Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Chuyển động ném - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 45 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian vật chạm đất là bao nhiêu?
- A. 2 s
- B. 3 s
- C. 4 s
- D. 5 s
Câu 2: Vẫn với dữ kiện ở Câu 1 (ném ngang từ độ cao 45 m, v₀ = 20 m/s, g = 10 m/s²), tầm xa mà vật đạt được (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) là bao nhiêu?
- A. 40 m
- B. 50 m
- C. 60 m
- D. 80 m
Câu 3: Một quả bóng được ném theo phương ngang từ đỉnh một tòa nhà. Nếu vận tốc ném ban đầu tăng gấp đôi (từ v₀ lên 2v₀) trong khi độ cao ném không đổi, thì thời gian quả bóng chạm đất sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?
- A. Không đổi
- B. Tăng gấp đôi
- C. Giảm một nửa
- D. Tăng gấp bốn lần
Câu 4: Vẫn với tình huống ở Câu 3 (quả bóng ném ngang từ đỉnh tòa nhà), nếu vận tốc ném ban đầu tăng gấp đôi (từ v₀ lên 2v₀) trong khi độ cao ném không đổi, thì tầm xa mà quả bóng đạt được sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Không đổi
- B. Tăng gấp đôi
- C. Giảm một nửa
- D. Tăng gấp bốn lần
Câu 5: Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ nòng súng đặt ở độ cao h so với mặt đất. Phương trình quỹ đạo của viên đạn (chọn gốc tọa độ tại điểm bắn, trục Ox hướng ngang, trục Oy hướng thẳng đứng xuống, gốc thời gian lúc bắn) có dạng y = ax². Hệ số "a" trong phương trình này phụ thuộc vào các đại lượng nào?
- A. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc ban đầu v₀.
- B. Chỉ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g.
- C. Phụ thuộc vào cả vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc trọng trường g.
- D. Phụ thuộc vào độ cao h.
Câu 6: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau được ném đồng thời theo phương ngang từ cùng một độ cao với cùng vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian chạm đất của hai vật.
- A. Thời gian chạm đất của hai vật bằng nhau.
- B. Vật có khối lượng lớn hơn chạm đất trước.
- C. Vật có khối lượng nhỏ hơn chạm đất trước.
- D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị cụ thể của khối lượng.
Câu 7: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v₀. Tại một thời điểm t bất kỳ (trước khi chạm đất), thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng (v_y) của vật được tính bằng công thức nào (chọn chiều dương thẳng đứng xuống)?
- A. v_y = v₀
- B. v_y = v₀ + gt
- C. v_y = ½ gt²
- D. v_y = gt
Câu 8: Một máy bay đang bay ngang ở độ cao 5000 m với tốc độ không đổi 200 m/s thì thả một gói hàng cứu trợ. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Khoảng cách theo phương ngang từ vị trí thả đến điểm rơi của gói hàng trên mặt đất là bao nhiêu?
- A. 5000 m
- B. 10000 m
- C. 20000 m
- D. 40000 m
Câu 9: Một vật được ném theo phương ngang. Chọn gốc tọa độ tại điểm ném, trục Ox hướng ngang theo chiều ném, trục Oy hướng thẳng đứng xuống. Vận tốc của vật tại thời điểm t có phương hợp với phương ngang một góc α. Giá trị của tan(α) là bao nhiêu?
- A. v₀ / (gt)
- B. (gt) / v₀
- C. v₀ / √(v₀² + (gt)²)
- D. (gt) / √(v₀² + (gt)²)
Câu 10: Khi ném một vật theo phương ngang, hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật (bỏ qua sức cản không khí) là đường gì?
- A. Đường parabol
- B. Đường thẳng
- C. Đường tròn
- D. Đường elip
Câu 11: Một vật được ném xiên từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu v₀ hợp với phương ngang góc α. Thành phần vận tốc theo phương ngang (v_x) của vật tại một thời điểm bất kỳ trong quá trình bay (trước khi chạm đất) là bao nhiêu (bỏ qua sức cản không khí)?
- A. v₀
- B. v₀ sin(α)
- C. v₀ cos(α)
- D. v₀ cos(α) - gt
Câu 12: Vẫn với tình huống ném xiên ở Câu 11 (từ mặt đất, v₀, góc α), thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng (v_y) của vật tại một thời điểm t bất kỳ được tính bằng công thức nào (chọn trục Oy hướng lên)?
- A. v₀ sin(α) - gt
- B. v₀ sin(α) + gt
- C. gt
- D. v₀ cos(α) - gt
Câu 13: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀ hợp với phương ngang góc α. Tầm cao cực đại (độ cao lớn nhất so với mặt đất) mà vật đạt được được tính bằng công thức nào (bỏ qua sức cản không khí)?
- A. (v₀ sinα)² / g
- B. v₀² sin(2α) / g
- C. v₀² sin²(α) / g
- D. v₀² sin²(α) / (2g)
Câu 14: Vẫn với tình huống ném xiên ở Câu 13 (từ mặt đất, v₀, góc α), tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) được tính bằng công thức nào?
- A. v₀² sin²(α) / (2g)
- B. v₀² sin(2α) / g
- C. v₀ sin(2α) / g
- D. v₀² cos(2α) / g
Câu 15: Một vận động viên ném lao đạt được tầm xa 80 m. Nếu vận động viên đó ném với cùng vận tốc ban đầu nhưng ở môi trường không có không khí và trên mặt đất phẳng, để đạt được tầm xa tối đa, vận động viên nên ném lao dưới một góc bao nhiêu so với phương ngang?
- A. 30°
- B. 40°
- C. 45°
- D. 60°
Câu 16: Một quả bóng được ném xiên từ mặt đất với vận tốc 20 m/s hợp với phương ngang góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản không khí. Thời gian quả bóng bay trên không cho đến khi chạm đất là bao nhiêu?
- A. 2 s
- B. √3 s
- C. 2√3 s
- D. 4 s
Câu 17: Vẫn với dữ kiện ở Câu 16 (ném xiên từ mặt đất, v₀ = 20 m/s, góc 30°, g = 10 m/s²), tầm cao cực đại mà quả bóng đạt được là bao nhiêu?
- A. 5 m
- B. 5 m
- C. 10 m
- D. 10√3 m
Câu 18: Vẫn với dữ kiện ở Câu 16 (ném xiên từ mặt đất, v₀ = 20 m/s, góc 30°, g = 10 m/s²), tầm xa mà quả bóng đạt được là bao nhiêu?
- A. 20 m
- B. 20√3 m
- C. 34.64 m (khoảng 20√3)
- D. 40 m
Câu 19: Tại điểm cao nhất của quỹ đạo trong chuyển động ném xiên (từ mặt đất, bỏ qua sức cản không khí), vận tốc của vật có đặc điểm gì?
- A. Vận tốc bằng 0.
- B. Vận tốc có phương thẳng đứng.
- C. Vận tốc có độ lớn cực đại.
- D. Vận tốc có phương nằm ngang.
Câu 20: Hai vật được ném xiên từ cùng một điểm trên mặt đất với cùng vận tốc ban đầu v₀ nhưng với các góc ném α₁ và α₂ sao cho α₁ + α₂ = 90° (và α₁ ≠ α₂). So sánh tầm xa của hai vật (bỏ qua sức cản không khí).
- A. Tầm xa của hai vật bằng nhau.
- B. Vật ném với góc lớn hơn có tầm xa lớn hơn.
- C. Vật ném với góc nhỏ hơn có tầm xa lớn hơn.
- D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị cụ thể của các góc.
Câu 21: Một vật được ném xiên từ mặt đất lên. Xét chuyển động của vật theo phương thẳng đứng (chiều dương hướng lên). Giai đoạn đi lên và giai đoạn đi xuống của vật có đặc điểm gì về gia tốc?
- A. Gia tốc dương khi đi lên, âm khi đi xuống.
- B. Gia tốc không đổi và bằng -g (hoặc có độ lớn g, hướng xuống) trong suốt quá trình bay.
- C. Gia tốc giảm dần khi đi lên và tăng dần khi đi xuống.
- D. Gia tốc bằng 0 tại điểm cao nhất.
Câu 22: Một hòn đá được ném xiên từ vách đá có độ cao 25 m so với mặt nước với vận tốc ban đầu 15 m/s hợp với phương ngang một góc 30° lên phía trên. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản không khí. Thời gian hòn đá bay trong không khí cho đến khi chạm mặt nước là bao nhiêu?
- A. 1 s
- B. 2 s
- C. 3 s
- D. 4 s
Câu 23: Vẫn với dữ kiện ở Câu 22 (ném xiên từ vách đá cao 25m, v₀=15 m/s, góc 30° lên, g=10 m/s²), khoảng cách theo phương ngang từ chân vách đá đến điểm hòn đá chạm mặt nước là bao nhiêu?
- A. 30√3 m
- B. 45 m
- C. 45√3 m
- D. 60 m
Câu 24: Hai vật A và B được ném từ cùng một độ cao. Vật A ném theo phương ngang với vận tốc v₀. Vật B thả rơi tự do. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai vật.
- A. Vật A chạm đất trước vật B.
- B. Vật A và vật B chạm đất cùng lúc.
- C. Vật B chạm đất trước vật A.
- D. Không thể so sánh vì vận tốc ban đầu khác nhau.
Câu 25: Một quả bóng được ném xiên lên từ mặt đất. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, động năng của quả bóng (bỏ qua sức cản không khí) có giá trị:
- A. Bằng không.
- B. Bằng động năng ban đầu.
- C. Lớn hơn thế năng tại điểm đó.
- D. Khác không và nhỏ hơn động năng ban đầu.
Câu 26: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀. Nếu góc ném là α, thì tầm xa L và tầm cao cực đại H được liên hệ với nhau qua công thức nào?
- A. L = 4H tan(α)
- B. L = 4H / tan(α)
- C. L = H tan(α)
- D. L = H / tan(α)
Câu 27: Một vật được ném từ độ cao h theo phương ngang. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là v. Nếu tăng độ cao ném lên 2h (vận tốc ném ngang ban đầu không đổi), vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Tăng √2 lần.
- C. Không đổi.
- D. Tăng lên nhưng không theo tỉ lệ đơn giản gấp đôi hay căn hai.
Câu 28: Để một vật được ném xiên từ mặt đất đạt được tầm xa lớn nhất trên mặt đất phẳng với một vận tốc ban đầu cho trước, góc ném lý tưởng (bỏ qua sức cản không khí) là 45°. Nếu ném với góc 30° hoặc 60°, thì kết quả về tầm xa sẽ như thế nào?
- A. Tầm xa khi ném với góc 30° bằng tầm xa khi ném với góc 60°.
- B. Tầm xa khi ném với góc 30° lớn hơn tầm xa khi ném với góc 60°.
- C. Tầm xa khi ném với góc 60° lớn hơn tầm xa khi ném với góc 30°.
- D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về vận tốc ban đầu.
Câu 29: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀ hợp với phương ngang góc α. Tại thời điểm t, vật có tọa độ (x, y). Phương trình mô tả tọa độ x theo thời gian t (chọn gốc tọa độ tại điểm ném, trục Ox ngang, Oy thẳng đứng lên) là:
- A. x = v₀t
- B. x = (v₀ sinα)t
- C. x = (v₀ cosα)t
- D. x = v₀t - ½ gt²
Câu 30: Vẫn với tình huống ném xiên ở Câu 29, phương trình mô tả tọa độ y theo thời gian t là:
- A. y = (v₀ sinα)t - ½ gt²
- B. y = (v₀ cosα)t - ½ gt²
- C. y = v₀t - ½ gt²
- D. y = (v₀ sinα)t + ½ gt²