Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Đại lượng động lượng của vật được định nghĩa là:
- A. Một đại lượng vô hướng, có độ lớn bằng tích khối lượng và tốc độ của vật.
- B. Một đại lượng vectơ, có độ lớn bằng tích khối lượng và bình phương tốc độ của vật.
- C. Một đại lượng vô hướng, có độ lớn bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.
- D. Một đại lượng vectơ, được xác định bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 2: Một ô tô tải khối lượng 2000 kg đang chạy với vận tốc 15 m/s về phía Đông. Một xe máy khối lượng 150 kg đang chạy với vận tốc 20 m/s về phía Tây. Tính tổng động lượng của hệ hai xe này (Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô tải).
- A. $27000 text{ kg.m/s}$
- B. $33000 text{ kg.m/s}$
- C. $27000 text{ kg.m/s}$ về phía Tây.
- D. $33000 text{ kg.m/s}$ về phía Tây.
Câu 3: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$. Đại lượng xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó được xác định bằng biểu thức nào?
- A. $vec{F}/Delta t$
- B. $vec{F} cdot Delta t$
- C. $F cdot Delta t$
- D. $Delta t/vec{F}$
Câu 4: Một quả bóng tennis khối lượng 0.057 kg đang bay ngang với tốc độ 30 m/s thì đập vào một bức tường thẳng đứng và bật trở lại theo phương cũ với tốc độ 25 m/s. Thời gian va chạm là 0.01 s. Tính độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên quả bóng.
- A. 285 N
- B. 142.5 N
- C. 319.5 N
- D. 171 N
Câu 5: Định luật II Newton có thể được phát biểu lại dưới dạng liên quan đến động lượng như thế nào?
- A. Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
- B. Lực tác dụng lên vật tỉ lệ thuận với động lượng của vật.
- C. Độ biến thiên động lượng của vật tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật.
- D. Xung lượng của lực tác dụng lên vật bằng động lượng ban đầu của vật.
Câu 6: Hệ vật nào sau đây có thể coi là hệ kín (cô lập) về động lượng trong một khoảng thời gian ngắn?
- A. Một hòn đá rơi tự do trong không khí.
- B. Một chiếc ô tô đang chạy trên đường có ma sát.
- C. Một quả bóng nảy lên từ mặt sàn.
- D. Hai viên bi va chạm với nhau trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang.
Câu 7: Nội dung của định luật bảo toàn động lượng là:
- A. Trong một hệ kín, tổng động lượng của hệ luôn bằng không.
- B. Trong một hệ kín, tổng động lượng của hệ được bảo toàn.
- C. Trong một hệ bất kỳ, tổng động lượng của hệ được bảo toàn.
- D. Động lượng của mỗi vật trong hệ kín được bảo toàn.
Câu 8: Một viên đạn khối lượng 0.01 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 500 m/s xuyên vào một khúc gỗ khối lượng 2 kg đang đứng yên và nằm trên mặt phẳng ngang. Sau khi xuyên vào, viên đạn nằm yên trong khúc gỗ. Bỏ qua ma sát giữa khúc gỗ và mặt phẳng ngang. Vận tốc của khúc gỗ (cùng viên đạn) ngay sau khi va chạm là bao nhiêu?
- A. 2.49 m/s
- B. 2.5 m/s
- C. 0.25 m/s
- D. 500 m/s
Câu 9: Xét va chạm giữa hai vật. Trong trường hợp nào sau đây, động năng của hệ được bảo toàn?
- A. Va chạm mềm (hai vật dính vào nhau sau va chạm).
- B. Va chạm không đàn hồi.
- C. Mọi loại va chạm nếu hệ là kín.
- D. Va chạm đàn hồi xuyên tâm.
Câu 10: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg đang nổi yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s so với mặt nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?
- A. 2/3 m/s cùng chiều với người.
- B. 2/3 m/s ngược chiều với người.
- C. 1/3 m/s ngược chiều với người.
- D. 1/3 m/s cùng chiều với người.
Câu 11: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực tác dụng lên một vật theo thời gian có dạng như hình vẽ (lực dương hướng theo chiều dương). Diện tích phần tô màu dưới đồ thị (từ $t_1$ đến $t_2$) biểu diễn đại lượng vật lý nào?
- A. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$.
- B. Động lượng của vật tại thời điểm $t_2$.
- C. Công do lực thực hiện trong khoảng thời gian đó.
- D. Động năng của vật tại thời điểm $t_1$.
Câu 12: Tại sao khi bắn súng, người bắn thường tì báng súng vào vai?
- A. Để giảm khối lượng của súng, từ đó giảm vận tốc giật lùi.
- B. Để tăng khối lượng của hệ (súng + người), từ đó giảm vận tốc giật lùi theo định luật bảo toàn động lượng.
- C. Để tăng lực đẩy của viên đạn, giúp viên đạn bay xa hơn.
- D. Để giảm thời gian viên đạn ra khỏi nòng súng.
Câu 13: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu động lượng của vật tăng gấp đôi thì động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Tăng gấp bốn lần.
- D. Không thay đổi.
Câu 14: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc 5 m/s. Sau khi bị một lực tác dụng, vật vẫn chuyển động theo phương ngang nhưng với vận tốc 8 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật có độ lớn bằng:
- A. 6 kg.m/s
- B. 16 kg.m/s
- C. 10 kg.m/s
- D. 26 kg.m/s
Câu 15: Xét một hệ gồm hai vật va chạm với nhau. Tổng động lượng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn khi:
- A. Chỉ có lực hấp dẫn giữa hai vật tác dụng lên chúng.
- B. Chỉ có lực ma sát tác dụng lên hai vật.
- C. Tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không hoặc rất nhỏ so với nội lực trong thời gian va chạm.
- D. Hệ không có nội lực tác dụng giữa các vật.
Câu 16: Một quả cầu A khối lượng $m_A$ chuyển động với vận tốc $vec{v}_A$ đến va chạm mềm với quả cầu B khối lượng $m_B$ đang đứng yên. Vận tốc của hệ (A+B) ngay sau va chạm là $vec{V}$. Mối liên hệ giữa $vec{v}_A$ và $vec{V}$ là:
- A. $m_A vec{v}_A = (m_A + m_B) vec{V}$
- B. $m_A vec{v}_A = m_B vec{V}$
- C. $m_A vec{v}_A = (m_A - m_B) vec{V}$
- D. $m_A vec{v}_A + m_B vec{v}_B = (m_A + m_B) vec{V}$ (với $vec{v}_B = 0$)
Câu 17: Hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$ đang chuyển động ngược chiều nhau với tốc độ $v_1$ và $v_2$ trên cùng một đường thẳng. Tổng động lượng của hệ có độ lớn bằng:
- A. $m_1 v_1 + m_2 v_2$
- B. $|m_1 v_1 + m_2 v_2|$
- C. $|m_1 v_1 - m_2 v_2|$ nếu chọn chiều dương tùy ý.
- D. $|m_1 v_1 - m_2 v_2|$ hoặc $|m_2 v_2 - m_1 v_1|$ tùy theo chọn chiều dương.
Câu 18: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu $vec{v}_0$. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn chiều dương hướng lên. Động lượng của vật tại thời điểm t sau khi ném là:
- A. $m vec{v}_0$
- B. $m(vec{v}_0 + vec{g}t)$
- C. $mvec{g}t$
- D. $mvec{v}_0 - mvec{g}t$
Câu 19: Một tên lửa đang bay trong không gian với vận tốc $vec{v}$ thì phụt ra một lượng khí có khối lượng $Delta m$ với vận tốc $vec{v}_{khí}$ (so với tên lửa). Vận tốc của phần tên lửa còn lại sau khi phụt khí sẽ thay đổi như thế nào? (Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ tên lửa + khí phụt ra).
- A. Tăng lên theo chiều ngược với chiều phụt khí.
- B. Giảm xuống theo chiều ngược với chiều phụt khí.
- C. Tăng lên theo chiều cùng với chiều phụt khí.
- D. Không thay đổi.
Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng. Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Xung lượng của lực là nguyên nhân làm thay đổi khối lượng của vật.
- B. Độ biến thiên động lượng chỉ phụ thuộc vào lực tác dụng, không phụ thuộc vào thời gian lực tác dụng.
- C. Xung lượng của lực là thước đo sự biến thiên động lượng của vật.
- D. Độ biến thiên động lượng của vật luôn dương.
Câu 21: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 1 kg$ và $m_B = 2 kg$. Chúng được nối với nhau bằng một lò xo nhẹ và đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát. Ban đầu hệ đứng yên. Sau đó, lò xo bị nén và thả ra, vật A chuyển động với tốc độ 3 m/s. Tốc độ của vật B ngay sau đó là bao nhiêu?
- A. 1.5 m/s cùng chiều với A.
- B. 1.5 m/s ngược chiều với A.
- C. 6 m/s cùng chiều với A.
- D. 6 m/s ngược chiều với A.
Câu 22: Một quả bóng chày khối lượng 0.15 kg đang bay ngang với vận tốc 40 m/s thì bị một vận động viên dùng gậy đánh trả. Sau khi bị đánh, quả bóng bay ngược lại với vận tốc 50 m/s. Lực trung bình do gậy tác dụng lên bóng là 1350 N. Thời gian gậy tiếp xúc với bóng là bao nhiêu?
- A. 0.01 s
- B. 0.1 s
- C. 0.001 s
- D. 0.05 s
Câu 23: Khi một vật chuyển động, động lượng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- A. Chỉ khối lượng.
- B. Chỉ vận tốc.
- C. Khối lượng và vận tốc.
- D. Khối lượng và gia tốc.
Câu 24: Xét một vụ nổ của một vật đứng yên thành nhiều mảnh. Phát biểu nào sau đây là đúng về tổng động lượng của hệ các mảnh ngay sau vụ nổ?
- A. Tổng động lượng của hệ các mảnh luôn tăng lên.
- B. Tổng động lượng của hệ các mảnh bằng tổng động lượng của vật trước khi nổ (và được bảo toàn nếu hệ kín).
- C. Tổng động lượng của hệ các mảnh luôn bằng không.
- D. Tổng động lượng của hệ các mảnh phụ thuộc vào số lượng mảnh vỡ.
Câu 25: Một vật khối lượng m đang chuyển động với động lượng $vec{p}$. Nếu một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên vật theo phương vuông góc với $vec{p}$ trong một khoảng thời gian $Delta t$, thì độ lớn động lượng của vật sau khoảng thời gian đó sẽ:
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không đổi.
- D. Thay đổi theo định lý biến thiên động lượng dưới dạng vectơ.
Câu 26: Hai xe đồ chơi A và B có khối lượng lần lượt là 0.3 kg và 0.5 kg chuyển động trên một đường ray thẳng, nhẵn. Xe A chuyển động với vận tốc 2 m/s, xe B chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng chiều với xe A. Sau va chạm, xe B tiếp tục chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 1.5 m/s. Vận tốc của xe A sau va chạm là bao nhiêu?
- A. 1.17 m/s
- B. 0.5 m/s
- C. 1.67 m/s
- D. 2.5 m/s
Câu 27: Trong các tình huống va chạm sau, tình huống nào có thể coi là gần đúng với va chạm đàn hồi?
- A. Xe tải đâm vào tường bê tông.
- B. Hai viên bi-a va chạm trên mặt bàn.
- C. Viên đạn xuyên vào bao cát.
- D. Hai toa tàu dính vào nhau sau khi va chạm.
Câu 28: Một hệ gồm hai vật. Khi nào thì động lượng của hệ không được bảo toàn?
- A. Khi chỉ có nội lực tương tác giữa hai vật.
- B. Khi tổng các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
- C. Khi hệ là hệ kín.
- D. Khi có ngoại lực đáng kể tác dụng lên hệ và tổng ngoại lực khác không.
Câu 29: Một vật khối lượng 4 kg trượt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát 0.2. Vật đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của lực ma sát. Tính độ biến thiên động lượng của vật sau 3 giây kể từ khi bắt đầu chịu tác dụng của lực ma sát (giả sử vật chưa dừng lại). Lấy g = 10 m/s$^2$. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu.
- A. $-8 kg.m/s$
- B. $8 kg.m/s$
- C. $-24 kg.m/s$
- D. $24 kg.m/s$
Câu 30: So sánh động lượng và động năng của một vật. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Cả động lượng và động năng đều là đại lượng vectơ.
- B. Động lượng là đại lượng vô hướng, động năng là đại lượng vectơ.
- C. Trong va chạm mềm, cả động lượng và động năng đều được bảo toàn.
- D. Động lượng là đại lượng vectơ, động năng là đại lượng vô hướng.