Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9: Biến dạng của vật rắn - Đề 01
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9: Biến dạng của vật rắn - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khi một vật rắn bị tác dụng bởi ngoại lực và thay đổi hình dạng, nhưng sau khi ngoại lực ngừng tác dụng thì vật rắn lấy lại được hình dạng ban đầu. Hiện tượng này được gọi là gì?
- A. Biến dạng dẻo
- B. Biến dạng đàn hồi
- C. Biến dạng vĩnh cửu
- D. Biến dạng phá hủy
Câu 2: Một sợi dây kim loại dài 2m có tiết diện 1 mm² được kéo căng bằng một lực 50 N. Biết suất Young của kim loại là 200 GPa. Độ biến dạng tương đối (độ dãn tỉ đối) của sợi dây là bao nhiêu?
- A. 1,25 × 10⁻⁴
- B. 2,5 × 10⁻⁴
- C. 2,5 × 10⁻⁵
- D. 1,25 × 10⁻⁵
Câu 3: Dựa vào kết quả Câu 2, độ biến dạng tuyệt đối (độ dãn) của sợi dây kim loại đó là bao nhiêu?
- A. 5 × 10⁻⁵ m
- B. 2,5 × 10⁻⁵ m
- C. 1,25 × 10⁻⁴ m
- D. 5 × 10⁻⁴ m
Câu 4: Đại lượng đặc trưng cho khả năng chống lại biến dạng kéo hay nén của một vật liệu, được xác định bằng tỉ số giữa ứng suất và độ biến dạng tương đối trong giới hạn đàn hồi, được gọi là gì?
- A. Giới hạn đàn hồi
- B. Ứng suất
- C. Độ biến dạng
- D. Suất Young
Câu 5: Biến dạng dẻo xảy ra khi nào?
- A. Khi vật rắn chịu lực kéo nhỏ
- B. Khi vật rắn chịu lực nén nhỏ
- C. Khi ứng suất vượt quá giới hạn đàn hồi
- D. Khi vật rắn bị uốn cong
Câu 6: Một thanh thép hình trụ đường kính 1 cm, dài 1m. Khi chịu lực kéo 1000 N, thanh dãn ra 0,5 mm. Ứng suất tác dụng lên thanh thép là bao nhiêu?
- A. 1,27 × 10⁷ Pa
- B. 1,27 × 10⁸ Pa
- C. 3,18 × 10⁶ Pa
- D. 3,18 × 10⁷ Pa
Câu 7: Dựa vào kết quả Câu 6, độ biến dạng tương đối của thanh thép đó là bao nhiêu?
- A. 5 × 10⁻⁴
- B. 5 × 10⁻⁵
- C. 5 × 10⁻⁶
- D. 5 × 10⁻⁷
Câu 8: Dựa vào kết quả Câu 6 và Câu 7, suất Young của thép làm thanh đó là bao nhiêu?
- A. 2,54 × 10¹⁰ Pa
- B. 2,54 × 10¹¹ Pa
- C. 2,54 × 10¹² Pa
- D. 2,54 × 10⁸ Pa
Câu 9: Trong đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ứng suất vào độ biến dạng tương đối của một vật liệu, giới hạn đàn hồi là điểm mà tại đó:
- A. Vật liệu bắt đầu bị phá hủy.
- B. Vật liệu bắt đầu chuyển từ biến dạng đàn hồi sang biến dạng dẻo.
- C. Ứng suất đạt giá trị lớn nhất.
- D. Độ biến dạng tương đối bằng 0.
Câu 10: Hai sợi dây A và B làm từ cùng một loại vật liệu, có cùng chiều dài ban đầu. Dây A có đường kính gấp đôi dây B. Nếu cả hai dây chịu cùng một lực kéo trong giới hạn đàn hồi, thì độ dãn của dây A so với dây B sẽ như thế nào?
- A. Gấp đôi
- B. Gấp bốn lần
- C. Bằng nhau
- D. Bằng một phần tư
Câu 11: Một kỹ sư cần chọn vật liệu để chế tạo một bộ phận chịu lực kéo lớn nhưng yêu cầu độ biến dạng nhỏ. Dựa trên khái niệm suất Young, kỹ sư nên ưu tiên chọn vật liệu có đặc điểm nào?
- A. Suất Young lớn
- B. Suất Young nhỏ
- C. Giới hạn đàn hồi thấp
- D. Giới hạn bền kéo thấp
Câu 12: Khi nói về biến dạng của vật rắn, phát biểu nào sau đây SAI?
- A. Biến dạng đàn hồi là biến dạng tạm thời.
- B. Biến dạng dẻo là biến dạng vĩnh cửu.
- C. Định luật Hooke luôn đúng cho mọi loại biến dạng của vật rắn.
- D. Ứng suất là tỉ số giữa lực tác dụng và diện tích mặt cắt ngang.
Câu 13: Một lò xo treo thẳng đứng, khi treo vật nặng 100 g thì lò xo dãn ra 2 cm. Lấy g = 9,8 m/s². Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?
- A. 4,9 N/m
- B. 49 N/m
- C. 490 N/m
- D. 0,49 N/m
Câu 14: Dựa vào kết quả Câu 13, nếu treo vật nặng 250 g vào lò xo đó (trong giới hạn đàn hồi), thì lò xo sẽ dãn ra thêm bao nhiêu so với khi chưa treo vật?
- A. 5 cm
- B. 2 cm
- C. 7 cm
- D. 12,25 cm
Câu 15: Giới hạn bền kéo của một vật liệu là gì?
- A. Ứng suất lớn nhất mà vật liệu còn biến dạng đàn hồi.
- B. Độ biến dạng tương đối lớn nhất mà vật liệu còn biến dạng đàn hồi.
- C. Ứng suất tại điểm bắt đầu biến dạng dẻo.
- D. Ứng suất lớn nhất mà vật liệu có thể chịu được trước khi bị đứt (phá hủy).
Câu 16: Một thanh kim loại dài 4m, tiết diện 0,5 cm². Khi bị nén bởi một lực 10⁴ N, thanh ngắn đi 0,4 mm. Suất Young của kim loại này là bao nhiêu?
- A. 10¹⁰ Pa
- B. 2 × 10¹⁰ Pa
- C. 2 × 10¹¹ Pa
- D. 10¹¹ Pa
Câu 17: Tại sao trong xây dựng các công trình cầu, nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thép và bê tông cốt thép thay vì chỉ dùng bê tông?
- A. Thép có khả năng chịu kéo tốt, bù đắp nhược điểm chịu kéo kém của bê tông, trong khi bê tông chịu nén tốt.
- B. Thép và bê tông có cùng suất Young nên dễ kết hợp.
- C. Bê tông cốt thép nhẹ hơn bê tông thường.
- D. Thép giúp giảm chi phí xây dựng.
Câu 18: Dưới tác dụng của một lực không đổi, hai thanh kim loại A và B cùng chiều dài, cùng tiết diện ngang bị kéo căng. Thanh A dãn ra nhiều hơn thanh B. Có thể kết luận gì về suất Young của hai vật liệu?
- A. Suất Young của A lớn hơn suất Young của B.
- B. Suất Young của A nhỏ hơn suất Young của B.
- C. Suất Young của A bằng suất Young của B.
- D. Không thể kết luận vì không biết lực kéo cụ thể.
Câu 19: Một sợi dây cao su và một sợi dây thép cùng kích thước ban đầu được kéo căng bằng cùng một lực. Sợi dây cao su dãn ra nhiều hơn đáng kể so với sợi dây thép. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất vật lý của hai vật liệu?
- A. Giới hạn bền kéo của cao su lớn hơn thép.
- B. Giới hạn đàn hồi của cao su lớn hơn thép.
- C. Độ cứng (suất Young) của cao su lớn hơn thép.
- D. Độ cứng (suất Young) của cao su nhỏ hơn thép.
Câu 20: Khi một vật rắn bị uốn cong, các thớ vật liệu ở phía cong ngoài sẽ bị kéo căng, còn các thớ vật liệu ở phía cong trong sẽ bị nén. Điều này liên quan đến loại biến dạng nào của vật rắn?
- A. Biến dạng kéo và biến dạng nén
- B. Biến dạng cắt
- C. Biến dạng xoắn
- D. Chỉ biến dạng kéo
Câu 21: Một thanh nhôm hình hộp chữ nhật có kích thước 10 cm x 10 cm x 50 cm chịu một lực nén 5 × 10⁵ N đặt vuông góc lên một mặt có diện tích 10 cm x 10 cm. Ứng suất nén trên mặt đó là bao nhiêu?
- A. 5 × 10⁵ Pa
- B. 5 × 10⁷ Pa
- C. 5 × 10⁸ Pa
- D. 5 × 10⁹ Pa
Câu 22: Một sợi dây đàn hồi có chiều dài tự nhiên l₀. Khi bị kéo dãn đến chiều dài l > l₀, độ biến dạng tuyệt đối là Δl. Độ biến dạng tương đối được tính bằng công thức nào?
- A. ε = Δl / l₀
- B. ε = l / l₀
- C. ε = Δl / l
- D. ε = l₀ / Δl
Câu 23: Hình dạng của đồ thị ứng suất-độ biến dạng tương đối cung cấp thông tin quan trọng về điều gì của vật liệu?
- A. Khối lượng riêng
- B. Nhiệt độ nóng chảy
- C. Tính chất cơ học (độ cứng, độ bền, độ dẻo)
- D. Khả năng dẫn điện
Câu 24: Khi một vật liệu bị kéo vượt quá giới hạn chảy (yield point), nó sẽ:
- A. Tiếp tục dãn ra đáng kể mà không cần tăng nhiều lực.
- B. Lập tức bị đứt.
- C. Lấy lại hình dạng ban đầu khi bỏ lực tác dụng.
- D. Trở nên cứng hơn và khó dãn hơn.
Câu 25: Một sợi dây thép có suất Young gấp 200 lần suất Young của một sợi dây cao su cùng kích thước. Điều này có ý nghĩa là gì?
- A. Thép bền hơn cao su 200 lần.
- B. Thép có giới hạn đàn hồi cao hơn cao su 200 lần.
- C. Để tạo ra cùng một độ biến dạng tương đối, cần ứng suất trên thép lớn gấp 200 lần trên cao su.
- D. Thép nhẹ hơn cao su 200 lần.
Câu 26: Công thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa ứng suất (σ), suất Young (E), và độ biến dạng tương đối (ε) trong giới hạn đàn hồi?
- A. σ = E / ε
- B. σ = E × ε
- C. E = σ × ε
- D. ε = σ × E
Câu 27: Một cây cầu treo sử dụng các sợi cáp thép khổng lồ để đỡ mặt cầu. Việc lựa chọn vật liệu thép cho các sợi cáp này dựa trên tính chất cơ học nào là chủ yếu?
- A. Giới hạn bền kéo và suất Young lớn.
- B. Khối lượng riêng nhỏ.
- C. Khả năng dẫn nhiệt tốt.
- D. Độ dẻo cao.
Câu 28: Một vật liệu được coi là giòn nếu:
- A. Nó có suất Young nhỏ.
- B. Nó có giới hạn đàn hồi cao.
- C. Nó bị phá hủy ngay sau khi vượt qua giới hạn đàn hồi mà không có biến dạng dẻo đáng kể.
- D. Nó dễ bị uốn cong.
Câu 29: Khi một lò xo bị nén một đoạn Δl (trong giới hạn đàn hồi), lực đàn hồi xuất hiện có đặc điểm nào?
- A. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với Δl và hướng cùng chiều với biến dạng.
- B. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với Δl và hướng ngược chiều với biến dạng.
- C. Có độ lớn tỉ lệ thuận với Δl và hướng cùng chiều với biến dạng.
- D. Có độ lớn tỉ lệ thuận với Δl và hướng ngược chiều với biến dạng.
Câu 30: Một cột bê tông hình trụ chịu một lực nén. Nếu giữ nguyên lực nén nhưng tăng gấp đôi đường kính cột, thì ứng suất nén trong cột sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giảm đi 4 lần.
- B. Tăng lên 2 lần.
- C. Giảm đi 2 lần.
- D. Tăng lên 4 lần.