15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một viên bi thép nhỏ được thả rơi tự do trong không khí, sau đó tiếp tục rơi vào một cốc chứa dầu nhớt. Hãy mô tả sự thay đổi về tốc độ của viên bi khi nó chuyển từ không khí sang dầu nhớt, có xét đến lực cản của môi trường.

  • A. Tốc độ giảm đột ngột rồi tăng dần trở lại.
  • B. Tốc độ giảm đột ngột và có thể đạt tới vận tốc giới hạn nhỏ hơn.
  • C. Tốc độ không đổi vì khối lượng viên bi không đổi.
  • D. Tốc độ tăng liên tục nhưng gia tốc giảm.

Câu 2: Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường với tốc độ cao. Lực cản của không khí tác dụng lên ô tô phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của ô tô.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào áp suất không khí.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào màu sơn của ô tô.
  • D. Phụ thuộc vào hình dạng, kích thước (diện tích mặt cắt ngang) và tốc độ của ô tô.

Câu 3: Tại sao các loại xe đua (ô tô, xe đạp) thường có thiết kế khí động học với hình dáng thuôn, thấp, và có thêm các cánh lướt gió (spoiler)?

  • A. Để giảm lực cản của không khí và tạo ra lực nâng (hoặc lực ép xuống) có lợi cho độ bám đường.
  • B. Chủ yếu để tăng khối lượng xe, giúp xe chạy ổn định hơn.
  • C. Chỉ để tăng tính thẩm mỹ cho xe.
  • D. Để làm tăng lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường.

Câu 4: Một chiếc dù đang rơi với vận tốc không đổi. Điều này chứng tỏ điều gì về các lực tác dụng lên chiếc dù?

  • A. Chỉ có trọng lực tác dụng lên dù.
  • B. Chỉ có lực cản của không khí tác dụng lên dù.
  • C. Trọng lực và lực cản của không khí cân bằng nhau.
  • D. Hợp lực của trọng lực và lực cản gây ra gia tốc.

Câu 5: Một vật hình cầu đặc, đồng chất được thả rơi trong một chất lỏng. Ban đầu vật có gia tốc, sau đó chuyển động với vận tốc không đổi (vận tốc giới hạn). Hãy phân tích các lực tác dụng lên vật khi nó đang chuyển động với vận tốc giới hạn.

  • A. Chỉ có trọng lực và lực đẩy Archimedes tác dụng, chúng cân bằng nhau.
  • B. Chỉ có trọng lực và lực cản của chất lỏng tác dụng, chúng cân bằng nhau.
  • C. Trọng lực lớn hơn tổng lực đẩy Archimedes và lực cản của chất lỏng.
  • D. Tổng của lực đẩy Archimedes và lực cản của chất lỏng cân bằng với trọng lực.

Câu 6: Khi bơi dưới nước, người bơi cảm thấy khó khăn hơn so với chạy trên cạn với cùng một tốc độ. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Trọng lực của người bơi tăng lên khi ở dưới nước.
  • B. Lực cản của nước lớn hơn đáng kể so với lực cản của không khí.
  • C. Nước có lực đẩy Archimedes làm giảm hiệu quả của cơ bắp.
  • D. Nhiệt độ của nước thấp hơn nhiệt độ không khí.

Câu 7: Một khinh khí cầu đang bay lên cao. Lực nâng tổng cộng tác dụng lên khinh khí cầu bao gồm những thành phần nào?

  • A. Lực đẩy Archimedes của không khí và lực nâng do khí nóng bên trong tạo ra (gián tiếp qua lực đẩy Archimedes).
  • B. Chỉ có lực đẩy Archimedes của không khí.
  • C. Chỉ có lực do động cơ đẩy của khí cầu.
  • D. Lực cản của không khí và trọng lực của khí cầu.

Câu 8: Thiết kế khí động học của máy bay (cánh máy bay có hình dạng đặc biệt) chủ yếu nhằm mục đích gì khi máy bay di chuyển trong không khí?

  • A. Giảm trọng lượng của máy bay.
  • B. Tăng lực ma sát với không khí.
  • C. Tạo ra lực nâng để giữ máy bay trên không và giảm lực cản.
  • D. Giúp máy bay chuyển động theo quán tính dễ dàng hơn.

Câu 9: Một vận động viên nhảy dù muốn giảm tốc độ rơi của mình sau khi mở dù. Anh ta có thể làm gì để đạt được điều này, dựa trên hiểu biết về lực cản không khí?

  • A. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí bằng cách bung dù lớn.
  • B. Giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí.
  • C. Tăng khối lượng của bản thân.
  • D. Thả thêm vật nặng xuống dưới.

Câu 10: Giả sử lực cản của không khí tác dụng lên một vật rơi tự do có độ lớn tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc của vật đó (F_c = k*v^2). Nếu vận tốc của vật tăng gấp đôi, thì lực cản tác dụng lên vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp ba.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 11: Một chiếc tàu ngầm đang di chuyển dưới mặt nước. Lực cản của nước tác dụng lên tàu ngầm chủ yếu phụ thuộc vào:

  • A. Độ sâu của tàu ngầm.
  • B. Nhiệt độ của nước.
  • C. Hình dạng, kích thước và tốc độ của tàu ngầm.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của tàu ngầm.

Câu 12: Khi một vật chuyển động trong chất lưu (chất lỏng hoặc chất khí), ngoài lực cản, còn có thể có lực nào khác của chất lưu tác dụng lên vật theo phương thẳng đứng?

  • A. Lực đẩy Archimedes.
  • B. Lực ma sát nghỉ.
  • C. Lực căng bề mặt.
  • D. Lực đàn hồi.

Câu 13: Một quả bóng bàn được thả rơi từ cùng một độ cao trong hai môi trường khác nhau: không khí và chân không. So sánh thời gian rơi của quả bóng trong hai trường hợp.

  • A. Thời gian rơi trong không khí ngắn hơn trong chân không.
  • B. Thời gian rơi trong không khí dài hơn trong chân không.
  • C. Thời gian rơi trong hai môi trường là như nhau.
  • D. Thời gian rơi phụ thuộc vào màu sắc của quả bóng.

Câu 14: Tại sao các giọt mưa khi rơi thường đạt đến một vận tốc giới hạn chứ không tăng tốc mãi?

  • A. Vì trọng lực của giọt mưa giảm dần khi rơi.
  • B. Vì không khí ở tầng thấp đặc hơn.
  • C. Vì giọt mưa bị nén lại.
  • D. Vì khi vận tốc đủ lớn, lực cản của không khí cân bằng với trọng lực.

Câu 15: Một vật có khối lượng m đang rơi trong chất lỏng với vận tốc giới hạn v_gh. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa trọng lực P, lực đẩy Archimedes F_A và lực cản F_c tại vận tốc giới hạn?

  • A. P = F_A + F_c
  • B. P = F_A - F_c
  • C. P + F_A + F_c = 0
  • D. P = F_c - F_A

Câu 16: Khi thiết kế vỏ tàu thủy hoặc thân máy bay, các kỹ sư thường cố gắng làm cho bề mặt vỏ tàu/thân máy bay trơn nhẵn nhất có thể. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Để tăng tính thẩm mỹ.
  • B. Để giảm lực cản ma sát của chất lưu (nước hoặc không khí) lên bề mặt.
  • C. Để tăng độ bền của vỏ tàu/thân máy bay.
  • D. Để làm tăng khối lượng của tàu/máy bay.

Câu 17: Một vật được ném thẳng đứng lên trên trong không khí. So sánh độ lớn của lực cản không khí khi vật đang bay lên và khi vật đang rơi xuống (giả sử cùng độ lớn vận tốc tại hai thời điểm).

  • A. Lực cản khi bay lên lớn hơn khi rơi xuống.
  • B. Lực cản khi bay lên nhỏ hơn khi rơi xuống.
  • C. Độ lớn lực cản là như nhau nếu tốc độ như nhau, nhưng chiều ngược lại.
  • D. Lực cản chỉ tác dụng khi vật rơi xuống.

Câu 18: Một vận động viên bơi lội muốn giảm lực cản của nước lên cơ thể để bơi nhanh hơn. Ngoài việc cải thiện kỹ thuật bơi, anh ta có thể làm gì khác?

  • A. Mặc quần áo bơi rộng thùng thình.
  • B. Tăng diện tích tiếp xúc của cơ thể với nước.
  • C. Giảm khối lượng cơ thể.
  • D. Cạo tóc và mặc đồ bơi ôm sát để cơ thể thuôn gọn hơn.

Câu 19: Một quả bóng đá được đá theo phương ngang trong không khí. Quỹ đạo thực tế của quả bóng sẽ như thế nào so với quỹ đạo parabol lý tưởng khi bỏ qua lực cản không khí?

  • A. Quỹ đạo sẽ thấp hơn và tầm bay xa ngắn hơn.
  • B. Quỹ đạo sẽ cao hơn và tầm bay xa hơn.
  • C. Quỹ đạo vẫn là parabol nhưng bị lệch sang một bên.
  • D. Quỹ đạo không thay đổi.

Câu 20: Lực cản của chất lưu là lực xuất hiện khi vật chuyển động trong chất lưu và có đặc điểm là:

  • A. Luôn cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
  • B. Luôn ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
  • C. Luôn vuông góc với chiều chuyển động của vật.
  • D. Chỉ xuất hiện khi vật chuyển động thẳng đều.

Câu 21: Một vật hình hộp chữ nhật và một vật hình giọt nước có cùng khối lượng và được thả rơi từ cùng độ cao trong không khí. Giả sử cả hai vật đều đạt vận tốc giới hạn. So sánh vận tốc giới hạn của hai vật.

  • A. Vận tốc giới hạn của vật hình giọt nước lớn hơn vật hình hộp chữ nhật.
  • B. Vận tốc giới hạn của vật hình giọt nước nhỏ hơn vật hình hộp chữ nhật.
  • C. Vận tốc giới hạn của hai vật là như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về kích thước cụ thể.

Câu 22: Một chiếc tàu thủy đang di chuyển với tốc độ không đổi trên mặt biển. Các lực tác dụng lên tàu ở trạng thái này bao gồm:

  • A. Chỉ có lực đẩy của động cơ và lực cản của nước cân bằng nhau.
  • B. Chỉ có trọng lực và lực đẩy Archimedes cân bằng nhau.
  • C. Trọng lực, lực đẩy Archimedes, lực đẩy của động cơ, tất cả đều có độ lớn bằng nhau.
  • D. Tổng lực đẩy của động cơ cân bằng với tổng lực cản của nước và không khí, đồng thời trọng lực cân bằng với lực đẩy Archimedes.

Câu 23: Lực nâng (lực đẩy Archimedes) của chất lưu tác dụng lên một vật nhúng trong nó phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Hình dạng của vật.
  • C. Thể tích phần vật bị chiếm chỗ trong chất lưu và khối lượng riêng của chất lưu.
  • D. Tốc độ chuyển động của vật trong chất lưu.

Câu 24: Một quả bóng bay được bơm khí heli (nhẹ hơn không khí) sẽ bay lên. Giải thích hiện tượng này dựa trên các lực đã học.

  • A. Khí heli tạo ra một lực đẩy riêng.
  • B. Lực đẩy Archimedes của không khí tác dụng lên quả bóng lớn hơn tổng trọng lực của quả bóng và khí heli bên trong.
  • C. Lực cản của không khí đẩy quả bóng lên.
  • D. Quả bóng có khối lượng riêng nhỏ hơn không khí nên bị "nổi" lên.

Câu 25: Khi một máy bay cất cánh, nó cần đạt được một tốc độ nhất định trên đường băng. Tốc độ này là cần thiết chủ yếu để:

  • A. Tạo ra lực nâng đủ lớn trên cánh để thắng trọng lực.
  • B. Giảm lực cản của không khí xuống mức tối thiểu.
  • C. Tăng lực ma sát giữa bánh xe và đường băng.
  • D. Giúp động cơ hoạt động hiệu quả hơn.

Câu 26: Công thức tính lực cản của chất lưu thường rất phức tạp và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp gần đúng, lực cản có thể được mô tả bằng biểu thức F_c = k.v^n, trong đó v là tốc độ. Giá trị của n thường là:

  • A. n = 0 (lực cản không phụ thuộc vào tốc độ).
  • B. n = 1 (lực cản tỉ lệ thuận với tốc độ).
  • C. n = 2 (lực cản tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ), đặc biệt ở tốc độ cao.
  • D. n = 3 (lực cản tỉ lệ thuận với lập phương tốc độ).

Câu 27: Một chiếc thuyền buồm di chuyển được trên mặt nước nhờ sự tương tác giữa gió và cánh buồm. Lực đẩy giúp thuyền chuyển động về phía trước là thành phần nào của lực tổng hợp do gió tác dụng lên buồm?

  • A. Thành phần lực theo phương song song với hướng chuyển động của thuyền.
  • B. Thành phần lực theo phương vuông góc với hướng chuyển động của thuyền.
  • C. Toàn bộ lực gió tác dụng lên buồm.
  • D. Lực nâng của nước tác dụng lên thuyền.

Câu 28: Tại sao các loài cá và động vật biển khác thường có hình dáng thuôn dài và nhọn ở đầu?

  • A. Để dễ dàng ẩn mình trong nước.
  • B. Để giảm lực cản của nước khi di chuyển.
  • C. Để tăng lực đẩy của nước.
  • D. Để hấp thụ oxy từ nước hiệu quả hơn.

Câu 29: Một quả cầu được thả rơi trong chất lỏng. Ban đầu gia tốc của nó lớn nhất. Khi nào thì gia tốc của quả cầu bằng 0?

  • A. Ngay khi bắt đầu rơi.
  • B. Khi nó chạm đáy chất lỏng.
  • C. Khi quả cầu đạt đến vận tốc giới hạn.
  • D. Khi lực cản của chất lỏng bằng không.

Câu 30: Xét một vật chuyển động trong chất lưu. Lực cản của chất lưu có thể được coi là một dạng lực ma sát. Điều gì phân biệt lực cản của chất lưu với lực ma sát trượt giữa hai bề mặt rắn?

  • A. Lực cản chất lưu luôn lớn hơn lực ma sát trượt.
  • B. Lực cản chất lưu không phụ thuộc vào tốc độ, còn ma sát trượt thì có.
  • C. Lực cản chất lưu chỉ xuất hiện trong môi trường lỏng, còn ma sát trượt chỉ xuất hiện giữa vật rắn.
  • D. Lực cản chất lưu phụ thuộc mạnh vào hình dạng và tốc độ của vật, còn lực ma sát trượt giữa hai vật rắn thường chỉ phụ thuộc vào bản chất bề mặt và áp lực pháp tuyến (trong giới hạn nhất định).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một viên bi thép nhỏ được thả rơi tự do trong không khí, sau đó tiếp tục rơi vào một cốc chứa dầu nhớt. Hãy mô tả sự thay đổi về tốc độ của viên bi khi nó chuyển từ không khí sang dầu nhớt, có xét đến lực cản của môi trường.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường với tốc độ cao. Lực cản của không khí tác dụng lên ô tô phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Tại sao các loại xe đua (ô tô, xe đạp) thường có thiết kế khí động học với hình dáng thuôn, thấp, và có thêm các cánh lướt gió (spoiler)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một chiếc dù đang rơi với vận tốc không đổi. Điều này chứng tỏ điều gì về các lực tác dụng lên chiếc dù?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một vật hình cầu đặc, đồng chất được thả rơi trong một chất lỏng. Ban đầu vật có gia tốc, sau đó chuyển động với vận tốc không đổi (vận tốc giới hạn). Hãy phân tích các lực tác dụng lên vật khi nó đang chuyển động với vận tốc giới hạn.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Khi bơi dưới nước, người bơi cảm thấy khó khăn hơn so với chạy trên cạn với cùng một tốc độ. Nguyên nhân chủ yếu là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một khinh khí cầu đang bay lên cao. Lực nâng tổng cộng tác dụng lên khinh khí cầu bao gồm những thành phần nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Thiết kế khí động học của máy bay (cánh máy bay có hình dạng đặc biệt) chủ yếu nhằm mục đích gì khi máy bay di chuyển trong không khí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một vận động viên nhảy dù muốn giảm tốc độ rơi của mình sau khi mở dù. Anh ta có thể làm gì để đạt được điều này, dựa trên hiểu biết về lực cản không khí?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Giả sử lực cản của không khí tác dụng lên một vật rơi tự do có độ lớn tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc của vật đó (F_c = k*v^2). Nếu vận tốc của vật tăng gấp đôi, thì lực cản tác dụng lên vật sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một chiếc tàu ngầm đang di chuyển dưới mặt nước. Lực cản của nước tác dụng lên tàu ngầm chủ yếu phụ thuộc vào:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khi một vật chuyển động trong chất lưu (chất lỏng hoặc chất khí), ngoài lực cản, còn có thể có lực nào khác của chất lưu tác dụng lên vật theo phương thẳng đứng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một quả bóng bàn được thả rơi từ cùng một độ cao trong hai môi trường khác nhau: không khí và chân không. So sánh thời gian rơi của quả bóng trong hai trường hợp.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tại sao các giọt mưa khi rơi thường đạt đến một vận tốc giới hạn chứ không tăng tốc mãi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một vật có khối lượng m đang rơi trong chất lỏng với vận tốc giới hạn v_gh. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa trọng lực P, lực đẩy Archimedes F_A và lực cản F_c tại vận tốc giới hạn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Khi thiết kế vỏ tàu thủy hoặc thân máy bay, các kỹ sư thường cố gắng làm cho bề mặt vỏ tàu/thân máy bay trơn nhẵn nhất có thể. Mục đích của việc này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một vật được ném thẳng đứng lên trên trong không khí. So sánh độ lớn của lực cản không khí khi vật đang bay lên và khi vật đang rơi xuống (giả sử cùng độ lớn vận tốc tại hai thời điểm).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một vận động viên bơi lội muốn giảm lực cản của nước lên cơ thể để bơi nhanh hơn. Ngoài việc cải thiện kỹ thuật bơi, anh ta có thể làm gì khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một quả bóng đá được đá theo phương ngang trong không khí. Quỹ đạo thực tế của quả bóng sẽ như thế nào so với quỹ đạo parabol lý tưởng khi bỏ qua lực cản không khí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Lực cản của chất lưu là lực xuất hiện khi vật chuyển động trong chất lưu và có đặc điểm là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một vật hình hộp chữ nhật và một vật hình giọt nước có cùng khối lượng và được thả rơi từ cùng độ cao trong không khí. Giả sử cả hai vật đều đạt vận tốc giới hạn. So sánh vận tốc giới hạn của hai vật.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một chiếc tàu thủy đang di chuyển với tốc độ không đổi trên mặt biển. Các lực tác dụng lên tàu ở trạng thái này bao gồm:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Lực nâng (lực đẩy Archimedes) của chất lưu tác dụng lên một vật nhúng trong nó phụ thuộc vào yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một quả bóng bay được bơm khí heli (nhẹ hơn không khí) sẽ bay lên. Giải thích hiện tượng này dựa trên các lực đã học.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi một máy bay cất cánh, nó cần đạt được một tốc độ nhất định trên đường băng. Tốc độ này là cần thiết chủ yếu để:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Công thức tính lực cản của chất lưu thường rất phức tạp và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp gần đúng, lực cản có thể được mô tả bằng biểu thức F_c = k.v^n, trong đó v là tốc độ. Giá trị của n thường là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một chiếc thuyền buồm di chuyển được trên mặt nước nhờ sự tương tác giữa gió và cánh buồm. Lực đẩy giúp thuyền chuyển động về phía trước là thành phần nào của lực tổng hợp do gió tác dụng lên buồm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Tại sao các loài cá và động vật biển khác thường có hình dáng thuôn dài và nhọn ở đầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một quả cầu được thả rơi trong chất lỏng. Ban đầu gia tốc của nó lớn nhất. Khi nào thì gia tốc của quả cầu bằng 0?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Xét một vật chuyển động trong chất lưu. Lực cản của chất lưu có thể được coi là một dạng lực ma sát. Điều gì phân biệt lực cản của chất lưu với lực ma sát trượt giữa hai bề mặt rắn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao các vật có hình dạng khí động học (thuôn, nhọn ở đầu) lại di chuyển nhanh hơn trong không khí hoặc nước so với các vật có hình dạng vuông vắn, dù có cùng khối lượng và động cơ?

  • A. Vì hình dạng khí động học làm tăng khối lượng hiệu dụng của vật.
  • B. Vì hình dạng khí động học tạo ra lực đẩy bổ sung cùng chiều chuyển động.
  • C. Vì hình dạng khí động học làm giảm đáng kể lực cản của chất lưu.
  • D. Vì hình dạng khí động học giúp vật hấp thụ năng lượng từ chất lưu.

Câu 2: Khi một người nhảy dù, ban đầu vận tốc tăng nhanh. Sau một thời gian, vận tốc của người nhảy dù không tăng nữa mà đạt giá trị cực đại và không đổi. Vận tốc này được gọi là gì và tại sao nó đạt được?

  • A. Vận tốc tức thời; vì lực hấp dẫn không còn tác dụng.
  • B. Vận tốc ban đầu; vì lực cản không khí giảm về 0.
  • C. Vận tốc trung bình; vì lực cản không khí đột ngột tăng rất lớn.
  • D. Vận tốc giới hạn (vận tốc cuối); vì lực cản không khí cân bằng với trọng lực.

Câu 3: Một viên bi thép nhỏ được thả rơi từ độ cao lớn xuống mặt nước tĩnh lặng. Mô tả nào sau đây về chuyển động của viên bi trong nước là chính xác nhất?

  • A. Viên bi sẽ rơi với gia tốc không đổi (gia tốc trọng trường).
  • B. Viên bi sẽ đạt vận tốc giới hạn nhanh hơn so với khi rơi trong không khí.
  • C. Lực cản của nước tác dụng lên viên bi sẽ nhỏ hơn lực cản của không khí.
  • D. Viên bi sẽ chìm xuống đáy ngay lập tức mà không có lực cản nào đáng kể.

Câu 4: Một vật có khối lượng m rơi trong chất lỏng có lực cản F_c = kv, với k là hằng số, v là vận tốc. Biểu thức xác định vận tốc giới hạn của vật trong chất lỏng này là gì (bỏ qua lực đẩy Archimedes)?

  • A. v_gh = mg/k
  • B. v_gh = sqrt(mg/k)
  • C. v_gh = k/(mg)
  • D. v_gh = mg*k

Câu 5: Một quả bóng rổ được thả rơi từ trên cao. Lực cản của không khí tác dụng lên quả bóng phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào dưới đây?

  • A. Khối lượng và màu sắc của quả bóng.
  • B. Chất liệu làm quả bóng và nhiệt độ môi trường.
  • C. Độ cao ban đầu và gia tốc trọng trường.
  • D. Vận tốc, hình dạng và diện tích mặt cắt ngang của quả bóng, cùng với mật độ không khí.

Câu 6: Tại sao người ta thường thiết kế mũi tên, đạn, hoặc đầu tàu hỏa/máy bay có hình dạng thuôn nhọn?

  • A. Để giảm lực cản của không khí, giúp chúng di chuyển nhanh hơn hoặc xa hơn.
  • B. Để tăng lực hấp dẫn tác dụng lên chúng.
  • C. Để chúng dễ dàng bị lực đẩy của động cơ tác dụng.
  • D. Để tăng ma sát với không khí, giúp kiểm soát tốc độ tốt hơn.

Câu 7: Lực nâng (lực đẩy Archimedes) tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng riêng của vật và độ sâu nơi đặt vật.
  • B. Thể tích của vật và gia tốc trọng trường.
  • C. Thể tích phần vật bị chiếm chỗ bởi chất lỏng, khối lượng riêng của chất lỏng và gia tốc trọng trường.
  • D. Diện tích bề mặt vật tiếp xúc với chất lỏng và áp suất chất lỏng.

Câu 8: Một quả cầu được thả rơi trong một chất lỏng nhớt. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc quả cầu vào thời gian sẽ có dạng như thế nào?

  • A. Một đường thẳng dốc lên (vận tốc tăng đều).
  • B. Một đường cong dốc lên, sau đó là đường thẳng nằm ngang (vận tốc tăng dần rồi đạt giá trị không đổi).
  • C. Một đường thẳng nằm ngang (vận tốc không đổi ngay từ đầu).
  • D. Một đường cong dốc xuống (vận tốc giảm dần).

Câu 9: Tại sao một chiếc khinh khí cầu chứa đầy khí nóng lại có thể bay lên trong không khí?

  • A. Vì khối lượng riêng của khí nóng bên trong khinh khí cầu nhỏ hơn khối lượng riêng của không khí lạnh xung quanh, tạo ra lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lực.
  • B. Vì khí nóng tạo ra áp suất lớn hơn bên trong, đẩy khinh khí cầu bay lên.
  • C. Vì khinh khí cầu có động cơ phản lực đẩy nó lên.
  • D. Vì vật liệu làm khinh khí cầu có trọng lượng riêng rất nhỏ.

Câu 10: Khi bơi dưới nước, chúng ta cảm thấy khó khăn hơn nhiều so với khi chạy trên cạn. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Trọng lực của chúng ta tăng lên khi ở dưới nước.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất giảm đi khi ở dưới nước.
  • C. Lực cản của nước lớn hơn rất nhiều so với lực cản của không khí ở cùng vận tốc.
  • D. Lực đẩy Archimedes trong nước làm giảm khả năng tạo ra lực đẩy của cơ bắp.

Câu 11: Một vận động viên đua xe đạp đang tăng tốc. Lực đẩy của động cơ (do người đạp) là không đổi. Lực cản không khí tăng theo bình phương vận tốc. Lực tổng hợp tác dụng lên xe và vận động viên sẽ thay đổi như thế nào khi vận tốc tăng?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng rồi giảm.

Câu 12: Để giảm lực cản của nước tác dụng lên tàu thuyền, người ta thường làm gì với phần thân tàu chìm dưới nước?

  • A. Thiết kế thân tàu thuôn, nhọn ở mũi và đuôi (hình dạng khí động học).
  • B. Tăng diện tích mặt cắt ngang của thân tàu.
  • C. Làm cho bề mặt thân tàu gồ ghề để tạo xoáy nước.
  • D. Sơn màu sáng cho thân tàu.

Câu 13: Xét một vật rơi trong không khí. Lực cản không khí phụ thuộc vào vận tốc. Khi vật đạt vận tốc giới hạn, mối quan hệ giữa trọng lực (P), lực cản (F_c) và lực đẩy Archimedes (F_A) là gì?

  • A. P > F_c + F_A
  • B. P < F_c + F_A
  • C. P = F_c + F_A
  • D. P = F_c - F_A

Câu 14: Một vận động viên bơi đang bơi trong bể bơi. Lực cản của nước tác dụng lên vận động viên phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của vận động viên?

  • A. Chiều cao và cân nặng.
  • B. Vận tốc bơi và hình dáng cơ thể trong nước (tư thế).
  • C. Lực đẩy của chân và tay.
  • D. Thời gian bơi và quãng đường bơi.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về lực cản của chất lưu là SAI?

  • A. Lực cản luôn ngược chiều với vận tốc của vật đối với chất lưu.
  • B. Độ lớn lực cản thường tăng khi vận tốc tăng.
  • C. Lực cản phụ thuộc vào hình dạng và diện tích mặt cắt ngang của vật.
  • D. Lực cản chỉ xuất hiện khi vật chuyển động trong chất lỏng, không khí thì không có lực cản.

Câu 16: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu v0 trong môi trường có lực cản không khí. Nếu v0 nhỏ hơn vận tốc giới hạn, chuyển động của vật sẽ như thế nào?

  • A. Vật sẽ tăng tốc nhưng với gia tốc giảm dần cho đến khi đạt vận tốc giới hạn.
  • B. Vật sẽ tăng tốc đều với gia tốc không đổi.
  • C. Vật sẽ chuyển động thẳng đều ngay lập tức.
  • D. Vật sẽ giảm tốc cho đến khi đạt vận tốc giới hạn.

Câu 17: Khi thiết kế các phương tiện di chuyển tốc độ cao như máy bay, tàu cao tốc, yếu tố nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để tối ưu hiệu suất?

  • A. Tăng tối đa trọng lượng của phương tiện.
  • B. Giảm thiểu lực cản của chất lưu bằng cách tạo hình khí động học.
  • C. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với chất lưu.
  • D. Sử dụng vật liệu có độ ma sát cao.

Câu 18: Một vận động viên bơi đang bơi với vận tốc không đổi. Điều này có nghĩa là:

  • A. Không có lực nào tác dụng lên vận động viên.
  • B. Lực cản của nước bằng không.
  • C. Lực đẩy của vận động viên cân bằng với lực cản của nước.
  • D. Lực đẩy của vận động viên lớn hơn lực cản của nước.

Câu 19: Lực cản không khí tác dụng lên một chiếc ô tô đang chạy trên đường cao tốc có thể được ước tính bằng công thức F_c = 0.5 * ρ * C * A * v^2, trong đó ρ là mật độ không khí, C là hệ số cản, A là diện tích mặt cắt ngang hiệu dụng, v là vận tốc. Công thức này cho thấy lực cản tăng nhanh nhất theo yếu tố nào?

  • A. Mật độ không khí (ρ).
  • B. Hệ số cản (C).
  • C. Diện tích mặt cắt ngang (A).
  • D. Vận tốc (v).

Câu 20: Một quả bóng bàn và một quả cầu thép đặc có cùng đường kính được thả rơi từ cùng một độ cao trong không khí. Quả nào sẽ đạt vận tốc giới hạn lớn hơn và tại sao?

  • A. Quả cầu thép, vì nó có khối lượng lớn hơn nên cần lực cản lớn hơn (và do đó vận tốc lớn hơn) để cân bằng trọng lực.
  • B. Quả bóng bàn, vì nó nhẹ hơn nên ít bị ảnh hưởng bởi lực cản.
  • C. Cả hai đạt vận tốc giới hạn bằng nhau vì có cùng hình dạng và kích thước.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về hệ số cản.

Câu 21: Một chiếc tàu ngầm lặn xuống đáy biển. Lực cản của nước tác dụng lên tàu ngầm sẽ thay đổi như thế nào khi nó lặn sâu hơn (giả sử vận tốc không đổi)?

  • A. Tăng lên do áp suất nước tăng.
  • B. Giảm đi do nhiệt độ nước giảm.
  • C. Không thay đổi đáng kể (nếu mật độ và độ nhớt của nước không thay đổi nhiều theo độ sâu).
  • D. Giảm về không khi tàu ngầm đạt độ sâu nhất định.

Câu 22: Để một chiếc thuyền buồm di chuyển về phía trước, gió tác dụng lên cánh buồm tạo ra một lực. Lực này có thể được phân tích thành hai thành phần chính. Thành phần nào giúp thuyền di chuyển tới?

  • A. Thành phần lực song song với hướng chuyển động của thuyền.
  • B. Thành phần lực vuông góc với hướng chuyển động của thuyền.
  • C. Thành phần lực hướng thẳng đứng lên trên.
  • D. Chỉ có lực cản của gió mới đẩy thuyền đi.

Câu 23: Một thiết bị đo vận tốc gió (ví dụ: anemometer dạng cánh quạt) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào liên quan đến lực cản?

  • A. Trọng lực của gió.
  • B. Lực cản của gió tác dụng lên các cánh quạt làm chúng quay.
  • C. Lực đẩy Archimedes của gió.
  • D. Áp suất tĩnh của không khí.

Câu 24: Tại sao các vận động viên bơi lội chuyên nghiệp thường cạo tóc trên cơ thể và mặc đồ bơi đặc biệt?

  • A. Để tăng khối lượng riêng của cơ thể.
  • B. Để giảm lực đẩy Archimedes.
  • C. Để tăng ma sát với nước, giúp bám tốt hơn.
  • D. Để giảm lực cản của nước, giúp bơi nhanh hơn.

Câu 25: Khi một vật di chuyển trong chất lưu, năng lượng cơ học của vật bị giảm dần do lực cản. Năng lượng này chủ yếu chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Nhiệt năng (làm nóng chất lưu và vật) và năng lượng của các xoáy/dòng chảy trong chất lưu.
  • B. Quang năng (phát sáng).
  • C. Hóa năng (phản ứng hóa học).
  • D. Năng lượng hạt nhân.

Câu 26: Một chiếc xe đạp đang xuống dốc với vận tốc không đổi. Các lực tác dụng lên xe và người đi xe bao gồm trọng lực, lực ma sát lăn, lực cản không khí và phản lực mặt đường. Mối quan hệ giữa các lực này là gì?

  • A. Trọng lực lớn hơn tổng lực ma sát lăn và lực cản không khí.
  • B. Trọng lực cân bằng với phản lực mặt đường.
  • C. Thành phần trọng lực song song với mặt dốc cân bằng với tổng lực ma sát lăn và lực cản không khí.
  • D. Lực cản không khí bằng không.

Câu 27: Một vật có khối lượng 5 kg rơi từ độ cao lớn trong không khí. Giả sử lực cản không khí có dạng F_c = 0.2 v^2 (N, v tính bằng m/s). Lấy g = 10 m/s^2. Vận tốc giới hạn của vật này là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 50 m/s
  • C. 250 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 28: Khi một chiếc máy bay cất cánh, lực nâng do cánh máy bay tạo ra phải lớn hơn hoặc bằng tổng trọng lực của máy bay và hành khách. Lực nâng này được tạo ra dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Sự chênh lệch áp suất không khí ở mặt trên và mặt dưới cánh do hình dạng đặc biệt của cánh (nguyên lý Bernoulli và hiệu ứng cánh máy bay).
  • B. Lực đẩy trực tiếp từ động cơ phản lực.
  • C. Lực đẩy Archimedes của không khí.
  • D. Lực ma sát giữa không khí và cánh máy bay.

Câu 29: Một viên sỏi nhỏ được thả rơi vào cốc nước. Quan sát chuyển động của viên sỏi, ta thấy ban đầu nó tăng tốc, sau đó chuyển động với vận tốc gần như không đổi. Điều này chứng tỏ điều gì về lực cản của nước?

  • A. Lực cản của nước là không đáng kể.
  • B. Lực cản của nước không phụ thuộc vào vận tốc.
  • C. Lực cản của nước lớn hơn trọng lực ngay từ đầu.
  • D. Lực cản của nước tăng lên khi vận tốc của viên sỏi tăng.

Câu 30: Hình dạng của các loài cá thường thuôn dài và dẹp hai bên. Đặc điểm này giúp chúng di chuyển hiệu quả trong nước bằng cách nào?

  • A. Tăng lực đẩy của đuôi.
  • B. Giảm lực cản của nước khi bơi.
  • C. Tăng khả năng nổi trên mặt nước.
  • D. Giảm lực đẩy Archimedes.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Tại sao các vật có hình dạng khí động học (thuôn, nhọn ở đầu) lại di chuyển nhanh hơn trong không khí hoặc nước so với các vật có hình dạng vuông vắn, dù có cùng khối lượng và động cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Khi một người nhảy dù, ban đầu vận tốc tăng nhanh. Sau một thời gian, vận tốc của người nhảy dù không tăng nữa mà đạt giá trị cực đại và không đổi. Vận tốc này được gọi là gì và tại sao nó đạt được?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một viên bi thép nhỏ được thả rơi từ độ cao lớn xuống mặt nước tĩnh lặng. Mô tả nào sau đây về chuyển động của viên bi trong nước là chính xác nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một vật có khối lượng m rơi trong chất lỏng có lực cản F_c = kv, với k là hằng số, v là vận tốc. Biểu thức xác định vận tốc giới hạn của vật trong chất lỏng này là gì (bỏ qua lực đẩy Archimedes)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một quả bóng rổ được thả rơi từ trên cao. Lực cản của không khí tác dụng lên quả bóng phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào dưới đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Tại sao người ta thường thiết kế mũi tên, đạn, hoặc đầu tàu hỏa/máy bay có hình dạng thuôn nhọn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Lực nâng (lực đẩy Archimedes) tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một quả cầu được thả rơi trong một chất lỏng nhớt. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc quả cầu vào thời gian sẽ có dạng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tại sao một chiếc khinh khí cầu chứa đầy khí nóng lại có thể bay lên trong không khí?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Khi bơi dưới nước, chúng ta cảm thấy khó khăn hơn nhiều so với khi chạy trên cạn. Nguyên nhân chính là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một vận động viên đua xe đạp đang tăng tốc. Lực đẩy của động cơ (do người đạp) là không đổi. Lực cản không khí tăng theo bình phương vận tốc. Lực tổng hợp tác dụng lên xe và vận động viên sẽ thay đổi như thế nào khi vận tốc tăng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Để giảm lực cản của nước tác dụng lên tàu thuyền, người ta thường làm gì với phần thân tàu chìm dưới nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Xét một vật rơi trong không khí. Lực cản không khí phụ thuộc vào vận tốc. Khi vật đạt vận tốc giới hạn, mối quan hệ giữa trọng lực (P), lực cản (F_c) và lực đẩy Archimedes (F_A) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một vận động viên bơi đang bơi trong bể bơi. Lực cản của nước tác dụng lên vận động viên phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của vận động viên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về lực cản của chất lưu là SAI?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu v0 trong môi trường có lực cản không khí. Nếu v0 nhỏ hơn vận tốc giới hạn, chuyển động của vật sẽ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi thiết kế các phương tiện di chuyển tốc độ cao như máy bay, tàu cao tốc, yếu tố nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để tối ưu hiệu suất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một vận động viên bơi đang bơi với vận tốc không đổi. Điều này có nghĩa là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Lực cản không khí tác dụng lên một chiếc ô tô đang chạy trên đường cao tốc có thể được ước tính bằng công thức F_c = 0.5 * ρ * C * A * v^2, trong đó ρ là mật độ không khí, C là hệ số cản, A là diện tích mặt cắt ngang hiệu dụng, v là vận tốc. Công thức này cho thấy lực cản tăng nhanh nhất theo yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một quả bóng bàn và một quả cầu thép đặc có cùng đường kính được thả rơi từ cùng một độ cao trong không khí. Quả nào sẽ đạt vận tốc giới hạn lớn hơn và tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một chiếc tàu ngầm lặn xuống đáy biển. Lực cản của nước tác dụng lên tàu ngầm sẽ thay đổi như thế nào khi nó lặn sâu hơn (giả sử vận tốc không đổi)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để một chiếc thuyền buồm di chuyển về phía trước, gió tác dụng lên cánh buồm tạo ra một lực. Lực này có thể được phân tích thành hai thành phần chính. Thành phần nào giúp thuyền di chuyển tới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một thiết bị đo vận tốc gió (ví dụ: anemometer dạng cánh quạt) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào liên quan đến lực cản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Tại sao các vận động viên bơi lội chuyên nghiệp thường cạo tóc trên cơ thể và mặc đồ bơi đặc biệt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi một vật di chuyển trong chất lưu, năng lượng cơ học của vật bị giảm dần do lực cản. Năng lượng này chủ yếu chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một chiếc xe đạp đang xuống dốc với vận tốc không đổi. Các lực tác dụng lên xe và người đi xe bao gồm trọng lực, lực ma sát lăn, lực cản không khí và phản lực mặt đường. Mối quan hệ giữa các lực này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một vật có khối lượng 5 kg rơi từ độ cao lớn trong không khí. Giả sử lực cản không khí có dạng F_c = 0.2 v^2 (N, v tính bằng m/s). Lấy g = 10 m/s^2. Vận tốc giới hạn của vật này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi một chiếc máy bay cất cánh, lực nâng do cánh máy bay tạo ra phải lớn hơn hoặc bằng tổng trọng lực của máy bay và hành khách. Lực nâng này được tạo ra dựa trên nguyên tắc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một viên sỏi nhỏ được thả rơi vào cốc nước. Quan sát chuyển động của viên sỏi, ta thấy ban đầu nó tăng tốc, sau đó chuyển động với vận tốc gần như không đổi. Điều này chứng tỏ điều gì về lực cản của nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Hình dạng của các loài cá thường thuôn dài và dẹp hai bên. Đặc điểm này giúp chúng di chuyển hiệu quả trong nước bằng cách nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về lực cản của chất lưu?

  • A. Lực cản của chất lưu chỉ phụ thuộc vào vận tốc của vật và không phụ thuộc vào hình dạng của vật.
  • B. Lực cản của chất lưu luôn ngược chiều với vận tốc tương đối của vật so với chất lưu.
  • C. Lực cản của chất lưu không tồn tại khi vật chuyển động trong chân không.
  • D. Lực cản của chất lưu tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc của vật trong mọi trường hợp.

Câu 2: Một vật nhỏ rơi tự do trong không khí. Điều gì xảy ra với gia tốc của vật khi vận tốc của nó tăng lên?

  • A. Gia tốc của vật tăng lên vì lực hấp dẫn tăng theo vận tốc.
  • B. Gia tốc của vật không đổi vì lực hấp dẫn là hằng số.
  • C. Gia tốc của vật giảm dần vì lực cản của không khí tăng lên.
  • D. Gia tốc của vật bằng không khi vận tốc đạt giá trị cực đại.

Câu 3: Hình dạng nào sau đây của vật sẽ tạo ra lực cản lớn nhất khi chuyển động trong không khí với cùng vận tốc?

  • A. Hình giọt nước.
  • B. Hình thuôn dài.
  • C. Hình trụ tròn.
  • D. Hình hộp chữ nhật có mặt lớn vuông góc với hướng chuyển động.

Câu 4: Một chiếc máy bay đang bay ở độ cao ổn định với vận tốc không đổi. Lực nâng của cánh máy bay cân bằng với lực nào?

  • A. Trọng lực của máy bay.
  • B. Lực cản không khí.
  • C. Lực đẩy của động cơ.
  • D. Lực quán tính của máy bay.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lực nâng của cánh máy bay?

  • A. Vận tốc của máy bay.
  • B. Góc tấn công của cánh máy bay.
  • C. Khối lượng của máy bay.
  • D. Hình dạng của cánh máy bay.

Câu 6: Tại sao các vận động viên đua xe đạp thường cúi thấp người khi đua?

  • A. Để tăng lực ma sát với mặt đường.
  • B. Để giảm diện tích cản gió và giảm lực cản của không khí.
  • C. Để tăng trọng tâm và giữ thăng bằng tốt hơn.
  • D. Để tạo ra lực nâng giúp xe đạp bay nhanh hơn.

Câu 7: Một quả bóng bàn rơi trong nước và nhanh chóng đạt vận tốc giới hạn. Điều gì xảy ra khi quả bóng đạt vận tốc giới hạn?

  • A. Lực hấp dẫn lớn hơn lực cản của nước.
  • B. Lực cản của nước bằng không.
  • C. Lực hấp dẫn nhỏ hơn lực cản của nước.
  • D. Lực hấp dẫn cân bằng với lực cản của nước.

Câu 8: Trong trường hợp nào lực cản của chất lưu là đáng kể và không thể bỏ qua?

  • A. Khi vật chuyển động với vận tốc lớn trong chất lưu.
  • B. Khi vật chuyển động với vận tốc nhỏ trong chất lưu.
  • C. Khi vật có khối lượng lớn.
  • D. Khi vật có hình dạng khí động học.

Câu 9: Một chiếc dù được sử dụng để làm chậm tốc độ rơi của người nhảy dù. Nguyên lý nào sau đây được áp dụng?

  • A. Tăng trọng lượng của người nhảy dù.
  • B. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí.
  • C. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí để tăng lực cản.
  • D. Tạo ra lực đẩy hướng lên.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra với vận tốc giới hạn của một vật rơi trong chất lưu nếu độ nhớt của chất lưu tăng lên?

  • A. Vận tốc giới hạn sẽ tăng lên.
  • B. Vận tốc giới hạn sẽ giảm xuống.
  • C. Vận tốc giới hạn không thay đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 11: Một viên bi sắt và một viên bi gỗ có cùng kích thước được thả rơi đồng thời trong nước. Viên bi nào sẽ chạm đáy bể nước trước?

  • A. Viên bi sắt.
  • B. Viên bi gỗ.
  • C. Cả hai chạm đáy cùng lúc.
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ sâu của bể nước.

Câu 12: Lực nâng của cánh máy bay được tạo ra chủ yếu do sự khác biệt về...

  • A. Vận tốc gió thổi vào cánh máy bay.
  • B. Khối lượng riêng của không khí.
  • C. Áp suất không khí giữa mặt trên và mặt dưới cánh máy bay.
  • D. Độ nhớt của không khí.

Câu 13: Một con chim đang bay lượn trên không trung. Điều gì giúp chim tạo ra lực nâng để bay lên?

  • A. Sức mạnh cơ bắp của đôi cánh.
  • B. Hình dạng cánh và chuyển động vỗ cánh tạo ra lực nâng.
  • C. Trọng lượng nhẹ của cơ thể chim.
  • D. Lực đẩy của không khí từ phía sau.

Câu 14: Tính lực cản của không khí tác dụng lên một ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h, biết hệ số cản là 0.3, diện tích cản trước là 2.5 m² và khối lượng riêng của không khí là 1.2 kg/m³.

  • A. 180 N.
  • B. 360 N.
  • C. 90 N.
  • D. 450 N.

Câu 15: Một vật rơi tự do trong không khí đạt vận tốc giới hạn là 50 m/s. Nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi (giữ nguyên hình dạng và kích thước), vận tốc giới hạn mới sẽ là khoảng bao nhiêu?

  • A. 25 m/s.
  • B. 70.7 m/s.
  • C. 100 m/s.
  • D. 50 m/s (không đổi).

Câu 16: Tại sao máy bay phản lực có thể bay ở độ cao lớn hơn và vận tốc cao hơn so với máy bay cánh quạt?

  • A. Máy bay phản lực có động cơ mạnh mẽ hơn.
  • B. Máy bay phản lực có cánh lớn hơn.
  • C. Máy bay phản lực nhẹ hơn.
  • D. Không khí ở độ cao lớn loãng hơn, giảm lực cản và máy bay phản lực hiệu quả hơn ở vận tốc cao.

Câu 17: Trong môn nhảy cầu, vận động viên thường tạo dáng "úp thìa" khi rơi xuống nước. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Để tăng lực cản của nước và giảm tốc độ rơi.
  • B. Để tạo ra lực nâng giúp giảm chấn động khi tiếp xúc mặt nước.
  • C. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt nước và giảm lực cản đột ngột.
  • D. Để tạo ra hiệu ứng đẹp mắt cho khán giả.

Câu 18: Phương pháp nào sau đây giúp giảm lực cản khi tàu thuyền di chuyển trên mặt nước?

  • A. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của thân tàu với nước.
  • B. Thiết kế thân tàu có dạng thuôn dài ở phía trước.
  • C. Tăng trọng lượng của tàu.
  • D. Giảm vận tốc của tàu.

Câu 19: Một vật chuyển động trong chất lỏng nhớt. Lực cản nhớt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc trọng trường.
  • C. Áp suất chất lỏng.
  • D. Độ nhớt của chất lỏng và vận tốc của vật.

Câu 20: Xét một giọt mưa nhỏ rơi trong không khí. Tại sao giọt mưa không rơi xuống đất với gia tốc trọng trường không đổi?

  • A. Do lực cản của không khí tác dụng lên giọt mưa.
  • B. Do lực đẩy Archimedes của không khí.
  • C. Do khối lượng của giọt mưa quá nhỏ.
  • D. Do gió thổi ngược chiều với chuyển động của giọt mưa.

Câu 21: So sánh lực cản của không khí tác dụng lên một chiếc lá cây và một viên đá có cùng khối lượng và hình dạng khi chúng rơi từ cùng độ cao.

  • A. Lực cản tác dụng lên chiếc lá lớn hơn vì diện tích bề mặt của lá lớn hơn.
  • B. Lực cản tác dụng lên viên đá lớn hơn vì viên đá nặng hơn.
  • C. Lực cản tác dụng lên cả hai vật là như nhau vì chúng có cùng khối lượng.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết vận tốc của chúng.

Câu 22: Một vật được ném ngang trong không khí. Quỹ đạo chuyển động thực tế của vật sẽ khác biệt so với quỹ đạo parabol lý tưởng (không có lực cản) như thế nào?

  • A. Quỹ đạo thực tế sẽ cao hơn quỹ đạo parabol lý tưởng.
  • B. Quỹ đạo thực tế sẽ đối xứng hơn quỹ đạo parabol lý tưởng.
  • C. Quỹ đạo thực tế sẽ có tầm xa ngắn hơn và độ cao nhỏ hơn so với quỹ đạo parabol lý tưởng.
  • D. Quỹ đạo thực tế sẽ không bị ảnh hưởng bởi lực cản không khí.

Câu 23: Để tăng lực nâng của cánh máy bay mà không thay đổi vận tốc, phi công có thể làm gì?

  • A. Giảm góc tấn công của cánh máy bay.
  • B. Giảm diện tích cánh máy bay.
  • C. Tăng độ nhớt của không khí.
  • D. Tăng góc tấn công của cánh máy bay (trong giới hạn).

Câu 24: Tại sao các loài chim biển như hải âu có thể lượn bay trên biển hàng giờ mà không cần vỗ cánh nhiều?

  • A. Do chúng có trọng lượng rất nhẹ.
  • B. Do chúng tận dụng gió và lực nâng từ không khí để lượn.
  • C. Do chúng có cơ chế tạo lực đẩy đặc biệt.
  • D. Do chúng bay ở độ cao rất lớn nơi không có lực cản.

Câu 25: Trong thiết kế xe hơi, kiểu dáng khí động học ( обтекаемая форма ) giúp ích gì?

  • A. Giảm lực cản của không khí và tiết kiệm nhiên liệu.
  • B. Tăng lực ma sát với mặt đường và tăng độ bám.
  • C. Tăng lực nâng và giúp xe bay lên.
  • D. Giảm trọng lượng của xe.

Câu 26: Một chiếc máy bay đang hạ cánh. Để giảm tốc độ và tăng lực cản, phi công có thể sử dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng công suất động cơ.
  • B. Thu gọn cánh tà (flaps).
  • C. Mở rộng cánh tà (flaps) và cánh liệng (spoilers).
  • D. Giảm góc tấn công.

Câu 27: Một vận động viên bơi lội mặc đồ bơi bó sát người. Lợi ích chính của việc này là gì liên quan đến lực cản?

  • A. Tăng lực đẩy của nước.
  • B. Giảm lực cản của nước khi bơi.
  • C. Giữ ấm cơ thể.
  • D. Tăng tính thẩm mỹ.

Câu 28: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa lực cản của chất lưu và vận tốc của vật ở vận tốc nhỏ?

  • A. Đồ thị đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đồ thị đường cong parabol.
  • C. Đồ thị đường hyperbol.
  • D. Đồ thị đường nằm ngang.

Câu 29: Một quả bóng golf có các vết lõm trên bề mặt. Các vết lõm này có tác dụng gì đến lực cản và tầm bay của bóng?

  • A. Tăng lực cản và giảm tầm bay.
  • B. Không ảnh hưởng đến lực cản và tầm bay.
  • C. Giảm lực cản và tăng tầm bay.
  • D. Tăng lực cản và tăng độ xoáy của bóng.

Câu 30: Trong thí nghiệm thả rơi vật trong chất lỏng để xác định lực cản, cần đo đại lượng nào để tính được lực cản ở mỗi vận tốc?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Thể tích của vật.
  • C. Độ nhớt của chất lỏng.
  • D. Gia tốc của vật và khối lượng của vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về lực cản của chất lưu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một vật nhỏ rơi tự do trong không khí. Điều gì xảy ra với gia tốc của vật khi vận tốc của nó tăng lên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hình dạng nào sau đây của vật sẽ tạo ra lực cản lớn nhất khi chuyển động trong không khí với cùng vận tốc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một chiếc máy bay đang bay ở độ cao ổn định với vận tốc không đổi. Lực nâng của cánh máy bay cân bằng với lực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lực nâng của cánh máy bay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tại sao các vận động viên đua xe đạp thường cúi thấp người khi đua?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một quả bóng bàn rơi trong nước và nhanh chóng đạt vận tốc giới hạn. Điều gì xảy ra khi quả bóng đạt vận tốc giới hạn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong trường hợp nào lực cản của chất lưu là đáng kể và không thể bỏ qua?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một chiếc dù được sử dụng để làm chậm tốc độ rơi của người nhảy dù. Nguyên lý nào sau đây được áp dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra với vận tốc giới hạn của một vật rơi trong chất lưu nếu độ nhớt của chất lưu tăng lên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một viên bi sắt và một viên bi gỗ có cùng kích thước được thả rơi đồng thời trong nước. Viên bi nào sẽ chạm đáy bể nước trước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Lực nâng của cánh máy bay được tạo ra chủ yếu do sự khác biệt về...

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một con chim đang bay lượn trên không trung. Điều gì giúp chim tạo ra lực nâng để bay lên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tính lực cản của không khí tác dụng lên một ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h, biết hệ số cản là 0.3, diện tích cản trước là 2.5 m² và khối lượng riêng của không khí là 1.2 kg/m³.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một vật rơi tự do trong không khí đạt vận tốc giới hạn là 50 m/s. Nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi (giữ nguyên hình dạng và kích thước), vận tốc giới hạn mới sẽ là khoảng bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Tại sao máy bay phản lực có thể bay ở độ cao lớn hơn và vận tốc cao hơn so với máy bay cánh quạt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong môn nhảy cầu, vận động viên thường tạo dáng 'úp thìa' khi rơi xuống nước. Mục đích của việc này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phương pháp nào sau đây giúp giảm lực cản khi tàu thuyền di chuyển trên mặt nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một vật chuyển động trong chất lỏng nhớt. Lực cản nhớt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Xét một giọt mưa nhỏ rơi trong không khí. Tại sao giọt mưa không rơi xuống đất với gia tốc trọng trường không đổi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: So sánh lực cản của không khí tác dụng lên một chiếc lá cây và một viên đá có cùng khối lượng và hình dạng khi chúng rơi từ cùng độ cao.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một vật được ném ngang trong không khí. Quỹ đạo chuyển động thực tế của vật sẽ khác biệt so với quỹ đạo parabol lý tưởng (không có lực cản) như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để tăng lực nâng của cánh máy bay mà không thay đổi vận tốc, phi công có thể làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao các loài chim biển như hải âu có thể lượn bay trên biển hàng giờ mà không cần vỗ cánh nhiều?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong thiết kế xe hơi, kiểu dáng khí động học ( обтекаемая форма ) giúp ích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một chiếc máy bay đang hạ cánh. Để giảm tốc độ và tăng lực cản, phi công có thể sử dụng biện pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một vận động viên bơi lội mặc đồ bơi bó sát người. Lợi ích chính của việc này là gì liên quan đến lực cản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa lực cản của chất lưu và vận tốc của vật ở vận tốc nhỏ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một quả bóng golf có các vết lõm trên bề mặt. Các vết lõm này có tác dụng gì đến lực cản và tầm bay của bóng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong thí nghiệm thả rơi vật trong chất lỏng để xác định lực cản, cần đo đại lượng nào để tính được lực cản ở mỗi vận tốc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vận động viên nhảy dù có khối lượng 70 kg (bao gồm cả dù) đang rơi với vận tốc không đổi là 5 m/s. Lực cản của không khí tác dụng lên vận động viên và dù lúc này là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 700 N
  • C. 350 N
  • D. Không thể xác định nếu không biết hình dạng dù

Câu 2: Hình dạng nào sau đây của vật thể sẽ tạo ra lực cản của chất lưu lớn nhất khi chuyển động trong cùng một chất lưu và cùng vận tốc?

  • A. Hình giọt nước
  • B. Hình trụ
  • C. Hình hộp chữ nhật (mặt lớn hướng trước)
  • D. Hình cầu

Câu 3: Một chiếc máy bay đang bay ở độ cao ổn định với vận tốc không đổi. Điều gì sau đây là đúng về lực nâng và trọng lực tác dụng lên máy bay?

  • A. Lực nâng bằng với trọng lực
  • B. Lực nâng lớn hơn trọng lực
  • C. Lực nâng nhỏ hơn trọng lực
  • D. Lực nâng và trọng lực không liên quan đến nhau

Câu 4: Vì sao các vận động viên đua xe đạp thường cúi thấp người khi đua?

  • A. Để tăng trọng lực tác dụng lên xe
  • B. Để tăng lực ma sát với mặt đường
  • C. Để giảm lực cản của không khí
  • D. Để dễ dàng quan sát đường đi hơn

Câu 5: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lực cản của chất lưu tác dụng lên vật chuyển động?

  • A. Vận tốc của vật
  • B. Hình dạng của vật
  • C. Độ nhớt của chất lưu
  • D. Khối lượng của vật

Câu 6: Một chiếc lá cây rơi từ trên cao xuống đất. Ban đầu lá cây rơi nhanh dần, sau đó tốc độ hầu như không đổi. Tại sao lại có sự thay đổi này?

  • A. Do trọng lực giảm dần khi lá cây rơi xuống
  • B. Do lực cản của không khí tăng lên khi vận tốc tăng
  • C. Do gió thổi ngang làm chậm lá cây
  • D. Do lá cây nhẹ nên không thể rơi nhanh hơn

Câu 7: Lực nâng của cánh máy bay được tạo ra chủ yếu do sự khác biệt về điều gì giữa mặt trên và mặt dưới của cánh?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ ẩm
  • C. Độ nhớt của không khí
  • D. Áp suất của không khí

Câu 8: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực cản của không khí là có lợi và được ứng dụng?

  • A. Xe ô tô di chuyển trên đường cao tốc
  • B. Máy bay phản lực tăng tốc
  • C. Dù giảm tốc độ rơi của người nhảy dù
  • D. Tàu thuyền di chuyển trên mặt nước

Câu 9: Một vật rơi tự do trong không khí. Đại lượng nào sau đây tăng dần đến khi đạt giá trị không đổi?

  • A. Gia tốc
  • B. Lực cản của không khí
  • C. Trọng lực
  • D. Khối lượng

Câu 10: Tại sao chim và máy bay có thể bay lượn trên không trung?

  • A. Do lực nâng của cánh lớn hơn hoặc bằng trọng lực
  • B. Do lực đẩy của động cơ phản lực
  • C. Do lực hút của Trái Đất giảm ở trên cao
  • D. Do không khí nhẹ hơn ở trên cao

Câu 11: Khi một vật chuyển động trong chất lỏng, lực cản của chất lỏng phụ thuộc vào độ nhớt của chất lỏng như thế nào?

  • A. Lực cản tỉ lệ nghịch với độ nhớt
  • B. Lực cản tỉ lệ thuận với độ nhớt
  • C. Lực cản không phụ thuộc vào độ nhớt
  • D. Chỉ phụ thuộc vào độ nhớt khi vận tốc lớn

Câu 12: Một quả bóng bàn và một quả bóng đá có cùng kích thước được thả rơi từ cùng độ cao trong không khí. Quả bóng nào sẽ chạm đất trước? (Bỏ qua ảnh hưởng của gió)

  • A. Quả bóng đá
  • B. Quả bóng bàn
  • C. Cả hai chạm đất cùng lúc
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ cao

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về vận tốc giới hạn của vật rơi trong chất lưu là đúng?

  • A. Vận tốc giới hạn luôn là một hằng số đối với mọi vật
  • B. Vận tốc giới hạn đạt được khi lực cản bằng trọng lực
  • C. Vận tốc giới hạn phụ thuộc vào độ cao thả vật
  • D. Vận tốc giới hạn chỉ tồn tại trong chân không

Câu 14: Tại sao khi bơi trong nước, việc khum tay và chân lại giúp bơi nhanh hơn?

  • A. Để giảm lực đẩy của nước
  • B. Để tăng lực cản của nước
  • C. Để tạo ra dòng nước xoáy giúp đẩy đi
  • D. Để tăng lực đẩy và giảm lực cản khi bơi

Câu 15: Cho một vật chuyển động trong không khí. Nếu vận tốc của vật tăng lên gấp đôi, lực cản của không khí sẽ thay đổi như thế nào (giả sử lực cản tỉ lệ với bình phương vận tốc)?

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Không đổi
  • C. Tăng gấp bốn
  • D. Giảm đi một nửa

Câu 16: Hình dạng khí động học (streamlined shape) có vai trò gì trong việc giảm lực cản của chất lưu?

  • A. Giảm diện tích bề mặt vuông góc với dòng chảy
  • B. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với chất lưu
  • C. Tăng độ nhớt của chất lưu xung quanh vật
  • D. Tạo ra áp suất cao phía trước vật

Câu 17: Một chiếc thuyền buồm có thể di chuyển được ngược chiều gió hay không? Giải thích.

  • B. Không, thuyền buồm chỉ có thể di chuyển theo hướng gió hoặc vuông góc với hướng gió
  • C. Có, bằng cách sử dụng động cơ phụ
  • D. Có, nếu gió đủ mạnh

Câu 18: So sánh lực cản của không khí tác dụng lên cùng một người khi người đó đi xe đạp với vận tốc 10 km/h và khi chạy bộ với vận tốc 10 km/h. Trường hợp nào lực cản lớn hơn?

  • A. Khi đi xe đạp
  • B. Khi chạy bộ
  • C. Lực cản như nhau trong cả hai trường hợp
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng người

Câu 19: Để giảm lực cản của nước cho tàu thuyền, người ta thường thiết kế phần mũi tàu như thế nào?

  • A. Vuông góc với mặt nước
  • B. Hình tròn
  • C. Thon dài, nhọn về phía trước
  • D. Phẳng và rộng

Câu 20: Một viên bi sắt và một viên bi gỗ có cùng kích thước được thả rơi trong dầu. Viên bi nào sẽ rơi nhanh hơn? (Biết rằng khối lượng riêng của sắt lớn hơn gỗ)

  • A. Viên bi sắt
  • B. Viên bi gỗ
  • C. Cả hai rơi nhanh như nhau
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ nhớt của dầu

Câu 21: Ứng dụng của lực nâng trong đời sống là gì?

  • A. Giảm tốc độ của các phương tiện giao thông
  • B. Giúp các vật thể bay lên cao
  • C. Tăng ma sát giữa các bề mặt
  • D. Cản trở chuyển động của vật trong chất lưu

Câu 22: Điều gì xảy ra với vận tốc rơi của một vật khi lực cản của chất lưu tăng lên và bằng với trọng lực?

  • A. Vận tốc của vật tiếp tục tăng nhanh hơn
  • B. Vận tốc của vật giảm dần đến 0
  • C. Vận tốc của vật đạt giá trị không đổi (vận tốc giới hạn)
  • D. Vật sẽ đứng yên

Câu 23: Trong thiết kế ô tô, các nhà sản xuất thường chú trọng đến yếu tố khí động học. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Giảm lực cản của không khí để tiết kiệm nhiên liệu và tăng tốc độ
  • B. Tăng lực ma sát với mặt đường để tăng độ bám
  • C. Tăng lực nâng để xe bám đường tốt hơn
  • D. Để xe trông đẹp mắt hơn

Câu 24: Tại sao khi đi xe máy với tốc độ cao, người lái xe thường cảm thấy gió thổi mạnh vào người?

  • A. Do trọng lực tác dụng lên người lái giảm đi
  • B. Do lực cản của không khí tăng lên khi vận tốc tăng
  • C. Do xe máy tạo ra gió
  • D. Do áp suất không khí xung quanh giảm

Câu 25: Một người bơi lội muốn tăng tốc độ bơi. Theo kiến thức về lực cản và lực nâng, người đó nên thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Mặc quần áo bơi rộng rãi để tăng diện tích đẩy nước
  • B. Bơi ở tư thế thẳng đứng để giảm lực cản
  • C. Bơi chậm và đều để tiết kiệm sức
  • D. Giữ tư thế nằm ngang và thực hiện các động tác tay chân mạnh mẽ, nhịp nhàng

Câu 26: Trong môn thể thao nhảy cầu, tại sao các vận động viên thường tạo dáng "úp thìa" (gập người và duỗi thẳng tay qua đầu) khi rơi xuống nước?

  • A. Để tăng lực đẩy của nước giúp nổi lên nhanh hơn
  • B. Để tạo ra xoáy nước giúp định hướng khi rơi
  • C. Để giảm lực cản của nước khi tiếp xúc, giúp vào nước dễ dàng hơn
  • D. Để tăng tính thẩm mỹ của động tác

Câu 27: Một chiếc máy bay đang bay thẳng đều. Nếu phi công tăng công suất động cơ, điều gì sẽ xảy ra với vận tốc và độ cao của máy bay (giả sử không thay đổi góc nâng cánh)?

  • A. Vận tốc máy bay tăng lên, độ cao không đổi
  • B. Vận tốc máy bay không đổi, độ cao tăng lên
  • C. Cả vận tốc và độ cao máy bay đều tăng lên
  • D. Cả vận tốc và độ cao máy bay đều không đổi

Câu 28: Tại sao các loài chim biển như hải âu có cánh dài và hẹp?

  • A. Để tăng tốc độ bay khi săn mồi
  • B. Để tối ưu hóa lực nâng và bay lượn trên không trung trong thời gian dài
  • C. Để dễ dàng hạ cánh trên mặt nước
  • D. Để thích nghi với môi trường sống trên cạn

Câu 29: Trong thí nghiệm thả vật rơi trong chất lỏng, nếu thay chất lỏng bằng một chất lỏng có độ nhớt cao hơn, vận tốc giới hạn của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Vận tốc giới hạn sẽ tăng lên
  • B. Vận tốc giới hạn không thay đổi
  • C. Vận tốc giới hạn sẽ bằng 0
  • D. Vận tốc giới hạn sẽ giảm xuống

Câu 30: Xét một vật chuyển động trong không khí. Nếu tăng diện tích bề mặt vuông góc với hướng chuyển động của vật, lực cản của không khí tác dụng lên vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Thay đổi không theo quy luật

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một vận động viên nhảy dù có khối lượng 70 kg (bao gồm cả dù) đang rơi với vận tốc không đổi là 5 m/s. Lực cản của không khí tác dụng lên vận động viên và dù lúc này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Hình dạng nào sau đây của vật thể sẽ tạo ra lực cản của chất lưu lớn nhất khi chuyển động trong cùng một chất lưu và cùng vận tốc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một chiếc máy bay đang bay ở độ cao ổn định với vận tốc không đổi. Điều gì sau đây là đúng về lực nâng và trọng lực tác dụng lên máy bay?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Vì sao các vận động viên đua xe đạp thường cúi thấp người khi đua?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lực cản của chất lưu tác dụng lên vật chuyển động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một chiếc lá cây rơi từ trên cao xuống đất. Ban đầu lá cây rơi nhanh dần, sau đó tốc độ hầu như không đổi. Tại sao lại có sự thay đổi này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Lực nâng của cánh máy bay được tạo ra chủ yếu do sự khác biệt về điều gì giữa mặt trên và mặt dưới của cánh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực cản của không khí là có lợi và được ứng dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một vật rơi tự do trong không khí. Đại lượng nào sau đây tăng dần đến khi đạt giá trị không đổi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tại sao chim và máy bay có thể bay lượn trên không trung?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khi một vật chuyển động trong chất lỏng, lực cản của chất lỏng phụ thuộc vào độ nhớt của chất lỏng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một quả bóng bàn và một quả bóng đá có cùng kích thước được thả rơi từ cùng độ cao trong không khí. Quả bóng nào sẽ chạm đất trước? (Bỏ qua ảnh hưởng của gió)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về vận tốc giới hạn của vật rơi trong chất lưu là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tại sao khi bơi trong nước, việc khum tay và chân lại giúp bơi nhanh hơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cho một vật chuyển động trong không khí. Nếu vận tốc của vật tăng lên gấp đôi, lực cản của không khí sẽ thay đổi như thế nào (giả sử lực cản tỉ lệ với bình phương vận tốc)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Hình dạng khí động học (streamlined shape) có vai trò gì trong việc giảm lực cản của chất lưu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một chiếc thuyền buồm có thể di chuyển được ngược chiều gió hay không? Giải thích.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: So sánh lực cản của không khí tác dụng lên cùng một người khi người đó đi xe đạp với vận tốc 10 km/h và khi chạy bộ với vận tốc 10 km/h. Trường hợp nào lực cản lớn hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để giảm lực cản của nước cho tàu thuyền, người ta thường thiết kế phần mũi tàu như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một viên bi sắt và một viên bi gỗ có cùng kích thước được thả rơi trong dầu. Viên bi nào sẽ rơi nhanh hơn? (Biết rằng khối lượng riêng của sắt lớn hơn gỗ)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Ứng dụng của lực nâng trong đời sống là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Điều gì xảy ra với vận tốc rơi của một vật khi lực cản của chất lưu tăng lên và bằng với trọng lực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong thiết kế ô tô, các nhà sản xuất thường chú trọng đến yếu tố khí động học. Mục đích chính của việc này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tại sao khi đi xe máy với tốc độ cao, người lái xe thường cảm thấy gió thổi mạnh vào người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một người bơi lội muốn tăng tốc độ bơi. Theo kiến thức về lực cản và lực nâng, người đó nên thực hiện biện pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong môn thể thao nhảy cầu, tại sao các vận động viên thường tạo dáng 'úp thìa' (gập người và duỗi thẳng tay qua đầu) khi rơi xuống nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một chiếc máy bay đang bay thẳng đều. Nếu phi công tăng công suất động cơ, điều gì sẽ xảy ra với vận tốc và độ cao của máy bay (giả sử không thay đổi góc nâng cánh)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Tại sao các loài chim biển như hải âu có cánh dài và hẹp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong thí nghiệm thả vật rơi trong chất lỏng, nếu thay chất lỏng bằng một chất lỏng có độ nhớt cao hơn, vận tốc giới hạn của vật sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Xét một vật chuyển động trong không khí. Nếu tăng diện tích bề mặt vuông góc với hướng chuyển động của vật, lực cản của không khí tác dụng lên vật sẽ thay đổi như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì sau đây là nguyên nhân chính gây ra lực cản khi một vật chuyển động trong chất lưu?

  • A. Trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Ma sát giữa bề mặt vật và chất lưu.
  • C. Áp suất của chất lưu.
  • D. Quán tính của vật.

Câu 2: Một vận động viên nhảy dù đang rơi với vận tốc không đổi trước khi mở dù. Điều gì xảy ra với lực cản của không khí khi vận tốc của người này tăng lên?

  • A. Lực cản giảm xuống.
  • B. Lực cản không đổi.
  • C. Lực cản tăng lên.
  • D. Lực cản bằng không.

Câu 3: Hình dạng nào của vật thể sẽ tạo ra lực cản lớn nhất khi chuyển động trong không khí với cùng vận tốc?

  • A. Hình giọt nước.
  • B. Hình trụ tròn.
  • C. Hình mũi tên.
  • D. Hình hộp chữ nhật phẳng vuông góc với hướng chuyển động.

Câu 4: Một chiếc máy bay đang bay ở độ cao ổn định và vận tốc không đổi. Lực nâng của cánh máy bay chủ yếu có tác dụng gì?

  • A. Cân bằng với trọng lực của máy bay.
  • B. Tạo ra lực đẩy để máy bay tiến về phía trước.
  • C. Giảm lực cản của không khí.
  • D. Tăng tốc độ của máy bay.

Câu 5: Khi một quả bóng tennis được ném lên cao, lực cản của không khí sẽ có hướng như thế nào trong giai đoạn bóng đang đi lên?

  • A. Cùng hướng với chuyển động của bóng.
  • B. Ngược hướng với chuyển động của bóng.
  • C. Vuông góc với chuyển động của bóng.
  • D. Hướng xuống dưới theo phương thẳng đứng.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến độ lớn của lực cản của chất lưu tác dụng lên vật?

  • A. Vận tốc tương đối giữa vật và chất lưu.
  • B. Hình dạng và kích thước của vật.
  • C. Độ nhớt của chất lưu.
  • D. Khối lượng của vật.

Câu 7: Tại sao các vận động viên bơi lội thường cạo lông trên cơ thể?

  • A. Để giảm lực cản của nước khi bơi.
  • B. Để giữ ấm cơ thể trong nước lạnh.
  • C. Để tăng tính thẩm mỹ.
  • D. Để dễ dàng hơn trong việc mặc đồ bơi.

Câu 8: Khi một vật rơi tự do trong không khí, vận tốc tới hạn (vận tốc cực đại) đạt được khi nào?

  • A. Khi trọng lực đạt giá trị cực đại.
  • B. Khi lực cản của không khí bằng không.
  • C. Khi lực cản của không khí cân bằng với trọng lực.
  • D. Khi vật chạm đất.

Câu 9: Lực nâng của cánh máy bay được tạo ra chủ yếu do sự khác biệt về điều gì giữa mặt trên và mặt dưới của cánh?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Áp suất không khí.
  • C. Độ ẩm.
  • D. Thành phần hóa học của không khí.

Câu 10: Một chiếc lá cây nhẹ nhàng rơi xuống đất chậm hơn so với một viên đá có cùng kích thước. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Viên đá có trọng lượng lớn hơn.
  • B. Lá cây có lực đẩy Archimedes lớn hơn.
  • C. Lực hấp dẫn tác dụng lên lá cây nhỏ hơn.
  • D. Lá cây có diện tích bề mặt lớn hơn so với khối lượng, tạo ra lực cản lớn hơn.

Câu 11: Trong thiết kế tàu thuyền, phần mũi tàu thường được làm nhọn để?

  • A. Giảm lực cản của nước.
  • B. Tăng lực đẩy của nước.
  • C. Tăng khả năng giữ thăng bằng.
  • D. Để dễ dàng điều khiển hơn.

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra với vận tốc tới hạn của một vật nếu độ nhớt của chất lưu tăng lên (các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Vận tốc tới hạn không đổi.
  • B. Vận tốc tới hạn giảm xuống.
  • C. Vận tốc tới hạn tăng lên.
  • D. Vận tốc tới hạn có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào hình dạng vật.

Câu 13: Một chiếc dù được mở ra khi nhảy dù có tác dụng chính là gì?

  • A. Tăng trọng lực tác dụng lên người nhảy dù.
  • B. Giảm trọng lượng của người nhảy dù.
  • C. Tăng đáng kể lực cản của không khí.
  • D. Tạo ra lực nâng để người nhảy dù bay lên.

Câu 14: Trong trường hợp nào lực cản của chất lưu có thể bỏ qua khi giải bài toán?

  • A. Khi vật chuyển động với vận tốc nhỏ trong chất lưu có mật độ thấp như không khí.
  • B. Khi vật chuyển động với vận tốc lớn trong chất lưu có mật độ cao như nước.
  • C. Khi vật có hình dạng khí động học tốt.
  • D. Khi vật rơi tự do từ độ cao lớn.

Câu 15: Một vật có khối lượng m rơi trong chất lỏng. Tại thời điểm vận tốc của vật đạt giá trị bằng một nửa vận tốc tới hạn, so sánh giữa trọng lực (P) và lực cản (Fc) tác dụng lên vật?

  • A. P < Fc
  • B. P > Fc
  • C. P = Fc
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị cụ thể.

Câu 16: Vì sao chim có thể bay lượn trên không trung?

  • A. Do chúng rất nhẹ.
  • B. Do chúng có thể tạo ra lực đẩy về phía trước.
  • C. Do chúng có thể điều khiển hướng gió.
  • D. Do hình dạng cánh tạo ra lực nâng đủ lớn để thắng trọng lực.

Câu 17: Các phương tiện giao thông như ô tô, tàu hỏa thường được thiết kế обтекаемый (khí động học) nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm lực cản của môi trường (không khí, nước) để tiết kiệm nhiên liệu/năng lượng.
  • B. Tăng lực ma sát để bám đường tốt hơn.
  • C. Tăng tính thẩm mỹ cho phương tiện.
  • D. Để dễ dàng lau chùi, bảo dưỡng.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng đều trong chất lưu. Phát biểu nào sau đây về lực tác dụng lên vật là đúng?

  • A. Chỉ có trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Chỉ có lực cản tác dụng lên vật.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Lực cản lớn hơn trọng lực.

Câu 19: Trong công thức tính lực cản F = kSv², đại lượng S đại diện cho yếu tố nào của vật?

  • A. Thể tích của vật.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc của vật vuông góc với hướng chuyển động.
  • C. Diện tích toàn phần bề mặt vật.
  • D. Khoảng cách vật di chuyển.

Câu 20: Hệ số k trong công thức F = kSv² phụ thuộc vào yếu tố nào của chất lưu?

  • A. Vận tốc của chất lưu.
  • B. Áp suất của chất lưu.
  • C. Nhiệt độ của chất lưu.
  • D. Độ nhớt và mật độ của chất lưu.

Câu 21: Một quả cầu nhỏ rơi trong dầu nhớt. Vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi của vận tốc theo thời gian. Đồ thị có dạng nào?

  • A. Đường thẳng dốc lên không ngừng.
  • B. Đường thẳng song song với trục thời gian.
  • C. Đường cong tiệm cận đến một giá trị vận tốc nhất định.
  • D. Đường cong hình parabol.

Câu 22: Xét một vật chuyển động trong không khí. Nếu tăng vận tốc của vật lên gấp đôi, lực cản của không khí sẽ tăng lên bao nhiêu lần (giả sử các yếu tố khác không đổi và lực cản tỉ lệ với bình phương vận tốc)?

  • A. 2 lần.
  • B. 1,414 lần.
  • C. 3 lần.
  • D. 4 lần.

Câu 23: Để giảm lực cản khi bơi, vận động viên bơi lội thường thực hiện động tác trườn sấp. Động tác này giúp thay đổi yếu tố nào chủ yếu để giảm lực cản?

  • A. Vận tốc bơi.
  • B. Diện tích bề mặt cơ thể vuông góc với hướng bơi.
  • C. Độ nhớt của nước.
  • D. Khối lượng cơ thể.

Câu 24: Một chiếc máy bay đang bay thẳng đều. Lực nào sau đây cân bằng với lực cản của không khí?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực nâng.
  • C. Lực kéo của động cơ.
  • D. Lực quán tính.

Câu 25: Xét một vật rơi tự do trong không khí. Tại thời điểm nào thì gia tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất?

  • A. Ngay khi bắt đầu rơi.
  • B. Khi vận tốc của vật đạt giá trị lớn nhất.
  • C. Khi lực cản của không khí bằng không.
  • D. Khi vận tốc của vật đạt vận tốc tới hạn.

Câu 26: Một chiếc khinh khí cầu đang bay lên thẳng đứng với vận tốc không đổi. Lực nào sau đây lớn nhất?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực đẩy Ác-si-mét.
  • C. Lực cản của không khí.
  • D. Các lực có độ lớn bằng nhau.

Câu 27: Trong thiết kế ô tô, hệ số cản khí động học (Cd) càng nhỏ thì có lợi ích gì?

  • A. Giảm lực cản, tăng hiệu suất nhiên liệu.
  • B. Tăng lực bám đường, an toàn hơn khi phanh.
  • C. Tăng khả năng tăng tốc nhanh.
  • D. Giảm tiếng ồn khi xe chạy.

Câu 28: Một vật hình cầu và một vật hình trụ có cùng khối lượng và kích thước (đường kính). Vật nào sẽ có vận tốc tới hạn lớn hơn khi rơi trong cùng một chất lưu?

  • A. Vật hình trụ.
  • B. Vật hình cầu.
  • C. Cả hai vật có vận tốc tới hạn bằng nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết khối lượng riêng của chất lưu.

Câu 29: Một chiếc diều đang bay lơ lửng trên không trung. Lực nâng của gió tác dụng lên diều cân bằng với lực nào?

  • A. Trọng lực của diều.
  • B. Lực cản của không khí.
  • C. Lực kéo của dây diều.
  • D. Tổng của lực cản và lực kéo dây diều.

Câu 30: Trong các ứng dụng thực tế, việc giảm lực cản của chất lưu KHÔNG đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Thiết kế máy bay và tàu vũ trụ.
  • B. Thiết kế ô tô và tàu thuyền.
  • C. Thể thao dưới nước (bơi lội, lặn).
  • D. Xây dựng nhà cao tầng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Điều gì sau đây là nguyên nhân chính gây ra lực cản khi một vật chuyển động trong chất lưu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một vận động viên nhảy dù đang rơi với vận tốc không đổi trước khi mở dù. Điều gì xảy ra với lực cản của không khí khi vận tốc của người này tăng lên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hình dạng nào của vật thể sẽ tạo ra lực cản lớn nhất khi chuyển động trong không khí với cùng vận tốc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một chiếc máy bay đang bay ở độ cao ổn định và vận tốc không đổi. Lực nâng của cánh máy bay chủ yếu có tác dụng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi một quả bóng tennis được ném lên cao, lực cản của không khí sẽ có hướng như thế nào trong giai đoạn bóng đang đi lên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến độ lớn của lực cản của chất lưu tác dụng lên vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tại sao các vận động viên bơi lội thường cạo lông trên cơ thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi một vật rơi tự do trong không khí, vận tốc tới hạn (vận tốc cực đại) đạt được khi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Lực nâng của cánh máy bay được tạo ra chủ yếu do sự khác biệt về điều gì giữa mặt trên và mặt dưới của cánh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một chiếc lá cây nhẹ nhàng rơi xuống đất chậm hơn so với một viên đá có cùng kích thước. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong thiết kế tàu thuyền, phần mũi tàu thường được làm nhọn để?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra với vận tốc tới hạn của một vật nếu độ nhớt của chất lưu tăng lên (các yếu tố khác không đổi)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một chiếc dù được mở ra khi nhảy dù có tác dụng chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong trường hợp nào lực cản của chất lưu có thể bỏ qua khi giải bài toán?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một vật có khối lượng m rơi trong chất lỏng. Tại thời điểm vận tốc của vật đạt giá trị bằng một nửa vận tốc tới hạn, so sánh giữa trọng lực (P) và lực cản (Fc) tác dụng lên vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Vì sao chim có thể bay lượn trên không trung?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Các phương tiện giao thông như ô tô, tàu hỏa thường được thiết kế обтекаемый (khí động học) nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng đều trong chất lưu. Phát biểu nào sau đây về lực tác dụng lên vật là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong công thức tính lực cản F = kSv², đại lượng S đại diện cho yếu tố nào của vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Hệ số k trong công thức F = kSv² phụ thuộc vào yếu tố nào của chất lưu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một quả cầu nhỏ rơi trong dầu nhớt. Vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi của vận tốc theo thời gian. Đồ thị có dạng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Xét một vật chuyển động trong không khí. Nếu tăng vận tốc của vật lên gấp đôi, lực cản của không khí sẽ tăng lên bao nhiêu lần (giả sử các yếu tố khác không đổi và lực cản tỉ lệ với bình phương vận tốc)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để giảm lực cản khi bơi, vận động viên bơi lội thường thực hiện động tác trườn sấp. Động tác này giúp thay đổi yếu tố nào chủ yếu để giảm lực cản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một chiếc máy bay đang bay thẳng đều. Lực nào sau đây cân bằng với lực cản của không khí?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Xét một vật rơi tự do trong không khí. Tại thời điểm nào thì gia tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một chiếc khinh khí cầu đang bay lên thẳng đứng với vận tốc không đổi. Lực nào sau đây lớn nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong thiết kế ô tô, hệ số cản khí động học (Cd) càng nhỏ thì có lợi ích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một vật hình cầu và một vật hình trụ có cùng khối lượng và kích thước (đường kính). Vật nào sẽ có vận tốc tới hạn lớn hơn khi rơi trong cùng một chất lưu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một chiếc diều đang bay lơ lửng trên không trung. Lực nâng của gió tác dụng lên diều cân bằng với lực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong các ứng dụng thực tế, việc giảm lực cản của chất lưu KHÔNG đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật chuyển động trong chất lưu chịu tác dụng của lực cản. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến độ lớn của lực cản này?

  • A. Hình dạng của vật
  • B. Vận tốc tương đối giữa vật và chất lưu
  • C. Độ nhớt của chất lưu
  • D. Khối lượng của vật

Câu 2: Khi một vật rơi tự do trong không khí, lực cản của không khí tăng lên khi vận tốc của vật tăng. Điều gì sẽ xảy ra với gia tốc của vật khi lực cản của không khí bắt đầu đáng kể?

  • A. Gia tốc của vật tăng lên không ngừng.
  • B. Gia tốc của vật giảm dần.
  • C. Gia tốc của vật không đổi.
  • D. Gia tốc của vật bằng không.

Câu 3: Một chiếc máy bay đang bay ở độ cao ổn định và vận tốc không đổi. Phát biểu nào sau đây về các lực tác dụng lên máy bay là đúng?

  • A. Lực nâng bằng trọng lực và lực đẩy của động cơ bằng lực cản.
  • B. Lực nâng lớn hơn trọng lực và lực đẩy của động cơ lớn hơn lực cản.
  • C. Lực nâng nhỏ hơn trọng lực và lực đẩy của động cơ nhỏ hơn lực cản.
  • D. Chỉ có lực nâng và trọng lực tác dụng lên máy bay, các lực khác không đáng kể.

Câu 4: Vì sao các vận động viên nhảy dù thường xòe rộng dù khi gần chạm đất?

  • A. Để tăng trọng lượng của hệ thống người và dù.
  • B. Để tận dụng lực đẩy của gió ngang.
  • C. Để tăng lực cản của không khí, giảm vận tốc rơi.
  • D. Để tạo ra lực nâng, giúp dù bay lơ lửng lâu hơn.

Câu 5: Một quả bóng bàn và một quả bóng golf có cùng kích thước nhưng khối lượng khác nhau (bóng golf nặng hơn). Nếu thả rơi đồng thời từ cùng độ cao trong không khí, quả bóng nào sẽ chạm đất trước (giả sử lực cản không khí đáng kể)?

  • A. Quả bóng bàn.
  • B. Quả bóng golf.
  • C. Cả hai chạm đất cùng lúc.
  • D. Không thể xác định nếu không biết hình dạng chính xác của hai quả bóng.

Câu 6: Hình dạng обтекаемая (khí động học/thủy động học) của ô tô và máy bay có tác dụng chính là gì?

  • A. Giảm lực cản của không khí hoặc chất lưu.
  • B. Tăng lực nâng để giữ ổn định.
  • C. Tăng diện tích tiếp xúc với môi trường.
  • D. Làm tăng trọng lượng của phương tiện.

Câu 7: Một chiếc thuyền buồm di chuyển được nhờ lực nào là chính?

  • A. Lực đẩy Archimedes.
  • B. Lực ma sát giữa thuyền và nước.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • D. Lực của gió tác dụng lên cánh buồm.

Câu 8: Điều gì xảy ra với vận tốc giới hạn của một vật rơi trong chất lưu nếu độ nhớt của chất lưu tăng lên (các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Vận tốc giới hạn tăng lên.
  • B. Vận tốc giới hạn giảm xuống.
  • C. Vận tốc giới hạn không thay đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 9: Một vật có hình dạng nào sẽ chịu lực cản của không khí lớn nhất khi chuyển động với cùng vận tốc?

  • A. Hình giọt nước.
  • B. Hình mũi tên.
  • C. Hình hộp chữ nhật vuông góc với hướng chuyển động.
  • D. Hình trụ tròn dọc theo hướng chuyển động.

Câu 10: Trong công thức tính lực cản của chất lưu F = kSv², đại lượng "S" đại diện cho yếu tố nào?

  • A. Thể tích của vật.
  • B. Diện tích mặt cản của vật.
  • C. Bề mặt tiếp xúc của vật với chất lưu.
  • D. Độ nhám bề mặt của vật.

Câu 11: Một chiếc lá cây nhẹ nhàng rơi xuống đất, khác với viên đá rơi nhanh hơn. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Lá cây nhẹ hơn nên lực hấp dẫn tác dụng lên lá cây nhỏ hơn.
  • B. Lá cây có màu xanh nên hấp thụ năng lượng từ ánh sáng mặt trời làm chậm quá trình rơi.
  • C. Không khí chỉ tác dụng lực cản lên lá cây mà không tác dụng lên viên đá.
  • D. Lá cây có diện tích bề mặt lớn hơn so với khối lượng nên chịu lực cản của không khí lớn hơn so với viên đá.

Câu 12: Tại sao khi đi xe đạp nhanh, chúng ta cảm thấy gió thổi mạnh vào mặt, mặc dù trời có thể không có gió?

  • A. Do hiệu ứng nhiệt từ mặt trời làm không khí chuyển động.
  • B. Do xe đạp tạo ra gió khi chuyển động.
  • C. Do vận tốc tương đối giữa người đi xe đạp và không khí tăng lên, làm tăng lực cản của không khí.
  • D. Do lực hút của Trái Đất lên người đi xe đạp tăng lên khi di chuyển nhanh.

Câu 13: Trong thiết kế tàu ngầm, hình dạng обтекаемая giúp tàu ngầm di chuyển dễ dàng hơn dưới nước bằng cách nào?

  • A. Giảm lực cản của nước khi tàu di chuyển.
  • B. Tăng lực đẩy Archimedes giúp tàu nổi lên.
  • C. Tạo ra lực nâng giúp tàu lặn sâu hơn.
  • D. Giảm trọng lượng của tàu ngầm.

Câu 14: Một vật rơi tự do đạt vận tốc giới hạn khi nào?

  • A. Khi vật bắt đầu rơi.
  • B. Khi lực cản của môi trường cân bằng với trọng lực.
  • C. Khi vật chạm đất.
  • D. Khi vật đạt độ cao tối đa.

Câu 15: So sánh lực cản của không khí tác dụng lên cùng một người khi người đó đi bộ và khi người đó chạy, lực cản trong trường hợp nào lớn hơn?

  • A. Khi đi bộ.
  • B. Khi chạy.
  • C. Lực cản là như nhau trong cả hai trường hợp.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng người đó.

Câu 16: Một chiếc máy bay thay đổi thiết kế từ cánh phẳng sang cánh có dạng khí động học (airfoil). Mục đích chính của sự thay đổi này là gì?

  • A. Giảm trọng lượng của máy bay.
  • B. Tăng lực cản để máy bay hạ cánh dễ dàng hơn.
  • C. Tăng lực nâng và giảm lực cản, giúp máy bay bay hiệu quả hơn.
  • D. Để chứa được nhiều nhiên liệu hơn trong cánh.

Câu 17: Xét một vật chuyển động trong chất lưu. Nếu tăng diện tích mặt cản của vật lên gấp đôi, lực cản của chất lưu sẽ thay đổi như thế nào (giả sử vận tốc và các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Lực cản giảm đi một nửa.
  • B. Lực cản tăng lên gấp đôi.
  • C. Lực cản không thay đổi.
  • D. Lực cản tăng lên gấp bốn lần.

Câu 18: Một quả bóng được ném lên cao trong không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của quả bóng bằng 0. Hỏi lực cản của không khí tác dụng lên quả bóng tại điểm này bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng trọng lực của quả bóng.
  • B. Hướng xuống dưới và khác không.
  • C. Hướng lên trên và khác không.
  • D. Bằng 0.

Câu 19: Khi một vật rơi trong không khí, động năng của vật tăng lên nhưng cuối cùng đạt đến một giá trị giới hạn và không tăng thêm nữa. Giải thích điều này.

  • A. Khi vật đạt vận tốc giới hạn, lực cản cân bằng với trọng lực, gia tốc bằng 0 nên vận tốc không tăng nữa.
  • B. Động năng chuyển hóa thành thế năng hấp dẫn.
  • C. Lực cản của không khí triệt tiêu hoàn toàn động năng của vật.
  • D. Năng lượng của vật bị mất mát do ma sát với không khí.

Câu 20: Một chiếc dù lượn đang bay lượn trên không trung. Lực nâng khí động lực chủ yếu được tạo ra từ đâu?

  • A. Từ động cơ phản lực gắn trên dù lượn.
  • B. Từ lực đẩy Archimedes của không khí.
  • C. Từ sự chuyển động của dù lượn trong không khí và hình dạng cánh dù.
  • D. Từ trọng lực tác dụng lên dù lượn.

Câu 21: Trong các môn thể thao dưới nước như bơi lội, vận động viên thường cạo lông trên cơ thể. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Giảm lực cản của nước khi bơi.
  • B. Tăng lực đẩy của nước giúp bơi nhanh hơn.
  • C. Giữ ấm cơ thể trong nước lạnh.
  • D. Để dễ dàng hơn trong việc mặc đồ bơi.

Câu 22: Một vật được ném ngang từ trên cao xuống. Quỹ đạo chuyển động thực tế của vật sẽ khác với quỹ đạo parabol lý tưởng (nếu bỏ qua lực cản không khí) như thế nào?

  • A. Tầm xa và độ cao đạt được sẽ lớn hơn so với quỹ đạo parabol lý tưởng.
  • B. Tầm xa và độ cao đạt được sẽ nhỏ hơn so với quỹ đạo parabol lý tưởng.
  • C. Quỹ đạo thực tế sẽ là đường thẳng chứ không phải đường cong.
  • D. Lực cản không khí không ảnh hưởng đến quỹ đạo ném ngang.

Câu 23: Một chiếc máy bay đang tăng tốc trên đường băng để cất cánh. Lực nâng của cánh máy bay tăng lên chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Do trọng lượng của máy bay giảm khi chạy trên đường băng.
  • B. Do lực đẩy của động cơ tăng lên.
  • C. Do vận tốc của máy bay tăng lên, làm tăng vận tốc dòng khí qua cánh.
  • D. Do lực ma sát giữa bánh xe và đường băng giảm đi.

Câu 24: Trong môn đua xe đạp, các vận động viên thường đi sát phía sau người đi trước. Lợi ích vật lý của việc này là gì?

  • A. Giảm lực cản của không khí tác dụng lên người đi sau.
  • B. Tăng lực đẩy từ người đi trước.
  • C. Để quan sát và học hỏi kỹ thuật của người đi trước.
  • D. Để tiết kiệm năng lượng bằng cách bám theo người khác.

Câu 25: Một chiếc trực thăng có thể bay lên thẳng đứng được là nhờ lực nào?

  • A. Lực đẩy Archimedes của không khí.
  • B. Lực nâng khí động lực do cánh quạt tạo ra.
  • C. Lực từ trường của Trái Đất.
  • D. Lực hấp dẫn giữa trực thăng và Trái Đất.

Câu 26: Khi một vật chuyển động nhanh trong chất lưu, lực cản thường tỉ lệ với lũy thừa bậc hai của vận tốc (v²). Điều này có nghĩa là nếu vận tốc tăng gấp đôi, lực cản sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. Gấp đôi.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Gấp bốn lần.

Câu 27: Trong thiết kế xe đua Công thức 1, các kỹ sư đặc biệt chú trọng đến việc tạo ra lực ép xuống (downforce). Mục đích của lực ép xuống này là gì?

  • A. Giảm lực cản không khí để tăng tốc độ tối đa.
  • B. Tăng lực ma sát với mặt đường để cải thiện khả năng vào cua.
  • C. Giúp xe bay lên không trung để vượt qua chướng ngại vật.
  • D. Làm mát động cơ xe.

Câu 28: Một giọt mưa nhỏ và một giọt mưa lớn rơi từ cùng độ cao. Giọt mưa nào sẽ chạm đất với vận tốc lớn hơn (giả sử hình dạng tương tự)?

  • A. Giọt mưa lớn.
  • B. Giọt mưa nhỏ.
  • C. Cả hai chạm đất với vận tốc như nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ ẩm không khí.

Câu 29: Để giảm lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật chuyển động, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng khối lượng của vật.
  • B. Tăng độ nhám bề mặt vật.
  • C. Thiết kế vật có hình dạng обтекаемая.
  • D. Tăng độ nhớt của chất lưu.

Câu 30: Một quả bóng bay chứa khí heli nhẹ hơn không khí có thể bay lên được. Lực nào đóng vai trò chính trong việc làm cho bóng bay bay lên?

  • A. Lực hút của Trái Đất.
  • B. Lực căng bề mặt của vỏ bóng bay.
  • C. Lực đẩy của gió.
  • D. Lực nâng (Archimedes) do không khí tác dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một vật chuyển động trong chất lưu chịu tác dụng của lực cản. Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng trực tiếp đến độ lớn của lực cản này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi một vật rơi tự do trong không khí, lực cản của không khí tăng lên khi vận tốc của vật tăng. Điều gì sẽ xảy ra với gia tốc của vật khi lực cản của không khí bắt đầu đáng kể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một chiếc máy bay đang bay ở độ cao ổn định và vận tốc không đổi. Phát biểu nào sau đây về các lực tác dụng lên máy bay là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vì sao các vận động viên nhảy dù thường xòe rộng dù khi gần chạm đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một quả bóng bàn và một quả bóng golf có cùng kích thước nhưng khối lượng khác nhau (bóng golf nặng hơn). Nếu thả rơi đồng thời từ cùng độ cao trong không khí, quả bóng nào sẽ chạm đất trước (giả sử lực cản không khí đáng kể)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hình dạng обтекаемая (khí động học/thủy động học) của ô tô và máy bay có tác dụng chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một chiếc thuyền buồm di chuyển được nhờ lực nào là chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Điều gì xảy ra với vận tốc giới hạn của một vật rơi trong chất lưu nếu độ nhớt của chất lưu tăng lên (các yếu tố khác không đổi)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một vật có hình dạng nào sẽ chịu lực cản của không khí lớn nhất khi chuyển động với cùng vận tốc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong công thức tính lực cản của chất lưu F = kSv², đại lượng 'S' đại diện cho yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một chiếc lá cây nhẹ nhàng rơi xuống đất, khác với viên đá rơi nhanh hơn. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Tại sao khi đi xe đạp nhanh, chúng ta cảm thấy gió thổi mạnh vào mặt, mặc dù trời có thể không có gió?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong thiết kế tàu ngầm, hình dạng обтекаемая giúp tàu ngầm di chuyển dễ dàng hơn dưới nước bằng cách nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một vật rơi tự do đạt vận tốc giới hạn khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: So sánh lực cản của không khí tác dụng lên cùng một người khi người đó đi bộ và khi người đó chạy, lực cản trong trường hợp nào lớn hơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một chiếc máy bay thay đổi thiết kế từ cánh phẳng sang cánh có dạng khí động học (airfoil). Mục đích chính của sự thay đổi này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Xét một vật chuyển động trong chất lưu. Nếu tăng diện tích mặt cản của vật lên gấp đôi, lực cản của chất lưu sẽ thay đổi như thế nào (giả sử vận tốc và các yếu tố khác không đổi)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một quả bóng được ném lên cao trong không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của quả bóng bằng 0. Hỏi lực cản của không khí tác dụng lên quả bóng tại điểm này bằng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi một vật rơi trong không khí, động năng của vật tăng lên nhưng cuối cùng đạt đến một giá trị giới hạn và không tăng thêm nữa. Giải thích điều này.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một chiếc dù lượn đang bay lượn trên không trung. Lực nâng khí động lực chủ yếu được tạo ra từ đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong các môn thể thao dưới nước như bơi lội, vận động viên thường cạo lông trên cơ thể. Mục đích của việc này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một vật được ném ngang từ trên cao xuống. Quỹ đạo chuyển động thực tế của vật sẽ khác với quỹ đạo parabol lý tưởng (nếu bỏ qua lực cản không khí) như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một chiếc máy bay đang tăng tốc trên đường băng để cất cánh. Lực nâng của cánh máy bay tăng lên chủ yếu do yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong môn đua xe đạp, các vận động viên thường đi sát phía sau người đi trước. Lợi ích vật lý của việc này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một chiếc trực thăng có thể bay lên thẳng đứng được là nhờ lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi một vật chuyển động nhanh trong chất lưu, lực cản thường tỉ lệ với lũy thừa bậc hai của vận tốc (v²). Điều này có nghĩa là nếu vận tốc tăng gấp đôi, lực cản sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong thiết kế xe đua Công thức 1, các kỹ sư đặc biệt chú trọng đến việc tạo ra lực ép xuống (downforce). Mục đích của lực ép xuống này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một giọt mưa nhỏ và một giọt mưa lớn rơi từ cùng độ cao. Giọt mưa nào sẽ chạm đất với vận tốc lớn hơn (giả sử hình dạng tương tự)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để giảm lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật chuyển động, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một quả bóng bay chứa khí heli nhẹ hơn không khí có thể bay lên được. Lực nào đóng vai trò chính trong việc làm cho bóng bay bay lên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vận động viên nhảy dù có khối lượng 70 kg (bao gồm cả dù) nhảy ra khỏi máy bay trực thăng đang зависании trên không. Biết rằng lực cản của không khí tác dụng lên người và dù tỷ lệ thuận với bình phương vận tốc, F_c = -kv^2, và đạt giá trị 1400 N khi vận tốc là 20 m/s. Tính hệ số cản k.

  • A. 1,4 Ns²/m²
  • B. 3,5 Ns²/m²
  • C. 7 Ns²/m²
  • D. 35 Ns²/m²

Câu 2: Xét tình huống ở Câu 1, khi vận động viên đạt vận tốc rơi đều, gia tốc của người đó bằng bao nhiêu?

  • A. 9,8 m/s² hướng xuống
  • B. 9,8 m/s² hướng lên
  • C. 0 m/s²
  • D. Giá trị khác 0 và không đổi nhưng không xác định được

Câu 3: Một chiếc xe ô tô chuyển động trên đường cao tốc với vận tốc không đổi. Điều gì xảy ra với lực cản của không khí khi vận tốc của xe tăng lên gấp đôi?

  • A. Lực cản không đổi
  • B. Lực cản tăng lên gấp đôi
  • C. Lực cản giảm đi một nửa
  • D. Lực cản tăng lên gấp bốn

Câu 4: Hình dạng обтекаемый (streamlined) của máy bay và tàu ngầm có tác dụng chính gì đối với lực cản?

  • A. Giảm lực cản áp suất
  • B. Tăng lực cản ma sát
  • C. Tăng lực nâng
  • D. Không ảnh hưởng đến lực cản

Câu 5: Một quả bóng bàn và một quả bóng golf có cùng kích thước nhưng khối lượng khác nhau. Nếu thả rơi chúng từ cùng một độ cao trong không khí, quả bóng nào sẽ chạm đất trước (bỏ qua hiệu ứng Bernoulli)?

  • A. Quả bóng bàn
  • B. Quả bóng golf
  • C. Cả hai chạm đất cùng lúc
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ cao chính xác

Câu 6: Lực nâng khí động học tác dụng lên cánh máy bay có phương và chiều như thế nào khi máy bay đang bay ổn định theo phương ngang?

  • A. Phương ngang, chiều cùng chiều chuyển động
  • B. Phương ngang, chiều ngược chiều chuyển động
  • C. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên
  • D. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới

Câu 7: Góc tấn (angle of attack) của cánh máy bay là góc hợp bởi:

  • A. Mặt phẳng ngang và cánh máy bay
  • B. Dây cung cánh và hướng gió tương đối
  • C. Phương thẳng đứng và cánh máy bay
  • D. Hướng chuyển động của máy bay và mặt đất

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với lực nâng của cánh máy bay nếu vận tốc của máy bay tăng lên (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Lực nâng giảm đi
  • B. Lực nâng không đổi
  • C. Lực nâng giảm sau đó tăng
  • D. Lực nâng tăng lên

Câu 9: Tại sao các vận động viên đua xe đạp thường cúi người thấp xuống khi đạp xe với tốc độ cao?

  • A. Để giảm lực cản của không khí
  • B. Để tăng lực ma sát với mặt đường
  • C. Để tăng lực hấp dẫn
  • D. Để giữ thăng bằng tốt hơn

Câu 10: Trong môn nhảy cầu, các vận động viên thường duỗi thẳng người khi rơi từ trên cao xuống nước. Mục đích chính của hành động này là gì?

  • A. Để tăng lực cản của không khí
  • B. Để tăng thời gian rơi
  • C. Để giảm lực cản của nước khi tiếp xúc
  • D. Để tạo dáng đẹp mắt

Câu 11: Một chiếc lá cây khô rơi từ trên cây xuống đất. Vì sao chiếc lá lại thường rơi chậm và lượn vòng?

  • A. Do lực hấp dẫn của Trái Đất yếu
  • B. Do lực cản của không khí lớn so với trọng lượng
  • C. Do gió thổi ngang
  • D. Do lá cây có lực đẩy Archimedes

Câu 12: Vận tốc giới hạn (terminal velocity) của một vật rơi trong chất lưu là gì?

  • A. Vận tốc không đổi khi lực cản cân bằng với trọng lực
  • B. Vận tốc lớn nhất có thể đạt được trong mọi trường hợp
  • C. Vận tốc ban đầu của vật khi bắt đầu rơi
  • D. Vận tốc trung bình của vật trong suốt quá trình rơi

Câu 13: Một viên bi sắt và một viên bi gỗ có cùng kích thước được thả rơi trong dầu. Viên bi nào sẽ đạt vận tốc giới hạn nhanh hơn?

  • A. Viên bi sắt
  • B. Viên bi gỗ
  • C. Cả hai đạt vận tốc giới hạn cùng lúc
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ nhớt của dầu

Câu 14: Trong thiết kế tàu thuyền, phần mũi tàu thường được làm nhọn. Điều này nhằm mục đích gì liên quan đến lực cản của nước?

  • A. Tăng lực đẩy Archimedes
  • B. Tăng lực ma sát với nước
  • C. Giảm lực cản của nước
  • D. Tăng khả năng giữ thăng bằng

Câu 15: Xét một vật chuyển động trong không khí với vận tốc nhỏ. Lực cản của không khí chủ yếu do yếu tố nào gây ra?

  • A. Lực ma sát nhớt giữa vật và không khí
  • B. Sự chênh lệch áp suất ở phía trước và phía sau vật
  • C. Sóng xung kích tạo ra bởi vật
  • D. Lực hấp dẫn của không khí

Câu 16: Một chiếc máy bay đang bay thẳng đều ở độ cao không đổi. Phát biểu nào sau đây về các lực tác dụng lên máy bay là đúng?

  • A. Lực nâng lớn hơn trọng lực và lực đẩy lớn hơn lực cản
  • B. Lực nâng nhỏ hơn trọng lực và lực đẩy nhỏ hơn lực cản
  • C. Lực nâng bằng lực cản và trọng lực bằng lực đẩy
  • D. Lực nâng bằng trọng lực và lực đẩy bằng lực cản

Câu 17: Tại sao chim có thể bay lượn trên không trung mà không cần vỗ cánh liên tục?

  • A. Do trọng lượng của chim rất nhẹ
  • B. Do lực nâng từ không khí tạo ra bởi hình dạng cánh và chuyển động
  • C. Do lực đẩy của gió
  • D. Do chim có khả năng tạo ra lực phản lực đẩy không khí xuống

Câu 18: Khi một vật rơi trong chất lưu, lực cản phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? (Chọn 2 đáp án)

  • A. Khối lượng của vật
  • B. Vật liệu của vật
  • C. Nhiệt độ của môi trường
  • D. Hình dạng của vật

Câu 19: Trong công thức tính lực cản F_c = -kv^n, số mũ n thường có giá trị nào đối với vật chuyển động trong không khí ở tốc độ cao (ví dụ máy bay)?

  • A. n = 1
  • B. n = 2
  • C. n = 0.5
  • D. n = 3

Câu 20: Một chiếc dù được mở ra khi vận động viên nhảy dù đang rơi. Điều gì xảy ra với vận tốc giới hạn của vận động viên?

  • A. Vận tốc giới hạn tăng lên
  • B. Vận tốc giới hạn không đổi
  • C. Vận tốc giới hạn giảm xuống
  • D. Vận tốc giới hạn trở nên không xác định

Câu 21: Giải thích tại sao giọt mưa nhỏ rơi xuống đất với vận tốc chậm hơn nhiều so với dự đoán nếu chỉ xét trọng lực và bỏ qua lực cản của không khí.

  • A. Do lực cản của không khí tác dụng lên giọt mưa nhỏ là đáng kể so với trọng lực
  • B. Do lực đẩy Archimedes của không khí
  • C. Do giọt mưa nhỏ bị mất khối lượng khi rơi
  • D. Do giọt mưa nhỏ bị hút bởi các đám mây

Câu 22: Trong thiết kế xe đua Công thức 1 (F1), các kỹ sư thường chú trọng đến việc tạo ra lực ép xuống (downforce). Lực ép xuống này có vai trò gì?

  • A. Giảm lực cản của không khí để tăng tốc độ tối đa
  • B. Tăng lực nâng để xe có thể bay lên
  • C. Giảm trọng lượng của xe
  • D. Tăng lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường để cải thiện khả năng vào cua

Câu 23: Một vật có hình dạng khí động học tốt (ví dụ: hình giọt nước) sẽ có hệ số cản (drag coefficient) như thế nào so với vật có hình dạng tù (ví dụ: hình hộp)?

  • A. Hệ số cản lớn hơn
  • B. Hệ số cản nhỏ hơn
  • C. Hệ số cản bằng nhau
  • D. Không thể so sánh hệ số cản nếu không biết vận tốc

Câu 24: Hãy sắp xếp các chất lưu sau theo thứ tự lực cản tăng dần đối với cùng một vật chuyển động với cùng vận tốc: nước, không khí, dầu.

  • A. Nước, dầu, không khí
  • B. Dầu, nước, không khí
  • C. Không khí, nước, dầu
  • D. Thứ tự không phụ thuộc vào chất lưu

Câu 25: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên. Trong quá trình bay lên và bay xuống, lực cản của không khí luôn hướng:

  • A. Luôn hướng lên trên
  • B. Luôn hướng xuống dưới
  • C. Cùng chiều với trọng lực
  • D. Ngược chiều với vận tốc của quả bóng

Câu 26: Để giảm lực cản khi bơi trong nước, vận động viên bơi lội thường sử dụng:

  • A. Kính bơi và mũ bơi
  • B. Quần áo bơi rộng rãi
  • C. Phao bơi
  • D. Giày bơi có gai

Câu 27: Trong môn thể thao nhảy dù, giai đoạn nào vận động viên chịu lực cản lớn nhất?

  • A. Ngay sau khi nhảy ra khỏi máy bay
  • B. Ngay trước khi mở dù
  • C. Khi đang lơ lửng trên không sau khi mở dù
  • D. Trong suốt quá trình rơi, lực cản không đổi

Câu 28: Một chiếc máy bay phản lực có thể bay ở độ cao lớn, nơi không khí loãng hơn. Lợi ích chính của việc bay ở độ cao lớn đối với lực cản là gì?

  • A. Tăng lực nâng do không khí loãng
  • B. Tăng lực đẩy của động cơ phản lực
  • C. Giảm lực cản của không khí do mật độ không khí thấp hơn
  • D. Không có lợi ích nào liên quan đến lực cản

Câu 29: Xét một chiếc xe đạp và một chiếc xe tải cùng chuyển động với vận tốc 30 km/h. Xe nào chịu lực cản của không khí lớn hơn?

  • A. Xe đạp
  • B. Xe tải
  • C. Cả hai chịu lực cản như nhau
  • D. Không thể xác định nếu không biết hình dạng chính xác

Câu 30: Trong thí nghiệm thả rơi tự do một vật trong chất lỏng nhớt, đồ thị nào mô tả đúng sự thay đổi của vận tốc theo thời gian cho đến khi vật đạt vận tốc giới hạn?

  • A. Đường cong đi lên, tiệm cận đến một giá trị vận tốc không đổi
  • B. Đường thẳng có độ dốc không đổi
  • C. Đường cong đi xuống, tiệm cận đến vận tốc bằng 0
  • D. Đường cong hình sin

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một vận động viên nhảy dù có khối lượng 70 kg (bao gồm cả dù) nhảy ra khỏi máy bay trực thăng đang зависании trên không. Biết rằng lực cản của không khí tác dụng lên người và dù tỷ lệ thuận với bình phương vận tốc, F_c = -kv^2, và đạt giá trị 1400 N khi vận tốc là 20 m/s. Tính hệ số cản k.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Xét tình huống ở Câu 1, khi vận động viên đạt vận tốc rơi đều, gia tốc của người đó bằng bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một chiếc xe ô tô chuyển động trên đường cao tốc với vận tốc không đổi. Điều gì xảy ra với lực cản của không khí khi vận tốc của xe tăng lên gấp đôi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Hình dạng обтекаемый (streamlined) của máy bay và tàu ngầm có tác dụng chính gì đối với lực cản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một quả bóng bàn và một quả bóng golf có cùng kích thước nhưng khối lượng khác nhau. Nếu thả rơi chúng từ cùng một độ cao trong không khí, quả bóng nào sẽ chạm đất trước (bỏ qua hiệu ứng Bernoulli)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Lực nâng khí động học tác dụng lên cánh máy bay có phương và chiều như thế nào khi máy bay đang bay ổn định theo phương ngang?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Góc tấn (angle of attack) của cánh máy bay là góc hợp bởi:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với lực nâng của cánh máy bay nếu vận tốc của máy bay tăng lên (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tại sao các vận động viên đua xe đạp thường cúi người thấp xuống khi đạp xe với tốc độ cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong môn nhảy cầu, các vận động viên thường duỗi thẳng người khi rơi từ trên cao xuống nước. Mục đích chính của hành động này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một chiếc lá cây khô rơi từ trên cây xuống đất. Vì sao chiếc lá lại thường rơi chậm và lượn vòng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Vận tốc giới hạn (terminal velocity) của một vật rơi trong chất lưu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một viên bi sắt và một viên bi gỗ có cùng kích thước được thả rơi trong dầu. Viên bi nào sẽ đạt vận tốc giới hạn nhanh hơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong thiết kế tàu thuyền, phần mũi tàu thường được làm nhọn. Điều này nhằm mục đích gì liên quan đến lực cản của nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Xét một vật chuyển động trong không khí với vận tốc nhỏ. Lực cản của không khí chủ yếu do yếu tố nào gây ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một chiếc máy bay đang bay thẳng đều ở độ cao không đổi. Phát biểu nào sau đây về các lực tác dụng lên máy bay là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tại sao chim có thể bay lượn trên không trung mà không cần vỗ cánh liên tục?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi một vật rơi trong chất lưu, lực cản phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? (Chọn 2 đáp án)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong công thức tính lực cản F_c = -kv^n, số mũ n thường có giá trị nào đối với vật chuyển động trong không khí ở tốc độ cao (ví dụ máy bay)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một chiếc dù được mở ra khi vận động viên nhảy dù đang rơi. Điều gì xảy ra với vận tốc giới hạn của vận động viên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Giải thích tại sao giọt mưa nhỏ rơi xuống đất với vận tốc chậm hơn nhiều so với dự đoán nếu chỉ xét trọng lực và bỏ qua lực cản của không khí.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong thiết kế xe đua Công thức 1 (F1), các kỹ sư thường chú trọng đến việc tạo ra lực ép xuống (downforce). Lực ép xuống này có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một vật có hình dạng khí động học tốt (ví dụ: hình giọt nước) sẽ có hệ số cản (drag coefficient) như thế nào so với vật có hình dạng tù (ví dụ: hình hộp)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Hãy sắp xếp các chất lưu sau theo thứ tự lực cản tăng dần đối với cùng một vật chuyển động với cùng vận tốc: nước, không khí, dầu.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên. Trong quá trình bay lên và bay xuống, lực cản của không khí luôn hướng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để giảm lực cản khi bơi trong nước, vận động viên bơi lội thường sử dụng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong môn thể thao nhảy dù, giai đoạn nào vận động viên chịu lực cản lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một chiếc máy bay phản lực có thể bay ở độ cao lớn, nơi không khí loãng hơn. Lợi ích chính của việc bay ở độ cao lớn đối với lực cản là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Xét một chiếc xe đạp và một chiếc xe tải cùng chuyển động với vận tốc 30 km/h. Xe nào chịu lực cản của không khí lớn hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong thí nghiệm thả rơi tự do một vật trong chất lỏng nhớt, đồ thị nào mô tả đúng sự thay đổi của vận tốc theo thời gian cho đến khi vật đạt vận tốc giới hạn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi một vật chuyển động trong chất lưu (chất lỏng hoặc chất khí), lực cản nhớt xuất hiện do yếu tố nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Áp suất của chất lưu tác dụng lên vật.
  • B. Khối lượng riêng của vật.
  • C. Gia tốc trọng trường.
  • D. Ma sát nội tại giữa các lớp chất lưu và giữa chất lưu với bề mặt vật.

Câu 2: Một vận động viên nhảy dù đang rơi tự do. Điều gì xảy ra với lực cản của không khí khi vận tốc của người này tăng lên?

  • A. Lực cản của không khí giảm xuống.
  • B. Lực cản của không khí tăng lên.
  • C. Lực cản của không khí không đổi.
  • D. Lực cản của không khí dao động không dự đoán được.

Câu 3: Hình dạng nào của vật thể sẽ tạo ra lực cản của chất lưu lớn nhất khi chuyển động trong cùng một chất lưu và cùng vận tốc?

  • A. Một tấm ván phẳng vuông góc với hướng chuyển động.
  • B. Một quả cầu.
  • C. Một hình giọt nước (khí động học).
  • D. Một hình trụ tròn, trục song song hướng chuyển động.

Câu 4: Vận tốc giới hạn của một vật rơi trong không khí đạt được khi nào?

  • A. Khi trọng lực tác dụng lên vật đạt giá trị lớn nhất.
  • B. Khi lực cản của không khí bằng không.
  • C. Khi lực cản của không khí cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật.
  • D. Khi vật bắt đầu chuyển động đều.

Câu 5: Một chiếc máy bay đang bay ở độ cao ổn định và vận tốc không đổi. Lực nâng của cánh máy bay có độ lớn như thế nào so với trọng lực của máy bay?

  • A. Bằng với trọng lực của máy bay.
  • B. Lớn hơn trọng lực của máy bay.
  • C. Nhỏ hơn trọng lực của máy bay.
  • D. Có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng tùy thuộc vào điều kiện thời tiết.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến lực nâng của cánh máy bay?

  • A. Vận tốc của máy bay so với không khí.
  • B. Góc tấn của cánh máy bay.
  • C. Màu sơn của máy bay.
  • D. Hình dạng khí động học của cánh máy bay.

Câu 7: Giải thích vì sao máy bay có thể bay lượn trên không trung dựa trên nguyên lý lực nâng.

  • A. Động cơ máy bay tạo ra lực đẩy lớn hơn lực cản không khí.
  • B. Hình dạng cánh tạo ra sự chênh lệch áp suất, tạo lực nâng thắng trọng lực.
  • C. Máy bay nhẹ hơn không khí nên tự bay lên.
  • D. Sự đốt cháy nhiên liệu tạo ra khí nóng đẩy máy bay lên.

Câu 8: Một chiếc xe ô tô đang chạy trên đường cao tốc. Để giảm lực cản của không khí, thiết kế nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Lắp thêm cánh gió lớn phía sau xe.
  • B. Tăng chiều cao của xe.
  • C. Thiết kế xe có dạng khí động học, thuôn nhọn phía trước.
  • D. Sử dụng lốp xe có gai lớn.

Câu 9: Khi một quả bóng bàn rơi trong không khí, lực cản của không khí chủ yếu là lực cản nào?

  • A. Lực cản nhớt do ma sát nội tại của không khí.
  • B. Lực cản áp suất do sự chênh lệch áp suất trước và sau quả bóng.
  • C. Lực đẩy Archimedes của không khí.
  • D. Lực quán tính của không khí.

Câu 10: Trong môn bơi lội, vận động viên thường thực hiện động tác "lướt" sau khi xuất phát hoặc quay vòng để tận dụng điều gì?

  • A. Lực đẩy Archimedes của nước.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • C. Lực ma sát của nước giúp tăng tốc.
  • D. Quán tính và giảm lực cản của nước khi cơ thể ở tư thế nằm ngang, thuôn dài.

Câu 11: Một chiếc lá cây khô rơi từ trên cao xuống đất. Tại sao chiếc lá lại thường rơi chậm và lượn lờ thay vì rơi thẳng nhanh xuống?

  • A. Diện tích bề mặt lớn so với khối lượng làm tăng lực cản của không khí.
  • B. Chiếc lá nhẹ hơn không khí.
  • C. Lực hấp dẫn tác dụng lên chiếc lá yếu hơn.
  • D. Chiếc lá có hình dạng khí động học đặc biệt.

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra với vận tốc giới hạn của một vật rơi trong chất lưu nếu độ nhớt của chất lưu tăng lên (các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Vận tốc giới hạn sẽ tăng lên.
  • B. Vận tốc giới hạn sẽ giảm xuống.
  • C. Vận tốc giới hạn không thay đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 13: Một vận động viên đua xe đạp cúi người thấp xuống khi đạp xe nhanh. Mục đích chính của hành động này là gì?

  • A. Để tăng lực ma sát với mặt đường.
  • B. Để tăng lực đẩy của bàn đạp.
  • C. Để giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí, giảm lực cản.
  • D. Để giữ thăng bằng tốt hơn khi vào cua.

Câu 14: Trong thiết kế tàu thuyền, phần mũi tàu thường được làm nhọn và thon dài. Điều này nhằm mục đích gì liên quan đến lực cản của nước?

  • A. Giảm lực cản áp suất của nước khi tàu di chuyển.
  • B. Tăng lực đẩy Archimedes để tàu nổi.
  • C. Tăng lực ma sát để tàu dễ điều khiển hơn.
  • D. Để tạo ra sóng nước lớn hơn.

Câu 15: Một quả bóng golf có các vết lõm trên bề mặt. Các vết lõm này có tác dụng gì đối với lực cản và tầm bay của bóng?

  • A. Tăng lực cản của không khí để bóng bay chậm và chính xác hơn.
  • B. Giảm lực cản áp suất bằng cách tạo lớp xoáy nhỏ, giúp bóng bay xa hơn.
  • C. Tăng độ ma sát với gậy golf để dễ đánh bóng hơn.
  • D. Chỉ là yếu tố thẩm mỹ, không ảnh hưởng đến lực cản.

Câu 16: Xét một vật hình trụ tròn chuyển động trong chất lưu, trục hình trụ vuông góc với hướng chuyển động. Lực cản tác dụng lên vật chủ yếu là loại lực cản nào?

  • A. Lực cản nhớt.
  • B. Lực cản quán tính.
  • C. Lực cản trọng trường.
  • D. Lực cản áp suất.

Câu 17: Một chiếc diều đang bay trên không trung. Lực nào sau đây không phải là lực chính tác dụng lên diều?

  • A. Lực căng của dây diều.
  • B. Lực nâng của không khí.
  • C. Lực đẩy Archimedes của không khí.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 18: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống nước, người ta thường chụm tay và chân lại sát cơ thể?

  • A. Để tăng diện tích tiếp xúc với nước, giảm đau khi va chạm.
  • B. Để giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với nước, giảm lực cản khi xuyên qua mặt nước.
  • C. Để tạo ra lực đẩy giúp nổi nhanh hơn.
  • D. Để giữ ấm cơ thể khi xuống nước.

Câu 19: Cho một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Nếu có lực cản của không khí, công của trọng lực thực hiện trong quá trình rơi sẽ như thế nào so với khi không có lực cản?

  • A. Công của trọng lực không đổi trong cả hai trường hợp.
  • B. Công của trọng lực lớn hơn khi có lực cản.
  • C. Công của trọng lực nhỏ hơn khi có lực cản.
  • D. Không thể so sánh vì công của trọng lực phụ thuộc vào lực cản.

Câu 20: Một vật rơi tự do trong không khí đạt vận tốc giới hạn là v_gh. Nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi (hình dạng và kích thước không đổi), vận tốc giới hạn mới sẽ như thế nào?

  • A. Vận tốc giới hạn mới sẽ là v_gh / 2.
  • B. Vận tốc giới hạn mới sẽ lớn hơn v_gh nhưng không gấp đôi.
  • C. Vận tốc giới hạn mới sẽ gấp đôi v_gh.
  • D. Vận tốc giới hạn mới không đổi.

Câu 21: Trong thiết kế khí động học của xe đua F1, mục tiêu chính của việc sử dụng cánh gió phía trước và phía sau là gì?

  • A. Tăng lực nâng để xe bay lên khỏi mặt đường.
  • B. Giảm lực cản của không khí để tăng tốc độ tối đa.
  • C. Tạo lực ép xuống mặt đường (lực nâng âm) để tăng độ bám đường khi vào cua.
  • D. Để trang trí và làm đẹp xe.

Câu 22: Hai vật A và B có cùng hình dạng và kích thước nhưng vật A nặng gấp đôi vật B. Nếu cả hai vật cùng rơi tự do trong không khí từ cùng độ cao, vật nào sẽ chạm đất trước (giả sử độ cao đủ lớn để cả hai đạt vận tốc giới hạn)?

  • A. Vật A sẽ chạm đất trước.
  • B. Vật B sẽ chạm đất trước.
  • C. Cả hai vật chạm đất cùng lúc.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 23: Một chiếc máy bay đang bay ngang bằng với vận tốc không đổi. Nếu phi công tăng góc tấn của cánh máy bay (trong giới hạn an toàn), điều gì sẽ xảy ra với lực nâng và lực cản?

  • A. Lực nâng tăng, lực cản giảm.
  • B. Cả lực nâng và lực cản đều tăng.
  • C. Lực nâng giảm, lực cản tăng.
  • D. Cả lực nâng và lực cản đều giảm.

Câu 24: Trong một thí nghiệm, người ta thả rơi hai quả cầu có cùng kích thước nhưng làm từ vật liệu khác nhau (một bằng chì, một bằng gỗ) trong cùng một chất lỏng nhớt. Quả cầu nào sẽ đạt vận tốc giới hạn lớn hơn?

  • A. Quả cầu chì sẽ đạt vận tốc giới hạn lớn hơn.
  • B. Quả cầu gỗ sẽ đạt vận tốc giới hạn lớn hơn.
  • C. Cả hai quả cầu đạt cùng vận tốc giới hạn.
  • D. Vận tốc giới hạn phụ thuộc vào hình dạng, không phụ thuộc vật liệu.

Câu 25: Một chiếc dù được thiết kế để giảm tốc độ rơi của người nhảy dù. Nguyên lý vật lý nào được sử dụng để đạt được điều này?

  • A. Tăng trọng lượng của dù để ổn định hướng rơi.
  • B. Giảm diện tích bề mặt của dù để giảm lực cản.
  • C. Tăng diện tích bề mặt của dù để tăng lực cản của không khí.
  • D. Sử dụng vật liệu nhẹ để giảm trọng lực tác dụng lên người nhảy dù.

Câu 26: Xét chuyển động của một viên bi rất nhỏ trong chất lỏng nhớt ở vận tốc nhỏ. Lực cản nhớt tác dụng lên viên bi phụ thuộc vào vận tốc theo quy luật nào?

  • A. Lực cản tỉ lệ nghịch với vận tốc.
  • B. Lực cản tỉ lệ với bình phương vận tốc.
  • C. Lực cản không phụ thuộc vào vận tốc.
  • D. Lực cản tỉ lệ thuận với vận tốc.

Câu 27: Một chiếc khinh khí cầu bay lên được là nhờ lực nâng. Lực nâng này có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Động cơ phản lực gắn trên khinh khí cầu.
  • B. Sự chênh lệch khối lượng riêng giữa khí nóng trong khinh khí cầu và không khí lạnh bên ngoài.
  • C. Lực đẩy Archimedes của không khí.
  • D. Áp suất gió tác dụng lên bề mặt khinh khí cầu.

Câu 28: Để giảm lực cản khi bơi, vận động viên bơi lội thường cạo sạch lông trên cơ thể. Giải thích dựa trên kiến thức về lực cản của chất lưu.

  • A. Lông trên cơ thể tạo ra bề mặt gồ ghề, làm tăng lực cản nhớt và lực cản áp suất.
  • B. Lông giữ nước, làm tăng trọng lượng cơ thể.
  • C. Lông cản trở sự linh hoạt của các khớp.
  • D. Đây chỉ là một thói quen tâm lý, không ảnh hưởng đến lực cản.

Câu 29: Một chiếc máy bay phản lực có thể bay ở độ cao lớn hơn so với máy bay cánh quạt thông thường. Một trong những lý do chính liên quan đến lực cản là gì?

  • A. Ở độ cao lớn, lực hấp dẫn giảm.
  • B. Ở độ cao lớn, lực nâng của cánh máy bay mạnh hơn.
  • C. Ở độ cao lớn, mật độ không khí giảm, lực cản của không khí giảm.
  • D. Máy bay phản lực có động cơ mạnh hơn, dễ dàng vượt qua lực cản.

Câu 30: Trong một cơn mưa lớn, giọt mưa rơi xuống đất không tăng tốc mãi mà đạt vận tốc giới hạn. Điều gì giới hạn tốc độ của giọt mưa?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất giảm khi giọt mưa rơi xuống.
  • B. Sức căng bề mặt của giọt mưa.
  • C. Áp suất không khí tăng lên khi giọt mưa rơi nhanh hơn.
  • D. Lực cản của không khí tăng lên theo vận tốc và cân bằng với trọng lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Khi một vật chuyển động trong chất lưu (chất lỏng hoặc chất khí), lực cản nhớt xuất hiện do yếu tố nào sau đây là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một vận động viên nhảy dù đang rơi tự do. Điều gì xảy ra với lực cản của không khí khi vận tốc của người này tăng lên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Hình dạng nào của vật thể sẽ tạo ra lực cản của chất lưu lớn nhất khi chuyển động trong cùng một chất lưu và cùng vận tốc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vận tốc giới hạn của một vật rơi trong không khí đạt được khi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một chiếc máy bay đang bay ở độ cao ổn định và vận tốc không đổi. Lực nâng của cánh máy bay có độ lớn như thế nào so với trọng lực của máy bay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến lực nâng của cánh máy bay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Giải thích vì sao máy bay có thể bay lượn trên không trung dựa trên nguyên lý lực nâng.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một chiếc xe ô tô đang chạy trên đường cao tốc. Để giảm lực cản của không khí, thiết kế nào sau đây thường được áp dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Khi một quả bóng bàn rơi trong không khí, lực cản của không khí chủ yếu là lực cản nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong môn bơi lội, vận động viên thường thực hiện động tác 'lướt' sau khi xuất phát hoặc quay vòng để tận dụng điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một chiếc lá cây khô rơi từ trên cao xuống đất. Tại sao chiếc lá lại thường rơi chậm và lượn lờ thay vì rơi thẳng nhanh xuống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra với vận tốc giới hạn của một vật rơi trong chất lưu nếu độ nhớt của chất lưu tăng lên (các yếu tố khác không đổi)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một vận động viên đua xe đạp cúi người thấp xuống khi đạp xe nhanh. Mục đích chính của hành động này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong thiết kế tàu thuyền, phần mũi tàu thường được làm nhọn và thon dài. Điều này nhằm mục đích gì liên quan đến lực cản của nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một quả bóng golf có các vết lõm trên bề mặt. Các vết lõm này có tác dụng gì đối với lực cản và tầm bay của bóng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Xét một vật hình trụ tròn chuyển động trong chất lưu, trục hình trụ vuông góc với hướng chuyển động. Lực cản tác dụng lên vật chủ yếu là loại lực cản nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một chiếc diều đang bay trên không trung. Lực nào sau đây không phải là lực chính tác dụng lên diều?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống nước, người ta thường chụm tay và chân lại sát cơ thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Nếu có lực cản của không khí, công của trọng lực thực hiện trong quá trình rơi sẽ như thế nào so với khi không có lực cản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một vật rơi tự do trong không khí đạt vận tốc giới hạn là v_gh. Nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi (hình dạng và kích thước không đổi), vận tốc giới hạn mới sẽ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong thiết kế khí động học của xe đua F1, mục tiêu chính của việc sử dụng cánh gió phía trước và phía sau là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Hai vật A và B có cùng hình dạng và kích thước nhưng vật A nặng gấp đôi vật B. Nếu cả hai vật cùng rơi tự do trong không khí từ cùng độ cao, vật nào sẽ chạm đất trước (giả sử độ cao đủ lớn để cả hai đạt vận tốc giới hạn)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một chiếc máy bay đang bay ngang bằng với vận tốc không đổi. Nếu phi công tăng góc tấn của cánh máy bay (trong giới hạn an toàn), điều gì sẽ xảy ra với lực nâng và lực cản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong một thí nghiệm, người ta thả rơi hai quả cầu có cùng kích thước nhưng làm từ vật liệu khác nhau (một bằng chì, một bằng gỗ) trong cùng một chất lỏng nhớt. Quả cầu nào sẽ đạt vận tốc giới hạn lớn hơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một chiếc dù được thiết kế để giảm tốc độ rơi của người nhảy dù. Nguyên lý vật lý nào được sử dụng để đạt được điều này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Xét chuyển động của một viên bi rất nhỏ trong chất lỏng nhớt ở vận tốc nhỏ. Lực cản nhớt tác dụng lên viên bi phụ thuộc vào vận tốc theo quy luật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một chiếc khinh khí cầu bay lên được là nhờ lực nâng. Lực nâng này có nguồn gốc từ đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để giảm lực cản khi bơi, vận động viên bơi lội thường cạo sạch lông trên cơ thể. Giải thích dựa trên kiến thức về lực cản của chất lưu.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một chiếc máy bay phản lực có thể bay ở độ cao lớn hơn so với máy bay cánh quạt thông thường. Một trong những lý do chính liên quan đến lực cản là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong một cơn mưa lớn, giọt mưa rơi xuống đất không tăng tốc mãi mà đạt vận tốc giới hạn. Điều gì giới hạn tốc độ của giọt mưa?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vận động viên nhảy dù có tổng khối lượng 75 kg (bao gồm cả dù và người) đang rơi với vận tốc không đổi là 5 m/s. Hỏi lực cản của không khí tác dụng lên người và dù lúc này là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 75 N
  • C. 750 N
  • D. 375 N

Câu 2: Hình dạng nào sau đây của vật thể sẽ tạo ra lực cản không khí lớn nhất khi chuyển động với cùng vận tốc?

  • A. Hình giọt nước
  • B. Hình hộp chữ nhật (mặt lớn hướng về phía trước)
  • C. Hình trụ (đầu tròn hướng về phía trước)
  • D. Hình nón (đỉnh hướng về phía trước)

Câu 3: Một chiếc máy bay đang bay ở độ cao ổn định và vận tốc không đổi. Phát biểu nào sau đây về các lực tác dụng lên máy bay là đúng?

  • A. Lực nâng lớn hơn trọng lực và lực đẩy lớn hơn lực cản.
  • B. Lực nâng nhỏ hơn trọng lực và lực đẩy nhỏ hơn lực cản.
  • C. Lực nâng bằng lực cản và trọng lực bằng lực đẩy.
  • D. Lực nâng bằng trọng lực và lực đẩy bằng lực cản.

Câu 4: Vì sao các vận động viên đua xe đạp thường cúi người thấp xuống khi đua?

  • A. Để giảm lực cản của không khí.
  • B. Để tăng lực ma sát với mặt đường.
  • C. Để trọng tâm cơ thể thấp hơn, dễ giữ thăng bằng.
  • D. Để tăng lực đẩy của bàn đạp.

Câu 5: Một quả bóng टेनिस rơi trong không khí. Chọn đồ thị biểu diễn đúng sự thay đổi của lực cản không khí (Fc) theo vận tốc (v) của quả bóng.

  • A. Đường thẳng song song trục vận tốc.
  • B. Đường thẳng dốc xuống.
  • C. Đường cong parabol dốc lên.
  • D. Đường thẳng dốc lên.

Câu 6: Một chiếc thuyền buồm có thể di chuyển được ngược chiều gió ở một góc nhất định. Điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Lực đẩy trực tiếp của gió từ phía sau.
  • B. Lực nâng của gió vuông góc với cánh buồm.
  • C. Sự phản xạ của gió từ cánh buồm.
  • D. Quán tính của thuyền giúp thuyền đi ngược gió.

Câu 7: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực cản của không khí là không đáng kể và có thể bỏ qua khi giải bài toán?

  • A. Một chiếc lông vũ rơi từ tầng cao.
  • B. Một chiếc lá cây rơi từ trên cây.
  • C. Một hạt mưa nhỏ rơi xuống.
  • D. Một viên bi sắt nặng rơi từ độ cao 1 mét.

Câu 8: Điều gì xảy ra với vận tốc rơi của một vật khi lực cản của không khí tăng lên bằng độ lớn của trọng lực?

  • A. Vận tốc tiếp tục tăng nhanh.
  • B. Vận tốc đạt giá trị không đổi (vận tốc tới hạn).
  • C. Vận tốc bắt đầu giảm dần.
  • D. Vật dừng lại.

Câu 9: Một chiếc máy bay phản lực có cánh được thiết kế đặc biệt để tạo ra lực nâng. Nguyên tắc vật lý nào sau đây giải thích sự tạo thành lực nâng này?

  • A. Định luật Newton thứ nhất.
  • B. Định luật Newton thứ ba.
  • C. Nguyên lý Bernoulli.
  • D. Định luật bảo toàn năng lượng.

Câu 10: Các nhà thiết kế ô tô thường chú trọng đến hệ số cản (drag coefficient) của xe. Hệ số cản càng nhỏ thì:

  • A. Lực cản của không khí càng nhỏ và xe tiết kiệm nhiên liệu hơn.
  • B. Lực cản của không khí càng lớn và xe tiêu thụ nhiều nhiên liệu hơn.
  • C. Lực nâng của không khí càng lớn.
  • D. Lực ma sát với mặt đường càng nhỏ.

Câu 11: Một vật rơi tự do từ độ cao đủ lớn. Giai đoạn nào vận tốc của vật tăng nhanh nhất?

  • A. Giai đoạn đầu khi mới bắt đầu rơi.
  • B. Giai đoạn giữa khi vận tốc đã tăng lên đáng kể.
  • C. Giai đoạn cuối khi gần chạm đất.
  • D. Vận tốc tăng đều trong suốt quá trình rơi.

Câu 12: Để giảm lực cản của nước cho tàu thuyền, người ta thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng diện tích bề mặt đáy tàu.
  • B. Thiết kế thân tàu thon dài.
  • C. Làm bằng vật liệu nặng hơn.
  • D. Tăng công suất động cơ.

Câu 13: Một chiếc máy bay cánh bằng đang bay ngang với vận tốc không đổi. Nếu phi công tăng tốc động cơ, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Máy bay sẽ bay chậm lại.
  • B. Máy bay sẽ hạ độ cao.
  • C. Máy bay sẽ tăng tốc và đạt vận tốc mới cao hơn.
  • D. Máy bay sẽ giữ nguyên vận tốc nhưng bay cao hơn.

Câu 14: Lực nâng của cánh máy bay phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây chính?

  • A. Khối lượng của máy bay.
  • B. Màu sơn của máy bay.
  • C. Nhiệt độ của không khí.
  • D. Vận tốc của máy bay so với không khí.

Câu 15: Tại sao chim có thể bay lượn trên không trung mà không cần vỗ cánh liên tục?

  • A. Vì trọng lượng của chim rất nhẹ.
  • B. Vì chim tận dụng lực nâng của không khí và luồng gió.
  • C. Vì chim có khả năng tạo ra lực đẩy bằng cách vỗ cánh rất mạnh.
  • D. Vì lực hấp dẫn của Trái Đất không tác dụng lên chim khi bay.

Câu 16: Một viên đá nhỏ và một chiếc lá cây cùng rơi từ cùng một độ cao trong không khí. Tại sao viên đá chạm đất trước?

  • A. Vì viên đá nặng hơn chiếc lá.
  • B. Vì viên đá có hình dạng khí động học hơn.
  • C. Vì chiếc lá chịu lực cản của không khí lớn hơn so với viên đá.
  • D. Vì lực hấp dẫn tác dụng lên viên đá mạnh hơn.

Câu 17: Trong công thức tính lực cản của chất lưu F_c = kSv^2, đại lượng S đại diện cho:

  • A. Thể tích của vật.
  • B. Diện tích bề mặt vuông góc với hướng chuyển động của vật.
  • C. Khối lượng riêng của chất lưu.
  • D. Hệ số nhớt của chất lưu.

Câu 18: Hãy sắp xếp các chất sau theo thứ tự lực cản tăng dần khi một vật chuyển động trong chúng (ở cùng vận tốc và hình dạng vật): không khí, nước, dầu nhớt.

  • A. Nước, dầu nhớt, không khí.
  • B. Dầu nhớt, nước, không khí.
  • C. Không khí, nước, dầu nhớt.
  • D. Không khí, dầu nhớt, nước.

Câu 19: Một chiếc dù được mở ra khi nhảy dù có tác dụng gì đến quá trình rơi của người nhảy dù?

  • A. Tăng lực cản của không khí, làm chậm quá trình rơi.
  • B. Giảm trọng lực tác dụng lên người nhảy dù.
  • C. Tăng lực nâng của không khí.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể.

Câu 20: Vận tốc tới hạn khi rơi tự do phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?

  • A. Chỉ khối lượng của vật.
  • B. Chỉ hình dạng của vật.
  • C. Chỉ kích thước của vật.
  • D. Khối lượng, hình dạng và kích thước của vật.

Câu 21: Một chiếc máy bay đang bay thẳng đều. Nếu lực đẩy của động cơ tăng lên gấp đôi, và lực cản tỉ lệ với bình phương vận tốc, thì vận tốc của máy bay sẽ tăng lên bao nhiêu lần (khi đạt vận tốc mới ổn định)?

  • A. Gấp đôi.
  • B. Gấp căn 2 lần.
  • C. Gấp 4 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 22: Trong thiết kế tàu ngầm, tại sao người ta cần quan tâm đến lực cản của nước?

  • A. Để đảm bảo tàu ngầm không bị chìm.
  • B. Để tăng khả năng nổi của tàu ngầm.
  • C. Để giảm tiêu hao năng lượng và tăng tốc độ di chuyển.
  • D. Để tàu ngầm dễ dàng lặn sâu hơn.

Câu 23: Một chiếc diều giấy bay được trên không trung là nhờ lực nào?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Lực nâng của gió.
  • C. Lực đẩy của tay người giữ dây diều.
  • D. Lực ma sát của không khí.

Câu 24: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, lực cản của chất lưu tác dụng lên vật luôn có hướng như thế nào so với vận tốc của vật?

  • A. Cùng hướng với vận tốc.
  • B. Vuông góc với vận tốc.
  • C. Hướng lên trên.
  • D. Ngược hướng với vận tốc.

Câu 25: Trong thiết kế các phương tiện giao thông (ô tô, máy bay, tàu thuyền), mục tiêu chính của việc tối ưu hóa hình dạng khí động học/thủy động học là gì?

  • A. Giảm lực cản của môi trường (không khí, nước).
  • B. Tăng lực nâng.
  • C. Tăng trọng lượng của phương tiện.
  • D. Tăng ma sát với mặt đường/mặt nước.

Câu 26: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do trong không khí và đạt vận tốc tới hạn là 50 m/s. Nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi (2 kg) nhưng hình dạng và kích thước không đổi, vận tốc tới hạn mới sẽ là khoảng bao nhiêu?

  • A. 25 m/s
  • B. 50 m/s
  • C. 70 m/s
  • D. 100 m/s

Câu 27: Tại sao khi trời mưa, giọt mưa nhỏ rơi chậm hơn so với giọt mưa lớn?

  • A. Vì giọt mưa nhỏ nhẹ hơn.
  • B. Vì tỉ lệ lực cản không khí so với trọng lực lớn hơn đối với giọt mưa nhỏ.
  • C. Vì giọt mưa nhỏ có hình dạng dẹt hơn.
  • D. Vì lực hấp dẫn tác dụng lên giọt mưa lớn mạnh hơn.

Câu 28: Xét một vật chuyển động trong chất lỏng. Khi vận tốc của vật tăng lên 2 lần, lực cản của chất lỏng (coi tỉ lệ với bình phương vận tốc) sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần.
  • B. Căn 2 lần.
  • C. 4 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 29: Trong các môn thể thao, môn nào sau đây ứng dụng lực nâng của không khí để tạo ra hiệu ứng bay hoặc lượn?

  • A. Nhảy xa.
  • B. Lướt ván buồm.
  • C. Bơi lội.
  • D. Nhảy dù.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai về lực cản của chất lưu?

  • A. Luôn ngược hướng với vận tốc của vật.
  • B. Phụ thuộc vào hình dạng của vật.
  • C. Phụ thuộc vào tính chất của chất lưu.
  • D. Không phụ thuộc vào vận tốc của vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một vận động viên nhảy dù có tổng khối lượng 75 kg (bao gồm cả dù và người) đang rơi với vận tốc không đổi là 5 m/s. Hỏi lực cản của không khí tác dụng lên người và dù lúc này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hình dạng nào sau đây của vật thể sẽ tạo ra lực cản không khí lớn nhất khi chuyển động với cùng vận tốc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một chiếc máy bay đang bay ở độ cao ổn định và vận tốc không đổi. Phát biểu nào sau đây về các lực tác dụng lên máy bay là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Vì sao các vận động viên đua xe đạp thường cúi người thấp xuống khi đua?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một quả bóng टेनिस rơi trong không khí. Chọn đồ thị biểu diễn đúng sự thay đổi của lực cản không khí (Fc) theo vận tốc (v) của quả bóng.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một chiếc thuyền buồm có thể di chuyển được ngược chiều gió ở một góc nhất định. Điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực cản của không khí là *không* đáng kể và có thể bỏ qua khi giải bài toán?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Điều gì xảy ra với vận tốc rơi của một vật khi lực cản của không khí tăng lên bằng độ lớn của trọng lực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một chiếc máy bay phản lực có cánh được thiết kế đặc biệt để tạo ra lực nâng. Nguyên tắc vật lý nào sau đây giải thích sự tạo thành lực nâng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Các nhà thiết kế ô tô thường chú trọng đến hệ số cản (drag coefficient) của xe. Hệ số cản càng nhỏ thì:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một vật rơi tự do từ độ cao đủ lớn. Giai đoạn nào vận tốc của vật tăng nhanh nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để giảm lực cản của nước cho tàu thuyền, người ta thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một chiếc máy bay cánh bằng đang bay ngang với vận tốc không đổi. Nếu phi công tăng tốc động cơ, điều gì sẽ xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Lực nâng của cánh máy bay phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây *chính*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao chim có thể bay lượn trên không trung mà không cần vỗ cánh liên tục?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một viên đá nhỏ và một chiếc lá cây cùng rơi từ cùng một độ cao trong không khí. Tại sao viên đá chạm đất trước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong công thức tính lực cản của chất lưu F_c = kSv^2, đại lượng S đại diện cho:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hãy sắp xếp các chất sau theo thứ tự lực cản tăng dần khi một vật chuyển động trong chúng (ở cùng vận tốc và hình dạng vật): không khí, nước, dầu nhớt.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một chiếc dù được mở ra khi nhảy dù có tác dụng gì đến quá trình rơi của người nhảy dù?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Vận tốc tới hạn khi rơi tự do phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một chiếc máy bay đang bay thẳng đều. Nếu lực đẩy của động cơ tăng lên gấp đôi, và lực cản tỉ lệ với bình phương vận tốc, thì vận tốc của máy bay sẽ tăng lên bao nhiêu lần (khi đạt vận tốc mới ổn định)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong thiết kế tàu ngầm, tại sao người ta cần quan tâm đến lực cản của nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một chiếc diều giấy bay được trên không trung là nhờ lực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, lực cản của chất lưu tác dụng lên vật luôn có hướng như thế nào so với vận tốc của vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong thiết kế các phương tiện giao thông (ô tô, máy bay, tàu thuyền), mục tiêu chính của việc tối ưu hóa hình dạng khí động học/thủy động học là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do trong không khí và đạt vận tốc tới hạn là 50 m/s. Nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi (2 kg) nhưng hình dạng và kích thước không đổi, vận tốc tới hạn mới sẽ là khoảng bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tại sao khi trời mưa, giọt mưa nhỏ rơi chậm hơn so với giọt mưa lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Xét một vật chuyển động trong chất lỏng. Khi vận tốc của vật tăng lên 2 lần, lực cản của chất lỏng (coi tỉ lệ với bình phương vận tốc) sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong các môn thể thao, môn nào sau đây ứng dụng lực nâng của không khí để tạo ra hiệu ứng bay hoặc lượn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là *sai* về lực cản của chất lưu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vận động viên nhảy dù đang rơi tự do từ máy bay. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến lực cản không khí tác dụng lên người vận động viên?

  • A. Hình dạng của người và dù
  • B. Tốc độ rơi của người
  • C. Độ nhớt của không khí
  • D. Khối lượng của người và dù

Câu 2: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, lực cản nhớt xuất hiện do:

  • A. Trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Ma sát giữa các lớp chất lưu và giữa chất lưu với bề mặt vật.
  • C. Áp suất chất lưu tác dụng lên vật.
  • D. Quán tính của vật cản trở chuyển động.

Câu 3: Một chiếc xe ô tô đang di chuyển trên đường cao tốc. Để giảm lực cản của không khí và tiết kiệm nhiên liệu, thiết kế nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Thiết kế xe có dạng khí động học, thon dài về phía sau.
  • B. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường.
  • C. Sử dụng động cơ mạnh mẽ hơn để vượt qua lực cản.
  • D. Giảm trọng lượng của xe bằng cách sử dụng vật liệu nhẹ.

Câu 4: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực nâng không đóng vai trò quan trọng?

  • A. Máy bay đang bay trên bầu trời.
  • B. Khinh khí cầu bay lên cao.
  • C. Một quyển sách nằm yên trên bàn.
  • D. Chim đang bay lượn trên không trung.

Câu 5: Một quả bóng bàn và một quả bóng golf có cùng kích thước nhưng khối lượng khác nhau (bóng golf nặng hơn). Nếu thả rơi đồng thời từ cùng độ cao trong không khí, quả bóng nào sẽ chạm đất trước (bỏ qua ảnh hưởng của gió)?

  • A. Quả bóng bàn.
  • B. Quả bóng golf.
  • C. Cả hai chạm đất cùng lúc.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 6: Hình dạng nào sau đây tạo ra lực cản lớn nhất khi chuyển động trong không khí ở cùng tốc độ và hướng?

  • A. Hình giọt nước.
  • B. Hình thuôn dài.
  • C. Hình hộp chữ nhật phẳng, mặt lớn vuông góc với hướng chuyển động.
  • D. Hình trụ tròn, trục song song với hướng chuyển động.

Câu 7: Vì sao các vận động viên đua xe đạp thường cúi thấp người khi đạp xe với tốc độ cao?

  • A. Để giảm diện tích bề mặt cơ thể tiếp xúc với không khí, giảm lực cản.
  • B. Để tăng lực ma sát với mặt đường, giúp xe bám đường tốt hơn.
  • C. Để thay đổi trọng tâm, giúp xe ổn định hơn.
  • D. Để tăng lực đẩy của chân lên bàn đạp.

Câu 8: Điều gì xảy ra với lực cản của chất lưu khi tốc độ của vật chuyển động trong chất lưu tăng lên (trong điều kiện khác không đổi)?

  • A. Lực cản giảm xuống.
  • B. Lực cản tăng lên.
  • C. Lực cản không đổi.
  • D. Lực cản có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào hình dạng vật.

Câu 9: Trong thiết kế máy bay, cánh máy bay được tạo hình dạng đặc biệt (airfoil) chủ yếu để:

  • A. Giảm trọng lượng của máy bay.
  • B. Tăng lực cản để máy bay hạ cánh an toàn.
  • C. Giúp máy bay chuyển động nhanh hơn trong không khí.
  • D. Tạo ra lực nâng, giúp máy bay bay lên và giữ độ cao.

Câu 10: Một vật rơi tự do trong không khí sẽ đạt đến vận tốc giới hạn (terminal velocity) khi:

  • A. Vật bắt đầu chuyển động.
  • B. Vật rơi được một quãng đường đủ dài.
  • C. Lực cản của không khí cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật.
  • D. Vật chạm tới mặt đất.

Câu 11: Hiện tượng "lực nâng khí động lực học" được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Xây dựng cầu đường.
  • B. Thiết kế và chế tạo máy bay.
  • C. Sản xuất ô tô tiết kiệm nhiên liệu.
  • D. Chế tạo tàu ngầm.

Câu 12: Trong môi trường nào lực cản của chất lưu thường được xem xét là đáng kể nhất?

  • A. Chất lỏng (ví dụ: nước, dầu).
  • B. Chất khí ở áp suất thấp.
  • C. Chân không.
  • D. Chất khí ở nhiệt độ thấp.

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra với vận tốc giới hạn của một vật rơi trong không khí nếu khối lượng của vật tăng lên (giả sử hình dạng và kích thước không đổi)?

  • A. Vận tốc giới hạn giảm xuống.
  • B. Vận tốc giới hạn tăng lên.
  • C. Vận tốc giới hạn không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 14: Tại sao tàu thuyền có phần mũi nhọn?

  • A. Để giảm lực cản của nước khi di chuyển.
  • B. Để tăng lực đẩy của chân vịt.
  • C. Để tăng khả năng rẽ sóng.
  • D. Để tăng sức chứa của tàu.

Câu 15: Hãy so sánh lực cản của không khí tác dụng lên cùng một người khi người đó đi bộ và khi người đó chạy với tốc độ cao hơn.

  • A. Lực cản khi đi bộ lớn hơn lực cản khi chạy.
  • B. Lực cản khi chạy lớn hơn lực cản khi đi bộ.
  • C. Lực cản trong cả hai trường hợp là như nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng người.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây giúp giảm lực cản khi bơi lội?

  • A. Bơi với tốc độ chậm.
  • B. Mặc quần áo bơi rộng rãi.
  • C. Giữ tư thế nằm ngang và duỗi thẳng người.
  • D. Bơi ở vùng nước sâu.

Câu 17: Một chiếc lá cây và một viên đá nhỏ có cùng kích thước rơi từ trên cây xuống đất. Tại sao chiếc lá cây lại rơi chậm hơn viên đá?

  • A. Chiếc lá có diện tích bề mặt lớn hơn so với khối lượng, chịu lực cản không khí lớn hơn.
  • B. Viên đá có trọng lượng riêng nhỏ hơn chiếc lá.
  • C. Chiếc lá bị lực nâng của không khí đẩy lên.
  • D. Viên đá có hình dạng khí động học hơn chiếc lá.

Câu 18: Trong môn thể thao nào, lực nâng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giúp vận động viên thực hiện kỹ thuật?

  • A. Đua xe đạp.
  • B. Bơi lội.
  • C. Chạy bộ.
  • D. Nhảy xa.

Câu 19: Điều gì xảy ra với lực nâng của cánh máy bay nếu vận tốc máy bay giảm xuống (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Lực nâng tăng lên.
  • B. Lực nâng giảm xuống.
  • C. Lực nâng không đổi.
  • D. Lực nâng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào góc tấn.

Câu 20: Tại sao các loài chim săn mồi như chim ưng thường có cánh rộng và dài?

  • A. Để tạo ra lực nâng lớn hơn khi bay lượn và săn mồi ở tốc độ chậm.
  • B. Để giảm lực cản khi bay nhanh.
  • C. Để tăng khả năng giữ thăng bằng khi bay.
  • D. Để dễ dàng thay đổi hướng bay.

Câu 21: Trong công thức tính lực cản <0xC6><0xB3> = kSv², đại lượng "S" đại diện cho yếu tố nào?

  • A. Độ nhớt của chất lưu.
  • B. Diện tích bề mặt của vật vuông góc với hướng chuyển động.
  • C. Tốc độ của vật so với chất lưu.
  • D. Hệ số cản phụ thuộc hình dạng vật.

Câu 22: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, lực cản nhớt phụ thuộc vào độ nhớt của chất lưu như thế nào?

  • A. Lực cản tăng khi độ nhớt của chất lưu tăng.
  • B. Lực cản giảm khi độ nhớt của chất lưu tăng.
  • C. Lực cản không phụ thuộc vào độ nhớt của chất lưu.
  • D. Lực cản chỉ phụ thuộc vào độ nhớt ở tốc độ rất cao.

Câu 23: Góc tấn (angle of attack) của cánh máy bay là góc hợp bởi hướng gió tương đối và:

  • A. Phương thẳng đứng.
  • B. Phương ngang mặt đất.
  • C. Dây cung của cánh máy bay.
  • D. Trục dọc của máy bay.

Câu 24: Điều gì xảy ra khi góc tấn của cánh máy bay tăng lên quá mức tới hạn?

  • A. Lực nâng tăng lên đáng kể.
  • B. Lực cản giảm xuống.
  • C. Máy bay bay nhanh hơn.
  • D. Xảy ra hiện tượng mất lực nâng (stall).

Câu 25: Vì sao các loài cá sống ở biển sâu thường có thân hình dẹt và mỏng?

  • A. Để tăng khả năng giữ nhiệt trong môi trường lạnh.
  • B. Để giảm lực cản của nước khi di chuyển trong môi trường áp suất cao.
  • C. Để tăng khả năng ngụy trang dưới đáy biển.
  • D. Để dễ dàng săn mồi hơn.

Câu 26: Trong điều kiện nào lực nâng có thể có giá trị âm?

  • A. Khi vật đứng yên trong chất lưu.
  • B. Khi vật chuyển động thẳng đều trong chất lưu.
  • C. Khi cánh có hình dạng đối xứng và góc tấn âm.
  • D. Lực nâng không bao giờ có giá trị âm.

Câu 27: Tại sao khinh khí cầu có thể bay lên cao?

  • A. Do lực đẩy Archimedes của không khí nóng lớn hơn trọng lực của khinh khí cầu.
  • B. Do lực nâng khí động lực học tạo ra bởi gió.
  • C. Do động cơ đẩy khinh khí cầu lên.
  • D. Do lực hút của Mặt Trăng.

Câu 28: Ưu điểm của việc sử dụng chất bôi trơn trong các bộ phận chuyển động của máy móc là gì liên quan đến lực cản?

  • A. Tăng lực cản để máy móc hoạt động ổn định hơn.
  • B. Giảm lực cản ma sát, giúp máy móc hoạt động trơn tru và tiết kiệm năng lượng.
  • C. Thay đổi hình dạng của các bộ phận máy móc để giảm lực cản.
  • D. Tăng độ nhớt của chất lưu để giảm lực cản.

Câu 29: Trong thiết kế ô tô, kính chắn gió thường được đặt nghiêng về phía sau. Mục đích chính của thiết kế này là gì?

  • A. Để tăng tầm nhìn cho người lái xe.
  • B. Để tăng độ cứng vững cho khung xe.
  • C. Để cải thiện tính khí động học và giảm lực cản của không khí.
  • D. Để giảm ánh nắng chiếu trực tiếp vào cabin.

Câu 30: Một vận động viên trượt tuyết đổ dốc. Yếu tố nào sau đây giúp vận động viên tăng tốc độ bằng cách giảm lực cản?

  • A. Mở rộng hai tay sang ngang.
  • B. Đứng thẳng người trên ván trượt.
  • C. Mặc quần áo rộng thùng thình.
  • D. Khom người thấp xuống và thu gọn cơ thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một vận động viên nhảy dù đang rơi tự do từ máy bay. Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng trực tiếp đến lực cản không khí tác dụng lên người vận động viên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, lực cản nhớt xuất hiện do:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một chiếc xe ô tô đang di chuyển trên đường cao tốc. Để giảm lực cản của không khí và tiết kiệm nhiên liệu, thiết kế nào sau đây là hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực nâng *không* đóng vai trò quan trọng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một quả bóng bàn và một quả bóng golf có cùng kích thước nhưng khối lượng khác nhau (bóng golf nặng hơn). Nếu thả rơi đồng thời từ cùng độ cao trong không khí, quả bóng nào sẽ chạm đất trước (bỏ qua ảnh hưởng của gió)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hình dạng nào sau đây tạo ra lực cản lớn nhất khi chuyển động trong không khí ở cùng tốc độ và hướng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vì sao các vận động viên đua xe đạp thường cúi thấp người khi đạp xe với tốc độ cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Điều gì xảy ra với lực cản của chất lưu khi tốc độ của vật chuyển động trong chất lưu tăng lên (trong điều kiện khác không đổi)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong thiết kế máy bay, cánh máy bay được tạo hình dạng đặc biệt (airfoil) chủ yếu để:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một vật rơi tự do trong không khí sẽ đạt đến vận tốc giới hạn (terminal velocity) khi:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hiện tượng 'lực nâng khí động lực học' được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong môi trường nào lực cản của chất lưu thường được xem xét là đáng kể nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra với vận tốc giới hạn của một vật rơi trong không khí nếu khối lượng của vật tăng lên (giả sử hình dạng và kích thước không đổi)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao tàu thuyền có phần mũi nhọn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hãy so s??nh lực cản của không khí tác dụng lên cùng một người khi người đó đi bộ và khi người đó chạy với tốc độ cao hơn.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Biện pháp nào sau đây giúp giảm lực cản khi bơi lội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một chiếc lá cây và một viên đá nhỏ có cùng kích thước rơi từ trên cây xuống đất. Tại sao chiếc lá cây lại rơi chậm hơn viên đá?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong môn thể thao nào, lực nâng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giúp vận động viên thực hiện kỹ thuật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Điều gì xảy ra với lực nâng của cánh máy bay nếu vận tốc máy bay giảm xuống (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao các loài chim săn mồi như chim ưng thường có cánh rộng và dài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong công thức tính lực cản <0xC6><0xB3> = kSv², đại lượng 'S' đại diện cho yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, lực cản nhớt phụ thuộc vào độ nhớt của chất lưu như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Góc tấn (angle of attack) của cánh máy bay là góc hợp bởi hướng gió tương đối và:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Điều gì xảy ra khi góc tấn của cánh máy bay tăng lên quá mức tới hạn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vì sao các loài cá sống ở biển sâu thường có thân hình dẹt và mỏng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong điều kiện nào lực nâng có thể có giá trị âm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao khinh khí cầu có thể bay lên cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Ưu điểm của việc sử dụng chất bôi trơn trong các bộ phận chuyển động của máy móc là gì liên quan đến lực cản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong thiết kế ô tô, kính chắn gió thường được đặt nghiêng về phía sau. Mục đích chính của thiết kế này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Lực cản và lực nâng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một vận động viên trượt tuyết đổ dốc. Yếu tố nào sau đây giúp vận động viên tăng tốc độ bằng cách giảm lực cản?

Xem kết quả