Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người bơi trong bể bơi yên lặng có vận tốc 1 m/s. Nếu người này bơi trong một dòng sông chảy với vận tốc 0.5 m/s theo hướng ngược dòng thì vận tốc của người đó so với bờ sông là bao nhiêu?
- A. 1.5 m/s, cùng hướng dòng sông
- B. 1.5 m/s, ngược hướng dòng sông
- C. 0.5 m/s, cùng hướng dòng sông
- D. 0.5 m/s, ngược hướng dòng sông
Câu 2: Một chiếc thuyền chuyển động trên sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 6 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 2 km/h. Nếu thuyền đi xuôi dòng, vận tốc của thuyền so với bờ là:
- A. 8 km/h
- B. 4 km/h
- C. 6 km/h
- D. 2 km/h
Câu 3: Một hành khách đi dọc theo toa tàu với vận tốc 2 m/s so với tàu. Tàu đang chạy với vận tốc 10 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu nếu hành khách đi cùng chiều với tàu?
- A. 8 m/s
- B. 12 m/s
- C. 20 m/s
- D. 5 m/s
Câu 4: Trong bài toán tổng hợp vận tốc, công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa vận tốc tuyệt đối (v13→), vận tốc tương đối (v12→) và vận tốc kéo theo (v23→)?
- A. v13→ = v12→ + v23→
- B. v12→ = v13→ + v23→
- C. v23→ = v13→ - v12→
- D. v13→ = v23→ - v12→
Câu 5: Một máy bay bay với vận tốc 200 km/h so với không khí. Gió thổi theo hướng Đông với vận tốc 50 km/h. Nếu máy bay bay về hướng Tây so với không khí, vận tốc của máy bay so với mặt đất là:
- A. 250 km/h về hướng Tây
- B. 250 km/h về hướng Đông
- C. 150 km/h về hướng Tây
- D. 150 km/h về hướng Đông
Câu 6: Một người đi bộ trên băng chuyền trong siêu thị. Vận tốc của người so với băng chuyền là 1 m/s, vận tốc của băng chuyền so với sàn nhà là 0.5 m/s. Vận tốc của người đó so với sàn nhà là bao nhiêu nếu người đi cùng chiều băng chuyền?
- A. 1.5 m/s
- B. 0.5 m/s
- C. 1 m/s
- D. 0 m/s
Câu 7: Một chiếc xe ô tô chạy trên một sàn phẳng của một toa tàu đang chuyển động đều. Trong hệ quy chiếu gắn với toa tàu, xe ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Toa tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 m/s so với mặt đất. Tính vận tốc của ô tô so với mặt đất nếu ô tô chuyển động cùng hướng với toa tàu.
- A. 10 m/s
- B. 20 m/s
- C. 5 m/s
- D. 15 m/s
Câu 8: Xét chuyển động của một hạt bụi trong không khí. Trong hệ quy chiếu gắn với Trái Đất, hạt bụi chịu tác dụng của gió và trọng lực. Hệ quy chiếu nào sau đây là hệ quy chiếu đứng yên trong trường hợp này?
- A. Hệ quy chiếu gắn với hạt bụi
- B. Hệ quy chiếu gắn với gió
- C. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất
- D. Không có hệ quy chiếu đứng yên trong trường hợp này
Câu 9: Một người lái đò chèo thuyền ngang sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 4 m/s, vận tốc của nước so với bờ là 3 m/s. Để thuyền đi vuông góc với bờ sông, người lái đò phải chèo thuyền theo hướng nào so với dòng chảy?
- A. Vuông góc với dòng chảy
- B. Chếch lên thượng nguồn một góc nhất định
- C. Chếch xuống hạ lưu một góc nhất định
- D. Song song với dòng chảy
Câu 10: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên từ một toa tàu đang chuyển động ngang với vận tốc không đổi. Hình dạng quỹ đạo của quả bóng như thế nào đối với người quan sát đứng trên toa tàu và người quan sát đứng trên mặt đất?
- A. Cả hai người đều thấy quỹ đạo là đường thẳng đứng
- B. Cả hai người đều thấy quỹ đạo là đường parabol
- C. Người trên tàu thấy đường thẳng đứng, người dưới đất thấy đường parabol
- D. Người trên tàu thấy đường parabol, người dưới đất thấy đường thẳng đứng
Câu 11: Một chiếc xe đạp di chuyển trên đường thẳng. Bánh xe đạp lăn không trượt trên mặt đường. Vận tốc của tâm bánh xe so với mặt đường là v. Vận tốc của điểm tiếp xúc giữa bánh xe và mặt đường so với mặt đường là bao nhiêu?
Câu 12: Một người đang đi xe máy dưới trời mưa. Gió không thổi. Giọt mưa rơi thẳng đứng xuống đất với vận tốc 10 m/s. Người lái xe máy cảm thấy mưa rơi xiên góc 45° so với phương thẳng đứng. Tính vận tốc của xe máy.
- A. 10 m/s
- B. 20 m/s
- C. 5 m/s
- D. Không xác định được
Câu 13: Một chiếc thuyền buồm đang chạy trên biển. Vận tốc của thuyền so với nước là 7 m/s, vận tốc của gió so với nước là 3 m/s theo hướng vuông góc với vận tốc thuyền. Tính độ lớn vận tốc tổng hợp của thuyền so với nước.
- A. 10 m/s
- B. √(7² + 3²) m/s ≈ 7.6 m/s
- C. 4 m/s
- D. √(7² - 3²) m/s ≈ 6.3 m/s
Câu 14: Một người ném một viên đá từ trên toa tàu đang chuyển động ngang với vận tốc 15 m/s. Người ném theo phương vuông góc với phương chuyển động của tàu với vận tốc 8 m/s so với tàu. Tính vận tốc của viên đá so với mặt đất.
- A. 7 m/s
- B. 23 m/s
- C. 11.5 m/s
- D. √(15² + 8²) m/s ≈ 17 m/s
Câu 15: Để xác định vận tốc của một chiếc thuyền so với bờ sông, ta cần biết những vận tốc nào sau đây?
- A. Vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ
- B. Vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của bờ so với thuyền
- C. Vận tốc của nước so với thuyền và vận tốc của bờ so với nước
- D. Chỉ cần vận tốc của thuyền so với nước
Câu 16: Một người đi xe đạp trên đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 12 km/h, nửa đoạn đường sau đi với tốc độ 18 km/h. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường AB.
- A. 15 km/h
- B. 30 km/h
- C. 14.4 km/h
- D. 16 km/h
Câu 17: Một ô tô đi từ A đến B trong thời gian t. Trong nửa thời gian đầu, ô tô đi với tốc độ 40 km/h, trong nửa thời gian sau đi với tốc độ 60 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB.
- A. 48 km/h
- B. 50 km/h
- C. 52 km/h
- D. 100 km/h
Câu 18: Một chiếc cano chạy trên sông từ A đến B rồi quay về A. Vận tốc của cano so với nước là không đổi, vận tốc của nước so với bờ cũng không đổi. Thời gian cano đi và về có bằng nhau không?
- A. Luôn bằng nhau
- B. Bằng nhau nếu vận tốc nước bằng 0
- C. Thời gian đi về khác nhau, thời gian xuôi dòng ngắn hơn
- D. Thời gian đi về khác nhau, thời gian ngược dòng ngắn hơn
Câu 19: Một người đứng trên bờ sông quan sát một chiếc thuyền chuyển động trên sông. Để mô tả chuyển động của thuyền, người này đã sử dụng hệ quy chiếu nào?
- A. Hệ quy chiếu gắn với thuyền
- B. Hệ quy chiếu gắn với bờ sông
- C. Hệ quy chiếu gắn với dòng nước
- D. Hệ quy chiếu gắn với người quan sát khác trên thuyền
Câu 20: Trong chuyển động tổng hợp, vận tốc nào được gọi là vận tốc tương đối?
- A. Vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên
- B. Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên
- C. Vận tốc của vật so với chính nó
- D. Vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động
Câu 21: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng. Người lái xe nhìn sang bên cạnh thấy một ô tô cũng đang chạy cùng chiều và có vẻ như đứng yên so với xe máy của mình. Điều này có nghĩa gì về vận tốc của hai xe?
- A. Ô tô đang đứng yên
- B. Xe máy đang đứng yên
- C. Vận tốc của ô tô và xe máy bằng nhau so với mặt đất
- D. Vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy
Câu 22: Một hành khách đi từ đầu đến cuối toa tàu đang chuyển động. Độ dịch chuyển của hành khách so với toa tàu là d12→, độ dịch chuyển của toa tàu so với mặt đất là d23→. Độ dịch chuyển của hành khách so với mặt đất là:
- A. d13→ = d12→ + d23→
- B. d13→ = d23→ - d12→
- C. d13→ = d12→ - d23→
- D. d13→ = d12→ × d23→
Câu 23: Một người đi xe đạp trên đường vòng. Trong nửa đầu quãng đường, người đó đi với tốc độ v1, nửa sau quãng đường đi với tốc độ v2. Biểu thức nào sau đây tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường?
- A. (v1 + v2) / 2
- B. √(v1 × v2)
- C. (v1 × v2) / (v1 + v2)
- D. 2 × v1 × v2 / (v1 + v2)
Câu 24: Xét một vật chuyển động đồng thời trong hai hệ quy chiếu. Hệ quy chiếu nào được coi là hệ quy chiếu chuyển động?
- A. Hệ quy chiếu gắn với vật chuyển động
- B. Hệ quy chiếu mà vật chuyển động so với nó
- C. Hệ quy chiếu đứng yên
- D. Cả ba hệ quy chiếu đều là hệ quy chiếu chuyển động
Câu 25: Một chiếc thuyền máy chạy trên hồ nước yên lặng với vận tốc 10 m/s. Khi chạy trên sông có dòng nước chảy, vận tốc của thuyền so với bờ sông là 12 m/s khi xuôi dòng. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là:
- A. 22 m/s
- B. 2 m/s ngược chiều thuyền
- C. 2 m/s cùng chiều thuyền
- D. Không xác định được
Câu 26: Một người đi bộ đều trên một băng chuyền đang chuyển động đều. Vận tốc của người so với băng chuyền là 0.8 m/s, vận tốc của băng chuyền so với sàn nhà là 1.2 m/s. Tính quãng đường người đó đi được so với sàn nhà trong 10 giây nếu đi cùng chiều băng chuyền.
- A. 20 m
- B. 8 m
- C. 12 m
- D. 4 m
Câu 27: Hai ô tô chạy ngược chiều nhau trên đường thẳng. Vận tốc của ô tô thứ nhất so với mặt đường là 60 km/h, vận tốc của ô tô thứ hai so với mặt đường là 40 km/h. Vận tốc của ô tô thứ nhất so với ô tô thứ hai là:
- A. 20 km/h
- B. 100 km/h
- C. 60 km/h
- D. 40 km/h
Câu 28: Một máy bay cần đạt vận tốc 300 km/h so với không khí để cất cánh. Nếu có gió thổi ngược chiều bay với vận tốc 50 km/h, vận tốc tối thiểu của máy bay so với mặt đất để cất cánh là:
- A. 250 km/h
- B. 300 km/h
- C. 350 km/h so với hướng gió
- D. 350 km/h
Câu 29: Trong một cơn mưa, giọt mưa rơi thẳng đứng xuống đất. Một người đi xe đạp cảm thấy mưa rơi xiên về phía trước. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về chuyển động tổng hợp.
- A. Do gió thổi làm mưa rơi xiên
- B. Do lực quán tính tác dụng lên giọt mưa
- C. Do vận tốc tương đối của mưa so với người đi xe đạp
- D. Do trọng lực tác dụng lên giọt mưa thay đổi khi xe đạp chuyển động
Câu 30: Một chiếc xe chuyển động trên mặt phẳng nghiêng. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt phẳng nghiêng, xe chuyển động thẳng xuống dưới. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất, quỹ đạo của xe là đường gì?
- A. Đường thẳng
- B. Đường cong parabol
- C. Đường tròn
- D. Đường xoắn ốc