15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp lực của nhiều lực tác dụng lên một vật là:

  • A. Một lực có độ lớn bằng tổng độ lớn của các lực thành phần.
  • B. Một lực luôn cùng phương, cùng chiều với lực có độ lớn lớn nhất trong các lực thành phần.
  • C. Một lực có tác dụng hoàn toàn khác với tác dụng của các lực thành phần cộng lại.
  • D. Một lực có tác dụng hoàn toàn thay thế được tác dụng của các lực thành phần.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quy tắc hình bình hành để tổng hợp hai lực đồng quy?

  • A. Hợp lực là đường chéo của hình bình hành mà hai cạnh là hai vectơ lực thành phần, đường chéo này kẻ từ điểm đặt chung của hai lực.
  • B. Hợp lực là đường chéo của hình bình hành mà hai cạnh là hai vectơ lực thành phần, đường chéo này kẻ từ điểm cuối của lực thứ nhất đến điểm cuối của lực thứ hai.
  • C. Hợp lực là đường nối điểm đặt chung của hai lực với trung điểm của đoạn thẳng nối điểm cuối của hai vectơ lực.
  • D. Hợp lực là vectơ nối từ điểm đầu của lực thứ nhất đến điểm cuối của lực thứ hai.

Câu 3: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Độ lớn của hợp lực có thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 1 N
  • B. 15 N
  • C. 10 N
  • D. 0 N

Câu 4: Hai lực F1 và F2 đồng quy, vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực F được tính bằng công thức nào?

  • A. F = F1 + F2
  • B. F = |F1 - F2|
  • C. F = F1^2 + F2^2
  • D. F = căn bậc hai(F1^2 + F2^2)

Câu 5: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 3 N, F2 = 4 N. Góc giữa hai lực bằng 0 độ. Độ lớn hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 7 N
  • C. 5 N
  • D. 0 N

Câu 6: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 3 N, F2 = 4 N. Góc giữa hai lực bằng 180 độ. Độ lớn hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 7 N
  • C. 5 N
  • D. 0 N

Câu 7: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 3 N, F2 = 4 N. Góc giữa hai lực bằng 90 độ. Độ lớn hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 7 N
  • C. 5 N
  • D. 0 N

Câu 8: Hai lực đồng quy có cùng độ lớn là 10 N, hợp với nhau một góc 60 độ. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 15 N
  • C. 20 N
  • D. 10*căn bậc hai(3) N

Câu 9: Một vật đứng yên dưới tác dụng của ba lực đồng quy có độ lớn 6 N, 8 N, và 10 N. Góc giữa hai lực 6 N và 8 N là bao nhiêu?

  • A. 0 độ
  • B. 90 độ
  • C. 120 độ
  • D. 180 độ

Câu 10: Phân tích lực là quá trình gì?

  • A. Thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực khác có tác dụng giống hệt như lực đó.
  • B. Tìm hợp lực của hai hay nhiều lực tác dụng lên vật.
  • C. Chỉ ra các lực tác dụng lên vật.
  • D. Xác định điểm đặt và hướng của một lực.

Câu 11: Khi phân tích một lực F thành hai lực thành phần F1 và F2, ta phải tuân theo nguyên tắc nào?

  • A. F = F1 + F2 (về độ lớn)
  • B. F = F1 + F2 (tổng vectơ) và F1, F2 phải vuông góc với nhau.
  • C. F = F1 + F2 (tổng vectơ) và F1, F2 có tác dụng tương đương F.
  • D. F1 và F2 phải cùng phương, ngược chiều với F.

Câu 12: Một lực F được phân tích thành hai lực thành phần F1 và F2 vuông góc với nhau. Biết F = 100 N và F1 = 60 N. Độ lớn của lực F2 là bao nhiêu?

  • A. 40 N
  • B. 80 N
  • C. 160 N
  • D. 100 N

Câu 13: Một lực F được phân tích thành hai thành phần Fx và Fy theo hai phương vuông góc Ox và Oy. Độ lớn của các thành phần này phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của lực F.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào góc giữa lực F và trục Ox.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào góc giữa lực F và trục Oy.
  • D. Phụ thuộc vào độ lớn của lực F và góc giữa lực F với các trục Ox, Oy.

Câu 14: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Vật sẽ cân bằng nếu:

  • A. Hai lực đó cùng giá, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • B. Hai lực đó cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • C. Hợp lực của hai lực đó khác không.
  • D. Hai lực đó có giá vuông góc với nhau.

Câu 15: Ba lực F1, F2, F3 đồng quy và cùng tác dụng vào một vật. Vật cân bằng khi:

  • A. F1 + F2 + F3 = 0 (tổng độ lớn)
  • B. F1 + F2 + F3 = 0 (tổng vectơ)
  • C. Hợp lực của F1 và F2 cùng phương, cùng chiều với F3.
  • D. Hợp lực của F1 và F2 có độ lớn bằng tổng độ lớn của F3.

Câu 16: Một vật có trọng lượng P được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Thành phần của trọng lực gây ra áp lực lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn là:

  • A. P
  • B. P sinα
  • C. P cosα
  • D. P tanα

Câu 17: Một vật có trọng lượng P được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Thành phần của trọng lực gây ra chuyển động trượt xuống mặt phẳng nghiêng (nếu không có ma sát) có độ lớn là:

  • A. P
  • B. P sinα
  • C. P cosα
  • D. P tanα

Câu 18: Một vật nặng 20 N được treo vào một sợi dây. Lực căng của dây có độ lớn là bao nhiêu để vật cân bằng?

  • A. 20 N
  • B. 0 N
  • C. 10 N
  • D. 40 N

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Hợp lực F của chúng luôn thỏa mãn hệ thức nào về độ lớn?

  • A. F = F1 + F2
  • B. F = |F1 - F2|
  • C. |F1 - F2| ≤ F ≤ F1 + F2
  • D. F^2 = F1^2 + F2^2

Câu 20: Hai lực đồng quy F1 và F2 có độ lớn lần lượt là 5 N và 12 N. Để hợp lực có độ lớn 13 N thì góc giữa hai lực F1 và F2 phải là bao nhiêu?

  • A. 0 độ
  • B. 90 độ
  • C. 180 độ
  • D. 60 độ

Câu 21: Một lực F được phân tích thành hai thành phần vuông góc Fx và Fy. Nếu độ lớn Fx = 8 N và Fy = 6 N, thì độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 14 N
  • C. 2 N
  • D. 48 N

Câu 22: Một vật được kéo bởi một lực F có phương hợp với phương ngang một góc 30 độ. Thành phần của lực F gây ra chuyển động theo phương ngang có độ lớn là:

  • A. F sin30 độ
  • B. F tan30 độ
  • C. F cos30 độ
  • D. F

Câu 23: Một vật có trọng lượng 50 N được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng 30 độ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Lực giữ vật song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 25 N
  • B. 25*căn bậc hai(3) N
  • C. 50 N
  • D. Không xác định được

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Hợp lực F có độ lớn 20 N và hợp với lực F1 một góc 60 độ. Độ lớn của lực F1 là bao nhiêu?

  • A. 20 N
  • B. 10*căn bậc hai(3) N
  • C. 20*căn bậc hai(3) N
  • D. 10 N

Câu 25: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng lên một vật. Nếu F1 = 10 N và F2 = 20 N, thì hợp lực F không thể có độ lớn nào sau đây?

  • A. 10 N
  • B. 35 N
  • C. 25 N
  • D. 15 N

Câu 26: Một vật đứng yên trên mặt sàn ngang chịu tác dụng của trọng lực P và phản lực N của sàn. Hai lực này có đặc điểm gì?

  • A. Là hai lực thành phần của một lực khác.
  • B. Là hai lực gây ra gia tốc cho vật.
  • C. Là hai lực cân bằng nhau.
  • D. Là hai lực không đồng quy.

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1, F2, F3. Vật cân bằng. Điều này có nghĩa là:

  • A. Độ lớn F1 + F2 = F3.
  • B. F1, F2, F3 cùng phương, cùng chiều.
  • C. Hợp lực của F1 và F2 vuông góc với F3.
  • D. Hợp lực của F1 và F2 là một lực cân bằng với F3 (cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn).

Câu 28: Một lực F được phân tích thành hai thành phần F1 và F2. Nếu góc giữa F và F1 tăng lên (trong khi F không đổi và F2 vẫn là thành phần còn lại theo phương vuông góc với F1), thì độ lớn của F1 sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi không theo quy luật.

Câu 29: Hai người kéo một vật bằng hai sợi dây, các dây hợp với nhau một góc. Để hợp lực kéo lên vật có độ lớn lớn nhất, góc giữa hai sợi dây nên là:

  • A. 0 độ
  • B. 90 độ
  • C. 180 độ
  • D. 45 độ

Câu 30: Một lực F = 40 N được phân tích thành hai thành phần Fx và Fy vuông góc nhau, với Fx theo phương ngang, Fy theo phương thẳng đứng. Biết lực F hợp với phương ngang một góc 60 độ. Độ lớn của thành phần Fy là bao nhiêu?

  • A. 40 N
  • B. 20 N
  • C. 20*căn bậc hai(3) N
  • D. 40*căn bậc hai(3) N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Hợp lực của nhiều lực tác dụng lên một vật là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quy tắc hình bình hành để tổng hợp hai lực đồng quy?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Độ lớn của hợp lực có thể nhận giá trị nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hai lực F1 và F2 đồng quy, vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực F được tính bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 3 N, F2 = 4 N. Góc giữa hai lực bằng 0 độ. Độ lớn hợp lực là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 3 N, F2 = 4 N. Góc giữa hai lực bằng 180 độ. Độ lớn hợp lực là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 3 N, F2 = 4 N. Góc giữa hai lực bằng 90 độ. Độ lớn hợp lực là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hai lực đồng quy có cùng độ lớn là 10 N, hợp với nhau một góc 60 độ. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một vật đứng yên dưới tác dụng của ba lực đồng quy có độ lớn 6 N, 8 N, và 10 N. Góc giữa hai lực 6 N và 8 N là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phân tích lực là quá trình gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Khi phân tích một lực F thành hai lực thành phần F1 và F2, ta phải tuân theo nguyên tắc nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một lực F được phân tích thành hai lực thành phần F1 và F2 vuông góc với nhau. Biết F = 100 N và F1 = 60 N. Độ lớn của lực F2 là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một lực F được phân tích thành hai thành phần Fx và Fy theo hai phương vuông góc Ox và Oy. Độ lớn của các thành phần này phụ thuộc vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Vật sẽ cân bằng nếu:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ba lực F1, F2, F3 đồng quy và cùng tác dụng vào một vật. Vật cân bằng khi:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một vật có trọng lượng P được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Thành phần của trọng lực gây ra áp lực lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một vật có trọng lượng P được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Thành phần của trọng lực gây ra chuyển động trượt xuống mặt phẳng nghiêng (nếu không có ma sát) có độ lớn là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một vật nặng 20 N được treo vào một sợi dây. Lực căng của dây có độ lớn là bao nhiêu để vật cân bằng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Hợp lực F của chúng luôn thỏa mãn hệ thức nào về độ lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Hai lực đồng quy F1 và F2 có độ lớn lần lượt là 5 N và 12 N. Để hợp lực có độ lớn 13 N thì góc giữa hai lực F1 và F2 phải là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một lực F được phân tích thành hai thành phần vuông góc Fx và Fy. Nếu độ lớn Fx = 8 N và Fy = 6 N, thì độ lớn của lực F là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một vật được kéo bởi một lực F có phương hợp với phương ngang một góc 30 độ. Thành phần của lực F gây ra chuyển động theo phương ngang có độ lớn là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một vật có trọng lượng 50 N được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng 30 độ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Lực giữ vật song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Hợp lực F có độ lớn 20 N và hợp với lực F1 một góc 60 độ. Độ lớn của lực F1 là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng lên một vật. Nếu F1 = 10 N và F2 = 20 N, thì hợp lực F không thể có độ lớn nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một vật đứng yên trên mặt sàn ngang chịu tác dụng của trọng lực P và phản lực N của sàn. Hai lực này có đặc điểm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1, F2, F3. Vật cân bằng. Điều này có nghĩa là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một lực F được phân tích thành hai thành phần F1 và F2. Nếu góc giữa F và F1 tăng lên (trong khi F không đổi và F2 vẫn là thành phần còn lại theo phương vuông góc với F1), thì độ lớn của F1 sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Hai người kéo một vật bằng hai sợi dây, các dây hợp với nhau một góc. Để hợp lực kéo lên vật có độ lớn lớn nhất, góc giữa hai sợi dây nên là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một lực F = 40 N được phân tích thành hai thành phần Fx và Fy vuông góc nhau, với Fx theo phương ngang, Fy theo phương thẳng đứng. Biết lực F hợp với phương ngang một góc 60 độ. Độ lớn của thành phần Fy là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, hợp với nhau một góc 90°. Độ lớn của hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. 14 N
  • B. 2 N
  • C. 10 N
  • D. 48 N

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Độ lớn của hợp lực là:

  • A. 25 N
  • B. 5 N
  • C. 12.5 N
  • D. Không xác định được

Câu 3: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ ngược chiều, có độ lớn 20 N và 30 N. Độ lớn của hợp lực là:

  • A. 50 N
  • B. 10 N
  • C. 25 N
  • D. Không xác định được

Câu 4: Cho hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có độ lớn nhỏ nhất khi góc hợp bởi hai lực là:

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 60°
  • D. 180°

Câu 5: Cho hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có độ lớn lớn nhất khi góc hợp bởi hai lực là:

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 120°
  • D. 180°

Câu 6: Một vật chịu tác dụng của ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ và đang ở trạng thái cân bằng. Điều này có nghĩa là:

  • A. Độ lớn của ba lực bằng nhau.
  • B. Ba lực này nhất định phải cùng phương.
  • C. Hợp lực của ba lực này bằng vectơ không.
  • D. Vật không chuyển động nhưng không nhất thiết cân bằng.

Câu 7: Một lực $vec{F}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ luôn cùng phương, cùng chiều với $vec{F}$.
  • B. $vec{F}$ là hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$.
  • C. Độ lớn của $vec{F}$ luôn bằng tổng độ lớn của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$.
  • D. $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ luôn vuông góc với nhau.

Câu 8: Phân tích lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_x$ và $vec{F}_y$ vuông góc với nhau. Nếu biết độ lớn $F$ và góc $alpha$ hợp bởi $vec{F}$ và trục Ox (trục chứa $vec{F}_x$), thì độ lớn của $F_x$ được tính bằng công thức nào?

  • A. $F_x = F cos alpha$
  • B. $F_x = F sin alpha$
  • C. $F_x = F tan alpha$
  • D. $F_x = F / cos alpha$

Câu 9: Một lực $vec{F}$ có độ lớn 50 N, tạo với trục Ox một góc 30°. Độ lớn của lực thành phần $vec{F}_y$ theo trục Oy vuông góc với Ox là bao nhiêu? (Lấy $sin 30° = 0.5$)

  • A. 50 N
  • B. 25 N
  • C. $25sqrt{3}$ N
  • D. $50sqrt{3}$ N

Câu 10: Hai lực đồng quy có cùng độ lớn 100 N. Hợp lực của chúng có độ lớn là 100 N khi góc hợp bởi hai lực đó bằng:

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 90°
  • D. 120°

Câu 11: Một vật được kéo bởi hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng đặt vào vật, có độ lớn lần lượt là 30 N và 40 N, hợp với nhau góc 60°. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu? (Lấy $cos 60° = 0.5$)

  • A. 50 N
  • B. 60.8 N
  • C. $60.83$ N
  • D. 70 N

Câu 12: Hai lực đồng quy có độ lớn 5 N và 12 N. Độ lớn hợp lực của chúng có thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 4 N
  • B. 13 N
  • C. 18 N
  • D. Tất cả các giá trị trên

Câu 13: Một vật nặng treo vào dây. Lực căng của dây được phân tích thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Phát biểu nào về hai thành phần này là đúng?

  • A. Hai thành phần này là hai lực có thật tác dụng lên vật.
  • B. Hợp lực của hai thành phần này có độ lớn lớn hơn lực căng ban đầu.
  • C. Hai thành phần này dùng để thay thế cho lực căng trong việc phân tích tác dụng của lực.
  • D. Hai thành phần này vuông góc với nhau và có hợp lực bằng lực căng ban đầu.

Câu 14: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần, điều nào sau đây là sai?

  • A. Việc phân tích lực dựa trên quy tắc hình bình hành ngược.
  • B. Có thể phân tích một lực thành vô số cặp lực thành phần khác nhau.
  • C. Hai lực thành phần luôn nhỏ hơn lực ban đầu.
  • D. Hai lực thành phần cùng tác dụng sẽ gây ra hiệu quả giống hệt lực ban đầu.

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn $F_1 = 9$ N, hợp lực $vec{F}$ có độ lớn 15 N. Độ lớn của lực $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. 12 N
  • B. 6 N
  • C. 24 N
  • D. $ sqrt{15^2 + 9^2} $ N

Câu 16: Một vật được giữ cân bằng bởi hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Mối quan hệ giữa hai lực này là:

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • C. Vuông góc với nhau và có độ lớn bằng nhau.
  • D. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn khác nhau.

Câu 17: Một lực $vec{F}$ có độ lớn 100 N, tạo với trục ngang (Ox) một góc 60°. Độ lớn của lực thành phần theo phương ngang ($F_x$) là bao nhiêu? (Lấy $cos 60° = 0.5$)

  • A. 100 N
  • B. $50sqrt{3}$ N
  • C. 50 N
  • D. 25 N

Câu 18: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đều có độ lớn 50 N. Góc giữa hai lực là 60°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu? (Lấy $cos 60° = 0.5$)

  • A. $50sqrt{3}$ N
  • B. 50 N
  • C. 100 N
  • D. $25sqrt{3}$ N

Câu 19: Ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ cùng tác dụng lên một vật và làm vật đứng yên. Biết $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là 30 N và 40 N. Độ lớn của lực $vec{F}_3$ là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 50 N
  • C. 70 N
  • D. 50 N

Câu 20: Phân tích lực $vec{F}$ thành hai thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương cho trước. Quy tắc hình bình hành được sử dụng trong trường hợp nào?

  • A. Chỉ để tổng hợp lực.
  • B. Để tổng hợp lực và để phân tích lực.
  • C. Chỉ để phân tích lực.
  • D. Chỉ áp dụng cho hai lực vuông góc.

Câu 21: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là $F_1$ và $F_2$. Độ lớn của hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ luôn thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. $F = F_1 + F_2$
  • B. $F = |F_1 - F_2|$
  • C. $|F_1 - F_2| le F le F_1 + F_2$
  • D. $F^2 = F_1^2 + F_2^2$

Câu 22: Một vật có trọng lượng $vec{P}$ được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang. Trọng lực $vec{P}$ được phân tích thành hai thành phần: $vec{P}_x$ song song với mặt phẳng nghiêng và $vec{P}_y$ vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của $P_x$ là:

  • A. $P_x = P sin alpha$
  • B. $P_x = P cos alpha$
  • C. $P_x = P tan alpha$
  • D. $P_x = P / sin alpha$

Câu 23: Một vật có trọng lượng $vec{P}$ được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang. Trọng lực $vec{P}$ được phân tích thành hai thành phần: $vec{P}_x$ song song với mặt phẳng nghiêng và $vec{P}_y$ vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của $P_y$ là:

  • A. $P_y = P sin alpha$
  • B. $P_y = P cos alpha$
  • C. $P_y = P tan alpha$
  • D. $P_y = P / cos alpha$

Câu 24: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, có độ lớn $F_1 = 6$ N, $F_2 = 8$ N và hợp lực $vec{F}$ có độ lớn 10 N. Góc hợp bởi hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là:

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 90°
  • D. 180°

Câu 25: Khi tổng hợp hai lực, ta thay thế hai lực đó bằng một lực duy nhất. Lực thay thế đó gọi là:

  • A. Hợp lực.
  • B. Lực thành phần.
  • C. Phản lực.
  • D. Lực ma sát.

Câu 26: Ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ tác dụng lên một vật và làm vật cân bằng. Điều kiện cân bằng là:

  • A. $F_1 + F_2 + F_3 = 0$
  • B. $vec{F}_1 + vec{F}_2 + vec{F}_3 = vec{0}$
  • C. $|vec{F}_1 + vec{F}_2| = |vec{F}_3|$
  • D. Các lực này phải đồng quy.

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Nếu $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau, thì hợp lực của chúng sẽ:

  • A. Bằng không.
  • B. Có độ lớn bằng hai lần độ lớn mỗi lực.
  • C. Có độ lớn bằng độ lớn mỗi lực.
  • D. Vuông góc với cả hai lực.

Câu 28: Một lực $vec{F}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Nếu $F_1 = 30$ N và $F_2 = 40$ N, thì độ lớn của lực $vec{F}$ là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 70 N
  • C. 2500 N
  • D. 50 N

Câu 29: Cho hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1 = 7$ N và $F_2 = 15$ N. Độ lớn của hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 5 N
  • B. 8 N
  • C. 10 N
  • D. 22 N

Câu 30: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy. Góc giữa hai lực tăng dần từ 0° đến 180°. Khi đó, độ lớn của hợp lực thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Ban đầu giảm, sau đó tăng.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, hợp với nhau một góc 90°. Độ lớn của hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Độ lớn của hợp lực là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ ngược chiều, có độ lớn 20 N và 30 N. Độ lớn của hợp lực là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có độ lớn nhỏ nhất khi góc hợp bởi hai lực là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có độ lớn lớn nhất khi góc hợp bởi hai lực là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một vật chịu tác dụng của ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ và đang ở trạng thái cân bằng. Điều này có nghĩa là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một lực $vec{F}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phân tích lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_x$ và $vec{F}_y$ vuông góc với nhau. Nếu biết độ lớn $F$ và góc $alpha$ hợp bởi $vec{F}$ và trục Ox (trục chứa $vec{F}_x$), thì độ lớn của $F_x$ được tính bằng công thức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một lực $vec{F}$ có độ lớn 50 N, tạo với trục Ox một góc 30°. Độ lớn của lực thành phần $vec{F}_y$ theo trục Oy vuông góc với Ox là bao nhiêu? (Lấy $sin 30° = 0.5$)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hai lực đồng quy có cùng độ lớn 100 N. Hợp lực của chúng có độ lớn là 100 N khi góc hợp bởi hai lực đó bằng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một vật được kéo bởi hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng đặt vào vật, có độ lớn lần lượt là 30 N và 40 N, hợp với nhau góc 60°. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu? (Lấy $cos 60° = 0.5$)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hai lực đồng quy có độ lớn 5 N và 12 N. Độ lớn hợp lực của chúng có thể nhận giá trị nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một vật nặng treo vào dây. Lực căng của dây được phân tích thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Phát biểu nào về hai thành phần này là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần, điều nào sau đây là sai?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn $F_1 = 9$ N, hợp lực $vec{F}$ có độ lớn 15 N. Độ lớn của lực $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một vật được giữ cân bằng bởi hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Mối quan hệ giữa hai lực này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một lực $vec{F}$ có độ lớn 100 N, tạo với trục ngang (Ox) một góc 60°. Độ lớn của lực thành phần theo phương ngang ($F_x$) là bao nhiêu? (Lấy $cos 60° = 0.5$)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đều có độ lớn 50 N. Góc giữa hai lực là 60°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu? (Lấy $cos 60° = 0.5$)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ cùng tác dụng lên một vật và làm vật đứng yên. Biết $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là 30 N và 40 N. Độ lớn của lực $vec{F}_3$ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phân tích lực $vec{F}$ thành hai thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương cho trước. Quy tắc hình bình hành được sử dụng trong trường hợp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là $F_1$ và $F_2$. Độ lớn của hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ luôn thỏa mãn điều kiện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một vật có trọng lượng $vec{P}$ được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang. Trọng lực $vec{P}$ được phân tích thành hai thành phần: $vec{P}_x$ song song với mặt phẳng nghiêng và $vec{P}_y$ vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của $P_x$ là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một vật có trọng lượng $vec{P}$ được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang. Trọng lực $vec{P}$ được phân tích thành hai thành phần: $vec{P}_x$ song song với mặt phẳng nghiêng và $vec{P}_y$ vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của $P_y$ là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, có độ lớn $F_1 = 6$ N, $F_2 = 8$ N và hợp lực $vec{F}$ có độ lớn 10 N. Góc hợp bởi hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi tổng hợp hai lực, ta thay thế hai lực đó bằng một lực duy nhất. Lực thay thế đó gọi là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ tác dụng lên một vật và làm vật cân bằng. Điều kiện cân bằng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Nếu $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau, thì hợp lực của chúng sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một lực $vec{F}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Nếu $F_1 = 30$ N và $F_2 = 40$ N, thì độ lớn của lực $vec{F}$ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1 = 7$ N và $F_2 = 15$ N. Độ lớn của hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ không thể nhận giá trị nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy. Góc giữa hai lực tăng dần từ 0° đến 180°. Khi đó, độ lớn của hợp lực thay đổi như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực F1→ và F2→ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N, tác dụng đồng thời lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 1N
  • B. 5N
  • C. 7N
  • D. 25N

Câu 2: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng hai sợi dây cáp tạo với nhau một góc 120°. Biết lực căng của mỗi sợi dây là 100N. Trọng lượng của đèn là bao nhiêu?

  • A. 50N
  • B. 100N
  • C. 173N
  • D. 200N

Câu 3: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20kg trên sàn nằm ngang bằng một lực 50N theo phương ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.2. Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng.

  • A. 10N
  • B. 40N
  • C. 50N
  • D. 100N

Câu 4: Để di chuyển một vật nặng lên một mặt phẳng nghiêng, người ta cần phân tích trọng lực thành hai thành phần. Thành phần nào có tác dụng cản trở chuyển động của vật lên mặt phẳng nghiêng?

  • A. Thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng
  • B. Thành phần song song với mặt phẳng nghiêng và hướng xuống
  • C. Cả hai thành phần trên
  • D. Không thành phần nào cản trở

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy F1→ và F2→. Hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất khi nào?

  • A. Khi hai lực cùng phương, cùng chiều
  • B. Khi hai lực cùng phương, ngược chiều
  • C. Khi hai lực vuông góc
  • D. Khi góc giữa hai lực là 120°

Câu 6: Một vật đang đứng yên, chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng. Để vật tiếp tục đứng yên, hợp lực của ba lực này phải bằng bao nhiêu?

  • A. Tổng độ lớn của ba lực
  • B. Hiệu độ lớn của lực lớn nhất và tổng hai lực còn lại
  • C. Một giá trị khác không
  • D. Không

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều
  • B. Hai lực cùng phương, ngược chiều
  • C. Hai lực vuông góc
  • D. Hai lực hợp nhau một góc bất kỳ

Câu 8: Một quả bóng khối lượng 0.5kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tổng hợp tác dụng lên quả bóng khi nó đang bay lên là bao nhiêu?

  • A. 0N
  • B. 5N hướng lên
  • C. 5N hướng xuống
  • D. 10N hướng xuống

Câu 9: Hai lực song song cùng chiều F1→ và F2→ tác dụng lên một thanh cứng tại A và B. Biết F1 = 12N, F2 = 8N. Hợp lực của hai lực này đặt tại điểm C trên thanh AB. Điểm C nằm ở vị trí nào?

  • A. Nằm ngoài đoạn AB và gần A hơn
  • B. Nằm trong đoạn AB và gần B hơn
  • C. Nằm trong đoạn AB và gần A hơn
  • D. Nằm ngoài đoạn AB và gần B hơn

Câu 10: Một người đẩy một chiếc xe goòng trên đường ray nằm ngang bằng một lực không đổi. Lực nào sau đây không phải là lực thành phần khi phân tích lực đẩy của người đó?

  • A. Lực ma sát giữa bánh xe và đường ray
  • B. Lực cản của không khí
  • C. Thành phần lực đẩy theo phương ngang
  • D. Trọng lực của xe goòng

Câu 11: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa lực thứ nhất và thứ hai là 120°, góc giữa lực thứ hai và thứ ba cũng là 120°. Hợp lực của ba lực này có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0N
  • B. 10N
  • C. 20N
  • D. 30N

Câu 12: Một vật khối lượng m trượt đều xuống một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng hệ số ma sát μ?

  • A. μ = sinα
  • B. μ = tanα
  • C. μ = cosα
  • D. μ = 1/tanα

Câu 13: Một người dùng hai tay tác dụng một lực đẩy vào một bức tường. Phân tích lực đẩy của mỗi tay thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần lực nào gây ra áp lực lên tường?

  • A. Thành phần lực theo phương ngang
  • B. Thành phần lực theo phương thẳng đứng
  • C. Cả hai thành phần lực
  • D. Không thành phần nào tạo áp lực

Câu 14: Hai lực có độ lớn lần lượt là F1 và F2 (F1 > F2) tác dụng vào cùng một điểm. Góc hợp giữa hai lực là α. Độ lớn hợp lực F của hai lực này có giá trị nhỏ nhất khi α bằng bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 60°
  • D. 180°

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực vuông góc F1→ và F2→. Độ lớn hợp lực F được tính theo công thức nào?

  • A. F = F1 + F2
  • B. F = √(F1² + F2²)
  • C. F = |F1 - F2|
  • D. F = F1² + F2²

Câu 16: Một chiếc thuyền được kéo bởi hai dây cáp với lực căng lần lượt là T1 và T2. Hai dây cáp hợp với nhau một góc 60°. Biết hợp lực của hai lực căng này hướng dọc theo trục của thuyền. Tính góc giữa lực căng T1 và trục thuyền.

  • A. 0°
  • B. 30°
  • C. 60°
  • D. 90°

Câu 17: Phân tích lực F→ thành hai lực F1→ và F2→ theo hai phương cho trước. Cách phân tích lực này có mấy nghiệm?

  • A. Vô số nghiệm
  • B. Một nghiệm duy nhất
  • C. Hai nghiệm
  • D. Không có nghiệm

Câu 18: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Nhận xét nào sau đây về hai lực này là đúng?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều
  • B. Hai lực vuông góc
  • C. Hai lực cân bằng nhau
  • D. Độ lớn hai lực khác nhau

Câu 19: Để kéo một vật lên theo phương thẳng đứng với gia tốc a, người ta cần lực kéo F. Biết trọng lực của vật là P. Biểu thức nào sau đây liên hệ giữa F, P và a?

  • A. F = P + ma
  • B. F = P - ma
  • C. F = ma - P
  • D. F = P x ma

Câu 20: Một chiếc xe ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang. Lực ma sát lăn tác dụng lên xe là 100N. Để xe chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ phải bằng bao nhiêu?

  • A. 0N
  • B. 100N
  • C. 1000N
  • D. 10000N

Câu 21: Trong quy tắc hình bình hành, đường chéo của hình bình hành biểu diễn đại lượng vật lý nào khi tổng hợp hai lực?

  • A. Hiệu của hai lực
  • B. Trung bình cộng của hai lực
  • C. Hợp lực của hai lực
  • D. Tích của hai lực

Câu 22: Một người đẩy một cái thùng trên sàn nhà bằng một lực hướng xuống hợp với phương ngang một góc 30°. Phân tích lực đẩy này thành hai thành phần. Thành phần nào có tác dụng làm tăng áp lực của thùng lên sàn?

  • A. Thành phần lực theo phương ngang
  • B. Thành phần lực theo phương thẳng đứng hướng xuống
  • C. Cả hai thành phần lực
  • D. Không thành phần nào tăng áp lực

Câu 23: Hai lực song song ngược chiều có độ lớn F1 = 20N và F2 = 30N tác dụng lên một vật. Độ lớn hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

  • A. 10N
  • B. 25N
  • C. 50N
  • D. 70N

Câu 24: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhờ một lực kéo F→ hướng dọc theo mặt phẳng nghiêng lên trên. Nếu tăng góc nghiêng của mặt phẳng, nhưng vẫn giữ vật cân bằng, độ lớn lực kéo F cần thay đổi như thế nào (giả sử ma sát không đáng kể)?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Thay đổi không dự đoán được

Câu 25: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng nhau là F. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn hợp lực của hai lực này bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. F
  • C. 2F
  • D. F√3

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1→, F2→, F3→. Điều kiện để vật cân bằng là gì?

  • A. Ba lực phải cùng phương
  • B. Ba lực phải cùng độ lớn
  • C. Ba lực phải vuông góc nhau
  • D. Hợp lực của ba lực phải bằng không

Câu 27: Một người kéo một vật trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây. Lực căng dây được phân tích thành hai thành phần: thành phần nằm ngang và thành phần thẳng đứng. Thành phần nào gây ra công khi vật di chuyển theo phương ngang?

  • A. Thành phần nằm ngang của lực căng dây
  • B. Thành phần thẳng đứng của lực căng dây
  • C. Cả hai thành phần lực căng dây
  • D. Không thành phần nào gây ra công

Câu 28: Cho hai lực đồng quy F1→ và F2→. Độ lớn hợp lực F của chúng thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. F = F1 + F2
  • B. F = |F1 - F2|
  • C. |F1 - F2| ≤ F ≤ F1 + F2
  • D. F ≥ F1 + F2

Câu 29: Một vật khối lượng 2kg được treo vào một sợi dây. Lực căng dây tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0N
  • B. 2N
  • C. 10N
  • D. 20N

Câu 30: Một chiếc xe đạp đang xuống dốc. Các lực tác dụng lên xe bao gồm trọng lực, lực ma sát, phản lực của mặt đường và lực cản của không khí. Để xe chuyển động đều xuống dốc, tổng hợp các lực này phải như thế nào?

  • A. Bằng không
  • B. Hướng xuống dốc
  • C. Hướng lên dốc
  • D. Có độ lớn khác không và không đổi

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Hai lực F1→ và F2→ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N, tác dụng đồng thời lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng hai sợi dây cáp tạo với nhau một góc 120°. Biết lực căng của mỗi sợi dây là 100N. Trọng lượng của đèn là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20kg trên sàn nằm ngang bằng một lực 50N theo phương ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.2. Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Để di chuyển một vật nặng lên một mặt phẳng nghiêng, người ta cần phân tích trọng lực thành hai thành phần. Thành phần nào có tác dụng cản trở chuyển động của vật lên mặt phẳng nghiêng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy F1→ và F2→. Hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất khi nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một vật đang đứng yên, chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng. Để vật tiếp tục đứng yên, hợp lực của ba lực này phải bằng bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một quả bóng khối lượng 0.5kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tổng hợp tác dụng lên quả bóng khi nó đang bay lên là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Hai lực song song cùng chiều F1→ và F2→ tác dụng lên một thanh cứng tại A và B. Biết F1 = 12N, F2 = 8N. Hợp lực của hai lực này đặt tại điểm C trên thanh AB. Điểm C nằm ở vị trí nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một người đẩy một chiếc xe goòng trên đường ray nằm ngang bằng một lực không đổi. Lực nào sau đây không phải là lực thành phần khi phân tích lực đẩy của người đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa lực thứ nhất và thứ hai là 120°, góc giữa lực thứ hai và thứ ba cũng là 120°. Hợp lực của ba lực này có độ lớn bằng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một vật khối lượng m trượt đều xuống một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng hệ số ma sát μ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một người dùng hai tay tác dụng một lực đẩy vào một bức tường. Phân tích lực đẩy của mỗi tay thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần lực nào gây ra áp lực lên tường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Hai lực có độ lớn lần lượt là F1 và F2 (F1 > F2) tác dụng vào cùng một điểm. Góc hợp giữa hai lực là α. Độ lớn hợp lực F của hai lực này có giá trị nhỏ nhất khi α bằng bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực vuông góc F1→ và F2→. Độ lớn hợp lực F được tính theo công thức nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một chiếc thuyền được kéo bởi hai dây cáp với lực căng lần lượt là T1 và T2. Hai dây cáp hợp với nhau một góc 60°. Biết hợp lực của hai lực căng này hướng dọc theo trục của thuyền. Tính góc giữa lực căng T1 và trục thuyền.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phân tích lực F→ thành hai lực F1→ và F2→ theo hai phương cho trước. Cách phân tích lực này có mấy nghiệm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Nhận xét nào sau đây về hai lực này là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để kéo một vật lên theo phương thẳng đứng với gia tốc a, người ta cần lực kéo F. Biết trọng lực của vật là P. Biểu thức nào sau đây liên hệ giữa F, P và a?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một chiếc xe ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang. Lực ma sát lăn tác dụng lên xe là 100N. Để xe chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ phải bằng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong quy tắc hình bình hành, đường chéo của hình bình hành biểu diễn đại lượng vật lý nào khi tổng hợp hai lực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một người đẩy một cái thùng trên sàn nhà bằng một lực hướng xuống hợp với phương ngang một góc 30°. Phân tích lực đẩy này thành hai thành phần. Thành phần nào có tác dụng làm tăng áp lực của thùng lên sàn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Hai lực song song ngược chiều có độ lớn F1 = 20N và F2 = 30N tác dụng lên một vật. Độ lớn hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhờ một lực kéo F→ hướng dọc theo mặt phẳng nghiêng lên trên. Nếu tăng góc nghiêng của mặt phẳng, nhưng vẫn giữ vật cân bằng, độ lớn lực kéo F cần thay đổi như thế nào (giả sử ma sát không đáng kể)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng nhau là F. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn hợp lực của hai lực này bằng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1→, F2→, F3→. Điều kiện để vật cân bằng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một người kéo một vật trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây. Lực căng dây được phân tích thành hai thành phần: thành phần nằm ngang và thành phần thẳng đứng. Thành phần nào gây ra công khi vật di chuyển theo phương ngang?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cho hai lực đồng quy F1→ và F2→. Độ lớn hợp lực F của chúng thỏa mãn điều kiện nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một vật khối lượng 2kg được treo vào một sợi dây. Lực căng dây tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một chiếc xe đạp đang xuống dốc. Các lực tác dụng lên xe bao gồm trọng lực, lực ma sát, phản lực của mặt đường và lực cản của không khí. Để xe chuyển động đều xuống dốc, tổng hợp các lực này phải như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi nào độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy đạt giá trị nhỏ nhất?

  • A. Khi hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Khi hai lực vuông góc với nhau.
  • C. Khi hai lực hợp với nhau một góc 60°.
  • D. Khi hai lực cùng phương, ngược chiều.

Câu 2: Cho hai lực F1 = 8N và F2 = 6N tác dụng đồng quy tại một điểm. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 2N
  • B. 14N
  • C. 10N
  • D. 48N

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Hợp lực của chúng có độ lớn lớn nhất khi nào?

  • A. Khi hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Khi hai lực vuông góc với nhau.
  • C. Khi hai lực hợp với nhau một góc 120°.
  • D. Khi hai lực cùng phương, ngược chiều.

Câu 4: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 vuông góc với nhau. Biết F = 20N và F1 = 12N. Độ lớn của F2 là:

  • A. 8N
  • B. 16N
  • C. 32N
  • D. 320N

Câu 5: Hai lực song song cùng chiều F1 = 30N và F2 = 50N đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40cm. Hợp lực của chúng đặt tại điểm C cách điểm A bao nhiêu?

  • A. 15cm
  • B. 20cm
  • C. 25cm
  • D. 30cm

Câu 6: Một vật cân bằng dưới tác dụng của ba lực đồng phẳng. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Ba lực phải có độ lớn bằng nhau.
  • B. Hợp lực của hai trong ba lực phải cân bằng với lực thứ ba.
  • C. Ba lực phải vuông góc từng đôi một.
  • D. Ba lực phải cùng phương.

Câu 7: Cho hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 5N và 7N. Độ lớn hợp lực của chúng có thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 1N
  • B. 15N
  • C. 20N
  • D. 8N

Câu 8: Một ngọn đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Dây treo tạo với tường một góc 30°. Biết lực căng dây là 10N. Tính độ lớn thành phần lực căng dây theo phương ngang (song song tường).

  • A. 5N
  • B. 5√3N
  • C. 10N
  • D. 20N

Câu 9: Trường hợp nào sau đây hợp lực của hai lực có độ lớn bằng 0?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, độ lớn bằng nhau.
  • B. Hai lực vuông góc, độ lớn khác nhau.
  • C. Hai lực cùng phương, ngược chiều, độ lớn bằng nhau.
  • D. Hai lực hợp góc 60°, độ lớn bằng nhau.

Câu 10: Để kéo một vật nặng lên theo phương thẳng đứng, người ta sử dụng hệ thống ròng rọc động và ròng rọc cố định. Ròng rọc động giúp lợi bao nhiêu lần về lực?

  • A. 1 lần
  • B. 2 lần
  • C. 3 lần
  • D. Không lợi về lực

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về phép phân tích lực là đúng?

  • A. Phân tích lực luôn cho ta các lực thành phần vuông góc.
  • B. Phân tích lực làm thay đổi độ lớn của lực.
  • C. Phân tích lực chỉ thực hiện được khi biết hướng của lực.
  • D. Phân tích lực là thay thế một lực bằng các lực thành phần có cùng tác dụng.

Câu 12: Hai người cùng kéo một chiếc thuyền bằng hai dây. Mỗi người kéo với lực 200N. Góc giữa hai dây là 60°. Lực tổng hợp tác dụng lên thuyền là bao nhiêu?

  • A. 200N
  • B. 400N
  • C. 200√3N
  • D. 100√3N

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1, F2, F3. Biết F1 = 6N, F2 = 8N và F1 vuông góc F2. Để vật cân bằng thì lực F3 phải như thế nào?

  • A. F3 phải cùng phương, cùng chiều với hợp lực của F1 và F2 và có độ lớn 10N.
  • B. F3 phải cùng phương, ngược chiều với hợp lực của F1 và F2 và có độ lớn 10N.
  • C. F3 phải vuông góc với mặt phẳng chứa F1 và F2 và có độ lớn 10N.
  • D. F3 phải có độ lớn bất kỳ và hướng bất kỳ.

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực cùng phương và cùng chiều.
  • B. Hai lực cùng phương và ngược chiều.
  • C. Hai lực vuông góc nhau.
  • D. Hai lực hợp với nhau một góc bất kỳ khác 0° và 180°.

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 có hợp lực là F. Góc giữa F1 và F2 càng tăng thì độ lớn của F sẽ:

  • A. Luôn tăng.
  • B. Luôn giảm.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào độ lớn của F1 và F2.

Câu 16: Lực nào sau đây là lực ma sát?

  • A. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
  • B. Lực căng của sợi dây.
  • C. Lực cản của không khí khi vật chuyển động.
  • D. Lực đẩy Archimedes.

Câu 17: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy, ta sử dụng quy tắc nào sau đây?

  • A. Quy tắc momen lực.
  • B. Quy tắc hình bình hành.
  • C. Quy tắc cộng vận tốc.
  • D. Quy tắc bàn tay phải.

Câu 18: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của hai lực. Nhận xét nào sau đây là đúng về hai lực này?

  • A. Hai lực phải cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực phải vuông góc với nhau.
  • C. Hai lực phải có độ lớn khác nhau.
  • D. Hai lực phải cân bằng nhau.

Câu 19: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

  • A. Kilogam (kg).
  • B. Mét trên giây (m/s).
  • C. Newton (N).
  • D. Jun (J).

Câu 20: Một chiếc xe tải kéo một chiếc xe con với lực 5000N. Xe con kéo lại xe tải với lực bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 5000N.
  • B. 5000N.
  • C. Nhỏ hơn 5000N.
  • D. 0N.

Câu 21: Cho ba lực đồng quy cùng độ lớn 10N. Lực F1 và F2 hợp nhau góc 120°, lực F3 nằm trong mặt phẳng (F1, F2) và là phân giác góc giữa F1 và F2. Hợp lực của ba lực này bằng bao nhiêu?

  • A. 0N
  • B. 10N
  • C. 10√3N
  • D. 20N

Câu 22: Một vật có trọng lượng 20N được treo bằng hai dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB tạo với phương thẳng đứng góc 30°. Tính lực căng dây OA.

  • A. 10N
  • B. 20/√3 N
  • C. 20N
  • D. 40/√3 N

Câu 23: Trong các phép phân tích lực sau, phép phân tích nào là đúng?

  • A. Phân tích lực phải tuân theo quy tắc hình bình hành (hoặc tam giác lực) ngược lại.
  • B. Các lực thành phần luôn phải vuông góc với nhau.
  • C. Độ lớn các lực thành phần luôn nhỏ hơn độ lớn lực ban đầu.
  • D. Hướng của các lực thành phần luôn trùng với hướng lực ban đầu.

Câu 24: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang với lực 200N theo phương ngang. Lực ma sát giữa thùng và sàn là 50N. Tính hợp lực tác dụng lên thùng theo phương ngang.

  • A. 50N
  • B. 200N
  • C. 150N
  • D. 250N

Câu 25: Hai lực song song ngược chiều có độ lớn lần lượt là F1 = 10N và F2 = 20N. Độ lớn hợp lực của chúng là:

  • A. 30N
  • B. 10N
  • C. 20N
  • D. 0N

Câu 26: Mô tả nào sau đây là đúng về lực hấp dẫn?

  • A. Lực hấp dẫn chỉ tồn tại giữa các thiên thể.
  • B. Lực hấp dẫn là lực đẩy giữa các vật có khối lượng.
  • C. Lực hấp dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • D. Lực hấp dẫn là lực hút giữa hai vật có khối lượng.

Câu 27: Một vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng chịu tác dụng của trọng lực P, phản lực N và lực ma sát nghỉ fms. Phân tích trọng lực P thành hai thành phần Px (song song mặt nghiêng) và Py (vuông góc mặt nghiêng). Thành phần nào gây ra xu hướng làm vật trượt xuống?

  • A. Px
  • B. Py
  • C. N
  • D. fms

Câu 28: Hai lực có độ lớn bằng nhau và hợp nhau một góc α. Góc α bằng bao nhiêu thì độ lớn hợp lực bằng độ lớn mỗi lực thành phần?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 90°
  • D. 120°

Câu 29: Điều gì xảy ra khi hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không?

  • A. Vật chắc chắn đứng yên.
  • B. Vật sẽ duy trì trạng thái chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên.
  • C. Vật sẽ chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật sẽ chuyển động chậm dần đều.

Câu 30: Một người tác dụng lực F vào một bức tường. Bức tường có tác dụng trở lại người đó một lực nào?

  • A. Không có lực nào.
  • B. Một lực cùng chiều và lớn hơn F.
  • C. Một lực ngược chiều và bằng độ lớn F.
  • D. Một lực vuông góc với F.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Khi nào độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy đạt giá trị nhỏ nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho hai lực F1 = 8N và F2 = 6N tác dụng đồng quy tại một điểm. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Hợp lực của chúng có độ lớn lớn nhất khi nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 vuông góc với nhau. Biết F = 20N và F1 = 12N. Độ lớn của F2 là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hai lực song song cùng chiều F1 = 30N và F2 = 50N đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40cm. Hợp lực của chúng đặt tại điểm C cách điểm A bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một vật cân bằng dưới tác dụng của ba lực đồng phẳng. Phát biểu nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cho hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 5N và 7N. Độ lớn hợp lực của chúng có thể nhận giá trị nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một ngọn đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Dây treo tạo với tường một góc 30°. Biết lực căng dây là 10N. Tính độ lớn thành phần lực căng dây theo phương ngang (song song tường).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trường hợp nào sau đây hợp lực của hai lực có độ lớn bằng 0?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Để kéo một vật nặng lên theo phương thẳng đứng, người ta sử dụng hệ thống ròng rọc động và ròng rọc cố định. Ròng rọc động giúp lợi bao nhiêu lần về lực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về phép phân tích lực là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hai người cùng kéo một chiếc thuyền bằng hai dây. Mỗi người kéo với lực 200N. Góc giữa hai dây là 60°. Lực tổng hợp tác dụng lên thuyền là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1, F2, F3. Biết F1 = 6N, F2 = 8N và F1 vuông góc F2. Để vật cân bằng thì lực F3 phải như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 có hợp lực là F. Góc giữa F1 và F2 càng tăng thì độ lớn của F sẽ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Lực nào sau đây là lực ma sát?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy, ta sử dụng quy tắc nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của hai lực. Nhận xét nào sau đây là đúng về hai lực này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một chiếc xe tải kéo một chiếc xe con với lực 5000N. Xe con kéo lại xe tải với lực bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho ba lực đồng quy cùng độ lớn 10N. Lực F1 và F2 hợp nhau góc 120°, lực F3 nằm trong mặt phẳng (F1, F2) và là phân giác góc giữa F1 và F2. Hợp lực của ba lực này bằng bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một vật có trọng lượng 20N được treo bằng hai dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB tạo với phương thẳng đứng góc 30°. Tính lực căng dây OA.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong các phép phân tích lực sau, phép phân tích nào là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang với lực 200N theo phương ngang. Lực ma sát giữa thùng và sàn là 50N. Tính hợp lực tác dụng lên thùng theo phương ngang.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Hai lực song song ngược chiều có độ lớn lần lượt là F1 = 10N và F2 = 20N. Độ lớn hợp lực của chúng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Mô tả nào sau đây là đúng về lực hấp dẫn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng chịu tác dụng của trọng lực P, phản lực N và lực ma sát nghỉ fms. Phân tích trọng lực P thành hai thành phần Px (song song mặt nghiêng) và Py (vuông góc mặt nghiêng). Thành phần nào gây ra xu hướng làm vật trượt xuống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Hai lực có độ lớn bằng nhau và hợp nhau một góc α. Góc α bằng bao nhiêu thì độ lớn hợp lực bằng độ lớn mỗi lực thành phần?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Điều gì xảy ra khi hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một người tác dụng lực F vào một bức tường. Bức tường có tác dụng trở lại người đó một lực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực F1→ và F2→ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N, tác dụng đồng quy tại một điểm. Góc giữa hai lực là 0°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 1N
  • B. 5N
  • C. 7N
  • D. 7N

Câu 2: Cho hai lực đồng quy F1→ và F2→ có cùng độ lớn 5N. Góc giữa hai lực là 120°. Tính độ lớn của hợp lực.

  • A. 0N
  • B. 5N
  • C. 8.66N
  • D. 10N

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực vuông góc F1→ và F2→, có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Độ lớn của hợp lực là:

  • A. 2N
  • B. 10N
  • C. 10N
  • D. 14N

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về phép phân tích lực là đúng?

  • A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng tương đương.
  • B. Phân tích lực luôn cho ta các lực thành phần vuông góc với nhau.
  • C. Phân tích lực làm thay đổi độ lớn của lực ban đầu.
  • D. Phân tích lực chỉ thực hiện được khi biết trước hướng của các lực thành phần.

Câu 5: Một chiếc đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Lực căng của dây treo có thể được phân tích thành các thành phần nào?

  • A. Thành phần hướng lên và thành phần hướng xuống.
  • B. Thành phần nằm ngang và thành phần thẳng đứng.
  • C. Thành phần hướng vào tường và thành phần hướng ra xa tường.
  • D. Không thể phân tích lực căng dây trong trường hợp này.

Câu 6: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30°. Thành phần nằm ngang của lực kéo có tác dụng gì?

  • A. Nâng thùng hàng lên khỏi sàn.
  • B. Giữ thùng hàng đứng yên.
  • C. Làm thùng hàng chuyển động theo phương ngang.
  • D. Tăng ma sát giữa thùng hàng và sàn.

Câu 7: Ba lực đồng phẳng đồng quy có độ lớn lần lượt là F1=5N, F2=5N, F3=8.66N. Biết lực F1→ và F2→ vuông góc nhau. Hỏi góc giữa hợp lực của F1→ và F2→ và lực F3→ là bao nhiêu nếu hợp lực của ba lực bằng 0?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 45°
  • D. 180°

Câu 8: Hai lực song song cùng chiều F1→ và F2→ đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10cm. Biết F1 = 20N, F2 = 30N. Điểm đặt của hợp lực cách điểm A bao nhiêu?

  • A. 4cm
  • B. 5cm
  • C. 6cm
  • D. 7cm

Câu 9: Điều kiện nào sau đây là cần và đủ để một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song ở trạng thái cân bằng?

  • A. Ba lực phải có độ lớn bằng nhau.
  • B. Ba lực phải đồng phẳng, đồng quy và hợp lực của chúng bằng 0.
  • C. Ba lực phải vuông góc với nhau từng đôi một.
  • D. Ba lực phải tạo thành một tam giác đều.

Câu 10: Một vật có trọng lượng 100N được treo bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng các góc 30° và 60°. Tính lực căng của dây tạo góc 30° với phương thẳng đứng.

  • A. 50N
  • B. 50√3 N
  • C. 100N
  • D. 100√3 N

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực vuông góc nhau.
  • C. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • D. Hai lực hợp với nhau góc 60°.

Câu 12: Cho ba lực F1→, F2→, F3→ đồng quy. Để hợp lực của ba lực này bằng 0 thì vectơ hợp lực của F1→ và F2→ phải như thế nào so với F3→?

  • A. Cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • B. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • C. Vuông góc và cùng độ lớn.
  • D. Hợp với nhau một góc 120° và cùng độ lớn.

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Góc giữa hai lực có thể thay đổi. Độ lớn của hợp lực sẽ lớn nhất khi góc giữa hai lực là:

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 45°

Câu 14: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với một lực có độ lớn không đổi và hướng xuống dưới hợp với phương ngang một góc 30°. Để tăng hiệu quả đẩy hộp (tức là tăng thành phần lực theo phương ngang), người đó nên:

  • A. Tăng độ lớn của lực đẩy.
  • B. Giữ nguyên góc đẩy và tăng độ lớn lực đẩy.
  • C. Giảm góc hợp bởi lực đẩy và phương ngang.
  • D. Tăng góc hợp bởi lực đẩy và phương ngang.

Câu 15: Cho hai lực F1→ và F2→ có độ lớn bằng nhau là F. Góc giữa hai lực là α. Độ lớn của hợp lực F→ được tính bằng công thức nào?

  • A. F = 2Fcos(α)
  • B. F = 2Fcos(α/2)
  • C. F = 2Fsin(α)
  • D. F = 2Fsin(α/2)

Câu 16: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Nếu có thêm một lực thứ ba tác dụng lên vật thì điều gì xảy ra?

  • A. Vật tiếp tục đứng yên.
  • B. Vật sẽ chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật sẽ chuyển động chậm dần đều.
  • D. Vật sẽ chuyển động có gia tốc (trừ khi lực thứ ba cân bằng với hợp lực của hai lực đầu, trường hợp này ít khả năng).

Câu 16: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Nếu có thêm một lực thứ ba không cân bằng với hợp lực của hai lực ban đầu tác dụng lên vật thì điều gì xảy ra?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 17: Xét một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy. Phát biểu nào sau đây là đúng khi vật ở trạng thái cân bằng?

  • A. Hợp lực của ba lực bằng không.
  • B. Ba lực phải có độ lớn bằng nhau.
  • C. Ba lực phải vuông góc với nhau.
  • D. Ba lực phải song song với nhau.

Câu 18: Một quả bóng được treo bằng sợi dây. Các lực tác dụng lên quả bóng là trọng lực và lực căng dây. Phân tích lực căng dây theo phương ngang và phương thẳng đứng, thành phần nào cân bằng với trọng lực?

  • A. Thành phần nằm ngang.
  • B. Thành phần thẳng đứng.
  • C. Cả hai thành phần.
  • D. Không thành phần nào.

Câu 19: Hai lực trực đối là hai lực như thế nào?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • B. Hai lực vuông góc và cùng độ lớn.
  • C. Hai lực song song và ngược chiều.
  • D. Hai lực cùng giá, ngược chiều và cùng độ lớn.

Câu 20: Một chiếc xe được kéo bởi hai con ngựa theo hai hướng khác nhau hợp với nhau một góc 60°. Lực kéo của mỗi con ngựa là 500N. Tính độ lớn hợp lực kéo của hai con ngựa.

  • A. 500N
  • B. 866N
  • C. 866N
  • D. 1000N

Câu 21: Cho ba lực F1→, F2→, F3→ cùng điểm đặt, cùng phương. Biết F1 = 10N hướng Đông, F2 = 20N hướng Tây, F3 = 5N hướng Đông. Hợp lực của ba lực này có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 35N hướng Đông
  • B. 5N hướng Tây
  • C. 15N hướng Đông
  • D. 25N hướng Tây

Câu 22: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực vuông góc nhau.
  • C. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • D. Hai lực hợp với nhau góc 120°.

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→ vuông góc nhau. Độ lớn của hợp lực là 5N và độ lớn của lực F1 là 3N. Tính độ lớn của lực F2.

  • A. 2N
  • B. 3N
  • C. 4N
  • D. 4N

Câu 24: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng góc giữa hai lực.
  • B. Giảm độ lớn của một trong hai lực.
  • C. Giảm góc giữa hai lực.
  • D. Thay đổi phương của một trong hai lực nhưng giữ nguyên góc.

Câu 25: Một người muốn kéo một vật nặng lên theo phương thẳng đứng bằng một ròng rọc động. Lực kéo của người đó có phương thẳng đứng hướng xuống. Phân tích lực kéo của người đó thành hai thành phần, thành phần nào có tác dụng trực tiếp nâng vật lên?

  • A. Thành phần nằm ngang.
  • B. Không thể phân tích lực trong trường hợp này.
  • C. Toàn bộ lực kéo của người đó.
  • D. Thành phần vuông góc với phương chuyển động của vật.

Câu 26: Hai lực song song ngược chiều có độ lớn lần lượt là F1 và F2 (F1 > F2) đặt tại hai điểm A và B. Hợp lực của hai lực này là một lực có đặc điểm gì?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với F2 và độ lớn bằng F1 + F2.
  • B. Cùng phương, cùng chiều với F1 và độ lớn bằng F1 - F2.
  • C. Cùng phương, ngược chiều với F1 và độ lớn bằng F1 - F2.
  • D. Vuông góc với cả F1 và F2.

Câu 27: Cho hình bình hành ABCD. Điểm đặt của lực F1→ là A, điểm đặt của lực F2→ là A. Vectơ AB biểu diễn lực F1→, vectơ AD biểu diễn lực F2→. Vectơ nào sau đây biểu diễn hợp lực của F1→ và F2→?

  • A. Vectơ AB
  • B. Vectơ AD
  • C. Vectơ AC
  • D. Vectơ BD

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy F1→, F2→, F3→. Biết F1 = 3N, F2 = 4N và F1→ vuông góc F2→. Để hợp lực của ba lực bằng 0 thì lực F3→ phải có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. Độ lớn 5N, hướng bất kỳ.
  • B. Độ lớn 7N, hướng bất kỳ.
  • C. Độ lớn 5N, cùng hướng với hợp lực của F1→ và F2→.
  • D. Độ lớn 5N, ngược hướng với hợp lực của F1→ và F2→.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về lực và hợp lực là đúng?

  • A. Hợp lực luôn có độ lớn lớn hơn bất kỳ lực thành phần nào.
  • B. Hợp lực là vectơ tổng của các lực thành phần.
  • C. Hợp lực luôn cùng phương với một trong các lực thành phần.
  • D. Hợp lực luôn có điểm đặt trùng với điểm đặt của các lực thành phần.

Câu 30: Một người đẩy một chiếc bàn trên sàn nhà nằm ngang. Lực đẩy có phương nằm ngang. Có thể phân tích lực đẩy này thành các thành phần nào?

  • A. Thành phần theo phương dọc bàn và thành phần theo phương ngang vuông góc với dọc bàn (trong mặt phẳng ngang).
  • B. Thành phần hướng lên và thành phần hướng xuống.
  • C. Thành phần hướng về phía trước và thành phần hướng về phía sau.
  • D. Không thể phân tích lực đẩy ngang trong trường hợp này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Hai lực F1→ và F2→ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N, tác dụng đồng quy tại một điểm. Góc giữa hai lực là 0°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cho hai lực đồng quy F1→ và F2→ có cùng độ lớn 5N. Góc giữa hai lực là 120°. Tính độ lớn của hợp lực.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực vuông góc F1→ và F2→, có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Độ lớn của hợp lực là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về phép phân tích lực là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một chiếc đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Lực căng của dây treo có thể được phân tích thành các thành phần nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30°. Thành phần nằm ngang của lực kéo có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ba lực đồng phẳng đồng quy có độ lớn lần lượt là F1=5N, F2=5N, F3=8.66N. Biết lực F1→ và F2→ vuông góc nhau. Hỏi góc giữa hợp lực của F1→ và F2→ và lực F3→ là bao nhiêu nếu hợp lực của ba lực bằng 0?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hai lực song song cùng chiều F1→ và F2→ đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10cm. Biết F1 = 20N, F2 = 30N. Điểm đặt của hợp lực cách điểm A bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Điều kiện nào sau đây là cần và đủ để một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song ở trạng thái cân bằng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một vật có trọng lượng 100N được treo bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng các góc 30° và 60°. Tính lực căng của dây tạo góc 30° với phương thẳng đứng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho ba lực F1→, F2→, F3→ đồng quy. Để hợp lực của ba lực này bằng 0 thì vectơ hợp lực của F1→ và F2→ phải như thế nào so với F3→?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Góc giữa hai lực có thể thay đổi. Độ lớn của hợp lực sẽ lớn nhất khi góc giữa hai lực là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với một lực có độ lớn không đổi và hướng xuống dưới hợp với phương ngang một góc 30°. Để tăng hiệu quả đẩy hộp (tức là tăng thành phần lực theo phương ngang), người đó nên:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho hai lực F1→ và F2→ có độ lớn bằng nhau là F. Góc giữa hai lực là α. Độ lớn của hợp lực F→ được tính bằng công thức nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Nếu có thêm một lực thứ ba *không cân bằng với hợp lực của hai lực ban đầu* tác dụng lên vật thì điều gì xảy ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Xét một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy. Phát biểu nào sau đây là đúng khi vật ở trạng thái cân bằng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một quả bóng được treo bằng sợi dây. Các lực tác dụng lên quả bóng là trọng lực và lực căng dây. Phân tích lực căng dây theo phương ngang và phương thẳng đứng, thành phần nào cân bằng với trọng lực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hai lực trực đối là hai lực như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một chiếc xe được kéo bởi hai con ngựa theo hai hướng khác nhau hợp với nhau một góc 60°. Lực kéo của mỗi con ngựa là 500N. Tính độ lớn hợp lực kéo của hai con ngựa.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho ba lực F1→, F2→, F3→ cùng điểm đặt, cùng phương. Biết F1 = 10N hướng Đông, F2 = 20N hướng Tây, F3 = 5N hướng Đông. Hợp lực của ba lực này có độ lớn và hướng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→ vuông góc nhau. Độ lớn của hợp lực là 5N và độ lớn của lực F1 là 3N. Tính độ lớn của lực F2.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một người muốn kéo một vật nặng lên theo phương thẳng đứng bằng một ròng rọc động. Lực kéo của người đó có phương thẳng đứng hướng xuống. Phân tích lực kéo của người đó thành hai thành phần, thành phần nào có tác dụng trực tiếp nâng vật lên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hai lực song song ngược chiều có độ lớn lần lượt là F1 và F2 (F1 > F2) đặt tại hai điểm A và B. Hợp lực của hai lực này là một lực có đặc điểm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho hình bình hành ABCD. Điểm đặt của lực F1→ là A, điểm đặt của lực F2→ là A. Vectơ AB biểu diễn lực F1→, vectơ AD biểu diễn lực F2→. Vectơ nào sau đây biểu diễn hợp lực của F1→ và F2→?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy F1→, F2→, F3→. Biết F1 = 3N, F2 = 4N và F1→ vuông góc F2→. Để hợp lực của ba lực bằng 0 thì lực F3→ phải có độ lớn và hướng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về lực và hợp lực là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một người đẩy một chiếc bàn trên sàn nhà nằm ngang. Lực đẩy có phương nằm ngang. Có thể phân tích lực đẩy này thành các thành phần nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực F1→ và F2→ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

  • A. 1N
  • B. 5N
  • C. 7N
  • D. 25N

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy F1→ và F2→. Hợp lực của chúng có độ lớn lớn nhất khi góc giữa hai lực bằng bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 45°

Câu 3: Cho hai lực đồng quy F1→ và F2→ có cùng độ lớn F. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là:

  • A. 0
  • B. F
  • C. 2F
  • D. F√3

Câu 4: Một ngọn đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Lực căng của dây treo có thể được phân tích thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần theo phương thẳng đứng có tác dụng gì?

  • A. Giữ cho dây không bị đứt
  • B. Kéo ngọn đèn ra xa tường
  • C. Cân bằng với trọng lực của ngọn đèn
  • D. Làm cho ngọn đèn dao động

Câu 5: Ba lực đồng phẳng, đồng quy có độ lớn lần lượt là F1 = 5N, F2 = 5N, và F3 = 8N. Để vật chịu tác dụng của ba lực này ở trạng thái cân bằng, góc giữa F1→ và F2→ phải là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 120°
  • D. 180°

Câu 6: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30°. Nếu lực kéo là 100N, thì thành phần lực kéo theo phương ngang là bao nhiêu?

  • A. 50N
  • B. 50√3 N
  • C. 100N
  • D. 200N

Câu 7: Hai lực song song cùng chiều F1→ và F2→ tác dụng lên một thanh cứng tại A và B. Biết F1 = 20N, F2 = 30N. Hợp lực của hai lực này đặt tại điểm C trên đoạn AB. Điểm C này:

  • A. Gần điểm B hơn điểm A
  • B. Gần điểm A hơn điểm B
  • C. Chính giữa đoạn AB
  • D. Nằm ngoài đoạn AB

Câu 8: Một vật có trọng lượng 50N được treo bằng hai sợi dây OA và OB tạo với phương thẳng đứng các góc lần lượt là 30° và 45°. Tính lực căng của dây OA.

  • A. 25N
  • B. 25√2 N
  • C. 50N
  • D. 50√2 N

Câu 9: Trường hợp nào sau đây hợp lực của hai lực có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều
  • B. Hai lực vuông góc
  • C. Hai lực hợp góc 60°
  • D. Hai lực cùng phương, ngược chiều

Câu 10: Một chiếc xe tải kéo một chiếc xe con bị hỏng bằng dây cáp. Lực kéo của xe tải tác dụng lên xe con và lực hãm của xe con tác dụng lên dây cáp là cặp lực gì?

  • A. Cặp lực cân bằng
  • B. Cặp lực trực đối
  • C. Cặp lực tương tác
  • D. Cặp lực ma sát

Câu 11: Cho hai lực đồng quy F1→ và F2→ có phương vuông góc với nhau. Biết độ lớn hợp lực F = 10N và F1 = 6N. Độ lớn của lực F2 là:

  • A. 4N
  • B. 8N
  • C. 16N
  • D. 64N

Câu 12: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng và cân bằng. Biết hai lực F1→ và F2→ vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Lực thứ ba F3→ có độ lớn là:

  • A. 1N
  • B. 5N
  • C. 7N
  • D. 25N

Câu 13: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy, ta cần:

  • A. Tăng góc giữa hai lực
  • B. Giảm góc giữa hai lực
  • C. Giữ nguyên góc, giảm độ lớn hai lực
  • D. Thay đổi điểm đặt của hai lực

Câu 14: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà theo phương ngang với lực 200N. Lực ma sát giữa hộp và sàn là 50N. Tính hợp lực tác dụng lên hộp theo phương ngang.

  • A. 150N
  • B. 200N
  • C. 250N
  • D. 50N

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực vuông góc
  • B. Hai lực ngược chiều
  • C. Hai lực cùng chiều
  • D. Hai lực hợp góc 120°

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của hai lực song song ngược chiều F1→ và F2→ với F1 > F2. Hợp lực của hai lực này:

  • A. Cùng chiều F2→ và độ lớn F1 + F2
  • B. Cùng chiều F1→ và độ lớn F1 - F2
  • C. Vuông góc với F1→ và F2→
  • D. Bằng 0

Câu 17: Một người tác dụng lực F→ lên một bức tường. Phản lực của bức tường tác dụng lên người có đặc điểm gì?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn với F→
  • B. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn nhỏ hơn F→
  • C. Vuông góc với F→, cùng độ lớn
  • D. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn với F→

Câu 18: Một quả bóng được ném xiên góc lên trên. Trong quá trình bay, trọng lực tác dụng lên quả bóng có thể được phân tích thành hai thành phần nào?

  • A. Thành phần theo phương chuyển động và vuông góc với phương chuyển động
  • B. Thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng
  • C. Thành phần hướng tâm và thành phần tiếp tuyến
  • D. Trọng lực không cần phân tích trong trường hợp này

Câu 19: Hai lực song song ngược chiều F1→ và F2→ có giá cách nhau 20cm. F1 = 30N, F2 = 10N. Hợp lực của hai lực này có điểm đặt cách giá của lực F1 bao nhiêu?

  • A. 5cm
  • B. 10cm
  • C. 15cm
  • D. 30cm

Câu 20: Khi tổng hợp hai lực đồng quy, quy tắc hình bình hành cho phép xác định được yếu tố nào của hợp lực?

  • A. Độ lớn
  • B. Phương và chiều
  • C. Độ lớn, phương và chiều
  • D. Điểm đặt

Câu 21: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Hợp lực của F1→ và F2→ khác 0 và cùng hướng chuyển động
  • B. Hợp lực của F1→ và F2→ bằng 0
  • C. Hợp lực của F1→ và F2→ khác 0 và ngược hướng chuyển động
  • D. Chỉ có một trong hai lực F1→ hoặc F2→ tác dụng lên vật

Câu 22: Một người giữ một vật nặng trên tay. Lực mà tay người tác dụng lên vật là:

  • A. Lực nâng, hướng lên, độ lớn bằng trọng lực
  • B. Lực ma sát, hướng ngang, độ lớn tùy ý
  • C. Lực quán tính, hướng xuống, độ lớn không đổi
  • D. Lực hấp dẫn, hướng vào tâm Trái Đất, độ lớn nhỏ hơn trọng lực

Câu 23: Cho hệ ba lực đồng quy F1→, F2→, F3→. Biết hợp lực của F1→ và F2→ là F12→. Để hợp lực của cả ba lực bằng 0, F3→ phải có đặc điểm gì so với F12→?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn
  • B. Vuông góc, cùng độ lớn
  • C. Cùng phương, cùng chiều, độ lớn khác nhau
  • D. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn

Câu 24: Một chiếc đèn tín hiệu giao thông được treo ở ngã tư đường. Các dây treo đèn chịu lực căng. Trong điều kiện gió thổi mạnh, lực căng dây treo có thay đổi không? Và thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi
  • B. Giảm đi
  • C. Tăng lên
  • D. Dao động

Câu 25: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Phân tích trọng lực của vật thành hai thành phần: song song và vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Thành phần nào gây ra xu hướng làm vật trượt xuống?

  • A. Thành phần vuông góc
  • B. Thành phần song song
  • C. Cả hai thành phần
  • D. Không thành phần nào

Câu 26: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 5N và 12N. Độ lớn hợp lực không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 7N
  • B. 13N
  • C. 17N
  • D. 5N

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của ba lực F1→, F2→, F3→. Biết F1→ và F2→ cùng phương ngược chiều, F1 = 10N, F2 = 6N. Để vật cân bằng, F3→ phải có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 4N, cùng hướng F2→
  • B. 4N, cùng hướng F1→
  • C. 16N, cùng hướng F1→
  • D. 16N, cùng hướng F2→

Câu 28: Trong xây dựng, khi cần di chuyển một khối bê tông nặng lên cao, người ta thường sử dụng ròng rọc. Ròng rọc giúp thay đổi yếu tố nào của lực kéo?

  • A. Độ lớn của lực
  • B. Phương của lực
  • C. Điểm đặt của lực
  • D. Cả độ lớn và phương của lực

Câu 29: Một người đi xe đạp trên đường nằm ngang. Lực nào giúp xe đạp chuyển động về phía trước?

  • A. Trọng lực
  • B. Lực ma sát với mặt đường
  • C. Lực đạp của người lên bàn đạp
  • D. Lực cản của không khí

Câu 30: Xét một vật chịu tác dụng của nhiều lực đồng quy. Điều kiện cần và đủ để vật cân bằng là gì?

  • A. Tất cả các lực phải cùng phương
  • B. Tất cả các lực phải cùng độ lớn
  • C. Các lực đôi một cân bằng nhau
  • D. Hợp lực của tất cả các lực bằng 0

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hai lực F1→ và F2→ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy F1→ và F2→. Hợp lực của chúng có độ lớn lớn nhất khi góc giữa hai lực bằng bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho hai lực đồng quy F1→ và F2→ có cùng độ lớn F. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một ngọn đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Lực căng của dây treo có thể được phân tích thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần theo phương thẳng đứng có tác dụng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Ba lực đồng phẳng, đồng quy có độ lớn lần lượt là F1 = 5N, F2 = 5N, và F3 = 8N. Để vật chịu tác dụng của ba lực này ở trạng thái cân bằng, góc giữa F1→ và F2→ phải là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30°. Nếu lực kéo là 100N, thì thành phần lực kéo theo phương ngang là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Hai lực song song cùng chiều F1→ và F2→ tác dụng lên một thanh cứng tại A và B. Biết F1 = 20N, F2 = 30N. Hợp lực của hai lực này đặt tại điểm C trên đoạn AB. Điểm C này:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một vật có trọng lượng 50N được treo bằng hai sợi dây OA và OB tạo với phương thẳng đứng các góc lần lượt là 30° và 45°. Tính lực căng của dây OA.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trường hợp nào sau đây hợp lực của hai lực có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một chiếc xe tải kéo một chiếc xe con bị hỏng bằng dây cáp. Lực kéo của xe tải tác dụng lên xe con và lực hãm của xe con tác dụng lên dây cáp là cặp lực gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho hai lực đồng quy F1→ và F2→ có phương vuông góc với nhau. Biết độ lớn hợp lực F = 10N và F1 = 6N. Độ lớn của lực F2 là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng và cân bằng. Biết hai lực F1→ và F2→ vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Lực thứ ba F3→ có độ lớn là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy, ta cần:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà theo phương ngang với lực 200N. Lực ma sát giữa hộp và sàn là 50N. Tính hợp lực tác dụng lên hộp theo phương ngang.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của hai lực song song ngược chiều F1→ và F2→ với F1 > F2. Hợp lực của hai lực này:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một người tác dụng lực F→ lên một bức tường. Phản lực của bức tường tác dụng lên người có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một quả bóng được ném xiên góc lên trên. Trong quá trình bay, trọng lực tác dụng lên quả bóng có thể được phân tích thành hai thành phần nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hai lực song song ngược chiều F1→ và F2→ có giá cách nhau 20cm. F1 = 30N, F2 = 10N. Hợp lực của hai lực này có điểm đặt cách giá của lực F1 bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khi tổng hợp hai lực đồng quy, quy tắc hình bình hành cho phép xác định được yếu tố nào của hợp lực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Nhận xét nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một người giữ một vật nặng trên tay. Lực mà tay người tác dụng lên vật là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cho hệ ba lực đồng quy F1→, F2→, F3→. Biết hợp lực của F1→ và F2→ là F12→. Để hợp lực của cả ba lực bằng 0, F3→ phải có đặc điểm gì so với F12→?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một chiếc đèn tín hiệu giao thông được treo ở ngã tư đường. Các dây treo đèn chịu lực căng. Trong điều kiện gió thổi mạnh, lực căng dây treo có thay đổi không? Và thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Phân tích trọng lực của vật thành hai thành phần: song song và vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Thành phần nào gây ra xu hướng làm vật trượt xuống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 5N và 12N. Độ lớn hợp lực không thể nhận giá trị nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của ba lực F1→, F2→, F3→. Biết F1→ và F2→ cùng phương ngược chiều, F1 = 10N, F2 = 6N. Để vật cân bằng, F3→ phải có độ lớn và hướng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong xây dựng, khi cần di chuyển một khối bê tông nặng lên cao, người ta thường sử dụng ròng rọc. Ròng rọc giúp thay đổi yếu tố nào của lực kéo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một người đi xe đạp trên đường nằm ngang. Lực nào giúp xe đạp chuyển động về phía trước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Xét một vật chịu tác dụng của nhiều lực đồng quy. Điều kiện cần và đủ để vật cân bằng là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực F1→ và F2→ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực F→ của hai lực này là bao nhiêu?

  • A. 1N
  • B. 5N
  • C. 7N
  • D. 25N

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy có độ lớn bằng nhau là F. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là:

  • A. 0
  • B. F
  • C. F√2
  • D. 2F

Câu 3: Cho hai lực song song cùng chiều F1→ = 6N và F2→ = 8N. Hợp lực của chúng có độ lớn là:

  • A. 2N
  • B. 7N
  • C. 10N
  • D. 14N

Câu 4: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 50N. Phân tích lực kéo này thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần lực kéo theo phương ngang có độ lớn là:

  • A. 25N
  • B. 25√3 N
  • C. 25√3 N
  • D. 50N

Câu 5: Ba lực đồng phẳng đồng quy F1→, F2→, F3→ cùng tác dụng lên một vật. Biết F1 = 5N, F2 = 5N, F3 = 5N và góc giữa (F1→, F2→) = 60°, góc giữa (F2→, F3→) = 60°. Độ lớn hợp lực của ba lực này là:

  • A. 5N
  • B. 10N
  • C. 15N
  • D. 5√7 N

Câu 6: Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở giữa dây cáp căng ngang AB. Biết trọng lượng của đèn là 100N và dây cáp bị võng xuống một chút so với phương ngang. Lực căng của mỗi đoạn dây cáp (bỏ qua trọng lượng dây cáp) có độ lớn tối thiểu là bao nhiêu để dây không bị đứt?

  • A. 50N
  • B. Lớn hơn 50N
  • C. 100N
  • D. Nhỏ hơn 50N

Câu 7: Hai lực song song ngược chiều F1→ và F2→ tác dụng vào một thanh AB tại A và B. Biết F1 = 12N, F2 = 8N và AB = 40cm. Điểm đặt của hợp lực cách điểm A một khoảng là:

  • A. 10cm
  • B. 20cm
  • C. 80cm
  • D. 120cm

Câu 8: Để di chuyển một thùng hàng nặng lên sàn xe tải, người ta dùng một tấm ván nghiêng làm cầu nối. Lực cần thiết để kéo thùng hàng lên theo mặt phẳng nghiêng sẽ như thế nào so với trọng lượng của thùng hàng (bỏ qua ma sát)?

  • A. Nhỏ hơn
  • B. Lớn hơn
  • C. Bằng
  • D. Không xác định được

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của ba lực cân bằng. Biết hai lực có độ lớn lần lượt là 6N và 8N và vuông góc với nhau. Lực thứ ba phải có độ lớn là bao nhiêu để vật cân bằng?

  • A. 2N
  • B. 10N
  • C. 14N
  • D. 24N

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều
  • B. Hai lực cùng phương, ngược chiều
  • C. Hai lực vuông góc
  • D. Hai lực hợp góc 120°

Câu 11: Một người đẩy một chiếc xe lăn trên mặt đường nằm ngang với một lực 200N theo phương ngang. Lực ma sát giữa xe và mặt đường là 50N. Tính hợp lực tác dụng lên xe theo phương ngang.

  • A. 50N
  • B. 150N
  • C. 250N
  • D. 300N

Câu 12: Hai người cùng kéo một vật nặng bằng hai sợi dây theo hai phương khác nhau. Lực kéo của mỗi người lần lượt là F1 và F2. Để hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất, góc giữa hai dây phải là:

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 45°

Câu 13: Một vật được treo bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Biết trọng lượng của vật là P. Lực căng của dây OA là:

  • A. P
  • B. P/2
  • C. P/√3
  • D. P√3

Câu 14: Một chiếc thuyền được kéo bởi hai dây cáp. Lực căng của mỗi dây là 1000N và hai dây hợp với nhau một góc 60°. Tính lực tổng hợp tác dụng lên thuyền.

  • A. 1000N
  • B. 1000√3 N
  • C. 2000N
  • D. 2000√3 N

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều
  • B. Hai lực cùng phương, ngược chiều
  • C. Hai lực vuông góc
  • D. Hai lực hợp góc 60°

Câu 16: Một vật có trọng lượng 50N được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực kéo 20N theo phương ngang. Tính độ lớn của lực ma sát.

  • A. 20N
  • B. 30N
  • C. 50N
  • D. 70N

Câu 17: Hai lực F1→ và F2→ có độ lớn lần lượt là 8N và 6N. Góc giữa hai lực có thể nhận giá trị nào sau đây để độ lớn của hợp lực F→ = 10N?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 90°
  • D. 180°

Câu 18: Một quả bóng được đá lên với lực 100N theo phương hợp với phương ngang một góc 45°. Tính thành phần lực theo phương thẳng đứng.

  • A. 50N
  • B. 50√2 N
  • C. 50√3 N
  • D. 100N

Câu 19: Hai lực song song cùng chiều F1→ và F2→ đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm. Biết hợp lực F→ đặt tại điểm C cách A là 8cm. Tỉ số F1/F2 là:

  • A. 1/2
  • B. 2/3
  • C. 3/2
  • D. 3/2

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là đúng?

  • A. Tổng hợp lực là phép cộng các độ lớn của các lực
  • B. Tổng hợp lực luôn làm tăng độ lớn lực tác dụng lên vật
  • C. Tổng hợp lực là thay thế nhiều lực bằng một lực duy nhất có tác dụng giống hệt như các lực đó
  • D. Tổng hợp lực chỉ áp dụng cho hai lực đồng quy

Câu 21: Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây cân bằng với thành phần trọng lực theo phương song song với mặt phẳng nghiêng?

  • A. Trọng lực
  • B. Phản lực pháp tuyến
  • C. Thành phần trọng lực theo phương vuông góc mặt phẳng nghiêng
  • D. Lực ma sát hoặc lực kéo/đẩy theo phương song song mặt phẳng nghiêng

Câu 22: Một vật chịu tác dụng của hai lực trực đối. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Vật sẽ chuyển động nhanh dần
  • B. Vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều
  • C. Vật sẽ chuyển động chậm dần
  • D. Vật sẽ chuyển động tròn đều

Câu 23: Hai lực F1→ và F2→ có cùng điểm đặt, tạo thành một cặp lực cân bằng. Điều gì sau đây là SAI?

  • A. Hai lực cùng độ lớn
  • B. Hai lực ngược chiều
  • C. Hai lực tác dụng lên hai vật khác nhau
  • D. Hai lực cùng giá

Câu 24: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần, cần tuân theo quy tắc nào?

  • A. Quy tắc tam giác lực
  • B. Quy tắc hình bình hành
  • C. Quy tắc đa giác lực
  • D. Quy tắc cộng vectơ thông thường

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của ba lực F1→, F2→, F3→. Điều kiện để vật cân bằng là:

  • A. Hợp lực của ba lực bằng 0
  • B. Ba lực phải đồng phẳng
  • C. Ba lực phải đồng quy
  • D. Độ lớn ba lực phải bằng nhau

Câu 26: Hai lực song song ngược chiều có độ lớn lần lượt là 10N và 15N. Độ lớn của hợp lực là:

  • A. 5N
  • B. 25N
  • C. 10N
  • D. 15N

Câu 27: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực đạt giá trị nhỏ nhất?

  • A. Hai lực vuông góc
  • B. Hai lực hợp góc 60°
  • C. Hai lực cùng phương, ngược chiều
  • D. Hai lực cùng phương, cùng chiều

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Góc giữa hai lực thay đổi từ 0° đến 180°. Độ lớn hợp lực của hai lực này sẽ:

  • A. Tăng liên tục
  • B. Giảm liên tục
  • C. Không đổi
  • D. Giảm rồi tăng

Câu 29: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy, người ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Điều gì sau đây thể hiện quy tắc này?

  • A. Vẽ hình bình hành có hai cạnh là hai lực thành phần, đường chéo xuất phát từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực
  • B. Vẽ tam giác có hai cạnh là hai lực thành phần, cạnh thứ ba biểu diễn hợp lực
  • C. Cộng độ lớn của hai lực thành phần
  • D. Lấy hiệu độ lớn của hai lực thành phần

Câu 30: Một người đẩy một thùng hàng lên dốc nghiêng với lực F→. Lực này có thể được phân tích thành hai thành phần nào?

  • A. Thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng
  • B. Thành phần theo phương song song với mặt dốc và phương vuông góc với mặt dốc
  • C. Thành phần theo phương trọng lực và phương phản lực
  • D. Thành phần theo phương chuyển động và phương ngược chiều chuyển động

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Hai lực F1→ và F2→ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực F→ của hai lực này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy có độ lớn bằng nhau là F. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho hai lực song song cùng chiều F1→ = 6N và F2→ = 8N. Hợp lực của chúng có độ lớn là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 50N. Phân tích lực kéo này thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần lực kéo theo phương ngang có độ lớn là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Ba lực đồng phẳng đồng quy F1→, F2→, F3→ cùng tác dụng lên một vật. Biết F1 = 5N, F2 = 5N, F3 = 5N và góc giữa (F1→, F2→) = 60°, góc giữa (F2→, F3→) = 60°. Độ lớn hợp lực của ba lực này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở giữa dây cáp căng ngang AB. Biết trọng lượng của đèn là 100N và dây cáp bị võng xuống một chút so với phương ngang. Lực căng của mỗi đoạn dây cáp (bỏ qua trọng lượng dây cáp) có độ lớn tối thiểu là bao nhiêu để dây không bị đứt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Hai lực song song ngược chiều F1→ và F2→ tác dụng vào một thanh AB tại A và B. Biết F1 = 12N, F2 = 8N và AB = 40cm. Điểm đặt của hợp lực cách điểm A một khoảng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Để di chuyển một thùng hàng nặng lên sàn xe tải, người ta dùng một tấm ván nghiêng làm cầu nối. Lực cần thiết để kéo thùng hàng lên theo mặt phẳng nghiêng sẽ như thế nào so với trọng lượng của thùng hàng (bỏ qua ma sát)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của ba lực cân bằng. Biết hai lực có độ lớn lần lượt là 6N và 8N và vuông góc với nhau. Lực thứ ba phải có độ lớn là bao nhiêu để vật cân bằng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một người đẩy một chiếc xe lăn trên mặt đường nằm ngang với một lực 200N theo phương ngang. Lực ma sát giữa xe và mặt đường là 50N. Tính hợp lực tác dụng lên xe theo phương ngang.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hai người cùng kéo một vật nặng bằng hai sợi dây theo hai phương khác nhau. Lực kéo của mỗi người lần lượt là F1 và F2. Để hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất, góc giữa hai dây phải là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một vật được treo bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Biết trọng lượng của vật là P. Lực căng của dây OA là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một chiếc thuyền được kéo bởi hai dây cáp. Lực căng của mỗi dây là 1000N và hai dây hợp với nhau một góc 60°. Tính lực tổng hợp tác dụng lên thuyền.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một vật có trọng lượng 50N được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực kéo 20N theo phương ngang. Tính độ lớn của lực ma sát.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Hai lực F1→ và F2→ có độ lớn lần lượt là 8N và 6N. Góc giữa hai lực có thể nhận giá trị nào sau đây để độ lớn của hợp lực F→ = 10N?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một quả bóng được đá lên với lực 100N theo phương hợp với phương ngang một góc 45°. Tính thành phần lực theo phương thẳng đứng.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Hai lực song song cùng chiều F1→ và F2→ đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm. Biết hợp lực F→ đặt tại điểm C cách A là 8cm. Tỉ số F1/F2 là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây cân bằng với thành phần trọng lực theo phương song song với mặt phẳng nghiêng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một vật chịu tác dụng của hai lực trực đối. Phát biểu nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Hai lực F1→ và F2→ có cùng điểm đặt, tạo thành một cặp lực cân bằng. Điều gì sau đây là SAI?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần, cần tuân theo quy tắc nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của ba lực F1→, F2→, F3→. Điều kiện để vật cân bằng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Hai lực song song ngược chiều có độ lớn lần lượt là 10N và 15N. Độ lớn của hợp lực là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực đạt giá trị nhỏ nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Góc giữa hai lực thay đổi từ 0° đến 180°. Độ lớn hợp lực của hai lực này sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy, người ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Điều gì sau đây thể hiện quy tắc này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một người đẩy một thùng hàng lên dốc nghiêng với lực F→. Lực này có thể được phân tích thành hai thành phần nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực F1→ và F2→ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N, tác dụng đồng thời lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là:

  • A. 1N
  • B. 5N
  • C. 7N
  • D. 12N

Câu 2: Một người dùng hai tay kéo một vật nặng theo phương ngang. Tay trái kéo lực 20N, tay phải kéo lực 30N, hai lực cùng phương cùng chiều. Hợp lực tác dụng lên vật là:

  • A. 10N
  • B. 20N
  • C. 50N
  • D. 600N

Câu 3: Cho hai lực đồng quy F1→ và F2→ có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là:

  • A. 0N
  • B. 10√3 N
  • C. 20N
  • D. 10N

Câu 4: Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở ngã tư bởi một sợi dây cáp. Tại điểm treo, lực căng của dây cáp được phân tích thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần theo phương thẳng đứng có tác dụng:

  • A. Cân bằng với trọng lực của đèn
  • B. Giữ cho đèn nằm ngang
  • C. Tạo ra chuyển động cho đèn
  • D. Làm tăng lực căng của dây cáp

Câu 5: Ba lực đồng phẳng, đồng quy có độ lớn lần lượt là F1 = 5N, F2 = 5N, F3 = 5√2 N. Lực F3→ là hợp lực của F1→ và F2→ khi góc giữa F1→ và F2→ là:

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 60°
  • D. 180°

Câu 6: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Biết rằng hợp lực của chúng có độ lớn bằng F1 và vuông góc với F1→. Góc giữa F1→ và F2→ là:

  • A. 30°
  • B. 60°
  • C. 135°
  • D. 120°

Câu 7: Khi phân tích một lực F→ thành hai lực thành phần F1→ và F2→ theo hai phương vuông góc với nhau, nếu phương của F1→ hợp với phương của F→ một góc 30° và độ lớn của F = 20N thì độ lớn của lực thành phần F1 là:

  • A. 10√3 N
  • B. 20N
  • C. 10N
  • D. 10√2 N

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về phép tổng hợp lực?

  • A. Hợp lực luôn lớn hơn tất cả các lực thành phần.
  • B. Hợp lực là một lực duy nhất có tác dụng giống như tác dụng đồng thời của tất cả các lực thành phần.
  • C. Hợp lực luôn có phương trùng với phương của một trong các lực thành phần.
  • D. Tổng hợp lực chỉ áp dụng cho hai lực.

Câu 9: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng. Để vật tiếp tục đứng yên khi bỏ đi một lực, thì hai lực còn lại phải là hai lực như thế nào?

  • A. Cùng phương, cùng chiều
  • B. Vuông góc nhau
  • C. Cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau
  • D. Có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau góc 120°

Câu 10: Hai lực F1→ và F2→ song song, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 2N và 3N, tác dụng lên một thanh cứng tại A và B. Biết AB = 1m. Điểm đặt của hợp lực cách điểm A một khoảng là:

  • A. 0.6m
  • B. 0.5m
  • C. 0.4m
  • D. 0.3m

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực vuông góc
  • B. Hai lực hợp nhau góc 60°
  • C. Hai lực cùng chiều
  • D. Hai lực ngược chiều

Câu 12: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Biết độ lớn của hai lực này lần lượt là 6N và 8N. Độ lớn hợp lực có thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 1N
  • B. 10N
  • C. 15N
  • D. 20N

Câu 13: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy, người ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quy tắc này?

  • A. Hợp lực là đường chéo ngắn của hình bình hành tạo bởi hai lực thành phần.
  • B. Hợp lực là đường trung tuyến của tam giác tạo bởi hai lực thành phần.
  • C. Hợp lực là đường chéo của hình bình hành có hai cạnh là hai lực thành phần, vẽ từ điểm đồng quy.
  • D. Hợp lực là tổng độ lớn của hai lực thành phần.

Câu 14: Một chiếc thuyền được kéo bởi hai dây cáp với các lực F1→ và F2→. Biết rằng góc giữa hai dây cáp là 60° và độ lớn của mỗi lực là 1000N. Tính độ lớn của hợp lực kéo thuyền.

  • A. 1000N
  • B. 1500N
  • C. 1732N
  • D. 2000N

Câu 15: Trong các cách phân tích lực sau đây, cách nào là phân tích lực không đúng?

  • A. Phân tích lực trọng trường thành lực vuông góc mặt phẳng nghiêng và lực song song mặt phẳng nghiêng khi vật trên mặt phẳng nghiêng.
  • B. Phân tích lực kéo thành lực theo phương ngang và lực theo phương thẳng đứng.
  • C. Phân tích lực thành hai lực bất kỳ sao cho tổng độ lớn của hai lực thành phần bằng độ lớn lực ban đầu.
  • D. Phân tích lực thành hai lực thành phần vuông góc nhau.

Câu 16: Một vật có trọng lượng 100N được treo bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng góc 30°. Lực căng của dây OA là:

  • A. 50N
  • B. 57.7N
  • C. 100N
  • D. 200N

Câu 17: Khi nào độ lớn của hợp lực hai lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Khi hai lực cùng phương, cùng chiều
  • B. Khi hai lực vuông góc
  • C. Khi hai lực ngược chiều
  • D. Khi hai lực hợp nhau góc 120°

Câu 18: Cho hai lực F1→ và F2→ có cùng điểm đặt. Góc giữa hai lực là α. Độ lớn của hợp lực F→ được tính bằng công thức nào?

  • A. F = F1 + F2
  • B. F = |F1 - F2|
  • C. F = √(F1² + F2² + 2F1F2cosα)
  • D. F = √(F1² + F2² - 2F1F2cosα)

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của ba lực cân bằng. Biết hai lực F1→ và F2→ vuông góc nhau và có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Lực thứ ba F3→ phải có độ lớn là:

  • A. 1N
  • B. 5N
  • C. 7N
  • D. 12N

Câu 20: Phân tích lực F→ thành hai lực thành phần F1→ và F2→. Cách phân tích nào sau đây là đúng?

  • A. F1→ + F2→ > F→
  • B. F1→ + F2→ < F→
  • C. F1→ = F2→ = F→/2
  • D. F1→ + F2→ = F→

Câu 21: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang với lực 200N theo phương hợp với phương ngang góc 30° hướng xuống. Thành phần lực đẩy theo phương ngang là:

  • A. 173.2N
  • B. 100N
  • C. 200N
  • D. 230.9N

Câu 22: Hai lực song song ngược chiều có độ lớn lần lượt là 10N và 20N, tác dụng vào hai điểm A và B của một vật rắn. Hợp lực của hai lực này có:

  • A. Độ lớn 30N, cùng chiều lực 10N
  • B. Độ lớn 30N, cùng chiều lực 20N
  • C. Độ lớn 10N, cùng chiều lực 20N
  • D. Độ lớn 10N, cùng chiều lực 10N

Câu 23: Cho ba lực đồng quy F1→, F2→, F3→ cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết F1 = F2 = F3 = 10N và góc giữa (F1→, F2→) = 120°, (F2→, F3→) = 120°. Hợp lực của ba lực này có độ lớn là:

  • A. 0N
  • B. 10√3 N
  • C. 20N
  • D. 10N

Câu 24: Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng. Trọng lực tác dụng lên vật được phân tích thành hai thành phần: thành phần song song với mặt phẳng nghiêng và thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Thành phần song song với mặt phẳng nghiêng có vai trò:

  • A. Giữ vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng
  • B. Gây ra xu hướng làm vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng
  • C. Ép vật vào mặt phẳng nghiêng
  • D. Cân bằng với phản lực của mặt phẳng nghiêng

Câu 25: Hai lực có độ lớn lần lượt là 3N và 5N. Góc giữa hai lực có thể nhận giá trị nào để độ lớn hợp lực là 4N?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 90°
  • D. 180°

Câu 26: Cho hệ ba lực đồng quy cân bằng. Biết hai lực F1→ và F2→ vuông góc nhau. Nhận xét nào sau đây về lực F3→ là đúng?

  • A. F3→ cùng phương, cùng chiều với F1→
  • B. F3→ cùng phương, cùng chiều với F2→
  • C. F3→ vuông góc với mặt phẳng chứa F1→ và F2→
  • D. F3→ có độ lớn bằng hợp lực của F1→ và F2→ và ngược hướng với hợp lực đó

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Biết độ lớn của F1 = F2 = F và góc giữa chúng là 60°. Độ lớn của hợp lực là:

  • A. F
  • B. F√3
  • C. 2F
  • D. F√2

Câu 28: Trong trường hợp phân tích lực thành hai lực thành phần vuông góc, nếu biết độ lớn của lực ban đầu và một góc hợp bởi lực ban đầu với một lực thành phần, ta có thể xác định được:

  • A. Độ lớn của cả hai lực thành phần
  • B. Chỉ độ lớn của một lực thành phần
  • C. Phương của cả hai lực thành phần
  • D. Không xác định được gì

Câu 29: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo cùng một hướng. Lực kéo của mỗi người lần lượt là 50N và 70N. Hợp lực tác dụng lên vật là:

  • A. 20N
  • B. 50N
  • C. 120N
  • D. 70N

Câu 30: Một ngọn đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Lực căng của dây có phương:

  • A. Thẳng đứng
  • B. Dọc theo sợi dây
  • C. Nằm ngang
  • D. Vuông góc với tường

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hai lực F1→ và F2→ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N, tác dụng đồng thời lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một người dùng hai tay kéo một vật nặng theo phương ngang. Tay trái kéo lực 20N, tay phải kéo lực 30N, hai lực cùng phương cùng chiều. Hợp lực tác dụng lên vật là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho hai lực đồng quy F1→ và F2→ có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở ngã tư bởi một sợi dây cáp. Tại điểm treo, lực căng của dây cáp được phân tích thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần theo phương thẳng đứng có tác dụng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ba lực đồng phẳng, đồng quy có độ lớn lần lượt là F1 = 5N, F2 = 5N, F3 = 5√2 N. Lực F3→ là hợp lực của F1→ và F2→ khi góc giữa F1→ và F2→ là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Biết rằng hợp lực của chúng có độ lớn bằng F1 và vuông góc với F1→. Góc giữa F1→ và F2→ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Khi phân tích một lực F→ thành hai lực thành phần F1→ và F2→ theo hai phương vuông góc với nhau, nếu phương của F1→ hợp với phương của F→ một góc 30° và độ lớn của F = 20N thì độ lớn của lực thành phần F1 là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về phép tổng hợp lực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng. Để vật tiếp tục đứng yên khi bỏ đi một lực, thì hai lực còn lại phải là hai lực như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hai lực F1→ và F2→ song song, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 2N và 3N, tác dụng lên một thanh cứng tại A và B. Biết AB = 1m. Điểm đặt của hợp lực cách điểm A một khoảng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Biết độ lớn của hai lực này lần lượt là 6N và 8N. Độ lớn hợp lực có thể nhận giá trị nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy, người ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quy tắc này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một chiếc thuyền được kéo bởi hai dây cáp với các lực F1→ và F2→. Biết rằng góc giữa hai dây cáp là 60° và độ lớn của mỗi lực là 1000N. Tính độ lớn của hợp lực kéo thuyền.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong các cách phân tích lực sau đây, cách nào là phân tích lực *không* đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một vật có trọng lượng 100N được treo bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng góc 30°. Lực căng của dây OA là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi nào độ lớn của hợp lực hai lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho hai lực F1→ và F2→ có cùng điểm đặt. Góc giữa hai lực là α. Độ lớn của hợp lực F→ được tính bằng công thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của ba lực cân bằng. Biết hai lực F1→ và F2→ vuông góc nhau và có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Lực thứ ba F3→ phải có độ lớn là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích lực F→ thành hai lực thành phần F1→ và F2→. Cách phân tích nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang với lực 200N theo phương hợp với phương ngang góc 30° hướng xuống. Thành phần lực đẩy theo phương ngang là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Hai lực song song ngược chiều có độ lớn lần lượt là 10N và 20N, tác dụng vào hai điểm A và B của một vật rắn. Hợp lực của hai lực này có:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho ba lực đồng quy F1→, F2→, F3→ cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết F1 = F2 = F3 = 10N và góc giữa (F1→, F2→) = 120°, (F2→, F3→) = 120°. Hợp lực của ba lực này có độ lớn là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng. Trọng lực tác dụng lên vật được phân tích thành hai thành phần: thành phần song song với mặt phẳng nghiêng và thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Thành phần song song với mặt phẳng nghiêng có vai trò:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Hai lực có độ lớn lần lượt là 3N và 5N. Góc giữa hai lực có thể nhận giá trị nào để độ lớn hợp lực là 4N?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho hệ ba lực đồng quy cân bằng. Biết hai lực F1→ và F2→ vuông góc nhau. Nhận xét nào sau đây về lực F3→ là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Biết độ lớn của F1 = F2 = F và góc giữa chúng là 60°. Độ lớn của hợp lực là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong trường hợp phân tích lực thành hai lực thành phần vuông góc, nếu biết độ lớn của lực ban đầu và một góc hợp bởi lực ban đầu với một lực thành phần, ta có thể xác định được:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo cùng một hướng. Lực kéo của mỗi người lần lượt là 50N và 70N. Hợp lực tác dụng lên vật là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một ngọn đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Lực căng của dây có phương:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực F1 và F2 có độ lớn lần lượt là 8N và 6N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

  • A. 2N
  • B. 10N
  • C. 14N
  • D. 48N

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy. Để vật ở trạng thái cân bằng, vectơ hợp lực của ba lực này phải có đặc điểm gì?

  • A. Có độ lớn lớn nhất trong ba lực
  • B. Cùng phương với một trong ba lực
  • C. Có hướng trùng với hướng của lực lớn nhất
  • D. Bằng vectơ không

Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy đạt giá trị lớn nhất?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều
  • B. Hai lực vuông góc với nhau
  • C. Hai lực hợp góc 120°
  • D. Hai lực cùng phương, ngược chiều

Câu 4: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 theo hai phương Ox và Oy vuông góc với nhau. Biết F1 = F.cos(α), với α là góc hợp bởi F và Ox. Biểu thức nào sau đây đúng với F2?

  • A. F2 = F.cos(α)
  • B. F2 = F.tan(α)
  • C. F2 = F.sin(α)
  • D. F2 = F

Câu 5: Một chiếc đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Dây treo hợp với tường một góc 30°. Biết lực căng của dây là 10N. Tính độ lớn thành phần lực căng dây theo phương vuông góc với tường.

  • A. 10N
  • B. 5N
  • C. 5√3 N
  • D. 20N

Câu 6: Ba lực đồng quy F1, F2, F3 cùng nằm trên một mặt phẳng và có độ lớn lần lượt là 3N, 4N, 5N. Biết F1 vuông góc F2. Hỏi góc giữa vectơ hợp lực của F1 và F2 và vectơ F3 phải bằng bao nhiêu để hợp lực của ba lực bằng 0?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 45°

Câu 7: Cho hai lực đồng quy F1→ và F2→ có cùng điểm đặt. Nếu độ lớn của hợp lực F→ = |F1→ - F2→|, thì góc giữa hai lực F1→ và F2→ là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 60°

Câu 8: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Biết độ lớn của hợp lực F = 7N và F1 = 5N. Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của F2 là không thể xảy ra?

  • A. 2N
  • B. 3N
  • C. 10N
  • D. 1N

Câu 9: Hai người kéo một vật nặng bằng hai sợi dây theo hai phương khác nhau. Lực kéo của mỗi người lần lượt là 100N và 150N. Góc giữa hai dây là 60°. Tính độ lớn của hợp lực kéo vật.

  • A. 250N
  • B. 50N
  • C. 217.9N
  • D. 125N

Câu 10: Một quả bóng được treo bằng một sợi dây. Gió thổi theo phương ngang tác dụng lên quả bóng một lực Fngang. Dây treo lệch đi một góc α so với phương thẳng đứng. Biểu thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa lực căng dây T, trọng lực P và lực gió Fngang?

  • A. T = P + Fngang
  • B. tan(α) = Fngang / P
  • C. T = P.cos(α)
  • D. Fngang = P.cos(α)

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phép phân tích lực?

  • A. Phân tích lực luôn cho ta hai lực thành phần có độ lớn nhỏ hơn lực ban đầu.
  • B. Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực khác có tác dụng lớn hơn.
  • C. Phân tích lực chỉ thực hiện được khi biết trước hướng của các lực thành phần.
  • D. Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có cùng tác dụng với lực đó.

Câu 12: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng F1 và F2. Nếu có thêm một lực F3 tác dụng lên vật, thì điều gì xảy ra?

  • A. Vật vẫn đứng yên nếu F3 có độ lớn nhỏ.
  • B. Vật vẫn đứng yên nếu F3 ngược hướng F1.
  • C. Vật sẽ chuyển động nếu hợp lực của F1, F2, F3 khác không.
  • D. Vật sẽ chuyển động theo hướng của F3.

Câu 13: Cho hai lực đồng quy F1 và F2 có độ lớn bằng nhau và hợp nhau một góc α. Độ lớn của hợp lực F của hai lực này phụ thuộc vào góc α như thế nào?

  • A. Không phụ thuộc vào góc α.
  • B. Giảm khi góc α tăng.
  • C. Tăng khi góc α tăng.
  • D. Tỉ lệ thuận với góc α.

Câu 14: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực F hợp với phương ngang một góc 30° hướng xuống. Phân tích lực F thành hai thành phần nằm ngang và thẳng đứng. Thành phần nằm ngang có tác dụng gì?

  • A. Làm thùng hàng chuyển động theo phương ngang.
  • B. Làm tăng áp lực của thùng hàng lên sàn.
  • C. Cân bằng với trọng lực của thùng hàng.
  • D. Không có tác dụng gì vì hướng xuống.

Câu 15: Trong quy tắc hình bình hành để tổng hợp hai lực đồng quy, vectơ hợp lực được biểu diễn bằng đường chéo của hình bình hành như thế nào?

  • A. Đường chéo ngắn của hình bình hành.
  • B. Đường chéo xuất phát từ điểm đồng quy của hai lực.
  • C. Đường chéo vuông góc với hai lực thành phần.
  • D. Đường chéo dài hơn cạnh dài nhất của hình bình hành.

Câu 16: Một vật có trọng lượng 20N được treo bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Tính lực căng của dây OA.

  • A. 10N
  • B. 20N
  • C. 10√3 N
  • D. 40N

Câu 17: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy có độ lớn không đổi, cần phải thay đổi góc giữa hai lực như thế nào?

  • A. Giảm góc giữa hai lực.
  • B. Tăng góc giữa hai lực.
  • C. Giữ nguyên góc giữa hai lực.
  • D. Thay đổi góc thành 90°.

Câu 18: Xét một vật rắn cân bằng chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy. Ba lực này có đặc điểm gì về mặt hình học khi biểu diễn bằng vectơ?

  • A. Ba vectơ lực cùng phương.
  • B. Ba vectơ lực tạo thành một tam giác vuông.
  • C. Ba vectơ lực có độ lớn bằng nhau.
  • D. Ba vectơ lực tạo thành một tam giác khép kín khi vẽ liên tiếp.

Câu 19: Một ô tô bị sa lầy. Hai xe cứu hộ cùng kéo ô tô ra khỏi vũng lầy bằng hai dây cáp. Biết lực kéo của mỗi xe là 5kN và hai dây cáp hợp với nhau một góc 120°. Tính lực tổng hợp do hai xe cứu hộ tác dụng lên ô tô.

  • A. 10kN
  • B. 5kN
  • C. 8.66kN
  • D. 0kN

Câu 20: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần vuông góc, độ lớn của mỗi lực thành phần có thể như thế nào so với lực ban đầu?

  • A. Luôn lớn hơn lực ban đầu.
  • B. Luôn bằng lực ban đầu.
  • C. Luôn nhỏ hơn hoặc bằng lực ban đầu.
  • D. Có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng lực ban đầu tùy góc phân tích.

Câu 21: Cho hệ ba lực đồng quy cân bằng. Biết hai lực F1 và F2 vuông góc nhau và có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Lực F3 phải có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 7N, cùng hướng với hợp lực của F1 và F2.
  • B. 1N, ngược hướng với hợp lực của F1 và F2.
  • C. 5N, vuông góc với mặt phẳng chứa F1 và F2.
  • D. 5N, ngược hướng với hợp lực của F1 và F2.

Câu 22: Một ngọn đèn tín hiệu giao thông có trọng lượng P được treo ở giữa hai cột bằng dây cáp. Dây cáp võng xuống tạo thành góc α so với phương ngang tại mỗi điểm treo. Biểu thức nào sau đây biểu diễn lực căng T của dây cáp?

  • A. T = P / (2sin(α))
  • B. T = P / (2cos(α))
  • C. T = P.sin(α)
  • D. T = P.cos(α)

Câu 23: Hai lực song song cùng chiều F1 và F2 có khoảng cách giữa hai giá là d. Hợp lực F của hai lực này có giá cách giá của lực F1 một đoạn d1 và cách giá của lực F2 một đoạn d2. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. d1 + d2 = d và F1.d1 = F2.d2
  • B. d1 - d2 = d và F1.d1 = F2.d2
  • C. d1 + d2 = d và F1.d2 = F2.d1
  • D. d1 = d2 và F1 = F2

Câu 24: Một vật được kéo trên sàn nằm ngang bằng một lực F có phương hợp với phương ngang một góc α. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là Fms. Để vật chuyển động thẳng đều, biểu thức nào sau đây đúng?

  • A. F = Fms
  • B. F.cos(α) = Fms
  • C. F.sin(α) = Fms
  • D. F = Fms.cos(α)

Câu 25: Trong thí nghiệm kiểm chứng quy tắc tổng hợp lực, người ta thường sử dụng...

  • A. Hai lực song song cùng chiều.
  • B. Hai lực song song ngược chiều.
  • C. Ba lực đồng quy.
  • D. Hai lực vuông góc.

Câu 26: Một người đi xe đạp đang leo dốc chậm dần đều. Lực nào sau đây đóng vai trò là lực phát động?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Phản lực của mặt đường.
  • D. Thành phần lực đạp của người theo phương chuyển động.

Câu 27: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy bằng thực nghiệm, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Phương pháp chiếu vectơ.
  • B. Phương pháp cân bằng lực.
  • C. Phương pháp hình chiếu.
  • D. Phương pháp tam giác lực.

Câu 28: Điều kiện nào sau đây là cần và đủ để một vật rắn không có trục quay cố định cân bằng dưới tác dụng của hai lực?

  • A. Hai lực phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
  • B. Hai lực phải có độ lớn bằng nhau và vuông góc nhau.
  • C. Hai lực phải có giá cắt nhau tại một điểm.
  • D. Hai lực phải song song và ngược chiều.

Câu 29: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực. Nhận xét nào sau đây về hai lực này là đúng?

  • A. Hai lực này phải là hai lực trực đối.
  • B. Hai lực này phải có cùng độ lớn và cùng chiều.
  • C. Hợp lực của hai lực này phải bằng không.
  • D. Hai lực này phải vuông góc nhau.

Câu 30: Cho ba lực F1, F2, F3 đồng quy tại O và cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết góc giữa (F1, F2) = 90°, (F2, F3) = 120°. Để hợp lực của ba lực này bằng 0, góc giữa F1 và F3 là bao nhiêu?

  • A. 30°
  • B. 150°
  • C. 210°
  • D. 270°

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hai lực F1 và F2 có độ lớn lần lượt là 8N và 6N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy. Để vật ở trạng thái cân bằng, vectơ hợp lực của ba lực này phải có đặc điểm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy đạt giá trị lớn nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 theo hai phương Ox và Oy vuông góc với nhau. Biết F1 = F.cos(α), với α là góc hợp bởi F và Ox. Biểu thức nào sau đây đúng với F2?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một chiếc đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Dây treo hợp với tường một góc 30°. Biết lực căng của dây là 10N. Tính độ lớn thành phần lực căng dây theo phương vuông góc với tường.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Ba lực đồng quy F1, F2, F3 cùng nằm trên một mặt phẳng và có độ lớn lần lượt là 3N, 4N, 5N. Biết F1 vuông góc F2. Hỏi góc giữa vectơ hợp lực của F1 và F2 và vectơ F3 phải bằng bao nhiêu để hợp lực của ba lực bằng 0?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Cho hai lực đồng quy F1→ và F2→ có cùng điểm đặt. Nếu độ lớn của hợp lực F→ = |F1→ - F2→|, thì góc giữa hai lực F1→ và F2→ là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Biết độ lớn của hợp lực F = 7N và F1 = 5N. Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của F2 là không thể xảy ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hai người kéo một vật nặng bằng hai sợi dây theo hai phương khác nhau. Lực kéo của mỗi người lần lượt là 100N và 150N. Góc giữa hai dây là 60°. Tính độ lớn của hợp lực kéo vật.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một quả bóng được treo bằng một sợi dây. Gió thổi theo phương ngang tác dụng lên quả bóng một lực Fngang. Dây treo lệch đi một góc α so với phương thẳng đứng. Biểu thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa lực căng dây T, trọng lực P và lực gió Fngang?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phép phân tích lực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng F1 và F2. Nếu có thêm một lực F3 tác dụng lên vật, thì điều gì xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho hai lực đồng quy F1 và F2 có độ lớn bằng nhau và hợp nhau một góc α. Độ lớn của hợp lực F của hai lực này phụ thuộc vào góc α như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực F hợp với phương ngang một góc 30° hướng xuống. Phân tích lực F thành hai thành phần nằm ngang và thẳng đứng. Thành phần nằm ngang có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong quy tắc hình bình hành để tổng hợp hai lực đồng quy, vectơ hợp lực được biểu diễn bằng đường chéo của hình bình hành như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một vật có trọng lượng 20N được treo bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Tính lực căng của dây OA.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy có độ lớn không đổi, cần phải thay đổi góc giữa hai lực như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Xét một vật rắn cân bằng chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy. Ba lực này có đặc điểm gì về mặt hình học khi biểu diễn bằng vectơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một ô tô bị sa lầy. Hai xe cứu hộ cùng kéo ô tô ra khỏi vũng lầy bằng hai dây cáp. Biết lực kéo của mỗi xe là 5kN và hai dây cáp hợp với nhau một góc 120°. Tính lực tổng hợp do hai xe cứu hộ tác dụng lên ô tô.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần vuông góc, độ lớn của mỗi lực thành phần có thể như thế nào so với lực ban đầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho hệ ba lực đồng quy cân bằng. Biết hai lực F1 và F2 vuông góc nhau và có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Lực F3 phải có độ lớn và hướng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một ngọn đèn tín hiệu giao thông có trọng lượng P được treo ở giữa hai cột bằng dây cáp. Dây cáp võng xuống tạo thành góc α so với phương ngang tại mỗi điểm treo. Biểu thức nào sau đây biểu diễn lực căng T của dây cáp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Hai lực song song cùng chiều F1 và F2 có khoảng cách giữa hai giá là d. Hợp lực F của hai lực này có giá cách giá của lực F1 một đoạn d1 và cách giá của lực F2 một đoạn d2. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một vật được kéo trên sàn nằm ngang bằng một lực F có phương hợp với phương ngang một góc α. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là Fms. Để vật chuyển động thẳng đều, biểu thức nào sau đây đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong thí nghiệm kiểm chứng quy tắc tổng hợp lực, người ta thường sử dụng...

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một người đi xe đạp đang leo dốc chậm dần đều. Lực nào sau đây đóng vai trò là lực phát động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy bằng thực nghiệm, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Điều kiện nào sau đây là cần và đủ để một vật rắn không có trục quay cố định cân bằng dưới tác dụng của hai lực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực. Nhận xét nào sau đây về hai lực này là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Cho ba lực F1, F2, F3 đồng quy tại O và cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết góc giữa (F1, F2) = 90°, (F2, F3) = 120°. Để hợp lực của ba lực này bằng 0, góc giữa F1 và F3 là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực F1→ và F2→ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N, tác dụng đồng thời lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

  • A. 1N
  • B. 5N
  • C. 7N
  • D. 25N

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về phép tổng hợp lực?

  • A. Tổng hợp lực là phép cộng độ lớn của các lực thành phần.
  • B. Tổng hợp lực là thay thế nhiều lực bằng một lực duy nhất có tác dụng tương đương.
  • C. Tổng hợp lực luôn làm tăng độ lớn của lực tác dụng lên vật.
  • D. Tổng hợp lực chỉ áp dụng cho các lực cùng phương.

Câu 3: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng hai sợi dây cáp như hình vẽ. Tại điểm treo chung, đèn chịu tác dụng của trọng lực P→ và lực căng T1→, T2→ từ hai dây. Điều kiện nào sau đây thể hiện sự cân bằng của đèn?

  • A. P→ + T1→ + T2→ = 0→
  • B. P + T1 + T2 = 0
  • C. P→ = T1→ + T2→
  • D. P = T1 + T2

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực F1→ và F2→ đạt giá trị lớn nhất?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • C. Hai lực vuông góc với nhau.
  • D. Hai lực hợp với nhau một góc 120°.

Câu 5: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 50N. Phân tích lực kéo này thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần lực kéo theo phương ngang có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 25N
  • B. 25√3 N
  • C. 50N
  • D. 25√3 N

Câu 6: Cho hai lực đồng quy F1→ và F2→ có cùng độ lớn F. Góc giữa hai lực là α. Độ lớn của hợp lực F→ được tính bằng công thức nào?

  • A. F = 2Fcos(α)
  • B. F = 2Fcos(α/2)
  • C. F = 2Fsin(α)
  • D. F = 2Fsin(α/2)

Câu 7: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng. Để vật cân bằng, ba lực này phải thỏa mãn điều kiện gì về mặt vectơ?

  • A. Ba lực phải cùng phương.
  • B. Ba lực phải có độ lớn bằng nhau.
  • C. Tổng vectơ của ba lực phải bằng vectơ không.
  • D. Ba lực phải vuông góc từng đôi một.

Câu 8: Xét một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F→ và lực ma sát fms→. Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa hai lực này?

  • A. Độ lớn của lực kéo lớn hơn độ lớn của lực ma sát.
  • B. Độ lớn của lực kéo nhỏ hơn độ lớn của lực ma sát.
  • C. Lực kéo và lực ma sát là hai lực trực đối.
  • D. Lực kéo và lực ma sát có cùng độ lớn và ngược chiều.

Câu 9: Một quả bóng có trọng lượng 2N được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng 30° so với phương ngang. Lực giữ bóng vuông góc với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1N
  • B. √3 N
  • C. 2N
  • D. 2√3 N

Câu 10: Quy tắc hình bình hành được sử dụng để tổng hợp hai lực nào?

  • A. Hai lực song song, cùng chiều.
  • B. Hai lực song song, ngược chiều.
  • C. Hai lực đồng quy.
  • D. Hai lực bất kỳ.

Câu 11: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→ vuông góc nhau. Biết hợp lực của chúng có độ lớn là 10N và F1 = 6N. Độ lớn của F2 là bao nhiêu?

  • A. 4N
  • B. 8N
  • C. 16N
  • D. 64N

Câu 12: Trong phân tích lực thành hai lực thành phần, có bao nhiêu cách phân tích một lực duy nhất?

  • A. Một cách duy nhất.
  • B. Hai cách.
  • C. Ba cách.
  • D. Vô số cách.

Câu 13: Một vật có trọng lượng 50N đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lực pháp tuyến mà mặt sàn tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0N
  • B. 25N
  • C. 50N
  • D. 100N

Câu 14: Hai lực F1→ và F2→ cùng phương ngược chiều. Độ lớn của hợp lực F→ được tính như thế nào?

  • A. F = |F1 - F2|
  • B. F = F1 + F2
  • C. F = √(F1² + F2²)
  • D. F = √(F1² - F2²)

Câu 15: Một người đẩy một chiếc xe goòng theo phương ngang với lực 200N. Xe chuyển động thẳng đều. Lực ma sát tác dụng lên xe là bao nhiêu?

  • A. 0N
  • B. Nhỏ hơn 200N
  • C. 200N
  • D. Lớn hơn 200N

Câu 16: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy, ta cần phải làm gì với góc giữa hai lực?

  • A. Giảm góc giữa hai lực.
  • B. Tăng góc giữa hai lực.
  • C. Giữ nguyên góc giữa hai lực.
  • D. Góc không ảnh hưởng đến độ lớn hợp lực.

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Hợp lực của hai lực này có thể có độ lớn nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

  • A. 0N, nếu hai lực cùng độ lớn và cùng chiều.
  • B. 0N, nếu hai lực cùng độ lớn và ngược chiều.
  • C. Bằng độ lớn lực nhỏ nhất trong hai lực.
  • D. Không có giá trị nhỏ nhất.

Câu 18: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng 0?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • B. Hai lực vuông góc và cùng độ lớn.
  • C. Hai lực hợp góc 120° và cùng độ lớn.
  • D. Hai lực cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.

Câu 19: Một chiếc thuyền được kéo bởi hai dây cáp, lực căng của mỗi dây là 1000N và góc giữa hai dây là 120°. Tính độ lớn của hợp lực kéo thuyền.

  • A. 0N
  • B. 1000N
  • C. 2000N
  • D. √3 * 1000 N

Câu 20: Khi phân tích một lực thành hai thành phần vuông góc, độ lớn của mỗi lực thành phần có thể như thế nào so với lực ban đầu?

  • A. Luôn nhỏ hơn hoặc bằng độ lớn lực ban đầu.
  • B. Luôn lớn hơn độ lớn lực ban đầu.
  • C. Luôn bằng độ lớn lực ban đầu.
  • D. Có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng độ lớn lực ban đầu.

Câu 21: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng F1→, F2→ và F3→. Biết F1 = 3N, F2 = 4N và F1→ vuông góc F2→. Hỏi độ lớn của F3→ là bao nhiêu?

  • A. 1N
  • B. 5N
  • C. 7N
  • D. 25N

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai về lực?

  • A. Lực là đại lượng vectơ.
  • B. Lực có thể gây ra gia tốc cho vật.
  • C. Lực chỉ có độ lớn và phương.
  • D. Lực có đơn vị đo là Newton (N).

Câu 23: Một người đẩy một thùng hàng lên dốc nghiêng với lực F→. Để dễ dàng hơn, người đó nên tác dụng lực theo phương nào?

  • A. Phương thẳng đứng.
  • B. Phương song song với mặt dốc.
  • C. Phương vuông góc với mặt dốc.
  • D. Phương bất kỳ, miễn là có lực.

Câu 24: Cho hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 8N và 6N. Góc giữa hai lực có thể nhận giá trị nào để độ lớn hợp lực là 10N?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 90°
  • D. 180°

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của hai lực có độ lớn bằng nhau. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu để độ lớn hợp lực cũng bằng độ lớn của mỗi lực thành phần?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 90°
  • D. 120°

Câu 26: Khi tổng hợp hai lực đồng quy, vectơ hợp lực được biểu diễn bằng đường chéo của hình hình bình hành nào?

  • A. Hình chữ nhật có hai cạnh là hai lực thành phần.
  • B. Hình bình hành có hai cạnh là hai lực thành phần.
  • C. Hình vuông có hai cạnh là hai lực thành phần.
  • D. Hình thang có hai cạnh đáy là hai lực thành phần.

Câu 27: Một vật được kéo trên sàn nằm ngang bằng một lực có phương nằm ngang. Nếu tăng lực kéo lên gấp đôi thì lực ma sát trượt thay đổi như thế nào (giả sử hệ số ma sát không đổi)?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên gấp bốn.

Câu 28: Để xác định hợp lực của nhiều lực đồng quy, ta có thể sử dụng phương pháp nào?

  • A. Chỉ sử dụng quy tắc hình bình hành.
  • B. Chỉ sử dụng phép cộng vectơ theo phương.
  • C. Chỉ sử dụng phép chiếu lực lên trục tọa độ.
  • D. Sử dụng quy tắc đa giác lực hoặc phân tích thành các lực đôi một rồi tổng hợp.

Câu 29: Một vật đang trượt xuống một mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực, phản lực của mặt phẳng nghiêng và lực ma sát. Hợp lực của ba lực này quyết định điều gì?

  • A. Gia tốc của vật.
  • B. Vận tốc của vật.
  • C. Quãng đường vật đi được.
  • D. Vị trí của vật.

Câu 30: Trong hệ tọa độ Oxy, một lực F→ có các thành phần Fx = 3N và Fy = 4N. Độ lớn của lực F→ là bao nhiêu?

  • A. 1N
  • B. 5N
  • C. 7N
  • D. 25N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hai lực F1→ và F2→ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N, tác dụng đồng thời lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về phép tổng hợp lực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng hai sợi dây cáp như hình vẽ. Tại điểm treo chung, đèn chịu tác dụng của trọng lực P→ và lực căng T1→, T2→ từ hai dây. Điều kiện nào sau đây thể hiện sự cân bằng của đèn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực F1→ và F2→ đạt giá trị lớn nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 50N. Phân tích lực kéo này thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần lực kéo theo phương ngang có độ lớn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho hai lực đồng quy F1→ và F2→ có cùng độ lớn F. Góc giữa hai lực là α. Độ lớn của hợp lực F→ được tính bằng công thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng. Để vật cân bằng, ba lực này phải thỏa mãn điều kiện gì về mặt vectơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Xét một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F→ và lực ma sát fms→. Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa hai lực này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một quả bóng có trọng lượng 2N được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng 30° so với phương ngang. Lực giữ bóng vuông góc với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Quy tắc hình bình hành được sử dụng để tổng hợp hai lực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→ vuông góc nhau. Biết hợp lực của chúng có độ lớn là 10N và F1 = 6N. Độ lớn của F2 là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong phân tích lực thành hai lực thành phần, có bao nhiêu cách phân tích một lực duy nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vật có trọng lượng 50N đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lực pháp tuyến mà mặt sàn tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hai lực F1→ và F2→ cùng phương ngược chiều. Độ lớn của hợp lực F→ được tính như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một người đẩy một chiếc xe goòng theo phương ngang với lực 200N. Xe chuyển động thẳng đều. Lực ma sát tác dụng lên xe là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy, ta cần phải làm gì với góc giữa hai lực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Hợp lực của hai lực này có thể có độ lớn nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng 0?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một chiếc thuyền được kéo bởi hai dây cáp, lực căng của mỗi dây là 1000N và góc giữa hai dây là 120°. Tính độ lớn của hợp lực kéo thuyền.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi phân tích một lực thành hai thành phần vuông góc, độ lớn của mỗi lực thành phần có thể như thế nào so với lực ban đầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng F1→, F2→ và F3→. Biết F1 = 3N, F2 = 4N và F1→ vuông góc F2→. Hỏi độ lớn của F3→ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai về lực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một người đẩy một thùng hàng lên dốc nghiêng với lực F→. Để dễ dàng hơn, người đó nên tác dụng lực theo phương nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 8N và 6N. Góc giữa hai lực có thể nhận giá trị nào để độ lớn hợp lực là 10N?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của hai lực có độ lớn bằng nhau. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu để độ lớn hợp lực cũng bằng độ lớn của mỗi lực thành phần?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi tổng hợp hai lực đồng quy, vectơ hợp lực được biểu diễn bằng đường chéo của hình hình bình hành nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vật được kéo trên sàn nằm ngang bằng một lực có phương nằm ngang. Nếu tăng lực kéo lên gấp đôi thì lực ma sát trượt thay đổi như thế nào (giả sử hệ số ma sát không đổi)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để xác định hợp lực của nhiều lực đồng quy, ta có thể sử dụng phương pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật đang trượt xuống một mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực, phản lực của mặt phẳng nghiêng và lực ma sát. Hợp lực của ba lực này quyết định điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong hệ tọa độ Oxy, một lực F→ có các thành phần Fx = 3N và Fy = 4N. Độ lớn của lực F→ là bao nhiêu?

Xem kết quả