Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 09
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Hai lực F1 và F2 có độ lớn lần lượt là 8N và 6N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?
- A. 2N
- B. 10N
- C. 14N
- D. 48N
Câu 2: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy. Để vật ở trạng thái cân bằng, vectơ hợp lực của ba lực này phải có đặc điểm gì?
- A. Có độ lớn lớn nhất trong ba lực
- B. Cùng phương với một trong ba lực
- C. Có hướng trùng với hướng của lực lớn nhất
- D. Bằng vectơ không
Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy đạt giá trị lớn nhất?
- A. Hai lực cùng phương, cùng chiều
- B. Hai lực vuông góc với nhau
- C. Hai lực hợp góc 120°
- D. Hai lực cùng phương, ngược chiều
Câu 4: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 theo hai phương Ox và Oy vuông góc với nhau. Biết F1 = F.cos(α), với α là góc hợp bởi F và Ox. Biểu thức nào sau đây đúng với F2?
- A. F2 = F.cos(α)
- B. F2 = F.tan(α)
- C. F2 = F.sin(α)
- D. F2 = F
Câu 5: Một chiếc đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Dây treo hợp với tường một góc 30°. Biết lực căng của dây là 10N. Tính độ lớn thành phần lực căng dây theo phương vuông góc với tường.
- A. 10N
- B. 5N
- C. 5√3 N
- D. 20N
Câu 6: Ba lực đồng quy F1, F2, F3 cùng nằm trên một mặt phẳng và có độ lớn lần lượt là 3N, 4N, 5N. Biết F1 vuông góc F2. Hỏi góc giữa vectơ hợp lực của F1 và F2 và vectơ F3 phải bằng bao nhiêu để hợp lực của ba lực bằng 0?
- A. 0°
- B. 90°
- C. 180°
- D. 45°
Câu 7: Cho hai lực đồng quy F1→ và F2→ có cùng điểm đặt. Nếu độ lớn của hợp lực F→ = |F1→ - F2→|, thì góc giữa hai lực F1→ và F2→ là bao nhiêu?
- A. 0°
- B. 90°
- C. 180°
- D. 60°
Câu 8: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Biết độ lớn của hợp lực F = 7N và F1 = 5N. Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của F2 là không thể xảy ra?
Câu 9: Hai người kéo một vật nặng bằng hai sợi dây theo hai phương khác nhau. Lực kéo của mỗi người lần lượt là 100N và 150N. Góc giữa hai dây là 60°. Tính độ lớn của hợp lực kéo vật.
- A. 250N
- B. 50N
- C. 217.9N
- D. 125N
Câu 10: Một quả bóng được treo bằng một sợi dây. Gió thổi theo phương ngang tác dụng lên quả bóng một lực Fngang. Dây treo lệch đi một góc α so với phương thẳng đứng. Biểu thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa lực căng dây T, trọng lực P và lực gió Fngang?
- A. T = P + Fngang
- B. tan(α) = Fngang / P
- C. T = P.cos(α)
- D. Fngang = P.cos(α)
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phép phân tích lực?
- A. Phân tích lực luôn cho ta hai lực thành phần có độ lớn nhỏ hơn lực ban đầu.
- B. Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực khác có tác dụng lớn hơn.
- C. Phân tích lực chỉ thực hiện được khi biết trước hướng của các lực thành phần.
- D. Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có cùng tác dụng với lực đó.
Câu 12: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng F1 và F2. Nếu có thêm một lực F3 tác dụng lên vật, thì điều gì xảy ra?
- A. Vật vẫn đứng yên nếu F3 có độ lớn nhỏ.
- B. Vật vẫn đứng yên nếu F3 ngược hướng F1.
- C. Vật sẽ chuyển động nếu hợp lực của F1, F2, F3 khác không.
- D. Vật sẽ chuyển động theo hướng của F3.
Câu 13: Cho hai lực đồng quy F1 và F2 có độ lớn bằng nhau và hợp nhau một góc α. Độ lớn của hợp lực F của hai lực này phụ thuộc vào góc α như thế nào?
- A. Không phụ thuộc vào góc α.
- B. Giảm khi góc α tăng.
- C. Tăng khi góc α tăng.
- D. Tỉ lệ thuận với góc α.
Câu 14: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực F hợp với phương ngang một góc 30° hướng xuống. Phân tích lực F thành hai thành phần nằm ngang và thẳng đứng. Thành phần nằm ngang có tác dụng gì?
- A. Làm thùng hàng chuyển động theo phương ngang.
- B. Làm tăng áp lực của thùng hàng lên sàn.
- C. Cân bằng với trọng lực của thùng hàng.
- D. Không có tác dụng gì vì hướng xuống.
Câu 15: Trong quy tắc hình bình hành để tổng hợp hai lực đồng quy, vectơ hợp lực được biểu diễn bằng đường chéo của hình bình hành như thế nào?
- A. Đường chéo ngắn của hình bình hành.
- B. Đường chéo xuất phát từ điểm đồng quy của hai lực.
- C. Đường chéo vuông góc với hai lực thành phần.
- D. Đường chéo dài hơn cạnh dài nhất của hình bình hành.
Câu 16: Một vật có trọng lượng 20N được treo bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Tính lực căng của dây OA.
- A. 10N
- B. 20N
- C. 10√3 N
- D. 40N
Câu 17: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy có độ lớn không đổi, cần phải thay đổi góc giữa hai lực như thế nào?
- A. Giảm góc giữa hai lực.
- B. Tăng góc giữa hai lực.
- C. Giữ nguyên góc giữa hai lực.
- D. Thay đổi góc thành 90°.
Câu 18: Xét một vật rắn cân bằng chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy. Ba lực này có đặc điểm gì về mặt hình học khi biểu diễn bằng vectơ?
- A. Ba vectơ lực cùng phương.
- B. Ba vectơ lực tạo thành một tam giác vuông.
- C. Ba vectơ lực có độ lớn bằng nhau.
- D. Ba vectơ lực tạo thành một tam giác khép kín khi vẽ liên tiếp.
Câu 19: Một ô tô bị sa lầy. Hai xe cứu hộ cùng kéo ô tô ra khỏi vũng lầy bằng hai dây cáp. Biết lực kéo của mỗi xe là 5kN và hai dây cáp hợp với nhau một góc 120°. Tính lực tổng hợp do hai xe cứu hộ tác dụng lên ô tô.
- A. 10kN
- B. 5kN
- C. 8.66kN
- D. 0kN
Câu 20: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần vuông góc, độ lớn của mỗi lực thành phần có thể như thế nào so với lực ban đầu?
- A. Luôn lớn hơn lực ban đầu.
- B. Luôn bằng lực ban đầu.
- C. Luôn nhỏ hơn hoặc bằng lực ban đầu.
- D. Có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng lực ban đầu tùy góc phân tích.
Câu 21: Cho hệ ba lực đồng quy cân bằng. Biết hai lực F1 và F2 vuông góc nhau và có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Lực F3 phải có độ lớn và hướng như thế nào?
- A. 7N, cùng hướng với hợp lực của F1 và F2.
- B. 1N, ngược hướng với hợp lực của F1 và F2.
- C. 5N, vuông góc với mặt phẳng chứa F1 và F2.
- D. 5N, ngược hướng với hợp lực của F1 và F2.
Câu 22: Một ngọn đèn tín hiệu giao thông có trọng lượng P được treo ở giữa hai cột bằng dây cáp. Dây cáp võng xuống tạo thành góc α so với phương ngang tại mỗi điểm treo. Biểu thức nào sau đây biểu diễn lực căng T của dây cáp?
- A. T = P / (2sin(α))
- B. T = P / (2cos(α))
- C. T = P.sin(α)
- D. T = P.cos(α)
Câu 23: Hai lực song song cùng chiều F1 và F2 có khoảng cách giữa hai giá là d. Hợp lực F của hai lực này có giá cách giá của lực F1 một đoạn d1 và cách giá của lực F2 một đoạn d2. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?
- A. d1 + d2 = d và F1.d1 = F2.d2
- B. d1 - d2 = d và F1.d1 = F2.d2
- C. d1 + d2 = d và F1.d2 = F2.d1
- D. d1 = d2 và F1 = F2
Câu 24: Một vật được kéo trên sàn nằm ngang bằng một lực F có phương hợp với phương ngang một góc α. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là Fms. Để vật chuyển động thẳng đều, biểu thức nào sau đây đúng?
- A. F = Fms
- B. F.cos(α) = Fms
- C. F.sin(α) = Fms
- D. F = Fms.cos(α)
Câu 25: Trong thí nghiệm kiểm chứng quy tắc tổng hợp lực, người ta thường sử dụng...
- A. Hai lực song song cùng chiều.
- B. Hai lực song song ngược chiều.
- C. Ba lực đồng quy.
- D. Hai lực vuông góc.
Câu 26: Một người đi xe đạp đang leo dốc chậm dần đều. Lực nào sau đây đóng vai trò là lực phát động?
- A. Trọng lực.
- B. Lực ma sát.
- C. Phản lực của mặt đường.
- D. Thành phần lực đạp của người theo phương chuyển động.
Câu 27: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy bằng thực nghiệm, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Phương pháp chiếu vectơ.
- B. Phương pháp cân bằng lực.
- C. Phương pháp hình chiếu.
- D. Phương pháp tam giác lực.
Câu 28: Điều kiện nào sau đây là cần và đủ để một vật rắn không có trục quay cố định cân bằng dưới tác dụng của hai lực?
- A. Hai lực phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
- B. Hai lực phải có độ lớn bằng nhau và vuông góc nhau.
- C. Hai lực phải có giá cắt nhau tại một điểm.
- D. Hai lực phải song song và ngược chiều.
Câu 29: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực. Nhận xét nào sau đây về hai lực này là đúng?
- A. Hai lực này phải là hai lực trực đối.
- B. Hai lực này phải có cùng độ lớn và cùng chiều.
- C. Hợp lực của hai lực này phải bằng không.
- D. Hai lực này phải vuông góc nhau.
Câu 30: Cho ba lực F1, F2, F3 đồng quy tại O và cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết góc giữa (F1, F2) = 90°, (F2, F3) = 120°. Để hợp lực của ba lực này bằng 0, góc giữa F1 và F3 là bao nhiêu?
- A. 30°
- B. 150°
- C. 210°
- D. 270°