15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg được treo cố định vào trần nhà bằng một sợi dây nhẹ không giãn. Khi vật đang đứng yên, phát biểu nào sau đây về các lực tác dụng lên vật là đúng nhất?

  • A. Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
  • B. Lực căng dây lớn hơn trọng lực.
  • C. Lực căng dây có phương ngang.
  • D. Lực căng dây cân bằng với trọng lực.

Câu 2: Công thức tính trọng lượng của một vật là P = m.g. Đại lượng "g" trong công thức này có ý nghĩa là gì?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Lực hấp dẫn giữa vật và Trái Đất.
  • C. Gia tốc trọng trường tại vị trí đặt vật.
  • D. Độ lớn của trọng lực.

Câu 3: Một phi hành gia có khối lượng 70 kg. Khi người này ở trên Trái Đất (lấy g ≈ 9.8 m/s²), trọng lượng của người đó là bao nhiêu? Khi người này ở trên Mặt Trăng (lấy g ≈ 1.6 m/s²), khối lượng và trọng lượng của người đó thay đổi như thế nào?

  • A. Trên Trái Đất: P ≈ 686 N; Trên Mặt Trăng: Khối lượng không đổi, trọng lượng giảm.
  • B. Trên Trái Đất: P ≈ 686 N; Trên Mặt Trăng: Khối lượng giảm, trọng lượng giảm.
  • C. Trên Trái Đất: P ≈ 70 N; Trên Mặt Trăng: Khối lượng không đổi, trọng lượng không đổi.
  • D. Trên Trái Đất: P ≈ 1.6 N; Trên Mặt Trăng: Khối lượng giảm, trọng lượng không đổi.

Câu 4: Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên một vật rắn đồng chất, có dạng hình học đối xứng (như hình cầu, hình lập phương) nằm ở đâu?

  • A. Tại một điểm bất kỳ trên bề mặt vật.
  • B. Tại tâm đối xứng của vật.
  • C. Tại điểm cao nhất của vật.
  • D. Tại điểm tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng đỡ (nếu có).

Câu 5: Một vật được treo bằng một sợi dây. Chiều của lực căng dây tác dụng lên vật luôn có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn hướng xuống dưới.
  • B. Luôn hướng ra xa sợi dây.
  • C. Luôn hướng dọc theo sợi dây, kéo vật về phía điểm treo hoặc điểm giữ dây.
  • D. Luôn vuông góc với sợi dây.

Câu 6: Một thang máy đang chuyển động thẳng đứng. Một vật khối lượng m được treo vào trần thang máy bằng một sợi dây. Độ lớn lực căng dây T tác dụng lên vật sẽ thay đổi như thế nào so với trọng lượng P của vật nếu thang máy chuyển động nhanh dần đều lên trên?

  • A. T > P.
  • B. T < P.
  • C. T = P.
  • D. T bằng 0.

Câu 7: Một vật khối lượng 15 kg được giữ cân bằng bằng cách treo vào một sợi dây. Lấy g = 9.8 m/s². Tính độ lớn lực căng của sợi dây lúc này.

  • A. 15 N.
  • B. 147 N.
  • C. 1.5 N.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về lực khác.

Câu 8: Một sợi dây có giới hạn chịu lực (lực căng tối đa) là 50 N. Người ta dùng sợi dây này để treo một vật. Khối lượng tối đa của vật mà sợi dây có thể chịu được khi vật đứng yên là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

  • A. 50 kg.
  • B. 500 kg.
  • C. Khoảng 5.1 kg.
  • D. Không có giới hạn.

Câu 9: Khi một vật rơi tự do trong chân không, chỉ có trọng lực tác dụng lên vật. Tại sao trọng lực lại gây ra gia tốc rơi tự do "g" có giá trị gần như không đổi tại một địa điểm nhất định trên Trái Đất (bỏ qua ảnh hưởng của độ cao nhỏ)?

  • A. Vì lực căng dây bằng không.
  • B. Vì khối lượng của vật rất nhỏ.
  • C. Vì trọng lực tỷ lệ thuận với vận tốc của vật.
  • D. Vì trọng lực là lực gây ra chuyển động này và tỷ lệ thuận với khối lượng của vật (P=mg).

Câu 10: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 2 kg và m_B = 4 kg. So sánh trọng lượng của vật A và vật B tại cùng một địa điểm trên Trái Đất.

  • A. Trọng lượng vật A lớn hơn trọng lượng vật B.
  • B. Trọng lượng vật A bằng một nửa trọng lượng vật B.
  • C. Trọng lượng vật A bằng trọng lượng vật B.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu giá trị của g.

Câu 11: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây và hệ đang đứng yên. Lực căng T của dây có bản chất là gì?

  • A. Là lực đàn hồi xuất hiện trong sợi dây khi nó bị kéo căng.
  • B. Là lực hấp dẫn do vật tác dụng lên dây.
  • C. Là phản lực của trọng lực.
  • D. Là lực ma sát giữa dây và vật.

Câu 12: Một vật khối lượng 10 kg được treo vào một sợi dây. Nếu sợi dây được giữ cố định ở điểm treo, lực căng tác dụng lên điểm treo có đặc điểm gì so với lực căng tác dụng lên vật?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn khác nhau.
  • C. Khác phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • D. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn (theo định luật 3 Newton).

Câu 13: Khi nói về trọng lực, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
  • B. Trọng lực luôn có phương thẳng đứng và chiều hướng về tâm Trái Đất.
  • C. Độ lớn của trọng lực luôn không đổi đối với một vật, bất kể vị trí của vật.
  • D. Trọng lực có điểm đặt tại trọng tâm của vật.

Câu 14: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây. Nếu hệ đang chuyển động chậm dần đều xuống dưới với gia tốc a, biểu thức tính độ lớn lực căng dây T là gì? (Chọn chiều dương hướng xuống)

  • A. T = m(g + a).
  • B. T = m(g - a).
  • C. T = mg.
  • D. T = ma.

Câu 15: Một vật có khối lượng 8 kg. Lấy g = 10 m/s². Nếu vật này được treo vào một sợi dây và kéo lên thẳng đứng với gia tốc 2 m/s², độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 96 N.
  • B. 80 N.
  • C. 64 N.
  • D. 16 N.

Câu 16: Trọng tâm của một vật là điểm đặt của trọng lực. Đối với một vật rắn hình hộp chữ nhật đồng chất, trọng tâm nằm ở đâu?

  • A. Tại một trong các đỉnh của hộp.
  • B. Tại trung điểm của một cạnh bất kỳ.
  • C. Tại giao điểm của các đường chéo chính.
  • D. Tại tâm của một mặt bất kỳ.

Câu 17: Một vật được treo vào đầu một sợi dây. Lực căng dây T xuất hiện khi nào?

  • A. Khi vật chuyển động.
  • B. Khi sợi dây bị kéo căng.
  • C. Khi vật có khối lượng.
  • D. Khi vật đứng yên.

Câu 18: So sánh khối lượng và trọng lượng của một vật. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính và lượng chất, không đổi theo vị trí. Trọng lượng là lực hấp dẫn, thay đổi theo gia tốc trọng trường "g".
  • B. Khối lượng và trọng lượng là hai tên gọi khác nhau của cùng một đại lượng.
  • C. Khối lượng có đơn vị là Newton, còn trọng lượng có đơn vị là Kilogam.
  • D. Khối lượng thay đổi theo vị trí, còn trọng lượng thì không đổi.

Câu 19: Một vật có trọng lượng 294 N tại một địa điểm có g = 9.8 m/s². Khối lượng của vật đó là bao nhiêu?

  • A. 294 kg.
  • B. 29.4 kg.
  • C. 30 kg.
  • D. 2881.2 kg.

Câu 20: Một thang máy đang chuyển động thẳng đứng xuống dưới với gia tốc 3 m/s². Một vật khối lượng 5 kg được treo vào trần thang máy. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn lực căng dây tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 49 N.
  • B. 34 N.
  • C. 64 N.
  • D. 15 N.

Câu 21: Một vật được treo vào một sợi dây cố định. Cặp lực nào sau đây là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton?

  • A. Trọng lực tác dụng lên vật và lực căng dây tác dụng lên vật.
  • B. Trọng lực tác dụng lên vật và lực hút của vật tác dụng lên Trái Đất.
  • C. Lực căng dây tác dụng lên vật và lực căng dây tác dụng lên điểm treo.
  • D. Lực căng dây tác dụng lên vật và lực mà vật kéo căng sợi dây.

Câu 22: Tại sao giá trị của gia tốc trọng trường "g" lại thay đổi một chút theo vĩ độ và độ cao?

  • A. Vì Trái Đất không hoàn toàn là hình cầu hoàn hảo và có sự phân bố khối lượng không đồng đều, cũng như ảnh hưởng của lực ly tâm do sự tự quay.
  • B. Vì khối lượng của vật thay đổi theo vĩ độ và độ cao.
  • C. Vì lực căng dây thay đổi theo vĩ độ và độ cao.
  • D. Vì trọng lực chỉ tồn tại ở một số vị trí nhất định trên Trái Đất.

Câu 23: Một vật được treo cố định bằng một sợi dây. Nếu đột ngột cắt đứt sợi dây, điều gì xảy ra với lực căng dây tác dụng lên vật ngay sau khi cắt?

  • A. Lực căng dây vẫn giữ nguyên giá trị ban đầu.
  • B. Lực căng dây giảm về không.
  • C. Lực căng dây tăng lên đột ngột.
  • D. Lực căng dây đổi chiều.

Câu 24: Một người dùng cân lò xo để đo trọng lượng của một vật khối lượng m. Cân lò xo hoạt động dựa trên nguyên tắc nào liên quan đến lực căng hoặc trọng lực?

  • A. Cân đo lực căng của lò xo khi nó cân bằng với trọng lượng của vật.
  • B. Cân đo trực tiếp khối lượng của vật.
  • C. Cân đo lực kéo của người lên vật.
  • D. Cân đo lực đẩy của mặt đất lên vật.

Câu 25: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây. Nếu hệ chuyển động đều lên trên, độ lớn lực căng dây T so với trọng lượng P của vật là bao nhiêu?

  • A. T > P.
  • B. T < P.
  • C. T = P.
  • D. T = 0.

Câu 26: Khi phân tích lực căng dây, ta cần lưu ý điều gì về điểm đặt của lực này?

  • A. Điểm đặt tại điểm mà sợi dây tiếp xúc với vật (ở các đầu dây).
  • B. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
  • C. Điểm đặt tại bất kỳ điểm nào trên sợi dây.
  • D. Điểm đặt tại tâm của Trái Đất.

Câu 27: Một vật được treo bằng một sợi dây. Trọng lực tác dụng lên vật và lực căng dây tác dụng lên vật có đặc điểm gì chung khi vật đang đứng yên?

  • A. Cùng chiều, cùng độ lớn.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • C. Ngược chiều, độ lớn khác nhau.
  • D. Vuông góc với nhau.

Câu 28: Giả sử bạn đang ở trên một hành tinh khác có gia tốc trọng trường gấp đôi Trái Đất (g" = 2g). Nếu bạn sử dụng một cân lò xo đã được hiệu chuẩn trên Trái Đất để đo trọng lượng của một vật có khối lượng m trên hành tinh này, số chỉ của cân sẽ như thế nào so với trọng lượng thực của vật trên hành tinh đó?

  • A. Số chỉ bằng trọng lượng thực.
  • B. Số chỉ bằng một nửa trọng lượng thực.
  • C. Số chỉ gấp đôi trọng lượng thực.
  • D. Số chỉ sẽ là mg (hiệu chuẩn Trái Đất), trong khi trọng lượng thực là mg" = 2mg. Số chỉ sẽ bằng một nửa trọng lượng thực.

Câu 29: Một vật khối lượng m được buộc vào một sợi dây và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Khi vật ở điểm thấp nhất của quỹ đạo, độ lớn lực căng dây T so với trọng lượng P của vật sẽ như thế nào?

  • A. T > P (vì có lực hướng tâm).
  • B. T < P.
  • C. T = P.
  • D. T = 0.

Câu 30: Một vật có khối lượng 2 kg được treo bằng một sợi dây. Nếu lực căng tối đa mà dây chịu được là 30 N, và lấy g = 10 m/s², thì sợi dây có an toàn khi dùng để treo vật này trong trường hợp vật đứng yên không?

  • A. An toàn, vì lực căng (20 N) nhỏ hơn giới hạn (30 N).
  • B. Không an toàn, vì lực căng (20 N) lớn hơn giới hạn (30 N).
  • C. An toàn, vì khối lượng nhỏ hơn giới hạn.
  • D. Không xác định được, cần biết vật có chuyển động hay không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg được treo cố định vào trần nhà bằng một sợi dây nhẹ không giãn. Khi vật đang đứng yên, phát biểu nào sau đây về các lực tác dụng lên vật là đúng nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Công thức tính trọng lượng của một vật là P = m.g. Đại lượng 'g' trong công thức này có ý nghĩa là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một phi hành gia có khối lượng 70 kg. Khi người này ở trên Trái Đất (lấy g ≈ 9.8 m/s²), trọng lượng của người đó là bao nhiêu? Khi người này ở trên Mặt Trăng (lấy g ≈ 1.6 m/s²), khối lượng và trọng lượng của người đó thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên một vật rắn đồng chất, có dạng hình học đối xứng (như hình cầu, hình lập phương) nằm ở đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một vật được treo bằng một sợi dây. Chiều của lực căng dây tác dụng lên vật luôn có đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một thang máy đang chuyển động thẳng đứng. Một vật khối lượng m được treo vào trần thang máy bằng một sợi dây. Độ lớn lực căng dây T tác dụng lên vật sẽ thay đổi như thế nào so với trọng lượng P của vật nếu thang máy chuyển động nhanh dần đều lên trên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một vật khối lượng 15 kg được giữ cân bằng bằng cách treo vào một sợi dây. Lấy g = 9.8 m/s². Tính độ lớn lực căng của sợi dây lúc này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một sợi dây có giới hạn chịu lực (lực căng tối đa) là 50 N. Người ta dùng sợi dây này để treo một vật. Khối lượng tối đa của vật mà sợi dây có thể chịu được khi vật đứng yên là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Khi một vật rơi tự do trong chân không, chỉ có trọng lực tác dụng lên vật. Tại sao trọng lực lại gây ra gia tốc rơi tự do 'g' có giá trị gần như không đổi tại một địa điểm nhất định trên Trái Đất (bỏ qua ảnh hưởng của độ cao nhỏ)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 2 kg và m_B = 4 kg. So sánh trọng lượng của vật A và vật B tại cùng một địa điểm trên Trái Đất.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây và hệ đang đứng yên. Lực căng T của dây có bản chất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một vật khối lượng 10 kg được treo vào một sợi dây. Nếu sợi dây được giữ cố định ở điểm treo, lực căng tác dụng lên điểm treo có đặc điểm gì so với lực căng tác dụng lên vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi nói về trọng lực, phát biểu nào sau đây là SAI?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây. Nếu hệ đang chuyển động chậm dần đều xuống dưới với gia tốc a, biểu thức tính độ lớn lực căng dây T là gì? (Chọn chiều dương hướng xuống)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một vật có khối lượng 8 kg. Lấy g = 10 m/s². Nếu vật này được treo vào một sợi dây và kéo lên thẳng đứng với gia tốc 2 m/s², độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trọng tâm của một vật là điểm đặt của trọng lực. Đối với một vật rắn hình hộp chữ nhật đồng chất, trọng tâm nằm ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một vật được treo vào đầu một sợi dây. Lực căng dây T xuất hiện khi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: So sánh khối lượng và trọng lượng của một vật. Nhận xét nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một vật có trọng lượng 294 N tại một địa điểm có g = 9.8 m/s². Khối lượng của vật đó là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một thang máy đang chuyển động thẳng đứng xuống dưới với gia tốc 3 m/s². Một vật khối lượng 5 kg được treo vào trần thang máy. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn lực căng dây tác dụng lên vật là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một vật được treo vào một sợi dây cố định. Cặp lực nào sau đây là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tại sao giá trị của gia tốc trọng trường 'g' lại thay đổi một chút theo vĩ độ và độ cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một vật được treo cố định bằng một sợi dây. Nếu đột ngột cắt đứt sợi dây, điều gì xảy ra với lực căng dây tác dụng lên vật ngay sau khi cắt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một người dùng cân lò xo để đo trọng lượng của một vật khối lượng m. Cân lò xo hoạt động dựa trên nguyên tắc nào liên quan đến lực căng hoặc trọng lực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây. Nếu hệ chuyển động đều lên trên, độ lớn lực căng dây T so với trọng lượng P của vật là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khi phân tích lực căng dây, ta cần lưu ý điều gì về điểm đặt của lực này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một vật được treo bằng một sợi dây. Trọng lực tác dụng lên vật và lực căng dây tác dụng lên vật có đặc điểm gì chung khi vật đang đứng yên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Giả sử bạn đang ở trên một hành tinh khác có gia tốc trọng trường gấp đôi Trái Đất (g' = 2g). Nếu bạn sử dụng một cân lò xo đã được hiệu chuẩn trên Trái Đất để đo trọng lượng của một vật có khối lượng m trên hành tinh này, số chỉ của cân sẽ như thế nào so với trọng lượng thực của vật trên hành tinh đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một vật khối lượng m được buộc vào một sợi dây và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Khi vật ở điểm thấp nhất của quỹ đạo, độ lớn lực căng dây T so với trọng lượng P của vật sẽ như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một vật có khối lượng 2 kg được treo bằng một sợi dây. Nếu lực căng tối đa mà dây chịu được là 30 N, và lấy g = 10 m/s², thì sợi dây có an toàn khi dùng để treo vật này trong trường hợp vật đứng yên không?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trọng lực tác dụng lên một vật là gì?

  • A. Lực đẩy của không khí lên vật.
  • B. Lực ma sát giữa vật và mặt tiếp xúc.
  • C. Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật.
  • D. Lực do vật tự tạo ra khi chuyển động.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất?

  • A. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
  • B. Phương thẳng đứng.
  • C. Chiều hướng từ trên xuống dưới.
  • D. Độ lớn luôn không đổi dù vật ở bất kỳ vị trí nào trên Trái Đất.

Câu 3: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa trọng lượng P và khối lượng m của một vật ở một vị trí xác định?

  • A. P = m.g
  • B. m = P.g
  • C. g = P.m
  • D. P = m/g

Câu 4: Khối lượng của một vật là 5 kg. Lấy gia tốc trọng trường tại nơi đặt vật là g = 9.8 m/s². Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 49 N
  • C. 50 N
  • D. 4.9 N

Câu 5: Nhận định nào sau đây về khối lượng và trọng lượng là đúng?

  • A. Khối lượng và trọng lượng đều là đại lượng vecto.
  • B. Khối lượng của vật không thay đổi theo vị trí, còn trọng lượng thì có thể thay đổi.
  • C. Khối lượng là nguyên nhân gây ra trọng lượng.
  • D. Đơn vị của khối lượng là Niuton, đơn vị của trọng lượng là kilogam.

Câu 6: Gia tốc trọng trường g tại một địa điểm trên Trái Đất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào độ cao của địa điểm đó so với mặt đất.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào vĩ độ của địa điểm đó.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • D. Phụ thuộc vào cả độ cao và vĩ độ của địa điểm đó.

Câu 7: Lực căng dây xuất hiện khi nào?

  • A. Khi sợi dây bị kéo căng.
  • B. Khi sợi dây bị nén.
  • C. Khi sợi dây ở trạng thái trùng.
  • D. Khi vật gắn vào dây đứng yên.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đúng về lực căng của sợi dây?

  • A. Phương luôn vuông góc với sợi dây.
  • B. Chiều luôn hướng ra xa vật.
  • C. Điểm đặt tại điểm sợi dây tiếp xúc với vật hoặc điểm treo.
  • D. Độ lớn luôn bằng trọng lượng của vật treo vào dây.

Câu 9: Một vật có khối lượng m được treo bằng một sợi dây nhẹ không dãn. Vật đang đứng yên. Độ lớn lực căng của sợi dây tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng trọng lượng của vật.
  • B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • D. Bằng 0.

Câu 10: Một vật nặng 10 kg được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Lấy g = 9.8 m/s². Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu khi vật đứng yên?

  • A. 10 N
  • B. 98 N
  • C. 100 N
  • D. 9.8 N

Câu 11: Một vật được treo vào một sợi dây. Nếu sợi dây bị đứt, điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Độ lớn lực căng dây nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • B. Độ lớn lực căng dây bằng trọng lượng của vật.
  • C. Độ lớn lực căng dây vượt quá giới hạn chịu đựng của sợi dây.
  • D. Vật đang chuyển động với gia tốc lớn.

Câu 12: Một sợi dây có giới hạn chịu lực (lực căng tối đa mà dây có thể chịu được) là 50 N. Có thể dùng sợi dây này để treo một vật có khối lượng lớn nhất là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 5 kg
  • B. 50 kg
  • C. 0.5 kg
  • D. 500 kg

Câu 13: Tại sao trọng lực có phương thẳng đứng và chiều hướng về tâm Trái Đất?

  • A. Do tác dụng của lực ma sát không khí.
  • B. Do Trái Đất có hình dạng gần cầu và lực hấp dẫn hướng về tâm.
  • C. Do vật có khối lượng.
  • D. Do chuyển động quay của Trái Đất.

Câu 14: Một vật được treo bằng hai sợi dây như hình vẽ (hai dây tạo với phương thẳng đứng các góc khác nhau). Nếu vật đứng yên, lực căng của hai sợi dây có đặc điểm gì so với nhau?

  • A. Độ lớn bằng nhau và cùng phương.
  • B. Độ lớn bằng nhau nhưng khác phương.
  • C. Tổng vecto của hai lực căng bằng không.
  • D. Tổng vecto của hai lực căng cân bằng với trọng lực của vật.

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây cố định. Lấy g = 10 m/s². Mô tả các lực tác dụng lên vật khi nó đang đứng yên?

  • A. Trọng lực (20 N, hướng xuống) và lực căng dây (20 N, hướng lên).
  • B. Trọng lực (20 N, hướng xuống) và lực căng dây (hướng lên, độ lớn không xác định).
  • C. Chỉ có trọng lực tác dụng lên vật.
  • D. Chỉ có lực căng dây tác dụng lên vật.

Câu 16: Khi một vật được treo bằng sợi dây và đang rơi tự do (dây bị đứt), lực căng của sợi dây lúc đó bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng trọng lượng của vật.
  • B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật nhưng khác không.
  • D. Bằng không.

Câu 17: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B (m_A > m_B). Nếu treo hai vật này bằng các sợi dây giống hệt nhau tại cùng một địa điểm trên Trái Đất, nhận định nào sau đây là đúng về lực căng dây khi hai vật đứng yên?

  • A. Lực căng dây treo vật A nhỏ hơn lực căng dây treo vật B.
  • B. Lực căng dây treo vật A bằng lực căng dây treo vật B.
  • C. Lực căng dây treo vật A lớn hơn lực căng dây treo vật B.
  • D. Không thể so sánh lực căng dây nếu không biết giới hạn chịu lực của dây.

Câu 18: Một vật có khối lượng 1 kg được đưa lên độ cao 10 km so với mặt đất. So với trọng lượng của vật ở mặt đất, trọng lượng của vật ở độ cao này sẽ như thế nào?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 19: Lực căng dây T và trọng lực P tác dụng lên một vật đang đứng yên được biểu diễn bằng hệ thức vecto nào?

  • A. $vec{T} + vec{P} = vec{0}$
  • B. $vec{T} = vec{P}$
  • C. $vec{T} - vec{P} = vec{0}$
  • D. $vec{T} = -vec{P}$ (nếu chọn chiều dương hướng xuống)

Câu 20: Đơn vị của gia tốc trọng trường g là gì?

  • A. N
  • B. kg
  • C. m/s²
  • D. N/m

Câu 21: Một vật được treo bằng sợi dây vào một lực kế lò xo. Số chỉ của lực kế cho biết đại lượng vật lý nào?

  • A. Độ lớn lực căng của sợi dây.
  • B. Khối lượng của vật.
  • C. Gia tốc trọng trường tại nơi đo.
  • D. Thể tích của vật.

Câu 22: Một vật có khối lượng m được treo bằng sợi dây vào một điểm cố định. Tại điểm treo trên trần nhà, có lực nào tác dụng?

  • A. Chỉ có trọng lực của vật.
  • B. Lực căng của sợi dây tác dụng lên điểm treo.
  • C. Trọng lực của vật và lực căng dây tác dụng lên vật.
  • D. Chỉ có trọng lực của sợi dây.

Câu 23: Để xác định trọng tâm của một vật phẳng mỏng, người ta có thể treo vật lần lượt tại hai điểm khác nhau và kéo căng dây. Trọng tâm sẽ nằm ở đâu?

  • A. Tại giao điểm của hai đường thẳng đi qua điểm treo và song song với phương dây treo.
  • B. Tại trung điểm của vật.
  • C. Tại điểm treo thứ nhất.
  • D. Tại điểm treo thứ hai.

Câu 24: Một vật có khối lượng 10 kg được treo bằng một sợi dây. Nếu vật đang chuyển động thẳng đứng lên trên với gia tốc 2 m/s², lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 80 N
  • B. 100 N
  • C. 120 N
  • D. 20 N

Câu 25: Một vật có khối lượng 10 kg được treo bằng một sợi dây. Nếu vật đang chuyển động thẳng đứng xuống dưới với gia tốc 2 m/s², lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 80 N
  • B. 100 N
  • C. 120 N
  • D. 20 N

Câu 26: Tại sao khi kéo một vật lên bằng dây, ta cảm thấy nặng hơn khi vật đứng yên, và khi hạ vật xuống, ta cảm thấy nhẹ hơn?

  • A. Vì trọng lượng của vật thay đổi khi nó chuyển động.
  • B. Vì lực ma sát tác dụng lên dây thay đổi.
  • C. Vì gia tốc trọng trường thay đổi theo vận tốc.
  • D. Vì lực căng dây tác dụng lên tay (hoặc điểm kéo) thay đổi theo gia tốc của vật.

Câu 27: Một vật có khối lượng 10 kg được treo bằng một sợi dây. Lấy g = 10 m/s². Giới hạn chịu lực của dây là 110 N. Nếu kéo vật lên với gia tốc 1.5 m/s², dây có bị đứt không?

  • A. Dây không bị đứt.
  • B. Dây bị đứt.
  • C. Không đủ thông tin để kết luận.
  • D. Chỉ đứt nếu kéo xuống với gia tốc lớn.

Câu 28: So sánh gia tốc trọng trường g tại xích đạo và tại cực của Trái Đất. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. g tại xích đạo lớn hơn g tại cực.
  • B. g tại xích đạo nhỏ hơn g tại cực.
  • C. g tại xích đạo bằng g tại cực.
  • D. g tại xích đạo và tại cực phụ thuộc vào mùa trong năm.

Câu 29: Khi một vật được treo bằng sợi dây và đang đứng yên, cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?

  • A. Trọng lực tác dụng lên vật và lực căng dây tác dụng lên điểm treo.
  • B. Lực căng dây tác dụng lên vật và lực căng dây tác dụng lên điểm treo.
  • C. Trọng lực tác dụng lên vật và lực căng dây tác dụng lên vật.
  • D. Trọng lực tác dụng lên vật và lực hút của vật lên Trái Đất.

Câu 30: Một quả cầu thép đặc có khối lượng 7.8 kg. Lấy khối lượng riêng của thép là 7800 kg/m³. Lấy g = 9.8 m/s². Trọng lượng của quả cầu là bao nhiêu?

  • A. 76.44 N
  • B. 7800 N
  • C. 10 N
  • D. 78 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trọng lực tác dụng lên một vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa trọng lượng P và khối lượng m của một vật ở một vị trí xác định?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Khối lượng của một vật là 5 kg. Lấy gia tốc trọng trường tại nơi đặt vật là g = 9.8 m/s². Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nhận định nào sau đây về khối lượng và trọng lượng là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Gia tốc trọng trường g tại một địa điểm trên Trái Đất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Lực căng dây xuất hiện khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đúng về lực căng của sợi dây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một vật có khối lượng m được treo bằng một sợi dây nhẹ không dãn. Vật đang đứng yên. Độ lớn lực căng của sợi dây tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một vật nặng 10 kg được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Lấy g = 9.8 m/s². Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu khi vật đứng yên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một vật được treo vào một sợi dây. Nếu sợi dây bị đứt, điều này chứng tỏ điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một sợi dây có giới hạn chịu lực (lực căng tối đa mà dây có thể chịu được) là 50 N. Có thể dùng sợi dây này để treo một vật có khối lượng lớn nhất là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Tại sao trọng lực có phương thẳng đứng và chiều hướng về tâm Trái Đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một vật được treo bằng hai sợi dây như hình vẽ (hai dây tạo với phương thẳng đứng các góc khác nhau). Nếu vật đứng yên, lực căng của hai sợi dây có đặc điểm gì so với nhau?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây cố định. Lấy g = 10 m/s². Mô tả các lực tác dụng lên vật khi nó đang đứng yên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Khi một vật được treo bằng sợi dây và đang rơi tự do (dây bị đứt), lực căng của sợi dây lúc đó bằng bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B (m_A > m_B). Nếu treo hai vật này bằng các sợi dây giống hệt nhau tại cùng một địa điểm trên Trái Đất, nhận định nào sau đây là đúng về lực căng dây khi hai vật đứng yên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một vật có khối lượng 1 kg được đưa lên độ cao 10 km so với mặt đất. So với trọng lượng của vật ở mặt đất, trọng lượng của vật ở độ cao này sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Lực căng dây T và trọng lực P tác dụng lên một vật đang đứng yên được biểu diễn bằng hệ thức vecto nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Đơn vị của gia tốc trọng trường g là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một vật được treo bằng sợi dây vào một lực kế lò xo. Số chỉ của lực kế cho biết đại lượng vật lý nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một vật có khối lượng m được treo bằng sợi dây vào một điểm cố định. Tại điểm treo trên trần nhà, có lực nào tác dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để xác định trọng tâm của một vật phẳng mỏng, người ta có thể treo vật lần lượt tại hai điểm khác nhau và kéo căng dây. Trọng tâm sẽ nằm ở đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một vật có khối lượng 10 kg được treo bằng một sợi dây. Nếu vật đang chuyển động thẳng đứng lên trên với gia tốc 2 m/s², lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một vật có khối lượng 10 kg được treo bằng một sợi dây. Nếu vật đang chuyển động thẳng đứng xuống dưới với gia tốc 2 m/s², lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Tại sao khi kéo một vật lên bằng dây, ta cảm thấy nặng hơn khi vật đứng yên, và khi hạ vật xuống, ta cảm thấy nhẹ hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một vật có khối lượng 10 kg được treo bằng một sợi dây. Lấy g = 10 m/s². Giới hạn chịu lực của dây là 110 N. Nếu kéo vật lên với gia tốc 1.5 m/s², dây có bị đứt không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: So sánh gia tốc trọng trường g tại xích đạo và tại cực của Trái Đất. Nhận định nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Khi một vật được treo bằng sợi dây và đang đứng yên, cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một quả cầu thép đặc có khối lượng 7.8 kg. Lấy khối lượng riêng của thép là 7800 kg/m³. Lấy g = 9.8 m/s². Trọng lượng của quả cầu là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về trọng lực?

  • A. Lực đẩy mà Trái Đất tác dụng lên mọi vật thể.
  • B. Lực hút mà Trái Đất tác dụng lên mọi vật thể, hướng về tâm Trái Đất.
  • C. Lực hấp dẫn giữa hai vật bất kỳ trong vũ trụ.
  • D. Lực căng dây tác dụng lên vật khi vật bị treo.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về phương và chiều của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần bề mặt Trái Đất?

  • A. Phương thẳng đứng.
  • B. Chiều hướng từ trên xuống dưới.
  • C. Chiều hướng về tâm Trái Đất.
  • D. Phương nằm ngang.

Câu 3: Biểu thức nào sau đây KHÔNG phải là công thức tính độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng m?

  • A. P = mg
  • B. P = m|g|
  • C. P = m/g
  • D. P = √(m²g²)

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg. Nếu gia tốc trọng trường tại nơi đó là 9.8 m/s², thì trọng lượng của vật gần đúng bằng:

  • A. 0.5 N
  • B. 49 N
  • C. 50 N
  • D. 500 N

Câu 5: Khi một vật được treo bằng sợi dây và đứng yên, lực căng của sợi dây có đặc điểm gì về độ lớn và hướng so với trọng lực tác dụng lên vật?

  • A. Độ lớn bằng nhau, hướng ngược chiều.
  • B. Độ lớn nhỏ hơn trọng lực, hướng ngược chiều.
  • C. Độ lớn lớn hơn trọng lực, hướng cùng chiều.
  • D. Độ lớn bằng nhau, hướng cùng chiều.

Câu 6: Lực căng dây xuất hiện khi nào?

  • A. Khi vật được đặt trên mặt sàn.
  • B. Khi vật rơi tự do.
  • C. Khi dây bị kéo hoặc căng ra.
  • D. Khi vật chuyển động tròn đều.

Câu 7: Điểm đặt của lực căng dây thường ở vị trí nào?

  • A. Trọng tâm của vật.
  • B. Chính giữa sợi dây.
  • C. Điểm bất kỳ trên sợi dây.
  • D. Điểm tiếp xúc giữa dây và vật hoặc điểm dây được giữ cố định.

Câu 8: Một đèn chùm nặng 20 kg được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Lực căng của dây treo đèn là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 2 N
  • B. 20 N
  • C. 200 N
  • D. 2000 N

Câu 9: Xét một vật nặng được kéo chuyển động đều trên mặt sàn nằm ngang bằng một sợi dây. Lực căng dây có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
  • B. Phương dọc theo sợi dây, chiều hướng từ vật ra xa điểm giữ dây.
  • C. Phương vuông góc với mặt sàn, chiều hướng xuống.
  • D. Phương ngang, chiều ngược chiều chuyển động.

Câu 10: Điều gì xảy ra với trọng lượng của một vật khi nó được đưa từ bề mặt Trái Đất lên một độ cao lớn (nhưng vẫn trong phạm vi lực hấp dẫn của Trái Đất)?

  • A. Trọng lượng giảm.
  • B. Trọng lượng tăng.
  • C. Trọng lượng không đổi.
  • D. Trọng lượng bằng không.

Câu 11: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng bằng một sợi dây. Lực căng dây trong trường hợp này có vai trò gì?

  • A. Cản trở chuyển động của thùng hàng.
  • B. Tạo ra áp lực lên mặt dốc.
  • C. Thực hiện công để thắng trọng lực và lực ma sát (nếu có).
  • D. Giữ cho thùng hàng không bị rơi xuống.

Câu 12: Xét hệ vật gồm hai vật m1 và m2 treo vào hai đầu sợi dây vắt qua ròng rọc cố định. Nếu m1 > m2, lực căng dây tác dụng lên m1 và m2 có độ lớn như thế nào so với trọng lực của chúng?

  • A. Lực căng dây bằng trọng lực của m1 và m2.
  • B. Lực căng dây nhỏ hơn trọng lực của m1 nhưng lớn hơn trọng lực của m2.
  • C. Lực căng dây lớn hơn trọng lực của cả m1 và m2.
  • D. Lực căng dây chỉ phụ thuộc vào trọng lực của vật nặng hơn (m1).

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, lực căng dây có thể bằng không?

  • A. Khi vật được treo bằng dây và đứng yên.
  • B. Khi vật được kéo bằng dây chuyển động thẳng đều.
  • C. Khi dây được dùng để nâng vật lên cao.
  • D. Khi dây bị chùng hoặc đứt.

Câu 14: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa trọng lực và lực căng dây về nguồn gốc và bản chất.

  • A. Trọng lực và lực căng dây đều là lực tiếp xúc.
  • B. Trọng lực là lực hút từ xa, còn lực căng dây là lực tiếp xúc do biến dạng đàn hồi.
  • C. Cả hai đều là lực hấp dẫn nhưng tác dụng khác nhau.
  • D. Trọng lực chỉ tác dụng lên vật có khối lượng lớn, lực căng dây thì không.

Câu 15: Một vật được treo bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng các góc α và β khác nhau. So sánh độ lớn lực căng của hai sợi dây.

  • A. Lực căng hai dây luôn bằng nhau.
  • B. Lực căng dây có góc α lớn hơn sẽ lớn hơn.
  • C. Lực căng dây có góc nhỏ hơn sẽ lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị góc và khối lượng vật.

Câu 16: Trong một thí nghiệm, người ta đo trọng lượng của cùng một vật ở Hà Nội và ở một vùng núi cao. Kết quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Trọng lượng ở Hà Nội lớn hơn trọng lượng ở vùng núi.
  • B. Trọng lượng ở Hà Nội nhỏ hơn trọng lượng ở vùng núi.
  • C. Trọng lượng ở hai nơi bằng nhau.
  • D. Không thể xác định được sự thay đổi.

Câu 17: Một sợi dây có giới hạn chịu lực căng là 50 N. Hỏi có thể dùng sợi dây này để treo một vật có khối lượng tối đa là bao nhiêu để dây không bị đứt? (g = 10 m/s²)

  • A. 0.5 kg
  • B. 5 kg
  • C. 50 kg
  • D. 500 kg

Câu 18: Tại sao khi treo một vật nặng bằng dây thừng, dây thừng thường bị dãn ra một chút?

  • A. Do trọng lực làm dây nóng lên.
  • B. Do dây bị mất khối lượng.
  • C. Do dây có tính đàn hồi và bị biến dạng dưới tác dụng của lực căng.
  • D. Do lực căng dây làm thay đổi màu sắc của dây.

Câu 19: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo lực?

  • A. Newton (N)
  • B. kG (kilogam lực)
  • C. dyne
  • D. Kilogram (kg)

Câu 20: Trong một hệ thống cân bằng, tổng các lực tác dụng lên vật bằng không. Phát biểu này có ý nghĩa gì đối với trọng lực và lực căng dây?

  • A. Trọng lực và lực căng dây phải cùng hướng.
  • B. Trọng lực và lực căng dây phải có độ lớn bằng nhau và ngược hướng nếu chỉ có hai lực này tác dụng.
  • C. Trọng lực luôn lớn hơn lực căng dây.
  • D. Lực căng dây luôn lớn hơn trọng lực.

Câu 21: Một người đứng trên mặt đất chịu tác dụng của trọng lực. Phản lực của mặt đất tác dụng lên người có đặc điểm gì so với trọng lực?

  • A. Cùng độ lớn, ngược hướng và cùng phương với trọng lực.
  • B. Nhỏ hơn trọng lực và ngược hướng.
  • C. Lớn hơn trọng lực và cùng hướng.
  • D. Có phương vuông góc với trọng lực.

Câu 22: Xét một chiếc đèn treo lơ lửng trong phòng. Lực căng dây treo đèn cân bằng với lực nào?

  • A. Lực cản của không khí.
  • B. Lực quán tính.
  • C. Trọng lực của đèn.
  • D. Lực hút của trần nhà.

Câu 23: Nếu gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng nhỏ hơn so với Trái Đất, thì trọng lượng của một vật có khối lượng m trên Mặt Trăng sẽ như thế nào so với trên Trái Đất?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không xác định được.

Câu 24: Một quả bóng được buộc vào sợi dây và quay tròn đều theo phương ngang. Lực căng dây trong trường hợp này đóng vai trò là lực gì?

  • A. Lực ma sát.
  • B. Lực hấp dẫn.
  • C. Lực quán tính.
  • D. Lực hướng tâm.

Câu 25: Xét một người đang leo dây. Lực căng dây mà người đó tác dụng lên dây và lực căng dây mà dây tác dụng lên người, cặp lực này có phải là cặp lực cân bằng không?

  • A. Là cặp lực cân bằng và triệt tiêu nhau.
  • B. Không phải cặp lực cân bằng vì tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Là cặp lực tương tác, không cân bằng, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Là cặp lực cân bằng nhưng không triệt tiêu nhau.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng của một vật?

  • A. Khối lượng và trọng lượng là hai đại lượng vật lý giống nhau.
  • B. Trọng lượng của vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • C. Khối lượng thay đổi theo vị trí địa lý, trọng lượng thì không.
  • D. Đơn vị của khối lượng và trọng lượng đều là Newton.

Câu 27: Một sợi dây cáp chịu được lực căng tối đa là 1000 N. Để đảm bảo an toàn, người ta chỉ sử dụng dây cáp này để treo các vật có trọng lượng không vượt quá bao nhiêu?

  • A. 1000 N
  • B. Lớn hơn 1000 N.
  • C. Nhỏ hơn 1000 N nhưng không xác định.
  • D. Không phụ thuộc vào giới hạn chịu lực căng.

Câu 28: Trong tình huống nào, lực căng dây có thể đóng vai trò là lực ma sát nghỉ?

  • A. Khi kéo vật trượt trên mặt sàn nằm ngang.
  • B. Khi vật rơi tự do được giữ bằng dây.
  • C. Khi nâng vật lên theo phương thẳng đứng.
  • D. Khi vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng và được giữ bằng dây.

Câu 29: Một vật có trọng lượng P được treo bằng hai dây OA và OB tạo với nhau một góc 120°, OA và OB tạo với phương thẳng đứng các góc 60°. Lực căng trên dây OA và OB có độ lớn như thế nào so với P?

  • A. Lực căng trên mỗi dây bằng P.
  • B. Lực căng trên mỗi dây bằng P/2.
  • C. Lực căng trên mỗi dây bằng P√3/2.
  • D. Lực căng trên mỗi dây bằng 2P.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về lực căng dây trong các bài toán vật lý phổ thông?

  • A. Dây luôn được coi là không dãn và có khối lượng đáng kể.
  • B. Lực căng dây luôn có độ lớn không đổi dọc theo chiều dài dây.
  • C. Dây thường được coi là không dãn, khối lượng không đáng kể và lực căng có thể thay đổi theo vị trí.
  • D. Lực căng dây chỉ xuất hiện khi dây treo vật thẳng đứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về trọng lực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về phương và chiều của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần bề mặt Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Biểu thức nào sau đây KHÔNG phải là công thức tính độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng m?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg. Nếu gia tốc trọng trường tại nơi đó là 9.8 m/s², thì trọng lượng của vật gần đúng bằng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi một vật được treo bằng sợi dây và đứng yên, lực căng của sợi dây có đặc điểm gì về độ lớn và hướng so với trọng lực tác dụng lên vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Lực căng dây xuất hiện khi nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Điểm đặt của lực căng dây thường ở vị trí nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một đèn chùm nặng 20 kg được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Lực căng của dây treo đèn là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Xét một vật nặng được kéo chuyển động đều trên mặt sàn nằm ngang bằng một sợi dây. Lực căng dây có phương và chiều như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Điều gì xảy ra với trọng lượng của một vật khi nó được đưa từ bề mặt Trái Đất lên một độ cao lớn (nhưng vẫn trong phạm vi lực hấp dẫn của Trái Đất)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng bằng một sợi dây. Lực căng dây trong trường hợp này có vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Xét hệ vật gồm hai vật m1 và m2 treo vào hai đầu sợi dây vắt qua ròng rọc cố định. Nếu m1 > m2, lực căng dây tác dụng lên m1 và m2 có độ lớn như thế nào so với trọng lực của chúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, lực căng dây có thể bằng không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa trọng lực và lực căng dây về nguồn gốc và bản chất.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một vật được treo bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng các góc α và β khác nhau. So sánh độ lớn lực căng của hai sợi dây.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong một thí nghiệm, người ta đo trọng lượng của cùng một vật ở Hà Nội và ở một vùng núi cao. Kết quả nào sau đây có thể xảy ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một sợi dây có giới hạn chịu lực căng là 50 N. Hỏi có thể dùng sợi dây này để treo một vật có khối lượng tối đa là bao nhiêu để dây không bị đứt? (g = 10 m/s²)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Tại sao khi treo một vật nặng bằng dây thừng, dây thừng thường bị dãn ra một chút?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo lực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong một hệ thống cân bằng, tổng các lực tác dụng lên vật bằng không. Phát biểu này có ý nghĩa gì đối với trọng lực và lực căng dây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một người đứng trên mặt đất chịu tác dụng của trọng lực. Phản lực của mặt đất tác dụng lên người có đặc điểm gì so với trọng lực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Xét một chiếc đèn treo lơ lửng trong phòng. Lực căng dây treo đèn cân bằng với lực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Nếu gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng nhỏ hơn so với Trái Đất, thì trọng lượng của một vật có khối lượng m trên Mặt Trăng sẽ như thế nào so với trên Trái Đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một quả bóng được buộc vào sợi dây và quay tròn đều theo phương ngang. Lực căng dây trong trường hợp này đóng vai trò là lực gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Xét một người đang leo dây. Lực căng dây mà người đó tác dụng lên dây và lực căng dây mà dây tác dụng lên người, cặp lực này có phải là cặp lực cân bằng không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng của một vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một sợi dây cáp chịu được lực căng tối đa là 1000 N. Để đảm bảo an toàn, người ta chỉ sử dụng dây cáp này để treo các vật có trọng lượng không vượt quá bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong tình huống nào, lực căng dây có thể đóng vai trò là lực ma sát nghỉ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một vật có trọng lượng P được treo bằng hai dây OA và OB tạo với nhau một góc 120°, OA và OB tạo với phương thẳng đứng các góc 60°. Lực căng trên dây OA và OB có độ lớn như thế nào so với P?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về lực căng dây trong các bài toán vật lý phổ thông?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về trọng lực?

  • A. Lực hút giữa hai vật bất kỳ trong vũ trụ.
  • B. Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên mọi vật thể trên hoặc gần bề mặt Trái Đất.
  • C. Lực đẩy của Trái Đất lên các vật thể có khối lượng.
  • D. Lực mà mọi vật tác dụng lên Trái Đất.

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt đất. Lấy gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Độ lớn trọng lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 4.9 N
  • C. 49 N
  • D. 50 N

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trọng lực?

  • A. Có phương thẳng đứng.
  • B. Có chiều hướng về tâm Trái Đất.
  • C. Điểm đặt là trọng tâm của vật.
  • D. Có độ lớn luôn không đổi ở mọi vị trí trên Trái Đất.

Câu 4: Khi một vật được treo bằng sợi dây và đứng yên, lực căng của sợi dây có đặc điểm gì?

  • A. Có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên và độ lớn bằng trọng lực của vật.
  • B. Có phương ngang, chiều hướng sang phải và độ lớn tùy thuộc vào chiều dài dây.
  • C. Có phương xiên, chiều hướng theo dây và độ lớn nhỏ hơn trọng lực.
  • D. Có phương bất kỳ, chiều ngẫu nhiên và độ lớn không liên quan đến trọng lực.

Câu 5: Một đèn giao thông nặng 100 N được treo chính giữa dây cáp căng ngang giữa hai cột đèn. Điều gì xảy ra với lực căng của dây cáp khi khoảng cách giữa hai cột đèn tăng lên (giả sử độ võng của dây không đổi)?

  • A. Lực căng của dây cáp giảm xuống.
  • B. Lực căng của dây cáp tăng lên.
  • C. Lực căng của dây cáp không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định sự thay đổi lực căng.

Câu 6: Trong hệ SI, đơn vị đo của trọng lực là gì?

  • A. Kilogam (kg)
  • B. Mét trên giây bình phương (m/s²)
  • C. Newton (N)
  • D. Jun (J)

Câu 7: Một người kéo một thùng hàng lên sàn nhà bằng một sợi dây. Lực căng dây có vai trò gì trong trường hợp này?

  • A. Truyền lực kéo từ người đến thùng hàng.
  • B. Tạo ra lực ma sát giúp thùng hàng di chuyển.
  • C. Giảm trọng lực tác dụng lên thùng hàng.
  • D. Cung cấp năng lượng cho thùng hàng di chuyển.

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với trọng lượng của một vật khi đưa nó từ bề mặt Trái Đất lên Mặt Trăng?

  • A. Trọng lượng của vật tăng lên.
  • B. Trọng lượng của vật giảm xuống.
  • C. Trọng lượng của vật không thay đổi.
  • D. Chỉ có khối lượng của vật thay đổi, trọng lượng không đổi.

Câu 9: Một vật được treo vào một sợi dây không dãn. Phát biểu nào sau đây về lực căng dây là đúng khi vật đứng yên?

  • A. Lực căng dây lớn hơn trọng lực của vật.
  • B. Lực căng dây nhỏ hơn trọng lực của vật.
  • C. Lực căng dây có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn trọng lực tùy thuộc vào chiều dài dây.
  • D. Lực căng dây bằng về độ lớn và ngược chiều với trọng lực của vật.

Câu 10: Tại sao khi tính toán trong các bài toán vật lý, ta thường bỏ qua lực căng dây nếu dây được coi là nhẹ và không dãn?

  • A. Vì lực căng dây luôn bằng không trong mọi trường hợp.
  • B. Vì lực căng dây chỉ xuất hiện khi dây bị đứt.
  • C. Vì lực căng dây có giá trị không đáng kể so với các lực khác trong hệ khi dây nhẹ.
  • D. Vì lực căng dây chỉ tác dụng lên dây, không tác dụng lên vật.

Câu 11: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên trên. Ngay khi rời tay, lực nào là lực duy nhất tác dụng lên quả bóng (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Lực ném của tay.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực căng dây (nếu bóng được buộc dây).
  • D. Cả lực ném và trọng lực.

Câu 12: Xét một hệ thống gồm một vật nặng được treo bằng hai sợi dây như hình vẽ (dây không thẳng đứng). So sánh độ lớn lực căng của hai dây nếu vật ở trạng thái cân bằng.

  • A. Lực căng của hai dây luôn bằng nhau.
  • B. Lực căng của dây bên trái luôn lớn hơn dây bên phải.
  • C. Lực căng của hai dây có thể khác nhau tùy thuộc vào góc hợp bởi mỗi dây với phương thẳng đứng.
  • D. Không thể so sánh lực căng của hai dây nếu không biết khối lượng vật.

Câu 13: Một người đứng trên cân ở trạng thái nghỉ. Số chỉ của cân đo được đại lượng vật lý nào?

  • A. Khối lượng của người.
  • B. Thể tích của người.
  • C. Áp suất người tác dụng lên cân.
  • D. Trọng lượng của người.

Câu 14: Trong thang máy đang chuyển động nhanh dần đều đi lên, so với khi thang máy đứng yên, trọng lượng của người trong thang máy thay đổi như thế nào?

  • A. Trọng lượng của người giảm đi.
  • B. Trọng lượng của người tăng lên.
  • C. Trọng lượng của người không thay đổi.
  • D. Không thể xác định sự thay đổi trọng lượng.

Câu 15: Một sợi dây có khả năng chịu lực căng tối đa là 50 N. Hỏi có thể dùng sợi dây này để kéo một vật có khối lượng tối đa bao nhiêu theo phương thẳng đứng lên trên với gia tốc 2 m/s²? (g = 10 m/s²)

  • A. 3 kg
  • B. 5 kg
  • C. 7 kg
  • D. 10 kg

Câu 16: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa khối lượng và trọng lượng của một vật.

  • A. Khối lượng là đại lượng vectơ, trọng lượng là đại lượng vô hướng.
  • B. Khối lượng đo quán tính của vật, trọng lượng đo lực hấp dẫn của Trái Đất lên vật.
  • C. Khối lượng thay đổi theo vị trí địa lý, trọng lượng không đổi.
  • D. Khối lượng có đơn vị là Newton, trọng lượng có đơn vị là kilogam.

Câu 17: Một vật được treo vào lò xo. Khi vật cân bằng, lực căng của lò xo là 10 N. Nếu treo thêm một vật nữa có cùng khối lượng, lực căng của lò xo sẽ là bao nhiêu (giả sử lò xo vẫn trong giới hạn đàn hồi)?

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 20 N
  • D. Không xác định được.

Câu 18: Trong thí nghiệm kéo co, lực căng xuất hiện ở đâu?

  • A. Chỉ ở hai đầu dây thừng mà hai đội nắm giữ.
  • B. Chỉ ở điểm chính giữa dây thừng.
  • C. Chỉ ở phần dây thừng gần đội yếu hơn.
  • D. Dọc theo toàn bộ sợi dây thừng, tại mọi điểm trên dây.

Câu 19: Một chiếc đèn chùm được treo trên trần nhà bằng một sợi xích. Lực căng của xích tại điểm gần trần nhà nhất so với lực căng tại điểm gần đèn chùm nhất như thế nào?

  • A. Lực căng tại điểm gần trần nhà nhất nhỏ hơn.
  • B. Lực căng tại điểm gần trần nhà nhất lớn hơn.
  • C. Lực căng tại hai điểm bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng xích.

Câu 20: Một vật trượt đều trên mặt phẳng nghiêng dưới tác dụng của trọng lực và lực căng dây (dây song song mặt phẳng nghiêng). Lực căng dây có độ lớn bằng bao nhiêu so với thành phần trọng lực song song mặt phẳng nghiêng?

  • A. Bằng về độ lớn và ngược chiều.
  • B. Lớn hơn về độ lớn và cùng chiều.
  • C. Nhỏ hơn về độ lớn và ngược chiều.
  • D. Không liên quan đến thành phần trọng lực.

Câu 21: Trong trường hợp nào sau đây, lực căng dây không đóng vai trò giữ vật cân bằng?

  • A. Vật được treo thẳng đứng và đứng yên.
  • B. Vật được kéo lên đều bằng dây.
  • C. Vật được đặt trên mặt bàn và dây treo bị chùng.
  • D. Vật được giữ cố định trên mặt phẳng nghiêng bằng dây.

Câu 22: Nếu tăng khối lượng của vật treo vào sợi dây, điều gì sẽ xảy ra với lực căng của sợi dây (giả sử dây chưa đứt)?

  • A. Lực căng của sợi dây giảm đi.
  • B. Lực căng của sợi dây tăng lên.
  • C. Lực căng của sợi dây không thay đổi.
  • D. Lực căng của sợi dây có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chất liệu dây.

Câu 23: Một người dùng dây thừng kéo một chiếc xe trượt tuyết trên mặt phẳng ngang. Góc giữa dây và phương ngang ảnh hưởng đến lực căng dây như thế nào để kéo xe đi với cùng một gia tốc?

  • A. Góc càng nhỏ, lực căng dây cần thiết càng nhỏ để đạt cùng gia tốc.
  • B. Góc càng lớn, lực căng dây cần thiết càng nhỏ để đạt cùng gia tốc.
  • C. Góc không ảnh hưởng đến lực căng dây cần thiết để đạt cùng gia tốc.
  • D. Chỉ góc 45 độ mới cho lực căng dây nhỏ nhất.

Câu 24: Trong hệ thống ròng rọc động, lực căng dây có vai trò gì trong việc nâng vật?

  • A. Lực căng dây làm tăng trọng lượng của vật.
  • B. Lực căng dây không có vai trò gì đặc biệt trong ròng rọc động.
  • C. Lực căng dây giúp giảm lực kéo cần thiết để nâng vật so với kéo trực tiếp.
  • D. Lực căng dây chỉ có tác dụng thay đổi hướng của lực kéo.

Câu 25: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhẵn nhờ lực căng của một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Nếu mặt phẳng nghiêng trở nên nhám hơn, lực căng dây cần thay đổi như thế nào để vật vẫn cân bằng?

  • A. Lực căng dây cần tăng lên.
  • B. Lực căng dây cần giảm xuống.
  • C. Lực căng dây không cần thay đổi.
  • D. Không thể xác định sự thay đổi lực căng.

Câu 26: Hãy chọn phát biểu sai về mối liên hệ giữa trọng lực và lực căng.

  • A. Lực căng dây có thể cân bằng với trọng lực của vật trong nhiều tình huống.
  • B. Trọng lực luôn hướng xuống dưới, còn lực căng dây có thể có nhiều phương khác nhau.
  • C. Độ lớn của lực căng dây có thể bằng, lớn hơn hoặc nhỏ hơn trọng lực tùy thuộc vào tình huống.
  • D. Lực căng dây luôn là kết quả trực tiếp của trọng lực tác dụng lên vật.

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến lực căng dây?

  • A. Cầu treo dây văng.
  • B. Thang máy cáp treo.
  • C. Động cơ phản lực.
  • D. Dây đàn guitar.

Câu 28: Một vật có trọng lượng 20 N được treo bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng góc 30°. Tính lực căng của mỗi dây (giả sử lực căng hai dây bằng nhau).

  • A. 10 N
  • B. 11.5 N
  • C. 20 N
  • D. 40 N

Câu 29: Trong tình huống nào thì lực căng dây có thể vượt quá trọng lượng của vật được treo?

  • A. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng với gia tốc hướng lên.
  • B. Khi thả vật rơi tự do.
  • C. Khi vật đứng yên.
  • D. Khi vật trượt đều trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 30: Điều gì quyết định độ lớn của lực căng dây trong một sợi dây lý tưởng (nhẹ, không dãn)?

  • A. Chỉ khối lượng riêng của chất liệu dây.
  • B. Chỉ chiều dài của sợi dây.
  • C. Các lực khác tác dụng lên dây và vật mà dây đang giữ hoặc kéo.
  • D. Không có yếu tố nào quyết định, lực căng dây là hằng số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về trọng lực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt đất. Lấy gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Độ lớn trọng lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trọng lực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khi một vật được treo bằng sợi dây và đứng yên, lực căng của sợi dây có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một đèn giao thông nặng 100 N được treo chính giữa dây cáp căng ngang giữa hai cột đèn. Điều gì xảy ra với lực căng của dây cáp khi khoảng cách giữa hai cột đèn tăng lên (giả sử độ võng của dây không đổi)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong hệ SI, đơn vị đo của trọng lực là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một người kéo một thùng hàng lên sàn nhà bằng một sợi dây. Lực căng dây có vai trò gì trong trường hợp này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với trọng lượng của một vật khi đưa nó từ bề mặt Trái Đất lên Mặt Trăng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một vật được treo vào một sợi dây không dãn. Phát biểu nào sau đây về lực căng dây là đúng khi vật đứng yên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tại sao khi tính toán trong các bài toán vật lý, ta thường bỏ qua lực căng dây nếu dây được coi là nhẹ và không dãn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên trên. Ngay khi rời tay, lực nào là lực duy nhất tác dụng lên quả bóng (bỏ qua sức cản không khí)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Xét một hệ thống gồm một vật nặng được treo bằng hai sợi dây như hình vẽ (dây không thẳng đứng). So sánh độ lớn lực căng của hai dây nếu vật ở trạng thái cân bằng.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một người đứng trên cân ở trạng thái nghỉ. Số chỉ của cân đo được đại lượng vật lý nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong thang máy đang chuyển động nhanh dần đều đi lên, so với khi thang máy đứng yên, trọng lượng của người trong thang máy thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một sợi dây có khả năng chịu lực căng tối đa là 50 N. Hỏi có thể dùng sợi dây này để kéo một vật có khối lượng tối đa bao nhiêu theo phương thẳng đứng lên trên với gia tốc 2 m/s²? (g = 10 m/s²)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa khối lượng và trọng lượng của một vật.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một vật được treo vào lò xo. Khi vật cân bằng, lực căng của lò xo là 10 N. Nếu treo thêm một vật nữa có cùng khối lượng, lực căng của lò xo sẽ là bao nhiêu (giả sử lò xo vẫn trong giới hạn đàn hồi)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong thí nghiệm kéo co, lực căng xuất hiện ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một chiếc đèn chùm được treo trên trần nhà bằng một sợi xích. Lực căng của xích tại điểm gần trần nhà nhất so với lực căng tại điểm gần đèn chùm nhất như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một vật trượt đều trên mặt phẳng nghiêng dưới tác dụng của trọng lực và lực căng dây (dây song song mặt phẳng nghiêng). Lực căng dây có độ lớn bằng bao nhiêu so với thành phần trọng lực song song mặt phẳng nghiêng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong trường hợp nào sau đây, lực căng dây không đóng vai trò giữ vật cân bằng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Nếu tăng khối lượng của vật treo vào sợi dây, điều gì sẽ xảy ra với lực căng của sợi dây (giả sử dây chưa đứt)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một người dùng dây thừng kéo một chiếc xe trượt tuyết trên mặt phẳng ngang. Góc giữa dây và phương ngang ảnh hưởng đến lực căng dây như thế nào để kéo xe đi với cùng một gia tốc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong hệ thống ròng rọc động, lực căng dây có vai trò gì trong việc nâng vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhẵn nhờ lực căng của một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Nếu mặt phẳng nghiêng trở nên nhám hơn, lực căng dây cần thay đổi như thế nào để vật vẫn cân bằng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hãy chọn phát biểu sai về mối liên hệ giữa trọng lực và lực căng.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến lực căng dây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một vật có trọng lượng 20 N được treo bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng góc 30°. Tính lực căng của mỗi dây (giả sử lực căng hai dây bằng nhau).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong tình huống nào thì lực căng dây có thể vượt quá trọng lượng của vật được treo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Điều gì quyết định độ lớn của lực căng dây trong một sợi dây lý tưởng (nhẹ, không dãn)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về trọng lực tác dụng lên một vật thể gần bề mặt Trái Đất?

  • A. Lực đẩy mà Trái Đất tác dụng lên vật thể, hướng lên trên và tỉ lệ với khối lượng của vật.
  • B. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên vật thể, hướng xuống dưới và tỉ lệ với khối lượng của vật.
  • C. Lực quán tính xuất hiện khi vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất.
  • D. Lực đàn hồi của môi trường không khí tác dụng lên vật thể.

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg. Hỏi trọng lượng của vật này ở nơi có gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s² là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 49 kg
  • C. 49 N
  • D. 0.51 N

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trọng lực?

  • A. Có phương thẳng đứng.
  • B. Có chiều hướng từ trên xuống dưới.
  • C. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
  • D. Có phương nằm ngang.

Câu 4: Một sợi dây nhẹ, không dãn được dùng để treo một vật nặng. Lực căng dây xuất hiện là do đâu?

  • A. Do sự tương tác giữa các phần tử của dây khi chịu tác dụng của ngoại lực.
  • B. Do dây có tính đàn hồi nên tự sinh ra lực căng.
  • C. Do trọng lực tác dụng trực tiếp lên sợi dây.
  • D. Do chuyển động của vật nặng làm dây bị căng ra.

Câu 5: Khi một vật được treo bằng sợi dây và ở trạng thái cân bằng, mối quan hệ giữa độ lớn của lực căng dây (T) và trọng lượng của vật (P) là:

  • A. T > P
  • B. T = P
  • C. T < P
  • D. T = 2P

Câu 6: Một người kéo một thùng hàng bằng một sợi dây theo phương ngang trên sàn nhà. Lực căng dây trong trường hợp này có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.
  • B. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới.
  • C. Phương ngang, chiều theo hướng kéo.
  • D. Phương xiên góc, chiều theo hướng kéo.

Câu 7: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo của cả trọng lực và lực căng?

  • A. Newton (N)
  • B. Kilogram (kg)
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²)
  • D. Jun (J)

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với trọng lượng của một vật nếu đưa vật đó lên một hành tinh khác có gia tốc trọng trường lớn hơn Trái Đất?

  • A. Trọng lượng của vật sẽ giảm.
  • B. Trọng lượng của vật sẽ tăng.
  • C. Trọng lượng của vật không thay đổi.
  • D. Khối lượng của vật sẽ tăng.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng và trọng lượng của một vật?

  • A. Khối lượng là đại lượng đo lượng chất của vật, trọng lượng là lực hút của Trái Đất.
  • B. Khối lượng có đơn vị là kg, trọng lượng có đơn vị là N.
  • C. Khối lượng và trọng lượng của một vật luôn tỉ lệ thuận với nhau và không thay đổi theo vị trí địa lý.
  • D. Khối lượng là đại lượng vô hướng, trọng lượng là đại lượng vectơ.

Câu 10: Một vật được treo vào điểm chính giữa của một sợi dây căng ngang. Khi đó, lực căng dây ở hai nửa sợi dây sẽ như thế nào so với trọng lượng của vật (bỏ qua khối lượng dây)?

  • A. Lực căng dây ở mỗi nửa bằng một nửa trọng lượng của vật.
  • B. Lực căng dây ở mỗi nửa bằng trọng lượng của vật.
  • C. Tổng lực căng dây ở hai nửa bằng trọng lượng của vật.
  • D. Lực căng dây ở mỗi nửa lớn hơn một nửa trọng lượng của vật.

Câu 11: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg rơi tự do từ độ cao. Tính trọng lực tác dụng lên quả bóng (g = 9.8 m/s²).

  • A. 0.5 N
  • B. 4.9 N
  • C. 9.8 N
  • D. 5 N

Câu 12: Khi thang máy đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều, số chỉ của cân treo trong thang máy (đo trọng lượng của một người) so với trọng lượng thực của người đó sẽ như thế nào?

  • A. Bằng trọng lượng thực.
  • B. Lớn hơn trọng lượng thực.
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng thực.
  • D. Bằng không.

Câu 13: Một vật được kéo chuyển động đều trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực kéo có phương ngang. Lực căng dây kéo vật có độ lớn bằng với lực nào?

  • A. Trọng lực của vật.
  • B. Phản lực của mặt sàn.
  • C. Lực ma sát (hoặc lực cản nếu bỏ qua ma sát).
  • D. Tổng của trọng lực và phản lực.

Câu 14: Xét một hệ vật gồm hai vật có khối lượng m1 và m2 được treo vào hai đầu sợi dây vắt qua ròng rọc cố định. Bỏ qua ma sát và khối lượng ròng rọc, dây không dãn. Nếu m1 > m2, thì lực căng dây tác dụng lên m1 (T1) và lực căng dây tác dụng lên m2 (T2) có mối quan hệ như thế nào?

  • A. T1 > T2
  • B. T1 = T2
  • C. T1 < T2
  • D. Không xác định được.

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, lực căng dây có phương vuông góc với phương trọng lực?

  • A. Vật được treo thẳng đứng bằng dây.
  • B. Vật trượt trên mặt phẳng nghiêng và được giữ bằng dây song song mặt nghiêng.
  • C. Vật rơi tự do được giữ bằng dây.
  • D. Vật được kéo ngang trên mặt bàn nhẵn bằng dây nằm ngang.

Câu 16: Một sợi dây có giới hạn chịu lực căng là 50N. Hỏi có thể treo vật có trọng lượng tối đa là bao nhiêu để dây không bị đứt?

  • A. Lớn hơn 50N
  • B. Nhỏ hơn 50N
  • C. Bằng 50N
  • D. Bằng 100N

Câu 17: Tại sao khi tính toán trong các bài toán vật lý, trọng lực thường được coi là hướng thẳng đứng xuống dưới?

  • A. Vì gia tốc trọng trường tại mọi điểm trên Trái Đất đều hướng về tâm Trái Đất và xấp xỉ không đổi.
  • B. Vì Trái Đất có hình cầu và trọng lực luôn vuông góc với bề mặt Trái Đất.
  • C. Vì đó là quy ước chung để đơn giản hóa các bài toán.
  • D. Vì các vật thể luôn có xu hướng rơi xuống theo phương thẳng đứng.

Câu 18: So sánh độ lớn trọng lực tác dụng lên cùng một vật ở hai vị trí: một ở mực nước biển và một trên đỉnh núi cao. Vị trí nào trọng lực tác dụng lên vật lớn hơn?

  • A. Ở mực nước biển.
  • B. Trên đỉnh núi cao.
  • C. Trọng lực bằng nhau ở cả hai vị trí.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 19: Một người dùng dây kéo một chiếc xe đồ chơi trên mặt phẳng ngang. Góc giữa dây và phương ngang là 30°. Lực căng dây là T. Thành phần lực căng dây theo phương ngang là bao nhiêu?

  • A. T * sin(30°)
  • B. T * cos(30°)
  • C. T * tan(30°)
  • D. T

Câu 20: Trong tình huống nào sau đây, lực căng dây có thể lớn hơn trọng lượng của vật được treo?

  • A. Vật được treo thẳng đứng và đứng yên.
  • B. Vật được treo thẳng đứng và chuyển động thẳng đều xuống dưới.
  • C. Vật được treo thẳng đứng và chuyển động nhanh dần lên trên.
  • D. Vật được kéo trên mặt phẳng ngang với dây nằm ngang.

Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg được treo bằng hai sợi dây như hình vẽ (dây tạo góc với phương thẳng đứng). So sánh tổng lực căng của hai dây với trọng lượng của vật.

  • A. Tổng lực căng nhỏ hơn trọng lượng.
  • B. Tổng lực căng lớn hơn trọng lượng.
  • C. Tổng lực căng bằng trọng lượng.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 22: Một người đứng trên mặt đất. Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Lực quán tính.
  • D. Lực đàn hồi.

Câu 23: Trong hệ SI, đơn vị đo khối lượng là kilogram (kg) và đơn vị đo gia tốc trọng trường là mét trên giây bình phương (m/s²). Vậy đơn vị của trọng lượng được suy ra là gì?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Mét trên giây bình phương (m/s²)
  • C. Kilogram mét (kg.m)
  • D. Newton (N)

Câu 24: Một sợi dây được sử dụng để kéo một vật lên theo phương thẳng đứng với gia tốc a. Lực căng dây cần thiết sẽ như thế nào so với trọng lượng của vật?

  • A. Bằng trọng lượng của vật.
  • B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy thuộc vào gia tốc.

Câu 25: Hãy chọn phát biểu đúng về lực căng dây.

  • A. Lực căng dây luôn hướng ra ngoài vật mà dây đang tác dụng.
  • B. Lực căng dây chỉ xuất hiện khi dây bị nén.
  • C. Lực căng dây là lực đàn hồi, có phương dọc theo sợi dây và chiều hướng vào trong.
  • D. Độ lớn lực căng dây luôn bằng trọng lượng vật treo.

Câu 26: Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Thành phần nào của trọng lực gây ra xu hướng vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng?

  • A. Thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Toàn bộ trọng lực.
  • D. Không có thành phần nào của trọng lực gây ra xu hướng trượt.

Câu 27: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Mô tả các lực tác dụng lên điểm treo của dây trên trần nhà.

  • A. Chỉ có lực căng dây hướng xuống.
  • B. Chỉ có lực phản lực của trần nhà hướng lên.
  • C. Có lực căng dây hướng xuống và trọng lực của trần nhà.
  • D. Có lực căng dây hướng xuống và lực phản lực của trần nhà hướng lên.

Câu 28: Trong thí nghiệm xác định gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, lực căng dây đóng vai trò gì trong chuyển động của con lắc?

  • A. Lực căng dây là lực duy nhất gây ra chuyển động của con lắc.
  • B. Lực căng dây cản trở chuyển động của con lắc.
  • C. Lực căng dây giữ cho con lắc chuyển động trên quỹ đạo cong.
  • D. Lực căng dây không có vai trò gì trong chuyển động của con lắc.

Câu 29: Một người kéo một vật nặng lên trên bằng dây thừng. Để kéo vật lên dễ dàng hơn, người đó nên kéo dây theo phương nào?

  • A. Theo phương thẳng đứng hướng lên.
  • B. Theo phương ngang.
  • C. Theo phương xiên góc xuống dưới.
  • D. Theo phương bất kỳ đều như nhau.

Câu 30: Xét một vật đang rơi tự do. Lực nào đóng vai trò chính trong việc gây ra gia tốc cho vật?

  • A. Lực căng dây (nếu vật được treo).
  • B. Lực ma sát.
  • C. Trọng lực.
  • D. Phản lực của mặt đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về trọng lực tác dụng lên một vật thể gần bề mặt Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg. Hỏi trọng lượng của vật này ở nơi có gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s² là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trọng lực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một sợi dây nhẹ, không dãn được dùng để treo một vật nặng. Lực căng dây xuất hiện là do đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi một vật được treo bằng sợi dây và ở trạng thái cân bằng, mối quan hệ giữa độ lớn của lực căng dây (T) và trọng lượng của vật (P) là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một người kéo một thùng hàng bằng một sợi dây theo phương ngang trên sàn nhà. Lực căng dây trong trường hợp này có phương và chiều như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo của cả trọng lực và lực căng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với trọng lượng của một vật nếu đưa vật đó lên một hành tinh khác có gia tốc trọng trường lớn hơn Trái Đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng và trọng lượng của một vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một vật được treo vào điểm chính giữa của một sợi dây căng ngang. Khi đó, lực căng dây ở hai nửa sợi dây sẽ như thế nào so với trọng lượng của vật (bỏ qua khối lượng dây)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg rơi tự do từ độ cao. Tính trọng lực tác dụng lên quả bóng (g = 9.8 m/s²).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi thang máy đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều, số chỉ của cân treo trong thang máy (đo trọng lượng của một người) so với trọng lượng thực của người đó sẽ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một vật được kéo chuyển động đều trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực kéo có phương ngang. Lực căng dây kéo vật có độ lớn bằng với lực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Xét một hệ vật gồm hai vật có khối lượng m1 và m2 được treo vào hai đầu sợi dây vắt qua ròng rọc cố định. Bỏ qua ma sát và khối lượng ròng rọc, dây không dãn. Nếu m1 > m2, thì lực căng dây tác dụng lên m1 (T1) và lực căng dây tác dụng lên m2 (T2) có mối quan hệ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, lực căng dây có phương vuông góc với phương trọng lực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một sợi dây có giới hạn chịu lực căng là 50N. Hỏi có thể treo vật có trọng lượng tối đa là bao nhiêu để dây không bị đứt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao khi tính toán trong các bài toán vật lý, trọng lực thường được coi là hướng thẳng đứng xuống dưới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: So sánh độ lớn trọng lực tác dụng lên cùng một vật ở hai vị trí: một ở mực nước biển và một trên đỉnh núi cao. Vị trí nào trọng lực tác dụng lên vật lớn hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một người dùng dây kéo một chiếc xe đồ chơi trên mặt phẳng ngang. Góc giữa dây và phương ngang là 30°. Lực căng dây là T. Thành phần lực căng dây theo phương ngang là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong tình huống nào sau đây, lực căng dây có thể lớn hơn trọng lượng của vật được treo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg được treo bằng hai sợi dây như hình vẽ (dây tạo góc với phương thẳng đứng). So sánh tổng lực căng của hai dây với trọng lượng của vật.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một người đứng trên mặt đất. Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong hệ SI, đơn vị đo khối lượng là kilogram (kg) và đơn vị đo gia tốc trọng trường là mét trên giây bình phương (m/s²). Vậy đơn vị của trọng lượng được suy ra là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một sợi dây được sử dụng để kéo một vật lên theo phương thẳng đứng với gia tốc a. Lực căng dây cần thiết sẽ như thế nào so với trọng lượng của vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hãy chọn phát biểu đúng về lực căng dây.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Thành phần nào của trọng lực gây ra xu hướng vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Mô tả các lực tác dụng lên điểm treo của dây trên trần nhà.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong thí nghiệm xác định gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, lực căng dây đóng vai trò gì trong chuyển động của con lắc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một người kéo một vật nặng lên trên bằng dây thừng. Để kéo vật lên dễ dàng hơn, người đó nên kéo dây theo phương nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Xét một vật đang rơi tự do. Lực nào đóng vai trò chính trong việc gây ra gia tốc cho vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trọng lực?

  • A. Có phương thẳng đứng.
  • B. Có chiều hướng từ trên xuống dưới.
  • C. Có phương nằm ngang.
  • D. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg. Khi đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s², trọng lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 49 N
  • C. 50 N
  • D. 0.51 N

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng là đúng?

  • A. Khối lượng và trọng lượng của một vật luôn bằng nhau.
  • B. Khối lượng thay đổi theo vị trí địa lý, trọng lượng thì không.
  • C. Đơn vị của khối lượng và trọng lượng đều là Newton.
  • D. Khối lượng là đại lượng vô hướng, trọng lượng là đại lượng vectơ.

Câu 4: Một sợi dây nhẹ, không dãn, được dùng để treo một vật nặng. Lực căng dây có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương dọc theo sợi dây, chiều hướng từ vật vào dây.
  • B. Phương vuông góc với sợi dây, chiều hướng lên trên.
  • C. Phương dọc theo sợi dây, chiều hướng từ dây ra xa vật.
  • D. Phương vuông góc với sợi dây, chiều hướng xuống dưới.

Câu 5: Xét một vật đang đứng yên được treo bằng một sợi dây. Độ lớn của lực căng dây bằng bao nhiêu?

  • A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • B. Bằng trọng lượng của vật.
  • C. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • D. Bằng không.

Câu 6: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó là bao nhiêu (g ≈ 9.8 m/s²)?

  • A. 60 N
  • B. 58.8 N
  • C. 588 N
  • D. 600 N

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, lực căng dây xuất hiện?

  • A. Một vật được treo vào sợi dây.
  • B. Một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.
  • C. Một vật rơi tự do.
  • D. Một vật nằm yên trên mặt sàn.

Câu 8: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo trọng lượng?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Gram (g)
  • C. Mét (m)
  • D. Newton (N)

Câu 9: Một vật có trọng lượng 100 N. Nếu gia tốc trọng trường giảm đi một nửa, trọng lượng của vật sẽ là:

  • A. 200 N
  • B. 50 N
  • C. 100 N
  • D. Không đổi

Câu 10: Khi một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một sợi dây với gia tốc không đổi, so với trọng lượng của vật, lực căng dây sẽ như thế nào?

  • A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • B. Bằng trọng lượng của vật.
  • C. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy thuộc vào gia tốc.

Câu 11: Một vật được treo vào một sợi dây và đứng yên. Điều gì xảy ra với lực căng dây nếu ta tăng khối lượng của vật?

  • A. Lực căng dây giảm.
  • B. Lực căng dây tăng.
  • C. Lực căng dây không đổi.
  • D. Lực căng dây bằng không.

Câu 12: Một chiếc đèn chùm được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Điểm đặt của lực căng dây tác dụng lên đèn chùm ở đâu?

  • A. Trọng tâm của đèn chùm.
  • B. Điểm giữa sợi dây.
  • C. Điểm sợi dây tiếp xúc với đèn chùm.
  • D. Điểm trên trần nhà nơi dây được gắn.

Câu 13: Tại sao trọng lực còn được gọi là lực hấp dẫn?

  • A. Vì nó là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật.
  • B. Vì nó luôn hướng xuống mặt đất.
  • C. Vì nó gây ra gia tốc rơi tự do.
  • D. Vì nó chỉ tác dụng lên vật có trọng lượng.

Câu 14: Xét hệ vật gồm hai vật nặng được nối với nhau bằng một sợi dây vắt qua ròng rọc cố định. Nếu hệ cân bằng, lực căng dây ở hai bên ròng rọc có đặc điểm gì?

  • A. Lực căng dây ở bên vật nặng hơn lớn hơn.
  • B. Lực căng dây ở hai bên ròng rọc bằng nhau.
  • C. Lực căng dây phụ thuộc vào góc nghiêng của dây.
  • D. Không thể xác định nếu không biết khối lượng hai vật.

Câu 15: Một người kéo một thùng hàng lên theo phương thẳng đứng bằng dây thừng. Lực nào sau đây không tác dụng lên thùng hàng?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực căng dây.
  • C. Lực cản của không khí.
  • D. Lực đẩy Archimedes.

Câu 16: Một vật được treo thẳng đứng bằng dây. Nếu dây bị đứt, điều gì sẽ xảy ra với vật?

  • A. Vật sẽ rơi tự do xuống dưới.
  • B. Vật sẽ đứng yên.
  • C. Vật sẽ chuyển động ngang.
  • D. Vật sẽ bay lên trên.

Câu 17: So sánh trọng lượng của cùng một vật ở xích đạo và ở cực Trái Đất. Biết gia tốc trọng trường ở cực lớn hơn ở xích đạo.

  • A. Trọng lượng ở xích đạo lớn hơn.
  • B. Trọng lượng ở cực lớn hơn.
  • C. Trọng lượng ở xích đạo và cực bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 18: Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 200 N. Hỏi có thể treo vật có trọng lượng tối đa là bao nhiêu để dây không bị đứt?

  • A. Lớn hơn 200 N.
  • B. Nhỏ hơn 200 N.
  • C. Bằng 200 N.
  • D. Không xác định được.

Câu 19: Trong tình huống nào sau đây, lực căng dây bằng 0?

  • A. Vật được kéo lên bằng dây.
  • B. Vật được treo lơ lửng bằng dây.
  • C. Vật được giữ cố định bằng dây.
  • D. Dây bị chùng xuống.

Câu 20: Một vật được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với trọng lực của vật?

  • A. Lực ma sát.
  • B. Phản lực của mặt phẳng.
  • C. Lực căng dây.
  • D. Lực quán tính.

Câu 21: Một vật có khối lượng 1kg được treo bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc 30°. Tính lực căng của mỗi dây (giả sử lực căng hai dây bằng nhau và g = 10 m/s²).

  • A. 10 N
  • B. 5 N
  • C. Khoảng 5.77 N
  • D. 20 N

Câu 22: Điều gì xảy ra với trọng lượng của một phi hành gia khi họ bay ra ngoài vũ trụ?

  • A. Trọng lượng tăng lên.
  • B. Trọng lượng không đổi.
  • C. Trọng lượng giảm đi một chút.
  • D. Trọng lượng giảm đi rất nhiều, gần như bằng 0.

Câu 23: Trong thí nghiệm kéo co, lực căng dây xuất hiện ở đâu?

  • A. Dọc theo toàn bộ sợi dây.
  • B. Chỉ ở hai đầu dây mà các đội nắm.
  • C. Chỉ ở giữa sợi dây.
  • D. Không có lực căng dây trong trò chơi kéo co.

Câu 24: Một vật được thả rơi tự do. Lực nào gây ra gia tốc cho vật?

  • A. Lực căng dây (nếu có dây treo).
  • B. Lực ma sát.
  • C. Trọng lực.
  • D. Phản lực của mặt đất.

Câu 25: Để đo trọng lượng của một vật, ta sử dụng dụng cụ nào?

  • A. Cân đồng hồ.
  • B. Lực kế.
  • C. Thước đo chiều dài.
  • D. Đồng hồ bấm giây.

Câu 26: Xét một người đứng trong thang máy. Khi thang máy đi lên nhanh dần đều, trọng lượng biểu kiến của người đó (so với trọng lượng thực) sẽ như thế nào?

  • A. Nhỏ hơn trọng lượng thực.
  • B. Bằng trọng lượng thực.
  • C. Lớn hơn trọng lượng thực.
  • D. Không thay đổi.

Câu 27: Một quả bóng được treo bằng sợi dây. Khi quả bóng đứng yên, lực căng dây và trọng lực là cặp lực gì?

  • A. Cặp lực trực đối.
  • B. Cặp lực cân bằng.
  • C. Cặp lực đàn hồi.
  • D. Cặp lực hấp dẫn.

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra với lực căng dây nếu tăng góc hợp bởi hai dây treo một vật (khối lượng vật không đổi)?

  • A. Lực căng dây tăng lên.
  • B. Lực căng dây giảm đi.
  • C. Lực căng dây không đổi.
  • D. Lực căng dây bằng 0.

Câu 29: Một vật trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây có thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng cân bằng với phản lực của mặt phẳng?

  • A. Lực ma sát (bằng 0 trong trường hợp này).
  • B. Lực căng dây (không có dây treo).
  • C. Thành phần trọng lực song song mặt phẳng nghiêng.
  • D. Thành phần trọng lực vuông góc mặt phẳng nghiêng.

Câu 30: Trong hệ SI, đơn vị của gia tốc trọng trường là:

  • A. Newton (N).
  • B. m/s².
  • C. Kilogram (kg).
  • D. Pascal (Pa).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm của trọng lực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg. Khi đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s², trọng lượng của vật là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một sợi dây nhẹ, không dãn, được dùng để treo một vật nặng. Lực căng dây có phương và chiều như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Xét một vật đang đứng yên được treo bằng một sợi dây. Độ lớn của lực căng dây bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó là bao nhiêu (g ≈ 9.8 m/s²)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, lực căng dây xuất hiện?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo trọng lượng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một vật có trọng lượng 100 N. Nếu gia tốc trọng trường giảm đi một nửa, trọng lượng của vật sẽ là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Khi một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một sợi dây với gia tốc không đổi, so với trọng lượng của vật, lực căng dây sẽ như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một vật được treo vào một sợi dây và đứng yên. Điều gì xảy ra với lực căng dây nếu ta tăng khối lượng của vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một chiếc đèn chùm được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Điểm đặt của lực căng dây tác dụng lên đèn chùm ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao trọng lực còn được gọi là lực hấp dẫn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Xét hệ vật gồm hai vật nặng được nối với nhau bằng một sợi dây vắt qua ròng rọc cố định. Nếu hệ cân bằng, lực căng dây ở hai bên ròng rọc có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một người kéo một thùng hàng lên theo phương thẳng đứng bằng dây thừng. Lực nào sau đây *không* tác dụng lên thùng hàng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một vật được treo thẳng đứng bằng dây. Nếu dây bị đứt, điều gì sẽ xảy ra với vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: So sánh trọng lượng của cùng một vật ở xích đạo và ở cực Trái Đất. Biết gia tốc trọng trường ở cực lớn hơn ở xích đạo.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 200 N. Hỏi có thể treo vật có trọng lượng tối đa là bao nhiêu để dây không bị đứt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong tình huống nào sau đây, lực căng dây bằng 0?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một vật được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với trọng lực của vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một vật có khối lượng 1kg được treo bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc 30°. Tính lực căng của mỗi dây (giả sử lực căng hai dây bằng nhau và g = 10 m/s²).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Điều gì xảy ra với trọng lượng của một phi hành gia khi họ bay ra ngoài vũ trụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong thí nghiệm kéo co, lực căng dây xuất hiện ở đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một vật được thả rơi tự do. Lực nào gây ra gia tốc cho vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để đo trọng lượng của một vật, ta sử dụng dụng cụ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Xét một người đứng trong thang máy. Khi thang máy đi lên nhanh dần đều, trọng lượng biểu kiến của người đó (so với trọng lượng thực) sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một quả bóng được treo bằng sợi dây. Khi quả bóng đứng yên, lực căng dây và trọng lực là cặp lực gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra với lực căng dây nếu tăng góc hợp bởi hai dây treo một vật (khối lượng vật không đổi)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một vật trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây có thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng cân bằng với phản lực của mặt phẳng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong hệ SI, đơn vị của gia tốc trọng trường là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai vật có cùng khối lượng được đặt ở hai vị trí khác nhau: vật X ở trên mặt đất và vật Y ở trên Mặt Trăng. So sánh về trọng lượng của hai vật này, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Trọng lượng của vật X và vật Y bằng nhau vì khối lượng của chúng như nhau.
  • B. Trọng lượng của vật X lớn hơn trọng lượng của vật Y vì gia tốc trọng trường trên Trái Đất lớn hơn trên Mặt Trăng.
  • C. Trọng lượng của vật Y lớn hơn trọng lượng của vật X vì Mặt Trăng có lực hút mạnh hơn Trái Đất.
  • D. Không thể so sánh trọng lượng của hai vật nếu không biết khối lượng cụ thể.

Câu 2: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg rơi tự do từ độ cao 10m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí, độ lớn trọng lực tác dụng lên quả bóng trong quá trình rơi là bao nhiêu? (Cho gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s²)

  • A. 0.5 N
  • B. 5 N
  • C. 4.9 N
  • D. 9.8 N

Câu 3: Một người đang kéo một thùng hàng bằng một sợi dây theo phương ngang trên sàn nhà. Lực căng dây xuất hiện ở đâu?

  • A. Chỉ ở đầu dây người cầm.
  • B. Chỉ ở đầu dây buộc vào thùng hàng.
  • C. Chỉ ở giữa sợi dây.
  • D. Dọc theo toàn bộ sợi dây và tại cả hai đầu dây.

Câu 4: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Đèn ở trạng thái cân bằng. Các lực nào đang tác dụng lên đèn và mối quan hệ giữa chúng?

  • A. Trọng lực hướng xuống và lực căng dây hướng lên, hai lực này có độ lớn bằng nhau và triệt tiêu lẫn nhau.
  • B. Chỉ có lực căng dây tác dụng lên đèn, giữ cho đèn không rơi.
  • C. Trọng lực và lực căng dây cùng hướng xuống, làm đèn đứng yên.
  • D. Lực căng dây lớn hơn trọng lực nên đèn đứng yên.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về phương và chiều của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần bề mặt Trái Đất?

  • A. Phương nằm ngang, chiều từ Đông sang Tây.
  • B. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
  • C. Phương vuông góc với bề mặt vật, chiều hướng vào tâm vật.
  • D. Phương bất kỳ, chiều tùy thuộc vào vị trí của vật.

Câu 6: Một vật có khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng dây là 30 N. Gia tốc trọng trường tại nơi treo vật là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s²
  • B. 9.8 m/s²
  • C. 33 m/s²
  • D. 10 m/s²

Câu 7: Trong tình huống nào sau đây, lực căng dây không đóng vai trò cân bằng với trọng lực?

  • A. Một quả cầu được treo yên trên dây.
  • B. Một thang máy đang đứng yên được giữ bằng cáp.
  • C. Một người đang kéo một xô nước lên nhanh dần từ giếng.
  • D. Một chiếc đèn chùm được treo cố định trên trần nhà.

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ khi họ bay ra khỏi không gian vũ trụ xa Trái Đất?

  • A. Trọng lượng của họ sẽ tăng lên vì họ càng xa Trái Đất lực hút càng mạnh.
  • B. Trọng lượng của họ sẽ giảm đi vì lực hấp dẫn của Trái Đất giảm khi khoảng cách tăng.
  • C. Trọng lượng của họ sẽ không thay đổi vì khối lượng của họ không đổi.
  • D. Trọng lượng của họ sẽ bằng không vì không có không khí trong vũ trụ.

Câu 9: Khi một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một sợi dây với gia tốc không đổi, so với trọng lực, lực căng dây phải như thế nào?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng.
  • D. Có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng tùy thuộc vào khối lượng vật.

Câu 10: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo lực?

  • A. Newton (N)
  • B. Kilôgam mét trên giây bình phương (kg.m/s²)
  • C. Kilôgam (kg)
  • D. Đyne (dyn)

Câu 11: Một sợi dây cáp có giới hạn chịu lực là 5000 N. Hỏi sợi dây có thể kéo vật có khối lượng tối đa là bao nhiêu lên trên theo phương thẳng đứng với gia tốc 2 m/s²? (Cho g = 10 m/s²)

  • A. 500 kg
  • B. 416.67 kg
  • C. 600 kg
  • D. 250 kg

Câu 12: Một người đứng yên trên mặt đất. Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực căng.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Lực quán tính.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của lực căng dây?

  • A. Điểm đặt ở hai đầu dây.
  • B. Phương trùng với phương của sợi dây.
  • C. Chiều luôn hướng ra xa khỏi vật.
  • D. Là lực đàn hồi xuất hiện khi dây bị kéo.

Câu 14: Một vật được treo bằng hai sợi dây như hình vẽ (hình vẽ mô tả vật treo cân bằng bằng hai dây tạo góc). Lực căng trên mỗi sợi dây sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào trọng lượng của vật.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào góc giữa hai sợi dây.
  • C. Không phụ thuộc vào trọng lượng vật và góc giữa hai dây.
  • D. Phụ thuộc vào cả trọng lượng của vật và góc giữa hai sợi dây.

Câu 15: Một người có khối lượng 60 kg. Tính trọng lượng của người này. (Cho g = 9.8 m/s²)

  • A. 60 N
  • B. 588 N
  • C. 600 N
  • D. 9.8 N

Câu 16: Khi một vật ở trạng thái rơi tự do, lực nào là lực duy nhất tác dụng lên vật (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực căng dây.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Lực quán tính.

Câu 17: Một vật được treo vào sợi dây và đang chuyển động thẳng đều xuống dưới. So sánh độ lớn của lực căng dây và trọng lực.

  • A. Lực căng dây lớn hơn trọng lực.
  • B. Lực căng dây nhỏ hơn trọng lực.
  • C. Lực căng dây bằng trọng lực.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết vận tốc.

Câu 18: Tại sao trọng lực còn được gọi là lực hấp dẫn của Trái Đất?

  • A. Vì trọng lực là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên mọi vật thể có khối lượng.
  • B. Vì trọng lực chỉ xuất hiện trên Trái Đất, còn lực hấp dẫn thì không.
  • C. Vì trọng lực là một loại lực đặc biệt khác với lực hấp dẫn.
  • D. Vì trọng lực chỉ tác dụng lên các vật rơi tự do.

Câu 19: Trong trường hợp nào, lực căng dây có phương vuông góc với trọng lực?

  • A. Khi treo một vật thẳng đứng.
  • B. Khi kéo một vật trên mặt phẳng ngang bằng dây.
  • C. Khi nâng một vật lên cao theo phương thẳng đứng.
  • D. Không có trường hợp nào như vậy.

Câu 20: Nếu khối lượng của một vật tăng lên gấp đôi, trọng lượng của vật đó sẽ thay đổi như thế nào (nếu gia tốc trọng trường không đổi)?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên gấp bốn.

Câu 21: Một vật khối lượng m được treo vào điểm cố định O bằng sợi dây nhẹ, không dãn. Vật đứng yên cân bằng. Góc giữa dây treo và phương thẳng đứng là 0°. Điều gì xảy ra với lực căng dây nếu ta kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng và giữ yên ở vị trí mới (góc lệch tăng lên)?

  • A. Lực căng dây tăng lên.
  • B. Lực căng dây giảm xuống.
  • C. Lực căng dây không đổi.
  • D. Lực căng dây có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vật liệu dây.

Câu 22: Xét một hệ vật gồm hai vật có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng một sợi dây và kéo lên theo phương thẳng đứng bằng lực F đặt vào vật m1. Lực căng dây giữa hai vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào m1.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào m2.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào lực kéo F.
  • D. Phụ thuộc vào cả m2 và gia tốc của hệ.

Câu 23: Tại sao khi tính toán trong các bài toán vật lý, người ta thường sử dụng giá trị gần đúng của gia tốc trọng trường g = 10 m/s² thay vì 9.8 m/s²?

  • A. Vì 10 m/s² là giá trị chính xác hơn của gia tốc trọng trường.
  • B. Vì 9.8 m/s² chỉ là giá trị trung bình và không chính xác.
  • C. Để đơn giản hóa phép tính và ước lượng nhanh kết quả.
  • D. Vì các dụng cụ đo gia tốc trọng trường chỉ đo được giá trị 10 m/s².

Câu 24: Một sợi dây không chịu được lực căng lớn hơn 20 N. Hỏi có thể dùng sợi dây này để treo một vật có trọng lượng tối đa là bao nhiêu để dây không bị đứt (vật đứng yên)?

  • A. 20 N.
  • B. Lớn hơn 20 N.
  • C. Nhỏ hơn 20 N.
  • D. Không xác định được.

Câu 25: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa trọng lực và lực căng dây về bản chất.

  • A. Trọng lực là lực tiếp xúc, lực căng dây là lực không tiếp xúc.
  • B. Trọng lực là lực hấp dẫn từ xa, lực căng dây là lực đàn hồi do biến dạng của dây.
  • C. Trọng lực luôn hướng xuống, lực căng dây luôn hướng lên.
  • D. Không có sự khác biệt cơ bản, chúng đều là lực cơ học.

Câu 26: Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Lực căng dây có thể xuất hiện trong tình huống nào liên quan đến vật và mặt phẳng nghiêng?

  • A. Khi vật tự trượt xuống mặt phẳng nghiêng.
  • B. Khi vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng không có dây giữ.
  • C. Khi dùng dây kéo vật lên trên mặt phẳng nghiêng.
  • D. Lực căng dây không thể xuất hiện trong bài toán mặt phẳng nghiêng.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về trọng lượng của một vật?

  • A. Trọng lượng là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
  • B. Đơn vị đo trọng lượng là Newton.
  • C. Trọng lượng của vật thay đổi theo vị trí địa lý.
  • D. Trọng lượng và khối lượng là hai đại lượng vật lý đồng nhất.

Câu 28: Một người kéo một vật nặng lên cao bằng ròng rọc động. So với trọng lượng của vật, lực căng dây mà người đó tác dụng vào dây sẽ như thế nào (bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc)?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy thuộc vào cách bố trí ròng rọc.

Câu 29: Trong hệ SI, đơn vị của gia tốc trọng trường là gì?

  • A. Newton (N).
  • B. Kilôgam (kg).
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²).
  • D. Newton trên kilôgam (N/kg).

Câu 30: Một sợi dây thép và một sợi dây dù cùng chiều dài và tiết diện. Sợi dây nào có khả năng chịu lực căng lớn hơn?

  • A. Sợi dây thép.
  • B. Sợi dây dù.
  • C. Cả hai sợi dây chịu lực căng như nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết khối lượng riêng của mỗi loại dây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Hai vật có cùng khối lượng được đặt ở hai vị trí khác nhau: vật X ở trên mặt đất và vật Y ở trên Mặt Trăng. So sánh về trọng lượng của hai vật này, phát biểu nào sau đây là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg rơi tự do từ độ cao 10m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí, độ lớn trọng lực tác dụng lên quả bóng trong quá trình rơi là bao nhiêu? (Cho gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s²)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một người đang kéo một thùng hàng bằng một sợi dây theo phương ngang trên sàn nhà. Lực căng dây xuất hiện ở đâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Đèn ở trạng thái cân bằng. Các lực nào đang tác dụng lên đèn và mối quan hệ giữa chúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về phương và chiều của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần bề mặt Trái Đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một vật có khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng dây là 30 N. Gia tốc trọng trường tại nơi treo vật là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong tình huống nào sau đây, lực căng dây không đóng vai trò cân bằng với trọng lực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ khi họ bay ra khỏi không gian vũ trụ xa Trái Đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khi một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một sợi dây với gia tốc không đổi, so với trọng lực, lực căng dây phải như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo lực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một sợi dây cáp có giới hạn chịu lực là 5000 N. Hỏi sợi dây có thể kéo vật có khối lượng tối đa là bao nhiêu lên trên theo phương thẳng đứng với gia tốc 2 m/s²? (Cho g = 10 m/s²)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một người đứng yên trên mặt đất. Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của lực căng dây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một vật được treo bằng hai sợi dây như hình vẽ (hình vẽ mô tả vật treo cân bằng bằng hai dây tạo góc). Lực căng trên mỗi sợi dây sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một người có khối lượng 60 kg. Tính trọng lượng của người này. (Cho g = 9.8 m/s²)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Khi một vật ở trạng thái rơi tự do, lực nào là lực duy nhất tác dụng lên vật (bỏ qua sức cản không khí)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một vật được treo vào sợi dây và đang chuyển động thẳng đều xuống dưới. So sánh độ lớn của lực căng dây và trọng lực.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tại sao trọng lực còn được gọi là lực hấp dẫn của Trái Đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong trường hợp nào, lực căng dây có phương vuông góc với trọng lực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nếu khối lượng của một vật tăng lên gấp đôi, trọng lượng của vật đó sẽ thay đổi như thế nào (nếu gia tốc trọng trường không đổi)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một vật khối lượng m được treo vào điểm cố định O bằng sợi dây nhẹ, không dãn. Vật đứng yên cân bằng. Góc giữa dây treo và phương thẳng đứng là 0°. Điều gì xảy ra với lực căng dây nếu ta kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng và giữ yên ở vị trí mới (góc lệch tăng lên)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Xét một hệ vật gồm hai vật có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng một sợi dây và kéo lên theo phương thẳng đứng bằng lực F đặt vào vật m1. Lực căng dây giữa hai vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tại sao khi tính toán trong các bài toán vật lý, người ta thường sử dụng giá trị gần đúng của gia tốc trọng trường g = 10 m/s² thay vì 9.8 m/s²?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một sợi dây không chịu được lực căng lớn hơn 20 N. Hỏi có thể dùng sợi dây này để treo một vật có trọng lượng tối đa là bao nhiêu để dây không bị đứt (vật đứng yên)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa trọng lực và lực căng dây về bản chất.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Lực căng dây có thể xuất hiện trong tình huống nào liên quan đến vật và mặt phẳng nghiêng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về trọng lượng của một vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một người kéo một vật nặng lên cao bằng ròng rọc động. So với trọng lượng của vật, lực căng dây mà người đó tác dụng vào dây sẽ như thế nào (bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong hệ SI, đơn vị của gia tốc trọng trường là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một sợi dây thép và một sợi dây dù cùng chiều dài và tiết diện. Sợi dây nào có khả năng chịu lực căng lớn hơn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quả bóng có khối lượng 0,5 kg được thả rơi tự do từ độ cao 10m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí, gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Tính độ lớn trọng lực tác dụng lên quả bóng.

  • A. 0.5 N
  • B. 4.9 N
  • C. 9.8 N
  • D. 50 N

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về trọng lực?

  • A. Trọng lực là lực đẩy của Trái Đất lên vật.
  • B. Trọng lực chỉ xuất hiện khi vật chuyển động.
  • C. Trọng lực là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật, hướng vào tâm Trái Đất.
  • D. Trọng lực có phương nằm ngang và chiều từ Đông sang Tây.

Câu 3: Một vật được treo vào một sợi dây mềm, nhẹ. Lực căng dây xuất hiện là do:

  • A. Trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Quán tính của vật.
  • C. Lực hấp dẫn giữa các phân tử của dây.
  • D. Sự tương tác giữa vật và dây, chống lại xu hướng bị kéo giãn của dây.

Câu 4: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Biết gia tốc trọng trường tại nơi đó là 9.8 m/s². Hỏi trọng lượng của người đó là bao nhiêu?

  • A. 60 kg
  • B. 9.8 N
  • C. 588 N
  • D. 600 N

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trọng lực?

  • A. Có phương thẳng đứng.
  • B. Có chiều từ trên xuống dưới.
  • C. Điểm đặt là trọng tâm của vật.
  • D. Có phương nằm ngang.

Câu 6: Một vật được treo bằng sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể. Khi vật cân bằng, lực căng dây có độ lớn như thế nào so với trọng lực tác dụng lên vật?

  • A. Bằng độ lớn trọng lực.
  • B. Lớn hơn độ lớn trọng lực.
  • C. Nhỏ hơn độ lớn trọng lực.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy thuộc vào chiều dài dây.

Câu 7: Đơn vị đo của trọng lực và lực căng trong hệ SI là:

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Newton (N)
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²)
  • D. Joule (J)

Câu 8: Một chiếc đèn chùm khối lượng 5kg được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Tính lực căng của dây treo, lấy g = 10 m/s².

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 50 N
  • D. 500 N

Câu 9: Khi một vật chuyển động rơi tự do, lực nào là lực duy nhất tác dụng lên vật (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Trọng lực
  • B. Lực căng dây
  • C. Lực ma sát
  • D. Lực quán tính

Câu 10: Một sợi dây cáp có thể chịu được lực căng tối đa là 1000N. Hỏi có thể dùng dây này để treo tối đa một vật có khối lượng bao nhiêu, để dây không bị đứt? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 10 kg
  • B. 50 kg
  • C. 1000 kg
  • D. 100 kg

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, lực căng dây treo vật không bằng trọng lực của vật?

  • A. Vật đứng yên.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều theo phương ngang.
  • C. Vật chuyển động có gia tốc theo phương thẳng đứng.
  • D. Vật chuyển động tròn đều.

Câu 12: Chọn phát biểu sai về khối lượng và trọng lượng của một vật.

  • A. Khối lượng là đại lượng vô hướng, trọng lượng là đại lượng vectơ.
  • B. Khối lượng của vật thay đổi theo vị trí địa lý, trọng lượng thì không.
  • C. Đơn vị đo của khối lượng là kg, đơn vị đo của trọng lượng là N.
  • D. Khối lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật, trọng lượng là lực hút của Trái Đất.

Câu 13: Một người kéo một thùng hàng lên sàn nhà bằng một sợi dây, lực kéo dây có phương song song với sàn. Lực căng dây trong trường hợp này có phương:

  • A. Song song với sợi dây và sàn nhà.
  • B. Vuông góc với sợi dây và sàn nhà.
  • C. Hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • D. Hướng thẳng đứng lên trên.

Câu 14: Một vật có trọng lượng 49N. Hỏi khối lượng của vật đó là bao nhiêu, nếu gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s²?

  • A. 49 kg
  • B. 9.8 kg
  • C. 5 kg
  • D. 0.5 kg

Câu 15: Xét một vật đang lơ lửng trong không trung nhờ một sợi dây. Nhận xét nào sau đây về các lực tác dụng lên vật là đúng?

  • A. Chỉ có trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Trọng lực và lực căng dây tác dụng lên vật, hai lực này cân bằng nhau.
  • C. Lực căng dây lớn hơn trọng lực.
  • D. Trọng lực lớn hơn lực căng dây.

Câu 16: Tại sao trọng lực còn được gọi là lực hút của Trái Đất?

  • A. Vì nó luôn hướng xuống mặt đất.
  • B. Vì nó làm cho vật rơi xuống đất.
  • C. Vì nó có bản chất là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật.
  • D. Vì nó chỉ tác dụng lên các vật ở gần Trái Đất.

Câu 17: Một quả nặng được treo vào điểm chính giữa của một sợi dây căng ngang giữa hai điểm cố định. Điều gì xảy ra với lực căng của dây khi quả nặng càng nặng hơn?

  • A. Lực căng của dây tăng lên.
  • B. Lực căng của dây giảm xuống.
  • C. Lực căng của dây không đổi.
  • D. Lực căng của dây có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào độ dài dây.

Câu 18: Lực căng dây có chiều như thế nào?

  • A. Luôn hướng theo phương thẳng đứng xuống dưới.
  • B. Luôn hướng theo phương thẳng đứng lên trên.
  • C. Luôn hướng vuông góc với sợi dây.
  • D. Hướng dọc theo sợi dây, ra xa khỏi vật mà nó tác dụng.

Câu 19: Trong thí nghiệm thả rơi tự do một vật, gia tốc trọng trường được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của vật rơi.
  • B. Khối lượng và bán kính của Trái Đất.
  • C. Độ cao thả vật.
  • D. Hình dạng của vật rơi.

Câu 20: Một vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang có ma sát bằng một sợi dây nằm ngang. Lực căng dây có độ lớn như thế nào so với lực ma sát?

  • A. Bằng độ lớn lực ma sát.
  • B. Lớn hơn độ lớn lực ma sát.
  • C. Nhỏ hơn độ lớn lực ma sát.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy thuộc vào vận tốc vật.

Câu 21: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 (m1 > m2) được treo thẳng đứng bằng hai sợi dây giống hệt nhau. Dây nào có lực căng lớn hơn?

  • B. Dây treo vật có khối lượng m1.
  • C. Hai dây có lực căng bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 22: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Trong quá trình vật chuyển động lên, lực căng dây (nếu có dây treo vật) và trọng lực tác dụng lên vật có phương và chiều như thế nào?

  • A. Trọng lực và lực căng dây cùng phương, cùng chiều hướng lên.
  • B. Trọng lực và lực căng dây cùng phương, cùng chiều hướng xuống.
  • C. Trọng lực hướng xuống, lực căng dây hướng ngang.
  • D. Trọng lực hướng xuống, lực căng dây hướng lên (nếu có dây treo).

Câu 23: Gia tốc trọng trường "g" có giá trị lớn nhất ở đâu trên Trái Đất?

  • A. Xích đạo.
  • B. Vùng núi cao.
  • C. Các полюс (cực).
  • D. Ở mọi nơi trên Trái Đất giá trị như nhau.

Câu 24: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây. Nếu dây bị đứt, điều gì sẽ xảy ra với vật?

  • A. Vật sẽ đứng yên.
  • B. Vật sẽ rơi tự do xuống đất.
  • C. Vật sẽ bay lên cao.
  • D. Vật sẽ chuyển động theo phương ngang.

Câu 25: Để tăng độ bền của dây treo khi sử dụng để nâng vật nặng, người ta thường:

  • A. Sử dụng dây có tiết diện lớn hơn hoặc vật liệu bền hơn.
  • B. Giảm chiều dài của dây treo.
  • C. Tăng chiều dài của dây treo.
  • D. Sử dụng dây có khối lượng nhẹ hơn.

Câu 26: Một người đứng trên cân ở trạng thái đứng yên. Số chỉ của cân cho biết độ lớn của lực nào?

  • A. Lực quán tính.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Trọng lượng của người.
  • D. Lực căng của dây (nếu có).

Câu 27: Xét hệ vật gồm hai vật nặng nối với nhau bằng một sợi dây và được kéo lên thẳng đứng. Lực căng dây nối giữa hai vật có tác dụng gì?

  • A. Cân bằng trọng lực của cả hệ.
  • B. Chỉ tác dụng lên vật phía trên.
  • C. Chỉ tác dụng lên vật phía dưới.
  • D. Truyền tương tác lực giữa hai vật, giúp vật trên kéo vật dưới lên.

Câu 28: Tại sao khi lên các tầng cao của Trái Đất, trọng lượng của vật lại giảm đi?

  • A. Do khối lượng của vật giảm đi.
  • B. Do gia tốc trọng trường giảm khi ở xa tâm Trái Đất hơn.
  • C. Do lực cản của không khí tăng lên.
  • D. Do nhiệt độ ở các tầng cao thấp hơn.

Câu 29: Một sợi dây nhẹ, không dãn, được vắt qua một ròng rọc cố định. Hai đầu dây treo hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2). Hệ được thả tự do. Lực căng dây có độ lớn bằng:

  • A. m1*g
  • B. m2*g
  • C. (m1 + m2)*g
  • D. Giá trị phụ thuộc vào cả m1 và m2, nằm giữa m1g và m2g

Câu 30: Trong một thang máy đang chuyển động nhanh dần đều lên trên, so sánh trọng lượng biểu kiến của người (lực mà người tác dụng lên sàn thang máy) với trọng lượng thực của người đó.

  • A. Trọng lượng biểu kiến nhỏ hơn trọng lượng thực.
  • B. Trọng lượng biểu kiến lớn hơn trọng lượng thực.
  • C. Trọng lượng biểu kiến bằng trọng lượng thực.
  • D. Không thể so sánh được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một quả bóng có khối lượng 0,5 kg được thả rơi tự do từ độ cao 10m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí, gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Tính độ lớn trọng lực tác dụng lên quả bóng.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về trọng lực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một vật được treo vào một sợi dây mềm, nhẹ. Lực căng dây xuất hiện là do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Biết gia tốc trọng trường tại nơi đó là 9.8 m/s². Hỏi trọng lượng của người đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trọng lực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một vật được treo bằng sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể. Khi vật cân bằng, lực căng dây có độ lớn như thế nào so với trọng lực tác dụng lên vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đơn vị đo của trọng lực và lực căng trong hệ SI là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một chiếc đèn chùm khối lượng 5kg được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Tính lực căng của dây treo, lấy g = 10 m/s².

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Khi một vật chuyển động rơi tự do, lực nào là lực duy nhất tác dụng lên vật (bỏ qua sức cản không khí)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một sợi dây cáp có thể chịu được lực căng tối đa là 1000N. Hỏi có thể dùng dây này để treo tối đa một vật có khối lượng bao nhiêu, để dây không bị đứt? Lấy g = 10 m/s².

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, lực căng dây treo vật không bằng trọng lực của vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Chọn phát biểu sai về khối lượng và trọng lượng của một vật.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một người kéo một thùng hàng lên sàn nhà bằng một sợi dây, lực kéo dây có phương song song với sàn. Lực căng dây trong trường hợp này có phương:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một vật có trọng lượng 49N. Hỏi khối lượng của vật đó là bao nhiêu, nếu gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s²?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Xét một vật đang lơ lửng trong không trung nhờ một sợi dây. Nhận xét nào sau đây về các lực tác dụng lên vật là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao trọng lực còn được gọi là lực hút của Trái Đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một quả nặng được treo vào điểm chính giữa của một sợi dây căng ngang giữa hai điểm cố định. Điều gì xảy ra với lực căng của dây khi quả nặng càng nặng hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Lực căng dây có chiều như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong thí nghiệm thả rơi tự do một vật, gia tốc trọng trường được xác định bởi yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang có ma sát bằng một sợi dây nằm ngang. Lực căng dây có độ lớn như thế nào so với lực ma sát?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 (m1 > m2) được treo thẳng đứng bằng hai sợi dây giống hệt nhau. Dây nào có lực căng lớn hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Trong quá trình vật chuyển động lên, lực căng dây (nếu có dây treo vật) và trọng lực tác dụng lên vật có phương và chiều như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Gia tốc trọng trường 'g' có giá trị lớn nhất ở đâu trên Trái Đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây. Nếu dây bị đứt, điều gì sẽ xảy ra với vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để tăng độ bền của dây treo khi sử dụng để nâng vật nặng, người ta thường:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một người đứng trên cân ở trạng thái đứng yên. Số chỉ của cân cho biết độ lớn của lực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Xét hệ vật gồm hai vật nặng nối với nhau bằng một sợi dây và được kéo lên thẳng đứng. Lực căng dây nối giữa hai vật có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Tại sao khi lên các tầng cao của Trái Đất, trọng lượng của vật lại giảm đi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một sợi dây nhẹ, không dãn, được vắt qua một ròng rọc cố định. Hai đầu dây treo hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2). Hệ được thả tự do. Lực căng dây có độ lớn bằng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong một thang máy đang chuyển động nhanh dần đều lên trên, so sánh trọng lượng biểu kiến của người (lực mà người tác dụng lên sàn thang máy) với trọng lượng thực của người đó.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quả bóng có khối lượng 0,5 kg được thả rơi tự do từ độ cao 10m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí, gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Tính trọng lực tác dụng lên quả bóng.

  • A. 0.05 N
  • B. 4.9 N
  • C. 5 N
  • D. 9.8 N

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về trọng lực?

  • A. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
  • B. Trọng lực luôn có phương nằm ngang.
  • C. Độ lớn của trọng lực không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • D. Trọng lực có đơn vị là kilogam (kg).

Câu 3: Một vật được treo vào một sợi dây mềm, nhẹ, không dãn. Lực căng dây xuất hiện là do:

  • A. Trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Khối lượng của vật.
  • C. Sự tương tác giữa vật và dây khi dây bị kéo dãn.
  • D. Gia tốc trọng trường.

Câu 4: Một đèn giao thông có khối lượng 10 kg được treo tại điểm chính giữa của một dây cáp căng ngang giữa hai cột đèn. Biết lực căng mỗi bên dây cáp là 60 N. Tính góc hợp bởi mỗi bên dây cáp và phương nằm ngang.

  • A. 9.5°
  • B. 45°
  • C. 30°
  • D. 95.9°

Câu 5: Khi một vật ở trạng thái cân bằng dưới tác dụng của trọng lực và lực căng dây, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Lực căng dây có độ lớn bằng trọng lực và hướng ngược chiều với trọng lực.
  • B. Lực căng dây có độ lớn nhỏ hơn trọng lực.
  • C. Lực căng dây và trọng lực cùng phương, cùng chiều.
  • D. Lực căng dây vuông góc với trọng lực.

Câu 6: Trong hệ SI, đơn vị của trọng lực và lực căng lần lượt là:

  • A. kilogam (kg) và mét (m)
  • B. mét trên giây bình phương (m/s²) và Newton (N)
  • C. Newton (N) và Newton (N)
  • D. Jun (J) và Newton (N)

Câu 7: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Gia tốc trọng trường tại vị trí đó là 9.8 m/s². Tính trọng lượng của người đó.

  • A. 60 kg
  • B. 588 N
  • C. 60 N
  • D. 9.8 N

Câu 8: Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 200 N. Hỏi có thể treo một vật có khối lượng tối đa là bao nhiêu vào sợi dây này để dây không bị đứt? (g = 10 m/s²)

  • A. 200 kg
  • B. 20 kg
  • C. 20 N
  • D. 0.2 kg

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trọng lực?

  • A. Phương thẳng đứng.
  • B. Chiều từ trên xuống dưới.
  • C. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
  • D. Độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng vật.

Câu 10: Một chiếc xe đang kéo một thùng hàng bằng một sợi dây nằm ngang. Lực căng dây tác dụng lên thùng hàng có hướng:

  • A. thẳng đứng xuống dưới.
  • B. dọc theo sợi dây, hướng từ thùng hàng về phía xe.
  • C. dọc theo sợi dây, hướng từ xe về phía thùng hàng.
  • D. vuông góc với phương chuyển động của xe.

Câu 11: Tại sao trọng lượng của một vật có thể thay đổi khi di chuyển từ nơi này đến nơi khác trên Trái Đất, trong khi khối lượng của nó thì không?

  • A. Vì khối lượng là đại lượng vectơ, còn trọng lượng là đại lượng vô hướng.
  • B. Vì đơn vị đo của khối lượng và trọng lượng khác nhau.
  • C. Vì gia tốc trọng trường g thay đổi theo vị trí địa lý, còn khối lượng là thuộc tính vốn có của vật.
  • D. Vì lực hấp dẫn của Trái Đất thay đổi theo thời gian.

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, lực căng dây bằng với trọng lực của vật treo?

  • A. Vật được treo thẳng đứng và đứng yên.
  • B. Vật được kéo lên thẳng đứng với gia tốc không đổi.
  • C. Vật được thả rơi tự do.
  • D. Vật được kéo sang ngang với vận tốc không đổi.

Câu 13: Một vật có trọng lượng 50 N được treo bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc 30°. Tính lực căng trên mỗi sợi dây (giả sử lực căng trên hai dây bằng nhau).

  • A. 25 N
  • B. 28.87 N
  • C. 50 N
  • D. 100 N

Câu 14: Nếu gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng nhỏ hơn 6 lần so với trên Trái Đất, thì trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 72 kg trên Mặt Trăng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 72 kg
  • B. 72 N
  • C. 705.6 N
  • D. 117.6 N

Câu 15: Xét một hệ vật gồm hai vật nặng được nối với nhau bằng một sợi dây và treo vào một điểm cố định. Lực căng dây ở đoạn dây phía trên (gần điểm treo) sẽ như thế nào so với lực căng dây ở đoạn dây phía dưới (nối giữa hai vật)?

  • A. Lớn hơn, vì phải chịu trọng lượng của cả hai vật.
  • B. Nhỏ hơn, vì chỉ chịu trọng lượng của vật phía trên.
  • C. Bằng nhau, vì lực căng dây truyền đi không đổi.
  • D. Không xác định được nếu không biết khối lượng của hai vật.

Câu 16: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng bằng một sợi dây. Lực căng dây trong trường hợp này có phương như thế nào?

  • A. Phương thẳng đứng.
  • B. Phương dọc theo sợi dây kéo.
  • C. Phương vuông góc với mặt dốc.
  • D. Phương song song với mặt dốc.

Câu 17: Trong thí nghiệm đo trọng lực bằng con lắc đơn, đại lượng nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả đo?

  • A. Chiều dài dây treo.
  • B. Chu kỳ dao động của con lắc.
  • C. Khối lượng của vật nặng.
  • D. Màu sắc của dây treo.

Câu 18: Một vật được treo vào đầu một lực kế. Số chỉ của lực kế cho biết đại lượng nào?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc trọng trường.
  • C. Độ lớn lực căng dây treo vật (trong trường hợp cân bằng cũng là độ lớn trọng lực).
  • D. Vận tốc của vật.

Câu 19: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 (m1 > m2) được treo vào hai đầu sợi dây vắt qua ròng rọc cố định. So sánh lực căng dây T1 tác dụng lên vật m1 và lực căng dây T2 tác dụng lên vật m2 khi hệ chuyển động.

  • A. T1 > T2
  • B. T1 < T2
  • C. T1 = T2
  • D. Không so sánh được.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về lực căng dây trong các bài toán Vật lí phổ thông?

  • A. Lực căng dây luôn là lực kéo và có độ lớn không đổi dọc theo sợi dây.
  • B. Lực căng dây luôn là lực kéo, có phương dọc theo sợi dây và độ lớn có thể thay đổi tùy vị trí.
  • C. Lực căng dây có thể là lực kéo hoặc lực nén, tùy thuộc vào tình huống.
  • D. Lực căng dây chỉ xuất hiện khi dây bị kéo dãn và có độ lớn tỉ lệ với độ dãn của dây.

Câu 21: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang nhờ lực kéo của sợi dây. Lực căng dây trong trường hợp này có tác dụng gì?

  • A. Cân bằng với lực ma sát và giúp vật duy trì chuyển động.
  • B. Tạo ra gia tốc cho vật.
  • C. Làm giảm vận tốc của vật.
  • D. Không có tác dụng gì vì vật chuyển động thẳng đều.

Câu 22: Một chiếc đèn chùm được treo ở trần nhà bằng một sợi xích. Xét tại một mắt xích bất kỳ trên sợi xích, lực căng tại mắt xích đó có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương ngang, chiều hướng ra ngoài.
  • B. Phương dọc theo xích, chiều hướng vào trong mắt xích (lực kéo).
  • C. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới.
  • D. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.

Câu 23: Để tăng độ bền của dây cáp treo cầu, người ta thường sử dụng nhiều sợi dây nhỏ bện lại với nhau thay vì một sợi dây lớn duy nhất có cùng tiết diện. Giải thích tại sao.

  • A. Để giảm trọng lượng của dây cáp.
  • B. Để dễ dàng lắp đặt và thi công hơn.
  • C. Để phân bố đều lực căng lên nhiều sợi dây nhỏ, tránh tập trung lực gây đứt.
  • D. Để tăng tính thẩm mỹ cho cây cầu.

Câu 24: Trong một trò chơi kéo co, khi hai đội đang ở trạng thái cân bằng (dây không di chuyển), lực căng dây ở giữa sợi dây có độ lớn bằng:

  • A. Tổng lực kéo của cả hai đội.
  • B. Hiệu lực kéo của hai đội.
  • C. Một nửa lực kéo của đội mạnh hơn.
  • D. Lực kéo của mỗi đội (vì ở trạng thái cân bằng, lực kéo hai bên bằng nhau).

Câu 25: Một vật được treo bằng dây và nhúng hoàn toàn trong chất lỏng. Lực căng dây trong trường hợp này sẽ thay đổi như thế nào so với khi vật treo ngoài không khí?

  • A. Tăng lên, vì chất lỏng tạo thêm lực căng.
  • B. Giảm đi, vì chất lỏng tạo ra lực đẩy Archimedes hướng lên trên, làm giảm lực cần thiết để giữ vật.
  • C. Không đổi, vì chất lỏng không ảnh hưởng đến lực căng dây.
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào độ nhớt của chất lỏng.

Câu 26: Một người đang thả diều. Lực căng dây diều có vai trò gì trong việc điều khiển con diều?

  • A. Giúp người chơi điều chỉnh hướng và độ cao của diều bằng cách thay đổi lực căng và góc dây.
  • B. Chỉ có tác dụng giữ diều không bị rơi.
  • C. Tạo ra lực đẩy giúp diều bay lên cao.
  • D. Không có vai trò gì trong việc điều khiển diều, chỉ là phương tiện kết nối.

Câu 27: Xét hệ vật gồm một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng và được kéo lên bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Lực căng dây trong trường hợp này có vai trò gì?

  • A. Cân bằng với trọng lực và lực ma sát.
  • B. Tạo ra áp lực lên mặt phẳng nghiêng.
  • C. Khắc phục thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng và lực ma sát, giúp vật chuyển động lên trên.
  • D. Làm tăng trọng lực tác dụng lên vật.

Câu 28: Trong thang máy đang chuyển động nhanh dần đều lên trên, so sánh lực căng dây cáp treo thang máy (T) với trọng lượng của thang máy và hành khách (P).

  • A. T < P
  • B. T > P
  • C. T = P
  • D. Không so sánh được.

Câu 29: Một vật có khối lượng m được treo bằng sợi dây. Nếu dây bị đứt, thì ngay sau khi đứt, gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s²
  • B. Nhỏ hơn g
  • C. g (gia tốc trọng trường)
  • D. Lớn hơn g

Câu 30: Để đo trọng lượng của một vật, người ta có thể sử dụng dụng cụ nào sau đây?

  • A. Cân đồng hồ.
  • B. Thước mét.
  • C. Đồng hồ bấm giờ.
  • D. Lực kế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một quả bóng có khối lượng 0,5 kg được thả rơi tự do từ độ cao 10m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí, gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Tính trọng lực tác dụng lên quả bóng.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về trọng lực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một vật được treo vào một sợi dây mềm, nhẹ, không dãn. Lực căng dây xuất hiện là do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một đèn giao thông có khối lượng 10 kg được treo tại điểm chính giữa của một dây cáp căng ngang giữa hai cột đèn. Biết lực căng mỗi bên dây cáp là 60 N. Tính góc hợp bởi mỗi bên dây cáp và phương nằm ngang.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Khi một vật ở trạng thái cân bằng dưới tác dụng của trọng lực và lực căng dây, phát biểu nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong hệ SI, đơn vị của trọng lực và lực căng lần lượt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Gia tốc trọng trường tại vị trí đó là 9.8 m/s². Tính trọng lượng của người đó.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 200 N. Hỏi có thể treo một vật có khối lượng tối đa là bao nhiêu vào sợi dây này để dây không bị đứt? (g = 10 m/s²)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trọng lực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một chiếc xe đang kéo một thùng hàng bằng một sợi dây nằm ngang. Lực căng dây tác dụng lên thùng hàng có hướng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tại sao trọng lượng của một vật có thể thay đổi khi di chuyển từ nơi này đến nơi khác trên Trái Đất, trong khi khối lượng của nó thì không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, lực căng dây bằng với trọng lực của vật treo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một vật có trọng lượng 50 N được treo bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc 30°. Tính lực căng trên mỗi sợi dây (giả sử lực căng trên hai dây bằng nhau).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Nếu gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng nhỏ hơn 6 lần so với trên Trái Đất, thì trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 72 kg trên Mặt Trăng sẽ là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Xét một hệ vật gồm hai vật nặng được nối với nhau bằng một sợi dây và treo vào một điểm cố định. Lực căng dây ở đoạn dây phía trên (gần điểm treo) sẽ như thế nào so với lực căng dây ở đoạn dây phía dưới (nối giữa hai vật)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng bằng một sợi dây. Lực căng dây trong trường hợp này có phương như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong thí nghiệm đo trọng lực bằng con lắc đơn, đại lượng nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả đo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một vật được treo vào đầu một lực kế. Số chỉ của lực kế cho biết đại lượng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 (m1 > m2) được treo vào hai đầu sợi dây vắt qua ròng rọc cố định. So sánh lực căng dây T1 tác dụng lên vật m1 và lực căng dây T2 tác dụng lên vật m2 khi hệ chuyển động.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về lực căng dây trong các bài toán Vật lí phổ thông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang nhờ lực kéo của sợi dây. Lực căng dây trong trường hợp này có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một chiếc đèn chùm được treo ở trần nhà bằng một sợi xích. Xét tại một mắt xích bất kỳ trên sợi xích, lực căng tại mắt xích đó có phương và chiều như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để tăng độ bền của dây cáp treo cầu, người ta thường sử dụng nhiều sợi dây nhỏ bện lại với nhau thay vì một sợi dây lớn duy nhất có cùng tiết diện. Giải thích tại sao.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong một trò chơi kéo co, khi hai đội đang ở trạng thái cân bằng (dây không di chuyển), lực căng dây ở giữa sợi dây có độ lớn bằng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một vật được treo bằng dây và nhúng hoàn toàn trong chất lỏng. Lực căng dây trong trường hợp này sẽ thay đổi như thế nào so với khi vật treo ngoài không khí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một người đang thả diều. Lực căng dây diều có vai trò gì trong việc điều khiển con diều?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Xét hệ vật gồm một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng và được kéo lên bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Lực căng dây trong trường hợp này có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong thang máy đang chuyển động nhanh dần đều lên trên, so sánh lực căng dây cáp treo thang máy (T) với trọng lượng của thang máy và hành khách (P).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một vật có khối lượng m được treo bằng sợi dây. Nếu dây bị đứt, thì ngay sau khi đứt, gia tốc của vật là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để đo trọng lượng của một vật, người ta có thể sử dụng dụng cụ nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trọng lực?

  • A. Có phương thẳng đứng.
  • B. Có chiều hướng về tâm Trái Đất.
  • C. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
  • D. Độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng vật.

Câu 2: Biểu thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa trọng lực (P), khối lượng (m) và gia tốc trọng trường (g) tại một vị trí xác định?

  • A. P = mg
  • B. P = m/g
  • C. P = g/m
  • D. P = m + g

Câu 3: Một vật có khối lượng 5 kg. Nếu gia tốc trọng trường tại nơi đặt vật là 9.8 m/s², thì trọng lượng của vật đó là bao nhiêu?

  • A. 4.9 N
  • B. 49 N
  • C. 50 N
  • D. 0.51 N

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về khối lượng và trọng lượng là đúng?

  • A. Khối lượng và trọng lượng có cùng đơn vị đo.
  • B. Trọng lượng là đại lượng vô hướng, còn khối lượng là đại lượng vectơ.
  • C. Khối lượng là số đo lượng chất của vật, trọng lượng là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật.
  • D. Khối lượng của một vật thay đổi khi chuyển từ Trái Đất lên Mặt Trăng, còn trọng lượng thì không đổi.

Câu 5: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Nếu gia tốc trọng trường giảm đi một nửa, thì trọng lượng của người đó sẽ như thế nào?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên gấp bốn.

Câu 6: Lực căng dây có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương trùng với sợi dây, chiều hướng từ vật vào dây.
  • B. Phương vuông góc với sợi dây, chiều hướng ra xa vật.
  • C. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới.
  • D. Phương nằm ngang, chiều tùy thuộc vào chuyển động của vật.

Câu 7: Xét một vật treo vào sợi dây và đứng yên. Lực căng dây tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • C. Bằng trọng lượng của vật.
  • D. Bằng không.

Câu 8: Một đèn giao thông nặng 100 N được treo bởi một dây cáp. Lực căng của dây cáp là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 100 N
  • C. 200 N
  • D. 0 N

Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, lực căng dây không có vai trò cân bằng với trọng lực?

  • A. Vật được treo thẳng đứng và đứng yên.
  • B. Vật được kéo lên đều bằng dây.
  • C. Vật được giữ cố định trên mặt phẳng nghiêng bằng dây.
  • D. Vật đang rơi tự do.

Câu 10: Một sợi dây có thể chịu được lực căng tối đa là 50 N mà không bị đứt. Hỏi có thể treo vật nặng tối đa bao nhiêu kg vào sợi dây này (lấy g = 10 m/s²)?

  • A. 0.5 kg
  • B. 5 kg
  • C. 50 kg
  • D. 500 kg

Câu 11: Một vật khối lượng 2kg được treo bằng hai sợi dây như hình vẽ (dây song song, thẳng đứng). Lực căng trên mỗi sợi dây là bao nhiêu (g = 10 m/s²)?

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 20 N
  • D. 40 N

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra với trọng lượng của một phi hành gia khi họ bay ra ngoài vũ trụ, rất xa Trái Đất?

  • A. Trọng lượng tăng lên đáng kể.
  • B. Trọng lượng giảm đi đáng kể, gần như bằng không.
  • C. Trọng lượng không thay đổi.
  • D. Trọng lượng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vị trí trong vũ trụ.

Câu 13: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực nào vẫn tác dụng lên quả bóng?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực quán tính.
  • C. Lực căng dây (nếu có dây treo).
  • D. Không có lực nào tác dụng.

Câu 14: Chọn câu sai trong các phát biểu sau về trọng lực và lực căng.

  • A. Trọng lực luôn hướng xuống dưới gần bề mặt Trái Đất.
  • B. Lực căng dây luôn có phương dọc theo sợi dây.
  • C. Trọng lực và lực căng luôn là cặp lực cân bằng.
  • D. Đơn vị đo của cả trọng lực và lực căng đều là Newton.

Câu 15: Một vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang bằng một sợi dây nằm ngang. Lực căng dây có độ lớn bằng với lực nào?

  • A. Trọng lực.
  • B. Phản lực của mặt sàn.
  • C. Tổng hợp của trọng lực và phản lực.
  • D. Lực ma sát (nếu có).

Câu 16: Trong thang máy đang đứng yên, một người treo một vật nặng vào lực kế. Số chỉ của lực kế là P1. Khi thang máy đi lên nhanh dần đều, số chỉ của lực kế là P2. So sánh P1 và P2.

  • A. P2 > P1
  • B. P2 < P1
  • C. P2 = P1
  • D. Không so sánh được.

Câu 17: Một em bé kéo một chiếc xe đồ chơi bằng dây, xe chuyển động trên sàn nhà nằm ngang. Lực căng dây có gây ra gia tốc cho xe không?

  • A. Có, lực căng dây là lực kéo duy nhất theo phương ngang, gây ra gia tốc.
  • B. Không, lực căng dây chỉ có tác dụng giữ xe không bị rơi.
  • C. Có, nhưng chỉ khi xe chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.
  • D. Không, vì lực căng dây luôn cân bằng với trọng lực.

Câu 18: Một sợi dây nhẹ, không dãn, được dùng để kéo một vật. Khi tăng lực kéo lên dây, đại lượng nào sau đây của dây không thay đổi đáng kể?

  • A. Lực căng dây.
  • B. Khối lượng của dây.
  • C. Gia tốc của vật.
  • D. Vận tốc của vật.

Câu 19: Trong thí nghiệm kéo co, hai đội dùng lực căng dây để giành chiến thắng. Điều gì quyết định đội nào thắng?

  • A. Đội nào khỏe hơn, tạo ra lực căng dây lớn hơn.
  • B. Đội nào có nhiều người hơn.
  • C. Đội nào tạo ra lực ma sát với mặt đất lớn hơn.
  • D. Yếu tố may mắn.

Câu 20: Một vật được treo vào điểm chính giữa của một sợi dây căng ngang. Dây bị võng xuống. So với trọng lượng của vật, lực căng ở mỗi bên dây như thế nào?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng.
  • D. Không xác định được.

Câu 21: Phân tích tình huống: Một người cố gắng kéo một chiếc hộp nặng bằng dây nhưng hộp không di chuyển. Lực căng dây lúc này có bằng trọng lượng hộp không? Giải thích.

  • A. Có, vì lực căng dây phải cân bằng với trọng lượng để hộp không rơi xuống.
  • B. Có, vì đây là trường hợp cân bằng lực.
  • C. Không, vì lực căng dây chỉ cân bằng với lực ma sát nghỉ, không phải trọng lượng.
  • D. Không, lực căng dây có thể nhỏ hơn trọng lượng và đang cân bằng với lực ma sát nghỉ.

Câu 22: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa trọng lực và lực căng dây về nguồn gốc.

  • A. Trọng lực có nguồn gốc từ tương tác điện từ, lực căng dây có nguồn gốc từ tương tác hấp dẫn.
  • B. Trọng lực có nguồn gốc từ tương tác hấp dẫn, lực căng dây có nguồn gốc từ tương tác điện từ.
  • C. Cả hai đều có nguồn gốc từ tương tác hấp dẫn.
  • D. Cả hai đều có nguồn gốc từ tương tác điện từ.

Câu 23: Đánh giá tính đúng sai của nhận định: "Trọng lực và lực căng luôn hướng ngược chiều nhau".

  • A. Đúng, vì chúng là hai lực đối kháng.
  • B. Đúng, vì một lực kéo xuống, một lực kéo lên.
  • C. Sai, vì hướng của lực căng phụ thuộc vào cách dây được sử dụng, không nhất thiết ngược chiều trọng lực.
  • D. Sai, vì trọng lực luôn hướng xuống, còn lực căng luôn hướng lên.

Câu 24: Giải thích tại sao khi treo vật nặng bằng dây, dây thường bị giãn ra một chút (dù là dây "không dãn" trong lý thuyết).

  • A. Do trọng lực làm biến dạng mọi vật.
  • B. Do mọi vật liệu đều có tính đàn hồi nhất định, dây bị kéo giãn dưới tác dụng của lực căng.
  • C. Do lực căng dây luôn lớn hơn trọng lực.
  • D. Do dây nóng lên khi chịu lực căng.

Câu 25: Một người nói: "Trọng lượng của tôi ở Hà Nội và ở TP.HCM là khác nhau." Nhận xét về phát biểu này.

  • A. Đúng, vì gia tốc trọng trường có thể thay đổi theo vĩ độ địa lý.
  • B. Sai, vì trọng lượng là một đại lượng không đổi.
  • C. Đúng, vì độ cao của Hà Nội và TP.HCM khác nhau.
  • D. Sai, vì sự khác biệt nếu có là quá nhỏ, không đáng kể.

Câu 26: Tình huống: Một chiếc đèn chùm được treo ở trần nhà bằng một sợi dây. Hãy vẽ sơ đồ lực biểu diễn các lực tác dụng lên đèn chùm và dây treo.

  • A. Đèn chùm chịu trọng lực hướng xuống, dây treo chịu lực căng hướng lên và xuống.
  • B. Đèn chùm chỉ chịu trọng lực hướng xuống, dây treo không chịu lực.
  • C. Đèn chùm chịu trọng lực và lực căng hướng xuống, dây treo chịu lực căng hướng lên.
  • D. Đèn chùm và dây treo đều chịu trọng lực và lực căng hướng xuống.

Câu 27: Tình huống: Một vận động viên leo núi dùng dây thừng để giữ an toàn. Phân tích vai trò của lực căng dây trong tình huống này.

  • A. Lực căng dây giúp vận động viên leo nhanh hơn.
  • B. Lực căng dây tạo ra lực hướng lên, cân bằng với trọng lực, giữ vận động viên không bị rơi.
  • C. Lực căng dây giúp giảm ma sát khi leo núi.
  • D. Lực căng dây không có vai trò gì đáng kể trong tình huống này.

Câu 28: Dự đoán điều gì xảy ra nếu một sợi dây treo vật bị thay thế bằng một sợi dây khác cùng chất liệu nhưng có tiết diện nhỏ hơn?

  • A. Sợi dây mới sẽ chịu lực căng tốt hơn.
  • B. Sợi dây mới sẽ chịu lực căng kém hơn một chút, nhưng không đáng kể.
  • C. Sợi dây mới có khả năng chịu lực căng giới hạn nhỏ hơn và dễ bị đứt hơn nếu treo vật nặng tương tự.
  • D. Không có gì thay đổi, khả năng chịu lực căng chỉ phụ thuộc vào chất liệu dây.

Câu 29: Một vật được treo bằng dây và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Lực căng dây lúc này so với khi vật treo ngoài không khí sẽ như thế nào?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng.
  • D. Không xác định được nếu không biết khối lượng riêng của vật.

Câu 30: Thiết kế một thí nghiệm đơn giản để chứng minh rằng trọng lượng của vật phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.

  • A. Đo trọng lượng của cùng một vật bằng lực kế ở chân núi và đỉnh núi, so sánh số liệu.
  • B. Đo khối lượng của vật bằng cân ở các vị trí khác nhau.
  • C. Thả rơi tự do vật từ các độ cao khác nhau và đo thời gian rơi.
  • D. Kéo vật trên mặt phẳng nghiêng và đo lực kéo cần thiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm của trọng lực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Biểu thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa trọng lực (P), khối lượng (m) và gia tốc trọng trường (g) *tại một vị trí xác định*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một vật có khối lượng 5 kg. Nếu gia tốc trọng trường tại nơi đặt vật là 9.8 m/s², thì trọng lượng của vật đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về khối lượng và trọng lượng là *đúng*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Nếu gia tốc trọng trường giảm đi một nửa, thì trọng lượng của người đó sẽ như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Lực căng dây có phương và chiều như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Xét một vật treo vào sợi dây và đứng yên. Lực căng dây tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một đèn giao thông nặng 100 N được treo bởi một dây cáp. Lực căng của dây cáp là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, lực căng dây *không* có vai trò cân bằng với trọng lực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một sợi dây có thể chịu được lực căng tối đa là 50 N mà không bị đứt. Hỏi có thể treo vật nặng tối đa bao nhiêu kg vào sợi dây này (lấy g = 10 m/s²)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một vật khối lượng 2kg được treo bằng hai sợi dây như hình vẽ (dây song song, thẳng đứng). Lực căng trên *mỗi* sợi dây là bao nhiêu (g = 10 m/s²)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra với trọng lượng của một phi hành gia khi họ bay ra ngoài vũ trụ, rất xa Trái Đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực nào *vẫn* tác dụng lên quả bóng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Chọn câu *sai* trong các phát biểu sau về trọng lực và lực căng.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang bằng một sợi dây nằm ngang. Lực căng dây có độ lớn bằng với lực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong thang máy đang đứng yên, một người treo một vật nặng vào lực kế. Số chỉ của lực kế là P1. Khi thang máy đi lên nhanh dần đều, số chỉ của lực kế là P2. So sánh P1 và P2.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một em bé kéo một chiếc xe đồ chơi bằng dây, xe chuyển động trên sàn nhà nằm ngang. Lực căng dây có gây ra gia tốc cho xe không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một sợi dây nhẹ, không dãn, được dùng để kéo một vật. Khi tăng lực kéo lên dây, đại lượng nào sau đây của dây *không* thay đổi đáng kể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong thí nghiệm kéo co, hai đội dùng lực căng dây để giành chiến thắng. Điều gì quyết định đội nào thắng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vật được treo vào điểm chính giữa của một sợi dây căng ngang. Dây bị võng xuống. So với trọng lượng của vật, lực căng ở mỗi bên dây như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích tình huống: Một người cố gắng kéo một chiếc hộp nặng bằng dây nhưng hộp không di chuyển. Lực căng dây lúc này có bằng trọng lượng hộp không? Giải thích.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa trọng lực và lực căng dây về nguồn gốc.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đánh giá tính đúng sai của nhận định: 'Trọng lực và lực căng luôn hướng ngược chiều nhau'.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Giải thích tại sao khi treo vật nặng bằng dây, dây thường bị giãn ra một chút (dù là dây 'không dãn' trong lý thuyết).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một người nói: 'Trọng lượng của tôi ở Hà Nội và ở TP.HCM là khác nhau.' Nhận xét về phát biểu này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tình huống: Một chiếc đèn chùm được treo ở trần nhà bằng một sợi dây. Hãy vẽ sơ đồ lực biểu diễn các lực tác dụng lên đèn chùm và dây treo.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tình huống: Một vận động viên leo núi dùng dây thừng để giữ an toàn. Phân tích vai trò của lực căng dây trong tình huống này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Dự đoán điều gì xảy ra nếu một sợi dây treo vật bị thay thế bằng một sợi dây khác cùng chất liệu nhưng có tiết diện nhỏ hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật được treo bằng dây và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Lực căng dây lúc này so với khi vật treo ngoài không khí sẽ như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Thiết kế một thí nghiệm đơn giản để chứng minh rằng trọng lượng của vật phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.

Xem kết quả