15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 22.5 m
  • B. 30 m
  • C. 37.5 m
  • D. 45 m

Câu 2: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 3 s
  • C. 4 s
  • D. 4.5 s

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (m/s). Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật trong khoảng thời gian t > 5 s là đúng?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm.

Câu 4: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương. Chuyển động của vật là gì?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu khác 0.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu khác 0.

Câu 5: Một hòn bi được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) của hòn bi là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 20 m
  • D. 25 m

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Độ dịch chuyển của vật trong 4 giây đầu tiên là bao nhiêu? (Giả sử trục v hướng lên, trục t hướng sang phải, đồ thị là đường thẳng nối điểm (0, 10) và (4, 2)).

  • A. 12 m
  • B. 18 m
  • C. 20 m
  • D. 24 m

Câu 7: Một viên bi A được thả rơi tự do, cùng lúc đó một viên bi B được ném thẳng đứng xuống dưới từ cùng độ cao với vận tốc đầu khác 0. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận định nào sau đây về gia tốc của hai viên bi là đúng?

  • A. Gia tốc của bi A lớn hơn gia tốc của bi B.
  • B. Gia tốc của bi A bằng gia tốc của bi B.
  • C. Gia tốc của bi A nhỏ hơn gia tốc của bi B.
  • D. Bi A có gia tốc, bi B không có gia tốc.

Câu 8: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Sau khi đi được 100 m, vận tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 20 m
  • D. 25 m

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ x = 5 + 10t - 2t² (m). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. $v_0 = 5 m/s$, $a = 4 m/s^2$
  • B. $v_0 = 10 m/s$, $a = -4 m/s^2$
  • C. $v_0 = 10 m/s$, $a = -2 m/s^2$
  • D. $v_0 = 5 m/s$, $a = -2 m/s^2$

Câu 11: Một viên đá được ném ngang từ vách đá cao 30 m. Sau 2 giây, vận tốc theo phương thẳng đứng của viên đá (lấy g = 10 m/s²) là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 0 m/s
  • D. Không xác định được vì thiếu vận tốc ném ngang.

Câu 12: Đồ thị vận tốc - thời gian của hai vật A và B được biểu diễn như hình vẽ. Vật A có đồ thị là đường thẳng đi qua (0, 0) và (t1, v1). Vật B có đồ thị là đường thẳng song song với trục thời gian ở giá trị v2 > 0. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vật A chuyển động chậm dần đều, vật B chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Vật A chuyển động đều, vật B chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Vật A chuyển động đều, vật B chuyển động đều.
  • D. Vật A chuyển động nhanh dần đều, vật B chuyển động đều.

Câu 13: Một xe đua chuyển động trên đường thẳng. Tại thời điểm t=0, vận tốc của xe là 10 m/s. Tại thời điểm t=5 s, vận tốc của xe là 30 m/s. Giả sử xe chuyển động thẳng nhanh dần đều. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 6 m/s²
  • D. 8 m/s²

Câu 14: Một vật được ném thẳng đứng lên trên. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc và gia tốc của vật có đặc điểm gì (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng 0.
  • B. Vận tốc bằng 0, gia tốc hướng xuống và có độ lớn bằng g.
  • C. Vận tốc khác 0, gia tốc hướng xuống và có độ lớn bằng g.
  • D. Vận tốc bằng 0, gia tốc hướng lên và có độ lớn bằng g.

Câu 15: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng vào hai thời điểm khác nhau. Nhận định nào sau đây là đúng (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Vật A luôn cách vật B một khoảng không đổi.
  • B. Hiệu vận tốc giữa hai vật luôn không đổi.
  • C. Khoảng cách giữa hai vật tăng dần theo thời gian.
  • D. Hai vật chạm đất cùng lúc.

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ x = -10 + 4t + 0.5t² (m). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 s là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 6 m/s
  • D. 7 m/s

Câu 17: Một vật được ném ngang từ một vị trí. Quỹ đạo chuyển động của vật (bỏ qua sức cản không khí) là đường gì?

  • A. Đường tròn.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường thẳng.
  • D. Đường elip.

Câu 18: Một xe đạp đang chạy với vận tốc 5 m/s thì đạp nhanh dần đều, đi được quãng đường 30 m thì đạt vận tốc 10 m/s. Thời gian xe đi hết quãng đường 30 m đó là bao nhiêu?

  • A. 3 s
  • B. 3.5 s
  • C. 4 s
  • D. 4.5 s

Câu 19: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 25 m với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 20 $sqrt{2}$ m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 15 $sqrt{2}$ m/s
  • D. 30 m/s

Câu 20: Quan sát đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng. Nếu đồ thị là một đường thẳng nằm ngang phía trên trục hoành, điều này cho thấy vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chậm dần đều theo chiều dương.
  • B. Thẳng đều theo chiều dương.
  • C. Nhanh dần đều theo chiều dương.
  • D. Đứng yên.

Câu 21: Một vật được thả rơi tự do. Trong giây thứ 3 kể từ lúc bắt đầu rơi, vật đi được quãng đường là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 15 m
  • B. 20 m
  • C. 25 m
  • D. 35 m

Câu 22: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc đầu $v_0$. Thời gian bay của vật phụ thuộc vào yếu tố nào (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào độ cao h và gia tốc trọng trường g.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc đầu $v_0$.
  • C. Phụ thuộc vào cả h và $v_0$.
  • D. Không phụ thuộc vào h hay $v_0$.

Câu 23: Khi một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, tích của vận tốc và gia tốc có dấu như thế nào?

  • A. Âm.
  • B. Dương.
  • C. Bằng 0.
  • D. Không xác định được.

Câu 24: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s². Quãng đường xe đi được trong 5 giây tiếp theo là bao nhiêu?

  • A. 102.5 m
  • B. 112.5 m
  • C. 125 m
  • D. 150 m

Câu 25: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu $v_0$. Thời gian vật bay lên đến điểm cao nhất gấp mấy lần thời gian vật rơi từ điểm cao nhất xuống đến vị trí ném (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. 0.5 lần.
  • B. 1 lần.
  • C. Thời gian lên bằng thời gian xuống.
  • D. Không bằng nhau, phụ thuộc vào $v_0$.

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) là một đường thẳng. Nếu đường thẳng này cắt trục thời gian tại một điểm t > 0, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Vật đổi chiều chuyển động tại thời điểm đó.
  • B. Vật dừng lại vĩnh viễn tại thời điểm đó.
  • C. Vật chuyển động đều tại thời điểm đó.
  • D. Vật bắt đầu chuyển động tại thời điểm đó.

Câu 27: Một quả bóng được ném ngang từ một tòa nhà cao 45 m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của quả bóng ngay trước khi chạm đất có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 15 m/s
  • B. 30 m/s
  • C. 35 m/s
  • D. 15$sqrt{5}$ m/s

Câu 28: Hai vật A và B cùng bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ cùng một vị trí. Vật A có vận tốc ban đầu 0 và gia tốc 2 m/s². Vật B có vận tốc ban đầu 5 m/s và gia tốc 1 m/s². Sau bao lâu thì vật A đuổi kịp vật B?

  • A. 5 s
  • B. 8 s
  • C. 10 s
  • D. 12 s

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = -5 + 4t (m/s). Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t = 1 s đến t = 3 s là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 13 m
  • C. 15 m
  • D. 18 m

Câu 30: Một vận động viên nhảy xa đạt được tầm xa 8 m khi vận tốc ném ngang là 10 m/s. Giả sử vận động viên rời mặt đất theo phương ngang từ độ cao không đáng kể. Thời gian vận động viên ở trên không là bao nhiêu?

  • A. 0.8 s
  • B. 1.0 s
  • C. 1.2 s
  • D. 1.5 s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s??. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi của vật là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (m/s). Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật trong khoảng thời gian t > 5 s là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương. Chuyển động của vật là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một hòn bi được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) của hòn bi là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Độ dịch chuyển của vật trong 4 giây đầu tiên là bao nhiêu? (Giả sử trục v hướng lên, trục t hướng sang phải, đồ thị là đường thẳng nối điểm (0, 10) và (4, 2)).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một viên bi A được thả rơi tự do, cùng lúc đó một viên bi B được ném thẳng đứng xuống dưới từ cùng độ cao với vận tốc đầu khác 0. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận định nào sau đây về gia tốc của hai viên bi là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Sau khi đi được 100 m, vận tốc của xe là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ x = 5 + 10t - 2t² (m). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một viên đá được ném ngang từ vách đá cao 30 m. Sau 2 giây, vận tốc theo phương thẳng đứng của viên đá (lấy g = 10 m/s²) là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Đồ thị vận tốc - thời gian của hai vật A và B được biểu diễn như hình vẽ. Vật A có đồ thị là đường thẳng đi qua (0, 0) và (t1, v1). Vật B có đồ thị là đường thẳng song song với trục thời gian ở giá trị v2 > 0. Nhận định nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một xe đua chuyển động trên đường thẳng. Tại thời điểm t=0, vận tốc của xe là 10 m/s. Tại thời điểm t=5 s, vận tốc của xe là 30 m/s. Giả sử xe chuyển động thẳng nhanh dần đều. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một vật được ném thẳng đứng lên trên. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc và gia tốc của vật có đặc điểm gì (bỏ qua sức cản không khí)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng vào hai thời điểm khác nhau. Nhận định nào sau đây là đúng (bỏ qua sức cản không khí)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ x = -10 + 4t + 0.5t² (m). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 s là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một vật được ném ngang từ một vị trí. Quỹ đạo chuyển động của vật (bỏ qua sức cản không khí) là đường gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một xe đạp đang chạy với vận tốc 5 m/s thì đạp nhanh dần đều, đi được quãng đường 30 m thì đạt vận tốc 10 m/s. Thời gian xe đi hết quãng đường 30 m đó là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 25 m với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Quan sát đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng. Nếu đồ thị là một đường thẳng nằm ngang phía trên trục hoành, điều này cho thấy vật đang chuyển động như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một vật được thả rơi tự do. Trong giây thứ 3 kể từ lúc bắt đầu rơi, vật đi được quãng đường là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc đầu $v_0$. Thời gian bay của vật phụ thuộc vào yếu tố nào (bỏ qua sức cản không khí)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Khi một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, tích của vận tốc và gia tốc có dấu như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s². Quãng đường xe đi được trong 5 giây tiếp theo là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu $v_0$. Thời gian vật bay lên đến điểm cao nhất gấp mấy lần thời gian vật rơi từ điểm cao nhất xuống đến vị trí ném (bỏ qua sức cản không khí)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) là một đường thẳng. Nếu đường thẳng này cắt trục thời gian tại một điểm t > 0, điều này có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một quả bóng được ném ngang từ một tòa nhà cao 45 m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của quả bóng ngay trước khi chạm đất có độ lớn là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Hai vật A và B cùng bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ cùng một vị trí. Vật A có vận tốc ban đầu 0 và gia tốc 2 m/s². Vật B có vận tốc ban đầu 5 m/s và gia tốc 1 m/s². Sau bao lâu thì vật A đuổi kịp vật B?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = -5 + 4t (m/s). Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t = 1 s đến t = 3 s là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một vận động viên nhảy xa đạt được tầm xa 8 m khi vận tốc ném ngang là 10 m/s. Giả sử vận động viên rời mặt đất theo phương ngang từ độ cao không đáng kể. Thời gian vận động viên ở trên không là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi là 2 m/s². Sau 5 giây, vận tốc của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 7 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) là một đường thẳng đi lên, dốc về phía trục v dương. Điều này cho thấy vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
  • D. Chuyển động thẳng đều.

Câu 3: Một xe máy đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 4 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. 40 m
  • C. 50 m
  • D. 100 m

Câu 4: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 3 s
  • C. 4.5 s
  • D. 9 s

Câu 5: Công thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều mà không chứa biến thời gian?

  • A. v = v₀ + at
  • B. x = x₀ + v₀t + ½at²
  • C. x = v₀t + ½at²
  • D. v² - v₀² = 2ax

Câu 6: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 15 m/s thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy được 100 m, vận tốc của tàu đạt 25 m/s. Gia tốc của đoàn tàu là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 8 m/s²

Câu 7: Khi nói về chuyển động thẳng chậm dần đều, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vận tốc và gia tốc luôn cùng dấu.
  • B. Vận tốc và gia tốc luôn ngược chiều dương.
  • C. Tích của vận tốc và gia tốc là một số âm.
  • D. Độ lớn vận tốc tăng đều theo thời gian.

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản)

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 40 m
  • D. 80 m

Câu 9: Quan sát đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng. Nếu đồ thị là một đoạn thẳng nằm ngang song song với trục thời gian, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Vật đứng yên.
  • B. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều.

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Phương trình vận tốc của vật là v = v₀ + at. Đại lượng nào trong phương trình này cho biết mức độ thay đổi vận tốc nhanh hay chậm theo thời gian?

  • A. v₀
  • B. a
  • C. t
  • D. v

Câu 11: Một viên bi được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tầm ném xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến khi chạm đất) của viên bi là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản)

  • A. 20 m
  • B. 10 m
  • C. 40 m
  • D. 30 m

Câu 12: Cho đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng như hình vẽ (giả sử đồ thị là đường thẳng đi qua các điểm (0, 10) và (5, 0)). Xác định gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến 5 giây.

  • A. 2 m/s²
  • B. 10 m/s²
  • C. -2 m/s²
  • D. -10 m/s²

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (v tính bằng m/s, t tính bằng s). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s².
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc -2 m/s².
  • C. Vật chuyển động đều với vận tốc 10 m/s.
  • D. Vật dừng lại sau 10 giây.

Câu 14: Hai vật A và B được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận định nào sau đây là đúng về chuyển động của hai vật?

  • A. Vật A rơi nhanh hơn vật B nếu khối lượng A lớn hơn khối lượng B.
  • B. Vật A rơi chậm hơn vật B nếu khối lượng A nhỏ hơn khối lượng B.
  • C. Hai vật rơi chạm đất cùng lúc.
  • D. Gia tốc của vật A lớn hơn gia tốc của vật B.

Câu 15: Một xe đua bắt đầu tăng tốc từ vận tốc 10 m/s để đạt vận tốc 30 m/s trên đoạn đường 200 m. Giả sử xe chuyển động thẳng nhanh dần đều. Thời gian xe thực hiện quãng đường này là bao nhiêu?

  • A. 5 s
  • B. 8 s
  • C. 10 s
  • D. 10 s (cần tính gia tốc trước)

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vị trí - thời gian (x-t) là một đường cong parabol. Điều này có thể là đồ thị của loại chuyển động nào?

  • A. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • B. Chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động tròn đều.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 17: Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ độ cao 1.5 m so với mặt đất với vận tốc 40 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian từ lúc bắn đến khi viên đạn đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 4 s
  • D. 8 s

Câu 18: Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều đặc trưng cho điều gì?

  • A. Tốc độ chuyển động của vật.
  • B. Sự thay đổi vận tốc của vật theo thời gian.
  • C. Vị trí của vật trên quỹ đạo.
  • D. Quãng đường vật đi được.

Câu 19: Một vật được ném ngang từ đỉnh tháp cao 80 m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất (độ lớn) là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản)

  • A. 50 m/s
  • B. 40 m/s
  • C. 30 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật có vận tốc v₁, tại thời điểm t₂, vật có vận tốc v₂. Biểu thức tính gia tốc của vật là:

  • A. a = (v₁ + v₂) / (t₂ - t₁)
  • B. a = (v₂ - v₁) / (t₂ - t₁)
  • C. a = (v₂ + v₁) / (t₂ + t₁)
  • D. a = (v₂ - v₁) * (t₂ - t₁)

Câu 21: Một hòn đá được thả rơi tự do xuống một cái giếng. Sau 3 giây kể từ lúc thả, người ta nghe tiếng hòn đá chạm đáy giếng. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản không khí và thời gian truyền âm. Độ sâu của giếng là bao nhiêu?

  • A. 15 m
  • B. 30 m
  • C. 40 m
  • D. 45 m

Câu 22: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng như thế nào?

  • A. Một đường thẳng.
  • B. Một đường parabol.
  • C. Một đường hyperbol.
  • D. Một đường tròn.

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Tại thời điểm t, vận tốc của vật là v. Nếu vật tiếp tục chuyển động như vậy, vận tốc của vật tại thời điểm t + Δt (với Δt > 0) sẽ như thế nào so với v?

  • A. Lớn hơn v.
  • B. Nhỏ hơn v.
  • C. Bằng v.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 24: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc để chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi thêm được 40 m, vận tốc của ô tô là 20 m/s. Thời gian ô tô tăng tốc trên quãng đường này là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 8/3 s
  • C. 3 s
  • D. 4 s

Câu 25: Khi một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀, phương trình độ cao y của vật theo thời gian t (chọn gốc tọa độ tại điểm ném, chiều dương hướng xuống) là gì? Lấy g là gia tốc trọng trường.

  • A. y = v₀t + ½gt²
  • B. y = v₀t - ½gt²
  • C. y = h + v₀t + ½gt²
  • D. y = h + v₀t - ½gt²

Câu 26: Hai vật A và B chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) như sau: Vật A là đường thẳng đi qua (0, v₀A) và (t, vA), vật B là đường thẳng đi qua (0, v₀B) và (t, vB). Nếu đường đồ thị của A dốc hơn đường đồ thị của B (cả hai đều có v > 0 và a > 0), điều gì có thể suy ra về gia tốc của hai vật?

  • A. Gia tốc của A lớn hơn gia tốc của B.
  • B. Gia tốc của A nhỏ hơn gia tốc của B.
  • C. Gia tốc của A bằng gia tốc của B.
  • D. Không thể so sánh gia tốc chỉ dựa vào độ dốc.

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều từ vận tốc 20 m/s. Sau 5 giây, vận tốc của vật còn 10 m/s. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. -5 m/s²
  • D. -2 m/s²

Câu 28: Một viên đạn được ném ngang từ độ cao H. Thời gian rơi của viên đạn phụ thuộc vào yếu tố nào (bỏ qua sức cản)?

  • A. Độ cao H và gia tốc trọng trường g.
  • B. Vận tốc ném ban đầu v₀.
  • C. Khối lượng viên đạn.
  • D. Cả vận tốc ném ban đầu v₀ và độ cao H.

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vị trí x = 5 + 10t - 2t² (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. v₀ = 5 m/s, a = -2 m/s²
  • B. v₀ = 10 m/s, a = -4 m/s²
  • C. v₀ = 10 m/s, a = -2 m/s²
  • D. v₀ = 5 m/s, a = -4 m/s²

Câu 30: Dựa vào đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂, diện tích giới hạn bởi đồ thị v-t, trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại t₁ và t₂ biểu thị đại lượng vật lý nào?

  • A. Vận tốc trung bình.
  • B. Gia tốc trung bình.
  • C. Độ dịch chuyển.
  • D. Quãng đường đi được (nếu v không đổi dấu).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi là 2 m/s². Sau 5 giây, vận tốc của ô tô là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) là một đường thẳng đi lên, dốc về phía trục v dương. Điều này cho thấy vật đang chuyển động như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một xe máy đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 4 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi của vật là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Công thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều mà không chứa biến thời gian?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 15 m/s thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy được 100 m, vận tốc của tàu đạt 25 m/s. Gia tốc của đoàn tàu là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Khi nói về chuyển động thẳng chậm dần đều, nhận định nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Quan sát đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng. Nếu đồ thị là một đoạn thẳng nằm ngang song song với trục thời gian, điều này có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Phương trình vận tốc của vật là v = v₀ + at. Đại lượng nào trong phương trình này cho biết mức độ thay đổi vận tốc nhanh hay chậm theo thời gian?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một viên bi được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tầm ném xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến khi chạm đất) của viên bi là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng như hình vẽ (giả sử đồ thị là đường thẳng đi qua các điểm (0, 10) và (5, 0)). Xác định gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến 5 giây.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (v tính bằng m/s, t tính bằng s). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hai vật A và B được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận định nào sau đây là đúng về chuyển động của hai vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một xe đua bắt đầu tăng tốc từ vận tốc 10 m/s để đạt vận tốc 30 m/s trên đoạn đường 200 m. Giả sử xe chuyển động thẳng nhanh dần đều. Thời gian xe thực hiện quãng đường này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vị trí - thời gian (x-t) là một đường cong parabol. Điều này có thể là đồ thị của loại chuyển động nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ độ cao 1.5 m so với mặt đất với vận tốc 40 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian từ lúc bắn đến khi viên đạn đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều đặc trưng cho điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một vật được ném ngang từ đỉnh tháp cao 80 m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất (độ lớn) là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật có vận tốc v₁, tại thời điểm t₂, vật có vận tốc v₂. Biểu thức tính gia tốc của vật là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một hòn đá được thả rơi tự do xuống một cái giếng. Sau 3 giây kể từ lúc thả, người ta nghe tiếng hòn đá chạm đáy giếng. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản không khí và thời gian truyền âm. Độ sâu của giếng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Tại thời điểm t, vận tốc của vật là v. Nếu vật tiếp tục chuyển động như vậy, vận tốc của vật tại thời điểm t + Δt (với Δt > 0) sẽ như thế nào so với v?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc để chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi thêm được 40 m, vận tốc của ô tô là 20 m/s. Thời gian ô tô tăng tốc trên quãng đường này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀, phương trình độ cao y của vật theo thời gian t (chọn gốc tọa độ tại điểm ném, chiều dương hướng xuống) là gì? Lấy g là gia tốc trọng trường.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Hai vật A và B chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) như sau: Vật A là đường thẳng đi qua (0, v₀A) và (t, vA), vật B là đường thẳng đi qua (0, v₀B) và (t, vB). Nếu đường đồ thị của A dốc hơn đường đồ thị của B (cả hai đều có v > 0 và a > 0), điều gì có thể suy ra về gia tốc của hai vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều từ vận tốc 20 m/s. Sau 5 giây, vận tốc của vật còn 10 m/s. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một viên đạn được ném ngang từ độ cao H. Thời gian rơi của viên đạn phụ thuộc vào yếu tố nào (bỏ qua sức cản)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vị trí x = 5 + 10t - 2t² (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Dựa vào đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂, diện tích giới hạn bởi đồ thị v-t, trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại t₁ và t₂ biểu thị đại lượng vật lý nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang di chuyển trên đường thẳng với vận tốc không đổi 54 km/h. Khi tài xế đạp phanh, xe chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 5 giây. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là:

  • A. 3 m/s²
  • B. 10.8 m/s²
  • C. 27 m/s²
  • D. -3 m/s²

Câu 2: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

  • A. Vận tốc
  • B. Quãng đường
  • C. Gia tốc
  • D. Vận tốc tức thời

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3, vật đi được quãng đường 5m. Gia tốc của vật là:

  • A. 1.67 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 4: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 2 + 5t + 0.5t² (m, s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của chất điểm lần lượt là:

  • A. 5 m/s và 1 m/s²
  • B. 2 m/s và 0.5 m/s²
  • C. 5 m/s và 0.5 m/s²
  • D. 2 m/s và 1 m/s²

Câu 5: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc của viên bi khi chạm đất là:

  • A. 10 m/s
  • B. 14.1 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 28.3 m/s

Câu 6: Chọn phát biểu đúng về đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của chuyển động thẳng biến đổi đều.

  • A. Là một đường cong bất kỳ.
  • B. Là một đường thẳng.
  • C. Là một đường nằm ngang.
  • D. Là một đường gấp khúc.

Câu 7: Một người ném một vật thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s từ mặt đất. Độ cao tối đa mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 5 m
  • B. 10 m
  • C. 20 m
  • D. 25 m

Câu 8: Trong chuyển động ném ngang từ độ cao h, tầm xa của vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Gia tốc trọng trường và khối lượng vật.
  • B. Độ cao ném và khối lượng vật.
  • C. Gia tốc trọng trường và góc ném.
  • D. Vận tốc ban đầu và độ cao ném.

Câu 9: Một vật được ném xiên góc α so với phương ngang từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀. Góc ném nào sau đây cho tầm xa lớn nhất?

  • A. 30°
  • B. 60°
  • C. 45°
  • D. 90°

Câu 10: Một chiếc xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc đều đến vận tốc 54 km/h trong thời gian 10 giây. Quãng đường xe đi được trong quá trình tăng tốc này là:

  • A. 125 m
  • B. 137.5 m
  • C. 150 m
  • D. 250 m

Câu 11: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc và vận tốc có đặc điểm gì về dấu?

  • A. Cùng dấu dương.
  • B. Cùng dấu âm.
  • C. Luôn bằng 0.
  • D. Trái dấu nhau.

Câu 12: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Thời gian rơi của vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. Độ cao ban đầu.
  • B. Khối lượng của vật.
  • C. Vận tốc ban đầu.
  • D. Hình dạng của vật.

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Công thức nào sau đây biểu diễn vận tốc tức thời v của vật tại thời điểm t?

  • A. v = v₀ + at²
  • B. v = v₀ * t
  • C. v = v₀ + at
  • D. v = v₀ - at²

Câu 14: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Gia tốc.
  • B. Độ dịch chuyển.
  • C. Vận tốc trung bình.
  • D. Thời gian chuyển động.

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc 2 m/s² và vận tốc ban đầu 3 m/s. Sau 5 giây, vận tốc của vật là:

  • A. 5 m/s
  • B. 7 m/s
  • C. 8 m/s
  • D. 13 m/s

Câu 16: Trong chuyển động ném xiên, thành phần vận tốc theo phương ngang có đặc điểm gì? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. Biến đổi đều.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng dần.
  • D. Giảm dần.

Câu 17: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng độ cao h lên 4 lần, thời gian rơi của vật sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần
  • B. 4 lần
  • C. √2 lần
  • D. 16 lần

Câu 18: Chọn câu phát biểu sai về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

  • A. Gia tốc có thể dương hoặc âm.
  • B. Gia tốc là một đại lượng vectơ.
  • C. Gia tốc đặc trưng cho sự thay đổi vận tốc.
  • D. Gia tốc luôn luôn khác 0.

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều đến khi dừng lại. Trong giây cuối cùng trước khi dừng lại, vật đi được quãng đường 1m. Quãng đường tổng cộng vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng lại là:

  • A. 1 m
  • B. 4 m
  • C. 9 m
  • D. 16 m

Câu 20: Từ đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động thẳng biến đổi đều, làm thế nào để xác định được gia tốc của chuyển động?

  • A. Diện tích dưới đồ thị.
  • B. Giá trị vận tốc tại một thời điểm.
  • C. Độ dốc của đồ thị.
  • D. Giao điểm của đồ thị với trục thời gian.

Câu 21: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 20 m/s từ mặt đất. Thời gian để quả bóng rơi trở lại mặt đất là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 1 giây
  • B. 2 giây
  • C. 3 giây
  • D. 4 giây

Câu 22: Trong chuyển động ném ngang, quỹ đạo của vật có dạng hình gì? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Parabol.
  • D. Elip.

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, sau 4 giây vận tốc tăng từ 2 m/s lên 10 m/s. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian này là:

  • A. 2 m/s²
  • B. 2.5 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 24: Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng đều?

  • A. x = 5 + 2t + t²
  • B. x = 10 + 3t
  • C. x = 4t²
  • D. x = 6 - 0.5t²

Câu 25: Một vật được ném lên thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀. Tại vị trí nào thì động năng của vật bằng thế năng?

  • A. Tại mặt đất.
  • B. Tại độ cao cực đại.
  • C. Tại độ cao bằng một nửa độ cao cực đại.
  • D. Không có vị trí nào như vậy.

Câu 26: Trong chuyển động ném xiên, tầm cao cực đại của vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vận tốc ban đầu và góc ném.
  • B. Khối lượng của vật và góc ném.
  • C. Gia tốc trọng trường và khối lượng của vật.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ vận tốc 10 m/s đến 20 m/s trên quãng đường 75m. Gia tốc của vật là:

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao 20m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Tầm xa của vật là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 15 m
  • B. 20 m
  • C. 30 m
  • D. 45 m

Câu 29: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được tỉ lệ với lũy thừa bậc mấy của thời gian (kể từ khi bắt đầu chuyển động) nếu vận tốc ban đầu bằng 0?

  • A. Bậc 1.
  • B. Bậc 2.
  • C. Bậc 3.
  • D. Bậc 4.

Câu 30: Một chiếc xe chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s² đến khi dừng lại. Vận tốc ban đầu của xe là 10 m/s. Quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến khi dừng lại là:

  • A. 25 m
  • B. 50 m
  • C. 75 m
  • D. 100 m

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang di chuyển trên đường thẳng với vận tốc không đổi 54 km/h. Khi tài xế đạp phanh, xe chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 5 giây. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3, vật đi được quãng đường 5m. Gia tốc của vật là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 2 + 5t + 0.5t² (m, s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của chất điểm lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc của viên bi khi chạm đất là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Chọn phát biểu đúng về đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của chuyển động thẳng biến đổi đều.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một người ném một vật thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s từ mặt đất. Độ cao tối đa mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong chuyển động ném ngang từ độ cao h, tầm xa của vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một vật được ném xiên góc α so với phương ngang từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀. Góc ném nào sau đây cho tầm xa lớn nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một chiếc xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc đều đến vận tốc 54 km/h trong thời gian 10 giây. Quãng đường xe đi được trong quá trình tăng tốc này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc và vận tốc có đặc điểm gì về dấu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Thời gian rơi của vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? (Bỏ qua sức cản không khí)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Công thức nào sau đây biểu diễn vận tốc tức thời v của vật tại thời điểm t?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) biểu diễn đại lượng vật lý nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc 2 m/s² và vận tốc ban đầu 3 m/s. Sau 5 giây, vận tốc của vật là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong chuyển động ném xiên, thành phần vận tốc theo phương ngang có đặc điểm gì? (Bỏ qua sức cản không khí)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng độ cao h lên 4 lần, thời gian rơi của vật sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Chọn câu phát biểu sai về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều đến khi dừng lại. Trong giây cuối cùng trước khi dừng lại, vật đi được quãng đường 1m. Quãng đường tổng cộng vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng lại là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Từ đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động thẳng biến đổi đều, làm thế nào để xác định được gia tốc của chuyển động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 20 m/s từ mặt đất. Thời gian để quả bóng rơi trở lại mặt đất là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong chuyển động ném ngang, quỹ đạo của vật có dạng hình gì? (Bỏ qua sức cản không khí)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, sau 4 giây vận tốc tăng từ 2 m/s lên 10 m/s. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian này là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng đều?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một vật được ném lên thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀. Tại vị trí nào thì động năng của vật bằng thế năng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong chuyển động ném xiên, tầm cao cực đại của vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ vận tốc 10 m/s đến 20 m/s trên quãng đường 75m. Gia tốc của vật là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao 20m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Tầm xa của vật là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được tỉ lệ với lũy thừa bậc mấy của thời gian (kể từ khi bắt đầu chuyển động) nếu vận tốc ban đầu bằng 0?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một chiếc xe chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s² đến khi dừng lại. Vận tốc ban đầu của xe là 10 m/s. Quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến khi dừng lại là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 18 km/h. Đột nhiên, xe tăng tốc đều và đạt vận tốc 72 km/h sau 5 giây. Gia tốc của xe trong quá trình tăng tốc là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 2.5 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 3.5 m/s²

Câu 2: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

  • A. Vận tốc
  • B. Gia tốc
  • C. Quãng đường
  • D. Vận tốc tức thời

Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Thời gian vật rơi đến khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 2 giây
  • B. 2.5 giây
  • C. 3 giây
  • D. 3.5 giây

Câu 4: Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường:

  • A. Đường thẳng
  • B. Đường cong parabol
  • C. Đường hypebol
  • D. Đường gấp khúc

Câu 5: Một người đi xe đạp đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì hãm phanh. Xe dừng lại sau khi đi thêm được 10m. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. -1 m/s²
  • B. -1.25 m/s²
  • C. -1.5 m/s²
  • D. -2 m/s²

Câu 6: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 2t² + 5t + 3 (m). Vận tốc ban đầu của chất điểm là:

  • A. 2 m/s
  • B. 3 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. 7 m/s

Câu 7: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s từ mặt đất. Độ cao cực đại mà vật đạt được là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 15 m
  • B. 20 m
  • C. 25 m
  • D. 30 m

Câu 8: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ với:

  • A. Thời gian t
  • B. Căn bậc hai của thời gian √t
  • C. Bình phương thời gian t²
  • D. Lập phương thời gian t³

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3, vật đi được quãng đường 5m. Gia tốc của vật là:

  • A. 1 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 2.5 m/s²

Câu 10: Chọn phát biểu đúng về vận tốc trung bình trong chuyển động thẳng biến đổi đều trên một quãng đường nhất định.

  • A. Luôn bằng vận tốc tức thời tại mọi thời điểm.
  • B. Bằng trung bình cộng của vận tốc đầu và vận tốc cuối.
  • C. Luôn lớn hơn vận tốc tức thời.
  • D. Luôn nhỏ hơn vận tốc tức thời.

Câu 11: Một viên bi lăn từ đỉnh dốc xuống chân dốc với gia tốc không đổi. Vận tốc của bi tại đỉnh dốc là 0 m/s và tại chân dốc là 4 m/s. Nếu chiều dài dốc là 2m, gia tốc của viên bi là:

  • A. 2 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 12: Hai xe cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động thẳng nhanh dần đều theo cùng một hướng. Xe A có gia tốc 2 m/s², xe B có gia tốc 3 m/s². Sau 5 giây, khoảng cách giữa hai xe là:

  • A. 10 m
  • B. 12.5 m
  • C. 25 m
  • D. 37.5 m

Câu 13: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đi được quãng đường bằng một nửa độ cao h. Độ cao ban đầu h là:

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 30 m
  • D. 45 m

Câu 14: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều với vận tốc 3 m/s so với dòng nước. Vận tốc của dòng nước so với bờ là 1 m/s. Vận tốc của thuyền so với bờ khi thuyền đi ngược dòng là:

  • A. 2 m/s
  • B. 3 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 15: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc và vận tốc có dấu:

  • A. Cùng dấu dương
  • B. Cùng dấu âm
  • C. Trái dấu
  • D. Luôn bằng 0

Câu 16: Một ô tô đang chạy với vận tốc 25 m/s thì tài xế đạp phanh. Sau 5 giây, vận tốc của ô tô giảm còn 15 m/s. Coi chuyển động của ô tô là chậm dần đều. Quãng đường ô tô đi được trong thời gian hãm phanh là:

  • A. 50 m
  • B. 75 m
  • C. 80 m
  • D. 100 m

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về gia tốc?

  • A. Gia tốc là đại lượng vectơ.
  • B. Gia tốc đặc trưng cho sự thay đổi vận tốc.
  • C. Đơn vị của gia tốc là m/s².
  • D. Gia tốc luôn có giá trị dương.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Công thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc v và vận tốc ban đầu v₀ sau thời gian t?

  • A. v = v₀ + at
  • B. v = v₀ - at
  • C. v = v₀ * t + (1/2)at²
  • D. v² - v₀² = 2as

Câu 19: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều biểu diễn đại lượng nào?

  • A. Gia tốc
  • B. Độ dời
  • C. Vận tốc trung bình
  • D. Thời gian chuyển động

Câu 20: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt vận tốc 36 km/h. Gia tốc của tàu là:

  • A. 0.25 m/s²
  • B. 0.4 m/s²
  • C. 0.5 m/s²
  • D. 0.75 m/s²

Câu 21: Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng đều?

  • A. x = 5t + 2
  • B. x = 3t² + t
  • C. x = 4/t
  • D. x = 2t³

Câu 22: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. Tầm xa của vật (theo phương ngang) phụ thuộc vào:

  • A. Chỉ vận tốc ban đầu v₀.
  • B. Chỉ độ cao ban đầu h.
  • C. Gia tốc trọng trường g.
  • D. Cả vận tốc ban đầu v₀ và độ cao ban đầu h.

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s² và vận tốc ban đầu 10 m/s. Sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 4 giây
  • B. 5 giây
  • C. 6 giây
  • D. 7 giây

Câu 24: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu vận tốc ban đầu bằng 0, quãng đường đi được sau thời gian t được tính bằng công thức nào?

  • A. s = v₀t
  • B. s = at
  • C. s = (1/2)at²
  • D. s = v₀ + at

Câu 25: Một quả bóng được thả rơi từ sân thượng một tòa nhà. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn phát biểu đúng về chuyển động của quả bóng.

  • A. Vận tốc của bóng không đổi.
  • B. Vận tốc của bóng tăng đều theo thời gian.
  • C. Gia tốc của bóng thay đổi theo thời gian.
  • D. Bóng chuyển động thẳng đều.

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc 2 m/s². Trong 2 giây đầu vật đi được quãng đường 10m. Vận tốc ban đầu của vật là:

  • A. 2 m/s
  • B. 3 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 27: Đồ thị nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều?

  • A. Đồ thị vận tốc - thời gian là đường thẳng nằm ngang.
  • B. Đồ thị vận tốc - thời gian là đường thẳng dốc lên.
  • C. Đồ thị vận tốc - thời gian là đường thẳng dốc xuống.
  • D. Đồ thị vận tốc - thời gian là đường cong parabol.

Câu 28: Một chiếc xe máy đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc. Sau khi đi được quãng đường 50m, vận tốc của xe đạt 54 km/h. Gia tốc của xe là:

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 1.5 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 29: Chọn câu trả lời đúng. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

  • A. Vận tốc luôn không đổi.
  • B. Gia tốc luôn thay đổi.
  • C. Gia tốc là đại lượng không đổi.
  • D. Quãng đường đi được luôn tỉ lệ với thời gian.

Câu 30: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu 15 m/s. Thời gian vật chuyển động lên đến khi dừng lại (vận tốc bằng 0) là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 1 giây
  • B. 1.2 giây
  • C. 1.4 giây
  • D. 1.5 giây

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 18 km/h. Đột nhiên, xe tăng tốc đều và đạt vận tốc 72 km/h sau 5 giây. Gia tốc của xe trong quá trình tăng tốc là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Thời gian vật rơi đến khi chạm đất là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một người đi xe đạp đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì hãm phanh. Xe d??ng lại sau khi đi thêm được 10m. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 2t² + 5t + 3 (m). Vận tốc ban đầu của chất điểm là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s từ mặt đất. Độ cao cực đại mà vật đạt được là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ với:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3, vật đi được quãng đường 5m. Gia tốc của vật là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Chọn phát biểu đúng về vận tốc trung bình trong chuyển động thẳng biến đổi đều trên một quãng đường nhất định.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một viên bi lăn từ đỉnh dốc xuống chân dốc với gia tốc không đổi. Vận tốc của bi tại đỉnh dốc là 0 m/s và tại chân dốc là 4 m/s. Nếu chiều dài dốc là 2m, gia tốc của viên bi là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hai xe cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động thẳng nhanh dần đều theo cùng một hướng. Xe A có gia tốc 2 m/s², xe B có gia tốc 3 m/s². Sau 5 giây, khoảng cách giữa hai xe là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đi được quãng đường bằng một nửa độ cao h. Độ cao ban đầu h là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều với vận tốc 3 m/s so với dòng nước. Vận tốc của dòng nước so với bờ là 1 m/s. Vận tốc của thuyền so với bờ khi thuyền đi ngược dòng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc và vận tốc có dấu:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một ô tô đang chạy với vận tốc 25 m/s thì tài xế đạp phanh. Sau 5 giây, vận tốc của ô tô giảm còn 15 m/s. Coi chuyển động của ô tô là chậm dần đều. Quãng đường ô tô đi được trong thời gian hãm phanh là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về gia tốc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Công thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc v và vận tốc ban đầu v₀ sau thời gian t?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều biểu diễn đại lượng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt vận tốc 36 km/h. Gia tốc của tàu là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng đều?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. Tầm xa của vật (theo phương ngang) phụ thuộc vào:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s² và vận tốc ban đầu 10 m/s. Sau bao lâu vật dừng lại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu vận tốc ban đầu bằng 0, quãng đường đi được sau thời gian t được tính bằng công thức nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một quả bóng được thả rơi từ sân thượng một tòa nhà. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn phát biểu đúng về chuyển động của quả bóng.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc 2 m/s². Trong 2 giây đầu vật đi được quãng đường 10m. Vận tốc ban đầu của vật là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Đồ thị nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một chiếc xe máy đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc. Sau khi đi được quãng đường 50m, vận tốc của xe đạt 54 km/h. Gia tốc của xe là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Chọn câu trả lời đúng. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu 15 m/s. Thời gian vật chuyển động lên đến khi dừng lại (vận tốc bằng 0) là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Đột ngột phanh gấp, xe chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 5 giây. Gia tốc của xe trong quá trình phanh là:

  • A. 2 m/s²
  • B. 0 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. -2 m/s²

Câu 2: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

  • A. Vận tốc
  • B. Gia tốc
  • C. Quãng đường
  • D. Vận tốc tức thời

Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của vận tốc v vào thời gian t?

  • A. Đường thẳng song song trục thời gian
  • B. Đường cong parabol
  • C. Đường thẳng dốc xuống hoặc dốc lên (tùy chiều dương)
  • D. Đường hyperbol

Câu 4: Phương trình nào sau đây mô tả quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo thời gian?

  • A. s = v₀ + at
  • B. s = v₀t + (1/2)at²
  • C. s = v²/2a
  • D. s = v.t

Câu 5: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng xuống đáy máng. Chọn phát biểu đúng về gia tốc của viên bi:

  • A. Gia tốc có hướng không đổi và cùng hướng với vận tốc.
  • B. Gia tốc có độ lớn thay đổi và hướng không đổi.
  • C. Gia tốc có hướng thay đổi và độ lớn không đổi.
  • D. Gia tốc luôn bằng 0.

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu là 2 m/s và gia tốc là 0.5 m/s². Vận tốc của vật sau 10 giây là:

  • A. 2.5 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 7 m/s
  • D. 12 m/s

Câu 7: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc và vận tốc có đặc điểm gì về dấu?

  • A. Luôn cùng dấu dương.
  • B. Luôn cùng dấu âm.
  • C. Luôn bằng nhau.
  • D. Trái dấu nhau.

Câu 8: Một người đi xe đạp xuống dốc với gia tốc 0.2 m/s². Vận tốc ban đầu khi bắt đầu xuống dốc là 3 m/s. Vận tốc của người đó sau khi đi được 50 m trên dốc là:

  • A. 5 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. 3.5 m/s
  • D. 6 m/s

Câu 9: Chọn câu phát biểu sai về chuyển động rơi tự do:

  • A. Là chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
  • B. Là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Là chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • D. Gia tốc rơi tự do gần bề mặt Trái Đất là không đổi.

Câu 10: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật rơi đến khi chạm đất là:

  • A. 2 giây
  • B. 3 giây
  • C. 4.5 giây
  • D. 9 giây

Câu 11: Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Độ dốc của đường thẳng này biểu diễn đại lượng nào?

  • A. Vận tốc
  • B. Quãng đường
  • C. Gia tốc
  • D. Thời gian

Câu 12: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều và đạt vận tốc 36 km/h sau khi đi được quãng đường 1 km. Gia tốc của đoàn tàu là:

  • A. 0.005 m/s²
  • B. 0.05 m/s²
  • C. 0.5 m/s²
  • D. 0.05 m/s²

Câu 13: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều biểu diễn đại lượng nào?

  • A. Vận tốc
  • B. Độ dịch chuyển
  • C. Gia tốc
  • D. Thời gian

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc 2 m/s². Trong giây thứ 3 (từ giây thứ 2 đến giây thứ 3), quãng đường vật đi được là 5 m. Vận tốc ban đầu của vật là:

  • A. 2 m/s
  • B. 3 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 15: Phương trình vận tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là v = 5 - 2t (m/s). Tại thời điểm t = 2 s, vận tốc của vật là:

  • A. 3 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 0 m/s
  • D. -1 m/s

Câu 16: Từ phương trình vận tốc v = 5 - 2t (m/s) ở câu 15, hãy xác định gia tốc của vật:

  • A. 5 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 0 m/s²
  • D. -2 m/s²

Câu 17: Một chiếc ô tô tăng tốc từ 0 đến 72 km/h trong 10 giây. Coi chuyển động là thẳng biến đổi đều. Quãng đường ô tô đi được trong thời gian đó là:

  • A. 100 m
  • B. 200 m
  • C. 100 m
  • D. 360 m

Câu 18: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được là:

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 40 m
  • D. 80 m

Câu 19: Trong thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, nếu chiều dài dây treo tăng lên 4 lần thì chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. 7 m/s
  • B. 11 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 21 m/s

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường lớn nhất mà vật đi được cho đến khi dừng lại là:

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 25 m
  • D. 50 m

Câu 21: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một vị trí, chuyển động thẳng biến đổi đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có gia tốc 2 m/s², xe thứ hai có gia tốc 3 m/s². Sau 5 giây, khoảng cách giữa hai xe là:

  • A. 2.5 m
  • B. 5 m
  • C. 12.5 m
  • D. 12.5 m

Câu 22: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đi được quãng đường bằng 3/4 độ cao h. Tính độ cao h. (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 20 m
  • D. 25 m

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc như hình vẽ. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 4 giây, quãng đường vật đi được là:

  • A. 8 m
  • B. 16 m
  • C. 24 m
  • D. 32 m

Câu 24: Phân tích chuyển động của một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. Chọn nhận xét đúng:

  • A. Chuyển động theo phương ngang là thẳng đều, theo phương dọc là rơi tự do.
  • B. Cả hai phương đều là chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • C. Chuyển động theo phương ngang là biến đổi đều, theo phương dọc là thẳng đều.
  • D. Cả hai phương đều là chuyển động thẳng đều.

Câu 25: Một người đứng trên sân thượng ném một viên đá lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10 m/s. Sau đó viên đá rơi xuống đất. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ném, chiều dương hướng lên. Phương trình vận tốc của viên đá là:

  • A. v = 10 + 10t
  • B. v = -10 + 10t
  • C. v = 10 - 10t
  • D. v = -10 - 10t

Câu 26: Xét đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Hình dạng của đồ thị này là:

  • A. Đường thẳng
  • B. Đường gấp khúc
  • C. Đường tròn
  • D. Đường parabol

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ, sau 5 giây đi được 25m. Gia tốc của vật là:

  • A. 2 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 0.5 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 28: Một vật chuyển động chậm dần đều. Trong giây đầu tiên quãng đường đi được là 9m, trong giây thứ hai quãng đường đi được là 5m. Gia tốc của chuyển động là:

  • A. -1 m/s²
  • B. -2 m/s²
  • C. -3 m/s²
  • D. -4 m/s²

Câu 29: Để tăng tốc độ của một chiếc xe từ 20 km/h lên 40 km/h cần một lực kéo không đổi tác dụng trong thời gian t₁. Để tăng tốc độ từ 40 km/h lên 60 km/h với cùng lực kéo đó cần thời gian t₂. So sánh t₁ và t₂:

  • A. t₁ < t₂
  • B. t₁ > t₂
  • C. t₁ = t₂
  • D. Không so sánh được

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Biết vận tốc ban đầu v₀, gia tốc a và thời gian chuyển động t. Biểu thức nào sau đây sai khi tính độ dịch chuyển d?

  • A. d = v₀t + (1/2)at²
  • B. d = vt - (1/2)at²
  • C. d = (v + v₀)t
  • D. d = (v² - v₀²)/(2a)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Đột ngột phanh gấp, xe chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 5 giây. Gia tốc của xe trong quá trình phanh là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của vận tốc v vào thời gian t?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phương trình nào sau đây mô tả quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo thời gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng xuống đáy máng. Chọn phát biểu đúng về gia tốc của viên bi:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu là 2 m/s và gia tốc là 0.5 m/s². Vận tốc của vật sau 10 giây là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc và vận tốc có đặc điểm gì về dấu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một người đi xe đạp xuống dốc với gia tốc 0.2 m/s². Vận tốc ban đầu khi bắt đầu xuống dốc là 3 m/s. Vận tốc của người đó sau khi đi được 50 m trên dốc là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Chọn câu phát biểu sai về chuyển động rơi tự do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật rơi đến khi chạm đất là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Độ dốc của đường thẳng này biểu diễn đại lượng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều và đạt vận tốc 36 km/h sau khi đi được quãng đường 1 km. Gia tốc của đoàn tàu là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều biểu diễn đại lượng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc 2 m/s². Trong giây thứ 3 (từ giây thứ 2 đến giây thứ 3), quãng đường vật đi được là 5 m. Vận tốc ban đầu của vật là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phương trình vận tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là v = 5 - 2t (m/s). Tại thời điểm t = 2 s, vận tốc của vật là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Từ phương trình vận tốc v = 5 - 2t (m/s) ở câu 15, hãy xác định gia tốc của vật:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một chiếc ô tô tăng tốc từ 0 đến 72 km/h trong 10 giây. Coi chuyển động là thẳng biến đổi đều. Quãng đường ô tô đi được trong thời gian đó là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, nếu chiều dài dây treo tăng lên 4 lần thì chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường lớn nhất mà vật đi được cho đến khi dừng lại là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một vị trí, chuyển động thẳng biến đổi đều theo cùng một hướng. Xe thứ nhất có gia tốc 2 m/s², xe thứ hai có gia tốc 3 m/s². Sau 5 giây, khoảng cách giữa hai xe là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đi được quãng đường bằng 3/4 độ cao h. Tính độ cao h. (Lấy g = 10 m/s²)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc như hình vẽ. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 4 giây, quãng đường vật đi được là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phân tích chuyển động của một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. Chọn nhận xét đúng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một người đứng trên sân thượng ném một viên đá lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10 m/s. Sau đó viên đá rơi xuống đất. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ném, chiều dương hướng lên. Phương trình vận tốc của viên đá là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Xét đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Hình dạng của đồ thị này là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ, sau 5 giây đi được 25m. Gia tốc của vật là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một vật chuyển động chậm dần đều. Trong giây đầu tiên quãng đường đi được là 9m, trong giây thứ hai quãng đường đi được là 5m. Gia tốc của chuyển động là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để tăng tốc độ của một chiếc xe từ 20 km/h lên 40 km/h cần một lực kéo không đổi tác dụng trong thời gian t₁. Để tăng tốc độ từ 40 km/h lên 60 km/h với cùng lực kéo đó cần thời gian t₂. So sánh t₁ và t₂:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Biết vận tốc ban đầu v₀, gia tốc a và thời gian chuyển động t. Biểu thức nào sau đây sai khi tính độ dịch chuyển d?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng vật lý nào mô tả sự thay đổi vận tốc của vật trong một đơn vị thời gian?

  • A. Vận tốc
  • B. Gia tốc
  • C. Quãng đường
  • D. Thời gian

Câu 2: Một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Đột nhiên, xe tăng tốc đều và đạt vận tốc 15 m/s sau 5 giây. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 0.5 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 3: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

  • A. Vận tốc
  • B. Quãng đường
  • C. Vị trí
  • D. Gia tốc

Câu 4: Phương trình nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa vận tốc cuối (v), vận tốc đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v = v₀ + at
  • B. v = v₀ - at
  • C. v = v₀ * t
  • D. v = v₀ / t

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Quãng đường vật đi được sau 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 3 m
  • B. 9 m
  • C. 6 m
  • D. 12 m

Câu 6: Thả rơi tự do một vật từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Gia tốc của vật trong quá trình rơi là gia tốc nào?

  • A. Gia tốc hướng tâm
  • B. Gia tốc tiếp tuyến
  • C. Gia tốc trọng trường
  • D. Gia tốc pháp tuyến

Câu 7: Trong chuyển động rơi tự do, vận tốc của vật thay đổi như thế nào theo thời gian (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Tăng đều theo thời gian
  • B. Giảm đều theo thời gian
  • C. Không đổi theo thời gian
  • D. Thay đổi không đều

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu v₀. Tại điểm cao nhất, vận tốc của vật bằng bao nhiêu?

  • A. v₀
  • B. 2v₀
  • C. g
  • D. 0

Câu 9: Thời gian rơi của một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất (bỏ qua sức cản không khí) phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của vật
  • B. Độ cao ban đầu
  • C. Vận tốc ban đầu
  • D. Hình dạng của vật

Câu 10: Một quả bóng được ném ngang từ độ cao 20m với vận tốc ban đầu 10 m/s. Tầm xa của quả bóng (theo phương ngang) là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 20 m
  • B. 10 m
  • C. 40 m
  • D. 30 m

Câu 11: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là đường nào?

  • A. Đường cong parabol
  • B. Đường nằm ngang
  • C. Đường thẳng xiên góc
  • D. Đường gấp khúc

Câu 12: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Gia tốc
  • B. Quãng đường đi được
  • C. Vận tốc trung bình
  • D. Thời gian chuyển động

Câu 13: Độ dốc của đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Gia tốc
  • B. Vận tốc
  • C. Quãng đường
  • D. Thời gian

Câu 14: Một vật chuyển động với gia tốc không đổi là 4 m/s². Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Vận tốc của vật không đổi.
  • B. Vật đi được quãng đường không đổi trong mỗi giây.
  • C. Vận tốc của vật tăng thêm 4 m/s sau mỗi mét đường đi.
  • D. Vận tốc của vật tăng thêm 4 m/s sau mỗi giây.

Câu 15: Chọn phát biểu đúng về vận tốc và gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

  • A. Vận tốc và gia tốc luôn cùng hướng.
  • B. Gia tốc không đổi, vận tốc biến đổi đều.
  • C. Vận tốc không đổi, gia tốc biến đổi đều.
  • D. Cả vận tốc và gia tốc đều không đổi.

Câu 16: Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì hãm phanh và dừng lại sau 2 giây. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. 2.5 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. -2.5 m/s²
  • D. -5 m/s²

Câu 17: Trong chuyển động ném xiên, thành phần vận tốc theo phương ngang có đặc điểm gì (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Không đổi
  • B. Biến đổi đều
  • C. Biến đổi không đều
  • D. Bằng 0

Câu 18: Góc ném nào sẽ cho tầm xa lớn nhất trong chuyển động ném xiên (với cùng vận tốc ban đầu và bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. 0°
  • B. 30°
  • C. 60°
  • D. 45°

Câu 19: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng độ cao lên 4 lần, thời gian rơi sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần
  • B. 2 lần
  • C. 4 lần
  • D. 16 lần

Câu 20: Phương trình nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa vận tốc cuối (v), vận tốc đầu (v₀), gia tốc (a) và quãng đường (s) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v² = v₀² + as
  • B. v = v₀ + 2as
  • C. v² - v₀² = 2as
  • D. v - v₀ = 2as

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Dấu của gia tốc và vận tốc trong chuyển động này như thế nào?

  • A. Cùng dấu
  • B. Ngược dấu
  • C. Gia tốc dương, vận tốc âm
  • D. Gia tốc âm, vận tốc dương

Câu 22: Một người đi xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 5 giây đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc trung bình của xe máy là bao nhiêu m/s²?

  • A. 1 m/s²
  • B. 0.5 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 23: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong các khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp sẽ...

  • A. Bằng nhau
  • B. Tăng theo cấp số nhân
  • C. Giảm theo cấp số nhân
  • D. Thay đổi theo cấp số cộng

Câu 24: Từ đồ thị vận tốc - thời gian, làm thế nào để xác định được gia tốc tại một thời điểm?

  • A. Tính độ dốc của đồ thị tại thời điểm đó
  • B. Tính diện tích dưới đồ thị đến thời điểm đó
  • C. Đọc trực tiếp giá trị vận tốc tại thời điểm đó
  • D. Lấy giá trị vận tốc chia cho thời gian

Câu 25: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Độ cao tối đa mà vật đạt được là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 10 m
  • B. 30 m
  • C. 20 m
  • D. 40 m

Câu 26: Trong chuyển động ném ngang, hình dạng quỹ đạo của vật là đường gì?

  • A. Đường thẳng
  • B. Đường parabol
  • C. Đường tròn
  • D. Đường elip

Câu 27: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật khi nó rơi tự do gần bề mặt Trái Đất (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Gia tốc không đổi và hướng xuống
  • B. Gia tốc tăng dần khi vật rơi
  • C. Gia tốc giảm dần khi vật rơi
  • D. Gia tốc thay đổi hướng liên tục

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu 2 m/s và gia tốc 1 m/s². Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 5m là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. √14 m/s

Câu 29: So sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại chuyển động này là gì?

  • A. Vận tốc
  • B. Quãng đường đi được
  • C. Gia tốc
  • D. Thời gian chuyển động

Câu 30: Trong một thí nghiệm, một quả bóng được thả rơi từ một độ cao nhất định và thời gian rơi được đo bằng đồng hồ bấm giây. Để giảm sai số ngẫu nhiên của phép đo thời gian, nên thực hiện biện pháp nào?

  • A. Đo thời gian rơi chỉ một lần
  • B. Đo thời gian rơi nhiều lần và tính giá trị trung bình
  • C. Sử dụng đồng hồ bấm giây có độ chính xác thấp hơn
  • D. Thay đổi độ cao thả bóng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đại lượng vật lý nào mô tả sự thay đổi vận tốc của vật trong một đơn vị thời gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Đột nhiên, xe tăng tốc đều và đạt vận tốc 15 m/s sau 5 giây. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phương trình nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa vận tốc cuối (v), vận tốc đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Quãng đường vật đi được sau 3 giây là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Thả rơi tự do một vật từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Gia tốc của vật trong quá trình rơi là gia tốc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong chuyển động rơi tự do, vận tốc của vật thay đổi như thế nào theo thời gian (bỏ qua sức cản không khí)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu v₀. Tại điểm cao nhất, vận tốc của vật bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Thời gian rơi của một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất (bỏ qua sức cản không khí) phụ thuộc vào yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một quả bóng được ném ngang từ độ cao 20m với vận tốc ban đầu 10 m/s. Tầm xa của quả bóng (theo phương ngang) là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là đường nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) biểu diễn đại lượng vật lý nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Độ dốc của đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) biểu diễn đại lượng vật lý nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một vật chuyển động với gia tốc không đổi là 4 m/s². Điều này có nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Chọn phát biểu đúng về vận tốc và gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì hãm phanh và dừng lại sau 2 giây. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong chuyển động ném xiên, thành phần vận tốc theo phương ngang có đặc điểm gì (bỏ qua sức cản không khí)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Góc ném nào sẽ cho tầm xa lớn nhất trong chuyển động ném xiên (với cùng vận tốc ban đầu và bỏ qua sức cản không khí)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng độ cao lên 4 lần, thời gian rơi sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phương trình nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa vận tốc cuối (v), vận tốc đầu (v₀), gia tốc (a) và quãng đường (s) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Dấu của gia tốc và vận tốc trong chuyển động này như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một người đi xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 5 giây đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc trung bình của xe máy là bao nhiêu m/s²?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong các khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp sẽ...

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Từ đồ thị vận tốc - thời gian, làm thế nào để xác định được gia tốc tại một thời điểm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Độ cao tối đa mà vật đạt được là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong chuyển động ném ngang, hình dạng quỹ đạo của vật là đường gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật khi nó rơi tự do gần bề mặt Trái Đất (bỏ qua sức cản không khí)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu 2 m/s và gia tốc 1 m/s². Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 5m là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: So sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại chuyển động này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một thí nghiệm, một quả bóng được thả rơi từ một độ cao nhất định và thời gian rơi được đo bằng đồng hồ bấm giây. Để giảm sai số ngẫu nhiên của phép đo thời gian, nên thực hiện biện pháp nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Sau khi tăng tốc đều, vận tốc của xe đạt 15 m/s trong thời gian 5 giây. Gia tốc trung bình của xe trong khoảng thời gian này là:

  • A. 1 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 2.5 m/s²

Câu 2: Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v = v₀ - at
  • B. v = v₀ * t + a
  • C. v = v₀ + at
  • D. v = v₀ / t + a

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc không đổi. Trong giây thứ 3, vật đi được quãng đường 5m và trong giây thứ 4 vật đi được quãng đường 7m. Gia tốc của vật là:

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 3 m/s²

Câu 4: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí và lấy g = 10 m/s². Vận tốc của viên bi khi chạm đất là:

  • A. 10 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 18 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 5: Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng biến đổi đều:

  • A. Vectơ gia tốc của vật không đổi cả về hướng và độ lớn.
  • B. Vận tốc của vật luôn tăng theo thời gian.
  • C. Quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng và vận tốc có độ lớn không đổi.
  • D. Gia tốc của vật luôn dương.

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 20 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn là:

  • A. 50 m
  • B. 75 m
  • C. 100 m
  • D. 200 m

Câu 7: Trong chuyển động ném ngang từ độ cao h, tầm xa của vật (L) phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. Gia tốc trọng trường và khối lượng của vật
  • B. Độ cao ban đầu và khối lượng của vật
  • C. Vận tốc ban đầu theo phương ngang và khối lượng của vật
  • D. Vận tốc ban đầu theo phương ngang và độ cao ban đầu

Câu 8: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 15 m/s từ mặt đất. Độ cao tối đa mà quả bóng đạt được là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 5.625 m
  • B. 11.25 m
  • C. 15 m
  • D. 22.5 m

Câu 9: Đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường:

  • A. Đường cong parabol
  • B. Đường nằm ngang
  • C. Đường thẳng xiên góc
  • D. Đường gấp khúc

Câu 10: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Gia tốc
  • B. Vận tốc trung bình
  • C. Thời gian chuyển động
  • D. Độ dịch chuyển

Câu 11: Một người đi xe đạp xuống dốc, khi bắt đầu xuống dốc vận tốc là 2 m/s, sau khi xuống dốc 50m vận tốc đạt 6 m/s. Coi chuyển động là biến đổi đều, gia tốc của xe đạp là:

  • A. 0.32 m/s²
  • B. 0.16 m/s²
  • C. 0.8 m/s²
  • D. 0.64 m/s²

Câu 12: Một máy bay phản lực cất cánh từ đường băng với gia tốc không đổi 8 m/s² và đạt vận tốc 360 km/h trước khi rời đường băng. Chiều dài tối thiểu của đường băng là bao nhiêu?

  • A. 500 m
  • B. 600 m
  • C. 625 m
  • D. 750 m

Câu 13: Từ độ cao 45m so với mặt đất, một vật được ném ngang với vận tốc ban đầu 20 m/s. Tầm xa của vật là bao nhiêu? (g = 10 m/s², bỏ qua sức cản không khí)

  • A. 45 m
  • B. 60 m
  • C. 75 m
  • D. 60 m

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v(t) = 5 + 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là:

  • A. v₀ = 2 m/s, a = 5 m/s²
  • B. v₀ = 5 m/s, a = 2 m/s²
  • C. v₀ = 5 m/s, a = -2 m/s²
  • D. v₀ = 2 m/s, a = -5 m/s²

Câu 15: Chọn câu sai trong các phát biểu sau về chuyển động ném xiên:

  • A. Chuyển động theo phương ngang là chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động theo phương thẳng đứng là chuyển động biến đổi đều.
  • C. Vận tốc theo phương thẳng đứng là không đổi trong suốt quá trình bay.
  • D. Quỹ đạo của vật là một đường parabol.

Câu 16: Một vật được ném xiên lên với vận tốc ban đầu v₀ hợp với phương ngang một góc α. Để tầm xa của vật đạt giá trị lớn nhất thì góc ném α phải bằng:

  • A. 30°
  • B. 40°
  • C. 60°
  • D. 45°

Câu 17: Phương trình nào sau đây mô tả quãng đường đi được (s) theo thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a?

  • A. s = v₀t + (1/2)at²
  • B. s = v₀t - (1/2)at²
  • C. s = v₀ + at²
  • D. s = v₀ + (1/2)at

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 4 m/s². Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu tiên là:

  • A. 6 m
  • B. 12 m
  • C. 18 m
  • D. 24 m

Câu 19: Trong chuyển động ném ngang, thành phần vận tốc theo phương ngang của vật:

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng dần theo thời gian.
  • C. Giảm dần theo thời gian.
  • D. Thay đổi liên tục cả về hướng và độ lớn.

Câu 20: Thời gian bay của vật ném ngang từ độ cao h phụ thuộc vào:

  • A. Vận tốc ban đầu theo phương ngang.
  • B. Độ cao ban đầu.
  • C. Góc ném.
  • D. Khối lượng của vật.

Câu 21: Một vật được thả rơi tự do từ một khí cầu đang đứng yên ở độ cao 80m. Sau bao lâu vật chạm đất? (g = 10 m/s², bỏ qua sức cản không khí)

  • A. 2 s
  • B. 3 s
  • C. 4 s
  • D. 5 s

Câu 22: Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau. Nếu bỏ qua sức cản không khí thì phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Vật nào có khối lượng lớn hơn sẽ chạm đất trước.
  • B. Vật nào được thả từ độ cao lớn hơn sẽ chạm đất sau.
  • C. Cả hai vật chạm đất cùng một lúc.
  • D. Gia tốc của cả hai vật đều bằng nhau và bằng gia tốc trọng trường.

Câu 23: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi?

  • A. Vận tốc.
  • B. Gia tốc.
  • C. Quãng đường đi được trong mỗi giây.
  • D. Vận tốc tức thời.

Câu 24: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau 5 giây thì dừng hẳn. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là:

  • A. 2 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. -2 m/s²
  • D. -1 m/s²

Câu 25: Một vật ném xiên, đạt độ cao cực đại tại vị trí mà ở đó:

  • A. Vận tốc theo phương ngang bằng 0.
  • B. Vận tốc theo phương thẳng đứng đạt giá trị lớn nhất.
  • C. Vận tốc tổng hợp đạt giá trị lớn nhất.
  • D. Vận tốc theo phương thẳng đứng bằng 0.

Câu 26: Nếu một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc dương, điều đó có nghĩa là:

  • A. Vận tốc của vật đang tăng dần.
  • B. Vận tốc của vật đang giảm dần.
  • C. Vật chuyển động theo chiều dương.
  • D. Vật chuyển động theo chiều âm.

Câu 27: Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc 54 km/h thì tăng tốc và sau 10 giây đạt vận tốc 72 km/h. Quãng đường xe máy đi được trong quá trình tăng tốc là:

  • A. 150 m
  • B. 175 m
  • C. 200 m
  • D. 225 m

Câu 28: Chọn đơn vị không phải là đơn vị đo gia tốc:

  • A. m/s²
  • B. km/h.s
  • C. m/s
  • D. cm/s²

Câu 29: Điều gì xảy ra với tầm cao của vật ném xiên nếu giữ nguyên vận tốc ban đầu nhưng tăng góc ném từ 30° lên 60°?

  • A. Tầm cao giảm.
  • B. Tầm cao tăng.
  • C. Tầm cao không đổi.
  • D. Tầm cao có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vận tốc ban đầu.

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc theo thời gian là đường thẳng có hệ số góc dương. Điều này cho biết:

  • A. Gia tốc của vật là dương và không đổi.
  • B. Gia tốc của vật là âm và không đổi.
  • C. Vận tốc của vật là không đổi.
  • D. Vận tốc của vật đang giảm dần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Sau khi tăng tốc đều, vận tốc của xe đạt 15 m/s trong thời gian 5 giây. Gia tốc trung bình của xe trong khoảng thời gian này là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc không đổi. Trong giây thứ 3, vật đi được quãng đường 5m và trong giây thứ 4 vật đi được quãng đường 7m. Gia tốc của vật là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí và lấy g = 10 m/s². Vận tốc của viên bi khi chạm đất là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng biến đổi đều:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 20 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong chuyển động ném ngang từ độ cao h, tầm xa của vật (L) phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? (Bỏ qua sức cản không khí)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 15 m/s từ mặt đất. Độ cao tối đa mà quả bóng đạt được là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biểu diễn đại lượng vật lý nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một người đi xe đạp xuống dốc, khi bắt đầu xuống dốc vận tốc là 2 m/s, sau khi xuống dốc 50m vận tốc đạt 6 m/s. Coi chuyển động là biến đổi đều, gia tốc của xe đạp là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một máy bay phản lực cất cánh từ đường băng với gia tốc không đổi 8 m/s² và đạt vận tốc 360 km/h trước khi rời đường băng. Chiều dài tối thiểu của đường băng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Từ độ cao 45m so với mặt đất, một vật được ném ngang với vận tốc ban đầu 20 m/s. Tầm xa của vật là bao nhiêu? (g = 10 m/s², bỏ qua sức cản không khí)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v(t) = 5 + 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Chọn câu sai trong các phát biểu sau về chuyển động ném xiên:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một vật được ném xiên lên với vận tốc ban đầu v₀ hợp với phương ngang một góc α. Để tầm xa của vật đạt giá trị lớn nhất thì góc ném α phải bằng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phương trình nào sau đây mô tả quãng đường đi được (s) theo thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 4 m/s². Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu tiên là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong chuyển động ném ngang, thành phần vận tốc theo phương ngang của vật:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Thời gian bay của vật ném ngang từ độ cao h phụ thuộc vào:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một vật được thả rơi tự do từ một khí cầu đang đứng yên ở độ cao 80m. Sau bao lâu vật chạm đất? (g = 10 m/s², bỏ qua sức cản không khí)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau. Nếu bỏ qua sức cản không khí thì phát biểu nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau 5 giây thì dừng hẳn. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một vật ném xiên, đạt độ cao cực đại tại vị trí mà ở đó:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nếu một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc dương, điều đó có nghĩa là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc 54 km/h thì tăng tốc và sau 10 giây đạt vận tốc 72 km/h. Quãng đường xe máy đi được trong quá trình tăng tốc là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Chọn đơn vị không phải là đơn vị đo gia tốc:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Điều gì xảy ra với tầm cao của vật ném xiên nếu giữ nguyên vận tốc ban đầu nhưng tăng góc ném từ 30° lên 60°?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc theo thời gian là đường thẳng có hệ số góc dương. Điều này cho biết:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang di chuyển trên đường thẳng với vận tốc không đổi 54 km/h. Đến gần đèn giao thông, tài xế đạp phanh khiến xe chuyển động chậm dần đều và dừng hẳn sau 5 giây. Gia tốc của xe trong quá trình phanh là:

  • A. 3 m/s²
  • B. -3 m/s²
  • C. 10.8 m/s²
  • D. -10.8 m/s²

Câu 2: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

  • A. Vận tốc
  • B. Tọa độ
  • C. Quãng đường
  • D. Gia tốc

Câu 3: Phương trình nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v = v₀ + at
  • B. v = v₀ - at
  • C. v = v₀ * t + a
  • D. v = v₀ / t + a

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Quãng đường vật đi được sau 3 giây là:

  • A. 6 m
  • B. 9 m
  • C. 9 m
  • D. 12 m

Câu 5: Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là:

  • A. Đường cong parabol
  • B. Đường thẳng
  • C. Đường gấp khúc
  • D. Đường tròn

Câu 6: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Vận tốc tức thời
  • B. Gia tốc
  • C. Độ dịch chuyển
  • D. Thời gian chuyển động

Câu 7: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt vận tốc 36 km/h. Gia tốc của tàu là:

  • A. 1.8 m/s²
  • B. 0.9 m/s²
  • C. 0.72 m/s²
  • D. 0.5 m/s²

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc -0.5 m/s². Thời điểm vật dừng hẳn là:

  • A. 5 s
  • B. 20 s
  • C. 25 s
  • D. 30 s

Câu 9: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, khi vận tốc và gia tốc cùng dấu, chuyển động là:

  • A. Nhanh dần đều
  • B. Chậm dần đều
  • C. Đều
  • D. Biến đổi không đều

Câu 10: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 10t - 2t² (m). Vận tốc ban đầu và gia tốc của chất điểm lần lượt là:

  • A. v₀ = 5 m/s, a = -2 m/s²
  • B. v₀ = 10 m/s, a = 2 m/s²
  • C. v₀ = 10 m/s, a = -4 m/s²
  • D. v₀ = -2 m/s, a = -4 m/s²

Câu 11: Một viên bi lăn xuống một máng nghiêng, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Vận tốc của bi tăng từ 0.2 m/s lên 0.8 m/s trong 1.5 giây. Gia tốc của viên bi là:

  • A. 0.3 m/s²
  • B. 0.4 m/s²
  • C. 0.5 m/s²
  • D. 0.6 m/s²

Câu 12: Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều:

  • A. Vận tốc và gia tốc luôn dương.
  • B. Vận tốc và gia tốc luôn cùng chiều.
  • C. Vận tốc tăng đều theo thời gian.
  • D. Vận tốc và gia tốc trái dấu nhau.

Câu 13: Một vật đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì bắt đầu giảm tốc độ với gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn là:

  • A. 50 m
  • B. 80 m
  • C. 100 m
  • D. 200 m

Câu 14: Trong phương trình chuyển động x = x₀ + v₀t + (1/2)at², đại lượng "a" biểu diễn:

  • A. Vận tốc ban đầu
  • B. Gia tốc
  • C. Vận tốc trung bình
  • D. Quãng đường đi được

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu là 5 m/s và gia tốc là 1.5 m/s². Vận tốc của vật sau 4 giây là:

  • A. 6.5 m/s
  • B. 8 m/s
  • C. 9 m/s
  • D. 11 m/s

Câu 16: Một xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc đều đến vận tốc 54 km/h trong thời gian 10 giây. Gia tốc của xe máy là:

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 1.5 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 17: Nếu một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc dương, điều đó có nghĩa là:

  • A. Vật luôn chuyển động theo chiều dương.
  • B. Vận tốc của vật không đổi.
  • C. Vận tốc của vật tăng dần theo thời gian.
  • D. Vận tốc của vật giảm dần theo thời gian.

Câu 18: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s. Bỏ qua sức cản không khí và lấy gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Độ cao tối đa mà quả bóng đạt được so với vị trí ném là:

  • A. 1.63 m
  • B. 3.27 m
  • C. 6.53 m
  • D. 8 m

Câu 19: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp sẽ:

  • A. Luôn bằng nhau.
  • B. Tỉ lệ thuận với thời gian.
  • C. Tỉ lệ nghịch với thời gian.
  • D. Thay đổi một lượng không đổi.

Câu 20: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất (vận tốc ban đầu bằng 0, bỏ qua sức cản không khí). Thời gian rơi của vật phụ thuộc vào:

  • A. Độ cao ban đầu h và gia tốc trọng trường g.
  • B. Khối lượng của vật và độ cao ban đầu h.
  • C. Vận tốc ban đầu và gia tốc trọng trường g.
  • D. Chỉ độ cao ban đầu h.

Câu 21: Từ đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động thẳng biến đổi đều, ta có thể xác định được:

  • A. Vận tốc tức thời tại mọi thời điểm.
  • B. Gia tốc của chuyển động.
  • C. Quãng đường đi được trong một khoảng thời gian.
  • D. Tất cả các đại lượng trên.

Câu 22: Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Hỏi sau bao lâu xe dừng hẳn?

  • A. 5 s
  • B. 8 s
  • C. 10 s
  • D. 12 s

Câu 23: Hai vật có khối lượng khác nhau rơi tự do từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
  • B. Cả hai vật rơi nhanh như nhau.
  • C. Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật nặng.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, sau 2 giây vận tốc tăng từ 4 m/s lên 8 m/s. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian này là:

  • A. 1 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. 1.8 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 25: Phương trình nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và quãng đường (s) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v = v₀ + as
  • B. v² = v₀² + as
  • C. v² - v₀² = 2as
  • D. v - v₀ = 2as

Câu 26: Một người đi xe máy trên đoạn đường thẳng. Nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc 30 km/h, nửa đoạn đường sau đi với vận tốc 50 km/h. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:

  • A. 40 km/h
  • B. 37.5 km/h
  • C. 42 km/h
  • D. 45 km/h

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Trong giây thứ 3 kể từ khi bắt đầu chuyển động, vật đi được quãng đường 5m. Trong giây thứ 4, vật đi được quãng đường:

  • A. Nhỏ hơn 5m
  • B. Bằng 5m
  • C. Lớn hơn 5m
  • D. Không xác định được

Câu 28: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là:

  • A. 10 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 30 m/s
  • D. 40 m/s

Câu 29: Để đo gia tốc trọng trường tại một nơi, người ta thả rơi tự do một vật và đo được thời gian rơi là t và độ cao rơi là h. Công thức tính gia tốc trọng trường g là:

  • A. g = ht²
  • B. g = 2ht²
  • C. g = ht²/2
  • D. g = 2h/t²

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2 m/s và gia tốc 0.5 m/s². Sau thời gian 10 giây, vận tốc của vật là:

  • A. 5 m/s
  • B. 7 m/s
  • C. 8 m/s
  • D. 12 m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang di chuyển trên đường thẳng với vận tốc không đổi 54 km/h. Đến gần đèn giao thông, tài xế đạp phanh khiến xe chuyển động chậm dần đều và dừng hẳn sau 5 giây. Gia tốc của xe trong quá trình phanh là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phương trình nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Quãng đường vật đi được sau 3 giây là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều biểu diễn đại lượng vật lý nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt vận tốc 36 km/h. Gia tốc của tàu là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc -0.5 m/s². Thời điểm vật dừng hẳn là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, khi vận tốc và gia tốc cùng dấu, chuyển động là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 10t - 2t² (m). Vận tốc ban đầu và gia tốc của chất điểm lần lượt là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một viên bi lăn xuống một máng nghiêng, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Vận tốc của bi tăng từ 0.2 m/s lên 0.8 m/s trong 1.5 giây. Gia tốc của viên bi là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một vật đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì bắt đầu giảm tốc độ với gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong phương trình chuyển động x = x₀ + v₀t + (1/2)at², đại lượng 'a' biểu diễn:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu là 5 m/s và gia tốc là 1.5 m/s². Vận tốc của vật sau 4 giây là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc đều đến vận tốc 54 km/h trong thời gian 10 giây. Gia tốc của xe máy là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nếu một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc dương, điều đó có nghĩa là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s. Bỏ qua sức cản không khí và lấy gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Độ cao tối đa mà quả bóng đạt được so với vị trí ném là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất (vận tốc ban đầu bằng 0, bỏ qua sức cản không khí). Thời gian rơi của vật phụ thuộc vào:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Từ đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động thẳng biến đổi đều, ta có thể xác định được:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Hỏi sau bao lâu xe dừng hẳn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Hai vật có khối lượng khác nhau rơi tự do từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). Nhận xét nào sau đây đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, sau 2 giây vận tốc tăng từ 4 m/s lên 8 m/s. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phương trình nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và quãng đường (s) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một người đi xe máy trên đoạn đường thẳng. Nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc 30 km/h, nửa đoạn đường sau đi với vận tốc 50 km/h. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Trong giây thứ 3 kể từ khi bắt đầu chuyển động, vật đi được quãng đường 5m. Trong giây thứ 4, vật đi được quãng đường:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để đo gia tốc trọng trường tại một nơi, người ta thả rơi tự do một vật và đo được thời gian rơi là t và độ cao rơi là h. Công thức tính gia tốc trọng trường g là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2 m/s và gia tốc 0.5 m/s². Sau thời gian 10 giây, vận tốc của vật là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây đặc trưng cho sự thay đổi vận tốc nhanh hay chậm của chuyển động?

  • A. Vận tốc
  • B. Gia tốc
  • C. Quãng đường
  • D. Thời gian

Câu 2: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc đều đến 15 m/s trong thời gian 5 giây. Gia tốc của ô tô trong quá trình này là:

  • A. 0 m/s²
  • B. 0.5 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 2.5 m/s²

Câu 3: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

  • A. Vận tốc
  • B. Quãng đường
  • C. Vị trí
  • D. Gia tốc

Câu 4: Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v = v₀ + at
  • B. v = v₀ - at
  • C. v = v₀ * t + a
  • D. v = v₀ / t + a

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc 2 m/s² và vận tốc ban đầu 3 m/s. Vận tốc của vật sau 4 giây là:

  • A. 5 m/s
  • B. 8 m/s
  • C. 11 m/s
  • D. 14 m/s

Câu 6: Phương trình nào sau đây biểu diễn quãng đường đi được (s) theo thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều, với vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a?

  • A. s = v₀ + at²
  • B. s = v₀t + (1/2)at²
  • C. s = v₀t - (1/2)at²
  • D. s = v₀t + at

Câu 7: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt vận tốc 36 km/h. Gia tốc của tàu là:

  • A. 0.25 m/s²
  • B. 0.5 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 1.8 m/s²

Câu 8: Trong công thức v² - v₀² = 2as, "s" đại diện cho đại lượng vật lý nào?

  • A. Vận tốc
  • B. Thời gian
  • C. Quãng đường đi được
  • D. Gia tốc

Câu 9: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi của vật là:

  • A. 2 giây
  • B. 2.5 giây
  • C. 3 giây
  • D. 4.5 giây

Câu 10: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng xuống đáy máng với gia tốc 0.5 m/s². Vận tốc ban đầu của viên bi bằng 0. Sau 4 giây, vận tốc của viên bi ở đáy máng là:

  • A. 2 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. 8 m/s
  • D. 16 m/s

Câu 11: Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều:

  • A. Vận tốc và gia tốc luôn dương.
  • B. Vận tốc tăng đều theo thời gian.
  • C. Gia tốc luôn hướng theo chiều chuyển động.
  • D. Vận tốc và gia tốc ngược dấu nhau.

Câu 12: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh. Sau 3 giây, xe dừng hẳn. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là:

  • A. 5 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. -5 m/s²
  • D. -2 m/s²

Câu 13: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều biểu diễn đại lượng nào?

  • A. Gia tốc
  • B. Độ dịch chuyển
  • C. Vận tốc trung bình
  • D. Thời gian chuyển động

Câu 14: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) có dạng là:

  • A. Đường thẳng nằm ngang
  • B. Đường cong parabol
  • C. Đường thẳng xiên góc
  • D. Đường hypebol

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3, vật đi được quãng đường 5m. Gia tốc của vật là:

  • A. 1 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 16: Điều gì xảy ra với độ lớn vận tốc của vật chuyển động thẳng chậm dần đều?

  • A. Tăng đều theo thời gian
  • B. Giảm đều theo thời gian
  • C. Không đổi theo thời gian
  • D. Thay đổi không đều

Câu 17: Chọn câu phát biểu sai về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

  • A. Gia tốc có thể dương hoặc âm.
  • B. Gia tốc là một đại lượng vectơ.
  • C. Gia tốc luôn cùng hướng với vận tốc.
  • D. Gia tốc có độ lớn không đổi.

Câu 18: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng độ cao thả vật lên gấp đôi, thời gian rơi của vật sẽ:

  • A. Không đổi
  • B. Tăng √2 lần
  • C. Tăng gấp đôi
  • D. Giảm một nửa

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo chiều dương, có vận tốc ban đầu khác 0 và gia tốc âm. Chuyển động này là:

  • A. Nhanh dần đều theo chiều dương
  • B. Nhanh dần đều theo chiều âm
  • C. Chậm dần đều theo chiều dương
  • D. Chậm dần đều theo chiều âm

Câu 20: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 10t - 2t² (m). Vận tốc ban đầu và gia tốc của chất điểm lần lượt là:

  • A. 5 m/s và -2 m/s²
  • B. 10 m/s và 2 m/s²
  • C. 5 m/s và 4 m/s²
  • D. 10 m/s và -4 m/s²

Câu 21: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp sẽ:

  • A. Bằng nhau
  • B. Thay đổi một lượng không đổi
  • C. Tăng theo cấp số nhân
  • D. Giảm theo cấp số nhân

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ vận tốc 5 m/s đến 15 m/s trong quãng đường 50m. Gia tốc của vật là:

  • A. 1 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 2.5 m/s²

Câu 23: Vận tốc tức thời là:

  • A. Vận tốc của vật tại một thời điểm xác định.
  • B. Vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian dài.
  • C. Vận tốc không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
  • D. Đại lượng đo độ nhanh chậm của chuyển động.

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Trong quá trình này, gia tốc của vật:

  • A. Bằng 0
  • B. Ngược chiều vận tốc và có độ lớn không đổi
  • C. Cùng chiều vận tốc và có độ lớn giảm dần
  • D. Thay đổi liên tục cả hướng và độ lớn

Câu 25: Từ đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động thẳng biến đổi đều, ta có thể xác định được:

  • A. Vận tốc tức thời tại mọi thời điểm
  • B. Gia tốc của chuyển động
  • C. Quãng đường đi được trong một khoảng thời gian
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 26: Một người đi xe đạp xuống dốc, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.2 m/s². Vận tốc ban đầu khi bắt đầu xuống dốc là 2 m/s. Vận tốc của người đó sau khi đi được 50m trên dốc là:

  • A. 4 m/s
  • B. ≈ 4.9 m/s
  • C. 6 m/s
  • D. 12 m/s

Câu 27: Hai vật cùng xuất phát tại một vị trí, chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc lần lượt là a₁ và a₂ (a₁ > a₂ > 0). Sau cùng một khoảng thời gian, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Vật 1 có vận tốc và quãng đường đi được lớn hơn vật 2.
  • B. Vật 2 có vận tốc và quãng đường đi được lớn hơn vật 1.
  • C. Hai vật có cùng vận tốc nhưng quãng đường khác nhau.
  • D. Hai vật có cùng quãng đường nhưng vận tốc khác nhau.

Câu 28: Trong thực tế, chuyển động nào sau đây có thể coi gần đúng là chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ
  • B. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
  • C. Ô tô tăng tốc trên đường thẳng
  • D. Máy bay bay ở độ cao không đổi với vận tốc không đổi

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ nhất đi được quãng đường 2m. Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai là:

  • A. 2 m
  • B. 3 m
  • C. 4 m
  • D. 6 m

Câu 30: Điều kiện nào sau đây là cần và đủ để một chuyển động thẳng là chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Vận tốc không đổi.
  • B. Gia tốc không đổi.
  • C. Lực tác dụng không đổi.
  • D. Quỹ đạo là đường thẳng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây đặc trưng cho sự thay đổi vận tốc nhanh hay chậm của chuyển động?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc đều đến 15 m/s trong thời gian 5 giây. Gia tốc của ô tô trong quá trình này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc 2 m/s² và vận tốc ban đầu 3 m/s. Vận tốc của vật sau 4 giây là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phương trình nào sau đây biểu diễn quãng đường đi được (s) theo thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều, với vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt vận tốc 36 km/h. Gia tốc của tàu là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong công thức v² - v₀² = 2as, 's' đại diện cho đại lượng vật lý nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi của vật là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng xuống đáy máng với gia tốc 0.5 m/s². Vận tốc ban đầu của viên bi bằng 0. Sau 4 giây, vận tốc của viên bi ở đáy máng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh. Sau 3 giây, xe dừng hẳn. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều biểu diễn đại lượng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) có dạng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3, vật đi được quãng đường 5m. Gia tốc của vật là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Điều gì xảy ra với độ lớn vận tốc của vật chuyển động thẳng chậm dần đều?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Chọn câu phát biểu sai về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng độ cao thả vật lên gấp đôi, thời gian rơi của vật sẽ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo chiều dương, có vận tốc ban đầu khác 0 và gia tốc âm. Chuyển động này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 10t - 2t² (m). Vận tốc ban đầu và gia tốc của chất điểm lần lượt là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp sẽ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ vận tốc 5 m/s đến 15 m/s trong quãng đường 50m. Gia tốc của vật là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Vận tốc tức thời là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Trong quá trình này, gia tốc của vật:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Từ đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động thẳng biến đổi đều, ta có thể xác định được:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một người đi xe đạp xuống dốc, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.2 m/s². Vận tốc ban đầu khi bắt đầu xuống dốc là 2 m/s. Vận tốc của người đó sau khi đi được 50m trên dốc là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Hai vật cùng xuất phát tại một vị trí, chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc lần lượt là a₁ và a₂ (a₁ > a₂ > 0). Sau cùng một khoảng thời gian, nhận xét nào sau đây đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong thực tế, chuyển đ???ng nào sau đây có thể coi gần đúng là chuyển động thẳng biến đổi đều?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ nhất đi được quãng đường 2m. Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Điều kiện nào sau đây là cần và đủ để một chuyển động thẳng là chuyển động thẳng biến đổi đều?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu là v₀ và gia tốc a không đổi. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi vận tốc của vật theo thời gian?

  • A. v = v₀ + at²
  • B. v = v₀ + at
  • C. v = v₀ * t + a
  • D. v = v₀ * a * t

Câu 2: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

  • A. Vận tốc
  • B. Quãng đường đi được
  • C. Vị trí
  • D. Gia tốc

Câu 3: Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc đều đến vận tốc 54 km/h trong thời gian 5 giây. Gia tốc của xe máy là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 3 m/s²

Câu 4: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt vận tốc 72 km/h. Quãng đường tàu đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 200 m
  • B. 200 m
  • C. 400 m
  • D. 800 m

Câu 5: Trên đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một chuyển động thẳng biến đổi đều, độ dốc của đường biểu diễn vận tốc biểu thị cho đại lượng vật lý nào?

  • A. Vận tốc tức thời
  • B. Quãng đường đi được
  • C. Gia tốc
  • D. Vận tốc trung bình

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc -2 m/s². Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 5 s
  • B. 10 s
  • C. 20 s
  • D. 25 s

Câu 7: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 10t - 2t² (m). Xác định gia tốc của chất điểm.

  • A. -1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. -2 m/s²
  • D. -4 m/s²

Câu 8: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Chuyển động của vật là chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều
  • D. Chuyển động cong đều

Câu 9: Một viên bi lăn xuống một máng nghiêng với gia tốc không đổi. Vận tốc ban đầu của bi bằng không. Sau khi đi được quãng đường 50 cm, bi đạt vận tốc 1 m/s. Gia tốc của bi là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 10: Chọn phát biểu đúng về vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

  • A. Vectơ gia tốc luôn cùng hướng với vectơ vận tốc.
  • B. Vectơ gia tốc luôn ngược hướng với vectơ vận tốc.
  • C. Vectơ gia tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
  • D. Vectơ gia tốc không đổi trong suốt quá trình chuyển động.

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường 2m. Hỏi trong giây thứ hai vật đi được quãng đường bao nhiêu?

  • A. 2 m
  • B. 6 m
  • C. 4 m
  • D. 8 m

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc như hình vẽ. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 4 giây, độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu? [Hình vẽ đồ thị v-t: đường thẳng đi qua (0,2) và (4,8)]

  • A. 8 m
  • B. 16 m
  • C. 20 m
  • D. 24 m

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều?

  • A. Vận tốc và gia tốc có giá trị âm.
  • B. Vận tốc và gia tốc luôn cùng dấu.
  • C. Vận tốc tăng đều theo thời gian.
  • D. Gia tốc thay đổi theo thời gian.

Câu 14: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 25 m/s
  • D. 30 m/s

Câu 15: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được tỉ lệ với lũy thừa bậc mấy của thời gian chuyển động (kể từ khi vật bắt đầu tăng tốc từ trạng thái nghỉ)?

  • A. Bậc nhất
  • B. Bậc hai
  • C. Bậc ba
  • D. Bậc bốn

Câu 16: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Ô tô chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 50 m. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. -2 m/s²
  • C. -4 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 17: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Gia tốc của vật trong quá trình chuyển động là:

  • A. Gia tốc thay đổi chiều khi vật đạt độ cao cực đại.
  • B. Gia tốc luôn hướng xuống và có độ lớn không đổi.
  • C. Gia tốc bằng không khi vật đạt độ cao cực đại.
  • D. Gia tốc hướng lên trong giai đoạn vật đi lên và hướng xuống trong giai đoạn vật đi xuống.

Câu 18: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Vật có khối lượng lớn hơn chạm đất trước.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ hơn chạm đất trước.
  • C. Cả hai vật chạm đất cùng một lúc.
  • D. Không thể xác định vật nào chạm đất trước nếu không biết độ cao.

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc 2 m/s². Trong 3 giây đầu tiên, vận tốc của vật tăng từ 4 m/s lên 10 m/s. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s
  • B. 6 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. 8 m/s

Câu 20: Diện tích dưới đường biểu diễn vận tốc - thời gian (v-t) trong một khoảng thời gian nhất định biểu diễn cho đại lượng vật lý nào?

  • A. Vận tốc trung bình
  • B. Gia tốc
  • C. Vận tốc tức thời
  • D. Độ dịch chuyển

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 20 m/s và gia tốc -4 m/s². Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 25 m
  • B. 50 m
  • C. 100 m
  • D. 200 m

Câu 22: Từ độ cao 20m, một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 3 s
  • D. 4 s

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc tăng từ 5 m/s lên 15 m/s trong quãng đường 50 m. Gia tốc của vật là:

  • A. 1 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 2.5 m/s²

Câu 24: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu vận tốc và gia tốc cùng dấu thì chuyển động là:

  • A. Chậm dần đều
  • B. Nhanh dần đều
  • C. Đều
  • D. Không đổi hướng

Câu 25: Một xe đạp đang đi với vận tốc 5 m/s thì xuống dốc. Xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Sau 10 giây, vận tốc của xe đạp là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 7.5 m/s
  • C. 8 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 26: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với vị trí ném là:

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 20 m
  • D. 25 m

Câu 27: Đồ thị gia tốc - thời gian (a-t) của chuyển động thẳng biến đổi đều là đường thẳng như thế nào?

  • A. Đường thẳng xiên góc
  • B. Đường thẳng song song với trục thời gian
  • C. Đường cong parabol
  • D. Đường thẳng trùng với trục thời gian

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong giây thứ 3 kể từ khi bắt đầu chuyển động, vật đi được quãng đường 5m. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 2.5 m/s²

Câu 29: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình кинематика trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. v = v₀ + at
  • B. s = v₀t + 0.5at²
  • C. v = v₀ + s/t
  • D. v² - v₀² = 2as

Câu 30: Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 100m. Thời gian hãm phanh của tàu là bao nhiêu?

  • A. 10 s
  • B. 20 s
  • C. 30 s
  • D. 40 s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu là v₀ và gia tốc a không đổi. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi vận tốc của vật theo thời gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc đều đến vận tốc 54 km/h trong thời gian 5 giây. Gia tốc của xe máy là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, tàu đạt vận tốc 72 km/h. Quãng đường tàu đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trên đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một chuyển động thẳng biến đổi đều, độ dốc của đường biểu diễn vận tốc biểu thị cho đại lượng vật lý nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc -2 m/s². Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 10t - 2t² (m). Xác định gia tốc của chất điểm.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Chuyển động của vật là chuyển động gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một viên bi lăn xuống một máng nghiêng với gia tốc không đổi. Vận tốc ban đầu của bi bằng không. Sau khi đi được quãng đường 50 cm, bi đạt vận tốc 1 m/s. Gia tốc của bi là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chọn phát biểu đúng về vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường 2m. Hỏi trong giây thứ hai vật đi được quãng đường bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc như hình vẽ. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 4 giây, độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu? [Hình vẽ đồ thị v-t: đường thẳng đi qua (0,2) và (4,8)]

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được tỉ lệ với lũy thừa bậc mấy của thời gian chuyển động (kể từ khi vật bắt đầu tăng tốc từ trạng thái nghỉ)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Ô tô chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 50 m. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Gia tốc của vật trong quá trình chuyển động là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc 2 m/s². Trong 3 giây đầu tiên, vận tốc của vật tăng từ 4 m/s lên 10 m/s. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Diện tích dưới đường biểu diễn vận tốc - thời gian (v-t) trong một khoảng thời gian nhất định biểu diễn cho đại lượng vật lý nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 20 m/s và gia tốc -4 m/s². Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Từ độ cao 20m, một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật chạm đất là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc tăng từ 5 m/s lên 15 m/s trong quãng đường 50 m. Gia tốc của vật là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu vận tốc và gia tốc cùng dấu thì chuyển động là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một xe đạp đang đi với vận tốc 5 m/s thì xuống dốc. Xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Sau 10 giây, vận tốc của xe đạp là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với vị trí ném là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đồ thị gia tốc - thời gian (a-t) của chuyển động thẳng biến đổi đều là đường thẳng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong giây thứ 3 kể từ khi bắt đầu chuyển động, vật đi được quãng đường 5m. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình кинематика trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 100m. Thời gian hãm phanh của tàu là bao nhiêu?

Xem kết quả