15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người đang cố gắng đẩy một chiếc tủ quần áo rất nặng trên sàn nhà nằm ngang. Dù đã dùng sức khá lớn nhưng chiếc tủ vẫn đứng yên. Lực ma sát xuất hiện trong trường hợp này là loại ma sát gì và hướng của nó như thế nào?

  • A. Ma sát trượt, cùng hướng với lực đẩy.
  • B. Ma sát nghỉ, ngược hướng với lực đẩy.
  • C. Ma sát lăn, cùng hướng với lực đẩy.
  • D. Ma sát nghỉ, cùng hướng với lực đẩy.

Câu 2: Khi chiếc tủ ở Câu 1 bắt đầu trượt đi, lực ma sát tác dụng lên nó thay đổi như thế nào so với lúc nó còn đứng yên?

  • A. Độ lớn tăng lên và trở thành ma sát nghỉ.
  • B. Độ lớn không đổi nhưng hướng ngược lại.
  • C. Độ lớn giảm xuống và trở thành ma sát trượt.
  • D. Độ lớn tăng lên và trở thành ma sát trượt.

Câu 3: Một khối gỗ 5 kg được kéo trượt đều trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực kéo nằm ngang có độ lớn 15 N. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và sàn là bao nhiêu?

  • A. 0.15
  • B. 0.2
  • C. 0.4
  • D. 0.3

Câu 4: Lực ma sát trượt giữa hai bề mặt tiếp xúc phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Áp lực vuông góc giữa các bề mặt và bản chất của các bề mặt tiếp xúc.
  • B. Áp lực vuông góc giữa các bề mặt và diện tích tiếp xúc.
  • C. Vận tốc tương đối giữa các bề mặt và bản chất của các bề mặt tiếp xúc.
  • D. Diện tích tiếp xúc và vận tốc tương đối giữa các bề mặt.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát nghỉ là SAI?

  • A. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng vẫn đứng yên.
  • B. Độ lớn của lực ma sát nghỉ có thể thay đổi tùy thuộc vào độ lớn của ngoại lực tác dụng.
  • C. Độ lớn của lực ma sát nghỉ luôn bằng tích của hệ số ma sát nghỉ và áp lực vuông góc.
  • D. Lực ma sát nghỉ có hướng chống lại xu hướng chuyển động của vật.

Câu 6: Khi một người đi bộ trên mặt đường, lực nào giúp người đó tiến về phía trước?

  • A. Lực ma sát nghỉ của mặt đường tác dụng lên chân.
  • B. Lực ma sát trượt của mặt đường tác dụng lên chân.
  • C. Lực đẩy của chân tác dụng lên mặt đường.
  • D. Trọng lực của người đó.

Câu 7: Một chiếc ô tô đang chạy trên đường thì phanh gấp và bị trượt trên mặt đường. Loại ma sát nào chủ yếu tác dụng lên bánh xe lúc này?

  • A. Ma sát nghỉ.
  • B. Ma sát trượt.
  • C. Ma sát lăn.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 8: Để giảm ma sát trong các khớp nối hoặc ổ trục của máy móc, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Tăng diện tích tiếp xúc.
  • B. Làm cho bề mặt tiếp xúc thô ráp hơn.
  • C. Sử dụng dầu bôi trơn hoặc mỡ.
  • D. Tăng áp lực lên bề mặt tiếp xúc.

Câu 9: Một vật có khối lượng 10 kg trượt trên mặt phẳng nằm ngang với hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Nếu vật trượt chậm dần đều thì lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn bao nhiêu?

  • A. 20 N.
  • B. 2 N.
  • C. 10 N.
  • D. 50 N.

Câu 10: So sánh độ lớn của lực ma sát nghỉ cực đại (F_{msn}^{max}) và lực ma sát trượt (F_{mst}) giữa cùng hai bề mặt tiếp xúc trong điều kiện bình thường.

  • A. F_{msn}^{max} > F_{mst}.
  • B. F_{msn}^{max} < F_{mst}.
  • C. F_{msn}^{max} = F_{mst}.
  • D. Không thể so sánh vì chúng là hai loại ma sát khác nhau.

Câu 11: Một vật được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Người ta tác dụng vào vật một lực kéo nằm ngang F. Nếu F nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại, vật vẫn đứng yên. Khi đó, lực ma sát nghỉ có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Bằng lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. Bằng độ lớn của lực kéo F.
  • D. Lớn hơn độ lớn của lực kéo F.

Câu 12: Trường hợp nào sau đây lực ma sát là CÓ HẠI?

  • A. Khi phanh xe đạp.
  • B. Khi viết phấn lên bảng.
  • C. Khi đi bộ trên đường.
  • D. Khi các bộ phận máy móc cọ xát vào nhau gây mòn và nóng lên.

Câu 13: Hệ số ma sát trượt (μt) phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Diện tích tiếp xúc và áp lực vuông góc.
  • B. Bản chất và tình trạng của các bề mặt tiếp xúc.
  • C. Vận tốc của vật và áp lực vuông góc.
  • D. Trọng lượng của vật và gia tốc trọng trường.

Câu 14: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang. Áp lực N mà vật tác dụng lên mặt phẳng ngang có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng trọng lượng của vật (mg).
  • B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • D. Bằng lực ma sát tác dụng lên vật.

Câu 15: Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?

  • A. Khi một vật trượt trên bề mặt.
  • B. Khi một vật đứng yên trên bề mặt chịu tác dụng của lực nhưng không di chuyển.
  • C. Khi một vật hình trụ hoặc hình cầu lăn trên bề mặt.
  • D. Khi hai bề mặt tiếp xúc bị ép chặt vào nhau.

Câu 16: So với ma sát trượt và ma sát nghỉ cực đại, ma sát lăn có đặc điểm gì về độ lớn?

  • A. Thường nhỏ hơn đáng kể.
  • B. Thường lớn hơn đáng kể.
  • C. Thường bằng với ma sát trượt.
  • D. Chỉ xuất hiện trong chân không.

Câu 17: Một vật có khối lượng 2 kg đang trượt trên sàn với vận tốc ban đầu 5 m/s thì dừng lại sau khi đi được 10 m. Lấy g = 10 m/s². Coi chuyển động là chậm dần đều. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn bao nhiêu?

  • A. 1.25 N.
  • B. 2.5 N.
  • C. 5 N.
  • D. 10 N.

Câu 18: Dựa vào kết quả Câu 17, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu?

  • A. 0.05
  • B. 0.1
  • C. 0.125
  • D. 0.25

Câu 19: Ma sát có vai trò quan trọng trong nhiều hoạt động hàng ngày. Trường hợp nào sau đây thể hiện vai trò CÓ LỢI của ma sát?

  • A. Động cơ bị nóng lên khi hoạt động.
  • B. Vỏ lốp xe bị mòn dần.
  • C. Cần nhiều lực hơn để kéo vật nặng trên sàn thô.
  • D. Giúp đinh bám chặt vào tường gỗ.

Câu 20: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Áp lực vuông góc của vật lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn như thế nào so với trọng lượng mg của vật?

  • A. Bằng mg.
  • B. Nhỏ hơn mg.
  • C. Lớn hơn mg.
  • D. Bằng lực ma sát trượt.

Câu 21: Một chiếc hộp được kéo trên sàn nhà bằng một lực F hợp với phương ngang một góc α. Lực ma sát trượt tác dụng lên hộp sẽ:

  • A. Giảm đi so với khi kéo bằng lực F nằm ngang (với cùng độ lớn F).
  • B. Tăng lên so với khi kéo bằng lực F nằm ngang (với cùng độ lớn F).
  • C. Không đổi so với khi kéo bằng lực F nằm ngang (với cùng độ lớn F).
  • D. Luôn bằng lực kéo F.

Câu 22: Một vật có khối lượng 20 kg đặt trên sàn nhà. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và sàn là 0.5, hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Cần một lực kéo nằm ngang tối thiểu bằng bao nhiêu để vật bắt đầu chuyển động?

  • A. 30 N.
  • B. 60 N.
  • C. 100 N.
  • D. 200 N.

Câu 23: Dựa vào Câu 22, nếu tác dụng lực kéo nằm ngang 80 N, lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 80 N (ma sát nghỉ).
  • B. 100 N (ma sát nghỉ cực đại).
  • C. 60 N (ma sát trượt).
  • D. Không có lực ma sát.

Câu 24: Dựa vào Câu 22, nếu tác dụng lực kéo nằm ngang 120 N, vật sẽ chuyển động. Lực ma sát tác dụng lên vật khi đó có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 120 N (ma sát nghỉ).
  • B. 60 N (ma sát trượt).
  • C. 100 N (ma sát nghỉ cực đại).
  • D. Nhỏ hơn 60 N.

Câu 25: Tại sao khi đi trên sàn nhà ướt hoặc đóng băng, chúng ta rất dễ bị ngã?

  • A. Vì trọng lực tăng lên.
  • B. Vì phản lực giảm đi.
  • C. Vì hệ số ma sát giữa chân và mặt sàn giảm đáng kể.
  • D. Vì quán tính của cơ thể tăng lên.

Câu 26: Một vật trượt trên mặt phẳng ngang. Nếu áp lực vuông góc giữa vật và mặt phẳng tăng gấp đôi, đồng thời hệ số ma sát trượt giảm đi một nửa, thì lực ma sát trượt sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không đổi.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về hướng của lực ma sát?

  • A. Luôn cùng hướng với hướng chuyển động.
  • B. Luôn ngược hướng với hướng chuyển động hoặc xu hướng chuyển động.
  • C. Luôn vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
  • D. Luôn hướng về tâm Trái Đất.

Câu 28: Tại sao việc bôi trơn bằng dầu hoặc mỡ lại hiệu quả trong việc giảm ma sát?

  • A. Dầu/mỡ tạo ra một lớp màng ngăn cách, thay thế ma sát trượt giữa các bề mặt rắn bằng ma sát nội tại của chất lỏng (thường nhỏ hơn).
  • B. Dầu/mỡ làm cho các bề mặt tiếp xúc trở nên thô ráp hơn, tăng ma sát.
  • C. Dầu/mỡ làm tăng áp lực vuông góc giữa các bề mặt.
  • D. Dầu/mỡ hấp thụ nhiệt, làm nguội các bề mặt nên giảm ma sát.

Câu 29: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát trượt μt. Vật chịu tác dụng của lực kéo F nằm ngang. Biểu thức đúng cho gia tốc của vật (nếu vật chuyển động) là:

  • A. a = F/m.
  • B. a = (F + μt*mg) / m.
  • C. a = (μt*mg - F) / m.
  • D. a = (F - μt*mg) / m.

Câu 30: Xét một chiếc vali có bánh xe và một chiếc thùng cùng khối lượng. Khi di chuyển chúng trên sàn nhà nằm ngang, việc đẩy chiếc vali dễ dàng hơn đáng kể so với đẩy chiếc thùng. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Áp lực lên sàn của vali nhỏ hơn thùng.
  • B. Ma sát lăn của vali nhỏ hơn ma sát trượt của thùng.
  • C. Diện tích tiếp xúc của vali với sàn nhỏ hơn thùng.
  • D. Trọng lượng của vali nhỏ hơn thùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một người đang cố gắng đẩy một chiếc tủ quần áo rất nặng trên sàn nhà nằm ngang. Dù đã dùng sức khá lớn nhưng chiếc tủ vẫn đứng yên. Lực ma sát xuất hiện trong trường hợp này là loại ma sát gì và hướng của nó như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Khi chiếc tủ ở Câu 1 bắt đầu trượt đi, lực ma sát tác dụng lên nó thay đổi như thế nào so với lúc nó còn đứng yên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một khối gỗ 5 kg được kéo trượt đều trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực kéo nằm ngang có độ lớn 15 N. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và sàn là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Lực ma sát trượt giữa hai bề mặt tiếp xúc phụ thuộc vào những yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát nghỉ là SAI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Khi một người đi bộ trên mặt đường, lực nào giúp người đó tiến về phía trước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một chiếc ô tô đang chạy trên đường thì phanh gấp và bị trượt trên mặt đường. Loại ma sát nào chủ yếu tác dụng lên bánh xe lúc này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Để giảm ma sát trong các khớp nối hoặc ổ trục của máy móc, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một vật có khối lượng 10 kg trượt trên mặt phẳng nằm ngang với hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Nếu vật trượt chậm dần đều thì lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: So sánh độ lớn của lực ma sát nghỉ cực đại (F_{msn}^{max}) và lực ma sát trượt (F_{mst}) giữa cùng hai bề mặt tiếp xúc trong điều kiện bình thường.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một vật được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Người ta tác dụng vào vật một lực kéo nằm ngang F. Nếu F nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại, vật vẫn đứng yên. Khi đó, lực ma sát nghỉ có độ lớn bằng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trường hợp nào sau đây lực ma sát là CÓ HẠI?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hệ số ma sát trượt (μt) phụ thuộc vào những yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang. Áp lực N mà vật tác dụng lên mặt phẳng ngang có độ lớn bằng bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: So với ma sát trượt và ma sát nghỉ cực đại, ma sát lăn có đặc điểm gì về độ lớn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một vật có khối lượng 2 kg đang trượt trên sàn với vận tốc ban đầu 5 m/s thì dừng lại sau khi đi được 10 m. Lấy g = 10 m/s². Coi chuyển động là chậm dần đều. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Dựa vào kết quả Câu 17, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Ma sát có vai trò quan trọng trong nhiều hoạt động hàng ngày. Trường hợp nào sau đây thể hiện vai trò CÓ LỢI của ma sát?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Áp lực vuông góc của vật lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn như thế nào so với trọng lượng mg của vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một chiếc hộp được kéo trên sàn nhà bằng một lực F hợp với phương ngang một góc α. Lực ma sát trượt tác dụng lên hộp sẽ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một vật có khối lượng 20 kg đặt trên sàn nhà. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và sàn là 0.5, hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Cần một lực kéo nằm ngang tối thiểu bằng bao nhiêu để vật bắt đầu chuyển động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Dựa vào Câu 22, nếu tác dụng lực kéo nằm ngang 80 N, lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Dựa vào Câu 22, nếu tác dụng lực kéo nằm ngang 120 N, vật sẽ chuyển động. Lực ma sát tác dụng lên vật khi đó có độ lớn bằng bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Tại sao khi đi trên sàn nhà ướt hoặc đóng băng, chúng ta rất dễ bị ngã?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một vật trượt trên mặt phẳng ngang. Nếu áp lực vuông góc giữa vật và mặt phẳng tăng gấp đôi, đồng thời hệ số ma sát trượt giảm đi một nửa, thì lực ma sát trượt sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về hướng của lực ma sát?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Tại sao việc bôi trơn bằng dầu hoặc mỡ lại hiệu quả trong việc giảm ma sát?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát trượt μt. Vật chịu tác dụng của lực kéo F nằm ngang. Biểu thức đúng cho gia tốc của vật (nếu vật chuyển động) là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Xét một chiếc vali có bánh xe và một chiếc thùng cùng khối lượng. Khi di chuyển chúng trên sàn nhà nằm ngang, việc đẩy chiếc vali dễ dàng hơn đáng kể so với đẩy chiếc thùng. Điều này chủ yếu là do:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khối gỗ đặt trên mặt sàn nằm ngang. Khi tác dụng một lực kéo nằm ngang F = 10 N, khối gỗ vẫn đứng yên. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên khối gỗ lúc này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 10 N
  • B. Nhỏ hơn 10 N
  • C. Bằng 10 N
  • D. Bằng 0 N

Câu 2: Lực ma sát nghỉ có vai trò quan trọng trong việc giúp con người và động vật có thể di chuyển (đi, chạy) trên mặt đất. Điều này là do:

  • A. Lực ma sát nghỉ hướng về phía trước, chống lại xu hướng trượt lùi của chân so với mặt đất.
  • B. Lực ma sát nghỉ hướng về phía sau, cản trở chuyển động của chân.
  • C. Lực ma sát trượt xuất hiện giúp đẩy cơ thể tiến lên.
  • D. Lực ma sát lăn xuất hiện giúp cơ thể lăn về phía trước.

Câu 3: Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt phẳng là μ_n, hệ số ma sát trượt là μ_t. Khi vật bắt đầu trượt, lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. μ_n * m * g
  • B. μ_n * N (với N là phản lực pháp tuyến)
  • C. μ_t * m * g
  • D. μ_t * N (với N là phản lực pháp tuyến)

Câu 4: Một vật trượt đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F nằm ngang. Nếu giữ nguyên lực kéo F nhưng tăng áp lực N của vật lên mặt tiếp xúc lên gấp đôi (ví dụ: đặt thêm vật nặng lên trên), chuyển động của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Vật vẫn trượt đều.
  • B. Vật chuyển động nhanh dần.
  • C. Vật chuyển động chậm dần.
  • D. Vật dừng lại ngay lập tức.

Câu 5: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Áp lực giữa các bề mặt và diện tích tiếp xúc.
  • B. Bản chất của các vật liệu tiếp xúc và tình trạng bề mặt.
  • C. Vận tốc tương đối giữa các bề mặt và diện tích tiếp xúc.
  • D. Trọng lượng của vật và vận tốc của vật.

Câu 6: Một kiện hàng 50 kg được kéo trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang một góc 30 độ. Lực kéo có độ lớn 200 N. Hệ số ma sát trượt giữa kiện hàng và sàn là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn phản lực pháp tuyến N của sàn tác dụng lên kiện hàng.

  • A. 500 N
  • B. 400 N
  • C. 400 N (Phân tích lực: P + N + F_keo + F_ms = ma. Chiếu lên trục Oy thẳng đứng: N + F_keosin(30) - P = 0. N = P - F_keosin(30) = mg - F_keosin(30) = 5010 - 200*0.5 = 500 - 100 = 400 N)
  • D. 300 N

Câu 7: Trong trường hợp ở Câu 6, tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên kiện hàng.

  • A. 150 N (μ*mg = 0.3 * 50 * 10 = 150, sai vì N không bằng mg)
  • B. 120 N (F_ms = μ_t * N = 0.3 * 400 = 120 N)
  • C. 60 N
  • D. 200 N

Câu 8: Phân tích chuyển động của kiện hàng trong trường hợp ở Câu 6. Kiện hàng sẽ chuyển động như thế nào? (Giả sử nó bắt đầu chuyển động).

  • A. Chuyển động nhanh dần.
  • B. Chuyển động chậm dần.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Đứng yên.

Câu 9: Một xe ô tô đang chuyển động trên đường. Lực ma sát nào đóng vai trò chính giúp bánh xe lăn mà không bị trượt và đẩy xe tiến về phía trước?

  • A. Lực ma sát nghỉ giữa bánh xe và mặt đường.
  • B. Lực ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường.
  • C. Lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 10: Khi phanh gấp, bánh xe ô tô có thể ngừng quay và trượt trên mặt đường. Lúc này, lực ma sát nào xuất hiện giữa bánh xe và mặt đường, giúp xe dừng lại?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Lực kéo của động cơ.

Câu 11: Một vật được ném ngang trên mặt sàn. Sau khi chạm sàn, vật trượt rồi dừng lại. Nguyên nhân chính khiến vật dừng lại là:

  • A. Trọng lực của vật.
  • B. Phản lực của sàn.
  • C. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn.
  • D. Quán tính của vật.

Câu 12: Để giảm ma sát trượt trong các ổ trục quay, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng diện tích tiếp xúc.
  • B. Tăng áp lực lên bề mặt.
  • C. Làm nhám bề mặt tiếp xúc.
  • D. Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn (ví dụ: dùng ổ bi).

Câu 13: Một vật có khối lượng 2 kg trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

  • A. 4 N
  • B. 20 N
  • C. 0.2 N
  • D. 2 N

Câu 14: Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc θ so với phương ngang. Khi vật đứng yên, lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Hướng vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Hướng song song với mặt phẳng nghiêng, ngược chiều với xu hướng chuyển động.
  • C. Có độ lớn không đổi và bằng μ_n * mg.
  • D. Luôn có độ lớn bằng μ_n * N, với N là phản lực pháp tuyến.

Câu 15: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng θ tăng dần từ 0 đến 90 độ. Khi vật bắt đầu trượt, góc nghiêng θ_max được xác định bởi công thức tan(θ_max) = μ_n, với μ_n là hệ số ma sát nghỉ cực đại. Điều này cho thấy:

  • A. Hệ số ma sát nghỉ cực đại phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • B. Hệ số ma sát nghỉ cực đại phụ thuộc vào góc nghiêng.
  • C. Có thể xác định hệ số ma sát nghỉ cực đại bằng cách đo góc nghiêng lớn nhất mà vật còn đứng yên.
  • D. Lực ma sát nghỉ cực đại luôn bằng thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.

Câu 16: So sánh độ lớn của lực ma sát nghỉ cực đại (F_msn_max) và lực ma sát trượt (F_mst) giữa hai bề mặt cùng loại trong điều kiện áp lực như nhau.

  • A. F_msn_max thường lớn hơn F_mst.
  • B. F_msn_max thường nhỏ hơn F_mst.
  • C. F_msn_max luôn bằng F_mst.
  • D. Không có mối quan hệ cố định giữa F_msn_max và F_mst.

Câu 17: Khi đẩy một tủ quần áo rất nặng trên sàn nhà, ban đầu cần một lực đẩy lớn để làm nó dịch chuyển, sau khi nó đã chuyển động thì lực đẩy cần thiết để duy trì chuyển động thường nhỏ hơn. Hiện tượng này giải thích chủ yếu dựa trên sự khác biệt giữa:

  • A. Lực ma sát lăn và lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát và trọng lực.
  • C. Lực ma sát và quán tính.
  • D. Lực ma sát nghỉ cực đại và lực ma sát trượt.

Câu 18: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng với gia tốc a. Nếu giữ nguyên góc nghiêng nhưng tăng khối lượng vật lên gấp đôi, gia tốc trượt của vật sẽ thay đổi như thế nào? (Giả sử hệ số ma sát không đổi).

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng nhưng không gấp đôi.

Câu 19: Một khối gỗ được kéo bởi lực F nằm ngang trên mặt sàn. Lực ma sát trượt F_mst tỉ lệ thuận với áp lực N. Công thức F_mst = μ_t * N là một công thức gần đúng. Điều gì có thể xảy ra nếu áp lực N quá lớn?

  • A. Hệ số ma sát μ_t sẽ tăng tuyến tính theo N.
  • B. Hệ số ma sát μ_t sẽ giảm tuyến tính theo N.
  • C. Công thức vẫn hoàn toàn chính xác.
  • D. Công thức có thể không còn chính xác do bề mặt có thể bị biến dạng hoặc hư hỏng.

Câu 20: Một vật có khối lượng 10 kg được kéo trượt trên mặt phẳng ngang với lực kéo F = 30 N hợp với phương ngang một góc 30 độ. Vật chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10 m/s². Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng.

  • A. 0.3
  • B. 0.35 (Phân tích lực: P + N + F_keo + F_ms = ma. Vật chuyển động thẳng đều => ma = 0. Chiếu lên Ox: F_keocos(30) - F_ms = 0. Chiếu lên Oy: N + F_keosin(30) - P = 0. Từ Oy: N = P - F_keosin(30) = 1010 - 300.5 = 100 - 15 = 85 N. Từ Ox: F_ms = F_keocos(30) = 30 * sqrt(3)/2 ~ 25.98 N. μ_t = F_ms / N = 25.98 / 85 ~ 0.305. Đáp án gần nhất là 0.35, có thể có sai số làm tròn hoặc đề bài có ý đồ khác. Xét lại các phương án. F_ms = μtN. 30cos(30) = μt * (100 - 30sin(30)). 300.866 = μt * (100 - 15). 25.98 = μt * 85. μt = 25.98/85 ~ 0.3056. Có vẻ các đáp án không khớp hoàn toàn. Thử lại với các giá trị làm tròn. cos(30)=0.866, sin(30)=0.5. F_ms = 300.866 = 25.98. N = 100 - 300.5 = 85. μ = 25.98/85 = 0.3056. Đáp án 0.35 có vẻ không hợp lý. Kiểm tra lại đề bài mẫu, có thể có cách tính khác hoặc sai số. Tuy nhiên, theo cách tính chuẩn, μt ~ 0.3056. Nếu đề yêu cầu chọn đáp án gần đúng nhất thì 0.3 có vẻ gần hơn 0.35. Nhưng 0.35 cũng không quá xa. Xem lại đề mẫu, các bài toán tính toán có vẻ đơn giản hơn. Có thể đây là câu hỏi kiểm tra khả năng áp dụng công thức trong tình huống lực xiên. Giả sử có sai số trong đáp án, tôi sẽ chọn đáp án tính toán gần nhất với giá trị 0.3056. 0.3056 gần với 0.3 hơn. Tuy nhiên, đáp án B là 0.35. Có thể đề bài sử dụng giá trị sin/cos khác hoặc g khác? Lấy máy tính tính lại: 30 * cos(30) / (100 - 30*sin(30)) = 30 * 0.866025 / (100 - 30*0.5) = 25.98075 / 85 = 0.30565. Đáp án 0.30565 gần 0.3 hơn là 0.35. Có thể đáp án 2 là 0.305? Không, nó ghi 0.35. Có khả năng đáp án bị lỗi hoặc tôi hiểu sai đề/đáp án mẫu. Quay lại với quy tắc: tạo câu hỏi mới. Giả sử đáp án 0.35 là đúng, thì F_ms = 0.35 * 85 = 29.75 N. Lực kéo theo phương ngang = 30 * cos(30) ~ 25.98 N. 29.75 != 25.98. Vật không thể chuyển động thẳng đều. Có vẻ đáp án 2 (0.35) là sai hoặc đề bài có vấn đề. Tôi sẽ tạo một câu hỏi tính toán khác có đáp án rõ ràng hơn. **Quyết định:** Thay thế câu này bằng câu khác để tránh sai sót từ đề mẫu/đáp án mẫu.
  • C. 0.4
  • D. 0.5

Câu 20: (Thay thế): Một thùng hàng 80 kg trượt đều trên sàn nhà khi bị kéo bởi lực nằm ngang 240 N. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là bao nhiêu?

  • A. 0.3 (Vật trượt đều => F_keo = F_ms. F_ms = μ_t * N. N = P = mg. 240 = μ_t * 80 * 10. μ_t = 240 / 800 = 0.3)
  • B. 0.24
  • C. 0.4
  • D. 0.2

Câu 21: Một vật có khối lượng m = 5 kg trượt trên mặt phẳng nghiêng dài 2 m, cao 1.2 m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn phản lực pháp tuyến N của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật.

  • A. 50 N
  • B. 40 N
  • C. 40 N (Mặt phẳng nghiêng: sin(θ) = cao/dài = 1.2/2 = 0.6. cos(θ) = sqrt(1 - sin²(θ)) = sqrt(1 - 0.6²) = sqrt(1 - 0.36) = sqrt(0.64) = 0.8. Phản lực pháp tuyến N = Pcos(θ) = mgcos(θ) = 5100.8 = 40 N)
  • D. 30 N

Câu 22: Trong trường hợp ở Câu 21, tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

  • A. 8 N (F_ms = μ_t * N = 0.2 * 40 = 8 N)
  • B. 10 N
  • C. 12 N
  • D. 5 N

Câu 23: Trong trường hợp ở Câu 21, nếu vật trượt xuống không vận tốc đầu, tính gia tốc của vật.

  • A. 6 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 5.2 m/s²
  • D. 4.4 m/s² (Áp dụng ĐL II Newton theo phương song song mặt phẳng nghiêng: P_x - F_ms = ma. P_x = Psin(θ) = mgsin(θ) = 5100.6 = 30 N. F_ms = 8 N. 30 - 8 = 5a. 22 = 5a. a = 22/5 = 4.4 m/s²)

Câu 24: Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật:

  • A. Lăn trên một bề mặt.
  • B. Trượt trên một bề mặt.
  • C. Đứng yên trên một bề mặt.
  • D. Chuyển động trong chất lỏng.

Câu 25: So sánh độ lớn của lực ma sát lăn và lực ma sát trượt giữa cùng hai bề mặt trong điều kiện áp lực như nhau.

  • A. Lực ma sát lăn thường lớn hơn lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát lăn thường nhỏ hơn lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát lăn luôn bằng lực ma sát trượt.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây liên quan đến việc tăng cường lực ma sát?

  • A. Tra dầu mỡ vào các ổ trục.
  • B. Sử dụng đệm bi trong các máy móc.
  • C. Làm gai lốp xe ô tô.
  • D. Đánh bóng bề mặt kim loại.

Câu 27: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 60 kg trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0.4, hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực đẩy tối thiểu theo phương ngang để làm thùng hàng bắt đầu dịch chuyển.

  • A. 180 N
  • B. 60 N
  • C. 24 N
  • D. 240 N (Để bắt đầu dịch chuyển, lực đẩy ít nhất phải thắng được lực ma sát nghỉ cực đại. F_min = F_msn_max = μ_n * N. Trên mặt phẳng ngang, N = P = mg. F_min = 0.4 * 60 * 10 = 240 N)

Câu 28: Trong trường hợp ở Câu 27, nếu người đó tiếp tục đẩy thùng hàng với lực 240 N sau khi nó đã chuyển động, gia tốc của thùng hàng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s² (Khi đã chuyển động, lực ma sát là ma sát trượt: F_ms = μ_t * N = 0.3 * 60 * 10 = 180 N. Áp dụng ĐL II Newton: F_day - F_ms = ma. 240 - 180 = 60 * a. 60 = 60 * a. a = 1 m/s²)
  • B. 0 m/s² (chuyển động đều)
  • C. 0.5 m/s²
  • D. 1.5 m/s²

Câu 29: Một vật được kéo trên mặt sàn bằng lực F. Lực ma sát trượt F_mst luôn:

  • A. Có hướng cùng chiều với chuyển động của vật.
  • B. Có hướng ngược chiều với vectơ vận tốc tương đối của vật so với bề mặt tiếp xúc.
  • C. Có độ lớn tỉ lệ với diện tích tiếp xúc.
  • D. Không phụ thuộc vào áp lực giữa các bề mặt.

Câu 30: Khi thiết kế đường ray tàu hỏa, người ta thường làm bề mặt ray và bánh xe nhẵn bóng. Tuy nhiên, khi tàu cần phanh, hệ thống phanh lại tạo ra lực ma sát lớn. Điều này cho thấy:

  • A. Lực ma sát luôn có hại và cần được giảm thiểu tối đa.
  • B. Lực ma sát lăn có hại hơn lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát chỉ có lợi khi tàu chuyển động và có hại khi tàu dừng.
  • D. Ma sát có thể có lợi hoặc có hại tùy thuộc vào tình huống cụ thể, và cần được điều chỉnh cho phù hợp với mục đích sử dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một khối gỗ đặt trên mặt sàn nằm ngang. Khi tác dụng một lực kéo nằm ngang F = 10 N, khối gỗ vẫn đứng yên. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên khối gỗ lúc này có độ lớn là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Lực ma sát nghỉ có vai trò quan trọng trong việc giúp con người và động vật có thể di chuyển (đi, chạy) trên mặt đất. Điều này là do:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt phẳng là μ_n, hệ số ma sát trượt là μ_t. Khi vật bắt đầu trượt, lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn được tính bằng công thức nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một vật trượt đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F nằm ngang. Nếu giữ nguyên lực kéo F nhưng tăng áp lực N của vật lên mặt tiếp xúc lên gấp đôi (ví dụ: đặt thêm vật nặng lên trên), chuyển động của vật sẽ thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào những yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một kiện hàng 50 kg được kéo trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang một góc 30 độ. Lực kéo có độ lớn 200 N. Hệ số ma sát trượt giữa kiện hàng và sàn là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn phản lực pháp tuyến N của sàn tác dụng lên kiện hàng.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong trường hợp ở Câu 6, tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên kiện hàng.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phân tích chuyển động của kiện hàng trong trường hợp ở Câu 6. Kiện hàng sẽ chuyển động như thế nào? (Giả sử nó bắt đầu chuyển động).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một xe ô tô đang chuyển động trên đường. Lực ma sát nào đóng vai trò chính giúp bánh xe lăn mà không bị trượt và đẩy xe tiến về phía trước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Khi phanh gấp, bánh xe ô tô có thể ngừng quay và trượt trên mặt đường. Lúc này, lực ma sát nào xuất hiện giữa bánh xe và mặt đường, giúp xe dừng lại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một vật được ném ngang trên mặt sàn. Sau khi chạm sàn, vật trượt rồi dừng lại. Nguyên nhân chính khiến vật dừng lại là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Để giảm ma sát trượt trong các ổ trục quay, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một vật có khối lượng 2 kg trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc θ so với phương ngang. Khi vật đứng yên, lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng θ tăng dần từ 0 đến 90 độ. Khi vật bắt đầu trượt, góc nghiêng θ_max được xác định bởi công thức tan(θ_max) = μ_n, với μ_n là hệ số ma sát nghỉ cực đại. Điều này cho thấy:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: So sánh độ lớn của lực ma sát nghỉ cực đại (F_msn_max) và lực ma sát trượt (F_mst) giữa hai bề mặt cùng loại trong điều kiện áp lực như nhau.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi đẩy một tủ quần áo rất nặng trên sàn nhà, ban đầu cần một lực đẩy lớn để làm nó dịch chuyển, sau khi nó đã chuyển động thì lực đẩy cần thiết để duy trì chuyển động thường nhỏ hơn. Hiện tượng này giải thích chủ yếu dựa trên sự khác biệt giữa:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng với gia tốc a. Nếu giữ nguyên góc nghiêng nhưng tăng khối lượng vật lên gấp đôi, gia tốc trượt của vật sẽ thay đổi như thế nào? (Giả sử hệ số ma sát không đổi).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một khối gỗ được kéo bởi lực F nằm ngang trên mặt sàn. Lực ma sát trượt F_mst tỉ lệ thuận với áp lực N. Công thức F_mst = μ_t * N là một công thức gần đúng. Điều gì có thể xảy ra nếu áp lực N quá lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một vật có khối lượng 10 kg được kéo trượt trên mặt phẳng ngang với lực kéo F = 30 N hợp với phương ngang một góc 30 độ. Vật chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10 m/s². Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 20 (Thay thế): Một thùng hàng 80 kg trượt đều trên sàn nhà khi bị kéo bởi lực nằm ngang 240 N. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một vật có khối lượng m = 5 kg trượt trên mặt phẳng nghiêng dài 2 m, cao 1.2 m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn phản lực pháp tuyến N của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong trường hợp ở Câu 21, tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong trường hợp ở Câu 21, nếu vật trượt xuống không vận tốc đầu, tính gia tốc của vật.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: So sánh độ lớn của lực ma sát lăn và lực ma sát trượt giữa cùng hai bề mặt trong điều kiện áp lực như nhau.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây liên quan đến việc tăng cường lực ma sát?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 60 kg trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0.4, hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực đẩy tối thiểu theo phương ngang để làm thùng hàng bắt đầu dịch chuyển.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong trường hợp ở Câu 27, nếu người đó tiếp tục đẩy thùng hàng với lực 240 N sau khi nó đã chuyển động, gia tốc của thùng hàng sẽ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một vật được kéo trên mặt sàn bằng lực F. Lực ma sát trượt F_mst luôn:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực ma sát nào đang tác dụng lên cuốn sách?

  • A. Lực ma sát trượt
  • B. Lực ma sát lăn
  • C. Lực ma sát nhớt
  • D. Không có lực ma sát nào

Câu 2: Hệ số ma sát trượt giữa một vật và mặt sàn là 0,25. Trọng lượng của vật là 10N. Độ lớn lực ma sát trượt khi vật trượt trên sàn là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 2.5 N
  • C. 4 N
  • D. 10 N

Câu 3: Điều gì sau đây là đúng khi nói về lực ma sát?

  • A. Lực ma sát luôn cùng hướng với chuyển động.
  • B. Lực ma sát chỉ xuất hiện khi vật chuyển động.
  • C. Lực ma sát có hướng ngược chiều chuyển động hoặc xu hướng chuyển động.
  • D. Lực ma sát không phụ thuộc vào bản chất bề mặt tiếp xúc.

Câu 4: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo dây có phương nằm ngang. Khi thùng hàng chuyển động thẳng đều, lực kéo của người và lực ma sát tác dụng lên thùng hàng có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Hai lực có độ lớn bằng nhau và ngược chiều.
  • B. Lực kéo lớn hơn lực ma sát.
  • C. Lực ma sát lớn hơn lực kéo.
  • D. Hai lực vuông góc với nhau.

Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát là lực phát động?

  • A. Ô tô chuyển động trên đường cao tốc và đạp phanh.
  • B. Người đi bộ tiến về phía trước.
  • C. Vật trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng.
  • D. Máy móc hoạt động có các bộ phận chuyển động quay.

Câu 6: Một vật khối lượng 2kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Người ta kéo vật bằng một lực nằm ngang 5N. Hệ số ma sát tĩnh cực đại giữa vật và mặt phẳng là 0,3. Vật có chuyển động hay không?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều.
  • D. Vật vẫn nằm yên.

Câu 7: Để giảm lực ma sát trong các ổ trục quay của máy móc, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
  • B. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Sử dụng ổ bi.
  • D. Tăng áp lực lên bề mặt tiếp xúc.

Câu 8: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Lực ma sát nào giúp xe đạp có thể di chuyển về phía trước?

  • A. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
  • B. Lực ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường.
  • C. Lực ma sát lăn giữa trục bánh xe và ổ trục.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 9: Một vật trượt đều trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 0.866
  • B. 0.577
  • C. 1.732
  • D. 0.5

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là SAI về lực ma sát trượt?

  • A. Luôn ngược hướng với vận tốc tương đối.
  • B. Tỉ lệ với độ lớn của phản lực pháp tuyến.
  • C. Tỉ lệ với diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • D. Phụ thuộc vào bản chất của vật liệu tiếp xúc.

Câu 11: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F không đổi theo phương ngang. Nếu hệ số ma sát trượt tăng lên thì gia tốc của vật thay đổi như thế nào (giả sử F > lực ma sát trong cả hai trường hợp)?

  • A. Gia tốc tăng lên.
  • B. Gia tốc giảm đi.
  • C. Gia tốc không đổi.
  • D. Gia tốc có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vận tốc ban đầu.

Câu 12: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào cần LỰC MA SÁT NHỎ để đạt hiệu quả?

  • A. Đi bộ trên đường.
  • B. Phanh xe.
  • C. Viết phấn lên bảng.
  • D. Các bộ phận chuyển động trong động cơ.

Câu 13: Một vật được thả trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m, góc nghiêng 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Tính gia tốc của vật.

  • A. 4.9 m/s²
  • B. 9.8 m/s²
  • C. 3.2 m/s²
  • D. 2.45 m/s²

Câu 14: Tại sao khi đi trên sàn đá hoa mới lau ướt dễ bị trượt ngã hơn so với sàn đá hoa khô?

  • A. Do sàn đá hoa ướt lạnh hơn.
  • B. Do hệ số ma sát giữa giày và sàn đá hoa ướt nhỏ hơn.
  • C. Do trọng lượng của người tăng lên khi sàn ướt.
  • D. Do lực hấp dẫn của Trái Đất tăng lên khi sàn ướt.

Câu 15: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Điều gì xảy ra với lực ma sát tác dụng lên ô tô nếu vận tốc của ô tô tăng lên (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Lực ma sát tăng lên.
  • B. Lực ma sát giảm đi.
  • C. Lực ma sát không thay đổi.
  • D. Lực ma sát có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại đường.

Câu 16: Một vật nằm yên trên mặt phẳng ngang. Khi tác dụng lực kéo nhỏ theo phương ngang, vật vẫn đứng yên. Lực ma sát lúc này là lực ma sát gì và độ lớn của nó bằng bao nhiêu?

  • A. Lực ma sát tĩnh, độ lớn bằng độ lớn lực kéo.
  • B. Lực ma sát trượt, độ lớn bằng độ lớn lực kéo.
  • C. Lực ma sát tĩnh, độ lớn bằng không.
  • D. Lực ma sát trượt, độ lớn bằng không.

Câu 17: Để tăng độ bám của lốp xe ô tô trên đường trơn trượt, người ta thường làm gì?

  • A. Làm láng bề mặt lốp xe.
  • B. Xẻ rãnh trên bề mặt lốp xe.
  • C. Tăng áp suất lốp xe.
  • D. Giảm diện tích tiếp xúc của lốp xe với mặt đường.

Câu 18: Một hộp gỗ khối lượng 5kg được kéo trên sàn nhà bằng lực nằm ngang 20N. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 1m/s². Tính độ lớn lực ma sát tác dụng lên hộp gỗ.

  • A. 5N
  • B. 10N
  • C. 20N
  • D. 15N

Câu 19: So sánh lực ma sát tĩnh cực đại và lực ma sát trượt giữa cùng hai bề mặt tiếp xúc và cùng áp lực.

  • A. Lực ma sát tĩnh cực đại luôn nhỏ hơn lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát tĩnh cực đại thường lớn hơn lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát tĩnh cực đại luôn bằng lực ma sát trượt.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết hệ số ma sát.

Câu 20: Trong tình huống nào sau đây, lực ma sát có vai trò cản trở chuyển động?

  • A. Viết chữ bằng phấn trên bảng.
  • B. Ô tô tăng tốc trên đường.
  • C. Các bộ phận chuyển động trong động cơ bị nóng lên.
  • D. Người đi bộ bước đi trên đường.

Câu 21: Một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của lực ma sát trượt. Công của lực ma sát trong quá trình vật di chuyển luôn có giá trị như thế nào?

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn bằng không.
  • C. Có thể dương hoặc âm.
  • D. Luôn âm hoặc bằng không.

Câu 22: Một vật có trọng lượng 20N đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát tĩnh giữa vật và sàn là 0.4, hệ số ma sát trượt là 0.3. Cần tác dụng một lực kéo ngang tối thiểu bao nhiêu để vật bắt đầu chuyển động?

  • A. 6N
  • B. 8N
  • C. 10N
  • D. 20N

Câu 23: Xét một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật?

  • A. Hệ số ma sát trượt.
  • B. Góc nghiêng của mặt phẳng.
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • D. Trọng lượng của vật.

Câu 24: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng. Khi phanh gấp, bánh xe trượt trên đường. Lực ma sát nào xuất hiện giữa bánh xe và mặt đường?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Không có lực ma sát nào.

Câu 25: Một vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang bởi lực kéo F. Nếu tăng hệ số ma sát trượt lên 2 lần, để vật vẫn chuyển động thẳng đều thì lực kéo cần tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. Không cần tăng.
  • B. Tăng lên 2 lần.
  • C. Tăng lên 4 lần.
  • D. Giảm đi 2 lần.

Câu 26: Trong các loại ma sát sau, loại ma sát nào thường có giá trị nhỏ nhất?

  • A. Lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát tĩnh.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Lực ma sát nhớt.

Câu 27: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của lực ma sát. Động năng của vật thay đổi như thế nào theo thời gian (nếu chỉ có lực ma sát thực hiện công)?

  • A. Động năng tăng lên.
  • B. Động năng giảm đi.
  • C. Động năng không đổi.
  • D. Động năng dao động.

Câu 28: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang. Để giảm lực ma sát giữa thùng và sàn, người đó có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng diện tích tiếp xúc giữa thùng và sàn.
  • B. Làm nhám bề mặt sàn.
  • C. Tăng trọng lượng của thùng hàng.
  • D. Lắp bánh xe vào thùng hàng.

Câu 29: Một vật khối lượng 1kg trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc ban đầu 2m/s. Lực ma sát trượt là 0.2N. Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 2m
  • B. 5m
  • C. 10m
  • D. 20m

Câu 30: Trong hệ thống phanh xe đạp, lực ma sát nào đóng vai trò chính trong việc làm giảm tốc độ của xe?

  • A. Lực ma sát trượt giữa má phanh và vành bánh xe.
  • B. Lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường.
  • C. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
  • D. Lực cản của không khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực ma sát nào đang tác dụng lên cuốn sách?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Hệ số ma sát trượt giữa một vật và mặt sàn là 0,25. Trọng lượng của vật là 10N. Độ lớn lực ma sát trượt khi vật trượt trên sàn là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Điều gì sau đây là đúng khi nói về lực ma sát?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo dây có phương nằm ngang. Khi thùng hàng chuyển động thẳng đều, lực kéo của người và lực ma sát tác dụng lên thùng hàng có mối quan hệ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát là lực phát động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một vật khối lượng 2kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Người ta kéo vật bằng một lực nằm ngang 5N. Hệ số ma sát tĩnh cực đại giữa vật và mặt phẳng là 0,3. Vật có chuyển động hay không?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Để giảm lực ma sát trong các ổ trục quay của máy móc, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Lực ma sát nào giúp xe đạp có thể di chuyển về phía trước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một vật trượt đều trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là SAI về lực ma sát trượt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F không đổi theo phương ngang. Nếu hệ số ma sát trượt tăng lên thì gia tốc của vật thay đổi như thế nào (giả sử F > lực ma sát trong cả hai trường hợp)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào cần LỰC MA SÁT NHỎ để đạt hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một vật được thả trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m, góc nghiêng 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Tính gia tốc của vật.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tại sao khi đi trên sàn đá hoa mới lau ướt dễ bị trượt ngã hơn so với sàn đá hoa khô?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Điều gì xảy ra với lực ma sát tác dụng lên ô tô nếu vận tốc của ô tô tăng lên (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một vật nằm yên trên mặt phẳng ngang. Khi tác dụng lực kéo nhỏ theo phương ngang, vật vẫn đứng yên. Lực ma sát lúc này là lực ma sát gì và độ lớn của nó bằng bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Để tăng độ bám của lốp xe ô tô trên đường trơn trượt, người ta thường làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một hộp gỗ khối lượng 5kg được kéo trên sàn nhà bằng lực nằm ngang 20N. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 1m/s². Tính độ lớn lực ma sát tác dụng lên hộp gỗ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: So sánh lực ma sát tĩnh cực đại và lực ma sát trượt giữa cùng hai bề mặt tiếp xúc và cùng áp lực.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong tình huống nào sau đây, lực ma sát có vai trò cản trở chuyển động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của lực ma sát trượt. Công của lực ma sát trong quá trình vật di chuyển luôn có giá trị như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một vật có trọng lượng 20N đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát tĩnh giữa vật và sàn là 0.4, hệ số ma sát trượt là 0.3. Cần tác dụng một lực kéo ngang tối thiểu bao nhiêu để vật bắt đầu chuyển động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Xét một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng. Khi phanh gấp, bánh xe trượt trên đường. Lực ma sát nào xuất hiện giữa bánh xe và mặt đường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang bởi lực kéo F. Nếu tăng hệ số ma sát trượt lên 2 lần, để vật vẫn chuyển động thẳng đều thì lực kéo cần tăng lên bao nhiêu lần?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong các loại ma sát sau, loại ma sát nào thường có giá trị nhỏ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của lực ma sát. Động năng của vật thay đổi như thế nào theo thời gian (nếu chỉ có lực ma sát thực hiện công)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang. Để giảm lực ma sát giữa thùng và sàn, người đó có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một vật khối lượng 1kg trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc ban đầu 2m/s. Lực ma sát trượt là 0.2N. Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong hệ thống phanh xe đạp, lực ma sát nào đóng vai trò chính trong việc làm giảm tốc độ của xe?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì sau đây là nguyên nhân chính gây ra lực ma sát giữa hai bề mặt tiếp xúc ở cấp độ vi mô?

  • A. Trọng lực tác dụng lên các bề mặt.
  • B. Lực hút và lực đẩy giữa các phân tử của hai bề mặt và độ nhám của chúng.
  • C. Chuyển động tương đối của các bề mặt.
  • D. Áp suất khí quyển tác dụng lên bề mặt tiếp xúc.

Câu 2: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên cuốn sách có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn trọng lượng của cuốn sách.
  • B. Bằng hệ số ma sát nghỉ nhân với trọng lượng cuốn sách.
  • C. Là một giá trị không đổi, phụ thuộc vào vật liệu làm cuốn sách và mặt bàn.
  • D. Bằng 0, vì không có lực nào tác dụng theo phương ngang để gây ra ma sát nghỉ.

Câu 3: Khi một vật bắt đầu trượt trên một bề mặt, lực ma sát nào sau đây thường có độ lớn nhỏ hơn so với lực ma sát nghỉ cực đại?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Lực ma sát lăn.
  • C. Lực ma sát trượt.
  • D. Cả ba loại lực ma sát trên đều có độ lớn bằng nhau.

Câu 4: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vật liệu của hai bề mặt tiếp xúc.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Vận tốc tương đối giữa hai bề mặt.
  • D. Áp lực nén giữa hai bề mặt.

Câu 5: Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng.
  • B. Áp lực vuông góc giữa vật và mặt phẳng.
  • C. Bản chất của bề mặt tiếp xúc.
  • D. Vận tốc của vật so với mặt phẳng.

Câu 6: Một khối gỗ 2 kg được kéo trên sàn nhà bằng một lực nằm ngang 5 N, chuyển động thẳng đều. Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ.

  • A. 0 N
  • B. 5 N
  • C. Nhỏ hơn 5 N
  • D. Lớn hơn 5 N

Câu 7: Để giảm lực ma sát trong các ổ trục quay của máy móc, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
  • B. Tăng áp lực lên bề mặt tiếp xúc.
  • C. Sử dụng ổ bi hoặc ổ lăn.
  • D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 8: Trong tình huống nào sau đây, lực ma sát có vai trò KHÔNG mong muốn (có hại)?

  • A. Làm mòn các bộ phận chuyển động của động cơ.
  • B. Giúp ô tô có thể phanh lại khi cần thiết.
  • C. Giúp con người có thể đi lại trên mặt đất mà không bị trượt.
  • D. Giúp viết chữ bằng bút chì trên giấy.

Câu 9: Một vật có trọng lượng 100 N đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Tính độ lớn lực ma sát trượt khi vật trượt trên sàn.

  • A. 2 N
  • B. 5 N
  • C. 20 N
  • D. 100 N

Câu 10: Một ô tô đang chuyển động thẳng trên đường nằm ngang. Điều gì xảy ra với lực ma sát lăn khi áp suất lốp xe giảm xuống?

  • A. Lực ma sát lăn giảm xuống.
  • B. Lực ma sát lăn tăng lên.
  • C. Lực ma sát lăn không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 11: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực 200 N. Thùng hàng chuyển động thẳng đều. Nếu lực đẩy tăng lên 250 N, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Thùng hàng sẽ dừng lại.
  • B. Thùng hàng sẽ chuyển động chậm dần.
  • C. Thùng hàng vẫn chuyển động thẳng đều với vận tốc cũ.
  • D. Thùng hàng sẽ chuyển động thẳng nhanh dần.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát lăn là ĐÚNG?

  • A. Lực ma sát lăn luôn lớn hơn lực ma sát trượt trong cùng điều kiện.
  • B. Lực ma sát lăn thường nhỏ hơn lực ma sát trượt trong cùng điều kiện.
  • C. Lực ma sát lăn và lực ma sát trượt có độ lớn bằng nhau.
  • D. Lực ma sát lăn không tồn tại khi vật lăn không trượt.

Câu 13: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Lực ma sát nào giúp xe đạp có thể tiến về phía trước?

  • A. Lực ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường.
  • B. Lực ma sát lăn giữa trục bánh xe và ổ trục.
  • C. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường tại điểm tiếp xúc.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 14: Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Trong giai đoạn vật đi lên, lực ma sát của không khí tác dụng lên vật có hướng như thế nào?

  • A. Hướng xuống dưới, ngược chiều với vận tốc của vật.
  • B. Hướng lên trên, cùng chiều với vận tốc của vật.
  • C. Hướng ngang, vuông góc với vận tốc của vật.
  • D. Không có lực ma sát của không khí tác dụng khi vật đi lên.

Câu 15: Để tăng độ ma sát giữa lốp xe và mặt đường trong điều kiện đường trơn trượt, người ta thường làm gì?

  • A. Giảm áp suất lốp xe.
  • B. Sử dụng lốp xe có nhiều gai và rãnh sâu.
  • C. Tăng diện tích tiếp xúc của lốp xe với mặt đường.
  • D. Làm trơn bề mặt lốp xe.

Câu 16: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của lực ma sát trượt. Công của lực ma sát này có đặc điểm gì?

  • A. Luôn là công dương, làm tăng động năng của vật.
  • B. Luôn bằng 0, vì lực ma sát vuông góc với phương chuyển động.
  • C. Luôn là công âm, làm giảm động năng của vật và chuyển hóa thành nhiệt.
  • D. Có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào chiều chuyển động của vật.

Câu 17: Xét một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có phương như thế nào?

  • A. Phương thẳng đứng, hướng xuống dưới.
  • B. Phương thẳng đứng, hướng lên trên.
  • C. Phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • D. Phương song song với mặt phẳng nghiêng, ngược chiều chuyển động.

Câu 18: Điều gì xảy ra với hệ số ma sát giữa hai bề mặt khi tăng độ nhám của chúng?

  • A. Hệ số ma sát giảm xuống.
  • B. Hệ số ma sát tăng lên.
  • C. Hệ số ma sát không thay đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 19: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang. Lực nén của vật lên mặt phẳng ngang có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • C. Bằng trọng lượng của vật (mg).
  • D. Bằng 0.

Câu 20: Trong các loại ma sát sau, loại ma sát nào thường có hệ số ma sát nhỏ nhất?

  • A. Ma sát nghỉ.
  • B. Ma sát trượt.
  • C. Ma sát nhớt.
  • D. Ma sát lăn.

Câu 21: Một vật đang chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng ngang do tác dụng của lực ma sát. Gia tốc của vật có hướng như thế nào?

  • A. Ngược chiều với vận tốc của vật.
  • B. Cùng chiều với vận tốc của vật.
  • C. Vuông góc với vận tốc của vật.
  • D. Không có gia tốc vì vật chuyển động chậm dần đều.

Câu 22: Để đo hệ số ma sát trượt giữa hai vật liệu, người ta có thể thực hiện thí nghiệm nào sau đây?

  • A. Đo lực đàn hồi của lò xo khi vật bị biến dạng.
  • B. Đo thời gian rơi tự do của vật.
  • C. Kéo vật trượt đều trên mặt phẳng ngang và đo lực kéo và trọng lượng vật.
  • D. Đo lực hấp dẫn giữa hai vật.

Câu 23: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường cao tốc. Lực kéo của động cơ ô tô cân bằng với lực nào?

  • A. Trọng lực và phản lực của mặt đường.
  • B. Tổng của lực ma sát lăn và lực cản của không khí.
  • C. Lực quán tính của ô tô.
  • D. Không có lực nào cân bằng với lực kéo, động cơ chỉ cần tạo ra lực để duy trì vận tốc.

Câu 24: Khi đi trên sàn đá hoa mới lau ướt, ta dễ bị trượt ngã hơn so với sàn đá hoa khô. Điều này là do?

  • A. Trọng lượng của người tăng lên khi sàn ướt.
  • B. Phản lực của sàn nhà giảm khi sàn ướt.
  • C. Hệ số ma sát giữa giày và sàn đá hoa ướt nhỏ hơn so với sàn khô.
  • D. Lực quán tính tăng lên khi đi trên sàn ướt.

Câu 25: Một vật có khối lượng 5 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10 m, góc nghiêng 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Tính gia tốc của vật dọc theo mặt phẳng nghiêng. (g = 9.8 m/s²)

  • A. 9.8 m/s²
  • B. 4.05 m/s²
  • C. 5.0 m/s²
  • D. 8.49 m/s²

Câu 26: Trong hệ thống phanh xe ô tô, lực ma sát nào đóng vai trò chính trong việc giảm tốc độ của xe?

  • A. Lực ma sát trượt giữa má phanh và đĩa phanh.
  • B. Lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường.
  • C. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 27: Để kéo một vật nặng trên sàn nhà một cách dễ dàng hơn, người ta thường đặt vật lên xe đẩy có bánh xe. Điều này giúp giảm loại ma sát nào?

  • A. Ma sát nghỉ.
  • B. Ma sát nhớt.
  • C. Ma sát trượt.
  • D. Ma sát không khí.

Câu 28: Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc v. Nếu tăng áp lực vuông góc lên mặt phẳng lên 2 lần, độ lớn lực ma sát trượt sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi 2 lần.
  • B. Tăng lên 2 lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên 4 lần.

Câu 29: Trong trường hợp nào sau đây, lực ma sát nghỉ chuyển thành lực ma sát trượt?

  • A. Khi vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng.
  • B. Khi vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang.
  • C. Khi vật lăn không trượt trên mặt đường.
  • D. Khi lực tác dụng lên vật đủ lớn để làm vật bắt đầu chuyển động trượt.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là SAI về lực ma sát?

  • A. Lực ma sát luôn có hướng ngược chiều với vận tốc tương đối.
  • B. Lực ma sát trượt tỉ lệ thuận với áp lực vuông góc.
  • C. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • D. Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại trong các tình huống khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Điều gì sau đây là nguyên nhân chính gây ra lực ma sát giữa hai bề mặt tiếp xúc ở cấp độ vi mô?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên cuốn sách có độ lớn bằng bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi một vật bắt đầu trượt trên một bề mặt, lực ma sát nào sau đây thường có độ lớn nhỏ hơn so với lực ma sát nghỉ cực đại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một khối gỗ 2 kg được kéo trên sàn nhà bằng một lực nằm ngang 5 N, chuyển động thẳng đều. Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Để giảm lực ma sát trong các ổ trục quay của máy móc, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong tình huống nào sau đây, lực ma sát có vai trò KHÔNG mong muốn (có hại)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một vật có trọng lượng 100 N đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Tính độ lớn lực ma sát trượt khi vật trượt trên sàn.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một ô tô đang chuyển động thẳng trên đường nằm ngang. Điều gì xảy ra với lực ma sát lăn khi áp suất lốp xe giảm xuống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực 200 N. Thùng hàng chuyển động thẳng đều. Nếu lực đẩy tăng lên 250 N, điều gì sẽ xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát lăn là ĐÚNG?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Lực ma sát nào giúp xe đạp có thể tiến về phía trước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Trong giai đoạn vật đi lên, lực ma sát của không khí tác dụng lên vật có hướng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Để tăng độ ma sát giữa lốp xe và mặt đường trong điều kiện đường trơn trượt, người ta thường làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của lực ma sát trượt. Công của lực ma sát này có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Xét một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có phương như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Điều gì xảy ra với hệ số ma sát giữa hai bề mặt khi tăng độ nhám của chúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang. Lực nén của vật lên mặt phẳng ngang có độ lớn bằng bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong các loại ma sát sau, loại ma sát nào thường có hệ s??? ma sát nhỏ nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một vật đang chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng ngang do tác dụng của lực ma sát. Gia tốc của vật có hướng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để đo hệ số ma sát trượt giữa hai vật liệu, người ta có thể thực hiện thí nghiệm nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường cao tốc. Lực kéo của động cơ ô tô cân bằng với lực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi đi trên sàn đá hoa mới lau ướt, ta dễ bị trượt ngã hơn so với sàn đá hoa khô. Điều này là do?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một vật có khối lượng 5 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10 m, góc nghiêng 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Tính gia tốc của vật dọc theo mặt phẳng nghiêng. (g = 9.8 m/s²)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong hệ thống phanh xe ô tô, lực ma sát nào đóng vai trò chính trong việc giảm tốc độ của xe?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để kéo một vật nặng trên sàn nhà một cách dễ dàng hơn, người ta thường đặt vật lên xe đẩy có bánh xe. Điều này giúp giảm loại ma sát nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc v. Nếu tăng áp lực vuông góc lên mặt phẳng lên 2 lần, độ lớn lực ma sát trượt sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong trường hợp nào sau đây, lực ma sát nghỉ chuyển thành lực ma sát trượt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là SAI về lực ma sát?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên cuốn sách có đặc điểm gì khi ta tác dụng một lực kéo nhỏ theo phương ngang, nhưng sách vẫn chưa chuyển động?

  • A. Có độ lớn không đổi và luôn bằng hệ số ma sát nghỉ nhân với áp lực.
  • B. Có độ lớn bằng độ lớn của lực kéo tác dụng và ngược chiều với lực kéo.
  • C. Có độ lớn tỉ lệ thuận với diện tích tiếp xúc giữa sách và mặt bàn.
  • D. Không tồn tại lực ma sát nghỉ vì cuốn sách đang nằm yên.

Câu 2: Một người đẩy một thùng hàng nặng trên sàn nhà nằm ngang. Để thùng hàng bắt đầu chuyển động, người đó phải tác dụng một lực tối thiểu là F0. Lực F0 này có độ lớn như thế nào so với lực ma sát nghỉ cực đại?

  • A. Lớn hơn hoặc bằng lực ma sát nghỉ cực đại.
  • B. Nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. Bằng lực ma sát trượt.
  • D. Không liên quan đến lực ma sát nghỉ.

Câu 3: Khi ô tô chuyển động trên đường thẳng nằm ngang, lực ma sát nào sau đây là lực cản chuyển động chính của ô tô ở vận tốc thông thường?

  • A. Lực ma sát nghỉ giữa bánh xe và mặt đường.
  • B. Lực ma sát trượt giữa trục bánh xe và ổ trục.
  • C. Lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường.
  • D. Lực ma sát nhớt của không khí.

Câu 4: Một vật khối lượng m trượt đều trên mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μt. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng lực ma sát trượt tác dụng lên vật?

  • A. Fmst = μt * m * g
  • B. Fmst = μt * m * g * sin(α)
  • C. Fmst = m * g * cos(α)
  • D. Fmst = μt * m * g * cos(α)

Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có vai trò là lực phát động, giúp vật chuyển động?

  • A. Lực ma sát giữa má phanh và đĩa phanh khi xe đạp đang phanh.
  • B. Lực ma sát giữa chân và mặt đất khi người đi bộ tiến về phía trước.
  • C. Lực ma sát giữa thùng hàng và sàn xe tải khi xe tải phanh gấp.
  • D. Lực ma sát giữa viên bi và mặt sàn khi viên bi lăn chậm dần.

Câu 6: Để giảm lực ma sát trượt giữa các bề mặt tiếp xúc, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • B. Tăng áp lực lên bề mặt tiếp xúc.
  • C. Sử dụng chất bôi trơn giữa các bề mặt tiếp xúc.
  • D. Làm cho bề mặt tiếp xúc trở nên xù xì hơn.

Câu 7: Một vật khối lượng 2 kg được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực kéo 6 N theo phương ngang. Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn. (g = 10 m/s²)

  • A. 0.1
  • B. 0.3
  • C. 0.6
  • D. 1.2

Câu 8: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Khi phanh gấp, bánh xe ngừng quay và trượt trên mặt đường. Lực ma sát nào xuất hiện giữa bánh xe và mặt đường trong quá trình phanh này?

  • A. Lực ma sát lăn.
  • B. Lực ma sát nghỉ.
  • C. Lực ma sát trượt.
  • D. Không có lực ma sát nào xuất hiện.

Câu 9: Điều gì xảy ra với độ lớn của lực ma sát trượt khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa hai vật, với điều kiện các yếu tố khác không đổi?

  • A. Tăng lên tỉ lệ thuận với diện tích tiếp xúc.
  • B. Giảm xuống tỉ lệ nghịch với diện tích tiếp xúc.
  • C. Tăng lên nhưng không tỉ lệ thuận với diện tích tiếp xúc.
  • D. Không thay đổi.

Câu 10: Một vật đang chuyển động trên mặt sàn nằm ngang chịu tác dụng của lực ma sát trượt. Nếu tăng hệ số ma sát trượt lên 2 lần và giữ nguyên áp lực, thì độ lớn của lực ma sát trượt sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 2 lần.
  • B. Giảm đi 2 lần.
  • C. Tăng lên 4 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 11: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào tận dụng lợi ích của lực ma sát nghỉ?

  • A. Sử dụng ổ bi để giảm ma sát trong các động cơ.
  • B. Bôi trơn dầu mỡ vào các khớp nối của máy móc.
  • C. Sử dụng dây curoa để truyền chuyển động quay giữa các trục.
  • D. Đánh bóng bề mặt kim loại để giảm ma sát khi gia công.

Câu 12: Một vật được thả trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m, góc nghiêng 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.2. Tính gia tốc của vật dọc theo mặt phẳng nghiêng. (g = 10 m/s²)

  • A. 2.66 m/s²
  • B. 3.33 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 8.66 m/s²

Câu 13: Khi một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang, phát biểu nào sau đây về các lực tác dụng lên vật là đúng?

  • A. Lực kéo lớn hơn lực ma sát trượt.
  • B. Lực kéo nhỏ hơn lực ma sát trượt.
  • C. Lực kéo bằng lực ma sát trượt và ngược chiều nhau.
  • D. Lực kéo và lực ma sát trượt cùng chiều nhau.

Câu 14: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h trên đường nằm ngang thì tắt máy. Ô tô đi tiếp được quãng đường 50m nữa thì dừng lại do lực ma sát. Tính hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường. (g = 10 m/s²)

  • A. 0.04
  • B. 0.08
  • C. 0.16
  • D. 0.20

Câu 15: Trong các ví dụ sau, đâu là ứng dụng của việc tăng cường lực ma sát?

  • A. Sử dụng bi trong ổ trục quay để giảm ma sát.
  • B. Tạo vân trên lốp xe ô tô để tăng độ bám đường.
  • C. Bôi dầu nhớt vào xích xe đạp để giảm ma sát.
  • D. Sử dụng ván trượt tuyết có bề mặt nhẵn để giảm ma sát.

Câu 16: Một vật khối lượng 3 kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Lực ép của vật lên mặt phẳng là bao nhiêu khi mặt phẳng nằm ngang?

  • A. 3 N
  • B. 0 N
  • C. 300 N
  • D. 30 N

Câu 17: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vận tốc tương đối giữa hai bề mặt.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Vật liệu và độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
  • D. Áp lực giữa hai bề mặt.

Câu 18: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α tăng dần. Đến một giá trị α0 thì vật bắt đầu trượt xuống. Tại góc nghiêng α0, hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng bằng bao nhiêu?

  • A. sin(α0)
  • B. tan(α0)
  • C. cos(α0)
  • D. 1/tan(α0)

Câu 19: Lực ma sát trượt luôn có hướng như thế nào so với vận tốc tương đối của vật so với bề mặt tiếp xúc?

  • A. Cùng hướng.
  • B. Vuông góc.
  • C. Hợp một góc nhọn.
  • D. Ngược hướng.

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, lực ma sát lăn xuất hiện?

  • A. Bánh xe ô tô chuyển động trên đường.
  • B. Một thùng hàng trượt trên sàn nhà.
  • C. Phanh xe đạp bằng cách ép má phanh vào vành bánh xe.
  • D. Viết phấn lên bảng.

Câu 21: Một vật có trọng lượng 50 N đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lực kéo ngang tối thiểu để vật bắt đầu chuyển động là 15 N. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt sàn là bao nhiêu?

  • A. 0.2
  • B. 0.3
  • C. 0.5
  • D. 0.75

Câu 22: Tại sao việc sử dụng dầu nhớt có thể làm giảm ma sát giữa các bộ phận chuyển động của máy móc?

  • A. Dầu nhớt làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • B. Dầu nhớt làm tăng áp lực giữa các bề mặt.
  • C. Dầu nhớt tạo ra một lớp màng mỏng giữa các bề mặt, giảm tiếp xúc trực tiếp.
  • D. Dầu nhớt làm tăng độ nhám của bề mặt.

Câu 23: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Dây kéo nghiêng góc 30° so với phương ngang. Lực kéo là 50 N và thùng hàng chuyển động thẳng đều. Tính lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng.

  • A. 50 N
  • B. 25 N
  • C. 43.3 N
  • D. 43.3 N (Thành phần ngang của lực kéo)

Câu 24: Để đo hệ số ma sát trượt giữa hai vật liệu, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Đo lực ma sát nghỉ cực đại.
  • B. Kéo vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang và đo lực kéo.
  • C. Thả vật trượt tự do trên mặt phẳng nghiêng và đo gia tốc.
  • D. Đo lực đàn hồi của lò xo khi vật bị nén.

Câu 25: Trong hệ SI, đơn vị của hệ số ma sát là gì?

  • A. N (Newton)
  • B. kg (kilogram)
  • C. Không có đơn vị.
  • D. m/s² (mét trên giây bình phương)

Câu 26: Một vật chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng ngang chỉ dưới tác dụng của lực ma sát. Gia tốc của vật có độ lớn như thế nào so với hệ số ma sát trượt μt và gia tốc trọng trường g?

  • A. Bằng μt * g.
  • B. Lớn hơn μt * g.
  • C. Nhỏ hơn μt * g.
  • D. Không phụ thuộc vào μt và g.

Câu 27: Khi nào lực ma sát nghỉ chuyển thành lực ma sát trượt?

  • A. Khi vật đứng yên trên bề mặt.
  • B. Khi vật bắt đầu trượt trên bề mặt.
  • C. Khi vật lăn trên bề mặt.
  • D. Khi bề mặt tiếp xúc nhẵn.

Câu 28: So sánh độ lớn của lực ma sát nghỉ cực đại và lực ma sát trượt cho cùng một cặp bề mặt tiếp xúc.

  • A. Lực ma sát nghỉ cực đại luôn nhỏ hơn lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát nghỉ cực đại luôn bằng lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát nghỉ cực đại thường lớn hơn lực ma sát trượt.
  • D. Không có mối quan hệ nhất định giữa hai loại lực ma sát này.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không phải là cách để giảm lực ma sát?

  • A. Sử dụng ổ bi.
  • B. Bôi trơn bằng dầu mỡ.
  • C. Làm nhẵn bề mặt tiếp xúc.
  • D. Tăng độ nhám bề mặt tiếp xúc.

Câu 30: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lực ma sát trượt là 2 N. Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 5 m
  • B. 10 m
  • C. 25 m
  • D. 50 m

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên cuốn sách có đặc điểm gì khi ta tác dụng một lực kéo nhỏ theo phương ngang, nhưng sách vẫn chưa chuyển động?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một người đẩy một thùng hàng nặng trên sàn nhà nằm ngang. Để thùng hàng bắt đầu chuyển động, người đó phải tác dụng một lực tối thiểu là F0. Lực F0 này có độ lớn như thế nào so với lực ma sát nghỉ cực đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khi ô tô chuyển động trên đường thẳng nằm ngang, lực ma sát nào sau đây là lực cản chuyển động chính của ô tô ở vận tốc thông thường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một vật khối lượng m trượt đều trên mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μt. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng lực ma sát trượt tác dụng lên vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có vai trò là lực phát động, giúp vật chuyển động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Để giảm lực ma sát trượt giữa các bề mặt tiếp xúc, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một vật khối lượng 2 kg được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực kéo 6 N theo phương ngang. Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn. (g = 10 m/s²)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Khi phanh gấp, bánh xe ngừng quay và trượt trên mặt đường. Lực ma sát nào xuất hiện giữa bánh xe và mặt đường trong quá trình phanh này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Điều gì xảy ra với độ lớn của lực ma sát trượt khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa hai vật, với điều kiện các yếu tố khác không đổi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một vật đang chuyển động trên mặt sàn nằm ngang chịu tác dụng của lực ma sát trượt. Nếu tăng hệ số ma sát trượt lên 2 lần và giữ nguyên áp lực, thì độ lớn của lực ma sát trượt sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào tận dụng lợi ích của lực ma sát nghỉ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một vật được thả trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m, góc nghiêng 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.2. Tính gia tốc của vật dọc theo mặt phẳng nghiêng. (g = 10 m/s²)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang, phát biểu nào sau đây về các lực tác dụng lên vật là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h trên đường nằm ngang thì tắt máy. Ô tô đi tiếp được quãng đường 50m nữa thì dừng lại do lực ma sát. Tính hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường. (g = 10 m/s²)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong các ví dụ sau, đâu là ứng dụng của việc tăng cường lực ma sát?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một vật khối lượng 3 kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Lực ép của vật lên mặt phẳng là bao nhiêu khi mặt phẳng nằm ngang?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α tăng dần. Đến một giá trị α0 thì vật bắt đầu trượt xuống. Tại góc nghiêng α0, hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng bằng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Lực ma sát trượt luôn có hướng như thế nào so với vận tốc tương đối của vật so với bề mặt tiếp xúc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, lực ma sát lăn xuất hiện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một vật có trọng lượng 50 N đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lực kéo ngang tối thiểu để vật bắt đầu chuyển động là 15 N. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt sàn là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao việc sử dụng dầu nhớt có thể làm giảm ma sát giữa các bộ phận chuyển động của máy móc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Dây kéo nghiêng góc 30° so với phương ngang. Lực kéo là 50 N và thùng hàng chuyển động thẳng đều. Tính lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để đo hệ số ma sát trượt giữa hai vật liệu, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong hệ SI, đơn vị của hệ số ma sát là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một vật chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng ngang chỉ dưới tác dụng của lực ma sát. Gia tốc của vật có độ lớn như thế nào so với hệ số ma sát trượt μt và gia tốc trọng trường g?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi nào lực ma sát nghỉ chuyển thành lực ma sát trượt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: So sánh độ lớn của lực ma sát nghỉ cực đại và lực ma sát trượt cho cùng một cặp bề mặt tiếp xúc.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không phải là cách để giảm lực ma sát?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lực ma sát trượt là 2 N. Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên cuốn sách có đặc điểm gì?

  • A. Luôn luôn bằng hệ số ma sát nghỉ nhân với trọng lượng của sách.
  • B. Luôn có độ lớn cực đại và hướng ngược chiều chuyển động có thể xảy ra.
  • C. Có độ lớn không đổi và tỉ lệ với diện tích tiếp xúc giữa sách và mặt bàn.
  • D. Có độ lớn bằng 0 vì không có lực nào khác tác dụng theo phương ngang.

Câu 2: Điều gì sau đây là đúng khi nói về lực ma sát trượt?

  • A. Tỉ lệ thuận với vận tốc tương đối giữa vật và bề mặt tiếp xúc.
  • B. Luôn có hướng cùng chiều với chuyển động của vật.
  • C. Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của phản lực vuông góc lên vật.
  • D. Phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc giữa vật và bề mặt.

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, lực ma sát đóng vai trò lực phát động?

  • A. Khi thắng gấp xe đạp, lực ma sát giữa má phanh và vành bánh xe làm xe dừng lại.
  • B. Khi ô tô tăng tốc trên đường, lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường giúp xe tiến lên.
  • C. Khi một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng, lực ma sát cản trở chuyển động.
  • D. Khi ổ bi được sử dụng trong các trục quay để giảm ma sát.

Câu 4: Một vật có trọng lượng 50N được kéo trên sàn nhà nằm ngang bởi một lực kéo 20N theo phương ngang. Vật chuyển động thẳng đều. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu?

  • A. 0.25
  • B. 0.40
  • C. 2.5
  • D. 4.0

Câu 5: Để giảm lực ma sát trượt giữa một kiện hàng nặng và sàn nhà khi di chuyển kiện hàng, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng diện tích tiếp xúc giữa kiện hàng và sàn nhà.
  • B. Làm nhám bề mặt sàn nhà.
  • C. Đặt kiện hàng lên các con lăn để chuyển thành ma sát lăn.
  • D. Tăng trọng lượng của kiện hàng.

Câu 6: Một ô tô chuyển động trên đường cao tốc với vận tốc không đổi. Lực nào sau đây cân bằng với lực ma sát và lực cản không khí tác dụng lên ô tô?

  • A. Lực kéo của động cơ ô tô.
  • B. Trọng lực tác dụng lên ô tô.
  • C. Phản lực của mặt đường lên ô tô.
  • D. Lực quán tính của ô tô.

Câu 7: Một vật khối lượng 2kg trượt trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.2. Tính lực ma sát trượt tác dụng lên vật (g = 9.8 m/s²).

  • A. 19.6 N
  • B. 9.8 N
  • C. 4.9 N
  • D. 3.4 N

Câu 8: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát nghỉ có độ lớn lớn nhất?

  • A. Một chiếc xe đạp đang đứng yên trên đường bằng phẳng.
  • B. Một quả bóng đang lăn chậm dần trên sân cỏ.
  • C. Một người đang cố gắng đẩy một tủ lạnh rất nặng trên sàn nhà nhám nhưng tủ chưa chuyển động.
  • D. Một quyển sách nằm yên trên bàn nghiêng.

Câu 9: Một vật đang chuyển động trên mặt sàn nằm ngang chịu tác dụng của lực ma sát trượt. Công của lực ma sát trượt có đặc điểm gì?

  • A. Luôn luôn dương và làm tăng động năng của vật.
  • B. Luôn luôn âm và là công cản, làm giảm động năng của vật.
  • C. Có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào chiều chuyển động của vật.
  • D. Luôn bằng không vì lực ma sát vuông góc với phương chuyển động.

Câu 10: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vận tốc tương đối giữa hai bề mặt tiếp xúc.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Áp lực giữa hai bề mặt tiếp xúc.
  • D. Vật liệu và tình trạng của bề mặt tiếp xúc.

Câu 11: Một chiếc hộp gỗ được kéo đều trên sàn nhà bằng một sợi dây nằm ngang. Nếu tăng lực kéo lên gấp đôi thì lực ma sát trượt thay đổi như thế nào (giả sử hệ số ma sát không đổi)?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên gấp bốn.

Câu 12: Trong hệ thống phanh xe ô tô, lực ma sát nào đóng vai trò chính trong việc làm giảm tốc độ của xe?

  • A. Lực ma sát lăn giữa lốp xe và mặt đường.
  • B. Lực ma sát trượt giữa má phanh và đĩa phanh.
  • C. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 13: Xét một vật đang trượt xuống một mặt phẳng nghiêng. Nếu tăng góc nghiêng của mặt phẳng, điều gì xảy ra với lực ma sát trượt tác dụng lên vật (giả sử hệ số ma sát không đổi)?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi phụ thuộc vào vận tốc của vật.

Câu 14: Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Trong giai đoạn vật đi lên, lực ma sát của không khí tác dụng lên vật có hướng như thế nào?

  • A. Hướng lên trên, cùng chiều với vận tốc.
  • B. Hướng ngang, vuông góc với vận tốc.
  • C. Hướng sang bên, vuông góc với phương thẳng đứng.
  • D. Hướng xuống dưới, ngược chiều với vận tốc.

Câu 15: Để đo hệ số ma sát trượt giữa hai vật liệu, người ta thường sử dụng phương pháp nào đơn giản nhất?

  • A. Kéo vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang và đo lực kéo.
  • B. Thả vật trượt tự do trên mặt phẳng nghiêng và đo gia tốc.
  • C. Cho vật dao động trên lò xo và đo chu kỳ dao động.
  • D. Ném vật theo phương ngang và đo tầm xa của vật.

Câu 16: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang. Lực kéo ngang F tăng dần từ 0. Đến khi vật bắt đầu chuyển động thì lực kéo là F₀. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. F₀ nhỏ hơn độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại.
  • B. F₀ bằng độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. F₀ lớn hơn độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại.
  • D. F₀ bằng độ lớn lực ma sát trượt.

Câu 17: Tại sao khi đi trên băng tuyết, người ta thường rắc cát hoặc tro lên đường?

  • A. Để làm tan băng tuyết.
  • B. Để giảm trọng lượng tác dụng lên băng tuyết.
  • C. Để tăng hệ số ma sát giữa giày và mặt băng tuyết.
  • D. Để làm đẹp cảnh quan đường phố.

Câu 18: Một xe tải chở hàng nặng đang đổ dốc, tài xế thường chọn cách về số thấp (số 1 hoặc số 2) thay vì rà phanh liên tục. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Về số thấp giúp tiết kiệm nhiên liệu khi đổ dốc.
  • B. Về số thấp giúp tăng tốc độ của xe khi xuống dốc.
  • C. Về số thấp giúp giảm lực cản của không khí.
  • D. Về số thấp giúp động cơ tạo ra lực hãm phụ, giảm tải cho hệ thống phanh chính và tránh hiện tượng cháy phanh.

Câu 19: Khi một vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang, nhiệt năng sinh ra do ma sát được tính như thế nào?

  • A. Bằng độ lớn công của lực ma sát trượt.
  • B. Bằng động năng ban đầu của vật.
  • C. Bằng thế năng trọng trường của vật.
  • D. Bằng tổng động năng và thế năng của vật.

Câu 20: So sánh lực ma sát lăn và lực ma sát trượt khi cùng tác dụng lên một vật và có cùng phản lực vuông góc. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Lực ma sát lăn luôn lớn hơn lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát lăn và lực ma sát trượt có độ lớn bằng nhau.
  • C. Lực ma sát lăn thường nhỏ hơn nhiều so với lực ma sát trượt.
  • D. Không thể so sánh vì hai loại lực ma sát này khác bản chất.

Câu 21: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α tăng dần. Đến một giá trị α₀ thì vật bắt đầu trượt. Góc α₀ này có liên quan đến hệ số ma sát nghỉ như thế nào?

  • A. tan(α₀) bằng hệ số ma sát trượt.
  • B. tan(α₀) bằng hệ số ma sát nghỉ.
  • C. sin(α₀) bằng hệ số ma sát nghỉ.
  • D. cos(α₀) bằng hệ số ma sát trượt.

Câu 22: Trong thí nghiệm xác định hệ số ma sát trượt bằng mặt phẳng nghiêng, người ta đo được góc nghiêng tới hạn là 35°. Hệ số ma sát trượt gần đúng bằng bao nhiêu?

  • A. 0.57
  • B. 0.62
  • C. 0.70
  • D. 0.82

Câu 23: Một vật khối lượng 3kg chuyển động thẳng chậm dần đều trên sàn nhà dưới tác dụng của lực ma sát trượt. Gia tốc của vật là -2 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt.

  • A. 1.5 N
  • B. 3 N
  • C. 4.5 N
  • D. 6 N

Câu 24: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG dựa trên việc sử dụng lực ma sát?

  • A. Phanh xe đạp.
  • B. Viết chữ bằng bút chì trên giấy.
  • C. Động cơ điện.
  • D. Đi bộ trên mặt đất.

Câu 25: Một vật được kéo bằng một lực F không đổi trên mặt phẳng ngang có ma sát. Sau khi đi được quãng đường s, vận tốc của vật tăng từ v₁ lên v₂. Công của lực ma sát trong quá trình này là bao nhiêu (biết công của lực kéo là A)?

  • A. A
  • B. 1/2m(v₂² - v₁²) - A
  • C. 1/2m(v₂² - v₁²) + A
  • D. 0

Câu 26: Để giảm ma sát trong các máy móc, người ta thường sử dụng dầu nhớt. Dầu nhớt hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Tạo lớp màng chất lỏng giữa các bề mặt tiếp xúc, giảm ma sát trượt.
  • B. Làm tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc để giảm ma sát.
  • C. Làm lạnh các bề mặt tiếp xúc để giảm ma sát.
  • D. Thay đổi vật liệu chế tạo các bề mặt tiếp xúc.

Câu 27: Một người trượt ván trên đường nằm ngang. Khi người này khụy gối xuống, lực cản của không khí lên người và ván trượt thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi theo hướng không xác định.

Câu 28: Trong hệ SI, đơn vị của hệ số ma sát là gì?

  • A. Newton (N).
  • B. Pascal (Pa).
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²).
  • D. Không có đơn vị.

Câu 29: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang có ma sát. Nếu tăng khối lượng của vật lên gấp đôi, để vật vẫn chuyển động thẳng đều thì lực kéo cần tác dụng lên vật phải thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên gấp bốn.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về lực ma sát?

  • A. Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại tùy tình huống.
  • B. Lực ma sát luôn cản trở chuyển động tương đối giữa các bề mặt.
  • C. Lực ma sát nghỉ luôn nhỏ hơn hoặc bằng lực ma sát trượt.
  • D. Độ lớn của lực ma sát trượt tỉ lệ với phản lực vuông góc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên cuốn sách có đặc điểm gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Điều gì sau đây là đúng khi nói về lực ma sát trượt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, lực ma sát đóng vai trò lực phát động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một vật có trọng lượng 50N được kéo trên sàn nhà nằm ngang bởi một lực kéo 20N theo phương ngang. Vật chuyển động thẳng đều. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Để giảm lực ma sát trượt giữa một kiện hàng nặng và sàn nhà khi di chuyển kiện hàng, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một ô tô chuyển động trên đường cao tốc với vận tốc không đổi. Lực nào sau đây cân bằng với lực ma sát và lực cản không khí tác dụng lên ô tô?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một vật khối lượng 2kg trượt trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.2. Tính lực ma sát trượt tác dụng lên vật (g = 9.8 m/s²).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát nghỉ có độ lớn lớn nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một vật đang chuyển động trên mặt sàn nằm ngang chịu tác dụng của lực ma sát trượt. Công của lực ma sát trượt có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một chiếc hộp gỗ được kéo đều trên sàn nhà bằng một sợi dây nằm ngang. Nếu tăng lực kéo lên gấp đôi thì lực ma sát trượt thay đổi như thế nào (giả sử hệ số ma sát không đổi)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong hệ thống phanh xe ô tô, lực ma sát nào đóng vai trò chính trong việc làm giảm tốc độ của xe?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Xét một vật đang trượt xuống một mặt phẳng nghiêng. Nếu tăng góc nghiêng của mặt phẳng, điều gì xảy ra với lực ma sát trượt tác dụng lên vật (giả sử hệ số ma sát không đổi)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Trong giai đoạn vật đi lên, lực ma sát của không khí tác dụng lên vật có hướng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để đo hệ số ma sát trượt giữa hai vật liệu, người ta thường sử dụng phương pháp nào đơn giản nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang. Lực kéo ngang F tăng dần từ 0. Đến khi vật bắt đầu chuyển động thì lực kéo là F₀. Phát biểu nào sau đây đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao khi đi trên băng tuyết, người ta thường rắc cát hoặc tro lên đường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một xe tải chở hàng nặng đang đổ dốc, tài xế thường chọn cách về số thấp (số 1 hoặc số 2) thay vì rà phanh liên tục. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi một vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang, nhiệt năng sinh ra do ma sát được tính như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: So sánh lực ma sát lăn và lực ma sát trượt khi cùng tác dụng lên một vật và có cùng phản lực vuông góc. Phát biểu nào sau đây đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α tăng dần. Đến một giá trị α₀ thì vật bắt đầu trượt. Góc α₀ này có liên quan đến hệ số ma sát nghỉ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong thí nghiệm xác định hệ số ma sát trượt bằng mặt phẳng nghiêng, người ta đo được góc nghiêng tới hạn là 35°. Hệ số ma sát trượt gần đúng bằng bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một vật khối lượng 3kg chuyển động thẳng chậm dần đều trên sàn nhà dưới tác dụng của lực ma sát trượt. Gia tốc của vật là -2 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG dựa trên việc sử dụng lực ma sát?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một vật được kéo bằng một lực F không đổi trên mặt phẳng ngang có ma sát. Sau khi đi được quãng đường s, vận tốc của vật tăng từ v₁ lên v₂. Công của lực ma sát trong quá trình này là bao nhiêu (biết công của lực kéo là A)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Để giảm ma sát trong các máy móc, người ta thường sử dụng dầu nhớt. Dầu nhớt hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một người trượt ván trên đường nằm ngang. Khi người này khụy gối xuống, lực cản của không khí lên người và ván trượt thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong hệ SI, đơn vị của hệ số ma sát là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang có ma sát. Nếu tăng khối lượng của vật lên gấp đôi, để vật vẫn chuyển động thẳng đều thì lực kéo cần tác dụng lên vật phải thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về lực ma sát?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên cuốn sách có đặc điểm gì?

  • A. Luôn có độ lớn bằng hệ số ma sát nghỉ nhân với phản lực.
  • B. Có độ lớn bằng với lực thành phần song song với mặt bàn nếu có lực này tác dụng lên sách.
  • C. Luôn có hướng ngược với trọng lực tác dụng lên cuốn sách.
  • D. Không tồn tại lực ma sát nghỉ vì cuốn sách đang đứng yên.

Câu 2: Một vận động viên đẩy tạ trên sàn nằm ngang. Khi tạ bắt đầu trượt đi thì lực ma sát nào đóng vai trò chính?

  • A. Lực ma sát lăn.
  • B. Lực ma sát nhớt.
  • C. Lực ma sát trượt.
  • D. Lực ma sát tĩnh.

Câu 3: Hệ số ma sát trượt giữa một khối gỗ và sàn nhà là 0.25. Nếu khối gỗ chịu tác dụng của lực kéo ngang là 5N và trượt đều trên sàn, thì trọng lượng của khối gỗ là bao nhiêu?

  • A. 20N
  • B. 1.25N
  • C. 5N
  • D. 0.25N

Câu 4: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có vai trò là lực phát động?

  • A. Lực ma sát giữa má phanh và vành xe khi phanh xe đạp.
  • B. Lực ma sát giữa dây curoa và puly trong hệ truyền động.
  • C. Lực ma sát giữa trục quay và ổ trục của bánh xe.
  • D. Lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường giúp ô tô tiến về phía trước.

Câu 5: Một vật khối lượng 2kg đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.2. Tính lực ma sát trượt khi vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng. (g = 9.8 m/s²)

  • A. 19.6 N
  • B. 3.4 N
  • C. 3.39 N
  • D. 0 N

Câu 6: Để giảm lực ma sát trượt giữa các bề mặt tiếp xúc, biện pháp nào sau đây KHÔNG hiệu quả?

  • A. Bôi dầu mỡ vào bề mặt tiếp xúc.
  • B. Làm nhẵn bề mặt tiếp xúc.
  • C. Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn (dùng ổ bi).
  • D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 7: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Khi phanh gấp, bánh xe ngừng quay nhưng xe vẫn tiếp tục trượt một đoạn. Lực ma sát nào tác dụng lên xe trong quá trình trượt này?

  • A. Lực ma sát lăn.
  • B. Lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát nghỉ.
  • D. Không có lực ma sát nào tác dụng.

Câu 8: Một người kéo một thùng hàng nặng 50kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo có phương hợp với phương ngang 30° và có độ lớn 200N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.3. Tính gia tốc của thùng hàng. (g = 10 m/s²)

  • A. 1.46 m/s²
  • B. 2.0 m/s²
  • C. 0.5 m/s²
  • D. 0 m/s²

Câu 9: Điều gì xảy ra với hệ số ma sát trượt khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa hai vật?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào hình dạng bề mặt.

Câu 10: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ ô tô là 1500N. Tính độ lớn lực ma sát tổng cộng tác dụng lên ô tô.

  • A. Lớn hơn 1500N.
  • B. Bằng 1500N.
  • C. Nhỏ hơn 1500N.
  • D. Không thể xác định nếu không biết khối lượng xe.

Câu 11: Trong các phát biểu sau về lực ma sát, phát biểu nào SAI?

  • A. Lực ma sát nghỉ có thể lớn hơn lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát lăn thường nhỏ hơn lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát trượt luôn ngược chiều chuyển động của vật.
  • D. Lực ma sát xuất hiện khi có xu hướng hoặc có chuyển động tương đối giữa các bề mặt tiếp xúc.

Câu 12: Một vật đang chuyển động trên mặt sàn nằm ngang chịu tác dụng của lực ma sát trượt. Nếu tăng khối lượng của vật lên gấp đôi, lực ma sát trượt sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên gấp bốn.

Câu 13: Một quả bóng lăn trên sân cỏ và chậm dần rồi dừng lại. Nguyên nhân chính gây ra sự chậm dần này là gì?

  • A. Quán tính của quả bóng.
  • B. Lực ma sát lăn giữa bóng và cỏ.
  • C. Trọng lực tác dụng lên quả bóng.
  • D. Phản lực của mặt cỏ lên quả bóng.

Câu 14: Một xe tải chở hàng nặng đang đổ dốc trên đường thẳng. Để xe không tăng tốc quá nhanh, người lái xe chủ động hãm phanh. Lực ma sát nào giúp giảm tốc độ của xe?

  • A. Lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường.
  • B. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
  • C. Lực ma sát trượt giữa má phanh và đĩa phanh.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 15: Hệ số ma sát nghỉ thường như thế nào so với hệ số ma sát trượt giữa cùng một cặp vật liệu?

  • A. Lớn hơn hoặc bằng.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Luôn bằng nhau.
  • D. Không có mối quan hệ nhất định.

Câu 16: Một người trượt ván trên đường dốc. Để giảm tốc độ khi xuống dốc, người này thường nghiêng ván trượt để tăng ma sát. Cách làm này chủ yếu làm thay đổi yếu tố nào ảnh hưởng đến lực ma sát?

  • A. Hệ số ma sát trượt.
  • B. Lực pháp tuyến (áp lực).
  • C. Diện tích tiếp xúc.
  • D. Vận tốc trượt.

Câu 17: Một khối hộp được kéo trên sàn nhà bằng một lực không đổi. Ban đầu, lực kéo nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại, sau đó tăng dần lực kéo. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng sự biến thiên của lực ma sát theo lực kéo?

  • A. Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đồ thị ban đầu là đường thẳng dốc lên, sau đó nằm ngang.
  • C. Đồ thị là đường cong lõm xuống.
  • D. Đồ thị là đường thẳng nằm ngang.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều trên mặt phẳng ngang do tác dụng của lực ma sát trượt. Công của lực ma sát trượt có đặc điểm gì?

  • A. Luôn là công dương và làm tăng động năng của vật.
  • B. Luôn bằng không vì lực ma sát là lực cản.
  • C. Có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào chiều chuyển động.
  • D. Luôn là công âm và làm giảm động năng của vật.

Câu 19: Trong hệ thống phanh xe ô tô sử dụng má phanh và đĩa phanh, vật liệu làm má phanh cần có đặc tính nào để đảm bảo hiệu quả phanh?

  • A. Hệ số ma sát lớn và chịu được nhiệt độ cao.
  • B. Hệ số ma sát nhỏ và dẫn nhiệt tốt.
  • C. Bề mặt nhẵn bóng để giảm ma sát.
  • D. Khối lượng riêng nhỏ để giảm trọng lượng.

Câu 20: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc ban đầu v₀. Hệ số ma sát trượt là μ. Tính quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại.

  • A. v₀²/(μg)
  • B. 2v₀²/(μg)
  • C. v₀²/(2μg)
  • D. μgv₀²

Câu 21: Tại sao khi đi trên băng tuyết, người ta thường đi chậm và bước ngắn?

  • A. Để giảm áp lực lên mặt băng.
  • B. Để tăng lực ma sát nghỉ giữa giày và băng.
  • C. Để giảm lực cản của không khí.
  • D. Để tiết kiệm năng lượng.

Câu 22: Một chiếc ô tô bị sa lầy trên đường đất mềm. Để giúp xe thoát ra, người ta thường lót ván hoặc cành cây dưới bánh xe. Biện pháp này nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường.
  • B. Giảm trọng lượng tác dụng lên bánh xe.
  • C. Giảm diện tích tiếp xúc của bánh xe với mặt đường.
  • D. Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.

Câu 23: Hai vật liệu A và B có hệ số ma sát trượt lần lượt là μA và μB trên cùng một bề mặt. Nếu μA > μB, điều gì xảy ra khi kéo hai vật này với cùng một lực trên bề mặt đó?

  • A. Vật A sẽ chuyển động nhanh hơn vật B.
  • B. Vật B sẽ chịu lực ma sát lớn hơn vật A.
  • C. Vật A sẽ chịu lực ma sát lớn hơn và có thể chuyển động chậm hơn vật B.
  • D. Cả hai vật sẽ chuyển động với cùng gia tốc.

Câu 24: Một vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang bởi lực F₁ . Sau đó, mặt phẳng được làm nhám hơn khiến hệ số ma sát tăng lên. Để vật vẫn chuyển động thẳng đều, cần tác dụng lực kéo F₂ như thế nào so với F₁?

  • A. F₂ < F₁
  • B. F₂ > F₁
  • C. F₂ = F₁
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 25: Trong các bộ phận chuyển động quay của máy móc, người ta thường sử dụng ổ bi thay vì ổ trượt. Lợi ích chính của việc này liên quan đến lực ma sát là gì?

  • A. Tăng lực ma sát để truyền chuyển động hiệu quả hơn.
  • B. Ổn định nhiệt độ của các bộ phận máy.
  • C. Giảm tiếng ồn khi máy hoạt động.
  • D. Giảm lực ma sát, làm máy hoạt động trơn tru và ít hao phí năng lượng hơn.

Câu 26: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α tăng dần. Đến một góc α₀ thì vật bắt đầu trượt xuống. Góc α₀ này liên quan đến yếu tố nào của lực ma sát?

  • A. Lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát lăn.
  • C. Hệ số ma sát nghỉ.
  • D. Diện tích tiếp xúc.

Câu 27: Một hộp gỗ được đẩy trên sàn nhà. Khi hộp chuyển động, người ta đo được lực ma sát trượt tác dụng lên hộp là 20N. Nếu lực đẩy tăng lên gấp đôi, lực ma sát trượt sẽ như thế nào (giả sử hệ số ma sát không đổi)?

  • A. Tăng lên gấp đôi, thành 40N.
  • B. Giảm đi một nửa, còn 10N.
  • C. Vẫn là 20N, không đổi.
  • D. Tăng lên nhưng không gấp đôi.

Câu 28: Một em bé kéo lê một khối đồ chơi trên sàn nhà bằng dây. Để lực kéo nhỏ nhất, em bé nên kéo dây theo phương nào?

  • A. Theo phương ngang.
  • B. Chếch lên trên một góc so với phương ngang.
  • C. Chếch xuống dưới một góc so với phương ngang.
  • D. Theo phương thẳng đứng.

Câu 29: Trong thí nghiệm xác định hệ số ma sát trượt giữa gỗ và mặt gỗ, người ta thường kéo đều khối gỗ trên mặt gỗ nằm ngang và đo lực kéo. Tại sao cần kéo đều?

  • A. Để lực kéo bằng độ lớn lực ma sát trượt.
  • B. Để tăng độ chính xác của phép đo thời gian.
  • C. Để giảm ảnh hưởng của lực quán tính.
  • D. Để dễ dàng quan sát chuyển động của vật.

Câu 30: Một vận động viên nhảy dù sau khi bung dù thì rơi với vận tốc không đổi. Điều này xảy ra do lực cản của không khí (cũng là một dạng lực ma sát) cân bằng với lực nào?

  • A. Lực căng của dây dù.
  • B. Lực đẩy Archimedes của không khí.
  • C. Lực hấp dẫn giữa người và dù.
  • D. Trọng lực của người và dù.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên cuốn sách có đặc điểm gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một vận động viên đẩy tạ trên sàn nằm ngang. Khi tạ bắt đầu trượt đi thì lực ma sát nào đóng vai trò chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hệ số ma sát trượt giữa một khối gỗ và sàn nhà là 0.25. Nếu khối gỗ chịu tác dụng của lực kéo ngang là 5N và trượt đều trên sàn, thì trọng lượng của khối gỗ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có vai trò là lực phát động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một vật khối lượng 2kg đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.2. Tính lực ma sát trượt khi vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng. (g = 9.8 m/s²)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Để giảm lực ma sát trượt giữa các bề mặt tiếp xúc, biện pháp nào sau đây KHÔNG hiệu quả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Khi phanh gấp, bánh xe ngừng quay nhưng xe vẫn tiếp tục trượt một đoạn. Lực ma sát nào tác dụng lên xe trong quá trình trượt này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một người kéo một thùng hàng nặng 50kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo có phương hợp với phương ngang 30° và có độ lớn 200N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.3. Tính gia tốc của thùng hàng. (g = 10 m/s²)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Điều gì xảy ra với hệ số ma sát trượt khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa hai vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ ô tô là 1500N. Tính độ lớn lực ma sát tổng cộng tác dụng lên ô tô.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong các phát biểu sau về lực ma sát, phát biểu nào SAI?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một vật đang chuyển động trên mặt sàn nằm ngang chịu tác dụng của lực ma sát trượt. Nếu tăng khối lượng của vật lên gấp đôi, lực ma sát trượt sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một quả bóng lăn trên sân cỏ và chậm dần rồi dừng lại. Nguyên nhân chính gây ra sự chậm dần này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một xe tải chở hàng nặng đang đổ dốc trên đường thẳng. Để xe không tăng tốc quá nhanh, người lái xe chủ động hãm phanh. Lực ma sát nào giúp giảm tốc độ của xe?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Hệ số ma sát nghỉ thường như thế nào so với hệ số ma sát trượt giữa cùng một cặp vật liệu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một người trượt ván trên đường dốc. Để giảm tốc độ khi xuống dốc, người này thường nghiêng ván trượt để tăng ma sát. Cách làm này chủ yếu làm thay đổi yếu tố nào ảnh hưởng đến lực ma sát?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một khối hộp được kéo trên sàn nhà bằng một lực không đổi. Ban đầu, lực kéo nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại, sau đó tăng dần lực kéo. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng sự biến thiên của lực ma sát theo lực kéo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều trên mặt phẳng ngang do tác dụng của lực ma sát trượt. Công của lực ma sát trượt có đặc điểm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong hệ thống phanh xe ô tô sử dụng má phanh và đĩa phanh, vật liệu làm má phanh cần có đặc tính nào để đảm bảo hiệu quả phanh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc ban đầu v₀. Hệ số ma sát trượt là μ. Tính quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Tại sao khi đi trên băng tuyết, người ta thường đi chậm và bước ngắn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một chiếc ô tô bị sa lầy trên đường đất mềm. Để giúp xe thoát ra, người ta thường lót ván hoặc cành cây dưới bánh xe. Biện pháp này nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Hai vật liệu A và B có hệ số ma sát trượt lần lượt là μA và μB trên cùng một bề mặt. Nếu μA > μB, điều gì xảy ra khi kéo hai vật này với cùng một lực trên bề mặt đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang bởi lực F₁ . Sau đó, mặt phẳng được làm nhám hơn khiến hệ số ma sát tăng lên. Để vật vẫn chuyển động thẳng đều, cần tác dụng lực kéo F₂ như thế nào so với F₁?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong các bộ phận chuyển động quay của máy móc, người ta thường sử dụng ổ bi thay vì ổ trượt. Lợi ích chính của việc này liên quan đến lực ma sát là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α tăng dần. Đến một góc α₀ thì vật bắt đầu trượt xuống. Góc α₀ này liên quan đến yếu tố nào của lực ma sát?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một hộp gỗ được đẩy trên sàn nhà. Khi hộp chuyển động, người ta đo được lực ma sát trượt tác dụng lên hộp là 20N. Nếu lực đẩy tăng lên gấp đôi, lực ma sát trượt sẽ như thế nào (giả sử hệ số ma sát không đổi)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một em bé kéo lê một khối đồ chơi trên sàn nhà bằng dây. Để lực kéo nhỏ nhất, em bé nên kéo dây theo phương nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong thí nghiệm xác định hệ số ma sát trượt giữa gỗ và mặt gỗ, người ta thường kéo đều khối gỗ trên mặt gỗ nằm ngang và đo lực kéo. Tại sao cần kéo đều?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một vận động viên nhảy dù sau khi bung dù thì rơi với vận tốc không đổi. Điều này xảy ra do lực cản của không khí (cũng là một dạng lực ma sát) cân bằng với lực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng ngang. Khi một lực kéo nhỏ, nằm ngang tác dụng lên vật, vật vẫn đứng yên. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này là lực ma sát gì và đặc điểm của nó là gì?

  • A. Lực ma sát trượt, có độ lớn không đổi và luôn nhỏ hơn lực kéo.
  • B. Lực ma sát nghỉ, có độ lớn bằng độ lớn của lực kéo và hướng ngược chiều lực kéo.
  • C. Lực ma sát lăn, có độ lớn tỉ lệ thuận với vận tốc của vật.
  • D. Lực ma sát nhớt, chỉ xuất hiện khi vật chuyển động trong chất lỏng hoặc chất khí.

Câu 2: Hệ số ma sát trượt giữa một khối gỗ và mặt sàn bê tông là 0,4. Nếu khối gỗ có trọng lượng 50N, thì lực ma sát trượt tối đa khi khối gỗ trượt trên sàn là bao nhiêu?

  • A. 2N
  • B. 10N
  • C. 20N
  • D. 50N

Câu 3: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có vai trò là lực phát động?

  • A. Ô tô chuyển động trên đường cao tốc và đạp phanh.
  • B. Một kiện hàng trượt xuống dốc nghiêng.
  • C. Máy bay hạ cánh trên đường băng.
  • D. Người đi bộ tiến về phía trước trên mặt đường.

Câu 4: Một chiếc xe đạp đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với lực ma sát lăn tác dụng lên xe?

  • A. Lực kéo của người đạp xe.
  • B. Trọng lực của xe và người.
  • C. Phản lực của mặt đường lên xe.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 5: Điều gì xảy ra với hệ số ma sát trượt giữa hai bề mặt khi diện tích bề mặt tiếp xúc tăng lên?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vật liệu.
  • D. Không thay đổi.

Câu 6: Một vật khối lượng 2kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực kéo 5N theo phương ngang. Vật chuyển động thẳng đều. Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 0,1
  • B. 0,25
  • C. 0,4
  • D. 0,5

Câu 7: Tại sao việc sử dụng dầu nhớt có thể làm giảm lực ma sát trong các động cơ?

  • A. Dầu nhớt làm tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
  • B. Dầu nhớt làm tăng áp lực giữa các bề mặt tiếp xúc.
  • C. Dầu nhớt tạo ra một lớp màng chất lỏng giữa các bề mặt, giảm tiếp xúc trực tiếp.
  • D. Dầu nhớt làm thay đổi trọng lượng của các bộ phận động cơ.

Câu 8: Trong tình huống nào sau đây, lực ma sát nghỉ đạt giá trị lớn nhất?

  • A. Ngay trước khi một vật bắt đầu trượt trên bề mặt.
  • B. Khi một vật đang trượt đều trên bề mặt.
  • C. Khi một vật đứng yên hoàn toàn và không chịu lực kéo.
  • D. Khi một vật lăn trên bề mặt.

Câu 9: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang. Để thùng hàng bắt đầu chuyển động, người đó cần vượt qua lực ma sát nào?

  • A. Lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Lực ma sát nhớt.

Câu 10: Một vật trượt xuống một mặt phẳng nghiêng với gia tốc không đổi. Nếu tăng góc nghiêng của mặt phẳng, gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào (giả sử hệ số ma sát không đổi)?

  • A. Gia tốc sẽ tăng lên.
  • B. Gia tốc sẽ giảm xuống.
  • C. Gia tốc không thay đổi.
  • D. Gia tốc có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vật liệu.

Câu 11: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào giúp làm giảm lực ma sát lăn?

  • A. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
  • B. Tăng trọng lượng của vật.
  • C. Bơm căng lốp xe.
  • D. Sử dụng vật liệu có hệ số ma sát lớn hơn.

Câu 12: Một vật được kéo bởi lực F không đổi trên mặt phẳng ngang có ma sát. Công của lực ma sát trong quá trình vật di chuyển một quãng đường s là:

  • A. Fms * s
  • B. -Fms * s
  • C. 0
  • D. F * s

Câu 13: Một chiếc hộp được kéo trên sàn nhà bằng một sợi dây nằm ngang. Nếu tăng lực kéo dây, nhưng hộp vẫn không chuyển động, điều này chứng tỏ:

  • A. Lực kéo đã vượt quá lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát trượt đang giảm.
  • C. Không có lực ma sát tác dụng lên hộp.
  • D. Lực ma sát nghỉ vẫn đang cân bằng với lực kéo.

Câu 14: Trong hệ SI, đơn vị của hệ số ma sát là:

  • A. N (Newton)
  • B. kg (kilogram)
  • C. Không có đơn vị
  • D. m/s² (mét trên giây bình phương)

Câu 15: Một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của lực ma sát trượt. Động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian?

  • A. Động năng tăng dần.
  • B. Động năng giảm dần.
  • C. Động năng không đổi.
  • D. Động năng dao động.

Câu 16: So sánh độ lớn của lực ma sát nghỉ và lực ma sát trượt khi vật bắt đầu trượt trên một bề mặt:

  • A. Lực ma sát nghỉ thường lớn hơn lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát nghỉ thường nhỏ hơn lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát nghỉ luôn bằng lực ma sát trượt.
  • D. Không có mối quan hệ nhất định giữa hai loại lực ma sát.

Câu 17: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Nếu tăng áp lực vuông góc lên mặt phẳng, lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vận tốc.

Câu 18: Để đo hệ số ma sát trượt giữa hai vật liệu, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Đo thời gian rơi tự do của vật.
  • B. Kéo vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang và đo lực kéo.
  • C. Đo lực đàn hồi của lò xo.
  • D. Quan sát chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng không ma sát.

Câu 19: Một ô tô chuyển động trên đường nằm ngang. Khi xe tăng tốc, lực ma sát nào đóng vai trò chính trong việc làm xe chuyển động về phía trước?

  • A. Lực ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường.
  • B. Lực ma sát lăn của bánh xe trên đường.
  • C. Lực ma sát nghỉ giữa bánh xe và mặt đường.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 20: Trong các ứng dụng thực tế, khi nào người ta cố gắng tăng lực ma sát?

  • A. Trong ổ trục quay của động cơ.
  • B. Khi chế tạo bề mặt băng chuyền.
  • C. Trong các khớp nối của máy móc.
  • D. Khi thiết kế lốp xe ô tô.

Câu 21: Một vật khối lượng m trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang, hệ số ma sát trượt là μ. Biểu thức gia tốc của vật dọc theo mặt phẳng nghiêng là:

  • A. g(sinα + μcosα)
  • B. g(sinα - μcosα)
  • C. g(cosα - μsinα)
  • D. g(cosα + μsinα)

Câu 22: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang thì ngừng lại do lực ma sát. Quá trình chuyển động của vật là:

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 23: Hệ số ma sát nghỉ thường như thế nào so với hệ số ma sát trượt giữa cùng hai bề mặt?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không có mối quan hệ nhất định.

Câu 24: Khi một vật lăn không trượt trên mặt phẳng, lực ma sát tác dụng lên vật là loại lực ma sát nào?

  • A. Lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát nghỉ.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Lực ma sát nhớt.

Câu 25: Một vật đang chuyển động với vận tốc v trên mặt sàn nằm ngang. Độ lớn lực ma sát trượt phụ thuộc vào vận tốc như thế nào (trong phạm vi vận tốc thông thường)?

  • A. Tỉ lệ thuận với vận tốc.
  • B. Tỉ lệ nghịch với vận tốc.
  • C. Không phụ thuộc vào vận tốc.
  • D. Tỉ lệ với bình phương vận tốc.

Câu 26: Một vật được thả trượt từ đỉnh dốc nghiêng xuống chân dốc. Để tăng tốc độ của vật khi xuống dốc, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng độ nhám của mặt dốc.
  • B. Giảm hệ số ma sát giữa vật và mặt dốc.
  • C. Tăng khối lượng của vật.
  • D. Tăng góc nghiêng của dốc nhưng giữ nguyên hệ số ma sát (ít hiệu quả bằng giảm ma sát).

Câu 27: Khi phanh gấp ô tô trên đường khô, lực ma sát nào giúp ô tô dừng lại?

  • A. Lực ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường.
  • B. Lực ma sát lăn của bánh xe trên đường.
  • C. Lực ma sát nghỉ giữa bánh xe và mặt đường (nếu bánh xe không trượt).
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 28: Một vật có khối lượng 1kg đặt trên mặt phẳng ngang. Lực kéo ngang tối thiểu để vật bắt đầu chuyển động là 2N. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng là:

  • A. 0,1
  • B. 0,2
  • C. 0,4
  • D. 0,5

Câu 29: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát là có lợi và cần thiết?

  • A. Sự mài mòn các bộ phận máy móc.
  • B. Cản trở chuyển động của tàu thuyền trên mặt nước.
  • C. Giảm hiệu suất của động cơ do sinh nhiệt.
  • D. Viết chữ bằng bút chì trên giấy.

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường giảm đáng kể (ví dụ, đường băng giá)?

  • A. Quãng đường phanh của xe sẽ dài hơn và xe dễ bị trượt.
  • B. Quãng đường phanh của xe sẽ ngắn hơn và xe bám đường tốt hơn.
  • C. Không có sự thay đổi đáng kể về khả năng di chuyển của xe.
  • D. Xe sẽ chuyển động nhanh hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng ngang. Khi một lực kéo nhỏ, nằm ngang tác dụng lên vật, vật vẫn đứng yên. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này là lực ma sát gì và đặc điểm của nó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hệ số ma sát trượt giữa một khối gỗ và mặt sàn bê tông là 0,4. Nếu khối gỗ có trọng lượng 50N, thì lực ma sát trượt tối đa khi khối gỗ trượt trên sàn là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có vai trò là lực phát động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một chiếc xe đạp đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với lực ma sát lăn tác dụng lên xe?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Điều gì xảy ra với hệ số ma sát trượt giữa hai bề mặt khi diện tích bề mặt tiếp xúc tăng lên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một vật khối lượng 2kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực kéo 5N theo phương ngang. Vật chuyển động thẳng đều. Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn. Lấy g = 10 m/s².

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tại sao việc sử dụng dầu nhớt có thể làm giảm lực ma sát trong các động cơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong tình huống nào sau đây, lực ma sát nghỉ đạt giá trị lớn nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang. Để thùng hàng bắt đầu chuyển động, người đó cần vượt qua lực ma sát nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một vật trượt xuống một mặt phẳng nghiêng với gia tốc không đổi. Nếu tăng góc nghiêng của mặt phẳng, gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào (giả sử hệ số ma sát không đổi)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào giúp làm giảm lực ma sát lăn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một vật được kéo bởi lực F không đổi trên mặt phẳng ngang có ma sát. Công của lực ma sát trong quá trình vật di chuyển một quãng đường s là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một chiếc hộp được kéo trên sàn nhà bằng một sợi dây nằm ngang. Nếu tăng lực kéo dây, nhưng hộp vẫn không chuyển động, điều này chứng tỏ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong hệ SI, đơn vị của hệ số ma sát là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của lực ma sát trượt. Động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: So sánh độ lớn của lực ma sát nghỉ và lực ma sát trượt khi vật bắt đầu trượt trên một bề mặt:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Nếu tăng áp lực vuông góc lên mặt phẳng, lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để đo hệ số ma sát trượt giữa hai vật liệu, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một ô tô chuyển động trên đường nằm ngang. Khi xe tăng tốc, lực ma sát nào đóng vai trò chính trong việc làm xe chuyển động về phía trước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong các ứng dụng thực tế, khi nào người ta cố gắng tăng lực ma sát?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một vật khối lượng m trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang, hệ số ma sát trượt là μ. Biểu thức gia tốc của vật dọc theo mặt phẳng nghiêng là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang thì ngừng lại do lực ma sát. Quá trình chuyển động của vật là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Hệ số ma sát nghỉ thường như thế nào so với hệ số ma sát trượt giữa cùng hai bề mặt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khi một vật lăn không trượt trên mặt phẳng, lực ma sát tác dụng lên vật là loại lực ma sát nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một vật đang chuyển động với vận tốc v trên mặt sàn nằm ngang. Độ lớn lực ma sát trượt phụ thuộc vào vận tốc như thế nào (trong phạm vi vận tốc thông thường)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một vật được thả trượt từ đỉnh dốc nghiêng xuống chân dốc. Để tăng tốc độ của vật khi xuống dốc, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi phanh gấp ô tô trên đường khô, lực ma sát nào giúp ô tô dừng lại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một vật có khối lượng 1kg đặt trên mặt phẳng ngang. Lực kéo ngang tối thiểu để vật bắt đầu chuyển động là 2N. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát là có lợi và cần thiết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường giảm đáng kể (ví dụ, đường băng giá)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực ma sát nào đang tác dụng lên cuốn sách?

  • A. Lực ma sát trượt
  • B. Lực ma sát lăn
  • C. Lực ma sát nhớt
  • D. Không có lực ma sát nào tác dụng

Câu 2: Khi một vật bắt đầu trượt trên một mặt phẳng nghiêng, lực ma sát nào xuất hiện?

  • A. Lực ma sát trượt
  • B. Lực ma sát tĩnh
  • C. Lực ma sát lăn
  • D. Lực ma sát đàn hồi

Câu 3: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc
  • B. Vận tốc tương đối giữa hai bề mặt
  • C. Vật liệu của hai bề mặt tiếp xúc
  • D. Áp lực giữa hai bề mặt

Câu 4: Một vật có trọng lượng 10 N đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lực ép của vật lên sàn bằng bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 10 N
  • C. Lớn hơn 10 N
  • D. Nhỏ hơn 10 N

Câu 5: Công thức nào sau đây là công thức tính độ lớn lực ma sát trượt?

  • A. F_mst = μ_t / N
  • B. F_mst = N / μ_t
  • C. F_mst = μ_t * N
  • D. F_mst = μ_t * N^2

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo 20N. Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là:

  • A. Lớn hơn 20N
  • B. 20N
  • C. Nhỏ hơn 20N
  • D. Không thể xác định

Câu 7: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có lợi?

  • A. Làm mòn các bộ phận chuyển động của máy móc
  • B. Cản trở chuyển động của tàu thuyền trên mặt nước
  • C. Giảm hiệu suất của động cơ
  • D. Giúp ô tô có thể di chuyển trên đường

Câu 8: Để giảm lực ma sát trượt giữa hai bề mặt, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng độ nhám của bề mặt
  • B. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
  • C. Sử dụng chất bôi trơn
  • D. Tăng áp lực giữa hai bề mặt

Câu 9: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Lực ma sát lăn xuất hiện ở đâu?

  • A. Giữa bánh xe và mặt đường
  • B. Giữa trục bánh xe và khung xe
  • C. Giữa người lái và yên xe
  • D. Giữa không khí và xe đạp

Câu 10: So sánh lực ma sát trượt và lực ma sát lăn khi cùng tác dụng lên một vật và có cùng các yếu tố khác. Lực nào thường nhỏ hơn?

  • A. Lực ma sát trượt nhỏ hơn
  • B. Lực ma sát lăn nhỏ hơn
  • C. Hai lực bằng nhau
  • D. Không thể so sánh

Câu 11: Một khối gỗ 2kg được kéo trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực nằm ngang 5N. Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0.2. Tính gia tốc của khối gỗ. (g = 10 m/s²)

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 2.5 m/s²
  • C. 4.5 m/s²
  • D. 9 m/s²

Câu 12: Một ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Điều gì xảy ra với lực ma sát nếu khối lượng của ô tô tăng lên?

  • A. Lực ma sát tăng lên
  • B. Lực ma sát giảm đi
  • C. Lực ma sát không đổi
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 13: Một vật được ném lên trên theo phương thẳng đứng. Trong giai đoạn vật đi lên, lực ma sát của không khí có hướng như thế nào?

  • A. Hướng lên trên
  • B. Hướng ngang
  • C. Hướng xuống dưới
  • D. Không có lực ma sát không khí

Câu 14: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang. Để thùng hàng bắt đầu chuyển động, lực đẩy của người đó phải lớn hơn lực ma sát nào?

  • A. Lực ma sát trượt
  • B. Lực ma sát tĩnh cực đại
  • C. Lực ma sát lăn
  • D. Lực quán tính

Câu 15: Hệ số ma sát tĩnh thường so với hệ số ma sát trượt của cùng một cặp vật liệu như thế nào?

  • A. Lớn hơn
  • B. Nhỏ hơn
  • C. Bằng nhau
  • D. Không thể so sánh

Câu 16: Trong hệ thống phanh của ô tô, lực ma sát nào đóng vai trò chính?

  • A. Lực ma sát trượt
  • B. Lực ma sát tĩnh
  • C. Lực ma sát lăn
  • D. Lực quán tính

Câu 17: Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang. Nếu tăng lực ép vuông góc lên mặt phẳng, điều gì xảy ra với lực ma sát trượt?

  • A. Lực ma sát trượt tăng lên
  • B. Lực ma sát trượt giảm đi
  • C. Lực ma sát trượt không đổi
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 18: Tại sao khi đi trên sàn đá hoa trơn ướt dễ bị trượt ngã?

  • A. Do trọng lực tăng lên
  • B. Do lực ma sát giữa giày và sàn giảm
  • C. Do quán tính của cơ thể tăng
  • D. Do phản lực của sàn tăng

Câu 19: Một vật có khối lượng 5kg trượt đều xuống một mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Tính lực ma sát trượt tác dụng lên vật. (g = 10 m/s²)

  • A. 50 N
  • B. 43.3 N
  • C. 25 N
  • D. 0 N

Câu 20: Trong thí nghiệm xác định hệ số ma sát trượt, người ta thường kéo vật chuyển động như thế nào để số liệu đo được chính xác nhất?

  • A. Chuyển động nhanh dần
  • B. Chuyển động thẳng đều
  • C. Chuyển động chậm dần
  • D. Chuyển động biến đổi bất kỳ

Câu 21: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Quãng đường ô tô đi được đến khi dừng lại là 50m. Tính độ lớn lực ma sát trung bình tác dụng lên ô tô trong quá trình phanh.

  • A. 2000 N
  • B. 3000 N
  • C. 3500 N
  • D. 4000 N

Câu 22: Loại ma sát nào giúp chúng ta có thể viết được bằng bút chì trên giấy?

  • A. Lực ma sát trượt
  • B. Lực ma sát tĩnh
  • C. Lực ma sát lăn
  • D. Lực ma sát nhớt

Câu 23: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng tăng dần. Đến một góc nhất định, vật bắt đầu trượt. Điều gì quyết định góc nghiêng tới hạn này?

  • A. Khối lượng của vật
  • B. Diện tích tiếp xúc của vật
  • C. Hệ số ma sát tĩnh
  • D. Gia tốc trọng trường

Câu 24: Tại sao việc chế tạo lốp xe có các rãnh gai lại giúp tăng độ bám đường?

  • A. Tăng hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường
  • B. Giảm hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường
  • C. Giảm diện tích tiếp xúc giữa lốp xe và mặt đường
  • D. Tăng áp lực của lốp xe lên mặt đường

Câu 25: Một vật chuyển động tròn đều trên mặt phẳng nằm ngang. Lực ma sát có vai trò gì trong chuyển động này nếu có lực ma sát?

  • A. Lực hướng tâm
  • B. Lực quán tính
  • C. Lực cản chuyển động, làm chậm vật
  • D. Không có vai trò gì

Câu 26: Một vật đang chuyển động trên băng chuyền. Lực ma sát giữa vật và băng chuyền là lực ma sát gì nếu vật không trượt trên băng chuyền?

  • A. Lực ma sát trượt
  • B. Lực ma sát tĩnh
  • C. Lực ma sát lăn
  • D. Lực ma sát nhớt

Câu 27: Điều gì xảy ra với nhiệt năng tỏa ra do ma sát nếu tăng vận tốc trượt của vật trên một bề mặt trong cùng một khoảng thời gian?

  • A. Nhiệt năng tỏa ra tăng lên
  • B. Nhiệt năng tỏa ra giảm đi
  • C. Nhiệt năng tỏa ra không đổi
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 28: Một vật được kéo bằng lực F không đổi trên mặt phẳng ngang có ma sát. Nếu tăng lực kéo F, nhưng vật vẫn chuyển động thẳng đều, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Hệ số ma sát trượt giảm
  • B. Hệ số ma sát trượt tăng
  • C. Hệ số ma sát trượt không đổi
  • D. Câu hỏi có mâu thuẫn, không thể xảy ra

Câu 29: Trong các ổ bi, người ta sử dụng bi tròn để thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn. Điều này có tác dụng gì?

  • A. Giảm lực ma sát
  • B. Tăng lực ma sát
  • C. Không thay đổi lực ma sát
  • D. Tăng độ bền của ổ trục

Câu 30: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát tĩnh là μs. Lực kéo tối thiểu theo phương ngang để vật bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

  • A. mg
  • B. μs * mg
  • C. μs / mg
  • D. mg / μs

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực ma sát nào đang tác dụng lên cuốn sách?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi một vật bắt đầu trượt trên một mặt phẳng nghiêng, lực ma sát nào xuất hiện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một vật có trọng lượng 10 N đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lực ép của vật lên sàn bằng bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Công thức nào sau đây là công thức tính độ lớn lực ma sát trượt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo 20N. Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có lợi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Để giảm lực ma sát trượt giữa hai bề mặt, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Lực ma sát lăn xuất hiện ở đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: So sánh lực ma sát trượt và lực ma sát lăn khi cùng tác dụng lên một vật và có cùng các yếu tố khác. Lực nào thường nhỏ hơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một khối gỗ 2kg được kéo trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực nằm ngang 5N. Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0.2. Tính gia tốc của khối gỗ. (g = 10 m/s²)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Điều gì xảy ra với lực ma sát nếu khối lượng của ô tô tăng lên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một vật được ném lên trên theo phương thẳng đứng. Trong giai đoạn vật đi lên, lực ma sát của không khí có hướng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang. Để thùng hàng bắt đầu chuyển động, lực đẩy của người đó phải lớn hơn lực ma sát nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Hệ số ma sát tĩnh thường so với hệ số ma sát trượt của cùng một cặp vật liệu như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong hệ thống phanh của ô tô, lực ma sát nào đóng vai trò chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang. Nếu tăng lực ép vuông góc lên mặt phẳng, điều gì xảy ra với lực ma sát trượt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tại sao khi đi trên sàn đá hoa trơn ướt dễ bị trượt ngã?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một vật có khối lượng 5kg trượt đều xuống một mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Tính lực ma sát trượt tác dụng lên vật. (g = 10 m/s²)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong thí nghiệm xác định hệ số ma sát trượt, người ta thường kéo vật chuyển động như thế nào để số liệu đo được chính xác nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Quãng đường ô tô đi được đến khi dừng lại là 50m. Tính độ lớn lực ma sát trung bình tác dụng lên ô tô trong quá trình phanh.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Loại ma sát nào giúp chúng ta có thể viết được bằng bút chì trên giấy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng tăng dần. Đến một góc nhất định, vật bắt đầu trượt. Điều gì quyết định góc nghiêng tới hạn này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao việc chế tạo lốp xe có các rãnh gai lại giúp tăng độ bám đường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một vật chuyển động tròn đều trên mặt phẳng nằm ngang. Lực ma sát có vai trò gì trong chuyển động này nếu có lực ma sát?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một vật đang chuyển động trên băng chuyền. Lực ma sát giữa vật và băng chuyền là lực ma sát gì nếu vật không trượt trên băng chuyền?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Điều gì xảy ra với nhiệt năng tỏa ra do ma sát nếu tăng vận tốc trượt của vật trên một bề mặt trong cùng một khoảng thời gian?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một vật được kéo bằng lực F không đổi trên mặt phẳng ngang có ma sát. Nếu tăng lực kéo F, nhưng vật vẫn chuyển động thẳng đều, điều gì có thể xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong các ổ bi, người ta sử dụng bi tròn để thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn. Điều này có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát tĩnh là μs. Lực kéo tối thiểu theo phương ngang để vật bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực ma sát nào đang tác dụng lên cuốn sách?

  • A. Lực ma sát trượt
  • B. Lực ma sát lăn
  • C. Lực ma sát nhớt
  • D. Không có lực ma sát nào

Câu 2: Khi nào lực ma sát nghỉ chuyển thành lực ma sát trượt?

  • A. Khi vật bắt đầu lăn
  • B. Khi ngoại lực tác dụng đủ lớn để vật bắt đầu chuyển động
  • C. Khi vật đạt vận tốc tối đa
  • D. Khi bề mặt tiếp xúc trở nên nhẵn hơn

Câu 3: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc
  • B. Vận tốc tương đối giữa hai bề mặt
  • C. Vật liệu và tình trạng của bề mặt tiếp xúc
  • D. Áp lực giữa hai bề mặt

Câu 4: Một vật có trọng lượng 50N đặt trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Cần một lực kéo tối thiểu bằng bao nhiêu theo phương ngang để vật bắt đầu trượt?

  • A. 5N
  • B. 10N
  • C. 25N
  • D. 50N

Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có vai trò là lực phát động?

  • A. Người đi bộ trên đường
  • B. Ô tô phanh gấp trên đường
  • C. Máy móc hoạt động bị mài mòn
  • D. Vật trượt xuống dốc nghiêng

Câu 6: Điều gì xảy ra với lực ma sát trượt khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa vật và sàn, với áp lực không đổi?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Tăng lên gấp đôi
  • D. Không thay đổi

Câu 7: Một chiếc xe đạp đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào cân bằng với lực ma sát lăn?

  • A. Trọng lực
  • B. Phản lực của mặt đường
  • C. Lực kéo của người hoặc động cơ
  • D. Lực quán tính

Câu 8: Tại sao việc bôi trơn giúp giảm lực ma sát?

  • A. Tạo lớp màng ngăn cách bề mặt tiếp xúc
  • B. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
  • C. Tăng độ nhám của bề mặt
  • D. Giảm trọng lượng của vật

Câu 9: Một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có hướng như thế nào?

  • A. Cùng hướng với chuyển động
  • B. Ngược hướng với chuyển động
  • C. Vuông góc với mặt phẳng nghiêng
  • D. Hướng xuống theo phương thẳng đứng

Câu 10: Biện pháp nào sau đây giúp tăng lực ma sát?

  • A. Bôi trơn bề mặt
  • B. Giảm áp lực lên bề mặt
  • C. Tăng độ nhám của bề mặt
  • D. Sử dụng vật liệu có hệ số ma sát nhỏ

Câu 11: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0.02. Tính độ lớn lực ma sát lăn tác dụng lên ô tô (g = 10 m/s²).

  • A. 20N
  • B. 200N
  • C. 2000N
  • D. 20000N

Câu 12: Trong hệ SI, đơn vị của hệ số ma sát là gì?

  • A. Newton (N)
  • B. Kilogram (kg)
  • C. Mét trên giây (m/s)
  • D. Không có đơn vị

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về lực ma sát nghỉ?

  • A. Luôn có giá trị không đổi
  • B. Luôn lớn hơn lực ma sát trượt
  • C. Có giá trị thay đổi từ 0 đến một giá trị cực đại
  • D. Không tồn tại khi vật đứng yên

Câu 14: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều trên mặt phẳng ngang do tác dụng của lực ma sát. Điều gì xảy ra với gia tốc của vật nếu hệ số ma sát tăng lên?

  • A. Gia tốc có độ lớn tăng lên
  • B. Gia tốc có độ lớn giảm xuống
  • C. Gia tốc không thay đổi
  • D. Vật sẽ chuyển động thẳng đều

Câu 15: Trong tình huống nào sau đây, lực ma sát cần được giảm thiểu?

  • A. Khi phanh xe
  • B. Trong các ổ trục quay của máy móc
  • C. Khi đi bộ trên đường trơn
  • D. Khi viết phấn lên bảng

Câu 16: Một khối gỗ được kéo bằng một lực không đổi trên mặt sàn nằm ngang. Ban đầu sàn nhẵn, sau đó sàn trở nên nhám hơn. Điều gì xảy ra với công của lực kéo để di chuyển khối gỗ trên cùng một quãng đường?

  • A. Công của lực kéo tăng lên
  • B. Công của lực kéo giảm xuống
  • C. Công của lực kéo không thay đổi
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 17: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Nếu tăng khối lượng của vật lên gấp đôi, lực ma sát trượt thay đổi như thế nào, giả sử hệ số ma sát không đổi?

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Giảm đi một nửa
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng gấp bốn

Câu 18: Loại ma sát nào xuất hiện khi một bánh xe lăn trên mặt đường?

  • A. Ma sát trượt
  • B. Ma sát nghỉ
  • C. Ma sát lăn
  • D. Ma sát nhớt

Câu 19: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây nghiêng một góc so với phương ngang. Thành phần nào của lực kéo quyết định độ lớn của lực ma sát trượt?

  • A. Thành phần nằm ngang
  • B. Thành phần thẳng đứng
  • C. Cả hai thành phần
  • D. Không thành phần nào

Câu 20: Để đo hệ số ma sát trượt giữa hai vật liệu, ta có thể thực hiện thí nghiệm nào sau đây?

  • A. Kéo vật trượt đều trên mặt phẳng ngang và đo lực kéo
  • B. Thả vật rơi tự do và đo thời gian rơi
  • C. Ném vật lên cao và đo độ cao cực đại
  • D. Đo lực đàn hồi của lò xo khi vật treo trên nó

Câu 21: Một vật khối lượng 2kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m, cao 3m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.2. Tính công của lực ma sát trên đoạn đường vật trượt hết mặt phẳng nghiêng (g=10m/s²).

  • A. 16J
  • B. 0J
  • C. -16J
  • D. -32J

Câu 22: Trong các hệ thống phanh xe, lực ma sát được sử dụng để làm gì?

  • A. Giảm tốc độ và dừng xe
  • B. Tăng tốc độ xe
  • C. Ổn định chuyển động thẳng đều của xe
  • D. Giảm lực cản của không khí

Câu 23: Một chiếc hộp được đẩy theo phương ngang trên sàn nhà. Để hộp chuyển động nhanh dần đều, lực đẩy cần phải như thế nào so với lực ma sát trượt?

  • A. Bằng lực ma sát trượt
  • B. Lớn hơn lực ma sát trượt
  • C. Nhỏ hơn lực ma sát trượt
  • D. Không liên quan đến lực ma sát trượt

Câu 24: Khi một vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng, lực ma sát nghỉ có độ lớn bằng thành phần nào của trọng lực?

  • A. Toàn bộ trọng lực
  • B. Thành phần trọng lực vuông góc mặt phẳng nghiêng
  • C. Thành phần trọng lực song song mặt phẳng nghiêng
  • D. Phản lực của mặt phẳng nghiêng

Câu 25: Tại sao bề mặt lốp ô tô thường có các rãnh sâu?

  • A. Tăng độ ma sát giữa lốp xe và mặt đường
  • B. Giảm diện tích tiếp xúc với mặt đường
  • C. Làm cho lốp xe đẹp hơn
  • D. Giảm trọng lượng của lốp xe

Câu 26: Một vật được ném ngang từ trên cao. Lực ma sát của không khí (lực cản) tác dụng lên vật có phải là lực ma sát trượt không?

  • B. Không, đó là lực cản của môi trường (lực nhớt)
  • C. Có, nếu vật trượt trên không khí
  • D. Không xác định được

Câu 27: So sánh độ lớn của lực ma sát nghỉ cực đại và lực ma sát trượt cho cùng một cặp vật liệu và bề mặt tiếp xúc.

  • A. Lực ma sát nghỉ cực đại thường lớn hơn lực ma sát trượt
  • B. Lực ma sát nghỉ cực đại luôn nhỏ hơn lực ma sát trượt
  • C. Hai lực này luôn bằng nhau
  • D. Không có mối quan hệ nhất định

Câu 28: Để giảm lực ma sát trong các máy móc, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng độ nhám bề mặt
  • B. Tăng áp lực tiếp xúc
  • C. Sử dụng vật liệu có hệ số ma sát lớn
  • D. Sử dụng ổ bi (vòng bi)

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 20N. Tính độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật.

  • A. 0N
  • B. 20N
  • C. Lớn hơn 20N
  • D. Nhỏ hơn 20N

Câu 30: Trong tình huống nào sau đây, lực ma sát có thể sinh công dương?

  • A. Khi phanh xe
  • B. Khi vật trượt xuống dốc
  • C. Khi vật được kéo đi trên băng tải nhờ ma sát nghỉ
  • D. Khi vật chuyển động trên mặt sàn nhám

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực ma sát nào đang tác dụng lên cuốn sách?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi nào lực ma sát nghỉ chuyển thành lực ma sát trượt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một vật có trọng lượng 50N đặt trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Cần một lực kéo tối thiểu bằng bao nhiêu theo phương ngang để vật bắt đầu trượt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có vai trò là lực phát động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Điều gì xảy ra với lực ma sát trượt khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa vật và sàn, với áp lực không đổi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một chiếc xe đạp đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào cân bằng với lực ma sát lăn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao việc bôi trơn giúp giảm lực ma sát?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có hướng như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Biện pháp nào sau đây giúp tăng lực ma sát?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0.02. Tính độ lớn lực ma sát lăn tác dụng lên ô tô (g = 10 m/s²).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong hệ SI, đơn vị của hệ số ma sát là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về lực ma sát nghỉ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều trên mặt phẳng ngang do tác dụng của lực ma sát. Điều gì xảy ra với gia tốc của vật nếu hệ số ma sát tăng lên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong tình huống nào sau đây, lực ma sát cần được giảm thiểu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một khối gỗ được kéo bằng một lực không đổi trên mặt sàn nằm ngang. Ban đầu sàn nhẵn, sau đó sàn trở nên nhám hơn. Điều gì xảy ra với công của lực kéo để di chuyển khối gỗ trên cùng một quãng đường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Nếu tăng khối lượng của vật lên gấp đôi, lực ma sát trượt thay đổi như thế nào, giả sử hệ số ma sát không đổi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Loại ma sát nào xuất hiện khi một bánh xe lăn trên mặt đường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây nghiêng một góc so với phương ngang. Thành phần nào của lực kéo quyết định độ lớn của lực ma sát trượt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để đo hệ số ma sát trượt giữa hai vật liệu, ta có thể thực hiện thí nghiệm nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật khối lượng 2kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m, cao 3m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.2. Tính công của lực ma sát trên đoạn đường vật trượt hết mặt phẳng nghiêng (g=10m/s²).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong các hệ thống phanh xe, lực ma sát được sử dụng để làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một chiếc hộp được đẩy theo phương ngang trên sàn nhà. Để hộp chuyển động nhanh dần đều, lực đẩy cần phải như thế nào so với lực ma sát trượt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi một vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng, lực ma sát nghỉ có độ lớn bằng thành phần nào của trọng lực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao bề mặt lốp ô tô thường có các rãnh sâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vật được ném ngang từ trên cao. Lực ma sát của không khí (lực cản) tác dụng lên vật có phải là lực ma sát trượt không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So sánh độ lớn của lực ma sát nghỉ cực đại và lực ma sát trượt cho cùng một cặp vật liệu và bề mặt tiếp xúc.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để giảm lực ma sát trong các máy móc, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 20N. Tính độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong tình huống nào sau đây, lực ma sát có thể sinh công dương?

Xem kết quả