15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đối với chuyển động thẳng biến đổi đều dọc theo một trục tọa độ, đại lượng nào sau đây có giá trị không đổi?

  • A. Độ lớn vận tốc.
  • B. Gia tốc.
  • C. Độ dịch chuyển.
  • D. Vận tốc.

Câu 2: Một ô tô đang chuyển động thẳng theo chiều dương của trục Ox. Nếu ô tô đang chạy chậm dần đều, thì vectơ gia tốc của nó có đặc điểm gì?

  • A. Hướng theo chiều dương của trục Ox.
  • B. Bằng không.
  • C. Có độ lớn tăng dần.
  • D. Hướng theo chiều âm của trục Ox.

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 15 - 3t (m/s). Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu. Tính gia tốc của vật?

  • A. 15 m/s².
  • B. 3 m/s².
  • C. -3 m/s².
  • D. -15 m/s².

Câu 4: Một xe máy bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ (v = 0) và tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc 2,5 m/s². Sau bao lâu xe đạt được vận tốc 20 m/s?

  • A. 8 giây.
  • B. 10 giây.
  • C. 50 giây.
  • D. 0,125 giây.

Câu 5: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,5 m/s². Tính quãng đường tàu đi thêm được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn.

  • A. 225 m.
  • B. 150 m.
  • C. 112,5 m.
  • D. 225 m.

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa vận tốc v, vận tốc ban đầu v₀, gia tốc a và độ dịch chuyển d?

  • A. v² - v₀² = 2ad.
  • B. v = v₀ + at.
  • C. d = v₀t + ½at².
  • D. d = vt + ½at².

Câu 7: Một vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc ban đầu là 5 m/s và gia tốc 2 m/s². Tính vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 12 m.

  • A. 7 m/s.
  • B. 9 m/s.
  • C. sqrt(49) = 7 m/s.
  • D. sqrt(244) m/s.

Câu 8: Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 5 giây, vận tốc của nó giảm từ 20 m/s xuống còn 10 m/s. Tính gia tốc của ô tô.

  • A. 2 m/s².
  • B. -2 m/s².
  • C. 6 m/s².
  • D. -6 m/s².

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ x = 10 + 4t - t² (m). Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của vật. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. -2 m/s².
  • B. 1 m/s².
  • C. 4 m/s².
  • D. -1 m/s².

Câu 10: Một xe đua xuất phát từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc 30 m/s sau khi đi được 200 m trên đoạn đường thẳng. Gia tốc của xe (coi là không đổi) là bao nhiêu?

  • A. 1,5 m/s².
  • B. 2,25 m/s².
  • C. 4,5 m/s².
  • D. 9 m/s².

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như sau: một đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ. Chuyển động này là loại chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • D. Chuyển động thẳng biến đổi không đều.

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ = 10 m/s và gia tốc a = -2 m/s². Mô tả đúng về chuyển động của vật sau thời điểm ban đầu?

  • A. Vật chuyển động chậm dần theo chiều dương, dừng lại rồi chuyển động nhanh dần theo chiều âm.
  • B. Vật chuyển động nhanh dần theo chiều dương.
  • C. Vật chuyển động chậm dần theo chiều dương và dừng lại.
  • D. Vật chuyển động chậm dần theo chiều âm.

Câu 13: Hai xe A và B cùng chuyển động thẳng trên một đường. Xe A chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc aA. Xe B chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu vB₀ và gia tốc aB (aB < 0). Điều kiện để hai xe có thể gặp nhau nếu ban đầu chúng cách nhau một khoảng D là gì?

  • A. aA > aB.
  • B. vB₀ > 0.
  • C. Thời gian chuyển động của cả hai xe phải đủ lớn.
  • D. Có thể gặp nhau nếu phương trình vị trí của chúng có nghiệm chung t > 0.

Câu 14: Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng với gia tốc không đổi 0,5 m/s². Nếu vận tốc ban đầu của bi là 1 m/s, tính độ dịch chuyển của bi sau 4 giây.

  • A. 4 m.
  • B. 8 m.
  • C. 12 m.
  • D. 16 m.

Câu 15: Ý nghĩa vật lý của tích "a.t" trong phương trình vận tốc v = v₀ + at là gì?

  • A. Độ biến thiên vận tốc của vật trong khoảng thời gian t.
  • B. Độ lớn của gia tốc.
  • C. Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian t.
  • D. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian t.

Câu 16: Một ô tô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì tài xế hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10 giây. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s².
  • B. -2 m/s².
  • C. 7,2 m/s².
  • D. -7,2 m/s².

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được quãng đường S trong thời gian t. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t/2 đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. S/4.
  • B. S/2.
  • C. S/sqrt(2).
  • D. S - S/2.

Câu 18: Hai vật A và B cùng bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Sau cùng một khoảng thời gian t, vật A đạt vận tốc 20 m/s, vật B đạt vận tốc 30 m/s. Tỉ số gia tốc của vật A so với vật B (aA/aB) là bao nhiêu?

  • A. 3/2.
  • B. 2.
  • C. 2/3.
  • D. 1/2.

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc thay đổi từ 10 m/s đến 20 m/s trên quãng đường 75 m. Thời gian vật thực hiện quãng đường này là bao nhiêu?

  • A. 3 giây.
  • B. 4 giây.
  • C. 5 giây.
  • D. 6 giây.

Câu 20: Một xe đạp đang đi với vận tốc 5 m/s thì tăng tốc nhanh dần đều. Sau khi đi thêm được 24 m, xe đạt vận tốc 13 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s².
  • B. 2,5 m/s².
  • C. 4 m/s².
  • D. 5,4 m/s².

Câu 21: Đối với chuyển động thẳng chậm dần đều, tích giữa vectơ vận tốc và vectơ gia tốc có đặc điểm gì?

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm (nếu cả v và a đều khác 0).
  • C. Bằng không.
  • D. Có thể dương hoặc âm tùy thuộc chiều dương được chọn.

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = -10 + 2t (m/s). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

  • A. Ban đầu vật chuyển động theo chiều âm, sau đó dừng lại và chuyển động theo chiều dương.
  • B. Vật luôn chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
  • C. Vật luôn chuyển động chậm dần đều theo chiều âm.
  • D. Vật chuyển động theo chiều âm với vận tốc không đổi.

Câu 23: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí, chuyển động rơi tự do là một dạng của chuyển động thẳng biến đổi đều. Gia tốc của vật trong trường hợp này là gì?

  • A. Gia tốc thay đổi tùy thuộc độ cao.
  • B. Gia tốc bằng không.
  • C. Gia tốc trọng trường g, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
  • D. Gia tốc giảm dần khi vật rơi xuống.

Câu 24: Một viên đạn xuyên qua một tấm gỗ dày 5 cm. Vận tốc của đạn trước khi xuyên là 400 m/s, sau khi xuyên là 100 m/s. Coi chuyển động trong gỗ là chậm dần đều, tính gia tốc của viên đạn trong tấm gỗ.

  • A. -1,5 x 10⁶ m/s².
  • B. -1,5 x 10⁵ m/s².
  • C. -7,5 x 10⁶ m/s².
  • D. -7,5 x 10⁵ m/s².

Câu 25: Hai xe A và B cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động thẳng cùng chiều. Xe A chuyển động đều với vận tốc 10 m/s. Xe B chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 1 m/s². Sau bao lâu xe B đuổi kịp xe A?

  • A. 20 giây.
  • B. 10 giây.
  • C. 5 giây.
  • D. 15 giây.

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật có vận tốc v₁, tại thời điểm t₂, vật có vận tốc v₂. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ là:

  • A. (v₁ + v₂) / (t₂ - t₁).
  • B. (v₂ - v₁) / (t₂ - t₁).
  • C. (v₁ + v₂) / 2.
  • D. sqrt(v₁v₂).

Câu 27: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc a. Quãng đường vật đi được trong giây thứ n (với n > 0) là bao nhiêu?

  • A. a(n - 0,5).
  • B. an.
  • C. a(2n - 1).
  • D. 0,5a(2n - 1).

Câu 28: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h thì tài xế thấy chướng ngại vật và hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Tính thời gian từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn.

  • A. 3 giây.
  • B. 5 giây.
  • C. 18 giây.
  • D. 20 giây.

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc ban đầu dương và gia tốc dương. Nhận xét nào sau đây về độ lớn vận tốc và độ lớn gia tốc là đúng?

  • A. Độ lớn vận tốc tăng đều theo thời gian, độ lớn gia tốc không đổi.
  • B. Độ lớn vận tốc không đổi, độ lớn gia tốc tăng đều theo thời gian.
  • C. Cả độ lớn vận tốc và độ lớn gia tốc đều tăng đều theo thời gian.
  • D. Cả độ lớn vận tốc và độ lớn gia tốc đều không đổi.

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = v₀ + at. Nếu v₀ và a cùng dấu, vật chuyển động như thế nào?

  • A. Nhanh dần đều.
  • B. Chậm dần đều.
  • C. Thẳng đều.
  • D. Biến đổi không đều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đối với chuyển động thẳng biến đổi đều dọc theo một trục tọa độ, đại lượng nào sau đây có giá trị không đổi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một ô tô đang chuyển động thẳng theo chiều dương của trục Ox. Nếu ô tô đang chạy chậm dần đều, thì vectơ gia tốc của nó có đặc điểm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 15 - 3t (m/s). Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu. Tính gia tốc của vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một xe máy bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ (v = 0) và tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc 2,5 m/s². Sau bao lâu xe đạt được vận tốc 20 m/s?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,5 m/s². Tính quãng đường tàu đi thêm được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa vận tốc v, vận tốc ban đầu v₀, gia tốc a và độ dịch chuyển d?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc ban đầu là 5 m/s và gia tốc 2 m/s². Tính vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 12 m.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 5 giây, vận tốc của nó giảm từ 20 m/s xuống còn 10 m/s. Tính gia tốc của ô tô.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ x = 10 + 4t - t² (m). Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của vật. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một xe đua xuất phát từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc 30 m/s sau khi đi được 200 m trên đoạn đường thẳng. Gia tốc của xe (coi là không đổi) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như sau: một đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ. Chuyển động này là loại chuyển động gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ = 10 m/s và gia tốc a = -2 m/s². Mô tả đúng về chuyển động của vật sau thời điểm ban đầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hai xe A và B cùng chuyển động thẳng trên một đường. Xe A chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc aA. Xe B chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu vB₀ và gia tốc aB (aB < 0). Điều kiện để hai xe có thể gặp nhau nếu ban đầu chúng cách nhau một khoảng D là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng với gia tốc không đổi 0,5 m/s². Nếu vận tốc ban đầu của bi là 1 m/s, tính độ dịch chuyển của bi sau 4 giây.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ý nghĩa vật lý của tích 'a.t' trong phương trình vận tốc v = v₀ + at là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một ô tô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì tài xế hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10 giây. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được quãng đường S trong thời gian t. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t/2 đầu tiên là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hai vật A và B cùng bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Sau cùng một khoảng thời gian t, vật A đạt vận tốc 20 m/s, vật B đạt vận tốc 30 m/s. Tỉ số gia tốc của vật A so với vật B (aA/aB) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc thay đổi từ 10 m/s đến 20 m/s trên quãng đường 75 m. Thời gian vật thực hiện quãng đường này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một xe đạp đang đi với vận tốc 5 m/s thì tăng tốc nhanh dần đều. Sau khi đi thêm được 24 m, xe đạt vận tốc 13 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đối với chuyển động thẳng chậm dần đều, tích giữa vectơ vận tốc và vectơ gia tốc có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = -10 + 2t (m/s). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí, chuyển động rơi tự do là một dạng của chuyển động thẳng biến đổi đều. Gia tốc của vật trong trường hợp này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một viên đạn xuyên qua một tấm gỗ dày 5 cm. Vận tốc của đạn trước khi xuyên là 400 m/s, sau khi xuyên là 100 m/s. Coi chuyển động trong gỗ là chậm dần đều, tính gia tốc của viên đạn trong tấm gỗ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Hai xe A và B cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động thẳng cùng chiều. Xe A chuyển động đều với vận tốc 10 m/s. Xe B chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 1 m/s². Sau bao lâu xe B đuổi kịp xe A?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật có vận tốc v₁, tại thời điểm t₂, vật có vận tốc v₂. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc a. Quãng đường vật đi được trong giây thứ n (với n > 0) là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h thì tài xế thấy chướng ngại vật và hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Tính thời gian từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc ban đầu dương và gia tốc dương. Nhận xét nào sau đây về độ lớn vận tốc và độ lớn gia tốc là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = v₀ + at. Nếu v₀ và a cùng dấu, vật chuyển động như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một xe máy đang di chuyển với vận tốc 15 m/s thì tăng ga để vượt chướng ngại vật. Sau 5 giây, vận tốc của xe đạt 25 m/s. Giả sử xe chuyển động thẳng nhanh dần đều trong khoảng thời gian này. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = 10 - 2t$ (trong đó $v$ tính bằng m/s, $t$ tính bằng giây). Mô tả đúng về tính chất chuyển động của vật này là gì?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương.
  • D. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm.

Câu 3: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào?

  • A. Gia tốc của vật.
  • B. Quãng đường vật đi được.
  • C. Độ dịch chuyển của vật.
  • D. Vận tốc ban đầu của vật.

Câu 4: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ (vận tốc ban đầu bằng 0) với gia tốc không đổi 2 m/s². Quãng đường ô tô đi được sau 4 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 8 m
  • B. 16 m
  • C. 24 m
  • D. 32 m

Câu 5: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 20 m/s thì bắt đầu hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s². Quãng đường tàu đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 200 m
  • B. 300 m
  • C. 350 m
  • D. 400 m

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật có vận tốc v₁, tại thời điểm t₂, vật có vận tốc v₂. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ được tính bằng công thức nào?

  • A. $vec{a}_{tb} = frac{vec{v}_2 - vec{v}_1}{t_2 - t_1}$
  • B. $vec{a}_{tb} = frac{vec{v}_1 - vec{v}_2}{t_2 - t_1}$
  • C. $vec{a}_{tb} = frac{vec{v}_1 + vec{v}_2}{2(t_2 - t_1)}$
  • D. $vec{a}_{tb} = frac{vec{v}_2 + vec{v}_1}{t_2 + t_1}$

Câu 7: Chọn phát biểu SAI về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

  • A. Gia tốc là đại lượng vecto.
  • B. Gia tốc đặc trưng cho sự biến thiên của vận tốc theo thời gian.
  • C. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc là hằng số (cả về độ lớn và hướng).
  • D. Trong chuyển động nhanh dần đều, vecto gia tốc luôn cùng chiều với vecto vận tốc, còn trong chuyển động chậm dần đều, vecto gia tốc luôn ngược chiều với vecto vận tốc.

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu, chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình tọa độ của vật có dạng nào?

  • A. $x = v_0t + frac{1}{2}at^2$ với $v_0 > 0, a > 0$
  • B. $x = v_0t + frac{1}{2}at^2$ với $v_0 < 0, a < 0$
  • C. $x = v_0t + frac{1}{2}at^2$ với $v_0 > 0, a < 0$
  • D. $x = v_0t + frac{1}{2}at^2$ với $v_0 < 0, a > 0$

Câu 9: Một xe buýt đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Vận tốc của xe sau khi đi thêm được quãng đường 100 m là bao nhiêu?

  • A. 12 m/s
  • B. 14 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 10: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật được biểu diễn như hình vẽ (đồ thị là một đoạn thẳng hướng xuống từ giá trị dương về 0). Mô tả đúng về chuyển động của vật là gì?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm.
  • D. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương.

Câu 11: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao nhất định. Bỏ qua sức cản không khí. Chuyển động rơi tự do là một trường hợp đặc biệt của chuyển động thẳng biến đổi đều. Đặc điểm của chuyển động này là gì?

  • A. Gia tốc không đổi và hướng xuống.
  • B. Vận tốc không đổi.
  • C. Quãng đường đi được tỉ lệ với thời gian.
  • D. Gia tốc tăng dần theo thời gian.

Câu 12: Một xe đua đang chạy với vận tốc 80 km/h thì tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc 1.5 m/s². Vận tốc của xe sau 10 giây tăng tốc là bao nhiêu? (Lấy 1 m/s ≈ 3.6 km/h)

  • A. 95 km/h
  • B. 100 km/h
  • C. 134 km/h
  • D. 150 km/h

Câu 13: Quan sát đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của hai vật A và B chuyển động thẳng biến đổi đều. Đồ thị của vật A là một đường thẳng có độ dốc lớn hơn đồ thị của vật B. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Vận tốc ban đầu của vật A lớn hơn vận tốc ban đầu của vật B.
  • B. Độ lớn gia tốc của vật A lớn hơn độ lớn gia tốc của vật B.
  • C. Vật A đi được quãng đường dài hơn vật B trong cùng một khoảng thời gian.
  • D. Vật A chuyển động nhanh hơn vật B tại mọi thời điểm.

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc ban đầu $v_0$ và gia tốc $a$. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu. Mối quan hệ giữa $v_0$ và $a$ là gì?

  • A. $v_0 > 0$ và $a < 0$
  • B. $v_0 < 0$ và $a > 0$
  • C. $v_0 > 0$ và $a > 0$
  • D. $v_0 < 0$ và $a < 0$

Câu 15: Một xe máy đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi được quãng đường 25 m. Tính gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh, giả sử đó là chuyển động thẳng chậm dần đều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu.

  • A. -3 m/s²
  • B. -4 m/s²
  • C. -4.5 m/s²
  • D. -5 m/s²

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t=0, vật ở gốc tọa độ và có vận tốc 5 m/s. Sau 4 giây, vật có vận tốc 13 m/s. Tọa độ của vật tại thời điểm t=4s là bao nhiêu?

  • A. 24 m
  • B. 30 m
  • C. 36 m
  • D. 42 m

Câu 17: Hai vật A và B cùng bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ tại cùng một vị trí. Vật A có gia tốc $a_A$, vật B có gia tốc $a_B$. Nếu $a_A > a_B$, thì sau cùng một khoảng thời gian t (khác 0), nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vận tốc của vật A lớn hơn vận tốc của vật B.
  • B. Vật A đi được quãng đường ngắn hơn vật B.
  • C. Vận tốc của vật A bằng vận tốc của vật B.
  • D. Gia tốc của vật A tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật B.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (đồ thị là một đường thẳng song song với trục thời gian). Đây là chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • D. Chuyển động thẳng biến đổi phức tạp.

Câu 19: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì gặp chướng ngại vật và phanh gấp. Xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Thời gian xe đi thêm được kể từ lúc phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 3 giây
  • B. 4 giây
  • C. 5 giây
  • D. 6 giây

Câu 20: Cho phương trình chuyển động của một vật: $x = 5 + 2t - t^2$ (trong đó $x$ tính bằng mét, $t$ tính bằng giây). Vật này chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • B. Chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động tròn đều.
  • D. Chuyển động không xác định được.

Câu 21: Từ phương trình chuyển động ở Câu 20 ($x = 5 + 2t - t^2$), xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật.

  • A. $v_0 = 5$ m/s, $a = -1$ m/s²
  • B. $v_0 = 2$ m/s, $a = -2$ m/s²
  • C. $v_0 = 2$ m/s, $a = -1$ m/s²
  • D. $v_0 = 5$ m/s, $a = -2$ m/s²

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Tại thời điểm t=2s, vật có vận tốc 8 m/s. Tại thời điểm t=6s, vật có vận tốc 0 m/s. Vận tốc của vật tại thời điểm t=0s là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 11 m/s
  • C. 12 m/s
  • D. 14 m/s

Câu 23: Diện tích giới hạn bởi đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) và trục thời gian trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ biểu thị đại lượng vật lí nào trong chuyển động thẳng?

  • A. Độ dịch chuyển của vật.
  • B. Quãng đường vật đi được.
  • C. Gia tốc của vật.
  • D. Vận tốc trung bình của vật.

Câu 24: Một xe đua tăng tốc từ 36 km/h lên 90 km/h trên một đoạn đường thẳng dài 200 m. Giả sử xe chuyển động nhanh dần đều. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 1.25 m/s²
  • B. 2.75 m/s²
  • C. 3.5 m/s²
  • D. 4.0 m/s²

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) là một parabol. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa tọa độ và thời gian là hàm bậc hai. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Vận tốc của vật là hằng số.
  • B. Gia tốc của vật thay đổi theo thời gian.
  • C. Gia tốc của vật là hằng số khác không.
  • D. Vật đang chuyển động thẳng đều.

Câu 26: Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc ban đầu 0.5 m/s. Sau khi đi được 1.5 m, vận tốc của viên bi là 2 m/s. Giả sử viên bi chuyển động nhanh dần đều. Gia tốc của viên bi trên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 1.25 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. 1.75 m/s²
  • D. 2.0 m/s²

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$ và gia tốc $a$. Sau thời gian t, vận tốc của vật là $v$. Mối liên hệ giữa $v, v_0, a, t$ là?

  • A. $v = v_0 - at$
  • B. $v^2 = v_0^2 + at$
  • C. $v = v_0t + frac{1}{2}at^2$
  • D. $v = v_0 + at$

Câu 28: Một xe ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0.8 m/s². Sau khi đi được 25 m kể từ lúc bắt đầu tăng tốc từ vận tốc 10 m/s, thời gian xe đã chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 1.5 s
  • B. 2.0 s
  • C. 2.5 s
  • D. 3.0 s

Câu 29: Đồ thị gia tốc theo thời gian (a-t) của chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?

  • A. Một đường thẳng song song với trục thời gian.
  • B. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Một đường parabol.
  • D. Một đường cong bất kỳ.

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t=0, vật có vận tốc 6 m/s. Sau khi đi được 16 m, vận tốc của vật là 10 m/s. Thời gian vật đã chuyển động trên quãng đường 16 m đó là bao nhiêu?

  • A. 2 giây
  • B. 3 giây
  • C. 4 giây
  • D. 5 giây

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một xe máy đang di chuyển với vận tốc 15 m/s thì tăng ga để vượt chướng ngại vật. Sau 5 giây, vận tốc của xe đạt 25 m/s. Giả sử xe chuyển động thẳng nhanh dần đều trong khoảng thời gian này. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = 10 - 2t$ (trong đó $v$ tính bằng m/s, $t$ tính bằng giây). Mô tả đúng về tính chất chuyển động của vật này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ (vận tốc ban đầu bằng 0) với gia tốc không đổi 2 m/s². Quãng đường ô tô đi được sau 4 giây đầu tiên là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 20 m/s thì bắt đầu hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s². Quãng đường tàu đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật có vận tốc v₁, tại thời điểm t₂, vật có vận tốc v₂. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ được tính bằng công thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Chọn phát biểu SAI về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu, chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình tọa độ của vật có dạng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một xe buýt đang chạy với vận t??c 10 m/s thì tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Vận tốc của xe sau khi đi thêm được quãng đường 100 m là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật được biểu diễn như hình vẽ (đồ thị là một đoạn thẳng hướng xuống từ giá trị dương về 0). Mô tả đúng về chuyển động của vật là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao nhất định. Bỏ qua sức cản không khí. Chuyển động rơi tự do là một trường hợp đặc biệt của chuyển động thẳng biến đổi đều. Đặc điểm của chuyển động này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một xe đua đang chạy với vận tốc 80 km/h thì tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc 1.5 m/s². Vận tốc của xe sau 10 giây tăng tốc là bao nhiêu? (Lấy 1 m/s ≈ 3.6 km/h)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Quan sát đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của hai vật A và B chuyển động thẳng biến đổi đều. Đồ thị của vật A là một đường thẳng có độ dốc lớn hơn đồ thị của vật B. Điều này chứng tỏ điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc ban đầu $v_0$ và gia tốc $a$. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu. Mối quan hệ giữa $v_0$ và $a$ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một xe máy đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi được quãng đường 25 m. Tính gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh, giả sử đó là chuyển động thẳng chậm dần đều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t=0, vật ở gốc tọa độ và có vận tốc 5 m/s. Sau 4 giây, vật có vận tốc 13 m/s. Tọa độ của vật tại thời điểm t=4s là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hai vật A và B cùng bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ tại cùng một vị trí. Vật A có gia tốc $a_A$, vật B có gia tốc $a_B$. Nếu $a_A > a_B$, thì sau cùng một khoảng thời gian t (khác 0), nhận định nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (đồ thị là một đường thẳng song song với trục thời gian). Đây là chuyển động gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì gặp chướng ngại vật và phanh gấp. Xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Thời gian xe đi thêm được kể từ lúc phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho phương trình chuyển động của một vật: $x = 5 + 2t - t^2$ (trong đó $x$ tính bằng mét, $t$ tính bằng giây). Vật này chuyển động như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Từ phương trình chuyển động ở Câu 20 ($x = 5 + 2t - t^2$), xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Tại thời điểm t=2s, vật có vận tốc 8 m/s. Tại thời điểm t=6s, vật có vận tốc 0 m/s. Vận tốc của vật tại thời điểm t=0s là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Diện tích giới hạn bởi đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) và trục thời gian trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ biểu thị đại lượng vật lí nào trong chuyển động thẳng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một xe đua tăng tốc từ 36 km/h lên 90 km/h trên một đoạn đường thẳng dài 200 m. Giả sử xe chuyển động nhanh dần đều. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) là một parabol. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa tọa độ và thời gian là hàm bậc hai. Phát biểu nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc ban đầu 0.5 m/s. Sau khi đi được 1.5 m, vận tốc của viên bi là 2 m/s. Giả sử viên bi chuyển động nhanh dần đều. Gia tốc của viên bi trên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$ và gia tốc $a$. Sau thời gian t, vận tốc của vật là $v$. Mối liên hệ giữa $v, v_0, a, t$ là?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một xe ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0.8 m/s². Sau khi đi được 25 m kể từ lúc bắt đầu tăng tốc từ vận tốc 10 m/s, thời gian xe đã chuyển động là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đồ thị gia tốc theo thời gian (a-t) của chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t=0, vật có vận tốc 6 m/s. Sau khi đi được 16 m, vận tốc của vật là 10 m/s. Thời gian vật đã chuyển động trên quãng đường 16 m đó là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng nào sau đây không phải là đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Vận tốc biến thiên đều theo thời gian.
  • B. Gia tốc là một hằng số khác không.
  • C. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • D. Tốc độ luôn tăng đều theo thời gian.

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong 1 giây đầu tiên đi được quãng đường 5m, trong 1 giây tiếp theo đi được quãng đường 7m. Gia tốc của vật là:

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 3 m/s²

Câu 3: Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v = v₀ + at
  • B. v = v₀t + ½at²
  • C. v² - v₀² = 2ad
  • D. v = v₀ + ½at

Câu 4: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc đều đến vận tốc 20 m/s trong thời gian 5 giây. Gia tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian này là:

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 5: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc và vận tốc có đặc điểm gì về hướng?

  • A. Luôn cùng hướng.
  • B. Luôn vuông góc.
  • C. Luôn ngược hướng.
  • D. Hướng thay đổi liên tục.

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc 2 m/s². Nếu vận tốc ban đầu của vật là 3 m/s thì vận tốc của vật sau 4 giây là:

  • A. 5 m/s
  • B. 7 m/s
  • C. 9 m/s
  • D. 11 m/s

Câu 7: Một xe máy đang chạy với vận tốc 54 km/h thì phanh gấp. Biết gia tốc của xe là -5 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc phanh đến khi dừng hẳn là:

  • A. 15 m
  • B. 22.5 m
  • C. 30 m
  • D. 45 m

Câu 8: Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là:

  • A. Đường cong parabol.
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đường thẳng xiên góc.
  • D. Đường gấp khúc.

Câu 9: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Chuyển động của vật là chuyển động thẳng:

  • A. Nhanh dần đều với gia tốc trọng trường.
  • B. Chậm dần đều với gia tốc trọng trường.
  • C. Đều với vận tốc không đổi.
  • D. Biến đổi không đều.

Câu 10: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều biểu diễn đại lượng nào?

  • A. Vận tốc trung bình.
  • B. Gia tốc.
  • C. Thời gian.
  • D. Độ dịch chuyển.

Câu 11: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây là không đổi?

  • A. Vận tốc.
  • B. Gia tốc.
  • C. Quãng đường đi được trong mỗi giây.
  • D. Tốc độ.

Câu 12: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng xuống đáy máng. Chọn phát biểu sai về chuyển động của viên bi:

  • A. Vận tốc của bi tăng dần.
  • B. Gia tốc của bi không đổi.
  • C. Quãng đường bi đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau là bằng nhau.
  • D. Bi chuyển động trên một đường thẳng.

Câu 13: Phương trình độ dịch chuyển nào sau đây mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều khi vật bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ và không có vận tốc ban đầu?

  • A. d = v₀t + ½at²
  • B. d = vt
  • C. d = v₀t
  • D. d = ½at²

Câu 14: Một đoàn tàu đang giảm tốc độ để vào ga. Gia tốc của đoàn tàu có giá trị âm hay dương trong hệ quy chiếu chọn chiều chuyển động là chiều dương?

  • A. Âm.
  • B. Dương.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định.

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu là 2 m/s và gia tốc là -1 m/s². Thời điểm vật đổi chiều chuyển động là:

  • A. 1 giây.
  • B. 2 giây.
  • C. 3 giây.
  • D. 4 giây.

Câu 16: Trong phương trình v² - v₀² = 2ad, đại lượng "d" biểu diễn:

  • A. Quãng đường đi được.
  • B. Vận tốc trung bình.
  • C. Độ dịch chuyển.
  • D. Thời gian chuyển động.

Câu 17: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 0.5 m/s². Quãng đường vật đi được sau 10 giây là:

  • A. 5 m
  • B. 10 m
  • C. 20 m
  • D. 25 m

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Gia tốc là đại lượng luôn dương.
  • B. Gia tốc là đại lượng vectơ không đổi cả về hướng và độ lớn.
  • C. Gia tốc tỉ lệ thuận với vận tốc.
  • D. Gia tốc luôn cùng hướng với vận tốc.

Câu 19: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 80m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật rơi đến khi chạm đất là:

  • A. 2 giây.
  • B. 3 giây.
  • C. 4 giây.
  • D. 5 giây.

Câu 20: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Sau thời gian 5 giây, vận tốc của ô tô tăng thêm một lượng là:

  • A. 10 m/s.
  • B. 5 m/s.
  • C. 2.5 m/s.
  • D. 2 m/s.

Câu 21: Hai xe cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động thẳng biến đổi đều cùng chiều. Xe A có gia tốc 2 m/s², xe B có gia tốc 3 m/s². Sau 4 giây, khoảng cách giữa hai xe là:

  • A. 4 m.
  • B. 8 m.
  • C. 12 m.
  • D. 20 m.

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều đến khi dừng lại. Vận tốc trung bình của vật trong quá trình chuyển động này được tính bằng công thức nào (v₀ là vận tốc ban đầu)?

  • A. v₀
  • B. 2v₀
  • C. v₀/2
  • D. 0

Câu 23: Chọn câu trả lời đúng. Chuyển động nào sau đây có thể coi là chuyển động thẳng biến đổi đều trong thực tế?

  • A. Ô tô chuyển động trên đường cao tốc luôn giữ tốc độ 100 km/h.
  • B. Máy bay cất cánh theo đường thẳng với vận tốc tăng không đều.
  • C. Lá cây rơi từ trên cao xuống đất.
  • D. Xe đạp xuống dốc, nếu bỏ qua ma sát.

Câu 24: Để xác định gia tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, cần đo những đại lượng nào?

  • A. Quãng đường và vận tốc.
  • B. Vận tốc đầu, vận tốc cuối và thời gian.
  • C. Quãng đường và thời gian.
  • D. Chỉ cần đo thời gian.

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu 5 m/s và gia tốc -2 m/s². Sau 3 giây, vận tốc của vật là:

  • A. 1 m/s.
  • B. 2 m/s.
  • C. 3 m/s.
  • D. -1 m/s.

Câu 26: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu gia tốc và vận tốc cùng dấu, chuyển động là:

  • A. Nhanh dần đều.
  • B. Chậm dần đều.
  • C. Đều.
  • D. Không đổi chiều.

Câu 27: Một viên bi được thả lăn từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên bi. Dấu của gia tốc và vận tốc của viên bi lần lượt là:

  • A. Gia tốc âm, vận tốc dương.
  • B. Gia tốc dương, vận tốc dương.
  • C. Gia tốc âm, vận tốc âm.
  • D. Gia tốc dương, vận tốc âm.

Câu 28: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng x = 2t² + 5t - 3 (m). Gia tốc của chất điểm là:

  • A. 2 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường lớn nhất mà vật đi được cho đến khi dừng lại là:

  • A. 10 m.
  • B. 20 m.
  • C. 30 m.
  • D. 25 m.

Câu 30: Điều gì xảy ra với vận tốc của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Vận tốc không đổi.
  • B. Vận tốc biến thiên đều theo thời gian.
  • C. Vận tốc tăng theo hàm số mũ.
  • D. Vận tốc giảm về 0 rồi tăng trở lại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đại lượng nào sau đây *không* phải là đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong 1 giây đầu tiên đi được quãng đường 5m, trong 1 giây tiếp theo đi được quãng đường 7m. Gia tốc của vật là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc đều đến vận tốc 20 m/s trong thời gian 5 giây. Gia tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc và vận tốc có đặc điểm gì về hướng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc 2 m/s². Nếu vận tốc ban đầu của vật là 3 m/s thì vận tốc của vật sau 4 giây là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một xe máy đang chạy với vận tốc 54 km/h thì phanh gấp. Biết gia tốc của xe là -5 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc phanh đến khi dừng hẳn là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Chuyển động của vật là chuyển động thẳng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều biểu diễn đại lượng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây là *không đổi*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng xuống đáy máng. Chọn phát biểu *sai* về chuyển động của viên bi:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phương trình độ dịch chuyển nào sau đây mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều khi vật bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ và không có vận tốc ban đầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một đoàn tàu đang giảm tốc độ để vào ga. Gia tốc của đoàn tàu có giá trị âm hay dương trong hệ quy chiếu chọn chiều chuyển động là chiều dương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu là 2 m/s và gia tốc là -1 m/s². Thời điểm vật đổi chiều chuyển động là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong phương trình v² - v₀² = 2ad, đại lượng 'd' biểu diễn:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 0.5 m/s². Quãng đường vật đi được sau 10 giây là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 80m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật rơi đến khi chạm đất là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Sau thời gian 5 giây, vận tốc của ô tô tăng thêm một lượng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Hai xe cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động thẳng biến đổi đều cùng chiều. Xe A có gia tốc 2 m/s², xe B có gia tốc 3 m/s². Sau 4 giây, khoảng cách giữa hai xe là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều đến khi dừng lại. Vận tốc trung bình của vật trong quá trình chuyển động này được tính bằng công thức nào (v₀ là vận tốc ban đầu)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Chọn câu trả lời đúng. Chuyển động nào sau đây có thể coi là chuyển động thẳng biến đổi đều trong thực tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để xác định gia tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, cần đo những đại lượng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu 5 m/s và gia tốc -2 m/s². Sau 3 giây, vận tốc của vật là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu gia tốc và vận tốc cùng dấu, chuyển động là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một viên bi được thả lăn từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên bi. Dấu của gia tốc và vận tốc của viên bi lần lượt là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng x = 2t² + 5t - 3 (m). Gia tốc của chất điểm là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường lớn nhất mà vật đi được cho đến khi dừng lại là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Điều gì xảy ra với vận tốc của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây mô tả sự thay đổi vận tốc của một vật trong một đơn vị thời gian?

  • A. Vận tốc
  • B. Gia tốc
  • C. Quãng đường
  • D. Thời gian

Câu 2: Một chiếc xe ô tô đang tăng tốc từ trạng thái đứng yên lên vận tốc 72 km/h trong vòng 10 giây. Gia tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 7.2 m/s²
  • D. 20 m/s²

Câu 3: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây có giá trị không đổi theo thời gian?

  • A. Vận tốc
  • B. Quãng đường
  • C. Vận tốc tức thời
  • D. Gia tốc

Câu 4: Điều gì xảy ra với vận tốc của một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều?

  • A. Vận tốc tăng đều theo thời gian
  • B. Vận tốc giảm đều theo thời gian
  • C. Vận tốc không đổi
  • D. Vận tốc thay đổi không đều

Câu 5: Phương trình nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v = v₀ - at
  • B. v = v₀ + at
  • C. v = v₀ * t + a
  • D. v = v₀ / t + a

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 20 m/s và gia tốc -2 m/s². Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 5 giây
  • B. 8 giây
  • C. 10 giây
  • D. 20 giây

Câu 7: Phương trình nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa độ dịch chuyển (d), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. d = v₀ + at²
  • B. d = v₀t - ½at²
  • C. d = v₀t + at²
  • D. d = v₀t + ½at²

Câu 8: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 4 m/s². Quãng đường vật đi được sau 5 giây là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. 50 m
  • C. 80 m
  • D. 100 m

Câu 9: Phương trình nào sau đây liên hệ giữa vận tốc cuối (v), vận tốc đầu (v₀), gia tốc (a) và độ dịch chuyển (d) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v² = v₀² - ad
  • B. v = v₀² + 2ad
  • C. v² = v₀² + 2ad
  • D. v = v₀ + 2ad²

Câu 10: Một viên bi lăn trên máng nghiêng với gia tốc không đổi. Tại một điểm, vận tốc của bi là 0.5 m/s, sau khi đi thêm 1 m, vận tốc của bi là 1.5 m/s. Gia tốc của viên bi là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 1.5 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 11: Trên đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của chuyển động thẳng biến đổi đều, hình dạng của đồ thị là đường nào?

  • A. Đường thẳng
  • B. Đường cong parabol
  • C. Đường hypebol
  • D. Đường ziczac

Câu 12: Độ dốc của đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Vận tốc
  • B. Gia tốc
  • C. Quãng đường
  • D. Thời gian

Câu 13: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) trong một khoảng thời gian nhất định biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Vận tốc
  • B. Gia tốc
  • C. Độ dịch chuyển
  • D. Thời gian

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với đồ thị vận tốc - thời gian là một đường thẳng có phương trình v = 5 + 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là:

  • A. 2 m/s và 5 m/s²
  • B. 5 m/s² và 2 m/s
  • C. 2 m/s và 2 m/s²
  • D. 5 m/s và 2 m/s²

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có giá trị âm?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm
  • D. Vật chuyển động thẳng đều

Câu 16: Một chiếc xe đạp đang đi với vận tốc 18 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau 5 giây, xe dừng lại. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. -1 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. -3.6 m/s²
  • D. 3.6 m/s²

Câu 17: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa vectơ gia tốc và vectơ vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

  • A. Luôn cùng hướng trong mọi trường hợp
  • B. Luôn ngược hướng trong mọi trường hợp
  • C. Cùng hướng khi nhanh dần, ngược hướng khi chậm dần
  • D. Vuông góc với nhau

Câu 18: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao nhất định (bỏ qua sức cản không khí). Chuyển động của vật là chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều
  • D. Chuyển động cong đều

Câu 19: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu vận tốc ban đầu bằng 0, quãng đường đi được tỉ lệ với lũy thừa bậc mấy của thời gian?

  • A. Bậc 1
  • B. Bậc 0.5
  • C. Bậc 3
  • D. Bậc 2

Câu 20: Một đoàn tàu đang chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi là 54 km/h. Đột nhiên, tàu hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s². Hỏi sau bao lâu thì tàu dừng hẳn?

  • A. 15 giây
  • B. 20 giây
  • C. 30 giây
  • D. 45 giây

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, sau thời gian t vật đi được quãng đường s. Nếu gia tốc không đổi nhưng thời gian tăng gấp đôi (2t), thì quãng đường vật đi được sẽ tăng lên bao nhiêu lần (so với s), giả sử vận tốc ban đầu bằng 0?

  • A. 2 lần
  • B. 4 lần
  • C. 8 lần
  • D. Không đổi

Câu 22: Từ trên cao, một vật được ném xuống theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu v₀. Gia tốc của vật trong quá trình chuyển động (bỏ qua sức cản không khí) là:

  • A. 0 m/s²
  • B. Tăng dần
  • C. Giảm dần
  • D. Gia tốc trọng trường g (khoảng 9.8 m/s²)

Câu 23: Một xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau khi đi được quãng đường 100m thì đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe máy là bao nhiêu?

  • A. 1.25 m/s²
  • B. 0.8 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 1.5 m/s²

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, vận tốc giảm từ 25 m/s xuống 15 m/s trong quãng đường 50m. Hỏi gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. -1 m/s²
  • B. -4 m/s²
  • C. -2 m/s²
  • D. -5 m/s²

Câu 25: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, vận tốc trung bình trên một quãng đường có thể được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (v + v₀) / 2t
  • B. √(v * v₀)
  • C. (v + v₀) / 2
  • D. (v - v₀) / t

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường 3m. Hỏi trong giây thứ hai vật đi được quãng đường bao nhiêu?

  • A. 3m
  • B. 4m
  • C. 5m
  • D. 9m

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Biết quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng trước khi dừng lại là 5m. Hỏi quãng đường vật đi được trong giây предпоследний (thứ hai từ cuối lên) trước khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 15m
  • B. 10m
  • C. 5m
  • D. 2.5m

Câu 28: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động thẳng nhanh dần đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có gia tốc a₁, xe thứ hai có gia tốc a₂ = 2a₁. Sau cùng một khoảng thời gian, tỉ số quãng đường đi được của xe thứ hai so với xe thứ nhất là:

  • A. 1:1
  • B. 1:√2
  • C. 2:1
  • D. 4:1

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong 2 giây đầu tiên vật đi được quãng đường 8m, trong 2 giây tiếp theo vật đi được quãng đường 20m. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 30: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm 25m thì vận tốc của vật còn lại 5 m/s. Hỏi gia tốc của vật và thời gian vật đi hết quãng đường đó lần lượt là:

  • A. -1 m/s² và 5 s
  • B. -1.5 m/s² và 3.33 s
  • C. -2 m/s² và 2.5 s
  • D. -1.5 m/s² và 6.67 s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây mô tả sự thay đổi vận tốc của một vật trong một đơn vị thời gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một chiếc xe ô tô đang tăng tốc từ trạng thái đứng yên lên vận tốc 72 km/h trong vòng 10 giây. Gia tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây có giá trị không đổi theo thời gian?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Điều gì xảy ra với vận tốc của một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phương trình nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 20 m/s và gia tốc -2 m/s². Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phương trình nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa độ dịch chuyển (d), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 4 m/s². Quãng đường vật đi được sau 5 giây là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phương trình nào sau đây liên hệ giữa vận tốc cuối (v), vận tốc đầu (v₀), gia tốc (a) và độ dịch chuyển (d) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một viên bi lăn trên máng nghiêng với gia tốc không đổi. Tại một điểm, vận tốc của bi là 0.5 m/s, sau khi đi thêm 1 m, vận tốc của bi là 1.5 m/s. Gia tốc của viên bi là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trên đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của chuyển động thẳng biến đổi đều, hình dạng của đồ thị là đường nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Độ dốc của đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều biểu diễn đại lượng vật lý nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) trong một khoảng thời gian nhất định biểu diễn đại lượng vật lý nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với đồ thị vận tốc - thời gian là một đường thẳng có phương trình v = 5 + 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có giá trị âm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một chiếc xe đạp đang đi với vận tốc 18 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau 5 giây, xe dừng lại. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa vectơ gia tốc và vectơ vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao nhất định (bỏ qua sức cản không khí). Chuyển động của vật là chuyển động gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu vận tốc ban đầu bằng 0, quãng đường đi được tỉ lệ với lũy thừa bậc mấy của thời gian?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một đoàn tàu đang chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi là 54 km/h. Đột nhiên, tàu hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s². Hỏi sau bao lâu thì tàu dừng hẳn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, sau thời gian t vật đi được quãng đường s. Nếu gia tốc không đổi nhưng thời gian tăng gấp đôi (2t), thì quãng đường vật đi được sẽ tăng lên bao nhiêu lần (so với s), giả sử vận tốc ban đầu bằng 0?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Từ trên cao, một vật được ném xuống theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu v₀. Gia tốc của vật trong quá trình chuyển động (bỏ qua sức cản không khí) là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau khi đi được quãng đường 100m thì đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe máy là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, vận tốc giảm từ 25 m/s xuống 15 m/s trong quãng đường 50m. Hỏi gia tốc của vật là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, vận tốc trung bình trên một quãng đường có thể được tính bằng công thức nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường 3m. Hỏi trong giây thứ hai vật đi được quãng đường bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Biết quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng trước khi dừng lại là 5m. Hỏi quãng đường vật đi được trong giây предпоследний (thứ hai từ cuối lên) trước khi dừng lại là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động thẳng nhanh dần đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có gia tốc a₁, xe thứ hai có gia tốc a₂ = 2a₁. Sau cùng một khoảng thời gian, tỉ số quãng đường đi được của xe thứ hai so với xe thứ nhất là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong 2 giây đầu tiên vật đi được quãng đường 8m, trong 2 giây tiếp theo vật đi được quãng đường 20m. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm 25m thì vận tốc của vật còn lại 5 m/s. Hỏi gia tốc của vật và thời gian vật đi hết quãng đường đó lần lượt là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng nào sau đây không phải là đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Vectơ gia tốc không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
  • B. Vận tốc tức thời biến thiên đều theo thời gian.
  • C. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • D. Độ lớn vận tốc luôn tăng theo thời gian.

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Nhận xét nào sau đây về vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của vật là đúng?

  • A. Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc luôn cùng chiều.
  • B. Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc luôn ngược chiều.
  • C. Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc vuông góc với nhau.
  • D. Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc có thể hợp với nhau một góc bất kỳ.

Câu 3: Công thức nào sau đây dùng để tính gia tốc trung bình của một vật trong khoảng thời gian Δt?

  • A. ā = Δv / Δt
  • B. ā = v * Δt
  • C. ā = Δt / Δv
  • D. ā = v / t

Câu 4: Một ô tô tăng tốc từ trạng thái đứng yên đến vận tốc 72 km/h trong thời gian 10 giây. Gia tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0,2 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 7,2 m/s²
  • D. 72 m/s²

Câu 5: Phương trình vận tốc của một chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng: v(t) = 5 - 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của chuyển động này lần lượt là:

  • A. v₀ = -2 m/s; a = 5 m/s²
  • B. v₀ = 5 m/s; a = -2 m/s²
  • C. v₀ = 5 m/s; a = 2 m/s²
  • D. v₀ = -5 m/s; a = -2 m/s²

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 4 m/s² từ vận tốc 2 m/s. Vận tốc của vật sau 3 giây là:

  • A. 6 m/s
  • B. 8 m/s
  • C. 14 m/s
  • D. 24 m/s

Câu 7: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong thời gian t được tính bằng công thức nào (với v₀ là vận tốc ban đầu, a là gia tốc)?

  • A. s = v₀ * t + a * t²
  • B. s = v₀ * t - 1/2 * a * t²
  • C. s = v₀ * t + 2 * a * t²
  • D. s = v₀ * t + 1/2 * a * t²

Câu 8: Một xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì phanh gấp, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 50m. Gia tốc của xe máy trong quá trình phanh là:

  • A. -1 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. -2 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 9: Chọn phát biểu sai về đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của chuyển động thẳng biến đổi đều.

  • A. Đồ thị là một đường thẳng.
  • B. Độ dốc của đồ thị biểu diễn gia tốc của chuyển động.
  • C. Diện tích dưới đồ thị biểu diễn vận tốc trung bình.
  • D. Đồ thị có thể có độ dốc dương (nhanh dần đều) hoặc âm (chậm dần đều).

Câu 10: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng xuống dưới. Trong giây thứ 3 kể từ khi bắt đầu lăn, bi đi được quãng đường 55 cm. Gia tốc của viên bi là:

  • A. 10 cm/s²
  • B. 22 cm/s²
  • C. 25 cm/s²
  • D. 30 cm/s²

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo chiều dương, nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong 2 giây đầu đi được quãng đường 4m. Hỏi trong 2 giây tiếp theo (từ giây thứ 3 đến giây thứ 4), vật đi được quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 4m
  • B. 6m
  • C. 8m
  • D. 12m

Câu 12: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều khi vận tốc của nó tăng lên?

  • A. Gia tốc không đổi.
  • B. Gia tốc tăng lên.
  • C. Gia tốc giảm xuống.
  • D. Gia tốc bằng không.

Câu 13: Một người đi xe đạp xuống dốc, khi bắt đầu xuống dốc có vận tốc 3 m/s, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s². Sau 10 giây, vận tốc của người này là:

  • A. 5 m/s
  • B. 8 m/s
  • C. 13 m/s
  • D. 15 m/s

Câu 14: Từ trạng thái nghỉ, một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Trong giây thứ 5, vật đi được quãng đường là:

  • A. 8 m
  • B. 9 m
  • C. 10 m
  • D. 11 m

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Biết quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng chậm dần đều là 1m. Quãng đường vật đi được trong giây liền trước giây cuối cùng là:

  • A. 1m
  • B. 3m
  • C. 5m
  • D. 7m

Câu 16: Phương trình nào sau đây không thể mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều theo trục Ox?

  • A. x = 5t + 2t²
  • B. v = 10 - 3t
  • C. a = 2t
  • D. v² - 9 = 4x

Câu 17: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng từ điểm A. Trong nửa thời gian đầu vật đi với vận tốc không đổi v₁, nửa thời gian còn lại vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a từ vận tốc v₁. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:

  • A. v_tb = (v₁ + v₁ + at)/2
  • B. v_tb = (2v₁ + at)/2
  • C. v_tb = (3v₁ + at/2)/2
  • D. v_tb = (v₁ + at)/2

Câu 18: Hai xe máy cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng. Xe 1 có gia tốc 2 m/s², xe 2 có gia tốc 3 m/s². Sau 5 giây, khoảng cách giữa hai xe là:

  • A. 2,5 m
  • B. 5 m
  • C. 10 m
  • D. 12,5 m

Câu 19: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí, gia tốc của vật là g (gia tốc trọng trường). Chọn chiều dương hướng xuống. Phương trình vận tốc theo thời gian của vật là:

  • A. v = gt
  • B. v = -gt
  • C. v = v₀ + gt
  • D. v = v₀ - gt

Câu 20: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

  • A. Vận tốc
  • B. Quãng đường
  • C. Gia tốc
  • D. Vận tốc trung bình

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 2 s
  • B. 5 s
  • C. 10 s
  • D. 20 s

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc – thời gian là một đường thẳng. Góc hợp bởi đường thẳng này với trục thời gian càng lớn thì:

  • A. Độ lớn gia tốc càng lớn.
  • B. Độ lớn gia tốc càng nhỏ.
  • C. Vận tốc ban đầu càng lớn.
  • D. Vận tốc ban đầu càng nhỏ.

Câu 23: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu gia tốc và vận tốc cùng dấu thì chuyển động là:

  • A. Nhanh dần đều.
  • B. Chậm dần đều.
  • C. Đều.
  • D. Không thể xác định.

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a. Sau thời gian t, vận tốc của vật tăng lên bao nhiêu lần so với vận tốc ban đầu v₀ (với v₀ ≠ 0)?

  • A. a/v₀ lần
  • B. at/v₀ lần
  • C. 1 + a/v₀ lần
  • D. 1 + at/v₀ lần

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Trong giây thứ 3 vận tốc giảm từ 5 m/s xuống 3 m/s. Gia tốc của vật là:

  • A. 2 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. -2 m/s²
  • D. -1 m/s²

Câu 26: Chọn câu trả lời đúng. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

  • A. Vận tốc luôn không đổi.
  • B. Gia tốc luôn không đổi.
  • C. Quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau luôn bằng nhau.
  • D. Vận tốc luôn tăng.

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀. Sau thời gian t, vận tốc của vật là v. Độ dịch chuyển của vật trong thời gian này có thể được tính bằng công thức nào?

  • A. d = (v + v₀) * t
  • B. d = (v - v₀) * t
  • C. d = (v - v₀) * t / 2
  • D. d = (v + v₀) * t / 2

Câu 28: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì bắt đầu giảm tốc độ với gia tốc 1.5 m/s² cho đến khi dừng hẳn. Quãng đường ô tô đi được trong quá trình giảm tốc là:

  • A. 13,3 m
  • B. 133 m
  • C. 133,3 m
  • D. 266,7 m

Câu 29: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa quãng đường đi được (s) và thời gian (t)?

  • A. Đường thẳng dốc lên
  • B. Đường parabol hướng lên
  • C. Đường thẳng nằm ngang
  • D. Đường parabol hướng xuống

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Biết vận tốc ban đầu là 2 m/s và gia tốc là -0.5 m/s². Hỏi sau 6 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. 0 m/s
  • D. -1 m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đại lượng nào sau đây *không* phải là đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Nhận xét nào sau đây về vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của vật là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Công thức nào sau đây dùng để tính gia tốc trung bình của một vật trong khoảng thời gian Δt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một ô tô tăng tốc từ trạng thái đứng yên đến vận tốc 72 km/h trong thời gian 10 giây. Gia tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phương trình vận tốc của một chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng: v(t) = 5 - 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của chuyển động này lần lượt là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 4 m/s² từ vận tốc 2 m/s. Vận tốc của vật sau 3 giây là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong thời gian t được tính bằng công thức nào (với v₀ là vận tốc ban đầu, a là gia tốc)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì phanh gấp, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 50m. Gia tốc của xe máy trong quá trình phanh là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Chọn phát biểu *sai* về đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của chuyển động thẳng biến đổi đều.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng xuống dưới. Trong giây thứ 3 kể từ khi bắt đầu lăn, bi đi được quãng đường 55 cm. Gia tốc của viên bi là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo chiều dương, nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong 2 giây đầu đi được quãng đường 4m. Hỏi trong 2 giây tiếp theo (từ giây thứ 3 đến giây thứ 4), vật đi được quãng đường là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều khi vận tốc của nó tăng lên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một người đi xe đạp xuống dốc, khi bắt đầu xuống dốc có vận tốc 3 m/s, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s². Sau 10 giây, vận tốc của người này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Từ trạng thái nghỉ, một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Trong giây thứ 5, vật đi được quãng đường là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Biết quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng chậm dần đều là 1m. Quãng đường vật đi được trong giây liền trước giây cuối cùng là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phương trình nào sau đây *không* thể mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều theo trục Ox?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng từ điểm A. Trong nửa thời gian đầu vật đi với vận tốc không đổi v₁, nửa thời gian còn lại vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a từ vận tốc v₁. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hai xe máy cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng. Xe 1 có gia tốc 2 m/s², xe 2 có gia tốc 3 m/s². Sau 5 giây, khoảng cách giữa hai xe là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí, gia tốc của vật là g (gia tốc trọng trường). Chọn chiều dương hướng xuống. Phương trình vận tốc theo thời gian của vật là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc – thời gian là một đường thẳng. Góc hợp bởi đường thẳng này với trục thời gian càng lớn thì:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong chuyển động thẳng biến đ???i đều, nếu gia tốc và vận tốc cùng dấu thì chuyển động là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a. Sau thời gian t, vận tốc của vật tăng lên bao nhiêu lần so với vận tốc ban đầu v₀ (với v₀ ≠ 0)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Trong giây thứ 3 vận tốc giảm từ 5 m/s xuống 3 m/s. Gia tốc của vật là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Chọn câu trả lời đúng. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀. Sau thời gian t, vận tốc của vật là v. Độ dịch chuyển của vật trong thời gian này có thể được tính bằng công thức nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì bắt đầu giảm tốc độ với gia tốc 1.5 m/s² cho đến khi dừng hẳn. Quãng đường ô tô đi được trong quá trình giảm tốc là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa quãng đường đi được (s) và thời gian (t)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Biết vận tốc ban đầu là 2 m/s và gia tốc là -0.5 m/s². Hỏi sau 6 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng nào sau đây không phải là đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Vectơ gia tốc không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
  • B. Vận tốc biến thiên đều theo thời gian.
  • C. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • D. Tốc độ luôn tăng theo thời gian.

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Điều nào sau đây mô tả đúng về hướng của vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của vật?

  • A. Cùng hướng.
  • B. Ngược hướng.
  • C. Vuông góc với nhau.
  • D. Hướng thay đổi liên tục.

Câu 3: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đồ thị vận tốc theo thời gian có dạng là:

  • A. Đường thẳng nằm ngang.
  • B. Đường cong parabol.
  • C. Đường thẳng xiên góc.
  • D. Đường gấp khúc.

Câu 4: Một ô tô tăng tốc từ trạng thái đứng yên đến vận tốc 72 km/h sau 10 giây. Gia tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian này là:

  • A. 2 m/s²
  • B. 7.2 m/s²
  • C. 0.2 m/s²
  • D. 20 m/s²

Câu 5: Phương trình vận tốc của một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng: v(t) = 5 + 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của chất điểm lần lượt là:

  • A. 2 m/s và 5 m/s²
  • B. 5 m/s và 2 m/s²
  • C. 5 m/s và -2 m/s²
  • D. -5 m/s và 2 m/s²

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ vận tốc 10 m/s đến 20 m/s trên quãng đường 50m. Gia tốc của vật là:

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 7: Một viên bi lăn xuống dốc với gia tốc không đổi là 0.5 m/s². Nếu vận tốc ban đầu của bi là 2 m/s, sau 4 giây vận tốc của bi là:

  • A. 0 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 3 m/s
  • D. 4 m/s

Câu 8: Một xe máy đang chạy với vận tốc 54 km/h thì phanh gấp. Biết gia tốc của xe là -5 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc phanh đến khi dừng hẳn là:

  • A. 22.5 m
  • B. 15 m
  • C. 30 m
  • D. 45 m

Câu 9: Chọn phát biểu sai về gia tốc trọng trường trong trường hợp vật rơi tự do gần bề mặt Trái Đất.

  • A. Gia tốc trọng trường có phương thẳng đứng, hướng xuống dưới.
  • B. Gia tốc trọng trường có giá trị gần đúng là 9.8 m/s².
  • C. Gia tốc trọng trường phụ thuộc vào khối lượng của vật rơi.
  • D. Rơi tự do là một dạng chuyển động thẳng biến đổi đều.

Câu 10: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45m. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian vật rơi đến khi chạm đất là:

  • A. 2 giây
  • B. 3 giây
  • C. 4.5 giây
  • D. 9 giây

Câu 11: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp sẽ:

  • A. Bằng nhau.
  • B. Tỉ lệ thuận với thời gian.
  • C. Giảm dần.
  • D. Thay đổi một lượng không đổi.

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s² và vận tốc ban đầu 10 m/s. Sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 2 giây
  • B. 3 giây
  • C. 5 giây
  • D. 10 giây

Câu 13: Một người lái xe đạp đang đi đều với vận tốc 18 km/h thì xuống dốc. Sau khi xuống dốc, xe đạp đạt vận tốc 36 km/h trong thời gian 10 giây. Gia tốc trung bình của xe đạp khi xuống dốc là:

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 0.5 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 14: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v = v₀ + at
  • B. d = v₀t + ½at²
  • C. v² - v₀² = 2ad
  • D. d = vt

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ (đồ thị là đường thẳng dốc lên). Điều nào sau đây là đúng?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Gia tốc của vật âm.

Câu 16: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao tối đa mà vật đạt được là:

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 20 m
  • D. 40 m

Câu 17: Hai xe cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động thẳng biến đổi đều theo cùng một hướng. Xe A có gia tốc 2 m/s², xe B có gia tốc 3 m/s². Sau 5 giây, khoảng cách giữa hai xe là:

  • A. 2.5 m
  • B. 12.5 m
  • C. 25 m
  • D. 37.5 m

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ nhất đi được quãng đường 2m. Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường là:

  • A. 2 m
  • B. 4 m
  • C. 6 m
  • D. 8 m

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về ý nghĩa vật lý của gia tốc?

  • A. Gia tốc cho biết độ lớn của vận tốc.
  • B. Gia tốc cho biết vận tốc biến đổi nhanh hay chậm.
  • C. Gia tốc cho biết quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
  • D. Gia tốc là đại lượng đo bằng mét trên giây.

Câu 20: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường thẳng. Trong trường hợp nào sau đây, xe đạp chuyển động thẳng đều?

  • A. Gia tốc của xe đạp tăng dần.
  • B. Gia tốc của xe đạp giảm dần.
  • C. Gia tốc của xe đạp khác không và không đổi.
  • D. Gia tốc của xe đạp bằng không.

Câu 21: Trên đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều, độ dốc của đường biểu diễn cho biết đại lượng nào?

  • A. Vận tốc tức thời.
  • B. Quãng đường đi được.
  • C. Gia tốc.
  • D. Vận tốc trung bình.

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, vận tốc giảm từ 25 m/s xuống 15 m/s trong thời gian 2 giây. Gia tốc của vật là:

  • A. 5 m/s²
  • B. 20 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. -5 m/s²

Câu 23: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây là không đổi?

  • A. Gia tốc.
  • B. Vận tốc.
  • C. Quãng đường đi được trong mỗi giây.
  • D. Vận tốc trung bình.

Câu 24: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi được 100m, vận tốc của tàu đạt 10 m/s. Để đạt vận tốc 20 m/s, tàu cần đi thêm quãng đường là:

  • A. 100 m
  • B. 200 m
  • C. 300 m
  • D. 400 m

Câu 25: Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong khoảng thời gian Δt, độ biến thiên vận tốc của vật là Δv. Gia tốc trung bình được tính bằng công thức nào?

  • A. a = Δv * Δt
  • B. a = Δv / Δt
  • C. a = Δt / Δv
  • D. a = v * Δt

Câu 26: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì tăng tốc với gia tốc 2 m/s² trong 5 giây. Vận tốc của ô tô sau 5 giây là:

  • A. 30 m/s
  • B. 22 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 40 m/s

Câu 27: Trong thí nghiệm thả viên bi lăn trên máng nghiêng để nghiên cứu chuyển động thẳng biến đổi đều, yếu tố nào sau đây cần được giữ không đổi để đảm bảo gia tốc của bi là không đổi?

  • A. Vận tốc ban đầu của bi.
  • B. Khối lượng của viên bi.
  • C. Độ nghiêng của máng.
  • D. Chiều dài của máng.

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu. Gia tốc của vật có giá trị:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Thay đổi liên tục.

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ vận tốc v₀ đến vận tốc v trong thời gian t. Vận tốc trung bình trong thời gian này được tính bằng công thức:

  • A. (v - v₀) / t
  • B. (v + v₀) * t
  • C. (v + v₀) / 2
  • D. √(v * v₀)

Câu 30: Trong tình huống nào sau đây, chuyển động của vật có thể được coi là chuyển động thẳng biến đổi đều gần đúng?

  • A. Chiếc lá rơi từ trên cây xuống.
  • B. Máy bay cất cánh theo đường cong.
  • C. Ô tô chuyển động trên đường cao tốc với tốc độ không đổi.
  • D. Viên bi lăn trên máng nghiêng có độ dốc không đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đại lượng nào sau đây *không* phải là đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Điều nào sau đây mô tả đúng về hướng của vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đồ thị vận tốc theo thời gian có dạng là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một ô tô tăng tốc từ trạng thái đứng yên đến vận tốc 72 km/h sau 10 giây. Gia tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phương trình vận tốc của một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng: v(t) = 5 + 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của chất điểm lần lượt là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ vận tốc 10 m/s đến 20 m/s trên quãng đường 50m. Gia tốc của vật là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một viên bi lăn xuống dốc với gia tốc không đổi là 0.5 m/s². Nếu vận tốc ban đầu của bi là 2 m/s, sau 4 giây vận tốc của bi là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một xe máy đang chạy với vận tốc 54 km/h thì phanh gấp. Biết gia tốc của xe là -5 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc phanh đến khi dừng hẳn là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Chọn phát biểu *sai* về gia tốc trọng trường trong trường hợp vật rơi tự do gần bề mặt Trái Đất.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45m. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian vật rơi đến khi chạm đất là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s² và vận tốc ban đầu 10 m/s. Sau bao lâu vật dừng lại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một người lái xe đạp đang đi đều với vận tốc 18 km/h thì xuống dốc. Sau khi xuống dốc, xe đạp đạt vận tốc 36 km/h trong thời gian 10 giây. Gia tốc trung bình của xe đạp khi xuống dốc là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phương trình nào sau đây *không* phải là phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ (đồ thị là đường thẳng dốc lên). Điều nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao tối đa mà vật đạt được là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hai xe cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động thẳng biến đổi đều theo cùng một hướng. Xe A có gia tốc 2 m/s², xe B có gia tốc 3 m/s². Sau 5 giây, khoảng cách giữa hai xe là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ nhất đi được quãng đường 2m. Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về ý nghĩa vật lý của gia tốc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường thẳng. Trong trường hợp nào sau đây, xe đạp chuyển động thẳng đều?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trên đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều, độ dốc của đường biểu diễn cho biết đại lượng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, vận tốc giảm từ 25 m/s xuống 15 m/s trong thời gian 2 giây. Gia tốc của vật là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây là *không* đổi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi được 100m, vận tốc của tàu đạt 10 m/s. Để đạt vận tốc 20 m/s, tàu cần đi thêm quãng đường là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong khoảng thời gian Δt, độ biến thiên vận tốc của vật là Δv. Gia tốc trung bình được tính bằng công thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì tăng tốc với gia tốc 2 m/s² trong 5 giây. Vận tốc của ô tô sau 5 giây là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong thí nghiệm thả viên bi lăn trên máng nghiêng để nghiên cứu chuyển động thẳng biến đổi đều, yếu tố nào sau đây cần được giữ *không đổi* để đảm bảo gia tốc của bi là không đổi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu. Gia tốc của vật có giá trị:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ vận tốc v₀ đến vận tốc v trong thời gian t. Vận tốc trung bình trong thời gian này được tính bằng công thức:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong tình huống nào sau đây, chuyển động của vật có thể được coi là chuyển động thẳng biến đổi đều gần đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây không phải là đặc trưng của chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Vận tốc
  • B. Gia tốc
  • C. Quỹ đạo
  • D. Tốc độ góc

Câu 2: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc tức thời và gia tốc trung bình có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Luôn bằng nhau
  • B. Gia tốc tức thời lớn hơn gia tốc trung bình
  • C. Gia tốc tức thời nhỏ hơn gia tốc trung bình
  • D. Không có mối quan hệ xác định

Câu 3: Một vật đang chuyển động thẳng nhanh dần đều. Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của vật có dạng là:

  • A. Đường thẳng nằm ngang
  • B. Đường thẳng dốc lên
  • C. Đường thẳng dốc xuống
  • D. Đường cong parabol

Câu 4: Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v = v₀ * t + a
  • B. v = v₀ + 1/2 * a * t²
  • C. v = v₀ + a * t
  • D. v² - v₀² = 2 * a * t

Câu 5: Một ô tô tăng tốc từ trạng thái đứng yên đến vận tốc 72 km/h trong 10 giây. Gia tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian này là:

  • A. 0.2 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 7.2 m/s²
  • D. 72 m/s²

Câu 6: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, tích của gia tốc và vận tốc có dấu:

  • A. Dương
  • B. Không xác định
  • C. Âm
  • D. Bằng không

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc 2 m/s². Sau 5 giây, vận tốc của vật tăng lên 10 m/s. Vận tốc ban đầu của vật là:

  • A. 2 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 8 m/s
  • D. 0 m/s

Câu 8: Phương trình nào sau đây không thể dùng để mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. s = v * t
  • B. s = v₀ * t + 1/2 * a * t²
  • C. v² - v₀² = 2 * a * s
  • D. v = v₀ + a * t

Câu 9: Một xe đạp đang đi với vận tốc 18 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 5 giây. Gia tốc của xe đạp trong quá trình hãm phanh là:

  • A. 1 m/s²
  • B. -1 m/s²
  • C. 3.6 m/s²
  • D. -3.6 m/s²

Câu 10: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong thời gian t tỉ lệ với:

  • A. Thời gian t
  • B. Căn bậc hai của thời gian √t
  • C. Bình phương thời gian t²
  • D. Nghịch đảo thời gian 1/t

Câu 11: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Chuyển động của vật là chuyển động:

  • A. Thẳng nhanh dần đều
  • B. Thẳng chậm dần đều
  • C. Thẳng đều
  • D. Cong đều

Câu 12: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được 100m, vận tốc của tàu đạt 10 m/s. Gia tốc của đoàn tàu là:

  • A. 0.1 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 0.5 m/s²

Câu 13: Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động, gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều có giá trị:

  • A. Dương và không đổi
  • B. Dương và thay đổi
  • C. Âm và không đổi
  • D. Âm và thay đổi

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 5 - 2t (m/s). Gia tốc của vật là:

  • A. 2 m/s²
  • B. -2 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. -5 m/s²

Câu 15: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng xuống dưới. Vận tốc ban đầu của viên bi bằng 0. Sau 4 giây, bi đạt vận tốc 8 m/s. Hỏi sau 2 giây kể từ khi bắt đầu lăn, vận tốc của bi là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 6 m/s

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là sai?

  • A. Gia tốc là đại lượng vectơ.
  • B. Gia tốc có độ lớn không đổi.
  • C. Gia tốc có hướng không đổi.
  • D. Gia tốc luôn cùng hướng với vận tốc.

Câu 17: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì bắt đầu hãm phanh. Sau khi đi thêm được 50m thì dừng lại. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là:

  • A. -4 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. -8 m/s²
  • D. 8 m/s²

Câu 18: Chọn câu trả lời đúng. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

  • A. Vận tốc
  • B. Tốc độ
  • C. Gia tốc
  • D. Quãng đường

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường 2m. Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai là:

  • A. 2 m
  • B. 6 m
  • C. 4 m
  • D. 8 m

Câu 20: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của gia tốc?

  • A. m/s²
  • B. km/h²
  • C. cm/s²
  • D. km/s

Câu 21: Một người đi xe máy trên đoạn đường thẳng. Nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc không đổi v₁, nửa đoạn đường sau đi với vận tốc không đổi v₂. Hỏi chuyển động này có phải là chuyển động thẳng biến đổi đều không?

  • A. Chắc chắn là chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • B. Chắc chắn không phải chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • C. Có thể là chuyển động thẳng biến đổi đều tùy thuộc vào v₁ và v₂.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Trong quá trình chuyển động, độ lớn gia tốc của vật là 2 m/s². Thời gian từ lúc bắt đầu chuyển động chậm dần đều đến khi dừng lại là 5 s. Vận tốc ban đầu của vật là:

  • A. 2.5 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 7.5 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 23: Trong các phương trình sau, phương trình nào mô tả tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. x = x₀ + vt
  • B. x = x₀ + v₀t + 1/2at²
  • C. x = x₀ + at²
  • D. x = x₀ + v₀ + at

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu 3 m/s và gia tốc -0.5 m/s². Sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 2 s
  • B. 4 s
  • C. 6 s
  • D. 8 s

Câu 25: Diện tích dưới đường biểu diễn vận tốc – thời gian (v-t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều biểu diễn đại lượng nào?

  • A. Độ dịch chuyển
  • B. Vận tốc
  • C. Gia tốc
  • D. Quãng đường đi được (chỉ đúng khi vận tốc không đổi chiều)

Câu 26: Hai xe cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động thẳng biến đổi đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có gia tốc a₁, xe thứ hai có gia tốc a₂ > a₁. Sau cùng một khoảng thời gian, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Hai xe đi được quãng đường bằng nhau.
  • B. Xe thứ hai đi được quãng đường dài hơn xe thứ nhất.
  • C. Xe thứ nhất đi được quãng đường dài hơn xe thứ hai.
  • D. Không thể so sánh quãng đường đi được của hai xe.

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, trong 3 giây đầu đi được 27m, trong 3 giây tiếp theo đi được 27m nữa. Hỏi gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 0 m/s²
  • D. -2 m/s²

Câu 28: Từ độ cao 20m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Độ cao tối đa vật đạt được so với mặt đất là:

  • A. 15 m
  • B. 20 m
  • C. 25 m
  • D. 30 m

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a. Vận tốc của vật tăng từ v₁ đến v₂ trong quãng đường s. Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A. v₂² - v₁² = 2as
  • B. v₂ - v₁ = as
  • C. v₂² + v₁² = 2as
  • D. (v₂ - v₁)² = 2as

Câu 30: Một xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 5 giây đạt vận tốc 54 km/h. Coi chuyển động là thẳng biến đổi đều. Vận tốc của xe máy sau 10 giây kể từ khi tăng tốc là:

  • A. 63 km/h
  • B. 72 km/h
  • C. 81 km/h
  • D. 90 km/h

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây *không* phải là đặc trưng của chuyển động thẳng biến đổi đều?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc tức thời và gia tốc trung bình có mối quan hệ như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một vật đang chuyển động thẳng nhanh dần đều. Đồ thị vận tốc – thời gian (v-t) của vật có dạng là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một ô tô tăng tốc từ trạng thái đứng yên đến vận tốc 72 km/h trong 10 giây. Gia tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, tích của gia tốc và vận tốc có dấu:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc 2 m/s². Sau 5 giây, vận tốc của vật tăng lên 10 m/s. Vận tốc ban đầu của vật là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phương trình nào sau đây *không* thể dùng để mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một xe đạp đang đi với vận tốc 18 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 5 giây. Gia tốc của xe đạp trong quá trình hãm phanh là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong thời gian t tỉ lệ với:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Chuyển động của vật là chuyển động:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được 100m, vận tốc của tàu đạt 10 m/s. Gia tốc của đoàn tàu là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động, gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều có giá trị:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 5 - 2t (m/s). Gia tốc của vật là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng xuống dưới. Vận tốc ban đầu của viên bi bằng 0. Sau 4 giây, bi đạt vận tốc 8 m/s. Hỏi sau 2 giây kể từ khi bắt đầu lăn, vận tốc của bi là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là *sai*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì bắt đầu hãm phanh. Sau khi đi thêm được 50m thì dừng lại. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Chọn câu trả lời đúng. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường 2m. Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Đơn vị nào sau đây *không* phải là đơn vị của gia tốc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một người đi xe máy trên đoạn đường thẳng. Nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc không đổi v₁, nửa đoạn đường sau đi với vận tốc không đổi v₂. Hỏi chuyển động này có phải là chuyển động thẳng biến đổi đều không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Trong quá trình chuyển động, độ lớn gia tốc của vật là 2 m/s². Thời gian từ lúc bắt đầu chuyển động chậm dần đều đến khi dừng lại là 5 s. Vận tốc ban đầu của vật là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong các phương trình sau, phương trình nào mô tả tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu 3 m/s và gia tốc -0.5 m/s². Sau bao lâu vật dừng lại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Diện tích dưới đường biểu diễn vận tốc – thời gian (v-t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều biểu diễn đại lượng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Hai xe cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động thẳng biến đổi đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có gia tốc a₁, xe thứ hai có gia tốc a₂ > a₁. Sau cùng một khoảng thời gian, nhận xét nào sau đây đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, trong 3 giây đầu đi được 27m, trong 3 giây tiếp theo đi được 27m nữa. Hỏi gia tốc của vật là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Từ độ cao 20m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Độ cao tối đa vật đạt được so với mặt đất là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a. Vận tốc của vật tăng từ v₁ đến v₂ trong quãng đường s. Biểu thức nào sau đây đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 5 giây đạt vận tốc 54 km/h. Coi chuyển động là thẳng biến đổi đều. Vận tốc của xe máy sau 10 giây kể từ khi tăng tốc là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây mô tả sự thay đổi vận tốc của một vật thể theo thời gian?

  • A. Vận tốc
  • B. Quãng đường
  • C. Thời gian
  • D. Gia tốc

Câu 2: Một chiếc xe tăng tốc từ 10 m/s lên 20 m/s trong 5 giây trên một đường thẳng. Gia tốc trung bình của xe trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 3: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây là không đổi?

  • A. Vận tốc
  • B. Vị trí
  • C. Gia tốc
  • D. Quãng đường đi được

Câu 4: Khi nào vận tốc và gia tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều cùng chiều?

  • A. Khi vật chuyển động nhanh dần đều
  • B. Khi vật chuyển động chậm dần đều
  • C. Khi vật chuyển động thẳng đều
  • D. Không bao giờ

Câu 5: Phương trình nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v = v₀ + t
  • B. v = v₀ * a * t
  • C. v = v₀ + a*t
  • D. v = v₀ - a*t²

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc -2 m/s². Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 2 giây
  • B. 4 giây
  • C. 8 giây
  • D. 5 giây

Câu 7: Phương trình nào sau đây biểu diễn độ dịch chuyển (d) theo thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều, với vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a?

  • A. d = v₀t + at
  • B. d = v₀t + (1/2)a*t²
  • C. d = v₀t - (1/2)a*t²
  • D. d = v₀ + (1/2)a

Câu 8: Một viên bi bắt đầu lăn từ đỉnh dốc xuống dưới với gia tốc 0.5 m/s². Sau 4 giây, viên bi lăn được quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 2 m
  • B. 4 m
  • C. 8 m
  • D. 16 m

Câu 9: Phương trình nào sau đây liên hệ giữa vận tốc cuối (v), vận tốc đầu (v₀), gia tốc (a) và độ dịch chuyển (d) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v² = v₀² + a*d
  • B. v = v₀² + 2ad
  • C. v² = v₀ + 2ad
  • D. v² - v₀² = 2ad

Câu 10: Một máy bay phản lực cất cánh với vận tốc 60 m/s và gia tốc không đổi 5 m/s². Chiều dài tối thiểu của đường băng để máy bay đạt vận tốc cất cánh là bao nhiêu?

  • A. 360 m
  • B. 720 m
  • C. 180 m
  • D. 120 m

Câu 11: Điều gì xảy ra với độ lớn vận tốc của vật trong chuyển động thẳng chậm dần đều?

  • A. Tăng đều theo thời gian
  • B. Giảm đều theo thời gian
  • C. Không đổi
  • D. Thay đổi không đều

Câu 12: Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm 50m. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. -2 m/s²
  • C. -4 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 13: Trong đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều, dạng đồ thị là đường nào?

  • A. Đường cong
  • B. Đường thẳng
  • C. Đường gấp khúc
  • D. Đường tròn

Câu 14: Diện tích dưới đồ thị vận tốc – thời gian biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Vận tốc
  • B. Gia tốc
  • C. Thời gian
  • D. Độ dịch chuyển

Câu 15: Độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Vận tốc
  • B. Gia tốc
  • C. Thời gian
  • D. Độ dịch chuyển

Câu 16: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao nhất định (bỏ qua sức cản không khí). Chuyển động của vật là chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều
  • C. Chuyển động thẳng đều
  • D. Chuyển động cong đều

Câu 17: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu gia tốc có giá trị âm, điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Vận tốc của vật tăng theo chiều dương
  • B. Vận tốc của vật không đổi
  • C. Vận tốc của vật giảm hoặc tăng theo chiều âm
  • D. Vật đổi hướng chuyển động

Câu 18: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và tăng tốc đều đặn. Sau 20 giây, vận tốc của nó đạt 36 km/h. Gia tốc của đoàn tàu là bao nhiêu?

  • A. 0.1 m/s²
  • B. 0.5 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu 5 m/s và gia tốc 2 m/s². Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 9m là bao nhiêu?

  • A. 7 m/s
  • B. 8 m/s
  • C. 9 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 20: So sánh quãng đường đi được trong giây thứ nhất và giây thứ hai của một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ.

  • A. Quãng đường trong giây thứ nhất lớn hơn
  • B. Quãng đường trong giây thứ hai nhỏ hơn
  • C. Quãng đường trong giây thứ hai lớn hơn quãng đường trong giây thứ nhất
  • D. Quãng đường trong hai giây bằng nhau

Câu 21: Một người đi xe đạp xuống dốc, khi bắt đầu xuống dốc có vận tốc 3 m/s và sau đó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.4 m/s². Vận tốc của người đó sau 10 giây là bao nhiêu?

  • A. 7 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 3 m/s
  • D. 1 m/s

Câu 22: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu trong cùng một khoảng thời gian, vận tốc tăng từ v1 lên v2, và sau đó tăng từ v2 lên v3, với v3 - v2 = v2 - v1. Điều này chứng tỏ điều gì về gia tốc?

  • A. Gia tốc tăng dần
  • B. Gia tốc không đổi
  • C. Gia tốc giảm dần
  • D. Gia tốc bằng 0

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3 vật đi được quãng đường 5m. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 24: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v₀. Tại điểm cao nhất, vận tốc và gia tốc của vật có giá trị như thế nào?

  • A. Vận tốc và gia tốc đều bằng 0
  • B. Vận tốc và gia tốc đều khác 0
  • C. Vận tốc khác 0, gia tốc bằng 0
  • D. Vận tốc bằng 0, gia tốc khác 0

Câu 25: Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Nếu vận tốc ban đầu và vận tốc cuối cùng có dấu trái nhau, chuyển động này là nhanh dần đều hay chậm dần đều?

  • A. Nhanh dần đều
  • B. Chậm dần đều
  • C. Vừa nhanh dần đều vừa chậm dần đều
  • D. Không thể xác định

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ vận tốc 10 m/s đến 20 m/s trong quãng đường 50m. Tính gia tốc của vật.

  • A. 3 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 27: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được có tỉ lệ như thế nào với bình phương thời gian kể từ khi bắt đầu chuyển động (v₀ = 0)?

  • A. Tỉ lệ nghịch
  • B. Tỉ lệ bậc nhất
  • C. Không tỉ lệ
  • D. Tỉ lệ thuận

Câu 28: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động thẳng biến đổi đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có gia tốc a1, xe thứ hai có gia tốc a2 > a1. Điều gì xảy ra với khoảng cách giữa hai xe theo thời gian?

  • A. Khoảng cách giảm dần
  • B. Khoảng cách tăng dần
  • C. Khoảng cách không đổi
  • D. Khoảng cách có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào thời gian

Câu 29: Một vận động viên chạy 100m với gia tốc không đổi trong 2 giây đầu tiên, sau đó duy trì vận tốc đạt được cho đến khi về đích. Nếu vận tốc tối đa của vận động viên là 10 m/s, gia tốc của vận động viên trong 2 giây đầu là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 10 m/s²

Câu 30: Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí và lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Thời gian viên đạn chuyển động lên đến điểm cao nhất là bao lâu?

  • A. 1 giây
  • B. 2 giây
  • C. 3 giây
  • D. 4 giây

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây mô tả sự thay đổi vận tốc của một vật thể theo thời gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một chiếc xe tăng tốc từ 10 m/s lên 20 m/s trong 5 giây trên một đường thẳng. Gia tốc trung bình của xe trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây là không đổi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi nào vận tốc và gia tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều cùng chiều?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phương trình nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc -2 m/s². Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phương trình nào sau đây biểu diễn độ dịch chuyển (d) theo thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều, với vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một viên bi bắt đầu lăn từ đỉnh dốc xuống dưới với gia tốc 0.5 m/s². Sau 4 giây, viên bi lăn được quãng đường là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phương trình nào sau đây liên hệ giữa vận tốc cuối (v), vận tốc đầu (v₀), gia tốc (a) và độ dịch chuyển (d) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một máy bay phản lực cất cánh với vận tốc 60 m/s và gia tốc không đổi 5 m/s². Chiều dài tối thiểu của đường băng để máy bay đạt vận tốc cất cánh là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Điều gì xảy ra với độ lớn vận tốc của vật trong chuyển động thẳng chậm dần đều?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm 50m. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều, dạng đồ thị là đường nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Diện tích dưới đồ thị vận tốc – thời gian biểu diễn đại lượng vật lý nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian biểu diễn đại lượng vật lý nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao nhất định (bỏ qua sức cản không khí). Chuyển động của vật là chuyển động gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu gia tốc có giá trị âm, điều đó có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và tăng tốc đều đặn. Sau 20 giây, vận tốc của nó đạt 36 km/h. Gia tốc của đoàn tàu là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu 5 m/s và gia tốc 2 m/s². Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 9m là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: So sánh quãng đường đi được trong giây thứ nhất và giây thứ hai của một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một người đi xe đạp xuống dốc, khi bắt đầu xuống dốc có vận tốc 3 m/s và sau đó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.4 m/s². Vận tốc của người đó sau 10 giây là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu trong cùng một khoảng thời gian, vận tốc tăng từ v1 lên v2, và sau đó tăng từ v2 lên v3, với v3 - v2 = v2 - v1. Điều này chứng tỏ điều gì về gia tốc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3 vật đi được quãng đường 5m. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v₀. Tại điểm cao nhất, vận tốc và gia tốc của vật có giá trị như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Nếu vận tốc ban đầu và vận tốc cuối cùng có dấu trái nhau, chuyển động này là nhanh dần đều hay chậm dần đều?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ vận tốc 10 m/s đến 20 m/s trong quãng đường 50m. Tính gia tốc của vật.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được có tỉ lệ như thế nào với bình phương thời gian kể từ khi bắt đầu chuyển động (v₀ = 0)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động thẳng biến đổi đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có gia tốc a1, xe thứ hai có gia tốc a2 > a1. Điều gì xảy ra với khoảng cách giữa hai xe theo thời gian?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một vận động viên chạy 100m với gia tốc không đổi trong 2 giây đầu tiên, sau đó duy trì vận tốc đạt được cho đến khi về đích. Nếu vận tốc tối đa của vận động viên là 10 m/s, gia tốc của vận động viên trong 2 giây đầu là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí và lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Thời gian viên đạn chuyển động lên đến điểm cao nhất là bao lâu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây không phải là đặc trưng của chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Vận tốc tức thời
  • B. Gia tốc tức thời
  • C. Độ dịch chuyển
  • D. Tốc độ trung bình

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc ban đầu v₀. Trong khoảng thời gian Δt, vận tốc của vật tăng từ v₀ lên v. Biểu thức nào sau đây không biểu diễn gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian này?

  • A. a = (v - v₀) / Δt
  • B. a = Δv / Δt
  • C. a = (v₂ - v₁) / (t₂ - t₁)
  • D. a = (v - v₀) * Δt

Câu 3: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa vectơ gia tốc (vectơ a) và vectơ vận tốc (vectơ v) là đúng?

  • A. Vectơ gia tốc và vectơ vận tốc luôn cùng chiều.
  • B. Vectơ gia tốc và vectơ vận tốc luôn ngược chiều.
  • C. Vectơ gia tốc luôn có độ lớn lớn hơn vectơ vận tốc.
  • D. Vectơ gia tốc luôn vuông góc với vectơ vận tốc.

Câu 4: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Sau 5 giây, vận tốc của ô tô đạt 10 m/s. Tính gia tốc của ô tô trong khoảng thời gian này.

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 50 m/s²

Câu 5: Phương trình vận tốc của một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng: v(t) = 5 - 2t (m/s), với t tính bằng giây. Điều này cho biết chất điểm đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s².
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc -2 m/s².
  • D. Chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc thay đổi theo thời gian.

Câu 6: Một xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh. Biết gia tốc của xe khi hãm phanh là -2 m/s². Hỏi sau bao lâu xe dừng hẳn?

  • A. 2.5 giây
  • B. 5 giây
  • C. 10 giây
  • D. 20 giây

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3 (từ giây thứ 2 đến giây thứ 3), vật đi được quãng đường 5 m. Tính gia tốc của vật.

  • A. 1 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 2.5 m/s²

Câu 8: Chọn phát biểu sai về chuyển động thẳng biến đổi đều.

  • A. Vận tốc biến đổi đều theo thời gian.
  • B. Gia tốc là một đại lượng vectơ.
  • C. Quãng đường đi được tỉ lệ với bình phương thời gian (nếu vật bắt đầu từ trạng thái nghỉ).
  • D. Gia tốc luôn thay đổi theo thời gian.

Câu 9: Một viên bi lăn xuống một máng nghiêng với gia tốc không đổi. Vận tốc ban đầu của bi là 0. Sau khi lăn được 2 mét, vận tốc của bi là 2 m/s. Hỏi sau khi lăn thêm 6 mét nữa (tổng cộng 8 mét), vận tốc của bi là bao nhiêu?

  • A. 2.8 m/s
  • B. 3.2 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 8 m/s

Câu 10: Đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường...

  • A. Parabol
  • B. Thẳng
  • C. Cong bất kỳ
  • D. Hyperbol

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Hỏi quãng đường lớn nhất mà vật đi được cho đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 25 m
  • D. 50 m

Câu 12: Trong phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: d = v₀t + ½at², đại lượng "d" biểu diễn gì?

  • A. Quãng đường vật đi được
  • B. Độ dịch chuyển của vật
  • C. Vận tốc của vật
  • D. Gia tốc của vật

Câu 13: Một chiếc xe đạp đang đi đều với vận tốc 18 km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Tính vận tốc của xe sau khi xuống dốc được 10 giây.

  • A. 5 m/s
  • B. 7.5 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 15 m/s

Câu 14: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động thẳng nhanh dần đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có gia tốc 2 m/s², xe thứ hai có gia tốc 3 m/s². Sau 5 giây, khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu?

  • A. 5 m
  • B. 12.5 m
  • C. 25 m
  • D. 37.5 m

Câu 15: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao nhất định (vận tốc ban đầu bằng 0). Bỏ qua sức cản của không khí. Chuyển động của vật là chuyển động...

  • A. Thẳng nhanh dần đều
  • B. Thẳng chậm dần đều
  • C. Thẳng đều
  • D. Tròn đều

Câu 16: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, giá trị của gia tốc là...

  • A. Luôn dương
  • B. Luôn bằng không
  • C. Âm hoặc dương tùy thuộc vào chiều dương đã chọn, nhưng ngược dấu với vận tốc nếu chọn chiều dương là chiều vận tốc ban đầu.
  • D. Luôn có độ lớn tăng dần

Câu 17: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54 km/h thì giảm tốc độ để vào ga. Sau khi giảm tốc đều trong 20 giây, vận tốc của tàu còn lại 36 km/h. Tính gia tốc của tàu trong quá trình giảm tốc.

  • A. -0.25 m/s²
  • B. 0.25 m/s²
  • C. -0.5 m/s²
  • D. 0.5 m/s²

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu là -2 m/s và gia tốc là 4 m/s². Hỏi sau 2 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 6 m/s

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được quãng đường 36m trong 6 giây. Tính gia tốc của vật.

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 20: Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và độ dịch chuyển (d) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v = v₀ + ad
  • B. v² = v₀² + ad
  • C. v² - v₀² = 2ad
  • D. v - v₀ = 2ad

Câu 21: So sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại chuyển động này là gì?

  • A. Hướng chuyển động
  • B. Gia tốc của chuyển động
  • C. Quỹ đạo chuyển động
  • D. Vận tốc ban đầu

Câu 22: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 20 m/s. Khi gặp đèn đỏ, tài xế đạp phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Biết thời gian từ lúc đạp phanh đến khi dừng lại là 5 giây. Tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian hãm phanh.

  • A. 25 m
  • B. 40 m
  • C. 45 m
  • D. 50 m

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, sau 2 giây vận tốc tăng từ 2 m/s lên 6 m/s. Trong 2 giây tiếp theo, vận tốc của vật sẽ tăng thêm bao nhiêu nếu gia tốc không đổi?

  • A. 2 m/s
  • B. 3 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 6 m/s

Câu 24: Nếu một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc dương, điều gì chắc chắn xảy ra với tốc độ của vật?

  • A. Tốc độ luôn tăng.
  • B. Tốc độ luôn giảm.
  • C. Tốc độ không đổi.
  • D. Không có điều gì chắc chắn về tốc độ, chỉ chắc chắn vận tốc thay đổi theo chiều dương.

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Hỏi sau khi đi được quãng đường 25m, vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 7.5 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 12.5 m/s

Câu 26: Trong thực tế, chuyển động của ô tô khi bắt đầu tăng tốc thường được coi là chuyển động thẳng...

  • A. Đều
  • B. Biến đổi đều
  • C. Chậm dần đều
  • D. Tròn đều

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, vận tốc giảm từ 8 m/s xuống 4 m/s trên đoạn đường 6m. Hỏi gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. -4 m/s²
  • B. -2 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 28: Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong khoảng thời gian t, độ dịch chuyển của vật được tính bằng công thức nào nếu vận tốc ban đầu khác 0?

  • A. d = vt
  • B. d = v₀t + ½at²
  • C. d = ½at²
  • D. d = v² - v₀² / 2a

Câu 29: Nếu gia tốc của một vật luôn hướng ngược chiều với vận tốc của vật, thì chuyển động của vật là chuyển động...

  • A. Thẳng nhanh dần đều
  • B. Thẳng đều
  • C. Thẳng chậm dần (hoặc chậm dần đều nếu gia tốc không đổi)
  • D. Tròn đều

Câu 30: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình chuyển động, gia tốc của vật (chọn chiều dương hướng lên) là...

  • A. Thay đổi cả hướng và độ lớn
  • B. Luôn hướng lên và có độ lớn không đổi
  • C. Luôn hướng xuống và có độ lớn thay đổi
  • D. Luôn hướng xuống và có độ lớn không đổi (gia tốc trọng trường)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây *không* phải là đặc trưng của chuyển động thẳng biến đổi đều?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc ban đầu v₀. Trong khoảng thời gian Δt, vận tốc của vật tăng từ v₀ lên v. Biểu thức nào sau đây *không* biểu diễn gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa vectơ gia tốc (vectơ a) và vectơ vận tốc (vectơ v) là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Sau 5 giây, vận tốc của ô tô đạt 10 m/s. Tính gia tốc của ô tô trong khoảng thời gian này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Phương trình vận tốc của một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng: v(t) = 5 - 2t (m/s), với t tính bằng giây. Điều này cho biết chất điểm đang chuyển động như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh. Biết gia tốc của xe khi hãm phanh là -2 m/s². Hỏi sau bao lâu xe dừng hẳn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3 (từ giây thứ 2 đến giây thứ 3), vật đi được quãng đường 5 m. Tính gia tốc của vật.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Chọn phát biểu *sai* về chuyển động thẳng biến đổi đều.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một viên bi lăn xuống một máng nghiêng với gia tốc không đổi. Vận tốc ban đầu của bi là 0. Sau khi lăn được 2 mét, vận tốc của bi là 2 m/s. Hỏi sau khi lăn thêm 6 mét nữa (tổng cộng 8 mét), vận tốc của bi là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường...

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Hỏi quãng đường lớn nhất mà vật đi được cho đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: d = v₀t + ½at², đại lượng 'd' biểu diễn gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một chiếc xe đạp đang đi đều với vận tốc 18 km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Tính vận tốc của xe sau khi xuống dốc được 10 giây.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động thẳng nhanh dần đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có gia tốc 2 m/s², xe thứ hai có gia tốc 3 m/s². Sau 5 giây, khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao nhất định (vận tốc ban đầu bằng 0). Bỏ qua sức cản của không khí. Chuyển động của vật là chuyển động...

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, giá trị của gia tốc là...

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54 km/h thì giảm tốc độ để vào ga. Sau khi giảm tốc đều trong 20 giây, vận tốc của tàu còn lại 36 km/h. Tính gia tốc của tàu trong quá trình giảm tốc.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu là -2 m/s và gia tốc là 4 m/s². Hỏi sau 2 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được quãng đường 36m trong 6 giây. Tính gia tốc của vật.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và độ dịch chuyển (d) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: So sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại chuyển động này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 20 m/s. Khi gặp đèn đỏ, tài xế đạp phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Biết thời gian từ lúc đạp phanh đến khi dừng lại là 5 giây. Tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian hãm phanh.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, sau 2 giây vận tốc tăng từ 2 m/s lên 6 m/s. Trong 2 giây tiếp theo, vận tốc của vật sẽ tăng thêm bao nhiêu nếu gia tốc không đổi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nếu một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc dương, điều gì chắc chắn xảy ra với tốc độ của vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Hỏi sau khi đi được quãng đường 25m, vận tốc của vật là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong thực tế, chuyển động của ô tô khi bắt đầu tăng tốc thường được coi là chuyển động thẳng...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, vận tốc giảm từ 8 m/s xuống 4 m/s trên đoạn đường 6m. Hỏi gia tốc của vật là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong khoảng thời gian t, độ dịch chuyển của vật được tính bằng công thức nào nếu vận tốc ban đầu khác 0?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nếu gia tốc của một vật luôn hướng ngược chiều với vận tốc của vật, thì chuyển động của vật là chuyển động...

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình chuyển động, gia tốc của vật (chọn chiều dương hướng lên) là...

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường thẳng với vận tốc không đổi 5 m/s. Sau đó, người lái đạp phanh khiến xe chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 5 giây. Gia tốc trung bình của xe đạp trong quá trình hãm phanh là:

  • A. 1 m/s²
  • B. 0 m/s²
  • C. -1 m/s²
  • D. -5 m/s²

Câu 2: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây là không đổi theo thời gian?

  • A. Vận tốc
  • B. Tốc độ
  • C. Quãng đường
  • D. Gia tốc

Câu 3: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3, vật đi được quãng đường 5m. Gia tốc của vật là:

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 4: Phương trình vận tốc của một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng v(t) = 10 - 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của chất điểm lần lượt là:

  • A. v₀ = -2 m/s; a = 10 m/s²
  • B. v₀ = 2 m/s; a = -10 m/s²
  • C. v₀ = 10 m/s; a = -2 m/s²
  • D. v₀ = -10 m/s; a = 2 m/s²

Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Ô tô dừng lại sau khi đi thêm được 50m. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là:

  • A. -4 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. -2 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 6: Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều:

  • A. Gia tốc và vận tốc cùng hướng, độ lớn vận tốc tăng theo thời gian.
  • B. Gia tốc và vận tốc ngược hướng, độ lớn vận tốc giảm theo thời gian.
  • C. Gia tốc bằng không, vận tốc không đổi theo thời gian.
  • D. Gia tốc thay đổi liên tục, vận tốc giảm dần.

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ vận tốc 18 km/h lên 72 km/h trong thời gian 10 giây. Quãng đường vật đi được trong thời gian này là:

  • A. 50 m
  • B. 100 m
  • C. 125 m
  • D. 125 m

Câu 8: Đồ thị vận tốc – thời gian của một chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường:

  • A. Đường thẳng
  • B. Đường cong parabol
  • C. Đường tròn
  • D. Đường hypebol

Câu 9: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng xuống đáy máng. Nếu vận tốc tại đỉnh máng là 0 và vận tốc khi đến đáy máng là 4 m/s, thời gian lăn là 2 giây. Chiều dài của máng nghiêng là:

  • A. 2 m
  • B. 3 m
  • C. 4 m
  • D. 8 m

Câu 10: Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho:

  • A. Sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
  • B. Sự thay đổi của tốc độ theo thời gian.
  • C. Độ nhanh chậm của chuyển động.
  • D. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển d = 2t + 0.5t². Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là:

  • A. v₀ = 0.5 m/s; a = 2 m/s²
  • B. v₀ = 2 m/s; a = 1 m/s²
  • C. v₀ = 2 m/s; a = 0.5 m/s²
  • D. v₀ = 1 m/s; a = 2 m/s²

Câu 12: Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 4 giây đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe máy là:

  • A. 1.25 m/s²
  • B. 2.5 m/s²
  • C. 1.25 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 13: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, quãng đường đi được:

  • A. Tỉ lệ thuận với thời gian.
  • B. Không đổi theo thời gian.
  • C. Tỉ lệ nghịch với thời gian.
  • D. Tỉ lệ thuận với bình phương thời gian.

Câu 14: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu tăng tốc với gia tốc 2 m/s². Hỏi sau 3 giây vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 7 m/s
  • B. 11 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 6 m/s

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s² cho đến khi dừng lại. Nếu vận tốc ban đầu của vật là 10 m/s, quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là:

  • A. 25 m
  • B. 50 m
  • C. 100 m
  • D. 200 m

Câu 16: Trong hệ SI, đơn vị của gia tốc là:

  • A. m/s
  • B. km/h
  • C. m.s
  • D. m/s²

Câu 17: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất (bỏ qua sức cản không khí). Chuyển động của vật là chuyển động:

  • A. Thẳng đều
  • B. Thẳng nhanh dần đều
  • C. Thẳng chậm dần đều
  • D. Biến đổi không đều

Câu 18: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 m/s. Khi gặp đèn đỏ, xe hãm phanh và chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Biết thời gian hãm phanh là 3 giây. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là:

  • A. 5 m/s²
  • B. 0 m/s²
  • C. -5 m/s²
  • D. -15 m/s²

Câu 19: Phương trình nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa vận tốc cuối (v), vận tốc đầu (v₀), gia tốc (a) và độ dịch chuyển (d) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v² - v₀² = 2ad
  • B. v = v₀ + ad
  • C. d = v₀ + (1/2)at²
  • D. v = v₀ + at²

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 4 m/s². Quãng đường vật đi được trong 2 giây đầu tiên là:

  • A. 2 m
  • B. 8 m
  • C. 16 m
  • D. 32 m

Câu 21: Điều gì xảy ra với độ lớn vận tốc của một vật chuyển động thẳng chậm dần đều?

  • A. Tăng đều theo thời gian.
  • B. Không đổi theo thời gian.
  • C. Giảm đều theo thời gian.
  • D. Thay đổi không đều.

Câu 22: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt vận tốc 36 km/h. Gia tốc của đoàn tàu là:

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 1.8 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 23: Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động, trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc có giá trị:

  • A. Dương
  • B. Bằng không
  • C. Không xác định
  • D. Âm

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu là 3 m/s và gia tốc là -2 m/s². Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 1 giây
  • B. 1.5 giây
  • C. 2 giây
  • D. 3 giây

Câu 25: Một người đi xe máy đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì nhìn thấy đèn đỏ phía trước và bắt đầu phanh xe. Biết từ lúc phanh đến khi dừng hẳn xe máy đi được quãng đường 25m. Tìm gia tốc của xe máy trong quá trình phanh.

  • A. -2 m/s²
  • B. -3 m/s²
  • C. -4.5 m/s²
  • D. -5 m/s²

Câu 26: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu vận tốc và gia tốc cùng dấu thì chuyển động là:

  • A. Nhanh dần đều
  • B. Chậm dần đều
  • C. Thẳng đều
  • D. Không thể xác định

Câu 27: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là:

  • A. 10 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 25 m/s
  • D. 40 m/s

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 4 giây vận tốc của vật giảm từ 10 m/s xuống còn 6 m/s. Gia tốc của vật là:

  • A. 1 m/s²
  • B. -1 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. -1 m/s²

Câu 29: Diện tích dưới đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều biểu diễn đại lượng nào?

  • A. Vận tốc
  • B. Gia tốc
  • C. Độ dịch chuyển
  • D. Thời gian

Câu 30: Một viên bi bắt đầu lăn từ trạng thái nghỉ trên một mặt phẳng nghiêng với gia tốc không đổi. Để đạt được vận tốc 2 m/s, viên bi cần thời gian 1 giây. Để đạt được vận tốc 4 m/s, viên bi cần thời gian là:

  • A. 1.5 giây
  • B. 2 giây
  • C. 2.5 giây
  • D. 4 giây

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường thẳng với vận tốc không đổi 5 m/s. Sau đó, người lái đạp phanh khiến xe chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 5 giây. Gia tốc trung bình của xe đạp trong quá trình hãm phanh là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây là không đổi theo thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3, vật đi được quãng đường 5m. Gia tốc của vật là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phương trình vận tốc của một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng v(t) = 10 - 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của chất điểm lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Ô tô dừng lại sau khi đi thêm được 50m. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ vận tốc 18 km/h lên 72 km/h trong thời gian 10 giây. Quãng đường vật đi được trong thời gian này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đồ thị vận tốc – thời gian của một chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng xuống đáy máng. Nếu vận tốc tại đỉnh máng là 0 và vận tốc khi đến đáy máng là 4 m/s, thời gian lăn là 2 giây. Chiều dài của máng nghiêng là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển d = 2t + 0.5t². Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 4 giây đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe máy là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, quãng đường đi được:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu tăng tốc với gia tốc 2 m/s². Hỏi sau 3 giây vận tốc của vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s² cho đến khi dừng lại. Nếu vận tốc ban đầu của vật là 10 m/s, quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong hệ SI, đơn vị của gia tốc là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất (bỏ qua sức cản không khí). Chuyển động của vật là chuyển động:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 m/s. Khi gặp đèn đỏ, xe hãm phanh và chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Biết thời gian hãm phanh là 3 giây. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phương trình nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa vận tốc cuối (v), vận tốc đầu (v₀), gia tốc (a) và độ dịch chuyển (d) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 4 m/s². Quãng đường vật đi được trong 2 giây đầu tiên là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Điều gì xảy ra với độ lớn vận tốc của một vật chuyển động thẳng chậm dần đều?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt vận tốc 36 km/h. Gia tốc của đoàn tàu là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động, trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc có giá trị:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu là 3 m/s và gia tốc là -2 m/s². Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một người đi xe máy đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì nhìn thấy đèn đỏ phía trước và bắt đầu phanh xe. Biết từ lúc phanh đến khi dừng hẳn xe máy đi được quãng đường 25m. Tìm gia tốc của xe máy trong quá trình phanh.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu vận tốc và gia tốc cùng dấu thì chuyển động là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 4 giây vận tốc của vật giảm từ 10 m/s xuống còn 6 m/s. Gia tốc của vật là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Diện tích dưới đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều biểu diễn đại lượng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một viên bi bắt đầu lăn từ trạng thái nghỉ trên một mặt phẳng nghiêng với gia tốc không đổi. Để đạt được vận tốc 2 m/s, viên bi cần thời gian 1 giây. Để đạt được vận tốc 4 m/s, viên bi cần thời gian là:

Xem kết quả