Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 02
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Phát biểu nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên vật?
- A. Chỉ có lực kéo (hoặc đẩy) tác dụng lên vật.
- B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
- C. Có lực ma sát cân bằng với lực kéo (hoặc đẩy).
- D. Lực hấp dẫn lớn hơn lực nâng của mặt phẳng.
Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động với gia tốc 2,5 m/s². Lực kéo của động cơ tác dụng lên ô tô là 3500 N. Bỏ qua lực cản của không khí. Độ lớn lực ma sát tổng cộng tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?
- A. 500 N
- B. 1000 N
- C. 5000 N
- D. 3000 N
Câu 3: Khi một người đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại người đó với một lực. Hiện tượng này minh họa cho định luật nào của Newton?
- A. Định luật I Newton.
- B. Định luật II Newton.
- C. Định luật III Newton.
- D. Định luật vạn vật hấp dẫn.
Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Để vật trượt với gia tốc 1 m/s², độ lớn của lực F phải là bao nhiêu?
- A. Khoảng 18,3 N
- B. Khoảng 20,0 N
- C. Khoảng 15,7 N
- D. Khoảng 22,5 N
Câu 5: Một viên bi thép được thả rơi tự do trong không khí. Ban đầu, lực cản của không khí nhỏ hơn trọng lực. Khi vận tốc của viên bi tăng lên, lực cản không khí cũng tăng theo. Điều gì xảy ra khi lực cản không khí cân bằng với trọng lực?
- A. Viên bi dừng lại ngay lập tức.
- B. Viên bi tiếp tục rơi nhanh dần đều.
- C. Viên bi bắt đầu rơi chậm dần.
- D. Viên bi tiếp tục rơi với vận tốc không đổi (vận tốc giới hạn).
Câu 6: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây không giãn. Khi vật đứng yên, lực căng của sợi dây có độ lớn bằng trọng lực của vật. Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực "trọng lực tác dụng lên vật" và "lực căng dây tác dụng lên vật"?
- A. Chúng là hai lực cân bằng, cùng tác dụng lên một vật.
- B. Chúng là cặp lực và phản lực theo định luật III Newton.
- C. Trọng lực là lực tác dụng, lực căng dây là phản lực.
- D. Độ lớn của chúng luôn khác nhau khi vật đứng yên.
Câu 7: Một vật được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong suốt quá trình bay (trừ lúc ném) là gì?
- A. Lực ném.
- B. Trọng lực.
- C. Lực quán tính.
- D. Lực đẩy của không khí.
Câu 8: Một xe đẩy đang đứng yên trên sàn nhẵn. Một người tác dụng lực đẩy F lên xe. Xe bắt đầu chuyển động với gia tốc a. Nếu người đó đẩy với lực 2F, thì gia tốc của xe (bỏ qua ma sát) sẽ là bao nhiêu?
Câu 9: Một vật có khối lượng 10 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, cao 3 m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Lấy g = 9,8 m/s². Gia tốc của vật khi trượt xuống là bao nhiêu?
- A. Khoảng 4,9 m/s²
- B. Khoảng 3,8 m/s²
- C. Khoảng 5,8 m/s²
- D. Khoảng 4,8 m/s²
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát nghỉ là SAI?
- A. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật có xu hướng chuyển động nhưng chưa chuyển động.
- B. Độ lớn lực ma sát nghỉ luôn không đổi và bằng tích của hệ số ma sát nghỉ và áp lực.
- C. Lực ma sát nghỉ có hướng ngược với hướng của lực thành phần gây ra xu hướng chuyển động.
- D. Lực ma sát nghỉ có độ lớn cực đại gọi là lực ma sát nghỉ cực đại.
Câu 11: Một quả bóng bay lên cao trong không khí. Ngoài trọng lực, quả bóng còn chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes và lực cản của không khí. Nếu quả bóng đang chuyển động thẳng đều lên trên, thì mối quan hệ nào sau đây giữa các lực là đúng?
- A. Lực đẩy Archimedes + Lực cản không khí = Trọng lực.
- B. Lực đẩy Archimedes = Trọng lực + Lực cản không khí.
- C. Trọng lực = Lực đẩy Archimedes + Lực cản không khí.
- D. Lực đẩy Archimedes = Trọng lực - Lực cản không khí.
Câu 12: Hệ quy chiếu nào sau đây CÓ THỂ xem là hệ quy chiếu quán tính?
- A. Cabin thang máy đang rơi tự do.
- B. Một điểm trên đu quay đang quay đều.
- C. Chiếc ô tô đang tăng tốc trên đường thẳng.
- D. Mặt đất (xấp xỉ) đối với các chuyển động trên mặt đất trong thời gian ngắn.
Câu 13: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 10 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Lấy g = 9,8 m/s². Vật sẽ chuyển động như thế nào?
- A. Vật vẫn đứng yên.
- B. Vật chuyển động thẳng đều.
- C. Vật chuyển động nhanh dần đều.
- D. Vật chuyển động chậm dần đều.
Câu 14: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA và mB (mA > mB) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Hệ được kéo bởi một lực F không đổi theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát. So sánh gia tốc aA của vật A và gia tốc aB của vật B.
- A. aA = aB
- B. aA > aB
- C. aA < aB
- D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về lực F.
Câu 15: Một vật có khối lượng m được treo vào lò xo có độ cứng k. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo giãn một đoạn Δl₀. Lực đàn hồi của lò xo tại vị trí này có đặc điểm gì?
- A. Có độ lớn bằng 0.
- B. Có độ lớn bằng kΔl₀ và hướng xuống.
- C. Có độ lớn bằng trọng lực của vật và hướng xuống.
- D. Có độ lớn bằng trọng lực của vật và hướng lên.
Câu 16: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (m₁ ≠ m₂) tương tác với nhau theo định luật III Newton. Lực F₁₂ do vật 1 tác dụng lên vật 2 và lực F₂₁ do vật 2 tác dụng lên vật 1 có đặc điểm gì?
- A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn, cùng điểm đặt.
- B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, đặt vào hai vật khác nhau.
- C. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn tỉ lệ với khối lượng, đặt vào hai vật khác nhau.
- D. Cùng phương, cùng chiều, độ lớn bằng nhau, đặt vào hai vật khác nhau.
Câu 17: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm 20 N. Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?
- A. 1 giây.
- B. 2 giây.
- C. 0,5 giây.
- D. 4 giây.
Câu 18: Một người kéo vali trên sàn nhà bằng một lực F hợp với phương ngang một góc α. Để lực ma sát tác dụng lên vali nhỏ nhất (với hệ số ma sát không đổi), người đó nên kéo vali như thế nào?
- A. Kéo theo phương thẳng đứng lên trên (α = 90°).
- B. Kéo theo phương ngang (α = 0°).
- C. Đẩy theo phương ngang (α = 180°).
- D. Kéo với góc α > 0° sao cho thành phần thẳng đứng của lực F hướng lên.
Câu 19: Một vật có khối lượng 0,5 kg được gắn vào đầu một lò xo nhẹ, đầu còn lại của lò xo cố định. Khi lò xo bị nén 2 cm, lực đàn hồi của lò xo có độ lớn 4 N. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?
- A. 20 N/m.
- B. 200 N/m.
- C. 40 N/m.
- D. 400 N/m.
Câu 20: Một chiếc xe tải chở hàng đang di chuyển trên đường. Nếu xe đột ngột phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng tiếp tục chuyển động về phía trước. Hiện tượng này được giải thích dựa trên tính chất nào của vật lý?
- A. Quán tính.
- B. Trọng lực.
- C. Lực ma sát.
- D. Định luật III Newton.
Câu 21: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc θ so với phương ngang. Áp lực của vật lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng bao nhiêu (bỏ qua ma sát)?
- A. mg.
- B. mg sinθ.
- C. mg cosθ.
- D. mg tanθ.
Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng mA và mB được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ, không giãn và vắt qua ròng rọc cố định (hệ ròng rọc Atwood). Bỏ qua khối lượng ròng rọc, dây và ma sát. Nếu mA = 3 kg và mB = 2 kg, thì gia tốc chuyển động của hệ là bao nhiêu? (Lấy g = 9,8 m/s²)
- A. Khoảng 1,96 m/s².
- B. Khoảng 3,27 m/s².
- C. Khoảng 4,9 m/s².
- D. Khoảng 9,8 m/s².
Câu 23: Một người kéo một vật trượt đều trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo 50 N theo phương ngang. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu?
- A. Nhỏ hơn 50 N.
- B. Lớn hơn 50 N.
- C. Bằng 0 N.
- D. Bằng 50 N.
Câu 24: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s trên mặt phẳng ngang thì trượt vào vùng có ma sát. Hệ số ma sát trượt là 0,5. Lấy g = 9,8 m/s². Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?
- A. Khoảng 5,1 m.
- B. Khoảng 10,2 m.
- C. Khoảng 20,4 m.
- D. Khoảng 2,5 m.
Câu 25: Lực căng của sợi dây xuất hiện khi nào?
- A. Khi sợi dây bị nén.
- B. Khi sợi dây bị uốn cong.
- C. Khi sợi dây bị kéo căng.
- D. Khi sợi dây đứng yên.
Câu 26: Một vật có khối lượng m được thả rơi từ độ cao h trong không khí. Lực cản của không khí có độ lớn tỉ lệ với bình phương vận tốc v của vật (F_cản = kv²). Phát biểu nào sau đây là đúng về gia tốc của vật trong quá trình rơi?
- A. Ban đầu gia tốc bằng g, sau đó giảm dần.
- B. Gia tốc luôn bằng g.
- C. Gia tốc tăng dần.
- D. Gia tốc luôn bằng 0.
Câu 27: Chọn phát biểu đúng về cặp lực "lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng" và "lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất".
- A. Chúng là hai lực cân bằng.
- B. Chúng có cùng phương, cùng chiều, nhưng độ lớn khác nhau.
- C. Chúng chỉ xuất hiện khi Trái Đất và Mặt Trăng va chạm.
- D. Chúng là cặp lực và phản lực theo định luật III Newton.
Câu 28: Một vật được đặt trên mặt bàn. Lực nào cân bằng với trọng lực của vật?
- A. Lực ma sát giữa vật và mặt bàn.
- B. Phản lực (lực nâng) của mặt bàn tác dụng lên vật.
- C. Lực hấp dẫn của vật tác dụng lên Trái Đất.
- D. Lực đàn hồi của mặt bàn.
Câu 29: Một vật có khối lượng m = 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt là μ = 0,25. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 15 N hợp với phương ngang một góc 30° hướng lên. Lấy g = 9,8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. Khoảng 1,1 m/s².
- B. Khoảng 2,5 m/s².
- C. Khoảng 0,8 m/s².
- D. Khoảng 1,5 m/s².
Câu 30: Lực cản của chất lưu (như không khí hoặc nước) tác dụng lên vật chuyển động trong đó có đặc điểm nào sau đây?
- A. Luôn có độ lớn không đổi.
- B. Luôn hướng cùng chiều với vận tốc.
- C. Có độ lớn tăng khi vận tốc tăng.
- D. Không phụ thuộc vào hình dạng của vật.