Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 02
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một xe máy đang di chuyển với vận tốc 15 m/s thì tăng ga để vượt chướng ngại vật. Sau 5 giây, vận tốc của xe đạt 25 m/s. Giả sử xe chuyển động thẳng nhanh dần đều trong khoảng thời gian này. Gia tốc của xe là bao nhiêu?
- A. 1 m/s²
- B. 2 m/s²
- C. 3 m/s²
- D. 4 m/s²
Câu 2: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = 10 - 2t$ (trong đó $v$ tính bằng m/s, $t$ tính bằng giây). Mô tả đúng về tính chất chuyển động của vật này là gì?
- A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
- B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
- C. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương.
- D. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm.
Câu 3: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào?
- A. Gia tốc của vật.
- B. Quãng đường vật đi được.
- C. Độ dịch chuyển của vật.
- D. Vận tốc ban đầu của vật.
Câu 4: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ (vận tốc ban đầu bằng 0) với gia tốc không đổi 2 m/s². Quãng đường ô tô đi được sau 4 giây đầu tiên là bao nhiêu?
- A. 8 m
- B. 16 m
- C. 24 m
- D. 32 m
Câu 5: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 20 m/s thì bắt đầu hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s². Quãng đường tàu đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?
- A. 200 m
- B. 300 m
- C. 350 m
- D. 400 m
Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật có vận tốc v₁, tại thời điểm t₂, vật có vận tốc v₂. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ được tính bằng công thức nào?
- A. $vec{a}_{tb} = frac{vec{v}_2 - vec{v}_1}{t_2 - t_1}$
- B. $vec{a}_{tb} = frac{vec{v}_1 - vec{v}_2}{t_2 - t_1}$
- C. $vec{a}_{tb} = frac{vec{v}_1 + vec{v}_2}{2(t_2 - t_1)}$
- D. $vec{a}_{tb} = frac{vec{v}_2 + vec{v}_1}{t_2 + t_1}$
Câu 7: Chọn phát biểu SAI về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- A. Gia tốc là đại lượng vecto.
- B. Gia tốc đặc trưng cho sự biến thiên của vận tốc theo thời gian.
- C. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc là hằng số (cả về độ lớn và hướng).
- D. Trong chuyển động nhanh dần đều, vecto gia tốc luôn cùng chiều với vecto vận tốc, còn trong chuyển động chậm dần đều, vecto gia tốc luôn ngược chiều với vecto vận tốc.
Câu 8: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu, chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình tọa độ của vật có dạng nào?
- A. $x = v_0t + frac{1}{2}at^2$ với $v_0 > 0, a > 0$
- B. $x = v_0t + frac{1}{2}at^2$ với $v_0 < 0, a < 0$
- C. $x = v_0t + frac{1}{2}at^2$ với $v_0 > 0, a < 0$
- D. $x = v_0t + frac{1}{2}at^2$ với $v_0 < 0, a > 0$
Câu 9: Một xe buýt đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Vận tốc của xe sau khi đi thêm được quãng đường 100 m là bao nhiêu?
- A. 12 m/s
- B. 14 m/s
- C. 15 m/s
- D. 20 m/s
Câu 10: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật được biểu diễn như hình vẽ (đồ thị là một đoạn thẳng hướng xuống từ giá trị dương về 0). Mô tả đúng về chuyển động của vật là gì?
- A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
- B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
- C. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm.
- D. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương.
Câu 11: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao nhất định. Bỏ qua sức cản không khí. Chuyển động rơi tự do là một trường hợp đặc biệt của chuyển động thẳng biến đổi đều. Đặc điểm của chuyển động này là gì?
- A. Gia tốc không đổi và hướng xuống.
- B. Vận tốc không đổi.
- C. Quãng đường đi được tỉ lệ với thời gian.
- D. Gia tốc tăng dần theo thời gian.
Câu 12: Một xe đua đang chạy với vận tốc 80 km/h thì tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc 1.5 m/s². Vận tốc của xe sau 10 giây tăng tốc là bao nhiêu? (Lấy 1 m/s ≈ 3.6 km/h)
- A. 95 km/h
- B. 100 km/h
- C. 134 km/h
- D. 150 km/h
Câu 13: Quan sát đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của hai vật A và B chuyển động thẳng biến đổi đều. Đồ thị của vật A là một đường thẳng có độ dốc lớn hơn đồ thị của vật B. Điều này chứng tỏ điều gì?
- A. Vận tốc ban đầu của vật A lớn hơn vận tốc ban đầu của vật B.
- B. Độ lớn gia tốc của vật A lớn hơn độ lớn gia tốc của vật B.
- C. Vật A đi được quãng đường dài hơn vật B trong cùng một khoảng thời gian.
- D. Vật A chuyển động nhanh hơn vật B tại mọi thời điểm.
Câu 14: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc ban đầu $v_0$ và gia tốc $a$. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu. Mối quan hệ giữa $v_0$ và $a$ là gì?
- A. $v_0 > 0$ và $a < 0$
- B. $v_0 < 0$ và $a > 0$
- C. $v_0 > 0$ và $a > 0$
- D. $v_0 < 0$ và $a < 0$
Câu 15: Một xe máy đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi được quãng đường 25 m. Tính gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh, giả sử đó là chuyển động thẳng chậm dần đều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu.
- A. -3 m/s²
- B. -4 m/s²
- C. -4.5 m/s²
- D. -5 m/s²
Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t=0, vật ở gốc tọa độ và có vận tốc 5 m/s. Sau 4 giây, vật có vận tốc 13 m/s. Tọa độ của vật tại thời điểm t=4s là bao nhiêu?
- A. 24 m
- B. 30 m
- C. 36 m
- D. 42 m
Câu 17: Hai vật A và B cùng bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ tại cùng một vị trí. Vật A có gia tốc $a_A$, vật B có gia tốc $a_B$. Nếu $a_A > a_B$, thì sau cùng một khoảng thời gian t (khác 0), nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Vận tốc của vật A lớn hơn vận tốc của vật B.
- B. Vật A đi được quãng đường ngắn hơn vật B.
- C. Vận tốc của vật A bằng vận tốc của vật B.
- D. Gia tốc của vật A tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật B.
Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (đồ thị là một đường thẳng song song với trục thời gian). Đây là chuyển động gì?
- A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- B. Chuyển động thẳng đều.
- C. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
- D. Chuyển động thẳng biến đổi phức tạp.
Câu 19: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì gặp chướng ngại vật và phanh gấp. Xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Thời gian xe đi thêm được kể từ lúc phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?
- A. 3 giây
- B. 4 giây
- C. 5 giây
- D. 6 giây
Câu 20: Cho phương trình chuyển động của một vật: $x = 5 + 2t - t^2$ (trong đó $x$ tính bằng mét, $t$ tính bằng giây). Vật này chuyển động như thế nào?
- A. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
- B. Chuyển động thẳng đều.
- C. Chuyển động tròn đều.
- D. Chuyển động không xác định được.
Câu 21: Từ phương trình chuyển động ở Câu 20 ($x = 5 + 2t - t^2$), xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật.
- A. $v_0 = 5$ m/s, $a = -1$ m/s²
- B. $v_0 = 2$ m/s, $a = -2$ m/s²
- C. $v_0 = 2$ m/s, $a = -1$ m/s²
- D. $v_0 = 5$ m/s, $a = -2$ m/s²
Câu 22: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Tại thời điểm t=2s, vật có vận tốc 8 m/s. Tại thời điểm t=6s, vật có vận tốc 0 m/s. Vận tốc của vật tại thời điểm t=0s là bao nhiêu?
- A. 10 m/s
- B. 11 m/s
- C. 12 m/s
- D. 14 m/s
Câu 23: Diện tích giới hạn bởi đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) và trục thời gian trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ biểu thị đại lượng vật lí nào trong chuyển động thẳng?
- A. Độ dịch chuyển của vật.
- B. Quãng đường vật đi được.
- C. Gia tốc của vật.
- D. Vận tốc trung bình của vật.
Câu 24: Một xe đua tăng tốc từ 36 km/h lên 90 km/h trên một đoạn đường thẳng dài 200 m. Giả sử xe chuyển động nhanh dần đều. Gia tốc của xe là bao nhiêu?
- A. 1.25 m/s²
- B. 2.75 m/s²
- C. 3.5 m/s²
- D. 4.0 m/s²
Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) là một parabol. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa tọa độ và thời gian là hàm bậc hai. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Vận tốc của vật là hằng số.
- B. Gia tốc của vật thay đổi theo thời gian.
- C. Gia tốc của vật là hằng số khác không.
- D. Vật đang chuyển động thẳng đều.
Câu 26: Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc ban đầu 0.5 m/s. Sau khi đi được 1.5 m, vận tốc của viên bi là 2 m/s. Giả sử viên bi chuyển động nhanh dần đều. Gia tốc của viên bi trên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?
- A. 1.25 m/s²
- B. 1.5 m/s²
- C. 1.75 m/s²
- D. 2.0 m/s²
Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$ và gia tốc $a$. Sau thời gian t, vận tốc của vật là $v$. Mối liên hệ giữa $v, v_0, a, t$ là?
- A. $v = v_0 - at$
- B. $v^2 = v_0^2 + at$
- C. $v = v_0t + frac{1}{2}at^2$
- D. $v = v_0 + at$
Câu 28: Một xe ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0.8 m/s². Sau khi đi được 25 m kể từ lúc bắt đầu tăng tốc từ vận tốc 10 m/s, thời gian xe đã chuyển động là bao nhiêu?
- A. 1.5 s
- B. 2.0 s
- C. 2.5 s
- D. 3.0 s
Câu 29: Đồ thị gia tốc theo thời gian (a-t) của chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?
- A. Một đường thẳng song song với trục thời gian.
- B. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- C. Một đường parabol.
- D. Một đường cong bất kỳ.
Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t=0, vật có vận tốc 6 m/s. Sau khi đi được 16 m, vận tốc của vật là 10 m/s. Thời gian vật đã chuyển động trên quãng đường 16 m đó là bao nhiêu?
- A. 2 giây
- B. 3 giây
- C. 4 giây
- D. 5 giây