Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8: Chuyển động tròn - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vệ tinh địa tĩnh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất với chu kì bằng chu kì tự quay của Trái Đất (khoảng 24 giờ). Nếu bán kính quỹ đạo của vệ tinh này là R, tốc độ góc của nó là bao nhiêu?
- A. ( frac{24}{pi} ) rad/s
- B. ( frac{24}{2pi} ) rad/s
- C. ( frac{2pi}{24 times 3600} ) rad/s
- D. ( frac{2pi}{24} ) rad/giờ
Câu 2: Một chiếc xe đua chạy với tốc độ không đổi 72 km/h trên một đường đua tròn có bán kính 100 m. Tốc độ góc của xe đua quanh tâm đường tròn là bao nhiêu?
- A. 0.072 rad/s
- B. 0.72 rad/s
- C. 0.2 rad/s
- D. 20 rad/s
Câu 3: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 0.5 m với tần số 4 Hz. Tốc độ dài của vật là bao nhiêu?
- A. ( 4pi ) m/s
- B. ( 2pi ) m/s
- C. ( 8pi ) m/s
- D. ( pi ) m/s
Câu 4: Một đĩa quay đều quanh trục của nó. So sánh tốc độ dài của một điểm A trên vành đĩa và một điểm B nằm cách tâm đĩa một nửa bán kính (B và A không nằm cùng trên bán kính).
- A. Tốc độ dài tại A bằng tốc độ dài tại B.
- B. Tốc độ dài tại A gấp đôi tốc độ dài tại B.
- C. Tốc độ dài tại A bằng một nửa tốc độ dài tại B.
- D. Không thể so sánh vì không biết tốc độ góc.
Câu 5: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R với tốc độ dài v. Nếu giữ nguyên bán kính R và tăng gấp đôi tốc độ dài v, thì gia tốc hướng tâm của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm một nửa.
- C. Tăng gấp bốn.
- D. Không đổi.
Câu 6: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc ( omega ). Nếu giữ nguyên tốc độ góc ( omega ) và giảm bán kính quỹ đạo xuống còn một nửa, thì gia tốc hướng tâm của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm một nửa.
- C. Tăng gấp bốn.
- D. Giảm xuống còn một phần tư.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG về vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều?
- A. Có phương tiếp tuyến với quỹ đạo và độ lớn không đổi.
- B. Có phương hướng ra xa tâm quỹ đạo và độ lớn không đổi.
- C. Có phương hướng vào tâm quỹ đạo và độ lớn thay đổi theo thời gian.
- D. Có phương hướng vào tâm quỹ đạo và độ lớn không đổi.
Câu 8: Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm giúp xe ô tô có thể vào cua an toàn trên một đoạn đường vòng NẰM NGANG?
- A. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
- B. Trọng lực của xe.
- C. Phản lực vuông góc của mặt đường lên xe.
- D. Lực kéo của động cơ xe.
Câu 9: Một vật có khối lượng m buộc vào sợi dây và quay đều trong mặt phẳng ngang với tốc độ dài v trên đường tròn bán kính R. Lực căng dây T đóng vai trò là lực hướng tâm. Công thức tính lực căng dây trong trường hợp này là:
- A. ( T = m frac{v}{R} )
- B. ( T = m frac{R}{v^2} )
- C. ( T = m frac{v^2}{R} )
- D. ( T = m v R )
Câu 10: Một vật có khối lượng 0.2 kg chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 0.8 m với tốc độ 5 m/s. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 0.8 N
- B. 6.25 N
- C. 1.25 N
- D. 10 N
Câu 11: Một vật có khối lượng 1 kg buộc vào đầu sợi dây dài 0.5 m và quay đều trong mặt phẳng ngang với tốc độ góc 4 rad/s. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?
- A. 8 N
- B. 4 N
- C. 2 N
- D. 16 N
Câu 12: Một vật nhỏ đặt trên một bàn quay nằm ngang đang quay đều với tốc độ góc ( omega ). Vật cách tâm quay một đoạn r. Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm giữ vật chuyển động tròn cùng với bàn quay, giả sử vật không bị trượt?
- A. Trọng lực.
- B. Phản lực vuông góc.
- C. Lực ma sát nghỉ.
- D. Tổng hợp của trọng lực và phản lực vuông góc.
Câu 13: Một con tàu vũ trụ quay tròn tạo ra trọng trường nhân tạo. Giả sử con tàu có bán kính R và quay với tốc độ góc ( omega ). Trọng trường hiệu dụng cảm nhận bởi một người đứng trên vành tàu (tức là gia tốc hướng tâm) là bao nhiêu?
- A. ( g_{hieu dung} = Romega )
- B. ( g_{hieu dung} = Romega^2 )
- C. ( g_{hieu dung} = frac{omega^2}{R} )
- D. ( g_{hieu dung} = frac{R}{omega^2} )
Câu 14: Một vật nhỏ treo vào sợi dây mảnh, không dãn, đang chuyển động tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có độ lớn như thế nào so với trọng lực P của vật?
- A. T = P
- B. T < P
- C. T = ( F_{ht} )
- D. T = P + ( F_{ht} )
Câu 15: Tiếp tục câu 14, tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có độ lớn như thế nào, biết ( F_{ht} ) là độ lớn lực hướng tâm cần thiết tại điểm đó?
- A. T = ( F_{ht} ) - P
- B. T = ( F_{ht} ) + P
- C. T = P - ( F_{ht} )
- D. T = P
Câu 16: Một vật có khối lượng m chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R. Nếu tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m) và giảm bán kính quỹ đạo xuống còn một nửa (R/2) nhưng vẫn giữ nguyên tốc độ dài v, thì lực hướng tâm tác dụng lên vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm một nửa.
- C. Tăng gấp bốn.
- D. Giảm xuống còn một phần tư.
Câu 17: Một chiếc xe đua chạy trên đường vòng nằm ngang có bán kính 50 m. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 0.8. Lấy g = 9.8 m/s². Tốc độ tối đa mà xe có thể chạy qua khúc cua mà không bị trượt là bao nhiêu?
- A. 14 m/s
- B. 19.8 m/s
- C. 28 m/s
- D. 39.6 m/s
Câu 18: Một vật chuyển động tròn đều. Nếu trong 2 giây vật quay được 10 vòng, thì chu kì chuyển động của vật là bao nhiêu?
- A. 0.2 s
- B. 5 s
- C. 10 s
- D. 20 s
Câu 19: Một đĩa CD quay đều với tốc độ 300 vòng/phút. Tốc độ góc của đĩa CD là bao nhiêu?
- A. 5 rad/s
- B. 10 rad/s
- C. ( 5pi ) rad/s
- D. ( 10pi ) rad/s
Câu 20: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Nếu tốc độ góc tăng gấp ba, thì tốc độ dài của vật tại cùng bán kính R sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp ba.
- B. Tăng gấp chín.
- C. Giảm còn một phần ba.
- D. Không đổi.
Câu 21: Một vật có khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ góc ( omega ) trên đường tròn bán kính R. Công thức tính lực hướng tâm theo m, R và ( omega ) là:
- A. ( F_{ht} = momega R )
- B. ( F_{ht} = momega^2 R )
- C. ( F_{ht} = mfrac{R}{omega^2} )
- D. ( F_{ht} = mfrac{omega^2}{R} )
Câu 22: Một vật chuyển động tròn đều. Phát biểu nào sau đây là SAI?
- A. Tốc độ dài không đổi.
- B. Tốc độ góc không đổi.
- C. Vectơ vận tốc không đổi.
- D. Gia tốc hướng tâm luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
Câu 23: Một chiếc đu quay có bán kính 10 m quay đều với tốc độ góc 0.5 rad/s. Tốc độ dài của một cabin trên vành đu quay là bao nhiêu?
- A. 5 m/s
- B. 20 m/s
- C. 0.05 m/s
- D. 2 m/s
Câu 24: Một vật chuyển động tròn đều với chu kì 4 s trên đường tròn bán kính 2 m. Gia tốc hướng tâm của vật có độ lớn là bao nhiêu?
- A. ( frac{pi^2}{4} ) m/s²
- B. ( frac{pi^2}{2} ) m/s²
- C. ( frac{pi^2}{1} ) m/s²
- D. ( 2pi^2 ) m/s²
Câu 25: Một hòn đá có khối lượng 0.1 kg được buộc vào sợi dây dài 1 m và quay trong mặt phẳng ngang. Nếu sợi dây chỉ chịu được lực căng tối đa là 10 N, thì tốc độ góc cực đại mà hòn đá có thể quay đều mà dây không bị đứt là bao nhiêu?
- A. 5 rad/s
- B. 10 rad/s
- C. 1 rad/s
- D. 100 rad/s
Câu 26: Một vật chuyển động tròn đều. Nếu tăng bán kính quỹ đạo lên gấp đôi và giữ nguyên tốc độ dài, thì chu kì chuyển động của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm một nửa.
- C. Tăng gấp bốn.
- D. Không đổi.
Câu 27: So sánh tốc độ góc của kim giờ, kim phút và kim giây của một chiếc đồng hồ chạy bình thường.
- A. ( omega_{gio} > omega_{phut} > omega_{giay} )
- B. ( omega_{gio} = omega_{phut} = omega_{giay} )
- C. ( omega_{giay} > omega_{phut} > omega_{gio} )
- D. ( omega_{giay} > omega_{gio} > omega_{phut} )
Câu 28: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Tại thời điểm t, vectơ vận tốc của vật có phương tiếp tuyến với quỹ đạo. Tại thời điểm t+Δt (rất nhỏ), vectơ vận tốc có phương khác. Vectơ nào biểu diễn đúng phương của vectơ gia tốc trung bình trong khoảng thời gian Δt đó?
- A. Hướng vào tâm quỹ đạo.
- B. Hướng ra xa tâm quỹ đạo.
- C. Tiếp tuyến với quỹ đạo theo chiều chuyển động.
- D. Tiếp tuyến với quỹ đạo ngược chiều chuyển động.
Câu 29: Một vệ tinh khối lượng m đang chuyển động tròn đều quanh Trái Đất với tốc độ v trên quỹ đạo bán kính r. Lực hấp dẫn của Trái Đất đóng vai trò là lực hướng tâm. Nếu vệ tinh chuyển sang quỹ đạo tròn khác có bán kính 2r, thì tốc độ chuyển động trên quỹ đạo mới (coi như vẫn tròn đều) sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm còn ( frac{1}{sqrt{2}} ) lần.
- C. Giảm còn một nửa.
- D. Không đổi.
Câu 30: Một vật khối lượng m đặt trên bàn quay nằm ngang cách tâm R. Bàn quay với tốc độ góc ( omega ). Lực ma sát nghỉ cực đại giữa vật và bàn là ( F_{msNmax} ). Điều kiện để vật không bị trượt trên bàn quay là:
- A. ( momega R le F_{msNmax} )
- B. ( mfrac{R}{omega^2} le F_{msNmax} )
- C. ( mfrac{omega^2}{R} le F_{msNmax} )
- D. ( momega^2 R le F_{msNmax} )