Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg được treo cố định vào trần nhà bằng một sợi dây nhẹ không giãn. Khi vật đang đứng yên, phát biểu nào sau đây về các lực tác dụng lên vật là đúng nhất?
- A. Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
- B. Lực căng dây lớn hơn trọng lực.
- C. Lực căng dây có phương ngang.
- D. Lực căng dây cân bằng với trọng lực.
Câu 2: Công thức tính trọng lượng của một vật là P = m.g. Đại lượng "g" trong công thức này có ý nghĩa là gì?
- A. Khối lượng của vật.
- B. Lực hấp dẫn giữa vật và Trái Đất.
- C. Gia tốc trọng trường tại vị trí đặt vật.
- D. Độ lớn của trọng lực.
Câu 3: Một phi hành gia có khối lượng 70 kg. Khi người này ở trên Trái Đất (lấy g ≈ 9.8 m/s²), trọng lượng của người đó là bao nhiêu? Khi người này ở trên Mặt Trăng (lấy g ≈ 1.6 m/s²), khối lượng và trọng lượng của người đó thay đổi như thế nào?
- A. Trên Trái Đất: P ≈ 686 N; Trên Mặt Trăng: Khối lượng không đổi, trọng lượng giảm.
- B. Trên Trái Đất: P ≈ 686 N; Trên Mặt Trăng: Khối lượng giảm, trọng lượng giảm.
- C. Trên Trái Đất: P ≈ 70 N; Trên Mặt Trăng: Khối lượng không đổi, trọng lượng không đổi.
- D. Trên Trái Đất: P ≈ 1.6 N; Trên Mặt Trăng: Khối lượng giảm, trọng lượng không đổi.
Câu 4: Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên một vật rắn đồng chất, có dạng hình học đối xứng (như hình cầu, hình lập phương) nằm ở đâu?
- A. Tại một điểm bất kỳ trên bề mặt vật.
- B. Tại tâm đối xứng của vật.
- C. Tại điểm cao nhất của vật.
- D. Tại điểm tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng đỡ (nếu có).
Câu 5: Một vật được treo bằng một sợi dây. Chiều của lực căng dây tác dụng lên vật luôn có đặc điểm nào sau đây?
- A. Luôn hướng xuống dưới.
- B. Luôn hướng ra xa sợi dây.
- C. Luôn hướng dọc theo sợi dây, kéo vật về phía điểm treo hoặc điểm giữ dây.
- D. Luôn vuông góc với sợi dây.
Câu 6: Một thang máy đang chuyển động thẳng đứng. Một vật khối lượng m được treo vào trần thang máy bằng một sợi dây. Độ lớn lực căng dây T tác dụng lên vật sẽ thay đổi như thế nào so với trọng lượng P của vật nếu thang máy chuyển động nhanh dần đều lên trên?
- A. T > P.
- B. T < P.
- C. T = P.
- D. T bằng 0.
Câu 7: Một vật khối lượng 15 kg được giữ cân bằng bằng cách treo vào một sợi dây. Lấy g = 9.8 m/s². Tính độ lớn lực căng của sợi dây lúc này.
- A. 15 N.
- B. 147 N.
- C. 1.5 N.
- D. Không xác định được vì thiếu thông tin về lực khác.
Câu 8: Một sợi dây có giới hạn chịu lực (lực căng tối đa) là 50 N. Người ta dùng sợi dây này để treo một vật. Khối lượng tối đa của vật mà sợi dây có thể chịu được khi vật đứng yên là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².
- A. 50 kg.
- B. 500 kg.
- C. Khoảng 5.1 kg.
- D. Không có giới hạn.
Câu 9: Khi một vật rơi tự do trong chân không, chỉ có trọng lực tác dụng lên vật. Tại sao trọng lực lại gây ra gia tốc rơi tự do "g" có giá trị gần như không đổi tại một địa điểm nhất định trên Trái Đất (bỏ qua ảnh hưởng của độ cao nhỏ)?
- A. Vì lực căng dây bằng không.
- B. Vì khối lượng của vật rất nhỏ.
- C. Vì trọng lực tỷ lệ thuận với vận tốc của vật.
- D. Vì trọng lực là lực gây ra chuyển động này và tỷ lệ thuận với khối lượng của vật (P=mg).
Câu 10: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 2 kg và m_B = 4 kg. So sánh trọng lượng của vật A và vật B tại cùng một địa điểm trên Trái Đất.
- A. Trọng lượng vật A lớn hơn trọng lượng vật B.
- B. Trọng lượng vật A bằng một nửa trọng lượng vật B.
- C. Trọng lượng vật A bằng trọng lượng vật B.
- D. Không thể so sánh vì thiếu giá trị của g.
Câu 11: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây và hệ đang đứng yên. Lực căng T của dây có bản chất là gì?
- A. Là lực đàn hồi xuất hiện trong sợi dây khi nó bị kéo căng.
- B. Là lực hấp dẫn do vật tác dụng lên dây.
- C. Là phản lực của trọng lực.
- D. Là lực ma sát giữa dây và vật.
Câu 12: Một vật khối lượng 10 kg được treo vào một sợi dây. Nếu sợi dây được giữ cố định ở điểm treo, lực căng tác dụng lên điểm treo có đặc điểm gì so với lực căng tác dụng lên vật?
- A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
- B. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn khác nhau.
- C. Khác phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
- D. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn (theo định luật 3 Newton).
Câu 13: Khi nói về trọng lực, phát biểu nào sau đây là SAI?
- A. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
- B. Trọng lực luôn có phương thẳng đứng và chiều hướng về tâm Trái Đất.
- C. Độ lớn của trọng lực luôn không đổi đối với một vật, bất kể vị trí của vật.
- D. Trọng lực có điểm đặt tại trọng tâm của vật.
Câu 14: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây. Nếu hệ đang chuyển động chậm dần đều xuống dưới với gia tốc a, biểu thức tính độ lớn lực căng dây T là gì? (Chọn chiều dương hướng xuống)
- A. T = m(g + a).
- B. T = m(g - a).
- C. T = mg.
- D. T = ma.
Câu 15: Một vật có khối lượng 8 kg. Lấy g = 10 m/s². Nếu vật này được treo vào một sợi dây và kéo lên thẳng đứng với gia tốc 2 m/s², độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu?
- A. 96 N.
- B. 80 N.
- C. 64 N.
- D. 16 N.
Câu 16: Trọng tâm của một vật là điểm đặt của trọng lực. Đối với một vật rắn hình hộp chữ nhật đồng chất, trọng tâm nằm ở đâu?
- A. Tại một trong các đỉnh của hộp.
- B. Tại trung điểm của một cạnh bất kỳ.
- C. Tại giao điểm của các đường chéo chính.
- D. Tại tâm của một mặt bất kỳ.
Câu 17: Một vật được treo vào đầu một sợi dây. Lực căng dây T xuất hiện khi nào?
- A. Khi vật chuyển động.
- B. Khi sợi dây bị kéo căng.
- C. Khi vật có khối lượng.
- D. Khi vật đứng yên.
Câu 18: So sánh khối lượng và trọng lượng của một vật. Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính và lượng chất, không đổi theo vị trí. Trọng lượng là lực hấp dẫn, thay đổi theo gia tốc trọng trường "g".
- B. Khối lượng và trọng lượng là hai tên gọi khác nhau của cùng một đại lượng.
- C. Khối lượng có đơn vị là Newton, còn trọng lượng có đơn vị là Kilogam.
- D. Khối lượng thay đổi theo vị trí, còn trọng lượng thì không đổi.
Câu 19: Một vật có trọng lượng 294 N tại một địa điểm có g = 9.8 m/s². Khối lượng của vật đó là bao nhiêu?
- A. 294 kg.
- B. 29.4 kg.
- C. 30 kg.
- D. 2881.2 kg.
Câu 20: Một thang máy đang chuyển động thẳng đứng xuống dưới với gia tốc 3 m/s². Một vật khối lượng 5 kg được treo vào trần thang máy. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn lực căng dây tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 49 N.
- B. 34 N.
- C. 64 N.
- D. 15 N.
Câu 21: Một vật được treo vào một sợi dây cố định. Cặp lực nào sau đây là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton?
- A. Trọng lực tác dụng lên vật và lực căng dây tác dụng lên vật.
- B. Trọng lực tác dụng lên vật và lực hút của vật tác dụng lên Trái Đất.
- C. Lực căng dây tác dụng lên vật và lực căng dây tác dụng lên điểm treo.
- D. Lực căng dây tác dụng lên vật và lực mà vật kéo căng sợi dây.
Câu 22: Tại sao giá trị của gia tốc trọng trường "g" lại thay đổi một chút theo vĩ độ và độ cao?
- A. Vì Trái Đất không hoàn toàn là hình cầu hoàn hảo và có sự phân bố khối lượng không đồng đều, cũng như ảnh hưởng của lực ly tâm do sự tự quay.
- B. Vì khối lượng của vật thay đổi theo vĩ độ và độ cao.
- C. Vì lực căng dây thay đổi theo vĩ độ và độ cao.
- D. Vì trọng lực chỉ tồn tại ở một số vị trí nhất định trên Trái Đất.
Câu 23: Một vật được treo cố định bằng một sợi dây. Nếu đột ngột cắt đứt sợi dây, điều gì xảy ra với lực căng dây tác dụng lên vật ngay sau khi cắt?
- A. Lực căng dây vẫn giữ nguyên giá trị ban đầu.
- B. Lực căng dây giảm về không.
- C. Lực căng dây tăng lên đột ngột.
- D. Lực căng dây đổi chiều.
Câu 24: Một người dùng cân lò xo để đo trọng lượng của một vật khối lượng m. Cân lò xo hoạt động dựa trên nguyên tắc nào liên quan đến lực căng hoặc trọng lực?
- A. Cân đo lực căng của lò xo khi nó cân bằng với trọng lượng của vật.
- B. Cân đo trực tiếp khối lượng của vật.
- C. Cân đo lực kéo của người lên vật.
- D. Cân đo lực đẩy của mặt đất lên vật.
Câu 25: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây. Nếu hệ chuyển động đều lên trên, độ lớn lực căng dây T so với trọng lượng P của vật là bao nhiêu?
- A. T > P.
- B. T < P.
- C. T = P.
- D. T = 0.
Câu 26: Khi phân tích lực căng dây, ta cần lưu ý điều gì về điểm đặt của lực này?
- A. Điểm đặt tại điểm mà sợi dây tiếp xúc với vật (ở các đầu dây).
- B. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
- C. Điểm đặt tại bất kỳ điểm nào trên sợi dây.
- D. Điểm đặt tại tâm của Trái Đất.
Câu 27: Một vật được treo bằng một sợi dây. Trọng lực tác dụng lên vật và lực căng dây tác dụng lên vật có đặc điểm gì chung khi vật đang đứng yên?
- A. Cùng chiều, cùng độ lớn.
- B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
- C. Ngược chiều, độ lớn khác nhau.
- D. Vuông góc với nhau.
Câu 28: Giả sử bạn đang ở trên một hành tinh khác có gia tốc trọng trường gấp đôi Trái Đất (g" = 2g). Nếu bạn sử dụng một cân lò xo đã được hiệu chuẩn trên Trái Đất để đo trọng lượng của một vật có khối lượng m trên hành tinh này, số chỉ của cân sẽ như thế nào so với trọng lượng thực của vật trên hành tinh đó?
- A. Số chỉ bằng trọng lượng thực.
- B. Số chỉ bằng một nửa trọng lượng thực.
- C. Số chỉ gấp đôi trọng lượng thực.
- D. Số chỉ sẽ là mg (hiệu chuẩn Trái Đất), trong khi trọng lượng thực là mg" = 2mg. Số chỉ sẽ bằng một nửa trọng lượng thực.
Câu 29: Một vật khối lượng m được buộc vào một sợi dây và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Khi vật ở điểm thấp nhất của quỹ đạo, độ lớn lực căng dây T so với trọng lượng P của vật sẽ như thế nào?
- A. T > P (vì có lực hướng tâm).
- B. T < P.
- C. T = P.
- D. T = 0.
Câu 30: Một vật có khối lượng 2 kg được treo bằng một sợi dây. Nếu lực căng tối đa mà dây chịu được là 30 N, và lấy g = 10 m/s², thì sợi dây có an toàn khi dùng để treo vật này trong trường hợp vật đứng yên không?
- A. An toàn, vì lực căng (20 N) nhỏ hơn giới hạn (30 N).
- B. Không an toàn, vì lực căng (20 N) lớn hơn giới hạn (30 N).
- C. An toàn, vì khối lượng nhỏ hơn giới hạn.
- D. Không xác định được, cần biết vật có chuyển động hay không.