15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chọn phát biểu đúng khi nói về vận tốc trong chuyển động tổng hợp:

  • A. Vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động được gọi là vận tốc tuyệt đối.
  • B. Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên được gọi là vận tốc tương đối.
  • C. Vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên được gọi là vận tốc tuyệt đối.
  • D. Vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động được gọi là vận tốc kéo theo.

Câu 2: Công thức cộng vận tốc được biểu diễn dưới dạng vector là:

  • A. $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$
  • B. $vec{v}_{12} = vec{v}_{13} + vec{v}_{23}$
  • C. $vec{v}_{23} = vec{v}_{12} + vec{v}_{13}$
  • D. $v_{13} = v_{12} + v_{23}$

Câu 3: Một hành khách đang đi bộ trên toa tàu với vận tốc 1,5 m/s theo chiều chuyển động của tàu. Tàu đang chạy với vận tốc 10 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 8,5 m/s
  • C. 1,5 m/s
  • D. 11,5 m/s

Câu 4: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 12 km/h. Vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 15 km/h
  • B. 9 km/h
  • C. 12 km/h
  • D. 3 km/h

Câu 5: Một máy bay bay trong gió. Vận tốc của máy bay so với không khí (vận tốc riêng) là 600 km/h hướng về phía Bắc. Gió thổi đều với vận tốc 50 km/h hướng về phía Đông. Vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $sqrt{600^2 + 50^2}$ km/h
  • B. $600 + 50$ km/h
  • C. $600 - 50$ km/h
  • D. $600^2 + 50^2$ km/h

Câu 6: Một người đi bộ trên một chiếc thang cuốn đang chuyển động đi lên. Vận tốc của người đó so với thang cuốn là 0,5 m/s. Vận tốc của thang cuốn so với mặt đất là 0,8 m/s. Vận tốc của người đó so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 0,8 m/s
  • B. 0,3 m/s
  • C. 1,3 m/s
  • D. 0,4 m/s

Câu 7: Một chiếc thuyền muốn đi thẳng ngang qua một con sông rộng 100 m. Vận tốc của thuyền so với nước là 4 m/s hướng vuông góc với bờ. Vận tốc của nước so với bờ là 3 m/s. Hỏi thuyền sẽ cập bến ở điểm cách điểm đối diện bao nhiêu?

  • A. 75 m
  • B. 75 m về phía hạ lưu
  • C. 133,3 m về phía hạ lưu
  • D. 100 m

Câu 8: Trong câu 7, thời gian để thuyền sang đến bờ bên kia là bao lâu?

  • A. 25 s
  • B. 20 s
  • C. 33,3 s
  • D. 50 s

Câu 9: Một người đứng yên trên sân ga quan sát một đoàn tàu đang chạy. Một hành khách trên tàu đang đi về phía cuối tàu. Hệ quy chiếu nào sau đây là hệ quy chiếu chuyển động?

  • A. Sân ga.
  • B. Toa tàu.
  • C. Mặt đất.
  • D. Người đứng trên sân ga.

Câu 10: Một chiếc thuyền đi từ A đến B xuôi dòng mất 2 giờ, và đi từ B về A ngược dòng mất 3 giờ. Khoảng cách AB là 60 km. Tính vận tốc của dòng nước so với bờ.

  • A. 5 km/h
  • B. 25 km/h
  • C. 5 km/h
  • D. 10 km/h

Câu 11: Trong câu 10, vận tốc của thuyền so với nước là bao nhiêu?

  • A. 20 km/h
  • B. 25 km/h
  • C. 30 km/h
  • D. 25 km/h

Câu 12: Một người đang đứng trên một bến sông quan sát một chiếc thuyền đang chạy. Người này là thuộc hệ quy chiếu nào khi nghiên cứu chuyển động của thuyền so với bờ?

  • A. Hệ quy chiếu đứng yên.
  • B. Hệ quy chiếu chuyển động.
  • C. Hệ quy chiếu tương đối.
  • D. Hệ quy chiếu tuyệt đối.

Câu 13: Một chiếc máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 1000 km về phía Đông. Gió thổi từ phía Bắc với vận tốc 50 km/h. Vận tốc của máy bay so với không khí là 400 km/h. Máy bay cần bay theo hướng nào so với hướng Đông để đến thẳng B?

  • A. Hướng thẳng Đông.
  • B. Hướng Đông hơi chếch về phía Bắc.
  • C. Hướng Đông hơi chếch về phía Nam.
  • D. Hướng thẳng Bắc.

Câu 14: Trong câu 13, vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $sqrt{400^2 - 50^2}$ km/h
  • B. $sqrt{400^2 + 50^2}$ km/h
  • C. $400 - 50$ km/h
  • D. $400 + 50$ km/h

Câu 15: Một người ném một quả bóng lên theo phương thẳng đứng khi đang đứng trên một toa tàu chuyển động thẳng đều. Quan sát viên đứng trên mặt đất sẽ thấy quỹ đạo của quả bóng là hình gì?

  • A. Đường thẳng đứng.
  • B. Đường thẳng xiên.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường tròn.

Câu 16: Một con thuyền xuôi dòng từ A đến B mất thời gian t1, ngược dòng từ B về A mất thời gian t2. Nếu thuyền tắt máy trôi theo dòng nước thì mất thời gian t3. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

  • A. $t_3 = t_1 + t_2$
  • B. $t_3 = frac{t_1 + t_2}{2}$
  • C. $t_3 = sqrt{t_1 t_2}$
  • D. $frac{1}{t_3} = frac{1}{2} (frac{1}{t_1} - frac{1}{t_2})$

Câu 17: Hai ô tô chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng với vận tốc lần lượt là 50 km/h và 60 km/h. Vận tốc của ô tô thứ nhất so với ô tô thứ hai là bao nhiêu?

  • A. 110 km/h
  • B. 10 km/h
  • C. -10 km/h
  • D. 50 km/h

Câu 18: Hai xe máy chuyển động ngược chiều nhau trên một đường thẳng. Xe thứ nhất có vận tốc 40 km/h, xe thứ hai có vận tốc 30 km/h. Vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ hai có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 70 km/h
  • B. 10 km/h
  • C. 40 km/h
  • D. 30 km/h

Câu 19: Một chiếc thuyền đi trên sông từ bến A đến bến B. Vận tốc của thuyền so với nước là $v_n$, vận tốc của nước so với bờ là $v_b$. Để thời gian đi từ A đến B là ngắn nhất, thuyền phải hướng mũi theo phương nào nếu khoảng cách AB là L và vuông góc với bờ?

  • A. Vuông góc với bờ.
  • B. Xuôi dòng một góc nhọn.
  • C. Ngược dòng một góc nhọn.
  • D. Phụ thuộc vào tỉ lệ $v_n$ và $v_b$.

Câu 20: Một hành khách đi từ đầu toa tàu đến cuối toa tàu với vận tốc 2 m/s so với toa tàu. Toa tàu đang chạy với vận tốc 15 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 17 m/s
  • B. 13 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. 15 m/s

Câu 21: Một máy bay đang bay về phía Tây với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi về phía Nam với vận tốc 60 km/h. Vận tốc tổng hợp của máy bay so với mặt đất có độ lớn là:

  • A. 560 km/h
  • B. 440 km/h
  • C. $sqrt{500^2 + 60^2}$ km/h
  • D. $sqrt{500^2 - 60^2}$ km/h

Câu 22: Một người đi bộ trên vỉa hè với vận tốc 1,2 m/s. Một chiếc xe buýt chạy cùng chiều với người đó với vận tốc 10 m/s. Vận tốc của người đi bộ so với xe buýt là bao nhiêu?

  • A. 11,2 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 1,2 m/s
  • D. -8,8 m/s (hoặc 8,8 m/s theo chiều ngược lại)

Câu 23: Để một chiếc thuyền đi thẳng từ điểm A ở bờ này sang điểm B ở bờ bên kia (B đối diện với A), khi dòng nước chảy, thuyền phải hướng mũi:

  • A. Thẳng vuông góc với bờ.
  • B. Chếch ngược chiều dòng nước.
  • C. Chếch xuôi chiều dòng nước.
  • D. Thẳng xuôi dòng.

Câu 24: Vận tốc của vật (1) đối với hệ quy chiếu (3) được gọi là:

  • A. Vận tốc tuyệt đối.
  • B. Vận tốc tương đối.
  • C. Vận tốc kéo theo.
  • D. Vận tốc tổng hợp.

Câu 25: Một người đi xe đạp trên cầu vượt. Vận tốc của người so với mặt cầu là 5 m/s. Cầu vượt đang được xây dựng và có một phần chuyển động lên với vận tốc 0,2 m/s (theo phương thẳng đứng). Vận tốc tổng hợp của người so với mặt đất có độ lớn là:

  • A. $sqrt{5^2 + 0,2^2}$ m/s
  • B. $5 + 0,2$ m/s
  • C. $5 - 0,2$ m/s
  • D. 5 m/s

Câu 26: Một chiếc thuyền đi từ A đến B xuôi dòng và từ B về A ngược dòng. Vận tốc của thuyền so với nước là không đổi. Vận tốc của dòng nước so với bờ là không đổi. Thời gian đi xuôi dòng luôn:

  • A. Lớn hơn thời gian đi ngược dòng.
  • B. Nhỏ hơn thời gian đi ngược dòng.
  • C. Bằng thời gian đi ngược dòng.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 27: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B. Nếu không có gió, thời gian bay là T. Khi có gió thổi ngang (vuông góc với AB), vận tốc của máy bay so với không khí không đổi. Thời gian bay từ A đến B khi có gió sẽ:

  • A. Lớn hơn T.
  • B. Nhỏ hơn T.
  • C. Bằng T.
  • D. Không thể xác định.

Câu 28: Một người đi trên thang cuốn đi xuống với vận tốc 0,7 m/s so với thang cuốn. Thang cuốn đang chuyển động xuống với vận tốc 0,9 m/s so với mặt đất. Vận tốc của người đó so với mặt đất có độ lớn là:

  • A. 0,2 m/s
  • B. 0,7 m/s
  • C. 1,6 m/s
  • D. 0,9 m/s

Câu 29: Một con thuyền đang đi trên sông. Vận tốc của thuyền so với bờ là 8 km/h hướng xuôi dòng. Vận tốc của dòng nước so với bờ là 2 km/h. Vận tốc của thuyền so với nước là bao nhiêu?

  • A. 6 km/h
  • B. 10 km/h
  • C. 8 km/h
  • D. 2 km/h

Câu 30: Khái niệm chuyển động tổng hợp giúp chúng ta làm gì trong việc nghiên cứu chuyển động?

  • A. Chỉ xác định được vận tốc khi vật chuyển động trên đường thẳng.
  • B. Chỉ áp dụng cho các vật có kích thước nhỏ.
  • C. Chỉ xác định được vận tốc trong một hệ quy chiếu duy nhất.
  • D. Xác định vận tốc của vật trong các hệ quy chiếu khác nhau, đặc biệt khi vật tham gia đồng thời nhiều chuyển động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Chọn phát biểu đúng khi nói về vận tốc trong chuyển động tổng hợp:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Công thức cộng vận tốc được biểu diễn dưới dạng vector là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một hành khách đang đi bộ trên toa tàu với vận tốc 1,5 m/s theo chiều chuyển động của tàu. Tàu đang chạy với vận tốc 10 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 12 km/h. Vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một máy bay bay trong gió. Vận tốc của máy bay so với không khí (vận tốc riêng) là 600 km/h hướng về phía Bắc. Gió thổi đều với vận tốc 50 km/h hướng về phía Đông. Vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một người đi bộ trên một chiếc thang cuốn đang chuyển động đi lên. Vận tốc của người đó so với thang cuốn là 0,5 m/s. Vận tốc của thang cuốn so với mặt đất là 0,8 m/s. Vận tốc của người đó so với mặt đất là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một chiếc thuyền muốn đi thẳng ngang qua một con sông rộng 100 m. Vận tốc của thuyền so với nước là 4 m/s hướng vuông góc với bờ. Vận tốc của nước so với bờ là 3 m/s. Hỏi thuyền sẽ cập bến ở điểm cách điểm đối diện bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong câu 7, thời gian để thuyền sang đến bờ bên kia là bao lâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một người đứng yên trên sân ga quan sát một đoàn tàu đang chạy. Một hành khách trên tàu đang đi về phía cuối tàu. Hệ quy chiếu nào sau đây là hệ quy chiếu chuyển động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một chiếc thuyền đi từ A đến B xuôi dòng mất 2 giờ, và đi từ B về A ngược dòng mất 3 giờ. Khoảng cách AB là 60 km. Tính vận tốc của dòng nước so với bờ.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong câu 10, vận tốc của thuyền so với nước là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một người đang đứng trên một bến sông quan sát một chiếc thuyền đang chạy. Người này là thuộc hệ quy chiếu nào khi nghiên cứu chuyển động của thuyền so với bờ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một chiếc máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 1000 km về phía Đông. Gió thổi từ phía Bắc với vận tốc 50 km/h. Vận tốc của máy bay so với không khí là 400 km/h. Máy bay cần bay theo hướng nào so với hướng Đông để đến thẳng B?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong câu 13, vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một người ném một quả bóng lên theo phương thẳng đứng khi đang đứng trên một toa tàu chuyển động thẳng đều. Quan sát viên đứng trên mặt đất sẽ thấy quỹ đạo của quả bóng là hình gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một con thuyền xuôi dòng từ A đến B mất thời gian t1, ngược dòng từ B về A mất thời gian t2. Nếu thuyền tắt máy trôi theo dòng nước thì mất thời gian t3. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Hai ô tô chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng với vận tốc lần lượt là 50 km/h và 60 km/h. Vận tốc của ô tô thứ nhất so với ô tô thứ hai là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hai xe máy chuyển động ngược chiều nhau trên một đường thẳng. Xe thứ nhất có vận tốc 40 km/h, xe thứ hai có vận tốc 30 km/h. Vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ hai có độ lớn là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một chiếc thuyền đi trên sông từ bến A đến bến B. Vận tốc của thuyền so với nước là $v_n$, vận tốc của nước so với bờ là $v_b$. Để thời gian đi từ A đến B là ngắn nhất, thuyền phải hướng mũi theo phương nào nếu khoảng cách AB là L và vuông góc với bờ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một hành khách đi từ đầu toa tàu đến cuối toa tàu với vận tốc 2 m/s so với toa tàu. Toa tàu đang chạy với vận tốc 15 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một máy bay đang bay về phía Tây với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi về phía Nam với vận tốc 60 km/h. Vận tốc tổng hợp của máy bay so với mặt đất có độ lớn là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một người đi bộ trên vỉa hè với vận tốc 1,2 m/s. Một chiếc xe buýt chạy cùng chiều với người đó với vận tốc 10 m/s. Vận tốc của người đi bộ so với xe buýt là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để một chiếc thuyền đi thẳng từ điểm A ở bờ này sang điểm B ở bờ bên kia (B đối diện với A), khi dòng nước chảy, thuyền phải hướng mũi:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Vận tốc của vật (1) đối với hệ quy chiếu (3) được gọi là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một người đi xe đạp trên cầu vượt. Vận tốc của người so với mặt cầu là 5 m/s. Cầu vượt đang được xây dựng và có một phần chuyển động lên với vận tốc 0,2 m/s (theo phương thẳng đứng). Vận tốc tổng hợp của người so với mặt đất có độ lớn là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một chiếc thuyền đi từ A đến B xuôi dòng và từ B về A ngược dòng. Vận tốc của thuyền so với nước là không đổi. Vận tốc của dòng nước so với bờ là không đổi. Thời gian đi xuôi dòng luôn:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B. Nếu không có gió, thời gian bay là T. Khi có gió thổi ngang (vuông góc với AB), vận tốc của máy bay so với không khí không đổi. Thời gian bay từ A đến B khi có gió sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một người đi trên thang cuốn đi xuống với vận tốc 0,7 m/s so với thang cuốn. Thang cuốn đang chuyển động xuống với vận tốc 0,9 m/s so với mặt đất. Vận tốc của người đó so với mặt đất có độ lớn là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một con thuyền đang đi trên sông. Vận tốc của thuyền so với bờ là 8 km/h hướng xuôi dòng. Vận tốc của dòng nước so với bờ là 2 km/h. Vận tốc của thuyền so với nước là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Khái niệm chuyển động tổng hợp giúp chúng ta làm gì trong việc nghiên cứu chuyển động?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người chèo thuyền qua sông. Nước chảy với vận tốc 3 km/h so với bờ. Người đó chèo để thuyền có vận tốc 4 km/h so với dòng nước. Nếu người đó chèo vuông góc với dòng chảy, vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

  • A. 1 km/h
  • B. 7 km/h
  • C. 5 km/h
  • D. 3.5 km/h

Câu 2: Một hành khách đang đi bộ trên hành lang của một toa tàu. Vận tốc của hành khách so với sàn toa tàu là 1 m/s. Toa tàu đang chạy trên đường ray với vận tốc 20 m/s so với mặt đất. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu. Nếu hành khách đi cùng chiều với tàu, vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 19 m/s
  • B. 21 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. -19 m/s

Câu 3: Vẫn với dữ liệu ở Câu 2, nếu hành khách đi ngược chiều với tàu, vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 19 m/s
  • B. 21 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. -19 m/s

Câu 4: Một máy bay đang bay từ A đến B. Vận tốc của máy bay so với không khí yên lặng là 500 km/h. Có gió thổi với vận tốc 50 km/h theo hướng từ A đến B. Vận tốc của máy bay so với mặt đất khi bay từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. 450 km/h
  • B. 500 km/h
  • C. 475 km/h
  • D. 550 km/h

Câu 5: Vẫn với dữ liệu ở Câu 4, khi máy bay bay ngược lại từ B về A, vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 450 km/h
  • B. 500 km/h
  • C. 475 km/h
  • D. 550 km/h

Câu 6: Một con thuyền đi xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khi đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Biết khoảng cách giữa hai bến là 60 km. Tính vận tốc của thuyền so với nước yên lặng.

  • A. 25 km/h
  • B. 5 km/h
  • C. 25 km/h
  • D. 10 km/h

Câu 7: Vẫn với dữ liệu ở Câu 6, tính vận tốc của dòng nước so với bờ.

  • A. 25 km/h
  • B. 10 km/h
  • C. 15 km/h
  • D. 5 km/h

Câu 8: Một người đứng trên thang cuốn đang đi lên. Vận tốc của người so với bậc thang là 0.5 m/s. Vận tốc của thang cuốn so với mặt đất là 1 m/s. Nếu người đi cùng chiều với chiều chuyển động của thang cuốn, vận tốc của người so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 1.5 m/s
  • B. 0.5 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. Không đủ thông tin để tính

Câu 9: Vẫn với dữ liệu ở Câu 8, nếu người đi ngược chiều với chiều chuyển động của thang cuốn, vận tốc của người so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 1.5 m/s
  • B. 0.5 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. Không đủ thông tin để tính

Câu 10: Biểu thức nào sau đây thể hiện đúng công thức cộng vận tốc, trong đó $vec{v}_{13}$ là vận tốc của vật (1) đối với hệ quy chiếu đứng yên (3), $vec{v}_{12}$ là vận tốc của vật (1) đối với hệ quy chiếu chuyển động (2), và $vec{v}_{23}$ là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động (2) đối với hệ quy chiếu đứng yên (3)?

  • A. $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$
  • B. $vec{v}_{12} = vec{v}_{13} + vec{v}_{23}$
  • C. $vec{v}_{23} = vec{v}_{13} + vec{v}_{12}$
  • D. $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} - vec{v}_{23}$

Câu 11: Một chiếc thuyền muốn đi thẳng ngang qua một con sông rộng 100m. Vận tốc của thuyền so với nước là 6 km/h, hướng vuông góc với bờ. Vận tốc của dòng nước so với bờ là 2 km/h. Hỏi thuyền sẽ đến bờ bên kia tại điểm cách điểm đối diện bao nhiêu?

  • A. 300 m
  • B. 33.3 m
  • C. 60 m
  • D. 100 m

Câu 12: Vẫn với dữ liệu ở Câu 11, thời gian để thuyền sang đến bờ bên kia là bao lâu?

  • A. 1 phút
  • B. 3 phút
  • C. 10 phút
  • D. 33.3 phút

Câu 13: Một máy bay bay về phía Đông với vận tốc 400 km/h so với không khí. Gió thổi về phía Bắc với vận tốc 30 km/h so với mặt đất. Vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 430 km/h
  • B. 370 km/h
  • C. $sqrt{400^2 + 30^2}$ km/h
  • D. $400 - 30$ km/h

Câu 14: Một người đang đứng yên trên sân ga. Một đoàn tàu chạy qua với vận tốc 50 km/h. Một hành khách đang đi bộ trên sàn toa tàu với vận tốc 2 km/h so với tàu, ngược chiều chuyển động của tàu. Vận tốc của hành khách đó so với người đứng trên sân ga là bao nhiêu?

  • A. 48 km/h
  • B. 52 km/h
  • C. 50 km/h
  • D. 2 km/h

Câu 15: Hai xe ô tô A và B chạy trên cùng một đường thẳng. Xe A chạy về phía Đông với vận tốc 60 km/h, xe B chạy về phía Tây với vận tốc 40 km/h. Vận tốc của xe A so với xe B là bao nhiêu?

  • A. 20 km/h (về phía Đông)
  • B. 20 km/h (về phía Tây)
  • C. 100 km/h (về phía Tây)
  • D. 100 km/h (về phía Đông)

Câu 16: Vẫn với dữ liệu ở Câu 15, vận tốc của xe B so với xe A là bao nhiêu?

  • A. 100 km/h (về phía Tây)
  • B. 100 km/h (về phía Đông)
  • C. 20 km/h (về phía Tây)
  • D. 20 km/h (về phía Đông)

Câu 17: Một vật (1) chuyển động với vận tốc $vec{v}_{12}$ so với hệ quy chiếu (2). Hệ quy chiếu (2) chuyển động với vận tốc $vec{v}_{23}$ so với hệ quy chiếu (3). Vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu (3) là $vec{v}_{13}$. Công thức cộng vận tốc cho biết mối liên hệ giữa ba vận tốc này là:

  • A. $vec{v}_{12} = vec{v}_{13} + vec{v}_{23}$
  • B. $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$
  • C. $vec{v}_{23} = vec{v}_{12} + vec{v}_{13}$
  • D. $vec{v}_{13} = vec{v}_{23} - vec{v}_{12}$

Câu 18: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ A đến B mất thời gian $t_x$. Khi đi ngược dòng từ B về A mất thời gian $t_n$. Vận tốc của thuyền so với nước là $v_t$, vận tốc của nước so với bờ là $v_n$. Hệ thức nào sau đây không đúng?

  • A. $v_{x} = v_t + v_n$
  • B. $v_{n} = v_t - v_n$ (với $v_t > v_n$)
  • C. $t_x = AB / (v_t + v_n)$
  • D. $t_n = AB / (v_t + v_n)$

Câu 19: Hai bến sông A và B cách nhau 100 km. Một chiếc ca nô đi từ A đến B rồi quay về A. Thời gian tổng cộng cả đi và về là 5 giờ. Vận tốc của dòng nước là 10 km/h. Tính vận tốc của ca nô so với nước yên lặng.

  • A. 30 km/h
  • B. 40 km/h
  • C. 50 km/h
  • D. 20 km/h

Câu 20: Một máy bay bay theo hướng Tây với vận tốc 600 km/h so với không khí. Gió thổi theo hướng Nam với vận tốc 80 km/h so với mặt đất. Vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 605 km/h
  • B. 680 km/h
  • C. 520 km/h
  • D. 640 km/h

Câu 21: Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Người đó đi nửa thời gian đầu với vận tốc 4 km/h, nửa thời gian còn lại với vận tốc 6 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 4.8 km/h
  • B. 5.2 km/h
  • C. 5 km/h
  • D. 5.5 km/h

Câu 22: Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa quãng đường đầu đi với tốc độ 10 km/h. Nửa quãng đường sau đi với tốc độ 15 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?

  • A. 12 km/h
  • B. 12.5 km/h
  • C. 13 km/h
  • D. 13.5 km/h

Câu 23: Một chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B xuôi dòng mất 30 phút. Khoảng cách AB là 10 km. Vận tốc của nước chảy là 5 km/h. Vận tốc của thuyền so với nước yên lặng là bao nhiêu?

  • A. 15 km/h
  • B. 15 km/h
  • C. 20 km/h
  • D. 25 km/h

Câu 24: Khi nghiên cứu chuyển động của một vật, việc lựa chọn hệ quy chiếu nào là đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào:

  • A. Vận tốc của vật
  • B. Lực tác dụng lên vật
  • C. Mục đích nghiên cứu cụ thể
  • D. Kích thước của vật

Câu 25: Một người ngồi trên một chiếc xe buýt đang chạy thẳng đều. Người đó ném một quả bóng thẳng đứng lên trên theo phương vuông góc với sàn xe. Đối với người ngồi trên xe buýt, quỹ đạo của quả bóng là:

  • A. Đường thẳng
  • B. Đường parabol
  • C. Đường tròn
  • D. Đường elip

Câu 26: Vẫn với dữ liệu ở Câu 25, đối với một người đứng yên bên đường, quỹ đạo của quả bóng là:

  • A. Đường thẳng
  • B. Đường parabol
  • C. Đường tròn
  • D. Đường elip

Câu 27: Hai ô tô A và B cùng chuyển động thẳng đều trên hai đường thẳng vuông góc nhau và cắt nhau tại O. Ô tô A đi về phía O với vận tốc 40 km/h, ô tô B đi về phía O với vận tốc 30 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B có độ lớn là:

  • A. 10 km/h
  • B. 70 km/h
  • C. 50 km/h
  • D. 50 km/h

Câu 28: Một người đang đi bộ trên một con đường thẳng. Vận tốc của người đó so với mặt đất là 5 km/h. Một chiếc xe máy chạy cùng chiều với người đó với vận tốc 45 km/h so với mặt đất. Vận tốc của xe máy so với người đi bộ là bao nhiêu?

  • A. 40 km/h
  • B. 50 km/h
  • C. 45 km/h
  • D. 5 km/h

Câu 29: Một máy bay bay theo hướng Bắc với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi theo hướng Đông với vận tốc 120 km/h so với mặt đất. Vận tốc tổng hợp của máy bay so với mặt đất có hướng gần với hướng nào sau đây?

  • A. Bắc
  • B. Đông
  • C. Đông Bắc
  • D. Tây Bắc

Câu 30: Một người chèo thuyền trên một con sông. Người đó muốn thuyền đi thẳng ngang qua sông (đến đúng điểm đối diện ở bờ bên kia). Vận tốc của thuyền so với nước là $v_t$, vận tốc của nước so với bờ là $v_n$. Để đạt được điều này, người đó phải chèo thuyền theo hướng:

  • A. Vuông góc với dòng chảy.
  • B. Chếch ngược dòng chảy một góc sao cho vận tốc tổng hợp vuông góc với bờ.
  • C. Chếch xuôi dòng chảy một góc.
  • D. Không thể đi thẳng ngang nếu có dòng chảy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một người chèo thuyền qua sông. Nước chảy với vận tốc 3 km/h so với bờ. Người đó chèo để thuyền có vận tốc 4 km/h so với dòng nước. Nếu người đó chèo vuông góc với dòng chảy, vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một hành khách đang đi bộ trên hành lang của một toa tàu. Vận tốc của hành khách so với sàn toa tàu là 1 m/s. Toa tàu đang chạy trên đường ray với vận tốc 20 m/s so với mặt đất. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu. Nếu hành khách đi cùng chiều với tàu, vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Vẫn với dữ liệu ở Câu 2, nếu hành khách đi ngược chiều với tàu, vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một máy bay đang bay từ A đến B. Vận tốc của máy bay so với không khí yên lặng là 500 km/h. Có gió thổi với vận tốc 50 km/h theo hướng từ A đến B. Vận tốc của máy bay so với mặt đất khi bay từ A đến B là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Vẫn với dữ liệu ở Câu 4, khi máy bay bay ngược lại từ B về A, vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một con thuyền đi xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khi đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Biết khoảng cách giữa hai bến là 60 km. Tính vận tốc của thuyền so với nước yên lặng.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Vẫn với dữ liệu ở Câu 6, tính vận tốc của dòng nước so với bờ.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một người đứng trên thang cuốn đang đi lên. Vận tốc của người so với bậc thang là 0.5 m/s. Vận tốc của thang cuốn so với mặt đất là 1 m/s. Nếu người đi cùng chiều với chiều chuyển động của thang cuốn, vận tốc của người so với mặt đất là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Vẫn với dữ liệu ở Câu 8, nếu người đi ngược chiều với chiều chuyển động của thang cuốn, vận tốc của người so với mặt đất là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Biểu thức nào sau đây thể hiện đúng công thức cộng vận tốc, trong đó $vec{v}_{13}$ là vận tốc của vật (1) đối với hệ quy chiếu đứng yên (3), $vec{v}_{12}$ là vận tốc của vật (1) đối với hệ quy chiếu chuyển động (2), và $vec{v}_{23}$ là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động (2) đối với hệ quy chiếu đứng yên (3)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một chiếc thuyền muốn đi thẳng ngang qua một con sông rộng 100m. Vận tốc của thuyền so với nước là 6 km/h, hướng vuông góc với bờ. Vận tốc của dòng nước so với bờ là 2 km/h. Hỏi thuyền sẽ đến bờ bên kia tại điểm cách điểm đối diện bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Vẫn với dữ liệu ở Câu 11, thời gian để thuyền sang đến bờ bên kia là bao lâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một máy bay bay về phía Đông với vận tốc 400 km/h so với không khí. Gió thổi về phía Bắc với vận tốc 30 km/h so với mặt đất. Vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một người đang đứng yên trên sân ga. Một đoàn tàu chạy qua với vận tốc 50 km/h. Một hành khách đang đi bộ trên sàn toa tàu với vận tốc 2 km/h so với tàu, ngược chiều chuyển động của tàu. Vận tốc của hành khách đó so với người đứng trên sân ga là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Hai xe ô tô A và B chạy trên cùng một đường thẳng. Xe A chạy về phía Đông với vận tốc 60 km/h, xe B chạy về phía Tây với vận tốc 40 km/h. Vận tốc của xe A so với xe B là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Vẫn với dữ liệu ở Câu 15, vận tốc của xe B so với xe A là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một vật (1) chuyển động với vận tốc $vec{v}_{12}$ so với hệ quy chiếu (2). Hệ quy chiếu (2) chuyển động với vận tốc $vec{v}_{23}$ so với hệ quy chiếu (3). Vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu (3) là $vec{v}_{13}$. Công thức cộng vận tốc cho biết mối liên hệ giữa ba vận tốc này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ A đến B mất thời gian $t_x$. Khi đi ngược dòng từ B về A mất thời gian $t_n$. Vận tốc của thuyền so với nước là $v_t$, vận tốc của nước so với bờ là $v_n$. Hệ thức nào sau đây *không* đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Hai bến sông A và B cách nhau 100 km. Một chiếc ca nô đi từ A đến B rồi quay về A. Thời gian tổng cộng cả đi và về là 5 giờ. Vận tốc của dòng nước là 10 km/h. Tính vận tốc của ca nô so với nước yên lặng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một máy bay bay theo hướng Tây với vận tốc 600 km/h so với không khí. Gió thổi theo hướng Nam với vận tốc 80 km/h so với mặt đất. Vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Người đó đi nửa thời gian đầu với vận tốc 4 km/h, nửa thời gian còn lại với vận tốc 6 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa quãng đường đầu đi với tốc độ 10 km/h. Nửa quãng đường sau đi với tốc độ 15 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B xuôi dòng mất 30 phút. Khoảng cách AB là 10 km. Vận tốc của nước chảy là 5 km/h. Vận tốc của thuyền so với nước yên lặng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khi nghiên cứu chuyển động của một vật, việc lựa chọn hệ quy chiếu nào là đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một người ngồi trên một chiếc xe buýt đang chạy thẳng đều. Người đó ném một quả bóng thẳng đứng lên trên theo phương vuông góc với sàn xe. Đối với người ngồi trên xe buýt, quỹ đạo của quả bóng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Vẫn với dữ liệu ở Câu 25, đối với một người đứng yên bên đường, quỹ đạo của quả bóng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Hai ô tô A và B cùng chuyển động thẳng đều trên hai đường thẳng vuông góc nhau và cắt nhau tại O. Ô tô A đi về phía O với vận tốc 40 km/h, ô tô B đi về phía O với vận tốc 30 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B có độ lớn là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một người đang đi bộ trên một con đường thẳng. Vận tốc của người đó so với mặt đất là 5 km/h. Một chiếc xe máy chạy cùng chiều với người đó với vận tốc 45 km/h so với mặt đất. Vận tốc của xe máy so với người đi bộ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một máy bay bay theo hướng Bắc với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi theo hướng Đông với vận tốc 120 km/h so với mặt đất. Vận tốc tổng hợp của máy bay so với mặt đất có hướng gần với hướng nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một người chèo thuyền trên một con sông. Người đó muốn thuyền đi thẳng ngang qua sông (đến đúng điểm đối diện ở bờ bên kia). Vận tốc của thuyền so với nước là $v_t$, vận tốc của nước so với bờ là $v_n$. Để đạt được điều này, người đó phải chèo thuyền theo hướng:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người đi bộ trên vỉa hè với vận tốc 2 m/s so với vỉa hè. Vỉa hè này nằm trên một chiếc xe tải đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s so với mặt đường. Vận tốc của người đi bộ so với mặt đường là bao nhiêu nếu người đó đi bộ theo chiều chuyển động của xe tải?

  • A. 12 m/s
  • B. 8 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 2: Một chiếc thuyền chuyển động trên sông với vận tốc 6 m/s so với dòng nước. Vận tốc dòng nước so với bờ sông là 2 m/s. Nếu thuyền đi ngược dòng, vận tốc của thuyền so với bờ sông là:

  • A. 8 m/s
  • B. 12 m/s
  • C. 3 m/s
  • D. 4 m/s

Câu 3: Một máy bay bay về hướng Đông với vận tốc 200 m/s so với không khí. Gió thổi theo hướng Bắc với vận tốc 50 m/s. Vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 250 m/s
  • B. 206 m/s
  • C. 150 m/s
  • D. 200 m/s

Câu 4: Một người bơi trong bể bơi với vận tốc 1.5 m/s so với nước. Bể bơi được đặt trên một tàu vũ trụ đang chuyển động với vận tốc 7 km/s so với Trạm Vũ trụ Quốc tế (ISS). Vận tốc của người bơi so với ISS là bao nhiêu nếu người đó bơi theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của tàu vũ trụ (coi như vận tốc bơi và vận tốc tàu vũ trụ vuông góc)?

  • A. 8.5 km/s
  • B. 5.5 km/s
  • C. 7.00016 m/s (xấp xỉ 7 km/s)
  • D. 10.5 km/s

Câu 5: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên từ một xe tải đang chuyển động ngang với vận tốc không đổi. Hình dạng quỹ đạo của quả bóng như thế nào đối với người quan sát đứng trên mặt đất?

  • A. Đường thẳng đứng
  • B. Đường parabol
  • C. Đường tròn
  • D. Đường ziczac

Câu 6: Một chiếc xe đạp di chuyển trên đường thẳng. Bánh xe đạp vừa lăn không trượt trên mặt đường. Vận tốc của điểm cao nhất trên bánh xe so với mặt đường có độ lớn như thế nào so với vận tốc của trục bánh xe so với mặt đường?

  • A. Gấp đôi
  • B. Bằng nhau
  • C. Bằng một nửa
  • D. Gấp bốn lần

Câu 7: Xét chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trong hệ quy chiếu Mặt Trời, Trái Đất chuyển động gần đúng theo quỹ đạo tròn. Xét trong hệ quy chiếu gắn với tâm Ngân Hà, quỹ đạo của Trái Đất sẽ có dạng như thế nào?

  • A. Đường tròn
  • B. Đường elip
  • C. Đường xoắn ốc phức tạp
  • D. Đường thẳng

Câu 8: Một hành khách đi dọc theo chiều dài của toa tàu đang chuyển động đều. Trong khoảng thời gian Δt, hành khách đi được quãng đường 3m so với toa tàu và toa tàu đi được quãng đường 12m so với mặt đất. Tính quãng đường hành khách đi được so với mặt đất trong khoảng thời gian Δt.

  • A. 15m
  • B. 9m
  • C. 36m
  • D. 4m

Câu 9: Một người lái xuồng máy dự định đi thẳng từ điểm A đến điểm B ở bờ bên kia sông theo phương vuông góc với bờ sông. Biết vận tốc của xuồng so với nước là 5 m/s, vận tốc dòng nước so với bờ là 3 m/s. Hỏi người lái xuồng phải hướng mũi xuồng theo hướng nào để đạt được mục đích?

  • A. Hướng vuông góc với bờ sông
  • B. Hướng thẳng về điểm B
  • C. Hướng chếch lên thượng nguồn một góc so với phương vuông góc
  • D. Hướng chếch xuống hạ lưu một góc so với phương vuông góc

Câu 10: Hai xe ô tô, xe A và xe B, cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động trên đường thẳng. Xe A chuyển động với vận tốc 40 km/h, xe B chuyển động với vận tốc 30 km/h. Vận tốc của xe A đối với xe B là bao nhiêu nếu hai xe chuyển động cùng chiều?

  • A. 70 km/h
  • B. 35 km/h
  • C. 50 km/h
  • D. 10 km/h

Câu 11: Trong một hệ quy chiếu quán tính, một vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nào?

  • A. Khi không có lực nào tác dụng lên vật hoặc hợp lực của các lực tác dụng lên vật bằng không
  • B. Khi có một lực không đổi tác dụng lên vật
  • C. Khi vận tốc của vật thay đổi
  • D. Khi vật chịu tác dụng của nhiều lực nhưng triệt tiêu lẫn nhau

Câu 12: Một người đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, mưa rơi thẳng đứng xuống đất. Người đó quan sát thấy hạt mưa rơi xiên góc về phía trước. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về chuyển động tổng hợp.

  • A. Do hiệu ứng Doppler của âm thanh
  • B. Vận tốc của hạt mưa so với người đi xe đạp là tổng hợp của vận tốc rơi thẳng đứng của mưa và vận tốc chuyển động ngang của xe đạp.
  • C. Do lực quán tính tác dụng lên hạt mưa
  • D. Do sự khúc xạ ánh sáng qua hạt mưa

Câu 13: Một chiếc thuyền đi từ A đến B xuôi dòng mất 2 giờ và ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 2 km/h. Tính khoảng cách AB.

  • A. 20 km
  • B. 30 km
  • C. 24 km
  • D. 18 km

Câu 14: Một người ném một vật theo phương ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ban đầu v₀. Tầm xa của vật (khoảng cách từ vị trí ném đến điểm rơi trên mặt đất theo phương ngang) phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ vận tốc ban đầu v₀
  • B. Chỉ độ cao h
  • C. Gia tốc trọng trường g
  • D. Cả vận tốc ban đầu v₀ và độ cao h

Câu 15: Xét một vật chuyển động đồng thời dưới tác dụng của hai vận tốc thành phần vuông góc nhau, v₁ và v₂. Vận tốc tổng hợp của vật được xác định bằng quy tắc hình học nào?

  • A. Quy tắc đa giác vận tốc
  • B. Quy tắc hình bình hành (trong trường hợp vuông góc có thể dùng tam giác vuông)
  • C. Quy tắc cộng đại số
  • D. Quy tắc đường trung bình

Câu 16: Một người đi xe máy trên đường thẳng. Nửa quãng đường đầu người đó đi với tốc độ 30 km/h, nửa quãng đường còn lại đi với tốc độ 45 km/h. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường.

  • A. 35 km/h
  • B. 36 km/h
  • C. 36 km/h
  • D. 38 km/h

Câu 17: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Trong nửa thời gian đầu, ô tô đi với tốc độ 50 km/h, trong nửa thời gian còn lại đi với tốc độ 60 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường.

  • A. 55 km/h
  • B. 54 km/h
  • C. 65 km/h
  • D. 45 km/h

Câu 18: Một chiếc máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B theo đường thẳng mất 3 giờ khi không có gió. Khi có gió thổi từ A đến B, máy bay bay từ A đến B mất 2 giờ 45 phút. Biết vận tốc của máy bay so với không khí không đổi. Điều gì xảy ra với thời gian bay từ B về A khi có cùng vận tốc gió?

  • A. Thời gian bay từ B về A không đổi
  • B. Thời gian bay từ B về A giảm xuống
  • C. Thời gian bay từ B về A tăng lên
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 19: Một người thả một viên đá từ trên cao xuống khi đang ngồi trên một toa tàu chuyển động đều theo phương ngang. Viên đá sẽ rơi xuống vị trí nào so với vị trí ban đầu của người đó trên toa tàu (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Phía trước vị trí thả theo hướng tàu chạy
  • B. Ngay dưới vị trí thả trên sàn toa tàu
  • C. Phía sau vị trí thả ngược hướng tàu chạy
  • D. Rơi ra ngoài toa tàu

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, vận tốc tổng hợp của hai vật chuyển động tương đối với nhau có độ lớn bằng tổng độ lớn vận tốc của từng vật?

  • A. Khi hai vật chuyển động cùng phương, cùng chiều
  • B. Khi hai vật chuyển động cùng phương, ngược chiều
  • C. Khi hai vật chuyển động vuông góc nhau
  • D. Không có trường hợp nào như vậy

Câu 21: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi v. Một người ngồi trên xe ném một quả bóng lên cao theo phương thẳng đứng so với xe. Hỏi sau khi bóng rơi xuống, người đó có bắt lại được bóng không (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Có, nếu người đó đứng yên trên xe và ném thẳng đứng
  • B. Không, bóng sẽ rơi ra phía sau xe
  • C. Không, bóng sẽ rơi ra phía trước xe
  • D. Chỉ bắt được nếu xe máy tăng tốc

Câu 22: Một người đi bộ đều trên một băng chuyền đang chuyển động đều. Vận tốc của người so với băng chuyền là 1 m/s, vận tốc của băng chuyền so với mặt đất là 2 m/s. Vận tốc của người so với mặt đất là bao nhiêu nếu người đi ngược chiều chuyển động của băng chuyền so với hệ quy chiếu mặt đất?

  • A. 3 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. 1 m/s

Câu 23: Chọn phát biểu đúng về hệ quy chiếu.

  • A. Hệ quy chiếu chỉ bao gồm vật làm mốc.
  • B. Hệ quy chiếu chỉ bao gồm hệ tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ gắn với vật làm mốc và đồng hồ đo thời gian.
  • D. Hệ quy chiếu là một khái niệm không cần thiết trong vật lý.

Câu 24: Trong chuyển động ném xiên, vận tốc theo phương ngang của vật (bỏ qua sức cản không khí) có đặc điểm gì?

  • A. Tăng dần theo thời gian
  • B. Không đổi theo thời gian
  • C. Giảm dần theo thời gian
  • D. Thay đổi theo quy luật sin

Câu 25: Điều gì quyết định hình dạng quỹ đạo của một vật trong chuyển động tổng hợp?

  • A. Chỉ vận tốc ban đầu của vật
  • B. Chỉ các lực tác dụng lên vật
  • C. Chỉ hệ quy chiếu quan sát
  • D. Sự kết hợp của các chuyển động thành phần và tương quan giữa chúng

Câu 26: Một người ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng đều ném một quả táo cho người ngồi trên vỉa hè. Để quả táo rơi đúng vào tay người trên vỉa hè, người trên ô tô nên ném quả táo theo hướng nào (so với phương chuyển động của ô tô)?

  • A. Theo hướng chuyển động của ô tô
  • B. Ngược hướng chuyển động của ô tô
  • C. Theo phương vuông góc với phương chuyển động của ô tô (trong hệ quy chiếu của ô tô)
  • D. Hướng chếch về phía trước theo hướng chuyển động của ô tô

Câu 27: Hai tàu thủy cùng xuất phát từ một bến, chuyển động thẳng đều theo hai hướng vuông góc nhau. Tàu A đi với vận tốc 15 km/h, tàu B đi với vận tốc 20 km/h. Sau 1 giờ, khoảng cách giữa hai tàu là bao nhiêu?

  • A. 25 km
  • B. 25 km
  • C. 30 km
  • D. 35 km

Câu 28: Một chiếc phà chạy trên sông với vận tốc 8 m/s so với nước. Vận tốc dòng nước so với bờ là 3 m/s. Thời gian phà đi hết quãng đường 1100m xuôi dòng là bao nhiêu?

  • A. 100 s
  • B. 137.5 s
  • C. 175 s
  • D. 220 s

Câu 29: Một vật tham gia đồng thời hai chuyển động thẳng đều có phương vuông góc nhau với vận tốc lần lượt là 3 m/s và 4 m/s. Tính độ lớn vận tốc tổng hợp của vật.

  • A. 1 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. 7 m/s

Câu 30: Trong chuyển động ném ngang từ độ cao h, tầm xa của vật đạt giá trị lớn nhất khi nào (với cùng vận tốc ban đầu)?

  • A. Khi góc ném so với phương ngang là 45 độ
  • B. Khi vận tốc ban đầu đạt giá trị nhỏ nhất
  • C. Tầm xa không phụ thuộc vào độ cao h
  • D. Khi độ cao h đạt giá trị lớn nhất

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một người đi bộ trên vỉa hè với vận tốc 2 m/s so với vỉa hè. Vỉa hè này nằm trên một chiếc xe tải đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s so với mặt đường. Vận tốc của người đi bộ so với mặt đường là bao nhiêu nếu người đó đi bộ theo chiều chuyển động của xe tải?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một chiếc thuyền chuyển động trên sông với vận tốc 6 m/s so với dòng nước. Vận tốc dòng nước so với bờ sông là 2 m/s. Nếu thuyền đi ngược dòng, vận tốc của thuyền so với bờ sông là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một máy bay bay về hướng Đông với vận tốc 200 m/s so với không khí. Gió thổi theo hướng Bắc với vận tốc 50 m/s. Vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một người bơi trong bể bơi với vận tốc 1.5 m/s so với nước. Bể bơi được đặt trên một tàu vũ trụ đang chuyển động với vận tốc 7 km/s so với Trạm Vũ trụ Quốc tế (ISS). Vận tốc của người bơi so với ISS là bao nhiêu nếu người đó bơi theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của tàu vũ trụ (coi như vận tốc bơi và vận tốc tàu vũ trụ vuông góc)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên từ một xe tải đang chuyển động ngang với vận tốc không đổi. Hình dạng quỹ đạo của quả bóng như thế nào đối với người quan sát đứng trên mặt đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một chiếc xe đạp di chuyển trên đường thẳng. Bánh xe đạp vừa lăn không trượt trên mặt đường. Vận tốc của điểm cao nhất trên bánh xe so với mặt đường có độ lớn như thế nào so với vận tốc của trục bánh xe so với mặt đường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Xét chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trong hệ quy chiếu Mặt Trời, Trái Đất chuyển động gần đúng theo quỹ đạo tròn. Xét trong hệ quy chiếu gắn với tâm Ngân Hà, quỹ đạo của Trái Đất sẽ có dạng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một hành khách đi dọc theo chiều dài của toa tàu đang chuyển động đều. Trong khoảng thời gian Δt, hành khách đi được quãng đường 3m so với toa tàu và toa tàu đi được quãng đường 12m so với mặt đất. Tính quãng đường hành khách đi được so với mặt đất trong khoảng thời gian Δt.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một người lái xuồng máy dự định đi thẳng từ điểm A đến điểm B ở bờ bên kia sông theo phương vuông góc với bờ sông. Biết vận tốc của xuồng so với nước là 5 m/s, vận tốc dòng nước so với bờ là 3 m/s. Hỏi người lái xuồng phải hướng mũi xuồng theo hướng nào để đạt được mục đích?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Hai xe ô tô, xe A và xe B, cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động trên đường thẳng. Xe A chuyển động với vận tốc 40 km/h, xe B chuyển động với vận tốc 30 km/h. Vận tốc của xe A đối với xe B là bao nhiêu nếu hai xe chuyển động cùng chiều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong một hệ quy chiếu quán tính, một vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một người đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, mưa rơi thẳng đứng xuống đất. Người đó quan sát thấy hạt mưa rơi xiên góc về phía trước. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về chuyển động tổng hợp.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một chiếc thuyền đi từ A đến B xuôi dòng mất 2 giờ và ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 2 km/h. Tính khoảng cách AB.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một người ném một vật theo phương ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ban đầu v₀. Tầm xa của vật (khoảng cách từ vị trí ném đến điểm rơi trên mặt đất theo phương ngang) phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Xét một vật chuyển động đồng thời dưới tác dụng của hai vận tốc thành phần vuông góc nhau, v₁ và v₂. Vận tốc tổng hợp của vật được xác định bằng quy tắc hình học nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một người đi xe máy trên đường thẳng. Nửa quãng đường đầu người đó đi với tốc độ 30 km/h, nửa quãng đường còn lại đi với tốc độ 45 km/h. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Trong nửa thời gian đầu, ô tô đi với tốc độ 50 km/h, trong nửa thời gian còn lại đi với tốc độ 60 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một chiếc máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B theo đường thẳng mất 3 giờ khi không có gió. Khi có gió thổi từ A đến B, máy bay bay từ A đến B mất 2 giờ 45 phút. Biết vận tốc của máy bay so với không khí không đổi. Điều gì xảy ra với thời gian bay từ B về A khi có cùng vận tốc gió?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một người thả một viên đá từ trên cao xuống khi đang ngồi trên một toa tàu chuyển động đều theo phương ngang. Viên đá sẽ rơi xuống vị trí nào so với vị trí ban đầu của người đó trên toa tàu (bỏ qua sức cản không khí)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, vận tốc tổng hợp của hai vật chuyển động tương đối với nhau có độ lớn bằng tổng độ lớn vận tốc của từng vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi v. Một người ngồi trên xe ném một quả bóng lên cao theo phương thẳng đứng so với xe. Hỏi sau khi bóng rơi xuống, người đó có bắt lại được bóng không (bỏ qua sức cản không khí)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một người đi bộ đều trên một băng chuyền đang chuyển động đều. Vận tốc của người so với băng chuyền là 1 m/s, vận tốc của băng chuyền so với mặt đất là 2 m/s. Vận tốc của người so với mặt đất là bao nhiêu nếu người đi ngược chiều chuyển động của băng chuyền so với hệ quy chiếu mặt đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Chọn phát biểu đúng về hệ quy chiếu.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong chuyển động ném xiên, vận tốc theo phương ngang của vật (bỏ qua sức cản không khí) có đặc điểm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Điều gì quyết định hình dạng quỹ đạo của một vật trong chuyển động tổng hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một người ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng đều ném một quả táo cho người ngồi trên vỉa hè. Để quả táo rơi đúng vào tay người trên vỉa hè, người trên ô tô nên ném quả táo theo hướng nào (so với phương chuyển động của ô tô)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Hai tàu thủy cùng xuất phát từ một bến, chuyển động thẳng đều theo hai hướng vuông góc nhau. Tàu A đi với vận tốc 15 km/h, tàu B đi với vận tốc 20 km/h. Sau 1 giờ, khoảng cách giữa hai tàu là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một chiếc phà chạy trên sông với vận tốc 8 m/s so với nước. Vận tốc dòng nước so với bờ là 3 m/s. Thời gian phà đi hết quãng đường 1100m xuôi dòng là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một vật tham gia đồng thời hai chuyển động thẳng đều có phương vuông góc nhau với vận tốc lần lượt là 3 m/s và 4 m/s. Tính độ lớn vận tốc tổng hợp của vật.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong chuyển động ném ngang từ độ cao h, tầm xa của vật đạt giá trị lớn nhất khi nào (với cùng vận tốc ban đầu)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người quan sát đứng trên bờ sông, nhìn một chiếc thuyền đang chuyển động trên sông. Trong trường hợp này, hệ quy chiếu nào sau đây là hệ quy chiếu đứng yên?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với chiếc thuyền
  • B. Hệ quy chiếu gắn với bờ sông
  • C. Hệ quy chiếu gắn với người trên thuyền
  • D. Hệ quy chiếu gắn với dòng nước

Câu 2: Một hành khách đang đi về phía đầu đoàn tàu với vận tốc 2 m/s so với tàu. Tàu đang chạy với vận tốc 15 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 13 m/s
  • C. 17 m/s
  • D. 30 m/s

Câu 3: Trong công thức cộng vận tốc ( vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23} ), đại lượng ( vec{v}_{12} ) biểu thị vận tốc của đối tượng nào so với hệ quy chiếu nào?

  • A. Vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu (2)
  • B. Vận tốc của vật (2) so với hệ quy chiếu (1)
  • C. Vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu (3)
  • D. Vận tốc của vật (3) so với hệ quy chiếu (2)

Câu 4: Một chiếc thuyền máy đang chạy trên sông với vận tốc 25 km/h so với dòng nước. Vận tốc dòng nước so với bờ sông là 5 km/h. Vận tốc của thuyền máy so với bờ sông khi đi xuôi dòng là:

  • A. 5 km/h
  • B. 20 km/h
  • C. 25 km/h
  • D. 30 km/h

Câu 5: Cũng chiếc thuyền máy ở câu 4, vận tốc của thuyền máy so với bờ sông khi đi ngược dòng là:

  • A. 5 km/h
  • B. 20 km/h
  • C. 25 km/h
  • D. 30 km/h

Câu 6: Một máy bay bay về hướng Đông với vận tốc 800 km/h so với không khí. Gió thổi theo hướng Bắc với vận tốc 100 km/h. Vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn gần bằng:

  • A. 700 km/h
  • B. 900 km/h
  • C. 806 km/h
  • D. 640000 km/h

Câu 7: Một người đi bộ trên một băng chuyền trong siêu thị. Vận tốc của người so với băng chuyền là 1 m/s, vận tốc của băng chuyền so với sàn nhà là 0.5 m/s. Hỏi vận tốc của người đó so với sàn nhà là bao nhiêu nếu người đi cùng chiều chuyển động của băng chuyền?

  • A. 0.5 m/s
  • B. 1.5 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. 2 m/s

Câu 8: Xét một hệ quy chiếu gắn với một vật đang chuyển động thẳng đều so với mặt đất. Một vật khác chuyển động thẳng đều trong hệ quy chiếu này. Hỏi dạng quỹ đạo của vật thứ hai so với mặt đất có thể là:

  • A. Đường thẳng
  • B. Đường tròn
  • C. Đường cong parabol
  • D. Đường cong bất kỳ

Câu 9: Một quả bóng được ném lên từ toa tàu đang chuyển động đều theo phương ngang. Trong hệ quy chiếu gắn với tàu, quả bóng chuyển động thẳng đứng lên xuống. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất, quỹ đạo của quả bóng sẽ là:

  • A. Đường thẳng đứng
  • B. Đường thẳng ngang
  • C. Đường parabol
  • D. Đường tròn

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động tương đối?

  • A. Vận tốc tương đối của một vật luôn không đổi so với mọi hệ quy chiếu.
  • B. Quỹ đạo của vật luôn giống nhau trong mọi hệ quy chiếu.
  • C. Chuyển động tương đối chỉ xảy ra khi có ít nhất một vật chuyển động tròn.
  • D. Vận tốc tương đối của cùng một vật có thể khác nhau trong các hệ quy chiếu khác nhau.

Câu 11: Một ô tô A đang chạy với vận tốc 60 km/h đuổi theo ô tô B đang chạy với vận tốc 40 km/h trên cùng một đường thẳng. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B là:

  • A. 100 km/h
  • B. 20 km/h
  • C. 40 km/h
  • D. 60 km/h

Câu 12: Một người bơi trong bể bơi với vận tốc 1.2 m/s so với nước. Vận tốc của nước so với thành bể là 0 m/s (nước đứng yên). Hỏi vận tốc của người đó so với thành bể là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s
  • B. 0.6 m/s
  • C. 1.2 m/s
  • D. 2.4 m/s

Câu 13: Hai xe máy chạy ngược chiều nhau trên một đoạn đường thẳng. Xe thứ nhất có vận tốc 45 km/h, xe thứ hai có vận tốc 55 km/h. Vận tốc tương đối của xe thứ nhất so với xe thứ hai có độ lớn là:

  • A. 10 km/h
  • B. 50 km/h
  • C. 55 km/h
  • D. 100 km/h

Câu 14: Một chiếc xe tải đang chạy trên đường cao tốc. Trong hệ quy chiếu gắn với xe tải, một người đi bộ có vận tốc bằng 0. Điều này có nghĩa là:

  • A. Người đi bộ đứng yên so với mặt đất.
  • B. Xe tải đứng yên so với mặt đất.
  • C. Người đi bộ và xe tải chuyển động cùng vận tốc so với mặt đất.
  • D. Không thể kết luận gì về chuyển động của người đi bộ và xe tải so với mặt đất.

Câu 15: Khi nào thì độ dịch chuyển tổng hợp của vật bằng tổng độ lớn độ dịch chuyển thành phần?

  • A. Khi các độ dịch chuyển thành phần cùng phương và cùng chiều.
  • B. Khi các độ dịch chuyển thành phần vuông góc nhau.
  • C. Khi các độ dịch chuyển thành phần ngược chiều nhau.
  • D. Điều này không bao giờ xảy ra.

Câu 16: Một chiếc thuyền buồm đang đi trên biển nhờ gió thổi theo hướng Đông. Đồng thời, dòng hải lưu đẩy thuyền theo hướng Nam. Hỏi hướng chuyển động tổng hợp của thuyền buồm là hướng nào?

  • A. Hướng Bắc
  • B. Hướng Tây
  • C. Hướng Đông Nam
  • D. Hướng Tây Bắc

Câu 17: Một con chim bay theo hướng Tây với vận tốc 15 m/s so với không khí. Gió thổi theo hướng Đông với vận tốc 5 m/s. Vận tốc của con chim so với mặt đất là:

  • A. 20 m/s hướng Tây
  • B. 10 m/s hướng Tây
  • C. 20 m/s hướng Đông
  • D. 10 m/s hướng Đông

Câu 18: Trong trường hợp nào sau đây, vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên bằng vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động?

  • A. Khi hệ quy chiếu chuyển động chuyển động ngược chiều với vật.
  • B. Khi hệ quy chiếu chuyển động chuyển động vuông góc với vật.
  • C. Khi hệ quy chiếu chuyển động chuyển động nhanh hơn vật.
  • D. Khi hệ quy chiếu chuyển động đứng yên so với hệ quy chiếu đứng yên.

Câu 19: Một quả bóng lăn trên mặt sàn nằm ngang với vận tốc 2 m/s. Mặt sàn này được đặt trên một xe tải đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Nếu bóng lăn cùng chiều chuyển động của xe tải, vận tốc của bóng so với mặt đất là:

  • A. 2 m/s
  • B. 8 m/s
  • C. 12 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 20: Một người đang đi xe đạp dưới trời mưa. Người đó thấy mưa rơi thẳng đứng xuống đất. Nhưng người đứng yên bên đường lại thấy mưa rơi xiên góc. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về:

  • A. Chuyển động cơ học
  • B. Chuyển động tương đối
  • C. Chuyển động thẳng đều
  • D. Chuyển động biến đổi đều

Câu 21: Chọn phát biểu sai về hệ quy chiếu:

  • A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc và hệ tọa độ.
  • B. Việc chọn hệ quy chiếu ảnh hưởng đến việc mô tả chuyển động.
  • C. Hệ quy chiếu giúp xác định vị trí của vật trong không gian.
  • D. Hệ quy chiếu luôn phải gắn với vật đứng yên.

Câu 22: Một người thả một viên đá từ trên tàu hỏa đang chuyển động đều. Trong hệ quy chiếu gắn với tàu, viên đá rơi thẳng đứng xuống. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất, viên đá sẽ rơi theo quỹ đạo nào?

  • A. Đường thẳng đứng
  • B. Đường thẳng ngang
  • C. Đường parabol
  • D. Đường tròn

Câu 23: Hai tàu thủy cùng xuất phát từ một bến, chuyển động thẳng đều theo hai hướng vuông góc nhau. Tàu A chạy với vận tốc 30 km/h, tàu B chạy với vận tốc 40 km/h. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai tàu là:

  • A. 70 km
  • B. 50 km
  • C. 140 km
  • D. 100 km

Câu 24: Một người đi xe máy từ A đến B mất 3 giờ. Vận tốc của xe máy so với mặt đất là 40 km/h. Nếu có gió thổi ngược chiều chuyển động của xe với vận tốc 10 km/h so với mặt đất, và vận tốc của xe máy so với không khí vẫn là 40 km/h, thì thời gian đi từ A đến B sẽ là:

  • A. 4 giờ
  • B. 2.25 giờ
  • C. 3 giờ
  • D. 3.75 giờ

Câu 25: Một người đang đứng trên một xe buýt đang chuyển động thẳng đều. Người đó ném một quả bóng lên cao theo phương thẳng đứng so với xe buýt. Hỏi quả bóng rơi xuống vị trí nào so với người đó?

  • B. Ngay tại vị trí người đó ném.
  • C. Phía sau vị trí người đó ném.
  • D. Tùy thuộc vào vận tốc của xe buýt.

Câu 26: Điều gì xảy ra với vận tốc tương đối giữa hai vật nếu vận tốc của cả hai vật (so với hệ quy chiếu đứng yên) cùng tăng lên một lượng như nhau?

  • A. Vận tốc tương đối tăng lên.
  • B. Vận tốc tương đối giảm xuống.
  • C. Vận tốc tương đối không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 27: Một người lái xuồng máy dự định đi thẳng qua một khúc sông rộng 100m theo hướng vuông góc với bờ sông. Vận tốc của xuồng so với dòng nước là 5 m/s, vận tốc của dòng nước so với bờ là 3 m/s. Hỏi xuồng máy bị trôi lệch đi một đoạn bao nhiêu mét so với vị trí dự định khi sang đến bờ bên kia?

  • A. 60 m
  • B. 30 m
  • C. 80 m
  • D. Không bị trôi lệch

Câu 28: Một người ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng đều, ném một vật nhỏ lên cao theo phương thẳng đứng so với ô tô. Quan sát từ bên ngoài, người đứng yên trên mặt đường sẽ thấy quỹ đạo của vật này có dạng:

  • A. Đường thẳng đứng
  • B. Đường thẳng xiên
  • C. Đường parabol
  • D. Đường tròn

Câu 29: Để xác định vận tốc của một vật so với mặt đất, ta cần biết vận tốc của vật so với:

  • A. Chính nó
  • B. Một hệ quy chiếu chuyển động so với mặt đất và vận tốc của hệ quy chiếu đó so với mặt đất.
  • C. Một vật đứng yên bất kỳ
  • D. Hướng gió và nhiệt độ môi trường

Câu 30: Trong một cơn mưa phùn, giọt mưa rơi đều theo phương thẳng đứng với vận tốc 4 m/s so với không khí. Một người đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc 3 m/s. Vận tốc của giọt mưa đối với người đi xe đạp là:

  • A. 1 m/s
  • B. 7 m/s
  • C. 3.5 m/s
  • D. 5 m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một người quan sát đứng trên bờ sông, nhìn một chiếc thuyền đang chuyển động trên sông. Trong trường hợp này, hệ quy chiếu nào sau đây là hệ quy chiếu đứng yên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một hành khách đang đi về phía đầu đoàn tàu với vận tốc 2 m/s so với tàu. Tàu đang chạy với vận tốc 15 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong công thức cộng vận tốc ( vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23} ), đại lượng ( vec{v}_{12} ) biểu thị vận tốc của đối tượng nào so với hệ quy chiếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một chiếc thuyền máy đang chạy trên sông với vận tốc 25 km/h so với dòng nước. Vận tốc dòng nước so với bờ sông là 5 km/h. Vận tốc của thuyền máy so với bờ sông khi đi xuôi dòng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cũng chiếc thuyền máy ở câu 4, vận tốc của thuyền máy so với bờ sông khi đi ngược dòng là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một máy bay bay về hướng Đông với vận tốc 800 km/h so với không khí. Gió thổi theo hướng Bắc với vận tốc 100 km/h. Vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn gần bằng:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một người đi bộ trên một băng chuyền trong siêu thị. Vận tốc của người so với băng chuyền là 1 m/s, vận tốc của băng chuyền so với sàn nhà là 0.5 m/s. Hỏi vận tốc của người đó so với sàn nhà là bao nhiêu nếu người đi cùng chiều chuyển động của băng chuyền?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Xét một hệ quy chiếu gắn với một vật đang chuyển động thẳng đều so với mặt đất. Một vật khác chuyển động thẳng đều trong hệ quy chiếu này. Hỏi dạng quỹ đạo của vật thứ hai so với mặt đất có thể là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một quả bóng được ném lên từ toa tàu đang chuyển động đều theo phương ngang. Trong hệ quy chiếu gắn với tàu, quả bóng chuyển động thẳng đứng lên xuống. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất, quỹ đạo của quả bóng sẽ là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động tương đối?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một ô tô A đang chạy với vận tốc 60 km/h đuổi theo ô tô B đang chạy với vận tốc 40 km/h trên cùng một đường thẳng. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một người bơi trong bể bơi với vận tốc 1.2 m/s so với nước. Vận tốc của nước so với thành bể là 0 m/s (nước đứng yên). Hỏi vận tốc của người đó so với thành bể là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hai xe máy chạy ngược chiều nhau trên một đoạn đường thẳng. Xe thứ nhất có vận tốc 45 km/h, xe thứ hai có vận tốc 55 km/h. Vận tốc tương đối của xe thứ nhất so với xe thứ hai có độ lớn là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một chiếc xe tải đang chạy trên đường cao tốc. Trong hệ quy chiếu gắn với xe tải, một người đi bộ có vận tốc bằng 0. Điều này có nghĩa là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi nào thì độ dịch chuyển tổng hợp của vật bằng tổng độ lớn độ dịch chuyển thành phần?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một chiếc thuyền buồm đang đi trên biển nhờ gió thổi theo hướng Đông. Đồng thời, dòng hải lưu đẩy thuyền theo hướng Nam. Hỏi hướng chuyển động tổng hợp của thuyền buồm là hướng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một con chim bay theo hướng Tây với vận tốc 15 m/s so với không khí. Gió thổi theo hướng Đông với vận tốc 5 m/s. Vận tốc của con chim so với mặt đất là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong trường hợp nào sau đây, vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên bằng vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một quả bóng lăn trên mặt sàn nằm ngang với vận tốc 2 m/s. Mặt sàn này được đặt trên một xe tải đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Nếu bóng lăn cùng chiều chuyển động của xe tải, vận tốc của bóng so với mặt đất là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một người đang đi xe đạp dưới trời mưa. Người đó thấy mưa rơi thẳng đứng xuống đất. Nhưng người đứng yên bên đường lại thấy mưa rơi xiên góc. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Chọn phát biểu sai về hệ quy chiếu:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một người thả một viên đá từ trên tàu hỏa đang chuyển động đều. Trong hệ quy chiếu gắn với tàu, viên đá rơi thẳng đứng xuống. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất, viên đá sẽ rơi theo quỹ đạo nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hai tàu thủy cùng xuất phát từ một bến, chuyển động thẳng đều theo hai hướng vuông góc nhau. Tàu A chạy với vận tốc 30 km/h, tàu B chạy với vận tốc 40 km/h. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai tàu là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một người đi xe máy từ A đến B mất 3 giờ. Vận tốc của xe máy so với mặt đất là 40 km/h. Nếu có gió thổi ngược chiều chuyển động của xe với vận tốc 10 km/h so với mặt đất, và vận tốc của xe máy so với không khí vẫn là 40 km/h, thì thời gian đi từ A đến B sẽ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một người đang đứng trên một xe buýt đang chuyển động thẳng đều. Người đó ném một quả bóng lên cao theo phương thẳng đứng so với xe buýt. Hỏi quả bóng rơi xuống vị trí nào so với người đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Điều gì xảy ra với vận tốc tương đối giữa hai vật nếu vận tốc của cả hai vật (so với hệ quy chiếu đứng yên) cùng tăng lên một lượng như nhau?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một người lái xuồng máy dự định đi thẳng qua một khúc sông rộng 100m theo hướng vuông góc với bờ sông. Vận tốc của xuồng so với dòng nước là 5 m/s, vận tốc của dòng nước so với bờ là 3 m/s. Hỏi xuồng máy bị trôi lệch đi một đoạn bao nhiêu mét so với vị trí dự định khi sang đến bờ bên kia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một người ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng đều, ném một vật nhỏ lên cao theo phương thẳng đứng so với ô tô. Quan sát từ bên ngoài, người đứng yên trên mặt đường sẽ thấy quỹ đạo của vật này có dạng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để xác định vận tốc của một vật so với mặt đất, ta cần biết vận tốc của vật so với:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong một cơn mưa phùn, giọt mưa rơi đều theo phương thẳng đứng với vận tốc 4 m/s so với không khí. Một người đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc 3 m/s. Vận tốc của giọt mưa đối với người đi xe đạp là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người quan sát đứng trên bờ sông, nhìn một chiếc thuyền đang chuyển động trên sông. Để mô tả đầy đủ chuyển động của thuyền, người quan sát cần xác định điều gì đầu tiên?

  • A. Vận tốc của dòng nước
  • B. Hình dạng và kích thước của thuyền
  • C. Màu sắc của chiếc thuyền
  • D. Hệ quy chiếu gắn với bờ sông

Câu 2: Hành khách A ngồi trên tàu hỏa đang chạy đều, quan sát hành khách B đi dọc theo toa tàu về phía đầu tàu. Vận tốc của hành khách B so với mặt đất là tổng hợp của vận tốc nào?

  • A. Vận tốc của B so với tàu và vận tốc của tàu so với mặt đất
  • B. Vận tốc của B so với tàu và vận tốc của A so với tàu
  • C. Vận tốc của A so với mặt đất và vận tốc của B so với tàu
  • D. Chỉ vận tốc của B so với tàu

Câu 3: Một chiếc xe ô tô đang chạy trên đường thẳng với vận tốc 60 km/h so với mặt đường. Một người đi bộ trên xe ô tô đi về phía sau với vận tốc 5 km/h so với xe. Vận tốc của người đi bộ so với mặt đường là bao nhiêu?

  • A. 65 km/h
  • B. 5 km/h
  • C. 55 km/h
  • D. 300 km/h

Câu 4: Một ca nô chạy xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ và ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 10 km/h. Tính khoảng cách AB.

  • A. 100 km
  • B. 120 km
  • C. 60 km
  • D. 24 km

Câu 5: Trong trường hợp nào sau đây, vận tốc tổng hợp của hai vật chuyển động cùng phương có độ lớn bằng hiệu độ lớn vận tốc của hai vật?

  • A. Khi hai vật chuyển động cùng chiều
  • B. Khi hai vật chuyển động vuông góc nhau
  • C. Khi hai vật chuyển động ngược chiều nhau
  • D. Khi hai vật đứng yên

Câu 6: Một máy bay bay trong không khí yên lặng với vận tốc 300 km/h. Gió thổi theo hướng vuông góc với hướng bay của máy bay với vận tốc 50 km/h. Vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 350 km/h
  • B. 250 km/h
  • C. 300 km/h
  • D. Khoảng 304 km/h

Câu 7: Biểu thức nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa vận tốc tuyệt đối (v13→), vận tốc tương đối (v12→) và vận tốc kéo theo (v23→) trong chuyển động tổng hợp?

  • A. v13→ = v12→ + v23→
  • B. v12→ = v13→ + v23→
  • C. v23→ = v13→ - v12→
  • D. v13→ = v12→ - v23→

Câu 8: Một người bơi trong bể bơi yên lặng với vận tốc 1.5 m/s. Khi bơi trong một dòng sông chảy với vận tốc 0.5 m/s, người đó bơi xuôi dòng. Vận tốc của người đó so với bờ sông là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 0.5 m/s
  • D. 1.5 m/s

Câu 9: Một chiếc thuyền máy đi từ bến A đến bến B rồi quay lại bến A. Vận tốc của thuyền so với nước là không đổi, vận tốc dòng nước cũng không đổi. Thời gian đi và về có bằng nhau không?

  • A. Luôn bằng nhau
  • B. Luôn khác nhau
  • C. Khác nhau nếu có dòng nước chảy
  • D. Bằng nhau nếu thuyền đi với vận tốc lớn

Câu 10: Một người đi xe đạp trên đoạn đường dốc. Vận tốc của người đó so với mặt đường là vận tốc nào trong chuyển động tổng hợp?

  • A. Vận tốc tuyệt đối
  • B. Vận tốc tương đối
  • C. Vận tốc kéo theo
  • D. Vận tốc trung bình

Câu 11: Xét chuyển động của một chiếc lá rơi từ trên cây xuống đất trong trời lặng gió. Hệ quy chiếu nào sau đây là hệ quy chiếu đứng yên?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với chiếc lá
  • B. Hệ quy chiếu gắn với mặt đất
  • C. Hệ quy chiếu gắn với cây
  • D. Hệ quy chiếu gắn với không khí

Câu 12: Một con chim bay theo hướng Đông với vận tốc 20 m/s so với không khí. Gió thổi theo hướng Bắc với vận tốc 5 m/s. Vận tốc của chim so với mặt đất có hướng như thế nào?

  • A. Hướng Đông
  • B. Hướng Bắc
  • C. Hướng Đông Bắc
  • D. Hướng Tây Nam

Câu 13: Trong công thức cộng vận tốc v13→ = v12→ + v23→, đại lượng v23→ được gọi là:

  • A. Vận tốc tuyệt đối
  • B. Vận tốc tương đối của vật 1 so với vật 2
  • C. Vận tốc tổng hợp
  • D. Vận tốc kéo theo

Câu 14: Một chiếc xe đạp đi trên đường thẳng. Nửa quãng đường đầu đi với tốc độ 12 km/h, nửa quãng đường sau đi với tốc độ 18 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả quãng đường.

  • A. 15 km/h
  • B. 14.4 km/h
  • C. 30 km/h
  • D. 6 km/h

Câu 15: Một người đi bộ trong 1 giờ đầu đi được 4 km, trong 1 giờ tiếp theo đi được 3 km và trong 2 giờ cuối đi được 6 km. Tính tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường.

  • A. 3.25 km/h
  • B. 3 km/h
  • C. 3.25 km/h
  • D. 13 km/h

Câu 16: Để xác định vận tốc của một chiếc thuyền so với bờ sông, ta cần biết vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ. Đây là nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc cộng quãng đường
  • B. Nguyên tắc cộng thời gian
  • C. Nguyên tắc chuyển động tương đối
  • D. Nguyên tắc cộng vận tốc

Câu 17: Một người đứng trên toa tàu đang chuyển động thẳng đều, ném một quả bóng lên cao theo phương thẳng đứng so với toa tàu. Hỏi quả bóng rơi xuống vị trí nào trên toa tàu?

  • A. Vào đúng vị trí ban đầu người ném
  • B. Vào phía trước vị trí người ném
  • C. Vào phía sau vị trí người ném
  • D. Rơi ra khỏi toa tàu

Câu 18: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động trên hai đường thẳng vuông góc nhau. Xe thứ nhất đi về hướng Đông với vận tốc 40 km/h, xe thứ hai đi về hướng Bắc với vận tốc 30 km/h. Tính vận tốc tương đối của xe thứ nhất so với xe thứ hai.

  • A. 10 km/h
  • B. 70 km/h
  • C. 50 km/h
  • D. 35 km/h

Câu 19: Một chiếc thuyền buồm đang đi trên biển. Vận tốc của thuyền so với nước là 10 m/s, vận tốc của gió so với nước là 5 m/s theo cùng hướng với thuyền. Vận tốc của thuyền so với gió là bao nhiêu?

  • A. 15 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 5 m/s (ngược chiều)

Câu 20: Trong một cơn mưa phùn, giọt mưa rơi thẳng đứng xuống đất với vận tốc 5 m/s. Một người đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc 12 m/s. Vận tốc của giọt mưa so với người đi xe đạp là bao nhiêu?

  • A. 7 m/s
  • B. Khoảng 13 m/s
  • C. 17 m/s
  • D. 12 m/s

Câu 21: Một thang cuốn trong siêu thị đang di chuyển lên trên với vận tốc 0.5 m/s. Một người đi bộ trên thang cuốn theo chiều chuyển động của thang với vận tốc 1 m/s so với thang. Vận tốc của người đó so với sàn siêu thị là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 1.5 m/s
  • D. 0 m/s

Câu 22: Điều gì xảy ra với vận tốc tương đối giữa hai xe khi hai xe chuyển động cùng vận tốc và cùng chiều trên đường thẳng?

  • A. Vận tốc tương đối tăng lên gấp đôi
  • B. Vận tốc tương đối không đổi và khác không
  • C. Vận tốc tương đối giảm đi một nửa
  • D. Vận tốc tương đối bằng không

Câu 23: Một chiếc phà muốn đi ngang vuông góc dòng sông. Vận tốc của phà so với nước là 8 km/h, vận tốc dòng nước là 6 km/h. Hỏi phà phải hướng mũi chếch lên thượng nguồn một góc bao nhiêu so với bờ sông?

  • A. Góc có sin bằng 0.75
  • B. Góc 45 độ
  • C. Góc 60 độ
  • D. Góc có cosin bằng 0.75

Câu 24: Một người lái xe máy đi từ nhà đến cơ quan, nửa thời gian đầu đi với tốc độ 30 km/h, nửa thời gian sau đi với tốc độ 40 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 34 km/h
  • B. 36 km/h
  • C. 35 km/h
  • D. 70 km/h

Câu 25: Nếu chọn hệ quy chiếu gắn với vật chuyển động, thì vật đó sẽ như thế nào trong hệ quy chiếu này?

  • A. Chuyển động nhanh dần
  • B. Đứng yên
  • C. Chuyển động chậm dần
  • D. Chuyển động tròn đều

Câu 26: Một máy bay phản lực đang bay về hướng Đông với vận tốc 800 km/h so với không khí. Gió thổi về hướng Tây với vận tốc 100 km/h. Vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 900 km/h
  • B. 800 km/h
  • C. 100 km/h
  • D. 700 km/h

Câu 27: Trong tình huống nào sau đây, vận tốc tương đối có vai trò quan trọng trong việc phân tích chuyển động?

  • A. Khi vật chuyển động thẳng đều
  • B. Khi vật đứng yên
  • C. Khi xét chuyển động của nhiều vật cùng lúc và tương tác
  • D. Khi chỉ xét chuyển động của một vật duy nhất

Câu 28: Một người đi xe đạp trên đường vòng tròn với tốc độ không đổi. Vận tốc của người đó có phải là vận tốc không đổi không?

  • A. Có, vì tốc độ không đổi
  • B. Không, vì hướng vận tốc luôn thay đổi
  • C. Có, vì độ lớn và hướng không đổi
  • D. Không xác định được

Câu 29: Một vật tham gia đồng thời hai chuyển động thẳng đều theo hai phương vuông góc nhau. Quỹ đạo của vật là hình gì?

  • A. Đường tròn
  • B. Đường cong bất kỳ
  • C. Đường thẳng
  • D. Đường parabol

Câu 30: Để giảm thiểu ảnh hưởng của gió ngang khi máy bay hạ cánh, phi công thường điều chỉnh hướng bay của máy bay như thế nào?

  • A. Bay nhanh hơn để vượt qua gió
  • B. Bay chậm lại để giảm ảnh hưởng của gió
  • C. Không cần điều chỉnh gì
  • D. Hướng máy bay chếch ngược chiều gió

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một người quan sát đứng trên bờ sông, nhìn một chiếc thuyền đang chuyển động trên sông. Để mô tả đầy đủ chuyển động của thuyền, người quan sát cần xác định điều gì đầu tiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hành khách A ngồi trên tàu hỏa đang chạy đều, quan sát hành khách B đi dọc theo toa tàu về phía đầu tàu. Vận tốc của hành khách B so với mặt đất là tổng hợp của vận tốc nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một chiếc xe ô tô đang chạy trên đường thẳng với vận tốc 60 km/h so với mặt đường. Một người đi bộ trên xe ô tô đi về phía sau với vận tốc 5 km/h so với xe. Vận tốc của người đi bộ so với mặt đường là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một ca nô chạy xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ và ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 10 km/h. Tính khoảng cách AB.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong trường hợp nào sau đây, vận tốc tổng hợp của hai vật chuyển động cùng phương có độ lớn bằng hiệu độ lớn vận tốc của hai vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một máy bay bay trong không khí yên lặng với vận tốc 300 km/h. Gió thổi theo hướng vuông góc với hướng bay của máy bay với vận tốc 50 km/h. Vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Biểu thức nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa vận tốc tuyệt đối (v13→), vận tốc tương đối (v12→) và vận tốc kéo theo (v23→) trong chuyển động tổng hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một người bơi trong bể bơi yên lặng với vận tốc 1.5 m/s. Khi bơi trong một dòng sông chảy với vận tốc 0.5 m/s, người đó bơi xuôi dòng. Vận tốc của người đó so với bờ sông là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một chiếc thuyền máy đi từ bến A đến bến B rồi quay lại bến A. Vận tốc của thuyền so với nước là không đổi, vận tốc dòng nước cũng không đổi. Thời gian đi và về có bằng nhau không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một người đi xe đạp trên đoạn đường dốc. Vận tốc của người đó so với mặt đường là vận tốc nào trong chuyển động tổng hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Xét chuyển động của một chiếc lá rơi từ trên cây xuống đất trong trời lặng gió. Hệ quy chiếu nào sau đây là hệ quy chiếu đứng yên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một con chim bay theo hướng Đông với vận tốc 20 m/s so với không khí. Gió thổi theo hướng Bắc với vận tốc 5 m/s. Vận tốc của chim so với mặt đất có hướng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong công thức cộng vận tốc v13→ = v12→ + v23→, đại lượng v23→ được gọi là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một chiếc xe đạp đi trên đường thẳng. Nửa quãng đường đầu đi với tốc độ 12 km/h, nửa quãng đường sau đi với tốc độ 18 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả quãng đường.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một người đi bộ trong 1 giờ đầu đi được 4 km, trong 1 giờ tiếp theo đi được 3 km và trong 2 giờ cuối đi được 6 km. Tính tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Để xác định vận tốc của một chiếc thuyền so với bờ sông, ta cần biết vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ. Đây là nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một người đứng trên toa tàu đang chuyển động thẳng đều, ném một quả bóng lên cao theo phương thẳng đứng so với toa tàu. Hỏi quả bóng rơi xuống vị trí nào trên toa tàu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động trên hai đường thẳng vuông góc nhau. Xe thứ nhất đi về hướng Đông với vận tốc 40 km/h, xe thứ hai đi về hướng Bắc với vận tốc 30 km/h. Tính vận tốc tương đối của xe thứ nhất so với xe thứ hai.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một chiếc thuyền buồm đang đi trên biển. Vận tốc của thuyền so với nước là 10 m/s, vận tốc của gió so với nước là 5 m/s theo cùng hướng với thuyền. Vận tốc của thuyền so với gió là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong một cơn mưa phùn, giọt mưa rơi thẳng đứng xuống đất với vận tốc 5 m/s. Một người đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc 12 m/s. Vận tốc của giọt mưa so với người đi xe đạp là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một thang cuốn trong siêu thị đang di chuyển lên trên với vận tốc 0.5 m/s. Một người đi bộ trên thang cuốn theo chiều chuyển động của thang với vận tốc 1 m/s so với thang. Vận tốc của người đó so với sàn siêu thị là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Điều gì xảy ra với vận tốc tương đối giữa hai xe khi hai xe chuyển động cùng vận tốc và cùng chiều trên đường thẳng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một chiếc phà muốn đi ngang vuông góc dòng sông. Vận tốc của phà so với nước là 8 km/h, vận tốc dòng nước là 6 km/h. Hỏi phà phải hướng mũi chếch lên thượng nguồn một góc bao nhiêu so với bờ sông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một người lái xe máy đi từ nhà đến cơ quan, nửa thời gian đầu đi với tốc độ 30 km/h, nửa thời gian sau đi với tốc độ 40 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nếu chọn hệ quy chiếu gắn với vật chuyển động, thì vật đó sẽ như thế nào trong hệ quy chiếu này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một máy bay phản lực đang bay về hướng Đông với vận tốc 800 km/h so với không khí. Gió thổi về hướng Tây với vận tốc 100 km/h. Vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong tình huống nào sau đây, vận tốc tương đối có vai trò quan trọng trong việc phân tích chuyển động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một người đi xe đạp trên đường vòng tròn với tốc độ không đổi. Vận tốc của người đó có phải là vận tốc không đổi không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một vật tham gia đồng thời hai chuyển động thẳng đều theo hai phương vuông góc nhau. Quỹ đạo của vật là hình gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để giảm thiểu ảnh hưởng của gió ngang khi máy bay hạ cánh, phi công thường điều chỉnh hướng bay của máy bay như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc thuyền máy đang đi trên sông với vận tốc 36 km/h so với nước. Nước sông chảy với vận tốc 5 m/s so với bờ. Tính độ lớn vận tốc của thuyền máy so với bờ khi thuyền đi xuôi dòng.

  • A. 5 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 15 m/s

Câu 2: Một người đi bộ trên một băng chuyền trong siêu thị. Vận tốc của người đi bộ so với băng chuyền là 1 m/s. Vận tốc của băng chuyền so với sàn nhà là 0.5 m/s. Tính vận tốc của người đó so với sàn nhà nếu người và băng chuyền chuyển động cùng chiều.

  • A. 0.5 m/s
  • B. 1.5 m/s
  • C. 1.0 m/s
  • D. 2.0 m/s

Câu 3: Một máy bay bay trong không khí tĩnh với vận tốc 200 m/s. Gió thổi theo hướng ngược lại với hướng bay của máy bay với vận tốc 20 m/s. Tính vận tốc của máy bay so với mặt đất.

  • A. 220 m/s
  • B. 200 m/s
  • C. 180 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 4: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên từ một toa tàu đang chuyển động đều với vận tốc 10 m/s trên đường ray nằm ngang. Người trên tàu quan sát thấy bóng đi lên và rơi xuống đúng vị trí ném. Hỏi người đứng dưới đất sẽ quan sát thấy quỹ đạo của quả bóng như thế nào?

  • A. Đường thẳng đứng
  • B. Đường parabol
  • C. Đường tròn
  • D. Đường ziczac

Câu 5: Một người bơi trong bể bơi với vận tốc 1.5 m/s so với nước. Bể bơi có dòng nước chảy nhẹ với vận tốc 0.2 m/s cùng chiều bơi của người. Tính thời gian người đó bơi hết chiều dài bể bơi 50m.

  • A. 29.4 s
  • B. 33.3 s
  • C. 38.5 s
  • D. 50 s

Câu 6: Một chiếc xe đạp đang đi trên đường với vận tốc 5 m/s. Một giọt mưa rơi thẳng đứng xuống đất với vận tốc 3 m/s. Tính độ lớn vận tốc của giọt mưa đối với người đi xe đạp.

  • A. 2 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. 5.8 m/s

Câu 7: Một chiếc thuyền đi ngang sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 4 m/s, vận tốc của nước so với bờ là 3 m/s. Để thuyền đi theo phương vuông góc với bờ sông, người lái thuyền phải hướng mũi thuyền theo hướng nào so với bờ sông?

  • A. Hướng vuông góc với bờ
  • B. Hướng song song với bờ
  • C. Hướng chếch lên thượng lưu
  • D. Hướng chếch xuống hạ lưu

Câu 8: Một người đang đứng trên một xe tải thùng kín đang chuyển động thẳng đều. Người đó ném một quả bóng lên cao theo phương thẳng đứng so với sàn xe. Hỏi sau khi bóng rơi xuống, nó sẽ rơi ở vị trí nào so với vị trí ném trên sàn xe?

  • A. Trúng vị trí ném
  • B. Lệch về phía trước xe
  • C. Lệch về phía sau xe
  • D. Lệch sang một bên

Câu 9: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa vận tốc tuyệt đối (v13→), vận tốc tương đối (v12→) và vận tốc kéo theo (v23→) trong chuyển động tổng hợp?

  • A. v13→ = v12→ + v23→
  • B. v12→ = v13→ + v23→
  • C. v23→ = v13→ + v12→
  • D. v13→ = v12→ - v23→

Câu 10: Một chiếc ca nô chạy xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Vận tốc của ca nô so với nước là 30 km/h, vận tốc của dòng nước so với bờ là 5 km/h. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B.

  • A. 50 km
  • B. 60 km
  • C. 70 km
  • D. 80 km

Câu 11: Xét một người đang đi trên thang cuốn lên của siêu thị. Vận tốc của người so với thang cuốn là v_người, vận tốc của thang cuốn so với sàn nhà là v_thang. Vận tốc của người so với sàn nhà là:

  • A. v_người + v_thang
  • B. v_người - v_thang
  • C. √(v_người² + v_thang²)
  • D. |v_người - v_thang|

Câu 12: Một máy bay trực thăng đang bay ngang với vận tốc 50 m/s so với mặt đất. Một người trên máy bay đi về phía đầu máy bay với vận tốc 2 m/s so với máy bay. Vận tốc của người đó so với mặt đất là:

  • A. 48 m/s
  • B. 52 m/s hướng về phía đuôi máy bay
  • C. 2 m/s
  • D. 52 m/s hướng về phía đầu máy bay

Câu 13: Một chiếc thuyền buồm đang chạy trên biển nhờ gió thổi theo hướng vuông góc với bờ biển. Vận tốc của gió so với bờ biển là 10 m/s, vận tốc của thuyền buồm so với gió là 5 m/s. Vận tốc của thuyền buồm so với bờ biển là:

  • A. 5 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. √(125) m/s
  • D. 15 m/s

Câu 14: Một con ong bay từ đầu đến cuối một toa tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 m/s. Vận tốc của ong so với toa tàu là 2 m/s theo hướng chuyển động của tàu. Thời gian ong bay hết chiều dài toa tàu là 10 giây. Tính chiều dài của toa tàu.

  • A. 150 m
  • B. 20 m
  • C. 170 m
  • D. 130 m

Câu 15: Một người lái xuồng máy dự định đi thẳng qua một khúc sông rộng 100m, mũi xuồng luôn hướng vuông góc với bờ sông. Vận tốc của xuồng so với nước là 4 m/s, vận tốc của nước so với bờ là 3 m/s. Hỏi xuồng sẽ bị trôi về phía hạ lưu một đoạn bao xa khi sang đến bờ bên kia?

  • A. 75 m
  • B. 50 m
  • C. 75 m
  • D. 25 m

Câu 16: Trong chuyển động tổng hợp, vận tốc nào sau đây được gọi là vận tốc kéo theo?

  • A. Vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên
  • B. Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên
  • C. Vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động
  • D. Tổng của vận tốc tương đối và vận tốc tuyệt đối

Câu 17: Một người đang đi xe đạp trên đường nằm ngang. Hỏi vận tốc của điểm thấp nhất trên vành bánh xe so với mặt đường bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng vận tốc của xe đạp
  • B. Gấp đôi vận tốc của xe đạp
  • C. Bằng một nửa vận tốc của xe đạp
  • D. Bằng 0

Câu 18: Một chiếc thuyền đang chạy trên sông. Trường hợp nào sau đây vận tốc của thuyền so với bờ sông có độ lớn nhỏ nhất?

  • A. Thuyền đi xuôi dòng
  • B. Thuyền đi vuông góc với dòng chảy
  • C. Thuyền đi ngược dòng với vận tốc của thuyền so với nước nhỏ hơn vận tốc dòng nước
  • D. Thuyền đứng yên so với nước

Câu 19: Hai xe ô tô chuyển động trên đường thẳng. Xe A có vận tốc 60 km/h, xe B có vận tốc 40 km/h. Vận tốc của xe A so với xe B khi hai xe chuyển động cùng chiều là:

  • A. 100 km/h
  • B. 20 km/h
  • C. 60 km/h
  • D. 40 km/h

Câu 20: Một chiếc máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B rồi quay trở lại A theo đường thẳng. Vận tốc của máy bay so với không khí là không đổi. Khi có gió thổi từ A đến B, thời gian bay tổng cộng (đi và về) sẽ như thế nào so với khi không có gió?

  • A. Bằng nhau
  • B. Ngắn hơn
  • C. Dài hơn
  • D. Không xác định được

Câu 21: Một người thả một viên đá từ trên cao xuống từ một chiếc xe buýt đang chạy thẳng đều. Hỏi người đứng trên xe buýt và người đứng yên trên mặt đất sẽ quan sát thấy viên đá rơi theo quỹ đạo nào?

  • A. Cả hai đều thấy đường thẳng đứng
  • B. Cả hai đều thấy đường parabol
  • C. Người trên xe thấy đường thẳng đứng, người dưới đất thấy đường parabol
  • D. Người trên xe thấy đường parabol, người dưới đất thấy đường thẳng đứng

Câu 22: Khi nào độ lớn của vận tốc tổng hợp bằng tổng độ lớn của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo?

  • A. Khi vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo cùng hướng
  • B. Khi vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo vuông góc nhau
  • C. Khi vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo ngược hướng nhau
  • D. Không bao giờ xảy ra

Câu 23: Một người đi xe đạp từ A đến B. Nửa quãng đường đầu đi với tốc độ 12 km/h, nửa quãng đường sau đi với tốc độ 18 km/h. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường AB.

  • A. 15 km/h
  • B. 14.4 km/h
  • C. 16 km/h
  • D. 30 km/h

Câu 24: Một vận động viên chạy bộ trên đường thẳng. Trong nửa thời gian đầu chạy với tốc độ 10 m/s, nửa thời gian sau chạy với tốc độ 8 m/s. Tính tốc độ trung bình của vận động viên đó trong cả quá trình.

  • A. 9 m/s
  • B. 11 m/s
  • C. 9 m/s
  • D. 18 m/s

Câu 25: Một chiếc thuyền đi từ A đến B rồi quay lại A. Vận tốc của thuyền so với nước là 20 km/h, vận tốc dòng nước là 5 km/h. Biết quãng đường AB là 30 km. Tính tổng thời gian đi và về của thuyền.

  • A. 2.5 giờ
  • B. 3 giờ
  • C. 3.5 giờ
  • D. 3.6 giờ

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, độ dịch chuyển tổng hợp của vật bằng tổng độ dịch chuyển tương đối và độ dịch chuyển kéo theo (về mặt vectơ)?

  • A. Luôn đúng trong mọi trường hợp
  • B. Chỉ đúng khi các chuyển động cùng phương
  • C. Chỉ đúng khi các chuyển động vuông góc
  • D. Không bao giờ đúng

Câu 27: Một người đang đi trên ô tô khách. Hành khách trên xe quan sát thấy một người đi bộ trên đường đang chuyển động lùi lại phía sau. Hệ quy chiếu nào được chọn là hệ quy chiếu chuyển động trong mô tả trên?

  • A. Mặt đất
  • B. Ô tô khách
  • C. Người đi bộ
  • D. Không xác định được

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng về vận tốc tương đối?

  • A. Vận tốc tương đối luôn bằng vận tốc tuyệt đối
  • B. Vận tốc tương đối luôn bằng vận tốc kéo theo
  • C. Vận tốc tương đối là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động
  • D. Vận tốc tương đối không có hướng xác định

Câu 29: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi. Một người ngồi sau xe ném một vật nhỏ lên phía trước theo phương thẳng đứng so với xe. Hỏi quỹ đạo của vật nhỏ đối với người đứng bên đường là hình gì?

  • A. Đường thẳng đứng
  • B. Đường parabol
  • C. Đường tròn
  • D. Đường elip

Câu 30: Trong một cơn mưa phùn, giọt mưa rơi đều theo phương thẳng đứng với vận tốc 5 m/s. Một người đi xe đạp trên đường nằm ngang cảm thấy mưa rơi xiên góc 30° so với phương thẳng đứng. Tính vận tốc của xe đạp.

  • A. 2.89 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 8.66 m/s
  • D. 10 m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một chiếc thuyền máy đang đi trên sông với vận tốc 36 km/h so với nước. Nước sông chảy với vận tốc 5 m/s so với bờ. Tính độ lớn vận tốc của thuyền máy so với bờ khi thuyền đi xuôi dòng.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một người đi bộ trên một băng chuyền trong siêu thị. Vận tốc của người đi bộ so với băng chuyền là 1 m/s. Vận tốc của băng chuyền so với sàn nhà là 0.5 m/s. Tính vận tốc của người đó so với sàn nhà nếu người và băng chuyền chuyển động cùng chiều.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một máy bay bay trong không khí tĩnh với vận tốc 200 m/s. Gió thổi theo hướng ngược lại với hướng bay của máy bay với vận tốc 20 m/s. Tính vận tốc của máy bay so với mặt đất.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên từ một toa tàu đang chuyển động đều với vận tốc 10 m/s trên đường ray nằm ngang. Người trên tàu quan sát thấy bóng đi lên và rơi xuống đúng vị trí ném. Hỏi người đứng dưới đất sẽ quan sát thấy quỹ đạo của quả bóng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một người bơi trong bể bơi với vận tốc 1.5 m/s so với nước. Bể bơi có dòng nước chảy nhẹ với vận tốc 0.2 m/s cùng chiều bơi của người. Tính thời gian người đó bơi hết chiều dài bể bơi 50m.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một chiếc xe đạp đang đi trên đường với vận tốc 5 m/s. Một giọt mưa rơi thẳng đứng xuống đất với vận tốc 3 m/s. Tính độ lớn vận tốc của giọt mưa đối với người đi xe đạp.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một chiếc thuyền đi ngang sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 4 m/s, vận tốc của nước so với bờ là 3 m/s. Để thuyền đi theo phương vuông góc với bờ sông, người lái thuyền phải hướng mũi thuyền theo hướng nào so với bờ sông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một người đang đứng trên một xe tải thùng kín đang chuyển động thẳng đều. Người đó ném một quả bóng lên cao theo phương thẳng đứng so với sàn xe. Hỏi sau khi bóng rơi xuống, nó sẽ rơi ở vị trí nào so với vị trí ném trên sàn xe?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa vận tốc tuyệt đối (v13→), vận tốc tương đối (v12→) và vận tốc kéo theo (v23→) trong chuyển động tổng hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một chiếc ca nô chạy xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Vận tốc của ca nô so với nước là 30 km/h, vận tốc của dòng nước so với bờ là 5 km/h. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Xét một người đang đi trên thang cuốn lên của siêu thị. Vận tốc của người so với thang cuốn là v_người, vận tốc của thang cuốn so với sàn nhà là v_thang. Vận tốc của người so với sàn nhà là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một máy bay trực thăng đang bay ngang với vận tốc 50 m/s so với mặt đất. Một người trên máy bay đi về phía đầu máy bay với vận tốc 2 m/s so với máy bay. Vận tốc của người đó so với mặt đất là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một chiếc thuyền buồm đang chạy trên biển nhờ gió thổi theo hướng vuông góc với bờ biển. Vận tốc của gió so với bờ biển là 10 m/s, vận tốc của thuyền buồm so với gió là 5 m/s. Vận tốc của thuyền buồm so với bờ biển là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một con ong bay từ đầu đến cuối một toa tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 m/s. Vận tốc của ong so với toa tàu là 2 m/s theo hướng chuyển động của tàu. Thời gian ong bay hết chiều dài toa tàu là 10 giây. Tính chiều dài của toa tàu.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một người lái xuồng máy dự định đi thẳng qua một khúc sông rộng 100m, mũi xuồng luôn hướng vuông góc với bờ sông. Vận tốc của xuồng so với nước là 4 m/s, vận tốc của nước so với bờ là 3 m/s. Hỏi xuồng sẽ bị trôi về phía hạ lưu một đoạn bao xa khi sang đến bờ bên kia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong chuyển động tổng hợp, vận tốc nào sau đây được gọi là vận tốc kéo theo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một người đang đi xe đạp trên đường nằm ngang. Hỏi vận tốc của điểm thấp nhất trên vành bánh xe so với mặt đường bằng bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một chiếc thuyền đang chạy trên sông. Trường hợp nào sau đây vận tốc của thuyền so với bờ sông có độ lớn nhỏ nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hai xe ô tô chuyển động trên đường thẳng. Xe A có vận tốc 60 km/h, xe B có vận tốc 40 km/h. Vận tốc của xe A so với xe B khi hai xe chuyển động cùng chiều là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một chiếc máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B rồi quay trở lại A theo đường thẳng. Vận tốc của máy bay so với không khí là không đổi. Khi có gió thổi từ A đến B, thời gian bay tổng cộng (đi và về) sẽ như thế nào so với khi không có gió?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một người thả một viên đá từ trên cao xuống từ một chiếc xe buýt đang chạy thẳng đều. Hỏi người đứng trên xe buýt và người đứng yên trên mặt đất sẽ quan sát thấy viên đá rơi theo quỹ đạo nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi nào độ lớn của vận tốc tổng hợp bằng tổng độ lớn của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một người đi xe đạp từ A đến B. Nửa quãng đường đầu đi với tốc độ 12 km/h, nửa quãng đường sau đi với tốc độ 18 km/h. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường AB.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một vận động viên chạy bộ trên đường thẳng. Trong nửa thời gian đầu chạy với tốc độ 10 m/s, nửa thời gian sau chạy với tốc độ 8 m/s. Tính tốc độ trung bình của vận động viên đó trong cả quá trình.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một chiếc thuyền đi từ A đến B rồi quay lại A. Vận tốc của thuyền so với nước là 20 km/h, vận tốc dòng nước là 5 km/h. Biết quãng đường AB là 30 km. Tính tổng thời gian đi và về của thuyền.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, độ dịch chuyển tổng hợp của vật bằng tổng độ dịch chuyển tương đối và độ dịch chuyển kéo theo (về mặt vectơ)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một người đang đi trên ô tô khách. Hành khách trên xe quan sát thấy một người đi bộ trên đường đang chuyển động lùi lại phía sau. Hệ quy chiếu nào được chọn là hệ quy chiếu chuyển động trong mô tả trên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng về vận tốc tương đối?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi. Một người ngồi sau xe ném một vật nhỏ lên phía trước theo phương thẳng đứng so với xe. Hỏi quỹ đạo của vật nhỏ đối với người đứng bên đường là hình gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một cơn mưa phùn, giọt mưa rơi đều theo phương thẳng đứng với vận tốc 5 m/s. Một người đi xe đạp trên đường nằm ngang cảm thấy mưa rơi xiên góc 30° so với phương thẳng đứng. Tính vận tốc của xe đạp.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người bơi trong bể bơi yên lặng có vận tốc 1 m/s. Nếu người này bơi trong một dòng sông chảy với vận tốc 0.5 m/s theo hướng ngược dòng thì vận tốc của người đó so với bờ sông là bao nhiêu?

  • A. 1.5 m/s, cùng hướng dòng sông
  • B. 1.5 m/s, ngược hướng dòng sông
  • C. 0.5 m/s, cùng hướng dòng sông
  • D. 0.5 m/s, ngược hướng dòng sông

Câu 2: Một chiếc thuyền chuyển động trên sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 6 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 2 km/h. Nếu thuyền đi xuôi dòng, vận tốc của thuyền so với bờ là:

  • A. 8 km/h
  • B. 4 km/h
  • C. 6 km/h
  • D. 2 km/h

Câu 3: Một hành khách đi dọc theo toa tàu với vận tốc 2 m/s so với tàu. Tàu đang chạy với vận tốc 10 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu nếu hành khách đi cùng chiều với tàu?

  • A. 8 m/s
  • B. 12 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 4: Trong bài toán tổng hợp vận tốc, công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa vận tốc tuyệt đối (v13→), vận tốc tương đối (v12→) và vận tốc kéo theo (v23→)?

  • A. v13→ = v12→ + v23→
  • B. v12→ = v13→ + v23→
  • C. v23→ = v13→ - v12→
  • D. v13→ = v23→ - v12→

Câu 5: Một máy bay bay với vận tốc 200 km/h so với không khí. Gió thổi theo hướng Đông với vận tốc 50 km/h. Nếu máy bay bay về hướng Tây so với không khí, vận tốc của máy bay so với mặt đất là:

  • A. 250 km/h về hướng Tây
  • B. 250 km/h về hướng Đông
  • C. 150 km/h về hướng Tây
  • D. 150 km/h về hướng Đông

Câu 6: Một người đi bộ trên băng chuyền trong siêu thị. Vận tốc của người so với băng chuyền là 1 m/s, vận tốc của băng chuyền so với sàn nhà là 0.5 m/s. Vận tốc của người đó so với sàn nhà là bao nhiêu nếu người đi cùng chiều băng chuyền?

  • A. 1.5 m/s
  • B. 0.5 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. 0 m/s

Câu 7: Một chiếc xe ô tô chạy trên một sàn phẳng của một toa tàu đang chuyển động đều. Trong hệ quy chiếu gắn với toa tàu, xe ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Toa tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 m/s so với mặt đất. Tính vận tốc của ô tô so với mặt đất nếu ô tô chuyển động cùng hướng với toa tàu.

  • A. 10 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. 15 m/s

Câu 8: Xét chuyển động của một hạt bụi trong không khí. Trong hệ quy chiếu gắn với Trái Đất, hạt bụi chịu tác dụng của gió và trọng lực. Hệ quy chiếu nào sau đây là hệ quy chiếu đứng yên trong trường hợp này?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với hạt bụi
  • B. Hệ quy chiếu gắn với gió
  • C. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất
  • D. Không có hệ quy chiếu đứng yên trong trường hợp này

Câu 9: Một người lái đò chèo thuyền ngang sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 4 m/s, vận tốc của nước so với bờ là 3 m/s. Để thuyền đi vuông góc với bờ sông, người lái đò phải chèo thuyền theo hướng nào so với dòng chảy?

  • A. Vuông góc với dòng chảy
  • B. Chếch lên thượng nguồn một góc nhất định
  • C. Chếch xuống hạ lưu một góc nhất định
  • D. Song song với dòng chảy

Câu 10: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên từ một toa tàu đang chuyển động ngang với vận tốc không đổi. Hình dạng quỹ đạo của quả bóng như thế nào đối với người quan sát đứng trên toa tàu và người quan sát đứng trên mặt đất?

  • A. Cả hai người đều thấy quỹ đạo là đường thẳng đứng
  • B. Cả hai người đều thấy quỹ đạo là đường parabol
  • C. Người trên tàu thấy đường thẳng đứng, người dưới đất thấy đường parabol
  • D. Người trên tàu thấy đường parabol, người dưới đất thấy đường thẳng đứng

Câu 11: Một chiếc xe đạp di chuyển trên đường thẳng. Bánh xe đạp lăn không trượt trên mặt đường. Vận tốc của tâm bánh xe so với mặt đường là v. Vận tốc của điểm tiếp xúc giữa bánh xe và mặt đường so với mặt đường là bao nhiêu?

  • A. v
  • B. 2v
  • C. v/2
  • D. 0

Câu 12: Một người đang đi xe máy dưới trời mưa. Gió không thổi. Giọt mưa rơi thẳng đứng xuống đất với vận tốc 10 m/s. Người lái xe máy cảm thấy mưa rơi xiên góc 45° so với phương thẳng đứng. Tính vận tốc của xe máy.

  • A. 10 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. Không xác định được

Câu 13: Một chiếc thuyền buồm đang chạy trên biển. Vận tốc của thuyền so với nước là 7 m/s, vận tốc của gió so với nước là 3 m/s theo hướng vuông góc với vận tốc thuyền. Tính độ lớn vận tốc tổng hợp của thuyền so với nước.

  • A. 10 m/s
  • B. √(7² + 3²) m/s ≈ 7.6 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. √(7² - 3²) m/s ≈ 6.3 m/s

Câu 14: Một người ném một viên đá từ trên toa tàu đang chuyển động ngang với vận tốc 15 m/s. Người ném theo phương vuông góc với phương chuyển động của tàu với vận tốc 8 m/s so với tàu. Tính vận tốc của viên đá so với mặt đất.

  • A. 7 m/s
  • B. 23 m/s
  • C. 11.5 m/s
  • D. √(15² + 8²) m/s ≈ 17 m/s

Câu 15: Để xác định vận tốc của một chiếc thuyền so với bờ sông, ta cần biết những vận tốc nào sau đây?

  • A. Vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ
  • B. Vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của bờ so với thuyền
  • C. Vận tốc của nước so với thuyền và vận tốc của bờ so với nước
  • D. Chỉ cần vận tốc của thuyền so với nước

Câu 16: Một người đi xe đạp trên đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 12 km/h, nửa đoạn đường sau đi với tốc độ 18 km/h. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường AB.

  • A. 15 km/h
  • B. 30 km/h
  • C. 14.4 km/h
  • D. 16 km/h

Câu 17: Một ô tô đi từ A đến B trong thời gian t. Trong nửa thời gian đầu, ô tô đi với tốc độ 40 km/h, trong nửa thời gian sau đi với tốc độ 60 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB.

  • A. 48 km/h
  • B. 50 km/h
  • C. 52 km/h
  • D. 100 km/h

Câu 18: Một chiếc cano chạy trên sông từ A đến B rồi quay về A. Vận tốc của cano so với nước là không đổi, vận tốc của nước so với bờ cũng không đổi. Thời gian cano đi và về có bằng nhau không?

  • A. Luôn bằng nhau
  • B. Bằng nhau nếu vận tốc nước bằng 0
  • C. Thời gian đi về khác nhau, thời gian xuôi dòng ngắn hơn
  • D. Thời gian đi về khác nhau, thời gian ngược dòng ngắn hơn

Câu 19: Một người đứng trên bờ sông quan sát một chiếc thuyền chuyển động trên sông. Để mô tả chuyển động của thuyền, người này đã sử dụng hệ quy chiếu nào?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với thuyền
  • B. Hệ quy chiếu gắn với bờ sông
  • C. Hệ quy chiếu gắn với dòng nước
  • D. Hệ quy chiếu gắn với người quan sát khác trên thuyền

Câu 20: Trong chuyển động tổng hợp, vận tốc nào được gọi là vận tốc tương đối?

  • A. Vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên
  • B. Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên
  • C. Vận tốc của vật so với chính nó
  • D. Vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

Câu 21: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng. Người lái xe nhìn sang bên cạnh thấy một ô tô cũng đang chạy cùng chiều và có vẻ như đứng yên so với xe máy của mình. Điều này có nghĩa gì về vận tốc của hai xe?

  • A. Ô tô đang đứng yên
  • B. Xe máy đang đứng yên
  • C. Vận tốc của ô tô và xe máy bằng nhau so với mặt đất
  • D. Vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy

Câu 22: Một hành khách đi từ đầu đến cuối toa tàu đang chuyển động. Độ dịch chuyển của hành khách so với toa tàu là d12→, độ dịch chuyển của toa tàu so với mặt đất là d23→. Độ dịch chuyển của hành khách so với mặt đất là:

  • A. d13→ = d12→ + d23→
  • B. d13→ = d23→ - d12→
  • C. d13→ = d12→ - d23→
  • D. d13→ = d12→ × d23→

Câu 23: Một người đi xe đạp trên đường vòng. Trong nửa đầu quãng đường, người đó đi với tốc độ v1, nửa sau quãng đường đi với tốc độ v2. Biểu thức nào sau đây tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường?

  • A. (v1 + v2) / 2
  • B. √(v1 × v2)
  • C. (v1 × v2) / (v1 + v2)
  • D. 2 × v1 × v2 / (v1 + v2)

Câu 24: Xét một vật chuyển động đồng thời trong hai hệ quy chiếu. Hệ quy chiếu nào được coi là hệ quy chiếu chuyển động?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với vật chuyển động
  • B. Hệ quy chiếu mà vật chuyển động so với nó
  • C. Hệ quy chiếu đứng yên
  • D. Cả ba hệ quy chiếu đều là hệ quy chiếu chuyển động

Câu 25: Một chiếc thuyền máy chạy trên hồ nước yên lặng với vận tốc 10 m/s. Khi chạy trên sông có dòng nước chảy, vận tốc của thuyền so với bờ sông là 12 m/s khi xuôi dòng. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là:

  • A. 22 m/s
  • B. 2 m/s ngược chiều thuyền
  • C. 2 m/s cùng chiều thuyền
  • D. Không xác định được

Câu 26: Một người đi bộ đều trên một băng chuyền đang chuyển động đều. Vận tốc của người so với băng chuyền là 0.8 m/s, vận tốc của băng chuyền so với sàn nhà là 1.2 m/s. Tính quãng đường người đó đi được so với sàn nhà trong 10 giây nếu đi cùng chiều băng chuyền.

  • A. 20 m
  • B. 8 m
  • C. 12 m
  • D. 4 m

Câu 27: Hai ô tô chạy ngược chiều nhau trên đường thẳng. Vận tốc của ô tô thứ nhất so với mặt đường là 60 km/h, vận tốc của ô tô thứ hai so với mặt đường là 40 km/h. Vận tốc của ô tô thứ nhất so với ô tô thứ hai là:

  • A. 20 km/h
  • B. 100 km/h
  • C. 60 km/h
  • D. 40 km/h

Câu 28: Một máy bay cần đạt vận tốc 300 km/h so với không khí để cất cánh. Nếu có gió thổi ngược chiều bay với vận tốc 50 km/h, vận tốc tối thiểu của máy bay so với mặt đất để cất cánh là:

  • A. 250 km/h
  • B. 300 km/h
  • C. 350 km/h so với hướng gió
  • D. 350 km/h

Câu 29: Trong một cơn mưa, giọt mưa rơi thẳng đứng xuống đất. Một người đi xe đạp cảm thấy mưa rơi xiên về phía trước. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về chuyển động tổng hợp.

  • A. Do gió thổi làm mưa rơi xiên
  • B. Do lực quán tính tác dụng lên giọt mưa
  • C. Do vận tốc tương đối của mưa so với người đi xe đạp
  • D. Do trọng lực tác dụng lên giọt mưa thay đổi khi xe đạp chuyển động

Câu 30: Một chiếc xe chuyển động trên mặt phẳng nghiêng. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt phẳng nghiêng, xe chuyển động thẳng xuống dưới. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất, quỹ đạo của xe là đường gì?

  • A. Đường thẳng
  • B. Đường cong parabol
  • C. Đường tròn
  • D. Đường xoắn ốc

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một người bơi trong bể bơi yên lặng có vận tốc 1 m/s. Nếu người này bơi trong một dòng sông chảy với vận tốc 0.5 m/s theo hướng ngược dòng thì vận tốc của người đó so với bờ sông là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một chiếc thuyền chuyển động trên sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 6 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 2 km/h. Nếu thuyền đi xuôi dòng, vận tốc của thuyền so với bờ là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một hành khách đi dọc theo toa tàu với vận tốc 2 m/s so với tàu. Tàu đang chạy với vận tốc 10 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu nếu hành khách đi cùng chiều với tàu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong bài toán tổng hợp vận tốc, công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa vận tốc tuyệt đối (v13→), vận tốc tương đối (v12→) và vận tốc kéo theo (v23→)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một máy bay bay với vận tốc 200 km/h so với không khí. Gió thổi theo hướng Đông với vận tốc 50 km/h. Nếu máy bay bay về hướng Tây so với không khí, vận tốc của máy bay so với mặt đất là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một người đi bộ trên băng chuyền trong siêu thị. Vận tốc của người so với băng chuyền là 1 m/s, vận tốc của băng chuyền so với sàn nhà là 0.5 m/s. Vận tốc của người đó so với sàn nhà là bao nhiêu nếu người đi cùng chiều băng chuyền?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một chiếc xe ô tô chạy trên một sàn phẳng của một toa tàu đang chuyển động đều. Trong hệ quy chiếu gắn với toa tàu, xe ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Toa tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 m/s so với mặt đất. Tính vận tốc của ô tô so với mặt đất nếu ô tô chuyển động cùng hướng với toa tàu.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Xét chuyển động của một hạt bụi trong không khí. Trong hệ quy chiếu gắn với Trái Đất, hạt bụi chịu tác dụng của gió và trọng lực. Hệ quy chiếu nào sau đây là hệ quy chiếu đứng yên trong trường hợp này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một người lái đò chèo thuyền ngang sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 4 m/s, vận tốc của nước so với bờ là 3 m/s. Để thuyền đi vuông góc với bờ sông, người lái đò phải chèo thuyền theo hướng nào so với dòng chảy?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên từ một toa tàu đang chuyển động ngang với vận tốc không đổi. Hình dạng quỹ đạo của quả bóng như thế nào đối với người quan sát đứng trên toa tàu và người quan sát đứng trên mặt đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một chiếc xe đạp di chuyển trên đường thẳng. Bánh xe đạp lăn không trượt trên mặt đường. Vận tốc của tâm bánh xe so với mặt đường là v. Vận tốc của điểm tiếp xúc giữa bánh xe và mặt đường so với mặt đường là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một người đang đi xe máy dưới trời mưa. Gió không thổi. Giọt mưa rơi thẳng đứng xuống đất với vận tốc 10 m/s. Người lái xe máy cảm thấy mưa rơi xiên góc 45° so với phương thẳng đứng. Tính vận tốc của xe máy.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một chiếc thuyền buồm đang chạy trên biển. Vận tốc của thuyền so với nước là 7 m/s, vận tốc của gió so với nước là 3 m/s theo hướng vuông góc với vận tốc thuyền. Tính độ lớn vận tốc tổng hợp của thuyền so với nước.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một người ném một viên đá từ trên toa tàu đang chuyển động ngang với vận tốc 15 m/s. Người ném theo phương vuông góc với phương chuyển động của tàu với vận tốc 8 m/s so với tàu. Tính vận tốc của viên đá so với mặt đất.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Để xác định vận tốc của một chiếc thuyền so với bờ sông, ta cần biết những vận tốc nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một người đi xe đạp trên đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 12 km/h, nửa đoạn đường sau đi với tốc độ 18 km/h. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường AB.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một ô tô đi từ A đến B trong thời gian t. Trong nửa thời gian đầu, ô tô đi với tốc độ 40 km/h, trong nửa thời gian sau đi với tốc độ 60 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một chiếc cano chạy trên sông từ A đến B rồi quay về A. Vận tốc của cano so với nước là không đổi, vận tốc của nước so với bờ cũng không đổi. Thời gian cano đi và về có bằng nhau không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một người đứng trên bờ sông quan sát một chiếc thuyền chuyển động trên sông. Để mô tả chuyển động của thuyền, người này đã sử dụng hệ quy chiếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong chuyển động tổng hợp, vận tốc nào được gọi là vận tốc tương đối?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng. Người lái xe nhìn sang bên cạnh thấy một ô tô cũng đang chạy cùng chiều và có vẻ như đứng yên so với xe máy của mình. Điều này có nghĩa gì về vận tốc của hai xe?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một hành khách đi từ đầu đến cuối toa tàu đang chuyển động. Độ dịch chuyển của hành khách so với toa tàu là d12→, độ dịch chuyển của toa tàu so với mặt đất là d23→. Độ dịch chuyển của hành khách so với mặt đất là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một người đi xe đạp trên đường vòng. Trong nửa đầu quãng đường, người đó đi với tốc độ v1, nửa sau quãng đường đi với tốc độ v2. Biểu thức nào sau đây tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Xét một vật chuyển động đồng thời trong hai hệ quy chiếu. Hệ quy chiếu nào được coi là hệ quy chiếu chuyển động?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một chiếc thuyền máy chạy trên hồ nước yên lặng với vận tốc 10 m/s. Khi chạy trên sông có dòng nước chảy, vận tốc của thuyền so với bờ sông là 12 m/s khi xuôi dòng. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một người đi bộ đều trên một băng chuyền đang chuyển động đều. Vận tốc của người so với băng chuyền là 0.8 m/s, vận tốc của băng chuyền so với sàn nhà là 1.2 m/s. Tính quãng đường người đó đi được so với sàn nhà trong 10 giây nếu đi cùng chiều băng chuyền.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Hai ô tô chạy ngược chiều nhau trên đường thẳng. Vận tốc của ô tô thứ nhất so với mặt đường là 60 km/h, vận tốc của ô tô thứ hai so với mặt đường là 40 km/h. Vận tốc của ô tô thứ nhất so với ô tô thứ hai là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một máy bay cần đạt vận tốc 300 km/h so với không khí để cất cánh. Nếu có gió thổi ngược chiều bay với vận tốc 50 km/h, vận tốc tối thiểu của máy bay so với mặt đất để cất cánh là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong một cơn mưa, giọt mưa rơi thẳng đứng xuống đất. Một người đi xe đạp cảm thấy mưa rơi xiên về phía trước. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về chuyển động tổng hợp.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một chiếc xe chuyển động trên mặt phẳng nghiêng. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt phẳng nghiêng, xe chuyển động thẳng xuống dưới. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất, quỹ đạo của xe là đường gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người quan sát đứng trên bờ sông, nhìn một chiếc thuyền chuyển động trên sông. Để mô tả chuyển động của thuyền, người quan sát này đã chọn hệ quy chiếu nào?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với bờ sông.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với chiếc thuyền.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với dòng nước.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với người lái thuyền.

Câu 2: Hành khách A ngồi trên toa tàu đang chuyển động đều so với mặt đất. Hành khách B đứng yên trên sân ga. So với hành khách B, hành khách A ở trạng thái nào?

  • A. Đứng yên.
  • B. Chuyển động.
  • C. Vừa đứng yên, vừa chuyển động.
  • D. Không thể xác định.

Câu 3: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 60 km/h so với mặt đường. Một người đi bộ trên ô tô đi về phía trước với vận tốc 5 km/h so với ô tô. Vận tốc của người đi bộ so với mặt đường là bao nhiêu?

  • A. 5 km/h.
  • B. 55 km/h.
  • C. 65 km/h.
  • D. 300 km/h.

Câu 4: Một chiếc thuyền máy đang chạy trên sông với vận tốc 15 km/h so với dòng nước. Vận tốc dòng nước so với bờ sông là 3 km/h. Tính vận tốc của thuyền máy so với bờ sông khi thuyền chạy xuôi dòng.

  • A. 18 km/h.
  • B. 12 km/h.
  • C. 15 km/h.
  • D. 3 km/h.

Câu 5: Cũng chiếc thuyền máy ở câu 4, tính vận tốc của thuyền máy so với bờ sông khi thuyền chạy ngược dòng.

  • A. 18 km/h.
  • B. 12 km/h.
  • C. 15 km/h.
  • D. 3 km/h.

Câu 6: Một người bơi trong bể bơi yên lặng với vận tốc 1 m/s. Nếu người này bơi trong một dòng sông chảy với vận tốc 0.5 m/s theo hướng vuông góc với dòng chảy, thì vận tốc của người này so với bờ sông là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s.
  • B. 1 m/s.
  • C. 1.25 m/s.
  • D. 1.12 m/s.

Câu 7: Một máy bay bay trong không khí yên lặng với vận tốc 200 m/s. Gió thổi theo hướng ngược lại với hướng bay của máy bay với vận tốc 50 m/s. Vận tốc của máy bay so với mặt đất là:

  • A. 250 m/s.
  • B. 150 m/s.
  • C. 200 m/s.
  • D. 50 m/s.

Câu 8: Xét chuyển động của một hạt so với hai hệ quy chiếu S và S". Hệ quy chiếu S" chuyển động với vận tốc $vec{v}_{S"S}$ đối với hệ quy chiếu S. Vận tốc của hạt đối với hệ S là $vec{v}_{PS}$, vận tốc của hạt đối với hệ S" là $vec{v}_{PS"}$. Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. $vec{v}_{PS} = vec{v}_{PS"} + vec{v}_{S"S}$
  • B. $vec{v}_{PS"} = vec{v}_{PS} + vec{v}_{S"S}$
  • C. $vec{v}_{S"S} = vec{v}_{PS} + vec{v}_{PS"}$
  • D. $vec{v}_{PS} = vec{v}_{PS"} - vec{v}_{S"S}$

Câu 9: Một người đi xe đạp đều trên đường thẳng. Trong nửa đoạn đường đầu, người đó đi với tốc độ 12 km/h và trong nửa đoạn đường còn lại đi với tốc độ 18 km/h. Tốc độ trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 15 km/h.
  • B. 30 km/h.
  • C. 14.4 km/h.
  • D. 16 km/h.

Câu 10: Trong một cuộc đua thuyền trên sông, hai thuyền cùng xuất phát từ bến A đến bến B rồi quay lại bến A. Thuyền I đi xuôi dòng nhanh hơn thuyền II đi ngược dòng. Hỏi thuyền nào về đến bến A trước?

  • A. Thuyền I.
  • B. Thuyền II.
  • C. Cả hai thuyền về cùng lúc.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 11: Một người đang đi bộ trong một toa tàu đang chuyển động. Tại sao khi toa tàu phanh gấp, người đó có xu hướng bị ngã về phía trước?

  • A. Do trọng lực tác dụng lên người.
  • B. Do quán tính của người.
  • C. Do lực ma sát giữa chân và sàn tàu.
  • D. Do phản lực của sàn tàu.

Câu 12: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên từ một toa tàu đang chuyển động ngang đều. So với người trên tàu, quỹ đạo của quả bóng là đường thẳng. So với người đứng yên bên ngoài, quỹ đạo của quả bóng là đường gì?

  • A. Đường thẳng đứng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường ziczac.

Câu 13: Khi nào thì vận tốc tương đối giữa hai vật bằng tổng độ lớn vận tốc của mỗi vật so với hệ quy chiếu đứng yên?

  • A. Khi hai vật chuyển động cùng hướng.
  • B. Khi hai vật chuyển động vuông góc nhau.
  • C. Khi hai vật đứng yên.
  • D. Khi hai vật chuyển động ngược chiều nhau.

Câu 14: Trong hệ quy chiếu nào thì các định luật Newton về chuyển động nghiệm đúng?

  • A. Trong mọi hệ quy chiếu.
  • B. Trong hệ quy chiếu quán tính.
  • C. Trong hệ quy chiếu phi quán tính.
  • D. Chỉ trong hệ quy chiếu gắn với Trái Đất.

Câu 15: Một người đi xe máy từ A đến B mất 2 giờ. Vận tốc của xe máy so với mặt đất là 40 km/h. Nếu có gió thổi từ A đến B với vận tốc 10 km/h, thì vận tốc của xe máy so với không khí là bao nhiêu?

  • A. 50 km/h.
  • B. 30 km/h.
  • C. 40 km/h.
  • D. 10 km/h.

Câu 16: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa hệ quy chiếu quán tính và hệ quy chiếu phi quán tính.

  • A. Hệ quy chiếu quán tính là hệ quy chiếu đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều, hệ quy chiếu phi quán tính là hệ quy chiếu có gia tốc.
  • B. Hệ quy chiếu quán tính gắn với vật đứng yên, hệ quy chiếu phi quán tính gắn với vật chuyển động.
  • C. Hệ quy chiếu quán tính là hệ quy chiếu lý tưởng, hệ quy chiếu phi quán tính là hệ quy chiếu thực tế.
  • D. Không có sự khác biệt cơ bản giữa hai loại hệ quy chiếu.

Câu 17: Một chiếc xe đạp đang đi trên đường nằm ngang. Hãy phân tích các chuyển động thành phần của van xe đạp so với mặt đường.

  • A. Chỉ chuyển động tịnh tiến.
  • B. Chỉ chuyển động tròn.
  • C. Tổng hợp của chuyển động tịnh tiến và chuyển động tròn.
  • D. Chuyển động xoắn ốc.

Câu 18: Một người thả rơi một viên bi từ toa tàu đang chuyển động thẳng đều. Mô tả chuyển động của viên bi so với người trên tàu và so với người quan sát đứng trên mặt đất.

  • A. Cả hai người đều thấy bi rơi thẳng đứng.
  • B. Người trên tàu thấy bi rơi thẳng đứng, người ngoài thấy bi rơi theo đường parabol.
  • C. Người trên tàu thấy bi rơi theo đường parabol, người ngoài thấy bi rơi thẳng đứng.
  • D. Cả hai người đều thấy bi rơi theo đường parabol.

Câu 19: Tại sao khi xác định vận tốc của một vật, ta cần phải chỉ rõ vận tốc đó được xác định trong hệ quy chiếu nào?

  • A. Vì vận tốc có tính tương đối, giá trị khác nhau trong các hệ quy chiếu khác nhau.
  • B. Vì hệ quy chiếu luôn đứng yên.
  • C. Vì vận tốc là đại lượng vector.
  • D. Vì mọi chuyển động đều là tương đối.

Câu 20: Hai ô tô A và B chuyển động trên đường thẳng. Ô tô A có vận tốc 60 km/h, ô tô B có vận tốc 40 km/h. Tính vận tốc của ô tô A so với ô tô B khi chúng chuyển động cùng chiều.

  • A. 100 km/h.
  • B. 2400 km/h.
  • C. 50 km/h.
  • D. 20 km/h.

Câu 21: Hai tàu hỏa chạy song song trên hai đường ray thẳng, cùng chiều. Tàu 1 dài 150m, tàu 2 dài 200m. Vận tốc của tàu 1 là 50 km/h, tàu 2 là 40 km/h. Tính thời gian để tàu 1 vượt qua tàu 2.

  • A. 12.6 s.
  • B. 100 s.
  • C. 126 s.
  • D. 144 s.

Câu 22: Một người đi bộ trên băng chuyền trong siêu thị. Vận tốc của người so với băng chuyền là 1 m/s, vận tốc của băng chuyền so với sàn nhà là 0.5 m/s. Tính vận tốc của người so với sàn nhà.

  • A. 1.5 m/s.
  • B. 0.5 m/s.
  • C. 1 m/s.
  • D. 0 m/s.

Câu 23: Một chiếc máy bay cần bay về hướng Bắc. Nhưng gió thổi từ Tây sang Đông. Phi công cần phải lái máy bay theo hướng nào để đạt được mục tiêu?

  • A. Hướng Đông Bắc.
  • B. Hướng Tây Bắc.
  • C. Hướng Nam.
  • D. Hướng Đông.

Câu 24: Trong trường hợp nào thì độ dịch chuyển tổng hợp bằng tổng độ lớn độ dịch chuyển của các chuyển động thành phần?

  • A. Khi các chuyển động thành phần cùng phương, cùng chiều.
  • B. Khi các chuyển động thành phần cùng phương, ngược chiều.
  • C. Khi các chuyển động thành phần vuông góc nhau.
  • D. Trong mọi trường hợp.

Câu 25: Một người đi xe đạp trên đường vòng tròn với tốc độ không đổi. Hệ quy chiếu gắn với người đi xe đạp có phải là hệ quy chiếu quán tính không? Giải thích.

  • A. Có, vì người đi xe đạp chuyển động với tốc độ không đổi.
  • B. Không, vì người đi xe đạp có gia tốc hướng tâm.
  • C. Có, vì đường vòng tròn là đường cong.
  • D. Không, vì đường vòng tròn là đường cong.

Câu 26: Một chiếc thuyền cần vượt qua một dòng sông theo hướng vuông góc với bờ sông. Vận tốc của thuyền so với nước là lớn hơn vận tốc dòng nước. Hỏi hướng mũi thuyền cần chếch lên phía thượng nguồn hay hạ lưu?

  • A. Hướng chếch lên phía thượng nguồn.
  • B. Hướng chếch xuống phía hạ lưu.
  • C. Hướng vuông góc với bờ sông.
  • D. Hướng song song với dòng sông.

Câu 27: Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Vật 1 có vận tốc v1, vật 2 có vận tốc v2. Vận tốc tương đối của vật 1 so với vật 2 có thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. Chỉ có thể là |v1 - v2|.
  • B. Chỉ có thể là |v1 + v2|.
  • C. Có thể là |v1 - v2| hoặc |v1 + v2|.
  • D. Không thể xác định.

Câu 28: Một người ngồi trong xe ô tô đang chuyển động thẳng đều. Người đó ném một quả bóng lên cao theo phương thẳng đứng so với xe. Hỏi quả bóng rơi xuống vị trí nào so với tay người ném (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Rơi đúng vào tay người ném.
  • B. Rơi phía trước tay người ném.
  • C. Rơi phía sau tay người ném.
  • D. Rơi ra ngoài xe.

Câu 29: Khi nào thì việc xét chuyển động tương đối trở nên đặc biệt quan trọng trong thực tế?

  • A. Khi vật chuyển động chậm.
  • B. Khi xét chuyển động của nhiều vật hoặc trong các hệ quy chiếu khác nhau.
  • C. Khi vật chuyển động nhanh.
  • D. Khi vật đứng yên.

Câu 30: Một con chim bay ngang với vận tốc 10 m/s so với không khí. Gió thổi vuông góc với hướng bay của chim với vận tốc 5 m/s. Tính độ lớn vận tốc của chim so với mặt đất.

  • A. 5 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. 15 m/s.
  • D. 11.18 m/s.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một người quan sát đứng trên bờ sông, nhìn một chiếc thuyền chuyển động trên sông. Để mô tả chuyển động của thuyền, người quan sát này đã chọn hệ quy chiếu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hành khách A ngồi trên toa tàu đang chuyển động đều so với mặt đất. Hành khách B đứng yên trên sân ga. So với hành khách B, hành khách A ở trạng thái nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 60 km/h so với mặt đường. Một người đi bộ trên ô tô đi về phía trước với vận tốc 5 km/h so với ô tô. Vận tốc của người đi bộ so với mặt đường là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một chiếc thuyền máy đang chạy trên sông với vận tốc 15 km/h so với dòng nước. Vận tốc dòng nước so với bờ sông là 3 km/h. Tính vận tốc của thuyền máy so với bờ sông khi thuyền chạy xuôi dòng.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cũng chiếc thuyền máy ở câu 4, tính vận tốc của thuyền máy so với bờ sông khi thuyền chạy ngược dòng.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một người bơi trong bể bơi yên lặng với vận tốc 1 m/s. Nếu người này bơi trong một dòng sông chảy với vận tốc 0.5 m/s theo hướng vuông góc với dòng chảy, thì vận tốc của người này so với bờ sông là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một máy bay bay trong không khí yên lặng với vận tốc 200 m/s. Gió thổi theo hướng ngược lại với hướng bay của máy bay với vận tốc 50 m/s. Vận tốc của máy bay so với mặt đất là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Xét chuyển động của một hạt so với hai hệ quy chiếu S và S'. Hệ quy chiếu S' chuyển động với vận tốc $vec{v}_{S'S}$ đối với hệ quy chiếu S. Vận tốc của hạt đối với hệ S là $vec{v}_{PS}$, vận tốc của hạt đối với hệ S' là $vec{v}_{PS'}$. Biểu thức nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một người đi xe đạp đều trên đường thẳng. Trong nửa đoạn đường đầu, người đó đi với tốc độ 12 km/h và trong nửa đoạn đường còn lại đi với tốc độ 18 km/h. Tốc độ trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong một cuộc đua thuyền trên sông, hai thuyền cùng xuất phát từ bến A đến bến B rồi quay lại bến A. Thuyền I đi xuôi dòng nhanh hơn thuyền II đi ngược dòng. Hỏi thuyền nào về đến bến A trước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một người đang đi bộ trong một toa tàu đang chuyển động. Tại sao khi toa tàu phanh gấp, người đó có xu hướng bị ngã về phía trước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên từ một toa tàu đang chuyển động ngang đều. So với người trên tàu, quỹ đạo của quả bóng là đường thẳng. So với người đứng yên bên ngoài, quỹ đạo của quả bóng là đường gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi nào thì vận tốc tương đối giữa hai vật bằng tổng độ lớn vận tốc của mỗi vật so với hệ quy chiếu đứng yên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong hệ quy chiếu nào thì các định luật Newton về chuyển động nghiệm đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một người đi xe máy từ A đến B mất 2 giờ. Vận tốc của xe máy so với mặt đất là 40 km/h. Nếu có gió thổi từ A đến B với vận tốc 10 km/h, thì vận tốc của xe máy so với không khí là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa hệ quy chiếu quán tính và hệ quy chiếu phi quán tính.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một chiếc xe đạp đang đi trên đường nằm ngang. Hãy phân tích các chuyển động thành phần của van xe đạp so với mặt đường.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một người thả rơi một viên bi từ toa tàu đang chuyển động thẳng đều. Mô tả chuyển động của viên bi so với người trên tàu và so với người quan sát đứng trên mặt đất.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tại sao khi xác định vận tốc của một vật, ta cần phải chỉ rõ vận tốc đó được xác định trong hệ quy chiếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hai ô tô A và B chuyển động trên đường thẳng. Ô tô A có vận tốc 60 km/h, ô tô B có vận tốc 40 km/h. Tính vận tốc của ô tô A so với ô tô B khi chúng chuyển động cùng chiều.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hai tàu hỏa chạy song song trên hai đường ray thẳng, cùng chiều. Tàu 1 dài 150m, tàu 2 dài 200m. Vận tốc của tàu 1 là 50 km/h, tàu 2 là 40 km/h. Tính thời gian để tàu 1 vượt qua tàu 2.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một người đi bộ trên băng chuyền trong siêu thị. Vận tốc của người so với băng chuyền là 1 m/s, vận tốc của băng chuyền so với sàn nhà là 0.5 m/s. Tính vận tốc của người so với sàn nhà.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một chiếc máy bay cần bay về hướng Bắc. Nhưng gió thổi từ Tây sang Đông. Phi công cần phải lái máy bay theo hướng nào để đạt được mục tiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong trường hợp nào thì độ dịch chuyển tổng hợp bằng tổng độ lớn độ dịch chuyển của các chuyển động thành phần?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một người đi xe đạp trên đường vòng tròn với tốc độ không đổi. Hệ quy chiếu gắn với người đi xe đạp có phải là hệ quy chiếu quán tính không? Giải thích.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một chiếc thuyền cần vượt qua một dòng sông theo hướng vuông góc với bờ sông. Vận tốc của thuyền so với nước là lớn hơn vận tốc dòng nước. Hỏi hướng mũi thuyền cần chếch lên phía thượng nguồn hay hạ lưu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Vật 1 có vận tốc v1, vật 2 có vận tốc v2. Vận tốc tương đối của vật 1 so với vật 2 có thể nhận giá trị nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một người ngồi trong xe ô tô đang chuyển động thẳng đều. Người đó ném một quả bóng lên cao theo phương thẳng đứng so với xe. Hỏi quả bóng rơi xuống vị trí nào so với tay người ném (bỏ qua sức cản không khí)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khi nào thì việc xét chuyển động tương đối trở nên đặc biệt quan trọng trong thực tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một con chim bay ngang với vận tốc 10 m/s so với không khí. Gió thổi vuông góc với hướng bay của chim với vận tốc 5 m/s. Tính độ lớn vận tốc của chim so với mặt đất.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người đi bộ trên một băng chuyền đang chuyển động. Vận tốc của người đó so với băng chuyền là 2 m/s và vận tốc của băng chuyền so với mặt đất là 1 m/s theo cùng phương chuyển động. Vận tốc của người đó so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 3 m/s
  • D. 4 m/s

Câu 2: Một chiếc thuyền đang đi trên sông với vận tốc 5 m/s so với dòng nước. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2 m/s. Nếu thuyền đi ngược dòng, vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

  • A. 7 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 3.5 m/s
  • D. 3 m/s

Câu 3: Một máy bay bay trong không khí tĩnh lặng với vận tốc 200 m/s. Gió thổi theo phương vuông góc với hướng bay của máy bay với vận tốc 50 m/s. Vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 250 m/s
  • B. √(200² + 50²) m/s ≈ 206 m/s
  • C. 150 m/s
  • D. 200 m/s

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về tính tương đối của chuyển động.

  • A. Vận tốc của một vật là đại lượng tuyệt đối, không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
  • B. Quỹ đạo của một vật luôn là đường thẳng trong mọi hệ quy chiếu.
  • C. Chỉ có vận tốc, còn quãng đường và thời gian là tuyệt đối.
  • D. Vận tốc của cùng một vật có thể khác nhau đối với những hệ quy chiếu khác nhau.

Câu 5: Một người bơi trong bể bơi yên lặng với vận tốc 1.5 m/s. Nếu người này bơi trong một dòng sông chảy với vận tốc 0.5 m/s theo hướng vuông góc với bờ sông và người bơi luôn giữ hướng vuông góc với bờ, hỏi vận tốc của người đó so với bờ sông là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. √(1.5² + 0.5²) m/s ≈ 1.58 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. 1.5 m/s

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, vận tốc tương đối của vật 1 so với vật 2 có độ lớn bằng tổng độ lớn vận tốc của vật 1 so với hệ quy chiếu đứng yên và vật 2 so với hệ quy chiếu đứng yên?

  • A. Vật 1 và vật 2 chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng.
  • B. Vật 1 và vật 2 chuyển động cùng chiều nhau trên cùng một đường thẳng.
  • C. Vật 1 và vật 2 chuyển động vuông góc với nhau.
  • D. Vật 1 và vật 2 đứng yên so với hệ quy chiếu đứng yên.

Câu 7: Một hành khách đi dọc theo toa tàu với vận tốc 1 m/s so với toa tàu. Toa tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất trong trường hợp hành khách đi cùng chiều với toa tàu là:

  • A. 9 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 11 m/s về phía ngược với tàu
  • D. 11 m/s

Câu 8: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 60 km/h so với mặt đường. Một người ngồi trong xe ném một quả bóng ra phía trước với vận tốc 5 m/s so với xe. Vận tốc của quả bóng so với mặt đường là:

  • A. 5 km/h
  • B. Khoảng 21.67 m/s
  • C. 55 km/h
  • D. 65 m/s

Câu 9: Xét một người quan sát đứng yên trên mặt đất và một người khác ngồi trên xe ô tô đang chuyển động. Hệ quy chiếu nào sau đây là hệ quy chiếu đứng yên?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với người quan sát đứng yên trên mặt đất.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với người ngồi trên xe ô tô.
  • C. Cả hai hệ quy chiếu trên đều là hệ quy chiếu đứng yên.
  • D. Không có hệ quy chiếu đứng yên trong trường hợp này.

Câu 10: Một chiếc cano chạy trên sông từ A đến B rồi quay về A. Vận tốc của cano so với nước là không đổi, vận tốc dòng nước là v_n. Gọi v_cb là vận tốc của cano so với bờ khi đi và v_vn là vận tốc của cano so với bờ khi về. So sánh v_cb và v_vn.

  • A. v_cb > v_vn
  • B. v_cb < v_vn
  • C. v_cb = v_vn
  • D. Không so sánh được

Câu 11: Một vật tham gia đồng thời hai chuyển động thẳng đều có vectơ vận tốc lần lượt là v₁ và v₂. Vận tốc tổng hợp của vật được xác định bằng:

  • A. Tổng vectơ v = v₁ + v₂
  • B. Hiệu vectơ v = v₁ - v₂
  • C. Tích vectơ v = v₁ * v₂
  • D. Trung bình cộng của độ lớn hai vận tốc (v₁ + v₂)/2

Câu 12: Trong bài toán chuyển động của thuyền trên sông, vận tốc của thuyền so với nước được gọi là:

  • A. Vận tốc tuyệt đối
  • B. Vận tốc tương đối
  • C. Vận tốc kéo theo
  • D. Vận tốc trung bình

Câu 13: Một người lái xuồng máy dự định đi thẳng qua một khúc sông rộng 100m, mũi xuồng luôn hướng vuông góc với bờ sông. Vận tốc của xuồng so với nước là 3 m/s, vận tốc dòng nước là 4 m/s. Hỏi xuồng bị trôi về phía hạ lưu một đoạn bao nhiêu khi sang đến bờ bên kia?

  • A. 25 m
  • B. 50 m
  • C. 75 m
  • D. Khoảng 133.3 m

Câu 14: Trong câu hỏi 13, tính độ lớn vận tốc của xuồng so với bờ sông.

  • A. 5 m/s
  • B. 7 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. 3 m/s

Câu 15: Một chiếc xe đạp di chuyển trên đường với vận tốc 15 km/h so với mặt đường. Bánh xe có bán kính 30 cm. Vận tốc của điểm tiếp xúc giữa bánh xe và mặt đường so với mặt đường là:

  • A. 15 km/h
  • B. 30 km/h
  • C. 0 km/h
  • D. Không xác định được

Câu 16: Một chiếc máy bay phản lực bay từ thành phố A đến thành phố B theo hướng gió попутного (cùng chiều gió). Vận tốc của máy bay so với không khí là 900 km/h, vận tốc gió là 100 km/h. Tính vận tốc của máy bay so với mặt đất.

  • A. 800 km/h
  • B. 900 km/h
  • C. 100 km/h
  • D. 1000 km/h

Câu 17: Trong hệ quy chiếu nào thì khái niệm vận tốc tương đối trở nên không cần thiết?

  • A. Trong mọi hệ quy chiếu
  • B. Trong hệ quy chiếu quán tính
  • C. Trong hệ quy chiếu gắn với vật đang xét
  • D. Trong hệ quy chiếu phi quán tính

Câu 18: Một người đang đi xe đạp dưới trời mưa, mưa rơi thẳng đứng với vận tốc 5 m/s. Người đi xe đạp với vận tốc 12 m/s. Hỏi vận tốc của hạt mưa đối với người đi xe đạp là bao nhiêu?

  • A. 7 m/s
  • B. 13 m/s
  • C. 17 m/s
  • D. 3.4 m/s

Câu 19: Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa vận tốc tuyệt đối (v₁₃), vận tốc tương đối (v₁₂) và vận tốc kéo theo (v₂₃)?

  • A. v→₁₃ = v→₁₂ + v→₂₃
  • B. v→₁₂ = v→₁₃ + v→₂₃
  • C. v→₂₃ = v→₁₃ + v→₁₂
  • D. v→₁₃ = v→₁₂ - v→₂₃

Câu 20: Điều gì xảy ra với vận tốc tương đối của hai vật nếu chúng chuyển động cùng vận tốc và cùng hướng trong cùng một hệ quy chiếu?

  • A. Vận tốc tương đối tăng gấp đôi.
  • B. Vận tốc tương đối không đổi và khác 0.
  • C. Vận tốc tương đối giảm một nửa.
  • D. Vận tốc tương đối bằng 0.

Câu 21: Một chiếc xe tải đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổi. Một người ngồi trong thùng xe ném một vật nặng thẳng đứng lên trên so với xe. Hỏi điểm rơi của vật nặng so với vị trí ném (trên xe) sẽ như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Rơi phía sau vị trí ném.
  • B. Rơi đúng vị trí ném.
  • C. Rơi phía trước vị trí ném.
  • D. Rơi ra ngoài thùng xe.

Câu 22: Một con chim bay theo chiều gió với vận tốc 20 m/s so với gió. Vận tốc của gió so với mặt đất là 5 m/s. Hỏi vận tốc của chim so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 15 m/s
  • B. 25 m/s
  • C. 25 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 23: Để xác định vận tốc của một vật so với một hệ quy chiếu, ta cần biết những thông tin gì?

  • A. Chỉ cần biết vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động.
  • B. Chỉ cần biết vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên.
  • C. Chỉ cần biết hướng chuyển động của vật.
  • D. Cần biết vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động và vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên.

Câu 24: Một người đi xe máy với vận tốc 36 km/h trên đường thẳng. Hỏi trong hệ quy chiếu gắn với người đi xe máy, người đó có vận tốc là bao nhiêu?

  • A. 36 km/h
  • B. 72 km/h
  • C. 0 km/h
  • D. Không xác định

Câu 25: Xét chuyển động của một viên bi lăn trên mặt bàn đặt trên toa tàu đang chuyển động. Để mô tả đầy đủ chuyển động của viên bi, ta cần xác định vận tốc của viên bi trong hệ quy chiếu nào?

  • A. Chỉ trong hệ quy chiếu gắn với toa tàu.
  • B. Chỉ trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất.
  • C. Không cần xác định trong hệ quy chiếu nào.
  • D. Cần xác định trong cả hệ quy chiếu gắn với toa tàu và hệ quy chiếu gắn với mặt đất.

Câu 26: Một chiếc thuyền chuyển động trên hồ nước yên lặng. Nếu có gió thổi theo hướng chuyển động của thuyền, điều gì sẽ xảy ra với vận tốc của thuyền so với bờ hồ (coi như gió chỉ tác dụng lên thuyền)?

  • A. Vận tốc của thuyền so với bờ hồ sẽ tăng lên.
  • B. Vận tốc của thuyền so với bờ hồ sẽ giảm đi.
  • C. Vận tốc của thuyền so với bờ hồ không thay đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 27: Một người đang đứng trên một chiếc bè trôi tự do trên sông. Người đó bắt đầu đi đều trên bè theo hướng vuông góc với dòng chảy của sông. Hỏi vận tốc của người đó so với bờ sông sẽ thay đổi như thế nào so với khi người đó đứng yên trên bè?

  • A. Độ lớn vận tốc của người đó so với bờ sông sẽ tăng lên.
  • B. Độ lớn vận tốc của người đó so với bờ sông sẽ giảm đi.
  • C. Độ lớn vận tốc của người đó so với bờ sông không thay đổi.
  • D. Hướng vận tốc không đổi, độ lớn thay đổi.

Câu 28: Hai ô tô A và B chuyển động trên hai đường thẳng vuông góc nhau. Vận tốc của ô tô A là 60 km/h theo hướng Đông, vận tốc của ô tô B là 80 km/h theo hướng Bắc. Tính độ lớn vận tốc tương đối của ô tô A so với ô tô B.

  • A. 140 km/h
  • B. 100 km/h
  • C. 20 km/h
  • D. Không tính được

Câu 29: Trong chuyển động tổng hợp, độ dịch chuyển tổng hợp được xác định bằng phép toán vectơ nào?

  • A. Phép cộng vectơ
  • B. Phép trừ vectơ
  • C. Phép nhân vectơ
  • D. Phép chia vectơ

Câu 30: Một thang cuốn trong siêu thị đang đi lên với vận tốc 0.5 m/s. Một người đi bộ lên trên thang cuốn với vận tốc 1 m/s so với thang cuốn. Tính vận tốc của người đó so với mặt đất.

  • A. 0.5 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 1.5 m/s
  • D. 2 m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một người đi bộ trên một băng chuyền đang chuyển động. Vận tốc của người đó so với băng chuyền là 2 m/s và vận tốc của băng chuyền so với mặt đất là 1 m/s theo cùng phương chuyển động. Vận tốc của người đó so với mặt đất là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một chiếc thuyền đang đi trên sông với vận tốc 5 m/s so với dòng nước. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2 m/s. Nếu thuyền đi ngược dòng, vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một máy bay bay trong không khí tĩnh lặng với vận tốc 200 m/s. Gió thổi theo phương vuông góc với hướng bay của máy bay với vận tốc 50 m/s. Vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về tính tương đối của chuyển động.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một người bơi trong bể bơi yên lặng với vận tốc 1.5 m/s. Nếu người này bơi trong một dòng sông chảy với vận tốc 0.5 m/s theo hướng vuông góc với bờ sông và người bơi luôn giữ hướng vuông góc với bờ, hỏi vận tốc của người đó so với bờ sông là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, vận tốc tương đối của vật 1 so với vật 2 có độ lớn bằng tổng độ lớn vận tốc của vật 1 so với hệ quy chiếu đứng yên và vật 2 so với hệ quy chiếu đứng yên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một hành khách đi dọc theo toa tàu với vận tốc 1 m/s so với toa tàu. Toa tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất trong trường hợp hành khách đi cùng chiều với toa tàu là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 60 km/h so với mặt đường. Một người ngồi trong xe ném một quả bóng ra phía trước với vận tốc 5 m/s so với xe. Vận tốc của quả bóng so với mặt đường là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Xét một người quan sát đứng yên trên mặt đất và một người khác ngồi trên xe ô tô đang chuyển động. Hệ quy chiếu nào sau đây là hệ quy chiếu đứng yên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một chiếc cano chạy trên sông từ A đến B rồi quay về A. Vận tốc của cano so với nước là không đổi, vận tốc dòng nước là v_n. Gọi v_cb là vận tốc của cano so với bờ khi đi và v_vn là vận tốc của cano so với bờ khi về. So sánh v_cb và v_vn.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một vật tham gia đồng thời hai chuyển động thẳng đều có vectơ vận tốc lần lượt là v₁ và v₂. Vận tốc tổng hợp của vật được xác định bằng:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong bài toán chuyển động của thuyền trên sông, vận tốc của thuyền so với nước được gọi là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một người lái xuồng máy dự định đi thẳng qua một khúc sông rộng 100m, mũi xuồng luôn hướng vuông góc với bờ sông. Vận tốc của xuồng so với nước là 3 m/s, vận tốc dòng nước là 4 m/s. Hỏi xuồng bị trôi về phía hạ lưu một đoạn bao nhiêu khi sang đến bờ bên kia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong câu hỏi 13, tính độ lớn vận tốc của xuồng so với bờ sông.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một chiếc xe đạp di chuyển trên đường với vận tốc 15 km/h so với mặt đường. Bánh xe có bán kính 30 cm. Vận tốc của điểm tiếp xúc giữa bánh xe và mặt đường so với mặt đường là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một chiếc máy bay phản lực bay từ thành phố A đến thành phố B theo hướng gió попутного (cùng chiều gió). Vận tốc của máy bay so với không khí là 900 km/h, vận tốc gió là 100 km/h. Tính vận tốc của máy bay so với mặt đất.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong hệ quy chiếu nào thì khái niệm vận tốc tương đối trở nên không cần thiết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một người đang đi xe đạp dưới trời mưa, mưa rơi thẳng đứng với vận tốc 5 m/s. Người đi xe đạp với vận tốc 12 m/s. Hỏi vận tốc của hạt mưa đối với người đi xe đạp là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa vận tốc tuyệt đối (v₁₃), vận tốc tương đối (v₁₂) và vận tốc kéo theo (v₂₃)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Điều gì xảy ra với vận tốc tương đối của hai vật nếu chúng chuyển động cùng vận tốc và cùng hướng trong cùng một hệ quy chiếu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một chiếc xe tải đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổi. Một người ngồi trong thùng xe ném một vật nặng thẳng đứng lên trên so với xe. Hỏi điểm rơi của vật nặng so với vị trí ném (trên xe) sẽ như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một con chim bay theo chiều gió với vận tốc 20 m/s so với gió. Vận tốc của gió so với mặt đất là 5 m/s. Hỏi vận tốc của chim so với mặt đất là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để xác định vận tốc của một vật so với một hệ quy chiếu, ta cần biết những thông tin gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một người đi xe máy với vận tốc 36 km/h trên đường thẳng. Hỏi trong hệ quy chiếu gắn với người đi xe máy, người đó có vận tốc là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Xét chuyển động của một viên bi lăn trên mặt bàn đặt trên toa tàu đang chuyển động. Để mô tả đầy đủ chuyển động của viên bi, ta cần xác định vận tốc của viên bi trong hệ quy chiếu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một chiếc thuyền chuyển động trên hồ nước yên lặng. Nếu có gió thổi theo hướng chuyển động của thuyền, điều gì sẽ xảy ra với vận tốc của thuyền so với bờ hồ (coi như gió chỉ tác dụng lên thuyền)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một người đang đứng trên một chiếc bè trôi tự do trên sông. Người đó bắt đầu đi đều trên bè theo hướng vuông góc với dòng chảy của sông. Hỏi vận tốc của người đó so với bờ sông sẽ thay đổi như thế nào so với khi người đó đứng yên trên bè?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hai ô tô A và B chuyển động trên hai đường thẳng vuông góc nhau. Vận tốc của ô tô A là 60 km/h theo hướng Đông, vận tốc của ô tô B là 80 km/h theo hướng Bắc. Tính độ lớn vận tốc tương đối của ô tô A so với ô tô B.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong chuyển động tổng hợp, độ dịch chuyển tổng hợp được xác định bằng phép toán vectơ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một thang cuốn trong siêu thị đang đi lên với vận tốc 0.5 m/s. Một người đi bộ lên trên thang cuốn với vận tốc 1 m/s so với thang cuốn. Tính vận tốc của người đó so với mặt đất.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một hành khách đang đi đều trên một toa tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s so với toa tàu. Toa tàu này đang chạy trên đường ray với vận tốc 15 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu nếu hành khách đi cùng chiều với toa tàu?

  • A. 7.5 m/s
  • B. 13 m/s
  • C. 17 m/s
  • D. 15 + 2 = 17 m/s

Câu 2: Trong tình huống ở Câu 1, nếu hành khách đi ngược chiều với toa tàu, vận tốc của hành khách so với mặt đất sẽ là bao nhiêu?

  • A. 17 m/s
  • B. 15 - 2 = 13 m/s
  • C. 30 m/s
  • D. 2 m/s

Câu 3: Một chiếc thuyền máy đang chạy trên sông với vận tốc 25 km/h so với dòng nước. Vận tốc dòng nước so với bờ sông là 5 km/h. Vận tốc của thuyền máy so với bờ sông khi thuyền chạy xuôi dòng là:

  • A. 5 km/h
  • B. 20 km/h
  • C. 25 + 5 = 30 km/h
  • D. 35 km/h

Câu 4: Vẫn với dữ kiện ở Câu 3, vận tốc của thuyền máy so với bờ sông khi thuyền chạy ngược dòng là:

  • A. 30 km/h
  • B. 25 - 5 = 20 km/h
  • C. 5 km/h
  • D. 25 km/h

Câu 5: Một người bơi trong bể bơi với vận tốc 1.2 m/s so với nước. Nếu nước trong bể bơi đứng yên, người đó bơi dọc theo chiều dài 50m của bể. Thời gian người đó bơi hết chiều dài bể là:

  • A. 30 giây
  • B. 40 giây
  • C. 50 giây
  • D. 50 / 1.2 = 41.67 giây (làm tròn 42 giây)

Câu 6: Xét tình huống ở Câu 5, nhưng bây giờ giả sử nước trong bể bơi chuyển động đều theo chiều dài bể với vận tốc 0.2 m/s so với thành bể và cùng chiều bơi của người. Thời gian người đó bơi hết chiều dài bể bây giờ là:

  • A. 50 / (1.2 + 0.2) = 35.7 giây (làm tròn 36 giây)
  • B. 50 / (1.2 - 0.2) = 50 giây
  • C. 42 giây
  • D. 83.3 giây

Câu 7: Một máy bay bay trong không khí yên lặng với vận tốc 300 km/h. Hôm đó, gió thổi theo hướng ngược lại với hướng bay của máy bay với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Vận tốc của máy bay so với mặt đất là:

  • A. 350 km/h
  • B. 300 - 50 = 250 km/h
  • C. 300 km/h
  • D. 50 km/h

Câu 8: Một người đi bộ trên băng chuyền trong siêu thị. Vận tốc của người so với băng chuyền là 0.5 m/s và vận tốc của băng chuyền so với sàn nhà là 1 m/s, cả hai cùng chiều. Vận tốc của người đó so với sàn nhà là:

  • A. 0.5 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 0 m/s
  • D. 0.5 + 1 = 1.5 m/s

Câu 9: Một hạt bụi bay trong không khí yên lặng với vận tốc không đổi. Gió bắt đầu thổi theo phương vuông góc với hướng bay của hạt bụi. Hỏi vận tốc của hạt bụi so với mặt đất thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi
  • B. Chỉ thay đổi hướng, độ lớn không đổi
  • C. Cả độ lớn và hướng đều thay đổi
  • D. Chỉ thay đổi độ lớn, hướng không đổi

Câu 10: Trong chuyển động tổng hợp, hệ quy chiếu nào được coi là hệ quy chiếu đứng yên trong công thức cộng vận tốc?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với vật quan sát cuối cùng (ví dụ: mặt đất)
  • B. Hệ quy chiếu gắn với vật chuyển động
  • C. Hệ quy chiếu gắn với vật trung gian chuyển động
  • D. Bất kỳ hệ quy chiếu nào cũng có thể coi là đứng yên

Câu 11: Biểu thức vector nào sau đây biểu diễn đúng công thức cộng vận tốc, với vu20D7₁₃ là vận tốc tuyệt đối, vu20D7₁₂ là vận tốc tương đối và vu20D7₂₃ là vận tốc kéo theo?

  • A. vu20D7₁₃ = vu20D7₁₂ + vu20D7₂₃
  • B. vu20D7₁₂ = vu20D7₁₃ + vu20D7₂₃
  • C. vu20D7₂₃ = vu20D7₁₃ + vu20D7₁₂
  • D. vu20D7₁₃ = vu20D7₁₂ - vu20D7₂₃

Câu 12: Một người đang đi xe đạp trên đường nằm ngang với vận tốc 18 km/h. Gió thổi ngược chiều chuyển động của xe đạp với vận tốc 5 m/s. Vận tốc của gió so với người đi xe đạp là:

  • A. 13 km/h
  • B. 23 km/h
  • C. 1 m/s
  • D. 18 km/h = 5 m/s. Vận tốc gió so với người = 5 m/s + 5 m/s = 10 m/s

Câu 13: Một chiếc canô chạy từ A đến B xuôi dòng mất 2 giờ và ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 10 km/h. Tính khoảng cách AB.

  • A. 100 km
  • B. 120 km
  • C. 120 km. Giải hệ: (v+10)2 = (v-10)3 => 2v+20 = 3v-30 => v = 50 km/h. AB = (50+10)*2 = 120 km
  • D. 150 km

Câu 14: Trong bài toán ở Câu 13, vận tốc của canô so với nước là bao nhiêu?

  • A. 30 km/h
  • B. 50 km/h
  • C. 40 km/h
  • D. 60 km/h

Câu 15: Một người thả một vật từ trên toa tàu đang chuyển động đều. So với người trên toa tàu, vật rơi theo phương thẳng đứng. Hỏi so với người đứng trên mặt đất, quỹ đạo của vật sẽ là hình gì (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Đường thẳng đứng
  • B. Đường thẳng xiên
  • C. Đường parabol
  • D. Đường tròn

Câu 16: Một chiếc xe tải đang chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi. Một người ngồi trên thùng xe ném một quả bóng lên cao theo phương thẳng đứng so với xe. Hỏi quả bóng rơi trở lại vị trí nào trên thùng xe (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Ngay tại vị trí người ném
  • B. Phía sau vị trí người ném
  • C. Phía trước vị trí người ném
  • D. Tùy thuộc vào vận tốc của xe

Câu 17: Một chiếc máy bay bay theo hướng Đông với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi theo hướng Bắc với vận tốc 100 km/h so với mặt đất. Vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn gần bằng:

  • A. 400 km/h
  • B. √(500² + 100²) ≈ 510 km/h
  • C. 600 km/h
  • D. 500 km/h

Câu 18: Trong tình huống ở Câu 17, hướng chuyển động của máy bay so với mặt đất sẽ lệch về hướng nào so với hướng Đông?

  • A. Hướng Nam
  • B. Hướng Tây
  • C. Hướng Bắc
  • D. Hướng Đông Nam

Câu 19: Một người lái xuồng máy dự định đi thẳng qua sông theo hướng vuông góc với bờ sông. Vận tốc của xuồng so với nước là 8 km/h và vận tốc dòng nước là 6 km/h. Để đạt được mục đích, người lái xuồng phải hướng mũi xuồng theo hướng nào?

  • A. Hướng mũi xuồng song song với dòng nước
  • B. Hướng mũi xuồng chếch lên thượng nguồn một góc nào đó
  • C. Hướng mũi xuồng vuông góc với bờ sông
  • D. Hướng mũi xuồng chếch xuống hạ lưu một góc nào đó

Câu 20: Trong tình huống ở Câu 19, vận tốc của xuồng so với bờ sông khi đi vuông góc bờ là bao nhiêu?

  • A. 14 km/h
  • B. 2 km/h
  • C. 8 km/h
  • D. √(8² - 6²) = √28 ≈ 5.3 km/h

Câu 21: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc v₁. Một người đi bộ trên xe đi về phía trước với vận tốc v₂ so với xe. Một người khác đứng bên đường quan sát. Vận tốc của người đi bộ so với người quan sát bên đường là:

  • A. v₁ + v₂
  • B. v₁ - v₂
  • C. v₁
  • D. v₂

Câu 22: Chọn phát biểu đúng về vận tốc tương đối:

  • A. Vận tốc tương đối là vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên.
  • B. Vận tốc tương đối là vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động.
  • C. Vận tốc tương đối luôn lớn hơn vận tốc tuyệt đối.
  • D. Vận tốc tương đối không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.

Câu 23: Một đoàn tàu hỏa đang chạy với vận tốc 72 km/h. Một người đi đều trên tàu từ đầu đến cuối tàu mất 20 giây. Chiều dài của đoàn tàu là 150m. Vận tốc của người đó so với tàu là:

  • A. 7.5 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 150m / 20s = 7.5 m/s
  • D. 3.6 m/s

Câu 24: Trong bài toán ở Câu 23, vận tốc của người đó so với mặt đất là:

  • A. 7.5 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 27.5 m/s
  • D. 72 km/h = 20 m/s. Vận tốc người so với đất = 20 m/s + 7.5 m/s = 27.5 m/s

Câu 25: Một vật tham gia đồng thời hai chuyển động thẳng đều có vận tốc v₁ và v₂. Vận tốc tổng hợp của vật có độ lớn lớn nhất khi nào?

  • A. Khi v₁ và v₂ cùng hướng
  • B. Khi v₁ và v₂ ngược hướng
  • C. Khi v₁ và v₂ vuông góc nhau
  • D. Khi v₁ = v₂

Câu 26: Vận tốc tổng hợp của vật có độ lớn nhỏ nhất khi nào?

  • A. Khi v₁ và v₂ cùng hướng
  • B. Khi v₁ và v₂ ngược hướng
  • C. Khi v₁ và v₂ vuông góc nhau
  • D. Khi v₁ = -v₂

Câu 27: Một chiếc thuyền đi trên sông, vận tốc của thuyền so với nước là 6 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 2 km/h. Nếu thuyền đi xuôi dòng từ A đến B rồi ngược dòng từ B về A, tốc độ trung bình của thuyền so với bờ trên cả quãng đường đi và về là:

  • A. 4 km/h
  • B. 5 km/h
  • C. Công thức tốc độ trung bình: (2v_xuôiv_ngược)/(v_xuôi+v_ngược) = (284)/(8+4) = 5.33 km/h
  • D. 8 km/h

Câu 28: Trong chuyển động tổng hợp, độ dịch chuyển tổng hợp được xác định bằng phép toán vector nào?

  • A. Tổng vector của các độ dịch chuyển thành phần
  • B. Hiệu vector của các độ dịch chuyển thành phần
  • C. Tích vector của các độ dịch chuyển thành phần
  • D. Thương vector của các độ dịch chuyển thành phần

Câu 29: Một người đi xe máy từ nhà đến nơi làm việc, nửa quãng đường đầu đi với tốc độ 30 km/h, nửa quãng đường sau do đường đông nên chỉ đi với tốc độ 20 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là:

  • A. 25 km/h
  • B. 26 km/h
  • C. Công thức tốc độ trung bình: (2v1v2)/(v1+v2) = (23020)/(30+20) = 24 km/h
  • D. 10 km/h

Câu 30: Điều gì sau đây là đúng khi nói về hệ quy chiếu trong chuyển động tổng hợp?

  • A. Chỉ cần một hệ quy chiếu duy nhất để mô tả mọi chuyển động.
  • B. Hệ quy chiếu chuyển động luôn được chọn là hệ quy chiếu gắn với Trái Đất.
  • C. Vận tốc của vật không phụ thuộc vào việc chọn hệ quy chiếu.
  • D. Việc lựa chọn hệ quy chiếu ảnh hưởng đến việc mô tả chuyển động của vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một hành khách đang đi đều trên một toa tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s so với toa tàu. Toa tàu này đang chạy trên đường ray với vận tốc 15 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu nếu hành khách đi cùng chiều với toa tàu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong tình huống ở Câu 1, nếu hành khách đi ngược chiều với toa tàu, vận tốc của hành khách so với mặt đất sẽ là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một chiếc thuyền máy đang chạy trên sông với vận tốc 25 km/h so với dòng nước. Vận tốc dòng nước so với bờ sông là 5 km/h. Vận tốc của thuyền máy so với bờ sông khi thuyền chạy xuôi dòng là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vẫn với dữ kiện ở Câu 3, vận tốc của thuyền máy so với bờ sông khi thuyền chạy ngược dòng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một người bơi trong bể bơi với vận tốc 1.2 m/s so với nước. Nếu nước trong bể bơi đứng yên, người đó bơi dọc theo chiều dài 50m của bể. Thời gian người đó bơi hết chiều dài bể là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Xét tình huống ở Câu 5, nhưng bây giờ giả sử nước trong bể bơi chuyển động đều theo chiều dài bể với vận tốc 0.2 m/s so với thành bể và cùng chiều bơi của người. Thời gian người đó bơi hết chiều dài bể bây giờ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một máy bay bay trong không khí yên lặng với vận tốc 300 km/h. Hôm đó, gió thổi theo hướng ngược lại với hướng bay của máy bay với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Vận tốc của máy bay so với mặt đất là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một người đi bộ trên băng chuyền trong siêu thị. Vận tốc của người so với băng chuyền là 0.5 m/s và vận tốc của băng chuyền so với sàn nhà là 1 m/s, cả hai cùng chiều. Vận tốc của người đó so với sàn nhà là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một hạt bụi bay trong không khí yên lặng với vận tốc không đổi. Gió bắt đầu thổi theo phương vuông góc với hướng bay của hạt bụi. Hỏi vận tốc của hạt bụi so với mặt đất thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong chuyển động tổng hợp, hệ quy chiếu nào được coi là hệ quy chi??u đứng yên trong công thức cộng vận tốc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Biểu thức vector nào sau đây biểu diễn đúng công thức cộng vận tốc, với v⃗₁₃ là vận tốc tuyệt đối, v⃗₁₂ là vận tốc tương đối và v⃗₂₃ là vận tốc kéo theo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một người đang đi xe đạp trên đường nằm ngang với vận tốc 18 km/h. Gió thổi ngược chiều chuyển động của xe đạp với vận tốc 5 m/s. Vận tốc của gió so với người đi xe đạp là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một chiếc canô chạy từ A đến B xuôi dòng mất 2 giờ và ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 10 km/h. Tính khoảng cách AB.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong bài toán ở Câu 13, vận tốc của canô so với nước là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một người thả một vật từ trên toa tàu đang chuyển động đều. So với người trên toa tàu, vật rơi theo phương thẳng đứng. Hỏi so với người đứng trên mặt đất, quỹ đạo của vật sẽ là hình gì (bỏ qua sức cản không khí)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một chiếc xe tải đang chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi. Một người ngồi trên thùng xe ném một quả bóng lên cao theo phương thẳng đứng so với xe. Hỏi quả bóng rơi trở lại vị trí nào trên thùng xe (bỏ qua sức cản không khí)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một chiếc máy bay bay theo hướng Đông với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi theo hướng Bắc với vận tốc 100 km/h so với mặt đất. Vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn gần bằng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong tình huống ở Câu 17, hướng chuyển động của máy bay so với mặt đất sẽ lệch về hướng nào so với hướng Đông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một người lái xuồng máy dự định đi thẳng qua sông theo hướng vuông góc với bờ sông. Vận tốc của xuồng so với nước là 8 km/h và vận tốc dòng nước là 6 km/h. Để đạt được mục đích, người lái xuồng phải hướng mũi xuồng theo hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong tình huống ở Câu 19, vận tốc của xuồng so với bờ sông khi đi vuông góc bờ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc v₁. Một người đi bộ trên xe đi về phía trước với vận tốc v₂ so với xe. Một người khác đứng bên đường quan sát. Vận tốc của người đi bộ so với người quan sát bên đường là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chọn phát biểu đúng về vận tốc tương đối:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một đoàn tàu hỏa đang chạy với vận tốc 72 km/h. Một người đi đều trên tàu từ đầu đến cuối tàu mất 20 giây. Chiều dài của đoàn tàu là 150m. Vận tốc của người đó so với tàu là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong bài toán ở Câu 23, vận tốc của người đó so với mặt đất là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một vật tham gia đồng thời hai chuyển động thẳng đều có vận tốc v₁ và v₂. Vận tốc tổng hợp của vật có độ lớn lớn nhất khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vận tốc tổng hợp của vật có độ lớn nhỏ nhất khi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một chiếc thuyền đi trên sông, vận tốc của thuyền so với nước là 6 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 2 km/h. Nếu thuyền đi xuôi dòng từ A đến B rồi ngược dòng từ B về A, tốc độ trung bình của thuyền so với bờ trên cả quãng đường đi và về là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong chuyển động tổng hợp, độ dịch chuyển tổng hợp được xác định bằng phép toán vector nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một người đi xe máy từ nhà đến nơi làm việc, nửa quãng đường đầu đi với tốc độ 30 km/h, nửa quãng đường sau do đường đông nên chỉ đi với tốc độ 20 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điều gì sau đây là đúng khi nói về hệ quy chiếu trong chuyển động tổng hợp?

Xem kết quả