15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Định luật 1 Newton, trạng thái chuyển động của một vật được duy trì như thế nào khi không có lực nào tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau?

  • A. Vật đang đứng yên sẽ bắt đầu chuyển động, vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
  • B. Vật sẽ luôn chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Vật sẽ chuyển động theo một quỹ đạo cong.
  • D. Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Câu 2: Một quả bóng đá đang lăn trên sân cỏ thì dừng lại. Hiện tượng này xảy ra là do:

  • A. Định luật 1 Newton chỉ đúng trong môi trường chân không.
  • B. Vận tốc ban đầu của quả bóng quá nhỏ.
  • C. Có các lực (như lực ma sát, lực cản không khí) tác dụng làm thay đổi trạng thái chuyển động của bóng.
  • D. Quán tính làm quả bóng dừng lại.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa lực và trạng thái chuyển động của vật theo Định luật 1 Newton?

  • A. Lực là nguyên nhân duy trì trạng thái chuyển động của vật.
  • B. Vật chỉ chuyển động khi có lực tác dụng lên nó.
  • C. Hướng chuyển động của vật luôn cùng hướng với lực tác dụng.
  • D. Lực là nguyên nhân làm thay đổi trạng thái chuyển động (vận tốc) của vật.

Câu 4: Tính chất của vật có xu hướng bảo toàn trạng thái chuyển động (đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều) khi không có lực tác dụng hoặc hợp lực bằng không được gọi là gì?

  • A. Quán tính.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Áp lực.

Câu 5: Một hành khách đang đứng yên trên một xe buýt. Khi xe buýt đột ngột tăng tốc về phía trước, hành khách có xu hướng ngả người về phía sau. Hiện tượng này giải thích dựa trên khái niệm nào?

  • A. Trọng lực tác dụng lên hành khách.
  • B. Quán tính của hành khách.
  • C. Lực đẩy của không khí.
  • D. Xe buýt đẩy hành khách về phía sau.

Câu 6: Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi trên một đường thẳng. Điều kiện nào sau đây phải đúng về các lực tác dụng lên vật?

  • A. Chỉ có một lực duy nhất tác dụng lên vật.
  • B. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Các lực tác dụng lên vật không cân bằng nhau.

Câu 7: Tại sao khi xe ô tô phanh gấp, người ngồi trong xe không thắt dây an toàn có xu hướng chúi người về phía trước?

  • A. Lực hãm phanh đẩy người về phía trước.
  • B. Trọng lực của người tăng đột ngột.
  • C. Ghế ngồi đẩy người về phía trước.
  • D. Do quán tính, người có xu hướng duy trì vận tốc chuyển động ban đầu của xe trước khi phanh.

Câu 8: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên quyển sách có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ có trọng lực tác dụng lên sách.
  • B. Hợp lực của trọng lực và lực nâng của bàn (phản lực) bằng không.
  • C. Lực ma sát giữa sách và bàn rất lớn.
  • D. Không có lực nào tác dụng lên quyển sách.

Câu 9: Một tàu vũ trụ đang di chuyển với vận tốc không đổi trong không gian sâu, rất xa các thiên thể. Điều gì có thể nói về hợp lực tác dụng lên tàu vũ trụ?

  • A. Hợp lực bằng không.
  • B. Hợp lực hướng về phía trước.
  • C. Hợp lực hướng về phía sau.
  • D. Hợp lực có độ lớn không đổi nhưng hướng thay đổi.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về quán tính là SAI?

  • A. Quán tính là tính chất của mọi vật.
  • B. Do có quán tính, vật có xu hướng chống lại sự thay đổi trạng thái chuyển động.
  • C. Vật có khối lượng càng nhỏ thì quán tính càng lớn.
  • D. Quán tính biểu hiện rõ rệt khi trạng thái chuyển động của vật bị thay đổi đột ngột.

Câu 11: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà với một lực không đổi. Nếu thùng hàng chuyển động thẳng đều, điều đó chứng tỏ:

  • A. Lực đẩy lớn hơn lực ma sát.
  • B. Chỉ có lực đẩy tác dụng lên thùng hàng.
  • C. Lực ma sát bằng không.
  • D. Hợp lực của lực đẩy và lực ma sát bằng không.

Câu 12: Khi một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng lên nó bỗng nhiên ngừng tác dụng, thì vật sẽ:

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc đang có.
  • D. Đổi hướng chuyển động.

Câu 13: Một vật đang đứng yên. Nếu chỉ có một lực duy nhất tác dụng lên vật (khác không), thì vật sẽ:

  • A. Bắt đầu chuyển động và vận tốc thay đổi.
  • B. Tiếp tục đứng yên.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động với vận tốc không đổi.

Câu 14: Điều kiện để một vật được coi là ở trạng thái cân bằng là:

  • A. Vật phải đứng yên.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Vật phải chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật không chịu tác dụng của lực nào.

Câu 15: Một viên bi được ném ngang với vận tốc ban đầu trên mặt bàn nhẵn (không ma sát). Bỏ qua sức cản không khí. Sau khi rời tay, viên bi sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Dừng lại ngay.
  • B. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang.
  • D. Chuyển động thẳng đều theo phương ngang (nếu chỉ xét lực theo phương ngang).

Câu 16: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của hai lực F1 và F2. Nếu lực F1 có độ lớn 10N và hướng về phía Đông, thì lực F2 phải có đặc điểm gì?

  • A. Độ lớn lớn hơn 10N và hướng về phía Đông.
  • B. Độ lớn nhỏ hơn 10N và hướng về phía Tây.
  • C. Độ lớn 10N và hướng về phía Tây.
  • D. Độ lớn bất kỳ và hướng về phía Tây.

Câu 17: Một người đang đi bộ trên vỉa hè thì vấp phải chướng ngại vật. Người đó có xu hướng ngã về phía trước. Hiện tượng này là do:

  • A. Quán tính của người.
  • B. Trọng lực kéo người về phía trước.
  • C. Lực ma sát giữa chân và mặt đất.
  • D. Sức cản của không khí.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng theo Định luật 1 Newton?

  • A. Vật chỉ có quán tính khi nó đang chuyển động.
  • B. Lực là thứ cần thiết để duy trì vận tốc không đổi cho vật.
  • C. Mọi vật đang chuyển động cuối cùng đều dừng lại nếu không có lực đẩy liên tục.
  • D. Sự thay đổi vận tốc (về hướng hoặc độ lớn) luôn cần có lực tác dụng.

Câu 19: Hệ quy chiếu nào sau đây có thể được coi là hệ quy chiếu quán tính?

  • A. Một toa tàu đang tăng tốc.
  • B. Một chiếc ô tô đang rẽ vòng.
  • C. Một con tàu đang trôi đều trên mặt biển lặng.
  • D. Một vòng quay đang quay nhanh dần.

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Vật đang chuyển động thẳng đều. Điều nào sau đây KHÔNG thể xảy ra?

  • A. Hai lực F1 và F2 cùng hướng.
  • B. Hai lực F1 và F2 ngược hướng và cùng độ lớn.
  • C. Hai lực F1 và F2 có hợp lực bằng không.
  • D. Hai lực F1 và F2 cân bằng nhau.

Câu 21: Giải thích nào sau đây là đúng nhất khi nói về việc thắt dây an toàn trên ô tô?

  • A. Dây an toàn tạo ra lực kéo người về phía sau khi phanh.
  • B. Dây an toàn ngăn cản người tiếp tục chuyển động về phía trước do quán tính khi xe phanh gấp.
  • C. Dây an toàn làm tăng lực ma sát giữa người và ghế.
  • D. Dây an toàn làm giảm trọng lực của người.

Câu 22: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Điều này có nghĩa là:

  • A. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • B. Chỉ có trọng lực tác dụng lên vật.
  • C. Hợp lực của trọng lực, phản lực và lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Lực ma sát nghỉ lớn hơn trọng lực.

Câu 23: Một vật có khối lượng 5 kg đang trượt trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc 10 m/s. Nếu không có lực nào khác tác dụng lên vật, sau 5 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s.
  • B. 0 m/s (dừng lại).
  • C. 50 m/s.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về lực.

Câu 24: Một học sinh phát biểu: "Một vật chuyển động với vận tốc lớn thì quán tính của nó lớn hơn khi nó chuyển động với vận tốc nhỏ." Phát biểu này:

  • A. Đúng, vì vật khó dừng lại hơn khi vận tốc lớn.
  • B. Sai, quán tính là tính chất của vật, không phụ thuộc vào vận tốc chuyển động.
  • C. Chỉ đúng khi vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Chỉ đúng khi vật chịu tác dụng của lực cản.

Câu 25: Khi đi trên sàn nhà trơn, chúng ta dễ bị ngã hơn đi trên sàn nhà bình thường. Điều này liên quan đến:

  • A. Sự thay đổi lực ma sát ảnh hưởng đến khả năng thay đổi trạng thái chuyển động (ngăn ngừa trượt do quán tính).
  • B. Trọng lực của chúng ta giảm đi.
  • C. Quán tính của chúng ta tăng lên.
  • D. Sức cản của không khí tăng.

Câu 26: Chọn câu đúng nhất khi nói về trạng thái cân bằng của vật.

  • A. Vật ở trạng thái cân bằng khi nó đứng yên.
  • B. Vật ở trạng thái cân bằng khi nó chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật ở trạng thái cân bằng khi không có lực nào tác dụng.
  • D. Vật ở trạng thái cân bằng khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không, bất kể nó đang đứng yên hay chuyển động thẳng đều.

Câu 27: Một quả tạ được treo cố định vào trần nhà bằng một sợi dây. Các lực tác dụng lên quả tạ:

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Gồm trọng lực và lực căng của dây, hai lực này cân bằng nhau.
  • C. Gồm trọng lực, lực căng của dây và lực hút của Trái Đất.
  • D. Có hợp lực khác không để giữ cho tạ đứng yên.

Câu 28: Nếu một vật đang chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát và không có lực đẩy nào tác dụng, vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Hiện tượng này chứng tỏ:

  • A. Định luật 1 Newton không áp dụng được trong trường hợp có ma sát.
  • B. Quán tính làm vật dừng lại.
  • C. Có lực ma sát tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật (hợp lực khác không).
  • D. Trọng lực làm vật chậm lại.

Câu 29: Để một vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái đứng yên, cần phải có điều kiện gì về lực tác dụng?

  • A. Chỉ cần có bất kỳ lực nào tác dụng.
  • B. Phải có một lực tác dụng theo phương ngang.
  • C. Các lực tác dụng lên vật phải cân bằng nhau.
  • D. Hợp lực của các lực tác dụng lên vật phải khác không.

Câu 30: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trời. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo (trước khi rơi xuống), vận tốc của nó bằng không. Điều gì xảy ra với hợp lực tác dụng lên quả bóng tại điểm này (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Hợp lực bằng không, vì vận tốc bằng không.
  • B. Hợp lực là trọng lực, hướng xuống dưới.
  • C. Hợp lực hướng lên trên để làm bóng dừng lại.
  • D. Hợp lực thay đổi đột ngột hướng từ lên sang xuống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Theo Định luật 1 Newton, trạng thái chuyển động của một vật được duy trì như thế nào khi không có lực nào tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một quả bóng đá đang lăn trên sân cỏ thì dừng lại. Hiện tượng này xảy ra là do:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa lực và trạng thái chuyển động của vật theo Định luật 1 Newton?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Tính chất của vật có xu hướng bảo toàn trạng thái chuyển động (đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều) khi không có lực tác dụng hoặc hợp lực bằng không được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một hành khách đang đứng yên trên một xe buýt. Khi xe buýt đột ngột tăng tốc về phía trước, hành khách có xu hướng ngả người về phía sau. Hiện tượng này giải thích dựa trên khái niệm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi trên một đường thẳng. Điều kiện nào sau đây phải đúng về các lực tác dụng lên vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tại sao khi xe ô tô phanh gấp, người ngồi trong xe không thắt dây an toàn có xu hướng chúi người về phía trước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên quyển sách có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một tàu vũ trụ đang di chuyển với vận tốc không đổi trong không gian sâu, rất xa các thiên thể. Điều gì có thể nói về hợp lực tác dụng lên tàu vũ trụ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về quán tính là SAI?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà với một lực không đổi. Nếu thùng hàng chuyển động thẳng đều, điều đó chứng tỏ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khi một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng lên nó bỗng nhiên ngừng tác dụng, thì vật sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một vật đang đứng yên. Nếu chỉ có một lực duy nhất tác dụng lên vật (khác không), thì vật sẽ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Điều kiện để một vật được coi là ở trạng thái cân bằng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một viên bi được ném ngang với vận tốc ban đầu trên mặt bàn nhẵn (không ma sát). Bỏ qua sức cản không khí. Sau khi rời tay, viên bi sẽ chuyển động như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của hai lực F1 và F2. Nếu lực F1 có độ lớn 10N và hướng về phía Đông, thì lực F2 phải có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một người đang đi bộ trên vỉa hè thì vấp phải chướng ngại vật. Người đó có xu hướng ngã về phía trước. Hiện tượng này là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng theo Định luật 1 Newton?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hệ quy chiếu nào sau đây có thể được coi là hệ quy chiếu quán tính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Vật đang chuyển động thẳng đều. Điều nào sau đây KHÔNG thể xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Giải thích nào sau đây là đúng nhất khi nói về việc thắt dây an toàn trên ô tô?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Điều này có nghĩa là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một vật có khối lượng 5 kg đang trượt trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc 10 m/s. Nếu không có lực nào khác tác dụng lên vật, sau 5 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một học sinh phát biểu: 'Một vật chuyển động với vận tốc lớn thì quán tính của nó lớn hơn khi nó chuyển động với vận tốc nhỏ.' Phát biểu này:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi đi trên sàn nhà trơn, chúng ta dễ bị ngã hơn đi trên sàn nhà bình thường. Điều này liên quan đến:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Chọn câu đúng nhất khi nói về trạng thái cân bằng của vật.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một quả tạ được treo cố định vào trần nhà bằng một sợi dây. Các lực tác dụng lên quả tạ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Nếu một vật đang chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát và không có lực đẩy nào tác dụng, vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Hiện tượng này chứng tỏ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để một vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái đứng yên, cần phải có điều kiện gì về lực tác dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trời. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo (trước khi rơi xuống), vận tốc của nó bằng không. Điều gì xảy ra với hợp lực tác dụng lên quả bóng tại điểm này (bỏ qua sức cản không khí)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang chuyển động với vận tốc xác định. Nếu bỗng nhiên tất cả các lực tác dụng lên vật đồng thời biến mất, trạng thái chuyển động của vật sẽ như thế nào?

  • A. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • D. Vật sẽ đổi hướng chuyển động một cách ngẫu nhiên.

Câu 2: Theo Định luật 1 Newton, điều kiện cần và đủ để một vật duy trì trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều là gì?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Chỉ có một lực duy nhất tác dụng lên vật.
  • C. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • D. Các lực tác dụng lên vật phải vuông góc với phương chuyển động.

Câu 3: Khái niệm nào sau đây mô tả tính chất của vật có xu hướng bảo toàn trạng thái chuyển động (đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều) khi không có lực tác dụng?

  • A. Trọng lực.
  • B. Quán tính.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Biến dạng.

Câu 4: Một hành khách đang đứng trên xe buýt. Khi xe buýt đột ngột tăng tốc về phía trước, hành khách có xu hướng ngả người về phía sau. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên khái niệm nào?

  • A. Lực hấp dẫn.
  • B. Lực ma sát giữa chân và sàn xe.
  • C. Quán tính của hành khách.
  • D. Định luật 3 Newton.

Câu 5: Một con tàu vũ trụ đang di chuyển trong không gian liên sao, nơi có thể bỏ qua đáng kể lực hấp dẫn từ các thiên thể. Nếu động cơ của tàu ngừng hoạt động, con tàu sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc cuối cùng trước khi tắt động cơ.
  • B. Dần dần chậm lại và dừng hẳn.
  • C. Chuyển động theo một quỹ đạo cong.
  • D. Đứng yên tại vị trí tắt động cơ.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai theo Định luật 1 Newton?

  • A. Lực là nguyên nhân gây ra và duy trì chuyển động.
  • B. Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên nếu không có lực tác dụng.
  • C. Vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều nếu hợp lực tác dụng bằng không.
  • D. Lực là nguyên nhân làm thay đổi trạng thái chuyển động của vật.

Câu 7: Tại sao khi ngồi trên ô tô đang chạy, ta cần thắt dây an toàn?

  • A. Để tăng ma sát giữa người và ghế ngồi.
  • B. Để chống lại xu hướng bảo toàn vận tốc của cơ thể (quán tính) khi xe đột ngột dừng lại hoặc đổi hướng.
  • C. Để giảm trọng lực tác dụng lên người.
  • D. Để trang trí cho nội thất xe.

Câu 8: Một vật đang chuyển động thẳng trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực kéo không đổi. Nếu lực kéo này đột ngột biến mất, và giả sử có ma sát, vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • B. Tiếp tục chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động nhanh dần.
  • D. Đổi hướng chuyển động.

Câu 9: Hệ quy chiếu nào sau đây có thể được coi là hệ quy chiếu quán tính trong các bài toán cơ học ở cấp độ phổ thông?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với phòng thí nghiệm đứng yên trên mặt đất.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với một chiếc ô tô đang tăng tốc.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với một vòng quay ngựa gỗ đang quay.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với một thang máy đang đi xuống nhanh dần.

Câu 10: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn. Ta có thể kết luận gì về các lực tác dụng lên vật?

  • A. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • B. Chỉ có trọng lực tác dụng lên vật.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Có lực tác dụng nhưng chúng không làm vật chuyển động.

Câu 11: Một quả bóng được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Thành phần vận tốc theo phương ngang của quả bóng sẽ thay đổi như thế nào trong suốt quá trình bay?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng dần.
  • C. Giảm dần.
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào độ cao.

Câu 12: Nếu một vật đang chuyển động thẳng đều, ta có thể kết luận gì về hợp lực tác dụng lên vật đó?

  • A. Hợp lực bằng không.
  • B. Hợp lực khác không và cùng hướng với vận tốc.
  • C. Hợp lực khác không và ngược hướng với vận tốc.
  • D. Hợp lực khác không và vuông góc với vận tốc.

Câu 13: Một vật đang trượt xuống mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Chỉ có trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Hợp lực của trọng lực, lực ma sát và phản lực pháp tuyến tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Vật không có quán tính.
  • D. Định luật 1 Newton không áp dụng được trong trường hợp này.

Câu 14: Khi xe ô tô phanh gấp, hành khách có xu hướng chúi người về phía trước. Hiện tượng này xảy ra vì:

  • A. Theo quán tính, cơ thể hành khách có xu hướng duy trì vận tốc chuyển động về phía trước trong khi xe đã giảm tốc.
  • B. Có một lực đẩy hành khách về phía trước.
  • C. Trọng lực của hành khách tăng lên đột ngột.
  • D. Lực ma sát giữa chân và sàn xe đột ngột giảm.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về quán tính là đúng?

  • A. Quán tính là nguyên nhân gây ra chuyển động.
  • B. Quán tính chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động.
  • C. Quán tính là thước đo mức độ khó làm thay đổi trạng thái chuyển động của vật.
  • D. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ.

Câu 16: Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi. Điều này có thể xảy ra khi:

  • A. Không có lực nào tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.
  • B. Chỉ có một lực duy nhất tác dụng lên vật.
  • C. Lực tác dụng lên vật luôn cùng hướng với vận tốc.
  • D. Lực tác dụng lên vật luôn ngược hướng với vận tốc.

Câu 17: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Có thể có những lực nào tác dụng lên vật trong trường hợp này?

  • A. Chắc chắn không có lực nào.
  • B. Chắc chắn chỉ có trọng lực.
  • C. Có thể có nhiều lực tác dụng nhưng hợp lực của chúng bằng không.
  • D. Chắc chắn chỉ có lực ma sát.

Câu 18: Hệ quy chiếu gắn với vật nào sau đây không phải là hệ quy chiếu quán tính?

  • A. Mặt đất (xấp xỉ).
  • B. Một toa tàu đang hãm phanh (giảm tốc).
  • C. Một khinh khí cầu đang đứng yên so với mặt đất.
  • D. Một vệ tinh đang chuyển động thẳng đều ngoài không gian sâu.

Câu 19: Một quả bóng đang lăn trên mặt sàn. Nếu bỏ qua ma sát và sức cản không khí, quả bóng sẽ dừng lại hay tiếp tục chuyển động? Dựa vào định luật nào để giải thích?

  • A. Tiếp tục chuyển động thẳng đều; Định luật 1 Newton.
  • B. Dừng lại; Định luật 2 Newton.
  • C. Tiếp tục chuyển động thẳng đều; Định luật 2 Newton.
  • D. Dừng lại; Định luật 1 Newton.

Câu 20: Tại sao khi rũ quần áo ướt, nước thường bị văng ra?

  • A. Do lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên nước.
  • B. Do lực căng bề mặt của nước.
  • C. Theo quán tính, nước có xu hướng duy trì trạng thái chuyển động khi quần áo đột ngột đổi hướng hoặc dừng lại.
  • D. Do lực đẩy Archimedes.

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Hợp lực của hai lực đó bằng không.
  • B. Hai lực đó có cùng độ lớn.
  • C. Hai lực đó có cùng phương.
  • D. Hai lực đó tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 22: Một vật đang chuyển động tròn đều trên mặt phẳng ngang. Có thể áp dụng Định luật 1 Newton cho vật này không? Tại sao?

  • A. Có, vì vận tốc của vật không đổi.
  • B. Có, vì hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Không, vì vật đang chuyển động có gia tốc (gia tốc hướng tâm), nên hợp lực tác dụng lên vật khác không.
  • D. Không, vì vật đang chuyển động tròn.

Câu 23: Tại sao khi đi trên xe, nếu xe đột ngột rẽ sang trái, hành khách có xu hướng ngả người sang phải?

  • A. Theo quán tính, cơ thể hành khách có xu hướng tiếp tục chuyển động theo hướng cũ (thẳng về phía trước) trong khi xe đã chuyển hướng.
  • B. Có một lực đẩy hành khách sang phải.
  • C. Lực ma sát giữa chân và sàn xe đẩy hành khách sang phải.
  • D. Đây là tác dụng của lực ly tâm (lực quán tính ly tâm) trong hệ quy chiếu phi quán tính gắn với xe.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là cách diễn đạt khác của Định luật 1 Newton?

  • A. Lực là nguyên nhân gây ra gia tốc.
  • B. Nếu không có lực tác dụng, vận tốc của vật sẽ không thay đổi.
  • C. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực trực đối.
  • D. Độ lớn của lực hấp dẫn giữa hai vật tỷ lệ thuận với tích khối lượng của chúng.

Câu 25: Một vật đang trượt trên mặt băng rất nhẵn với vận tốc ban đầu. Nếu bỏ qua sức cản không khí và ma sát, vật sẽ:

  • A. Tiếp tục trượt thẳng đều.
  • B. Dần dần chậm lại và dừng lại.
  • C. Chuyển động nhanh dần.
  • D. Chuyển động theo đường cong.

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản giữa trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động thẳng đều của một vật theo Định luật 1 Newton là gì?

  • A. Trạng thái đứng yên cần lực để duy trì, còn thẳng đều thì không.
  • B. Trạng thái đứng yên có quán tính, còn thẳng đều thì không.
  • C. Về mặt động lực học (dưới tác dụng của lực), hai trạng thái này là tương đương khi hợp lực bằng không.
  • D. Trạng thái đứng yên có gia tốc bằng không, còn thẳng đều có gia tốc khác không.

Câu 27: Một người đẩy một chiếc xe đẩy trên sàn nhà với vận tốc không đổi. Điều này có nghĩa là:

  • A. Lực đẩy của người cân bằng với tổng các lực cản (như ma sát).
  • B. Chỉ có lực đẩy của người tác dụng lên xe.
  • C. Lực đẩy của người lớn hơn lực ma sát.
  • D. Xe không có quán tính.

Câu 28: Lực có vai trò gì trong việc thay đổi trạng thái chuyển động của vật theo Định luật 1 Newton?

  • A. Lực là nguyên nhân duy trì trạng thái chuyển động.
  • B. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc (độ lớn hoặc hướng) của vật.
  • C. Lực chỉ có tác dụng làm vật biến dạng.
  • D. Lực không có vai trò gì trong việc thay đổi trạng thái chuyển động.

Câu 29: Giả sử một vật đang chuyển động thẳng đều trong một hệ quy chiếu quán tính. Nếu sau đó vật bắt đầu chuyển động nhanh dần, ta có thể kết luận ngay điều gì?

  • A. Đã có một hợp lực khác không tác dụng lên vật.
  • B. Lực ma sát tác dụng lên vật đã tăng lên.
  • C. Quán tính của vật đã thay đổi.
  • D. Vật đã di chuyển vào một hệ quy chiếu phi quán tính.

Câu 30: Một ví dụ thực tế nào sau đây minh họa rõ nhất khái niệm quán tính?

  • A. Quả táo rơi từ trên cây xuống.
  • B. Nam châm hút đinh sắt.
  • C. Đẩy một chiếc tủ nặng ban đầu đứng yên khó hơn là duy trì nó chuyển động đều.
  • D. Hai viên bi va chạm vào nhau và nảy ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một vật đang chuyển động với vận tốc xác định. Nếu bỗng nhiên tất cả các lực tác dụng lên vật đồng thời biến mất, trạng thái chuyển động của vật sẽ như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Theo Định luật 1 Newton, điều kiện cần và đủ để một vật duy trì trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khái niệm nào sau đây mô tả tính chất của vật có xu hướng bảo toàn trạng thái chuyển động (đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều) khi không có lực tác dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một hành khách đang đứng trên xe buýt. Khi xe buýt đột ngột tăng tốc về phía trước, hành khách có xu hướng ngả người về phía sau. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên khái niệm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một con tàu vũ trụ đang di chuyển trong không gian liên sao, nơi có thể bỏ qua đáng kể lực hấp dẫn từ các thiên thể. Nếu động cơ của tàu ngừng hoạt động, con tàu sẽ chuyển động như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là *sai* theo Định luật 1 Newton?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Tại sao khi ngồi trên ô tô đang chạy, ta cần thắt dây an toàn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một vật đang chuyển động thẳng trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực kéo không đổi. Nếu lực kéo này đột ngột biến mất, và giả sử có ma sát, vật sẽ chuyển động như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hệ quy chiếu nào sau đây có thể được coi là hệ quy chiếu quán tính trong các bài toán cơ học ở cấp độ phổ thông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn. Ta có thể kết luận gì về các lực tác dụng lên vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một quả bóng được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Thành phần vận tốc theo phương ngang của quả bóng sẽ thay đổi như thế nào trong suốt quá trình bay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Nếu một vật đang chuyển động thẳng đều, ta có thể kết luận gì về hợp lực tác dụng lên vật đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một vật đang trượt xuống mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Điều này chứng tỏ điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khi xe ô tô phanh gấp, hành khách có xu hướng chúi người về phía trước. Hiện tượng này xảy ra vì:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về quán tính là *đúng*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi. Điều này có thể xảy ra khi:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Có thể có những lực nào tác dụng lên vật trong trường hợp này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hệ quy chiếu gắn với vật nào sau đây *không* phải là hệ quy chiếu quán tính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một quả bóng đang lăn trên mặt sàn. Nếu bỏ qua ma sát và sức cản không khí, quả bóng sẽ dừng lại hay tiếp tục chuyển động? Dựa vào định luật nào để giải thích?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Tại sao khi rũ quần áo ướt, nước thường bị văng ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Điều này có nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một vật đang chuyển động tròn đều trên mặt phẳng ngang. Có thể áp dụng Định luật 1 Newton cho vật này không? Tại sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tại sao khi đi trên xe, nếu xe đột ngột rẽ sang trái, hành khách có xu hướng ngả người sang phải?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là cách diễn đạt khác của Định luật 1 Newton?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một vật đang trượt trên mặt băng rất nhẵn với vận tốc ban đầu. Nếu bỏ qua sức cản không khí và ma sát, vật sẽ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản giữa trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động thẳng đều của một vật theo Định luật 1 Newton là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một người đẩy một chiếc xe đẩy trên sàn nhà với vận tốc không đổi. Điều này có nghĩa là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Lực có vai trò gì trong việc thay đổi trạng thái chuyển động của vật theo Định luật 1 Newton?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Giả sử một vật đang chuyển động thẳng đều trong một hệ quy chiếu quán tính. Nếu sau đó vật bắt đầu chuyển động nhanh dần, ta có thể kết luận ngay điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một ví dụ thực tế nào sau đây minh họa rõ nhất khái niệm quán tính?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một phi hành gia đang lơ lửng trong không gian vũ trụ, cách xa mọi thiên thể đáng kể. Phi hành gia này đẩy nhẹ một quả bóng. Điều gì sẽ xảy ra với quả bóng theo định luật 1 Newton?

  • A. Quả bóng sẽ nhanh chóng dừng lại do không có lực đẩy liên tục.
  • B. Quả bóng sẽ quay trở lại phía phi hành gia vì không gian là môi trường kín.
  • C. Quả bóng sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại do lực cản của không khí trong vũ trụ.
  • D. Quả bóng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi theo hướng đẩy.

Câu 2: Một chiếc xe đạp đang chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi. Xét theo định luật 1 Newton, điều gì sau đây phải đúng về các lực tác dụng lên xe đạp?

  • A. Phải có một lực tổng cộng theo hướng chuyển động để duy trì vận tốc.
  • B. Lực ma sát và lực cản của không khí phải lớn hơn lực đạp của người.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên xe đạp phải bằng không.
  • D. Chỉ có lực đạp của người tác dụng lên xe, các lực khác không đáng kể.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là ứng dụng trực tiếp của quán tính?

  • A. Ô tô phanh gấp và dừng lại ngay lập tức.
  • B. Búa đóng chặt cán vào đầu búa khi gõ mạnh xuống đất.
  • C. Máy bay cất cánh và bay lên cao.
  • D. Nước chảy từ trên cao xuống thác.

Câu 4: Một hành khách đứng trên xe buýt đang di chuyển thẳng đều. Khi xe buýt phanh gấp, hành khách có xu hướng chúi về phía trước. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật 1 Newton.

  • A. Do quán tính, phần trên của hành khách có xu hướng giữ vận tốc ban đầu, tiếp tục chuyển động về phía trước.
  • B. Do lực quán tính tác dụng lên hành khách theo hướng ngược với hướng chuyển động của xe.
  • C. Do trọng lực kéo hành khách về phía trước khi xe giảm tốc.
  • D. Do phản lực từ ghế đẩy hành khách về phía trước.

Câu 5: Trong thí nghiệm về định luật 1 Newton, người ta thực hiện thí nghiệm với một vật trên mặt bàn nằm ngang, có ma sát. Để vật chuyển động thẳng đều, cần phải:

  • A. Không cần tác dụng lực nào lên vật sau khi vật đã bắt đầu chuyển động.
  • B. Tác dụng một lực không đổi, có hướng vuông góc với mặt bàn.
  • C. Tác dụng một lực kéo không đổi, có độ lớn bằng lực ma sát và cùng phương, ngược chiều với lực ma sát.
  • D. Tác dụng một lực kéo tăng dần theo thời gian để bù đắp lực ma sát.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về quán tính là SAI?

  • A. Quán tính là xu hướng của vật giữ nguyên trạng thái chuyển động hoặc đứng yên.
  • B. Mọi vật đều có quán tính.
  • C. Khối lượng là thước đo mức quán tính của vật.
  • D. Quán tính là một loại lực tác dụng lên vật khi vật thay đổi vận tốc.

Câu 7: Một viên bi đang lăn trên sàn nhà nhẵn. Để viên bi dừng lại, cần phải:

  • A. Không cần làm gì, viên bi sẽ tự dừng lại do quán tính.
  • B. Tác dụng một lực cản lên viên bi theo hướng ngược với hướng chuyển động.
  • C. Tăng vận tốc lăn của viên bi để nó nhanh chóng dừng lại.
  • D. Giảm khối lượng của viên bi.

Câu 8: Một chiếc ô tô đang đứng yên trên đường. Theo định luật 1 Newton, điều gì khiến ô tô bắt đầu chuyển động?

  • A. Quán tính của ô tô bị mất đi.
  • B. Không cần yếu tố nào, ô tô có thể tự bắt đầu chuyển động.
  • C. Có một lực tổng cộng tác dụng lên ô tô theo hướng muốn chuyển động.
  • D. Trọng lực của Trái Đất tác dụng lên ô tô.

Câu 9: Xét một vật đang chuyển động thẳng đều. Nếu đột ngột tất cả các lực tác dụng lên vật biến mất, điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của vật?

  • A. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc như cũ.
  • B. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • C. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Vật sẽ đổi hướng chuyển động.

Câu 10: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, ta cần khuỵu gối khi tiếp đất? Giải thích dựa trên quán tính.

  • A. Để tăng quán tính của cơ thể khi tiếp đất.
  • B. Để giảm trọng lực tác dụng lên cơ thể.
  • C. Để kéo dài thời gian giảm vận tốc từ khi chạm đất đến khi dừng hẳn, giảm lực tác dụng.
  • D. Để tạo ra phản lực lớn hơn từ mặt đất.

Câu 11: Một người đang đẩy một chiếc thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang. Ban đầu thùng hàng đứng yên, sau đó chuyển động nhanh dần. Điều này thể hiện điều gì về các lực tác dụng lên thùng?

  • A. Hợp lực tác dụng lên thùng hàng bằng không.
  • B. Hợp lực tác dụng lên thùng hàng khác không và có hướng theo hướng chuyển động.
  • C. Lực đẩy của người phải cân bằng với lực ma sát.
  • D. Lực quán tính tác dụng lên thùng hàng lớn hơn lực đẩy.

Câu 12: Trong một hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây luôn đúng theo định luật 1 Newton?

  • A. Vật luôn chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật luôn đứng yên.
  • C. Vật sẽ thay đổi vận tốc khi có lực tác dụng, nhưng vẫn giữ nguyên hướng.
  • D. Nếu không có lực tác dụng lên vật, vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

Câu 13: Một quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của quả bóng bằng 0. Hỏi, tại thời điểm đó, hợp lực tác dụng lên quả bóng bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng không, vì vận tốc của quả bóng bằng 0.
  • B. Hướng lên trên, để chuẩn bị cho quả bóng rơi xuống.
  • C. Hướng xuống dưới và có độ lớn bằng trọng lực của quả bóng.
  • D. Không xác định được, vì vận tốc bằng 0 nên không có lực nào tác dụng.

Câu 14: Để tăng mức quán tính của một vật, ta cần phải làm gì?

  • A. Tăng vận tốc của vật.
  • B. Tăng khối lượng của vật.
  • C. Giảm khối lượng của vật.
  • D. Tác dụng thêm lực lên vật.

Câu 15: Một chiếc thuyền đang trôi trên mặt hồ phẳng lặng. Nếu người trên thuyền ngừng chèo, thuyền vẫn tiếp tục trôi một đoạn rồi mới dừng lại. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật 1 Newton và lực ma sát.

  • A. Do quán tính, thuyền giữ xu hướng chuyển động, nhưng lực cản của nước làm thuyền chậm dần và dừng lại.
  • B. Do lực đẩy của nước vẫn tiếp tục tác dụng lên thuyền.
  • C. Do trọng lực của thuyền giảm dần.
  • D. Do lực quán tính đẩy thuyền về phía trước.

Câu 16: Trong tình huống nào sau đây, định luật 1 Newton KHÔNG được áp dụng trực tiếp?

  • A. Một vật trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng.
  • B. Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường cao tốc.
  • C. Một electron chuyển động trong điện trường mạnh.
  • D. Một viên bi lăn trên mặt sàn nằm ngang rất nhẵn.

Câu 17: Một vật có khối lượng lớn và một vật có khối lượng nhỏ cùng chuyển động với cùng vận tốc. Vật nào có quán tính lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng lớn hơn có quán tính lớn hơn.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ hơn có quán tính lớn hơn.
  • C. Cả hai vật có quán tính bằng nhau vì vận tốc bằng nhau.
  • D. Không thể xác định được vật nào có quán tính lớn hơn nếu không biết hình dạng của vật.

Câu 18: Tại sao khi lắc mạnh bút mực, mực lại văng ra?

  • A. Do lực hấp dẫn của mực tăng lên khi lắc.
  • B. Do quán tính, mực có xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động, tiếp tục chuyển động khi vỏ bút đổi hướng.
  • C. Do lực ma sát giữa mực và thành bút giảm đi khi lắc.
  • D. Do áp suất trong bút tăng lên khi lắc.

Câu 19: Hành động nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến quán tính?

  • A. Giũ quần áo để bụi rơi ra.
  • B. Xe đạp tiếp tục lăn bánh khi ngừng đạp.
  • C. Vận động viên chạy đà trước khi nhảy xa.
  • D. Gió thổi làm lá cây rung rinh.

Câu 20: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai lực đó đột ngột biến mất?

  • A. Vật vẫn tiếp tục đứng yên vì quán tính.
  • B. Vật sẽ chuyển động thẳng đều theo hướng của lực còn lại.
  • C. Vật sẽ bắt đầu chuyển động có gia tốc theo hướng của lực còn lại.
  • D. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 21: Vì sao khi xe chở xăng dầu, người ta thường treo một sợi dây xích sắt chạm đất?

  • A. Để tăng quán tính cho xe, giúp xe chạy ổn định hơn.
  • B. Để giảm lực ma sát giữa xe và mặt đường.
  • C. Để làm mát động cơ xe.
  • D. Để giảm tĩnh điện do ma sát giữa xe và không khí, phòng tránh cháy nổ (mặc dù không trực tiếp liên quan đến định luật 1 Newton, nhưng là đáp án hợp lý nhất trong các lựa chọn).

Câu 22: Một đoàn tàu hỏa đang chuyển động thẳng đều trên đường ray nằm ngang. Điều gì đảm bảo rằng đoàn tàu tiếp tục chuyển động thẳng đều theo định luật 1 Newton?

  • A. Đầu máy tàu phải liên tục tăng công suất để duy trì vận tốc.
  • B. Lực kéo của đầu máy phải cân bằng với tổng các lực cản tác dụng lên đoàn tàu.
  • C. Quán tính của đoàn tàu là đủ để duy trì chuyển động thẳng đều.
  • D. Trọng lượng của đoàn tàu phải cân bằng với phản lực của đường ray.

Câu 23: Điều gì xảy ra với trạng thái chuyển động của một vật khi có một hợp lực không đổi tác dụng lên nó?

  • A. Vật sẽ chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi.
  • B. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • C. Vật sẽ chuyển động có gia tốc theo hướng của hợp lực.
  • D. Vật sẽ chuyển động tròn đều.

Câu 24: Tại sao việc thắt dây an toàn khi đi ô tô lại quan trọng, xét về mặt quán tính?

  • A. Để hạn chế quán tính của người khi xe phanh gấp hoặc va chạm, tránh bị lao về phía trước.
  • B. Để tăng quán tính cho người, giúp người ngồi vững hơn trên xe.
  • C. Để giảm trọng lực tác dụng lên người khi xe di chuyển.
  • D. Để tạo ra lực ma sát giữa người và ghế, giúp người không bị trượt.

Câu 25: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng, người lái xe tắt máy nhưng xe vẫn tiếp tục chạy thêm một đoạn đường nữa rồi mới dừng lại. Điều này minh họa cho khái niệm nào?

  • A. Lực hấp dẫn.
  • B. Quán tính.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Phản lực.

Câu 26: Trong hệ quy chiếu nào thì định luật 1 Newton nghiệm đúng?

  • A. Mọi hệ quy chiếu.
  • B. Hệ quy chiếu phi quán tính.
  • C. Hệ quy chiếu quán tính.
  • D. Chỉ trong hệ quy chiếu gắn với Trái Đất.

Câu 27: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của nhiều lực. Vật sẽ chuyển động thẳng đều khi nào?

  • A. Khi tất cả các lực tác dụng lên vật đều là lực ma sát.
  • B. Khi có ít nhất một lực tác dụng lên vật theo hướng chuyển động.
  • C. Khi tổng độ lớn của các lực tác dụng lên vật là lớn nhất.
  • D. Khi hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0.

Câu 28: Xét một cuốn sách đặt yên trên bàn. Các lực tác dụng lên cuốn sách là trọng lực và phản lực của bàn. Tại sao cuốn sách vẫn đứng yên theo định luật 1 Newton?

  • A. Vì trọng lực và phản lực là hai lực có độ lớn khác nhau.
  • B. Vì trọng lực và phản lực là hai lực cân bằng, triệt tiêu lẫn nhau, hợp lực bằng 0.
  • C. Vì quán tính của cuốn sách giữ cho nó đứng yên.
  • D. Vì bàn tác dụng một lực giữ cuốn sách đứng yên, lớn hơn trọng lực.

Câu 29: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện rõ nhất tính "bảo toàn trạng thái chuyển động" của quán tính?

  • A. Viên bi dừng lại sau khi va chạm vào vật cản.
  • B. Máy bay tăng tốc khi động cơ hoạt động mạnh hơn.
  • C. Tên lửa tiếp tục bay trong không gian sau khi tắt động cơ.
  • D. Ô tô giảm tốc khi phanh.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa lực và chuyển động theo định luật 1 Newton?

  • A. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật, không phải là nguyên nhân duy trì chuyển động.
  • B. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật.
  • C. Vật chuyển động được là do có lực tác dụng liên tục lên nó.
  • D. Khi không có lực tác dụng, vật sẽ luôn đứng yên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một phi hành gia đang lơ lửng trong không gian vũ trụ, cách xa mọi thiên thể đáng kể. Phi hành gia này đẩy nhẹ một quả bóng. Điều gì sẽ xảy ra với quả bóng theo định luật 1 Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một chiếc xe đạp đang chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi. Xét theo định luật 1 Newton, điều gì sau đây phải đúng về các lực tác dụng lên xe đạp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là ứng dụng trực tiếp của quán tính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một hành khách đứng trên xe buýt đang di chuyển thẳng đều. Khi xe buýt phanh gấp, hành khách có xu hướng chúi về phía trước. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật 1 Newton.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong thí nghiệm về định luật 1 Newton, người ta thực hiện thí nghiệm với một vật trên mặt bàn nằm ngang, có ma sát. Để vật chuyển động thẳng đều, cần phải:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về quán tính là SAI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một viên bi đang lăn trên sàn nhà nhẵn. Để viên bi dừng lại, cần phải:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một chiếc ô tô đang đứng yên trên đường. Theo định luật 1 Newton, điều gì khiến ô tô bắt đầu chuyển động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Xét một vật đang chuyển động thẳng đều. Nếu đột ngột tất cả các lực tác dụng lên vật biến mất, điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, ta cần khuỵu gối khi tiếp đất? Giải thích dựa trên quán tính.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một người đang đẩy một chiếc thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang. Ban đầu thùng hàng đứng yên, sau đó chuyển động nhanh dần. Điều này thể hiện điều gì về các lực tác dụng lên thùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong một hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây luôn đúng theo định luật 1 Newton?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của quả bóng bằng 0. Hỏi, tại thời điểm đó, hợp lực tác dụng lên quả bóng bằng bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để tăng mức quán tính của một vật, ta cần phải làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một chiếc thuyền đang trôi trên mặt hồ phẳng lặng. Nếu người trên thuyền ngừng chèo, thuyền vẫn tiếp tục trôi một đoạn rồi mới dừng lại. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật 1 Newton và lực ma sát.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong tình huống nào sau đây, định luật 1 Newton KHÔNG được áp dụng trực tiếp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một vật có khối lượng lớn và một vật có khối lượng nhỏ cùng chuyển động với cùng vận tốc. Vật nào có quán tính lớn hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Tại sao khi lắc mạnh bút mực, mực lại văng ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hành động nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến quán tính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai lực đó đột ngột biến mất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Vì sao khi xe chở xăng dầu, người ta thường treo một sợi dây xích sắt chạm đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một đoàn tàu hỏa đang chuyển động thẳng đều trên đường ray nằm ngang. Điều gì đảm bảo rằng đoàn tàu tiếp tục chuyển động thẳng đều theo định luật 1 Newton?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Điều gì xảy ra với trạng thái chuyển động của một vật khi có một hợp lực không đổi tác dụng lên nó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao việc thắt dây an toàn khi đi ô tô lại quan trọng, xét về mặt quán tính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng, người lái xe tắt máy nhưng xe vẫn tiếp tục chạy thêm một đoạn đường nữa rồi mới dừng lại. Điều này minh họa cho khái niệm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong hệ quy chiếu nào thì định luật 1 Newton nghiệm đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của nhiều lực. Vật sẽ chuyển động thẳng đều khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Xét một cuốn sách đặt yên trên bàn. Các lực tác dụng lên cuốn sách là trọng lực và phản lực của bàn. Tại sao cuốn sách vẫn đứng yên theo định luật 1 Newton?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện rõ nhất tính 'bảo toàn trạng thái chuyển động' của quán tính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa lực và chuyển động theo định luật 1 Newton?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một phi hành gia đang lơ lửng trong không gian vũ trụ, cách xa mọi thiên thể. Nếu phi hành gia này đẩy nhẹ một vật, điều gì sẽ xảy ra với vật đó?

  • A. Vật sẽ nhanh chóng dừng lại do không có lực tác dụng liên tục.
  • B. Vật sẽ quay trở lại phía phi hành gia.
  • C. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng hẳn.
  • D. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc mà phi hành gia đã truyền cho nó.

Câu 2: Khi một chiếc xe đạp đang đi trên đường thẳng, người lái xe ngừng đạp nhưng xe vẫn tiếp tục chuyển động thêm một đoạn đường nữa trước khi dừng lại. Hiện tượng này được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Do lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Do lực đẩy của người lái xe vẫn còn tác dụng.
  • C. Do quán tính của xe và người.
  • D. Do lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai về quán tính?

  • A. Quán tính là xu hướng của vật giữ nguyên trạng thái chuyển động.
  • B. Quán tính chỉ thể hiện ở các vật đang chuyển động.
  • C. Mọi vật đều có quán tính.
  • D. Quán tính giúp giải thích tại sao vật tiếp tục chuyển động khi không còn lực tác dụng.

Câu 4: Một quả bóng đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Theo định luật 1 Newton, điều gì xảy ra nếu không có lực nào tác dụng lên quả bóng?

  • A. Quả bóng sẽ tiếp tục nằm yên tại vị trí đó.
  • B. Quả bóng sẽ bắt đầu chuyển động thẳng đều.
  • C. Quả bóng sẽ chuyển động tròn đều.
  • D. Quả bóng sẽ dao động tại chỗ.

Câu 5: Trong tình huống nào sau đây, quán tính không đóng vai trò quan trọng?

  • A. Xe ô tô phanh gấp, hành khách bị chúi về phía trước.
  • B. Vận động viên chạy đà trước khi nhảy xa.
  • C. Bụi bám trên quần áo được giũ sạch khi vẩy mạnh.
  • D. Một vật rơi tự do từ trên cao xuống đất.

Câu 6: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, với m1 > m2. Vật nào có quán tính lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng m1.
  • B. Vật có khối lượng m2.
  • C. Cả hai vật có quán tính bằng nhau.
  • D. Không thể xác định được nếu không biết hình dạng của vật.

Câu 7: Một chiếc tàu vũ trụ đang chuyển động thẳng đều trong không gian. Để thay đổi hướng chuyển động của tàu, cần phải có yếu tố nào tác động?

  • A. Không cần yếu tố nào, tàu sẽ tự đổi hướng theo quán tính.
  • B. Cần có lực tác dụng lên tàu theo hướng muốn thay đổi.
  • C. Cần giảm vận tốc của tàu.
  • D. Cần tăng vận tốc của tàu.

Câu 8: Vì sao khi xe ô tô tăng tốc đột ngột, hành khách trên xe thường có xu hướng ngả người về phía sau?

  • A. Do lực hấp dẫn của Trái Đất tăng lên.
  • B. Do ghế ngồi đẩy hành khách về phía sau.
  • C. Do quán tính, hành khách có xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên so với mặt đất.
  • D. Do phản lực của xe tác dụng lên hành khách.

Câu 9: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào thể hiện rõ nhất tác dụng của quán tính?

  • A. Chiếc lá rơi từ trên cây xuống.
  • B. Xe máy đang đi nhanh phanh gấp.
  • C. Máy bay đang bay trên trời.
  • D. Con lắc đồng hồ dao động.

Câu 10: Định luật 1 Newton còn được gọi là định luật quán tính. Tên gọi này phản ánh điều gì?

  • A. Định luật này chỉ đúng cho các vật có quán tính lớn.
  • B. Định luật này chỉ xét đến trạng thái quán tính của vật.
  • C. Định luật này phủ nhận sự tồn tại của quán tính.
  • D. Định luật này khẳng định quán tính là một tính chất vốn có của mọi vật.

Câu 11: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi. Điều gì có thể kết luận về hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật phải là một giá trị khác không và không đổi.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật phải tăng dần theo thời gian.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật phải đổi hướng liên tục.

Câu 12: Xét một viên bi sắt và một viên bi ve có cùng kích thước nhưng viên bi sắt nặng hơn. Viên bi nào khó thay đổi trạng thái chuyển động hơn?

  • A. Viên bi sắt.
  • B. Viên bi ve.
  • C. Cả hai viên bi có độ khó thay đổi trạng thái chuyển động như nhau.
  • D. Không thể xác định được nếu không biết vận tốc ban đầu của chúng.

Câu 13: Hãy chọn câu phát biểu đúng về mối liên hệ giữa lực và vận tốc theo định luật 1 Newton.

  • A. Lực là nguyên nhân duy trì vận tốc của vật.
  • B. Vận tốc của vật luôn cùng hướng với lực tác dụng.
  • C. Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động.
  • D. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật.

Câu 14: Một hành khách đứng trên xe buýt đang chuyển động thẳng đều. Khi xe phanh gấp, hành khách có xu hướng chúi người về phía trước. Giải thích nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Do lực quán tính tác dụng lên hành khách theo hướng ngược chiều chuyển động.
  • B. Do quán tính, hành khách có xu hướng giữ nguyên vận tốc đang có so với mặt đường.
  • C. Do lực ma sát giữa sàn xe và chân hành khách giảm đột ngột.
  • D. Do trọng lực của hành khách tăng lên khi xe phanh.

Câu 15: Trong thí nghiệm về định luật 1 Newton, người ta thường cố gắng giảm thiểu tối đa lực ma sát và lực cản của môi trường. Vì sao?

  • A. Để tăng quán tính của vật thí nghiệm.
  • B. Để làm cho thí nghiệm dễ thực hiện hơn.
  • C. Để kiểm chứng rõ ràng hơn rằng vật sẽ chuyển động thẳng đều nếu không có lực ngoài tác dụng.
  • D. Để đo lường chính xác khối lượng của vật.

Câu 16: Xét một hệ kín (không chịu tác dụng của ngoại lực). Nếu một vật trong hệ bắt đầu chuyển động, điều gì có thể khẳng định?

  • A. Điều này mâu thuẫn với định luật 1 Newton.
  • B. Vật đó phải chịu tác dụng của một ngoại lực rất nhỏ.
  • C. Hệ đó không thực sự là hệ kín.
  • D. Có thể có sự tương tác giữa các vật bên trong hệ làm vật chuyển động.

Câu 17: Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần. Theo định luật 1 Newton, điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • B. Có một hợp lực khác không tác dụng lên vật, theo hướng chuyển động.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không nhưng quán tính của vật thay đổi.
  • D. Chỉ có quán tính của vật tác dụng làm vật chuyển động.

Câu 18: Dây an toàn trên ô tô có tác dụng bảo vệ hành khách dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Nguyên lý lực hướng tâm.
  • B. Nguyên lý bảo toàn năng lượng.
  • C. Nguyên lý quán tính (định luật 1 Newton).
  • D. Nguyên lý tác dụng và phản tác dụng (định luật 3 Newton).

Câu 19: Để một vật đang chuyển động thẳng đều bắt đầu chuyển động nhanh dần, cần phải có điều kiện gì về lực tác dụng lên vật?

  • A. Phải có thêm lực tác dụng lên vật theo hướng chuyển động.
  • B. Phải loại bỏ hết các lực đang tác dụng lên vật.
  • C. Phải có thêm lực tác dụng lên vật ngược hướng chuyển động.
  • D. Không cần thêm lực, vật sẽ tự chuyển động nhanh dần.

Câu 20: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho quán tính?

  • A. Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất.
  • B. Viên phấn được ném lên cao, tiếp tục bay lên một đoạn rồi mới rơi xuống.
  • C. Cây bút nằm yên trên bàn.
  • D. Chiếc xe đạp dừng lại khi không đạp nữa.

Câu 21: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, người ta thường phải khuỵu gối?

  • A. Để tăng lực đẩy của mặt đất.
  • B. Để giảm trọng lực tác dụng lên cơ thể.
  • C. Để tạo ra lực đàn hồi giúp bật nhảy cao hơn.
  • D. Để kéo dài thời gian dừng lại, giảm lực tác dụng lên cơ thể do quán tính.

Câu 22: Một vật sẽ duy trì trạng thái chuyển động thẳng đều mãi mãi trong điều kiện lý tưởng nào?

  • A. Nếu không có bất kỳ lực nào tác dụng lên vật hoặc hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Nếu có một lực không đổi tác dụng lên vật theo hướng chuyển động.
  • C. Nếu vật có khối lượng đủ lớn.
  • D. Điều này là không thể, mọi vật đều sẽ dừng lại theo thời gian.

Câu 23: So sánh quán tính của một chiếc xe tải chở đầy hàng và một chiếc xe tải rỗng cùng loại. Xe nào có quán tính lớn hơn và vì sao?

  • A. Xe tải chở đầy hàng có quán tính lớn hơn vì khối lượng lớn hơn.
  • B. Xe tải rỗng có quán tính lớn hơn vì dễ dàng thay đổi trạng thái chuyển động hơn.
  • C. Cả hai xe tải có quán tính bằng nhau vì cùng loại xe.
  • D. Không thể so sánh được nếu không biết vận tốc của hai xe.

Câu 24: Trong một hệ quy chiếu quán tính, một vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi...

  • A. Chỉ khi không có lực ma sát.
  • B. Chỉ khi có lực tác dụng không đổi.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Luôn luôn, đó là tính chất tự nhiên của mọi vật.

Câu 25: Điều gì xảy ra với quán tính của một vật khi khối lượng của nó tăng lên?

  • A. Quán tính giảm xuống.
  • B. Quán tính tăng lên.
  • C. Quán tính không thay đổi.
  • D. Quán tính có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào hình dạng vật.

Câu 26: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của nhiều lực, nhưng không thay đổi vận tốc. Điều này có nghĩa gì về các lực tác dụng?

  • A. Các lực tác dụng lên vật phải cùng hướng.
  • B. Các lực tác dụng lên vật phải triệt tiêu lẫn nhau từng đôi một.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Các lực tác dụng lên vật phải cân bằng với trọng lực.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nội dung của định luật 1 Newton?

  • A. Vật sẽ chuyển động khi có lực tác dụng lên nó.
  • B. Nếu không có lực nào tác dụng lên vật, vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
  • C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật.
  • D. Vận tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên nó.

Câu 28: Thuật ngữ "quán tính" dùng để chỉ điều gì?

  • A. Lực tác dụng lên vật khi vật chuyển động.
  • B. Khả năng vật chuyển động nhanh hay chậm.
  • C. Xu hướng vật tăng tốc khi có lực tác dụng.
  • D. Xu hướng của vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hay chuyển động thẳng đều.

Câu 29: Trong môn thể thao nào, quán tính đóng vai trò quan trọng trong việc giúp vận động viên đạt thành tích cao?

  • A. Bơi lội.
  • B. Cầu lông.
  • C. Nhảy xa.
  • D. Cử tạ.

Câu 30: Tổng kết về định luật 1 Newton, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất về mối quan hệ giữa lực và chuyển động?

  • A. Lực là nguyên nhân chính tạo ra chuyển động.
  • B. Lực là yếu tố duy nhất quyết định vận tốc của vật.
  • C. Vật chỉ chuyển động khi có lực tác dụng liên tục.
  • D. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật, không phải là nguyên nhân duy trì vận tốc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một phi hành gia đang lơ lửng trong không gian vũ trụ, cách xa mọi thiên thể. Nếu phi hành gia này đẩy nhẹ một vật, điều gì sẽ xảy ra với vật đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi một chiếc xe đạp đang đi trên đường thẳng, người lái xe ngừng đạp nhưng xe vẫn tiếp tục chuyển động thêm một đoạn đường nữa trước khi dừng lại. Hiện tượng này được giải thích bởi yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phát biểu nào sau đây *sai* về quán tính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một quả bóng đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Theo định luật 1 Newton, điều gì xảy ra nếu không có lực nào tác dụng lên quả bóng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong tình huống nào sau đây, quán tính *không* đóng vai trò quan trọng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, với m1 > m2. Vật nào có quán tính lớn hơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một chiếc tàu vũ trụ đang chuyển động thẳng đều trong không gian. Để thay đổi hướng chuyển động của tàu, cần phải có yếu tố nào tác động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Vì sao khi xe ô tô tăng tốc đột ngột, hành khách trên xe thường có xu hướng ngả người về phía sau?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào thể hiện rõ nhất tác dụng của quán tính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Định luật 1 Newton còn được gọi là định luật quán tính. Tên gọi này phản ánh điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi. Điều gì có thể kết luận về hợp lực tác dụng lên vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Xét một viên bi sắt và một viên bi ve có cùng kích thước nhưng viên bi sắt nặng hơn. Viên bi nào khó thay đổi trạng thái chuyển động hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hãy chọn câu phát biểu đúng về mối liên hệ giữa lực và vận tốc theo định luật 1 Newton.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một hành khách đứng trên xe buýt đang chuyển động thẳng đều. Khi xe phanh gấp, hành khách có xu hướng chúi người về phía trước. Giải thích nào sau đây là chính xác nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong thí nghiệm về định luật 1 Newton, người ta thường cố gắng giảm thiểu tối đa lực ma sát và lực cản của môi trường. Vì sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Xét một hệ kín (không chịu tác dụng của ngoại lực). Nếu một vật trong hệ bắt đầu chuyển động, điều gì có thể khẳng định?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần. Theo định luật 1 Newton, điều này chứng tỏ điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Dây an toàn trên ô tô có tác dụng bảo vệ hành khách dựa trên nguyên lý nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để một vật đang chuyển động thẳng đều bắt đầu chuyển động nhanh dần, cần phải có điều kiện gì về lực tác dụng lên vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho quán tính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, người ta thường phải khuỵu gối?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một vật sẽ duy trì trạng thái chuyển động thẳng đều mãi mãi trong điều kiện lý tưởng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: So sánh quán tính của một chiếc xe tải chở đầy hàng và một chiếc xe tải rỗng cùng loại. Xe nào có quán tính lớn hơn và vì sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong một hệ quy chiếu quán tính, một vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Điều gì xảy ra với quán tính của một vật khi khối lượng của nó tăng lên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của nhiều lực, nhưng không thay đổi vận tốc. Điều này có nghĩa gì về các lực tác dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nội dung của định luật 1 Newton?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Thuật ngữ 'quán tính' dùng để chỉ điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong môn thể thao nào, quán tính đóng vai trò quan trọng trong việc giúp vận động viên đạt thành tích cao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Tổng kết về định luật 1 Newton, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất về mối quan hệ giữa lực và chuyển động?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một phi hành gia lơ lửng trong không gian vũ trụ, cách xa mọi thiên thể lớn. Nếu phi hành gia đẩy nhẹ một vật, điều gì sẽ xảy ra với vật đó?

  • A. Vật sẽ nhanh chóng dừng lại do không có lực tác dụng liên tục.
  • B. Vật sẽ quay trở lại phía phi hành gia do lực hấp dẫn yếu ớt.
  • C. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại sau một khoảng thời gian.
  • D. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc mà phi hành gia đã truyền cho nó.

Câu 2: Trong tình huống nào sau đây, ta có thể kết luận rằng vật đang chịu tác dụng của các lực cân bằng?

  • A. Vận tốc của vật đang tăng dần đều.
  • B. Vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang.
  • C. Vật đang chuyển động trên một đường cong.
  • D. Vật đang rơi tự do xuống đất.

Câu 3: Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường thẳng với vận tốc không đổi. Điều gì có thể nói về hợp lực tác dụng lên xe đạp?

  • A. Hợp lực tác dụng lên xe đạp đang tăng dần.
  • B. Hợp lực tác dụng lên xe đạp có hướng cùng với hướng chuyển động.
  • C. Hợp lực tác dụng lên xe đạp bằng không.
  • D. Hợp lực tác dụng lên xe đạp ngược chiều với hướng chuyển động.

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là do quán tính gây ra?

  • A. Hành khách bị chúi về phía trước khi xe ô tô phanh gấp.
  • B. Quả bóng nảy lên sau khi chạm đất.
  • C. Chiếc lá rơi từ trên cây xuống.
  • D. Máy bay cất cánh bay lên trời.

Câu 5: Một vật có khối lượng 2kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s. Độ lớn quán tính của vật được đo bằng đại lượng nào?

  • A. Vận tốc 5m/s.
  • B. Khối lượng 2kg.
  • C. Động lượng 10 kg.m/s.
  • D. Gia tốc bằng 0.

Câu 6: Tại sao khi cán búa bị lỏng, người ta thường gõ mạnh đầu cán búa xuống đất để làm chặt lại?

  • A. Do lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên đầu búa.
  • B. Do lực đàn hồi của đất tác dụng lên cán búa.
  • C. Do quán tính, đầu búa có xu hướng tiếp tục chuyển động xuống dưới khi cán búa dừng lại.
  • D. Do trọng lượng của búa tăng lên khi gõ xuống đất.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với nội dung của định luật 1 Newton?

  • A. Vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng.
  • B. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động thẳng đều của một vật.
  • C. Mọi vật đều có quán tính.
  • D. Quán tính là tính chất của vật giữ khuynh hướng bảo toàn vận tốc.

Câu 8: Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ nằm ngang thì chậm dần rồi dừng lại. Điều này có mâu thuẫn với định luật 1 Newton không? Giải thích.

  • A. Không mâu thuẫn, vì có lực ma sát của cỏ tác dụng lên quả bóng, làm thay đổi vận tốc của nó.
  • B. Có mâu thuẫn, vì theo định luật 1 Newton, vật phải chuyển động thẳng đều mãi mãi.
  • C. Không mâu thuẫn, vì định luật 1 Newton chỉ đúng trong không gian vũ trụ.
  • D. Có mâu thuẫn, vì quả bóng có khối lượng nên phải dừng lại.

Câu 9: Trong hệ quy chiếu quán tính, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Định luật 1 Newton không đúng.
  • B. Vật luôn chuyển động thẳng đều.
  • C. Gia tốc của vật luôn khác không.
  • D. Định luật 1 Newton được nghiệm đúng.

Câu 10: Xét một chiếc ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Lực nào sau đây là lực quán tính?

  • A. Lực kéo của động cơ.
  • B. Lực ma sát của mặt đường.
  • C. Không có lực nào trong các lực kể trên là lực quán tính.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 11: Một người đang đứng trên băng trượt tuyết. Khi người đó dùng chân đẩy mạnh vào băng, người đó sẽ chuyển động về phía ngược lại. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật nào?

  • A. Định luật 2 Newton.
  • B. Định luật vạn vật hấp dẫn.
  • C. Định luật 3 Newton.
  • D. Định luật 1 Newton (mặc dù không trực tiếp nhất, nhưng có thể liên quan đến quán tính trước và sau tác dụng lực).

Câu 12: Trong một thí nghiệm tưởng tượng, nếu loại bỏ hoàn toàn lực ma sát và lực cản của môi trường, một vật đang chuyển động sẽ như thế nào?

  • A. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • B. Vật sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi.
  • C. Vật sẽ chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật sẽ đứng yên tại chỗ.

Câu 13: Một chiếc tàu vũ trụ đang bay trong không gian với vận tốc không đổi. Động cơ của tàu có cần phải hoạt động liên tục để duy trì vận tốc này không?

  • A. Có, động cơ phải hoạt động liên tục để thắng lực hấp dẫn của các thiên thể.
  • B. Có, động cơ phải hoạt động liên tục để thắng lực cản của môi trường vũ trụ.
  • C. Có, động cơ phải hoạt động liên tục vì đó là nguyên tắc hoạt động của tàu vũ trụ.
  • D. Không, động cơ không cần hoạt động liên tục để duy trì vận tốc, theo định luật 1 Newton.

Câu 14: Khi xe ô tô tăng tốc, người ngồi trên xe có xu hướng bị ngả về phía sau. Giải thích hiện tượng này dựa trên khái niệm nào?

  • A. Quán tính.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Lực hấp dẫn.

Câu 15: Chọn câu trả lời đúng nhất: Định luật 1 Newton còn được gọi là...

  • A. Định luật về lực hấp dẫn.
  • B. Định luật quán tính.
  • C. Định luật về sự tương tác.
  • D. Định luật bảo toàn động lượng.

Câu 16: Một chiếc hộp được đặt trên sàn nhà. Bạn tác dụng một lực đẩy nhỏ lên hộp nhưng hộp vẫn đứng yên. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Bạn chưa tác dụng lực đủ mạnh.
  • B. Hộp không có quán tính.
  • C. Có lực ma sát nghỉ tác dụng lên hộp, cân bằng với lực đẩy của bạn.
  • D. Định luật 1 Newton không còn đúng trong trường hợp này.

Câu 17: Hãy sắp xếp các vật sau theo thứ tự tăng dần về mức độ quán tính: viên bi sắt, chiếc lông chim, quả bóng đá, chiếc xe tải.

  • A. Viên bi sắt, quả bóng đá, chiếc xe tải, chiếc lông chim.
  • B. Chiếc xe tải, quả bóng đá, viên bi sắt, chiếc lông chim.
  • C. Quả bóng đá, viên bi sắt, chiếc lông chim, chiếc xe tải.
  • D. Chiếc lông chim, viên bi sắt, quả bóng đá, chiếc xe tải.

Câu 18: Trong thí nghiệm về quán tính, người ta thường dùng xe lăn có ma sát rất nhỏ. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Để tăng độ chính xác của phép đo vận tốc.
  • B. Để giảm thiểu ảnh hưởng của lực ma sát, giúp vật chuyển động gần đúng với chuyển động theo quán tính.
  • C. Để làm cho thí nghiệm trở nên đơn giản hơn.
  • D. Để xe lăn chuyển động nhanh hơn.

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu một vật đang chuyển động chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực nhưng hợp lực của chúng bằng không?

  • A. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên (nếu ban đầu đứng yên).
  • D. Vật sẽ chuyển động nhanh dần đều.

Câu 20: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Những lực nào có thể đang tác dụng lên vật?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Chỉ có lực nâng của mặt phẳng.
  • C. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • D. Có thể có trọng lực và lực nâng của mặt phẳng, và các lực khác nếu chúng cân bằng nhau.

Câu 21: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với mặt đất, coi như đứng yên.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với một ô tô đang tăng tốc.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với một thang máy đang chuyển động chậm dần đều.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với một vật đang rơi tự do.

Câu 22: Vì sao khi nhảy từ trên cao xuống, ta cần phải khuỵu gối xuống?

  • A. Để tăng lực tác dụng lên mặt đất.
  • B. Để giảm trọng lượng của cơ thể.
  • C. Để kéo dài thời gian dừng lại, giảm lực tác dụng do quán tính.
  • D. Để tạo ra phản lực của mặt đất lớn hơn.

Câu 23: Một người đang đứng yên trên một chiếc thuyền đậu trên mặt nước. Nếu người đó bước lên phía trước, thuyền sẽ chuyển động về phía sau. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Do lực hấp dẫn giữa người và thuyền.
  • B. Do lực đẩy Archimedes của nước.
  • C. Do định luật 3 Newton (tác dụng và phản tác dụng).
  • D. Do quán tính của người muốn giữ vị trí đứng yên.

Câu 24: Xét một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Hợp lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Hợp lực bằng không.
  • B. Hợp lực khác không và ngược chiều với vận tốc của vật.
  • C. Hợp lực khác không và cùng chiều với vận tốc của vật.
  • D. Hợp lực có độ lớn không đổi nhưng hướng thay đổi liên tục.

Câu 25: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện rõ nhất tính quán tính của vật?

  • A. Một chiếc xe đạp dừng lại khi người lái xe đạp phanh.
  • B. Một quả bóng rơi xuống đất do trọng lực.
  • C. Một chiếc lá cây rung rinh khi có gió thổi.
  • D. Một viên đá tiếp tục trượt trên băng sau khi được đẩy đi.

Câu 26: Điều kiện để một vật đứng yên theo định luật 1 Newton là gì?

  • A. Chỉ cần không có lực tác dụng lên vật.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật phải bằng không.
  • C. Vật phải có khối lượng nhỏ.
  • D. Vật phải được đặt trên mặt phẳng nằm ngang.

Câu 27: Tại sao khi xe chở xăng dầu, người ta thường treo một sợi xích sắt ở đuôi xe kéo lê trên mặt đường?

  • A. Để tăng thêm trọng lượng cho xe, giúp xe chạy ổn định hơn.
  • B. Để tạo ra lực ma sát, giúp xe phanh dễ dàng hơn.
  • C. Để giảm tĩnh điện do ma sát giữa xe và không khí, phòng chống cháy nổ.
  • D. Để trang trí cho xe thêm đẹp mắt.

Câu 28: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Nếu đột ngột có thêm một lực không đổi tác dụng lên vật theo phương vuông góc với vận tốc ban đầu, quỹ đạo chuyển động của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều theo hướng cũ, vận tốc không đổi.
  • B. Vật sẽ chuyển động theo quỹ đạo cong (parabol hoặc tròn tùy thuộc vào lực và vận tốc).
  • C. Vật sẽ chuyển động thẳng chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều theo hướng mới.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính?

  • A. Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn trạng thái chuyển động hoặc đứng yên.
  • B. Quán tính là một loại lực tác dụng lên vật khi vật chuyển động.
  • C. Quán tính chỉ xuất hiện khi vật có vận tốc lớn.
  • D. Quán tính là nguyên nhân làm cho vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 30: Một chiếc xe đang chạy trên đường nằm ngang, đột ngột tắt máy. Xe vẫn tiếp tục chạy thêm một đoạn đường nữa rồi mới dừng lại. Giải thích điều này dựa trên định luật 1 Newton và các yếu tố liên quan.

  • A. Do xe vẫn còn động năng dự trữ.
  • B. Do lực hấp dẫn của Trái Đất vẫn tiếp tục kéo xe đi.
  • C. Do quán tính và lực kéo của vô lăng.
  • D. Do quán tính, xe có xu hướng giữ trạng thái chuyển động, và dừng lại do lực ma sát của mặt đường và lực cản không khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một phi hành gia lơ lửng trong không gian vũ trụ, cách xa mọi thiên thể lớn. Nếu phi hành gia đẩy nhẹ một vật, điều gì sẽ xảy ra với vật đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong tình huống nào sau đây, ta có thể kết luận rằng vật đang chịu tác dụng của các lực cân bằng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường thẳng với vận tốc không đổi. Điều gì có thể nói về hợp lực tác dụng lên xe đạp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là do quán tính gây ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một vật có khối lượng 2kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s. Độ lớn quán tính của vật được đo bằng đại lượng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tại sao khi cán búa bị lỏng, người ta thường gõ mạnh đầu cán búa xuống đất để làm chặt lại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phát biểu nào sau đây *không* đúng với nội dung của định luật 1 Newton?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ nằm ngang thì chậm dần rồi dừng lại. Điều này có mâu thuẫn với định luật 1 Newton không? Giải thích.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong hệ quy chiếu quán tính, điều nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Xét một chiếc ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Lực nào sau đây là lực quán tính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một người đang đứng trên băng trượt tuyết. Khi người đó dùng chân đẩy mạnh vào băng, người đó sẽ chuyển động về phía ngược lại. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong một thí nghiệm tưởng tượng, nếu loại bỏ hoàn toàn lực ma sát và lực cản của môi trường, một vật đang chuyển động sẽ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một chiếc tàu vũ trụ đang bay trong không gian với vận tốc không đổi. Động cơ của tàu có cần phải hoạt động liên tục để duy trì vận tốc này không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Khi xe ô tô tăng tốc, người ngồi trên xe có xu hướng bị ngả về phía sau. Giải thích hiện tượng này dựa trên khái niệm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Chọn câu trả lời đúng nhất: Định luật 1 Newton còn được gọi là...

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một chiếc hộp được đặt trên sàn nhà. Bạn tác dụng một lực đẩy nhỏ lên hộp nhưng hộp vẫn đứng yên. Điều này chứng tỏ điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hãy sắp xếp các vật sau theo thứ tự tăng dần về mức độ quán tính: viên bi sắt, chiếc lông chim, quả bóng đá, chiếc xe tải.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong thí nghiệm về quán tính, người ta thường dùng xe lăn có ma sát rất nhỏ. Mục đích của việc này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu một vật đang chuyển động chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực nhưng hợp lực của chúng bằng không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Những lực nào có thể đang tác dụng lên vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Vì sao khi nhảy từ trên cao xuống, ta cần phải khuỵu gối xuống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một người đang đứng yên trên một chiếc thuyền đậu trên mặt nước. Nếu người đó bước lên phía trước, thuyền sẽ chuyển động về phía sau. Giải thích hiện tượng này.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Xét một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Hợp lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện rõ nhất tính quán tính của vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Điều kiện để một vật đứng yên theo định luật 1 Newton là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao khi xe chở xăng dầu, người ta thường treo một sợi xích sắt ở đuôi xe kéo lê trên mặt đường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Nếu đột ngột có thêm một lực không đổi tác dụng lên vật theo phương vuông góc với vận tốc ban đầu, quỹ đạo chuyển động của vật sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một chiếc xe đang chạy trên đường nằm ngang, đột ngột tắt máy. Xe vẫn tiếp tục chạy thêm một đoạn đường nữa rồi mới dừng lại. Giải thích điều này dựa trên định luật 1 Newton và các yếu tố liên quan.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một phi hành gia đang lơ lửng trong không gian vũ trụ, cách xa mọi thiên thể. Nếu phi hành gia này đẩy nhẹ một vật, điều gì sẽ xảy ra với vật đó?

  • A. Vật sẽ nhanh chóng dừng lại do không có lực tác dụng liên tục.
  • B. Vật sẽ quay trở lại phía phi hành gia.
  • C. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng hẳn.
  • D. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi.

Câu 2: Một chiếc xe đạp đang đi trên đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi. Điều gì có thể kết luận về các lực tác dụng lên xe đạp?

  • A. Chắc chắn có một lực kéo duy nhất tác dụng lên xe đạp theo hướng chuyển động.
  • B. Các lực tác dụng lên xe đạp phải cân bằng với lực ma sát và lực cản của không khí.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên xe đạp bằng không.
  • D. Lực tác dụng lên xe đạp phải lớn hơn lực ma sát và lực cản của không khí.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là do quán tính?

  • A. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống đất.
  • B. Khi phanh gấp, người ngồi trên xe ô tô bị lao về phía trước.
  • C. Mặt Trăng chuyển động tròn quanh Trái Đất.
  • D. Nước chảy từ trên cao xuống thác.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai về định luật 1 Newton?

  • A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.
  • B. Một vật sẽ giữ trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu không chịu tác dụng của lực hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng.
  • C. Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc.
  • D. Định luật 1 Newton còn được gọi là định luật quán tính.

Câu 5: Một quả bóng đang lăn trên sàn nhà nhám. Theo định luật 1 Newton, tại sao quả bóng cuối cùng lại dừng lại?

  • A. Do quán tính của quả bóng giảm dần theo thời gian.
  • B. Do lực hấp dẫn của Trái Đất kéo quả bóng dừng lại.
  • C. Do lực ma sát giữa quả bóng và sàn nhà tác dụng lên quả bóng, làm thay đổi vận tốc của nó.
  • D. Do năng lượng chuyển động của quả bóng bị tiêu hao dần.

Câu 6: Trong tình huống nào sau đây, vật chịu tác dụng của các lực cân bằng?

  • A. Một chiếc máy bay đang tăng tốc trên đường băng.
  • B. Một chiếc ô tô đang vào cua.
  • C. Một người đang nhảy dù và rơi nhanh dần xuống đất.
  • D. Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.

Câu 7: Một hành khách ngồi trên tàu hỏa đang chuyển động thẳng đều. Hành khách tung một quả bóng lên theo phương thẳng đứng so với sàn tàu. Hỏi quả bóng sẽ rơi ở đâu?

  • A. Rơi phía sau vị trí ban đầu của hành khách.
  • B. Rơi đúng vào tay hành khách.
  • C. Rơi phía trước vị trí ban đầu của hành khách.
  • D. Rơi lệch sang một bên so với vị trí ban đầu.

Câu 8: Điều gì xảy ra với vận tốc của một vật khi hợp lực tác dụng lên nó bằng không?

  • A. Vận tốc của vật chắc chắn phải bằng không.
  • B. Vận tốc của vật sẽ luôn tăng dần.
  • C. Vận tốc của vật sẽ không thay đổi.
  • D. Vận tốc của vật sẽ luôn giảm dần.

Câu 9: Tại sao khi xe ô tô đột ngột phanh gấp, hành khách có xu hướng chúi về phía trước?

  • A. Do quán tính, hành khách có xu hướng giữ nguyên vận tốc đang có, trong khi xe đã giảm tốc.
  • B. Do lực phanh tác dụng trực tiếp lên hành khách.
  • C. Do trọng lực tác dụng lên hành khách.
  • D. Do phản lực của ghế đẩy hành khách về phía trước.

Câu 10: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Những lực nào có thể đang tác dụng lên vật?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Chỉ có lực nâng của mặt phẳng.
  • C. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • D. Có thể có trọng lực và lực nâng của mặt phẳng, và chúng cân bằng nhau.

Câu 11: Trong thí nghiệm nào sau đây, chúng ta quan sát rõ nhất quán tính của vật?

  • A. Thả một viên bi rơi tự do từ trên cao xuống.
  • B. Kéo một chiếc xe đồ chơi bằng dây.
  • C. Đặt một tờ giấy lên miệng cốc và đặt đồng xu lên trên, sau đó giật nhanh tờ giấy ra.
  • D. Đo lực ma sát nghỉ giữa hai bề mặt.

Câu 12: Một chiếc thuyền đang trôi trên mặt hồ phẳng lặng. Nếu không có gió và không có lực tác dụng từ bên ngoài, thuyền sẽ:

  • A. Dần dần chậm lại rồi dừng hẳn.
  • B. Tiếp tục trôi thẳng đều với vận tốc không đổi.
  • C. Chuyển động theo đường cong.
  • D. Đột ngột đổi hướng chuyển động.

Câu 13: Để thay đổi vận tốc của một vật, điều kiện cần thiết là gì?

  • A. Vật phải có khối lượng.
  • B. Vật phải đang chuyển động.
  • C. Phải có lực ma sát tác dụng lên vật.
  • D. Phải có một lực hoặc hợp lực khác không tác dụng lên vật.

Câu 14: Chọn câu trả lời đúng nhất về quán tính.

  • A. Quán tính là một loại lực cản trở chuyển động.
  • B. Quán tính là tính chất của vật giữ xu hướng bảo toàn trạng thái chuyển động.
  • C. Quán tính chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động.
  • D. Quán tính là nguyên nhân làm vật chuyển động chậm lại.

Câu 15: Một viên bi đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Nếu ta tác dụng một lực đẩy theo phương ngang lên viên bi, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Viên bi sẽ vẫn đứng yên nếu lực đẩy không đủ lớn.
  • B. Viên bi sẽ ngay lập tức chuyển động thẳng đều.
  • C. Viên bi sẽ bắt đầu chuyển động và vận tốc của nó sẽ thay đổi khi lực còn tác dụng.
  • D. Viên bi sẽ chuyển động theo đường cong.

Câu 16: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với một ô tô đang tăng tốc.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với một vật đang rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí).
  • D. Hệ quy chiếu gắn với một tàu vũ trụ đang quay quanh Trái Đất.

Câu 17: Một người đi bộ trên đường, khi dừng lại đột ngột thì thân người có xu hướng đổ về phía trước. Điều này giải thích bằng:

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Quán tính.
  • C. Lực ma sát giữa chân và mặt đường.
  • D. Phản lực từ mặt đường.

Câu 18: Điều kiện để một vật đứng yên cân bằng là gì theo định luật 1 Newton?

  • A. Chỉ cần không có lực ma sát.
  • B. Chỉ cần trọng lực và lực nâng cân bằng nhau.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật phải bằng không.
  • D. Vật phải có khối lượng nhỏ.

Câu 19: Xét một vật đang chuyển động thẳng đều. Nếu tất cả các lực tác dụng lên vật đồng thời biến mất, vật sẽ:

  • A. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • B. Dừng lại ngay lập tức.
  • C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Đổi hướng chuyển động.

Câu 20: Một chiếc xe đang chạy trên đường nằm ngang, tài xế tắt máy nhưng xe vẫn tiếp tục chạy thêm một đoạn đường nữa mới dừng lại. Điều này được giải thích bởi:

  • A. Do động cơ xe vẫn còn sinh công.
  • B. Do quán tính của xe và lực ma sát làm xe dừng lại từ từ.
  • C. Do trọng lực tác dụng lên xe.
  • D. Do xe có quán tính lớn.

Câu 21: Trong một trò chơi kéo co, khi dây thừng đứng yên, điều gì có thể nói về lực kéo của hai đội?

  • A. Lực kéo của đội mạnh hơn phải lớn hơn lực kéo của đội yếu hơn.
  • B. Lực kéo của cả hai đội đều bằng không.
  • C. Lực kéo của một trong hai đội phải bằng không.
  • D. Lực kéo của hai đội có độ lớn bằng nhau và ngược chiều.

Câu 22: Một vật có khối lượng 2kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s. Động lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 kg.m/s
  • B. 5 kg.m/s
  • C. 10 kg.m/s
  • D. 25 kg.m/s

Câu 23: Tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống, ta cần phải khuỵu gối?

  • A. Để tăng lực tác dụng lên mặt đất.
  • B. Để kéo dài thời gian giảm tốc độ, giảm lực tác dụng lên khớp gối do quán tính.
  • C. Để thay đổi hướng chuyển động.
  • D. Để tăng độ cao của lần bật nhảy tiếp theo.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung của định luật 1 Newton?

  • A. Mọi vật đều có quán tính.
  • B. Lực là nguyên nhân làm thay đổi chuyển động.
  • C. Nếu không có lực tác dụng, vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
  • D. Vận tốc của vật không đổi khi không có lực tác dụng.

Câu 25: Một chiếc ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường cao tốc. Điều gì xảy ra nếu tài xế đạp phanh?

  • A. Ô tô sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc cũ.
  • B. Ô tô sẽ chuyển động thẳng đều với vận tốc mới lớn hơn.
  • C. Ô tô sẽ chuyển động thẳng đều với vận tốc mới nhỏ hơn.
  • D. Ô tô sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 26: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không liên quan trực tiếp đến định luật 1 Newton?

  • A. Vận động viên chạy đà trước khi nhảy xa.
  • B. Tên lửa vũ trụ tiếp tục bay trong không gian sau khi tắt động cơ.
  • C. Tính lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
  • D. Xe đạp tiếp tục chạy khi ngừng đạp.

Câu 27: Một con lắc đơn đang dao động trong chân không. Điều gì sẽ xảy ra với dao động của con lắc theo thời gian?

  • A. Dao động của con lắc sẽ nhanh chóng tắt dần.
  • B. Con lắc sẽ dao động mãi mãi với biên độ không đổi.
  • C. Biên độ dao động của con lắc sẽ tăng dần.
  • D. Tần số dao động của con lắc sẽ thay đổi.

Câu 28: Hai vật có khối lượng khác nhau cùng chuyển động với cùng vận tốc. Vật nào có quán tính lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng lớn hơn có quán tính lớn hơn.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ hơn có quán tính lớn hơn.
  • C. Cả hai vật có quán tính bằng nhau.
  • D. Không thể xác định được vật nào có quán tính lớn hơn nếu chỉ biết khối lượng và vận tốc.

Câu 29: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của nhiều lực. Vật sẽ chuyển động thẳng đều khi nào?

  • A. Khi có ít nhất một lực tác dụng theo hướng chuyển động.
  • B. Khi tất cả các lực tác dụng lên vật đều là lực ma sát.
  • C. Khi hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Khi có một lực tác dụng lớn hơn tất cả các lực còn lại.

Câu 30: Trong một thí nghiệm ảo trên máy tính, một vật được phóng đi trong môi trường không trọng lực và không ma sát. Hình dạng quỹ đạo của vật sẽ là:

  • A. Đường cong parabol.
  • B. Đường thẳng.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường xoắn ốc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một phi hành gia đang lơ lửng trong không gian vũ trụ, cách xa mọi thiên thể. Nếu phi hành gia này đẩy nhẹ một vật, điều gì sẽ xảy ra với vật đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một chiếc xe đạp đang đi trên đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi. Điều gì có thể kết luận về các lực tác dụng lên xe đạp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là do quán tính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phát biểu nào sau đây *sai* về định luật 1 Newton?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một quả bóng đang lăn trên sàn nhà nhám. Theo định luật 1 Newton, tại sao quả bóng cuối cùng lại dừng lại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong tình huống nào sau đây, vật chịu tác dụng của các lực cân bằng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một hành khách ngồi trên tàu hỏa đang chuyển động thẳng đều. Hành khách tung một quả bóng lên theo phương thẳng đứng so với sàn tàu. Hỏi quả bóng sẽ rơi ở đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Điều gì xảy ra với vận tốc của một vật khi hợp lực tác dụng lên nó bằng không?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tại sao khi xe ô tô đột ngột phanh gấp, hành khách có xu hướng chúi về phía trước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Những lực nào có thể đang tác dụng lên vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong thí nghiệm nào sau đây, chúng ta quan sát rõ nhất quán tính của vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một chiếc thuyền đang trôi trên mặt hồ phẳng lặng. Nếu không có gió và không có lực tác dụng từ bên ngoài, thuyền sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Để thay đổi vận tốc của một vật, điều kiện cần thiết là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Chọn câu trả lời đúng nhất về quán tính.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một viên bi đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Nếu ta tác dụng một lực đẩy theo phương ngang lên viên bi, điều gì sẽ xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một người đi bộ trên đường, khi dừng lại đột ngột thì thân người có xu hướng đổ về phía trước. Điều này giải thích bằng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Điều kiện để một vật đứng yên cân bằng là gì theo định luật 1 Newton?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Xét một vật đang chuyển động thẳng đều. Nếu tất cả các lực tác dụng lên vật đồng thời biến mất, vật sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một chiếc xe đang chạy trên đường nằm ngang, tài xế tắt máy nhưng xe vẫn tiếp tục chạy thêm một đoạn đường nữa mới dừng lại. Điều này được giải thích bởi:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong một trò chơi kéo co, khi dây thừng đứng yên, điều gì có thể nói về lực kéo của hai đội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một vật có khối lượng 2kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s. Động lượng của vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống, ta cần phải khuỵu gối?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung của định luật 1 Newton?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một chiếc ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường cao tốc. Điều gì xảy ra nếu tài xế đạp phanh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không liên quan trực tiếp đến định luật 1 Newton?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một con lắc đơn đang dao động trong chân không. Điều gì sẽ xảy ra với dao động của con lắc theo thời gian?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Hai vật có khối lượng khác nhau cùng chuyển động với cùng vận tốc. Vật nào có quán tính lớn hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của nhiều lực. Vật sẽ chuyển động thẳng đều khi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một thí nghiệm ảo trên máy tính, một vật được phóng đi trong môi trường không trọng lực và không ma sát. Hình dạng quỹ đạo của vật sẽ là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nội dung của định luật 1 Newton?

  • A. Vật sẽ chuyển động nhanh dần đều nếu không chịu tác dụng của lực nào.
  • B. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật.
  • C. Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức nếu không còn lực tác dụng lên nó.

Câu 2: Một chiếc xe ô tô đang chạy thẳng đều trên đường nằm ngang. Điều gì xảy ra với chuyển động của xe nếu đột ngột tất cả các lực tác dụng lên xe đồng thời biến mất?

  • A. Xe dừng lại ngay lập tức.
  • B. Xe tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc cũ.
  • C. Xe chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.
  • D. Xe đổi hướng chuyển động.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là do quán tính?

  • A. Xe đạp chuyển động được khi ta đạp пеdan.
  • B. Vận động viên chạy nhanh hơn khi dốc.
  • C. Tấm thảm bị rũ sạch bụi khi ta giật mạnh.
  • D. Người ngồi trên xe bị nghiêng về phía trước khi xe phanh gấp.

Câu 4: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật và lực nâng của mặt bàn tác dụng lên vật là cặp lực gì?

  • A. Cặp lực trực đối.
  • B. Cặp lực tác dụng và phản tác dụng.
  • C. Cặp lực cân bằng.
  • D. Cặp lực ma sát.

Câu 5: Trong hệ quy chiếu quán tính, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Định luật 1 Newton nghiệm đúng.
  • B. Định luật 1 Newton không nghiệm đúng.
  • C. Chỉ có vật đứng yên mới tuân theo định luật 1 Newton.
  • D. Chỉ có vật chuyển động thẳng đều mới tuân theo định luật 1 Newton.

Câu 6: Một quả bóng đang lăn trên sàn nhà nhẵn nằm ngang. Để quả bóng dừng lại, cần phải:

  • A. Không cần lực nào cả, bóng sẽ tự dừng lại.
  • B. Tăng vận tốc lăn của bóng.
  • C. Giảm độ nhẵn của sàn.
  • D. Tác dụng một lực cản lên quả bóng.

Câu 7: Hành khách trên xe ô tô sẽ cảm thấy bị đẩy về phía trước khi xe:

  • A. Chạy đều trên đường thẳng.
  • B. Phanh gấp.
  • C. Tăng tốc đột ngột.
  • D. Rẽ sang trái.

Câu 8: Chọn câu sai trong các phát biểu sau về quán tính.

  • A. Quán tính là tính chất của mọi vật giữ khuynh hướng bảo toàn vận tốc.
  • B. Quán tính giúp giải thích hiện tượng người bị ngả về phía sau khi xe tăng tốc.
  • C. Quán tính là một loại lực tác dụng lên vật khi vật thay đổi vận tốc.
  • D. Mọi vật đều có quán tính.

Câu 9: Một vật có khối lượng 2kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s. Hợp lực tác dụng lên vật bằng:

  • A. 0 N.
  • B. 10 N.
  • C. 2.5 N.
  • D. Không xác định được.

Câu 10: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với một ô tô đang phanh gấp.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với một tàu hỏa đang chuyển động thẳng đều trên đường ray.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với một thang máy đang đi lên nhanh dần đều.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất đang quay quanh Mặt Trời (xem gần đúng).

Câu 11: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Một người trên thuyền bước từ đầu thuyền đến cuối thuyền. Hỏi thuyền sẽ chuyển động như thế nào (bỏ qua sức cản của nước)?

  • A. Thuyền đứng yên.
  • B. Thuyền chuyển động về phía trước.
  • C. Thuyền chuyển động về phía sau.
  • D. Thuyền lắc lư tại chỗ.

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu một vật đang chuyển động chịu tác dụng đồng thời của hai lực cân bằng?

  • A. Vật sẽ dừng lại.
  • B. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật chuyển động chậm dần.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần.

Câu 13: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, ta cần phải khuỵu gối?

  • A. Để tăng lực tác dụng lên mặt đất.
  • B. Để tạo ra lực đẩy giúp nhảy cao hơn.
  • C. Để thay đổi hướng chuyển động.
  • D. Để giảm lực tác dụng lên cơ thể do quán tính khi dừng chuyển động đột ngột.

Câu 14: Một chiếc cốc đặt trên bàn. Giải thích tại sao cốc vẫn đứng yên trên bàn mặc dù có lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên nó.

  • A. Vì có lực nâng của bàn cân bằng với lực hấp dẫn.
  • B. Vì lực hấp dẫn không đủ mạnh để làm cốc chuyển động.
  • C. Vì cốc có quán tính lớn.
  • D. Vì ma sát giữa cốc và bàn rất lớn.

Câu 15: Trong thí nghiệm về quán tính, người ta thường dùng viên bi lăn trên máng nghiêng rồi lên mặt phẳng ngang. Mục đích của việc sử dụng máng nghiêng là gì?

  • A. Để giảm ma sát.
  • B. Để tăng lực hấp dẫn.
  • C. Để tạo vận tốc ban đầu cho viên bi.
  • D. Để viên bi chuyển động nhanh hơn.

Câu 16: Xét một vật đang chuyển động thẳng đều. Nếu ta tăng đồng thời cả lực kéo và lực cản tác dụng lên vật lên gấp đôi, thì trạng thái chuyển động của vật sẽ:

  • A. Chuyển động nhanh dần.
  • B. Vẫn chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động chậm dần.
  • D. Dừng lại.

Câu 17: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng ngang. Ta tác dụng lên vật một lực có độ lớn không đổi nhưng phương thay đổi liên tục. Vật sẽ:

  • A. Tiếp tục đứng yên.
  • B. Chuyển động thẳng đều theo phương lực tác dụng.
  • C. Chuyển động tròn đều.
  • D. Chuyển động biến đổi phức tạp.

Câu 18: Trong một vụ tai nạn giao thông, tại sao việc thắt dây an toàn có thể cứu sống người?

  • A. Vì dây an toàn làm giảm lực va chạm.
  • B. Vì dây an toàn tăng thời gian va chạm.
  • C. Vì dây an toàn giữ người lại, tránh quán tính làm người lao về phía trước khi xe dừng đột ngột.
  • D. Vì dây an toàn làm thay đổi hướng chuyển động của người.

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang có ma sát. Điều gì đảm bảo vật duy trì chuyển động thẳng đều?

  • A. Chỉ cần có lực kéo tác dụng lên vật.
  • B. Lực kéo phải cân bằng với lực ma sát.
  • C. Lực kéo phải lớn hơn lực ma sát.
  • D. Lực kéo phải nhỏ hơn lực ma sát.

Câu 20: Xét hai vật có khối lượng khác nhau cùng chuyển động với cùng vận tốc. Vật nào có quán tính lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng lớn hơn.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ hơn.
  • C. Cả hai vật có quán tính như nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết hình dạng vật.

Câu 21: Một viên đạn được bắn ra khỏi nòng súng. Sau khi rời khỏi nòng súng, điều gì duy trì chuyển động của viên đạn (bỏ qua sức cản không khí trong giai đoạn đầu)?

  • A. Lực đẩy của thuốc súng.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • C. Lực quán tính.
  • D. Quán tính của viên đạn.

Câu 22: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật không chuyển động theo quán tính?

  • A. Vận động viên chạy đà để nhảy xa.
  • B. Xe máy tắt máy vẫn còn trượt đi một đoạn.
  • C. Tên lửa đang bay lên cao và tăng tốc.
  • D. Mặt Trời chuyển động xung quanh tâm Ngân Hà.

Câu 23: Nếu một vật đang chuyển động thẳng đều, khẳng định nào sau đây về lực tác dụng lên vật là đúng?

  • A. Chắc chắn có một lực tác dụng theo hướng chuyển động.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật khác không và không đổi.
  • D. Chỉ có lực ma sát tác dụng lên vật.

Câu 24: Một người đứng trên băng trượt tuyết và dùng tay đẩy nhẹ vào một quả bóng. Cả người và bóng đều chuyển động. Giải thích hiện tượng này theo định luật 1 Newton.

  • A. Do lực đẩy của tay làm người và bóng chuyển động.
  • B. Do băng trượt tuyết giảm ma sát.
  • C. Do người và bóng có khối lượng nhỏ.
  • D. Do quán tính, khi chịu tác dụng lực, cả người và bóng đều thay đổi vận tốc từ trạng thái đứng yên.

Câu 25: Trong một hệ quy chiếu phi quán tính, điều gì xảy ra đối với định luật 1 Newton?

  • A. Định luật 1 Newton luôn đúng.
  • B. Định luật 1 Newton đúng cho vật đứng yên nhưng sai cho vật chuyển động.
  • C. Định luật 1 Newton không còn đúng nguyên dạng, cần bổ sung thêm lực quán tính.
  • D. Định luật 1 Newton bị đảo ngược.

Câu 26: Một vật đang chuyển động trên đường nằm ngang. Nếu lực ma sát tác dụng lên vật giảm đi, nhưng vẫn còn lực kéo để vật tiếp tục chuyển động, thì vật sẽ:

  • A. Chuyển động chậm dần.
  • B. Chuyển động nhanh dần.
  • C. Vẫn chuyển động thẳng đều với vận tốc cũ.
  • D. Dừng lại.

Câu 27: Để một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động, điều kiện cần thiết là gì?

  • A. Phải có lực tác dụng lên vật và hợp lực khác không.
  • B. Chỉ cần có lực tác dụng lên vật.
  • C. Phải có lực tác dụng lớn hơn trọng lực.
  • D. Phải có lực tác dụng theo hướng chuyển động mong muốn.

Câu 28: Một em bé đang ngồi trên xe trượt. Khi xe trượt bất ngờ va vào vật cản và dừng lại, em bé có xu hướng bị ngã về phía nào?

  • A. Ngã về phía sau.
  • B. Ngã sang bên cạnh.
  • C. Ngã về phía trước.
  • D. Không bị ngã, vẫn ngồi yên.

Câu 29: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào minh họa cho quán tính giữ trạng thái chuyển động?

  • A. Chiếc xe đạp đứng yên khi không có ai đạp.
  • B. Khi đang chạy xe đạp nhanh, nếu ngừng đạp xe, xe vẫn còn chạy thêm một đoạn.
  • C. Quả bóng rơi xuống đất.
  • D. Khi xe ô tô tăng tốc, người ngồi trên xe bị nghiêng về phía sau.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là chính xác về mối quan hệ giữa lực và chuyển động theo định luật 1 Newton?

  • A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động.
  • B. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật.
  • C. Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động.
  • D. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật, chứ không phải là nguyên nhân duy trì vận tốc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nội dung của định luật 1 Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một chiếc xe ô tô đang chạy thẳng đều trên đường nằm ngang. Điều gì xảy ra với chuyển động của xe nếu đột ngột tất cả các lực tác dụng lên xe đồng thời biến mất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là do quán tính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật và lực nâng của mặt bàn tác dụng lên vật là cặp lực gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong hệ quy chiếu quán tính, điều nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một quả bóng đang lăn trên sàn nhà nhẵn nằm ngang. Để quả bóng dừng lại, cần phải:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Hành khách trên xe ô tô sẽ cảm thấy bị đẩy về phía trước khi xe:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Chọn câu sai trong các phát biểu sau về quán tính.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một vật có khối lượng 2kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s. Hợp lực tác dụng lên vật bằng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Một người trên thuyền bước từ đầu thuyền đến cuối thuyền. Hỏi thuyền sẽ chuyển động như thế nào (bỏ qua sức cản của nước)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu một vật đang chuyển động chịu tác dụng đồng thời của hai lực cân bằng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, ta cần phải khuỵu gối?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một chiếc cốc đặt trên bàn. Giải thích tại sao cốc vẫn đứng yên trên bàn mặc dù có lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên nó.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong thí nghiệm về quán tính, người ta thường dùng viên bi lăn trên máng nghiêng rồi lên mặt phẳng ngang. Mục đích của việc sử dụng máng nghiêng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Xét một vật đang chuyển động thẳng đều. Nếu ta tăng đồng thời cả lực kéo và lực cản tác dụng lên vật lên gấp đôi, thì trạng thái chuyển động của vật sẽ:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng ngang. Ta tác dụng lên vật một lực có độ lớn không đổi nhưng phương thay đổi liên tục. Vật sẽ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong một vụ tai nạn giao thông, tại sao việc thắt dây an toàn có thể cứu sống người?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang có ma sát. Điều gì đảm bảo vật duy trì chuyển động thẳng đều?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Xét hai vật có khối lượng khác nhau cùng chuyển động với cùng vận tốc. Vật nào có quán tính lớn hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một viên đạn được bắn ra khỏi nòng súng. Sau khi rời khỏi nòng súng, điều gì duy trì chuyển động của viên đạn (bỏ qua sức cản không khí trong giai đoạn đầu)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật không chuyển động theo quán tính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nếu một vật đang chuyển động thẳng đều, khẳng định nào sau đây về lực tác dụng lên vật là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một người đứng trên băng trượt tuyết và dùng tay đẩy nhẹ vào một quả bóng. Cả người và bóng đều chuyển động. Giải thích hiện tượng này theo định luật 1 Newton.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong một hệ quy chiếu phi quán tính, điều gì xảy ra đối với định luật 1 Newton?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một vật đang chuyển động trên đường nằm ngang. Nếu lực ma sát tác dụng lên vật giảm đi, nhưng vẫn còn lực kéo để vật tiếp tục chuyển động, thì vật sẽ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động, điều kiện cần thiết là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một em bé đang ngồi trên xe trượt. Khi xe trượt bất ngờ va vào vật cản và dừng lại, em bé có xu hướng bị ngã về phía nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào minh họa cho quán tính giữ trạng thái chuyển động?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là chính xác về mối quan hệ giữa lực và chuyển động theo định luật 1 Newton?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Điều nào sau đây là không thể xảy ra theo định luật 1 Newton?

  • A. Vật tiếp tục đứng yên khi không có lực nào tác dụng lên nó.
  • B. Vật đứng yên khi các lực tác dụng lên nó cân bằng.
  • C. Vật bắt đầu chuyển động thẳng đều khi có một lực không đổi tác dụng lên nó (trong môi trường không ma sát).
  • D. Vật tự nhiên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều mà không có lực nào tác dụng.

Câu 2: Hành khách trên xe ô tô sẽ cảm thấy bị đẩy về phía trước khi xe phanh gấp. Giải thích nào sau đây đúng nhất về hiện tượng này theo định luật 1 Newton?

  • A. Do lực quán tính tác dụng lên hành khách theo hướng chuyển động của xe.
  • B. Do quán tính, hành khách có xu hướng giữ trạng thái chuyển động về phía trước so với xe.
  • C. Do lực phanh của xe tác dụng trực tiếp lên hành khách.
  • D. Do trọng lực kéo hành khách về phía trước khi xe giảm tốc.

Câu 3: Một viên bi đang lăn đều trên sàn nhà nhẵn. Điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của viên bi nếu đột ngột tất cả các lực ma sát và lực cản không khí biến mất?

  • A. Viên bi sẽ tiếp tục lăn thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • B. Viên bi sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • C. Viên bi sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Viên bi sẽ chuyển động nhanh dần đều.

Câu 4: Trong tình huống nào sau đây, định luật 1 Newton không còn đúng?

  • A. Một con tàu vũ trụ bay trong không gian sâu, xa các thiên thể.
  • B. Một chiếc xe đạp đang chuyển động đều trên đường thẳng.
  • C. Một hòn đá nằm yên trên mặt đất.
  • D. Không có tình huống nào định luật 1 Newton không đúng trong các lựa chọn trên.

Câu 5: Một quả bóng được đá trên sân cỏ. Tại sao quả bóng cuối cùng lại dừng lại mặc dù theo định luật 1 Newton, nó phải tiếp tục chuyển động thẳng đều?

  • A. Do quả bóng mất dần quán tính trong quá trình chuyển động.
  • B. Do lực hấp dẫn của Trái Đất kéo quả bóng xuống dưới.
  • C. Do có lực ma sát giữa quả bóng và mặt cỏ, và lực cản của không khí tác dụng lên quả bóng.
  • D. Do năng lượng chuyển động của quả bóng bị tiêu hao dần.

Câu 6: Chọn câu trả lời sai về quán tính:

  • A. Quán tính là xu hướng của vật bảo toàn vận tốc.
  • B. Mọi vật đều có quán tính.
  • C. Vật đứng yên không có quán tính.
  • D. Quán tính thể hiện rõ nhất khi có sự thay đổi về vận tốc của vật.

Câu 7: Một chiếc thuyền đang trôi trên mặt hồ phẳng lặng. Nếu người trên thuyền ngừng chèo, thuyền vẫn tiếp tục trôi một đoạn rồi mới dừng lại. Điều này được giải thích bởi:

  • A. Quán tính của thuyền.
  • B. Lực đẩy Archimedes của nước.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • D. Do nước có tính nhớt.

Câu 8: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính theo định luật 1 Newton?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với một ô tô đang phanh gấp.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với một tàu vũ trụ đang chuyển động thẳng đều trong không gian.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với một thang máy đang tăng tốc đi lên.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với một vật đang rơi tự do.

Câu 9: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, người ta thường phải khuỵu gối khi chạm đất?

  • A. Để tăng lực tác dụng lên mặt đất.
  • B. Để giảm quán tính của cơ thể.
  • C. Để kéo dài thời gian giảm tốc độ và giảm lực tác dụng lên khớp gối.
  • D. Để thay đổi hướng chuyển động của cơ thể.

Câu 10: Một người đang đứng trên ván trượt tuyết, khi ván trượt dừng lại đột ngột do va vào chướng ngại vật, người này có xu hướng bị ngã về phía trước. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Do lực ma sát giữa ván trượt và tuyết tăng đột ngột.
  • B. Do trọng lực tác dụng lên người tăng lên khi ván trượt dừng lại.
  • C. Do phản lực của chướng ngại vật đẩy người về phía trước.
  • D. Do quán tính, phần thân trên của người có xu hướng giữ trạng thái chuyển động về phía trước.

Câu 11: Trong thí nghiệm về định luật 1 Newton, để một vật có thể chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang, điều kiện nào sau đây là cần thiết?

  • A. Chỉ cần vật có vận tốc ban đầu khác không.
  • B. Cần có lực kéo tác dụng lên vật để cân bằng với lực ma sát (nếu có), hoặc không có lực nào tác dụng nếu ma sát không đáng kể.
  • C. Cần một lực kéo không đổi tác dụng liên tục lên vật.
  • D. Cần mặt phẳng phải hoàn toàn nhẵn và không có lực cản.

Câu 12: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây về hợp lực tác dụng lên vật là đúng?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật phải là một hằng số khác không.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật phải cùng hướng với vận tốc.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật phải bằng không.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật phải ngược hướng với vận tốc.

Câu 13: Khi xe máy tăng tốc, người ngồi sau có xu hướng ngả về phía sau. Điều này minh họa cho tính chất nào của vật chất?

  • A. Tính đàn hồi.
  • B. Quán tính.
  • C. Tính dẻo.
  • D. Tính cứng vững.

Câu 14: Trong các phát biểu sau về lực và chuyển động, phát biểu nào đúng theo quan điểm của định luật 1 Newton?

  • A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật.
  • B. Vật chuyển động được là do có lực tác dụng liên tục lên nó.
  • C. Nếu không có lực tác dụng, vật sẽ dừng lại.
  • D. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật.

Câu 15: Một chiếc máy bay đang bay thẳng đều trên bầu trời. Lực đẩy của động cơ cân bằng với lực cản của không khí. Điều gì sẽ xảy ra nếu lực đẩy của động cơ đột ngột ngừng hoạt động?

  • A. Máy bay sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Máy bay sẽ tiếp tục bay thẳng đều với vận tốc cũ.
  • C. Máy bay sẽ chuyển động chậm dần do lực cản của không khí.
  • D. Máy bay sẽ rơi thẳng xuống đất.

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây là do quán tính gây ra?

  • A. Mặt Trăng chuyển động tròn quanh Trái Đất.
  • B. Nước chảy từ trên cao xuống thấp.
  • C. Cây cối nghiêng về phía có ánh sáng mặt trời.
  • D. Bụi bám trên quần áo bị văng ra khi giũ mạnh.

Câu 17: Tại sao khi cán búa bị lỏng, người ta thường gõ mạnh đầu cán búa xuống đất để làm chặt lại?

  • A. Do lực đàn hồi của đất tác dụng lên cán búa.
  • B. Do quán tính, đầu búa có xu hướng tiếp tục chuyển động xuống dưới khi cán búa dừng lại.
  • C. Do trọng lực tác dụng lên đầu búa lớn hơn cán búa.
  • D. Do lực ma sát giữa cán búa và đầu búa tăng lên.

Câu 18: Xét một vật đang lơ lửng trong không gian, rất xa các thiên thể. Phát biểu nào sau đây là đúng về trạng thái chuyển động của vật?

  • A. Vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mà không cần lực tác dụng.
  • B. Vật sẽ luôn đứng yên vì không có lực nào tác dụng để làm nó chuyển động.
  • C. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại do không có lực tác dụng.
  • D. Vật sẽ chuyển động nhanh dần đều do không có lực cản.

Câu 19: Một vật có khối lượng lớn và một vật có khối lượng nhỏ cùng chuyển động với cùng vận tốc. Vật nào có quán tính lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng lớn hơn có quán tính lớn hơn.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ hơn có quán tính lớn hơn.
  • C. Cả hai vật có quán tính bằng nhau vì vận tốc bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh quán tính nếu không biết hình dạng của vật.

Câu 20: Câu nào sau đây phát biểu đúng về định luật 1 Newton?

  • A. Vật sẽ chuyển động thẳng đều khi có lực tác dụng lên nó.
  • B. Lực là nguyên nhân duy trì trạng thái chuyển động của vật.
  • C. Nếu hợp lực tác dụng lên vật bằng không, vật sẽ giữ nguyên trạng thái chuyển động hoặc đứng yên.
  • D. Vật luôn có xu hướng chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 21: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Người lái xe ngừng đạp và buông tay khỏi tay lái. Xe đạp sẽ chuyển động như thế nào (xét đến ma sát không đáng kể)?

  • A. Xe dừng lại ngay lập tức.
  • B. Xe tiếp tục chuyển động thẳng đều.
  • C. Xe chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Xe chuyển động nhanh dần.

Câu 22: Điều gì xảy ra với một vật nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng không?

  • A. Vật luôn đứng yên.
  • B. Vật luôn chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật luôn chuyển động có gia tốc.
  • D. Vật giữ nguyên trạng thái chuyển động (đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều).

Câu 23: Trong trò chơi kéo co, khi dây thừng đứng yên (không bên nào thắng), nhận xét nào sau đây về lực là đúng?

  • A. Lực kéo của một trong hai đội phải lớn hơn.
  • B. Lực kéo của cả hai đội đều bằng không.
  • C. Lực kéo của hai đội có độ lớn bằng nhau và ngược chiều.
  • D. Lực kéo của hai đội cùng chiều.

Câu 24: Tại sao khi xe đang chạy nhanh, nếu gặp ổ gà, xe bị xóc mạnh hơn so với khi xe chạy chậm?

  • A. Do lực hấp dẫn tác dụng lên xe tăng khi xe chạy nhanh.
  • B. Do quán tính của xe lớn hơn khi xe chạy nhanh.
  • C. Do lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường tăng khi xe chạy nhanh.
  • D. Do động cơ xe hoạt động mạnh hơn khi xe chạy nhanh.

Câu 25: Một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực. Vật này có thể chuyển động như thế nào theo định luật 1 Newton?

  • A. Vật luôn đứng yên.
  • B. Vật luôn chuyển động thẳng đều theo phương ngang.
  • C. Vật luôn chuyển động thẳng đều theo phương thẳng đứng.
  • D. Vật có thể chuyển động thẳng đều nếu ban đầu đã có vận tốc theo phương ngang (bỏ qua lực cản và xét trong thời gian ngắn).

Câu 26: Để thay đổi trạng thái chuyển động của một vật, cần phải có yếu tố nào tác dụng lên vật?

  • A. Lực.
  • B. Vận tốc.
  • C. Khối lượng.
  • D. Quán tính.

Câu 27: Một người đi bộ trên đường, khi dừng lại đột ngột, thân người có xu hướng đổ về phía trước. Giải thích hiện tượng này bằng định luật 1 Newton.

  • A. Do trọng lực kéo thân người về phía trước.
  • B. Do lực ma sát giữa chân và mặt đường tăng lên.
  • C. Do quán tính, thân người có xu hướng giữ trạng thái chuyển động về phía trước.
  • D. Do phản lực của mặt đường đẩy thân người về phía trước.

Câu 28: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện rõ nhất quán tính của vật?

  • A. Quả táo rơi từ trên cây xuống đất.
  • B. Chiếc xe đạp tiếp tục lăn bánh sau khi ngừng đạp.
  • C. Tấm ván gỗ bị uốn cong khi chịu lực.
  • D. Lò xo bị nén lại khi có lực tác dụng.

Câu 29: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Nếu đột nhiên có thêm một lực không đổi tác dụng lên vật theo hướng vuông góc với vận tốc ban đầu, vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc v.
  • B. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo hướng lực mới.
  • C. Vật chuyển động theo quỹ đạo cong.
  • D. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai về định luật 1 Newton?

  • A. Định luật 1 Newton còn được gọi là định luật quán tính.
  • B. Định luật 1 Newton khẳng định lực là nguyên nhân duy trì trạng thái chuyển động của vật.
  • C. Định luật 1 Newton chỉ đúng trong hệ quy chiếu quán tính.
  • D. Định luật 1 Newton mô tả trạng thái của vật khi không có hợp lực tác dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Điều nào sau đây là *không thể* xảy ra theo định luật 1 Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hành khách trên xe ô tô sẽ cảm thấy bị đẩy về phía trước khi xe phanh gấp. Giải thích nào sau đây *đúng nhất* về hiện tượng này theo định luật 1 Newton?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một viên bi đang lăn đều trên sàn nhà nhẵn. Điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của viên bi nếu đột ngột tất cả các lực ma sát và lực cản không khí biến mất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong tình huống nào sau đây, định luật 1 Newton *không* còn đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một quả bóng được đá trên sân cỏ. Tại sao quả bóng cuối cùng lại dừng lại mặc dù theo định luật 1 Newton, nó phải tiếp tục chuyển động thẳng đều?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Chọn câu trả lời *sai* về quán tính:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một chiếc thuyền đang trôi trên mặt hồ phẳng lặng. Nếu người trên thuyền ngừng chèo, thuyền vẫn tiếp tục trôi một đoạn rồi mới dừng lại. Điều này được giải thích bởi:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là *hệ quy chiếu quán tính* theo định luật 1 Newton?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, người ta thường phải khuỵu gối khi chạm đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một người đang đứng trên ván trượt tuyết, khi ván trượt dừng lại đột ngột do va vào chướng ngại vật, người này có xu hướng bị ngã về phía trước. Giải thích hiện tượng này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong thí nghiệm về định luật 1 Newton, để một vật có thể chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang, điều kiện nào sau đây là cần thiết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây về hợp lực tác dụng lên vật là *đúng*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi xe máy tăng tốc, người ngồi sau có xu hướng ngả về phía sau. Điều này minh họa cho tính chất nào của vật chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong các phát biểu sau về lực và chuyển động, phát biểu nào *đúng* theo quan điểm của định luật 1 Newton?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một chiếc máy bay đang bay thẳng đều trên bầu trời. Lực đẩy của động cơ cân bằng với lực cản của không khí. Điều gì sẽ xảy ra nếu lực đẩy của động cơ đột ngột ngừng hoạt động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây là do quán tính gây ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tại sao khi cán búa bị lỏng, người ta thường gõ mạnh đầu cán búa xuống đất để làm chặt lại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Xét một vật đang lơ lửng trong không gian, rất xa các thiên thể. Phát biểu nào sau đây là *đúng* về trạng thái chuyển động của vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một vật có khối lượng lớn và một vật có khối lượng nhỏ cùng chuyển động với cùng vận tốc. Vật nào có quán tính lớn hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Câu nào sau đây phát biểu *đúng* về định luật 1 Newton?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Người lái xe ngừng đạp và buông tay khỏi tay lái. Xe đạp sẽ chuyển động như thế nào (xét đến ma sát không đáng kể)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Điều gì xảy ra với một vật nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong trò chơi kéo co, khi dây thừng đứng yên (không bên nào thắng), nhận xét nào sau đây về lực là *đúng*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao khi xe đang chạy nhanh, nếu gặp ổ gà, xe bị xóc mạnh hơn so với khi xe chạy chậm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực. Vật này có thể chuyển động như thế nào theo định luật 1 Newton?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để thay đổi trạng thái chuyển động của một vật, cần phải có yếu tố nào tác dụng lên vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một người đi bộ trên đường, khi dừng lại đột ngột, thân người có xu hướng đổ về phía trước. Giải thích hiện tượng này bằng định luật 1 Newton.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện rõ nhất quán tính của vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Nếu đột nhiên có thêm một lực không đổi tác dụng lên vật theo hướng vuông góc với vận tốc ban đầu, vật sẽ chuyển động như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là *sai* về định luật 1 Newton?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một hành khách đang đứng trên một con tàu đang rời bến. Khi tàu bắt đầu chuyển động về phía trước, hành khách có xu hướng bị ngả về phía sau. Điều này được giải thích tốt nhất bởi:

  • A. Định luật 2 Newton
  • B. Quán tính của hành khách
  • C. Lực hấp dẫn
  • D. Phản lực từ sàn tàu

Câu 2: Điều gì xảy ra khi một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng đồng thời của hai lực cân bằng?

  • A. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc cũ.
  • B. Vật dừng lại ngay lập tức.
  • C. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần.

Câu 3: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với một ô tô đang phanh gấp.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với một thang máy đang tăng tốc đi lên.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất, xét chuyển động của ô tô trên đường thẳng.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với một con lắc đơn đang dao động.

Câu 4: Một viên bi đang lăn trên sàn nhà nhẵn nằm ngang. Để viên bi dừng lại, cần phải:

  • A. Không cần lực nào, viên bi sẽ tự dừng lại do quán tính.
  • B. Tăng vận tốc lăn ban đầu của viên bi.
  • C. Giảm khối lượng của viên bi.
  • D. Tác dụng một lực cản lên viên bi.

Câu 5: Tại sao khi xe ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe lại có xu hướng nghiêng về phía bên trái?

  • A. Do lực quán tính tác dụng lên hành khách.
  • B. Do lực hướng tâm tác dụng lên hành khách.
  • C. Do quán tính, hành khách có xu hướng giữ chuyển động thẳng về phía trước.
  • D. Do trọng lực tác dụng lên hành khách.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai về quán tính?

  • A. Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc.
  • B. Quán tính là một lực tác dụng lên vật khi vật thay đổi vận tốc.
  • C. Quán tính giúp giải thích hiện tượng hành khách bị chúi về phía trước khi xe phanh gấp.
  • D. Khối lượng là thước đo mức quán tính của vật.

Câu 7: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Những lực nào đang tác dụng lên vật và mối quan hệ giữa chúng?

  • A. Trọng lực và phản lực của mặt bàn, chúng là hai lực cân bằng.
  • B. Chỉ có trọng lực tác dụng lên vật.
  • C. Chỉ có phản lực của mặt bàn tác dụng lên vật.
  • D. Không có lực nào tác dụng lên vật vì vật đang đứng yên.

Câu 8: Trong thí nghiệm về định luật 1 Newton, người ta thường cố gắng giảm thiểu tối đa lực ma sát. Vì sao?

  • A. Để tăng quán tính của vật.
  • B. Để trọng lực tác dụng mạnh hơn.
  • C. Để quan sát rõ hơn xu hướng duy trì chuyển động thẳng đều của vật theo quán tính.
  • D. Để làm cho thí nghiệm trở nên phức tạp hơn.

Câu 9: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Người lái xe ngừng đạp nhưng xe vẫn tiếp tục chạy thêm một đoạn rồi mới dừng lại. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Do lực quán tính giúp xe tiếp tục chuyển động mãi mãi.
  • B. Do người lái xe vẫn còn tác dụng lực lên xe.
  • C. Do xe có động cơ dự phòng.
  • D. Do quán tính, xe tiếp tục chuyển động cho đến khi lực ma sát và lực cản làm xe dừng lại.

Câu 10: Chọn câu phát biểu đúng về lực và chuyển động theo định luật 1 Newton.

  • A. Lực là nguyên nhân chính duy trì chuyển động của vật.
  • B. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật.
  • C. Không có lực tác dụng thì vật phải đứng yên.
  • D. Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng.

Câu 11: Một quả bóng được ném theo phương ngang từ trên cao. Nếu bỏ qua sức cản của không khí, điều gì sẽ xảy ra với vận tốc theo phương ngang của quả bóng trong quá trình bay?

  • A. Vận tốc theo phương ngang không đổi.
  • B. Vận tốc theo phương ngang tăng dần.
  • C. Vận tốc theo phương ngang giảm dần.
  • D. Vận tốc theo phương ngang thay đổi liên tục.

Câu 12: Trong một hệ kín (không có lực ngoài tác dụng), nếu một vật đang chuyển động thì nó sẽ:

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi mãi.
  • C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Chuyển động nhanh dần.

Câu 13: Hãy so sánh quán tính của một chiếc xe tải lớn và một chiếc xe máy nhỏ. Xe nào có quán tính lớn hơn và điều đó có ý nghĩa gì?

  • A. Xe máy có quán tính lớn hơn vì nó nhỏ gọn.
  • B. Cả hai xe có quán tính bằng nhau.
  • C. Xe tải có quán tính lớn hơn, khó thay đổi trạng thái chuyển động hơn.
  • D. Quán tính không phụ thuộc vào khối lượng.

Câu 14: Một người đang đẩy một chiếc hộp nặng trên sàn nhà nằm ngang với vận tốc không đổi. Điều này có nghĩa là:

  • A. Lực đẩy của người lớn hơn lực ma sát.
  • B. Chỉ có lực đẩy của người tác dụng lên hộp.
  • C. Không có lực nào tác dụng lên hộp.
  • D. Lực đẩy của người cân bằng với lực ma sát.

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với một viên đá đang trượt trên băng nếu băng là hoàn toàn không ma sát và không có lực cản không khí?

  • A. Viên đá sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Viên đá sẽ trượt thẳng đều mãi mãi.
  • C. Viên đá sẽ trượt chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Viên đá sẽ trượt nhanh dần.

Câu 16: Trong các tình huống sau, tình huống nào thể hiện rõ nhất quán tính?

  • A. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.
  • B. Một chiếc xe đạp đang xuống dốc.
  • C. Một viên gạch đang nằm yên trên sàn nhà.
  • D. Một quả bóng nảy lên sau khi va chạm sàn.

Câu 17: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, người ta thường phải khuỵu gối khi tiếp đất?

  • A. Để tăng lực va chạm với mặt đất.
  • B. Để tạo ra lực đẩy giúp nhảy lên cao hơn.
  • C. Để thay đổi hướng chuyển động.
  • D. Để kéo dài thời gian giảm vận tốc, giảm lực va chạm.

Câu 18: Nếu một vật có khối lượng lớn hơn thì quán tính của nó sẽ như thế nào so với vật có khối lượng nhỏ hơn?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 19: Một cuốn sách đang nằm yên trên bàn. Nếu bàn chuyển động thẳng đều, cuốn sách sẽ:

  • A. Bị ngả về phía sau.
  • B. Vẫn nằm yên trên bàn.
  • C. Bị trượt về phía trước.
  • D. Bắt đầu chuyển động nhanh dần trên bàn.

Câu 20: Định luật 1 Newton còn được gọi là:

  • A. Định luật hấp dẫn.
  • B. Định luật bảo toàn động lượng.
  • C. Định luật quán tính.
  • D. Định luật tác dụng và phản tác dụng.

Câu 21: Xét một chiếc hộp đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Nếu mặt phẳng nghiêng nhẵn hoàn toàn (không ma sát), điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Hộp vẫn nằm yên vì không có lực đẩy.
  • B. Hộp sẽ chuyển động lên trên theo quán tính.
  • C. Hộp sẽ dao động tại chỗ.
  • D. Hộp sẽ bắt đầu trượt xuống dưới do thành phần trọng lực.

Câu 22: Trong các trường hợp nào sau đây, vật chuyển động theo quán tính (trong điều kiện lý tưởng)?

  • A. Ô tô đang tăng tốc trên đường.
  • B. Tàu vũ trụ chuyển động trong không gian giữa các vì sao.
  • C. Máy bay đang bay lượn trên bầu trời.
  • D. Viên bi rơi tự do xuống đất.

Câu 23: Để thay đổi trạng thái chuyển động của một vật, cần phải có yếu tố nào tác dụng lên vật?

  • A. Vận tốc ban đầu.
  • B. Khối lượng của vật.
  • C. Lực tác dụng.
  • D. Quán tính của vật.

Câu 24: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Nếu một người trên thuyền bắt đầu đi về phía mũi thuyền, thuyền sẽ:

  • A. Đứng yên.
  • B. Chuyển động về phía mũi thuyền cùng người.
  • C. Chuyển động sang ngang.
  • D. Lùi về phía sau.

Câu 25: Xét một hệ quy chiếu gắn với một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Hệ quy chiếu này có phải là hệ quy chiếu quán tính không?

  • A. Đúng, vì ô tô chuyển động thẳng đều.
  • B. Sai, vì ô tô đang chuyển động.
  • C. Chỉ đúng khi ô tô đứng yên.
  • D. Không xác định được.

Câu 26: Một vật có thể chuyển động thẳng đều mà không cần có lực tác dụng lên nó. Điều này có mâu thuẫn với thực tế không?

  • A. Không mâu thuẫn, đó chính là nội dung của định luật 1 Newton.
  • B. Mâu thuẫn, vì mọi chuyển động đều cần có lực duy trì.
  • C. Chỉ đúng trong điều kiện chân không.
  • D. Chỉ đúng với vật có khối lượng rất nhỏ.

Câu 27: Tại sao khi bút hết mực, ta thường vẩy mạnh bút?

  • A. Để làm nóng mực.
  • B. Để mực tiếp tục chuyển động về phía đầu bút theo quán tính.
  • C. Để tạo ra áp suất đẩy mực xuống.
  • D. Để làm sạch đầu bút.

Câu 28: Hãy sắp xếp các vật sau theo thứ tự tăng dần về quán tính: viên bi sắt, quả bóng bàn, chiếc xe tải, chiếc lông vũ.

  • A. Viên bi sắt, quả bóng bàn, chiếc xe tải, chiếc lông vũ.
  • B. Chiếc xe tải, viên bi sắt, quả bóng bàn, chiếc lông vũ.
  • C. Chiếc lông vũ, quả bóng bàn, viên bi sắt, chiếc xe tải.
  • D. Quả bóng bàn, chiếc lông vũ, viên bi sắt, chiếc xe tải.

Câu 29: Trong một thí nghiệm ảo tưởng, nếu loại bỏ hoàn toàn mọi lực ma sát và lực cản, một vật được ném đi trên mặt đất sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Chuyển động thẳng đều mãi mãi theo phương ném.
  • C. Rơi thẳng xuống đất.
  • D. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nhất nội dung của định luật 1 Newton?

  • A. Vật sẽ chuyển động nhanh dần nếu có lực tác dụng.
  • B. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật.
  • C. Vật sẽ dừng lại nếu không có lực tác dụng.
  • D. Vật có xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu không có lực ngoài tác dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một hành khách đang đứng trên một con tàu đang rời bến. Khi tàu bắt đầu chuyển động về phía trước, hành khách có xu hướng bị ngả về phía sau. Điều này được giải thích tốt nhất bởi:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Điều gì xảy ra khi một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng đồng thời của hai lực cân bằng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một viên bi đang lăn trên sàn nhà nhẵn nằm ngang. Để viên bi dừng lại, cần phải:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao khi xe ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe lại có xu hướng nghiêng về phía bên trái?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phát biểu nào sau đây *sai* về quán tính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Những lực nào đang tác dụng lên vật và mối quan hệ giữa chúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong thí nghiệm về định luật 1 Newton, người ta thường cố gắng giảm thiểu tối đa lực ma sát. Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Người lái xe ngừng đạp nhưng xe vẫn tiếp tục chạy thêm một đoạn rồi mới dừng lại. Giải thích hiện tượng này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Chọn câu phát biểu đúng về lực và chuyển động theo định luật 1 Newton.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một quả bóng được ném theo phương ngang từ trên cao. Nếu bỏ qua sức cản của không khí, điều gì sẽ xảy ra với vận tốc theo phương ngang của quả bóng trong quá trình bay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong một hệ kín (không có lực ngoài tác dụng), nếu một vật đang chuyển động thì nó sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hãy so sánh quán tính của một chiếc xe tải lớn và một chiếc xe máy nhỏ. Xe nào có quán tính lớn hơn và điều đó có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một người đang đẩy một chiếc hộp nặng trên sàn nhà nằm ngang với vận tốc không đổi. Điều này có nghĩa là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với một viên đá đang trượt trên băng nếu băng là hoàn toàn không ma sát và không có lực cản không khí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong các tình huống sau, tình huống nào thể hiện rõ nhất quán tính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, người ta thường phải khuỵu gối khi tiếp đất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nếu một vật có khối lượng lớn hơn thì quán tính của nó sẽ như thế nào so với vật có khối lượng nhỏ hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một cuốn sách đang nằm yên trên bàn. Nếu bàn chuyển động thẳng đều, cuốn sách sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Định luật 1 Newton còn được gọi là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Xét một chiếc hộp đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Nếu mặt phẳng nghiêng nhẵn hoàn toàn (không ma sát), điều gì sẽ xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong các trường hợp nào sau đây, vật chuyển động theo quán tính (trong điều kiện lý tưởng)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để thay đổi trạng thái chuyển động của một vật, cần phải có yếu tố nào tác dụng lên vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Nếu một người trên thuyền bắt đầu đi về phía mũi thuyền, thuyền sẽ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Xét một hệ quy chiếu gắn với một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Hệ quy chiếu này có phải là hệ quy chiếu quán tính không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một vật có thể chuyển động thẳng đều mà không cần có lực tác dụng lên nó. Điều này có mâu thuẫn với thực tế không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tại sao khi bút hết mực, ta thường vẩy mạnh bút?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hãy sắp xếp các vật sau theo thứ tự tăng dần về quán tính: viên bi sắt, quả bóng bàn, chiếc xe tải, chiếc lông vũ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong một thí nghiệm ảo tưởng, nếu loại bỏ hoàn toàn mọi lực ma sát và lực cản, một vật được ném đi trên mặt đất sẽ chuyển động như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nhất nội dung của định luật 1 Newton?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Điều nào sau đây không đúng theo định luật 1 Newton?

  • A. Tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Vật có xu hướng giữ trạng thái đứng yên.
  • C. Nếu không có lực nào tác dụng lên vật, nó sẽ tiếp tục đứng yên.
  • D. Để vật đứng yên, cần có một lực không đổi tác dụng lên nó.

Câu 2: Xét một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Theo định luật 1 Newton, điều gì xảy ra nếu lực ma sát và lực cản không khí đột ngột biến mất?

  • A. Xe sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Xe sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc cũ.
  • C. Xe sẽ chuyển động nhanh dần.
  • D. Xe sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, ta không thể coi vật chuyển động theo quán tính?

  • A. Một viên bi lăn trên mặt sàn nhẵn nằm ngang sau khi được đẩy.
  • B. Một tàu vũ trụ chuyển động trong không gian xa xôi sau khi tắt động cơ.
  • C. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống đất.
  • D. Một vận động viên trượt băng nghệ thuật lướt đi trên băng sau khi ngừng đẩy.

Câu 4: Một hành khách đứng trên xe buýt đang chuyển động thẳng đều. Khi xe phanh gấp, hành khách có xu hướng chúi về phía trước. Giải thích nào sau đây là đúng nhất dựa trên định luật 1 Newton?

  • A. Hành khách có quán tính giữ trạng thái chuyển động về phía trước, trong khi xe đã giảm tốc độ.
  • B. Có một lực quán tính tác dụng lên hành khách đẩy về phía trước.
  • C. Do phản lực của sàn xe tác dụng lên chân hành khách.
  • D. Do trọng lực tác dụng lên hành khách thay đổi khi xe phanh.

Câu 5: Tại sao khi tham gia giao thông, việc thắt dây an toàn lại quan trọng theo góc độ vật lý (định luật 1 Newton)?

  • A. Để tăng thêm vẻ đẹp và sự thoải mái khi ngồi trên xe.
  • B. Để giảm lực ma sát giữa người và ghế ngồi.
  • C. Để hạn chế quán tính của người khi xe dừng đột ngột, tránh va đập vào các vật phía trước.
  • D. Để giúp người ngồi thẳng lưng, tránh bị mỏi khi đi xe đường dài.

Câu 6: Một vật có khối lượng lớn sẽ có quán tính như thế nào so với vật có khối lượng nhỏ?

  • A. Quán tính nhỏ hơn.
  • B. Quán tính lớn hơn.
  • C. Quán tính bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh quán tính nếu không biết hình dạng vật.

Câu 7: Trong thí nghiệm tưởng tượng, nếu ta đưa một vật ra ngoài vũ trụ, nơi không có lực hấp dẫn và lực cản đáng kể. Nếu ta tác dụng một lực đẩy lên vật để nó bắt đầu chuyển động, điều gì sẽ xảy ra sau khi lực đẩy ngừng tác dụng?

  • A. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Vật sẽ quay trở lại vị trí ban đầu.
  • D. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc đã đạt được.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về lực và chuyển động theo quan điểm của định luật 1 Newton?

  • A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật.
  • B. Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động.
  • C. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật.
  • D. Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng.

Câu 9: Một người đang đẩy một chiếc hộp nặng trên sàn nhà nằm ngang với vận tốc không đổi. Điều này có nghĩa gì về các lực tác dụng lên chiếc hộp theo định luật 1 Newton?

  • A. Lực đẩy của người lớn hơn lực ma sát.
  • B. Lực đẩy của người cân bằng với lực ma sát.
  • C. Chỉ có lực đẩy của người tác dụng lên hộp.
  • D. Không có lực nào tác dụng lên hộp vì nó chuyển động đều.

Câu 10: Hiện tượng nào sau đây minh họa rõ nhất cho quán tính?

  • A. Chiếc xe đạp chuyển động nhanh hơn khi xuống dốc.
  • B. Quả bóng nảy lên sau khi chạm đất.
  • C. Máy bay cần có động cơ để bay trên không.
  • D. Bụi bám trên quần áo khi ta giũ mạnh.

Câu 11: Tại sao khi dừng xe đạp đột ngột bằng phanh trước, người lái xe có thể bị văng về phía trước?

  • A. Do quán tính, người lái xe có xu hướng tiếp tục chuyển động về phía trước trong khi xe đã dừng lại.
  • B. Do lực phanh tác dụng trực tiếp lên người lái xe.
  • C. Do trọng tâm của người lái xe thay đổi đột ngột.
  • D. Do phản lực từ mặt đường tác dụng lên xe.

Câu 12: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với một ô tô đang tăng tốc.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với một thang máy đang chuyển động chậm dần đều.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất (trong nhiều bài toán gần đúng).
  • D. Hệ quy chiếu gắn với một vật đang rơi tự do.

Câu 13: Điều gì xảy ra với một vật nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng không?

  • A. Vật luôn đứng yên.
  • B. Vật có thể đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật luôn chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 14: Một chiếc bàn đặt trên sàn nhà. Phân tích các lực tác dụng lên bàn và cho biết trạng thái của bàn theo định luật 1 Newton.

  • A. Chỉ có trọng lực tác dụng, bàn chuyển động xuống dưới.
  • B. Chỉ có lực nâng của sàn nhà tác dụng, bàn chuyển động lên trên.
  • C. Trọng lực và lực nâng cân bằng nhau, bàn đứng yên.
  • D. Không có lực nào tác dụng, bàn đứng yên.

Câu 15: Trong một trò chơi kéo co, khi dây thừng đứng yên (không bên nào thắng), điều gì có thể nói về lực kéo của hai đội theo định luật 1 Newton?

  • A. Lực kéo của hai đội có độ lớn bằng nhau và ngược chiều.
  • B. Lực kéo của một trong hai đội phải lớn hơn.
  • C. Tổng hợp lực kéo của hai đội khác không.
  • D. Không có lực kéo nào tác dụng lên dây thừng.

Câu 16: Một viên bi đang lăn trên máng nghiêng xuống dưới. Tại sao vận tốc của viên bi tăng dần? Điều này có mâu thuẫn với định luật 1 Newton không?

  • A. Vận tốc tăng do quán tính, mâu thuẫn với định luật 1 Newton.
  • B. Vận tốc tăng do có hợp lực khác không (thành phần trọng lực), không mâu thuẫn với định luật 1 Newton.
  • C. Vận tốc tăng tự nhiên, không liên quan đến định luật 1 Newton.
  • D. Định luật 1 Newton chỉ áp dụng cho vật đứng yên.

Câu 17: Để thay đổi trạng thái chuyển động của một vật, theo định luật 1 Newton, cần phải làm gì?

  • A. Không cần tác dụng lực, vật tự thay đổi trạng thái.
  • B. Giảm khối lượng của vật.
  • C. Thay đổi hình dạng của vật.
  • D. Tác dụng một lực lên vật.

Câu 18: Một con lắc đơn đang dao động trong không khí. Tại sao sau một thời gian dao động của con lắc lại tắt dần?

  • A. Do trọng lực giảm dần.
  • B. Do lực căng dây giảm dần.
  • C. Do lực cản của không khí tác dụng lên con lắc.
  • D. Do quán tính của con lắc giảm dần.

Câu 19: Xét một vật đang chuyển động tròn đều. Định luật 1 Newton có áp dụng được cho chuyển động này không? Vì sao?

  • A. Không áp dụng được, vì vật chuyển động tròn không phải chuyển động thẳng.
  • B. Vẫn áp dụng được, nhưng chuyển động tròn đều là chuyển động có gia tốc nên cần có lực tác dụng.
  • C. Chỉ áp dụng được nếu bỏ qua lực hướng tâm.
  • D. Định luật 1 Newton chỉ áp dụng cho vật đứng yên.

Câu 20: Một vật đang lơ lửng trong nước (không chìm, không nổi). Phân tích các lực tác dụng lên vật và cho biết trạng thái của vật theo định luật 1 Newton.

  • A. Chỉ có trọng lực tác dụng, vật chìm xuống.
  • B. Chỉ có lực đẩy Archimedes tác dụng, vật nổi lên.
  • C. Trọng lực và lực đẩy Archimedes cân bằng nhau, vật lơ lửng.
  • D. Không có lực nào tác dụng, vật lơ lửng.

Câu 21: Trong các tình huống sau, tình huống nào thể hiện rõ nhất tính "bảo toàn trạng thái chuyển động" của quán tính?

  • A. Một chiếc xe máy tăng tốc khi vặn ga.
  • B. Một hòn đá tiếp tục lăn dài trên băng sau khi được đẩy.
  • C. Một chiếc lá rơi xuống đất theo đường cong.
  • D. Một con lắc lò xo dao động lên xuống.

Câu 22: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của nhiều lực. Nếu các lực này triệt tiêu lẫn nhau, trạng thái chuyển động của vật sẽ như thế nào theo định luật 1 Newton?

  • A. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Vật sẽ chuyển động nhanh dần.
  • D. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.

Câu 23: Điều gì là yếu tố quyết định độ lớn của quán tính của một vật?

  • A. Vận tốc của vật.
  • B. Gia tốc của vật.
  • C. Khối lượng của vật.
  • D. Trọng lượng của vật.

Câu 24: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, ta cần khuỵu gối khi tiếp đất? Liên hệ điều này với định luật 1 Newton và quán tính.

  • A. Khuỵu gối kéo dài thời gian giảm tốc độ, giảm lực tác dụng lên cơ thể khi quán tính muốn giữ trạng thái chuyển động xuống.
  • B. Khuỵu gối làm tăng lực quán tính, giúp tiếp đất nhẹ nhàng hơn.
  • C. Khuỵu gối không liên quan đến quán tính, chỉ là phản xạ tự nhiên.
  • D. Khuỵu gối giúp thay đổi hướng quán tính, tránh bị ngã.

Câu 25: Một chiếc thuyền đang trôi trên mặt hồ phẳng lặng. Nếu không có lực cản của nước và gió, điều gì sẽ xảy ra với thuyền theo định luật 1 Newton?

  • A. Thuyền sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Thuyền sẽ tiếp tục trôi thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • C. Thuyền sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Thuyền sẽ quay tròn tại chỗ.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không phản ánh đúng nội dung của định luật 1 Newton?

  • A. Mọi vật có xu hướng bảo toàn trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • B. Lực không phải là nguyên nhân duy trì chuyển động.
  • C. Vật chuyển động được là do có lực tác dụng liên tục lên nó.
  • D. Nếu hợp lực tác dụng lên vật bằng không, vật giữ nguyên trạng thái chuyển động.

Câu 27: Trong một thí nghiệm, một quả bóng được đặt trên một tấm bìa mỏng, tấm bìa đặt trên miệng cốc. Khi giật nhanh tấm bìa ra, quả bóng rơi vào cốc. Giải thích hiện tượng này dựa trên quán tính.

  • A. Do lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng nhanh hơn khi bìa bị giật.
  • B. Do phản lực của tấm bìa lên quả bóng biến mất đột ngột.
  • C. Do lực ma sát giữa quả bóng và tấm bìa giảm xuống.
  • D. Do quán tính, quả bóng có xu hướng giữ nguyên vị trí, trong khi bìa bị kéo đi.

Câu 28: Một ô tô đang chuyển động trên đường thẳng. Khi tài xế đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần. Điều này có phù hợp với định luật 1 Newton không? Giải thích.

  • A. Không phù hợp, vì định luật 1 Newton nói rằng vật phải chuyển động thẳng đều.
  • B. Phù hợp, vì lực phanh là lực ngoài tác dụng làm thay đổi vận tốc của ô tô.
  • C. Không phù hợp, vì ô tô có quán tính nên phải tiếp tục chuyển động thẳng đều.
  • D. Phù hợp, vì lực phanh làm tăng quán tính của ô tô.

Câu 29: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện vật có xu hướng "chống lại" sự thay đổi vận tốc, một biểu hiện của quán tính?

  • A. Một chiếc lò xo bị nén lại khi chịu lực.
  • B. Một viên đạn bay nhanh hơn khi được bắn từ súng mạnh hơn.
  • C. Khó đẩy một chiếc xe tải đang đứng yên hơn là đẩy một chiếc xe đạp đang đứng yên.
  • D. Một chiếc máy bay bay được là nhờ lực nâng của cánh.

Câu 30: Chọn câu trả lời đúng nhất. Định luật 1 Newton còn được gọi là:

  • A. Định luật quán tính.
  • B. Định luật về lực hấp dẫn.
  • C. Định luật về lực và gia tốc.
  • D. Định luật về tác dụng và phản tác dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Điều nào sau đây *không* đúng theo định luật 1 Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Theo định luật 1 Newton, điều gì xảy ra nếu lực ma sát và lực cản không khí đột ngột biến mất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, ta *không* thể coi vật chuyển động theo quán tính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một hành khách đứng trên xe buýt đang chuyển động thẳng đều. Khi xe phanh gấp, hành khách có xu hướng chúi về phía trước. Giải thích nào sau đây là đúng nhất dựa trên định luật 1 Newton?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao khi tham gia giao thông, việc thắt dây an toàn lại quan trọng theo góc độ vật lý (định luật 1 Newton)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một vật có khối lượng lớn sẽ có quán tính như thế nào so với vật có khối lượng nhỏ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong thí nghiệm tưởng tượng, nếu ta đưa một vật ra ngoài vũ trụ, nơi không có lực hấp dẫn và lực cản đáng kể. Nếu ta tác dụng một lực đẩy lên vật để nó bắt đầu chuyển động, điều gì sẽ xảy ra sau khi lực đẩy ngừng tác dụng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về lực và chuyển động theo quan điểm của định luật 1 Newton?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một người đang đẩy một chiếc hộp nặng trên sàn nhà nằm ngang với vận tốc không đổi. Điều này có nghĩa gì về các lực tác dụng lên chiếc hộp theo định luật 1 Newton?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hiện tượng nào sau đây minh họa rõ nhất cho quán tính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao khi dừng xe đạp đột ngột bằng phanh trước, người lái xe có thể bị văng về phía trước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điều gì xảy ra với một vật nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một chiếc bàn đặt trên sàn nhà. Phân tích các lực tác dụng lên bàn và cho biết trạng thái của bàn theo định luật 1 Newton.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong một trò chơi kéo co, khi dây thừng đứng yên (không bên nào thắng), điều gì có thể nói về lực kéo của hai đội theo định luật 1 Newton?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một viên bi đang lăn trên máng nghiêng xuống dưới. Tại sao vận tốc của viên bi tăng dần? Điều này có mâu thuẫn với định luật 1 Newton không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để thay đổi trạng thái chuyển động của một vật, theo định luật 1 Newton, cần phải làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một con lắc đơn đang dao động trong không khí. Tại sao sau một thời gian dao động của con lắc lại tắt dần?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Xét một vật đang chuyển động tròn đều. Định luật 1 Newton có áp dụng được cho chuyển động này không? Vì sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vật đang lơ lửng trong nước (không chìm, không nổi). Phân tích các lực tác dụng lên vật và cho biết trạng thái của vật theo định luật 1 Newton.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong các tình huống sau, tình huống nào thể hiện rõ nhất tính 'bảo toàn trạng thái chuyển động' của quán tính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của nhiều lực. Nếu các lực này triệt tiêu lẫn nhau, trạng thái chuyển động của vật sẽ như thế nào theo định luật 1 Newton?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điều gì là yếu tố quyết định độ lớn của quán tính của một vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, ta cần khuỵu gối khi tiếp đất? Liên hệ điều này với định luật 1 Newton và quán tính.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một chiếc thuyền đang trôi trên mặt hồ phẳng lặng. Nếu không có lực cản của nước và gió, điều gì sẽ xảy ra với thuyền theo định luật 1 Newton?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phát biểu nào sau đây *không* phản ánh đúng nội dung của định luật 1 Newton?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong một thí nghiệm, một quả bóng được đặt trên một tấm bìa mỏng, tấm bìa đặt trên miệng cốc. Khi giật nhanh tấm bìa ra, quả bóng rơi vào cốc. Giải thích hiện tượng này dựa trên quán tính.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một ô tô đang chuyển động trên đường thẳng. Khi tài xế đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần. Điều này có phù hợp với định luật 1 Newton không? Giải thích.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện vật có xu hướng 'chống lại' sự thay đổi vận tốc, một biểu hiện của quán tính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Định luật 1 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Chọn câu trả lời đúng nhất. Định luật 1 Newton còn được gọi là:

Xem kết quả