15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo định luật 2 Newton, gia tốc của một vật có khối lượng xác định sẽ như thế nào nếu hợp lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 20 N. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0.25 m/s².
  • B. 4 m/s².
  • C. 15 m/s².
  • D. 100 m/s².

Câu 3: Trong biểu thức của định luật 2 Newton $vec{F} = mvec{a}$, đại lượng $vec{F}$ là gì?

  • A. Một lực bất kỳ tác dụng lên vật.
  • B. Trọng lực tác dụng lên vật.
  • C. Lực ma sát tác dụng lên vật.
  • D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.

Câu 4: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa vectơ gia tốc và vectơ hợp lực tác dụng lên một vật theo định luật 2 Newton?

  • A. Vectơ gia tốc luôn cùng hướng với vectơ hợp lực.
  • B. Vectơ gia tốc luôn ngược hướng với vectơ hợp lực.
  • C. Vectơ gia tốc vuông góc với vectơ hợp lực.
  • D. Hướng của vectơ gia tốc phụ thuộc vào hướng vận tốc ban đầu.

Câu 5: Một xe ô tô khối lượng 1500 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên xe là bao nhiêu?

  • A. 750 N.
  • B. 1502 N.
  • C. 3000 N.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về vận tốc.

Câu 6: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B = 2m_A$. Nếu cùng chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn như nhau, thì mối quan hệ giữa gia tốc của vật A ($a_A$) và vật B ($a_B$) là gì?

  • A. $a_A = a_B$.
  • B. $a_A = 2a_B$.
  • C. $a_A = 0.5a_B$.
  • D. $a_A = 4a_B$.

Câu 7: Đại lượng nào đặc trưng cho mức quán tính của vật, tức là khả năng vật duy trì trạng thái chuyển động của nó trước tác dụng của lực?

  • A. Trọng lượng.
  • B. Vận tốc.
  • C. Khối lượng.
  • D. Gia tốc.

Câu 8: Một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của một hợp lực không đổi. Sau 5 giây, vật đạt vận tốc 15 m/s. Độ lớn của hợp lực đó là bao nhiêu?

  • A. 30 N.
  • B. 50 N.
  • C. 150 N.
  • D. Không đủ dữ kiện để tính.

Câu 9: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Hướng của hợp lực tác dụng lên vật là:

  • A. Theo chiều dương.
  • B. Theo chiều âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Vuông góc với hướng chuyển động.

Câu 10: Một lực $vec{F}$ truyền cho vật khối lượng $m_1$ gia tốc $a_1 = 3 m/s²$, truyền cho vật khối lượng $m_2$ gia tốc $a_2 = 6 m/s²$. Nếu lực $vec{F}$ đó tác dụng lên vật có khối lượng $m = m_1 + m_2$, thì gia tốc của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. 9 m/s².
  • B. 2 m/s².
  • C. 4.5 m/s².
  • D. 1.5 m/s².

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn dưới tác dụng của hai lực cùng phương, cùng chiều, có độ lớn $F_1 = 10 N$ và $F_2 = 6 N$. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 8 m/s².
  • B. 4 m/s².
  • C. 2 m/s².
  • D. 0.5 m/s².

Câu 12: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn dưới tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn $F_1 = 20 N$ và $F_2 = 12 N$. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 8 m/s².
  • B. 4 m/s².
  • C. 2 m/s².
  • D. 0.5 m/s².

Câu 13: Một vật khối lượng $m$ chuyển động trên mặt phẳng ngang. Nếu hợp lực tác dụng lên vật là $vec{F}$, biểu thức nào mô tả đúng mối liên hệ giữa gia tốc $vec{a}$, hợp lực $vec{F}$ và khối lượng $m$?

  • A. $m = vec{F} vec{a}$.
  • B. $vec{a} = frac{vec{F}}{m}$.
  • C. $vec{F} = frac{vec{a}}{m}$.
  • D. $vec{a} = m vec{F}$.

Câu 14: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm không đổi, làm vật dừng lại sau khi đi thêm được 25 m. Độ lớn của lực hãm đó là bao nhiêu?

  • A. 1 N.
  • B. 2 N.
  • C. 10 N.
  • D. 25 N.

Câu 15: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn gia tốc ($a$) vào độ lớn hợp lực ($F$) tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi là đường gì?

  • A. Đường hypebol.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Đường cong bậc hai.

Câu 16: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn gia tốc ($a$) vào nghịch đảo của khối lượng ($1/m$) của vật khi chịu tác dụng của một hợp lực không đổi là đường gì?

  • A. Đường hypebol.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Đường cong bậc hai.

Câu 17: Một vật khối lượng $m$ chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$ và thu được gia tốc $vec{a}$. Nếu tăng khối lượng vật lên gấp 3 lần và giữ nguyên hợp lực tác dụng, thì gia tốc mới của vật sẽ là:

  • A. $3vec{a}$.
  • B. $9vec{a}$.
  • C. Không đổi.
  • D. $frac{1}{3}vec{a}$.

Câu 18: Một vật có khối lượng 8 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của lực đẩy nằm ngang có độ lớn 40 N. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của vật sau 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s.
  • B. 15 m/s.
  • C. 120 m/s.
  • D. Không xác định được.

Câu 19: Để một vật khối lượng 10 kg thu được gia tốc 5 m/s², cần tác dụng lên vật một hợp lực có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 50 N.
  • B. 2 N.
  • C. 0.5 N.
  • D. 15 N.

Câu 20: Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi. Hợp lực tác dụng lên vật đó bằng bao nhiêu?

  • A. Có độ lớn không đổi và cùng hướng với vận tốc.
  • B. Có độ lớn không đổi và ngược hướng với vận tốc.
  • C. Luôn khác không.
  • D. Bằng không.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là SAI về khối lượng của vật?

  • A. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
  • B. Khối lượng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật trong không gian.
  • C. Khối lượng là đại lượng vô hướng và luôn dương.
  • D. Khối lượng càng lớn thì vật càng khó thay đổi vận tốc dưới tác dụng của lực.

Câu 22: Một lực 100 N tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ làm vật chuyển động với gia tốc 4 m/s². Lực đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ làm vật chuyển động với gia tốc 10 m/s². Nếu hai vật này dính liền nhau thì lực 100 N đó sẽ truyền cho hệ (m₁ + m₂) gia tốc bao nhiêu?

  • A. 14 m/s².
  • B. 7 m/s².
  • C. 2.86 m/s².
  • D. Không xác định được.

Câu 23: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s thì bị một cầu thủ sút. Lực sút tác dụng vào bóng trong 0.02 giây, làm bóng bay ngược lại với vận tốc 30 m/s (theo phương cũ). Coi lực sút là không đổi trong thời gian tiếp xúc. Độ lớn của lực sút là bao nhiêu?

  • A. 1000 N.
  • B. 200 N.
  • C. 500 N.
  • D. 20 N.

Câu 24: Một vật khối lượng $m$ chuyển động trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo $vec{F}_k$ theo phương ngang và lực ma sát $vec{F}_{ms}$ ngược chiều chuyển động. Hợp lực tác dụng lên vật là gì?

  • A. $vec{F}_k + vec{F}_{ms}$.
  • B. $vec{F}_k + vec{F}_{ms} + vec{P} + vec{N}$ (với $vec{P}$ là trọng lực, $vec{N}$ là phản lực pháp tuyến).
  • C. $vec{F}_k - vec{F}_{ms}$ (độ lớn).
  • D. Chỉ là $vec{F}_k$.

Câu 25: Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lên vật một lực kéo 10 N hợp với phương ngang một góc $30^o$. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu? (Lấy $cos 30^o approx 0.866$)

  • A. 5 m/s².
  • B. 2.5 m/s².
  • C. 4.33 m/s².
  • D. 8.66 m/s².

Câu 26: Khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực, để áp dụng định luật 2 Newton, ta cần xác định đại lượng nào trước tiên?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật.
  • B. Vận tốc ban đầu của vật.
  • C. Quãng đường vật đi được.
  • D. Thời gian chuyển động.

Câu 27: Một vật khối lượng $m$ đang chuyển động thẳng đều. Điều này chứng tỏ:

  • A. Chỉ có một lực tác dụng lên vật.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Lực cản không khí cân bằng với lực kéo.
  • D. Vật không chịu tác dụng của lực nào cả.

Câu 28: Tại sao khi đẩy một chiếc xe chở hàng nặng lại khó làm nó tăng tốc hơn so với khi đẩy một chiếc xe rỗng với cùng một lực đẩy?

  • A. Vì lực ma sát lớn hơn khi xe nặng.
  • B. Vì trọng lực của xe nặng lớn hơn.
  • C. Vì lực đẩy không đủ lớn.
  • D. Vì khối lượng (quán tính) của xe nặng lớn hơn.

Câu 29: Một vật có khối lượng 2.5 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ vận tốc 2 m/s đến 12 m/s trên một quãng đường 10 m. Coi hợp lực tác dụng lên vật là không đổi. Độ lớn của hợp lực đó là bao nhiêu?

  • A. 12.5 N.
  • B. 25 N.
  • C. 50 N.
  • D. Không xác định được vì thiếu thời gian.

Câu 30: Dựa vào định luật 2 Newton, nếu biết khối lượng của vật và hợp lực tác dụng lên nó, ta có thể xác định được đại lượng vật lý nào của vật tại một thời điểm?

  • A. Vận tốc.
  • B. Gia tốc.
  • C. Vị trí.
  • D. Xung lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Theo định luật 2 Newton, gia tốc của một vật có khối lượng xác định sẽ như thế nào nếu hợp lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 20 N. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong biểu thức của định luật 2 Newton $vec{F} = mvec{a}$, đại lượng $vec{F}$ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa vectơ gia tốc và vectơ hợp lực tác dụng lên một vật theo định luật 2 Newton?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một xe ô tô khối lượng 1500 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên xe là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B = 2m_A$. Nếu cùng chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn như nhau, thì mối quan hệ giữa gia tốc của vật A ($a_A$) và vật B ($a_B$) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đại lượng nào đặc trưng cho mức quán tính của vật, tức là khả năng vật duy trì trạng thái chuyển động của nó trước tác dụng của lực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của một hợp lực không đổi. Sau 5 giây, vật đạt vận tốc 15 m/s. Độ lớn của hợp lực đó là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Hướng của hợp lực tác dụng lên vật là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một lực $vec{F}$ truyền cho vật khối lượng $m_1$ gia tốc $a_1 = 3 m/s²$, truyền cho vật khối lượng $m_2$ gia tốc $a_2 = 6 m/s²$. Nếu lực $vec{F}$ đó tác dụng lên vật có khối lượng $m = m_1 + m_2$, thì gia tốc của vật sẽ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn dưới tác dụng của hai lực cùng phương, cùng chiều, có độ lớn $F_1 = 10 N$ và $F_2 = 6 N$. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn dưới tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn $F_1 = 20 N$ và $F_2 = 12 N$. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một vật khối lượng $m$ chuyển động trên mặt phẳng ngang. Nếu hợp lực tác dụng lên vật là $vec{F}$, biểu thức nào mô tả đúng mối liên hệ giữa gia tốc $vec{a}$, hợp lực $vec{F}$ và khối lượng $m$?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm không đổi, làm vật dừng lại sau khi đi thêm được 25 m. Độ lớn của lực hãm đó là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn gia tốc ($a$) vào độ lớn hợp lực ($F$) tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi là đường gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn gia tốc ($a$) vào nghịch đảo của khối lượng ($1/m$) của vật khi chịu tác dụng của một hợp lực không đổi là đường gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một vật khối lượng $m$ chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$ và thu được gia tốc $vec{a}$. Nếu tăng khối lượng vật lên gấp 3 lần và giữ nguyên hợp lực tác dụng, thì gia tốc mới của vật sẽ là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một vật có khối lượng 8 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của lực đẩy nằm ngang có độ lớn 40 N. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của vật sau 3 giây là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để một vật khối lượng 10 kg thu được gia tốc 5 m/s², cần tác dụng lên vật một hợp lực có độ lớn là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi. Hợp lực tác dụng lên vật đó bằng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là SAI về khối lượng của vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một lực 100 N tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ làm vật chuyển động với gia tốc 4 m/s². Lực đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ làm vật chuyển động với gia tốc 10 m/s². Nếu hai vật này dính liền nhau thì lực 100 N đó sẽ truyền cho hệ (m₁ + m₂) gia tốc bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s thì bị một cầu thủ sút. Lực sút tác dụng vào bóng trong 0.02 giây, làm bóng bay ngược lại với vận tốc 30 m/s (theo phương cũ). Coi lực sút là không đổi trong thời gian tiếp xúc. Độ lớn của lực sút là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một vật khối lượng $m$ chuyển động trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo $vec{F}_k$ theo phương ngang và lực ma sát $vec{F}_{ms}$ ngược chiều chuyển động. Hợp lực tác dụng lên vật là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lên vật một lực kéo 10 N hợp với phương ngang một góc $30^o$. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu? (Lấy $cos 30^o approx 0.866$)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực, để áp dụng định luật 2 Newton, ta cần xác định đại lượng nào trước tiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một vật khối lượng $m$ đang chuyển động thẳng đều. Điều này chứng tỏ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Tại sao khi đẩy một chiếc xe chở hàng nặng lại khó làm nó tăng tốc hơn so với khi đẩy một chiếc xe rỗng với cùng một lực đẩy?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một vật có khối lượng 2.5 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ vận tốc 2 m/s đến 12 m/s trên một quãng đường 10 m. Coi hợp lực tác dụng lên vật là không đổi. Độ lớn của hợp lực đó là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Dựa vào định luật 2 Newton, nếu biết khối lượng của vật và hợp lực tác dụng lên nó, ta có thể xác định được đại lượng vật lý nào của vật tại một thời điểm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 20 N. Gia tốc mà hợp lực này truyền cho vật là bao nhiêu?

  • A. 0.25 m/s²
  • B. 40 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 100 m/s²

Câu 2: Theo Định luật 2 Newton, mối quan hệ giữa gia tốc của một vật, hợp lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. F = m/a
  • B. a = F/m
  • C. m = F/a
  • D. a = mF

Câu 3: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động trên đường. Nếu hợp lực tác dụng vào ô tô có độ lớn 3000 N và hướng về phía trước, thì gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 2.5 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 0.4 m/s²
  • D. 3600000 m/s²

Câu 4: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc a dưới tác dụng của hợp lực F. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi (2m) mà hợp lực không đổi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Không đổi
  • C. Giảm đi một nửa
  • D. Giảm đi bốn lần

Câu 5: Một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của một hợp lực không đổi. Sau 5 giây, vật đạt vận tốc 10 m/s. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 20 N
  • C. 50 N
  • D. 100 N

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về Định luật 2 Newton là đúng?

  • A. Gia tốc của vật luôn cùng hướng với vận tốc của vật.
  • B. Độ lớn gia tốc của vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với hợp lực tác dụng lên vật.
  • D. Vectơ gia tốc của vật luôn cùng hướng với vectơ hợp lực tác dụng lên vật.

Câu 7: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Hợp lực tác dụng lên vật có hướng như thế nào?

  • A. Theo chiều dương
  • B. Theo chiều âm
  • C. Bằng không
  • D. Vuông góc với chiều chuyển động

Câu 8: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (với m₁ > m₂). Dưới tác dụng của cùng một hợp lực F (khác không), vật nào sẽ thu được gia tốc lớn hơn?

  • A. Vật m₁
  • B. Vật m₂
  • C. Hai vật có cùng gia tốc
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về độ lớn lực F

Câu 9: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực F₁ = 10 N theo phương ngang. Sau đó, đồng thời tác dụng thêm lực F₂ = 10 N cùng phương, cùng chiều với F₁. Độ lớn gia tốc của vật lúc này là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s²
  • B. 10 m/s²
  • C. 20 m/s²
  • D. 0 m/s²

Câu 10: Đơn vị của hợp lực (trong hệ SI) trong biểu thức Định luật 2 Newton là gì?

  • A. Newton (N)
  • B. Kilogam (kg)
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²)
  • D. Jun (J)

Câu 11: Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng của hợp lực F, thu được gia tốc a. Nếu độ lớn hợp lực giảm đi một nửa (F/2) và khối lượng tăng gấp đôi (2m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. a/2
  • B. 2a
  • C. 4a
  • D. a/4

Câu 12: Một vật có khối lượng 0.5 kg được kéo trượt trên mặt phẳng ngang không ma sát bởi một lực F hợp với phương ngang góc 30°. Độ lớn của lực F là 10 N. Bỏ qua lực cản không khí. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu? (Lấy cos 30° ≈ 0.866)

  • A. 17.32 m/s²
  • B. 20 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. 8.66 m/s²

Câu 13: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 10 m, cần tác dụng một hợp lực hãm có độ lớn không đổi là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 4 N
  • C. 5 N
  • D. 10 N

Câu 14: Một vật có khối lượng 3 kg được thả rơi tự do từ độ cao nhất định (bỏ qua sức cản không khí). Hợp lực tác dụng lên vật lúc này có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. 3 N
  • B. 29.4 N
  • C. 9.8 N
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về độ cao

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ vuông góc với nhau. Độ lớn của F₁ = 6 N, độ lớn của F₂ = 8 N. Khối lượng của vật là 2 kg. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s²
  • B. 7 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 16: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bao nhiêu để vật đạt vận tốc 20 m/s sau khi đi thêm được quãng đường 30 m?

  • A. 25 N
  • B. 75 N
  • C. 150 N
  • D. 50 N

Câu 17: Hợp lực tác dụng lên một vật có khối lượng 15 kg làm vận tốc của nó tăng từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 giây. Độ lớn của hợp lực đó là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 20 N
  • C. 30 N
  • D. 40 N

Câu 18: Một vật có khối lượng m được kéo bởi lực F₁ thì thu được gia tốc a₁. Nếu kéo bởi lực F₂ thì thu được gia tốc a₂. Nếu vật đó được kéo bởi hợp lực F = F₁ + F₂ (F₁ và F₂ cùng phương, cùng chiều) thì gia tốc mới của vật là?

  • A. a₁ + a₂
  • B. |a₁ - a₂|
  • C. √a₁² + a₂²
  • D. (a₁ + a₂)/2

Câu 19: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s. Sau đó, vật chịu tác dụng của một lực cản không đổi 4 N ngược chiều chuyển động. Vật sẽ dừng lại sau quãng đường bao nhiêu mét?

  • A. 2 m
  • B. 4 m
  • C. 8 m
  • D. 16 m

Câu 20: Một xe đẩy có khối lượng 20 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực đẩy không đổi 50 N theo phương ngang lên xe. Bỏ qua ma sát. Quãng đường xe đi được sau 4 giây là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 25 m
  • D. 50 m

Câu 21: Khối lượng của một vật thể là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Mức quán tính của vật.
  • B. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên vật.
  • C. Khả năng gây ra gia tốc của vật.
  • D. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật.

Câu 22: Một lực F truyền cho vật A gia tốc a, truyền cho vật B gia tốc 2a. Nếu dùng lực F đó tác dụng lên vật C có khối lượng bằng tổng khối lượng của A và B (mC = mA + mB), thì vật C sẽ thu được gia tốc là bao nhiêu?

  • A. a/3
  • B. 3a
  • C. 2a/3
  • D. a/3

Câu 23: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 3 N ngược chiều chuyển động. Thời gian từ lúc lực hãm bắt đầu tác dụng đến khi vật dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 3 s
  • D. 6 s

Câu 24: Một vật có khối lượng m, khi chịu tác dụng của lực F₁ thì thu được gia tốc a₁. Khi chịu tác dụng của lực F₂ thì thu được gia tốc a₂. Nếu F₁ và F₂ cùng phương, ngược chiều và độ lớn F₁ > F₂, thì hợp lực F = F₁ + F₂ sẽ truyền cho vật gia tốc có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. a₁ + a₂
  • B. a₂ - a₁
  • C. a₁ - a₂
  • D. √(a₁² + a₂²)

Câu 25: Một vật có khối lượng 10 kg được kéo lên thẳng đứng bằng một sợi dây. Lực căng của sợi dây là 120 N. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 2 m/s², hướng lên
  • B. 2 m/s², hướng xuống
  • C. 12 m/s², hướng lên
  • D. 12 m/s², hướng xuống

Câu 26: Một vật có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 10 N theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 3 m/s²

Câu 27: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc ban đầu 2 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một hợp lực không đổi trong 3 giây, vật đạt vận tốc 8 m/s cùng chiều. Độ lớn của hợp lực đó là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 0.5 N
  • C. 3 N
  • D. 10 N

Câu 28: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu hợp lực tác dụng lên vật giảm xuống còn một phần ba, trong khi khối lượng của vật không đổi?

  • A. Tăng gấp ba lần
  • B. Giảm xuống còn một phần ba
  • C. Tăng gấp chín lần
  • D. Giảm xuống còn một phần chín

Câu 29: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay ngang với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ đá. Lực đá có hướng vuông góc với hướng bay ban đầu và có độ lớn trung bình là 20 N trong khoảng thời gian 0.1 giây. Độ lớn vận tốc của quả bóng ngay sau khi bị đá là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực trong thời gian ngắn này)

  • A. 5 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 30: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây và kéo lên thẳng đứng. Vận tốc của vật tăng đều theo thời gian. Phát biểu nào sau đây là đúng về lực căng dây T và trọng lực P tác dụng lên vật?

  • A. Lực căng dây T lớn hơn trọng lực P.
  • B. Lực căng dây T bằng trọng lực P.
  • C. Lực căng dây T nhỏ hơn trọng lực P.
  • D. Không thể so sánh T và P nếu không biết giá trị cụ thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 20 N. Gia tốc mà hợp lực này truyền cho vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Theo Định luật 2 Newton, mối quan hệ giữa gia tốc của một vật, hợp lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật được biểu diễn bằng công thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động trên đường. Nếu hợp lực tác dụng vào ô tô có độ lớn 3000 N và hướng về phía trước, thì gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc a dưới tác dụng của hợp lực F. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi (2m) mà hợp lực không đổi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của một hợp lực không đổi. Sau 5 giây, vật đạt vận tốc 10 m/s. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về Định luật 2 Newton là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Hợp lực tác dụng lên vật có hướng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (với m₁ > m₂). Dưới tác dụng của cùng một hợp lực F (khác không), vật nào sẽ thu được gia tốc lớn hơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực F₁ = 10 N theo phương ngang. Sau đó, đồng thời tác dụng thêm lực F₂ = 10 N cùng phương, cùng chiều với F₁. Độ lớn gia tốc của vật lúc này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đơn vị của hợp lực (trong hệ SI) trong biểu thức Định luật 2 Newton là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng của hợp lực F, thu được gia tốc a. Nếu độ lớn hợp lực giảm đi một nửa (F/2) và khối lượng tăng gấp đôi (2m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một vật có khối lượng 0.5 kg được kéo trượt trên mặt phẳng ngang không ma sát bởi một lực F hợp với phương ngang góc 30°. Độ lớn của lực F là 10 N. Bỏ qua lực cản không khí. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu? (Lấy cos 30° ≈ 0.866)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 10 m, cần tác dụng một hợp lực hãm có độ lớn không đổi là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một vật có khối lượng 3 kg được thả rơi tự do từ độ cao nhất định (bỏ qua sức cản không khí). Hợp lực tác dụng lên vật lúc này có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ vuông góc với nhau. Độ lớn của F₁ = 6 N, độ lớn của F₂ = 8 N. Khối lượng của vật là 2 kg. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bao nhiêu để vật đạt vận tốc 20 m/s sau khi đi thêm được quãng đường 30 m?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hợp lực tác dụng lên một vật có khối lượng 15 kg làm vận tốc của nó tăng từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 giây. Độ lớn của hợp lực đó là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một vật có khối lượng m được kéo bởi lực F₁ thì thu được gia tốc a₁. Nếu kéo bởi lực F₂ thì thu được gia tốc a₂. Nếu vật đó được kéo bởi hợp lực F = F₁ + F₂ (F₁ và F₂ cùng phương, cùng chiều) thì gia tốc mới của vật là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s. Sau đó, vật chịu tác dụng của một lực cản không đổi 4 N ngược chiều chuyển động. Vật sẽ dừng lại sau quãng đường bao nhiêu mét?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một xe đẩy có khối lượng 20 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực đẩy không đổi 50 N theo phương ngang lên xe. Bỏ qua ma sát. Quãng đường xe đi được sau 4 giây là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khối lượng của một vật thể là đại lượng đặc trưng cho:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một lực F truyền cho vật A gia tốc a, truyền cho vật B gia tốc 2a. Nếu dùng lực F đó tác dụng lên vật C có khối lượng bằng tổng khối lượng của A và B (mC = mA + mB), thì vật C sẽ thu được gia tốc là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 3 N ngược chiều chuyển động. Thời gian từ lúc lực hãm bắt đầu tác dụng đến khi vật dừng hẳn là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một vật có khối lượng m, khi chịu tác dụng của lực F₁ thì thu được gia tốc a₁. Khi chịu tác dụng của lực F₂ thì thu được gia tốc a₂. Nếu F₁ và F₂ cùng phương, ngược chiều và độ lớn F₁ > F₂, thì hợp lực F = F₁ + F₂ sẽ truyền cho vật gia tốc có độ lớn là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một vật có khối lượng 10 kg được kéo lên thẳng đứng bằng một sợi dây. Lực căng của sợi dây là 120 N. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật có độ lớn và hướng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một vật có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 10 N theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc ban đầu 2 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một hợp lực không đổi trong 3 giây, vật đạt vận tốc 8 m/s cùng chiều. Độ lớn của hợp lực đó là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu hợp lực tác dụng lên vật giảm xuống còn một phần ba, trong khi khối lượng của vật không đổi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay ngang với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ đá. Lực đá có hướng vuông góc với hướng bay ban đầu và có độ lớn trung bình là 20 N trong khoảng thời gian 0.1 giây. Độ lớn vận tốc của quả bóng ngay sau khi bị đá là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực trong thời gian ngắn này)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây và kéo lên thẳng đứng. Vận tốc của vật tăng đều theo thời gian. Phát biểu nào sau đây là đúng về lực căng dây T và trọng lực P tác dụng lên vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật 2 Newton?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với lực tác dụng và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • C. Lực tác dụng lên vật luôn cùng hướng với vận tốc của vật.
  • D. Khi không có lực tác dụng, vật sẽ đứng yên.

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực không đổi 10 N. Gia tốc mà vật thu được là:

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 3: Nếu lực tác dụng lên một vật tăng gấp đôi, trong khi khối lượng của vật không đổi, thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Tăng gấp đôi.

Câu 4: Một ô tô đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang. Lực nào sau đây đóng vai trò là hợp lực tác dụng lên ô tô, gây ra gia tốc cho ô tô?

  • A. Tổng hợp của lực kéo của động cơ, lực ma sát và lực cản của không khí.
  • B. Chỉ lực kéo của động cơ.
  • C. Chỉ lực ma sát.
  • D. Trọng lực tác dụng lên ô tô.

Câu 5: Đơn vị đo của lực trong hệ SI là Newton (N). 1 N tương đương với:

  • A. 1 kg.m/s
  • B. 1 kg.m/s²
  • C. 1 kg.m²/s²
  • D. 1 kg²/m.s²

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi, nhưng lực tác dụng không đổi, thì gia tốc của vật sẽ là:

  • A. 1.5 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 6 m/s²
  • D. 12 m/s²

Câu 7: Khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực, định luật 2 Newton được phát biểu như thế nào?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với từng lực tác dụng lên vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với tổng độ lớn các lực tác dụng lên vật.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • D. Gia tốc của vật là tổng gia tốc do từng lực tác dụng gây ra.

Câu 8: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được đá bằng một lực 10 N. Giả sử lực tác dụng lên bóng trong 0.02 giây. Gia tốc trung bình của quả bóng trong thời gian này là:

  • A. 5 m/s²
  • B. 10 m/s²
  • C. 20 m/s²
  • D. 20 m/s²

Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, vật chuyển động thẳng đều?

  • A. Khi hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn không đổi và khác không.
  • B. Khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Khi lực tác dụng lên vật thay đổi liên tục.
  • D. Khi vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất.

Câu 10: Một xe tải kéo một xe con với một lực F. Theo định luật 2 Newton, gia tốc của hệ xe (xe tải và xe con) phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ khối lượng của xe tải.
  • B. Chỉ khối lượng của xe con.
  • C. Tổng khối lượng của xe tải và xe con.
  • D. Hiệu khối lượng giữa xe tải và xe con.

Câu 11: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang với lực 200 N. Lực ma sát giữa thùng và sàn là 50 N. Nếu thùng hàng có khối lượng 50 kg, gia tốc của thùng hàng là:

  • A. 3 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 6 m/s²

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về quán tính là đúng?

  • A. Quán tính là xu hướng của vật giữ nguyên vận tốc khi có lực tác dụng.
  • B. Quán tính là xu hướng của vật giữ nguyên trạng thái chuyển động (đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều).
  • C. Vật có khối lượng nhỏ có quán tính lớn hơn.
  • D. Quán tính chỉ xuất hiện khi vật chuyển động.

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều dưới tác dụng của một lực không đổi. Hướng của lực này như thế nào so với hướng chuyển động?

  • A. Cùng hướng với vận tốc.
  • B. Vuông góc với vận tốc.
  • C. Hợp với vận tốc một góc bất kỳ.
  • D. Ngược hướng với vận tốc.

Câu 14: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, chịu tác dụng của cùng một lực. Nếu gia tốc của vật 1 là a1 và gia tốc của vật 2 là a2, thì tỉ số a1/a2 bằng:

  • A. m1/m2
  • B. √(m1/m2)
  • C. m2/m1
  • D. √(m2/m1)

Câu 15: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường bỗng phanh gấp. Hành khách trên xe có xu hướng:

  • A. Ngả về phía sau.
  • B. Ngả về phía trước.
  • C. Ngả sang bên cạnh.
  • D. Không bị ngả theo hướng nào.

Câu 16: Một vật có khối lượng 4 kg ban đầu đứng yên. Một lực 8 N tác dụng lên vật trong 3 giây. Vận tốc của vật sau 3 giây là:

  • A. 2 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. 6 m/s
  • D. 8 m/s

Câu 17: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của gia tốc và hợp lực tác dụng lên vật theo định luật 2 Newton?

  • A. Hình vẽ 1: Vectơ gia tốc và vectơ hợp lực cùng hướng.
  • B. Hình vẽ 2: Vectơ gia tốc và vectơ hợp lực vuông góc nhau.
  • C. Hình vẽ 3: Vectơ gia tốc và vectơ hợp lực ngược hướng nhau.
  • D. Hình vẽ 4: Vectơ gia tốc có độ lớn lớn hơn vectơ hợp lực.

Câu 18: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của nó giảm đi một nửa và lực tác dụng lên nó tăng gấp đôi?

  • A. Gia tốc không đổi.
  • B. Gia tốc tăng gấp đôi.
  • C. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • D. Gia tốc tăng gấp bốn lần.

Câu 19: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng với một lực không đổi. Ngoài lực kéo, thùng hàng còn chịu tác dụng của trọng lực và lực ma sát. Hợp lực tác dụng lên thùng hàng là:

  • A. Chỉ lực kéo của người.
  • B. Tổng của lực kéo và trọng lực.
  • C. Tổng vectơ của lực kéo, trọng lực và lực ma sát.
  • D. Hiệu giữa lực kéo và trọng lực.

Câu 20: Trong thí nghiệm kiểm chứng định luật 2 Newton, người ta thường đo đại lượng nào để xác định gia tốc của vật?

  • A. Lực tác dụng.
  • B. Vận tốc thay đổi theo thời gian.
  • C. Khối lượng của vật.
  • D. Quãng đường đi được.

Câu 21: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Lực tác dụng lên vật bằng:

  • A. 3 N
  • B. 5 N
  • C. 15 N
  • D. 0 N

Câu 22: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp đôi, trong khi khối lượng của vật không đổi, ta cần:

  • A. Giảm lực tác dụng đi một nửa.
  • B. Giữ nguyên lực tác dụng.
  • C. Tăng lực tác dụng lên gấp đôi.
  • D. Tăng lực tác dụng lên gấp bốn lần.

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 cùng phương. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn lớn nhất khi:

  • A. F1 và F2 cùng hướng.
  • B. F1 và F2 ngược hướng.
  • C. F1 và F2 vuông góc nhau.
  • D. Độ lớn của F1 bằng độ lớn của F2.

Câu 24: Một vật trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Lực gây ra gia tốc cho vật là:

  • A. Trọng lực của vật.
  • B. Thành phần của trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Thành phần của trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • D. Phản lực của mặt phẳng nghiêng.

Câu 25: Trong hệ quy chiếu quán tính, định luật 2 Newton:

  • A. Được nghiệm đúng.
  • B. Không nghiệm đúng.
  • C. Chỉ nghiệm đúng khi vật đứng yên.
  • D. Chỉ nghiệm đúng khi vật chuyển động thẳng đều.

Câu 26: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của lực F1 thì có gia tốc a1, chịu tác dụng của lực F2 thì có gia tốc a2. Nếu vật chịu tác dụng đồng thời của cả F1 và F2 (cùng hướng), thì gia tốc của vật là:

  • A. √(a1² + a2²)
  • B. |a1 - a2|
  • C. a1 + a2
  • D. Trung bình cộng của a1 và a2.

Câu 27: Để giảm gia tốc của một vật đang chuyển động xuống còn một nửa, trong khi lực tác dụng không đổi, ta cần:

  • A. Giảm khối lượng đi một nửa.
  • B. Giữ nguyên khối lượng.
  • C. Tăng khối lượng lên gấp đôi.
  • D. Tăng khối lượng lên gấp đôi.

Câu 28: Một vật đang chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Điều gì xảy ra với vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc của vật chắc chắn tăng lên.
  • B. Vận tốc của vật không thay đổi (vật chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên).
  • C. Vận tốc của vật chắc chắn giảm đi.
  • D. Vận tốc của vật thay đổi hướng liên tục.

Câu 29: Xét một vật chuyển động trên đường nằm ngang có ma sát. Để vật chuyển động thẳng đều, lực kéo tác dụng lên vật phải:

  • A. Lớn hơn lực ma sát.
  • B. Nhỏ hơn lực ma sát.
  • C. Bằng lực ma sát.
  • D. Bằng không.

Câu 30: Một vật có khối lượng 1 kg được treo vào một sợi dây. Vật đang đứng yên. Lực căng của sợi dây là:

  • A. Nhỏ hơn trọng lực.
  • B. Lớn hơn trọng lực.
  • C. Bằng không.
  • D. Bằng trọng lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật 2 Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực không đổi 10 N. Gia tốc mà vật thu được là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Nếu lực tác dụng lên một vật tăng gấp đôi, trong khi khối lượng của vật không đổi, thì gia tốc của vật sẽ:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một ô tô đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang. Lực nào sau đây đóng vai trò là hợp lực tác dụng lên ô tô, gây ra gia tốc cho ô tô?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Đơn vị đo của lực trong hệ SI là Newton (N). 1 N tương đương với:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi, nhưng lực tác dụng không đổi, thì gia tốc của vật sẽ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực, định luật 2 Newton được phát biểu như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được đá bằng một lực 10 N. Giả sử lực tác dụng lên bóng trong 0.02 giây. Gia tốc trung bình của quả bóng trong thời gian này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, vật chuyển động thẳng đều?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một xe tải kéo một xe con với một lực F. Theo định luật 2 Newton, gia tốc của hệ xe (xe tải và xe con) phụ thuộc vào yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang với lực 200 N. Lực ma sát giữa thùng và sàn là 50 N. Nếu thùng hàng có khối lượng 50 kg, gia tốc của thùng hàng là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về quán tính là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều dưới tác dụng của một lực không đổi. Hướng của lực này như thế nào so với hướng chuyển động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, chịu tác dụng của cùng một lực. Nếu gia tốc của vật 1 là a1 và gia tốc của vật 2 là a2, thì tỉ số a1/a2 bằng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường bỗng phanh gấp. Hành khách trên xe có xu hướng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một vật có khối lượng 4 kg ban đầu đứng yên. Một lực 8 N tác dụng lên vật trong 3 giây. Vận tốc của vật sau 3 giây là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của gia tốc và hợp lực tác dụng lên vật theo định luật 2 Newton?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của nó giảm đi một nửa và lực tác dụng lên nó tăng gấp đôi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng với một lực không đổi. Ngoài lực kéo, thùng hàng còn chịu tác dụng của trọng lực và lực ma sát. Hợp lực tác dụng lên thùng hàng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong thí nghiệm kiểm chứng định luật 2 Newton, người ta thường đo đại lượng nào để xác định gia tốc của vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Lực tác dụng lên vật bằng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp đôi, trong khi khối lượng của vật không đổi, ta cần:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 cùng phương. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn lớn nhất khi:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một vật trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Lực gây ra gia tốc cho vật là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong hệ quy chiếu quán tính, định luật 2 Newton:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của lực F1 thì có gia tốc a1, chịu tác dụng của lực F2 thì có gia tốc a2. Nếu vật chịu tác dụng đồng thời của cả F1 và F2 (cùng hướng), thì gia tốc của vật là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để giảm gia tốc của một vật đang chuyển động xuống còn một nửa, trong khi lực tác dụng không đổi, ta cần:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một vật đang chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Điều gì xảy ra với vận tốc của vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Xét một vật chuyển động trên đường nằm ngang có ma sát. Để vật chuyển động thẳng đều, lực kéo tác dụng lên vật phải:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một vật có khối lượng 1 kg được treo vào một sợi dây. Vật đang đứng yên. Lực căng của sợi dây là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc theo định luật 2 Newton?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực tác dụng và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với cả độ lớn của lực tác dụng và khối lượng của vật.
  • D. Gia tốc của vật không phụ thuộc vào lực tác dụng mà chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực không đổi. Trong 4 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 10 m/s theo cùng hướng chuyển động. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 2.5 N
  • B. 5 N
  • C. 10 N
  • D. 20 N

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Quán tính của một vật thể hiện ở?

  • A. Khả năng vật tự thay đổi vận tốc khi không có lực tác dụng.
  • B. Xu hướng vật tăng tốc khi có lực tác dụng.
  • C. Khả năng vật luôn giữ trạng thái đứng yên.
  • D. Xu hướng vật giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên khi không có lực tác dụng hoặc hợp lực tác dụng bằng không.

Câu 4: Một xe tải kéo một xe ô tô bằng một dây cáp. Xét về độ lớn, lực mà xe tải tác dụng lên xe ô tô và lực mà xe ô tô tác dụng ngược lại lên xe tải như thế nào?

  • A. Lực xe tải tác dụng lên xe ô tô lớn hơn.
  • B. Hai lực có độ lớn bằng nhau và ngược chiều.
  • C. Lực xe ô tô tác dụng lên xe tải lớn hơn.
  • D. Độ lớn của hai lực phụ thuộc vào khối lượng của mỗi xe.

Câu 5: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì va chạm vào tường và bật ngược trở lại với vận tốc 10 m/s. Biết thời gian va chạm là 0.05 s. Tính độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên bóng.

  • A. 50 N
  • B. 100 N
  • C. 150 N
  • D. 200 N

Câu 6: Trong hệ SI, đơn vị của lực là Newton (N). Một Newton được định nghĩa là:

  • A. Lực cần thiết để làm vật có khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 1 m/s.
  • B. Lực cần thiết để giữ vật có khối lượng 1 kg đứng yên.
  • C. Lực cần thiết để làm vật có khối lượng 1 kg thu được gia tốc 1 m/s².
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật có khối lượng 1 kg.

Câu 7: Một người đẩy một chiếc hộp có khối lượng 20 kg trên sàn nằm ngang. Lực đẩy có độ lớn 50 N, phương nằm ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0.2. Gia tốc của hộp là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 2.5 m/s²

Câu 8: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của nó tăng gấp đôi và lực tác dụng lên nó không đổi?

  • A. Gia tốc tăng gấp đôi.
  • B. Gia tốc không đổi.
  • C. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • D. Gia tốc tăng gấp bốn lần.

Câu 9: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Theo định luật 2 Newton, hợp lực tác dụng lên vật bằng:

  • A. Một giá trị dương không đổi.
  • B. Một giá trị âm không đổi.
  • C. Tăng dần theo thời gian.
  • D. Không.

Câu 10: Một chiếc ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh đột ngột và dừng lại sau khi đi được quãng đường 50 m. Tính độ lớn lực hãm phanh trung bình.

  • A. 2400 N
  • B. 4800 N
  • C. 9600 N
  • D. 12000 N

Câu 11: Điều gì quyết định hướng của gia tốc của một vật?

  • A. Hướng của hợp lực tác dụng lên vật.
  • B. Hướng chuyển động ban đầu của vật.
  • C. Hướng vận tốc của vật.
  • D. Hướng ngược với lực quán tính.

Câu 12: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, với m1 = 2m2. Nếu cùng chịu tác dụng của một lực F, tỉ số gia tốc a1/a2 của hai vật là:

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 2
  • D. 4

Câu 13: Một người tác dụng một lực đẩy 30 N lên một chiếc xe goòng đang đứng yên, làm xe chuyển động trên đường ray nằm ngang. Sau 2 giây, xe đi được 4 m. Tính khối lượng của xe goòng, bỏ qua ma sát.

  • A. 15 kg
  • B. 20 kg
  • C. 30 kg
  • D. 60 kg

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với định luật 2 Newton?

  • A. Định luật 2 Newton chỉ đúng trong hệ quy chiếu quán tính.
  • B. Lực là nguyên nhân gây ra gia tốc cho vật.
  • C. Gia tốc của vật luôn cùng hướng với hợp lực tác dụng lên vật.
  • D. Khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng biến đổi đều.

Câu 15: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là μ. Biểu thức nào sau đây biểu diễn độ lớn gia tốc của vật?

  • A. a = F/m
  • B. a = (F - μmg) / m
  • C. a = (F + μmg) / m
  • D. a = μg

Câu 16: Trong thang máy đứng yên, một người có trọng lượng 500 N. Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², số chỉ của cân mà người đó đứng lên là bao nhiêu?

  • A. 400 N
  • B. 500 N
  • C. 600 N
  • D. 700 N

Câu 17: Điều gì xảy ra khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng?

  • A. Vật luôn chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật luôn đứng yên.
  • D. Vật sẽ chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.

Câu 18: Một tên lửa khối lượng 100 kg được phóng thẳng đứng lên trên. Lực đẩy của động cơ tên lửa là 3000 N. Tính gia tốc của tên lửa, bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s².

  • A. 10 m/s²
  • B. 15 m/s²
  • C. 20 m/s²
  • D. 20 m/s²

Câu 19: Chọn phát biểu đúng về khối lượng và trọng lượng của một vật.

  • A. Khối lượng là đại lượng đo quán tính của vật, trọng lượng là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật.
  • B. Khối lượng và trọng lượng có cùng đơn vị đo.
  • C. Khối lượng của vật thay đổi theo vị trí địa lý, trọng lượng thì không.
  • D. Khối lượng là đại lượng vectơ, trọng lượng là đại lượng vô hướng.

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực F được tính bằng công thức nào?

  • A. F = F1 + F2
  • B. F = |F1 - F2|
  • C. F = √(F1² + F2²)
  • D. F = (F1 + F2) / 2

Câu 21: Một chiếc thuyền trượt trên mặt hồ không ma sát với vận tốc đều v. Nếu người trên thuyền nhảy xuống nước theo hướng ngược với hướng chuyển động của thuyền, điều gì sẽ xảy ra với vận tốc của thuyền?

  • A. Vận tốc của thuyền giảm.
  • B. Vận tốc của thuyền tăng.
  • C. Vận tốc của thuyền không đổi.
  • D. Thuyền dừng lại.

Câu 22: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp đôi, trong khi khối lượng của vật không đổi, ta cần:

  • A. Giảm lực tác dụng lên vật đi một nửa.
  • B. Giảm lực tác dụng lên vật đi bốn lần.
  • C. Tăng lực tác dụng lên vật gấp đôi.
  • D. Tăng lực tác dụng lên vật gấp bốn lần.

Câu 23: Một vật rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí). Gia tốc của vật bằng:

  • A. 0 m/s²
  • B. Phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • C. Phụ thuộc vào độ cao thả vật.
  • D. Gia tốc trọng trường g (khoảng 9.8 m/s² hoặc 10 m/s²).

Câu 24: Một ô tô khối lượng m đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc v. Để ô tô dừng lại hẳn, cần một lực hãm phanh có độ lớn F. Nếu muốn ô tô đó dừng lại trên cùng quãng đường nhưng với vận tốc ban đầu 2v, lực hãm phanh cần có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. F
  • B. 2F
  • C. 4F
  • D. 8F

Câu 25: Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm gây ra gia tốc hướng tâm. Lực hướng tâm có vai trò gì?

  • A. Thay đổi độ lớn vận tốc của vật.
  • B. Thay đổi hướng vận tốc của vật, giữ cho vật chuyển động tròn.
  • C. Vừa thay đổi độ lớn vừa thay đổi hướng vận tốc của vật.
  • D. Giữ cho vật chuyển động thẳng đều.

Câu 26: Một vật đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang. Người ta tác dụng lên vật một lực kéo F nằm ngang. Vật bắt đầu chuyển động khi lực kéo vượt qua lực ma sát nghỉ cực đại. Điều này minh họa cho điều gì?

  • A. Vật chỉ bắt đầu chuyển động khi có hợp lực tác dụng lên nó và hợp lực này đủ lớn để thắng lực ma sát nghỉ.
  • B. Lực ma sát nghỉ luôn lớn hơn lực kéo.
  • C. Vật luôn có xu hướng đứng yên.
  • D. Lực kéo không có tác dụng khi vật đang đứng yên.

Câu 27: Một học sinh nói rằng: "Nếu không có lực tác dụng lên vật thì vật sẽ đứng yên". Nhận xét nào sau đây là đúng về phát biểu này?

  • A. Phát biểu này luôn đúng.
  • B. Phát biểu này chỉ đúng khi vật ban đầu đứng yên.
  • C. Phát biểu này sai, vì nếu không có lực tác dụng, vật sẽ giữ nguyên trạng thái chuyển động (có thể là đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều).
  • D. Phát biểu này chỉ đúng trong hệ quy chiếu phi quán tính.

Câu 28: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi. Lực nào sau đây không phải là lực cản tác dụng lên xe?

  • A. Lực ma sát của mặt đường lên bánh xe.
  • B. Lực cản của không khí.
  • C. Lực ma sát trong động cơ xe.
  • D. Lực kéo của động cơ xe.

Câu 29: Trong thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, người ta thay đổi khối lượng của vật và đo gia tốc tương ứng, khi giữ lực tác dụng không đổi. Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc vào khối lượng là:

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường hyperbol.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường thẳng song song với trục hoành.

Câu 30: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng với một lực không đổi dọc theo mặt dốc. Phân tích các lực tác dụng lên thùng hàng để áp dụng định luật 2 Newton, lực nào sau đây cần được phân tích thành phần?

  • A. Lực kéo của người.
  • B. Lực ma sát (nếu có).
  • C. Trọng lực của thùng hàng.
  • D. Phản lực của mặt dốc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc theo định luật 2 Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực không đổi. Trong 4 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 10 m/s theo cùng hướng chuyển động. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Quán tính của một vật thể hiện ở?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một xe tải kéo một xe ô tô bằng một dây cáp. Xét về độ lớn, lực mà xe tải tác dụng lên xe ô tô và lực mà xe ô tô tác dụng ngược lại lên xe tải như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì va chạm vào tường và bật ngược trở lại với vận tốc 10 m/s. Biết thời gian va chạm là 0.05 s. Tính độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên bóng.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong hệ SI, đơn vị của lực là Newton (N). Một Newton được định nghĩa là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một người đẩy một chiếc hộp có khối lượng 20 kg trên sàn nằm ngang. Lực đẩy có độ lớn 50 N, phương nằm ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0.2. Gia tốc của hộp là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của nó tăng gấp đôi và lực tác dụng lên nó không đổi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Theo định luật 2 Newton, hợp lực tác dụng lên vật bằng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một chiếc ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh đột ngột và dừng lại sau khi đi được quãng đường 50 m. Tính độ lớn lực hãm phanh trung bình.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Điều gì quyết định hướng của gia tốc của một vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, với m1 = 2m2. Nếu cùng chịu tác dụng của một lực F, tỉ số gia tốc a1/a2 của hai vật là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một người tác dụng một lực đẩy 30 N lên một chiếc xe goòng đang đứng yên, làm xe chuyển động trên đường ray nằm ngang. Sau 2 giây, xe đi được 4 m. Tính khối lượng của xe goòng, bỏ qua ma sát.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với định luật 2 Newton?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là μ. Biểu thức nào sau đây biểu diễn độ lớn gia tốc của vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong thang máy đứng yên, một người có trọng lượng 500 N. Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², số chỉ của cân mà người đó đứng lên là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Điều gì xảy ra khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một tên lửa khối lượng 100 kg được phóng thẳng đứng lên trên. Lực đẩy của động cơ tên lửa là 3000 N. Tính gia tốc của tên lửa, bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s².

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Chọn phát biểu đúng về khối lượng và trọng lượng của một vật.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực F được tính bằng công thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một chiếc thuyền trượt trên mặt hồ không ma sát với vận tốc đều v. Nếu người trên thuyền nhảy xuống nước theo hướng ngược với hướng chuyển động của thuyền, điều gì sẽ xảy ra với vận tốc của thuyền?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp đôi, trong khi khối lượng của vật không đổi, ta cần:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một vật rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí). Gia tốc của vật bằng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một ô tô khối lượng m đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc v. Để ô tô dừng lại hẳn, cần một lực hãm phanh có độ lớn F. Nếu muốn ô tô đó dừng lại trên cùng quãng đường nhưng với vận tốc ban đầu 2v, lực hãm phanh cần có độ lớn là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm gây ra gia tốc hướng tâm. Lực hướng tâm có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một vật đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang. Người ta tác dụng lên vật một lực kéo F nằm ngang. Vật bắt đầu chuyển động khi lực kéo vượt qua lực ma sát nghỉ cực đại. Điều này minh họa cho điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một học sinh nói rằng: 'Nếu không có lực tác dụng lên vật thì vật sẽ đứng yên'. Nhận xét nào sau đây là đúng về phát biểu này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi. Lực nào sau đây không phải là lực cản tác dụng lên xe?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, người ta thay đổi khối lượng của vật và đo gia tốc tương ứng, khi giữ lực tác dụng không đổi. Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc vào khối lượng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng với một lực không đổi dọc theo mặt dốc. Phân tích các lực tác dụng lên thùng hàng để áp dụng định luật 2 Newton, lực nào sau đây cần được phân tích thành phần?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật 2 Newton?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • C. Gia tốc của vật luôn cùng hướng với vận tốc của vật.
  • D. Lực và gia tốc luôn có độ lớn bằng nhau.

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của lực không đổi 6 N. Gia tốc mà vật thu được là:

  • A. 12 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 0.33 m/s²

Câu 3: Nếu tăng khối lượng của một vật lên gấp đôi và giữ nguyên lực tác dụng, gia tốc của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 4: Một xe ô tô có khối lượng 1000 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Lực kéo của động cơ ô tô là bao nhiêu, nếu bỏ qua lực cản?

  • A. 2000 N
  • B. 500 N
  • C. 1000 N
  • D. 0 N

Câu 5: Đơn vị đo của lực trong hệ SI là:

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Newton (N)
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²)
  • D. Joule (J)

Câu 6: Quán tính của một vật thể hiện ở:

  • A. Khả năng thay đổi vận tốc nhanh chóng.
  • B. Xu hướng tăng tốc khi có lực tác dụng.
  • C. Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động hoặc đứng yên.
  • D. Khả năng chịu lực lớn mà không bị biến dạng.

Câu 7: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg đang nằm yên trên sân. Một cầu thủ đá vào bóng với lực 10 N. Gia tốc của quả bóng ngay sau khi bị đá là:

  • A. 20 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. 0.05 m/s²

Câu 8: Hợp lực tác dụng lên một vật là gì?

  • A. Lực lớn nhất tác dụng lên vật.
  • B. Tổng vectơ của tất cả các lực tác dụng lên vật.
  • C. Trung bình cộng của các lực tác dụng lên vật.
  • D. Lực nhỏ nhất cần thiết để vật chuyển động.

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng đều khi:

  • A. Có một lực không đổi tác dụng lên vật.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật khác không và không đổi.
  • C. Lực tác dụng lên vật luôn thay đổi.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 10: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng gấp ba và khối lượng của vật giảm đi một nửa?

  • A. Gia tốc không đổi.
  • B. Gia tốc tăng gấp rưỡi.
  • C. Gia tốc tăng gấp sáu.
  • D. Gia tốc giảm đi một nửa.

Câu 11: Một người đẩy một chiếc hộp nặng 50 kg trên sàn nhà nằm ngang với lực 100 N. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0.1. Gia tốc của hộp là:

  • A. 2 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 0.5 m/s²

Câu 12: Trong thang máy đang chuyển động đều lên trên, một người có khối lượng 60 kg đứng trên cân. Số chỉ của cân là:

  • A. Nhỏ hơn 600 N.
  • B. Lớn hơn 600 N.
  • C. Bằng 600 N.
  • D. Bằng 0 N.

Câu 13: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh dốc nghiêng 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật dọc theo dốc là:

  • A. g
  • B. g/2
  • C. g√3/2
  • D. g/2

Câu 14: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) chịu tác dụng của cùng một lực. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng m2.
  • B. Vật có khối lượng m1.
  • C. Cả hai vật có gia tốc bằng nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết giá trị cụ thể của lực.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng hướng của gia tốc trong định luật 2 Newton?

  • A. Gia tốc luôn ngược hướng với lực tác dụng.
  • B. Gia tốc luôn cùng hướng với hợp lực tác dụng.
  • C. Gia tốc luôn vuông góc với lực tác dụng.
  • D. Hướng của gia tốc không phụ thuộc vào hướng của lực.

Câu 16: Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 100 kg, khi phụt khí ra phía sau với lực đẩy 2000 N thì gia tốc của tên lửa là:

  • A. 10 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 20 m/s²
  • D. 40 m/s²

Câu 17: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp đôi, ta có thể:

  • A. Tăng khối lượng vật lên gấp đôi.
  • B. Giảm khối lượng vật đi một nửa.
  • C. Giảm lực tác dụng đi một nửa.
  • D. Tăng lực tác dụng lên gấp đôi.

Câu 18: Xét một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 và F2 vuông góc nhau. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là:

  • A. |F1| + |F2|
  • B. √(F1² + F2²)
  • C. ||F1| - |F2||
  • D. |F1| * |F2|

Câu 19: Một chiếc xe máy đang chuyển động trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây đóng vai trò là lực kéo?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Lực do động cơ xe tác dụng lên bánh xe.
  • D. Phản lực của mặt đường.

Câu 20: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Để vật đạt vận tốc 6 m/s trong thời gian 2 s, cần tác dụng một lực không đổi là:

  • A. 10 N
  • B. 5 N
  • C. 20 N
  • D. 40 N

Câu 21: Trong hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Định luật 1 Newton nghiệm đúng.
  • B. Định luật 2 Newton nghiệm đúng.
  • C. Vật luôn chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên.
  • D. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng.

Câu 22: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của lực F, thu được gia tốc a. Nếu khối lượng tăng gấp đôi và lực giảm đi một nửa, gia tốc mới sẽ là:

  • A. 2a
  • B. a
  • C. a/2
  • D. a/4

Câu 23: Điều gì quyết định mức quán tính của một vật?

  • A. Vận tốc của vật.
  • B. Khối lượng của vật.
  • C. Lực tác dụng lên vật.
  • D. Gia tốc của vật.

Câu 24: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg bằng một sợi dây, thùng hàng chuyển động trên sàn ngang với gia tốc 0.5 m/s². Lực kéo của dây là 12 N. Lực ma sát tác dụng lên thùng hàng là:

  • A. 22 N
  • B. 10 N
  • C. 2 N
  • D. 8 N

Câu 25: Biểu thức vectơ của định luật 2 Newton là:

  • A. $vec{F} = mvec{a}$
  • B. $F = ma$
  • C. $a = mF$
  • D. $vec{a} = mvec{F}$

Câu 26: Trong chuyển động cong, lực hướng tâm gây ra:

  • A. Sự thay đổi độ lớn vận tốc.
  • B. Sự thay đổi hướng vận tốc.
  • C. Sự thay đổi cả độ lớn và hướng vận tốc.
  • D. Không có sự thay đổi vận tốc.

Câu 27: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của nhiều lực. Gia tốc của vật được xác định bởi:

  • A. Lực lớn nhất tác dụng lên vật.
  • B. Trung bình cộng của các lực.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực.
  • D. Lực nhỏ nhất tác dụng lên vật.

Câu 28: Một vật có khối lượng 4 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực 8 N trong 2 giây. Vận tốc của vật sau 2 giây là:

  • A. 1 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 3 m/s
  • D. 4 m/s

Câu 29: Trong trường hợp nào sau đây, vật chuyển động với gia tốc không đổi?

  • A. Lực tác dụng lên vật thay đổi theo thời gian.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật không đổi cả về hướng và độ lớn.
  • C. Vận tốc của vật không đổi.
  • D. Khối lượng của vật thay đổi.

Câu 30: Một người tác dụng lực đẩy 20 N lên một chiếc xe goòng có khối lượng 50 kg. Nếu xe goòng chuyển động trên mặt đường nằm ngang có ma sát, và gia tốc đo được là 0.2 m/s², thì lực ma sát tác dụng lên xe goòng là:

  • A. 5 N
  • B. 15 N
  • C. 10 N
  • D. 25 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật 2 Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của lực không đổi 6 N. Gia tốc mà vật thu được là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nếu tăng khối lượng của một vật lên gấp đôi và giữ nguyên lực tác dụng, gia tốc của vật sẽ:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một xe ô tô có khối lượng 1000 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Lực kéo của động cơ ô tô là bao nhiêu, nếu bỏ qua lực cản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đơn vị đo của lực trong hệ SI là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Quán tính của một vật thể hiện ở:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg đang nằm yên trên sân. Một cầu thủ đá vào bóng với lực 10 N. Gia tốc của quả bóng ngay sau khi bị đá là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hợp lực tác dụng lên một vật là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng đều khi:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng gấp ba và khối lượng của vật giảm đi một nửa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một người đẩy một chiếc hộp nặng 50 kg trên sàn nhà nằm ngang với lực 100 N. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0.1. Gia tốc của hộp là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong thang máy đang chuyển động đều lên trên, một người có khối lượng 60 kg đứng trên cân. Số chỉ của cân là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh dốc nghiêng 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật dọc theo dốc là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) chịu tác dụng của cùng một lực. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng hướng của gia tốc trong định luật 2 Newton?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 100 kg, khi phụt khí ra phía sau với lực đẩy 2000 N thì gia tốc của tên lửa là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp đôi, ta có thể:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Xét một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 và F2 vuông góc nhau. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một chiếc xe máy đang chuyển động trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây đóng vai trò là lực kéo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Để vật đạt vận tốc 6 m/s trong thời gian 2 s, cần tác dụng một lực không đổi là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây không đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của lực F, thu được gia tốc a. Nếu khối lượng tăng gấp đôi và lực giảm đi một nửa, gia tốc mới sẽ là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Điều gì quyết định mức quán tính của một vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg bằng một sợi dây, thùng hàng chuyển động trên sàn ngang với gia tốc 0.5 m/s². Lực kéo của dây là 12 N. Lực ma sát tác dụng lên thùng hàng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Biểu thức vectơ của định luật 2 Newton là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong chuyển động cong, lực hướng tâm gây ra:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của nhiều lực. Gia tốc của vật được xác định bởi:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một vật có khối lượng 4 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực 8 N trong 2 giây. Vận tốc của vật sau 2 giây là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong trường hợp nào sau đây, vật chuyển động với gia tốc không đổi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một người tác dụng lực đẩy 20 N lên một chiếc xe goòng có khối lượng 50 kg. Nếu xe goòng chuyển động trên mặt đường nằm ngang có ma sát, và gia tốc đo được là 0.2 m/s², thì lực ma sát tác dụng lên xe goòng là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật có khối lượng không đổi đang chuyển động thẳng. Điều nào sau đây chắc chắn đúng khi có một lực không đổi tác dụng lên vật theo phương chuyển động?

  • A. Vận tốc của vật không đổi.
  • B. Vận tốc của vật thay đổi một lượng như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
  • C. Gia tốc của vật thay đổi.
  • D. Vật sẽ chuyển động tròn đều.

Câu 2: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, chịu tác dụng của cùng một lực không đổi. Vật m1 thu được gia tốc a1, vật m2 thu được gia tốc a2. Nếu m2 = 2m1, thì gia tốc a2 bằng bao nhiêu so với a1?

  • A. 2a1
  • B. a1
  • C. a1/2
  • D. a1/4

Câu 3: Một xe ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang chịu tác dụng của lực ma sát không đổi. Để tăng tốc của xe lên gấp đôi, trong khi vẫn giữ nguyên lực ma sát, lực kéo của động cơ phải tăng lên như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không cần tăng, chỉ cần giữ nguyên.
  • C. Tăng gấp ba.
  • D. Tăng hơn gấp đôi nhưng ít hơn gấp ba.

Câu 4: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được đá bằng một lực 200 N. Thời gian lực tác dụng lên bóng là 0.02 s. Gia tốc trung bình của quả bóng trong thời gian chịu lực đá là bao nhiêu?

  • A. 400 m/s²
  • B. 100 m/s²
  • C. 40 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 5: Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Quãng đường vật đi được trong thời gian t tỉ lệ với đại lượng nào sau đây?

  • A. t
  • B. t²
  • C. √t
  • D. 1/t

Câu 6: Chọn phát biểu đúng về quán tính.

  • A. Quán tính là nguyên nhân làm vật thay đổi vận tốc.
  • B. Quán tính của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • C. Quán tính là xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật.
  • D. Quán tính chỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực không cân bằng.

Câu 7: Một người tác dụng một lực nằm ngang 20 N để đẩy một chiếc hộp 5 kg trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0.2. Gia tốc của hộp là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 0 m/s²
  • D. 6 m/s²

Câu 8: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi và khối lượng của vật giảm đi một nửa?

  • A. Gia tốc không đổi.
  • B. Gia tốc tăng gấp đôi.
  • C. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • D. Gia tốc tăng gấp bốn.

Câu 9: Một chiếc xe khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh đột ngột và dừng lại sau khi đi thêm được 50 m. Lực hãm phanh trung bình tác dụng lên xe là bao nhiêu?

  • A. 4000 N
  • B. 2000 N
  • C. 1000 N
  • D. 500 N

Câu 10: Trong hệ SI, đơn vị của lực là Newton (N). Một Newton được định nghĩa là gì?

  • A. Lượng công thực hiện khi di chuyển vật 1 mét.
  • B. Lượng năng lượng cần thiết để tăng nhiệt độ của 1 kg nước lên 1 độ Celsius.
  • C. Lực cần thiết để làm cho một vật có khối lượng 1 kg thu được gia tốc 1 m/s².
  • D. Lực hút của Trái Đất lên một vật có khối lượng 1 kg.

Câu 11: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của vectơ gia tốc $overrightarrow{a}$ khi vật chịu tác dụng của hợp lực $overrightarrow{F}$?

  • A. Hình 1 (Vectơ gia tốc và hợp lực cùng hướng)
  • B. Hình 2 (Vectơ gia tốc và hợp lực vuông góc)
  • C. Hình 3 (Vectơ gia tốc và hợp lực ngược hướng)
  • D. Hình 4 (Vectơ gia tốc và hợp lực lệch góc 45 độ)

Câu 12: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Hỏi hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

  • A. 15 N
  • B. 3 N
  • C. 0 N
  • D. 5 N

Câu 13: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo có phương ngang và độ lớn 50 N. Biết rằng thùng hàng chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Lực ma sát tác dụng lên thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 40 N
  • C. 10 N
  • D. 0 N

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là biểu đạt của định luật 2 Newton?

  • A. Gia tốc của một vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • B. Nếu không có lực nào tác dụng lên vật, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • C. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực trực đối.
  • D. Mọi vật có xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều của mình.

Câu 15: Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, bắt đầu chuyển động trên đường băng với gia tốc 4 m/s². Lực đẩy tổng cộng của động cơ máy bay là bao nhiêu?

  • A. 200 kN
  • B. 100 kN
  • C. 200 MN
  • D. 100 MN

Câu 16: Chọn câu sai trong các phát biểu sau về định luật 2 Newton.

  • A. Định luật 2 Newton cho biết mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc.
  • B. Vectơ gia tốc luôn cùng hướng với vectơ hợp lực tác dụng lên vật.
  • C. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật.
  • D. Định luật 2 Newton chỉ đúng khi vật chuyển động thẳng đều.

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$. Biết $overrightarrow{F_1}$ có độ lớn 5 N và hướng về phía Đông, $overrightarrow{F_2}$ có độ lớn 5 N và hướng về phía Bắc. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 10 N, hướng Đông Bắc
  • B. 5√2 N, hướng Đông Bắc
  • C. 10 N, hướng Đông Nam
  • D. 5√2 N, hướng Đông Nam

Câu 18: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên. Tác dụng một lực không đổi 4 N lên vật trong thời gian 3 s. Vận tốc của vật sau 3 s là bao nhiêu?

  • A. 6 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 12 m/s
  • D. 4 m/s

Câu 19: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực hãm. Lực hãm này có hướng như thế nào so với hướng chuyển động của vật?

  • A. Cùng hướng với hướng chuyển động.
  • B. Vuông góc với hướng chuyển động.
  • C. Ngược hướng với hướng chuyển động.
  • D. Lệch một góc 45 độ so với hướng chuyển động.

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu hợp lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều bằng 0?

  • A. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc cũ.
  • C. Vật sẽ chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.
  • D. Vật sẽ chuyển động nhanh dần đều.

Câu 21: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên một thang máy đang chuyển động nhanh dần đều lên trên với gia tốc 2 m/s². Lực mà sàn thang máy tác dụng lên người đó là bao nhiêu?

  • A. 600 N
  • B. 480 N
  • C. 120 N
  • D. 720 N

Câu 22: Hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ tác dụng đồng thời lên một vật. Biết $overrightarrow{F_1}$ tạo với $overrightarrow{F_2}$ một góc 180°. Để hợp lực của chúng có độ lớn lớn nhất, thì $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ phải như thế nào?

  • A. Cùng độ lớn và cùng hướng.
  • B. Cùng độ lớn và ngược hướng.
  • C. Cùng hướng.
  • D. Vuông góc với nhau.

Câu 23: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực kéo $overrightarrow{F}$ không đổi, chuyển động trên sàn nằm ngang có ma sát. Nếu tăng độ lớn lực kéo lên gấp đôi, gia tốc của vật thay đổi như thế nào? (Giả sử hệ số ma sát không đổi)

  • A. Gia tốc tăng gấp đôi.
  • B. Gia tốc tăng nhưng không gấp đôi.
  • C. Gia tốc không đổi.
  • D. Gia tốc giảm đi.

Câu 24: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Điều gì sau đây là đúng về hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Hợp lực có độ lớn không đổi và cùng hướng với vận tốc.
  • B. Hợp lực có độ lớn tăng dần và cùng hướng với vận tốc.
  • C. Hợp lực có độ lớn không đổi và ngược hướng với vận tốc.
  • D. Hợp lực có độ lớn giảm dần và ngược hướng với vận tốc.

Câu 25: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Để vật đạt vận tốc 5 m/s trong thời gian 2 s, cần tác dụng lên vật một lực không đổi bằng bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 1 N
  • C. 8 N
  • D. 4 N

Câu 26: Trong thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, người ta đo được gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng. Kết luận này thể hiện điều gì?

  • A. Sự đúng đắn của định luật 2 Newton.
  • B. Sự tồn tại của lực ma sát.
  • C. Sự bảo toàn động lượng.
  • D. Sự biến thiên động năng.

Câu 27: Một vật rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí). Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực. Gia tốc của vật trong trường hợp này được gọi là gì?

  • A. Gia tốc tức thời.
  • B. Gia tốc trọng trường.
  • C. Gia tốc hướng tâm.
  • D. Gia tốc pháp tuyến.

Câu 28: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m treo vào sợi dây không dãn. Khi con lắc dao động, lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho quả cầu chuyển động trên cung tròn?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực căng dây.
  • C. Hợp lực của trọng lực và lực căng dây.
  • D. Lực quán tính.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính?

  • A. Khối lượng và quán tính là hai đại lượng hoàn toàn khác nhau.
  • B. Khối lượng là nguyên nhân gây ra quán tính.
  • C. Quán tính là đại lượng tỉ lệ thuận với căn bậc hai của khối lượng.
  • D. Khối lượng là thước đo mức quán tính của vật.

Câu 30: Một vật có khối lượng 1 kg, chịu tác dụng của lực kéo F và chuyển động trên mặt sàn nằm ngang không ma sát. Đồ thị vận tốc - thời gian của vật là một đường thẳng có hệ số góc 2 m/s². Lực kéo F có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 4 N
  • B. 2 N
  • C. 0.5 N
  • D. 1 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một vật có khối lượng không đổi đang chuyển động thẳng. Điều nào sau đây chắc chắn đúng khi có một lực không đổi tác dụng lên vật theo phương chuyển động?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, chịu tác dụng của cùng một lực không đổi. Vật m1 thu được gia tốc a1, vật m2 thu được gia tốc a2. Nếu m2 = 2m1, thì gia tốc a2 bằng bao nhiêu so với a1?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một xe ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang chịu tác dụng của lực ma sát không đổi. Để tăng tốc của xe lên gấp đôi, trong khi vẫn giữ nguyên lực ma sát, lực kéo của động cơ phải tăng lên như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được đá bằng một lực 200 N. Thời gian lực tác dụng lên bóng là 0.02 s. Gia tốc trung bình của quả bóng trong thời gian chịu lực đá là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Quãng đường vật đi được trong thời gian t tỉ lệ với đại lượng nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Chọn phát biểu đúng về quán tính.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một người tác dụng một lực nằm ngang 20 N để đẩy một chiếc hộp 5 kg trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0.2. Gia tốc của hộp là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi và khối lượng của vật giảm đi một nửa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một chiếc xe khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh đột ngột và dừng lại sau khi đi thêm được 50 m. Lực hãm phanh trung bình tác dụng lên xe là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong hệ SI, đơn vị của lực là Newton (N). Một Newton được định nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của vectơ gia tốc $overrightarrow{a}$ khi vật chịu tác dụng của hợp lực $overrightarrow{F}$?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Hỏi hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo có phương ngang và độ lớn 50 N. Biết rằng thùng hàng chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Lực ma sát tác dụng lên thùng hàng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là biểu đạt của định luật 2 Newton?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, bắt đầu chuyển động trên đường băng với gia tốc 4 m/s². Lực đẩy tổng cộng của động cơ máy bay là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Chọn câu sai trong các phát biểu sau về định luật 2 Newton.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$. Biết $overrightarrow{F_1}$ có độ lớn 5 N và hướng về phía Đông, $overrightarrow{F_2}$ có độ lớn 5 N và hướng về phía Bắc. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn và hướng như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên. Tác dụng một lực không đổi 4 N lên vật trong thời gian 3 s. Vận tốc của vật sau 3 s là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực hãm. Lực hãm này có hướng như thế nào so với hướng chuyển động của vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu hợp lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều bằng 0?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên một thang máy đang chuyển động nhanh dần đều lên trên với gia tốc 2 m/s². Lực mà sàn thang máy tác dụng lên người đó là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ tác dụng đồng thời lên một vật. Biết $overrightarrow{F_1}$ tạo với $overrightarrow{F_2}$ một góc 180°. Để hợp lực của chúng có độ lớn lớn nhất, thì $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ phải như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực kéo $overrightarrow{F}$ không đổi, chuyển động trên sàn nằm ngang có ma sát. Nếu tăng độ lớn lực kéo lên gấp đôi, gia tốc của vật thay đổi như thế nào? (Giả sử hệ số ma sát không đổi)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Điều gì sau đây là đúng về hợp lực tác dụng lên vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Để vật đạt vận tốc 5 m/s trong thời gian 2 s, cần tác dụng lên vật một lực không đổi bằng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, người ta đo được gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng. Kết luận này thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một vật rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí). Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực. Gia tốc của vật trong trường hợp này được gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m treo vào sợi dây không dãn. Khi con lắc dao động, lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho quả cầu chuyển động trên cung tròn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một vật có khối lượng 1 kg, chịu tác dụng của lực kéo F và chuyển động trên mặt sàn nằm ngang không ma sát. Đồ thị vận tốc - thời gian của vật là một đường thẳng có hệ số góc 2 m/s². Lực kéo F có độ lớn bằng bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe ô tô có khối lượng 1500 kg đang di chuyển trên đường thẳng nằm ngang. Khi tài xế đạp phanh, một lực hãm không đổi 7500 N tác dụng lên xe, khiến xe dừng lại sau một khoảng thời gian. Gia tốc của xe trong quá trình phanh là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s² theo hướng chuyển động
  • B. 5 m/s² ngược hướng chuyển động
  • C. 0.2 m/s² ngược hướng chuyển động
  • D. 10 m/s² theo hướng chuyển động

Câu 2: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi trong khi lực tác dụng lên vật không đổi?

  • A. Gia tốc tăng gấp đôi
  • B. Gia tốc không đổi
  • C. Gia tốc giảm đi một nửa
  • D. Gia tốc tăng lên gấp bốn

Câu 3: Một quả bóng bowling và một quả bóng bàn chịu tác dụng của cùng một lực đẩy. Quả bóng nào sẽ có gia tốc lớn hơn và tại sao?

  • A. Quả bóng bàn, vì nó có khối lượng nhỏ hơn
  • B. Quả bóng bowling, vì nó có khối lượng lớn hơn
  • C. Cả hai quả bóng có gia tốc bằng nhau
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ lớn của lực đẩy

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về hướng của gia tốc và lực tổng hợp tác dụng lên một vật?

  • A. Gia tốc luôn ngược hướng với lực tổng hợp
  • B. Gia tốc luôn cùng hướng với lực tổng hợp
  • C. Gia tốc vuông góc với lực tổng hợp
  • D. Hướng của gia tốc và lực tổng hợp không liên quan đến nhau

Câu 5: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với một lực 50 N. Lực ma sát giữa hộp và sàn là 10 N. Nếu khối lượng của hộp là 20 kg, gia tốc của hộp là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s²
  • B. 2.5 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 0.5 m/s²

Câu 6: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Theo định luật 2 Newton, điều gì có thể kết luận về lực tổng hợp tác dụng lên vật?

  • A. Lực tổng hợp là một hằng số khác không và cùng hướng với vận tốc
  • B. Lực tổng hợp là một hằng số khác không và ngược hướng với vận tốc
  • C. Lực tổng hợp tăng dần theo thời gian
  • D. Lực tổng hợp bằng không

Câu 7: Một chiếc máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, bắt đầu tăng tốc trên đường băng để cất cánh. Động cơ đẩy máy bay về phía trước với lực 100 kN. Lực cản của không khí tác dụng lên máy bay là 20 kN. Gia tốc của máy bay là bao nhiêu?

  • A. 1.6 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 2.4 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 8: Nếu lực tác dụng lên một vật tăng lên gấp ba và khối lượng của vật giảm đi một nửa, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Gia tốc tăng gấp 1.5 lần
  • B. Gia tốc không đổi
  • C. Gia tốc tăng gấp 6 lần
  • D. Gia tốc giảm đi một nửa

Câu 9: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với gia tốc 2.5 m/s². Độ lớn của lực tổng hợp tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 1.6 N
  • B. 10 N
  • C. 6.5 N
  • D. 0.625 N

Câu 10: Trong thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, người ta thay đổi khối lượng của vật và đo gia tốc tương ứng khi giữ lực kéo không đổi. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa gia tốc và khối lượng sẽ có dạng nào?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ
  • B. Đường thẳng song song với trục hoành
  • C. Đường thẳng song song với trục tung
  • D. Đường hyperbol

Câu 11: Một xe tải kéo một rơ moóc bằng một dây cáp. Lực căng của dây cáp là 5000 N và khối lượng của rơ moóc là 2000 kg. Bỏ qua ma sát, gia tốc của rơ moóc là bao nhiêu?

  • A. 0.4 m/s²
  • B. 10 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 12: Một người tác dụng một lực ngang 25 N để đẩy một thùng hàng 50 kg trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.04. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 0.1 m/s²
  • B. 0.25 m/s²
  • C. 0.42 m/s²
  • D. 0.3 m/s²

Câu 13: Chọn câu phát biểu sai về định luật 2 Newton:

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tổng hợp tác dụng lên vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • C. Lực và gia tốc luôn cùng phương nhưng có thể ngược chiều.
  • D. Định luật 2 Newton có dạng biểu thức là F = ma.

Câu 14: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 cùng phương. Nếu vật chuyển động với gia tốc lớn nhất, thì F1 và F2 phải có đặc điểm gì?

  • A. Cùng chiều và cùng hướng
  • B. Ngược chiều và cùng độ lớn
  • C. Vuông góc với nhau
  • D. Hợp thành một góc bất kỳ

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi 5 N. Quãng đường vật đi được trong 4 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 5 m
  • B. 20 m
  • C. 10 m
  • D. 40 m

Câu 16: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng 30° so với phương ngang với một lực dọc theo mặt dốc. Bỏ qua ma sát, lực kéo cần thiết để thùng hàng chuyển động với gia tốc 1 m/s² (khối lượng thùng hàng 10 kg, g = 9.8 m/s²) là bao nhiêu?

  • A. 9.8 N
  • B. 5 N
  • C. 14.8 N
  • D. 19.8 N

Câu 17: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) chịu tác dụng của cùng một lực. So sánh gia tốc a1 và a2 của hai vật.

  • A. a1 < a2
  • B. a1 > a2
  • C. a1 = a2
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị cụ thể của lực

Câu 18: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian của vật?

  • A. Đường cong parabol
  • B. Đường thẳng có độ dốc không đổi
  • C. Đường thẳng nằm ngang
  • D. Đường thẳng có độ dốc thay đổi

Câu 19: Một vật có khối lượng 0.5 kg được thả rơi tự do từ độ cao nhất định. Bỏ qua lực cản không khí, lực tổng hợp tác dụng lên vật trong quá trình rơi là gì?

  • A. Lực cản của không khí
  • B. Lực quán tính
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất và lực cản không khí
  • D. Trọng lực

Câu 20: Một vật đang chuyển động chậm dần đều dưới tác dụng của một lực hãm không đổi. Điều gì xảy ra với gia tốc của vật khi lực hãm tăng lên?

  • A. Gia tốc giảm đi
  • B. Gia tốc không đổi
  • C. Độ lớn gia tốc tăng lên
  • D. Hướng của gia tốc thay đổi

Câu 21: Một chiếc thuyền buồm có khối lượng 200 kg đang đứng yên trên mặt hồ. Một cơn gió thổi vào cánh buồm, tạo ra lực đẩy 100 N theo hướng Bắc. Lực cản của nước tác dụng lên thuyền là 20 N theo hướng Nam. Gia tốc của thuyền là bao nhiêu và theo hướng nào?

  • A. 0.6 m/s² hướng Nam
  • B. 0.4 m/s² hướng Bắc
  • C. 0.6 m/s² hướng Bắc
  • D. 0.4 m/s² hướng Nam

Câu 22: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì và nó được định nghĩa theo định luật 2 Newton như thế nào?

  • A. Kilogram (kg), là lực cần thiết để tăng tốc 1 kg vật lên 1 m/s trong 1 giây.
  • B. Joule (J), là lực tác dụng trên quãng đường 1 mét.
  • C. Newton (N), là lực cần thiết để tạo ra gia tốc 1 m/s² cho vật có khối lượng 1 kg.
  • D. Watt (W), là lực thực hiện công trong 1 giây.

Câu 23: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F1 thì có gia tốc a1, chịu tác dụng của lực F2 thì có gia tốc a2. Nếu vật chịu tác dụng đồng thời của cả hai lực F1 và F2 cùng hướng thì gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. a = a1 - a2
  • B. a = √(a1² + a2²)
  • C. a = (a1 + a2) / 2
  • D. a = a1 + a2

Câu 24: Một quả bóng được đá lên trên theo phương thẳng đứng. Trong giai đoạn bóng đang bay lên, lực tổng hợp tác dụng lên bóng (bỏ qua lực cản không khí) có hướng như thế nào?

  • A. Hướng lên trên, cùng hướng chuyển động
  • B. Hướng xuống dưới, ngược hướng chuyển động
  • C. Bằng không, vì bóng đang bay lên
  • D. Thay đổi liên tục trong quá trình bay

Câu 25: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp đôi, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây (chọn phương án tối ưu nhất)?

  • A. Tăng lực tác dụng lên vật lên gấp đôi
  • B. Giảm khối lượng của vật đi một nửa và giữ nguyên lực
  • C. Giảm lực tác dụng lên vật đi một nửa
  • D. Tăng khối lượng của vật lên gấp đôi

Câu 26: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Khi chịu tác dụng của một lực kéo theo phương ngang, vật bắt đầu chuyển động. Điều gì chứng tỏ rằng đã có lực tổng hợp tác dụng lên vật?

  • A. Vật có khối lượng
  • B. Lực kéo tồn tại
  • C. Vật bắt đầu chuyển động có gia tốc
  • D. Mặt phẳng nằm ngang không có ma sát

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a. Nếu lực tổng hợp tác dụng lên vật không đổi, thì điều gì xảy ra với gia tốc của vật theo thời gian?

  • A. Gia tốc tăng dần theo thời gian
  • B. Gia tốc không đổi theo thời gian
  • C. Gia tốc giảm dần theo thời gian
  • D. Gia tốc thay đổi hướng liên tục

Câu 28: Trong một hệ kín (không có ngoại lực tác dụng), nếu một vật trong hệ bắt đầu chuyển động có gia tốc, điều này có mâu thuẫn với định luật 2 Newton không? Giải thích.

  • A. Không mâu thuẫn, vì định luật 2 Newton chỉ áp dụng cho vật thể đơn lẻ.
  • B. Không mâu thuẫn, vì có thể có lực nội tại trong hệ gây ra gia tốc.
  • C. Mâu thuẫn, vì định luật 2 Newton không áp dụng cho hệ kín.
  • D. Mâu thuẫn, vì trong hệ kín không có ngoại lực nên lực tổng hợp bằng không, gia tốc phải bằng không.

Câu 29: Một tên lửa khối lượng lớn đang bay vào vũ trụ. Trong quá trình đốt nhiên liệu và phụt khí ra phía sau, lực đẩy của động cơ tác dụng lên tên lửa là lực nào trong định luật 2 Newton?

  • A. Lực tổng hợp F trong biểu thức F = ma.
  • B. Khối lượng m trong biểu thức F = ma.
  • C. Gia tốc a trong biểu thức F = ma.
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất.

Câu 30: Một vật đang trượt xuống dốc không ma sát. Gia tốc của vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của vật
  • B. Vận tốc ban đầu của vật
  • C. Góc nghiêng của dốc
  • D. Diện tích tiếp xúc của vật với mặt dốc

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một chiếc xe ô tô có khối lượng 1500 kg đang di chuyển trên đường thẳng nằm ngang. Khi tài xế đạp phanh, một lực hãm không đổi 7500 N tác dụng lên xe, khiến xe dừng lại sau một khoảng thời gian. Gia tốc của xe trong quá trình phanh là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi trong khi lực tác dụng lên vật không đổi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một quả bóng bowling và một quả bóng bàn chịu tác dụng của cùng một lực đẩy. Quả bóng nào sẽ có gia tốc lớn hơn và tại sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về hướng của gia tốc và lực tổng hợp tác dụng lên một vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với một lực 50 N. Lực ma sát giữa hộp và sàn là 10 N. Nếu khối lượng của hộp là 20 kg, gia tốc của hộp là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Theo định luật 2 Newton, điều gì có thể kết luận về lực tổng hợp tác dụng lên vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một chiếc máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, bắt đầu tăng tốc trên đường băng để cất cánh. Động cơ đẩy máy bay về phía trước với lực 100 kN. Lực cản của không khí tác dụng lên máy bay là 20 kN. Gia tốc của máy bay là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Nếu lực tác dụng lên một vật tăng lên gấp ba và khối lượng của vật giảm đi một nửa, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với gia tốc 2.5 m/s². Độ lớn của lực tổng hợp tác dụng lên vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, người ta thay đổi khối lượng của vật và đo gia tốc tương ứng khi giữ lực kéo không đổi. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa gia tốc và khối lượng sẽ có dạng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một xe tải kéo một rơ moóc bằng một dây cáp. Lực căng của dây cáp là 5000 N và khối lượng của rơ moóc là 2000 kg. Bỏ qua ma sát, gia tốc của rơ moóc là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một người tác dụng một lực ngang 25 N để đẩy một thùng hàng 50 kg trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.04. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Chọn câu phát biểu sai về định luật 2 Newton:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 cùng phương. Nếu vật chuyển động với gia tốc lớn nhất, thì F1 và F2 phải có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi 5 N. Quãng đường vật đi được trong 4 giây đầu tiên là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng 30° so với phương ngang với một lực dọc theo mặt dốc. Bỏ qua ma sát, lực kéo cần thiết để thùng hàng chuyển động với gia tốc 1 m/s² (khối lượng thùng hàng 10 kg, g = 9.8 m/s²) là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) chịu tác dụng của cùng một lực. So sánh gia tốc a1 và a2 của hai vật.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian của vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một vật có khối lượng 0.5 kg được thả rơi tự do từ độ cao nhất định. Bỏ qua lực cản không khí, lực tổng hợp tác dụng lên vật trong quá trình rơi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một vật đang chuyển động chậm dần đều dưới tác dụng của một lực hãm không đổi. Điều gì xảy ra với gia tốc của vật khi lực hãm tăng lên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một chiếc thuyền buồm có khối lượng 200 kg đang đứng yên trên mặt hồ. Một cơn gió thổi vào cánh buồm, tạo ra lực đẩy 100 N theo hướng Bắc. Lực cản của nước tác dụng lên thuyền là 20 N theo hướng Nam. Gia tốc của thuyền là bao nhiêu và theo hướng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì và nó được định nghĩa theo định luật 2 Newton như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F1 thì có gia tốc a1, chịu tác dụng của lực F2 thì có gia tốc a2. Nếu vật chịu tác dụng đồng thời của cả hai lực F1 và F2 cùng hướng thì gia tốc của vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một quả bóng được đá lên trên theo phương thẳng đứng. Trong giai đoạn bóng đang bay lên, lực tổng hợp tác dụng lên bóng (bỏ qua lực cản không khí) có hướng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp đôi, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây (chọn phương án tối ưu nhất)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Khi chịu tác dụng của một lực kéo theo phương ngang, vật bắt đầu chuyển động. Điều gì chứng tỏ rằng đã có lực tổng hợp tác dụng lên vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a. Nếu lực tổng hợp tác dụng lên vật không đổi, thì điều gì xảy ra với gia tốc của vật theo thời gian?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong một hệ kín (không có ngoại lực tác dụng), nếu một vật trong hệ bắt đầu chuyển động có gia tốc, điều này có mâu thuẫn với định luật 2 Newton không? Giải thích.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một tên lửa khối lượng lớn đang bay vào vũ trụ. Trong quá trình đốt nhiên liệu và phụt khí ra phía sau, lực đẩy của động cơ tác dụng lên tên lửa là lực nào trong định luật 2 Newton?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một vật đang trượt xuống dốc không ma sát. Gia tốc của vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của nó tăng lên gấp đôi trong khi lực tác dụng lên vật không đổi?

  • A. Gia tốc tăng gấp đôi.
  • B. Gia tốc không thay đổi.
  • C. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • D. Gia tốc tăng lên gấp bốn.

Câu 2: Một xe đẩy hàng có khối lượng 5 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực đẩy ngang không đổi 10 N. Tính gia tốc của xe đẩy.

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 50 m/s²

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về hướng của gia tốc và lực tổng hợp tác dụng lên một vật?

  • A. Gia tốc luôn cùng hướng với lực tổng hợp.
  • B. Gia tốc luôn ngược hướng với lực tổng hợp.
  • C. Gia tốc vuông góc với lực tổng hợp.
  • D. Hướng của gia tốc và lực tổng hợp không liên quan đến nhau.

Câu 4: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Theo định luật 2 Newton, điều gì có thể kết luận về lực tổng hợp tác dụng lên vật?

  • A. Lực tổng hợp phải là một hằng số khác không.
  • B. Lực tổng hợp phải tăng dần theo thời gian.
  • C. Lực tổng hợp phải giảm dần theo thời gian.
  • D. Lực tổng hợp phải bằng 0.

Câu 5: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, chịu tác dụng của cùng một lực F. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn nếu m1 < m2?

  • A. Vật có khối lượng m1.
  • B. Vật có khối lượng m2.
  • C. Cả hai vật có gia tốc bằng nhau.
  • D. Không thể xác định được nếu không biết giá trị cụ thể của lực F.

Câu 6: Đơn vị đo của lực trong hệ SI là Newton (N). Một Newton được định nghĩa là gì?

  • A. Lực cần thiết để nâng một vật có khối lượng 1 kg lên cao 1 mét.
  • B. Lực cần thiết để tạo ra gia tốc 1 m/s² cho một vật có khối lượng 1 kg.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một vật có khối lượng 1 kg.
  • D. Lực cần thiết để di chuyển một vật có khối lượng 1 kg với vận tốc 1 m/s.

Câu 7: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được đá với lực 10 N. Gia tốc của quả bóng ngay sau khi chịu lực đá là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 20 m/s²
  • D. 50 m/s²

Câu 8: Quán tính của một vật thể hiện ở đặc tính nào?

  • A. Khả năng thay đổi vận tốc nhanh chóng.
  • B. Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động (đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều).
  • C. Khả năng chịu được lực tác dụng lớn.
  • D. Khả năng hấp dẫn các vật khác.

Câu 9: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì phanh gấp. Lực hãm phanh là 5000 N. Tính gia tốc của ô tô trong quá trình phanh.

  • A. 0.2 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 20 m/s²
  • D. -5 m/s²

Câu 10: Nếu lực tổng hợp tác dụng lên một vật tăng gấp 3 lần, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 3 lần.
  • B. Giảm đi 3 lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp 9 lần.

Câu 11: Một người tác dụng lực đẩy 20 N lên một thùng hàng khối lượng 4 kg trên sàn nằm ngang, bỏ qua ma sát. Gia tốc của thùng hàng là:

  • A. 2 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 8 m/s²

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, vật sẽ chuyển động thẳng đều?

  • A. Khi lực tác dụng lên vật là một hằng số khác không.
  • B. Khi lực tác dụng lên vật tăng dần theo thời gian.
  • C. Khi lực tác dụng lên vật giảm dần theo thời gian.
  • D. Khi lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng 0.

Câu 13: Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc không đổi. Lực phát động của động cơ có cân bằng với lực cản không?

  • A. Có, lực phát động cân bằng với lực cản.
  • B. Không, lực phát động lớn hơn lực cản.
  • C. Không, lực phát động nhỏ hơn lực cản.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 14: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của vectơ gia tốc $vec{a}$ và vectơ lực tổng hợp $vec{F}$ theo định luật 2 Newton?

  • A. Hình vẽ hai vectơ cùng hướng.
  • B. Hình vẽ hai vectơ ngược hướng.
  • C. Hình vẽ hai vectơ vuông góc.
  • D. Hình vẽ hai vectơ tạo góc bất kỳ.

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa, nhưng lực tác dụng không đổi, thì gia tốc mới của vật là:

  • A. 1.5 m/s²
  • B. 6 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 12 m/s²

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Để gia tốc của vật bằng 0, hai lực này phải có đặc điểm gì?

  • A. Cùng hướng và cùng độ lớn.
  • B. Cùng hướng và khác độ lớn.
  • C. Ngược hướng và cùng độ lớn.
  • D. Ngược hướng và khác độ lớn.

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra với vận tốc của một vật nếu lực tổng hợp tác dụng lên vật có hướng vuông góc với vận tốc ban đầu?

  • A. Vận tốc tăng lên.
  • B. Độ lớn vận tốc không đổi, nhưng hướng có thể thay đổi.
  • C. Vận tốc giảm xuống.
  • D. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.

Câu 18: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30°. Lực nào sau đây là lực gây ra gia tốc theo phương ngang cho thùng hàng?

  • A. Toàn bộ lực kéo của người.
  • B. Thành phần lực kéo theo phương thẳng đứng.
  • C. Trọng lực tác dụng lên thùng hàng.
  • D. Thành phần lực kéo theo phương ngang.

Câu 19: Chọn câu phát biểu sai về định luật 2 Newton.

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tổng hợp tác dụng lên vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • C. Lực và vận tốc luôn cùng hướng.
  • D. Định luật 2 Newton đúng cho cả chuyển động thẳng và chuyển động cong.

Câu 20: Một tên lửa khối lượng 100 kg được phóng thẳng đứng lên trên với gia tốc 5 m/s². Tính lực đẩy của động cơ tên lửa, biết gia tốc trọng trường là 10 m/s².

  • A. 500 N
  • B. 1500 N
  • C. 1000 N
  • D. 2000 N

Câu 21: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ tác dụng đồng thời lên một vật có khối lượng m, tạo ra gia tốc lần lượt là $vec{a}_1$ và $vec{a}_2$. Nếu cả hai lực cùng tác dụng lên vật thì gia tốc tổng hợp $vec{a}$ của vật được tính như thế nào?

  • A. $vec{a} = vec{a}_1 + vec{a}_2$
  • B. $vec{a} = vec{a}_1 - vec{a}_2$
  • C. $a = a_1 + a_2$
  • D. $a = sqrt{a_1^2 + a_2^2}$

Câu 22: Một vật trượt xuống một mặt phẳng nghiêng không ma sát. Lực nào sau đây là lực gây ra gia tốc cho vật?

  • A. Trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Thành phần của trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Phản lực của mặt phẳng nghiêng.
  • D. Lực quán tính.

Câu 23: Một vật có khối lượng 1 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực kéo không đổi và đi được quãng đường 2 m trong 1 s. Độ lớn của lực kéo là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 2 N
  • C. 4 N
  • D. 8 N

Câu 24: Xét một vật chuyển động tròn đều. Mặc dù vận tốc có độ lớn không đổi, vật vẫn có gia tốc hướng tâm. Lực nào gây ra gia tốc hướng tâm này?

  • A. Lực hướng tâm.
  • B. Lực quán tính.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Trọng lực.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung của định luật 2 Newton?

  • A. Lực tác dụng lên vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật.
  • C. Vận tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật.
  • D. Gia tốc của vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Câu 26: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Khi chịu tác dụng của một lực kéo theo phương ngang, vật bắt đầu chuyển động. Điều này minh họa cho điều gì?

  • A. Định luật 1 Newton (Định luật quán tính).
  • B. Định luật 2 Newton (Định luật gia tốc).
  • C. Định luật 3 Newton (Định luật tác dụng và phản tác dụng).
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 27: Trên một đồ thị vận tốc - thời gian, độ dốc của đường biểu diễn cho biết đại lượng vật lý nào liên quan trực tiếp đến định luật 2 Newton?

  • A. Vận tốc.
  • B. Quãng đường.
  • C. Gia tốc.
  • D. Lực.

Câu 28: Một người đẩy một chiếc hộp nặng trên sàn nhà. Để tăng gia tốc của hộp, người đó có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng lực đẩy.
  • B. Giảm lực đẩy.
  • C. Tăng khối lượng của hộp.
  • D. Giảm ma sát giữa hộp và sàn.

Câu 29: Hệ quy chiếu quán tính là hệ quy chiếu như thế nào trong bối cảnh định luật 2 Newton?

  • A. Hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc.
  • B. Hệ quy chiếu đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với Mặt Trời.

Câu 30: Trong thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, người ta thay đổi lực tác dụng lên vật và đo gia tốc tương ứng. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa gia tốc và lực có dạng nào?

  • A. Đường cong parabol.
  • B. Đường hyperbol.
  • C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Đường thẳng song song với trục hoành.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của nó tăng lên gấp đôi trong khi lực tác dụng lên vật không đổi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một xe đẩy hàng có khối lượng 5 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực đẩy ngang không đổi 10 N. Tính gia tốc của xe đẩy.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về hướng của gia tốc và lực tổng hợp tác dụng lên một vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Theo định luật 2 Newton, điều gì có thể kết luận về lực tổng hợp tác dụng lên vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, chịu tác dụng của cùng một lực F. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn nếu m1 < m2?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đơn vị đo của lực trong hệ SI là Newton (N). Một Newton được định nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được đá với lực 10 N. Gia tốc của quả bóng ngay sau khi chịu lực đá là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Quán tính của một vật thể hiện ở đặc tính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì phanh gấp. Lực hãm phanh là 5000 N. Tính gia tốc của ô tô trong quá trình phanh.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nếu lực tổng hợp tác dụng lên một vật tăng gấp 3 lần, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một người tác dụng lực đẩy 20 N lên một thùng hàng khối lượng 4 kg trên sàn nằm ngang, bỏ qua ma sát. Gia tốc của thùng hàng là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, vật sẽ chuyển động thẳng đều?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc không đổi. Lực phát động của động cơ có cân bằng với lực cản không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của vectơ gia tốc $vec{a}$ và vectơ lực tổng hợp $vec{F}$ theo định luật 2 Newton?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa, nhưng lực tác dụng không đổi, thì gia tốc mới của vật là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Để gia tốc của vật bằng 0, hai lực này phải có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra với vận tốc của một vật nếu lực tổng hợp tác dụng lên vật có hướng vuông góc với vận tốc ban đầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30°. Lực nào sau đây là lực gây ra gia tốc theo phương ngang cho thùng hàng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Chọn câu phát biểu sai về định luật 2 Newton.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một tên lửa khối lượng 100 kg được phóng thẳng đứng lên trên với gia tốc 5 m/s². Tính lực đẩy của động cơ tên lửa, biết gia tốc trọng trường là 10 m/s².

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ tác dụng đồng thời lên một vật có khối lượng m, tạo ra gia tốc lần lượt là $vec{a}_1$ và $vec{a}_2$. Nếu cả hai lực cùng tác dụng lên vật thì gia tốc tổng hợp $vec{a}$ của vật được tính như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một vật trượt xuống một mặt phẳng nghiêng không ma sát. Lực nào sau đây là lực gây ra gia tốc cho vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một vật có khối lượng 1 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực kéo không đổi và đi được quãng đường 2 m trong 1 s. Độ lớn của lực kéo là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Xét một vật chuyển động tròn đều. Mặc dù vận tốc có độ lớn không đổi, vật vẫn có gia tốc hướng tâm. Lực nào gây ra gia tốc hướng tâm này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung của định luật 2 Newton?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Khi chịu tác dụng của một lực kéo theo phương ngang, vật bắt đầu chuyển động. Điều này minh họa cho điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trên một đồ thị vận tốc - thời gian, độ dốc của đường biểu diễn cho biết đại lượng vật lý nào liên quan trực tiếp đến định luật 2 Newton?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một người đẩy một chiếc hộp nặng trên sàn nhà. Để tăng gia tốc của hộp, người đó có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Hệ quy chiếu quán tính là hệ quy chiếu như thế nào trong bối cảnh định luật 2 Newton?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, người ta thay đổi lực tác dụng lên vật và đo gia tốc tương ứng. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa gia tốc và lực có dạng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi. Điều gì sau đây là chắc chắn đúng về hợp lực tác dụng lên vật theo định luật 2 Newton?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật là một hằng số khác không và cùng hướng với vận tốc.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn thay đổi nhưng hướng không đổi.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật ngược hướng với vận tốc để duy trì chuyển động đều.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 2: Một xe ô tô có khối lượng 1200 kg đang chạy trên đường thẳng nằm ngang. Khi tài xế đạp phanh, xe giảm tốc độ từ 25 m/s xuống 10 m/s trong quãng đường 50 m. Tính độ lớn của lực hãm trung bình tác dụng lên xe.

  • A. 4500 N
  • B. 5400 N
  • C. 9000 N
  • D. 10800 N

Câu 3: Chọn phát biểu sai về định luật 2 Newton.

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • C. Gia tốc của vật luôn ngược hướng với hợp lực tác dụng lên vật.
  • D. Độ lớn của gia tốc được tính bằng độ lớn của hợp lực chia cho khối lượng của vật.

Câu 4: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được đá bằng một lực 200 N. Thời gian lực tác dụng lên bóng là 0.02 s. Tính vận tốc của bóng ngay sau khi rời chân.

  • A. 8 m/s
  • B. 0.02 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 2 m/s

Câu 5: Hai vật có khối lượng lần lượt là m₁ và m₂ (m₁ = 2m₂). Cùng chịu tác dụng của một lực F như nhau. So sánh gia tốc a₁ và a₂ của hai vật.

  • A. a₁ = a₂
  • B. a₁ = 2a₂
  • C. a₂ = 2a₁
  • D. a₂ = 4a₁

Câu 6: Một người tác dụng lực đẩy 40 N lên một chiếc hộp có khối lượng 10 kg đặt trên sàn nằm ngang, làm hộp chuyển động. Biết hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0.2. Tính gia tốc của hộp.

  • A. 4 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 3.6 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 7: Một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm 6 N ngược chiều chuyển động. Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 1.5 s
  • B. 2.5 s
  • C. 3 s
  • D. 1 s

Câu 8: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa gia tốc (a) và lực (F) tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi theo định luật 2 Newton?

  • A. Đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương.
  • B. Đồ thị là một đường thẳng song song với trục lực (F).
  • C. Đồ thị là một đường hypebol.
  • D. Đồ thị là một đường parabol.

Câu 9: Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tắt máy và hãm phanh. Xe đi thêm được 20 m nữa thì dừng lại. Biết khối lượng xe và người là 150 kg. Tính lực hãm trung bình tác dụng lên xe.

  • A. 375 N
  • B. 300 N
  • C. 375 N
  • D. 750 N

Câu 10: Trong các tình huống sau, tình huống nào không tuân theo định luật 2 Newton?

  • A. Một vật rơi tự do gần bề mặt Trái Đất.
  • B. Một chiếc xe chuyển động trên đường thẳng nằm ngang.
  • C. Một vệ tinh nhân tạo chuyển động quanh Trái Đất.
  • D. Tất cả các tình huống trên đều tuân theo định luật 2 Newton.

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ cùng phương, ngược chiều. Biết F₁ = 10 N và F₂ = 6 N. Tính gia tốc của vật.

  • A. 8 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 0.5 m/s²

Câu 12: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 25 kg trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 100 N. Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.1. Tính gia tốc của thùng theo phương ngang.

  • A. 2.5 m/s²
  • B. 3.2 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 13: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất về quán tính của vật?

  • A. Vật có xu hướng chuyển động nhanh hơn khi lực tác dụng tăng lên.
  • B. Vật luôn giữ nguyên vận tốc khi không có lực tác dụng.
  • C. Vật có xu hướng chống lại sự thay đổi vận tốc khi có lực tác dụng.
  • D. Vật sẽ chuyển động chậm dần đều nếu không có lực tác dụng.

Câu 14: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc v₀. Để vật dừng lại sau quãng đường s, lực hãm trung bình cần tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. mv₀² / s
  • B. mv₀² / (4s)
  • C. 2mv₀² / s
  • D. mv₀² / (2s)

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của lực F₁ làm vật có gia tốc a₁. Cũng vật đó chịu tác dụng của lực F₂ làm vật có gia tốc a₂. Nếu vật chịu tác dụng đồng thời của cả hai lực F₁ và F₂ (cùng phương, cùng chiều), thì gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. √(a₁² + a₂²)
  • B. a₁ + a₂
  • C. |a₁ - a₂|
  • D. (a₁ * a₂) / (a₁ + a₂)

Câu 16: Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi cất cánh cần đạt gia tốc 4 m/s². Tính lực đẩy tối thiểu của động cơ máy bay.

  • A. 100 kN
  • B. 150 kN
  • C. 200 kN
  • D. 250 kN

Câu 17: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, góc nghiêng 30°. Bỏ qua ma sát. Tính gia tốc của vật dọc theo mặt phẳng nghiêng.

  • A. 9.8 m/s²
  • B. 8.5 m/s²
  • C. 6 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 18: Xét một vật đang chuyển động tròn đều. Mặc dù vận tốc có độ lớn không đổi, nhưng theo định luật 2 Newton, vẫn có hợp lực tác dụng lên vật. Lực này có hướng như thế nào?

  • A. Tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động.
  • B. Hướng vào tâm quỹ đạo tròn.
  • C. Cùng hướng với vận tốc.
  • D. Ngược hướng với vận tốc.

Câu 19: Một tên lửa khối lượng 100 kg được phóng thẳng đứng lên trên. Động cơ tên lửa tạo ra lực đẩy 3000 N. Tính gia tốc của tên lửa (bỏ qua sức cản không khí, g = 10 m/s²).

  • A. 20 m/s²
  • B. 40 m/s²
  • C. 30 m/s²
  • D. 10 m/s²

Câu 20: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi và hợp lực tác dụng lên vật không đổi?

  • A. Gia tốc tăng lên gấp đôi.
  • B. Gia tốc không đổi.
  • C. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • D. Gia tốc giảm đi bốn lần.

Câu 21: Một người nhảy dù có khối lượng 70 kg đang rơi với gia tốc 2 m/s². Tính lực cản của không khí tác dụng lên người đó (g = 9.8 m/s²).

  • A. 140 N
  • B. 546 N
  • C. 686 N
  • D. 826 N

Câu 22: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong 2 giây đầu tiên, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 6 m/s. Tính hợp lực tác dụng lên vật.

  • A. 4 N
  • B. 12 N
  • C. 16 N
  • D. 8 N

Câu 23: Một ô tô khối lượng m đang chuyển động trên đường nằm ngang với gia tốc a. Lực ma sát giữa xe và mặt đường là fms. Biểu thức nào sau đây biểu diễn độ lớn của lực kéo của động cơ ô tô?

  • A. Fk = ma + fms
  • B. Fk = ma - fms
  • C. Fk = ma
  • D. Fk = fms

Câu 24: Một quả cầu khối lượng 0.2 kg được treo vào đầu một sợi dây. Khi quả cầu đứng yên, lực căng của dây bằng bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 0.2 N
  • C. 2 N
  • D. 9.8 N

Câu 25: Trong hệ SI, đơn vị của lực là Newton (N). Một Newton được định nghĩa là lực cần thiết để làm gia tốc một vật có khối lượng 1 kg với gia tốc bao nhiêu?

  • A. 10 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 9.8 m/s²
  • D. 0.1 m/s²

Câu 26: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi. Phát biểu nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật luôn chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật luôn chuyển động tròn đều.
  • C. Vật luôn chuyển động chậm dần đều.
  • D. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều.

Câu 27: Một chiếc thuyền khối lượng 500 kg đang đứng yên trên mặt nước. Một người khối lượng 50 kg trên thuyền bắt đầu đi về phía mũi thuyền với gia tốc 0.5 m/s² so với thuyền. Tính độ lớn và hướng gia tốc của thuyền so với bờ.

  • A. 0.5 m/s² về phía mũi thuyền.
  • B. 0.5 m/s² về phía đuôi thuyền.
  • C. 0.05 m/s² về phía đuôi thuyền.
  • D. 0.05 m/s² về phía mũi thuyền.

Câu 28: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình vật chuyển động, lực nào sau đây là hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Lực ném ban đầu.
  • B. Lực quán tính.
  • C. Tổng hợp của lực ném và trọng lực.
  • D. Trọng lực.

Câu 29: Một vật có khối lượng 3 kg được treo bằng một sợi dây vào trần thang máy. Thang máy đang đi lên chậm dần đều với gia tốc 2 m/s². Tính lực căng của dây treo (g = 9.8 m/s²).

  • A. 23.4 N
  • B. 29.4 N
  • C. 35.4 N
  • D. 6 N

Câu 30: Chọn câu trả lời đúng. Định luật 2 Newton cho biết:

  • A. Vật sẽ chuyển động thẳng đều khi không có lực tác dụng.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật và cùng hướng với lực đó.
  • C. Mọi lực tác dụng lên vật đều gây ra gia tốc cho vật.
  • D. Khối lượng của vật càng lớn thì gia tốc của vật càng lớn khi chịu cùng một lực tác dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi. Điều gì sau đây là *chắc chắn đúng* về hợp lực tác dụng lên vật theo định luật 2 Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một xe ô tô có khối lượng 1200 kg đang chạy trên đường thẳng nằm ngang. Khi tài xế đạp phanh, xe giảm tốc độ từ 25 m/s xuống 10 m/s trong quãng đường 50 m. Tính độ lớn của lực hãm trung bình tác dụng lên xe.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Chọn phát biểu *sai* về định luật 2 Newton.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được đá bằng một lực 200 N. Thời gian lực tác dụng lên bóng là 0.02 s. Tính vận tốc của bóng ngay sau khi rời chân.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Hai vật có khối lượng lần lượt là m₁ và m₂ (m₁ = 2m₂). Cùng chịu tác dụng của một lực F như nhau. So sánh gia tốc a₁ và a₂ của hai vật.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một người tác dụng lực đẩy 40 N lên một chiếc hộp có khối lượng 10 kg đặt trên sàn nằm ngang, làm hộp chuyển động. Biết hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0.2. Tính gia tốc của hộp.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm 6 N ngược chiều chuyển động. Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa gia tốc (a) và lực (F) tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi theo định luật 2 Newton?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tắt máy và hãm phanh. Xe đi thêm được 20 m nữa thì dừng lại. Biết khối lượng xe và người là 150 kg. Tính lực hãm trung bình tác dụng lên xe.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong các tình huống sau, tình huống nào *không* tuân theo định luật 2 Newton?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ cùng phương, ngược chiều. Biết F₁ = 10 N và F₂ = 6 N. Tính gia tốc của vật.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 25 kg trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 100 N. Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.1. Tính gia tốc của thùng theo phương ngang.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất về *quán tính* của vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc v₀. Để vật dừng lại sau quãng đường s, lực hãm trung bình cần tác dụng lên vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của lực F₁ làm vật có gia tốc a₁. Cũng vật đó chịu tác dụng của lực F₂ làm vật có gia tốc a₂. Nếu vật chịu tác dụng đồng thời của cả hai lực F₁ và F₂ (cùng phương, cùng chiều), thì gia tốc của vật là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi cất cánh cần đạt gia tốc 4 m/s². Tính lực đẩy tối thiểu của động cơ máy bay.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, góc nghiêng 30°. Bỏ qua ma sát. Tính gia tốc của vật dọc theo mặt phẳng nghiêng.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Xét một vật đang chuyển động tròn đều. Mặc dù vận tốc có độ lớn không đổi, nhưng theo định luật 2 Newton, vẫn có hợp lực tác dụng lên vật. Lực này có hướng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một tên lửa khối lượng 100 kg được phóng thẳng đứng lên trên. Động cơ tên lửa tạo ra lực đẩy 3000 N. Tính gia tốc của tên lửa (bỏ qua sức cản không khí, g = 10 m/s²).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi và hợp lực tác dụng lên vật không đổi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một người nhảy dù có khối lượng 70 kg đang rơi với gia tốc 2 m/s². Tính lực cản của không khí tác dụng lên người đó (g = 9.8 m/s²).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong 2 giây đầu tiên, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 6 m/s. Tính hợp lực tác dụng lên vật.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một ô tô khối lượng m đang chuyển động trên đường nằm ngang với gia tốc a. Lực ma sát giữa xe và mặt đường là fms. Biểu thức nào sau đây biểu diễn độ lớn của lực kéo của động cơ ô tô?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một quả cầu khối lượng 0.2 kg được treo vào đầu một sợi dây. Khi quả cầu đứng yên, lực căng của dây bằng bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong hệ SI, đơn vị của lực là Newton (N). Một Newton được định nghĩa là lực cần thiết để làm gia tốc một vật có khối lượng 1 kg với gia tốc bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi. Phát biểu nào sau đây về chuyển động của vật là *đúng*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một chiếc thuyền khối lượng 500 kg đang đứng yên trên mặt nước. Một người khối lượng 50 kg trên thuyền bắt đầu đi về phía mũi thuyền với gia tốc 0.5 m/s² so với thuyền. Tính độ lớn và hướng gia tốc của thuyền so với bờ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình vật chuyển động, lực nào sau đây là hợp lực tác dụng lên vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một vật có khối lượng 3 kg được treo bằng một sợi dây vào trần thang máy. Thang máy đang đi lên chậm dần đều với gia tốc 2 m/s². Tính lực căng của dây treo (g = 9.8 m/s²).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Chọn câu trả lời *đúng*. Định luật 2 Newton cho biết:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của một lực không đổi F, thu được gia tốc a. Nếu tăng khối lượng vật lên gấp đôi và giữ nguyên lực tác dụng, gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc theo định luật 2 Newton?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật và cùng hướng với lực đó.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật và cùng hướng với lực đó.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật và ngược hướng với lực đó.
  • D. Gia tốc của vật không phụ thuộc vào lực tác dụng lên vật.

Câu 3: Một xe chở hàng đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Điều gì xảy ra với chuyển động của xe nếu lực kéo của động cơ tăng lên nhưng vẫn nhỏ hơn lực cản tác dụng lên xe?

  • A. Xe tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc lớn hơn.
  • B. Xe chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Xe chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • D. Xe dừng lại ngay lập tức.

Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo lực trong hệ SI?

  • A. Kilogram (kg).
  • B. Mét trên giây (m/s).
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²).
  • D. Newton (N).

Câu 5: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 2.5 N.
  • B. 7 N.
  • C. 10 N.
  • D. 20 N.

Câu 6: Quán tính của một vật thể hiện ở đặc tính nào sau đây?

  • A. Khả năng thay đổi vận tốc nhanh chóng.
  • B. Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động hoặc đứng yên.
  • C. Khả năng chịu được lực tác dụng lớn.
  • D. Khả năng chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực không đổi.

Câu 7: Một chiếc xe ô tô đang chạy trên đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi. Lực nào sau đây đóng vai trò là hợp lực tác dụng lên xe?

  • A. Lực kéo của động cơ.
  • B. Lực ma sát của mặt đường.
  • C. Trọng lực tác dụng lên xe.
  • D. Hợp lực tác dụng lên xe bằng 0.

Câu 8: Chọn câu trả lời đúng. Khi một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi theo hướng chuyển động, thì:

  • A. Vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Vật sẽ chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Vật sẽ chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật sẽ chuyển động tròn đều.

Câu 9: Một người tác dụng một lực đẩy 20 N lên một chiếc hộp có khối lượng 10 kg đặt trên sàn nằm ngang, làm hộp chuyển động. Nếu bỏ qua ma sát, gia tốc của hộp là:

  • A. 0.5 m/s².
  • B. 2 m/s².
  • C. 10 m/s².
  • D. 200 m/s².

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, vật chuyển động thẳng đều?

  • A. Khi hợp lực tác dụng lên vật không đổi và khác không.
  • B. Khi hợp lực tác dụng lên vật tăng dần theo thời gian.
  • C. Khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Khi hợp lực tác dụng lên vật đổi chiều liên tục.

Câu 11: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được đá bằng một lực 10 N. Gia tốc tức thời của quả bóng ngay sau khi chịu tác dụng của lực đá là:

  • A. 2 m/s².
  • B. 5 m/s².
  • C. 10 m/s².
  • D. 20 m/s².

Câu 12: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của vectơ gia tốc $vec{a}$ so với vectơ hợp lực $vec{F}$ tác dụng lên vật?

  • A. Hình vẽ hai vectơ cùng hướng.
  • B. Hình vẽ hai vectơ vuông góc.
  • C. Hình vẽ hai vectơ ngược hướng.
  • D. Hình vẽ hai vectơ tạo góc 45 độ.

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Nhận xét nào sau đây về hợp lực tác dụng lên vật là đúng?

  • A. Hợp lực cùng hướng với vận tốc và có độ lớn không đổi.
  • B. Hợp lực ngược hướng với vận tốc và có độ lớn không đổi.
  • C. Hợp lực vuông góc với vận tốc.
  • D. Hợp lực bằng không.

Câu 14: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, chịu tác dụng của cùng một lực F. Gia tốc của chúng lần lượt là a1 và a2. Nếu m2 = 2m1, thì mối quan hệ giữa a1 và a2 là:

  • A. a2 = 2a1.
  • B. a2 = a1.
  • C. a2 = a1/2.
  • D. a2 = a1/4.

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực kéo không đổi 4 N. Tính quãng đường vật đi được sau 3 giây.

  • A. 6 m.
  • B. 9 m.
  • C. 12 m.
  • D. 18 m.

Câu 16: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu đồng thời tăng cả lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật lên gấp đôi?

  • A. Gia tốc tăng gấp đôi.
  • B. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • C. Gia tốc không đổi.
  • D. Gia tốc tăng gấp bốn.

Câu 17: Trong một thí nghiệm, người ta đo được gia tốc của một vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật. Điều này thể hiện:

  • A. Định luật 2 Newton.
  • B. Định luật 1 Newton.
  • C. Định luật 3 Newton.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 18: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Để vật dừng lại, cần tác dụng lên vật một lực hãm. Độ lớn của lực hãm cần thiết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ khối lượng của vật.
  • B. Chỉ vận tốc ban đầu của vật.
  • C. Chỉ thời gian hãm.
  • D. Cả khối lượng và vận tốc ban đầu của vật, cũng như thời gian hãm.

Câu 19: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Một người trên thuyền bắt đầu đi về phía mũi thuyền. Theo định luật 2 Newton, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Thuyền sẽ chuyển động về phía mũi.
  • B. Thuyền sẽ chuyển động về phía đuôi.
  • C. Thuyền sẽ đứng yên, người sẽ chuyển động.
  • D. Thuyền và người có thể dịch chuyển rất ít nhưng không đáng kể do quán tính của hệ.

Câu 20: Biểu thức nào sau đây là biểu thức định luật 2 Newton dạng vectơ?

  • A. F = ma.
  • B. $vec{F} = mvec{a}$.
  • C. a = Fm.
  • D. $vec{a} = mvec{F}$ .

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Hợp lực tác dụng lên vật được xác định như thế nào?

  • A. $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$.
  • B. $F = F_1 + F_2$.
  • C. $F = |F_1 - F_2|$.
  • D. $F = sqrt{F_1^2 + F_2^2}$.

Câu 22: Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Trọng lượng của vật.
  • B. Mức quán tính của vật.
  • C. Vận tốc của vật.
  • D. Gia tốc của vật.

Câu 23: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 3 m/s. Hợp lực tác dụng lên vật bằng:

  • A. 4 N.
  • B. 12 N.
  • C. 3 N.
  • D. 0 N.

Câu 24: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp 3 lần, trong khi khối lượng của vật không đổi, ta cần:

  • A. Tăng lực tác dụng lên vật lên gấp 3 lần.
  • B. Giảm lực tác dụng lên vật đi 3 lần.
  • C. Tăng khối lượng vật lên gấp 3 lần.
  • D. Giảm khối lượng vật đi 3 lần.

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của lực kéo F và chuyển động với gia tốc a. Nếu lực kéo tăng lên 2F và có thêm lực cản bằng F tác dụng ngược chiều chuyển động, thì gia tốc mới của vật là:

  • A. 4a.
  • B. 3a.
  • C. a.
  • D. 2a.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng với định luật 2 Newton?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • C. Lực tác dụng lên vật là nguyên nhân duy nhất gây ra vận tốc.
  • D. Hướng của gia tốc luôn cùng hướng với hợp lực tác dụng lên vật.

Câu 27: Một vật có khối lượng 1 kg chịu tác dụng của lực kéo 2 N và lực cản 0.5 N. Gia tốc của vật là:

  • A. 2.5 m/s².
  • B. 1.5 m/s².
  • C. 0.5 m/s².
  • D. 2 m/s².

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quyết định đến gia tốc của vật theo định luật 2 Newton?

  • A. Chỉ lực tác dụng lên vật.
  • B. Chỉ khối lượng của vật.
  • C. Vận tốc ban đầu của vật.
  • D. Cả lực tác dụng và khối lượng của vật.

Câu 29: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo của dây gây ra gia tốc cho thùng hàng. Nếu dây bị đứt đột ngột, điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của thùng hàng (giả sử có ma sát)?

  • A. Thùng hàng tiếp tục chuyển động thẳng đều.
  • B. Thùng hàng chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Thùng hàng chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại.
  • D. Thùng hàng dừng lại ngay lập tức.

Câu 30: Để một vật có khối lượng không đổi đạt được gia tốc lớn hơn, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường độ lực tác dụng lên vật.
  • B. Giảm cường độ lực tác dụng lên vật.
  • C. Tăng khối lượng của vật.
  • D. Giảm khối lượng của vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của một lực không đổi F, thu được gia tốc a. Nếu tăng khối lượng vật lên gấp đôi và giữ nguyên lực tác dụng, gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc theo định luật 2 Newton?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một xe chở hàng đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Điều gì xảy ra với chuyển động của xe nếu lực kéo của động cơ tăng lên nhưng vẫn nhỏ hơn lực cản tác dụng lên xe?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo lực trong hệ SI?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quán tính của một vật thể hiện ở đặc tính nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một chiếc xe ô tô đang chạy trên đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi. Lực nào sau đây đóng vai trò là hợp lực tác dụng lên xe?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chọn câu trả lời đúng. Khi một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi theo hướng chuyển động, thì:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một người tác dụng một lực đẩy 20 N lên một chiếc hộp có khối lượng 10 kg đặt trên sàn nằm ngang, làm hộp chuyển động. Nếu bỏ qua ma sát, gia tốc của hộp là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, vật chuyển động thẳng đều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được đá bằng một lực 10 N. Gia tốc tức thời của quả bóng ngay sau khi chịu tác dụng của lực đá là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của vectơ gia tốc $vec{a}$ so với vectơ hợp lực $vec{F}$ tác dụng lên vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Nhận xét nào sau đây về hợp lực tác dụng lên vật là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, chịu tác dụng của cùng một lực F. Gia tốc của chúng lần lượt là a1 và a2. Nếu m2 = 2m1, thì mối quan hệ giữa a1 và a2 là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực kéo không đổi 4 N. Tính quãng đường vật đi được sau 3 giây.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu đồng thời tăng cả lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật lên gấp đôi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong một thí nghiệm, người ta đo được gia tốc của một vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật. Điều này thể hiện:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Để vật dừng lại, cần tác dụng lên vật một lực hãm. Độ lớn của lực hãm cần thiết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Một người trên thuyền bắt đầu đi về phía mũi thuyền. Theo định luật 2 Newton, điều gì sẽ xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Biểu thức nào sau đây là biểu thức định luật 2 Newton dạng vectơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Hợp lực tác dụng lên vật được xác định như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 3 m/s. Hợp lực tác dụng lên vật bằng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp 3 lần, trong khi khối lượng của vật không đổi, ta cần:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của lực kéo F và chuyển động với gia tốc a. Nếu lực kéo tăng lên 2F và có thêm lực cản bằng F tác dụng ngược chiều chuyển động, thì gia tốc mới của vật là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng với định luật 2 Newton?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vật có khối lượng 1 kg chịu tác dụng của lực kéo 2 N và lực cản 0.5 N. Gia tốc của vật là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quyết định đến gia tốc của vật theo định luật 2 Newton?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo của dây gây ra gia tốc cho thùng hàng. Nếu dây bị đứt đột ngột, điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của thùng hàng (giả sử có ma sát)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để một vật có khối lượng không đổi đạt được gia tốc lớn hơn, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

Xem kết quả