Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7: Động lượng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Động lượng của vật có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 0.4 kg.m/s
- B. 2.5 kg.m/s
- C. 10 kg.m/s
- D. 7 kg.m/s
Câu 2: Một quả bóng tennis khối lượng 0.05 kg bay ngang với tốc độ 20 m/s đập vào một bức tường và bật trở lại theo phương cũ với tốc độ 15 m/s. Chọn chiều dương là chiều quả bóng bay tới tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng trong va chạm là bao nhiêu?
- A. -1.75 kg.m/s
- B. 1.75 kg.m/s
- C. -0.25 kg.m/s
- D. 0.25 kg.m/s
Câu 3: Một lực F không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian Δt. Xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó được tính bằng công thức nào?
- A. F/Δt
- B. F.Δt²
- C. F/Δt²
- D. F.Δt
Câu 4: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng của một vật là gì?
- A. Xung lượng của lực bằng động lượng của vật.
- B. Xung lượng của lực bằng độ biến thiên động lượng của vật.
- C. Xung lượng của lực bằng bình phương động lượng của vật.
- D. Xung lượng của lực bằng động lượng của vật chia cho thời gian.
Câu 5: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm đi một nửa, thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Không thay đổi.
- D. Giảm đi 4 lần.
Câu 6: Một hệ được gọi là hệ kín nếu...
- A. Chỉ có các lực ma sát tác dụng lên các vật trong hệ.
- B. Chỉ có các nội lực giữa các vật trong hệ tác dụng lẫn nhau.
- C. Các ngoại lực tác dụng lên hệ cân bằng nhau.
- D. Không có lực nào tác dụng lên hệ.
Câu 7: Định luật bảo toàn động lượng được áp dụng cho hệ nào?
- A. Hệ kín.
- B. Hệ có ma sát.
- C. Hệ chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
- D. Mọi hệ vật.
Câu 8: Một viên đạn khối lượng 10 g bay ngang với vận tốc 800 m/s xuyên qua một bao cát và lún sâu vào đó. Bao cát ban đầu đứng yên. Nếu bỏ qua sức cản không khí, hệ (viên đạn + bao cát) có thể coi là hệ kín theo phương ngang trong quá trình va chạm ngắn ngủi vì:
- A. Trọng lực tác dụng lên hệ cân bằng với lực đỡ của mặt đất.
- B. Lực ma sát giữa viên đạn và bao cát là nội lực.
- C. Các ngoại lực theo phương ngang (nếu có, như ma sát với không khí) rất nhỏ so với nội lực (lực tương tác giữa đạn và cát) trong khoảng thời gian va chạm ngắn.
- D. Tổng động lượng của hệ luôn bằng 0.
Câu 9: Hai viên bi A và B có khối lượng lần lượt là 0.2 kg và 0.3 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát. Bi A chuyển động với vận tốc 5 m/s, bi B chuyển động với vận tốc 2 m/s. Nếu hai bi chuyển động cùng chiều, động lượng tổng cộng của hệ (A+B) có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 0.4 kg.m/s
- B. 1.0 kg.m/s
- C. 1.4 kg.m/s
- D. 1.6 kg.m/s
Câu 10: Vẫn với dữ kiện câu 9, nhưng nếu hai bi chuyển động ngược chiều nhau, động lượng tổng cộng của hệ (A+B) có độ lớn là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động của bi A)
- A. 1.6 kg.m/s
- B. 0.4 kg.m/s
- C. 1.0 kg.m/s
- D. -1.6 kg.m/s
Câu 11: Một khẩu súng khối lượng 5 kg bắn ra viên đạn khối lượng 50 g với vận tốc 400 m/s so với mặt đất. Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc giật lùi của súng ngay sau khi bắn là bao nhiêu?
- A. 4 m/s
- B. 2 m/s
- C. 0.4 m/s
- D. 8 m/s
Câu 12: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ va chạm mềm với nhau. Trước va chạm, m₁ có vận tốc v₁, m₂ đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với vận tốc V. Biểu thức của V theo m₁, m₂, v₁ là gì?
- A. V = (m₁ - m₂)v₁ / (m₁ + m₂)
- B. V = m₁v₁ / m₂
- C. V = m₁v₁ / (m₁ + m₂)
- D. V = (m₁ + m₂)v₁ / m₁
Câu 13: Một quả cầu khối lượng 0.1 kg rơi tự do từ độ cao 5 m xuống sàn nhà. Sau khi chạm sàn, quả cầu bật lên với vận tốc 8 m/s. Lấy g = 10 m/s². Chọn chiều dương hướng lên. Độ biến thiên động lượng của quả cầu trong va chạm với sàn là bao nhiêu?
- A. -0.2 kg.m/s
- B. 0.2 kg.m/s
- C. 1.8 kg.m/s
- D. 1.4 kg.m/s
Câu 14: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Động lượng của vật là một đại lượng...
- A. Vector, cùng hướng với vận tốc.
- B. Vector, ngược hướng với vận tốc.
- C. Vô hướng, luôn dương.
- D. Vô hướng, có thể âm hoặc dương.
Câu 15: Đơn vị của động lượng là gì?
- A. N.m
- B. kg.m/s
- C. J
- D. W
Câu 16: Khi một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi trong khoảng thời gian Δt, thì xung lượng của lực F bằng:
- A. Công mà lực F thực hiện.
- B. Độ tăng động năng của vật.
- C. Độ biến thiên động lượng của vật.
- D. Lực F nhân với quãng đường vật đi được.
Câu 17: Một toa xe khối lượng 1000 kg đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc 10 m/s thì nối vào một toa xe khác khối lượng 1500 kg đang đứng yên. Hai toa xe nối vào nhau và cùng chuyển động. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của hai toa xe sau khi nối là bao nhiêu?
- A. 10 m/s
- B. 5 m/s
- C. 6 m/s
- D. 4 m/s
Câu 18: Một vật có khối lượng 0.5 kg, ban đầu đứng yên. Dưới tác dụng của một lực F không đổi, vật đạt vận tốc 4 m/s sau 2 giây. Độ lớn của lực F tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 1 N
- B. 2 N
- C. 4 N
- D. 8 N
Câu 19: Một quả lựu đạn đang bay với vận tốc 10 m/s theo phương ngang thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng bằng 1/3 khối lượng quả lựu đạn, bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 30 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của mảnh còn lại ngay sau khi nổ là bao nhiêu?
- A. 10 m/s
- B. 15 m/s
- C. 20 m/s
- D. 25 m/s
Câu 20: Khi một lực F tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt, động lượng của vật biến thiên một lượng Δp. Nếu lực F tăng gấp đôi và thời gian tác dụng giảm đi một nửa, thì độ biến thiên động lượng sẽ:
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Không thay đổi.
- D. Giảm đi 4 lần.
Câu 21: Hai vật m₁ và m₂ chuyển động ngược chiều nhau với cùng vận tốc v và có động lượng bằng nhau về độ lớn. Mối quan hệ giữa khối lượng m₁ và m₂ là:
- A. m₁ = m₂
- B. m₁ = 2m₂
- C. m₂ = 2m₁
- D. Không thể xác định.
Câu 22: Hệ hai vật chỉ chịu tác dụng của nội lực (lực tương tác giữa hai vật với nhau). Kết luận nào sau đây đúng về động lượng của hệ?
- A. Động lượng của mỗi vật được bảo toàn.
- B. Tổng động lượng của hệ luôn bằng 0.
- C. Tổng động lượng của hệ giảm dần theo thời gian.
- D. Tổng động lượng của hệ được bảo toàn.
Câu 23: Một tên lửa khối lượng M đang bay với vận tốc V. Nó phụt ra một lượng khí khối lượng m với vận tốc v so với tên lửa. Bỏ qua ngoại lực. Vận tốc của tên lửa ngay sau khi phụt khí là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của tên lửa)
- A. (MV + mv) / (M - m)
- B. (MV - mv) / (M - m)
- C. V + m.v / (M - m)
- D. V - m.v / (M - m)
Câu 24: Hai viên bi thép giống hệt nhau, cùng khối lượng m, chuyển động ngược chiều với cùng tốc độ v trên mặt phẳng nhẵn và va chạm trực diện. Sau va chạm đàn hồi xuyên tâm, vận tốc của mỗi viên bi là bao nhiêu?
- A. Cả hai đứng yên.
- B. Mỗi viên bi bật ngược trở lại với tốc độ v ban đầu.
- C. Một viên đứng yên, viên kia chuyển động với tốc độ v.
- D. Cả hai cùng chuyển động theo một chiều với tốc độ v/2.
Câu 25: Một vật khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao 20 m. Lấy g = 10 m/s². Động lượng của vật ngay trước khi chạm đất có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 10 kg.m/s
- B. 15 kg.m/s
- C. 20 kg.m/s
- D. 400 kg.m/s
Câu 26: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy khỏi thuyền theo phương ngang về phía trước với vận tốc 2 m/s so với nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?
- A. -0.67 m/s
- B. 0.67 m/s
- C. -1.33 m/s
- D. 1.33 m/s
Câu 27: Hai vật A và B có động lượng lần lượt là pA và pB. Nếu pA cùng hướng với pB và |pA| > |pB|, thì động lượng tổng cộng của hệ hai vật có đặc điểm gì?
- A. Có độ lớn bằng |pA| - |pB| và cùng hướng với pB.
- B. Có độ lớn bằng |pA| + |pB| và cùng hướng với pB.
- C. Có độ lớn bằng |pA| - |pB| và cùng hướng với pA.
- D. Có độ lớn bằng |pA| + |pB| và cùng hướng với pA.
Câu 28: Một vật khối lượng m chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R với tốc độ v. Độ lớn động lượng của vật là mv. Kết luận nào sau đây đúng về động lượng của vật trong quá trình chuyển động tròn đều?
- A. Động lượng của vật được bảo toàn.
- B. Độ lớn động lượng của vật không đổi, nhưng hướng luôn thay đổi.
- C. Độ lớn động lượng của vật thay đổi, nhưng hướng không đổi.
- D. Động lượng của vật luôn bằng 0.
Câu 29: Một lực F tác dụng lên vật làm vật chuyển động. Nếu độ lớn của lực tăng, còn thời gian tác dụng giảm, thì độ biến thiên động lượng của vật sẽ...
- A. Chắc chắn tăng.
- B. Chắc chắn giảm.
- C. Chắc chắn không đổi.
- D. Có thể tăng, giảm hoặc không đổi, tùy thuộc vào mức độ thay đổi của F và Δt.
Câu 30: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ va chạm. Trước va chạm, động lượng của hệ là p. Sau va chạm, động lượng của hệ là p". Định luật bảo toàn động lượng phát biểu rằng, nếu hệ là kín thì:
- A. p = p"
- B. |p| = |p"|
- C. p + p" = 0
- D. p - p" = hằng số khác 0