15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật được thả rơi tự do từ một tòa nhà cao tầng. Bỏ qua sức cản của không khí. Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vận tốc của vật tăng theo thời gian, nhưng gia tốc giảm dần.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều theo phương thẳng đứng.
  • C. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc không đổi.
  • D. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu khác không.

Câu 2: Tại một vị trí xác định trên Trái Đất, hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai vật.

  • A. Thời gian rơi của vật A bằng thời gian rơi của vật B.
  • B. Thời gian rơi của vật A lớn hơn thời gian rơi của vật B.
  • C. Thời gian rơi của vật A nhỏ hơn thời gian rơi của vật B.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về độ cao.

Câu 3: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s.
  • B. 30 m/s.
  • C. 45 m/s.
  • D. 90 m/s.

Câu 4: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 3 (từ cuối giây thứ 2 đến cuối giây thứ 3) lớn hơn quãng đường vật rơi được trong giây thứ nhất (từ lúc thả đến cuối giây thứ nhất) là bao nhiêu lần? Lấy g là gia tốc trọng trường.

  • A. 1 lần.
  • B. 2 lần.
  • C. 3 lần.
  • D. 4 lần.

Câu 5: Một hòn đá được thả rơi tự do từ miệng một cái hang sâu. Sau 4 giây nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua thời gian truyền âm và sức cản không khí. Chiều sâu của hang là bao nhiêu?

  • A. 40 m.
  • B. 60 m.
  • C. 70 m.
  • D. 80 m.

Câu 6: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Nếu thời gian rơi tăng gấp đôi (từ t lên 2t), thì độ cao h phải thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 4 lần.
  • B. Tăng gấp 2 lần.
  • C. Tăng gấp √2 lần.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 7: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật rơi tự do được biểu diễn bằng đường thẳng đi qua gốc tọa độ, có hệ số góc dương. Hệ số góc của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào?

  • A. Vận tốc ban đầu.
  • B. Gia tốc trọng trường.
  • C. Độ cao ban đầu.
  • D. Quãng đường rơi.

Câu 8: Một vật rơi tự do từ độ cao 80 m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian để vật rơi 60 m cuối cùng là bao nhiêu?

  • A. 2 s.
  • B. 3 s.
  • C. 4 - 2√2 s.
  • D. √8 - √2 s.

Câu 9: Chọn phát biểu SAI về sự rơi tự do của các vật ở cùng một nơi trên Trái Đất, bỏ qua sức cản không khí.

  • A. Chúng rơi theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
  • B. Chúng chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Gia tốc rơi của chúng là như nhau.
  • D. Vận tốc chạm đất của chúng là như nhau nếu được thả từ cùng một độ cao.

Câu 10: Một vật rơi tự do từ độ cao 125 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi cách mặt đất 25 m là bao nhiêu?

  • A. 40 m/s.
  • B. 50 m/s.
  • C. 20 m/s.
  • D. 30 m/s.

Câu 11: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Thời gian rơi là t. Vận tốc trung bình của vật trong toàn bộ quá trình rơi là bao nhiêu?

  • A. gt.
  • B. gt/2.
  • C. g t² / 2.
  • D. 2gt.

Câu 12: Quan sát chuyển động của một chiếc lá rụng và một viên bi thép được thả cùng lúc từ cùng một độ cao trong không khí. Nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Cả hai đều rơi tự do vì chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
  • B. Chiếc lá rơi tự do, còn viên bi thì không.
  • C. Viên bi rơi tự do, còn chiếc lá thì không.
  • D. Cả hai đều không rơi tự do vì sức cản không khí ảnh hưởng đáng kể đến chuyển động của chúng, đặc biệt là chiếc lá.

Câu 13: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Thời gian vật rơi 1/4 quãng đường đầu tiên là t₁. Thời gian vật rơi 3/4 quãng đường còn lại là t₂. Tỉ số t₁/t₂ là bao nhiêu?

  • A. 1/ (√3 - 1).
  • B. 1/√3.
  • C. 1/2.
  • D. 1/3.

Câu 14: Để xác định gia tốc trọng trường g tại một địa điểm, người ta có thể sử dụng phương pháp nào dựa trên sự rơi tự do?

  • A. Đo quãng đường rơi và vận tốc cuối cùng.
  • B. Đo quãng đường rơi và vận tốc trung bình.
  • C. Đo quãng đường rơi và thời gian rơi.
  • D. Đo thời gian rơi và vận tốc cuối cùng.

Câu 15: Một vật rơi tự do, trong giây cuối cùng trước khi chạm đất rơi được 35 m. Lấy g = 10 m/s². Độ cao thả vật là bao nhiêu?

  • A. 80 m.
  • B. 45 m.
  • C. 60 m.
  • D. 120 m.

Câu 16: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, vật B được thả sau vật A một khoảng thời gian Δt. Bỏ qua sức cản không khí. Khoảng cách giữa hai vật khi vật A chạm đất sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của hai vật.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào độ cao ban đầu.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g.
  • D. Độ cao ban đầu, khoảng thời gian Δt và gia tốc trọng trường g.

Câu 17: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Tỉ số giữa quãng đường vật rơi được trong giây thứ n và quãng đường vật rơi được trong giây thứ (n-1) là bao nhiêu? (với n > 1)

  • A. (2n-1) / (2n-3).
  • B. (2n-1) / (2n-3).
  • C. (n) / (n-1).
  • D. (n²) / ((n-1)²).

Câu 18: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu thả vật từ độ cao 4h thì vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. v.
  • B. 2v.
  • C. 4v.
  • D. v/√2.

Câu 19: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao H. Gọi t₁ là thời gian vật rơi nửa quãng đường đầu và t₂ là thời gian vật rơi nửa quãng đường cuối. Tỉ số t₁/t₂ là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. √2 - 1.
  • C. 1 / (√2 - 1).
  • D. 1/2.

Câu 20: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Vận tốc của vật tăng tuyến tính theo thời gian. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Gia tốc của vật tăng theo thời gian.
  • B. Vật chuyển động đều.
  • C. Quãng đường vật rơi được trong mỗi khoảng thời gian bằng nhau là như nhau.
  • D. Gia tốc của vật là hằng số.

Câu 21: Một vật rơi tự do từ độ cao 20 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật sau khi rơi được 10 m là bao nhiêu?

  • A. 10√2 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. 20 m/s.
  • D. 5√2 m/s.

Câu 22: Tại sao khi nghiên cứu sự rơi tự do, người ta thường thực hiện thí nghiệm trong ống chân không hoặc với các vật nặng, hình dạng khí động học?

  • A. Để vật rơi nhanh hơn.
  • B. Để vật rơi chậm hơn.
  • C. Để giảm thiểu hoặc loại bỏ ảnh hưởng của sức cản không khí.
  • D. Để tăng gia tốc trọng trường.

Câu 23: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Thời gian rơi là 3 giây. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật rơi được trong 2 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 10 m.
  • B. 20 m.
  • C. 30 m.
  • D. 20 m.

Câu 24: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một điểm. Vật A được thả lúc t=0, vật B được thả lúc t=1s. Lấy g=10m/s². Khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm t=3s (kể từ lúc thả vật A) là bao nhiêu?

  • A. 25 m.
  • B. 20 m.
  • C. 30 m.
  • D. 45 m.

Câu 25: Chọn công thức SAI khi mô tả chuyển động rơi tự do (chọn gốc tọa độ tại vị trí thả, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian lúc bắt đầu rơi).

  • A. v = gt.
  • B. h = 1/2 gt².
  • C. v² - v₀² = 2gh (v₀ là vận tốc ban đầu khác 0).
  • D. y = 1/2 gt² (với y là tọa độ).

Câu 26: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật tại độ cao y so với mặt đất được tính bằng công thức nào (chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên)?

  • A. v = √(2gy).
  • B. v = √(2gh).
  • C. v = √(2g(h+y)).
  • D. v = √(2g(h-y)).

Câu 27: Một vật rơi tự do. Trong giây thứ nhất vật rơi được quãng đường s₁. Trong giây thứ hai vật rơi được quãng đường s₂. Tỉ số s₁/s₂ là bao nhiêu?

  • A. 1/3.
  • B. 1/3.
  • C. 1/2.
  • D. 2/3.

Câu 28: Một vật rơi tự do từ độ cao 50 m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật rơi được 20 m đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 2 s.
  • B. √2 s.
  • C. √5 s.
  • D. 4 s.

Câu 29: Một vật được thả rơi tự do. Biết rằng trong 2 giây cuối cùng vật rơi được 100 m. Lấy g = 10 m/s². Tổng thời gian rơi của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 s.
  • B. 6 s.
  • C. 7 s.
  • D. 8 s.

Câu 30: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Sau khi rơi được 1 giây, vận tốc của vật là 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao h là bao nhiêu?

  • A. 5 m.
  • B. 10 m.
  • C. 15 m.
  • D. 20 m.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một vật được thả rơi tự do từ một tòa nhà cao tầng. Bỏ qua sức cản của không khí. Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Tại một vị trí xác định trên Trái Đất, hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai vật.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 3 (từ cuối giây thứ 2 đến cuối giây thứ 3) lớn hơn quãng đường vật rơi được trong giây thứ nhất (từ lúc thả đến cuối giây thứ nhất) là bao nhiêu lần? Lấy g là gia tốc trọng trường.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một hòn đá được thả rơi tự do từ miệng một cái hang sâu. Sau 4 giây nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua thời gian truyền âm và sức cản không khí. Chiều sâu của hang là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Nếu thời gian rơi tăng gấp đôi (từ t lên 2t), thì độ cao h phải thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật rơi tự do được biểu diễn bằng đường thẳng đi qua gốc tọa độ, có hệ số góc dương. Hệ số góc của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một vật rơi tự do từ độ cao 80 m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian để vật rơi 60 m cuối cùng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Chọn phát biểu SAI về sự rơi tự do của các vật ở cùng một nơi trên Trái Đất, bỏ qua sức cản không khí.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một vật rơi tự do từ độ cao 125 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi cách mặt đất 25 m là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Thời gian rơi là t. Vận tốc trung bình của vật trong toàn bộ quá trình rơi là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Quan sát chuyển động của một chiếc lá rụng và một viên bi thép được thả cùng lúc từ cùng một độ cao trong không khí. Nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Thời gian vật rơi 1/4 quãng đường đầu tiên là t₁. Thời gian vật rơi 3/4 quãng đường còn lại là t₂. Tỉ số t₁/t₂ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Để xác định gia tốc trọng trường g tại một địa điểm, người ta có thể sử dụng phương pháp nào dựa trên sự rơi tự do?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một vật rơi tự do, trong giây cuối cùng trước khi chạm đất rơi được 35 m. Lấy g = 10 m/s². Độ cao thả vật là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, vật B được thả sau vật A một khoảng thời gian Δt. Bỏ qua sức cản không khí. Khoảng cách giữa hai vật khi vật A chạm đất sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Tỉ số giữa quãng đường vật rơi được trong giây thứ n và quãng đường vật rơi được trong giây thứ (n-1) là bao nhiêu? (với n > 1)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu thả vật từ độ cao 4h thì vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao H. Gọi t₁ là thời gian vật rơi nửa quãng đường đầu và t₂ là thời gian vật rơi nửa quãng đường cuối. Tỉ số t₁/t₂ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Vận tốc của vật tăng tuyến tính theo thời gian. Điều này có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một vật rơi tự do từ độ cao 20 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật sau khi rơi được 10 m là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tại sao khi nghiên cứu sự rơi tự do, người ta thường thực hiện thí nghiệm trong ống chân không hoặc với các vật nặng, hình dạng khí động học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Thời gian rơi là 3 giây. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật rơi được trong 2 giây đầu tiên là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một điểm. Vật A được thả lúc t=0, vật B được thả lúc t=1s. Lấy g=10m/s². Khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm t=3s (kể từ lúc thả vật A) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Chọn công thức SAI khi mô tả chuyển động rơi tự do (chọn gốc tọa độ tại vị trí thả, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian lúc bắt đầu rơi).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật tại độ cao y so với mặt đất được tính bằng công thức nào (chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một vật rơi tự do. Trong giây thứ nhất vật rơi được quãng đường s₁. Trong giây thứ hai vật rơi được quãng đường s₂. Tỉ số s₁/s₂ là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một vật rơi tự do từ độ cao 50 m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật rơi được 20 m đầu tiên là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một vật được thả rơi tự do. Biết rằng trong 2 giây cuối cùng vật rơi được 100 m. Lấy g = 10 m/s². Tổng thời gian rơi của vật là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Sau khi rơi được 1 giây, vận tốc của vật là 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao h là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động rơi tự do của một vật ở gần mặt đất?

  • A. Là chuyển động thẳng đều theo phương thẳng đứng.
  • B. Là chuyển động nhanh dần đều với gia tốc phụ thuộc vào khối lượng vật.
  • C. Là chuyển động nhanh dần đều với gia tốc không đổi tại một vị trí xác định.
  • D. Vật chỉ chịu tác dụng của lực cản của không khí.

Câu 2: Một viên bi thép nhỏ và một chiếc lá cây được thả rơi đồng thời từ cùng một độ cao trong phòng thí nghiệm. Quan sát nào sau đây là đúng khi thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện có không khí?

  • A. Hai vật chạm đất cùng lúc vì chúng rơi tự do.
  • B. Viên bi thép chạm đất trước vì chịu ít lực cản không khí hơn so với trọng lực.
  • C. Chiếc lá chạm đất trước vì nó nhẹ hơn.
  • D. Cả hai vật sẽ lơ lửng trong không khí.

Câu 3: Nếu thí nghiệm ở Câu 2 được thực hiện trong môi trường chân không hoàn toàn, kết quả quan sát sẽ khác như thế nào?

  • A. Hai vật sẽ chạm đất cùng lúc.
  • B. Viên bi thép vẫn chạm đất trước.
  • C. Chiếc lá sẽ chạm đất trước.
  • D. Không có vật nào rơi xuống.

Câu 4: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của vật khi chạm đất được tính bằng công thức nào sau đây (với g là gia tốc trọng trường)?

  • A. v = gt
  • B. v = 2gh
  • C. v = 0.5 * g * t^2
  • D. v = sqrt(2gh)

Câu 5: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 45 m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi của vật cho đến khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 2.5 s
  • C. 3 s
  • D. 4.5 s

Câu 6: Một vật rơi tự do, sau khi rơi được 5 giây thì vận tốc của nó là 50 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao mà vật đã rơi trong 5 giây đó là bao nhiêu?

  • A. 100 m
  • B. 125 m
  • C. 150 m
  • D. 250 m

Câu 7: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 3 (tức là từ cuối giây thứ 2 đến cuối giây thứ 3) là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 20 m
  • D. 25 m

Câu 8: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu thả vật từ độ cao 2h (không vận tốc đầu), vận tốc khi chạm đất sẽ là bao nhiêu so với v?

  • A. v
  • B. 2v
  • C. sqrt(2)v
  • D. v/2

Câu 9: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Thời gian rơi là t. Nếu thả vật từ độ cao h/2 (không vận tốc đầu), thời gian rơi sẽ là bao nhiêu so với t?

  • A. t/2
  • B. t/sqrt(2)
  • C. t
  • D. sqrt(2)t

Câu 10: Khi một vật rơi tự do, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v vào thời gian t có dạng là đường gì?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường cong Parabol.
  • C. Đường thẳng song song với trục thời gian.
  • D. Đường cong Hyperbol.

Câu 11: Khi một vật rơi tự do, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của quãng đường rơi s vào thời gian t có dạng là đường gì?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Một nhánh của đường Parabol đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đường thẳng song song với trục thời gian.
  • D. Đường cong Hyperbol.

Câu 12: Tại sao ở cùng một địa điểm trên Trái Đất, gia tốc rơi tự do g lại có giá trị gần như không đổi đối với mọi vật?

  • A. Vì trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với khối lượng của vật.
  • B. Vì sức cản không khí là như nhau đối với mọi vật.
  • C. Vì tỷ số giữa trọng lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật là hằng số tại địa điểm đó.
  • D. Vì mọi vật rơi với vận tốc như nhau.

Câu 13: Một người thả hòn đá từ miệng giếng xuống và nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy sau 3 giây. Bỏ qua sức cản không khí và thời gian truyền âm. Lấy g = 10 m/s². Độ sâu của giếng là bao nhiêu?

  • A. 45 m
  • B. 30 m
  • C. 15 m
  • D. 90 m

Câu 14: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2 giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đi được quãng đường 60 m. Lấy g = 10 m/s². Tổng thời gian rơi của vật là bao nhiêu?

  • A. 3 s
  • B. 4 s
  • C. 5 s
  • D. 6 s

Câu 15: Từ một tòa nhà cao tầng, người ta thả rơi tự do một viên bi. Sau khi rơi được một nửa quãng đường thì vận tốc của viên bi là 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Chiều cao của tòa nhà là bao nhiêu?

  • A. 5 m
  • B. 10 m
  • C. 20 m
  • D. 40 m

Câu 16: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Vật A được thả sau vật B một khoảng thời gian Δt. Hỏi sau khi vật A rơi được thời gian t, khoảng cách giữa hai vật là bao nhiêu (theo phương thẳng đứng)? Bỏ qua sức cản không khí.

  • A. 0
  • B. g * Δt * t
  • C. 0.5 * g * (Δt)^2
  • D. g * Δt * t + 0.5 * g * (Δt)^2

Câu 17: Một vật được thả rơi tự do. Trong giây thứ n, vật đi được quãng đường là s_n. Công thức nào sau đây mô tả s_n (với g là gia tốc trọng trường)?

  • A. s_n = 0.5 * g * (2n - 1)
  • B. s_n = 0.5 * g * n^2
  • C. s_n = g * n
  • D. s_n = g * (n - 1)

Câu 18: Tại sao khi nghiên cứu sự rơi tự do, người ta thường chọn trục tọa độ thẳng đứng, gốc tọa độ tại vị trí thả vật và chiều dương hướng xuống?

  • A. Để vận tốc luôn dương.
  • B. Để gia tốc trọng trường luôn âm.
  • C. Để phương trình chuyển động đơn giản, với vận tốc ban đầu bằng 0 và gia tốc bằng +g.
  • D. Để quãng đường rơi luôn bằng độ dịch chuyển.

Câu 19: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Tỉ lệ quãng đường rơi được trong giây thứ nhất, giây thứ hai, giây thứ ba,... lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 1 : 2 : 3 : ...
  • B. 1 : 3 : 5 : ...
  • C. 1 : 4 : 9 : ...
  • D. 1 : 1 : 1 : ...

Câu 20: Một vật A được thả rơi tự do từ độ cao 80m. Cùng lúc đó, vật B được thả rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy g = 10 m/s². Hỏi vật A chạm đất trước vật B bao lâu?

  • A. 2 s
  • B. 4 s
  • C. 6 s
  • D. Vật B chạm đất trước vật A.

Câu 21: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu v₀ từ độ cao h. Coi như vật rơi tự do với vận tốc ban đầu khác không. Vận tốc của vật khi chạm đất được tính bằng công thức nào?

  • A. v = gt
  • B. v = v₀ + gt
  • C. v² = 2gh
  • D. v² = v₀² + 2gh

Câu 22: Tại sao gia tốc trọng trường g lại thay đổi một chút theo vĩ độ và độ cao so với mực nước biển?

  • A. Do hình dạng Trái Đất không hoàn toàn cầu và lực ly tâm do sự tự quay của Trái Đất.
  • B. Do khối lượng của vật rơi thay đổi.
  • C. Do sức cản của không khí thay đổi.
  • D. Do nhiệt độ môi trường thay đổi.

Câu 23: Một vật rơi tự do từ độ cao 80 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi cách mặt đất 30 m là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s
  • B. sqrt(1000) m/s ≈ 31.6 m/s
  • C. sqrt(1600) m/s = 40 m/s
  • D. sqrt(600) m/s ≈ 24.5 m/s

Câu 24: Một vật rơi tự do. Trong 0.5 giây cuối cùng, vật rơi được quãng đường 15 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ngay trước khi bắt đầu 0.5 giây cuối cùng đó là bao nhiêu?

  • A. 25 m/s
  • B. 27.5 m/s
  • C. 30 m/s
  • D. 27.5 m/s (Giải phương trình: 15 = v_dau * 0.5 + 0.5 * 10 * 0.5^2 => 15 = 0.5v_dau + 1.25 => 0.5v_dau = 13.75 => v_dau = 27.5)

Câu 25: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao h. Khối lượng của vật A lớn gấp đôi khối lượng của vật B. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Vật A chạm đất trước vật B.
  • B. Vật B chạm đất trước vật A.
  • C. Hai vật chạm đất cùng lúc với cùng vận tốc.
  • D. Hai vật chạm đất cùng lúc nhưng vận tốc của vật A lớn hơn.

Câu 26: Một vật rơi tự do từ độ cao 125 m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật đi được 80 m đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 3 s
  • B. 4 s
  • C. 5 s
  • D. 6 s

Câu 27: Một vật rơi tự do. Vận tốc của vật tăng gấp đôi. Hỏi quãng đường vật đã rơi tăng lên bao nhiêu lần so với quãng đường đã rơi trước đó?

  • A. sqrt(2) lần
  • B. 2 lần
  • C. 3 lần
  • D. 4 lần

Câu 28: Tại sao trong thực tế, khi thả một tờ giấy và một cục đá từ cùng một độ cao, cục đá lại chạm đất trước?

  • A. Vì lực cản của không khí tác dụng lên tờ giấy đáng kể hơn so với trọng lượng của nó, trong khi lực cản lên cục đá không đáng kể so với trọng lượng của nó.
  • B. Vì khối lượng của cục đá lớn hơn.
  • C. Vì gia tốc trọng trường tác dụng lên cục đá lớn hơn.
  • D. Vì tờ giấy nhẹ hơn nên bị gió đẩy đi.

Câu 29: Một vật rơi tự do. Biết rằng trong giây thứ n, vật đi được quãng đường gấp 3 lần quãng đường đi được trong giây đầu tiên. Hỏi n bằng bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 30: Một vật được thả rơi tự do từ một khinh khí cầu đang đứng yên ở độ cao H. Cùng lúc đó, một vật khác được ném thẳng đứng xuống dưới từ khinh khí cầu đó với vận tốc ban đầu v₀. So sánh thời gian chạm đất của hai vật.

  • A. Vật ném xuống chạm đất trước.
  • B. Hai vật chạm đất cùng lúc.
  • C. Vật thả rơi chạm đất trước.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *đúng* khi nói về chuyển động rơi tự do của một vật ở gần mặt đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một viên bi thép nhỏ và một chiếc lá cây được thả rơi đồng thời từ cùng một độ cao trong phòng thí nghiệm. Quan sát nào sau đây là *đúng* khi thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện có không khí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Nếu thí nghiệm ở Câu 2 được thực hiện trong môi trường chân không hoàn toàn, kết quả quan sát sẽ khác như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của vật khi chạm đất được tính bằng công thức nào sau đây (với g là gia tốc trọng trường)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 45 m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi của vật cho đến khi chạm đất là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một vật rơi tự do, sau khi rơi được 5 giây thì vận tốc của nó là 50 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao mà vật đã rơi trong 5 giây đó là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 3 (tức là từ cuối giây thứ 2 đến cuối giây thứ 3) là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu thả vật từ độ cao 2h (không vận tốc đầu), vận tốc khi chạm đất sẽ là bao nhiêu so với v?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Thời gian rơi là t. Nếu thả vật từ độ cao h/2 (không vận tốc đầu), thời gian rơi sẽ là bao nhiêu so với t?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Khi một vật rơi tự do, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v vào thời gian t có dạng là đường gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Khi một vật rơi tự do, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của quãng đường rơi s vào thời gian t có dạng là đường gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tại sao ở cùng một địa điểm trên Trái Đất, gia tốc rơi tự do g lại có giá trị gần như không đổi đối với mọi vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một người thả hòn đá từ miệng giếng xuống và nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy sau 3 giây. Bỏ qua sức cản không khí và thời gian truyền âm. Lấy g = 10 m/s². Độ sâu của giếng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2 giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đi được quãng đường 60 m. Lấy g = 10 m/s². Tổng thời gian rơi của vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Từ một tòa nhà cao tầng, người ta thả rơi tự do một viên bi. Sau khi rơi được một nửa quãng đường thì vận tốc của viên bi là 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Chiều cao của tòa nhà là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Vật A được thả sau vật B một khoảng thời gian Δt. Hỏi sau khi vật A rơi được thời gian t, khoảng cách giữa hai vật là bao nhiêu (theo phương thẳng đứng)? Bỏ qua sức cản không khí.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một vật được thả rơi tự do. Trong giây thứ n, vật đi được quãng đường là s_n. Công thức nào sau đây mô tả s_n (với g là gia tốc trọng trường)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Tại sao khi nghiên cứu sự rơi tự do, người ta thường chọn trục tọa độ thẳng đứng, gốc tọa độ tại vị trí thả vật và chiều dương hướng xuống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Tỉ lệ quãng đường rơi được trong giây thứ nhất, giây thứ hai, giây thứ ba,... lần lượt là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một vật A được thả rơi tự do từ độ cao 80m. Cùng lúc đó, vật B được thả rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy g = 10 m/s². Hỏi vật A chạm đất trước vật B bao lâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu v₀ từ độ cao h. Coi như vật rơi tự do với vận tốc ban đầu khác không. Vận tốc của vật khi chạm đất được tính bằng công thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Tại sao gia tốc trọng trường g lại thay đổi một chút theo vĩ độ và độ cao so với mực nước biển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một vật rơi tự do từ độ cao 80 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi cách mặt đất 30 m là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một vật rơi tự do. Trong 0.5 giây cuối cùng, vật rơi được quãng đường 15 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ngay trước khi bắt đầu 0.5 giây cuối cùng đó là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao h. Khối lượng của vật A lớn gấp đôi khối lượng của vật B. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một vật rơi tự do từ độ cao 125 m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật đi được 80 m đầu tiên là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một vật rơi tự do. Vận tốc của vật tăng gấp đôi. Hỏi quãng đường vật đã rơi tăng lên bao nhiêu lần so với quãng đường đã rơi trước đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Tại sao trong thực tế, khi thả một tờ giấy và một cục đá từ cùng một độ cao, cục đá lại chạm đất trước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một vật rơi tự do. Biết rằng trong giây thứ n, vật đi được quãng đường gấp 3 lần quãng đường đi được trong giây đầu tiên. Hỏi n bằng bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một vật được thả rơi tự do từ một khinh khí cầu đang đứng yên ở độ cao H. Cùng lúc đó, một vật khác được ném thẳng đứng xuống dưới từ khinh khí cầu đó với vận tốc ban đầu v₀. So sánh thời gian chạm đất của hai vật.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong điều kiện nào sau đây, chuyển động của một vật có thể được coi là rơi tự do?

  • A. Khi vật chỉ chịu tác dụng của lực hấp dẫn và lực đẩy Archimedes.
  • B. Khi vật chuyển động trong chân không.
  • C. Khi lực cản của môi trường lớn hơn rất nhiều so với trọng lực.
  • D. Khi lực cản của môi trường là rất nhỏ so với trọng lực, có thể bỏ qua.

Câu 2: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Đại lượng nào sau đây không đổi trong quá trình rơi của vật (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Vận tốc của vật.
  • B. Gia tốc của vật.
  • C. Động năng của vật.
  • D. Thế năng của vật.

Câu 3: Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa quãng đường rơi (s) và thời gian rơi (t) của một vật rơi tự do từ trạng thái nghỉ?

  • A. s = gt
  • B. s = gt²
  • C. s = 1/2 * gt²
  • D. s = v₀t + 1/2 * gt²

Câu 4: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai vật chạm đất cùng một lúc.
  • B. Vật có khối lượng lớn hơn chạm đất trước.
  • C. Vật có khối lượng nhỏ hơn chạm đất trước.
  • D. Không thể xác định vật nào chạm đất trước nếu không biết độ cao ban đầu.

Câu 5: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Tính thời gian rơi của vật.

  • A. 2 s
  • B. 2.5 s
  • C. 3 s
  • D. 4.5 s

Câu 6: Một vật rơi tự do chạm đất với vận tốc 30 m/s. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Tính độ cao ban đầu từ vị trí vật bắt đầu rơi.

  • A. 30 m
  • B. 45 m
  • C. 50 m
  • D. 90 m

Câu 7: Trong giây thứ 3 của quá trình rơi tự do (bắt đầu từ trạng thái nghỉ), vật đi được quãng đường là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 15 m
  • B. 25 m
  • C. 35 m
  • D. 45 m

Câu 8: Một viên đá nhỏ được thả rơi tự do từ miệng một cái giếng. Sau 3 giây kể từ lúc thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy giếng. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tính độ sâu của giếng. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 27.2 m
  • B. 30 m
  • C. 40.8 m
  • D. 45 m

Câu 9: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của vận tốc (v) vào thời gian (t) trong chuyển động rơi tự do?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ và hướng lên trên.
  • B. Đường thẳng song song với trục thời gian.
  • C. Đường cong parabol hướng lên trên.
  • D. Đường cong parabol hướng xuống dưới.

Câu 10: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng độ cao ban đầu lên gấp đôi, thì thời gian rơi của vật thay đổi như thế nào?

  • A. Thời gian rơi giảm đi một nửa.
  • B. Thời gian rơi tăng lên căn bậc hai của 2 lần.
  • C. Thời gian rơi tăng lên gấp đôi.
  • D. Thời gian rơi không thay đổi.

Câu 11: Chọn phát biểu sai về gia tốc trọng trường g.

  • A. Gia tốc trọng trường có đơn vị là m/s².
  • B. Gia tốc trọng trường có giá trị xấp xỉ 9.8 m/s² ở gần bề mặt Trái Đất.
  • C. Gia tốc trọng trường không đổi ở mọi nơi trên Trái Đất.
  • D. Gia tốc trọng trường là gia tốc của vật rơi tự do.

Câu 12: Một quả bóng được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 20m với vận tốc ban đầu 5 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tính vận tốc của bóng khi chạm đất.

  • A. 15 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 25 m/s
  • D. 21.2 m/s

Câu 13: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 35m. Tính độ cao h. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 45 m
  • B. 60 m
  • C. 80 m
  • D. 125 m

Câu 14: So sánh quãng đường rơi được trong giây thứ nhất và giây thứ hai của vật rơi tự do từ trạng thái nghỉ.

  • A. Quãng đường trong giây thứ nhất lớn hơn quãng đường trong giây thứ hai.
  • B. Quãng đường trong giây thứ hai lớn hơn quãng đường trong giây thứ nhất.
  • C. Quãng đường trong giây thứ nhất bằng quãng đường trong giây thứ hai.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết gia tốc trọng trường.

Câu 15: Một người đứng trên tầng thượng của một tòa nhà cao tầng thả rơi tự do một viên bi. Người đó đo được thời gian viên bi rơi đến mặt đất là 4 giây. Hỏi nếu người đó đứng ở tầng giữa của tòa nhà và thả viên bi thì thời gian rơi sẽ như thế nào (giả sử độ cao từ tầng thượng đến mặt đất gấp đôi độ cao từ tầng giữa đến mặt đất)?

  • A. Thời gian rơi vẫn là 4 giây.
  • B. Thời gian rơi sẽ là 8 giây.
  • C. Thời gian rơi sẽ lớn hơn 4 giây nhưng nhỏ hơn 8 giây.
  • D. Thời gian rơi sẽ nhỏ hơn 4 giây.

Câu 16: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Tại vị trí nào trong quá trình rơi thì động năng của vật bằng thế năng của vật (chọn gốc thế năng tại mặt đất)?

  • A. Ngay khi bắt đầu rơi.
  • B. Ngay trước khi chạm đất.
  • C. Ở độ cao h/2.
  • D. Ở độ cao h/4.

Câu 17: Nếu trong một thí nghiệm, người ta đo được gia tốc rơi tự do là 9.7 m/s², giá trị này khác 9.8 m/s² do đâu?

  • A. Do làm tròn số khi tính toán.
  • B. Do ảnh hưởng của lực cản không khí không hoàn toàn bỏ qua được.
  • C. Do dụng cụ đo không chính xác.
  • D. Do trọng lượng của vật quá lớn.

Câu 18: Biểu thức nào sau đây không phải là công thức liên quan đến chuyển động rơi tự do?

  • A. v = gt
  • B. s = 1/2 * gt²
  • C. v² = 2gs
  • D. v = v₀ + at

Câu 19: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ cao ban đầu và gia tốc trọng trường.
  • B. Khối lượng của vật và độ cao ban đầu.
  • C. Gia tốc trọng trường và khối lượng của vật.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.

Câu 20: Trong thí nghiệm thả rơi tự do vật từ các độ cao khác nhau, đại lượng nào sau đây được giữ không đổi để khảo sát?

  • A. Độ cao thả vật.
  • B. Gia tốc trọng trường tại nơi thí nghiệm.
  • C. Thời gian rơi của vật.
  • D. Vận tốc chạm đất của vật.

Câu 21: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Gọi t là thời gian rơi đến khi chạm đất. Trong thời gian t/2 đầu tiên, vật rơi được quãng đường bằng bao nhiêu so với tổng độ cao h?

  • A. h/2
  • B. h/3
  • C. h/4
  • D. h/8

Câu 22: Một chiếc lá và một hòn đá nhỏ được thả rơi đồng thời từ cùng một độ cao trong không khí. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Chiếc lá và hòn đá chạm đất cùng lúc.
  • B. Hòn đá chạm đất trước chiếc lá.
  • C. Chiếc lá chạm đất trước hòn đá.
  • D. Không thể xác định vật nào chạm đất trước.

Câu 23: Để đo gia tốc trọng trường bằng phương pháp rơi tự do, người ta thường sử dụng thiết bị nào?

  • A. Cân đồng hồ.
  • B. Lực kế.
  • C. Nhiệt kế.
  • D. Đồng hồ đo thời gian hiện số (đồng hồ bấm giờ).

Câu 24: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây thứ 2 và giây thứ 3, tổng quãng đường vật rơi được là 45m. Tính gia tốc trọng trường g.

  • A. 10 m/s²
  • B. 9.8 m/s²
  • C. 9.5 m/s²
  • D. 8 m/s²

Câu 25: Hình dạng của quỹ đạo chuyển động của vật rơi tự do là:

  • A. Đường tròn.
  • B. Đường cong parabol.
  • C. Đường thẳng đứng.
  • D. Đường zíc zắc.

Câu 26: Điều gì xảy ra với vận tốc của vật rơi tự do khi thời gian rơi tăng lên?

  • A. Vận tốc giảm dần.
  • B. Vận tốc tăng dần.
  • C. Vận tốc không đổi.
  • D. Vận tốc tăng rồi giảm.

Câu 27: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc trung bình của vật trong quá trình rơi được tính như thế nào?

  • A. Bằng vận tốc tức thời ngay trước khi chạm đất.
  • B. Bằng nửa vận tốc tức thời ngay trước khi chạm đất.
  • C. Bằng quãng đường rơi chia cho thời gian rơi.
  • D. Bằng gia tốc trọng trường nhân với thời gian rơi.

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến kiến thức về sự rơi tự do?

  • A. Tính toán thời gian và vận tốc của vật rơi từ máy bay.
  • B. Thiết kế các trò chơi mạo hiểm như nhảy bungee.
  • C. Nghiên cứu chuyển động của các thiên thạch rơi vào khí quyển.
  • D. Giải thích hiện tượng thủy triều trên biển.

Câu 29: Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất, chiều dương hướng xuống, phương trình vận tốc của vật rơi tự do (vận tốc ban đầu bằng 0) có dạng nào?

  • A. v = gt
  • B. v = -gt
  • C. v = v₀ + gt
  • D. v = v₀ - gt

Câu 30: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Chọn câu sai trong các phát biểu sau:

  • A. Gia tốc của vật luôn hướng xuống dưới.
  • B. Vận tốc của vật tăng đều theo thời gian.
  • C. Quãng đường vật rơi trong những khoảng thời gian bằng nhau là như nhau.
  • D. Chuyển động của vật là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong điều kiện nào sau đây, chuyển động của một vật có thể được coi là rơi tự do?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Đại lượng nào sau đây *không đổi* trong quá trình rơi của vật (bỏ qua sức cản không khí)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa quãng đường rơi (s) và thời gian rơi (t) của một vật rơi tự do từ trạng thái nghỉ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). Phát biểu nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Tính thời gian rơi của vật.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một vật rơi tự do chạm đất với vận tốc 30 m/s. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Tính độ cao ban đầu từ vị trí vật bắt đầu rơi.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong giây thứ 3 của quá trình rơi tự do (bắt đầu từ trạng thái nghỉ), vật đi được quãng đường là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một viên đá nhỏ được thả rơi tự do từ miệng một cái giếng. Sau 3 giây kể từ lúc thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy giếng. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tính độ sâu của giếng. Lấy g = 10 m/s².

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của vận tốc (v) vào thời gian (t) trong chuyển động rơi tự do?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng độ cao ban đầu lên gấp đôi, thì thời gian rơi của vật thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Chọn phát biểu *sai* về gia tốc trọng trường g.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một quả bóng được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 20m với vận tốc ban đầu 5 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tính vận tốc của bóng khi chạm đất.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 35m. Tính độ cao h. Lấy g = 10 m/s².

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: So sánh quãng đường rơi được trong giây thứ nhất và giây thứ hai của vật rơi tự do từ trạng thái nghỉ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một người đứng trên tầng thượng của một tòa nhà cao tầng thả rơi tự do một viên bi. Người đó đo được thời gian viên bi rơi đến mặt đất là 4 giây. Hỏi nếu người đó đứng ở tầng giữa của tòa nhà và thả viên bi thì thời gian rơi sẽ như thế nào (giả sử độ cao từ tầng thượng đến mặt đất gấp đôi độ cao từ tầng giữa đến mặt đất)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Tại vị trí nào trong quá trình rơi thì động năng của vật bằng thế năng của vật (chọn gốc thế năng tại mặt đất)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Nếu trong một thí nghiệm, người ta đo được gia tốc rơi tự do là 9.7 m/s², giá trị này khác 9.8 m/s² do đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Biểu thức nào sau đây *không* phải là công thức liên quan đến chuyển động rơi tự do?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong thí nghiệm thả rơi tự do vật từ các độ cao khác nhau, đại lượng nào sau đây được giữ không đổi để khảo sát?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Gọi t là thời gian rơi đến khi chạm đất. Trong thời gian t/2 đầu tiên, vật rơi được quãng đường bằng bao nhiêu so với tổng độ cao h?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một chiếc lá và một hòn đá nhỏ được thả rơi đồng thời từ cùng một độ cao trong không khí. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để đo gia tốc trọng trường bằng phương pháp rơi tự do, người ta thường sử dụng thiết bị nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây thứ 2 và giây thứ 3, tổng quãng đường vật rơi được là 45m. Tính gia tốc trọng trường g.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Hình dạng của quỹ đạo chuyển động của vật rơi tự do là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Điều gì xảy ra với vận tốc của vật rơi tự do khi thời gian rơi tăng lên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc trung bình của vật trong quá trình rơi được tính như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan trực tiếp đến kiến thức về sự rơi tự do?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất, chiều dương hướng xuống, phương trình vận tốc của vật rơi tự do (vận tốc ban đầu bằng 0) có dạng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Chọn câu *sai* trong các phát biểu sau:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong điều kiện nào sau đây, chuyển động của một vật có thể được coi là rơi tự do?

  • A. Khi vật chuyển động trong không khí với vận tốc nhỏ.
  • B. Khi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực và lực cản của không khí là đáng kể.
  • C. Khi vật được ném theo phương ngang từ một độ cao nhất định.
  • D. Khi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực và lực cản của không khí là không đáng kể.

Câu 2: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi vận tốc của vật theo thời gian?

  • A. v = v₀ - gt (với v₀ là vận tốc ban đầu khác 0)
  • B. v = gt (với vận tốc ban đầu bằng 0)
  • C. v = √(2gh)
  • D. v = h/t

Câu 3: Gia tốc trọng trường "g" trong sự rơi tự do có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là một đại lượng vectơ có độ lớn không đổi và hướng luôn thẳng đứng xuống dưới tại một vị trí nhất định trên Trái Đất.
  • B. Thay đổi tùy thuộc vào khối lượng của vật rơi.
  • C. Luôn hướng theo phương chuyển động của vật.
  • D. Có giá trị lớn nhất ở xích đạo và nhỏ nhất ở hai cực.

Câu 4: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). Điều nào sau đây là đúng?

  • A. Vật có khối lượng lớn hơn sẽ chạm đất trước.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ hơn sẽ chạm đất trước.
  • C. Cả hai vật chạm đất cùng một lúc.
  • D. Thời gian rơi của mỗi vật phụ thuộc vào hình dạng của chúng.

Câu 5: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m. Tính thời gian rơi của vật, biết gia tốc trọng trường g = 10 m/s².

  • A. 2 giây
  • B. 3 giây
  • C. 4.5 giây
  • D. 9 giây

Câu 6: Trong giây thứ 3 của quá trình rơi tự do (tính từ khi bắt đầu rơi), một vật đi được quãng đường là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s².

  • A. 10m
  • B. 20m
  • C. 25m
  • D. 45m

Câu 7: Một người thả một hòn đá từ miệng giếng xuống đáy giếng. Sau 3 giây thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy giếng. Biết vận tốc âm thanh trong không khí là 340 m/s và g = 10 m/s². Độ sâu của giếng là bao nhiêu?

  • A. 30m
  • B. 45m
  • C. 50m
  • D. 40.8 m

Câu 8: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự thay đổi của vận tốc theo thời gian trong chuyển động rơi tự do?

  • A. Đường thẳng đi lên từ gốc tọa độ.
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đường cong parabol.
  • D. Đường thẳng đi xuống từ trục tung.

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc và gia tốc của vật là:

  • A. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng 0.
  • B. Vận tốc bằng v₀, gia tốc bằng g.
  • C. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng g.
  • D. Vận tốc bằng v₀, gia tốc bằng 0.

Câu 10: Phương trình chuyển động của một vật rơi tự do từ độ cao h có dạng nào (chọn gốc tọa độ tại vị trí thả, chiều dương hướng xuống)?

  • A. y = h - gt²/2
  • B. y = gt²/2
  • C. y = h + gt
  • D. y = v₀t + gt²/2

Câu 11: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng độ cao thả vật lên gấp đôi, thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng lên √2 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 12: Một vật rơi tự do chạm đất với vận tốc 20 m/s. Độ cao ban đầu của vật là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 10m
  • B. 15m
  • C. 25m
  • D. 20m

Câu 13: So sánh quãng đường rơi tự do trong giây thứ nhất và giây thứ hai. Quãng đường rơi trong giây thứ hai...

  • A. bằng quãng đường rơi trong giây thứ nhất.
  • B. lớn hơn quãng đường rơi trong giây thứ nhất.
  • C. nhỏ hơn quãng đường rơi trong giây thứ nhất.
  • D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy thuộc vào khối lượng vật.

Câu 14: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng vật rơi được 35m. Tính tổng thời gian rơi của vật. (g = 10 m/s²)

  • A. 4 giây
  • B. 3.5 giây
  • C. 5 giây
  • D. 4.5 giây

Câu 15: Nếu một vật rơi tự do từ trạng thái nghỉ, vận tốc trung bình của vật trong 2 giây đầu tiên là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 5 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 16: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đáng kể đến chuyển động rơi của một chiếc lông vũ trong không khí?

  • A. Gia tốc trọng trường.
  • B. Lực cản của không khí.
  • C. Khối lượng của lông vũ.
  • D. Độ cao ban đầu.

Câu 17: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Tại vị trí cách mặt đất h/2, vận tốc của vật bằng bao nhiêu lần vận tốc khi chạm đất?

  • A. 1 lần
  • B. 2 lần
  • C. 1/2 lần
  • D. 1/√2 lần

Câu 18: Một người đứng trên tầng thượng của một tòa nhà và thả rơi một viên bi. Người đó quan sát thấy viên bi rơi trong 2 giây. Nếu người đó thả viên bi từ tầng thượng của một tòa nhà cao gấp 4 lần tòa nhà ban đầu, thời gian rơi sẽ là bao nhiêu?

  • A. 4 giây
  • B. 6 giây
  • C. 8 giây
  • D. 16 giây

Câu 19: Trong thí nghiệm thả rơi tự do để xác định gia tốc trọng trường, những yếu tố nào cần được kiểm soát để đảm bảo kết quả chính xác?

  • A. Đảm bảo vật rơi trong môi trường chân không hoặc lực cản không khí không đáng kể.
  • B. Sử dụng vật có khối lượng lớn để tăng gia tốc rơi.
  • C. Thả vật từ độ cao càng lớn càng tốt.
  • D. Đo thời gian rơi bằng đồng hồ cơ học.

Câu 20: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Gọi t là thời gian rơi. Trong thời gian t/2 đầu tiên, vật rơi được quãng đường bằng bao nhiêu so với tổng độ cao h?

  • A. h/2
  • B. h/4
  • C. 3h/4
  • D. Không xác định được

Câu 21: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật tăng thêm 10 m/s sau mỗi khoảng thời gian là bao lâu? (g = 10 m/s²)

  • A. 10 giây
  • B. 5 giây
  • C. 2 giây
  • D. 1 giây

Câu 22: Biểu thức nào sau đây không thể dùng để tính quãng đường rơi tự do của vật?

  • A. s = gt²/2
  • B. s = v₀t + gt²/2 (với v₀ = 0)
  • C. s = v*t
  • D. s = (v² - v₀²)/(2g) (với v₀ = 0)

Câu 23: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Nếu chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu rơi, thời điểm vật chạm đất là:

  • A. t = √(2h/g)
  • B. t = v/g
  • C. t = 2h/g
  • D. t = √(h/g)

Câu 24: Trong thực tế, khi thả một viên bi và một chiếc lá từ cùng độ cao, viên bi chạm đất trước. Điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của viên bi lớn hơn.
  • B. Lực cản của không khí tác dụng lên chiếc lá lớn hơn đáng kể so với viên bi.
  • C. Gia tốc trọng trường tác dụng lên viên bi lớn hơn.
  • D. Hình dạng của viên bi khí động học hơn.

Câu 25: Một vật rơi tự do. Tại thời điểm t, vận tốc của vật là v. Vận tốc của vật tại thời điểm 2t là:

  • A. v/2
  • B. v
  • C. 2v
  • D. 4v

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến sự rơi tự do?

  • A. Thiết kế các hệ thống dù giảm tốc.
  • B. Tính toán thời gian rơi của thiên thạch.
  • C. Nghiên cứu chuyển động của các vật thể trong môi trường chân không.
  • D. Chế tạo máy bay phản lực.

Câu 27: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Quãng đường vật rơi được trong giây đầu tiên so với tổng quãng đường h như thế nào (g = 10 m/s²)?

  • A. Nhỏ hơn rất nhiều so với h (nếu h đủ lớn).
  • B. Bằng h/2.
  • C. Lớn hơn h/2.
  • D. Bằng h.

Câu 28: Cho đồ thị quãng đường - thời gian của một vật rơi tự do. Dạng đồ thị này là:

  • A. Đường thẳng dốc lên.
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đường cong parabol hướng lên.
  • D. Đường cong hyperbol.

Câu 29: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Khi chạm đất, vận tốc của vật là v. Nếu thả vật từ độ cao 2h, vận tốc khi chạm đất sẽ là:

  • A. v
  • B. v√2
  • C. 2v
  • D. 4v

Câu 30: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật rơi tự do khi vật đang rơi xuống?

  • A. Gia tốc không đổi.
  • B. Gia tốc tăng dần.
  • C. Gia tốc giảm dần.
  • D. Gia tốc bằng 0 khi vật chạm đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong điều kiện nào sau đây, chuyển động của một vật có thể được coi là rơi tự do?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi vận tốc của vật theo thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Gia tốc trọng trường 'g' trong sự rơi tự do có đặc điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). Điều nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m. Tính thời gian rơi của vật, biết gia tốc trọng trường g = 10 m/s².

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong giây thứ 3 của quá trình rơi tự do (tính từ khi bắt đầu rơi), một vật đi được quãng đường là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s².

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một người thả một hòn đá từ miệng giếng xuống đáy giếng. Sau 3 giây thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy giếng. Biết vận tốc âm thanh trong không khí là 340 m/s và g = 10 m/s². Độ sâu của giếng là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự thay đổi của vận tốc theo thời gian trong chuyển động rơi tự do?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc và gia tốc của vật là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phương trình chuyển động của một vật rơi tự do từ độ cao h có dạng nào (chọn gốc tọa độ tại vị trí thả, chiều dương hướng xuống)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng độ cao thả vật lên gấp đôi, thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một vật rơi tự do chạm đất với vận tốc 20 m/s. Độ cao ban đầu của vật là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: So sánh quãng đường rơi tự do trong giây thứ nhất và giây thứ hai. Quãng đường rơi trong giây thứ hai...

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng vật rơi được 35m. Tính tổng thời gian rơi của vật. (g = 10 m/s²)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Nếu một vật rơi tự do từ trạng thái nghỉ, vận tốc trung bình của vật trong 2 giây đầu tiên là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đáng kể đến chuyển động rơi của một chiếc lông vũ trong không khí?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Tại vị trí cách mặt đất h/2, vận tốc của vật bằng bao nhiêu lần vận tốc khi chạm đất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một người đứng trên tầng thượng của một tòa nhà và thả rơi một viên bi. Người đó quan sát thấy viên bi rơi trong 2 giây. Nếu người đó thả viên bi từ tầng thượng của một tòa nhà cao gấp 4 lần tòa nhà ban đầu, thời gian rơi sẽ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong thí nghiệm thả rơi tự do để xác định gia tốc trọng trường, những yếu tố nào cần được kiểm soát để đảm bảo kết quả chính xác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Gọi t là thời gian rơi. Trong thời gian t/2 đầu tiên, vật rơi được quãng đường bằng bao nhiêu so với tổng độ cao h?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật tăng thêm 10 m/s sau mỗi khoảng thời gian là bao lâu? (g = 10 m/s²)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Biểu thức nào sau đây không thể dùng để tính quãng đường rơi tự do của vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Nếu chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu rơi, thời điểm vật chạm đất là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong thực tế, khi thả một viên bi và một chiếc lá từ cùng độ cao, viên bi chạm đất trước. Điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một vật rơi tự do. Tại thời điểm t, vận tốc của vật là v. Vận tốc của vật tại thời điểm 2t là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến sự rơi tự do?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Quãng đường vật rơi được trong giây đầu tiên so với tổng quãng đường h như thế nào (g = 10 m/s²)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho đồ thị quãng đường - thời gian của một vật rơi tự do. Dạng đồ thị này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Khi chạm đất, vận tốc của vật là v. Nếu thả vật từ độ cao 2h, vận tốc khi chạm đất sẽ là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật rơi tự do khi vật đang rơi xuống?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều kiện nào sau đây không cần thiết để một vật được coi là rơi tự do?

  • A. Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
  • B. Vận tốc ban đầu bằng không hoặc hướng xuống.
  • C. Vật có hình dạng khí động học để giảm sức cản không khí.
  • D. Chuyển động diễn ra trong môi trường chân không hoặc sức cản không khí không đáng kể.

Câu 2: Gia tốc trọng trường "g" trong sự rơi tự do có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là một đại lượng vectơ, có độ lớn thay đổi và hướng luôn hướng tâm Trái Đất.
  • B. Là một đại lượng vectơ, có độ lớn không đổi gần bề mặt Trái Đất và hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • C. Là một đại lượng vô hướng, có giá trị không đổi ở mọi nơi trên Trái Đất.
  • D. Là một đại lượng vectơ, có độ lớn phụ thuộc vào khối lượng vật rơi và hướng bất kỳ.

Câu 3: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng quãng đường rơi của vật sau thời gian t?

  • A. s = gt
  • B. s = v₀t + gt²
  • C. s = v₀t + 1/2gt
  • D. s = 1/2gt²

Câu 4: Trong thí nghiệm thả rơi tự do vật từ cùng một độ cao nhưng với khối lượng khác nhau (bỏ qua sức cản không khí), nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai vật chạm đất cùng một lúc.
  • B. Vật có khối lượng lớn hơn chạm đất trước.
  • C. Vật có khối lượng nhỏ hơn chạm đất trước.
  • D. Thời gian rơi phụ thuộc vào hình dạng của vật.

Câu 5: Một viên bi thép rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất. Tính vận tốc của viên bi ngay trước khi chạm đất. Cho g = 10 m/s².

  • A. 10 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 6: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây đầu tiên vật rơi được 5m. Hỏi trong giây thứ hai vật rơi được quãng đường là bao nhiêu? (g = 10 m/s²).

  • A. 5m
  • B. 15m
  • C. 20m
  • D. 25m

Câu 7: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của vận tốc vào thời gian trong chuyển động rơi tự do?

  • A. Đường thẳng nằm ngang.
  • B. Đường cong parabol.
  • C. Đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ.
  • D. Đường thẳng dốc xuống từ gốc tọa độ.

Câu 8: Một người thả một hòn đá từ miệng giếng xuống đáy giếng. Sau 3 giây thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy giếng. Biết vận tốc âm thanh trong không khí là 340 m/s và g = 10 m/s². Tính độ sâu của giếng.

  • A. 30m
  • B. 41.4m
  • C. 45m
  • D. 90m

Câu 9: Từ độ cao 80m, một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 10 m/s. Gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Tính vận tốc của vật khi chạm đất.

  • A. 30 m/s
  • B. 35 m/s
  • C. 40 m/s
  • D. 42.4 m/s

Câu 10: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Thời gian rơi là t. Nếu tăng độ cao lên gấp đôi (2h) thì thời gian rơi sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng lên √2 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 11: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao. So sánh gia tốc rơi tự do của hai vật.

  • A. Gia tốc của A bằng gia tốc của B.
  • B. Gia tốc của A lớn hơn gia tốc của B.
  • C. Gia tốc của A nhỏ hơn gia tốc của B.
  • D. Không thể so sánh vì không biết độ cao.

Câu 12: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 35m. Cho g = 10 m/s². Tính tổng thời gian rơi của vật.

  • A. 4s
  • B. 5s
  • C. 6s
  • D. 7s

Câu 13: Chọn phát biểu sai về sự rơi tự do.

  • A. Là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Gia tốc rơi tự do không đổi tại một vị trí nhất định.
  • C. Vận tốc ban đầu luôn bằng không.
  • D. Quỹ đạo chuyển động là đường thẳng đứng hoặc đường cong parabol.

Câu 14: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc trung bình của vật trong quá trình rơi phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Độ cao ban đầu.
  • C. Hình dạng của vật.
  • D. Vận tốc ban đầu.

Câu 15: Trong môi trường chân không, một chiếc lông chim và một viên đá được thả rơi tự do đồng thời từ cùng độ cao. Điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cả hai vật rơi nhanh như nhau và chạm đất cùng lúc.
  • B. Viên đá rơi nhanh hơn và chạm đất trước.
  • C. Lông chim rơi nhanh hơn và chạm đất trước.
  • D. Không thể xác định nếu không biết khối lượng của chúng.

Câu 16: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m. Tính thời gian vật rơi đến khi đạt vận tốc 20 m/s. Cho g = 10 m/s².

  • A. 1 giây
  • B. 2 giây
  • C. 2.5 giây
  • D. 3 giây

Câu 17: Nếu chọn chiều dương hướng lên trên, gia tốc trọng trường trong sự rơi tự do sẽ có giá trị như thế nào?

  • A. g = 9.8 m/s²
  • B. g = 0 m/s²
  • C. g = -9.8 m/s²
  • D. Giá trị phụ thuộc vào khối lượng vật.

Câu 18: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong nửa thời gian đầu vật rơi được quãng đường s₁. Trong nửa thời gian sau vật rơi được quãng đường s₂. So sánh s₁ và s₂.

  • A. s₁ = s₂
  • B. s₁ < s₂
  • C. s₁ > s₂
  • D. Không thể so sánh.

Câu 19: Từ đỉnh một tòa nhà cao 25m, người ta thả rơi tự do một viên gạch. Cùng lúc đó, từ mặt đất, một người ném thẳng đứng lên trên một quả bóng với vận tốc 10 m/s. Hỏi sau bao lâu viên gạch và quả bóng gặp nhau? (g = 10 m/s²)

  • A. 1 giây
  • B. 1.5 giây
  • C. 2 giây
  • D. 2.5 giây

Câu 20: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên. Phương trình tọa độ của vật theo thời gian là:

  • A. y = h - 1/2gt²
  • B. y = -h + 1/2gt²
  • C. y = h + 1/2gt²
  • D. y = -1/2gt²

Câu 21: Một chiếc máy bay đang bay thẳng đều theo phương ngang với vận tốc không đổi. Từ máy bay thả rơi tự do một vật. Người quan sát trên máy bay sẽ thấy quỹ đạo của vật như thế nào?

  • A. Đường parabol.
  • B. Đường thẳng đứng.
  • C. Đường thẳng xiên góc.
  • D. Đường tròn.

Câu 22: Trong bài toán rơi tự do, đại lượng nào sau đây được bảo toàn (không đổi) trong suốt quá trình rơi (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Vận tốc.
  • B. Động năng.
  • C. Cơ năng.
  • D. Thế năng.

Câu 23: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất với gia tốc g. Nếu gia tốc trọng trường tăng lên gấp đôi (2g) thì thời gian rơi sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi √2 lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 24: Hai vật được thả rơi tự do từ hai độ cao khác nhau. Vật 1 rơi từ độ cao h₁ và vật 2 rơi từ độ cao h₂ = 4h₁. So sánh vận tốc chạm đất của hai vật v₁ và v₂.

  • A. v₁ = v₂
  • B. v₁ = 2v₂
  • C. v₂ = 2v₁
  • D. v₂ = 4v₁

Câu 25: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất, vận tốc và gia tốc của quả bóng là:

  • A. Vận tốc và gia tốc đều bằng 0.
  • B. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng g (hướng xuống).
  • C. Vận tốc bằng v₀, gia tốc bằng 0.
  • D. Vận tốc bằng v₀, gia tốc bằng g (hướng lên).

Câu 26: Trong chuyển động rơi tự do, quãng đường rơi được tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

  • A. Thời gian rơi.
  • B. Căn bậc hai của thời gian rơi.
  • C. Vận tốc rơi.
  • D. Bình phương thời gian rơi.

Câu 27: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Thời gian rơi là 3 giây. Nếu thả vật từ độ cao 4h thì thời gian rơi là bao nhiêu?

  • A. 3 giây
  • B. 4.5 giây
  • C. 6 giây
  • D. 9 giây

Câu 28: Biểu thức nào sau đây không phải là công thức liên quan đến chuyển động rơi tự do?

  • A. v = gt
  • B. v² - v₀² = 2as (với a khác g)
  • C. s = 1/2gt²
  • D. v² = 2gs

Câu 29: Một vật rơi tự do từ độ cao 125m. Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng trước khi chạm đất. Cho g = 10 m/s².

  • A. 25m
  • B. 35m
  • C. 40m
  • D. 45m

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về vận tốc tức thời trong chuyển động rơi tự do?

  • A. Vận tốc tức thời luôn không đổi.
  • B. Vận tốc tức thời tỉ lệ nghịch với thời gian.
  • C. Vận tốc tức thời tỉ lệ thuận với thời gian.
  • D. Vận tốc tức thời tỉ lệ thuận với bình phương thời gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Điều kiện nào sau đây *không* cần thiết để một vật được coi là rơi tự do?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Gia tốc trọng trường 'g' trong sự rơi tự do có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng quãng đường rơi của vật sau thời gian t?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong thí nghiệm thả rơi tự do vật từ cùng một độ cao nhưng với khối lượng khác nhau (bỏ qua sức cản không khí), nhận xét nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một viên bi thép rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất. Tính vận tốc của viên bi ngay trước khi chạm đất. Cho g = 10 m/s².

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây đầu tiên vật rơi được 5m. Hỏi trong giây thứ hai vật rơi được quãng đường là bao nhiêu? (g = 10 m/s²).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của vận tốc vào thời gian trong chuyển động rơi tự do?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một người thả một hòn đá từ miệng giếng xuống đáy giếng. Sau 3 giây thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy giếng. Biết vận tốc âm thanh trong không khí là 340 m/s và g = 10 m/s². Tính độ sâu của giếng.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Từ độ cao 80m, một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 10 m/s. Gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Tính vận tốc của vật khi chạm đất.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Thời gian rơi là t. Nếu tăng độ cao lên gấp đôi (2h) thì thời gian rơi sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao. So sánh gia tốc rơi tự do của hai vật.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 35m. Cho g = 10 m/s². Tính tổng thời gian rơi của vật.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Chọn phát biểu *sai* về sự rơi tự do.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc trung bình của vật trong quá trình rơi phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong môi trường chân không, một chiếc lông chim và một viên đá được thả rơi tự do đồng thời từ cùng độ cao. Điều gì sẽ xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m. Tính thời gian vật rơi đến khi đạt vận tốc 20 m/s. Cho g = 10 m/s².

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Nếu chọn chiều dương hướng lên trên, gia tốc trọng trường trong sự rơi tự do sẽ có giá trị như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong nửa thời gian đầu vật rơi được quãng đường s₁. Trong nửa thời gian sau vật rơi được quãng đường s₂. So sánh s₁ và s₂.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Từ đỉnh một tòa nhà cao 25m, người ta thả rơi tự do một viên gạch. Cùng lúc đó, từ mặt đất, một người ném thẳng đứng lên trên một quả bóng với vận tốc 10 m/s. Hỏi sau bao lâu viên gạch và quả bóng gặp nhau? (g = 10 m/s²)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên. Phương trình tọa độ của vật theo thời gian là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một chiếc máy bay đang bay thẳng đều theo phương ngang với vận tốc không đổi. Từ máy bay thả rơi tự do một vật. Người quan sát trên máy bay sẽ thấy quỹ đạo của vật như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong bài toán rơi tự do, đại lượng nào sau đây được bảo toàn (không đổi) trong suốt quá trình rơi (bỏ qua sức cản không khí)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất với gia tốc g. Nếu gia tốc trọng trường tăng lên gấp đôi (2g) thì thời gian rơi sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Hai vật được thả rơi tự do từ hai độ cao khác nhau. Vật 1 rơi từ độ cao h₁ và vật 2 rơi từ độ cao h₂ = 4h₁. So sánh vận tốc chạm đất của hai vật v₁ và v₂.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất, vận tốc và gia tốc của quả bóng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong chuyển động rơi tự do, quãng đường rơi được tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Thời gian rơi là 3 giây. Nếu thả vật từ độ cao 4h thì thời gian rơi là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Biểu thức nào sau đây *không* phải là công thức liên quan đến chuyển động rơi tự do?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một vật rơi tự do từ độ cao 125m. Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng trước khi chạm đất. Cho g = 10 m/s².

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về vận tốc tức thời trong chuyển động rơi tự do?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong điều kiện nào sau đây, chuyển động của một vật được xem là rơi tự do?

  • A. Vật chuyển động trong không khí và chịu lực cản đáng kể.
  • B. Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực, bỏ qua mọi lực cản khác.
  • C. Vật được ném xuống với vận tốc ban đầu theo phương ngang.
  • D. Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng không ma sát.

Câu 2: Gia tốc trọng trường "g" trong sự rơi tự do có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Thay đổi liên tục trong quá trình rơi và có hướng thay đổi.
  • B. Là một đại lượng vectơ có độ lớn và hướng không đổi, luôn hướng lên trên.
  • C. Là một đại lượng vectơ có độ lớn và hướng không đổi, luôn hướng xuống dưới.
  • D. Chỉ xuất hiện khi vật rơi từ độ cao lớn và biến mất khi vật chạm đất.

Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Phương trình nào sau đây mô tả đúng quãng đường rơi (s) của vật theo thời gian (t)?

  • A. s = gt
  • B. s = gt^2
  • C. s = 2gt
  • D. s = (1/2)gt^2

Câu 4: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m. Tính thời gian rơi của vật, biết gia tốc trọng trường g = 10 m/s².

  • A. 2 giây
  • B. 2.5 giây
  • C. 3 giây
  • D. 4.5 giây

Câu 5: Trong giây thứ tư kể từ khi bắt đầu rơi, một vật rơi tự do đi được quãng đường là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 35 m
  • B. 40 m
  • C. 45 m
  • D. 80 m

Câu 6: Chọn phát biểu đúng về vận tốc của vật rơi tự do.

  • A. Vận tốc của vật không đổi trong suốt quá trình rơi.
  • B. Vận tốc của vật tăng tỉ lệ thuận với thời gian rơi.
  • C. Vận tốc của vật giảm dần do tác dụng của trọng lực.
  • D. Vận tốc của vật tăng nhanh ở giai đoạn đầu rồi chậm dần về sau.

Câu 7: Một viên bi sắt và một chiếc lông chim được thả rơi đồng thời trong ống chân không. Hiện tượng nào xảy ra?

  • A. Viên bi sắt rơi nhanh hơn vì nó nặng hơn.
  • B. Lông chim rơi nhanh hơn vì nó nhẹ hơn.
  • C. Viên bi sắt và lông chim rơi với gia tốc khác nhau.
  • D. Viên bi sắt và lông chim rơi xuống cùng lúc.

Câu 8: Từ đỉnh một tòa nhà cao tầng, một người thả rơi tự do một viên gạch. Nếu bỏ qua sức cản của không khí, đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự thay đổi của vận tốc theo thời gian?

  • A. Đồ thị là một đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ.
  • B. Đồ thị là một đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đồ thị là một đường cong parabol.
  • D. Đồ thị là một đường thẳng dốc xuống từ gốc tọa độ.

Câu 9: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất với vận tốc khi chạm đất là 20 m/s. Tính độ cao h, biết g = 10 m/s².

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 30 m
  • D. 40 m

Câu 10: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Vật có khối lượng lớn hơn sẽ chạm đất trước.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ hơn sẽ chạm đất trước.
  • C. Cả hai vật chạm đất cùng một lúc.
  • D. Thời gian rơi phụ thuộc vào hình dạng của vật.

Câu 11: Một quả bóng được thả rơi tự do từ cửa sổ một tầng nhà. Thời gian rơi xuống đất là 1.5 giây. Nếu thả từ cửa sổ tầng cao hơn gấp đôi, thời gian rơi sẽ là khoảng bao nhiêu?

  • A. 3.0 giây
  • B. Khoảng 2.1 giây
  • C. 1.5 giây
  • D. 0.75 giây

Câu 12: Một vật rơi tự do từ trạng thái nghỉ. Trong 2 giây đầu tiên vật rơi được quãng đường là 20m. Hỏi trong 4 giây đầu tiên vật rơi được quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 30m
  • B. 40m
  • C. 60m
  • D. 80m

Câu 13: Một người đứng trên sân thượng ném một viên đá thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 5 m/s. Chuyển động của viên đá sau khi rời tay người được xem là...

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • D. Không thể xác định được dạng chuyển động.

Câu 14: Phương trình vận tốc theo thời gian của vật rơi tự do (với vận tốc ban đầu bằng 0) có dạng?

  • A. v = gt
  • B. v = g/t
  • C. v = g + t
  • D. v = g - t

Câu 15: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng vật rơi được 35m. Tính thời gian rơi của vật. (g = 10 m/s²)

  • A. 3 giây
  • B. 3.5 giây
  • C. 4 giây
  • D. 4.5 giây

Câu 16: Nếu tăng gia tốc trọng trường lên gấp đôi, thời gian rơi tự do của một vật từ cùng độ cao sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Giảm đi √2 lần
  • C. Không thay đổi
  • D. Giảm đi một nửa

Câu 17: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Tại vị trí cách mặt đất 20m, vận tốc của vật là 10 m/s. Hỏi độ cao ban đầu h là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 20 m
  • B. 22.5 m
  • C. 24 m
  • D. 25 m

Câu 18: Trong thí nghiệm thả rơi tự do một vật, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo kết quả chính xác nhất?

  • A. Khối lượng của vật
  • B. Hình dạng của vật
  • C. Sức cản của không khí
  • D. Màu sắc của vật

Câu 19: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Gọi t là thời gian rơi và v là vận tốc khi chạm đất. Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A. v = √(gh)
  • B. v² = 2gh
  • C. v = gh²
  • D. v = (1/2)gh

Câu 20: Một vật rơi tự do từ độ cao 80m. Tính vận tốc của vật khi cách mặt đất 30m. (g = 10 m/s²)

  • A. 10 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 25 m/s
  • D. Khoảng 31.6 m/s

Câu 21: So sánh quãng đường rơi được trong giây thứ nhất và giây thứ hai của một vật rơi tự do.

  • A. Quãng đường trong giây thứ nhất lớn hơn.
  • B. Quãng đường trong giây thứ hai nhỏ hơn.
  • C. Quãng đường trong giây thứ hai lớn hơn gấp 3 lần quãng đường trong giây thứ nhất.
  • D. Quãng đường trong hai giây bằng nhau.

Câu 22: Một chiếc lá và một hòn đá nhỏ được thả rơi từ cùng độ cao trong không khí. Tại sao hòn đá chạm đất trước?

  • A. Do lực cản của không khí tác dụng lên chiếc lá lớn hơn so với hòn đá.
  • B. Do trọng lượng của hòn đá lớn hơn trọng lượng của chiếc lá.
  • C. Do hình dạng của hòn đá khí động học hơn.
  • D. Do hòn đá được thả trước chiếc lá một khoảng thời gian rất nhỏ.

Câu 23: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Thời gian rơi là t. Nếu độ cao tăng lên 4h, thời gian rơi sẽ là?

  • A. 2t
  • B. 4t
  • C. t/2
  • D. t/√2

Câu 24: Chọn câu sai về sự rơi tự do.

  • A. Sự rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Gia tốc rơi tự do có giá trị gần đúng là 9.8 m/s² ở gần mặt đất.
  • C. Trong sự rơi tự do, vận tốc ban đầu của vật bằng 0 nếu không có vận tốc ban đầu.
  • D. Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Câu 25: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc trung bình của vật trong quá trình rơi là bao nhiêu nếu vận tốc chạm đất là v?

  • A. v
  • B. 2v
  • C. v/2
  • D. √(v/2)

Câu 26: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất mất 2 giây. Nếu thả vật từ độ cao 2h, thời gian rơi sẽ là:

  • A. 4 giây
  • B. 3 giây
  • C. 2 giây
  • D. Khoảng 2.8 giây

Câu 27: Trong bài toán rơi tự do, đại lượng nào sau đây luôn không đổi?

  • A. Vận tốc
  • B. Gia tốc
  • C. Quãng đường
  • D. Thời gian

Câu 28: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Gọi h1 là quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu, h2 là quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau. So sánh h1 và h2.

  • A. h1 = h2
  • B. h1 > h2
  • C. h1 < h2 và h2 = 2h1
  • D. h1 < h2 và h2 = 3h1

Câu 29: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Tại thời điểm t, vận tốc của vật là v. Hỏi sau thời điểm đó 1 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. v + g
  • B. v - g
  • C. v * g
  • D. v / g

Câu 30: Để đo gia tốc trọng trường "g" bằng phương pháp rơi tự do, người ta cần đo đại lượng nào?

  • A. Khối lượng và vận tốc của vật
  • B. Vận tốc và thời gian rơi
  • C. Quãng đường rơi và thời gian rơi
  • D. Khối lượng và quãng đường rơi

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong điều kiện nào sau đây, chuyển động của một vật được xem là rơi tự do?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Gia tốc trọng trường 'g' trong sự rơi tự do có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Phương trình nào sau đây mô tả đúng quãng đường rơi (s) của vật theo thời gian (t)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m. Tính thời gian rơi của vật, biết gia tốc trọng trường g = 10 m/s².

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong giây thứ tư kể từ khi bắt đầu rơi, một vật rơi tự do đi được quãng đường là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Chọn phát biểu đúng về vận tốc của vật rơi tự do.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một viên bi sắt và một chiếc lông chim được thả rơi đồng thời trong ống chân không. Hiện tượng nào xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Từ đỉnh một tòa nhà cao tầng, một người thả rơi tự do một viên gạch. Nếu bỏ qua sức cản của không khí, đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự thay đổi của vận tốc theo thời gian?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất với vận tốc khi chạm đất là 20 m/s. Tính độ cao h, biết g = 10 m/s².

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí, nhận xét nào sau đây đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một quả bóng được thả rơi tự do từ cửa sổ một tầng nhà. Thời gian rơi xuống đất là 1.5 giây. Nếu thả từ cửa sổ tầng cao hơn gấp đôi, thời gian rơi sẽ là khoảng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một vật rơi tự do từ trạng thái nghỉ. Trong 2 giây đầu tiên vật rơi được quãng đường là 20m. Hỏi trong 4 giây đầu tiên vật rơi được quãng đường là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một người đứng trên sân thượng ném một viên đá thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 5 m/s. Chuyển động của viên đá sau khi rời tay người được xem là...

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phương trình vận tốc theo thời gian của vật rơi tự do (với vận tốc ban đầu bằng 0) có dạng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng vật rơi được 35m. Tính thời gian rơi của vật. (g = 10 m/s²)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Nếu tăng gia tốc trọng trường lên gấp đôi, thời gian rơi tự do của một vật từ cùng độ cao sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Tại vị trí cách mặt đất 20m, vận tốc của vật là 10 m/s. Hỏi độ cao ban đầu h là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong thí nghiệm thả rơi tự do một vật, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo kết quả chính xác nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Gọi t là thời gian rơi và v là vận tốc khi chạm đất. Biểu thức nào sau đây đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một vật rơi tự do từ độ cao 80m. Tính vận tốc của vật khi cách mặt đất 30m. (g = 10 m/s²)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: So sánh quãng đường rơi được trong giây thứ nhất và giây thứ hai của một vật rơi tự do.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một chiếc lá và một hòn đá nhỏ được thả rơi từ cùng độ cao trong không khí. Tại sao hòn đá chạm đất trước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Thời gian rơi là t. Nếu độ cao tăng lên 4h, thời gian rơi sẽ là?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Chọn câu sai về sự rơi tự do.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc trung bình của vật trong quá trình rơi là bao nhiêu nếu vận tốc chạm đất là v?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất mất 2 giây. Nếu thả vật từ độ cao 2h, thời gian rơi sẽ là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong bài toán rơi tự do, đại lượng nào sau đây luôn không đổi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Gọi h1 là quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu, h2 là quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau. So sánh h1 và h2.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Tại thời điểm t, vận tốc của vật là v. Hỏi sau thời điểm đó 1 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để đo gia tốc trọng trường 'g' bằng phương pháp rơi tự do, người ta cần đo đại lượng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong điều kiện nào thì chuyển động của một vật được coi là rơi tự do?

  • A. Khi vật chuyển động theo phương thẳng đứng từ dưới lên trên.
  • B. Khi vật chỉ chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes.
  • C. Khi vật chuyển động với vận tốc không đổi.
  • D. Khi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực và bỏ qua lực cản của môi trường.

Câu 2: Gia tốc trọng trường (gia tốc rơi tự do) tại một vị trí trên Trái Đất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vận tốc ban đầu của vật.
  • B. Vĩ độ địa lý và độ cao so với mực nước biển.
  • C. Khối lượng của vật rơi.
  • D. Hình dạng và kích thước của vật rơi.

Câu 3: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Chọn phát biểu đúng về vận tốc của vật trong quá trình rơi.

  • A. Vận tốc của vật không đổi trong suốt quá trình rơi.
  • B. Vận tốc của vật giảm dần đều trong quá trình rơi.
  • C. Vận tốc của vật tăng dần đều trong quá trình rơi.
  • D. Vận tốc của vật lúc chạm đất bằng 0.

Câu 4: Phương trình nào sau đây mô tả đúng quãng đường đi được của vật rơi tự do theo thời gian t (với gia tốc trọng trường g và vận tốc ban đầu bằng 0)?

  • A. s = gt
  • B. s = (1/2)gt²
  • C. s = gt²
  • D. s = 2gt²

Câu 5: Một viên bi thép và một chiếc lông vũ được thả rơi đồng thời trong ống chân không. Quan sát nào sau đây là đúng?

  • A. Cả viên bi và lông vũ chạm đáy ống cùng một lúc.
  • B. Viên bi chạm đáy ống trước lông vũ.
  • C. Lông vũ chạm đáy ống trước viên bi.
  • D. Không thể xác định vật nào chạm đáy trước.

Câu 6: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10 m/s². Tính thời gian rơi của vật.

  • A. 2 giây
  • B. 2.5 giây
  • C. 3 giây
  • D. 3.5 giây

Câu 7: Một vật rơi tự do chạm đất với vận tốc 30 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tính độ cao ban đầu của vật.

  • A. 30m
  • B. 45m
  • C. 60m
  • D. 90m

Câu 8: Trong giây thứ 3 của quá trình rơi tự do (bắt đầu từ trạng thái nghỉ), một vật đi được quãng đường là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 10m
  • B. 15m
  • C. 20m
  • D. 25m

Câu 9: So sánh quãng đường vật rơi tự do được trong giây thứ nhất và giây thứ hai. Tỷ lệ quãng đường giây thứ hai so với giây thứ nhất là:

  • A. 1:1
  • B. 1:2
  • C. 3:1
  • D. 4:1

Câu 10: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng độ cao thả vật lên gấp đôi, thời gian rơi của vật thay đổi như thế nào?

  • A. Thời gian rơi giảm đi một nửa.
  • B. Thời gian rơi tăng lên √2 lần.
  • C. Thời gian rơi tăng lên gấp đôi.
  • D. Thời gian rơi không thay đổi.

Câu 11: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Cả hai vật chạm đất cùng một lúc.
  • B. Vật nặng hơn chạm đất trước.
  • C. Vật nhẹ hơn chạm đất trước.
  • D. Không đủ thông tin để xác định vật nào chạm đất trước.

Câu 12: Một người đứng trên sân thượng một tòa nhà cao tầng thả rơi một viên đá. Bỏ qua sức cản không khí. Đại lượng nào sau đây của viên đá là không đổi trong quá trình rơi?

  • A. Vận tốc.
  • B. Quãng đường đi được.
  • C. Độ cao so với mặt đất.
  • D. Gia tốc.

Câu 13: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất trong thời gian t. Nếu thả vật từ độ cao 4h thì thời gian rơi là bao nhiêu?

  • A. t/2
  • B. 2t
  • C. 2t
  • D. 4t

Câu 14: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của vận tốc (v) vào thời gian (t) trong chuyển động rơi tự do (vận tốc ban đầu bằng 0)?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ và hướng lên.
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đường cong parabol.
  • D. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ và hướng xuống.

Câu 15: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng vật rơi được 35m. Lấy g = 10 m/s². Tính tổng thời gian rơi của vật.

  • A. 3 giây
  • B. 4 giây
  • C. 5 giây
  • D. 6 giây

Câu 16: Một máy bay đang bay thẳng đều theo phương ngang với vận tốc v₀ ở độ cao h thì thả một vật. Bỏ qua sức cản không khí. Chuyển động của vật khi rơi xuống đất là chuyển động gì?

  • A. Chỉ là chuyển động thẳng đều.
  • B. Chỉ là chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • C. Là sự kết hợp của chuyển động thẳng đều theo phương ngang và rơi tự do theo phương thẳng đứng.
  • D. Chuyển động cong đều.

Câu 17: Trong thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sai số của phép đo?

  • A. Khối lượng của vật rơi.
  • B. Vị trí đặt cổng quang điện.
  • C. Kích thước của vật rơi.
  • D. Sai số của đồng hồ đo thời gian và cách xác định khoảng cách giữa các cổng quang.

Câu 18: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Tại vị trí cách mặt đất h/4, vận tốc của vật bằng bao nhiêu phần vận tốc khi chạm đất?

  • A. 1/4
  • B. √(3)/2
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 19: Một giọt mưa rơi từ đám mây ở độ cao 1km xuống đất. Nếu bỏ qua lực cản không khí, vận tốc của giọt mưa khi chạm đất sẽ là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 100 m/s
  • B. 141 m/s
  • C. 141.4 m/s
  • D. 200 m/s

Câu 20: Trong thực tế, tại sao khi thả một chiếc lá và một hòn đá từ cùng độ cao, hòn đá lại chạm đất trước?

  • A. Do hòn đá có khối lượng lớn hơn.
  • B. Do hòn đá có hình dạng khí động học tốt hơn.
  • C. Do gia tốc trọng trường tác dụng lên hòn đá lớn hơn.
  • D. Do lực cản của không khí tác dụng lên chiếc lá lớn hơn đáng kể so với trọng lực.

Câu 21: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Gọi t là thời gian rơi. Tính quãng đường vật rơi được trong nửa thời gian cuối (t/2) của quá trình rơi.

  • A. h/2
  • B. h/4
  • C. 3h/4
  • D. h/8

Câu 22: Nếu gia tốc trọng trường tăng lên gấp đôi, thời gian rơi tự do của một vật từ cùng độ cao sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Thời gian rơi tăng gấp đôi.
  • B. Thời gian rơi giảm đi √2 lần.
  • C. Thời gian rơi giảm đi một nửa.
  • D. Thời gian rơi không thay đổi.

Câu 23: Hai vật được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng không đồng thời. Vật thứ nhất rơi sau vật thứ hai 1 giây. Khoảng cách giữa hai vật sau khi vật thứ hai rơi được 3 giây là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 5m
  • B. 10m
  • C. 20m
  • D. 25m

Câu 24: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc trung bình của vật trong quá trình rơi là bao nhiêu?

  • A. √(gh/2)
  • B. √(2gh)
  • C. √(gh/2)
  • D. 2√(gh)

Câu 25: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây đầu tiên vật rơi được 5m. Hỏi trong giây thứ hai vật rơi được quãng đường bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 5m
  • B. 15m
  • C. 20m
  • D. 25m

Câu 26: Từ cùng một độ cao, người ta thả rơi tự do lần lượt hai vật. Vật thứ hai được thả sau vật thứ nhất một khoảng thời gian Δt. Hỏi sau thời gian t (kể từ khi vật thứ nhất bắt đầu rơi), khoảng cách giữa hai vật là bao nhiêu (với t > Δt)?

  • A. g * t * Δt
  • B. g * (t - Δt)²
  • C. g * t²
  • D. g * (Δt)²

Câu 27: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 55m. Tính độ cao h. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 125m
  • B. 160m
  • C. 180m
  • D. 180 m

Câu 28: Một quả bóng được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng vận tốc của quả bóng sau thời gian t?

  • A. v = gt
  • B. v = v₀ + gt
  • C. v = v₀ - gt
  • D. v = v₀ * t + (1/2)gt²

Câu 29: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Thời gian rơi trong 20m đầu tiên bằng một nửa tổng thời gian rơi. Tính độ cao h.

  • A. 40m
  • B. 60m
  • C. 80m
  • D. 100m

Câu 30: Trong môi trường nào thì sự rơi của mọi vật sẽ tuân theo đúng các quy luật của sự rơi tự do nhất?

  • A. Trong chân không.
  • B. Trong không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
  • C. Trong nước.
  • D. Trong dầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong điều kiện nào thì chuyển động của một vật được coi là rơi tự do?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Gia tốc trọng trường (gia tốc rơi tự do) tại một vị trí trên Trái Đất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Chọn phát biểu đúng về vận tốc của vật trong quá trình rơi.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phương trình nào sau đây mô tả đúng quãng đường đi được của vật rơi tự do theo thời gian t (với gia tốc trọng trường g và vận tốc ban đầu bằng 0)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một viên bi thép và một chiếc lông vũ được thả rơi đồng thời trong ống chân không. Quan sát nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10 m/s². Tính thời gian rơi của vật.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một vật rơi tự do chạm đất với vận tốc 30 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tính độ cao ban đầu của vật.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong giây thứ 3 của quá trình rơi tự do (bắt đầu từ trạng thái nghỉ), một vật đi được quãng đường là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: So sánh quãng đường vật rơi tự do được trong giây thứ nhất và giây thứ hai. Tỷ lệ quãng đường giây thứ hai so với giây thứ nhất là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng độ cao thả vật lên gấp đôi, thời gian rơi của vật thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). Nhận xét nào sau đây đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một người đứng trên sân thượng một tòa nhà cao tầng thả rơi một viên đá. Bỏ qua sức cản không khí. Đại lượng nào sau đây của viên đá là không đổi trong quá trình rơi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất trong thời gian t. Nếu thả vật từ độ cao 4h thì thời gian rơi là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của vận tốc (v) vào thời gian (t) trong chuyển động rơi tự do (vận tốc ban đầu bằng 0)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng vật rơi được 35m. Lấy g = 10 m/s². Tính tổng thời gian rơi của vật.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một máy bay đang bay thẳng đều theo phương ngang với vận tốc v₀ ở độ cao h thì thả một vật. Bỏ qua sức cản không khí. Chuyển động của vật khi rơi xuống đất là chuyển động gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sai số của phép đo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Tại vị trí cách mặt đất h/4, vận tốc của vật bằng bao nhiêu phần vận tốc khi chạm đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một giọt mưa rơi từ đám mây ở độ cao 1km xuống đất. Nếu bỏ qua lực cản không khí, vận tốc của giọt mưa khi chạm đất sẽ là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong thực tế, tại sao khi thả một chiếc lá và một hòn đá từ cùng độ cao, hòn đá lại chạm đất trước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Gọi t là thời gian rơi. Tính quãng đường vật rơi được trong nửa thời gian cuối (t/2) của quá trình rơi.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Nếu gia tốc trọng trường tăng lên gấp đôi, thời gian rơi tự do của một vật từ cùng độ cao sẽ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Hai vật được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng không đồng thời. Vật thứ nhất rơi sau vật thứ hai 1 giây. Khoảng cách giữa hai vật sau khi vật thứ hai rơi được 3 giây là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc trung bình của vật trong quá trình rơi là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây đầu tiên vật rơi được 5m. Hỏi trong giây thứ hai vật rơi được quãng đường bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Từ cùng một độ cao, người ta thả rơi tự do lần lượt hai vật. Vật thứ hai được thả sau vật thứ nhất một khoảng thời gian Δt. Hỏi sau thời gian t (kể từ khi vật thứ nhất bắt đầu rơi), khoảng cách giữa hai vật là bao nhiêu (với t > Δt)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 55m. Tính độ cao h. Lấy g = 10 m/s².

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một quả bóng được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng vận tốc của quả bóng sau thời gian t?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Thời gian rơi trong 20m đầu tiên bằng một nửa tổng thời gian rơi. Tính độ cao h.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong môi trường nào thì sự rơi của mọi vật sẽ tuân theo đúng các quy luật của sự rơi tự do nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong điều kiện nào sau đây, chuyển động của một vật có thể được coi là rơi tự do?

  • A. Khi vật chuyển động trong không khí với vận tốc nhỏ.
  • B. Khi vật được ném xuống từ một độ cao nhất định.
  • C. Khi vật chỉ chịu tác dụng của lực hấp dẫn và lực đẩy Archimedes.
  • D. Khi lực cản của môi trường tác dụng lên vật là rất nhỏ so với trọng lực.

Câu 2: Một quả bóng được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Chọn phát biểu đúng về gia tốc của quả bóng trong quá trình rơi.

  • A. Gia tốc của quả bóng tăng dần đều trong quá trình rơi.
  • B. Gia tốc của quả bóng là không đổi và bằng gia tốc trọng trường.
  • C. Gia tốc của quả bóng giảm dần đều trong quá trình rơi.
  • D. Gia tốc của quả bóng bằng không vì nó rơi tự do.

Câu 3: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). Vật nào sẽ chạm đất trước?

  • A. Vật có khối lượng lớn hơn chạm đất trước.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ hơn chạm đất trước.
  • C. Cả hai vật chạm đất cùng một lúc.
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ cao thả rơi.

Câu 4: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Tính thời gian rơi của vật, biết gia tốc trọng trường g = 10 m/s².

  • A. 2 giây
  • B. 2.5 giây
  • C. 3 giây
  • D. 4.5 giây

Câu 5: Một vật rơi tự do từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3 kể từ khi bắt đầu rơi, vật đi được quãng đường là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 15m
  • B. 25m
  • C. 35m
  • D. 45m

Câu 6: Vận tốc của một vật rơi tự do tăng thêm 10 m/s sau mỗi giây. Điều này thể hiện điều gì về chuyển động rơi tự do?

  • A. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động rơi tự do là chuyển động chậm dần đều.
  • D. Vận tốc của vật rơi tự do không đổi.

Câu 7: Từ đỉnh một tòa nhà cao 20m, một người thả rơi tự do một viên bi. Tính vận tốc của viên bi khi chạm đất (g = 10 m/s²).

  • A. 10 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 18 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 8: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Nếu độ cao tăng lên gấp đôi, thời gian rơi tự do sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Thời gian rơi giảm đi một nửa.
  • B. Thời gian rơi tăng lên √2 lần.
  • C. Thời gian rơi tăng lên gấp đôi.
  • D. Thời gian rơi không thay đổi.

Câu 9: Trong thí nghiệm thả rơi tự do một vật, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát để đảm bảo kết quả chính xác nhất?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Hình dạng của vật.
  • C. Sức cản của không khí.
  • D. Vận tốc ban đầu của vật.

Câu 10: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất với gia tốc g. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng quãng đường rơi của vật sau thời gian t?

  • A. s = gt
  • B. s = (1/2)gt²
  • C. s = gt²
  • D. s = 2gt²

Câu 11: Một hòn đá nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 5 m/s từ độ cao 20m. Tính vận tốc của hòn đá khi chạm đất (g = 10 m/s²).

  • A. 15 m/s
  • B. 18 m/s
  • C. ≈ 20.6 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 12: Biểu đồ nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi vận tốc theo thời gian của một vật rơi tự do?

  • A. Đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ.
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đường thẳng dốc xuống.
  • D. Đường cong parabol.

Câu 13: Tại sao khi xét sự rơi của một chiếc lá cây, ta không coi đó là rơi tự do?

  • A. Vì chiếc lá quá nhẹ.
  • B. Vì chiếc lá có hình dạng phức tạp.
  • C. Vì chiếc lá rơi chậm.
  • D. Vì lực cản của không khí tác dụng lên chiếc lá không thể bỏ qua.

Câu 14: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng vật rơi được 35m. Tính thời gian rơi của vật (g = 10 m/s²).

  • A. 3 giây
  • B. 4 giây
  • C. 5 giây
  • D. 6 giây

Câu 15: Trong môi trường chân không, nếu thả rơi tự do một lông chim và một viên đá từ cùng độ cao, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cả lông chim và viên đá rơi xuống cùng lúc.
  • B. Viên đá rơi xuống trước lông chim.
  • C. Lông chim rơi xuống trước viên đá.
  • D. Không thể xác định nếu không biết khối lượng của chúng.

Câu 16: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Tốc độ trung bình của vật trong quá trình rơi phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Độ cao thả vật.
  • C. Gia tốc trọng trường.
  • D. Vận tốc ban đầu.

Câu 17: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vào thời điểm nào thì vận tốc tức thời của vật bằng một nửa vận tốc khi chạm đất?

  • A. Ngay sau khi bắt đầu rơi.
  • B. Vào giây cuối cùng trước khi chạm đất.
  • C. Vào chính giữa thời gian rơi.
  • D. Không xác định được.

Câu 18: So sánh quãng đường rơi được trong giây thứ nhất và giây thứ hai của một vật rơi tự do (từ trạng thái nghỉ).

  • A. Quãng đường trong giây thứ nhất lớn hơn.
  • B. Quãng đường trong giây thứ hai lớn hơn.
  • C. Quãng đường trong hai giây bằng nhau.
  • D. Không so sánh được.

Câu 19: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Nếu gia tốc trọng trường giảm đi một nửa, thời gian rơi sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Thời gian rơi giảm đi một nửa.
  • B. Thời gian rơi không đổi.
  • C. Thời gian rơi tăng lên √2 lần.
  • D. Thời gian rơi tăng lên gấp đôi.

Câu 20: Để đo gia tốc trọng trường tại một nơi, người ta thường sử dụng phương pháp thả rơi tự do và đo đại lượng nào?

  • A. Khối lượng và vận tốc của vật.
  • B. Vận tốc và quãng đường rơi.
  • C. Lực cản của không khí và thời gian rơi.
  • D. Độ cao thả vật và thời gian rơi.

Câu 21: Một người đứng trên tầng thượng của một tòa nhà và thả rơi tự do một viên gạch. Người đó nghe thấy tiếng viên gạch chạm đất sau 3 giây. Biết tốc độ âm thanh trong không khí là 340 m/s. Tính chiều cao của tòa nhà. (g = 10 m/s²)

  • A. 30m
  • B. 45m
  • C. 60m
  • D. 90m

Câu 22: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong nửa thời gian đầu, vật rơi được quãng đường s₁. Trong nửa thời gian sau, vật rơi được quãng đường s₂. So sánh s₁ và s₂.

  • A. s₁ = s₂
  • B. s₁ < s₂
  • C. s₁ > s₂
  • D. Không so sánh được.

Câu 23: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự thay đổi của gia tốc theo thời gian?

  • A. Đường thẳng dốc lên.
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đường thẳng dốc xuống.
  • D. Đường cong parabol.

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng trực tiếp của sự rơi tự do trong thực tế?

  • A. Tính toán thời gian rơi của hàng hóa khi vận chuyển bằng máy bay.
  • B. Thiết kế các trò chơi mạo hiểm như nhảy dù.
  • C. Nghiên cứu chuyển động của các vật thể trong vũ trụ (trong điều kiện gần chân không).
  • D. Chế tạo hệ thống phanh chống bó cứng (ABS) cho ô tô.

Câu 25: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu thả vật từ độ cao 2h thì vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. v
  • B. 2v
  • C. v√2
  • D. 4v

Câu 26: Cho đồ thị quãng đường - thời gian của một vật rơi tự do. Dạng đồ thị này là:

  • A. Đường thẳng dốc lên.
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đường thẳng dốc xuống.
  • D. Đường cong parabol hướng lên.

Câu 27: Giả sử một vật rơi tự do từ độ cao h trên Mặt Trăng, nơi gia tốc trọng trường nhỏ hơn so với Trái Đất. So với khi rơi trên Trái Đất (cùng độ cao), thời gian rơi trên Mặt Trăng sẽ như thế nào?

  • A. Ngắn hơn.
  • B. Dài hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không xác định được.

Câu 28: Một vật rơi tự do từ độ cao 80m. Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng trước khi chạm đất (g = 10 m/s²).

  • A. 25m
  • B. 30m
  • C. 35m
  • D. 40m

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự rơi tự do?

  • A. Vận tốc ban đầu của vật luôn bằng 0.
  • B. Gia tốc của vật luôn hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • C. Quỹ đạo chuyển động của vật có thể là đường cong.
  • D. Độ lớn gia tốc không đổi trong quá trình rơi.

Câu 30: Ứng dụng của việc nghiên cứu sự rơi tự do trong lĩnh vực dự báo thời tiết là gì?

  • A. Tính toán tốc độ và thời gian rơi của mưa, tuyết để dự báo thời điểm và lượng mưa.
  • B. Đo độ ẩm của không khí.
  • C. Dự báo hướng gió.
  • D. Đo nhiệt độ không khí ở các tầng khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong điều kiện nào sau đây, chuyển động của một vật có thể được coi là rơi tự do?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một quả bóng được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Chọn phát biểu đúng về gia tốc của quả bóng trong quá trình rơi.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). Vật nào sẽ chạm đất trước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Tính thời gian rơi của vật, biết gia tốc trọng trường g = 10 m/s².

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một vật rơi tự do từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3 kể từ khi bắt đầu rơi, vật đi được quãng đường là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Vận tốc của một vật rơi tự do tăng thêm 10 m/s sau mỗi giây. Điều này thể hiện điều gì về chuyển động rơi tự do?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Từ đỉnh một tòa nhà cao 20m, một người thả rơi tự do một viên bi. Tính vận tốc của viên bi khi chạm đất (g = 10 m/s²).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Nếu độ cao tăng lên gấp đôi, thời gian rơi tự do sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong thí nghiệm thả rơi tự do một vật, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát để đảm bảo kết quả chính xác nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất với gia tốc g. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng quãng đường rơi của vật sau thời gian t?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một hòn đá nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 5 m/s từ độ cao 20m. Tính vận tốc của hòn đá khi chạm đất (g = 10 m/s²).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Biểu đồ nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi vận tốc theo thời gian của một vật rơi tự do?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tại sao khi xét sự rơi của một chiếc lá cây, ta không coi đó là rơi tự do?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng vật rơi được 35m. Tính thời gian rơi của vật (g = 10 m/s²).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong môi trường chân không, nếu thả rơi tự do một lông chim và một viên đá từ cùng độ cao, điều gì sẽ xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Tốc độ trung bình của vật trong quá trình rơi phụ thuộc vào yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vào thời điểm nào thì vận tốc tức thời của vật bằng một nửa vận tốc khi chạm đất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: So sánh quãng đường rơi được trong giây thứ nhất và giây thứ hai của một vật rơi tự do (từ trạng thái nghỉ).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Nếu gia tốc trọng trường giảm đi một nửa, thời gian rơi sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để đo gia tốc trọng trường tại một nơi, người ta thường sử dụng phương pháp thả rơi tự do và đo đại lượng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một người đứng trên tầng thượng của một tòa nhà và thả rơi tự do một viên gạch. Người đó nghe thấy tiếng viên gạch chạm đất sau 3 giây. Biết tốc độ âm thanh trong không khí là 340 m/s. Tính chiều cao của tòa nhà. (g = 10 m/s²)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong nửa thời gian đầu, vật rơi được quãng đường s₁. Trong nửa thời gian sau, vật rơi được quãng đường s₂. So sánh s₁ và s₂.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự thay đổi của gia tốc theo thời gian?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng trực tiếp của sự rơi tự do trong thực tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu thả vật từ độ cao 2h thì vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho đồ thị quãng đường - thời gian của một vật rơi tự do. Dạng đồ thị này là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Giả sử một vật rơi tự do từ độ cao h trên Mặt Trăng, nơi gia tốc trọng trường nhỏ hơn so với Trái Đất. So với khi rơi trên Trái Đất (cùng độ cao), thời gian rơi trên Mặt Trăng sẽ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một vật rơi tự do từ độ cao 80m. Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng trước khi chạm đất (g = 10 m/s²).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự rơi tự do?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Ứng dụng của việc nghiên cứu sự rơi tự do trong lĩnh vực dự báo thời tiết là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong điều kiện nào sau đây, chuyển động của một vật được coi là rơi tự do?

  • A. Khi vật chuyển động trong không khí với vận tốc không đổi.
  • B. Khi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực và không có lực cản.
  • C. Khi vật được ném xuống theo phương thẳng đứng từ một độ cao nhất định.
  • D. Khi vật chuyển động thẳng đều theo phương thẳng đứng.

Câu 2: Gia tốc trọng trường "g" trong sự rơi tự do có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn thay đổi theo độ cao và hướng lên trên.
  • B. Có giá trị không đổi và có thể hướng lên hoặc hướng xuống tùy thuộc vào vĩ độ.
  • C. Luôn hướng xuống và có giá trị gần như không đổi ở một vị trí nhất định trên Trái Đất.
  • D. Chỉ xuất hiện khi vật có vận tốc ban đầu khác không.

Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa quãng đường rơi (s) và thời gian rơi (t)? (giả sử vận tốc ban đầu bằng 0)

  • A. s = gt
  • B. s = v₀t + gt²/2
  • C. s = v₀t + at²/2 (với a là gia tốc bất kỳ)
  • D. s = gt²/2

Câu 4: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai vật chạm đất cùng một lúc.
  • B. Vật có khối lượng lớn hơn chạm đất trước.
  • C. Vật có khối lượng nhỏ hơn chạm đất trước.
  • D. Thời gian rơi của mỗi vật phụ thuộc vào hình dạng của chúng.

Câu 5: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Tính thời gian rơi của vật, lấy g = 10 m/s².

  • A. 2 giây
  • B. 2.5 giây
  • C. 3 giây
  • D. 4.5 giây

Câu 6: Trong giây thứ 3 của quá trình rơi tự do (bắt đầu từ trạng thái nghỉ), một vật đi được quãng đường là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 15m
  • B. 25m
  • C. 35m
  • D. 45m

Câu 7: Vận tốc của một vật rơi tự do tăng lên như thế nào theo thời gian?

  • A. Tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
  • B. Không đổi theo thời gian.
  • C. Giảm dần theo thời gian.
  • D. Tăng tỉ lệ thuận với thời gian.

Câu 8: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng độ cao thả vật lên gấp đôi (2h), thì thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng lên √2 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 9: Một người thả rơi một viên bi từ tầng thượng của một tòa nhà. Nếu bỏ qua sức cản của không khí, dạng chuyển động của viên bi là:

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • D. Chuyển động cong.

Câu 10: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của vận tốc (v) vào thời gian (t) trong chuyển động rơi tự do (vận tốc ban đầu bằng 0)?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương.
  • B. Đường thẳng song song với trục thời gian.
  • C. Đường cong parabol.
  • D. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc âm.

Câu 11: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Tại thời điểm t nào đó, vật có vận tốc v. Hỏi sau đó một khoảng thời gian Δt, vận tốc của vật là bao nhiêu? (gia tốc trọng trường là g)

  • A. v
  • B. v + gΔt
  • C. v - gΔt
  • D. v + g(Δt)²/2

Câu 12: Trong thí nghiệm thả rơi tự do một vật để đo gia tốc trọng trường, yếu tố nào sau đây cần được đảm bảo để kết quả thí nghiệm chính xác nhất?

  • A. Vật phải có hình dạng bất kỳ.
  • B. Thả vật từ độ cao càng lớn càng tốt.
  • C. Lực cản của không khí tác dụng lên vật là không đáng kể.
  • D. Thời gian rơi phải được đo bằng đồng hồ cơ.

Câu 13: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất với gia tốc g. Vận tốc trung bình của vật trong quá trình rơi là:

  • A. √(2gh)
  • B. g * √(2h/g)
  • C. 0
  • D. √(gh/2)

Câu 14: Nếu một vật rơi tự do từ độ cao h và chạm đất với vận tốc v, thì khi thả vật từ độ cao 4h (gấp 4 lần), vận tốc chạm đất sẽ là:

  • A. 2v
  • B. 4v
  • C. v/2
  • D. v/√2

Câu 15: Một quả bóng được thả rơi tự do từ độ cao 20m. Tính quãng đường quả bóng rơi được trong 1 giây đầu tiên. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 20m
  • B. 15m
  • C. 5m
  • D. 10m

Câu 16: Hai viên bi giống hệt nhau, một viên được thả rơi tự do, viên còn lại được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu v₀. Viên bi nào chạm đất trước?

  • A. Viên bi thả rơi tự do.
  • B. Viên bi được ném xuống.
  • C. Cả hai chạm đất cùng lúc.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 17: Từ đỉnh một tòa nhà cao tầng, một vật được thả rơi tự do. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 35m. Tính tổng thời gian rơi của vật. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 3 giây
  • B. 3.5 giây
  • C. 4 giây
  • D. 4.5 giây

Câu 18: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Trong nửa thời gian đầu, vật rơi được quãng đường s₁. Trong nửa thời gian sau, vật rơi được quãng đường s₂. So sánh s₁ và s₂.

  • A. s₁ = s₂
  • B. s₁ < s₂
  • C. s₁ > s₂
  • D. Không thể so sánh.

Câu 19: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Tại vị trí nào thì động năng của vật bằng thế năng của vật (chọn gốc thế năng tại mặt đất)?

  • A. Ngay khi bắt đầu rơi.
  • B. Ngay trước khi chạm đất.
  • C. Ở độ cao h/2.
  • D. Ở độ cao h/4.

Câu 20: Phương trình vận tốc của một vật rơi tự do (vận tốc ban đầu bằng 0, chiều dương hướng xuống) có dạng nào?

  • A. v = gt
  • B. v = v₀ + gt
  • C. v = g/t
  • D. v = gt²

Câu 21: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất trong thời gian t. Nếu thả vật từ độ cao 9h, thời gian rơi sẽ là:

  • A. 9t
  • B. 3t
  • C. t/3
  • D. t/9

Câu 22: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật rơi tự do khi khối lượng của nó tăng lên (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Gia tốc tăng lên.
  • B. Gia tốc giảm đi.
  • C. Gia tốc không đổi.
  • D. Gia tốc có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào hình dạng vật.

Câu 23: Một vật rơi tự do chạm đất với vận tốc 30 m/s. Tính độ cao từ đó vật được thả rơi. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 30m
  • B. 45m
  • C. 60m
  • D. 90m

Câu 24: Trong chuyển động rơi tự do, đại lượng nào sau đây là không đổi?

  • A. Vận tốc.
  • B. Gia tốc.
  • C. Quãng đường đi được trong mỗi giây.
  • D. Động năng.

Câu 25: Một chiếc lá và một viên đá cùng được thả rơi từ cùng một độ cao trong không khí. Tại sao chiếc lá rơi chậm hơn viên đá?

  • A. Do chiếc lá nhẹ hơn viên đá.
  • B. Do lực hấp dẫn tác dụng lên chiếc lá nhỏ hơn.
  • C. Do sức cản của không khí tác dụng lên chiếc lá lớn hơn so với viên đá.
  • D. Do hình dạng của chiếc lá tạo ra lực nâng.

Câu 26: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Gọi t₁ là thời gian rơi trong nửa quãng đường đầu và t₂ là thời gian rơi trong nửa quãng đường sau. So sánh t₁ và t₂.

  • A. t₁ > t₂
  • B. t₁ < t₂
  • C. t₁ = t₂
  • D. Không thể so sánh.

Câu 27: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng gia tốc trọng trường lên gấp đôi, thời gian rơi của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi √2 lần.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 28: Xét đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động rơi tự do. Dạng đồ thị là:

  • A. Đường thẳng dốc lên.
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đường thẳng dốc xuống.
  • D. Đường cong parabol hướng lên.

Câu 29: Trong thực tế, khi thả một vật rơi trong không khí, tại sao không thể coi hoàn toàn là rơi tự do?

  • A. Vì trọng lực không phải là lực duy nhất tác dụng lên vật.
  • B. Vì luôn tồn tại lực cản của không khí tác dụng lên vật.
  • C. Vì gia tốc trọng trường thay đổi theo thời gian.
  • D. Vì vật luôn có vận tốc ban đầu khác không.

Câu 30: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Tính tỉ số giữa quãng đường vật rơi được trong giây thứ nhất và quãng đường vật rơi được trong giây thứ hai.

  • A. 1/4
  • B. 1/3
  • C. 1/3
  • D. 3/1

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong điều kiện nào sau đây, chuyển động của một vật được coi là rơi tự do?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Gia tốc trọng trường 'g' trong sự rơi tự do có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa quãng đường rơi (s) và thời gian rơi (t)? (giả sử vận tốc ban đầu bằng 0)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). Nhận xét nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Tính thời gian rơi của vật, lấy g = 10 m/s².

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong giây thứ 3 của quá trình rơi tự do (bắt đầu từ trạng thái nghỉ), một vật đi được quãng đường là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Vận tốc của một vật rơi tự do tăng lên như thế nào theo thời gian?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng độ cao thả vật lên gấp đôi (2h), thì thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một người thả rơi một viên bi từ tầng thượng của một tòa nhà. Nếu bỏ qua sức cản của không khí, dạng chuyển động của viên bi là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của vận tốc (v) vào thời gian (t) trong chuyển động rơi tự do (vận tốc ban đầu bằng 0)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Tại thời điểm t nào đó, vật có vận tốc v. Hỏi sau đó một khoảng thời gian Δt, vận tốc của vật là bao nhiêu? (gia tốc trọng trường là g)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong thí nghiệm thả rơi tự do một vật để đo gia tốc trọng trường, yếu tố nào sau đây cần được đảm bảo để kết quả thí nghiệm chính xác nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất với gia tốc g. Vận tốc trung bình của vật trong quá trình rơi là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Nếu một vật rơi tự do từ độ cao h và chạm đất với vận tốc v, thì khi thả vật từ độ cao 4h (gấp 4 lần), vận tốc chạm đất sẽ là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một quả bóng được thả rơi tự do từ độ cao 20m. Tính quãng đường quả bóng rơi được trong 1 giây đầu tiên. Lấy g = 10 m/s².

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Hai viên bi giống hệt nhau, một viên được thả rơi tự do, viên còn lại được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu v₀. Viên bi nào chạm đất trước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Từ đỉnh một tòa nhà cao tầng, một vật được thả rơi tự do. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 35m. Tính tổng thời gian rơi của vật. Lấy g = 10 m/s².

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Trong nửa thời gian đầu, vật rơi được quãng đường s₁. Trong nửa thời gian sau, vật rơi được quãng đường s₂. So sánh s₁ và s₂.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Tại vị trí nào thì động năng của vật bằng thế năng của vật (chọn gốc thế năng tại mặt đất)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phương trình vận tốc của một vật rơi tự do (vận tốc ban đầu bằng 0, chiều dương hướng xuống) có dạng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất trong thời gian t. Nếu thả vật từ độ cao 9h, thời gian rơi sẽ là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật rơi tự do khi khối lượng của nó tăng lên (bỏ qua sức cản không khí)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một vật rơi tự do chạm đất với vận tốc 30 m/s. Tính độ cao từ đó vật được thả rơi. Lấy g = 10 m/s².

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong chuyển động rơi tự do, đại lượng nào sau đây là không đổi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một chiếc lá và một viên đá cùng được thả rơi từ cùng một độ cao trong không khí. Tại sao chiếc lá rơi chậm hơn viên đá?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Gọi t₁ là thời gian rơi trong nửa quãng đường đầu và t₂ là thời gian rơi trong nửa quãng đường sau. So sánh t₁ và t₂.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng gia tốc trọng trường lên gấp đôi, thời gian rơi của vật sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Xét đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động rơi tự do. Dạng đồ thị là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong thực tế, khi thả một vật rơi trong không khí, tại sao không thể coi hoàn toàn là rơi tự do?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Tính tỉ số giữa quãng đường vật rơi được trong giây thứ nhất và quãng đường vật rơi được trong giây thứ hai.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong điều kiện nào sau đây, chuyển động của một vật có thể được coi là rơi tự do?

  • A. Khi vật chuyển động trong không khí với vận tốc nhỏ.
  • B. Khi vật được ném theo phương ngang từ một độ cao nhất định.
  • C. Khi vật chuyển động trong chất lỏng nhớt.
  • D. Khi lực cản của môi trường tác dụng lên vật là rất nhỏ so với trọng lực.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do?

  • A. Chuyển động theo phương thẳng đứng.
  • B. Gia tốc không đổi và bằng gia tốc trọng trường.
  • C. Vận tốc là không đổi trong suốt quá trình rơi.
  • D. Vận tốc ban đầu bằng không nếu vật được thả rơi từ trạng thái nghỉ.

Câu 3: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Gọi g là gia tốc trọng trường. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa độ cao h, thời gian rơi t và gia tốc trọng trường g?

  • A. h = gt
  • B. h = (1/2)gt²
  • C. h = 2gt²
  • D. h = √(2gt)

Câu 4: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). Nhận xét nào sau đây là đúng về thời gian rơi và vận tốc chạm đất của hai vật?

  • A. Vật có khối lượng lớn hơn sẽ rơi nhanh hơn và chạm đất trước.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ hơn sẽ rơi nhanh hơn và chạm đất trước.
  • C. Vật có khối lượng lớn hơn sẽ rơi chậm hơn và chạm đất sau.
  • D. Cả hai vật sẽ rơi cùng thời gian và chạm đất với cùng vận tốc.

Câu 5: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Tính thời gian rơi của vật.

  • A. 2 s
  • B. 2.5 s
  • C. 3 s
  • D. 3.5 s

Câu 6: Một vật rơi tự do từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3 kể từ khi bắt đầu rơi, vật đi được quãng đường là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 15 m
  • B. 25 m
  • C. 35 m
  • D. 45 m

Câu 7: Từ đỉnh một tòa nhà cao tầng, một người thả rơi tự do một viên bi. Biết rằng trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, viên bi rơi được quãng đường 25m. Lấy g = 10 m/s². Tính tổng thời gian rơi của viên bi.

  • A. 2 s
  • B. 2.5 s
  • C. 3 s
  • D. 3.5 s

Câu 8: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là 20 m/s. Tính độ cao h. (g = 10 m/s²)

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 18 m
  • D. 20 m

Câu 9: Đồ thị nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi của vận tốc theo thời gian trong chuyển động rơi tự do?

  • A. Đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ.
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đường cong parabol.
  • D. Đường thẳng dốc xuống từ gốc tọa độ.

Câu 10: Một người đứng ở mép một vực sâu và thả một hòn đá xuống. Sau 4 giây thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s và g = 10 m/s². Tính độ sâu của vực.

  • A. 78.4 m
  • B. 70.4 m
  • C. 65 m
  • D. 85 m

Câu 11: Trong thí nghiệm về sự rơi tự do, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ nhất để đảm bảo kết quả chính xác?

  • A. Khối lượng của vật rơi.
  • B. Hình dạng của vật rơi.
  • C. Sức cản của không khí.
  • D. Độ cao thả vật.

Câu 12: Nếu gia tốc trọng trường tại một nơi là 9.8 m/s², điều này có nghĩa là gì?

  • A. Vận tốc của vật rơi tự do luôn là 9.8 m/s.
  • B. Vận tốc của vật rơi tự do tăng thêm 9.8 m/s sau mỗi giây.
  • C. Quãng đường vật rơi tự do trong mỗi giây là 9.8 m.
  • D. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật là 9.8 N.

Câu 13: Một quả bóng được thả rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng, nó rơi được 3/4 độ cao h. Tính tổng thời gian rơi của quả bóng.

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 3 s
  • D. 4 s

Câu 14: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất với gia tốc trọng trường g. Biểu thức nào sau đây cho biết vận tốc trung bình của vật trong quá trình rơi?

  • A. g.t
  • B. 2g.t
  • C. (1/2)g.t
  • D. √(2gh)

Câu 15: So sánh quãng đường rơi tự do của cùng một vật trong giây thứ nhất và giây thứ hai. Tỷ lệ quãng đường rơi trong giây thứ hai so với giây thứ nhất là:

  • A. 1:1
  • B. 3:1
  • C. 2:1
  • D. 4:1

Câu 16: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí, chuyển động của vật sau khi rời tay và trước khi chạm đất được coi là:

  • A. Rơi tự do.
  • B. Chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động chậm dần đều.
  • D. Không phải chuyển động rơi tự do.

Câu 17: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng độ cao thả vật lên gấp đôi, thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Tăng lên √2 lần.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 18: Chọn phát biểu sai về gia tốc trọng trường g:

  • A. Gia tốc trọng trường có đơn vị là m/s².
  • B. Gia tốc trọng trường có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống đất.
  • C. Giá trị của gia tốc trọng trường có thể thay đổi tùy theo vĩ độ địa lý.
  • D. Gia tốc trọng trường phụ thuộc vào khối lượng của vật rơi.

Câu 19: Một vật rơi tự do từ độ cao 80m. Tính vận tốc của vật khi cách mặt đất 30m. (g = 10 m/s²)

  • A. √1000 m/s
  • B. 30 m/s
  • C. 40 m/s
  • D. 50 m/s

Câu 20: Một chiếc lá và một viên đá nhỏ được thả rơi đồng thời từ cùng một độ cao trong không khí. Tại sao chiếc lá lại rơi chậm hơn viên đá?

  • A. Do chiếc lá nhẹ hơn viên đá.
  • B. Do hình dạng của chiếc lá tạo ra lực nâng.
  • C. Do lực cản của không khí tác dụng lên chiếc lá lớn hơn so với viên đá.
  • D. Do gia tốc trọng trường tác dụng lên chiếc lá nhỏ hơn.

Câu 21: Trong chuyển động rơi tự do, đại lượng nào sau đây là không đổi?

  • A. Vận tốc.
  • B. Gia tốc.
  • C. Quãng đường đi được trong mỗi giây.
  • D. Độ cao so với mặt đất.

Câu 22: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Trong nửa thời gian đầu, vật rơi được quãng đường h₁. Trong nửa thời gian sau, vật rơi được quãng đường h₂. Tỷ lệ h₂/h₁ là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Một người ném một vật thẳng đứng xuống dưới từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. So với việc thả rơi tự do từ cùng độ cao, thời gian rơi của vật trong trường hợp ném xuống sẽ:

  • A. Lâu hơn.
  • B. Nhanh hơn.
  • C. Không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 24: Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa vận tốc v và thời gian t trong chuyển động rơi tự do (với vận tốc ban đầu bằng 0)?

  • A. v = gt
  • B. v = (1/2)gt²
  • C. v = √(2gh)
  • D. v = v₀ + gt

Câu 25: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Gọi t là thời gian rơi. Trong khoảng thời gian t/2 đầu tiên, vật rơi được quãng đường là:

  • A. h/4
  • B. h/3
  • C. h/2
  • D. h/8

Câu 26: Một giọt mưa rơi từ đám mây xuống đất. Nếu bỏ qua sức cản không khí, chuyển động của giọt mưa sẽ là:

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động rơi tự do.
  • C. Chuyển động chậm dần đều.
  • D. Không thể xác định.

Câu 27: Để đo gia tốc trọng trường tại một nơi bằng phương pháp rơi tự do, người ta cần đo những đại lượng nào?

  • A. Khối lượng và vận tốc của vật.
  • B. Lực cản của không khí và thời gian rơi.
  • C. Độ cao rơi và thời gian rơi.
  • D. Vận tốc ban đầu và vận tốc cuối.

Câu 28: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất trong thời gian t. Nếu thả vật từ độ cao 4h, thời gian rơi sẽ là:

  • A. t
  • B. 2t
  • C. 4t
  • D. t/2

Câu 29: Trong thí nghiệm thả rơi tự do một viên bi thép để đo gia tốc trọng trường, sai số nào sau đây là khó tránh khỏi nhất?

  • A. Sai số do đo độ cao.
  • B. Sai số do đo thời gian.
  • C. Sai số do dụng cụ đo không chính xác.
  • D. Sai số do lực cản của không khí.

Câu 30: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu thả vật từ độ cao 9h, vận tốc chạm đất sẽ là:

  • A. v
  • B. 2v
  • C. 3v
  • D. 9v

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong điều kiện nào sau đây, chuyển động của một vật có thể được coi là rơi tự do?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Gọi g là gia tốc trọng trường. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa độ cao h, thời gian rơi t và gia tốc trọng trường g?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). Nhận xét nào sau đây là đúng về thời gian rơi và vận tốc chạm đất của hai vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Tính thời gian rơi của vật.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một vật rơi tự do từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3 kể từ khi bắt đầu rơi, vật đi được quãng đường là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Từ đỉnh một tòa nhà cao tầng, một người thả rơi tự do một viên bi. Biết rằng trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, viên bi rơi được quãng đường 25m. Lấy g = 10 m/s². Tính tổng thời gian rơi của viên bi.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là 20 m/s. Tính độ cao h. (g = 10 m/s²)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đồ thị nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi của vận tốc theo thời gian trong chuyển động rơi tự do?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một người đứng ở mép một vực sâu và thả một hòn đá xuống. Sau 4 giây thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s và g = 10 m/s². Tính độ sâu của vực.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong thí nghiệm về sự rơi tự do, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ nhất để đảm bảo kết quả chính xác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nếu gia tốc trọng trường tại một nơi là 9.8 m/s², điều này có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một quả bóng được thả rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng, nó rơi được 3/4 độ cao h. Tính tổng thời gian rơi của quả bóng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất với gia tốc trọng trường g. Biểu thức nào sau đây cho biết vận tốc trung bình của vật trong quá trình rơi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So sánh quãng đường rơi tự do của cùng một vật trong giây thứ nhất và giây thứ hai. Tỷ lệ quãng đường rơi trong giây thứ hai so với giây thứ nhất là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí, chuyển động của vật sau khi rời tay và trước khi chạm đất được coi là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Nếu tăng độ cao thả vật lên gấp đôi, thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chọn phát biểu *sai* về gia tốc trọng trường g:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vật rơi tự do từ độ cao 80m. Tính vận tốc của vật khi cách mặt đất 30m. (g = 10 m/s²)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một chiếc lá và một viên đá nhỏ được thả rơi đồng thời từ cùng một độ cao trong không khí. Tại sao chiếc lá lại rơi chậm hơn viên đá?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong chuyển động rơi tự do, đại lượng nào sau đây là *không đổi*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Trong nửa thời gian đầu, vật rơi được quãng đường h₁. Trong nửa thời gian sau, vật rơi được quãng đường h₂. Tỷ lệ h₂/h₁ là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một người ném một vật thẳng đứng xuống dưới từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. So với việc thả rơi tự do từ cùng độ cao, thời gian rơi của vật trong trường hợp ném xuống sẽ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa vận tốc v và thời gian t trong chuyển động rơi tự do (với vận tốc ban đầu bằng 0)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Gọi t là thời gian rơi. Trong kho??ng thời gian t/2 đầu tiên, vật rơi được quãng đường là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một giọt mưa rơi từ đám mây xuống đất. Nếu bỏ qua sức cản không khí, chuyển động của giọt mưa sẽ là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để đo gia tốc trọng trường tại một nơi bằng phương pháp rơi tự do, người ta cần đo những đại lượng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất trong thời gian t. Nếu thả vật từ độ cao 4h, thời gian rơi sẽ là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong thí nghiệm thả rơi tự do một viên bi thép để đo gia tốc trọng trường, sai số nào sau đây là khó tránh khỏi nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu thả vật từ độ cao 9h, vận tốc chạm đất sẽ là:

Xem kết quả