Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào sau đây phân biệt va chạm mềm với va chạm đàn hồi?
- A. Động lượng của hệ có được bảo toàn hay không.
- B. Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ trong quá trình va chạm.
- C. Tổng nội lực giữa các vật trong hệ.
- D. Động năng của hệ có được bảo toàn hay không.
Câu 2: Trong một va chạm mềm giữa hai vật trong một hệ cô lập, đại lượng vật lí nào sau đây luôn được bảo toàn?
- A. Tổng động lượng của hệ.
- B. Tổng động năng của hệ.
- C. Tổng cơ năng của hệ.
- D. Tổng nhiệt năng của hệ.
Câu 3: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Vật này va chạm mềm vào một vật khác có khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với vận tốc V. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa v và V?
- A. V = v/3
- B. V = v/3
- C. V = v/2
- D. V = 3v
Câu 4: Một viên bi A có khối lượng 0.1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s va chạm xuyên tâm đàn hồi với viên bi B có khối lượng 0.2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, viên bi B chuyển động với vận tốc là bao nhiêu? (Giả sử bỏ qua ma sát)
- A. 0.67 m/s
- B. 0.8 m/s
- C. 1.33 m/s
- D. 2.0 m/s
Câu 5: Trong va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật, nếu khối lượng của hai vật bằng nhau và một vật ban đầu đứng yên, thì sau va chạm, vật chuyển động ban đầu sẽ:
- A. Đứng yên.
- B. Tiếp tục chuyển động cùng chiều với vận tốc nhỏ hơn.
- C. Tiếp tục chuyển động cùng chiều với vận tốc bằng vận tốc ban đầu.
- D. Bị bật ngược lại.
Câu 6: Một quả bóng tennis khối lượng 0.06 kg bay ngang với vận tốc 30 m/s đập vào một bức tường thẳng đứng và bật ngược trở lại với vận tốc 25 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều quả bóng bay tới tường)
- A. 0.3 kg.m/s
- B. 1.5 kg.m/s
- C. 3.3 kg.m/s
- D. -3.3 kg.m/s
Câu 7: Lực tương tác giữa hai vật trong một va chạm (còn gọi là lực xung) thường có đặc điểm gì?
- A. Có độ lớn không đổi trong suốt quá trình va chạm.
- B. Có độ lớn rất lớn và thời gian tác dụng rất ngắn.
- C. Luôn bằng không nếu va chạm là đàn hồi.
- D. Luôn hướng theo chiều chuyển động của vật trước va chạm.
Câu 8: Một hệ gồm hai vật va chạm với nhau được coi là hệ cô lập nếu:
- A. Tổng các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không hoặc rất nhỏ so với nội lực trong thời gian va chạm.
- B. Chỉ có nội lực tác dụng giữa hai vật.
- C. Không có lực nào tác dụng lên hệ.
- D. Động năng của hệ được bảo toàn.
Câu 9: Trong một va chạm mềm, phần động năng bị mất đi thường chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?
- A. Thế năng hấp dẫn.
- B. Năng lượng điện.
- C. Nhiệt năng, năng lượng biến dạng, âm thanh.
- D. Quang năng.
Câu 10: Một vật có khối lượng 5 kg trượt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng một lực hãm không đổi 10 N ngược chiều chuyển động trong 2 giây. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
- A. -20 kg.m/s
- B. 20 kg.m/s
- C. -5 kg.m/s
- D. 5 kg.m/s
Câu 11: Hai viên bi khối lượng m1 và m2 chuyển động trên cùng một đường thẳng và va chạm đàn hồi xuyên tâm. Vận tốc ban đầu của chúng là v1 và v2. Vận tốc của viên bi 1 sau va chạm (v1") được tính theo công thức nào sau đây?
- A. v1" = ((m1-m2)v1 + 2m2v2) / (m1+m2)
- B. v1" = ((m1+m2)v1 + 2m2v2) / (m1-m2)
- C. v1" = ((m1-m2)v1 + (m1+m2)v2) / (m1+m2)
- D. v1" = (2m1v1 + (m2-m1)v2) / (m1+m2)
Câu 12: Một toa xe khối lượng M đang đứng yên trên đường ray. Một người khối lượng m nhảy lên toa xe với vận tốc v theo phương ngang. Sau khi người đó nhảy lên, toa xe và người cùng chuyển động với vận tốc V. Bỏ qua ma sát. Mối liên hệ giữa v và V là:
- A. Mv = (M+m)V
- B. mv = (M+m)V
- C. (M+m)v = mV
- D. Mv = mV
Câu 13: Một vật khối lượng 0.5 kg chuyển động với vận tốc 4 m/s đập vào một bức tường và nảy trở lại với vận tốc 3 m/s. Nếu thời gian va chạm là 0.02 giây, lực trung bình do tường tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều vật bay tới tường)
- A. 25 N
- B. 50 N
- C. 175 N
- D. 350 N
Câu 14: Trường hợp nào sau đây là ví dụ điển hình của va chạm mềm?
- A. Hai quả bi-a va chạm.
- B. Quả bóng tennis đập vào vợt.
- C. Viên đạn găm vào khúc gỗ và cùng chuyển động.
- D. Hai viên bi sắt va chạm trên mặt bàn nhẵn.
Câu 15: Xét một hệ kín gồm hai vật va chạm. Phát biểu nào sau đây là SAI?
- A. Tổng động lượng của hệ trước và sau va chạm là như nhau.
- B. Động năng của hệ sau va chạm mềm luôn nhỏ hơn động năng của hệ trước va chạm.
- C. Động năng của hệ sau va chạm đàn hồi xuyên tâm bằng động năng của hệ trước va chạm.
- D. Cơ năng của hệ luôn được bảo toàn trong mọi loại va chạm.
Câu 16: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m, chuyển động ngược chiều nhau với cùng độ lớn vận tốc v và va chạm mềm. Độ lớn vận tốc của hệ sau va chạm là bao nhiêu?
Câu 17: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi va chạm, vật chuyển động ngược lại với vận tốc 3 m/s. Độ lớn xung lượng của lực (độ lớn biến thiên động lượng) tác dụng lên vật trong quá trình va chạm là bao nhiêu?
- A. 4 kg.m/s
- B. 6 kg.m/s
- C. 16 kg.m/s
- D. 10 kg.m/s
Câu 18: Phân tích nào sau đây về va chạm đàn hồi là chính xác?
- A. Các vật bị biến dạng vĩnh viễn sau va chạm.
- B. Các vật lấy lại hình dạng ban đầu sau va chạm và tách rời nhau.
- C. Tổng động lượng không được bảo toàn.
- D. Tất cả động năng bị chuyển hóa thành nhiệt.
Câu 19: Một vật A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm mềm vào vật B khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm, hệ AB chuyển động với vận tốc V. Tỉ lệ động năng của hệ sau va chạm so với động năng của vật A trước va chạm là:
- A. m1 / (m1 + m2)
- B. m2 / (m1 + m2)
- C. (m1 + m2) / m1
- D. m1 / m2
Câu 20: Khi phân tích một vụ va chạm giữa hai vật, việc coi hệ là cô lập trong khoảng thời gian va chạm ngắn là một xấp xỉ hợp lý vì:
- A. Tổng động năng được bảo toàn.
- B. Tổng cơ năng được bảo toàn.
- C. Các ngoại lực trở thành nội lực.
- D. Các nội lực tương tác giữa các vật trong hệ có độ lớn lớn hơn rất nhiều so với các ngoại lực trong thời gian ngắn đó.
Câu 21: Một quả cầu khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đập vào một bức tường. Sau va chạm, quả cầu bật trở lại với cùng độ lớn vận tốc v. Đây là ví dụ gần đúng với loại va chạm nào?
- A. Va chạm đàn hồi.
- B. Va chạm mềm.
- C. Va chạm không đàn hồi hoàn toàn.
- D. Va chạm xuyên tâm.
Câu 22: Hai vật có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3 kg, chuyển động ngược chiều nhau trên một đường thẳng với vận tốc có độ lớn lần lượt là 4 m/s và 2 m/s. Nếu chúng va chạm mềm, vận tốc của hệ sau va chạm (độ lớn và chiều) là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của vật 2 kg)
- A. 1.4 m/s, cùng chiều vật 2 kg.
- B. 2.8 m/s, ngược chiều vật 2 kg.
- C. 0.4 m/s, cùng chiều vật 2 kg.
- D. 0.4 m/s, ngược chiều vật 2 kg.
Câu 23: Trong một va chạm không đàn hồi (như va chạm mềm), điều gì xảy ra với động năng của hệ?
- A. Động năng được bảo toàn.
- B. Động năng giảm đi.
- C. Động năng tăng lên.
- D. Động năng chuyển hóa hoàn toàn thành thế năng.
Câu 24: Một quả cầu thép được thả rơi xuống một tấm thép dày. Va chạm giữa quả cầu và tấm thép có thể coi gần đúng là loại va chạm nào?
- A. Va chạm đàn hồi.
- B. Va chạm mềm.
- C. Va chạm không đàn hồi hoàn toàn (nhưng không phải mềm).
- D. Nổ.
Câu 25: Điều kiện nào sau đây là cần thiết để áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho một hệ vật trong quá trình va chạm?
- A. Hệ chỉ chịu tác dụng của các lực thế.
- B. Hệ là hệ kín hoặc tổng ngoại lực theo phương xét là bằng không/rất nhỏ so với nội lực.
- C. Tổng động năng của hệ được bảo toàn.
- D. Các vật trong hệ có cùng khối lượng.
Câu 26: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v va chạm đàn hồi xuyên tâm với một vật khác khối lượng M đang đứng yên. Nếu m << M, thì vận tốc của vật m sau va chạm sẽ như thế nào so với vận tốc ban đầu v?
- A. Gần bằng v và cùng chiều.
- B. Gần bằng v và ngược chiều.
- C. Gần bằng -v (ngược chiều và cùng độ lớn).
- D. Gần bằng 0.
Câu 27: Một viên đạn khối lượng m bay với vận tốc v găm vào một bao cát khối lượng M đang treo đứng yên. Sau va chạm, bao cát và đạn cùng nâng lên tới độ cao h. Để tính được độ cao h, ta cần áp dụng những định luật nào?
- A. Chỉ định luật bảo toàn động lượng.
- B. Chỉ định luật bảo toàn cơ năng.
- C. Định luật bảo toàn động lượng và định luật II Newton.
- D. Định luật bảo toàn động lượng (trong va chạm) và định luật bảo toàn cơ năng (sau va chạm).
Câu 28: Tích của lực (có hướng) và khoảng thời gian lực tác dụng lên vật được gọi là gì?
- A. Xung lượng của lực.
- B. Động lượng.
- C. Công của lực.
- D. Năng lượng.
Câu 29: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v. Xung lượng của lực cần thiết để làm vật dừng lại là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của vật)
Câu 30: Hai vật có khối lượng và vận tốc ban đầu khác nhau va chạm đàn hồi xuyên tâm. Sau va chạm, vật thứ nhất có vận tốc bằng không. Điều này xảy ra khi nào?
- A. Khối lượng hai vật bằng nhau và vận tốc ban đầu bằng nhau.
- B. Vật thứ hai ban đầu đứng yên và khối lượng vật thứ nhất nhỏ hơn nhiều vật thứ hai.
- C. Vật thứ hai ban đầu đứng yên và khối lượng vật thứ nhất lớn hơn nhiều vật thứ hai.
- D. Vật thứ hai ban đầu đứng yên và khối lượng hai vật bằng nhau.