15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 cùng tác dụng lên một vật. Hợp lực u20vec{F} của chúng luôn thỏa mãn điều kiện về độ lớn nào sau đây?

  • A. |F₁ - F₂| > F > F₁ + F₂
  • B. F = F₁ + F₂
  • C. F = |F₁ - F₂|
  • D. |F₁ - F₂| u2264 F u2264 F₁ + F₂

Câu 2: Khi hai lực đồng quy u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 hợp với nhau một góc u03b1, độ lớn của hợp lực u20vec{F} được tính bằng công thức nào?

  • A. F = u221a(F₁² + F₂² + 2F₁F₂cosu03b1)
  • B. F = u221a(F₁² + F₂² - 2F₁F₂cosu03b1)
  • C. F = F₁ + F₂
  • D. F = |F₁ - F₂|

Câu 3: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Nếu hai lực này vuông góc với nhau, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 14 N
  • C. 10 N
  • D. 48 N

Câu 4: Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng:

  • A. một lực khác có cùng điểm đặt.
  • B. hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng giống hệt lực ban đầu.
  • C. một lực có độ lớn bằng độ lớn của lực ban đầu.
  • D. hai lực thành phần luôn vuông góc với nhau.

Câu 5: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của nhiều lực đồng quy là:

  • A. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không (u20vec{F}_hu0e32p = u20vec{0}).
  • B. Các lực tác dụng lên vật phải cùng phương, ngược chiều.
  • C. Tổng độ lớn của các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Vật phải đứng yên.

Câu 6: Một vật nặng 100 N được treo vào một sợi dây. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu khi vật đứng yên?

  • A. 0 N
  • B. 50 N
  • C. 100 N
  • D. 200 N

Câu 7: Hai lực đồng quy u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 có độ lớn F₁ = 5 N, F₂ = 12 N. Độ lớn hợp lực F không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 7 N
  • B. 13 N
  • C. 17 N
  • D. 20 N

Câu 8: Một vật đang đứng yên dưới tác dụng của ba lực đồng quy. Nếu bỏ đi một lực thì hợp lực của hai lực còn lại sẽ:

  • A. bằng không.
  • B. có độ lớn bằng độ lớn của lực đã bỏ đi và ngược chiều với lực đó.
  • C. có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực còn lại.
  • D. có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực còn lại.

Câu 9: Phân tích một lực u20vec{F} thành hai lực thành phần u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 vuông góc với nhau. Biết F = 200 N và F₁ = 120 N. Độ lớn của lực u20vec{F}_2 là bao nhiêu?

  • A. 160 N
  • B. 80 N
  • C. 220 N
  • D. 320 N

Câu 10: Một vật được kéo bằng một lực u20vec{F} có độ lớn 50 N theo phương ngang. Lực này được phân tích thành hai lực thành phần: một lực theo phương chuyển động và một lực theo phương vuông góc với chuyển động. Giả sử phương chuyển động hợp với phương ngang một góc 30°. Độ lớn của lực thành phần theo phương chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 25 N
  • C. 25u221a3 N
  • D. 50u221a3 N

Câu 11: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Lấy g = 10 m/s². Lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là:

  • A. 5 N
  • B. 50 N
  • C. 10 N
  • D. 100 N

Câu 12: Hai lực đồng quy u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 có độ lớn F₁ = F₂ = 10 N. Góc hợp bởi hai lực là 60°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 14.14 N
  • C. 17.32 N
  • D. 20 N

Câu 13: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng không ma sát. Lực nào sau đây được phân tích thành hai thành phần song song và vuông góc với mặt phẳng nghiêng?

  • A. Trọng lực
  • B. Lực ma sát
  • C. Lực nâng (phản lực) của mặt phẳng nghiêng
  • D. Lực kéo (nếu có)

Câu 14: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của ba lực. Điều nào sau đây là đúng?

  • A. Hợp lực của ba lực đó khác không.
  • B. Vật không chịu tác dụng của lực nào.
  • C. Hợp lực của ba lực đó bằng không.
  • D. Chỉ có một lực tác dụng lên vật.

Câu 15: Một vật được treo bằng hai sợi dây tạo với trần nhà các góc 30° và 60°. Để vật cân bằng, nhận định nào về độ lớn lực căng T₁ và T₂ của hai dây là đúng (giả sử dây 1 tạo góc 30°, dây 2 tạo góc 60° với trần)?

  • A. T₁ > T₂
  • B. T₁ < T₂
  • C. T₁ = T₂
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng vật.

Câu 16: Cho hai lực đồng quy u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2. Hợp lực u20vec{F} có độ lớn bằng F₁ + F₂ khi:

  • A. u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 cùng phương, cùng chiều.
  • B. u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 cùng phương, ngược chiều.
  • C. u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 vuông góc với nhau.
  • D. u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 hợp với nhau một góc bất kỳ.

Câu 17: Một vật nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực u20vec{P} và phản lực u20vec{N} của mặt bàn. Điều kiện cân bằng cho thấy mối quan hệ giữa u20vec{P} và u20vec{N} là:

  • A. u20vec{P} cùng phương, cùng chiều với u20vec{N}.
  • B. Độ lớn P khác độ lớn N.
  • C. u20vec{P} và u20vec{N} không liên quan đến nhau.
  • D. u20vec{P} và u20vec{N} là hai lực cân bằng (u20vec{P} + u20vec{N} = u20vec{0}).

Câu 18: Phân tích một lực thành hai lực thành phần theo hai phương cho trước. Việc phân tích này có tính chất nào sau đây?

  • A. Luôn duy nhất, bất kể hai phương đó như thế nào.
  • B. Không bao giờ duy nhất.
  • C. Duy nhất khi hai phương đó không trùng nhau.
  • D. Chỉ duy nhất khi hai phương đó vuông góc với nhau.

Câu 19: Một chiếc đèn được treo vào một điểm trên trần nhà bằng hai sợi dây hợp với nhau một góc. Lực nào đã được phân tích thành hai lực căng của hai sợi dây?

  • A. Lực căng của một trong hai sợi dây.
  • B. Trọng lực của chiếc đèn.
  • C. Hợp lực của hai lực căng.
  • D. Lực do trần nhà tác dụng lên điểm treo.

Câu 20: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Nếu hợp lực của chúng có độ lớn là 5 N, thì góc hợp bởi u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 180°
  • D. 90°

Câu 21: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng không ma sát bằng một lực kéo u20vec{F} song song với mặt phẳng nghiêng. Lực kéo u20vec{F} này có độ lớn bằng thành phần nào của trọng lực u20vec{P}?

  • A. Thành phần của u20vec{P} song song với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Thành phần của u20vec{P} vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Độ lớn của trọng lực u20vec{P}.
  • D. Độ lớn của phản lực pháp tuyến.

Câu 22: Một vật chịu tác dụng của ba lực u20vec{F}_1, u20vec{F}_2, u20vec{F}_3 và đang cân bằng. Mối quan hệ vectơ nào sau đây là đúng?

  • A. u20vec{F}_1 = u20vec{F}_2 + u20vec{F}_3
  • B. u20vec{F}_1 + u20vec{F}_2 + u20vec{F}_3 = u20vec{0}
  • C. F₁ + F₂ + F₃ = 0
  • D. u20vec{F}_1 - u20vec{F}_2 - u20vec{F}_3 = u20vec{0}

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của lực u20vec{F} có độ lớn 10 N, hướng chếch lên trên hợp với phương ngang một góc 30°. Thành phần lực theo phương thẳng đứng (phương Oy) có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 5u221a3 N
  • C. 10 N
  • D. 10u221a3 N

Câu 24: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy, cùng phương, ngược chiều có độ lớn F₁ = 7 N, F₂ = 10 N. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 17 N
  • B. 0 N
  • C. 3 N
  • D. -3 N

Câu 25: Một chiếc thuyền đang di chuyển trên sông chịu tác dụng của lực đẩy của động cơ và lực cản của nước. Để xác định lực tổng hợp tác dụng lên thuyền, ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Tổng hợp lực.
  • B. Phân tích lực.
  • C. Tìm điều kiện cân bằng.
  • D. Định luật 1 Newton.

Câu 26: Khi phân tích một lực thành hai thành phần, cách phân tích nào sau đây là đúng về mặt vật lý?

  • A. Phân tích thành hai lực có độ lớn bất kỳ.
  • B. Phân tích thành hai lực luôn vuông góc với nhau.
  • C. Phân tích thành hai lực có tổng độ lớn bằng độ lớn lực ban đầu.
  • D. Phân tích thành hai lực sao cho hợp lực của chúng bằng lực ban đầu.

Câu 27: Một vật được treo bởi một sợi dây. Nếu dùng tay kéo vật sang một bên để dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng và vật đứng yên, thì lúc này vật chịu tác dụng của các lực nào?

  • A. Trọng lực và lực căng dây.
  • B. Lực kéo của tay và lực căng dây.
  • C. Trọng lực, lực căng dây và lực kéo của tay.
  • D. Chỉ có trọng lực và lực kéo của tay.

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 và đang cân bằng. Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Hai lực này phải cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • B. Hai lực này phải cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • C. Hợp lực của u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 bằng không.
  • D. u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là hai lực trực đối.

Câu 29: Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang góc u03b8. Lực nào sau đây là thành phần của trọng lực u20vec{P} gây ra sự trượt của vật xuống mặt phẳng nghiêng (nếu không có ma sát và các lực khác)?

  • A. Pcosu03b8
  • B. Psinu03b8
  • C. P
  • D. Lực pháp tuyến

Câu 30: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 có độ lớn F₁ = 4 N và F₂ = 3 N. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 7 N
  • C. 1 N
  • D. u221a7 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 cùng tác dụng lên một vật. Hợp lực u20vec{F} của chúng luôn thỏa mãn điều kiện về độ lớn nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Khi hai lực đồng quy u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 hợp với nhau một góc u03b1, độ lớn của hợp lực u20vec{F} được tính bằng công thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Nếu hai lực này vuông góc với nhau, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của nhiều lực đồng quy là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một vật nặng 100 N được treo vào một sợi dây. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu khi vật đứng yên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hai lực đồng quy u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 có độ lớn F₁ = 5 N, F₂ = 12 N. Độ lớn hợp lực F không thể nhận giá trị nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một vật đang đứng yên dưới tác dụng của ba lực đồng quy. Nếu bỏ đi một lực thì hợp lực của hai lực còn lại sẽ:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phân tích một lực u20vec{F} thành hai lực thành phần u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 vuông góc với nhau. Biết F = 200 N và F₁ = 120 N. Độ lớn của lực u20vec{F}_2 là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một vật được kéo bằng một lực u20vec{F} có độ lớn 50 N theo phương ngang. Lực này được phân tích thành hai lực thành phần: một lực theo phương chuyển động và một lực theo phương vuông góc với chuyển động. Giả sử phương chuyển động hợp với phương ngang một góc 30°. Độ lớn của lực thành phần theo phương chuyển động là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Lấy g = 10 m/s². Lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Hai lực đồng quy u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 có độ lớn F₁ = F₂ = 10 N. Góc hợp bởi hai lực là 60°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng không ma sát. Lực nào sau đây được phân tích thành hai thành phần song song và vuông góc với mặt phẳng nghiêng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của ba lực. Điều nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một vật được treo bằng hai sợi dây tạo với trần nhà các góc 30° và 60°. Để vật cân bằng, nhận định nào về độ lớn lực căng T₁ và T₂ của hai dây là đúng (giả sử dây 1 tạo góc 30°, dây 2 tạo góc 60° với trần)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho hai lực đồng quy u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2. Hợp lực u20vec{F} có độ lớn bằng F₁ + F₂ khi:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một vật nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực u20vec{P} và phản lực u20vec{N} của mặt bàn. Điều kiện cân bằng cho thấy mối quan hệ giữa u20vec{P} và u20vec{N} là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phân tích một lực thành hai lực thành phần theo hai phương cho trước. Việc phân tích này có tính chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một chiếc đèn được treo vào một điểm trên trần nhà bằng hai sợi dây hợp với nhau một góc. Lực nào đã được phân tích thành hai lực căng của hai sợi dây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Nếu hợp lực của chúng có độ lớn là 5 N, thì góc hợp bởi u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng không ma sát bằng một lực kéo u20vec{F} song song với mặt phẳng nghiêng. Lực kéo u20vec{F} này có độ lớn bằng thành phần nào của trọng lực u20vec{P}?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một vật chịu tác dụng của ba lực u20vec{F}_1, u20vec{F}_2, u20vec{F}_3 và đang cân bằng. Mối quan hệ vectơ nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của lực u20vec{F} có độ lớn 10 N, hướng chếch lên trên hợp với phương ngang một góc 30°. Thành phần lực theo phương thẳng đứng (phương Oy) có độ lớn là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy, cùng phương, ngược chiều có độ lớn F₁ = 7 N, F₂ = 10 N. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một chiếc thuyền đang di chuyển trên sông chịu tác dụng của lực đẩy của động cơ và lực cản của nước. Để xác định lực tổng hợp tác dụng lên thuyền, ta sử dụng phương pháp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khi phân tích một lực thành hai thành phần, cách phân tích nào sau đây là đúng về mặt vật lý?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một vật được treo bởi một sợi dây. Nếu dùng tay kéo vật sang một bên để dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng và vật đứng yên, thì lúc này vật chịu tác dụng của các lực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 và đang cân bằng. Phát biểu nào sau đây là SAI?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang góc u03b8. Lực nào sau đây là thành phần của trọng lực u20vec{P} gây ra sự trượt của vật xuống mặt phẳng nghiêng (nếu không có ma sát và các lực khác)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 có độ lớn F₁ = 4 N và F₂ = 3 N. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Nếu góc hợp bởi hai lực này là 90°, thì độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 14 N
  • B. 10 N
  • C. 2 N
  • D. 48 N

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy cùng phương và cùng chiều, có độ lớn lần lượt là F₁ và F₂. Độ lớn của hợp lực F được tính bằng công thức nào?

  • A. F = F₁ + F₂
  • B. F = |F₁ - F₂|
  • C. F = √(F₁² + F₂²)
  • D. F = √(F₁² + F₂² + 2F₁F₂cosα)

Câu 3: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của nhiều lực là gì?

  • A. Các lực phải cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • B. Tổng độ lớn của các lực phải bằng 0.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật phải bằng vectơ không.
  • D. Các lực phải tạo thành một hệ kín.

Câu 4: Một vật nặng 10 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng của sợi dây có độ lớn bằng bao nhiêu khi vật đứng yên? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. 10 N
  • B. 980 N
  • C. 100 N
  • D. 98 N

Câu 5: Phân tích lực là gì?

  • A. Thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời bằng một lực duy nhất có tác dụng tương đương.
  • B. Thay thế một lực bằng nhiều lực thành phần có tác dụng tương đương.
  • C. Tìm ra lực cân bằng với một lực cho trước.
  • D. Tính toán độ lớn của hợp lực.

Câu 6: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy có độ lớn 5 N và 12 N. Độ lớn hợp lực của chúng có thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 4 N
  • B. 18 N
  • C. 13 N
  • D. 20 N

Câu 7: Hai lực đồng quy có độ lớn F₁ và F₂ hợp với nhau một góc α. Công thức tính độ lớn hợp lực F là:

  • A. F = √(F₁² + F₂² + 2F₁F₂cosα)
  • B. F = √(F₁² + F₂² - 2F₁F₂cosα)
  • C. F = F₁ + F₂
  • D. F = |F₁ - F₂|

Câu 8: Một vật đang đứng yên dưới tác dụng của ba lực. Nếu bỏ đi một lực có độ lớn 50 N, thì hợp lực của hai lực còn lại có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 50 N
  • C. Không xác định được.
  • D. Lớn hơn 0 N nhưng nhỏ hơn 50 N.

Câu 9: Một lực F được phân tích thành hai lực thành phần F₁ và F₂ vuông góc với nhau. Biết F = 200 N và F₁ = 120 N. Độ lớn của lực thành phần F₂ là bao nhiêu?

  • A. 80 N
  • B. 160 N
  • C. 160 N
  • D. 320 N

Câu 10: Hợp lực của hai lực đồng quy có độ lớn nhỏ nhất khi hai lực thành phần:

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Vuông góc với nhau.
  • C. Hợp với nhau một góc 60°.
  • D. Cùng phương, ngược chiều.

Câu 11: Một vật chịu tác dụng của lực F có độ lớn 10 N, hướng chếch lên hợp với phương ngang một góc 30°. Độ lớn của lực thành phần theo phương ngang là bao nhiêu?

  • A. 10 cos 30° N
  • B. 10 sin 30° N
  • C. 10 tan 30° N
  • D. 10 N

Câu 12: Quy tắc hình bình hành được sử dụng để làm gì?

  • A. Xác định điều kiện cân bằng của vật.
  • B. Tổng hợp hai lực đồng quy.
  • C. Phân tích một lực thành hai lực thành phần.
  • D. Tính độ lớn của trọng lực.

Câu 13: Khi phân tích một lực F thành hai lực thành phần F₁ và F₂, ta phải tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. F₁ và F₂ phải vuông góc với nhau.
  • B. Độ lớn của F bằng tổng độ lớn của F₁ và F₂.
  • C. Hợp lực của F₁ và F₂ phải có tác dụng tương đương với lực F ban đầu.
  • D. F₁ và F₂ phải có cùng điểm đặt với F.

Câu 14: Một vật được treo bởi hai sợi dây tạo với trần nhà các góc 30° và 60° so với phương ngang. Nếu vật đang cân bằng, nhận xét nào về lực căng của hai sợi dây là đúng?

  • A. Lực căng của dây tạo góc 30° với phương ngang lớn hơn lực căng của dây tạo góc 60° với phương ngang.
  • B. Lực căng của dây tạo góc 30° với phương ngang nhỏ hơn lực căng của dây tạo góc 60° với phương ngang.
  • C. Lực căng của hai dây bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh lực căng nếu không biết khối lượng vật.

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Hợp lực F có độ lớn lớn nhất khi góc hợp bởi F₁ và F₂ là:

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. Giá trị bất kỳ khác 0

Câu 16: Hai lực đồng quy có độ lớn 10 N và 10 N, hợp với nhau góc 60°. Độ lớn hợp lực của chúng là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 20 N
  • C. 10√3 N
  • D. 10√2 N

Câu 17: Khi phân tích một lực theo hai phương vuông góc, độ lớn của lực thành phần trên một phương được tính bằng công thức nào nếu biết độ lớn lực ban đầu F và góc α giữa lực F và phương cần phân tích?

  • A. F_phần = F * cos(α)
  • B. F_phần = F * sin(α)
  • C. F_phần = F / cos(α)
  • D. F_phần = F / sin(α)

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc 120°. Độ lớn hợp lực F của chúng bằng bao nhiêu?

  • A. 2F₁
  • B. √3 F₁
  • C. F₁/√2
  • D. F₁

Câu 19: Lực cân bằng với một lực F là lực như thế nào?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với F và có độ lớn bằng F.
  • B. Có độ lớn khác 0 và hợp với F một góc bất kỳ.
  • C. Cùng phương, ngược chiều với F và có độ lớn bằng F.
  • D. Vuông góc với F và có độ lớn bất kỳ.

Câu 20: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc θ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Lực nâng của mặt phẳng nghiêng (lực pháp tuyến N) tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. mg
  • B. mg cosθ
  • C. mg sinθ
  • D. mg tanθ

Câu 21: Ba lực F₁, F₂, F₃ cùng tác dụng lên một vật và giữ cho vật đứng yên. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Ba lực này nhất thiết phải cùng nằm trên một đường thẳng.
  • B. Hợp lực của F₁ và F₂ có độ lớn bằng F₃.
  • C. Tổng độ lớn của F₁, F₂, F₃ bằng 0.
  • D. Hợp lực của F₁ và F₂ là lực cân bằng với F₃.

Câu 22: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Hợp lực của chúng có độ lớn F thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. |F₁ - F₂| ≤ F ≤ F₁ + F₂
  • B. F = F₁ + F₂
  • C. F = |F₁ - F₂|
  • D. F = √(F₁² + F₂²)

Câu 23: Hai lực đồng quy F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Góc hợp bởi hai lực là 0°. Độ lớn hợp lực là:

  • A. 1 N
  • B. 5 N
  • C. 7 N
  • D. 12 N

Câu 24: Hai lực đồng quy F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Góc hợp bởi hai lực là 180°. Độ lớn hợp lực là:

  • A. 1 N
  • B. 5 N
  • C. 7 N
  • D. 12 N

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Để vật cân bằng, cần có thêm lực F₃ như thế nào?

  • A. F₃ cùng phương, cùng chiều với F₁.
  • B. F₃ có độ lớn bằng tổng độ lớn F₁ + F₂.
  • C. F₃ vuông góc với hợp lực của F₁ và F₂.
  • D. F₃ là lực cân bằng với hợp lực của F₁ và F₂.

Câu 26: Một lực F được phân tích thành hai lực thành phần F₁ và F₂ theo hai phương bất kỳ. Nhận định nào sau đây là sai?

  • A. F₁ và F₂ phải đồng quy tại điểm đặt của F.
  • B. Độ lớn của F luôn bằng tổng độ lớn của F₁ và F₂.
  • C. F là đường chéo của hình bình hành tạo bởi F₁ và F₂.
  • D. Phân tích lực là phép làm ngược lại của tổng hợp lực.

Câu 27: Hai lực đồng quy có độ lớn 3 N và 5 N. Nếu hợp lực có độ lớn 4 N, thì góc hợp bởi hai lực thành phần là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 90°
  • D. 180°

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Hợp lực F có độ lớn nhỏ nhất khi góc hợp bởi F₁ và F₂ là:

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 45°
  • D. 180°

Câu 29: Khi tổng hợp hai lực F₁ và F₂ bằng quy tắc hình bình hành, đường chéo xuất phát từ điểm đặt chung của hai lực biểu diễn điều gì?

  • A. Lực F₁
  • B. Hợp lực F
  • C. Lực F₂
  • D. Lực cân bằng

Câu 30: Một lực F = 50 N được phân tích thành hai lực thành phần F₁ và F₂ vuông góc với nhau. Nếu F₁ = 30 N, hãy xác định góc tạo bởi lực F và lực thành phần F₁.

  • A. arccos(30/50)
  • B. arcsin(30/50)
  • C. arctan(30/50)
  • D. arccos(50/30)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Nếu góc hợp bởi hai lực này là 90°, thì độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy cùng phương và cùng chiều, có độ lớn lần lượt là F₁ và F₂. Độ lớn của hợp lực F được tính bằng công thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của nhiều lực là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một vật nặng 10 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng của sợi dây có độ lớn bằng bao nhiêu khi vật đứng yên? (Lấy g = 9.8 m/s²)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phân tích lực là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy có độ lớn 5 N và 12 N. Độ lớn hợp lực của chúng có thể nhận giá trị nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hai lực đồng quy có độ lớn F₁ và F₂ hợp với nhau một góc α. Công thức tính độ lớn hợp lực F là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một vật đang đứng yên dưới tác dụng của ba lực. Nếu bỏ đi một lực có độ lớn 50 N, thì hợp lực của hai lực còn lại có độ lớn là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một lực F được phân tích thành hai lực thành phần F₁ và F₂ vuông góc với nhau. Biết F = 200 N và F₁ = 120 N. Độ lớn của lực thành phần F₂ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hợp lực của hai lực đồng quy có độ lớn nhỏ nhất khi hai lực thành phần:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một vật chịu tác dụng của lực F có độ lớn 10 N, hướng chếch lên hợp với phương ngang một góc 30°. Độ lớn của lực thành phần theo phương ngang là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Quy tắc hình bình hành được sử dụng để làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Khi phân tích một lực F thành hai lực thành phần F₁ và F₂, ta phải tuân thủ nguyên tắc nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một vật được treo bởi hai sợi dây tạo với trần nhà các góc 30° và 60° so với phương ngang. Nếu vật đang cân bằng, nhận xét nào về lực căng của hai sợi dây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Hợp lực F có độ lớn lớn nhất khi góc hợp bởi F₁ và F₂ là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Hai lực đồng quy có độ lớn 10 N và 10 N, hợp với nhau góc 60°. Độ lớn hợp lực của chúng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi phân tích một lực theo hai phương vuông góc, độ lớn của lực thành phần trên một phương được tính bằng công thức nào nếu biết độ lớn lực ban đầu F và góc α giữa lực F và phương cần phân tích?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc 120°. Độ lớn hợp lực F của chúng bằng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Lực cân bằng với một lực F là lực như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc θ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Lực nâng của mặt phẳng nghiêng (lực pháp tuyến N) tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Ba lực F₁, F₂, F₃ cùng tác dụng lên một vật và giữ cho vật đứng yên. Nhận xét nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Hợp lực của chúng có độ lớn F thỏa mãn điều kiện nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hai lực đồng quy F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Góc hợp bởi hai lực là 0°. Độ lớn hợp lực là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Hai lực đồng quy F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Góc hợp bởi hai lực là 180°. Độ lớn hợp lực là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Để vật cân bằng, cần có thêm lực F₃ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một lực F được phân tích thành hai lực thành phần F₁ và F₂ theo hai phương bất kỳ. Nhận định nào sau đây là sai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Hai lực đồng quy có độ lớn 3 N và 5 N. Nếu hợp lực có độ lớn 4 N, thì góc hợp bởi hai lực thành phần là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Hợp lực F có độ lớn nhỏ nhất khi góc hợp bởi F₁ và F₂ là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Khi tổng hợp hai lực F₁ và F₂ bằng quy tắc hình bình hành, đường chéo xuất phát từ điểm đặt chung của hai lực biểu diễn điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một lực F = 50 N được phân tích thành hai lực thành phần F₁ và F₂ vuông góc với nhau. Nếu F₁ = 30 N, hãy xác định góc tạo bởi lực F và lực thành phần F₁.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực F1 và F2 tác dụng đồng thời lên một vật tại điểm O. Góc giữa hai lực là 60°. Biết độ lớn của F1 = 8N và F2 = 8N. Độ lớn của hợp lực F là bao nhiêu?

  • A. 8N
  • B. 12N
  • C. 8√3 N
  • D. 16N

Câu 2: Một ngọn đèn được treo vào tường bằng một sợi dây như hình vẽ. Dây treo tạo với tường một góc 30°. Biết trọng lượng của đèn là 40N. Tính lực căng T của dây treo.

  • A. 20N
  • B. 80/√3 N
  • C. 40N
  • D. 40√3 N

Câu 3: Ba lực đồng phẳng, đồng quy F1, F2, F3 cùng tác dụng lên một vật. Vật ở trạng thái cân bằng. Biết F1 = 6N, F2 = 8N và F1 vuông góc với F2. Hỏi độ lớn của lực F3 là bao nhiêu?

  • A. 2N
  • B. 10N theo hướng của F1
  • C. 14N
  • D. 10N theo hướng ngược với hợp lực của F1 và F2

Câu 4: Một vật có trọng lượng 100N được kéo trượt đều trên sàn nằm ngang bởi một lực F có phương nằm ngang. Biết lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 20N. Độ lớn của lực kéo F là:

  • A. 20N
  • B. 80N
  • C. 100N
  • D. 120N

Câu 5: Cho hai lực đồng quy F1 và F2 có độ lớn lần lượt là 5N và 8N. Góc hợp giữa hai lực có thể nhận giá trị nào để độ lớn của hợp lực là 7N?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 30°

Câu 6: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Phát biểu nào sau đây về hợp lực F của hai lực này là đúng?

  • A. Độ lớn của hợp lực luôn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
  • B. Độ lớn của hợp lực luôn nhỏ hơn độ lớn của lực lớn nhất trong hai lực thành phần.
  • C. Độ lớn của hợp lực có giá trị lớn nhất khi hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • D. Độ lớn của hợp lực không phụ thuộc vào góc giữa hai lực thành phần.

Câu 7: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực P, phản lực N của mặt phẳng, và lực ma sát nghỉ fmsn. Nhận xét nào sau đây là đúng khi vật vẫn đứng yên?

  • A. Hợp lực của P, N và fmsn bằng 0.
  • B. Độ lớn của P lớn hơn độ lớn của N.
  • C. Lực ma sát nghỉ luôn đạt giá trị cực đại.
  • D. Phản lực N và trọng lực P là cặp lực trực đối theo định luật III Newton.

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, vật rắn được coi là cân bằng?

  • A. Vật rắn luôn đứng yên.
  • B. Vật rắn đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật rắn chuyển động có gia tốc không đổi.
  • D. Vật rắn chuyển động tròn đều.

Câu 9: Một người kéo một thùng hàng nặng 50kg trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 200N. Tính thành phần lực kéo theo phương ngang.

  • A. 100N
  • B. 100√3 N
  • C. 200N
  • D. 100√3 N

Câu 10: Hai lực có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu để độ lớn của hợp lực là 10N?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 60°

Câu 11: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhờ một lực kéo F hướng dọc theo mặt phẳng nghiêng. Biết góc nghiêng là 30°, trọng lượng của vật là 100N. Bỏ qua ma sát. Tính độ lớn của lực kéo F.

  • A. 100N
  • B. 100√3 N
  • C. 50N
  • D. 50√3 N

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phân tích lực?

  • A. Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần.
  • B. Các lực thành phần có tác dụng kết hợp tương đương với lực ban đầu.
  • C. Phân tích lực thường được thực hiện để giải quyết bài toán về cân bằng lực.
  • D. Phân tích lực luôn cho kết quả duy nhất với mọi trường hợp.

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1, F2, F3. Điều kiện để vật cân bằng là gì?

  • A. Hợp lực của F1, F2 và F3 bằng 0.
  • B. Các lực F1, F2, F3 phải cùng phương.
  • C. Các lực F1, F2, F3 phải vuông góc đôi một.
  • D. Độ lớn của F1, F2, F3 phải bằng nhau.

Câu 14: Một chiếc xe tải bị sa lầy. Hai xe cứu hộ cùng kéo chiếc xe tải ra. Xe thứ nhất kéo với lực 5000N, xe thứ hai kéo với lực 5000N theo hướng vuông góc với xe thứ nhất. Tính độ lớn lực tổng hợp do hai xe cứu hộ tác dụng lên xe tải.

  • A. 5000N
  • B. 7070N
  • C. 5000√2 N
  • D. 10000N

Câu 15: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F và lực ma sát. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Lực kéo F lớn hơn lực ma sát.
  • B. Lực kéo F bằng độ lớn lực ma sát.
  • C. Lực kéo F nhỏ hơn lực ma sát.
  • D. Lực kéo F và lực ma sát vuông góc nhau.

Câu 16: Cho hai lực đồng quy F1 và F2. Gọi α là góc hợp bởi F1 và F2. Độ lớn của hợp lực F đạt giá trị nhỏ nhất khi góc α bằng:

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 60°

Câu 17: Một vật có trọng lượng 20N được treo bằng hai dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng góc 60°. Tính lực căng dây OA.

  • A. 10N
  • B. 20N
  • C. 20√3 N
  • D. 20/√3 N

Câu 18: Trường hợp nào sau đây có thể xảy ra khi tổng hợp hai lực?

  • A. Hợp lực có độ lớn lớn hơn tổng độ lớn của hai lực thành phần.
  • B. Hợp lực có độ lớn nhỏ hơn độ lớn của cả hai lực thành phần.
  • C. Hợp lực có độ lớn bằng trung bình cộng độ lớn của hai lực thành phần.
  • D. Hợp lực luôn cùng phương với một trong hai lực thành phần.

Câu 19: Một vật khối lượng m = 2kg chịu tác dụng của lực F không đổi thì chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được quãng đường 8m trong 2s. Tính độ lớn của lực F.

  • A. 2N
  • B. 4N
  • C. 8N
  • D. 16N

Câu 20: Một vật được treo vào một sợi dây. Tại vị trí cân bằng, dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α do chịu tác dụng của một lực ngang F. Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A. tan(α) = F/P
  • B. sin(α) = F/P
  • C. cos(α) = F/P
  • D. tan(α) = P/F

Câu 21: Khi nào thì độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Khi hai lực vuông góc nhau.
  • B. Khi hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • C. Khi hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • D. Khi góc giữa hai lực là 60°.

Câu 22: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 = 3N và F2 = 4N. Hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?

  • A. 1N
  • B. 5N
  • C. 7N
  • D. 8N

Câu 23: Một quả bóng có trọng lượng 0.5N nằm yên trên mặt đất. Phản lực của mặt đất tác dụng lên quả bóng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0N
  • B. 0.5N
  • C. Lớn hơn 0.5N
  • D. Nhỏ hơn 0.5N

Câu 24: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy, ta nên:

  • A. Giảm góc giữa hai lực.
  • B. Tăng góc giữa hai lực.
  • C. Giữ nguyên góc giữa hai lực và tăng độ lớn hai lực thành phần.
  • D. Thay đổi phương của một trong hai lực.

Câu 25: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng với gia tốc không đổi bằng một lực kéo F. Ngoài ra vật còn chịu tác dụng của trọng lực P. Biểu thức nào sau đây biểu diễn độ lớn của lực kéo F?

  • A. F = P
  • B. F < P
  • C. F > P nhưng F < 2P
  • D. F > P và F - P = ma

Câu 26: Một vật đang cân bằng dưới tác dụng của ba lực đồng phẳng. Nếu hai trong ba lực đó có phương vuông góc nhau thì phương của lực thứ ba phải như thế nào?

  • A. Cùng phương với một trong hai lực.
  • B. Ngược hướng với hợp lực của hai lực vuông góc.
  • C. Vuông góc với mặt phẳng chứa hai lực kia.
  • D. Có phương bất kỳ, miễn là độ lớn phù hợp.

Câu 27: Cho hệ ba lực đồng quy cân bằng. Biết hai lực có độ lớn lần lượt là 8N và 6N và vuông góc nhau. Lực thứ ba có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2N
  • B. 14N
  • C. 10N
  • D. 48N

Câu 28: Một người đẩy một chiếc thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực F hướng xuống dưới và hợp với phương ngang một góc 30°. Thành phần nào của lực F có tác dụng làm thùng hàng trượt trên sàn?

  • A. Thành phần nằm ngang của lực F.
  • B. Thành phần thẳng đứng của lực F.
  • C. Cả lực F.
  • D. Không thành phần nào của lực F.

Câu 29: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy, người ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quy tắc này?

  • A. Hợp lực là đường chéo ngắn của hình bình hành tạo bởi hai lực thành phần.
  • B. Hợp lực là tổng độ dài của hai lực thành phần.
  • C. Hợp lực có phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai lực thành phần.
  • D. Hợp lực được biểu diễn bằng đường chéo của hình bình hành có hai cạnh là hai lực thành phần, vẽ từ điểm đồng quy.

Câu 30: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 có cùng độ lớn. Góc giữa hai lực là bao nhiêu để độ lớn của hợp lực cũng bằng độ lớn của mỗi lực thành phần?

  • A. 0°
  • B. 120°
  • C. 90°
  • D. 60°

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Hai lực F1 và F2 tác dụng đồng thời lên một vật tại điểm O. Góc giữa hai lực là 60°. Biết độ lớn của F1 = 8N và F2 = 8N. Độ lớn của hợp lực F là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một ngọn đèn được treo vào tường bằng một sợi dây như hình vẽ. Dây treo tạo với tường một góc 30°. Biết trọng lượng của đèn là 40N. Tính lực căng T của dây treo.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Ba lực đồng phẳng, đồng quy F1, F2, F3 cùng tác dụng lên một vật. Vật ở trạng thái cân bằng. Biết F1 = 6N, F2 = 8N và F1 vuông góc với F2. Hỏi độ lớn của lực F3 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một vật có trọng lượng 100N được kéo trượt đều trên sàn nằm ngang bởi một lực F có phương nằm ngang. Biết lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 20N. Độ lớn của lực kéo F là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho hai lực đồng quy F1 và F2 có độ lớn lần lượt là 5N và 8N. Góc hợp giữa hai lực có thể nhận giá trị nào để độ lớn của hợp lực là 7N?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Phát biểu nào sau đây về hợp lực F của hai lực này là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực P, phản lực N của mặt phẳng, và lực ma sát nghỉ fmsn. Nhận xét nào sau đây là đúng khi vật vẫn đứng yên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, vật rắn được coi là cân bằng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một người kéo một thùng hàng nặng 50kg trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 200N. Tính thành phần lực kéo theo phương ngang.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Hai lực có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu để độ lớn của hợp lực là 10N?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhờ một lực kéo F hướng dọc theo mặt phẳng nghiêng. Biết góc nghiêng là 30°, trọng lượng của vật là 100N. Bỏ qua ma sát. Tính độ lớn của lực kéo F.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phân tích lực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1, F2, F3. Điều kiện để vật cân bằng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một chiếc xe tải bị sa lầy. Hai xe cứu hộ cùng kéo chiếc xe tải ra. Xe thứ nhất kéo với lực 5000N, xe thứ hai kéo với lực 5000N theo hướng vuông góc với xe thứ nhất. Tính độ lớn lực tổng hợp do hai xe cứu hộ tác dụng lên xe tải.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F và lực ma sát. Phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho hai lực đồng quy F1 và F2. Gọi α là góc hợp bởi F1 và F2. Độ lớn của hợp lực F đạt giá trị nhỏ nhất khi góc α bằng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một vật có trọng lượng 20N được treo bằng hai dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng góc 60°. Tính lực căng dây OA.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trường hợp nào sau đây có thể xảy ra khi tổng hợp hai lực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một vật khối lượng m = 2kg chịu tác dụng của lực F không đổi thì chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được quãng đường 8m trong 2s. Tính độ lớn của lực F.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một vật được treo vào một sợi dây. Tại vị trí cân bằng, dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α do chịu tác dụng của một lực ngang F. Biểu thức nào sau đây đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi nào thì độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 = 3N và F2 = 4N. Hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một quả bóng có trọng lượng 0.5N nằm yên trên mặt đất. Phản lực của mặt đất tác dụng lên quả bóng có độ lớn là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy, ta nên:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng với gia tốc không đổi bằng một lực kéo F. Ngoài ra vật còn chịu tác dụng của trọng lực P. Biểu thức nào sau đây biểu diễn độ lớn của lực kéo F?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một vật đang cân bằng dưới tác dụng của ba lực đồng phẳng. Nếu hai trong ba lực đó có phương vuông góc nhau thì phương của lực thứ ba phải như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho hệ ba lực đồng quy cân bằng. Biết hai lực có độ lớn lần lượt là 8N và 6N và vuông góc nhau. Lực thứ ba có độ lớn là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một người đẩy một chiếc thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực F hướng xuống dưới và hợp với phương ngang một góc 30°. Thành phần nào của lực F có tác dụng làm thùng hàng trượt trên sàn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy, người ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quy tắc này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 có cùng độ lớn. Góc giữa hai lực là bao nhiêu để độ lớn của hợp lực cũng bằng độ lớn của mỗi lực thành phần?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều kiện nào sau đây là cần và đủ để một vật được coi là ở trạng thái cân bằng?

  • A. Vật đứng yên.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Vận tốc của vật không thay đổi.

Câu 2: Cho hai lực đồng quy ( vec{F_1} ) và ( vec{F_2} ) có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Góc hợp bởi hai lực này là 90°. Độ lớn của hợp lực ( vec{F} = vec{F_1} + vec{F_2} ) là:

  • A. 2N
  • B. 10√2 N
  • C. 10N
  • D. 14N

Câu 3: Một ngọn đèn được treo vào tường bằng một sợi dây như hình vẽ. Phân tích lực căng của dây treo thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần nào giúp giữ đèn không bị rơi xuống?

  • A. Thành phần theo phương ngang.
  • B. Thành phần theo phương thẳng đứng.
  • C. Cả hai thành phần cùng đóng vai trò.
  • D. Không thành phần nào, lực căng chỉ giữ đèn không bị kéo ngang.

Câu 4: Ba lực đồng phẳng, đồng quy có độ lớn lần lượt là F1 = 5N, F2 = 5N và F3 = 8N. Hỏi góc giữa lực ( vec{F_3} ) và hợp lực của ( vec{F_1} ) và ( vec{F_2} ) bằng bao nhiêu khi vật chịu tác dụng của ba lực này ở trạng thái cân bằng?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 45°

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hai lực ( vec{F_1} ) và ( vec{F_2} ). Phát biểu nào sau đây sai về hợp lực ( vec{F} = vec{F_1} + vec{F_2} )?

  • A. Độ lớn của hợp lực có thể nhỏ hơn độ lớn của cả ( vec{F_1} ) và ( vec{F_2} ).
  • B. Hướng của hợp lực phụ thuộc vào hướng của ( vec{F_1} ) và ( vec{F_2} ).
  • C. Hợp lực có tác dụng tương đương với tác dụng đồng thời của ( vec{F_1} ) và ( vec{F_2} ).
  • D. Độ lớn của hợp lực luôn bằng tổng độ lớn của ( vec{F_1} ) và ( vec{F_2} ).

Câu 6: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy bằng quy tắc hình bình hành, ta cần biết những yếu tố nào của hai lực thành phần?

  • A. Chỉ cần độ lớn của hai lực.
  • B. Chỉ cần hướng của hai lực.
  • C. Độ lớn và hướng của hai lực.
  • D. Điểm đặt và độ lớn của hai lực.

Câu 7: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Những lực nào sau đây có thể là các lực cân bằng tác dụng lên vật?

  • A. Trọng lực và lực nâng.
  • B. Lực kéo và lực ma sát.
  • C. Lực đẩy và lực cản của môi trường.
  • D. Lực hấp dẫn và lực điện từ.

Câu 8: Xét một vật trượt đều xuống một mặt phẳng nghiêng. Phân tích các lực tác dụng lên vật, lực nào đóng vai trò cản trở chuyển động của vật?

  • A. Thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • D. Lực nâng của mặt phẳng nghiêng.

Câu 9: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai hướng khác nhau. Để hợp lực của hai lực kéo có độ lớn lớn nhất, hai người phải kéo theo hướng:

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Cùng phương, ngược chiều.
  • C. Vuông góc với nhau.
  • D. Hợp với nhau một góc 60°.

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy ( vec{F_1}, vec{F_2}, vec{F_3} ). Điều kiện để vật cân bằng là:

  • A. Cả ba lực phải cùng phương.
  • B. Cả ba lực phải cùng độ lớn.
  • C. Hai trong ba lực phải trực đối nhau.
  • D. Hợp lực của ba lực bằng ( vec{0} ).

Câu 11: Cho hai lực ( vec{F_1} ) và ( vec{F_2} ) có cùng điểm đặt. Góc giữa hai lực là α. Độ lớn của hợp lực ( vec{F} ) được tính bằng công thức nào?

  • A. ( F = F_1 + F_2 )
  • B. ( F = |F_1 - F_2| )
  • C. ( F = sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2 cos alpha} )
  • D. ( F = sqrt{F_1^2 + F_2^2 - 2F_1F_2 cos alpha} )

Câu 12: Một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ là 500N. Độ lớn của lực cản tác dụng lên xe là:

  • A. Lớn hơn 500N.
  • B. Bằng 500N.
  • C. Nhỏ hơn 500N.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 500N tùy thuộc vào vận tốc.

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực vuông góc nhau.
  • B. Hai lực hợp với nhau một góc 60°.
  • C. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • D. Hai lực cùng phương, cùng chiều.

Câu 14: Một vật có trọng lượng 10N được treo bằng hai sợi dây như hình vẽ. Biết dây thứ nhất lệch góc 30° so với phương thẳng đứng. Hỏi lực căng của dây thứ hai (T2) bằng bao nhiêu nếu dây thứ hai nằm ngang?

  • A. 10N
  • B. 5√3 N
  • C. 5N
  • D. 5.77N (5/√3 N)

Câu 15: Phân tích lực ( vec{F} ) thành hai lực thành phần ( vec{F_1} ) và ( vec{F_2} ) theo hai phương Ox và Oy vuông góc nhau. Biết ( vec{F} ) hợp với Ox góc 60° và có độ lớn 20N. Độ lớn của ( vec{F_1} ) (thành phần theo Ox) là:

  • A. 20N
  • B. 10N
  • C. 10√3 N
  • D. 40N

Câu 16: Một quả bóng bay chịu tác dụng của lực đẩy của gió theo phương ngang và trọng lực hướng thẳng đứng xuống. Hướng chuyển động của quả bóng sẽ là:

  • A. Theo phương ngang.
  • B. Theo phương thẳng đứng.
  • C. Xiên theo phương của hợp lực.
  • D. Không xác định được vì còn phụ thuộc vào hình dạng quả bóng.

Câu 17: Xét hệ vật cân bằng. Nếu một trong các lực tác dụng lên hệ bị triệt tiêu, điều gì sẽ xảy ra với trạng thái cân bằng của hệ?

  • A. Hệ mất trạng thái cân bằng.
  • B. Hệ vẫn giữ nguyên trạng thái cân bằng.
  • C. Hệ sẽ chuyển sang trạng thái cân bằng khác.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 18: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang với lực 200N theo phương ngang. Nếu thùng hàng chuyển động thẳng đều, lực ma sát giữa thùng và sàn là:

  • A. Lớn hơn 200N.
  • B. Bằng 200N.
  • C. Nhỏ hơn 200N.
  • D. Bằng 0N.

Câu 19: Để kéo một vật lên theo phương thẳng đứng với gia tốc không đổi, lực kéo cần phải như thế nào so với trọng lực của vật?

  • A. Lớn hơn trọng lực.
  • B. Bằng trọng lực.
  • C. Nhỏ hơn trọng lực.
  • D. Không phụ thuộc vào trọng lực.

Câu 20: Trong quy tắc hình bình hành để tổng hợp hai lực, đường chéo của hình bình hành biểu diễn:

  • A. Hiệu của hai lực.
  • B. Hợp lực của hai lực.
  • C. Trung bình cộng của hai lực.
  • D. Tích của hai lực.

Câu 21: Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực, phản lực của mặt phẳng nghiêng và lực ma sát (nếu có). Hỏi lực ma sát tồn tại khi nào?

  • A. Luôn luôn tồn tại, bất kể góc nghiêng.
  • B. Chỉ tồn tại khi mặt phẳng nghiêng nhẵn.
  • C. Tồn tại khi có thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng và có xu hướng làm vật trượt.
  • D. Không bao giờ tồn tại khi vật ở trạng thái cân bằng.

Câu 22: Cho ba lực đồng quy ( vec{F_1}, vec{F_2}, vec{F_3} ) cùng nằm trong một mặt phẳng và cân bằng nhau. Biết ( vec{F_1} ) vuông góc với ( vec{F_2} ) và ( F_1 = F_2 = 10N ). Độ lớn của ( vec{F_3} ) là:

  • A. 0N
  • B. 10√2 N
  • C. 20N
  • D. 5√2 N

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Giá trị nào sau đây không thể là độ lớn của hợp lực?

  • A. 1N
  • B. 5N
  • C. 7N
  • D. 8N

Câu 24: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần, có bao nhiêu cách phân tích?

  • A. Một cách duy nhất.
  • B. Hai cách.
  • C. Vô số cách.
  • D. Tùy thuộc vào độ lớn của lực.

Câu 25: Trong tình huống nào sau đây, vật có thể ở trạng thái cân bằng động?

  • A. Vật nằm yên trên mặt bàn.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang không ma sát.
  • C. Vật rơi tự do.
  • D. Vật dao động điều hòa.

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của hai lực bằng nhau về độ lớn nhưng ngược chiều nhau. Hợp lực của hai lực này bằng:

  • A. Tổng độ lớn của hai lực.
  • B. Hiệu độ lớn của hai lực.
  • C. Tích độ lớn của hai lực.
  • D. Không (vectơ không).

Câu 27: Phương pháp chiếu lực lên các trục tọa độ thường được sử dụng khi:

  • A. Tổng hợp hai lực vuông góc.
  • B. Phân tích lực theo phương bất kỳ.
  • C. Giải bài toán cân bằng lực bằng phương pháp đại số.
  • D. Xác định độ lớn hợp lực bằng quy tắc hình bình hành.

Câu 28: Một quả nặng được treo bằng sợi dây. Tại vị trí cân bằng, lực căng của dây có độ lớn như thế nào so với trọng lượng của quả nặng?

  • A. Lớn hơn trọng lượng.
  • B. Bằng trọng lượng.
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy thuộc vào chiều dài dây.

Câu 29: Xét một vật chịu tác dụng của nhiều lực đồng quy. Để vật cân bằng, điều kiện nào sau đây phải được thỏa mãn?

  • A. Tổng vectơ của tất cả các lực phải bằng vectơ không.
  • B. Tổng độ lớn của tất cả các lực phải bằng 0.
  • C. Các lực phải có cùng phương.
  • D. Các lực phải có cùng độ lớn.

Câu 30: Trong một trò chơi kéo co, hai đội kéo dây về hai phía ngược nhau. Khi dây đứng yên (không di chuyển), trạng thái của dây có thể được mô tả là:

  • A. Cân bằng động.
  • B. Không cân bằng.
  • C. Cân bằng tĩnh.
  • D. Chuyển động đều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Điều kiện nào sau đây là *cần và đủ* để một vật được coi là ở trạng thái cân bằng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho hai lực đồng quy ( vec{F_1} ) và ( vec{F_2} ) có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Góc hợp bởi hai lực này là 90°. Độ lớn của hợp lực ( vec{F} = vec{F_1} + vec{F_2} ) là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một ngọn đèn được treo vào tường bằng một sợi dây như hình vẽ. Phân tích lực căng của dây treo thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần nào giúp giữ đèn không bị rơi xuống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Ba lực đồng phẳng, đồng quy có độ lớn lần lượt là F1 = 5N, F2 = 5N và F3 = 8N. Hỏi góc giữa lực ( vec{F_3} ) và hợp lực của ( vec{F_1} ) và ( vec{F_2} ) bằng bao nhiêu khi vật chịu tác dụng của ba lực này ở trạng thái cân bằng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hai lực ( vec{F_1} ) và ( vec{F_2} ). Phát biểu nào sau đây *sai* về hợp lực ( vec{F} = vec{F_1} + vec{F_2} )?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy bằng quy tắc hình bình hành, ta cần biết nh???ng yếu tố nào của hai lực thành phần?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Những lực nào sau đây có thể là các lực cân bằng tác dụng lên vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Xét một vật trượt đều xuống một mặt phẳng nghiêng. Phân tích các lực tác dụng lên vật, lực nào đóng vai trò *cản trở* chuyển động của vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai hướng khác nhau. Để hợp lực của hai lực kéo có độ lớn lớn nhất, hai người phải kéo theo hướng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy ( vec{F_1}, vec{F_2}, vec{F_3} ). Điều kiện để vật cân bằng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho hai lực ( vec{F_1} ) và ( vec{F_2} ) có cùng điểm đặt. Góc giữa hai lực là α. Độ lớn của hợp lực ( vec{F} ) được tính bằng công thức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ là 500N. Độ lớn của lực cản tác dụng lên xe là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một vật có trọng lượng 10N được treo bằng hai sợi dây như hình vẽ. Biết dây thứ nhất lệch góc 30° so với phương thẳng đứng. Hỏi lực căng của dây thứ hai (T2) bằng bao nhiêu nếu dây thứ hai nằm ngang?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phân tích lực ( vec{F} ) thành hai lực thành phần ( vec{F_1} ) và ( vec{F_2} ) theo hai phương Ox và Oy vuông góc nhau. Biết ( vec{F} ) hợp với Ox góc 60° và có độ lớn 20N. Độ lớn của ( vec{F_1} ) (thành phần theo Ox) là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một quả bóng bay chịu tác dụng của lực đẩy của gió theo phương ngang và trọng lực hướng thẳng đứng xuống. Hướng chuyển động của quả bóng sẽ là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Xét hệ vật cân bằng. Nếu một trong các lực tác dụng lên hệ bị triệt tiêu, điều gì sẽ xảy ra với trạng thái cân bằng của hệ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang với lực 200N theo phương ngang. Nếu thùng hàng chuyển động thẳng đều, lực ma sát giữa thùng và sàn là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để kéo một vật lên theo phương thẳng đứng với gia tốc không đổi, lực kéo cần phải như thế nào so với trọng lực của vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong quy tắc hình bình hành để tổng hợp hai lực, đường chéo của hình bình hành biểu diễn:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực, phản lực của mặt phẳng nghiêng và lực ma sát (nếu có). Hỏi lực ma sát tồn tại khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho ba lực đồng quy ( vec{F_1}, vec{F_2}, vec{F_3} ) cùng nằm trong một mặt phẳng và cân bằng nhau. Biết ( vec{F_1} ) vuông góc với ( vec{F_2} ) và ( F_1 = F_2 = 10N ). Độ lớn của ( vec{F_3} ) là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Giá trị nào sau đây *không thể* là độ lớn của hợp lực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần, có bao nhiêu cách phân tích?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong tình huống nào sau đây, vật có thể ở trạng thái cân bằng *động*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của hai lực bằng nhau về độ lớn nhưng ngược chiều nhau. Hợp lực của hai lực này bằng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phương pháp chiếu lực lên các trục tọa độ thường được sử dụng khi:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một quả nặng được treo bằng sợi dây. Tại vị trí cân bằng, lực căng của dây có độ lớn như thế nào so với trọng lượng của quả nặng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Xét một vật chịu tác dụng của nhiều lực đồng quy. Để vật cân bằng, điều kiện nào sau đây phải được thỏa mãn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong một trò chơi kéo co, hai đội kéo dây về hai phía ngược nhau. Khi dây đứng yên (không di chuyển), trạng thái của dây có thể được mô tả là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực có độ lớn lần lượt là 6N và 8N tác dụng đồng quy lên một vật. Góc hợp bởi hai lực này có thể thay đổi. Độ lớn hợp lực lớn nhất mà hai lực này có thể tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 2N
  • B. 10N
  • C. 14N
  • D. 14N

Câu 2: Vẫn hai lực như Câu 1 (6N và 8N). Độ lớn hợp lực nhỏ nhất mà hai lực này có thể tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 2N
  • B. 7N
  • C. 10N
  • D. 14N

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Biết độ lớn của hợp lực F = |F1 - F2|. Điều này chứng tỏ hai lực F1 và F2 có đặc điểm gì về phương và chiều?

  • A. Cùng phương, cùng chiều
  • B. Vuông góc với nhau
  • C. Cùng phương, ngược chiều
  • D. Hợp với nhau một góc bất kỳ

Câu 4: Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn F. Góc hợp bởi hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 2F
  • B. F
  • C. F√3
  • D. 0

Câu 5: Một ngọn đèn được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Hãy phân tích lực căng dây treo thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần nào giúp cân bằng với trọng lực của đèn?

  • A. Thành phần theo phương ngang
  • B. Cả hai thành phần
  • C. Không thành phần nào
  • D. Thành phần theo phương thẳng đứng

Câu 6: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng. Biết hai lực có độ lớn lần lượt là 3N và 4N và vuông góc với nhau. Hỏi lực thứ ba phải có độ lớn và hướng như thế nào để vật vẫn đứng yên?

  • A. 1N, cùng hướng với hợp lực của hai lực kia
  • B. 7N, ngược hướng với hợp lực của hai lực kia
  • C. 5N, ngược hướng với hợp lực của hai lực kia
  • D. 5N, vuông góc với hợp lực của hai lực kia

Câu 7: Quy tắc hình bình hành được sử dụng để làm gì trong bài toán tổng hợp lực?

  • A. Phân tích lực thành hai lực thành phần
  • B. Tổng hợp hai lực đồng quy
  • C. Tìm điều kiện cân bằng của vật rắn
  • D. Tính mômen lực

Câu 8: Khi một vật cân bằng dưới tác dụng của các lực đồng quy, điều kiện nào sau đây là đúng?

  • A. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0
  • B. Các lực tác dụng lên vật phải trực đối nhau từng đôi một
  • C. Độ lớn của tất cả các lực tác dụng lên vật phải bằng nhau
  • D. Vật phải chuyển động thẳng đều

Câu 9: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30°. Lực kéo này có tác dụng gì đối với chuyển động theo phương ngang của thùng?

  • A. Lực kéo toàn phần
  • B. Thành phần lực kéo theo phương thẳng đứng
  • C. Cả lực kéo và thành phần theo phương thẳng đứng
  • D. Thành phần lực kéo theo phương ngang

Câu 10: Hãy chọn phát biểu sai về phép phân tích lực.

  • A. Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần.
  • B. Các lực thành phần khi tổng hợp lại phải cho ra lực ban đầu.
  • C. Phân tích lực là phép tính ngược của tổng hợp lực.
  • D. Phân tích lực giúp đơn giản hóa việc khảo sát tác dụng của lực lên vật.

Câu 11: Một vật có trọng lượng 10N được treo bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Tìm lực căng của dây OB.

  • A. 5N
  • B. 5√3 N
  • C. 20/√3 N
  • D. 20N

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều
  • B. Hai lực cùng phương, ngược chiều
  • C. Hai lực vuông góc với nhau
  • D. Hai lực hợp với nhau một góc 90° < α < 180°

Câu 13: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy. Để vật chịu tác dụng của ba lực này cân bằng, ba lực phải thỏa mãn điều kiện gì về mặt hình học khi biểu diễn bằng vectơ?

  • A. Ba vectơ lực phải cùng phương
  • B. Ba vectơ lực khi cộng lại tạo thành một tam giác khép kín
  • C. Ba vectơ lực phải có độ lớn bằng nhau
  • D. Ba vectơ lực phải vuông góc với nhau từng đôi một

Câu 14: Một quả bóng được treo vào tường bằng một sợi dây. Phân tích trọng lực của quả bóng thành hai thành phần: một thành phần vuông góc với tường và một thành phần song song với tường. Thành phần nào gây ra áp lực lên tường?

  • A. Thành phần vuông góc với tường
  • B. Thành phần song song với tường
  • C. Cả hai thành phần
  • D. Không thành phần nào

Câu 15: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai hướng khác nhau. Để lực kéo tổng hợp là lớn nhất, hai người nên kéo theo hướng nào?

  • A. Vuông góc với nhau
  • B. Ngược chiều nhau
  • C. Hợp với nhau một góc 60°
  • D. Cùng chiều nhau

Câu 16: Một chiếc xe tải bị sa lầy. Để kéo xe lên, người ta dùng dây cáp kéo xe bởi một chiếc máy kéo khác. Tại sao người ta thường mắc dây cáp lệch một góc so với phương chuyển động thẳng của xe, thay vì kéo thẳng?

  • A. Để giảm lực ma sát
  • B. Để tăng lực căng dây cáp
  • C. Để tăng thành phần lực kéo theo phương ngang
  • D. Để xe dễ dàng điều khiển hơn

Câu 17: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai lực này?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều
  • B. Hai lực trực đối
  • C. Hai lực vuông góc với nhau
  • D. Hai lực có độ lớn khác nhau

Câu 18: Cho hai lực F1 và F2 có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc α. Độ lớn hợp lực của chúng phụ thuộc vào góc α như thế nào?

  • A. Tăng khi α tăng
  • B. Không đổi khi α thay đổi
  • C. Giảm khi α tăng
  • D. Tăng rồi giảm khi α tăng từ 0° đến 180°

Câu 19: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhờ một lực kéo song song với mặt phẳng nghiêng. Lực kéo này có độ lớn bằng thành phần nào của trọng lực?

  • A. Trọng lực toàn phần
  • B. Thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng
  • C. Tổng của hai thành phần trọng lực
  • D. Thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng

Câu 20: Ba lực đồng quy F1, F2, F3 cùng nằm trong một mặt phẳng và có độ lớn lần lượt là 3N, 4N, 5N. Hỏi góc giữa lực F1 và F2 phải bằng bao nhiêu để hợp lực của ba lực này có độ lớn nhỏ nhất?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 60°

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 có phương vuông góc nhau. Độ lớn hợp lực F của hai lực này được tính theo công thức nào?

  • A. F = F1 + F2
  • B. F = |F1 - F2|
  • C. F = √(F1^2 + F2^2)
  • D. F = √(F1^2 - F2^2)

Câu 22: Xét một vật cân bằng trên mặt sàn nằm ngang chịu tác dụng của trọng lực và lực nâng của sàn. Hai lực này có đặc điểm gì?

  • A. Trực đối
  • B. Cân bằng nhưng không trực đối
  • C. Cùng phương, cùng chiều
  • D. Vuông góc với nhau

Câu 23: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với một lực F theo phương ngang. Lực ma sát giữa hộp và sàn có hướng như thế nào?

  • A. Cùng hướng với lực đẩy
  • B. Ngược hướng với lực đẩy
  • C. Vuông góc với lực đẩy
  • D. Hướng xuống dưới

Câu 24: Để tăng độ lớn hợp lực của hai lực đồng quy có độ lớn không đổi, ta cần phải làm gì với góc hợp bởi hai lực đó?

  • A. Tăng góc hợp bởi hai lực
  • B. Giữ nguyên góc hợp bởi hai lực
  • C. Đặt hai lực vuông góc với nhau
  • D. Giảm góc hợp bởi hai lực

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng phẳng. Để vật cân bằng, hợp lực của bốn lực này phải bằng bao nhiêu?

  • A. Tổng độ lớn của bốn lực
  • B. Trung bình cộng độ lớn của bốn lực
  • C. 0
  • D. Một giá trị khác không tùy thuộc vào các lực

Câu 26: Một người đang đẩy một chiếc xe goòng theo phương ngang. Lực nào sau đây không phải là lực tác dụng lên xe goòng theo phương ngang?

  • A. Lực đẩy của người
  • B. Trọng lực của xe
  • C. Lực ma sát của mặt đường
  • D. Lực cản của không khí

Câu 27: Xét một vật trượt đều xuống một mặt phẳng nghiêng. Lực nào cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

  • A. Lực nâng của mặt phẳng nghiêng
  • B. Trọng lực toàn phần
  • C. Thành phần trọng lực vuông góc mặt phẳng nghiêng
  • D. Lực ma sát

Câu 28: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực vuông góc
  • B. Hai lực hợp góc 60°
  • C. Hai lực cùng phương, ngược chiều
  • D. Hai lực cùng phương, cùng chiều

Câu 29: Một vật đang cân bằng dưới tác dụng của ba lực đồng quy F1, F2, F3. Biết F1 = 6N, F2 = 8N và F1 vuông góc F2. Tính độ lớn của lực F3.

  • A. 2N
  • B. 10N
  • C. 14N
  • D. 24N

Câu 30: Hãy sắp xếp độ lớn hợp lực của hai lực có độ lớn bằng nhau F theo thứ tự tăng dần của góc hợp giữa chúng: 0°, 60°, 90°, 180°.

  • A. 180° < 90° < 60° < 0°
  • B. 0° < 60° < 90° < 180°
  • C. 90° < 60° < 0° < 180°
  • D. 60° < 0° < 180° < 90°

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Hai lực có độ lớn lần lượt là 6N và 8N tác dụng đồng quy lên một vật. Góc hợp bởi hai lực này có thể thay đổi. Độ lớn hợp lực lớn nhất mà hai lực này có thể tạo ra là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Vẫn hai lực như Câu 1 (6N và 8N). Độ lớn hợp lực nhỏ nhất mà hai lực này có thể tạo ra là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Biết độ lớn của hợp lực F = |F1 - F2|. Điều này chứng tỏ hai lực F1 và F2 có đặc điểm gì về phương và chiều?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn F. Góc hợp bởi hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một ngọn đèn được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Hãy phân tích lực căng dây treo thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần nào giúp cân bằng với trọng lực của đèn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng. Biết hai lực có độ lớn lần lượt là 3N và 4N và vuông góc với nhau. Hỏi lực thứ ba phải có độ lớn và hướng như thế nào để vật vẫn đứng yên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Quy tắc hình bình hành được sử dụng để làm gì trong bài toán tổng hợp lực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi một vật cân bằng dưới tác dụng của các lực đồng quy, điều kiện nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30°. Lực kéo này có tác dụng gì đối với chuyển động theo phương ngang của thùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hãy chọn phát biểu sai về phép phân tích lực.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một vật có trọng lượng 10N được treo bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Tìm lực căng của dây OB.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy. Để vật chịu tác dụng của ba lực này cân bằng, ba lực phải thỏa mãn điều kiện gì về mặt hình học khi biểu diễn bằng vectơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một quả bóng được treo vào tường bằng một sợi dây. Phân tích trọng lực của quả bóng thành hai thành phần: một thành phần vuông góc với tường và một thành phần song song với tường. Thành phần nào gây ra áp lực lên tường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai hướng khác nhau. Để lực kéo tổng hợp là lớn nhất, hai người nên kéo theo hướng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một chiếc xe tải bị sa lầy. Để kéo xe lên, người ta dùng dây cáp kéo xe bởi một chiếc máy kéo khác. Tại sao người ta thường mắc dây cáp lệch một góc so với phương chuyển động thẳng của xe, thay vì kéo thẳng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai lực này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho hai lực F1 và F2 có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc α. Độ lớn hợp lực của chúng phụ thuộc vào góc α như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhờ một lực kéo song song với mặt phẳng nghiêng. Lực kéo này có độ lớn bằng thành phần nào của trọng lực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Ba lực đồng quy F1, F2, F3 cùng nằm trong một mặt phẳng và có độ lớn lần lượt là 3N, 4N, 5N. Hỏi góc giữa lực F1 và F2 phải bằng bao nhiêu để hợp lực của ba lực này có độ lớn nhỏ nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 có phương vuông góc nhau. Độ lớn hợp lực F của hai lực này được tính theo công thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Xét một vật cân bằng trên mặt sàn nằm ngang chịu tác dụng của trọng lực và lực nâng của sàn. Hai lực này có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với một lực F theo phương ngang. Lực ma sát giữa hộp và sàn có hướng như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để tăng độ lớn hợp lực của hai lực đồng quy có độ lớn không đổi, ta cần phải làm gì với góc hợp bởi hai lực đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng phẳng. Để vật cân bằng, hợp lực của bốn lực này phải bằng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một người đang đẩy một chiếc xe goòng theo phương ngang. Lực nào sau đây không phải là lực tác dụng lên xe goòng theo phương ngang?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Xét một vật trượt đều xuống một mặt phẳng nghiêng. Lực nào cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một vật đang cân bằng dưới tác dụng của ba lực đồng quy F1, F2, F3. Biết F1 = 6N, F2 = 8N và F1 vuông góc F2. Tính độ lớn của lực F3.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Hãy sắp xếp độ lớn hợp lực của hai lực có độ lớn bằng nhau F theo thứ tự tăng dần của góc hợp giữa chúng: 0°, 60°, 90°, 180°.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực F1 và F2 được biểu diễn bằng hai vectơ đồng quy. Để xác định hợp lực của hai lực này theo quy tắc hình bình hành, ta cần thực hiện phép toán vectơ nào sau đây?

  • A. Tổng đại số độ lớn của hai vectơ lực.
  • B. Tổng vectơ của hai vectơ lực.
  • C. Tích vectơ của hai vectơ lực.
  • D. Hiệu vectơ của hai vectơ lực.

Câu 2: Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 = 8N và F2 = 6N. Góc giữa hai lực này có thể thay đổi. Hỏi độ lớn hợp lực của hai lực này không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 2N
  • B. 10N
  • C. 14N
  • D. 15N

Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực vuông góc với nhau.
  • C. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • D. Hai lực hợp với nhau một góc 60°.

Câu 4: Một đèn tín hiệu giao thông có trọng lượng 100N được treo tại điểm chính giữa của dây cáp căng ngang giữa hai cột đèn. Biết lực căng mỗi bên dây cáp là 60N. Góc hợp bởi mỗi bên dây cáp và phương thẳng đứng gần đúng bằng bao nhiêu?

  • A. 30°
  • B. 53°
  • C. 60°
  • D. 80°

Câu 5: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 theo hai phương Ox và Oy vuông góc nhau. Biết F = 50N và F1 hợp với F một góc 30°. Độ lớn của F2 là bao nhiêu?

  • A. 25N
  • B. 25√3 N
  • C. 50N
  • D. 50√3 N

Câu 6: Ba lực đồng phẳng, đồng quy F1, F2, F3 cùng tác dụng lên một vật. Vật cân bằng khi và chỉ khi:

  • A. Độ lớn của ba lực bằng nhau: F1 = F2 = F3.
  • B. Tổng vectơ của ba lực bằng vectơ không: F1 + F2 + F3 = 0.
  • C. Phương của ba lực tạo thành một tam giác đều.
  • D. Ba lực cùng phương hoặc cùng chiều.

Câu 7: Cho hai lực F1 và F2 có cùng điểm đặt. Góc giữa F1 và F2 là 90°. Biết độ lớn của hợp lực F = 10N và độ lớn của F1 = 8N. Độ lớn của F2 là:

  • A. 2N
  • B. 6N
  • C. √36 N
  • D. √164 N

Câu 8: Một quả cầu khối lượng 2kg được treo bằng một sợi dây. Lực căng của dây treo khi quả cầu đứng yên là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

  • A. 0N
  • B. 2N
  • C. 19.6N hướng lên
  • D. 19.6N hướng xuống

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy F1 và F2. Để hợp lực của chúng có độ lớn nhỏ nhất, góc giữa F1 và F2 phải bằng bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 45°

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về lực cân bằng là sai?

  • A. Khi các lực tác dụng lên vật là lực cân bằng, vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • B. Khi vật chịu tác dụng của lực cân bằng, vận tốc của vật luôn khác không.
  • C. Hợp lực của các lực cân bằng tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Lực cân bằng là hệ lực mà khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không làm thay đổi trạng thái chuyển động của vật.

Câu 11: Một người kéo một thùng hàng nặng 20kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 100N. Phân tích lực kéo thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần lực kéo theo phương ngang có độ lớn là:

  • A. 50N
  • B. 50√3 N
  • C. 100N
  • D. 200N

Câu 12: Trong thí nghiệm tổng hợp lực, khi thay đổi góc giữa hai lực thành phần, điều gì sẽ xảy ra với độ lớn của hợp lực?

  • A. Độ lớn hợp lực luôn tăng khi góc tăng.
  • B. Độ lớn hợp lực luôn giảm khi góc tăng.
  • C. Độ lớn hợp lực thay đổi tùy thuộc vào góc, có giá trị lớn nhất khi góc 0° và nhỏ nhất khi góc 180°.
  • D. Độ lớn hợp lực không phụ thuộc vào góc giữa hai lực thành phần.

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Nhận xét nào sau đây là đúng về hai lực này?

  • A. Hai lực phải cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực phải vuông góc với nhau.
  • C. Độ lớn của hai lực phải bằng nhau, nhưng phương bất kỳ.
  • D. Hai lực phải là hai lực cân bằng.

Câu 14: Cho ba lực đồng phẳng và đồng quy, có độ lớn lần lượt là 3N, 4N và 5N. Hỏi ba lực này có thể cân bằng nhau được không?

  • A. Có, vì 3² + 4² = 5² (có thể tạo thành tam giác vuông, hợp lực của 3N và 4N có thể bằng 5N và ngược chiều lực 5N còn lại).
  • B. Không, vì tổng độ lớn hai lực nhỏ hơn không bằng lực lớn nhất.
  • C. Có, vì tổng độ lớn ba lực khác không.
  • D. Không, vì ba lực này không cùng phương.

Câu 15: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhẵn nhờ một lực kéo F hướng dọc theo mặt phẳng nghiêng. Biết góc nghiêng là 30° và trọng lượng của vật là 100N. Độ lớn của lực kéo F là bao nhiêu?

  • A. 50√3 N
  • B. 50N
  • C. 100N
  • D. 200N

Câu 16: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng nhau là F. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là:

  • A. 2F
  • B. F√3
  • C. F
  • D. F/2

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng F1, F2 và F3. Biết F1 = 6N, F2 = 8N và F3 = 10N. Nếu vật ở trạng thái cân bằng, góc giữa F1 và F2 phải là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 45°
  • D. 90°

Câu 18: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực vuông góc với nhau.
  • C. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • D. Hai lực hợp với nhau một góc 180°.

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Biết độ lớn của hợp lực F = F1. Hỏi góc giữa F1 và F2 có thể là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 120°
  • D. 180°

Câu 20: Một chiếc thuyền được kéo bởi hai dây cáp với các lực F1 và F2 như hình vẽ. Biết rằng hợp lực tác dụng lên thuyền hướng dọc theo trục của thuyền. Góc α trong hình vẽ gần đúng bằng bao nhiêu?

  • A. 15°
  • B. 30°
  • C. 45°
  • D. 60°

Câu 21: Để xác định phương và độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy bằng phương pháp chiếu, ta cần làm gì?

  • A. Vẽ hình bình hành và đo đường chéo.
  • B. Sử dụng định lý Pythagoras.
  • C. Phân tích các lực thành phần trên các trục tọa độ vuông góc, cộng đại số các thành phần cùng phương.
  • D. Tính tổng độ lớn của hai lực.

Câu 22: Một vật có khối lượng 5kg được treo vào điểm chính giữa của một sợi dây AB. Hai đầu dây A và B được giữ cố định sao cho dây tạo thành hình chữ V. Góc giữa hai đoạn dây là 120°. Lực căng của mỗi đoạn dây là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 25N
  • B. 50N
  • C. 50√3 N
  • D. 100N

Câu 23: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần, có bao nhiêu cách phân tích?

  • A. Một cách duy nhất.
  • B. Hai cách.
  • C. Ba cách.
  • D. Vô số cách.

Câu 24: Một vật đứng yên trên mặt sàn nằm ngang chịu tác dụng của trọng lực và lực nâng của sàn. Cặp lực này có phải là cặp lực cân bằng không?

  • A. Có, vì chúng cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, ngược chiều và cùng giá.
  • B. Không, vì chúng không cùng phương.
  • C. Có, vì hợp lực của chúng bằng không.
  • D. Không, vì chúng không phải là lực tương tác.

Câu 25: Cho hai lực đồng quy F1 và F2 vuông góc nhau. Biết F1 = 3F2 và hợp lực của chúng có độ lớn là 10N. Độ lớn của F1 và F2 lần lượt là:

  • A. F1 = 2N, F2 = 6N
  • B. F1 = 1N, F2 = 3N
  • C. F1 = √9 N, F2 = √1 N
  • D. F1 = 9N, F2 = 3N

Câu 26: Chọn phát biểu đúng về phép tổng hợp lực.

  • A. Tổng hợp lực là phép thay thế một lực thành hai hay nhiều lực thành phần.
  • B. Tổng hợp lực là phép thay thế hai hay nhiều lực thành phần bằng một lực duy nhất có tác dụng giống hệt như các lực thành phần.
  • C. Tổng hợp lực luôn làm tăng độ lớn của lực.
  • D. Tổng hợp lực chỉ áp dụng cho hai lực vuông góc.

Câu 27: Một vật được kéo đều trên sàn nhà nằm ngang. Các lực tác dụng lên vật bao gồm lực kéo, trọng lực, lực ma sát và lực nâng của sàn. Trong các lực này, những lực nào tạo thành cặp lực cân bằng theo phương ngang?

  • A. Trọng lực và lực nâng của sàn.
  • B. Lực kéo và trọng lực.
  • C. Lực ma sát và lực nâng của sàn.
  • D. Lực kéo và lực ma sát.

Câu 28: Khi ba lực đồng quy cân bằng nhau, ba vectơ lực đó phải thỏa mãn điều kiện gì về mặt hình học khi được vẽ chung gốc?

  • A. Ba vectơ lực phải cùng phương.
  • B. Ba vectơ lực phải tạo thành một góc 120° giữa mỗi cặp.
  • C. Ba vectơ lực phải tạo thành một tam giác khép kín khi cộng liên tiếp.
  • D. Ba vectơ lực phải có độ lớn bằng nhau.

Câu 29: Một người đẩy một chiếc xe trên đường nằm ngang với một lực có phương nằm ngang. Lực này có thể được phân tích thành hai lực thành phần nào?

  • A. Lực theo phương thẳng đứng và lực theo phương ngang.
  • B. Lực theo phương chuyển động và lực cản.
  • C. Lực dọc theo xe và lực vuông góc với xe.
  • D. Không thể phân tích lực này thành hai lực thành phần.

Câu 30: Trong một hệ lực cân bằng, nếu bỏ đi một lực, hợp lực của các lực còn lại sẽ như thế nào?

  • A. Vẫn bằng không.
  • B. Có độ lớn bằng độ lớn của lực bị bỏ đi và ngược hướng với lực đó.
  • C. Có độ lớn bằng độ lớn của lực bị bỏ đi và cùng hướng với lực đó.
  • D. Không thể xác định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hai lực F1 và F2 được biểu diễn bằng hai vectơ đồng quy. Để xác định hợp lực của hai lực này theo quy tắc hình bình hành, ta cần thực hiện phép toán vectơ nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 = 8N và F2 = 6N. Góc giữa hai lực này có thể thay đổi. Hỏi độ lớn hợp lực của hai lực này *không thể* nhận giá trị nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy bằng *hiệu* độ lớn của hai lực thành phần?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một đèn tín hiệu giao thông có trọng lượng 100N được treo tại điểm chính giữa của dây cáp căng ngang giữa hai cột đèn. Biết lực căng mỗi bên dây cáp là 60N. Góc hợp bởi mỗi bên dây cáp và phương thẳng đứng gần đúng bằng bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 theo hai phương Ox và Oy vuông góc nhau. Biết F = 50N và F1 hợp với F một góc 30°. Độ lớn của F2 là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Ba lực đồng phẳng, đồng quy F1, F2, F3 cùng tác dụng lên một vật. Vật cân bằng khi và chỉ khi:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Cho hai lực F1 và F2 có cùng điểm đặt. Góc giữa F1 và F2 là 90°. Biết độ lớn của hợp lực F = 10N và độ lớn của F1 = 8N. Độ lớn của F2 là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một quả cầu khối lượng 2kg được treo bằng một sợi dây. Lực căng của dây treo khi quả cầu đứng yên là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy F1 và F2. Để hợp lực của chúng có độ lớn nhỏ nhất, góc giữa F1 và F2 phải bằng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về lực cân bằng là *sai*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một người kéo một thùng hàng nặng 20kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 100N. Phân tích lực kéo thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần lực kéo theo phương ngang có độ lớn là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong thí nghiệm tổng hợp lực, khi thay đổi góc giữa hai lực thành phần, điều gì sẽ xảy ra với độ lớn của hợp lực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Nhận xét nào sau đây là đúng về hai lực này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho ba lực đồng phẳng và đồng quy, có độ lớn lần lượt là 3N, 4N và 5N. Hỏi ba lực này có thể cân bằng nhau được không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhẵn nhờ một lực kéo F hướng dọc theo mặt phẳng nghiêng. Biết góc nghiêng là 30° và trọng lượng của vật là 100N. Độ lớn của lực kéo F là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng nhau là F. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng F1, F2 và F3. Biết F1 = 6N, F2 = 8N và F3 = 10N. Nếu vật ở trạng thái cân bằng, góc giữa F1 và F2 phải là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy bằng *tổng* độ lớn của hai lực thành phần?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Biết độ lớn của hợp lực F = F1. Hỏi góc giữa F1 và F2 có thể là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một chiếc thuyền được kéo bởi hai dây cáp với các lực F1 và F2 như hình vẽ. Biết rằng hợp lực tác dụng lên thuyền hướng dọc theo trục của thuyền. Góc α trong hình vẽ gần đúng bằng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Để xác định phương và độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy bằng phương pháp chiếu, ta cần làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một vật có khối lượng 5kg được treo vào điểm chính giữa của một sợi dây AB. Hai đầu dây A và B được giữ cố định sao cho dây tạo thành hình chữ V. Góc giữa hai đoạn dây là 120°. Lực căng của mỗi đoạn dây là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần, có bao nhiêu cách phân tích?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một vật đứng yên trên mặt sàn nằm ngang chịu tác dụng của trọng lực và lực nâng của sàn. Cặp lực này có phải là cặp lực cân bằng không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho hai lực đồng quy F1 và F2 vuông góc nhau. Biết F1 = 3F2 và hợp lực của chúng có độ lớn là 10N. Độ lớn của F1 và F2 lần lượt là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Chọn phát biểu *đúng* về phép tổng hợp lực.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một vật được kéo đều trên sàn nhà nằm ngang. Các lực tác dụng lên vật bao gồm lực kéo, trọng lực, lực ma sát và lực nâng của sàn. Trong các lực này, những lực nào tạo thành cặp lực cân bằng theo phương ngang?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi ba lực đồng quy cân bằng nhau, ba vectơ lực đó phải thỏa mãn điều kiện gì về mặt hình học khi được vẽ chung gốc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một người đẩy một chiếc xe trên đường nằm ngang với một lực có phương nằm ngang. Lực này có thể được phân tích thành hai lực thành phần nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một hệ lực cân bằng, nếu bỏ đi một lực, hợp lực của các lực còn lại sẽ như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng lên một vật tại điểm O. Góc giữa hai lực là 60°. Biết độ lớn của F1 = 8N và F2 = 10N. Độ lớn của hợp lực F là bao nhiêu?

  • A. 12N
  • B. 15N
  • C. 15.6N
  • D. 18N

Câu 2: Một đèn tín hiệu giao thông có trọng lượng 50N được treo tại điểm chính giữa của dây cáp căng ngang AB. Biết dây cáp AB dài 10m và điểm treo đèn làm dây võng xuống 0.5m so với phương ngang ban đầu. Tính lực căng của dây cáp tại mỗi điểm A và B (giả sử lực căng ở A và B bằng nhau).

  • A. 25N
  • B. 50N
  • C. 250N
  • D. 250.5N

Câu 3: Vật nào sau đây được coi là chất điểm trong trường hợp nghiên cứu chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?

  • A. Mặt Trăng
  • B. Trái Đất
  • C. Mặt Trời
  • D. Ngôi sao gần nhất

Câu 4: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được đá lên với vận tốc ban đầu 20 m/s theo phương thẳng đứng. Bỏ qua sức cản của không khí, tính độ lớn lực tổng hợp tác dụng lên quả bóng khi nó đang bay lên.

  • A. 5N
  • B. 10N
  • C. 15N
  • D. 0N

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy F1 và F2. Hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất khi góc giữa F1 và F2 bằng bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 90°
  • D. 180°

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về phân tích lực?

  • A. Phân tích lực là phép chia một lực thành nhiều lực nhỏ hơn.
  • B. Phân tích lực làm thay đổi độ lớn của lực ban đầu.
  • C. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng giống như lực đó.
  • D. Phân tích lực chỉ áp dụng cho lực hấp dẫn.

Câu 7: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Những lực nào sau đây có thể là lực cân bằng tác dụng lên vật?

  • A. Lực kéo về phía trước và lực ma sát.
  • B. Trọng lực và lực nâng của mặt phẳng.
  • C. Lực đẩy và lực cản của môi trường.
  • D. Lực quán tính và lực hấp dẫn.

Câu 8: Một người kéo một thùng hàng nặng 200N trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 100N. Tính độ lớn thành phần lực kéo theo phương ngang.

  • A. 50N
  • B. 86.6N
  • C. 100N
  • D. 50√3 N

Câu 9: Ba lực đồng phẳng, đồng quy F1, F2, F3 cùng tác dụng lên một vật. Biết F1 = 6N hướng Đông, F2 = 8N hướng Bắc và F3 = 10N hướng Tây Nam. Vật có cân bằng hay không? Nếu không, hợp lực của ba lực có hướng nào?

  • A. Cân bằng
  • B. Hướng Đông Bắc
  • C. Hướng Tây Nam
  • D. Hướng Đông Nam

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • C. Hai lực vuông góc.
  • D. Hai lực hợp với nhau góc 45°.

Câu 11: Một vật có khối lượng 2kg chịu tác dụng của một lực không đổi F làm vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được 4m trong 2s. Tính độ lớn của lực F.

  • A. 1N
  • B. 2N
  • C. 4N
  • D. 8N

Câu 12: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ là 5000N. Tính độ lớn lực ma sát tác dụng lên xe.

  • A. 0N
  • B. 5000N
  • C. 10000N
  • D. Không xác định được

Câu 13: Cho hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Góc hợp bởi hai lực là 90°. Tính độ lớn hợp lực của hai lực này.

  • A. 2N
  • B. 10N
  • C. 10N
  • D. 14N

Câu 14: Một vật chịu tác dụng của ba lực cân bằng. Biết hai lực có độ lớn lần lượt là 5N và 12N và vuông góc với nhau. Tính độ lớn của lực thứ ba.

  • A. 7N
  • B. 13N
  • C. 17N
  • D. 13N

Câu 15: Một ngọn đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Trọng lực của đèn là P. Dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α. Lực căng T của dây treo được tính bằng công thức nào?

  • A. T = P.sinα
  • B. T = P/cosα
  • C. T = P.cosα
  • D. T = P/sinα

Câu 16: Để tăng độ lớn hợp lực của hai lực đồng quy F1 và F2, ta nên thay đổi yếu tố nào sau đây?

  • A. Giảm độ lớn của F1.
  • B. Giảm độ lớn của F2.
  • C. Giảm góc giữa F1 và F2.
  • D. Tăng góc giữa F1 và F2.

Câu 17: Một vật đang trượt đều trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

  • A. Phản lực pháp tuyến.
  • B. Thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực ma sát trượt.

Câu 18: Xét hệ ba lực đồng quy cân bằng. Nếu hai trong ba lực đó có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc 120°, thì lực thứ ba có độ lớn bằng bao nhiêu so với mỗi lực kia?

  • A. Bằng
  • B. Lớn hơn
  • C. Nhỏ hơn
  • D. Không xác định được

Câu 19: Một vật có trọng lượng 10N được treo bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Tính lực căng của dây OA.

  • A. 5N
  • B. 5√3 N
  • C. 5.77N
  • D. 10N

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • C. Hai lực vuông góc.
  • D. Hai lực hợp với nhau góc 60°.

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc nhau. Độ lớn hợp lực F = 5N, độ lớn lực F1 = 3N. Tính độ lớn lực F2.

  • A. 2N
  • B. 4N
  • C. 8N
  • D. √34 N

Câu 22: Một vật đang cân bằng dưới tác dụng của ba lực đồng quy. Nếu bỏ đi một lực thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Vẫn đứng yên.
  • B. Chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động có gia tốc.
  • D. Không thể xác định.

Câu 23: Khi tổng hợp hai lực đồng quy, phát biểu nào sau đây luôn đúng về hướng của hợp lực?

  • A. Hợp lực luôn cùng hướng với lực lớn hơn.
  • B. Hợp lực luôn vuông góc với lực nhỏ hơn.
  • C. Hợp lực luôn nằm giữa hai lực thành phần.
  • D. Hợp lực luôn nằm trong mặt phẳng chứa hai lực thành phần.

Câu 24: Một người đẩy một chiếc thùng gỗ trên sàn nhà nằm ngang. Lực đẩy có độ lớn 200N và phương nằm ngang. Lực ma sát giữa thùng và sàn là 50N. Tính độ lớn hợp lực tác dụng lên thùng.

  • A. 50N
  • B. 150N
  • C. 150N
  • D. 250N

Câu 25: Trong thí nghiệm tổng hợp lực, khi thay đổi góc giữa hai lực thành phần và giữ nguyên độ lớn của chúng, điều gì xảy ra với độ lớn của hợp lực?

  • A. Luôn tăng.
  • B. Thay đổi tùy thuộc vào góc, thường giảm khi góc tăng.
  • C. Luôn không đổi.
  • D. Luôn giảm.

Câu 26: Một vật được treo vào điểm chính giữa của một sợi dây nằm ngang. Khi vật ở trạng thái cân bằng, hình dạng sợi dây sẽ như thế nào?

  • A. Vẫn nằm ngang.
  • B. Cong lên phía trên.
  • C. Thẳng đứng.
  • D. Võng xuống hình chữ V.

Câu 27: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy bằng thực nghiệm, người ta thường sử dụng dụng cụ nào?

  • A. Lực kế.
  • B. Thước đo góc.
  • C. Đồng hồ bấm giây.
  • D. Cân bằng.

Câu 28: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

  • A. Kilogram (kg).
  • B. Newton (N).
  • C. Joule (J).
  • D. Watt (W).

Câu 29: Điều kiện để một vật rắn được coi là cân bằng khi chịu tác dụng của các lực đồng phẳng là gì?

  • A. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Tổng momen lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • D. Cả hợp lực và tổng momen lực tác dụng lên vật đều bằng không.

Câu 30: Ứng dụng của việc tổng hợp và phân tích lực trong thực tế là gì?

  • A. Chỉ trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học.
  • B. Chỉ trong các bài toán vật lý lý thuyết.
  • C. Trong thiết kế và tính toán kết cấu công trình, máy móc.
  • D. Không có ứng dụng thực tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng lên một vật tại điểm O. Góc giữa hai lực là 60°. Biết độ lớn của F1 = 8N và F2 = 10N. Độ lớn của hợp lực F là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một đèn tín hiệu giao thông có trọng lượng 50N được treo tại điểm chính giữa của dây cáp căng ngang AB. Biết dây cáp AB dài 10m và điểm treo đèn làm dây võng xuống 0.5m so với phương ngang ban đầu. Tính lực căng của dây cáp tại mỗi điểm A và B (giả sử lực căng ở A và B bằng nhau).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Vật nào sau đây được coi là chất điểm trong trường hợp nghiên cứu chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được đá lên với vận tốc ban đầu 20 m/s theo phương thẳng đứng. Bỏ qua sức cản của không khí, tính độ lớn lực tổng hợp tác dụng lên quả bóng khi nó đang bay lên.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy F1 và F2. Hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất khi góc giữa F1 và F2 bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về phân tích lực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Những lực nào sau đây có thể là lực cân bằng tác dụng lên vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một người kéo một thùng hàng nặng 200N trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 100N. Tính độ lớn thành phần lực kéo theo phương ngang.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Ba lực đồng phẳng, đồng quy F1, F2, F3 cùng tác dụng lên một vật. Biết F1 = 6N hướng Đông, F2 = 8N hướng Bắc và F3 = 10N hướng Tây Nam. Vật có cân bằng hay không? Nếu không, hợp lực của ba lực có hướng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một vật có khối lượng 2kg chịu tác dụng của một lực không đổi F làm vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được 4m trong 2s. Tính độ lớn của lực F.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ là 5000N. Tính độ lớn lực ma sát tác dụng lên xe.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Góc hợp bởi hai lực là 90°. Tính độ lớn hợp lực của hai lực này.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một vật chịu tác dụng của ba lực cân bằng. Biết hai lực có độ lớn lần lượt là 5N và 12N và vuông góc với nhau. Tính độ lớn của lực thứ ba.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một ngọn đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Trọng lực của đèn là P. Dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α. Lực căng T của dây treo được tính bằng công thức nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Để tăng độ lớn hợp lực của hai lực đồng quy F1 và F2, ta nên thay đổi yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một vật đang trượt đều trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Xét hệ ba lực đồng quy cân bằng. Nếu hai trong ba lực đó có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc 120°, thì lực thứ ba có độ lớn bằng bao nhiêu so với mỗi lực kia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một vật có trọng lượng 10N được treo bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Tính lực căng của dây OA.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc nhau. Độ lớn hợp lực F = 5N, độ lớn lực F1 = 3N. Tính độ lớn lực F2.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một vật đang cân bằng dưới tác dụng của ba lực đồng quy. Nếu bỏ đi một lực thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi tổng hợp hai lực đồng quy, phát biểu nào sau đây luôn đúng về hướng của hợp lực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một người đẩy một chiếc thùng gỗ trên sàn nhà nằm ngang. Lực đẩy có độ lớn 200N và phương nằm ngang. Lực ma sát giữa thùng và sàn là 50N. Tính độ lớn hợp lực tác dụng lên thùng.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong thí nghiệm tổng hợp lực, khi thay đổi góc giữa hai lực thành phần và giữ nguyên độ lớn của chúng, điều gì xảy ra với độ lớn của hợp lực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một vật được treo vào điểm chính giữa của một sợi dây nằm ngang. Khi vật ở trạng thái cân bằng, hình dạng sợi dây sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy bằng thực nghiệm, người ta thường sử dụng dụng cụ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Điều kiện để một vật rắn được coi là cân bằng khi chịu tác dụng của các lực đồng phẳng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Ứng dụng của việc tổng hợp và phân tích lực trong thực tế là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực F1 và F2 có độ lớn lần lượt là 6N và 8N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc hợp bởi hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

  • A. 2N
  • B. 10N
  • C. 14N
  • D. 48N

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy. Điều kiện nào sau đây là cần và đủ để vật ở trạng thái cân bằng?

  • A. Ba lực phải có độ lớn bằng nhau.
  • B. Hợp lực của ba lực phải bằng không.
  • C. Ba lực phải cùng phương.
  • D. Ba lực phải vuông góc với nhau từng đôi một.

Câu 3: Một chiếc đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Đèn ở trạng thái cân bằng. Phân tích các lực tác dụng lên đèn, lực nào sau đây là lực cân bằng với trọng lực của đèn?

  • A. Lực căng của dây treo đèn.
  • B. Lực đàn hồi của tường.
  • C. Lực ma sát giữa dây và tường.
  • D. Thành phần thẳng đứng của lực căng dây.

Câu 4: Cho hai lực đồng quy F1 và F2 có cùng độ lớn 10N. Góc hợp giữa hai lực là α. Độ lớn hợp lực của hai lực này có giá trị lớn nhất khi góc α bằng bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 90°
  • D. 180°

Câu 5: Một vật có khối lượng 2kg được kéo đều trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực F có phương ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2 và gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 0.4 N
  • B. 3.92 N
  • C. 19.6 N
  • D. 39.2 N

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, một vật chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của các lực?

  • A. Khi hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn không đổi nhưng hướng thay đổi.
  • B. Khi hợp lực tác dụng lên vật tăng dần theo thời gian.
  • C. Khi hợp lực tác dụng lên vật giảm dần theo thời gian.
  • D. Khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 7: Một người đẩy một chiếc thùng gỗ trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực có phương nằm ngang. Để thùng gỗ bắt đầu chuyển động, lực đẩy của người phải lớn hơn lực nào?

  • A. Lực ma sát trượt.
  • B. Trọng lực của thùng gỗ.
  • C. Lực ma sát nghỉ cực đại.
  • D. Phản lực của sàn nhà lên thùng gỗ.

Câu 8: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 theo hai phương Ox và Oy vuông góc với nhau. Biết độ lớn của F = 20N và góc giữa F và Ox là 30°. Độ lớn của lực thành phần Fx (theo phương Ox) là bao nhiêu?

  • A. 10N
  • B. 10√3 N
  • C. 20N
  • D. 20√3 N

Câu 9: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật bao gồm trọng lực, phản lực của mặt phẳng nghiêng và lực ma sát nghỉ. Hỏi lực ma sát nghỉ có phương như thế nào?

  • A. Phương thẳng đứng, hướng lên trên.
  • B. Phương thẳng đứng, hướng xuống dưới.
  • C. Phương song song với mặt phẳng nghiêng, hướng lên trên.
  • D. Phương song song với mặt phẳng nghiêng, hướng xuống dưới.

Câu 10: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 5N và 7N. Góc hợp giữa hai lực có thể thay đổi. Hỏi độ lớn hợp lực của hai lực này không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 2N
  • B. 7N
  • C. 12N
  • D. 13N

Câu 11: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được treo vào một sợi dây. Dây treo chịu được lực căng tối đa là 8N. Hỏi có thể kéo quả bóng theo phương ngang đến góc lệch tối đa bao nhiêu so với phương thẳng đứng để dây không bị đứt? (g = 9.8 m/s²)

  • A. 30°
  • B. 45°
  • C. 53°
  • D. 60°

Câu 12: Ba lực F1, F2, F3 đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng và cùng độ lớn 10N. Góc giữa F1 và F2 là 120°, góc giữa F2 và F3 cũng là 120°. Hỏi hợp lực của ba lực này có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0N
  • B. 10N
  • C. 20N
  • D. 30N

Câu 13: Một vật trượt đều xuống một mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 1/√3
  • B. √3/3
  • C. √3
  • D. 3

Câu 14: Một vật có trọng lượng 50N được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng bằng một lực kéo F hướng dọc theo mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng của mặt phẳng là 30°. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực kéo F là bao nhiêu?

  • A. 25N
  • B. 25√3 N
  • C. 50N
  • D. 50√3 N

Câu 15: Khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng, điều gì sau đây chắc chắn đúng?

  • A. Vật sẽ chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Vật sẽ chuyển động chậm dần đều.
  • C. Vật sẽ chuyển động tròn đều.
  • D. Vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

Câu 16: Một người kéo một vật lên trên mặt phẳng nghiêng bằng một lực có phương song song với mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây không phải là lực cản trở chuyển động của vật?

  • A. Lực ma sát.
  • B. Lực kéo của người.
  • C. Thành phần trọng lực song song mặt phẳng nghiêng.
  • D. Lực cản của môi trường (nếu có).

Câu 17: Một vật được treo bằng hai sợi dây như hình vẽ. Biết dây AB nằm ngang và dây BC hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Trọng lượng của vật là 10N. Tính lực căng của dây BC.

  • A. 5N
  • B. 5√3 N
  • C. 10N
  • D. 20N

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về phép phân tích lực là đúng?

  • A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng tương đương.
  • B. Phân tích lực luôn cho ta hai lực thành phần vuông góc nhau.
  • C. Phân tích lực là phép toán ngược của phép cộng vectơ lực.
  • D. Chỉ có thể phân tích lực theo hai phương cho trước.

Câu 19: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ ô tô cân bằng với lực nào?

  • A. Trọng lực của ô tô.
  • B. Phản lực của mặt đường.
  • C. Lực ma sát và lực cản của không khí.
  • D. Lực quán tính.

Câu 20: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy lần lượt là F1, F2, F3. Biết hợp lực của F1 và F2 vuông góc với F3. Hỏi mối quan hệ nào sau đây về độ lớn là đúng?

  • A. F1 + F2 = F3
  • B. F12 + F22 = F32
  • C. F1 - F2 = F3
  • D. F12 - F22 = F32

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Góc giữa F1 và F2 là α. Độ lớn hợp lực F được tính theo công thức nào?

  • A. F = F1 + F2
  • B. F = |F1 - F2|
  • C. F = √(F1² + F2² + 2F1F2cosα)
  • D. F = √(F1² + F2² - 2F1F2cosα)

Câu 22: Một vật đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây là phản lực của trọng lực tác dụng lên vật?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • C. Lực đẩy Archimedes.
  • D. Phản lực của mặt bàn tác dụng lên vật.

Câu 23: Hai người cùng kéo một chiếc thuyền bằng hai sợi dây theo cùng một hướng. Lực kéo của mỗi người lần lượt là 150N và 200N. Hợp lực kéo của hai người tác dụng lên thuyền là bao nhiêu?

  • A. 50N
  • B. 350N
  • C. 250N
  • D. Không xác định được vì thiếu góc giữa hai lực.

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Hợp lực của chúng có độ lớn nhỏ nhất khi hai lực này...

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Vuông góc với nhau.
  • C. Cùng phương, ngược chiều.
  • D. Hợp với nhau một góc 60°.

Câu 25: Để tăng lực ma sát trượt giữa hai bề mặt, người ta thường...

  • A. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
  • B. Giảm độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
  • C. Bôi trơn bề mặt tiếp xúc.
  • D. Làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 26: Một chiếc xe tải kéo một chiếc xe con bị hỏng bằng một sợi dây cáp. Theo định luật III Newton, lực nào sau đây là lực phản tác dụng của lực mà xe tải tác dụng lên xe con?

  • A. Trọng lực của xe con.
  • B. Lực mà xe con tác dụng lên xe tải.
  • C. Lực căng của dây cáp.
  • D. Lực ma sát giữa xe con và mặt đường.

Câu 27: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của lực kéo F và lực ma sát trượt. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều khi nào?

  • A. Khi lực kéo F lớn hơn lực ma sát trượt.
  • B. Khi lực kéo F bằng lực ma sát trượt.
  • C. Khi lực kéo F và lực ma sát trượt cùng phương, cùng chiều.
  • D. Khi lực kéo F nhỏ hơn lực ma sát trượt và ngược chiều với vận tốc.

Câu 28: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn hợp lực F của hai lực đồng quy F1 và F2 vào góc α giữa chúng (F1, F2 không đổi). Dạng đồ thị nào sau đây là đúng?

  • A. Đồ thị là đường thẳng song song trục hoành.
  • B. Đồ thị là đường thẳng dốc lên.
  • C. Đồ thị là đường cong giảm dần.
  • D. Đồ thị là đường cong tăng dần.

Câu 29: Một người đứng yên trên sàn nhà. Lực nào sau đây là lực mà sàn nhà tác dụng lên người?

  • A. Phản lực.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Lực kéo.

Câu 30: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1, F2, F3. Để vật cân bằng thì vectơ hợp lực của F1 và F2 phải có đặc điểm gì so với vectơ F3?

  • A. Cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • B. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • C. Vuông góc và cùng độ lớn.
  • D. Có độ lớn bằng nhau nhưng phương bất kỳ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hai lực F1 và F2 có độ lớn lần lượt là 6N và 8N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc hợp bởi hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy. Điều kiện nào sau đây là cần và đủ để vật ở trạng thái cân bằng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một chiếc đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Đèn ở trạng thái cân bằng. Phân tích các lực tác dụng lên đèn, lực nào sau đây là lực cân bằng với trọng lực của đèn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cho hai lực đồng quy F1 và F2 có cùng độ lớn 10N. Góc hợp giữa hai lực là α. Độ lớn hợp lực của hai lực này có giá trị lớn nhất khi góc α bằng bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một vật có khối lượng 2kg được kéo đều trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực F có phương ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2 và gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, một vật chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của các lực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một người đẩy một chiếc thùng gỗ trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực có phương nằm ngang. Để thùng gỗ bắt đầu chuyển động, lực đẩy của người phải lớn hơn lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 theo hai phương Ox và Oy vuông góc với nhau. Biết độ lớn của F = 20N và góc giữa F và Ox là 30°. Độ lớn của lực thành phần Fx (theo phương Ox) là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật bao gồm trọng lực, phản lực của mặt phẳng nghiêng và lực ma sát nghỉ. Hỏi lực ma sát nghỉ có phương như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 5N và 7N. Góc hợp giữa hai lực có thể thay đổi. Hỏi độ lớn hợp lực của hai lực này không thể nhận giá trị nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được treo vào một sợi dây. Dây treo chịu được lực căng tối đa là 8N. Hỏi có thể kéo quả bóng theo phương ngang đến góc lệch tối đa bao nhiêu so với phương thẳng đứng để dây không bị đứt? (g = 9.8 m/s²)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Ba lực F1, F2, F3 đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng và cùng độ lớn 10N. Góc giữa F1 và F2 là 120°, góc giữa F2 và F3 cũng là 120°. Hỏi hợp lực của ba lực này có độ lớn bằng bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một vật trượt đều xuống một mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một vật có trọng lượng 50N được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng bằng một lực kéo F hướng dọc theo mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng của mặt phẳng là 30°. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực kéo F là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng, điều gì sau đây chắc chắn đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một người kéo một vật lên trên mặt phẳng nghiêng bằng một lực có phương song song với mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây không phải là lực cản trở chuyển động của vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một vật được treo bằng hai sợi dây như hình vẽ. Biết dây AB nằm ngang và dây BC hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Trọng lượng của vật là 10N. Tính lực căng của dây BC.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về phép phân tích lực là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ ô tô cân bằng với lực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy lần lượt là F1, F2, F3. Biết hợp lực của F1 và F2 vuông góc với F3. Hỏi mối quan hệ nào sau đây về độ lớn là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Góc giữa F1 và F2 là α. Độ lớn hợp lực F được tính theo công thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một vật đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây là phản lực của trọng lực tác dụng lên vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Hai người cùng kéo một chiếc thuyền bằng hai sợi dây theo cùng một hướng. Lực kéo của mỗi người lần lượt là 150N và 200N. Hợp lực kéo của hai người tác dụng lên thuyền là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Hợp lực của chúng có độ lớn nhỏ nhất khi hai lực này...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để tăng lực ma sát trượt giữa hai bề mặt, người ta thường...

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một chiếc xe tải kéo một chiếc xe con bị hỏng bằng một sợi dây cáp. Theo định luật III Newton, lực nào sau đây là lực phản tác dụng của lực mà xe tải tác dụng lên xe con?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của lực kéo F và lực ma sát trượt. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn hợp lực F của hai lực đồng quy F1 và F2 vào góc α giữa chúng (F1, F2 không đổi). Dạng đồ thị nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một người đứng yên trên sàn nhà. Lực nào sau đây là lực mà sàn nhà tác dụng lên người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1, F2, F3. Để vật cân bằng thì vectơ hợp lực của F1 và F2 phải có đặc điểm gì so với vectơ F3?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực F1 và F2 có độ lớn lần lượt là 6N và 8N, tác dụng đồng thời lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 2N
  • B. 10N
  • C. 14N
  • D. 24N

Câu 2: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Đèn ở trạng thái cân bằng. Phân tích các lực tác dụng lên đèn, cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?

  • A. Lực căng dây và trọng lực của đèn tác dụng lên trần nhà.
  • B. Lực căng dây tác dụng lên đèn và trọng lực của đèn tác dụng lên đèn.
  • C. Lực căng dây tác dụng lên trần nhà và lực đàn hồi của trần nhà.
  • D. Trọng lực của đèn và lực hút của Trái Đất lên trần nhà.

Câu 3: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang với một lực F theo phương ngang. Phân tích lực F thành hai thành phần vuông góc, một thành phần theo phương chuyển động và một thành phần vuông góc với phương chuyển động. Thành phần nào thực hiện công làm thùng hàng chuyển động?

  • A. Thành phần lực theo phương chuyển động.
  • B. Thành phần lực vuông góc với phương chuyển động.
  • C. Cả hai thành phần lực đều thực hiện công.
  • D. Không thành phần nào thực hiện công vì lực đẩy không đủ lớn.

Câu 4: Ba lực đồng phẳng, đồng quy có độ lớn lần lượt là F1 = 3N, F2 = 4N, và F3 = 5N. Để hợp lực của ba lực này bằng 0, góc giữa lực F1 và F2 phải là bao nhiêu nếu lực F3 là hợp lực của F1 và F2 nhưng ngược hướng?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 60°

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Biết rằng hợp lực của chúng có độ lớn bằng độ lớn của F1. Góc giữa F1 và F2 có thể là giá trị nào sau đây?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 120°
  • D. 180°

Câu 6: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được treo bằng một sợi dây. Gió thổi tác dụng lên quả bóng một lực nằm ngang 3N. Dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc bao nhiêu khi quả bóng cân bằng? (g = 10 m/s²)

  • A. 30°
  • B. 37°
  • C. 45°
  • D. 53°

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy đạt giá trị nhỏ nhất?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực vuông góc nhau.
  • C. Hai lực hợp nhau một góc 60°.
  • D. Hai lực cùng phương, ngược chiều.

Câu 8: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng. Nếu bỏ đi một lực, vật sẽ chuyển động với gia tốc 2 m/s². Lực bị bỏ đi có độ lớn bằng bao nhiêu, biết khối lượng vật là 2 kg?

  • A. 1N
  • B. 2N
  • C. 4N
  • D. 8N

Câu 9: Phân tích lực trọng trường tác dụng lên một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng thành hai thành phần: thành phần song song với mặt phẳng nghiêng và thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Thành phần nào gây ra xu hướng làm vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng?

  • A. Thành phần song song với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Cả hai thành phần đều gây ra xu hướng trượt.
  • D. Không thành phần nào gây ra xu hướng trượt, do còn lực ma sát.

Câu 10: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai phương khác nhau. Lực kéo của người thứ nhất là 300N, của người thứ hai là 400N. Góc giữa hai dây là 60°. Tính độ lớn hợp lực kéo vật của hai người.

  • A. 500N
  • B. 600N
  • C. 650N
  • D. 608N

Câu 11: Một vật chịu tác dụng của ba lực F1, F2, F3. Biết F1 = 5N hướng Đông, F2 = 5N hướng Bắc, F3 = 5√2N hướng Tây Nam. Hợp lực của ba lực này bằng bao nhiêu?

  • A. 5N hướng Đông Bắc
  • B. 0N
  • C. 10N hướng Tây
  • D. 5√2N hướng Nam

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về phép phân tích lực?

  • A. Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng một lực khác có cùng tác dụng.
  • B. Phân tích lực luôn cho kết quả duy nhất trong mọi trường hợp.
  • C. Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng giống hệt lực đó.
  • D. Phân tích lực chỉ áp dụng được cho các lực không đổi về độ lớn và hướng.

Câu 13: Một vật có trọng lượng 10N được kéo trượt đều trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực kéo 4N theo phương ngang. Biết lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn 4N. Các lực tác dụng lên vật có cân bằng không?

  • A. Có, các lực tác dụng lên vật cân bằng.
  • B. Không, các lực tác dụng lên vật không cân bằng.
  • C. Chỉ cân bằng theo phương ngang, không cân bằng theo phương thẳng đứng.
  • D. Chỉ cân bằng khi vật đứng yên, không cân bằng khi vật chuyển động.

Câu 14: Cho hai lực đồng quy F1 và F2 vuông góc nhau. Độ lớn hợp lực F của chúng được tính bằng công thức nào?

  • A. F = F1 + F2
  • B. F = √(F1² + F2²)
  • C. F = |F1 - F2|
  • D. F = F1² + F2²

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực có độ lớn bằng nhau và hợp nhau một góc 120°. Độ lớn của hợp lực so với độ lớn của mỗi lực thành phần như thế nào?

  • A. Lớn hơn
  • B. Nhỏ hơn
  • C. Bằng
  • D. Không xác định được

Câu 16: Một chiếc thuyền đứng yên trên mặt nước được kéo bởi hai dây cáp. Lực căng trên mỗi dây là 1000N và hai dây hợp với nhau một góc 120°. Lực cản tổng cộng mà nước tác dụng lên thuyền để thuyền cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 2000N
  • B. 1000N
  • C. 500N
  • D. 0N

Câu 17: Khi tổng hợp hai lực đồng quy, quy tắc hình bình hành cho phép xác định được yếu tố nào của hợp lực?

  • A. Độ lớn của hợp lực.
  • B. Phương của hợp lực.
  • C. Chiều của hợp lực.
  • D. Cả độ lớn, phương và chiều của hợp lực.

Câu 18: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy, cần phải làm gì với góc giữa hai lực đó?

  • A. Giảm góc giữa hai lực.
  • B. Tăng góc giữa hai lực.
  • C. Giữ nguyên góc giữa hai lực.
  • D. Không phụ thuộc vào góc giữa hai lực.

Câu 19: Một vật đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Lực nào sau đây không phải là lực cân bằng với trọng lực của vật?

  • A. Lực nâng của mặt phẳng.
  • B. Phản lực của mặt phẳng.
  • C. Lực kéo theo phương ngang.
  • D. Lực pháp tuyến của mặt phẳng.

Câu 20: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng với lực F. Lực F được phân tích thành hai thành phần: vuông góc và song song với mặt dốc. Thành phần nào có tác dụng cản trở chuyển động của thùng hàng nếu có ma sát?

  • A. Thành phần lực song song với mặt dốc, hướng lên.
  • B. Thành phần lực vuông góc với mặt dốc, hướng vào mặt dốc.
  • C. Cả hai thành phần đều cản trở.
  • D. Không thành phần nào cản trở, lực ma sát mới cản trở.

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Biết độ lớn của hợp lực F = |F1 - F2|. Điều này xảy ra khi nào?

  • A. Hai lực vuông góc nhau.
  • B. Hai lực hợp nhau góc 60°.
  • C. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • D. Hai lực cùng phương, ngược chiều.

Câu 22: Ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn lần lượt là 3N, 4N, 6N. Hỏi hợp lực của ba lực này có thể có độ lớn nhỏ nhất là bao nhiêu?

  • A. 0N
  • B. 1N
  • C. 1N
  • D. 13N

Câu 23: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhẵn nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực, phản lực của mặt phẳng nghiêng và lực căng dây. Lực căng dây có hướng như thế nào?

  • A. Hướng lên dọc theo mặt phẳng nghiêng.
  • B. Hướng xuống dọc theo mặt phẳng nghiêng.
  • C. Hướng vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • D. Hướng thẳng đứng xuống dưới.

Câu 24: Cho hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là F1 và F2. Biết hợp lực của chúng có độ lớn lớn nhất khi α = 0° và nhỏ nhất khi α = 180°, với α là góc giữa F1 và F2. Điều này thể hiện tính chất nào của phép tổng hợp lực?

  • A. Tính chất giao hoán.
  • B. Tính chất phụ thuộc vào góc giữa các lực.
  • C. Tính chất phân tích được.
  • D. Tính chất bảo toàn.

Câu 25: Một vật có khối lượng 2kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Biết vật chuyển động thẳng đều với gia tốc 1m/s². Độ lớn của lực F là bao nhiêu? (g=10m/s²)

  • A. 18N
  • B. 20N
  • C. 21N
  • D. 22N

Câu 26: Xét một vật rắn chịu tác dụng của hai lực đồng quy. Điều kiện cân bằng của vật rắn trong trường hợp này là gì?

  • A. Hợp lực của hai lực phải bằng 0.
  • B. Mômen lực của hai lực phải bằng nhau.
  • C. Hai lực phải có cùng độ lớn.
  • D. Hai lực phải tác dụng vào cùng một điểm trên vật.

Câu 27: Trong hệ SI, đơn vị đo của lực là gì?

  • A. Kilogam (kg)
  • B. Mét trên giây bình phương (m/s²)
  • C. Newton (N)
  • D. Jun (J)

Câu 28: Một vật được treo bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng các góc 30° và 60°. So sánh độ lớn lực căng dây của hai sợi dây.

  • A. Lực căng dây ở góc 30° nhỏ hơn ở góc 60°.
  • B. Lực căng dây ở góc 30° lớn hơn ở góc 60°.
  • C. Lực căng dây ở hai góc bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết trọng lượng vật.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lực?

  • A. Lực là đại lượng vectơ.
  • B. Lực gây ra gia tốc cho vật hoặc làm biến dạng vật.
  • C. Lực có độ lớn, phương và chiều.
  • D. Lực luôn luôn là lực tiếp xúc.

Câu 30: Một người giữ một vật nặng trên tay. Lực nào sau đây là lực phản lực của trọng lực tác dụng lên vật?

  • A. Lực mà tay người tác dụng lên vật.
  • B. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
  • C. Lực hút của vật tác dụng lên Trái Đất.
  • D. Lực quán tính của vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hai lực F1 và F2 có độ lớn lần lượt là 6N và 8N, tác dụng đồng thời lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Đèn ở trạng thái cân bằng. Phân tích các lực tác dụng lên đèn, cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang với một lực F theo phương ngang. Phân tích lực F thành hai thành phần vuông góc, một thành phần theo phương chuyển động và một thành phần vuông góc với phương chuyển động. Thành phần nào thực hiện công làm thùng hàng chuyển động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Ba lực đồng phẳng, đồng quy có độ lớn lần lượt là F1 = 3N, F2 = 4N, và F3 = 5N. Để hợp lực của ba lực này bằng 0, góc giữa lực F1 và F2 phải là bao nhiêu nếu lực F3 là hợp lực của F1 và F2 nhưng ngược hướng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Biết rằng hợp lực của chúng có độ lớn bằng độ lớn của F1. Góc giữa F1 và F2 có thể là giá trị nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được treo bằng một sợi dây. Gió thổi tác dụng lên quả bóng một lực nằm ngang 3N. Dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc bao nhiêu khi quả bóng cân bằng? (g = 10 m/s²)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy đạt giá trị nhỏ nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng. Nếu bỏ đi một lực, vật sẽ chuyển động với gia tốc 2 m/s². Lực bị bỏ đi có độ lớn bằng bao nhiêu, biết khối lượng vật là 2 kg?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phân tích lực trọng trường tác dụng lên một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng thành hai thành phần: thành phần song song với mặt phẳng nghiêng và thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Thành phần nào gây ra xu hướng làm vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai phương khác nhau. Lực kéo của người thứ nhất là 300N, của người thứ hai là 400N. Góc giữa hai dây là 60°. Tính độ lớn hợp lực kéo vật của hai người.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một vật chịu tác dụng của ba lực F1, F2, F3. Biết F1 = 5N hướng Đông, F2 = 5N hướng Bắc, F3 = 5√2N hướng Tây Nam. Hợp lực của ba lực này bằng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về phép phân tích lực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một vật có trọng lượng 10N được kéo trượt đều trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực kéo 4N theo phương ngang. Biết lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn 4N. Các lực tác dụng lên vật có cân bằng không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho hai lực đồng quy F1 và F2 vuông góc nhau. Độ lớn hợp lực F của chúng được tính bằng công thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực có độ lớn bằng nhau và hợp nhau một góc 120°. Độ lớn của hợp lực so với độ lớn của mỗi lực thành phần như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một chiếc thuyền đứng yên trên mặt nước được kéo bởi hai dây cáp. Lực căng trên mỗi dây là 1000N và hai dây hợp với nhau một góc 120°. Lực cản tổng cộng mà nước tác dụng lên thuyền để thuyền cân bằng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khi tổng hợp hai lực đồng quy, quy tắc hình bình hành cho phép xác định được yếu tố nào của hợp lực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy, cần phải làm gì với góc giữa hai lực đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một vật đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Lực nào sau đây không phải là lực cân bằng với trọng lực của vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng với lực F. Lực F được phân tích thành hai thành phần: vuông góc và song song với mặt dốc. Thành phần nào có tác dụng cản trở chuyển động của thùng hàng nếu có ma sát?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Biết độ lớn của hợp lực F = |F1 - F2|. Điều này xảy ra khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn lần lượt là 3N, 4N, 6N. Hỏi hợp lực của ba lực này có thể có độ lớn nhỏ nhất là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhẵn nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực, phản lực của mặt phẳng nghiêng và lực căng dây. Lực căng dây có hướng như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là F1 và F2. Biết hợp lực của chúng có độ lớn lớn nhất khi α = 0° và nhỏ nhất khi α = 180°, với α là góc giữa F1 và F2. Điều này thể hiện tính chất nào của phép tổng hợp lực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một vật có khối lượng 2kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Biết vật chuyển động thẳng đều với gia tốc 1m/s². Độ lớn của lực F là bao nhiêu? (g=10m/s²)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Xét một vật rắn chịu tác dụng của hai lực đồng quy. Điều kiện cân bằng của vật rắn trong trường hợp này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong hệ SI, đơn vị đo của lực là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một vật được treo bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng các góc 30° và 60°. So sánh độ lớn lực căng dây của hai sợi dây.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một người giữ một vật nặng trên tay. Lực nào sau đây là lực phản lực của trọng lực tác dụng lên vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực có độ lớn lần lượt là F1 = 8N và F2 = 6N tác dụng đồng thời lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực là:

  • A. 14N
  • B. 2N
  • C. 10N
  • D. 48N

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về lực cân bằng?

  • A. Lực cân bằng luôn làm vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Lực cân bằng là hệ lực có hợp lực bằng không.
  • C. Lực cân bằng chỉ xảy ra khi vật đứng yên.
  • D. Lực cân bằng luôn làm thay đổi hình dạng vật.

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng. Để vật cân bằng, ba lực này phải:

  • A. Đồng quy và hợp lực của chúng bằng 0.
  • B. Cùng phương và có độ lớn bằng nhau.
  • C. Vuông góc từng đôi một.
  • D. Song song và cùng chiều.

Câu 4: Cho hai lực F1→ và F2→ có cùng điểm đặt. Góc giữa hai lực là α. Độ lớn của hợp lực F→ của hai lực này được tính bằng công thức nào?

  • A. F = F1 + F2
  • B. F = |F1 - F2|
  • C. F = √(F1^2 + F2^2)
  • D. F = √(F1^2 + F2^2 + 2F1F2cosα)

Câu 5: Một chiếc đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Xét tại điểm treo đèn, có những lực nào tác dụng lên điểm đó?

  • A. Chỉ có trọng lực của đèn.
  • B. Trọng lực của đèn và lực căng của dây.
  • C. Lực căng của dây và lực đàn hồi của tường.
  • D. Trọng lực của đèn, lực căng của dây và lực đàn hồi của tường.

Câu 6: Phân tích lực F→ thành hai lực thành phần F1→ và F2→ theo hai phương Ox và Oy vuông góc nhau. Nếu F→ hợp với Ox một góc 30° và độ lớn F = 10N, thì độ lớn của F1 và F2 lần lượt là:

  • A. F1 = 5N, F2 = 5√3N
  • B. F1 = 10N, F2 = 0N
  • C. F1 = 5√3N, F2 = 5N
  • D. F1 = 5√2N, F2 = 5√2N

Câu 7: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Những lực nào cân bằng nhau để vật giữ được trạng thái đứng yên?

  • A. Lực ma sát và trọng lực.
  • B. Lực kéo và lực ma sát.
  • C. Trọng lực và lực kéo.
  • D. Trọng lực và lực nâng (phản lực pháp tuyến).

Câu 8: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai hướng khác nhau. Lực kéo của người thứ nhất là 300N, của người thứ hai là 400N. Góc giữa hai dây là 60°. Tính độ lớn hợp lực kéo của hai người.

  • A. 500N
  • B. 608N
  • C. 700N
  • D. 100N

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Hợp lực của chúng có độ lớn nhỏ nhất khi hai lực này:

  • A. Cùng phương, ngược chiều.
  • B. Cùng phương, cùng chiều.
  • C. Vuông góc với nhau.
  • D. Hợp với nhau một góc 45°.

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực vuông góc với nhau.
  • B. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • C. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • D. Hai lực hợp với nhau một góc 120°.

Câu 11: Một quả bóng nặng 0.5 kg được treo bằng một sợi dây. Lực căng của dây treo là bao nhiêu khi quả bóng đứng yên? (g = 9.8 m/s²)

  • A. 0 N
  • B. 4.9 N hướng xuống
  • C. 4.9 N hướng lên
  • D. 9.8 N hướng lên

Câu 12: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→ vuông góc nhau. Biết hợp lực F→ có độ lớn 20N và F1 = 16N. Độ lớn của F2 là:

  • A. 36N
  • B. 4N
  • C. 25.6N
  • D. 12N

Câu 13: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy, ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Theo quy tắc này, hợp lực được biểu diễn bằng:

  • A. Đường trung tuyến của hình bình hành.
  • B. Đường chéo của hình bình hành.
  • C. Cạnh của hình bình hành.
  • D. Nửa đường chéo của hình bình hành.

Câu 14: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của các lực. Phát biểu nào sau đây là đúng về hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Hợp lực có độ lớn không đổi nhưng hướng thay đổi.
  • B. Hợp lực có độ lớn và hướng không đổi khác không.
  • C. Hợp lực bằng không.
  • D. Hợp lực tăng dần theo thời gian.

Câu 15: Xét một vật cân bằng chịu tác dụng của ba lực F1→, F2→, và F3→. Nếu biết F1→ và F2→, làm thế nào để xác định được F3→?

  • A. F3→ = F1→ + F2→
  • B. F3→ = F1→ - F2→
  • C. F3→ = √(F1→^2 + F2→^2)
  • D. F3→ = -(F1→ + F2→)

Câu 16: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang với lực 200N theo phương ngang. Lực ma sát giữa thùng và sàn là 50N. Tính hợp lực tác dụng lên thùng theo phương ngang.

  • A. 150N
  • B. 250N
  • C. 200N
  • D. 50N

Câu 17: Trong thí nghiệm khảo sát lực tổng hợp, tại sao cần đảm bảo các lực tác dụng lên vật là đồng phẳng và đồng quy?

  • A. Để tăng độ chính xác của phép đo lực.
  • B. Để có thể áp dụng quy tắc hình bình hành và tính toán hợp lực dễ dàng.
  • C. Để giảm thiểu ảnh hưởng của trọng lực.
  • D. Để vật luôn ở trạng thái cân bằng.

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực bằng nhau về độ lớn nhưng ngược chiều nhau. Điều gì xảy ra với vật?

  • A. Vật luôn chuyển động nhanh dần.
  • B. Vật luôn chuyển động chậm dần.
  • C. Vật luôn đổi hướng chuyển động.
  • D. Vật giữ nguyên trạng thái chuyển động (hoặc đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều).

Câu 19: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy cùng tác dụng lên một vật. Để vật cân bằng, vectơ hợp lực của hai lực bất kì phải như thế nào so với lực thứ ba?

  • A. Cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng lực thứ ba.
  • B. Vuông góc với lực thứ ba và có độ lớn bất kì.
  • C. Cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng lực thứ ba.
  • D. Hợp với lực thứ ba một góc 45° và có độ lớn bằng lực thứ ba.

Câu 20: Một ô tô đang chạy thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào cân bằng với trọng lực của ô tô?

  • A. Lực kéo của động cơ.
  • B. Lực nâng (phản lực pháp tuyến) của mặt đường.
  • C. Lực ma sát của mặt đường.
  • D. Hợp lực của lực kéo và lực ma sát.

Câu 21: Một người dùng dây kéo một thùng hàng lên theo phương thẳng đứng với lực 150N. Biết thùng hàng chuyển động đều. Tính trọng lượng của thùng hàng.

  • A. 150N
  • B. Lớn hơn 150N
  • C. Nhỏ hơn 150N
  • D. Không xác định được

Câu 22: Hai lực có giá đồng quy, vuông góc nhau và có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Độ lớn góc hợp lực tạo với lực 3N là bao nhiêu?

  • A. 30°
  • B. 45°
  • C. 53°
  • D. 60°

Câu 23: Chọn phát biểu sai về phân tích lực.

  • A. Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần.
  • B. Các lực thành phần có thể có tác dụng giống hệt lực ban đầu.
  • C. Phân tích lực thường được thực hiện để thuận tiện cho việc giải bài toán.
  • D. Phân tích lực làm thay đổi độ lớn của lực tổng ban đầu.

Câu 24: Một vật được kéo trên sàn nằm ngang bởi một lực F→ hợp với phương ngang góc 30°. Phân tích lực F→ thành hai thành phần vuông góc, thành phần nằm ngang có tác dụng gì?

  • A. Nâng vật lên khỏi sàn.
  • B. Làm vật chuyển động theo phương ngang.
  • C. Giảm lực ma sát giữa vật và sàn.
  • D. Cân bằng với trọng lực của vật.

Câu 25: Khi nào độ lớn của hợp lực hai lực F1→ và F2→ đạt giá trị lớn nhất?

  • A. Khi hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Khi hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • C. Khi hai lực vuông góc với nhau.
  • D. Khi hai lực hợp với nhau góc 180°.

Câu 26: Ba lực đồng phẳng, đồng quy có độ lớn lần lượt là 10N, 10N, và 10N. Hỏi góc giữa hai lực bất kì trong hệ lực này bằng bao nhiêu để hợp lực của ba lực bằng 0?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 90°
  • D. 120°

Câu 27: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật bao gồm trọng lực, phản lực pháp tuyến và lực ma sát nghỉ. Trong các lực này, cặp lực nào là cặp lực cân bằng theo phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng?

  • A. Trọng lực và lực ma sát nghỉ.
  • B. Thành phần trọng lực vuông góc mặt phẳng nghiêng và phản lực pháp tuyến.
  • C. Thành phần trọng lực song song mặt phẳng nghiêng và lực ma sát nghỉ.
  • D. Phản lực pháp tuyến và lực ma sát nghỉ.

Câu 28: Cho hai lực F1→ và F2→ có cùng độ lớn F. Góc giữa hai lực là 60°. Độ lớn hợp lực của hai lực này là:

  • A. F
  • B. 2F
  • C. F√3
  • D. F√2

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1→, F2→, F3→. Biết hợp lực của F1→ và F2→ là R12→. Điều kiện để vật cân bằng là:

  • A. R12→ cùng phương, cùng chiều với F3→.
  • B. R12→ vuông góc với F3→.
  • C. R12→ = 0→.
  • D. R12→ cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng F3→.

Câu 30: Trong tình huống nào sau đây, chúng ta cần phân tích lực thay vì tổng hợp lực để giải bài toán?

  • A. Khi tính độ lớn hợp lực của hai lực vuông góc.
  • B. Khi xác định hướng của hợp lực hai lực cùng chiều.
  • C. Khi xét tác dụng của lực lên vật theo các phương vuông góc nhau (ví dụ: chuyển động trên mặt phẳng nghiêng).
  • D. Khi đơn giản hóa hệ lực phức tạp thành một lực duy nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hai lực có độ lớn lần lượt là F1 = 8N và F2 = 6N tác dụng đồng thời lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về lực cân bằng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng. Để vật cân bằng, ba lực này phải:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho hai lực F1→ và F2→ có cùng điểm đặt. Góc giữa hai lực là α. Độ lớn của hợp lực F→ của hai lực này được tính bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một chiếc đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Xét tại điểm treo đèn, có những lực nào tác dụng lên điểm đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích lực F→ thành hai lực thành phần F1→ và F2→ theo hai phương Ox và Oy vuông góc nhau. Nếu F→ hợp với Ox một góc 30° và độ lớn F = 10N, thì độ lớn của F1 và F2 lần lượt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Những lực nào cân bằng nhau để vật giữ được trạng thái đứng yên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai hướng khác nhau. Lực kéo của người thứ nhất là 300N, của người thứ hai là 400N. Góc giữa hai dây là 60°. Tính độ lớn hợp lực kéo của hai người.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→. Hợp lực của chúng có độ lớn nhỏ nhất khi hai lực này:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một quả bóng nặng 0.5 kg được treo bằng một sợi dây. Lực căng của dây treo là bao nhiêu khi quả bóng đứng yên? (g = 9.8 m/s²)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→ và F2→ vuông góc nhau. Biết hợp lực F→ có độ lớn 20N và F1 = 16N. Độ lớn của F2 là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy, ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Theo quy tắc này, hợp lực được biểu diễn bằng:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của các lực. Phát biểu nào sau đây là đúng về hợp lực tác dụng lên vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Xét một vật cân bằng chịu tác dụng của ba lực F1→, F2→, và F3→. Nếu biết F1→ và F2→, làm thế nào để xác định được F3→?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang với lực 200N theo phương ngang. Lực ma sát giữa thùng và sàn là 50N. Tính hợp lực tác dụng lên thùng theo phương ngang.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong thí nghiệm khảo sát lực tổng hợp, tại sao cần đảm bảo các lực tác dụng lên vật là đồng phẳng và đồng quy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực bằng nhau về độ lớn nhưng ngược chiều nhau. Điều gì xảy ra với vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy cùng tác dụng lên một vật. Để vật cân bằng, vectơ hợp lực của hai lực bất kì phải như thế nào so với lực thứ ba?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một ô tô đang chạy thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào cân bằng với trọng lực của ô tô?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một người dùng dây kéo một thùng hàng lên theo phương thẳng đứng với lực 150N. Biết thùng hàng chuyển động đều. Tính trọng lượng của thùng hàng.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hai lực có giá đồng quy, vuông góc nhau và có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Độ lớn góc hợp lực tạo với lực 3N là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chọn phát biểu sai về phân tích lực.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vật được kéo trên sàn nằm ngang bởi một lực F→ hợp với phương ngang góc 30°. Phân tích lực F→ thành hai thành phần vuông góc, thành phần nằm ngang có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi nào độ lớn của hợp lực hai lực F1→ và F2→ đạt giá trị lớn nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ba lực đồng phẳng, đồng quy có độ lớn lần lượt là 10N, 10N, và 10N. Hỏi góc giữa hai lực bất kì trong hệ lực này bằng bao nhiêu để hợp lực của ba lực bằng 0?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật bao gồm trọng lực, phản lực pháp tuyến và lực ma sát nghỉ. Trong các lực này, cặp lực nào là cặp lực cân bằng theo phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho hai lực F1→ và F2→ có cùng độ lớn F. Góc giữa hai lực là 60°. Độ lớn hợp lực của hai lực này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1→, F2→, F3→. Biết hợp lực của F1→ và F2→ là R12→. Điều kiện để vật cân bằng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong tình huống nào sau đây, chúng ta cần phân tích lực thay vì tổng hợp lực để giải bài toán?

Xem kết quả