Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 5: Chuyển động tròn và biến dạng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vệ tinh địa tĩnh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất với bán kính quỹ đạo R. Tốc độ góc của vệ tinh này bằng tốc độ góc quay của Trái Đất quanh trục của nó. Nếu biết chu kì quay của Trái Đất là 24 giờ, hãy xác định tốc độ góc của vệ tinh.
- A. 7.27 rad/s
- B. 2.62 x 10⁻⁵ rad/s
- C. 7.27 x 10⁻⁵ rad/s
- D. 4.17 x 10⁻³ rad/s
Câu 2: Một bánh xe có bán kính 0.5 m quay đều với tốc độ 120 vòng/phút. Tốc độ dài của một điểm trên vành bánh xe là bao nhiêu?
- A. 1 m/s
- B. 2 m/s
- C. π m/s
- D. 2π m/s
Câu 3: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 2 m với tốc độ dài 4 m/s. Gia tốc hướng tâm của vật có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 8 m/s²
- B. 2 m/s²
- C. 16 m/s²
- D. 4 m/s²
Câu 4: Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động qua một khúc cua tròn bán kính 50 m với tốc độ 10 m/s. Lực hướng tâm tác dụng lên ô tô có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 1200 N
- B. 2400 N
- C. 12000 N
- D. 24000 N
Câu 5: Một hòn đá được buộc vào sợi dây dài 0.8 m và quay đều trong mặt phẳng ngang. Nếu tốc độ dài của hòn đá là 4 m/s, chu kì quay của nó là bao nhiêu?
- A. 0.2 s
- B. 0.4π s
- C. 0.4π s
- D. 5π s
Câu 6: Khi một vật chuyển động tròn đều, vectơ vận tốc của vật có đặc điểm gì?
- A. Có phương tiếp tuyến với quỹ đạo và độ lớn không đổi.
- B. Có phương hướng vào tâm quỹ đạo và độ lớn không đổi.
- C. Có phương không đổi và độ lớn không đổi.
- D. Có phương tiếp tuyến với quỹ đạo và độ lớn thay đổi.
Câu 7: Lực nào sau đây đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất?
- A. Lực căng của sợi dây (nếu có).
- B. Lực ma sát giữa vệ tinh và khí quyển.
- C. Lực đẩy của động cơ vệ tinh.
- D. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh.
Câu 8: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi treo vật nặng 100 g vào lò xo, chiều dài của lò xo là 22 cm. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)
- A. 50 N/m
- B. 5 N/m
- C. 500 N/m
- D. 0.02 N/m
Câu 9: Định luật Hooke cho biết lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với:
- A. Chiều dài tự nhiên của lò xo.
- B. Độ biến dạng (độ giãn hoặc nén) của lò xo.
- C. Khối lượng vật treo vào lò xo.
- D. Gia tốc trọng trường.
Câu 10: Một lò xo có độ cứng k được nén lại một đoạn Δl. Lực đàn hồi xuất hiện tại hai đầu lò xo có độ lớn là F_đh. Mối quan hệ giữa F_đh, k và Δl được biểu diễn bởi công thức nào (bỏ qua dấu vectơ)?
- A. F_đh = k / Δl
- B. F_đh = Δl / k
- C. F_đh = k . Δl
- D. F_đh = k + Δl
Câu 11: Giới hạn đàn hồi của vật liệu là gì?
- A. Lực lớn nhất mà vật liệu có thể chịu được trước khi bị phá vỡ.
- B. Độ biến dạng lớn nhất mà vật liệu có thể chịu được trước khi bị phá vỡ.
- C. Điểm mà vật liệu bắt đầu bị biến dạng.
- D. Giới hạn mà nếu vượt qua, vật liệu sẽ không trở lại hình dạng ban đầu sau khi bỏ ngoại lực.
Câu 12: Một vật chuyển động tròn đều. Nhận định nào sau đây về gia tốc hướng tâm là ĐÚNG?
- A. Vectơ gia tốc hướng tâm có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
- B. Vectơ gia tốc hướng tâm luôn hướng về tâm của quỹ đạo tròn.
- C. Độ lớn gia tốc hướng tâm tỉ lệ nghịch với tốc độ dài của vật.
- D. Vectơ gia tốc hướng tâm bằng không trong chuyển động tròn đều.
Câu 13: Một vật khối lượng m đặt trên bàn quay nằm ngang, cách trục quay một đoạn r. Bàn quay đều với tốc độ góc ω. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn đóng vai trò là lực hướng tâm. Độ lớn của lực ma sát nghỉ này là bao nhiêu?
- A. mω²r
- B. m(ωr)²
- C. mωr
- D. mg
Câu 14: Một lò xo có độ cứng k. Khi treo vật nặng khối lượng m vào lò xo, lò xo giãn ra Δl. Nếu thay vật nặng bằng vật khác có khối lượng 2m thì lò xo sẽ giãn ra một đoạn bằng bao nhiêu? (Giả sử lò xo vẫn trong giới hạn đàn hồi)
- A. Δl / 2
- B. Δl
- C. 2Δl
- D. 4Δl
Câu 15: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn lực đàn hồi của lò xo và độ biến dạng của nó trong giới hạn đàn hồi có dạng là:
- A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- B. Đường parabol.
- C. Đường hyperbol.
- D. Đường gấp khúc.
Câu 16: Hai vật A và B chuyển động tròn đều trên cùng một đường tròn bán kính R. Vật A có tốc độ góc ω, vật B có tốc độ góc 2ω. Tỉ số gia tốc hướng tâm của vật B so với vật A (a_ht_B / a_ht_A) là bao nhiêu?
Câu 17: Một người đi xe đạp vào khúc cua tròn bán kính R. Lực nào giúp người đó và xe không bị trượt ra khỏi khúc cua?
- A. Lực quán tính ly tâm.
- B. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
- C. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
- D. Lực đẩy của chân người đạp.
Câu 18: Khi một vật bị biến dạng nén, lực đàn hồi xuất hiện có đặc điểm gì?
- A. Ngược chiều với lực gây biến dạng, có xu hướng chống lại sự nén.
- B. Cùng chiều với lực gây biến dạng, có xu hướng chống lại sự nén.
- C. Luôn hướng vào tâm của vật bị nén.
- D. Không phụ thuộc vào độ biến dạng.
Câu 19: Một con lắc đơn gồm vật nặng m buộc vào sợi dây dài l, dao động trong mặt phẳng thẳng đứng. Khi vật đi qua vị trí thấp nhất với tốc độ v, lực căng của dây T có độ lớn là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản của không khí)
- A. mg
- B. mv²/l
- C. mg + mv²/l
- D. mg - mv²/l
Câu 20: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Nếu tăng tốc độ dài của vật lên gấp đôi (v" = 2v) và giữ nguyên bán kính R, thì gia tốc hướng tâm của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm một nửa.
- C. Giữ nguyên.
- D. Tăng gấp bốn lần.
Câu 21: Khi nói về chuyển động tròn đều, phát biểu nào sau đây là SAI?
- A. Tốc độ dài không đổi.
- B. Tốc độ góc không đổi.
- C. Chu kì và tần số không đổi.
- D. Vectơ gia tốc không đổi.
Câu 22: Một lò xo treo thẳng đứng. Khi treo vật khối lượng m1 = 0.5 kg, lò xo giãn 2 cm. Khi treo vật khối lượng m2 = 1 kg, lò xo giãn bao nhiêu? (Giả sử lò xo trong giới hạn đàn hồi, g = 10 m/s²)
- A. 1 cm
- B. 2 cm
- C. 4 cm
- D. 8 cm
Câu 23: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω. Nếu giảm bán kính quỹ đạo xuống còn một nửa (R" = R/2) và giữ nguyên tốc độ góc ω, thì tốc độ dài của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm một nửa.
- C. Giữ nguyên.
- D. Giảm xuống còn một phần tư.
Câu 24: Tại sao các vật liệu dùng làm cầu, dầm nhà, khung nhà thường phải có giới hạn đàn hồi lớn?
- A. Để chúng có thể chịu được tải trọng lớn mà không bị biến dạng vĩnh viễn (biến dạng dẻo).
- B. Để chúng có thể bị biến dạng rất nhiều trước khi gãy.
- C. Để chúng dễ dàng uốn cong và tạo hình.
- D. Để giảm chi phí xây dựng.
Câu 25: Một vật khối lượng m được đặt trên một bàn quay, cách trục quay một khoảng r. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và bàn là μ_n. Để vật không bị trượt khi bàn quay đều, tốc độ góc lớn nhất mà bàn có thể quay là bao nhiêu?
- A. ω_max = √(μ_n . r / g)
- B. ω_max = √(g / (μ_n . r))
- C. ω_max = √(μ_n . g / r)
- D. ω_max = μ_n . g / r
Câu 26: Khi một người đi xe đạp vào khúc cua, người đó thường nghiêng xe về phía tâm của đường cong. Hành động này nhằm mục đích gì liên quan đến lực hướng tâm?
- A. Tăng lực ma sát nghỉ.
- B. Giảm lực ma sát nghỉ.
- C. Giảm trọng lực tác dụng lên xe.
- D. Tạo ra thành phần lực phản lực vuông góc có hướng vào tâm làm lực hướng tâm.
Câu 27: Một lò xo có độ cứng k. Khi tác dụng lực kéo F1, lò xo giãn ra Δl1. Khi tác dụng lực kéo F2 = 3F1 (trong giới hạn đàn hồi), lò xo sẽ giãn ra một đoạn Δl2 bằng bao nhiêu?
- A. Δl1 / 3
- B. Δl1
- C. 3Δl1
- D. 9Δl1
Câu 28: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R. Trong một chu kì T, quãng đường vật đi được là S và độ dịch chuyển của vật là d. Mối quan hệ giữa S và d trong một chu kì là:
- A. S = 2πR và d = 0
- B. S = R và d = 2πR
- C. S = 2R và d = 2πR
- D. S = 0 và d = 0
Câu 29: Một lò xo bị kéo giãn 5 cm bởi một lực 10 N. Nếu dùng lò xo này để treo một vật nặng 2 kg, thì lò xo sẽ giãn ra bao nhiêu? (Giả sử trong giới hạn đàn hồi, g = 10 m/s²)
- A. 5 cm
- B. 10 cm
- C. 50 cm
- D. 100 cm
Câu 30: Xét chuyển động của một điểm trên cánh quạt quay đều. Điểm đó cách trục quay một khoảng r. Gia tốc hướng tâm của điểm đó tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?
- A. Bình phương tốc độ góc.
- B. Tốc độ dài.
- C. Chu kì quay.
- D. Tần số quay.