Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi là 2 m/s². Sau 5 giây, vận tốc của ô tô là bao nhiêu?
- A. 2 m/s
- B. 5 m/s
- C. 7 m/s
- D. 10 m/s
Câu 2: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) là một đường thẳng đi lên, dốc về phía trục v dương. Điều này cho thấy vật đang chuyển động như thế nào?
- A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
- B. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương.
- C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
- D. Chuyển động thẳng đều.
Câu 3: Một xe máy đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 4 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?
- A. 20 m
- B. 40 m
- C. 50 m
- D. 100 m
Câu 4: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi của vật là bao nhiêu?
- A. 2 s
- B. 3 s
- C. 4.5 s
- D. 9 s
Câu 5: Công thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều mà không chứa biến thời gian?
- A. v = v₀ + at
- B. x = x₀ + v₀t + ½at²
- C. x = v₀t + ½at²
- D. v² - v₀² = 2ax
Câu 6: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 15 m/s thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy được 100 m, vận tốc của tàu đạt 25 m/s. Gia tốc của đoàn tàu là bao nhiêu?
- A. 2 m/s²
- B. 4 m/s²
- C. 5 m/s²
- D. 8 m/s²
Câu 7: Khi nói về chuyển động thẳng chậm dần đều, nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Vận tốc và gia tốc luôn cùng dấu.
- B. Vận tốc và gia tốc luôn ngược chiều dương.
- C. Tích của vận tốc và gia tốc là một số âm.
- D. Độ lớn vận tốc tăng đều theo thời gian.
Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản)
- A. 10 m
- B. 20 m
- C. 40 m
- D. 80 m
Câu 9: Quan sát đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng. Nếu đồ thị là một đoạn thẳng nằm ngang song song với trục thời gian, điều này có ý nghĩa gì?
- A. Vật đứng yên.
- B. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- C. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều.
- D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 10: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Phương trình vận tốc của vật là v = v₀ + at. Đại lượng nào trong phương trình này cho biết mức độ thay đổi vận tốc nhanh hay chậm theo thời gian?
Câu 11: Một viên bi được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tầm ném xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến khi chạm đất) của viên bi là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản)
- A. 20 m
- B. 10 m
- C. 40 m
- D. 30 m
Câu 12: Cho đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng như hình vẽ (giả sử đồ thị là đường thẳng đi qua các điểm (0, 10) và (5, 0)). Xác định gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến 5 giây.
- A. 2 m/s²
- B. 10 m/s²
- C. -2 m/s²
- D. -10 m/s²
Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (v tính bằng m/s, t tính bằng s). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?
- A. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s².
- B. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc -2 m/s².
- C. Vật chuyển động đều với vận tốc 10 m/s.
- D. Vật dừng lại sau 10 giây.
Câu 14: Hai vật A và B được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận định nào sau đây là đúng về chuyển động của hai vật?
- A. Vật A rơi nhanh hơn vật B nếu khối lượng A lớn hơn khối lượng B.
- B. Vật A rơi chậm hơn vật B nếu khối lượng A nhỏ hơn khối lượng B.
- C. Hai vật rơi chạm đất cùng lúc.
- D. Gia tốc của vật A lớn hơn gia tốc của vật B.
Câu 15: Một xe đua bắt đầu tăng tốc từ vận tốc 10 m/s để đạt vận tốc 30 m/s trên đoạn đường 200 m. Giả sử xe chuyển động thẳng nhanh dần đều. Thời gian xe thực hiện quãng đường này là bao nhiêu?
- A. 5 s
- B. 8 s
- C. 10 s
- D. 10 s (cần tính gia tốc trước)
Câu 16: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vị trí - thời gian (x-t) là một đường cong parabol. Điều này có thể là đồ thị của loại chuyển động nào?
- A. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
- B. Chuyển động thẳng đều.
- C. Chuyển động tròn đều.
- D. Vật đứng yên.
Câu 17: Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ độ cao 1.5 m so với mặt đất với vận tốc 40 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian từ lúc bắn đến khi viên đạn đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?
- A. 1 s
- B. 2 s
- C. 4 s
- D. 8 s
Câu 18: Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều đặc trưng cho điều gì?
- A. Tốc độ chuyển động của vật.
- B. Sự thay đổi vận tốc của vật theo thời gian.
- C. Vị trí của vật trên quỹ đạo.
- D. Quãng đường vật đi được.
Câu 19: Một vật được ném ngang từ đỉnh tháp cao 80 m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất (độ lớn) là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản)
- A. 50 m/s
- B. 40 m/s
- C. 30 m/s
- D. 25 m/s
Câu 20: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật có vận tốc v₁, tại thời điểm t₂, vật có vận tốc v₂. Biểu thức tính gia tốc của vật là:
- A. a = (v₁ + v₂) / (t₂ - t₁)
- B. a = (v₂ - v₁) / (t₂ - t₁)
- C. a = (v₂ + v₁) / (t₂ + t₁)
- D. a = (v₂ - v₁) * (t₂ - t₁)
Câu 21: Một hòn đá được thả rơi tự do xuống một cái giếng. Sau 3 giây kể từ lúc thả, người ta nghe tiếng hòn đá chạm đáy giếng. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản không khí và thời gian truyền âm. Độ sâu của giếng là bao nhiêu?
- A. 15 m
- B. 30 m
- C. 40 m
- D. 45 m
Câu 22: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng như thế nào?
- A. Một đường thẳng.
- B. Một đường parabol.
- C. Một đường hyperbol.
- D. Một đường tròn.
Câu 23: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Tại thời điểm t, vận tốc của vật là v. Nếu vật tiếp tục chuyển động như vậy, vận tốc của vật tại thời điểm t + Δt (với Δt > 0) sẽ như thế nào so với v?
- A. Lớn hơn v.
- B. Nhỏ hơn v.
- C. Bằng v.
- D. Không thể xác định được.
Câu 24: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc để chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi thêm được 40 m, vận tốc của ô tô là 20 m/s. Thời gian ô tô tăng tốc trên quãng đường này là bao nhiêu?
- A. 2 s
- B. 8/3 s
- C. 3 s
- D. 4 s
Câu 25: Khi một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀, phương trình độ cao y của vật theo thời gian t (chọn gốc tọa độ tại điểm ném, chiều dương hướng xuống) là gì? Lấy g là gia tốc trọng trường.
- A. y = v₀t + ½gt²
- B. y = v₀t - ½gt²
- C. y = h + v₀t + ½gt²
- D. y = h + v₀t - ½gt²
Câu 26: Hai vật A và B chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) như sau: Vật A là đường thẳng đi qua (0, v₀A) và (t, vA), vật B là đường thẳng đi qua (0, v₀B) và (t, vB). Nếu đường đồ thị của A dốc hơn đường đồ thị của B (cả hai đều có v > 0 và a > 0), điều gì có thể suy ra về gia tốc của hai vật?
- A. Gia tốc của A lớn hơn gia tốc của B.
- B. Gia tốc của A nhỏ hơn gia tốc của B.
- C. Gia tốc của A bằng gia tốc của B.
- D. Không thể so sánh gia tốc chỉ dựa vào độ dốc.
Câu 27: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều từ vận tốc 20 m/s. Sau 5 giây, vận tốc của vật còn 10 m/s. Gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 2 m/s²
- B. 5 m/s²
- C. -5 m/s²
- D. -2 m/s²
Câu 28: Một viên đạn được ném ngang từ độ cao H. Thời gian rơi của viên đạn phụ thuộc vào yếu tố nào (bỏ qua sức cản)?
- A. Độ cao H và gia tốc trọng trường g.
- B. Vận tốc ném ban đầu v₀.
- C. Khối lượng viên đạn.
- D. Cả vận tốc ném ban đầu v₀ và độ cao H.
Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vị trí x = 5 + 10t - 2t² (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. v₀ = 5 m/s, a = -2 m/s²
- B. v₀ = 10 m/s, a = -4 m/s²
- C. v₀ = 10 m/s, a = -2 m/s²
- D. v₀ = 5 m/s, a = -4 m/s²
Câu 30: Dựa vào đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂, diện tích giới hạn bởi đồ thị v-t, trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại t₁ và t₂ biểu thị đại lượng vật lý nào?
- A. Vận tốc trung bình.
- B. Gia tốc trung bình.
- C. Độ dịch chuyển.
- D. Quãng đường đi được (nếu v không đổi dấu).