Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động rơi tự do của một vật ở gần mặt đất?
- A. Là chuyển động thẳng đều theo phương thẳng đứng.
- B. Là chuyển động nhanh dần đều với gia tốc phụ thuộc vào khối lượng vật.
- C. Là chuyển động nhanh dần đều với gia tốc không đổi tại một vị trí xác định.
- D. Vật chỉ chịu tác dụng của lực cản của không khí.
Câu 2: Một viên bi thép nhỏ và một chiếc lá cây được thả rơi đồng thời từ cùng một độ cao trong phòng thí nghiệm. Quan sát nào sau đây là đúng khi thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện có không khí?
- A. Hai vật chạm đất cùng lúc vì chúng rơi tự do.
- B. Viên bi thép chạm đất trước vì chịu ít lực cản không khí hơn so với trọng lực.
- C. Chiếc lá chạm đất trước vì nó nhẹ hơn.
- D. Cả hai vật sẽ lơ lửng trong không khí.
Câu 3: Nếu thí nghiệm ở Câu 2 được thực hiện trong môi trường chân không hoàn toàn, kết quả quan sát sẽ khác như thế nào?
- A. Hai vật sẽ chạm đất cùng lúc.
- B. Viên bi thép vẫn chạm đất trước.
- C. Chiếc lá sẽ chạm đất trước.
- D. Không có vật nào rơi xuống.
Câu 4: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của vật khi chạm đất được tính bằng công thức nào sau đây (với g là gia tốc trọng trường)?
- A. v = gt
- B. v = 2gh
- C. v = 0.5 * g * t^2
- D. v = sqrt(2gh)
Câu 5: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 45 m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi của vật cho đến khi chạm đất là bao nhiêu?
- A. 2 s
- B. 2.5 s
- C. 3 s
- D. 4.5 s
Câu 6: Một vật rơi tự do, sau khi rơi được 5 giây thì vận tốc của nó là 50 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao mà vật đã rơi trong 5 giây đó là bao nhiêu?
- A. 100 m
- B. 125 m
- C. 150 m
- D. 250 m
Câu 7: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 3 (tức là từ cuối giây thứ 2 đến cuối giây thứ 3) là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².
- A. 10 m
- B. 15 m
- C. 20 m
- D. 25 m
Câu 8: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu thả vật từ độ cao 2h (không vận tốc đầu), vận tốc khi chạm đất sẽ là bao nhiêu so với v?
- A. v
- B. 2v
- C. sqrt(2)v
- D. v/2
Câu 9: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Thời gian rơi là t. Nếu thả vật từ độ cao h/2 (không vận tốc đầu), thời gian rơi sẽ là bao nhiêu so với t?
- A. t/2
- B. t/sqrt(2)
- C. t
- D. sqrt(2)t
Câu 10: Khi một vật rơi tự do, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v vào thời gian t có dạng là đường gì?
- A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- B. Đường cong Parabol.
- C. Đường thẳng song song với trục thời gian.
- D. Đường cong Hyperbol.
Câu 11: Khi một vật rơi tự do, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của quãng đường rơi s vào thời gian t có dạng là đường gì?
- A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- B. Một nhánh của đường Parabol đi qua gốc tọa độ.
- C. Đường thẳng song song với trục thời gian.
- D. Đường cong Hyperbol.
Câu 12: Tại sao ở cùng một địa điểm trên Trái Đất, gia tốc rơi tự do g lại có giá trị gần như không đổi đối với mọi vật?
- A. Vì trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với khối lượng của vật.
- B. Vì sức cản không khí là như nhau đối với mọi vật.
- C. Vì tỷ số giữa trọng lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật là hằng số tại địa điểm đó.
- D. Vì mọi vật rơi với vận tốc như nhau.
Câu 13: Một người thả hòn đá từ miệng giếng xuống và nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy sau 3 giây. Bỏ qua sức cản không khí và thời gian truyền âm. Lấy g = 10 m/s². Độ sâu của giếng là bao nhiêu?
- A. 45 m
- B. 30 m
- C. 15 m
- D. 90 m
Câu 14: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2 giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đi được quãng đường 60 m. Lấy g = 10 m/s². Tổng thời gian rơi của vật là bao nhiêu?
- A. 3 s
- B. 4 s
- C. 5 s
- D. 6 s
Câu 15: Từ một tòa nhà cao tầng, người ta thả rơi tự do một viên bi. Sau khi rơi được một nửa quãng đường thì vận tốc của viên bi là 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Chiều cao của tòa nhà là bao nhiêu?
- A. 5 m
- B. 10 m
- C. 20 m
- D. 40 m
Câu 16: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Vật A được thả sau vật B một khoảng thời gian Δt. Hỏi sau khi vật A rơi được thời gian t, khoảng cách giữa hai vật là bao nhiêu (theo phương thẳng đứng)? Bỏ qua sức cản không khí.
- A. 0
- B. g * Δt * t
- C. 0.5 * g * (Δt)^2
- D. g * Δt * t + 0.5 * g * (Δt)^2
Câu 17: Một vật được thả rơi tự do. Trong giây thứ n, vật đi được quãng đường là s_n. Công thức nào sau đây mô tả s_n (với g là gia tốc trọng trường)?
- A. s_n = 0.5 * g * (2n - 1)
- B. s_n = 0.5 * g * n^2
- C. s_n = g * n
- D. s_n = g * (n - 1)
Câu 18: Tại sao khi nghiên cứu sự rơi tự do, người ta thường chọn trục tọa độ thẳng đứng, gốc tọa độ tại vị trí thả vật và chiều dương hướng xuống?
- A. Để vận tốc luôn dương.
- B. Để gia tốc trọng trường luôn âm.
- C. Để phương trình chuyển động đơn giản, với vận tốc ban đầu bằng 0 và gia tốc bằng +g.
- D. Để quãng đường rơi luôn bằng độ dịch chuyển.
Câu 19: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Tỉ lệ quãng đường rơi được trong giây thứ nhất, giây thứ hai, giây thứ ba,... lần lượt là bao nhiêu?
- A. 1 : 2 : 3 : ...
- B. 1 : 3 : 5 : ...
- C. 1 : 4 : 9 : ...
- D. 1 : 1 : 1 : ...
Câu 20: Một vật A được thả rơi tự do từ độ cao 80m. Cùng lúc đó, vật B được thả rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy g = 10 m/s². Hỏi vật A chạm đất trước vật B bao lâu?
- A. 2 s
- B. 4 s
- C. 6 s
- D. Vật B chạm đất trước vật A.
Câu 21: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu v₀ từ độ cao h. Coi như vật rơi tự do với vận tốc ban đầu khác không. Vận tốc của vật khi chạm đất được tính bằng công thức nào?
- A. v = gt
- B. v = v₀ + gt
- C. v² = 2gh
- D. v² = v₀² + 2gh
Câu 22: Tại sao gia tốc trọng trường g lại thay đổi một chút theo vĩ độ và độ cao so với mực nước biển?
- A. Do hình dạng Trái Đất không hoàn toàn cầu và lực ly tâm do sự tự quay của Trái Đất.
- B. Do khối lượng của vật rơi thay đổi.
- C. Do sức cản của không khí thay đổi.
- D. Do nhiệt độ môi trường thay đổi.
Câu 23: Một vật rơi tự do từ độ cao 80 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi cách mặt đất 30 m là bao nhiêu?
- A. 20 m/s
- B. sqrt(1000) m/s ≈ 31.6 m/s
- C. sqrt(1600) m/s = 40 m/s
- D. sqrt(600) m/s ≈ 24.5 m/s
Câu 24: Một vật rơi tự do. Trong 0.5 giây cuối cùng, vật rơi được quãng đường 15 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ngay trước khi bắt đầu 0.5 giây cuối cùng đó là bao nhiêu?
- A. 25 m/s
- B. 27.5 m/s
- C. 30 m/s
- D. 27.5 m/s (Giải phương trình: 15 = v_dau * 0.5 + 0.5 * 10 * 0.5^2 => 15 = 0.5v_dau + 1.25 => 0.5v_dau = 13.75 => v_dau = 27.5)
Câu 25: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao h. Khối lượng của vật A lớn gấp đôi khối lượng của vật B. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Vật A chạm đất trước vật B.
- B. Vật B chạm đất trước vật A.
- C. Hai vật chạm đất cùng lúc với cùng vận tốc.
- D. Hai vật chạm đất cùng lúc nhưng vận tốc của vật A lớn hơn.
Câu 26: Một vật rơi tự do từ độ cao 125 m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật đi được 80 m đầu tiên là bao nhiêu?
- A. 3 s
- B. 4 s
- C. 5 s
- D. 6 s
Câu 27: Một vật rơi tự do. Vận tốc của vật tăng gấp đôi. Hỏi quãng đường vật đã rơi tăng lên bao nhiêu lần so với quãng đường đã rơi trước đó?
- A. sqrt(2) lần
- B. 2 lần
- C. 3 lần
- D. 4 lần
Câu 28: Tại sao trong thực tế, khi thả một tờ giấy và một cục đá từ cùng một độ cao, cục đá lại chạm đất trước?
- A. Vì lực cản của không khí tác dụng lên tờ giấy đáng kể hơn so với trọng lượng của nó, trong khi lực cản lên cục đá không đáng kể so với trọng lượng của nó.
- B. Vì khối lượng của cục đá lớn hơn.
- C. Vì gia tốc trọng trường tác dụng lên cục đá lớn hơn.
- D. Vì tờ giấy nhẹ hơn nên bị gió đẩy đi.
Câu 29: Một vật rơi tự do. Biết rằng trong giây thứ n, vật đi được quãng đường gấp 3 lần quãng đường đi được trong giây đầu tiên. Hỏi n bằng bao nhiêu?
Câu 30: Một vật được thả rơi tự do từ một khinh khí cầu đang đứng yên ở độ cao H. Cùng lúc đó, một vật khác được ném thẳng đứng xuống dưới từ khinh khí cầu đó với vận tốc ban đầu v₀. So sánh thời gian chạm đất của hai vật.
- A. Vật ném xuống chạm đất trước.
- B. Hai vật chạm đất cùng lúc.
- C. Vật thả rơi chạm đất trước.
- D. Không đủ thông tin để so sánh.