Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Một số lực trong thực tiễn - Đề 02
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Một số lực trong thực tiễn - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vật có khối lượng 500g được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Khi vật trượt đều trên mặt bàn, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 0,98 N
- B. 1,00 N
- C. 0,98 N
- D. 1,96 N
Câu 2: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà. Ban đầu, người đó đẩy nhẹ thì thùng hàng không dịch chuyển. Khi người đó tăng dần lực đẩy, thùng hàng vẫn đứng yên cho đến khi lực đẩy đạt một giá trị nhất định thì thùng hàng bắt đầu trượt. Lực ma sát xuất hiện trong giai đoạn thùng hàng chưa trượt là loại lực ma sát gì và đặc điểm của nó?
- A. Lực ma sát nghỉ; độ lớn bằng độ lớn lực đẩy và ngược chiều lực đẩy.
- B. Lực ma sát nghỉ; độ lớn không đổi và ngược chiều lực đẩy.
- C. Lực ma sát trượt; độ lớn bằng độ lớn lực đẩy và ngược chiều lực đẩy.
- D. Lực ma sát trượt; độ lớn không đổi và ngược chiều lực đẩy.
Câu 3: Một vật được thả rơi tự do từ một độ cao nhất định. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra gia tốc cho vật?
- A. Lực đẩy Ác-si-mét
- B. Lực ma sát
- C. Lực căng dây
- D. Trọng lực
Câu 4: Một khối gỗ hình lập phương cạnh 10 cm được thả vào một bể nước. Khối lượng riêng của gỗ là 700 kg/m³. Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Lấy g = 9,8 m/s². Khi khối gỗ nổi cân bằng trên mặt nước, thể tích phần gỗ chìm trong nước là bao nhiêu?
- A. 0,0007 m³
- B. 0,0007 m³
- C. 0,001 m³
- D. 0,0003 m³
Câu 5: Hệ số ma sát trượt giữa hai bề mặt tiếp xúc phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
- B. Độ lớn của áp lực giữa hai bề mặt.
- C. Bản chất và tình trạng của hai bề mặt tiếp xúc.
- D. Tốc độ trượt tương đối của hai bề mặt.
Câu 6: Một vật có khối lượng m được treo bằng một sợi dây nhẹ không giãn và đứng yên. Lực căng dây tác dụng lên vật có đặc điểm gì?
- A. Điểm đặt tại vật, phương theo dây, chiều hướng lên, độ lớn bằng trọng lượng vật.
- B. Điểm đặt tại vật, phương theo dây, chiều hướng xuống, độ lớn bằng trọng lượng vật.
- C. Điểm đặt tại điểm treo, phương theo dây, chiều hướng xuống, độ lớn bằng trọng lượng vật.
- D. Điểm đặt tại vật, phương thẳng đứng, chiều hướng lên, độ lớn lớn hơn trọng lượng vật.
Câu 7: Một chiếc thuyền nhẹ đang trôi trên sông. Nếu một người bước từ bờ lên thuyền, điều gì xảy ra với lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thuyền (coi thuyền vẫn nổi)?
- A. Lực đẩy Ác-si-mét giảm đi.
- B. Lực đẩy Ác-si-mét không đổi.
- C. Lực đẩy Ác-si-mét có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào cách người đó bước lên thuyền.
- D. Lực đẩy Ác-si-mét tăng lên.
Câu 8: Một vật trượt trên mặt phẳng ngang với gia tốc không đổi. Các lực tác dụng lên vật bao gồm trọng lực, phản lực pháp tuyến và lực ma sát trượt. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi (các yếu tố khác không đổi), gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Gia tốc có thể thay đổi tùy thuộc vào lực kéo/đẩy (nếu có) và hệ số ma sát.
- B. Gia tốc tăng gấp đôi.
- C. Gia tốc giảm đi một nửa.
- D. Gia tốc không đổi.
Câu 9: Một quả cầu đặc bằng sắt được treo bằng sợi dây và nhúng hoàn toàn vào dầu hỏa. Các lực tác dụng lên quả cầu khi nó đứng yên là:
- A. Trọng lực và lực căng dây.
- B. Trọng lực, lực căng dây và lực đẩy Ác-si-mét.
- C. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.
- D. Lực căng dây và lực đẩy Ác-si-mét.
Câu 10: Tại sao việc rắc cát lên đường trơn trượt (ví dụ: có băng hoặc dầu) lại giúp các phương tiện di chuyển an toàn hơn?
- A. Cát làm giảm trọng lượng của xe, do đó giảm áp lực lên mặt đường.
- B. Cát làm tăng diện tích tiếp xúc giữa lốp xe và mặt đường.
- C. Cát làm tăng hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường.
- D. Cát tạo ra lực đẩy giúp xe di chuyển dễ dàng hơn.
Câu 11: Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của lực kéo F có phương ngang. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng độ lớn lực ma sát trượt Fms tác dụng lên vật, biết μt là hệ số ma sát trượt và N là độ lớn phản lực pháp tuyến?
- A. Fms = μtF
- B. Fms < μtN
- C. Fms > μtN
- D. Fms = μtN
Câu 12: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA và mB, được thả rơi trong không khí từ cùng một độ cao. Vật A nặng hơn vật B (mA > mB). Bỏ qua sức cản của không khí. Nhận định nào sau đây là đúng về trọng lực tác dụng lên hai vật?
- A. Trọng lực tác dụng lên vật A lớn hơn trọng lực tác dụng lên vật B.
- B. Trọng lực tác dụng lên vật A bằng trọng lực tác dụng lên vật B.
- C. Trọng lực tác dụng lên vật A nhỏ hơn trọng lực tác dụng lên vật B.
- D. Không thể so sánh trọng lực vì không biết gia tốc trọng trường.
Câu 13: Một vật được kéo trượt trên mặt phẳng ngang bằng một lực F hợp với phương ngang một góc α. Phản lực pháp tuyến N của mặt phẳng ngang tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn bằng biểu thức nào sau đây (P là trọng lượng vật)?
- A. N = P + Fsinα
- B. N = P - Fsinα
- C. N = P + Fcosα
- D. N = P - Fcosα
Câu 14: Phân biệt lực ma sát trượt và lực ma sát lăn. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi so sánh hai loại lực này (với cùng điều kiện áp lực và bề mặt tiếp xúc)?
- A. Lực ma sát trượt luôn nhỏ hơn lực ma sát lăn.
- B. Lực ma sát trượt luôn lớn hơn lực ma sát lăn.
- C. Lực ma sát trượt và lực ma sát lăn có độ lớn bằng nhau.
- D. Lực ma sát trượt thường lớn hơn lực ma sát lăn.
Câu 15: Một vật được treo vào một lò xo và nhúng hoàn toàn trong chất lỏng. Lực kế đo độ lớn của lực căng do lò xo tác dụng. So với khi vật ở ngoài không khí, số chỉ của lực kế khi vật nhúng trong chất lỏng sẽ thay đổi như thế nào và tại sao?
- A. Tăng lên, vì có thêm lực đẩy Ác-si-mét hướng xuống.
- B. Không đổi, vì trọng lượng vật không đổi.
- C. Giảm đi, vì có lực đẩy Ác-si-mét hướng lên hỗ trợ lực căng.
- D. Giảm đi, vì chất lỏng làm giảm trọng lượng của vật.
Câu 16: Trọng tâm của một vật là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật. Đối với các vật rắn đồng chất và có hình dạng hình học đối xứng (ví dụ: hình cầu, hình lập phương, hình trụ), trọng tâm thường nằm ở đâu?
- A. Tại tâm đối xứng của vật.
- B. Tại một trong các đỉnh của vật.
- C. Tại trung điểm của một cạnh bất kỳ.
- D. Tại bất kỳ điểm nào bên trong vật.
Câu 17: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật bao gồm trọng lực, phản lực pháp tuyến và lực ma sát nghỉ. Lực ma sát nghỉ có phương và chiều như thế nào?
- A. Vuông góc với mặt phẳng nghiêng, hướng lên.
- B. Song song với mặt phẳng nghiêng, hướng lên.
- C. Song song với mặt phẳng nghiêng, hướng xuống.
- D. Thẳng đứng, hướng lên.
Câu 18: Một chiếc phao bơi làm bằng vật liệu nhẹ (khối lượng riêng nhỏ hơn nước) được thả xuống nước. Hiện tượng nào xảy ra với chiếc phao và giải thích dựa vào lực đẩy Ác-si-mét?
- A. Phao nổi, vì khi chìm một phần, lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phao.
- B. Phao chìm hoàn toàn, vì nó được làm bằng vật liệu rắn.
- C. Phao lơ lửng trong nước, vì khối lượng riêng của nó gần bằng khối lượng riêng của nước.
- D. Phao nổi, vì khối lượng riêng của nó nhỏ hơn khối lượng riêng của nước, nên lực đẩy Ác-si-mét luôn lớn hơn trọng lượng phao dù chìm bao nhiêu.
Câu 19: Một vật được đặt trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt phẳng là 15 N. Nếu tác dụng vào vật một lực kéo theo phương ngang có độ lớn 10 N, vật sẽ:
- A. Trượt với gia tốc không đổi.
- B. Trượt chậm dần rồi dừng lại.
- C. Đứng yên.
- D. Bắt đầu chuyển động và tăng tốc.
Câu 20: Một người kéo một chiếc vali trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang một góc 30°. Lực căng dây tác dụng lên vali có đặc điểm gì so với lực mà người đó tác dụng vào sợi dây?
- A. Độ lớn bằng nhau, phương theo dây, chiều ngược nhau.
- B. Độ lớn bằng nhau, phương và chiều giống nhau.
- C. Độ lớn khác nhau, phương theo dây, chiều ngược nhau.
- D. Độ lớn khác nhau, phương và chiều giống nhau.
Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 10 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,3. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật.
- A. 1 m/s²
- B. 2 m/s²
- C. 3 m/s²
- D. 4 m/s²
Câu 22: Điều nào sau đây là đúng khi nói về điểm đặt của trọng lực tác dụng lên một vật?
- A. Luôn nằm ở trung điểm của vật.
- B. Luôn nằm trên bề mặt của vật.
- C. Nằm tại trọng tâm của vật.
- D. Phụ thuộc vào vị trí của vật so với Trái Đất.
Câu 23: Một vật có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng được nhúng vào chất lỏng đó. Vật sẽ chìm xuống đáy. Khi vật đang chìm đều (với tốc độ không đổi), các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau. Các lực đó là:
- A. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.
- B. Trọng lực và lực cản của chất lỏng.
- C. Lực đẩy Ác-si-mét và lực cản của chất lỏng.
- D. Trọng lực, lực đẩy Ác-si-mét và lực cản của chất lỏng.
Câu 24: Một vật A có khối lượng 3 kg được treo bằng dây, vật B có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt bàn ngang. So sánh độ lớn trọng lực tác dụng lên vật A và vật B (lấy g như nhau).
- A. Trọng lực của A lớn hơn trọng lực của B.
- B. Trọng lực của A nhỏ hơn trọng lực của B.
- C. Trọng lực của A bằng trọng lực của B.
- D. Không thể so sánh vì chúng ở trạng thái khác nhau (treo và đặt).
Câu 25: Khi một ô tô phanh gấp trên đường lát nhựa khô, lốp xe trượt trên mặt đường. Lực ma sát xuất hiện trong trường hợp này là:
- A. Lực ma sát nghỉ.
- B. Lực ma sát trượt.
- C. Lực ma sát lăn.
- D. Lực cản của không khí.
Câu 26: Một vật có khối lượng 1 kg được treo vào sợi dây. Dây chịu được lực căng tối đa là 15 N. Lấy g = 10 m/s². Nếu kéo vật đi lên với gia tốc 3 m/s², dây có đứt không?
- A. Dây không đứt.
- B. Dây sẽ đứt.
- C. Không đủ thông tin để kết luận.
- D. Dây chỉ đứt nếu kéo vật đi xuống.
Câu 27: Một quả bóng được thả xuống một bể bơi. Ban đầu nó chìm xuống một đoạn, sau đó nổi lên và cân bằng trên mặt nước. Giải thích nào sau đây là đúng nhất về sự thay đổi của lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả bóng trong quá trình từ khi bắt đầu chìm đến khi nổi cân bằng?
- A. Lực đẩy Ác-si-mét không đổi trong suốt quá trình.
- B. Lực đẩy Ác-si-mét giảm dần.
- C. Lực đẩy Ác-si-mét tăng dần đến khi quả bóng dừng lại ở đáy bể.
- D. Lực đẩy Ác-si-mét tăng dần khi quả bóng chìm sâu hơn, đạt cực đại khi chìm hoàn toàn, sau đó giảm dần khi quả bóng nổi lên và cân bằng.
Câu 28: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến việc giảm lực ma sát?
- A. Phanh xe đạp.
- B. Sử dụng dầu bôi trơn cho động cơ.
- C. Sử dụng ổ bi trong các bộ phận quay.
- D. Thiết kế thân tàu, máy bay thon, nhọn (kiểu khí động học/thủy động học).
Câu 29: Một vật có khối lượng 10 kg được treo vào một sợi dây. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn trọng lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 10 N
- B. 980 N
- C. 1 N
- D. 98 N
Câu 30: Một chiếc tàu ngầm đang lặn dưới biển ở độ sâu không đổi. Các lực tác dụng lên tàu đang ở trạng thái cân bằng. Các lực đó bao gồm trọng lực, lực đẩy Ác-si-mét và lực cản của nước. So sánh độ lớn của trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét trong trường hợp này.
- A. Trọng lực lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét.
- B. Trọng lực bằng lực đẩy Ác-si-mét cộng với lực cản của nước.
- C. Trọng lực nhỏ hơn lực đẩy Ác-si-mét.
- D. Trọng lực bằng lực đẩy Ác-si-mét trừ đi lực cản của nước.