15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Để mô tả chuyển động của một chiếc ô tô trên đường, người ta thường chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất. Hệ quy chiếu này bao gồm những thành phần cơ bản nào?

  • A. Vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • B. Vật làm gốc và đồng hồ đo thời gian.
  • C. Hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • D. Vật làm gốc và hệ trục tọa độ.

Câu 2: Một xe máy di chuyển từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C nằm giữa A và B. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển trong cả hành trình này có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Quãng đường luôn bằng độ lớn độ dịch chuyển.
  • B. Quãng đường lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • C. Quãng đường nhỏ hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • D. Quãng đường có thể bằng, lớn hơn hoặc nhỏ hơn độ lớn độ dịch chuyển tùy trường hợp cụ thể.

Câu 3: Một chất điểm chuyển động thẳng có đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương. Chuyển động này thuộc loại nào?

  • A. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • D. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm.

Câu 4: Một xe buýt chạy trên một tuyến đường thẳng. Trong 10 phút đầu, xe đi được 6 km. Trong 20 phút tiếp theo, xe đi được 12 km. Tốc độ trung bình của xe trong cả 30 phút chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 36 km/h.
  • B. 18 km/h.
  • C. 24 km/h.
  • D. 30 km/h.

Câu 5: Vận tốc tức thời của một vật chuyển động thẳng cho biết điều gì?

  • A. Tốc độ trung bình của vật trên toàn bộ quãng đường.
  • B. Độ dịch chuyển của vật trong một đơn vị thời gian.
  • C. Hướng chuyển động của vật.
  • D. Chiều và độ lớn của vận tốc tại một thời điểm rất ngắn.

Câu 6: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được của vật?

  • A. Khi vật chuyển động tròn đều.
  • B. Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • C. Khi vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • D. Luôn luôn bằng nhau trong mọi loại chuyển động.

Câu 7: Đồ thị nào dưới đây biểu diễn chuyển động thẳng đều của một vật theo chiều âm?

  • A. Đồ thị x-t là đường thẳng song song với trục thời gian.
  • B. Đồ thị x-t là đường thẳng đi lên (hệ số góc dương).
  • C. Đồ thị x-t là đường thẳng đi xuống (hệ số góc âm).
  • D. Đồ thị v-t là đường thẳng đi lên từ gốc tọa độ.

Câu 8: Một người đi bộ từ nhà ra công viên, đi được 500m theo hướng Đông trong 10 phút, sau đó rẽ sang hướng Bắc đi tiếp 300m trong 6 phút. Coi chuyển động là thẳng đều trên từng đoạn. Độ lớn vận tốc trung bình của người đó trong cả hành trình là bao nhiêu?

  • A. 50 m/phút.
  • B. 800 m/16 phút.
  • C. 58.3 m/phút.
  • D. 36.06 m/phút.

Câu 9: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều có dạng x = 10 + 5t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Gốc tọa độ được chọn tại vị trí ban đầu của vật. Vị trí ban đầu của vật và vận tốc của nó là bao nhiêu?

  • A. Vị trí ban đầu 0 m, vận tốc 10 m/s.
  • B. Vị trí ban đầu 10 m, vận tốc 5 m/s.
  • C. Vị trí ban đầu 5 m, vận tốc 10 m/s.
  • D. Vị trí ban đầu 10 m, vận tốc -5 m/s.

Câu 10: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một trục Ox. Phương trình chuyển động của chúng lần lượt là x_A = 20 + 2t và x_B = 60 - 3t (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau là khi nào?

  • A. t = 8 s, x = 36 m.
  • B. t = 8 s, x = 76 m.
  • C. t = 16 s, x = 52 m.
  • D. t = 16 s, x = 84 m.

Câu 11: Một đoàn tàu rời ga lúc 7h00, chuyển động thẳng đều với vận tốc 50 km/h. Phương trình chuyển động của tàu, lấy gốc tọa độ tại ga, chiều dương là chiều chuyển động của tàu và gốc thời gian là lúc 7h00, là gì?

  • A. x = 50 + 7t.
  • B. x = 7 + 50t.
  • C. x = 50t.
  • D. x = 50t (với gốc thời gian tại 7h00).

Câu 12: Khái niệm "chất điểm" được sử dụng khi nào trong việc khảo sát chuyển động?

  • A. Khi vật có kích thước rất nhỏ.
  • B. Khi vật chuyển động với vận tốc lớn.
  • C. Khi kích thước của vật rất nhỏ so với quãng đường vật đi được hoặc so với phạm vi không gian đang xét.
  • D. Chỉ khi vật chuyển động thẳng đều.

Câu 13: Hai ô tô cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 120 km, chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Xe 1 xuất phát từ A với vận tốc 60 km/h, xe 2 xuất phát từ B với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát. Phương trình chuyển động của xe 2 là gì?

  • A. x_2 = 40t.
  • B. x_2 = 120 + 40t.
  • C. x_2 = 40 - 120t.
  • D. x_2 = 120 - 40t.

Câu 14: Một người lái xe ô tô đi từ nhà đến cơ quan. Lúc đi, do đường vắng nên đi với tốc độ 50 km/h. Lúc về, do tắc đường nên chỉ đi với tốc độ 30 km/h trên cùng quãng đường đó. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

  • A. 40 km/h.
  • B. 37.5 km/h.
  • C. 42.5 km/h.
  • D. Không thể tính được vì không biết quãng đường.

Câu 15: Đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng có dạng như hình vẽ (đường thẳng dốc xuống). Điều này cho biết điều gì về chuyển động của vật?

  • A. Vật đứng yên.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • D. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Tại thời điểm t = 0, vật có tọa độ x₀. Phương trình chuyển động của vật là x = x₀ + vt. Nếu chọn gốc thời gian là t₁, thì phương trình chuyển động sẽ có dạng như thế nào?

  • A. x = x(t₁) + v(t - t₁).
  • B. x = x₀ + vt₁.
  • C. x = x₀ + v(t + t₁).
  • D. x = x(t₁) + vt.

Câu 17: Tại sao khi nói về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, ta có thể coi Trái Đất là một chất điểm?

  • A. Vì Trái Đất có khối lượng rất lớn.
  • B. Vì kích thước của Trái Đất rất nhỏ so với bán kính quỹ đạo của nó quanh Mặt Trời.
  • C. Vì Trái Đất chuyển động với vận tốc rất lớn.
  • D. Vì Trái Đất có dạng hình cầu.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Tại thời điểm t₁ vật có tọa độ x₁, tại thời điểm t₂ vật có tọa độ x₂. Vận tốc của vật được tính bằng công thức nào?

  • A. v = (x₁ + x₂) / (t₁ + t₂).
  • B. v = (x₂ + x₁) / (t₂ - t₁).
  • C. v = (x₂ - x₁) / (t₂ - t₁).
  • D. v = (t₂ - t₁) / (x₂ - x₁).

Câu 19: Trên một tuyến xe buýt, hai xe A và B xuất phát cùng lúc từ hai bến khác nhau trên cùng một đường thẳng. Xe A cách bến gốc (gốc tọa độ) 5 km và chuyển động về phía bến gốc với vận tốc 40 km/h. Xe B cách bến gốc 10 km và chuyển động ra xa bến gốc với vận tốc 30 km/h. Chọn chiều dương hướng ra xa bến gốc. Phương trình chuyển động của xe A là gì?

  • A. x_A = 5 - 40t.
  • B. x_A = -5 - 40t.
  • C. x_A = 5 + 40t.
  • D. x_A = -5 + 40t.

Câu 20: Xét chuyển động của một chiếc thuyền trên dòng sông. Để mô tả chuyển động của thuyền so với bờ sông, người ta thường chọn hệ quy chiếu gắn với bờ sông. Trong trường hợp này, vật làm gốc là gì?

  • A. Chiếc thuyền.
  • B. Dòng nước.
  • C. Bờ sông.
  • D. Không khí xung quanh.

Câu 21: Một xe ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 20 m/s. Quãng đường xe đi được trong 5 phút là bao nhiêu?

  • A. 100 m.
  • B. 600 m.
  • C. 1200 m.
  • D. 6000 m.

Câu 22: Hai vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ - thời gian được biểu diễn như hình vẽ (hai đường thẳng cắt nhau). Giao điểm của hai đồ thị này có ý nghĩa vật lý gì?

  • A. Thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau.
  • B. Vận tốc ban đầu của hai vật.
  • C. Quãng đường hai vật đi được.
  • D. Thời điểm vật dừng lại.

Câu 23: Một người đi bộ từ A đến B rồi quay lại C (C nằm giữa A và B). Đoạn AB dài 100m, đoạn BC dài 40m. Quãng đường và độ dịch chuyển của người đó trong cả hành trình là bao nhiêu?

  • A. Quãng đường 100m, độ dịch chuyển 60m.
  • B. Quãng đường 140m, độ dịch chuyển 60m.
  • C. Quãng đường 140m, độ dịch chuyển 140m.
  • D. Quãng đường 60m, độ dịch chuyển 140m.

Câu 24: Chọn phát biểu sai khi nói về chuyển động thẳng đều:

  • A. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • B. Vận tốc tức thời không đổi theo thời gian.
  • C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
  • D. Vectơ vận tốc thay đổi theo thời gian.

Câu 25: Một xe đạp chuyển động thẳng đều từ điểm A đến điểm B cách A 4.5 km trong 15 phút. Vận tốc của xe đạp là bao nhiêu km/h?

  • A. 18 km/h.
  • B. 20 km/h.
  • C. 18 km/h.
  • D. 300 km/h.

Câu 26: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương là một đường thẳng như thế nào?

  • A. Song song với trục thời gian và nằm phía trên trục thời gian.
  • B. Song song với trục thời gian và nằm phía dưới trục thời gian.
  • C. Đi qua gốc tọa độ và hướng lên.
  • D. Đi qua gốc tọa độ và hướng xuống.

Câu 27: Hai vật cùng chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Vật 1 có phương trình x₁ = 5t, vật 2 có phương trình x₂ = 10 + 2t (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm t = 3 s là bao nhiêu?

  • A. 1 m.
  • B. 3 m.
  • C. 4 m.
  • D. 5 m.

Câu 28: Một người đang đứng yên trên sân ga. Một đoàn tàu chạy ngang qua. Để mô tả chuyển động của người soát vé đang đi lại trong toa tàu, người ta nên chọn hệ quy chiếu nào là thuận tiện nhất?

  • A. Gắn với sân ga.
  • B. Gắn với toa tàu.
  • C. Gắn với Trái Đất.
  • D. Gắn với người soát vé.

Câu 29: Một xe ô tô chuyển động trên một đường thẳng từ A đến B với vận tốc 40 km/h trong 2 giờ, sau đó nghỉ tại B 30 phút, rồi quay trở lại A với vận tốc 60 km/h. Quãng đường xe đi từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. 80 km.
  • B. 120 km.
  • C. 100 km.
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 30: Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của hai vật chuyển động thẳng đều (đường 1 và đường 2), hãy so sánh vận tốc của hai vật này.

  • A. Vận tốc vật 1 lớn hơn vận tốc vật 2.
  • B. Vận tốc vật 1 nhỏ hơn vận tốc vật 2.
  • C. Độ lớn vận tốc vật 1 lớn hơn độ lớn vận tốc vật 2, và chúng chuyển động ngược chiều.
  • D. Độ lớn vận tốc vật 1 nhỏ hơn độ lớn vận tốc vật 2, và chúng chuyển động cùng chiều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Để mô tả chuyển động của một chiếc ô tô trên đường, người ta thường chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất. Hệ quy chiếu này bao gồm những thành phần cơ bản nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một xe máy di chuyển từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C nằm giữa A và B. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển trong cả hành trình này có mối quan hệ như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một chất điểm chuyển động thẳng có đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương. Chuyển động này thuộc loại nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một xe buýt chạy trên một tuyến đường thẳng. Trong 10 phút đầu, xe đi được 6 km. Trong 20 phút tiếp theo, xe đi được 12 km. Tốc độ trung bình của xe trong cả 30 phút chuyển động là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Vận tốc tức thời của một vật chuyển động thẳng cho biết điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được của vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đồ thị nào dưới đây biểu diễn chuyển động thẳng đều của một vật theo chiều âm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một người đi bộ từ nhà ra công viên, đi được 500m theo hướng Đông trong 10 phút, sau đó rẽ sang hướng Bắc đi tiếp 300m trong 6 phút. Coi chuyển động là thẳng đều trên từng đoạn. Độ lớn vận tốc trung bình của người đó trong cả hành trình là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều có dạng x = 10 + 5t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Gốc tọa độ được chọn tại vị trí ban đầu của vật. Vị trí ban đầu của vật và vận tốc của nó là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một trục Ox. Phương trình chuyển động của chúng lần lượt là x_A = 20 + 2t và x_B = 60 - 3t (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau là khi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một đoàn tàu rời ga lúc 7h00, chuyển động thẳng đều với vận tốc 50 km/h. Phương trình chuyển động của tàu, lấy gốc tọa độ tại ga, chiều dương là chiều chuyển động của tàu và gốc thời gian là lúc 7h00, là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khái niệm 'chất điểm' được sử dụng khi nào trong việc khảo sát chuyển động?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hai ô tô cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 120 km, chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Xe 1 xuất phát từ A với vận tốc 60 km/h, xe 2 xuất phát từ B với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát. Phương trình chuyển động của xe 2 là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một người lái xe ô tô đi từ nhà đến cơ quan. Lúc đi, do đường vắng nên đi với tốc độ 50 km/h. Lúc về, do tắc đường nên chỉ đi với tốc độ 30 km/h trên cùng quãng đường đó. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng có dạng như hình vẽ (đường thẳng dốc xuống). Điều này cho biết điều gì về chuyển động của vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Tại thời điểm t = 0, vật có tọa độ x₀. Phương trình chuyển động của vật là x = x₀ + vt. Nếu chọn gốc thời gian là t₁, thì phương trình chuyển động sẽ có dạng như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tại sao khi nói về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, ta có thể coi Trái Đất là một chất điểm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Tại thời điểm t₁ vật có tọa độ x₁, tại thời điểm t₂ vật có tọa độ x₂. Vận tốc của vật được tính bằng công thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trên một tuyến xe buýt, hai xe A và B xuất phát cùng lúc từ hai bến khác nhau trên cùng một đường thẳng. Xe A cách bến gốc (gốc tọa độ) 5 km và chuyển động về phía bến gốc với vận tốc 40 km/h. Xe B cách bến gốc 10 km và chuyển động ra xa bến gốc với vận tốc 30 km/h. Chọn chiều dương hướng ra xa bến gốc. Phương trình chuyển động của xe A là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Xét chuyển động của một chiếc thuyền trên dòng sông. Để mô tả chuyển động của thuyền so với bờ sông, người ta thường chọn hệ quy chiếu gắn với bờ sông. Trong trường hợp này, vật làm gốc là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một xe ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 20 m/s. Quãng đường xe đi được trong 5 phút là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hai vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ - thời gian được biểu diễn như hình vẽ (hai đường thẳng cắt nhau). Giao điểm của hai đồ thị này có ý nghĩa vật lý gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một người đi bộ từ A đến B rồi quay lại C (C nằm giữa A và B). Đoạn AB dài 100m, đoạn BC dài 40m. Quãng đường và độ dịch chuyển của người đó trong cả hành trình là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Chọn phát biểu sai khi nói về chuyển động thẳng đều:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một xe đạp chuyển động thẳng đều từ điểm A đến điểm B cách A 4.5 km trong 15 phút. Vận tốc của xe đạp là bao nhiêu km/h?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương là một đường thẳng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hai vật cùng chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Vật 1 có phương trình x₁ = 5t, vật 2 có phương trình x₂ = 10 + 2t (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm t = 3 s là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một người đang đứng yên trên sân ga. Một đoàn tàu chạy ngang qua. Để mô tả chuyển động của người soát vé đang đi lại trong toa tàu, người ta nên chọn hệ quy chiếu nào là thuận tiện nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một xe ô tô chuyển động trên một đường thẳng từ A đến B với vận tốc 40 km/h trong 2 giờ, sau đó nghỉ tại B 30 phút, rồi quay trở lại A với vận tốc 60 km/h. Quãng đường xe đi từ A đến B là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của hai vật chuyển động thẳng đều (đường 1 và đường 2), hãy so sánh vận tốc của hai vật này.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Để xác định vị trí của một vật chuyển động trên một đường thẳng, người ta cần những yếu tố nào sau đây trong hệ quy chiếu?

  • A. Vật làm mốc và đồng hồ.
  • B. Hệ trục tọa độ và đồng hồ.
  • C. Vật làm mốc và hệ trục tọa độ.
  • D. Vật làm mốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ.

Câu 2: Một chiếc ô tô xuất phát từ điểm A trên một đường thẳng, đi 10 km về phía Đông đến điểm B, sau đó quay lại đi 5 km về phía Tây đến điểm C. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương hướng về phía Đông. Độ dịch chuyển tổng cộng của ô tô trong cả hành trình từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 15 km.
  • B. 5 km.
  • C. -5 km.
  • D. 10 km.

Câu 3: Vẫn với hành trình của ô tô ở Câu 2 (đi 10 km từ A đến B về phía Đông, rồi quay lại đi 5 km từ B đến C về phía Tây). Quãng đường tổng cộng mà ô tô đã đi được trong cả hành trình từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 5 km.
  • B. 10 km.
  • C. 15 km.
  • D. 20 km.

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của một vật chuyển động thẳng là gì?

  • A. Tốc độ trung bình là đại lượng vô hướng, vận tốc trung bình là đại lượng vectơ.
  • B. Tốc độ trung bình tính trên quãng đường, vận tốc trung bình tính trên độ dịch chuyển.
  • C. Tốc độ trung bình luôn dương, vận tốc trung bình có thể dương hoặc âm.
  • D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 5: Một người đi bộ trên đường thẳng. Trong 20 phút đầu, người đó đi được 1200 m. Trong 30 phút tiếp theo, người đó đi được 1500 m. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 54 m/phút.
  • B. 54 m/phút.
  • C. 60 m/phút.
  • D. 50 m/phút.

Câu 6: Một xe máy chuyển động thẳng đều với phương trình tọa độ x = 15 + 10t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vị trí của xe máy tại thời điểm t = 5 giây là bao nhiêu?

  • A. 15 m.
  • B. 50 m.
  • C. 65 m.
  • D. 75 m.

Câu 7: Vẫn với phương trình chuyển động thẳng đều x = 15 + 10t ở Câu 6. Tốc độ của xe máy là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s.
  • B. 15 m/s.
  • C. -10 m/s.
  • D. -15 m/s.

Câu 8: Đường biểu diễn độ dịch chuyển theo thời gian (d-t) của một vật chuyển động thẳng đều có đặc điểm gì?

  • A. Là đường cong.
  • B. Là đường thẳng song song với trục thời gian.
  • C. Là đường thẳng vuông góc với trục thời gian.
  • D. Là đường thẳng xiên góc qua gốc tọa độ (nếu vật xuất phát từ gốc).

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ. Vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 giây là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. 0 m/s.
  • D. 2.5 m/s.

Câu 10: Vẫn với đồ thị ở Câu 9. Vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ 2 đến 4 giây là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. 0 m/s.
  • D. -5 m/s.

Câu 11: Vẫn với đồ thị ở Câu 9. Vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ 4 đến 6 giây là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. 0 m/s.
  • D. -5 m/s.

Câu 12: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển bằng với quãng đường đi được của một vật chuyển động?

  • A. Khi vật chuyển động theo đường cong.
  • B. Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • C. Khi vật chuyển động tròn đều.
  • D. Khi vật đứng yên.

Câu 13: Vận tốc tức thời của một vật chuyển động thẳng đều có đặc điểm gì?

  • A. Không đổi theo thời gian cả về hướng và độ lớn.
  • B. Thay đổi theo thời gian về độ lớn.
  • C. Thay đổi theo thời gian về hướng.
  • D. Bằng không.

Câu 14: Một người lái xe ô tô trên một đoạn đường thẳng. Đồng hồ tốc độ trên xe hiển thị giá trị 60 km/h. Giá trị này biểu thị đại lượng vật lí nào?

  • A. Vận tốc trung bình.
  • B. Tốc độ trung bình.
  • C. Tốc độ tức thời.
  • D. Độ dịch chuyển.

Câu 15: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Phương trình chuyển động của vật A là x_A = 10 + 5t (m), vật B là x_B = 20 - 3t (m). Vận tốc của vật B là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s.
  • B. -3 m/s.
  • C. 3 m/s.
  • D. -20 m/s.

Câu 16: Vẫn với phương trình chuyển động của vật A và B ở Câu 15. Vị trí ban đầu của vật A là bao nhiêu?

  • A. 10 m.
  • B. 5 m.
  • C. 20 m.
  • D. -3 m.

Câu 17: Vẫn với phương trình chuyển động của vật A và B ở Câu 15. Hai vật gặp nhau tại thời điểm nào?

  • A. t = 1.25 s.
  • B. t = 2.5 s.
  • C. t = 1.25 s.
  • D. t = 3.75 s.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 4 m/s theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t=0, vật có tọa độ x0 = -5 m. Phương trình chuyển động của vật là gì?

  • A. x = -5 + 4t (m).
  • B. x = 5 + 4t (m).
  • C. x = -5 - 4t (m).
  • D. x = 4 + 5t (m).

Câu 19: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật chuyển động thẳng đều A và B được biểu diễn như hình vẽ. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vật A có vận tốc lớn hơn vật B.
  • B. Vật A có vận tốc nhỏ hơn vật B.
  • C. Hai vật có cùng vận tốc.
  • D. Vật A chuyển động ngược chiều với vật B.

Câu 20: Vẫn với đồ thị ở Câu 19. Vị trí ban đầu (t=0) của hai vật A và B là như thế nào?

  • A. Vật A xuất phát từ gốc tọa độ, vật B xuất phát từ vị trí dương.
  • B. Vật B xuất phát từ gốc tọa độ, vật A xuất phát từ vị trí dương.
  • C. Cả hai vật xuất phát từ gốc tọa độ.
  • D. Cả hai vật xuất phát từ vị trí dương.

Câu 21: Một xe đạp chuyển động thẳng đều trên một đoạn đường. Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của chuyển động này có dạng là gì?

  • A. Đường thẳng xiên góc.
  • B. Đường cong Parabol.
  • C. Đường thẳng vuông góc với trục thời gian.
  • D. Đường thẳng song song với trục thời gian.

Câu 22: Một người đi xe máy đi từ A đến B trên một đường thẳng. Nửa quãng đường đầu đi với tốc độ 30 km/h, nửa quãng đường sau đi với tốc độ 45 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?

  • A. 37.5 km/h.
  • B. 36 km/h.
  • C. 35 km/h.
  • D. 40 km/h.

Câu 23: Một ô tô chuyển động thẳng đều. Tại thời điểm t1 = 2 s, ô tô ở vị trí x1 = 20 m. Tại thời điểm t2 = 5 s, ô tô ở vị trí x2 = 50 m. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s.
  • B. 15 m/s.
  • C. 6 m/s.
  • D. 8 m/s.

Câu 24: Chọn phát biểu SAI về chuyển động thẳng đều.

  • A. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • B. Vận tốc tức thời không đổi theo thời gian.
  • C. Độ dịch chuyển tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.
  • D. Quãng đường đi được tỉ lệ nghịch với tốc độ.

Câu 25: Một tàu hỏa đang chạy thẳng đều với vận tốc 54 km/h. Chiều dài mỗi toa là 15 m. Một người quan sát đứng bên đường thấy đoàn tàu đi qua trước mặt mình trong 20 giây. Số toa tàu là bao nhiêu?

  • A. 15 toa.
  • B. 20 toa.
  • C. 25 toa.
  • D. 30 toa.

Câu 26: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng được cho như hình vẽ. Nhận xét nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Trong 2 giây đầu vật đứng yên.
  • B. Từ giây thứ 2 đến giây thứ 4 vật chuyển động theo chiều âm.
  • C. Từ giây thứ 4 trở đi vật chuyển động theo chiều dương.
  • D. Độ dịch chuyển sau 6 giây là 0 m.

Câu 27: Một xe buýt chạy trên tuyến đường thẳng. Cứ 10 phút lại có một xe chạy qua bến. Một người đi bộ dọc theo đường với tốc độ 6 km/h. Người đó gặp xe chạy cùng chiều cứ 20 phút một lần và gặp xe chạy ngược chiều cứ 5 phút một lần. Tốc độ của xe buýt và khoảng thời gian giữa hai chuyến xe liên tiếp cùng chiều là bao nhiêu?

  • A. 18 km/h và 10 phút.
  • B. 18 km/h và 20 phút.
  • C. 12 km/h và 10 phút.
  • D. 12 km/h và 5 phút.

Câu 28: Khi nói về hệ quy chiếu, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Hệ quy chiếu dùng để xác định vị trí và mô tả chuyển động của vật.
  • B. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • C. Việc chọn hệ quy chiếu không ảnh hưởng đến vận tốc của vật.
  • D. Tọa độ của một vật là khoảng cách từ vật đến gốc tọa độ, có kể dấu.

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Tại thời điểm t1 vật có tọa độ x1, tại thời điểm t2 vật có tọa độ x2. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa các đại lượng này?

  • A. v = (x1 + x2) / (t1 + t2).
  • B. v = (x2 - x1) / (t1 - t2).
  • C. v = (x1 - x2) / (t2 - t1).
  • D. v = (x2 - x1) / (t2 - t1).

Câu 30: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t) của một vật chuyển động thẳng đều, đại lượng vật lý nào được biểu diễn bằng độ dốc của đường thẳng?

  • A. Vận tốc.
  • B. Tốc độ.
  • C. Quãng đường.
  • D. Thời gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Để xác định vị trí của một vật chuyển động trên một đường thẳng, người ta cần những yếu tố nào sau đây trong hệ quy chiếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một chiếc ô tô xuất phát từ điểm A trên một đường thẳng, đi 10 km về phía Đông đến điểm B, sau đó quay lại đi 5 km về phía Tây đến điểm C. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương hướng về phía Đông. Độ dịch chuyển tổng cộng của ô tô trong cả hành trình từ A đến C là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Vẫn với hành trình của ô tô ở Câu 2 (đi 10 km từ A đến B về phía Đông, rồi quay lại đi 5 km từ B đến C về phía Tây). Quãng đường tổng cộng mà ô tô đã đi được trong cả hành trình từ A đến C là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của một vật chuyển động thẳng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một người đi bộ trên đường thẳng. Trong 20 phút đầu, người đó đi được 1200 m. Trong 30 phút tiếp theo, người đó đi được 1500 m. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một xe máy chuyển động thẳng đều với phương trình tọa độ x = 15 + 10t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vị trí của xe máy tại thời điểm t = 5 giây là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Vẫn với phương trình chuyển động thẳng đều x = 15 + 10t ở Câu 6. Tốc độ của xe máy là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đường biểu diễn độ dịch chuyển theo thời gian (d-t) của một vật chuyển động thẳng đều có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ. Vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 giây là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Vẫn với đồ thị ở Câu 9. Vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ 2 đến 4 giây là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Vẫn với đồ thị ở Câu 9. Vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ 4 đến 6 giây là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển bằng với quãng đường đi được của một vật chuyển động?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Vận tốc tức thời của một vật chuyển động thẳng đều có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một người lái xe ô tô trên một đoạn đường thẳng. Đồng hồ tốc độ trên xe hiển thị giá trị 60 km/h. Giá trị này biểu thị đại lượng vật lí nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Phương trình chuyển động của vật A là x_A = 10 + 5t (m), vật B là x_B = 20 - 3t (m). Vận tốc của vật B là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Vẫn với phương trình chuyển động của vật A và B ở Câu 15. Vị trí ban đầu của vật A là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Vẫn với phương trình chuyển động của vật A và B ở Câu 15. Hai vật gặp nhau tại thời điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 4 m/s theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t=0, vật có tọa độ x0 = -5 m. Phương trình chuyển động của vật là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật chuyển động thẳng đều A và B được biểu diễn như hình vẽ. Nhận định nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Vẫn với đồ thị ở Câu 19. Vị trí ban đầu (t=0) của hai vật A và B là như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một xe đạp chuyển động thẳng đều trên một đoạn đường. Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của chuyển động này có dạng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một người đi xe máy đi từ A đến B trên một đường thẳng. Nửa quãng đường đầu đi với tốc độ 30 km/h, nửa quãng đường sau đi với tốc độ 45 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một ô tô chuyển động thẳng đều. Tại thời điểm t1 = 2 s, ô tô ở vị trí x1 = 20 m. Tại thời điểm t2 = 5 s, ô tô ở vị trí x2 = 50 m. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Chọn phát biểu SAI về chuyển động thẳng đều.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một tàu hỏa đang chạy thẳng đều với vận tốc 54 km/h. Chiều dài mỗi toa là 15 m. Một người quan sát đứng bên đường thấy đoàn tàu đi qua trước mặt mình trong 20 giây. Số toa tàu là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng được cho như hình vẽ. Nhận xét nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một xe buýt chạy trên tuyến đường thẳng. Cứ 10 phút lại có một xe chạy qua bến. Một người đi bộ dọc theo đường với tốc độ 6 km/h. Người đó gặp xe chạy cùng chiều cứ 20 phút một lần và gặp xe chạy ngược chiều cứ 5 phút một lần. Tốc độ của xe buýt và khoảng thời gian giữa hai chuyến xe liên tiếp cùng chiều là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi nói về hệ quy chiếu, phát biểu nào sau đây là SAI?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Tại thời điểm t1 vật có tọa độ x1, tại thời điểm t2 vật có tọa độ x2. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa các đại lượng này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d-t) của một vật chuyển động thẳng đều, đại lượng vật lý nào được biểu diễn bằng độ dốc của đường thẳng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng trên đường cao tốc. Hành khách trên xe nhận thấy cảnh vật hai bên đường đang lùi lại phía sau. Trong tình huống này, vật làm gốc được chọn để mô tả chuyển động của cảnh vật là:

  • A. Mặt đường
  • B. Chiếc xe ô tô
  • C. Hành khách trên xe
  • D. Mặt trời

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về đặc điểm của chuyển động thẳng đều?

  • A. Vận tốc của vật thay đổi theo thời gian.
  • B. Quỹ đạo chuyển động là đường cong.
  • C. Vận tốc của vật không đổi về cả hướng và độ lớn.
  • D. Gia tốc của vật thay đổi theo thời gian.

Câu 3: Một người đi xe máy di chuyển trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu người này đi với tốc độ trung bình 40 km/h và nửa đoạn đường sau đi với tốc độ trung bình 60 km/h. Tốc độ trung bình của người này trên cả đoạn đường AB là:

  • A. 50 km/h
  • B. 48 km/h
  • C. 52 km/h
  • D. 48 km/h

Câu 4: Đồ thị nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều trên trục tọa độ x theo thời gian t?

  • A. Đường thẳng xiên góc với trục thời gian.
  • B. Đường cong parabol.
  • C. Đường thẳng nằm ngang song song với trục thời gian.
  • D. Đường thẳng vuông góc với trục thời gian.

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc không đổi. Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa vận tốc (v) và thời gian (t) của vật?

  • A. v = v₀ * t
  • B. v = v₀ + a * t
  • C. v = v₀ / t
  • D. v = v₀ + a * t²

Câu 6: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt vận tốc 72 km/h. Gia tốc của đoàn tàu trong giai đoạn này là:

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 3.6 m/s²

Câu 7: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được của vật được tính bằng công thức nào sau đây (với v₀ là vận tốc ban đầu, a là gia tốc, t là thời gian)?

  • A. s = v₀ * t
  • B. s = v₀ * t + (1/2) * a * t²
  • C. s = v₀ * t - (1/2) * a * t²
  • D. s = v₀ + a * t

Câu 8: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu giảm tốc độ đều cho đến khi dừng hẳn sau quãng đường 25m. Gia tốc của vật trong quá trình giảm tốc là:

  • A. 2 m/s²
  • B. -1 m/s²
  • C. -2 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 9: Diện tích dưới đường biểu diễn vận tốc - thời gian trong đồ thị vận tốc - thời gian biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Vận tốc trung bình
  • B. Gia tốc
  • C. Thời gian chuyển động
  • D. Độ dịch chuyển

Câu 10: Trong chuyển động thẳng, vận tốc và tốc độ trung bình có độ lớn bằng nhau khi nào?

  • A. Khi vật chuyển động thẳng theo một chiều.
  • B. Khi vật chuyển động thẳng và đổi chiều liên tục.
  • C. Khi vật chuyển động trên đường cong.
  • D. Không bao giờ bằng nhau trong chuyển động thẳng.

Câu 11: Một người đi bộ trên đường thẳng. Trong 10 giây đầu đi được 15m, trong 10 giây tiếp theo đi được 25m, và trong 10 giây cuối đi được 20m. Tốc độ trung bình của người đó trong cả quá trình chuyển động là:

  • A. 1.5 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 2.5 m/s
  • D. 6 m/s

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Sau 4 giây, độ dịch chuyển của vật là:

  • A. 1.25 m
  • B. 9 m
  • C. 20 m
  • D. 25 m

Câu 13: Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì phanh gấp. Xe chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 5 giây. Quãng đường xe đi được từ lúc phanh đến khi dừng là:

  • A. 25 m
  • B. 50 m
  • C. 75 m
  • D. 100 m

Câu 14: Chọn phát biểu sai về vectơ vận tốc trong chuyển động thẳng.

  • A. Vectơ vận tốc có phương trùng với quỹ đạo chuyển động.
  • B. Vectơ vận tốc có chiều là chiều chuyển động.
  • C. Vectơ vận tốc có độ lớn luôn bằng tốc độ trung bình.
  • D. Vectơ vận tốc đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động có hướng.

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ = 2 m/s và gia tốc a = 0.5 m/s². Vận tốc của vật sau 10 giây là:

  • A. 2 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 7 m/s
  • D. 7 m/s

Câu 16: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động thẳng theo cùng một hướng. Xe thứ nhất chuyển động thẳng đều với vận tốc 40 km/h. Xe thứ hai chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Sau 5 giây, khoảng cách giữa hai xe là:

  • A. 25 m
  • B. 33.33 m
  • C. 50 m
  • D. 55.55 m

Câu 17: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 10t (m), trong đó t tính bằng giây. Vận tốc của chất điểm này là:

  • A. 5 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 2 m/s

Câu 18: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Chuyển động của vật là chuyển động:

  • A. Thẳng đều
  • B. Thẳng nhanh dần đều
  • C. Thẳng chậm dần đều
  • D. Cong đều

Câu 19: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

  • A. Vận tốc
  • B. Tốc độ
  • C. Quãng đường
  • D. Gia tốc

Câu 20: Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc 18 km/h trên đường thẳng thì hãm phanh. Sau 2 giây, vận tốc của xe giảm xuống còn 10.8 km/h. Gia tốc trung bình của xe trong thời gian hãm phanh là:

  • A. -1 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. -2 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 21: Để xác định vị trí của một vật chuyển động trong không gian, người ta cần sử dụng:

  • A. Đồng hồ đo thời gian
  • B. Hệ trục tọa độ
  • C. Vật làm gốc
  • D. Quỹ đạo chuyển động

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Kết luận nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

  • A. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • B. Vật đứng yên.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật chuyển động tròn đều.

Câu 23: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc và vận tốc có đặc điểm gì về dấu?

  • A. Cùng dấu dương.
  • B. Cùng dấu âm.
  • C. Luôn bằng 0.
  • D. Trái dấu nhau.

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3, vật đi được quãng đường 5m. Gia tốc của vật là:

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 25: Một người bơi dọc theo chiều dài bể bơi 50m rồi quay lại vị trí xuất phát. Tổng thời gian bơi là 50 giây. Tốc độ trung bình của người bơi là:

  • A. 0 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. 2.5 m/s

Câu 26: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật trong chuyển động thẳng có độ lớn bằng nhau khi nào?

  • A. Vật chuyển động thẳng theo một chiều.
  • B. Vật chuyển động thẳng và đổi chiều.
  • C. Vật chuyển động trên đường cong.
  • D. Không bao giờ bằng nhau.

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 2 - 3t (m/s). Gia tốc của vật là:

  • A. 2 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. -3 m/s²

Câu 28: Trong hệ SI, đơn vị của gia tốc là:

  • A. m/s
  • B. m/s²
  • C. km/h
  • D. km/h²

Câu 29: Từ đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng đều, ta có thể xác định được:

  • A. Gia tốc và quãng đường.
  • B. Vận tốc và gia tốc.
  • C. Vận tốc và độ dịch chuyển.
  • D. Gia tốc và thời gian.

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều đến khi dừng lại. Trong giây cuối cùng trước khi dừng lại, vật đi được quãng đường 1m. Quãng đường tổng cộng vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động chậm dần đều đến khi dừng lại là 9m. Tìm tốc độ của vật ngay trước khi bắt đầu giảm tốc.

  • A. 3 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. 6 m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng trên đường cao tốc. Hành khách trên xe nhận thấy cảnh vật hai bên đường đang lùi lại phía sau. Trong tình huống này, vật làm gốc được chọn để mô tả chuyển động của cảnh vật là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về đặc điểm của chuyển động thẳng đều?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một người đi xe máy di chuyển trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu người này đi với tốc độ trung bình 40 km/h và nửa đoạn đường sau đi với tốc độ trung bình 60 km/h. Tốc độ trung bình của người này trên cả đoạn đường AB là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Đồ thị nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều trên trục tọa độ x theo thời gian t?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc không đổi. Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa vận tốc (v) và thời gian (t) của vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt vận tốc 72 km/h. Gia tốc của đoàn tàu trong giai đoạn này là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được của vật được tính bằng công thức nào sau đây (với v₀ là vận tốc ban đầu, a là gia tốc, t là thời gian)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu giảm tốc độ đều cho đến khi dừng hẳn sau quãng đường 25m. Gia tốc của vật trong quá trình giảm tốc là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Diện tích dưới đường biểu diễn vận tốc - thời gian trong đồ thị vận tốc - thời gian biểu diễn đại lượng vật lý nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong chuyển động thẳng, vận tốc và tốc độ trung bình có độ lớn bằng nhau khi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một người đi bộ trên đường thẳng. Trong 10 giây đầu đi được 15m, trong 10 giây tiếp theo đi được 25m, và trong 10 giây cuối đi được 20m. Tốc độ trung bình của người đó trong cả quá trình chuyển động là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Sau 4 giây, độ dịch chuyển của vật là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì phanh gấp. Xe chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 5 giây. Quãng đường xe đi được từ lúc phanh đến khi dừng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Chọn phát biểu sai về vectơ vận tốc trong chuyển động thẳng.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ = 2 m/s và gia tốc a = 0.5 m/s². Vận tốc của vật sau 10 giây là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động thẳng theo cùng một hướng. Xe thứ nhất chuyển động thẳng đều với vận tốc 40 km/h. Xe thứ hai chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Sau 5 giây, khoảng cách giữa hai xe là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 10t (m), trong đó t tính bằng giây. Vận tốc của chất điểm này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Chuyển động của vật là chuyển động:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc 18 km/h trên đường thẳng thì hãm phanh. Sau 2 giây, vận tốc của xe giảm xuống còn 10.8 km/h. Gia tốc trung bình của xe trong thời gian hãm phanh là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để xác định vị trí của một vật chuyển động trong không gian, người ta cần sử dụng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Kết luận nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc và vận tốc có đặc điểm gì về dấu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3, vật đi được quãng đường 5m. Gia tốc của vật là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một người bơi dọc theo chiều dài bể bơi 50m rồi quay lại vị trí xuất phát. Tổng thời gian bơi là 50 giây. Tốc độ trung bình của người bơi là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật trong chuyển động thẳng có độ lớn bằng nhau khi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 2 - 3t (m/s). Gia tốc của vật là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong hệ SI, đơn vị của gia tốc là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Từ đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng đều, ta có thể xác định được:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều đến khi dừng lại. Trong giây cuối cùng trước khi dừng lại, vật đi được quãng đường 1m. Quãng đường tổng cộng vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động chậm dần đều đến khi dừng lại là 9m. Tìm tốc độ của vật ngay trước khi bắt đầu giảm tốc.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng trên đường cao tốc. Hành khách trên xe nhận thấy một cột đèn bên đường chuyển động ngược chiều so với xe. Trong tình huống này, vật làm gốc được chọn để mô tả chuyển động của cột đèn là:

  • A. Mặt đường
  • B. Xe ô tô
  • C. Cột đèn
  • D. Mặt trời

Câu 2: Trong các phát biểu sau đây về quãng đường và độ dịch chuyển, phát biểu nào là đúng?

  • A. Quãng đường và độ dịch chuyển luôn có độ lớn bằng nhau.
  • B. Độ dịch chuyển luôn lớn hơn hoặc bằng quãng đường.
  • C. Quãng đường luôn lớn hơn hoặc bằng độ lớn độ dịch chuyển.
  • D. Quãng đường và độ dịch chuyển đều là đại lượng vectơ.

Câu 3: Một vận động viên chạy trên đường tròn bán kính R = 50m. Khi vận động viên chạy được nửa vòng tròn, độ dịch chuyển và quãng đường của vận động viên lần lượt là:

  • A. 50m và 50π m
  • B. 50π m và 50m
  • C. 0m và 100π m
  • D. 100m và 50π m

Câu 4: Tốc độ trung bình của một vật chuyển động được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. v = s/t, trong đó s là quãng đường và t là thời gian.
  • B. v = d/t, trong đó d là độ dịch chuyển và t là thời gian.
  • C. v = Δx/Δt, trong đó Δx là độ biến thiên tọa độ và Δt là thời gian.
  • D. v = (v_cuối + v_đầu)/2

Câu 5: Một người đi xe máy trên đoạn đường thẳng. Trong 1/3 thời gian đầu, người đó đi với tốc độ 30 km/h. Trong 2/3 thời gian còn lại, người đó đi với tốc độ 45 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:

  • A. 35 km/h
  • B. 37.5 km/h
  • C. 40 km/h
  • D. 42.5 km/h

Câu 6: Chuyển động thẳng đều có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Vận tốc thay đổi theo thời gian.
  • B. Tốc độ tức thời không đổi.
  • C. Quỹ đạo là đường cong.
  • D. Gia tốc thay đổi theo thời gian.

Câu 7: Phương trình chuyển động của một chất điểm trên trục Ox có dạng: x = 5 + 10t (m), trong đó t tính bằng giây. Chất điểm này chuyển động:

  • A. Thẳng đều theo chiều dương của trục Ox với vận tốc 10 m/s.
  • B. Thẳng đều theo chiều âm của trục Ox với vận tốc 10 m/s.
  • C. Thẳng biến đổi đều với gia tốc 10 m/s².
  • D. Thẳng biến đổi đều với gia tốc -10 m/s².

Câu 8: Đồ thị nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều trên trục tọa độ (v-t)?

  • A. Đường thẳng xiên góc đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường thẳng xiên góc không đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đường thẳng song song với trục thời gian.
  • D. Đường cong bất kỳ.

Câu 9: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt tốc độ 36 km/h. Gia tốc của tàu là:

  • A. 1.8 m/s²
  • B. 0.5 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 0.2 m/s²

Câu 10: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc tức thời:

  • A. Luôn luôn bằng 0.
  • B. Thay đổi liên tục theo thời gian.
  • C. Luôn cùng hướng với vận tốc.
  • D. Là một hằng số khác không.

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 20 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là:

  • A. 200 m
  • B. 50 m
  • C. 100 m
  • D. 400 m

Câu 12: Chọn phát biểu đúng về vận tốc và tốc độ trong chuyển động thẳng:

  • A. Vận tốc và tốc độ luôn luôn bằng nhau.
  • B. Vận tốc là đại lượng vectơ, tốc độ là đại lượng vô hướng.
  • C. Vận tốc chỉ có giá trị dương, tốc độ có thể âm hoặc dương.
  • D. Đơn vị của vận tốc là m/s, còn tốc độ là km/h.

Câu 13: Một người đi bộ trên đường thẳng, lúc đầu đi 50m về hướng Đông, sau đó đi 30m về hướng Tây. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là:

  • A. 80m về hướng Đông
  • B. 80m về hướng Tây
  • C. 20m về hướng Tây
  • D. 20m về hướng Đông

Câu 14: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động thẳng đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có tốc độ 40 km/h, xe thứ hai có tốc độ 50 km/h. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai xe là:

  • A. 20 km
  • B. 10 km
  • C. 90 km
  • D. 5 km

Câu 15: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đồ thị biểu diễn độ dịch chuyển theo thời gian (d-t) có dạng:

  • A. Đường thẳng song song với trục thời gian.
  • B. Đường thẳng xiên góc.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường hypebol.

Câu 16: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Chuyển động của vật là:

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Sau thời gian 3s, vận tốc của vật tăng lên bao nhiêu so với vận tốc ban đầu?

  • A. 2 m/s
  • B. 3 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. 6 m/s

Câu 18: Trong hệ SI, đơn vị của gia tốc là:

  • A. m/s
  • B. km/h
  • C. m/s²
  • D. N

Câu 19: Điều gì xảy ra với vận tốc của vật trong chuyển động thẳng chậm dần đều?

  • A. Độ lớn vận tốc giảm dần theo thời gian.
  • B. Độ lớn vận tốc tăng dần theo thời gian.
  • C. Vận tốc không đổi.
  • D. Hướng vận tốc thay đổi.

Câu 20: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh đột ngột và dừng lại sau 5 giây. Gia tốc trung bình của ô tô trong quá trình hãm phanh là:

  • A. 4 m/s²
  • B. -4 m/s²
  • C. 14.4 m/s²
  • D. -14.4 m/s²

Câu 21: Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ:

  • A. Nghịch với thời gian.
  • B. Bình phương của thời gian.
  • C. Thuận với thời gian.
  • D. Không phụ thuộc vào thời gian.

Câu 22: Một chiếc thuyền máy chạy trên sông với vận tốc 20 km/h so với dòng nước. Vận tốc dòng nước so với bờ sông là 5 km/h. Vận tốc của thuyền máy so với bờ sông khi thuyền đi xuôi dòng là:

  • A. 15 km/h
  • B. 20 km/h
  • C. 5 km/h
  • D. 25 km/h

Câu 23: Một người đứng tại điểm A trên bờ sông và quan sát một chiếc thuyền đang chuyển động thẳng đều trên sông. Theo người quan sát, thuyền chuyển động:

  • A. Thẳng đều.
  • B. Thẳng biến đổi đều.
  • C. Cong đều.
  • D. Không thể xác định.

Câu 24: Từ đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động thẳng, ta có thể xác định được:

  • A. Vận tốc tức thời tại một thời điểm duy nhất.
  • B. Độ dịch chuyển và gia tốc của vật.
  • C. Quãng đường đi được và vận tốc trung bình.
  • D. Vị trí ban đầu của vật.

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong 2 giây đầu đi được quãng đường 8m, trong 2 giây tiếp theo đi được quãng đường 12m. Gia tốc của vật là:

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 26: Chọn câu sai trong các phát biểu sau về chuyển động thẳng:

  • A. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • B. Vận tốc có thể dương hoặc âm tùy theo chiều chuyển động.
  • C. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc là hằng số.
  • D. Trong chuyển động thẳng đều, gia tốc là một hằng số khác 0.

Câu 27: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là:

  • A. 10 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 28: Phương trình nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa vận tốc, gia tốc và thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v = v₀ + at
  • B. v² - v₀² = 2as
  • C. s = v₀t + ½at²
  • D. s = vt

Câu 29: Một người bơi ngược dòng sông với vận tốc 5 km/h so với dòng nước. Vận tốc dòng nước so với bờ sông là 2 km/h. Vận tốc của người đó so với bờ sông là:

  • A. 7 km/h
  • B. 5 km/h
  • C. 3 km/h
  • D. 2 km/h

Câu 30: Hai vật cùng xuất phát tại cùng một vị trí và chuyển động thẳng, cùng chiều. Vật thứ nhất chuyển động thẳng đều với tốc độ 15 m/s. Vật thứ hai chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Sau 10 giây, khoảng cách giữa hai vật là:

  • A. 50 m
  • B. 100 m
  • C. 150 m
  • D. 200 m

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng trên đường cao tốc. Hành khách trên xe nhận thấy một cột đèn bên đường chuyển động ngược chiều so với xe. Trong tình huống này, vật làm gốc được chọn để mô tả chuyển động của cột đèn là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong các phát biểu sau đây về quãng đường và độ dịch chuyển, phát biểu nào là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một vận động viên chạy trên đường tròn bán kính R = 50m. Khi vận động viên chạy được nửa vòng tròn, độ dịch chuyển và quãng đường của vận động viên lần lượt là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tốc độ trung bình của một vật chuyển động được tính bằng công thức nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một người đi xe máy trên đoạn đường thẳng. Trong 1/3 thời gian đầu, người đó đi với tốc độ 30 km/h. Trong 2/3 thời gian còn lại, người đó đi với tốc độ 45 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Chuyển động thẳng đều có đặc điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phương trình chuyển động của một chất điểm trên trục Ox có dạng: x = 5 + 10t (m), trong đó t tính bằng giây. Chất điểm này chuyển động:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Đồ thị nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều trên trục tọa độ (v-t)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt tốc độ 36 km/h. Gia tốc của tàu là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc tức thời:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 20 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Chọn phát biểu đúng về vận tốc và tốc độ trong chuyển động thẳng:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một người đi bộ trên đường thẳng, lúc đầu đi 50m về hướng Đông, sau đó đi 30m về hướng Tây. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động thẳng đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có tốc độ 40 km/h, xe thứ hai có tốc độ 50 km/h. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai xe là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đồ thị biểu diễn độ dịch chuyển theo thời gian (d-t) có dạng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Chuyển động của vật là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Sau thời gian 3s, vận tốc của vật tăng lên bao nhiêu so với vận tốc ban đầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong hệ SI, đơn vị của gia tốc là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Điều gì xảy ra với vận tốc của vật trong chuyển động thẳng chậm dần đều?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh đột ngột và dừng lại sau 5 giây. Gia tốc trung bình của ô tô trong quá trình hãm phanh là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một chiếc thuyền máy chạy trên sông với vận tốc 20 km/h so với dòng nước. Vận tốc dòng nước so với bờ sông là 5 km/h. Vận tốc của thuyền máy so với bờ sông khi thuyền đi xuôi dòng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một người đứng tại điểm A trên bờ sông và quan sát một chiếc thuyền đang chuyển động thẳng đều trên sông. Theo người quan sát, thuyền chuyển động:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Từ đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động thẳng, ta có thể xác định được:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong 2 giây đầu đi được quãng đường 8m, trong 2 giây tiếp theo đi được quãng đường 12m. Gia tốc của vật là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Chọn câu sai trong các phát biểu sau về chuyển động thẳng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phương trình nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa vận tốc, gia tốc và thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một người bơi ngược dòng sông với vận tốc 5 km/h so với dòng nước. Vận tốc dòng nước so với bờ sông là 2 km/h. Vận tốc của người đó so với bờ sông là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Hai vật cùng xuất phát tại cùng một vị trí và chuyển động thẳng, cùng chiều. Vật thứ nhất chuyển động thẳng đều với tốc độ 15 m/s. Vật thứ hai chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Sau 10 giây, khoảng cách giữa hai vật là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Để xác định vị trí của một người đang chuyển động trên đường thẳng, ta cần tối thiểu bao nhiêu yếu tố trong hệ quy chiếu một chiều?

  • A. Một, là gốc tọa độ.
  • B. Hai, là gốc tọa độ và chiều dương.
  • C. Ba, là gốc tọa độ, chiều dương và đơn vị đo.
  • D. Bốn, là gốc tọa độ, chiều dương, đơn vị đo và mốc thời gian.

Câu 2: Một chiếc xe ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B trên một đường thẳng. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quãng đường và độ dịch chuyển của ô tô?

  • A. Quãng đường luôn lớn hơn độ dịch chuyển.
  • B. Độ dịch chuyển luôn lớn hơn quãng đường.
  • C. Quãng đường và độ dịch chuyển có độ lớn bằng nhau và cùng hướng.
  • D. Quãng đường và độ dịch chuyển luôn ngược hướng nhau.

Câu 3: Trong chuyển động thẳng đều, đại lượng vật lý nào sau đây không đổi theo thời gian?

  • A. Gia tốc.
  • B. Vận tốc trung bình.
  • C. Tốc độ trung bình.
  • D. Vận tốc tức thời.

Câu 4: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng. Trong 10 phút đầu đi được 3 km, trong 10 phút tiếp theo đi được 2 km. Tốc độ trung bình của người đi xe đạp trong cả quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 10 km/h.
  • B. 12 km/h.
  • C. 15 km/h.
  • D. 25 km/h.

Câu 5: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng như thế nào?

  • A. Đường thẳng xiên góc với trục thời gian.
  • B. Đường thẳng song song với trục thời gian.
  • C. Đường thẳng vuông góc với trục thời gian.
  • D. Đường cong bất kỳ.

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục Ox. Biết phương trình chuyển động của vật là x = 5 + 10t (m), trong đó t tính bằng giây. Vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. 15 m/s.
  • D. 20 m/s.

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, tốc độ trung bình và độ lớn vận tốc trung bình của một vật chuyển động trên một quãng đường bằng nhau?

  • A. Vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • B. Vật chuyển động tròn đều.
  • C. Vật chuyển động có gia tốc không đổi.
  • D. Vật chuyển động với vận tốc thay đổi liên tục.

Câu 8: Một người bơi dọc theo chiều dài bể bơi 50m rồi quay lại vị trí xuất phát. Tổng thời gian bơi là 50 giây. Vận tốc trung bình của người bơi trong quá trình này là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s.
  • B. 1 m/s.
  • C. 0.5 m/s.
  • D. 0 m/s.

Câu 9: Trong chuyển động thẳng, khi nào thì vận tốc và tốc độ của vật có cùng giá trị?

  • A. Luôn luôn.
  • B. Khi vật chuyển động theo một chiều xác định.
  • C. Khi vật đổi chiều chuyển động.
  • D. Khi vận tốc của vật thay đổi.

Câu 10: Một đoàn tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h. Trong thời gian 10 phút, đoàn tàu đi được quãng đường bao nhiêu?

  • A. 3,6 km.
  • B. 4 km.
  • C. 6 km.
  • D. 10 km.

Câu 11: Biểu thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình?

  • A. vtb = s/t (s: quãng đường, t: thời gian).
  • B. vtb = Δd/Δt (Δd: độ dịch chuyển, Δt: thời gian).
  • C. vtb = (v1 + v2)/2 (v1, v2: vận tốc đầu và cuối).
  • D. vtb = a.t (a: gia tốc, t: thời gian).

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là đường thẳng dốc lên. Điều này cho biết điều gì về chuyển động của vật?

  • A. Vật đang đứng yên.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều.
  • C. Vật chuyển động ngược chiều dương.
  • D. Vật chuyển động theo chiều dương với vận tốc không đổi.

Câu 13: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo tốc độ?

  • A. m/s.
  • B. km/h.
  • C. Pa.
  • D. cm/phút.

Câu 14: Hai xe xuất phát cùng một lúc tại cùng một vị trí và chuyển động thẳng đều theo cùng một hướng. Xe A có vận tốc 40 km/h, xe B có vận tốc 50 km/h. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu?

  • A. 10 km.
  • B. 20 km.
  • C. 45 km.
  • D. 90 km.

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng đều từ vị trí x0 = 2m với vận tốc v = -5m/s. Hỏi sau 3 giây, vật ở vị trí nào?

  • A. 17 m.
  • B. 7 m.
  • C. -3 m.
  • D. -13 m.

Câu 16: Trong chuyển động thẳng đều, tỉ số giữa quãng đường đi được và thời gian chuyển động biểu thị đại lượng nào?

  • A. Tốc độ trung bình (hoặc tốc độ tức thời).
  • B. Vận tốc trung bình (hoặc vận tốc tức thời).
  • C. Gia tốc.
  • D. Độ dịch chuyển.

Câu 17: Một người đi bộ trên đường thẳng. Trong nửa thời gian đầu đi với tốc độ 4 km/h, nửa thời gian sau đi với tốc độ 6 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 4 km/h.
  • B. 4.8 km/h.
  • C. 5 km/h.
  • D. 6 km/h.

Câu 18: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t - 10 (m). Xác định vị trí ban đầu của chất điểm.

  • A. 4 m.
  • B. 10 m.
  • C. 14 m.
  • D. -10 m.

Câu 19: Một xe máy chuyển động thẳng đều trên một đoạn đường. Biết rằng trong 5 giây đầu xe đi được 25m và trong 5 giây tiếp theo xe đi được...

  • A. 25m.
  • B. 30m.
  • C. 40m.
  • D. 50m.

Câu 20: Trong hệ SI, đơn vị chuẩn của độ dài là gì?

  • A. Kilômét (km).
  • B. Mét (m).
  • C. Centimét (cm).
  • D. Milimét (mm).

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Đại lượng nào sau đây là không đổi?

  • A. Vận tốc.
  • B. Tốc độ.
  • C. Gia tốc.
  • D. Độ dịch chuyển.

Câu 22: Hai người cùng xuất phát từ A và B cách nhau 60km, chuyển động thẳng đều нав phía nhau với vận tốc lần lượt là 10km/h và 20km/h. Sau bao lâu họ gặp nhau?

  • A. 1 giờ.
  • B. 2 giờ.
  • C. 3 giờ.
  • D. 6 giờ.

Câu 23: Chọn phát biểu đúng về vận tốc trong chuyển động thẳng đều.

  • A. Vận tốc luôn thay đổi theo thời gian.
  • B. Vận tốc chỉ thay đổi về độ lớn, hướng không đổi.
  • C. Vận tốc chỉ thay đổi về hướng, độ lớn không đổi.
  • D. Vận tốc là một đại lượng vectơ không đổi.

Câu 24: Trong công thức tính tốc độ trung bình vtb = s/t, đại lượng s là gì?

  • A. Quãng đường vật đi được.
  • B. Độ dịch chuyển của vật.
  • C. Vận tốc của vật.
  • D. Thời gian chuyển động.

Câu 25: Một ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng với tốc độ 60 km/h trong 2 giờ. Sau đó, ô tô đi từ Hải Phòng về Hà Nội với tốc độ 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường đi và về.

  • A. 50 km/h.
  • B. 52 km/h.
  • C. 48 km/h.
  • D. 100 km/h.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hệ quy chiếu?

  • A. Hệ quy chiếu không cần thiết để mô tả chuyển động.
  • B. Hệ quy chiếu giúp xác định vị trí của vật trong không gian và thời gian.
  • C. Hệ quy chiếu chỉ cần xác định gốc tọa độ.
  • D. Hệ quy chiếu là một khái niệm trừu tượng, không có ứng dụng thực tế.

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Trong 1 phút, vật đi được quãng đường là:

  • A. 5 m.
  • B. 30 m.
  • C. 50 m.
  • D. 300 m.

Câu 28: Nếu một vật chuyển động thẳng và liên tục đổi chiều chuyển động, thì điều gì chắc chắn đúng về vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc của vật không đổi.
  • B. Vận tốc của vật luôn dương.
  • C. Vận tốc của vật có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào chiều chuyển động.
  • D. Vận tốc của vật luôn bằng không.

Câu 29: Trong chuyển động thẳng, độ dịch chuyển có thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Luôn khác không.
  • D. Dương, âm hoặc bằng không.

Câu 30: Một xe khách đang chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi 72 km/h. Trong thời gian 30 phút, xe đi được quãng đường là:

  • A. 144 km.
  • B. 36 km.
  • C. 2160 km.
  • D. 72 km.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Để xác định vị trí của một người đang chuyển động trên đường thẳng, ta cần tối thiểu bao nhiêu yếu tố trong hệ quy chiếu một chiều?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một chiếc xe ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B trên một đường thẳng. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quãng đường và độ dịch chuyển của ô tô?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong chuyển động thẳng đều, đại lượng vật lý nào sau đây không đổi theo thời gian?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng. Trong 10 phút đầu đi được 3 km, trong 10 phút tiếp theo đi đư??c 2 km. Tốc độ trung bình của người đi xe đạp trong cả quãng đường là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục Ox. Biết phương trình chuyển động của vật là x = 5 + 10t (m), trong đó t tính bằng giây. Vận tốc của vật là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, tốc độ trung bình và độ lớn vận tốc trung bình của một vật chuyển động trên một quãng đường bằng nhau?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một người bơi dọc theo chiều dài bể bơi 50m rồi quay lại vị trí xuất phát. Tổng thời gian bơi là 50 giây. Vận tốc trung bình của người bơi trong quá trình này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong chuyển động thẳng, khi nào thì vận tốc và tốc độ của vật có cùng giá trị?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một đoàn tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h. Trong thời gian 10 phút, đoàn tàu đi được quãng đường bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Biểu thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là đường thẳng dốc lên. Điều này cho biết điều gì về chuyển động của vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo tốc độ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hai xe xuất phát cùng một lúc tại cùng một vị trí và chuyển động thẳng đều theo cùng một hướng. Xe A có vận tốc 40 km/h, xe B có vận tốc 50 km/h. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng đều từ vị trí x0 = 2m với vận tốc v = -5m/s. Hỏi sau 3 giây, vật ở vị trí nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong chuyển động thẳng đều, tỉ số giữa quãng đường đi được và thời gian chuyển động biểu thị đại lượng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một người đi bộ trên đường thẳng. Trong nửa thời gian đầu đi với tốc độ 4 km/h, nửa thời gian sau đi với tốc độ 6 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t - 10 (m). Xác định vị trí ban đầu của chất điểm.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một xe máy chuyển động thẳng đều trên một đoạn đường. Biết rằng trong 5 giây đầu xe đi được 25m và trong 5 giây tiếp theo xe đi được...

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong hệ SI, đơn vị chuẩn của độ dài là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Đại lượng nào sau đây là không đổi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Hai người cùng xuất phát từ A và B cách nhau 60km, chuyển động thẳng đều нав phía nhau với vận tốc lần lượt là 10km/h và 20km/h. Sau bao lâu họ gặp nhau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Chọn phát biểu đúng về vận tốc trong chuyển động thẳng đều.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong công thức tính tốc độ trung bình vtb = s/t, đại lượng s là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng với tốc độ 60 km/h trong 2 giờ. Sau đó, ô tô đi từ Hải Phòng về Hà Nội với tốc độ 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường đi và về.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hệ quy chiếu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Trong 1 phút, vật đi được quãng đường là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Nếu một vật chuyển động thẳng và liên tục đổi chiều chuyển động, thì điều gì chắc chắn đúng về vận tốc của vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong chuyển động thẳng, độ dịch chuyển có thể nhận giá trị nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một xe khách đang chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi 72 km/h. Trong thời gian 30 phút, xe đi được quãng đường là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các phát biểu sau về hệ quy chiếu, phát biểu nào là đúng?

  • A. Hệ quy chiếu chỉ cần có vật làm gốc và hệ trục tọa độ.
  • B. Hệ quy chiếu là một hệ tọa độ gắn với vật đứng yên.
  • C. Thời gian đo trong hệ quy chiếu luôn là thời gian tuyệt đối.
  • D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm gốc, hệ tọa độ gắn với vật làm gốc và đồng hồ đo thời gian.

Câu 2: Một chiếc xe ô tô di chuyển trên đường thẳng. Trong trường hợp nào sau đây, xe ô tô có thể coi là chất điểm?

  • A. Khi xe ô tô di chuyển trong thành phố đông đúc.
  • B. Khi xe ô tô đỗ tại bến xe.
  • C. Khi xe ô tô di chuyển từ Hà Nội đến Đà Nẵng.
  • D. Khi xe ô tô quay đầu xe.

Câu 3: Một người đi xe máy trên đường thẳng từ A đến B rồi quay lại A. Biết quãng đường AB là 5 km. Độ dịch chuyển tổng hợp của người này trong cả quá trình đi và về là:

  • A. 10 km
  • B. 5 km
  • C. -5 km
  • D. 0 km

Câu 4: Đồ thị nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều của một chất điểm trên trục Ox, với vận tốc dương?

  • A. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là đường thẳng dốc lên.
  • B. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đồ thị vận tốc – thời gian là đường thẳng dốc xuống.
  • D. Đồ thị vận tốc – thời gian là đường thẳng dốc lên.

Câu 5: Một vận động viên chạy 100m hết 10 giây. Tốc độ trung bình của vận động viên này là:

  • A. 5 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 100 m/s

Câu 6: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 10t (m; s). Vận tốc của chất điểm là:

  • A. 5 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. -5 m/s

Câu 7: Trong chuyển động thẳng đều, gia tốc của vật có giá trị:

  • A. Không đổi và khác 0.
  • B. Thay đổi theo thời gian.
  • C. Tăng dần theo thời gian.
  • D. Bằng 0.

Câu 8: Một người đi bộ đều trên một đoạn đường thẳng. Trong 2 phút đầu đi được quãng đường 100m, trong 2 phút tiếp theo đi được quãng đường 100m. Chuyển động của người này là:

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • C. Chuyển động tròn đều.
  • D. Chuyển động cong đều.

Câu 9: Chọn phát biểu đúng về tốc độ trung bình và vận tốc trung bình.

  • A. Tốc độ trung bình và vận tốc trung bình luôn có độ lớn bằng nhau.
  • B. Độ lớn của vận tốc trung bình có thể nhỏ hơn hoặc bằng tốc độ trung bình.
  • C. Vận tốc trung bình luôn có hướng trùng với hướng chuyển động.
  • D. Tốc độ trung bình là một đại lượng vectơ.

Câu 10: Một xe máy di chuyển từ A đến B với tốc độ 40 km/h và sau đó quay trở lại A với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của xe máy trên cả quãng đường đi và về là:

  • A. 50 km/h
  • B. 52 km/h
  • C. 48 km/h
  • D. 55 km/h

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Tại thời điểm t₁ = 2s vật có tọa độ x₁ = 10m, tại thời điểm t₂ = 5s vật có tọa độ x₂ = 25m. Vận tốc của vật là:

  • A. 3 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 7 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 12: Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ:

  • A. Thuận với thời gian chuyển động.
  • B. Nghịch với thời gian chuyển động.
  • C. Bình phương với thời gian chuyển động.
  • D. Không phụ thuộc vào thời gian chuyển động.

Câu 13: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây đạt tốc độ 36 km/h. Gia tốc của đoàn tàu là:

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 1.5 m/s²
  • D. 0.25 m/s²

Câu 14: Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng đều trên trục Ox?

  • A. x = 5 + 2t²
  • B. x = 10 - 3t
  • C. x = 4t³
  • D. x = 7/t

Câu 15: Một người bơi trong bể bơi chiều dài 50m. Bơi từ đầu bể đến cuối bể mất 25 giây, rồi quay lại mất 25 giây. Tốc độ trung bình của người bơi trong cả quá trình là:

  • A. 0 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. 2.5 m/s

Câu 16: Điều gì sau đây là sai khi nói về chuyển động thẳng đều?

  • A. Vận tốc tức thời có độ lớn không đổi.
  • B. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • C. Gia tốc của vật thay đổi theo thời gian.
  • D. Vận tốc trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Sau thời gian 10 giây, quãng đường vật đi được là:

  • A. 2 m
  • B. 5 m
  • C. 15 m
  • D. 50 m

Câu 18: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không phải là đơn vị của vận tốc?

  • A. m/s
  • B. m/s²
  • C. km/h
  • D. cm/s

Câu 19: Một xe đạp đang chuyển động trên đường thẳng. Vận tốc tức thời của xe đạp cho biết:

  • A. Vận tốc của xe tại một thời điểm xác định.
  • B. Vận tốc trung bình của xe trên một quãng đường dài.
  • C. Sự thay đổi vận tốc của xe trong một khoảng thời gian.
  • D. Quãng đường xe đi được trong một đơn vị thời gian.

Câu 20: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Vận tốc của vật được xác định bằng:

  • A. Giá trị độ dịch chuyển tại một thời điểm.
  • B. Diện tích dưới đường đồ thị.
  • C. Giá trị thời gian tại một điểm.
  • D. Hệ số góc của đường biểu diễn.

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng đều từ vị trí có tọa độ x₀ = -5m với vận tốc v = 10 m/s. Phương trình chuyển động của vật là:

  • A. x = 10 - 5t
  • B. x = -5 - 10t
  • C. x = -5 + 10t
  • D. x = 5 + 10t

Câu 22: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động thẳng đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có vận tốc 40 km/h, xe thứ hai có vận tốc 50 km/h. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai xe là:

  • A. 10 km
  • B. 20 km
  • C. 45 km
  • D. 90 km

Câu 23: Trong chuyển động thẳng đều, vectơ vận tốc và vectơ độ dịch chuyển:

  • A. Luôn cùng hướng.
  • B. Luôn ngược hướng.
  • C. Có thể cùng hướng hoặc ngược hướng tùy trường hợp.
  • D. Luôn vuông góc với nhau.

Câu 24: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực ma sát tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Lực ma sát luôn có hướng cùng hướng chuyển động.
  • B. Lực ma sát làm vật chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Lực ma sát cân bằng với lực kéo (nếu có) để duy trì chuyển động đều.
  • D. Lực ma sát không ảnh hưởng đến chuyển động thẳng đều.

Câu 25: Một người đi xe đạp với tốc độ không đổi 15 km/h trên một đoạn đường thẳng. Trong 30 phút, người đó đi được quãng đường là:

  • A. 5 km
  • B. 7.5 km
  • C. 10 km
  • D. 15 km

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về chuyển động thẳng đều?

  • A. Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và vận tốc thay đổi đều theo thời gian.
  • B. Chuyển động có vận tốc luôn tăng theo thời gian.
  • C. Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và gia tốc không đổi.
  • D. Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và vận tốc không đổi theo thời gian.

Câu 27: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều trên sông với vận tốc 5 m/s so với bờ. Nước sông chảy với vận tốc 2 m/s so với bờ, ngược chiều chuyển động của thuyền. Vận tốc của thuyền so với nước là:

  • A. 3 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 7 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 28: Trong hệ SI, đơn vị chuẩn của độ dài là:

  • A. Kilômét (km)
  • B. Mét (m)
  • C. Centimét (cm)
  • D. Milimét (mm)

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục Ox. Kết luận nào sau đây là đúng về tọa độ của vật?

  • A. Tọa độ của vật tăng đều theo thời gian.
  • B. Tọa độ của vật giảm đều theo thời gian.
  • C. Tọa độ của vật không đổi theo thời gian.
  • D. Tọa độ của vật có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vận tốc.

Câu 30: Để xác định vị trí của một vật chuyển động trong không gian, người ta cần dùng đến:

  • A. Đồng hồ đo thời gian.
  • B. Hệ tọa độ.
  • C. Vật làm gốc.
  • D. Thước đo độ dài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong các phát biểu sau về hệ quy chiếu, phát biểu nào là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một chiếc xe ô tô di chuyển trên đường thẳng. Trong trường hợp nào sau đây, xe ô tô có thể coi là chất điểm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một người đi xe máy trên đường thẳng từ A đến B rồi quay lại A. Biết quãng đường AB là 5 km. Độ dịch chuyển tổng hợp của người này trong cả quá trình đi và về là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đồ thị nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều của một chất điểm trên trục Ox, với vận tốc dương?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một vận động viên chạy 100m hết 10 giây. Tốc độ trung bình của vận động viên này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 10t (m; s). Vận tốc của chất điểm là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong chuyển động thẳng đều, gia tốc của vật có giá trị:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một người đi bộ đều trên một đoạn đường thẳng. Trong 2 phút đầu đi được quãng đường 100m, trong 2 phút tiếp theo đi được quãng đường 100m. Chuyển động của người này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Chọn phát biểu đúng về tốc độ trung bình và vận tốc trung bình.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một xe máy di chuyển từ A đến B với tốc độ 40 km/h và sau đó quay trở lại A với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của xe máy trên cả quãng đường đi và về là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Tại thời điểm t₁ = 2s vật có tọa độ x₁ = 10m, tại thời điểm t₂ = 5s vật có tọa độ x₂ = 25m. Vận tốc của vật là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây đạt tốc độ 36 km/h. Gia tốc của đoàn tàu là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng đều trên trục Ox?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một người bơi trong bể bơi chiều dài 50m. Bơi từ đầu bể đến cuối bể mất 25 giây, rồi quay lại mất 25 giây. Tốc độ trung bình của người bơi trong cả quá trình là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Điều gì sau đây là sai khi nói về chuyển động thẳng đều?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Sau thời gian 10 giây, quãng đường vật đi được là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không phải là đơn vị của vận tốc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một xe đạp đang chuyển động trên đường thẳng. Vận tốc tức thời của xe đạp cho biết:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Vận tốc của vật được xác định bằng:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng đều từ vị trí có tọa độ x₀ = -5m với vận tốc v = 10 m/s. Phương trình chuyển động của vật là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động thẳng đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có vận tốc 40 km/h, xe thứ hai có vận tốc 50 km/h. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai xe là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong chuyển động thẳng đều, vectơ vận tốc và vectơ độ dịch chuyển:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực ma sát tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một người đi xe đạp với tốc độ không đổi 15 km/h trên một đoạn đường thẳng. Trong 30 phút, người đó đi được quãng đường là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về chuyển động thẳng đều?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều trên sông với vận tốc 5 m/s so với bờ. Nước sông chảy với vận tốc 2 m/s so với bờ, ngược chiều chuyển động của thuyền. Vận tốc của thuyền so với nước là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong hệ SI, đơn vị chuẩn của độ dài là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục Ox. Kết luận nào sau đây là đúng về tọa độ của vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để xác định vị trí của một vật chuyển động trong không gian, người ta cần dùng đến:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe ô tô di chuyển trên đường thẳng từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 150 km trong thời gian 2.5 giờ. Sau đó, xe tiếp tục di chuyển từ thành phố B đến thành phố C cách thành phố B 90 km trong thời gian 1.5 giờ. Tính tốc độ trung bình của xe ô tô trên cả quãng đường từ A đến C.

  • A. 55 km/h
  • B. 65 km/h
  • C. 60 km/h
  • D. 70 km/h

Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây, vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của một vật chuyển động thẳng có độ lớn bằng nhau?

  • A. Khi vật chuyển động trên đường cong.
  • B. Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • C. Khi vật chuyển động thẳng và có đổi chiều.
  • D. Khi vật đứng yên.

Câu 3: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Nửa đầu đoạn đường người đó đi với tốc độ 12 km/h và nửa sau đoạn đường người đó đi với tốc độ 18 km/h. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả đoạn đường.

  • A. 15 km/h
  • B. 16 km/h
  • C. 14.8 km/h
  • D. 14.4 km/h

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng đều trên trục Ox có phương trình tọa độ là x = 5 + 10t (m, s). Tại thời điểm t = 2 s, tọa độ và vận tốc của vật là:

  • A. x = 25 m, v = 10 m/s
  • B. x = 15 m, v = 5 m/s
  • C. x = 25 m, v = 5 m/s
  • D. x = 15 m, v = 10 m/s

Câu 5: Đồ thị nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều trên trục tọa độ Ox?

  • A. Đường cong
  • B. Đường thẳng song song trục thời gian
  • C. Đường thẳng xiên góc
  • D. Đường gấp khúc

Câu 6: Một người bơi dọc theo chiều dài 50m của bể bơi và quay lại. Tổng thời gian bơi là 50 giây. Tính vận tốc trung bình của người bơi trong cả quá trình bơi.

  • A. 2 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 2.5 m/s
  • D. 0 m/s

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về độ dịch chuyển?

  • A. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ có thể âm, dương hoặc bằng không.
  • B. Độ dịch chuyển luôn có độ lớn bằng quãng đường đi được.
  • C. Độ dịch chuyển là một đại lượng vô hướng.
  • D. Độ dịch chuyển luôn dương.

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Trong thời gian 10 giây, vật đi được quãng đường là:

  • A. 2 m
  • B. 0.5 m
  • C. 50 m
  • D. 15 m

Câu 9: Trong hệ SI, đơn vị của vận tốc là:

  • A. km/h
  • B. m/s
  • C. cm/s
  • D. km/s

Câu 10: Chọn phát biểu sai về chuyển động thẳng đều:

  • A. Vận tốc tức thời không đổi.
  • B. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • C. Tốc độ tức thời thay đổi theo thời gian.
  • D. Độ dịch chuyển tỉ lệ thuận với thời gian.

Câu 11: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt vận tốc 36 km/h. Tính vận tốc trung bình của tàu trong khoảng thời gian này.

  • A. 36 km/h
  • B. 18 km/h
  • C. 25 km/h
  • D. 9 km/h

Câu 12: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động thẳng đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có vận tốc 40 km/h, xe thứ hai có vận tốc 50 km/h. Sau 1.5 giờ, hai xe cách nhau bao nhiêu km?

  • A. 10 km
  • B. 90 km
  • C. 135 km
  • D. 15 km

Câu 13: Để xác định vị trí của một vật trong không gian, ta cần sử dụng:

  • A. Hệ quy chiếu.
  • B. Đồng hồ đo thời gian.
  • C. Tốc kế.
  • D. Thước đo chiều dài.

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v0 và gia tốc a. Công thức nào sau đây mô tả vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t?

  • A. v = v0 - at
  • B. v = v0 + at
  • C. v = v0 * t
  • D. v = v0 / t

Câu 15: Một chiếc thuyền đi ngược dòng sông với vận tốc 15 km/h so với bờ. Vận tốc dòng nước so với bờ là 3 km/h. Tính vận tốc của thuyền so với dòng nước.

  • A. 12 km/h
  • B. 18 km/h
  • C. 18 km/h
  • D. 5 km/h

Câu 16: Trong chuyển động thẳng đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

  • A. Tọa độ.
  • B. Quãng đường.
  • C. Tốc độ trung bình.
  • D. Vận tốc tức thời.

Câu 17: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi. Nhận xét nào sau đây là đúng về gia tốc của vật?

  • A. Gia tốc của vật là một hằng số dương.
  • B. Gia tốc của vật bằng 0.
  • C. Gia tốc của vật tăng dần theo thời gian.
  • D. Gia tốc của vật giảm dần theo thời gian.

Câu 18: Hình dạng quỹ đạo của chuyển động ném ngang trong trường trọng lực gần bề mặt Trái Đất (bỏ qua sức cản không khí) là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường elip.

Câu 19: Một vật chuyển động trên đường thẳng Ox. Biết vận tốc của vật không đổi và có giá trị âm. Điều này có nghĩa là:

  • A. Vật đang chuyển động nhanh dần.
  • B. Vật đang chuyển động chậm dần.
  • C. Vật chuyển động theo chiều dương của trục Ox.
  • D. Vật chuyển động theo chiều âm của trục Ox.

Câu 20: Một xe máy đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h. Trong 10 phút, xe máy đi được quãng đường là:

  • A. 6 km
  • B. 3.6 km
  • C. 360 km
  • D. 0.6 km

Câu 21: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào có thể coi là chuyển động thẳng?

  • A. Chuyển động của con lắc đồng hồ.
  • B. Chuyển động của viên bi trên máng nghiêng.
  • C. Chuyển động của cánh quạt trần.
  • D. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

Câu 22: Một người đi bộ trên đường thẳng, lúc đầu đi với tốc độ 4 km/h trong 30 phút, sau đó đi với tốc độ 5 km/h trong 1 giờ. Tính quãng đường tổng cộng người đó đi được.

  • A. 4 km
  • B. 5 km
  • C. 6.5 km
  • D. 9 km

Câu 23: Khi nào thì có thể coi một vật là chất điểm?

  • A. Khi kích thước của vật rất nhỏ so với quãng đường chuyển động.
  • B. Khi vật có hình dạng hình học xác định.
  • C. Khi khối lượng của vật nhỏ.
  • D. Khi vật chuyển động với tốc độ chậm.

Câu 24: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây là không đổi?

  • A. Vận tốc.
  • B. Gia tốc.
  • C. Tọa độ.
  • D. Quãng đường.

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 26: Chọn câu trả lời đúng. Tốc độ cho biết:

  • A. Mức độ nhanh, chậm của chuyển động.
  • B. Hướng chuyển động của vật.
  • C. Sự thay đổi vị trí của vật.
  • D. Quãng đường vật đi được.

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm A. Quãng đường và độ dịch chuyển của vật lần lượt là:

  • A. Quãng đường > 0, độ dịch chuyển > 0.
  • B. Quãng đường = 0, độ dịch chuyển = 0.
  • C. Quãng đường = 0, độ dịch chuyển > 0.
  • D. Quãng đường > 0, độ dịch chuyển = 0.

Câu 28: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t - 10 (x đo bằng mét, t đo bằng giây). Xác định vận tốc của chất điểm.

  • A. -10 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. -4 m/s

Câu 29: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 72 km/h. Trong thời gian 30 phút, ô tô đã đi được quãng đường là:

  • A. 2160 km
  • B. 36 km
  • C. 144 km
  • D. 72 km

Câu 30: Một người quan sát đoàn tàu chuyển động trên đường ray song song với đường quốc lộ. Người này đứng yên so với đường quốc lộ. Trong trường hợp này, hệ quy chiếu nào là phù hợp nhất để mô tả chuyển động của đoàn tàu?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với đoàn tàu.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với người quan sát trên tàu.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với Mặt Trời.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với đường quốc lộ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một chiếc xe ô tô di chuyển trên đường thẳng từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 150 km trong thời gian 2.5 giờ. Sau đó, xe tiếp tục di chuyển từ thành phố B đến thành phố C cách thành phố B 90 km trong thời gian 1.5 giờ. Tính tốc độ trung bình của xe ô tô trên cả quãng đường từ A đến C.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây, vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của một vật chuyển động thẳng có độ lớn bằng nhau?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Nửa đầu đoạn đường người đó đi với tốc độ 12 km/h và nửa sau đoạn đường người đó đi với tốc độ 18 km/h. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả đoạn đường.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng đều trên trục Ox có phương trình tọa độ là x = 5 + 10t (m, s). Tại thời điểm t = 2 s, tọa độ và vận tốc của vật là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Đồ thị nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều trên trục tọa độ Ox?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một người bơi dọc theo chiều dài 50m của bể bơi và quay lại. Tổng thời gian bơi là 50 giây. Tính vận tốc trung bình của người bơi trong cả quá trình bơi.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về độ dịch chuyển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Trong thời gian 10 giây, vật đi được quãng đường là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong hệ SI, đơn vị của vận tốc là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chọn phát biểu sai về chuyển động thẳng đều:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt vận tốc 36 km/h. Tính vận tốc trung bình của tàu trong khoảng thời gian này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động thẳng đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có vận tốc 40 km/h, xe thứ hai có vận tốc 50 km/h. Sau 1.5 giờ, hai xe cách nhau bao nhiêu km?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để xác định vị trí của một vật trong không gian, ta cần sử dụng:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v0 và gia tốc a. Công thức nào sau đây mô tả vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một chiếc thuyền đi ngược dòng sông với vận tốc 15 km/h so với bờ. Vận tốc dòng nước so với bờ là 3 km/h. Tính vận tốc của thuyền so với dòng nước.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong chuyển động thẳng đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi. Nhận xét nào sau đây là đúng về gia tốc của vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hình dạng quỹ đạo của chuyển động ném ngang trong trường trọng lực gần bề mặt Trái Đất (bỏ qua sức cản không khí) là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một vật chuyển động trên đường thẳng Ox. Biết vận tốc của vật không đổi và có giá trị âm. Điều này có nghĩa là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một xe máy đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h. Trong 10 phút, xe máy đi được quãng đường là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào có thể coi là chuyển động thẳng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một người đi bộ trên đường thẳng, lúc đầu đi với tốc độ 4 km/h trong 30 phút, sau đó đi với tốc độ 5 km/h trong 1 giờ. Tính quãng đường tổng cộng người đó đi được.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi nào thì có thể coi một vật là chất điểm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây là không đổi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Kết luận nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Chọn câu trả lời đúng. Tốc độ cho biết:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm A. Quãng đường và độ dịch chuyển của vật lần lượt là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t - 10 (x đo bằng mét, t đo bằng giây). Xác định vận tốc của chất điểm.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 72 km/h. Trong thời gian 30 phút, ô tô đã đi được quãng đường là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một người quan sát đoàn tàu chuyển động trên đường ray song song với đường quốc lộ. Người này đứng yên so với đường quốc lộ. Trong trường hợp này, hệ quy chiếu nào là phù hợp nhất để mô tả chuyển động của đoàn tàu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang di chuyển trên đường thẳng. Trường hợp nào sau đây có thể coi chiếc xe là chất điểm?

  • A. Khi xe di chuyển trong bãi đỗ xe.
  • B. Khi xe quay đầu.
  • C. Khi xe đi vào đường hầm.
  • D. Khi xe di chuyển từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.

Câu 2: Trong chuyển động thẳng đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

  • A. Tọa độ.
  • B. Vận tốc.
  • C. Quãng đường.
  • D. Gia tốc.

Câu 3: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu người đó đi với tốc độ 12 km/h, nửa đoạn đường sau đi với tốc độ 18 km/h. Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường AB là:

  • A. 15 km/h.
  • B. 30 km/h.
  • C. 14,4 km/h.
  • D. 16 km/h.

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng theo phương trình x = 5 + 10t (m, s). Vận tốc của vật là:

  • A. 5 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. 15 m/s.
  • D. -10 m/s.

Câu 5: Đồ thị nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều?

  • A. Đồ thị là một đường thẳng song song với trục thời gian (Ot).
  • B. Đồ thị là một đường thẳng dốc lên.
  • C. Đồ thị là một đường thẳng dốc xuống.
  • D. Đồ thị là một đường cong.

Câu 6: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây đạt tốc độ 36 km/h. Gia tốc của đoàn tàu là:

  • A. 0,5 m/s².
  • B. 1 m/s².
  • C. 1,5 m/s².
  • D. 0,25 m/s².

Câu 7: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được tính bằng công thức nào?

  • A. s = v*t.
  • B. s = v0 + at.
  • C. s = v0t + (1/2)a*t².
  • D. s = (v + v0)*t / 2.

Câu 8: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu tăng tốc với gia tốc 2 m/s². Vận tốc của vật sau 3 giây là:

  • A. 7 m/s.
  • B. 11 m/s.
  • C. 15 m/s.
  • D. 1 m/s.

Câu 9: Chọn phát biểu đúng về độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật trong chuyển động thẳng.

  • A. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được luôn bằng nhau.
  • B. Độ dịch chuyển luôn lớn hơn quãng đường đi được.
  • C. Độ lớn độ dịch chuyển có thể nhỏ hơn hoặc bằng quãng đường đi được.
  • D. Quãng đường đi được là một đại lượng vectơ.

Câu 10: Một người đi bộ trên đường thẳng, lúc đầu đi 50m về hướng Đông, sau đó đi 30m về hướng Tây. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là:

  • A. 20m về hướng Đông.
  • B. 80m.
  • C. 20m về hướng Tây.
  • D. 80m về hướng Đông.

Câu 11: Trong hệ quy chiếu nào sau đây, Mặt Trời được xem là đứng yên?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với Mặt Trăng.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với một chiếc xe đang chạy trên đường.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với tâm Mặt Trời.

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn là:

  • A. 10 m.
  • B. 25 m.
  • C. 50 m.
  • D. 100 m.

Câu 13: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t - 10 (m, s). Xác định thời điểm chất điểm đổi chiều chuyển động.

  • A. t = 2,5 s.
  • B. t = 4 s.
  • C. t = 10 s.
  • D. Chất điểm không đổi chiều chuyển động.

Câu 14: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động thẳng đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có tốc độ 40 km/h, xe thứ hai có tốc độ 50 km/h. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai xe là:

  • A. 180 km.
  • B. 90 km.
  • C. 20 km.
  • D. 10 km.

Câu 15: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng quãng đường rơi của vật theo thời gian t?

  • A. s = gt.
  • B. s = (1/2)gt².
  • C. s = gt².
  • D. s = v0*t + (1/2)gt².

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v0 và gia tốc a. Sau thời gian t, vận tốc của vật là v. Công thức nào sau đây là đúng?

  • A. v = v0 + at.
  • B. v = v0 - at.
  • C. v = v0 * a * t.
  • D. v = v0 / (a * t).

Câu 17: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10 giây. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là:

  • A. 2 m/s².
  • B. -20 m/s².
  • C. -2 m/s².
  • D. 0 m/s².

Câu 18: Từ đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động thẳng, ta có thể xác định được đại lượng nào sau đây?

  • A. Vận tốc tức thời tại mọi thời điểm.
  • B. Gia tốc tức thời tại mọi thời điểm.
  • C. Độ dịch chuyển trong một khoảng thời gian.
  • D. Cả ba đại lượng trên.

Câu 19: Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị quãng đường - thời gian có dạng là:

  • A. Đường thẳng song song với trục thời gian.
  • B. Đường thẳng dốc lên đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đường thẳng dốc xuống đi qua gốc tọa độ.
  • D. Đường cong.

Câu 20: Một người bơi ngược dòng sông với vận tốc 2 km/h so với bờ. Vận tốc dòng nước so với bờ là 3 km/h. Vận tốc của người đó so với dòng nước là:

  • A. 1 km/h.
  • B. 5 km/h.
  • C. 5 km/h ngược chiều dòng nước.
  • D. 1 km/h ngược chiều dòng nước.

Câu 21: Chọn câu phát biểu sai về chuyển động thẳng biến đổi đều.

  • A. Vận tốc biến đổi đều theo thời gian.
  • B. Gia tốc là đại lượng không đổi.
  • C. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • D. Vận tốc luôn tăng theo thời gian.

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 4 m/s². Sau 5 giây, quãng đường vật đi được là:

  • A. 10 m.
  • B. 20 m.
  • C. 50 m.
  • D. 100 m.

Câu 23: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi?

  • A. Vận tốc.
  • B. Gia tốc.
  • C. Quãng đường.
  • D. Tọa độ.

Câu 24: Một chiếc thuyền máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt hồ yên lặng. Hành khách trên thuyền đang đi về phía mũi thuyền. Vật nào đứng yên so với hành khách?

  • A. Mũi thuyền.
  • B. Mặt hồ.
  • C. Bờ hồ.
  • D. Đáy hồ.

Câu 25: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ném, chiều dương hướng lên. Phương trình vận tốc của vật là v = 10 - 10t (m/s). Vận tốc ban đầu của vật và gia tốc của vật lần lượt là:

  • A. v0 = -10 m/s, a = 10 m/s².
  • B. v0 = 10 m/s, a = -10 m/s².
  • C. v0 = 10 m/s, a = 10 m/s².
  • D. v0 = -10 m/s, a = -10 m/s².

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s. Trong 10 giây đầu, vật đi được quãng đường bao nhiêu?

  • A. 0,5 m.
  • B. 2 m.
  • C. 50 m.
  • D. 25 m.

Câu 27: Điều gì xảy ra với vận tốc của vật chuyển động thẳng chậm dần đều?

  • A. Vận tốc không đổi.
  • B. Vận tốc giảm đều theo thời gian.
  • C. Vận tốc tăng đều theo thời gian.
  • D. Vận tốc lúc tăng lúc giảm.

Câu 28: Một xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 5 giây đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc trung bình của xe máy trong khoảng thời gian này là:

  • A. 1 m/s².
  • B. 2 m/s².
  • C. 3 m/s².
  • D. 1 m/s².

Câu 29: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu gia tốc và vận tốc có cùng dấu thì chuyển động là:

  • A. Nhanh dần đều.
  • B. Chậm dần đều.
  • C. Thẳng đều.
  • D. Biến đổi không đều.

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ (đồ thị là đường thẳng dốc lên). Mô tả nào sau đây đúng về chuyển động của vật?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • D. Vận tốc của vật không đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang di chuyển trên đường thẳng. Trường hợp nào sau đây có thể coi chiếc xe là chất điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong chuyển động thẳng đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu người đó đi với tốc độ 12 km/h, nửa đoạn đường sau đi với tốc độ 18 km/h. Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường AB là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng theo phương trình x = 5 + 10t (m, s). Vận tốc của vật là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đồ thị nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây đạt tốc độ 36 km/h. Gia tốc của đoàn tàu là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được tính bằng công thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu tăng tốc với gia tốc 2 m/s². Vận tốc của vật sau 3 giây là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Chọn phát biểu đúng về độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật trong chuyển động thẳng.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một người đi bộ trên đường thẳng, lúc đầu đi 50m về hướng Đông, sau đó đi 30m về hướng Tây. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong hệ quy chiếu nào sau đây, Mặt Trời được xem là đứng yên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t - 10 (m, s). Xác định thời điểm chất điểm đổi chiều chuyển động.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động thẳng đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có tốc độ 40 km/h, xe thứ hai có tốc độ 50 km/h. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai xe là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng quãng đường rơi của vật theo thời gian t?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v0 và gia tốc a. Sau thời gian t, vận tốc của vật là v. Công thức nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10 giây. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Từ đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động thẳng, ta có thể xác định được đại lượng nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị quãng đường - thời gian có dạng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một người bơi ngược dòng sông với vận tốc 2 km/h so với bờ. Vận tốc dòng nước so với bờ là 3 km/h. Vận tốc của người đó so với dòng nước là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Chọn câu phát biểu sai về chuyển động thẳng biến đổi đều.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 4 m/s². Sau 5 giây, quãng đường vật đi được là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một chiếc thuyền máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt hồ yên lặng. Hành khách trên thuyền đang đi về phía mũi thuyền. Vật nào đứng yên so với hành khách?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ném, chiều dương hướng lên. Phương trình vận tốc của vật là v = 10 - 10t (m/s). Vận tốc ban đầu của vật và gia tốc của vật lần lượt là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s. Trong 10 giây đầu, vật đi được quãng đường bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Điều gì xảy ra với vận tốc của vật chuyển động thẳng chậm dần đều?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 5 giây đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc trung bình của xe máy trong khoảng thời gian này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu gia tốc và vận tốc có cùng dấu thì chuyển động là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ (đồ thị là đường thẳng dốc lên). Mô tả nào sau đây đúng về chuyển động của vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong vật lý, hệ quy chiếu có vai trò quan trọng trong việc mô tả chuyển động. Điều gì sau đây là yếu tố không bắt buộc phải có trong một hệ quy chiếu?

  • A. Vật làm gốc
  • B. Hệ trục tọa độ
  • C. Đồng hồ đo thời gian
  • D. Gia tốc trọng trường

Câu 2: Một chiếc ô tô di chuyển trên đường thẳng. Quỹ đạo của một điểm trên vành bánh xe ô tô đối với người quan sát đứng yên bên đường là đường gì?

  • A. Đường thẳng
  • B. Đường tròn
  • C. Đường cong cycloid
  • D. Đường xoắn ốc

Câu 3: Xét chuyển động của một vận động viên chạy 100m trên đường thẳng. Đại lượng nào sau đây không phải là vectơ?

  • A. Vận tốc
  • B. Quãng đường
  • C. Gia tốc
  • D. Độ dịch chuyển

Câu 4: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng, đi được 3km trong 10 phút đầu và 3km trong 15 phút tiếp theo. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 12 km/h
  • B. 13 km/h
  • C. 14.4 km/h
  • D. 15 km/h

Câu 5: Trong chuyển động thẳng đều, đại lượng nào sau đây có giá trị không đổi theo thời gian?

  • A. Vận tốc tức thời
  • B. Gia tốc
  • C. Vị trí
  • D. Quãng đường

Câu 6: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 10t (m, s). Chất điểm này chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng biến đổi đều
  • B. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương trục Ox
  • C. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm trục Ox
  • D. Chuyển động cong đều

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Trong 3 giây đầu tiên, độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

  • A. 5m
  • B. 10m
  • C. 15m
  • D. 20m

Câu 8: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường như thế nào?

  • A. Đường thẳng xiên góc
  • B. Đường thẳng nằm ngang
  • C. Đường thẳng đứng
  • D. Đường cong parabol

Câu 9: Trong các phát biểu sau về vận tốc và tốc độ, phát biểu nào sai?

  • A. Vận tốc là đại lượng vectơ, tốc độ là đại lượng vô hướng
  • B. Vận tốc có thể dương hoặc âm, tùy thuộc vào chiều chuyển động
  • C. Tốc độ luôn có giá trị dương hoặc bằng không
  • D. Tốc độ có thể có giá trị âm

Câu 10: Một chiếc thuyền máy đi xuôi dòng sông với vận tốc 20 km/h so với bờ. Vận tốc của dòng nước so với bờ là 5 km/h. Vận tốc của thuyền máy so với dòng nước là bao nhiêu?

  • A. 25 km/h
  • B. 15 km/h
  • C. 20 km/h
  • D. 5 km/h

Câu 11: Hai ô tô cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động thẳng đều theo cùng một hướng. Ô tô thứ nhất có vận tốc 40 km/h, ô tô thứ hai có vận tốc 50 km/h. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai ô tô là bao nhiêu?

  • A. 10 km
  • B. 15 km
  • C. 20 km
  • D. 90 km

Câu 12: Trong chuyển động thẳng, khi nào độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

  • A. Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều
  • B. Khi vật chuyển động thẳng có đổi chiều
  • C. Khi vật chuyển động tròn đều
  • D. Trong mọi trường hợp chuyển động thẳng

Câu 13: Một người đi bộ trên đường thẳng, ban đầu đi theo chiều dương 50m, sau đó đi ngược lại theo chiều âm 30m. Độ dịch chuyển tổng cộng của người này là bao nhiêu?

  • A. 80m
  • B. 20m
  • C. -20m
  • D. 0m

Câu 14: Trên đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, vận tốc tức thời tại một thời điểm được xác định bằng yếu tố nào của đồ thị tại điểm đó?

  • A. Tọa độ điểm
  • B. Diện tích dưới đồ thị
  • C. Độ dốc của đường tiếp tuyến
  • D. Chiều dài đường cong

Câu 15: Một xe máy đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h. Trong 5 giây, xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 180m
  • B. 7.2m
  • C. 36m
  • D. 50m

Câu 16: Hai vật A và B cùng xuất phát tại cùng một vị trí và chuyển động thẳng đều. Vật A có vận tốc lớn hơn vật B. Điều gì xảy ra với khoảng cách giữa hai vật theo thời gian?

  • A. Khoảng cách giữa hai vật tăng dần
  • B. Khoảng cách giữa hai vật giảm dần
  • C. Khoảng cách giữa hai vật không đổi
  • D. Khoảng cách giữa hai vật lúc tăng lúc giảm

Câu 17: Để xác định chính xác vị trí của một vật trong không gian, ta cần tối thiểu bao nhiêu tọa độ trong hệ tọa độ Descartes ba chiều?

  • A. Một
  • B. Hai
  • C. Ba
  • D. Bốn

Câu 18: Trong chuyển động thẳng đều, nếu vận tốc có giá trị âm, điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Vật đang chuyển động chậm dần
  • B. Vật đang chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ
  • C. Vật đang chuyển động nhanh dần
  • D. Vật đang đổi hướng chuyển động

Câu 19: Một người bơi ngược dòng sông với vận tốc 3 km/h so với bờ. Vận tốc dòng nước so với bờ là 1 km/h. Vận tốc của người đó so với dòng nước là bao nhiêu?

  • A. 2 km/h
  • B. 3 km/h
  • C. 1 km/h
  • D. 4 km/h

Câu 20: Trong thực tế, chuyển động nào sau đây có thể được coi là gần đúng với chuyển động thẳng đều trong một khoảng thời gian ngắn?

  • A. Ô tô tăng tốc trên đường cao tốc
  • B. Máy bay phản lực bay ở độ cao ổn định với vận tốc không đổi
  • C. Vận động viên chạy nước rút
  • D. Lá cây rơi từ trên cao xuống đất

Câu 21: Chọn câu sai về tốc độ trung bình và vận tốc trung bình.

  • A. Tốc độ trung bình là đại lượng vô hướng
  • B. Vận tốc trung bình là đại lượng vectơ
  • C. Vận tốc trung bình luôn có hướng trùng với hướng chuyển động
  • D. Tốc độ trung bình được tính bằng quãng đường chia cho thời gian

Câu 22: Một đoàn tàu hỏa dài 200m chuyển động thẳng đều qua một cây cầu dài 300m với vận tốc 25 m/s. Thời gian để đoàn tàu đi hết cây cầu là bao nhiêu?

  • A. 12 giây
  • B. 20 giây
  • C. 8 giây
  • D. 25 giây

Câu 23: Trong hệ SI, đơn vị chuẩn của vận tốc là gì?

  • A. m/s
  • B. km/h
  • C. cm/s
  • D. m/phút

Câu 24: Khi nào vận tốc trung bình và vận tốc tức thời của một vật chuyển động thẳng có giá trị bằng nhau?

  • A. Khi vật chuyển động tròn đều
  • B. Khi vật chuyển động biến đổi đều
  • C. Khi vật chuyển động có gia tốc thay đổi
  • D. Khi vật chuyển động thẳng đều

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Biết tọa độ ban đầu của vật là x₀ = 2m và vận tốc không đổi là v = -3 m/s. Hỏi sau 4 giây, tọa độ của vật là bao nhiêu?

  • A. 14m
  • B. -14m
  • C. -10m
  • D. 10m

Câu 26: Trong chuyển động thẳng đều, công thức nào sau đây không đúng?

  • A. v = const
  • B. v = v₀ + at
  • C. x = x₀ + vt
  • D. a = 0

Câu 27: Một người đi xe máy từ A đến B mất 30 phút với tốc độ 40 km/h. Sau đó, người đó đi tiếp từ B đến C mất 15 phút với tốc độ 50 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường AC là bao nhiêu?

  • A. 45 km/h
  • B. 48 km/h
  • C. 43.33 km/h
  • D. 40 km/h

Câu 28: Trong chuyển động thẳng, đại lượng nào sau đây cho biết sự thay đổi vị trí của vật trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Vận tốc
  • B. Tốc độ
  • C. Quãng đường
  • D. Độ dịch chuyển

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng đều trên đoạn đường AB, sau đó chuyển động thẳng đều trên đoạn đường BC. Biết vận tốc trên AB lớn hơn vận tốc trên BC. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật trên cả quãng đường AC sẽ có dạng như thế nào?

  • A. Một đường thẳng duy nhất
  • B. Hai đoạn thẳng có độ dốc khác nhau nối tiếp nhau
  • C. Một đường cong parabol
  • D. Một đường thẳng nằm ngang

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến kiến thức về chuyển động thẳng đều?

  • A. Tính toán thời gian di chuyển của tàu hỏa
  • B. Đo vận tốc của ô tô bằng đồng hồ tốc độ
  • C. Xác định khoảng cách giữa các điểm trên bản đồ dựa vào tỉ lệ
  • D. Thiết kế hệ thống phanh ABS cho ô tô

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong vật lý, hệ quy chiếu có vai trò quan trọng trong việc mô tả chuyển động. Điều gì sau đây là yếu tố *không* bắt buộc phải có trong một hệ quy chiếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một chiếc ô tô di chuyển trên đường thẳng. Quỹ đạo của một điểm trên vành bánh xe ô tô đối với người quan sát đứng yên bên đường là đường gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Xét chuyển động của một vận động viên chạy 100m trên đường thẳng. Đại lượng nào sau đây *không* phải là vectơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng, đi được 3km trong 10 phút đầu và 3km trong 15 phút tiếp theo. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong chuyển động thẳng đều, đại lượng nào sau đây có giá trị *không đổi* theo thời gian?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 10t (m, s). Chất điểm này chuyển động như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Trong 3 giây đầu tiên, độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong các phát biểu sau về vận tốc và tốc độ, phát biểu nào *sai*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một chiếc thuyền máy đi xuôi dòng sông với vận tốc 20 km/h so với bờ. Vận tốc của dòng nước so với bờ là 5 km/h. Vận tốc của thuyền máy so với dòng nước là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Hai ô tô cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động thẳng đều theo cùng một hướng. Ô tô thứ nhất có vận tốc 40 km/h, ô tô thứ hai có vận tốc 50 km/h. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai ô tô là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong chuyển động thẳng, khi nào độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một người đi bộ trên đường thẳng, ban đầu đi theo chiều dương 50m, sau đó đi ngược lại theo chiều âm 30m. Độ dịch chuyển tổng cộng của người này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trên đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, vận tốc tức thời tại một thời điểm được xác định bằng yếu tố nào của đồ thị tại điểm đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một xe máy đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h. Trong 5 giây, xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Hai vật A và B cùng xuất phát tại cùng một vị trí và chuyển động thẳng đều. Vật A có vận tốc lớn hơn vật B. Điều gì xảy ra với khoảng cách giữa hai vật theo thời gian?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để xác định chính xác vị trí của một vật trong không gian, ta cần tối thiểu bao nhiêu tọa độ trong hệ tọa độ Descartes ba chiều?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong chuyển động thẳng đều, nếu vận tốc có giá trị âm, điều đó có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một người bơi ngược dòng sông với vận tốc 3 km/h so với bờ. Vận tốc dòng nước so với bờ là 1 km/h. Vận tốc của người đó so với dòng nước là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong thực tế, chuyển động nào sau đây có thể được coi là gần đúng với chuyển động thẳng đều trong một khoảng thời gian ngắn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Chọn câu *sai* về tốc độ trung bình và vận tốc trung bình.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một đoàn tàu hỏa dài 200m chuyển động thẳng đều qua một cây cầu dài 300m với vận tốc 25 m/s. Thời gian để đoàn tàu đi hết cây cầu là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong hệ SI, đơn vị chuẩn của vận tốc là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi nào vận tốc trung bình và vận tốc tức thời của một vật chuyển động thẳng có giá trị bằng nhau?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Biết tọa độ ban đầu của vật là x₀ = 2m và vận tốc không đổi là v = -3 m/s. Hỏi sau 4 giây, tọa độ của vật là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong chuyển động thẳng đều, công thức nào sau đây *không* đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một người đi xe máy từ A đến B mất 30 phút với tốc độ 40 km/h. Sau đó, người đó đi tiếp từ B đến C mất 15 phút với tốc độ 50 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường AC là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong chuyển động thẳng, đại lượng nào sau đây cho biết sự thay đổi vị trí của vật trong một khoảng thời gian nhất định?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng đều trên đoạn đường AB, sau đó chuyển động thẳng đều trên đoạn đường BC. Biết vận tốc trên AB lớn hơn vận tốc trên BC. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật trên cả quãng đường AC sẽ có dạng như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan trực tiếp đến kiến thức về chuyển động thẳng đều?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang di chuyển trên đường thẳng. Để mô tả chuyển động của xe, yếu tố nào sau đây không cần thiết phải có trong hệ quy chiếu?

  • A. Vật làm gốc
  • B. Hệ trục tọa độ
  • C. Đồng hồ đo thời gian
  • D. Người quan sát

Câu 2: Xét một người đi bộ trên vỉa hè. Trong trường hợp nào sau đây, người đó có thể được coi là chất điểm?

  • A. Khi người đó đi bộ từ đầu vỉa hè đến cuối vỉa hè và ta xét chuyển động của bàn chân người đó.
  • B. Khi người đó thực hiện các động tác thể dục tại chỗ trên vỉa hè.
  • C. Khi người đó đi bộ từ nhà đến trường cách xa 5km và ta xét chuyển động của người đó trên quãng đường này.
  • D. Khi người đó đứng yên trên vỉa hè.

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng theo một chiều. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian đó có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.
  • B. Độ lớn của độ dịch chuyển luôn lớn hơn quãng đường đi được.
  • C. Độ lớn của độ dịch chuyển luôn nhỏ hơn quãng đường đi được.
  • D. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được không liên quan đến nhau.

Câu 4: Một người bơi dọc theo chiều dài 50m của bể bơi, rồi quay lại và bơi thêm 20m nữa thì dừng lại. Quãng đường và độ dịch chuyển của người này lần lượt là:

  • A. 70m và 70m
  • B. 30m và 30m
  • C. 70m và 30m
  • D. 30m và 70m

Câu 5: Vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của một vật trong một khoảng thời gian chuyển động có thể bằng nhau khi nào?

  • A. Luôn luôn bằng nhau.
  • B. Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • C. Khi vật chuyển động tròn đều.
  • D. Không bao giờ bằng nhau.

Câu 6: Một vận động viên chạy 400m trên đường chạy hình tròn hết 60 giây. Tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của vận động viên này lần lượt là:

  • A. 6.67 m/s và 6.67 m/s
  • B. 0 m/s và 6.67 m/s
  • C. 6.67 m/s và 0.67 m/s
  • D. 6.67 m/s và 0 m/s

Câu 7: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 10t (m), trong đó t tính bằng giây. Vận tốc của chất điểm này là:

  • A. 5 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. -10 m/s

Câu 8: Đồ thị nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều?

  • A. Đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường thẳng nằm ngang.
  • B. Đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường thẳng dốc lên.
  • C. Đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường thẳng dốc xuống.
  • D. Đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường cong.

Câu 9: Một xe máy đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h. Trong 10 giây, xe đi được quãng đường là:

  • A. 360 m
  • B. 36 m
  • C. 100 m
  • D. 10 m

Câu 10: Chọn phát biểu sai về chuyển động thẳng đều:

  • A. Vận tốc tức thời có độ lớn không đổi.
  • B. Độ dịch chuyển tỉ lệ thuận với thời gian.
  • C. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • D. Vận tốc trung bình thay đổi theo thời gian.

Câu 11: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 12 km/h và nửa đoạn đường sau đi với tốc độ 20 km/h. Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường AB là:

  • A. 16 km/h
  • B. 15 km/h
  • C. 17 km/h
  • D. 32 km/h

Câu 12: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động thẳng đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có vận tốc 40 km/h, xe thứ hai có vận tốc 50 km/h. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai xe là:

  • A. 180 km
  • B. 10 km
  • C. 20 km
  • D. 90 km

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ (hình vẽ là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm (2, 10)). Vận tốc của vật là:

  • A. 5 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 14: Trong chuyển động thẳng đều, gia tốc của vật bằng:

  • A. Một giá trị không đổi khác 0.
  • B. Tăng dần theo thời gian.
  • C. Giảm dần theo thời gian.
  • D. 0

Câu 15: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt vận tốc 36 km/h. Gia tốc của tàu là:

  • A. 18 m/s²
  • B. 0.5 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 3.6 m/s²

Câu 16: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu tăng tốc với gia tốc 2 m/s². Sau 3 giây, vận tốc của vật là:

  • A. 7 m/s
  • B. 8 m/s
  • C. 11 m/s
  • D. 16 m/s

Câu 17: Phương trình vận tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là v = 10 - 2t (m/s). Gia tốc của vật là:

  • A. 10 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 12 m/s²
  • D. -2 m/s²

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Phát biểu nào sau đây về gia tốc và vận tốc của vật là đúng?

  • A. Gia tốc và vận tốc luôn cùng dấu.
  • B. Gia tốc và vận tốc luôn ngược dấu.
  • C. Gia tốc luôn dương, vận tốc luôn âm.
  • D. Gia tốc luôn âm, vận tốc luôn dương.

Câu 19: Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng từ trên xuống dưới. Nếu bỏ qua ma sát, chuyển động của viên bi là chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a. Trong khoảng thời gian t, độ dịch chuyển của vật được tính bằng công thức nào (v₀ là vận tốc ban đầu)?

  • A. d = v₀t + at
  • B. d = v₀t + (1/2)at²
  • C. d = v₀ + at²
  • D. d = v₀ + (1/2)at

Câu 21: Một chiếc xe đạp đang đi với vận tốc 5 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 5 giây. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là:

  • A. 1 m/s²
  • B. 0 m/s²
  • C. 25 m/s²
  • D. -1 m/s²

Câu 22: Từ trạng thái nghỉ, một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 4 m/s². Quãng đường vật đi được sau 2 giây là:

  • A. 2 m
  • B. 4 m
  • C. 8 m
  • D. 16 m

Câu 23: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Nếu bỏ qua sức cản của không khí, chuyển động của vật là chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 24: Trong chuyển động rơi tự do, gia tốc của vật là:

  • A. Gia tốc trọng trường (g).
  • B. Gia tốc tùy thuộc vào khối lượng vật.
  • C. Gia tốc bằng 0.
  • D. Gia tốc tùy thuộc vào vận tốc ban đầu.

Câu 25: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Thời gian rơi của vật là bao nhiêu (lấy g = 10 m/s²)?

  • A. 9 s
  • B. 4.5 s
  • C. 3 s
  • D. 2.25 s

Câu 26: Một người ném một viên đá thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Độ cao tối đa mà viên đá đạt được là bao nhiêu (lấy g = 10 m/s²)?

  • A. 20 m
  • B. 5 m
  • C. 10 m
  • D. 1 m

Câu 27: Hai vật cùng xuất phát tại cùng một vị trí và chuyển động thẳng theo cùng một hướng. Vật thứ nhất chuyển động thẳng đều với vận tốc 20 m/s. Vật thứ hai chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Sau bao lâu thì hai vật gặp nhau?

  • A. 5 s
  • B. 10 s
  • C. 20 s
  • D. 40 s

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, sau 5 giây vận tốc tăng từ 2 m/s lên 12 m/s. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian này là:

  • A. 35 m
  • B. 50 m
  • C. 70 m
  • D. 25 m

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Biết quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng trước khi dừng lại là 1m. Quãng đường vật đi được trong giây предпоследний (giây trước giây cuối cùng) là:

  • A. 1 m
  • B. 3 m
  • C. 2 m
  • D. 4 m

Câu 30: Trong thực tế, khi xét chuyển động của một chiếc lá rơi từ trên cây xuống đất, ta không thể coi chiếc lá là chất điểm trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Khi xét quãng đường lá rơi từ trên cây xuống đất là rất lớn so với kích thước lá.
  • B. Khi chúng ta chỉ quan tâm đến vị trí của trọng tâm chiếc lá trong quá trình rơi.
  • C. Khi chúng ta nghiên cứu sự xoay của chiếc lá khi nó rơi xuống đất.
  • D. Khi bỏ qua hình dạng và kích thước của chiếc lá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang di chuyển trên đường thẳng. Để mô tả chuyển động của xe, yếu tố nào sau đây *không* cần thiết phải có trong hệ quy chiếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét một người đi bộ trên vỉa hè. Trong trường hợp nào sau đây, người đó có thể được coi là chất điểm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng theo một chiều. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian đó có mối quan hệ như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một người bơi dọc theo chiều dài 50m của bể bơi, rồi quay lại và bơi thêm 20m nữa thì dừng lại. Quãng đường và độ dịch chuyển của người này lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của một vật trong một khoảng thời gian chuyển động có thể bằng nhau khi nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một vận động viên chạy 400m trên đường chạy hình tròn hết 60 giây. Tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của vận động viên này lần lượt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 10t (m), trong đó t tính bằng giây. Vận tốc của chất điểm này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đồ thị nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một xe máy đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h. Trong 10 giây, xe đi được quãng đường là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chọn phát biểu *sai* về chuyển động thẳng đều:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 12 km/h và nửa đoạn đường sau đi với tốc độ 20 km/h. Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường AB là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động thẳng đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có vận tốc 40 km/h, xe thứ hai có vận tốc 50 km/h. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai xe là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ (hình vẽ là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm (2, 10)). Vận tốc của vật là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong chuyển động thẳng đều, gia tốc của vật bằng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt vận tốc 36 km/h. Gia tốc của tàu là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu tăng tốc với gia tốc 2 m/s². Sau 3 giây, vận tốc của vật là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phương trình vận tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là v = 10 - 2t (m/s). Gia tốc của vật là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Phát biểu nào sau đây về gia tốc và vận tốc của vật là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng từ trên xuống dưới. Nếu bỏ qua ma sát, chuyển động của viên bi là chuyển động gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a. Trong khoảng thời gian t, độ dịch chuyển của vật được tính bằng công thức nào (v₀ là vận tốc ban đầu)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một chiếc xe đạp đang đi với vận tốc 5 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 5 giây. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Từ trạng thái nghỉ, một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 4 m/s². Quãng đường vật đi được sau 2 giây là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Nếu bỏ qua sức cản của không khí, chuyển động của vật là chuyển động gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong chuyển động rơi tự do, gia tốc của vật là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Thời gian rơi của vật là bao nhiêu (lấy g = 10 m/s²)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một người ném một viên đá thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Độ cao tối đa mà viên đá đạt được là bao nhiêu (lấy g = 10 m/s²)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hai vật cùng xuất phát tại cùng một vị trí và chuyển động thẳng theo cùng một hướng. Vật thứ nhất chuyển động thẳng đều với vận tốc 20 m/s. Vật thứ hai chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Sau bao lâu thì hai vật gặp nhau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, sau 5 giây vận tốc tăng từ 2 m/s lên 12 m/s. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Biết quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng trước khi dừng lại là 1m. Quãng đường vật đi được trong giây предпоследний (giây trước giây cuối cùng) là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong thực tế, khi xét chuyển động của một chiếc lá rơi từ trên cây xuống đất, ta *không thể* coi chiếc lá là chất điểm trong trường hợp nào sau đây?

Xem kết quả