Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Để mô tả chuyển động của một chiếc ô tô trên đường, người ta thường chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất. Hệ quy chiếu này bao gồm những thành phần cơ bản nào?
- A. Vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
- B. Vật làm gốc và đồng hồ đo thời gian.
- C. Hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
- D. Vật làm gốc và hệ trục tọa độ.
Câu 2: Một xe máy di chuyển từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C nằm giữa A và B. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển trong cả hành trình này có mối quan hệ như thế nào?
- A. Quãng đường luôn bằng độ lớn độ dịch chuyển.
- B. Quãng đường lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển.
- C. Quãng đường nhỏ hơn độ lớn độ dịch chuyển.
- D. Quãng đường có thể bằng, lớn hơn hoặc nhỏ hơn độ lớn độ dịch chuyển tùy trường hợp cụ thể.
Câu 3: Một chất điểm chuyển động thẳng có đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương. Chuyển động này thuộc loại nào?
- A. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
- B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- C. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
- D. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
Câu 4: Một xe buýt chạy trên một tuyến đường thẳng. Trong 10 phút đầu, xe đi được 6 km. Trong 20 phút tiếp theo, xe đi được 12 km. Tốc độ trung bình của xe trong cả 30 phút chuyển động là bao nhiêu?
- A. 36 km/h.
- B. 18 km/h.
- C. 24 km/h.
- D. 30 km/h.
Câu 5: Vận tốc tức thời của một vật chuyển động thẳng cho biết điều gì?
- A. Tốc độ trung bình của vật trên toàn bộ quãng đường.
- B. Độ dịch chuyển của vật trong một đơn vị thời gian.
- C. Hướng chuyển động của vật.
- D. Chiều và độ lớn của vận tốc tại một thời điểm rất ngắn.
Câu 6: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được của vật?
- A. Khi vật chuyển động tròn đều.
- B. Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
- C. Khi vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
- D. Luôn luôn bằng nhau trong mọi loại chuyển động.
Câu 7: Đồ thị nào dưới đây biểu diễn chuyển động thẳng đều của một vật theo chiều âm?
- A. Đồ thị x-t là đường thẳng song song với trục thời gian.
- B. Đồ thị x-t là đường thẳng đi lên (hệ số góc dương).
- C. Đồ thị x-t là đường thẳng đi xuống (hệ số góc âm).
- D. Đồ thị v-t là đường thẳng đi lên từ gốc tọa độ.
Câu 8: Một người đi bộ từ nhà ra công viên, đi được 500m theo hướng Đông trong 10 phút, sau đó rẽ sang hướng Bắc đi tiếp 300m trong 6 phút. Coi chuyển động là thẳng đều trên từng đoạn. Độ lớn vận tốc trung bình của người đó trong cả hành trình là bao nhiêu?
- A. 50 m/phút.
- B. 800 m/16 phút.
- C. 58.3 m/phút.
- D. 36.06 m/phút.
Câu 9: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều có dạng x = 10 + 5t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Gốc tọa độ được chọn tại vị trí ban đầu của vật. Vị trí ban đầu của vật và vận tốc của nó là bao nhiêu?
- A. Vị trí ban đầu 0 m, vận tốc 10 m/s.
- B. Vị trí ban đầu 10 m, vận tốc 5 m/s.
- C. Vị trí ban đầu 5 m, vận tốc 10 m/s.
- D. Vị trí ban đầu 10 m, vận tốc -5 m/s.
Câu 10: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một trục Ox. Phương trình chuyển động của chúng lần lượt là x_A = 20 + 2t và x_B = 60 - 3t (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau là khi nào?
- A. t = 8 s, x = 36 m.
- B. t = 8 s, x = 76 m.
- C. t = 16 s, x = 52 m.
- D. t = 16 s, x = 84 m.
Câu 11: Một đoàn tàu rời ga lúc 7h00, chuyển động thẳng đều với vận tốc 50 km/h. Phương trình chuyển động của tàu, lấy gốc tọa độ tại ga, chiều dương là chiều chuyển động của tàu và gốc thời gian là lúc 7h00, là gì?
- A. x = 50 + 7t.
- B. x = 7 + 50t.
- C. x = 50t.
- D. x = 50t (với gốc thời gian tại 7h00).
Câu 12: Khái niệm "chất điểm" được sử dụng khi nào trong việc khảo sát chuyển động?
- A. Khi vật có kích thước rất nhỏ.
- B. Khi vật chuyển động với vận tốc lớn.
- C. Khi kích thước của vật rất nhỏ so với quãng đường vật đi được hoặc so với phạm vi không gian đang xét.
- D. Chỉ khi vật chuyển động thẳng đều.
Câu 13: Hai ô tô cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 120 km, chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Xe 1 xuất phát từ A với vận tốc 60 km/h, xe 2 xuất phát từ B với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát. Phương trình chuyển động của xe 2 là gì?
- A. x_2 = 40t.
- B. x_2 = 120 + 40t.
- C. x_2 = 40 - 120t.
- D. x_2 = 120 - 40t.
Câu 14: Một người lái xe ô tô đi từ nhà đến cơ quan. Lúc đi, do đường vắng nên đi với tốc độ 50 km/h. Lúc về, do tắc đường nên chỉ đi với tốc độ 30 km/h trên cùng quãng đường đó. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?
- A. 40 km/h.
- B. 37.5 km/h.
- C. 42.5 km/h.
- D. Không thể tính được vì không biết quãng đường.
Câu 15: Đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng có dạng như hình vẽ (đường thẳng dốc xuống). Điều này cho biết điều gì về chuyển động của vật?
- A. Vật đứng yên.
- B. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
- C. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
- D. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Câu 16: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Tại thời điểm t = 0, vật có tọa độ x₀. Phương trình chuyển động của vật là x = x₀ + vt. Nếu chọn gốc thời gian là t₁, thì phương trình chuyển động sẽ có dạng như thế nào?
- A. x = x(t₁) + v(t - t₁).
- B. x = x₀ + vt₁.
- C. x = x₀ + v(t + t₁).
- D. x = x(t₁) + vt.
Câu 17: Tại sao khi nói về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, ta có thể coi Trái Đất là một chất điểm?
- A. Vì Trái Đất có khối lượng rất lớn.
- B. Vì kích thước của Trái Đất rất nhỏ so với bán kính quỹ đạo của nó quanh Mặt Trời.
- C. Vì Trái Đất chuyển động với vận tốc rất lớn.
- D. Vì Trái Đất có dạng hình cầu.
Câu 18: Một vật chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Tại thời điểm t₁ vật có tọa độ x₁, tại thời điểm t₂ vật có tọa độ x₂. Vận tốc của vật được tính bằng công thức nào?
- A. v = (x₁ + x₂) / (t₁ + t₂).
- B. v = (x₂ + x₁) / (t₂ - t₁).
- C. v = (x₂ - x₁) / (t₂ - t₁).
- D. v = (t₂ - t₁) / (x₂ - x₁).
Câu 19: Trên một tuyến xe buýt, hai xe A và B xuất phát cùng lúc từ hai bến khác nhau trên cùng một đường thẳng. Xe A cách bến gốc (gốc tọa độ) 5 km và chuyển động về phía bến gốc với vận tốc 40 km/h. Xe B cách bến gốc 10 km và chuyển động ra xa bến gốc với vận tốc 30 km/h. Chọn chiều dương hướng ra xa bến gốc. Phương trình chuyển động của xe A là gì?
- A. x_A = 5 - 40t.
- B. x_A = -5 - 40t.
- C. x_A = 5 + 40t.
- D. x_A = -5 + 40t.
Câu 20: Xét chuyển động của một chiếc thuyền trên dòng sông. Để mô tả chuyển động của thuyền so với bờ sông, người ta thường chọn hệ quy chiếu gắn với bờ sông. Trong trường hợp này, vật làm gốc là gì?
- A. Chiếc thuyền.
- B. Dòng nước.
- C. Bờ sông.
- D. Không khí xung quanh.
Câu 21: Một xe ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 20 m/s. Quãng đường xe đi được trong 5 phút là bao nhiêu?
- A. 100 m.
- B. 600 m.
- C. 1200 m.
- D. 6000 m.
Câu 22: Hai vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ - thời gian được biểu diễn như hình vẽ (hai đường thẳng cắt nhau). Giao điểm của hai đồ thị này có ý nghĩa vật lý gì?
- A. Thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau.
- B. Vận tốc ban đầu của hai vật.
- C. Quãng đường hai vật đi được.
- D. Thời điểm vật dừng lại.
Câu 23: Một người đi bộ từ A đến B rồi quay lại C (C nằm giữa A và B). Đoạn AB dài 100m, đoạn BC dài 40m. Quãng đường và độ dịch chuyển của người đó trong cả hành trình là bao nhiêu?
- A. Quãng đường 100m, độ dịch chuyển 60m.
- B. Quãng đường 140m, độ dịch chuyển 60m.
- C. Quãng đường 140m, độ dịch chuyển 140m.
- D. Quãng đường 60m, độ dịch chuyển 140m.
Câu 24: Chọn phát biểu sai khi nói về chuyển động thẳng đều:
- A. Quỹ đạo là đường thẳng.
- B. Vận tốc tức thời không đổi theo thời gian.
- C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
- D. Vectơ vận tốc thay đổi theo thời gian.
Câu 25: Một xe đạp chuyển động thẳng đều từ điểm A đến điểm B cách A 4.5 km trong 15 phút. Vận tốc của xe đạp là bao nhiêu km/h?
- A. 18 km/h.
- B. 20 km/h.
- C. 18 km/h.
- D. 300 km/h.
Câu 26: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương là một đường thẳng như thế nào?
- A. Song song với trục thời gian và nằm phía trên trục thời gian.
- B. Song song với trục thời gian và nằm phía dưới trục thời gian.
- C. Đi qua gốc tọa độ và hướng lên.
- D. Đi qua gốc tọa độ và hướng xuống.
Câu 27: Hai vật cùng chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Vật 1 có phương trình x₁ = 5t, vật 2 có phương trình x₂ = 10 + 2t (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm t = 3 s là bao nhiêu?
- A. 1 m.
- B. 3 m.
- C. 4 m.
- D. 5 m.
Câu 28: Một người đang đứng yên trên sân ga. Một đoàn tàu chạy ngang qua. Để mô tả chuyển động của người soát vé đang đi lại trong toa tàu, người ta nên chọn hệ quy chiếu nào là thuận tiện nhất?
- A. Gắn với sân ga.
- B. Gắn với toa tàu.
- C. Gắn với Trái Đất.
- D. Gắn với người soát vé.
Câu 29: Một xe ô tô chuyển động trên một đường thẳng từ A đến B với vận tốc 40 km/h trong 2 giờ, sau đó nghỉ tại B 30 phút, rồi quay trở lại A với vận tốc 60 km/h. Quãng đường xe đi từ A đến B là bao nhiêu?
- A. 80 km.
- B. 120 km.
- C. 100 km.
- D. Không đủ thông tin để tính.
Câu 30: Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của hai vật chuyển động thẳng đều (đường 1 và đường 2), hãy so sánh vận tốc của hai vật này.
- A. Vận tốc vật 1 lớn hơn vận tốc vật 2.
- B. Vận tốc vật 1 nhỏ hơn vận tốc vật 2.
- C. Độ lớn vận tốc vật 1 lớn hơn độ lớn vận tốc vật 2, và chúng chuyển động ngược chiều.
- D. Độ lớn vận tốc vật 1 nhỏ hơn độ lớn vận tốc vật 2, và chúng chuyển động cùng chiều.