15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật một lực nằm ngang 15 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 0.33 m/s²
  • D. 75 m/s²

Câu 2: Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động với gia tốc 2.5 m/s². Hợp lực tác dụng lên ô tô có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 480 N
  • B. 300 N
  • C. 3000 N
  • D. 48 N

Câu 3: Dưới tác dụng của một lực 50 N, một vật thu được gia tốc 0.4 m/s². Khối lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 12.5 kg
  • B. 20 kg
  • C. 50.4 kg
  • D. 125 kg

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của một lực không đổi 10 N. Vận tốc của vật sau 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 15 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 1.5 m/s
  • D. 30 m/s

Câu 5: Một xe đẩy có khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s trên mặt sàn ngang. Tác dụng vào xe một lực hãm 20 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m
  • B. 1 m
  • C. 1.5 m
  • D. 2 m

Câu 6: Một thùng hàng khối lượng 50 kg được kéo trên mặt sàn ngang bằng lực 200 N hợp với phương ngang góc 30 độ. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát tác dụng lên thùng là bao nhiêu?

  • A. 150 N
  • B. 111 N
  • C. 60 N
  • D. 173.2 N

Câu 7: Một vật khối lượng 10 kg đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, tạo với phương ngang góc 30 độ. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật khi trượt xuống theo mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s²
  • B. 8.66 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. 0 m/s²

Câu 8: Một vật khối lượng 2 kg trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang góc 30 độ. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật khi trượt xuống là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s²
  • B. 3.26 m/s²
  • C. 6.66 m/s²
  • D. 3.27 m/s²

Câu 9: Một lực F1 = 6 N và F2 = 8 N tác dụng đồng thời lên một vật khối lượng 2 kg. Hai lực này vuông góc với nhau. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 7 m/s²
  • B. 14 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 10: Một vật khối lượng 4 kg được kéo trên mặt sàn ngang bởi lực 24 N theo phương ngang. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 5 m/s². Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 4 N
  • B. 20 N
  • C. 24 N
  • D. 44 N

Câu 11: Một vật khối lượng m đang trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F theo phương ngang và lực ma sát trượt Fms. Biểu thức nào đúng về gia tốc của vật?

  • A. a = (F + Fms) / m
  • B. a = (F - Fms) / m
  • C. a = F / m
  • D. a = Fms / m

Câu 12: Một xe goòng khối lượng 200 kg đang đứng yên. Kéo xe bằng lực 400 N theo phương ngang. Bỏ qua ma sát. Quãng đường xe đi được sau 5 giây là bao nhiêu?

  • A. 5 m
  • B. 10 m
  • C. 12.5 m
  • D. 25 m

Câu 13: Một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì bị hãm phanh. Lực hãm 9 N. Quãng đường vật đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 3 m
  • B. 6 m
  • C. 9 m
  • D. 12 m

Câu 14: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m. Nếu tác dụng lực F lên vật A thì vật A có gia tốc a. Nếu tác dụng lực F lên vật B (bỏ qua ma sát) thì vật B có gia tốc bằng bao nhiêu?

  • A. a/2
  • B. 2a
  • C. a
  • D. 4a

Câu 15: Một lực F không đổi tác dụng lên vật khối lượng m1 làm vật đạt gia tốc 4 m/s². Khi tác dụng lực F này lên vật khối lượng m2 thì vật đạt gia tốc 6 m/s². Nếu ghép hai vật lại và tác dụng lực F đó thì gia tốc của hệ là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 2.4 m/s²
  • D. 0.417 m/s²

Câu 16: Một vật khối lượng 5 kg được kéo chuyển động trên mặt sàn ngang bởi lực F = 20 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật đi được sau 4 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 24 m
  • B. 16 m
  • C. 8 m
  • D. 32 m

Câu 17: Một vật có khối lượng 1 kg trượt đều trên mặt phẳng ngang khi tác dụng lực kéo theo phương ngang 2 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 0.1
  • B. 0.5
  • C. 0.3
  • D. 0.2

Câu 18: Một vật khối lượng 2 kg được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Sau 1 giây, hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. 0 N
  • B. 19.6 N
  • C. 9.8 N
  • D. Không xác định được vì chưa biết độ cao h

Câu 19: Một thang máy khối lượng 800 kg đang đi lên với gia tốc 1.5 m/s². Lực căng của dây cáp kéo thang máy có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 9200 N
  • B. 8000 N
  • C. 6800 N
  • D. 1200 N

Câu 20: Một vật khối lượng m được đẩy lên mặt phẳng nghiêng nhẵn (góc nghiêng α) bằng lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Biểu thức tính gia tốc của vật là gì?

  • A. a = (F + mg sinα) / m
  • B. a = (F + mg cosα) / m
  • C. a = (F - mg sinα) / m
  • D. a = (F - mg cosα) / m

Câu 21: Một vật khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của lực hãm 10 N. Sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 2 giây
  • B. 5 giây
  • C. 10 giây
  • D. 0.5 giây

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng m_A = 3 kg, m_B = 2 kg được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn và đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lực kéo F = 20 N vào vật A theo phương ngang. Độ lớn lực căng của sợi dây nối hai vật là bao nhiêu?

  • A. 20 N
  • B. 12 N
  • C. 6 N
  • D. 8 N

Câu 23: Một vật khối lượng 4 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng lực 60 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s²
  • B. 10 m/s²
  • C. 15 m/s²
  • D. 20 m/s²

Câu 24: Một vật khối lượng 1 kg trượt trên mặt phẳng ngang với gia tốc 2 m/s². Lực kéo theo phương ngang là 5 N. Hệ số ma sát trượt là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 0.1
  • B. 0.2
  • C. 0.3
  • D. 0.5

Câu 25: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Nếu lực kéo tăng gấp đôi (vẫn theo phương ngang) và khối lượng vật không đổi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Giảm một nửa
  • C. Không đổi
  • D. Tăng nhưng không nhất thiết gấp đôi (phụ thuộc vào lực ma sát)

Câu 26: Một vật khối lượng 6 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Sau khi ném 0.5 giây, hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 60 N
  • B. 0 N
  • C. 30 N
  • D. Không xác định được vì chưa biết lực ném ban đầu

Câu 27: Một vật khối lượng 2.5 kg đang trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang góc 45 độ với gia tốc 3 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 0.2
  • B. 0.41
  • C. 0.5
  • D. 0.707

Câu 28: Một xe tải kéo theo một rơ moóc khối lượng 2000 kg bằng một sợi dây cáp. Xe tải bắt đầu chuyển động và đạt vận tốc 10 m/s sau 5 giây. Lực kéo của xe tải tác dụng lên rơ moóc (lực căng dây) là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 4000 N
  • B. 2000 N
  • C. 10000 N
  • D. 20000 N

Câu 29: Hai vật có khối lượng m1 = 3 kg và m2 = 5 kg được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn và vắt qua ròng rọc cố định (bỏ qua khối lượng ròng rọc và ma sát). Gia tốc chuyển động của mỗi vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 1 m/s²

Câu 30: Một lực 30 N tác dụng vào vật khối lượng m làm vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 8 m/s trong 4 giây. Khối lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 120 kg
  • B. 15 kg
  • C. 2.5 kg
  • D. 20 kg

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật một lực nằm ngang 15 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động với gia tốc 2.5 m/s². Hợp lực tác dụng lên ô tô có độ lớn bằng bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Dưới tác dụng của một lực 50 N, một vật thu được gia tốc 0.4 m/s². Khối lượng của vật là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của một lực không đổi 10 N. Vận tốc của vật sau 3 giây là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một xe đẩy có khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s trên mặt sàn ngang. Tác dụng vào xe một lực hãm 20 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một thùng hàng khối lượng 50 kg được kéo trên mặt sàn ngang bằng lực 200 N hợp với phương ngang góc 30 độ. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát tác dụng lên thùng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một vật khối lượng 10 kg đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, tạo với phương ngang góc 30 độ. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật khi trượt xuống theo mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một vật khối lượng 2 kg trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang góc 30 độ. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật khi trượt xuống là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một lực F1 = 6 N và F2 = 8 N tác dụng đồng thời lên một vật khối lượng 2 kg. Hai lực này vuông góc với nhau. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một vật khối lượng 4 kg được kéo trên mặt sàn ngang bởi lực 24 N theo phương ngang. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 5 m/s². Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một vật khối lượng m đang trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F theo phương ngang và lực ma sát trượt Fms. Biểu thức nào đúng về gia tốc của vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một xe goòng khối lượng 200 kg đang đứng yên. Kéo xe bằng lực 400 N theo phương ngang. Bỏ qua ma sát. Quãng đường xe đi được sau 5 giây là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì bị hãm phanh. Lực hãm 9 N. Quãng đường vật đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m. Nếu tác dụng lực F lên vật A thì vật A có gia tốc a. Nếu tác dụng lực F lên vật B (bỏ qua ma sát) thì vật B có gia tốc bằng bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một lực F không đổi tác dụng lên vật khối lượng m1 làm vật đạt gia tốc 4 m/s². Khi tác dụng lực F này lên vật khối lượng m2 thì vật đạt gia tốc 6 m/s². Nếu ghép hai vật lại và tác dụng lực F đó thì gia tốc của hệ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một vật khối lượng 5 kg được kéo chuyển động trên mặt sàn ngang bởi lực F = 20 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật đi được sau 4 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một vật có khối lượng 1 kg trượt đều trên mặt phẳng ngang khi tác dụng lực kéo theo phương ngang 2 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một vật khối lượng 2 kg được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Sau 1 giây, hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một thang máy khối lượng 800 kg đang đi lên với gia tốc 1.5 m/s². Lực căng của dây cáp kéo thang máy có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một vật khối lượng m được đẩy lên mặt phẳng nghiêng nhẵn (góc nghiêng α) bằng lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Biểu thức tính gia tốc của vật là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một vật khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của lực hãm 10 N. Sau bao lâu vật dừng lại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng m_A = 3 kg, m_B = 2 kg được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn và đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lực kéo F = 20 N vào vật A theo phương ngang. Độ lớn lực căng của sợi dây nối hai vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một vật khối lượng 4 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng lực 60 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một vật khối lượng 1 kg trượt trên mặt phẳng ngang với gia tốc 2 m/s². Lực kéo theo phương ngang là 5 N. Hệ số ma sát trượt là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Nếu lực kéo tăng gấp đôi (vẫn theo phương ngang) và khối lượng vật không đổi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một vật khối lượng 6 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Sau khi ném 0.5 giây, hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một vật khối lượng 2.5 kg đang trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang góc 45 độ với gia tốc 3 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một xe tải kéo theo một rơ moóc khối lượng 2000 kg bằng một sợi dây cáp. Xe tải bắt đầu chuyển động và đạt vận tốc 10 m/s sau 5 giây. Lực kéo của xe tải tác dụng lên rơ moóc (lực căng dây) là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Hai vật có khối lượng m1 = 3 kg và m2 = 5 kg được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn và vắt qua ròng rọc cố định (bỏ qua khối lượng ròng rọc và ma sát). Gia tốc chuyển động của mỗi vật có độ lớn là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một lực 30 N tác dụng vào vật khối lượng m làm vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 8 m/s trong 4 giây. Khối lượng của vật là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật khối lượng 5 kg ban đầu đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật một lực kéo F có phương ngang, độ lớn 20 N. Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 9 m
  • B. 12 m
  • C. 18 m
  • D. 24 m

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Lực hãm có độ lớn 6000 N. Tính quãng đường ô tô đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến khi dừng hẳn.

  • A. 30 m
  • B. 35 m
  • C. 40 m
  • D. 45 m

Câu 3: Một vật khối lượng 2 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, cao 3 m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật khi trượt xuống.

  • A. 4,4 m/s²
  • B. 5,2 m/s²
  • C. 6,0 m/s²
  • D. 6,4 m/s²

Câu 4: Xét hệ gồm hai vật m₁ = 1 kg và m₂ = 3 kg nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn, đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật m₂ một lực kéo F = 8 N hướng theo phương ngang. Lực căng của dây nối giữa hai vật là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 2 N
  • C. 3 N
  • D. 4 N

Câu 5: Một vật khối lượng m đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Kéo vật bằng một lực F hợp với phương ngang một góc α. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là μ. Biểu thức tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi vật chuyển động là:

  • A. F_{ms} = μmg
  • B. F_{ms} = μ(mg + Fsinα)
  • C. F_{ms} = μ(mg - Fsinα)
  • D. F_{ms} = μFcosα

Câu 6: Một vật khối lượng 4 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 20 N theo phương ngang. Sau khi đi được 5 m từ trạng thái nghỉ, vật đạt vận tốc 6 m/s. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là bao nhiêu?

  • A. 0,2
  • B. 0,3
  • C. 0,4
  • D. 0,5

Câu 7: Hệ thống tời gồm ròng rọc cố định và dây nối hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 2 kg và m_B = 3 kg. Bỏ qua khối lượng ròng rọc, dây nối và ma sát. Ban đầu hệ đứng yên, sau đó thả cho chuyển động. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc chuyển động của hệ là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 8: Vẫn xét hệ tời ở Câu 7. Lực căng của dây nối hai vật A và B là bao nhiêu?

  • A. 20 N
  • B. 22 N
  • C. 24 N
  • D. 25 N

Câu 9: Một vật khối lượng 10 kg được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang bởi một lực F = 30 N hợp với phương ngang một góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0,28
  • B. Khoảng 0,35
  • C. Khoảng 0,42
  • D. Khoảng 0,50

Câu 10: Một vật khối lượng 0,5 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng vào vật khi vật đang bay lên là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 5 N
  • C. 10 N
  • D. Không đủ dữ kiện để xác định

Câu 11: Một xe goòng khối lượng 200 kg chuyển động trên đường ray nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo 400 N hợp với phương ngang một góc 30°. Lực cản chuyển động có độ lớn 50 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của xe goòng là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 1,23 m/s²
  • B. Khoảng 1,48 m/s²
  • C. Khoảng 1,65 m/s²
  • D. Khoảng 1,40 m/s²

Câu 12: Một vật khối lượng m trượt xuống mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt là μ. Để vật trượt xuống nhanh dần đều, điều kiện về góc nghiêng α là:

  • A. tanα > μ
  • B. tanα < μ
  • C. sinα > μcosα
  • D. cosα > μsinα

Câu 13: Một vật khối lượng 3 kg được nâng thẳng đứng lên bởi một sợi dây. Biết vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 24 N
  • B. 36 N
  • C. 30 N
  • D. 6 N

Câu 14: Một vật khối lượng 5 kg được đặt trên sàn thang máy. Lấy g = 10 m/s². Khi thang máy đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2 m/s², lực nén của vật lên sàn thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 60 N
  • B. 40 N
  • C. 50 N
  • D. 10 N

Câu 15: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (m₁ > m₂) được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua ròng rọc cố định nhẹ. Bỏ qua ma sát. Khi hệ chuyển động, gia tốc của mỗi vật có độ lớn là:

  • A. a = (m₁ + m₂)/(m₁ - m₂) * g
  • B. a = (m₁ + m₂)/(m₁ + m₂) * g
  • C. a = (m₁ - m₂)/(m₁ + m₂) * g
  • D. a = (m₁ - m₂)/(m₁ - m₂) * g

Câu 16: Một xe tải kéo một rơ moóc khối lượng 2000 kg bằng một sợi dây cáp. Xe tải bắt đầu chuyển động với gia tốc 0,5 m/s². Lực căng của dây cáp nối xe tải và rơ moóc (bỏ qua ma sát) là bao nhiêu?

  • A. 1000 N
  • B. 2000 N
  • C. 3000 N
  • D. 4000 N

Câu 17: Một vật khối lượng 1 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F theo phương ngang. Sau 2 giây, vận tốc của vật là 4 m/s. Biết lực ma sát trượt có độ lớn 2 N. Độ lớn lực F là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 3 N
  • C. 4 N
  • D. 4 N

Câu 18: Một vật khối lượng m được đẩy lên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang bằng một lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát trượt là μ. Lấy g là gia tốc trọng trường. Biểu thức tính gia tốc của vật khi vật đang đi lên là:

  • A. a = (F - mgsinα + μmgcosα) / m
  • B. a = (F - mgsinα - μmgcosα) / m
  • C. a = (F + mgsinα - μmgcosα) / m
  • D. a = (F + mgsinα + μmgcosα) / m

Câu 19: Một vật ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một hợp lực F. Sau thời gian t, vật đạt vận tốc v và đi được quãng đường s. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

  • A. F = mv/t
  • B. F = mv²/(2s)
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 20: Một người khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Lực nén của người lên sàn thang máy khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 1,5 m/s² là bao nhiêu?

  • A. 510 N
  • B. 600 N
  • C. 690 N
  • D. 690 N

Câu 21: Một vật khối lượng 2 kg trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc ban đầu 5 m/s. Do có ma sát, vật chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 10 m. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là bao nhiêu?

  • A. 0,125
  • B. 0,25
  • C. 0,5
  • D. 0,05

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng m_A = 1 kg và m_B = 4 kg được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ, không dãn và đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật A một lực kéo F = 10 N theo phương ngang. Lực căng của dây nối giữa hai vật là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 4 N
  • C. 6 N
  • D. 8 N

Câu 23: Một vật khối lượng 500 g được treo vào một sợi dây. Lấy g = 10 m/s². Khi vật chuyển động đi xuống chậm dần đều với gia tốc 3 m/s², lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 1,5 N
  • B. 6,5 N
  • C. 3,5 N
  • D. 5 N

Câu 24: Một vật khối lượng 2 kg trượt xuống mặt phẳng nghiêng dài 10 m, góc nghiêng 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng, nếu ban đầu vật đứng yên, là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 7,07 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 14,14 m/s

Câu 25: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 5 m/s từ độ cao 20 m. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng vào vật khi vật đang rơi là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 10 N
  • C. 5 N
  • D. 15 N

Câu 26: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực hãm 8 N theo phương ngang. Sau khi đi được 5 m, vận tốc của vật giảm từ 10 m/s xuống còn bao nhiêu?

  • A. √90 m/s
  • B. 9 m/s
  • C. 8 m/s
  • D. √80 m/s

Câu 27: Một vật khối lượng 2 kg đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật lực F = 10 N hợp với phương ngang một góc 60° hướng lên. Hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

  • A. 3 N
  • B. 4,5 N
  • C. 5 N
  • D. 4,5 N

Câu 28: Vẫn xét vật ở Câu 27. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0,27 m/s²
  • B. Khoảng 0,5 m/s²
  • C. Khoảng 1,0 m/s²
  • D. Khoảng 1,2 m/s²

Câu 29: Một vật khối lượng m được kéo lên theo mặt phẳng nghiêng góc α bởi lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Vận tốc của vật không đổi. Hệ số ma sát trượt là μ. Biểu thức liên hệ giữa F, m, α, μ, g là:

  • A. F = mgsinα - μmgcosα
  • B. F = μmgcosα - mgsinα
  • C. F = mgsinα + μmgcosα
  • D. F = μmgcosα + mgsinα

Câu 30: Một vật khối lượng 1,5 kg chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ vuông góc với nhau. Độ lớn F₁ = 3 N, F₂ = 4 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 3,33 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 7 m/s²

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một vật khối lượng 5 kg ban đầu đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật một lực kéo F có phương ngang, độ lớn 20 N. Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu tiên là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Lực hãm có độ lớn 6000 N. Tính quãng đường ô tô đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến khi dừng hẳn.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một vật khối lượng 2 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, cao 3 m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật khi trượt xuống.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Xét hệ gồm hai vật m₁ = 1 kg và m₂ = 3 kg nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn, đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật m₂ một lực kéo F = 8 N hướng theo phương ngang. Lực căng của dây nối giữa hai vật là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một vật khối lượng m đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Kéo vật bằng một lực F hợp với phương ngang một góc α. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là μ. Biểu thức tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi vật chuyển động là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một vật khối lượng 4 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 20 N theo phương ngang. Sau khi đi được 5 m từ trạng thái nghỉ, vật đạt vận tốc 6 m/s. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hệ thống tời gồm ròng rọc cố định và dây nối hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 2 kg và m_B = 3 kg. Bỏ qua khối lượng ròng rọc, dây nối và ma sát. Ban đầu hệ đứng yên, sau đó thả cho chuyển động. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc chuyển động của hệ là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Vẫn xét hệ tời ở Câu 7. Lực căng của dây nối hai vật A và B là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một vật khối lượng 10 kg được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang bởi một lực F = 30 N hợp với phương ngang một góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một vật khối lượng 0,5 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng vào vật khi vật đang bay lên là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một xe goòng khối lượng 200 kg chuyển động trên đường ray nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo 400 N hợp với phương ngang một góc 30°. Lực cản chuyển động có độ lớn 50 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của xe goòng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một vật khối lượng m trượt xuống mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt là μ. Để vật trượt xuống nhanh dần đều, điều kiện về góc nghiêng α là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một vật khối lượng 3 kg được nâng thẳng đứng lên bởi một sợi dây. Biết vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một vật khối lượng 5 kg được đặt trên sàn thang máy. Lấy g = 10 m/s². Khi thang máy đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2 m/s², lực nén của vật lên sàn thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (m₁ > m₂) được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua ròng rọc cố định nhẹ. Bỏ qua ma sát. Khi hệ chuyển động, gia tốc của mỗi vật có độ lớn là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một xe tải kéo một rơ moóc khối lượng 2000 kg bằng một sợi dây cáp. Xe tải bắt đầu chuyển động với gia tốc 0,5 m/s². Lực căng của dây cáp nối xe tải và rơ moóc (bỏ qua ma sát) là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một vật khối lượng 1 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F theo phương ngang. Sau 2 giây, vận tốc của vật là 4 m/s. Biết lực ma sát trượt có độ lớn 2 N. Độ lớn lực F là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một vật khối lượng m được đẩy lên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang bằng một lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát trượt là μ. Lấy g là gia tốc trọng trường. Biểu thức tính gia tốc của vật khi vật đang đi lên là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một vật ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một hợp lực F. Sau thời gian t, vật đạt vận tốc v và đi được quãng đường s. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một người khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Lực nén của người lên sàn thang máy khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 1,5 m/s² là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một vật khối lượng 2 kg trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc ban đầu 5 m/s. Do có ma sát, vật chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 10 m. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng m_A = 1 kg và m_B = 4 kg được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ, không dãn và đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật A một lực kéo F = 10 N theo phương ngang. Lực căng của dây nối giữa hai vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một vật khối lượng 500 g được treo vào một sợi dây. Lấy g = 10 m/s². Khi vật chuyển động đi xuống chậm dần đều với gia tốc 3 m/s², lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một vật khối lượng 2 kg trượt xuống mặt phẳng nghiêng dài 10 m, góc nghiêng 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng, nếu ban đầu vật đứng yên, là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 5 m/s từ độ cao 20 m. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng vào vật khi vật đang rơi là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực hãm 8 N theo phương ngang. Sau khi đi được 5 m, vận tốc của vật giảm từ 10 m/s xuống còn bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một vật khối lượng 2 kg đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật lực F = 10 N hợp với phương ngang một góc 60° hướng lên. Hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Vẫn xét vật ở Câu 27. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một vật khối lượng m được kéo lên theo mặt phẳng nghiêng góc α bởi lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Vận tốc của vật không đổi. Hệ số ma sát trượt là μ. Biểu thức liên hệ giữa F, m, α, μ, g là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một vật khối lượng 1,5 kg chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ vuông góc với nhau. Độ lớn F₁ = 3 N, F₂ = 4 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe ô tô khối lượng 1200 kg đang di chuyển trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi 72 km/h. Khi tài xế tắt máy, xe tiếp tục chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 200 m. Độ lớn của lực ma sát cản trở chuyển động của xe là bao nhiêu?

  • A. 1200 N
  • B. 600 N
  • C. 2400 N
  • D. 3600 N

Câu 2: Một vật khối lượng 5 kg được kéo chuyển động thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang bởi một lực kéo 20 N có phương song song với sàn. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu? Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s².

  • A. 0.1
  • B. 0.4
  • C. 0.25
  • D. 0.5

Câu 3: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực tổng hợp tác dụng lên quả bóng tại vị trí cao nhất của quỹ đạo là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 0 N
  • C. 10 N
  • D. 2.5 N

Câu 4: Hai vật có khối lượng lần lượt m1 và m2 (m1 > m2) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua một ròng rọc cố định, không ma sát. Hệ vật được thả tự do. Gia tốc của mỗi vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ khối lượng m1
  • B. Chỉ khối lượng m2
  • C. Chỉ gia tốc trọng trường g
  • D. Cả khối lượng m1, m2 và gia tốc trọng trường g

Câu 5: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg trượt trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo có độ lớn 100 N và hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.2. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu? (g = 10 m/s², sin30° = 0.5, cos30° = 0.87)

  • A. 3.5 m/s²
  • B. 4.0 m/s²
  • C. 2.85 m/s²
  • D. 5.0 m/s²

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính của vật?

  • A. Quán tính là một lực tác dụng lên vật khi vật chuyển động.
  • B. Quán tính là xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật.
  • C. Quán tính của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • D. Vật có khối lượng nhỏ có quán tính lớn hơn.

Câu 7: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của hai lực cân bằng. Điều gì sẽ xảy ra nếu đột ngột mất đi một trong hai lực đó?

  • A. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Vật sẽ chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.
  • C. Vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • D. Vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Câu 8: Một vật khối lượng m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang, có ma sát. Hệ số ma sát trượt là μ. Biểu thức nào sau đây biểu diễn gia tốc của vật?

  • A. gsinα + μgcosα
  • B. gcosα - μgsinα
  • C. gsinα
  • D. gsinα - μgcosα

Câu 9: Chọn câu phát biểu sai về cặp lực và phản lực trong định luật III Newton.

  • A. Luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • C. Tác dụng vào cùng một vật.
  • D. Có bản chất giống nhau.

Câu 10: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy đang đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2 m/s². Hỏi lực mà người đó tác dụng lên sàn thang máy là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 600 N
  • B. 480 N
  • C. 720 N
  • D. 720 N và hướng xuống dưới

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực không đổi F, chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát từ trạng thái nghỉ. Trong 2 giây đầu tiên vật đi được 8 m. Độ lớn của lực F là:

  • A. 4 N
  • B. 8 N
  • C. 16 N
  • D. 2 N

Câu 12: Điều gì quyết định đến độ lớn của lực ma sát trượt?

  • A. Hệ số ma sát trượt và áp lực lên mặt tiếp xúc.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc và vận tốc của vật.
  • C. Vật liệu của các mặt tiếp xúc và vận tốc tương đối.
  • D. Khối lượng của vật và gia tốc trọng trường.

Câu 13: Một vật khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây. Dây chỉ chịu được lực căng tối đa 40 N. Gia tốc tối đa mà vật có thể đạt được khi kéo dây lên theo phương thẳng đứng là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 3.3 m/s²
  • B. 10 m/s²
  • C. 13.3 m/s²
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin

Câu 14: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát đóng vai trò là lực phát động?

  • A. Ô tô chuyển động trên đường có tuyết.
  • B. Người đi bộ tiến về phía trước.
  • C. Máy bay hạ cánh trên đường băng.
  • D. Thắng xe đạp bằng phanh.

Câu 15: Một vật khối lượng m = 1 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực kéo F = 5 N theo phương ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là μ = 0.2. Tính gia tốc của vật.

  • A. 7 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 16: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai phương khác nhau. Lực kéo của người thứ nhất là F1 = 300 N, của người thứ hai là F2 = 400 N. Biết hai lực này vuông góc với nhau. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là:

  • A. 100 N
  • B. 700 N
  • C. 500 N
  • D. 500 N

Câu 17: Một chiếc xe tải chở hàng đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với trọng lực của xe?

  • A. Lực ma sát.
  • B. Phản lực của mặt đường.
  • C. Lực kéo của động cơ.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 18: Một vật có khối lượng 1 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực kéo không đổi theo phương ngang. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường 1 m. Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường bao nhiêu?

  • A. 1 m
  • B. 2 m
  • C. 3 m
  • D. 4 m

Câu 19: Một người nhảy dù từ máy bay. Giai đoạn nào lực cản của không khí bắt đầu đóng vai trò quan trọng trong việc làm chậm tốc độ rơi của người đó?

  • A. Ngay sau khi nhảy ra khỏi máy bay.
  • B. Khi vận tốc rơi tăng lên đáng kể.
  • C. Khi dù đã được mở hoàn toàn.
  • D. Lực cản không khí luôn không đáng kể.

Câu 20: Một vật khối lượng m được kéo lên trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn góc α bởi một lực F có phương dọc theo mặt phẳng nghiêng. Để vật chuyển động đều lên trên, độ lớn của lực F phải bằng:

  • A. mgsinα
  • B. mgcosα
  • C. mg
  • D. 0

Câu 21: Một vật đang chuyển động tròn đều. Lực hướng tâm có vai trò gì đối với chuyển động của vật?

  • A. Làm tăng tốc độ của vật.
  • B. Làm giảm tốc độ của vật.
  • C. Làm thay đổi hướng vận tốc của vật.
  • D. Giữ cho vật chuyển động thẳng đều.

Câu 22: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây nhẹ. Con lắc dao động điều hòa với biên độ nhỏ. Lực nào đóng vai trò lực kéo về trong dao động của con lắc?

  • A. Lực căng dây.
  • B. Trọng lực.
  • C. Hợp lực của lực căng dây và trọng lực.
  • D. Thành phần của trọng lực theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo.

Câu 23: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Quãng đường ngắn nhất mà ô tô có thể dừng lại là 40 m. Lực hãm phanh trung bình tối thiểu phải là bao nhiêu?

  • A. 5000 N
  • B. 10000 N
  • C. 20000 N
  • D. 40000 N

Câu 24: Hai vật có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng một lò xo nhẹ đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Tác dụng một lực F lên vật m1 theo phương ngang. Gia tốc của hệ hai vật là:

  • A. F/m1
  • B. F/(m1 + m2)
  • C. F/m2
  • D. Không xác định được vì phụ thuộc độ cứng lò xo

Câu 25: Một vật khối lượng 0.2 kg được thả rơi tự do từ độ cao 5 m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là:

  • A. 5 m/s
  • B. 7 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 14 m/s

Câu 26: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi?

  • A. Vận tốc.
  • B. Quãng đường.
  • C. Vị trí.
  • D. Gia tốc.

Câu 27: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên đường tròn nằm ngang, nhẵn với vận tốc v. Nếu tăng vận tốc lên gấp đôi thì lực hướng tâm cần thiết phải tăng lên bao nhiêu lần để vật vẫn chuyển động trên quỹ đạo đó?

  • A. 2 lần.
  • B. 4 lần.
  • C. 8 lần.
  • D. 16 lần.

Câu 28: Một người đẩy một chiếc xe goòng chở hàng trên đường nằm ngang. Để xe chuyển động thẳng đều, người đó phải tác dụng một lực có độ lớn bằng:

  • A. Trọng lượng của xe.
  • B. Lớn hơn lực ma sát.
  • C. Bằng lực ma sát.
  • D. Bằng không.

Câu 29: Một viên bi sắt khối lượng 50 g rơi từ độ cao xuống cát mềm. Viên bi lún sâu vào cát 5 cm trước khi dừng lại. Lực cản trung bình của cát tác dụng lên viên bi là bao nhiêu, nếu bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s²?

  • A. 0.025 N
  • B. 0.25 N
  • C. 2.5 N
  • D. 25 N

Câu 30: Trong hệ SI, đơn vị của lực là:

  • A. Newton (N)
  • B. Kilogram (kg)
  • C. Joule (J)
  • D. Watt (W)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một chiếc xe ô tô khối lượng 1200 kg đang di chuyển trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi 72 km/h. Khi tài xế tắt máy, xe tiếp tục chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 200 m. Độ lớn của lực ma sát cản trở chuyển động của xe là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một vật khối lượng 5 kg được kéo chuyển động thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang bởi một lực kéo 20 N có phương song song với sàn. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu? Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s².

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực tổng hợp tác dụng lên quả bóng tại vị trí cao nhất của quỹ đạo là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hai vật có khối lượng lần lượt m1 và m2 (m1 > m2) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua một ròng rọc cố định, không ma sát. Hệ vật được thả tự do. Gia tốc của mỗi vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg trượt trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo có độ lớn 100 N và hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.2. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu? (g = 10 m/s², sin30° = 0.5, cos30° = 0.87)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính của vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của hai lực cân bằng. Điều gì sẽ xảy ra nếu đột ngột mất đi một trong hai lực đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một vật khối lượng m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang, có ma sát. Hệ số ma sát trượt là μ. Biểu thức nào sau đây biểu diễn gia tốc của vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Chọn câu phát biểu sai về cặp lực và phản lực trong định luật III Newton.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy đang đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2 m/s². Hỏi lực mà người đó tác dụng lên sàn thang máy là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực không đổi F, chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát từ trạng thái nghỉ. Trong 2 giây đầu tiên vật đi được 8 m. Độ lớn của lực F là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Điều gì quyết định đến độ lớn của lực ma sát trượt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một vật khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây. Dây chỉ chịu được lực căng tối đa 40 N. Gia tốc tối đa mà vật có thể đạt được khi kéo dây lên theo phương thẳng đứng là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát đóng vai trò là lực phát động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một vật khối lượng m = 1 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực kéo F = 5 N theo phương ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là μ = 0.2. Tính gia tốc của vật.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai phương khác nhau. Lực kéo của người thứ nhất là F1 = 300 N, của người thứ hai là F2 = 400 N. Biết hai lực này vuông góc với nhau. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một chiếc xe tải chở hàng đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với trọng lực của xe?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một vật có khối lượng 1 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực kéo không đổi theo phương ngang. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường 1 m. Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một người nhảy dù từ máy bay. Giai đoạn nào lực cản của không khí bắt đầu đóng vai trò quan trọng trong việc làm chậm tốc độ rơi của người đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một vật khối lượng m được kéo lên trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn góc α bởi một lực F có phương dọc theo mặt phẳng nghiêng. Để vật chuyển động đều lên trên, độ lớn của lực F phải bằng:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một vật đang chuyển động tròn đều. Lực hướng tâm có vai trò gì đối với chuyển động của vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây nhẹ. Con lắc dao động điều hòa với biên độ nhỏ. Lực nào đóng vai trò lực kéo về trong dao động của con lắc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Quãng đường ngắn nhất mà ô tô có thể dừng lại là 40 m. Lực hãm phanh trung bình tối thiểu phải là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Hai vật có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng một lò xo nhẹ đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Tác dụng một lực F lên vật m1 theo phương ngang. Gia tốc của hệ hai vật là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một vật khối lượng 0.2 kg được thả rơi tự do từ độ cao 5 m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không đổi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên đường tròn nằm ngang, nhẵn với vận tốc v. Nếu tăng vận tốc lên gấp đôi thì lực hướng tâm cần thiết phải tăng lên bao nhiêu lần để vật vẫn chuyển động trên quỹ đạo đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một người đẩy một chiếc xe goòng chở hàng trên đường nằm ngang. Để xe chuyển động thẳng đều, người đó phải tác dụng một lực có độ lớn bằng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một viên bi sắt khối lượng 50 g rơi từ độ cao xuống cát mềm. Viên bi lún sâu vào cát 5 cm trước khi dừng lại. Lực cản trung bình của cát tác dụng lên viên bi là bao nhiêu, nếu bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s²?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong hệ SI, đơn vị của lực là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một xe ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc 72 km/h. Khi tài xế tắt máy, xe tiếp tục chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm quãng đường 50 m. Độ lớn của lực ma sát cản trở chuyển động của xe là bao nhiêu?

  • A. 2880 N
  • B. 1728 N
  • C. 288 N
  • D. 172.8 N

Câu 2: Một vật khối lượng 5 kg được kéo lên trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn, góc nghiêng 30° so với phương ngang, bằng một lực kéo F hướng dọc theo mặt phẳng nghiêng. Biết vật chuyển động với gia tốc 2 m/s² lên trên. Độ lớn của lực kéo F là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 10 N
  • B. 35 N
  • C. 25 N
  • D. 50 N

Câu 3: Hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua một ròng rọc cố định, nhẹ, ma sát không đáng kể. Ban đầu m2 được giữ ở vị trí thấp hơn m1. Thả nhẹ để hệ chuyển động. Gia tốc chuyển động của mỗi vật và lực căng của dây là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. a = 2 m/s²; T = 24 N
  • B. a = 5 m/s²; T = 10 N
  • C. a = 1 m/s²; T = 21 N
  • D. a = 2 m/s²; T = 24 N

Câu 4: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 20 kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực 100 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,2. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 5 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 7 m/s²

Câu 5: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi. Điều nào sau đây chắc chắn đúng về hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn không đổi nhưng hướng thay đổi.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật cùng hướng với vận tốc.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật ngược hướng với vận tốc.

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Gia tốc của quả bóng tại điểm cao nhất của quỹ đạo là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 10 m/s² hướng xuống
  • B. 0 m/s²
  • C. 10 m/s² hướng lên
  • D. 20 m/s² hướng xuống

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực và phản lực trong định luật III Newton?

  • A. Cặp lực và phản lực tác dụng vào cùng một vật.
  • B. Cặp lực và phản lực có độ lớn khác nhau.
  • C. Cặp lực và phản lực luôn cân bằng nhau.
  • D. Cặp lực và phản lực luôn cùng độ lớn và ngược chiều, tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 8: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy chuyển động nhanh dần đều lên trên với gia tốc 2 m/s². Lực mà người đó tác dụng lên sàn thang máy là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 480 N
  • B. 720 N
  • C. 600 N
  • D. 120 N

Câu 9: Điều gì xảy ra khi một vật chịu tác dụng của một lực không đổi nhưng có phương vuông góc với vận tốc tức thời của vật?

  • A. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Vật chuyển động tròn đều.
  • D. Vật dừng lại ngay lập tức.

Câu 10: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0.02. Tính lực kéo của động cơ ô tô để ô tô chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 2000 N
  • B. 200 N
  • C. 10000 N
  • D. 200 N

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, lực ma sát đóng vai trò là lực phát động?

  • A. Khi phanh xe ô tô.
  • B. Khi người đi bộ trên đường.
  • C. Khi vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.
  • D. Khi máy móc hoạt động và có các bộ phận chuyển động tiếp xúc.

Câu 12: Một vật khối lượng m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài l, góc nghiêng α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ. Biểu thức gia tốc của vật khi trượt xuống là:

  • A. g(sinα + μcosα)
  • B. gcosα
  • C. g(sinα - μcosα)
  • D. gsinα

Câu 13: Một xe máy đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 36 km/h thì tắt máy. Xe chuyển động chậm dần đều và đi được 50 m thì dừng lại. Tính gia tốc của xe.

  • A. 1 m/s²
  • B. 0.5 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 1 m/s² (gia tốc âm, chậm dần đều nên a = -1 m/s²)

Câu 14: Hai người kéo một vật bằng hai lực F1 và F2 có độ lớn lần lượt là 20 N và 30 N, góc giữa hai lực là 60°. Độ lớn hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

  • A. 43.6 N
  • B. 50 N
  • C. 10 N
  • D. 36 N

Câu 15: Một vật khối lượng 4 kg chịu tác dụng của một lực không đổi F, chuyển động trên đường thẳng. Trong 2 s, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 6 m/s. Độ lớn của lực F là:

  • A. 4 N
  • B. 8 N
  • C. 12 N
  • D. 16 N

Câu 16: Một chiếc đèn giao thông khối lượng 10 kg được treo ở giữa dây cáp căng ngang giữa hai cột điện. Dây cáp võng xuống một chút so với phương ngang. Lực căng của mỗi bên dây cáp (coi là bằng nhau) có độ lớn tối thiểu là bao nhiêu để dây không bị đứt?

  • A. 10 N
  • B. 50 N
  • C. Lớn hơn 50 N (thực tế phải lớn hơn 50N để có thành phần thẳng đứng)
  • D. 100 N

Câu 17: Chọn phát biểu sai về lực quán tính.

  • A. Lực quán tính xuất hiện khi xét vật trong hệ quy chiếu phi quán tính.
  • B. Lực quán tính tỉ lệ với khối lượng của vật.
  • C. Lực quán tính có hướng ngược với gia tốc của hệ quy chiếu so với hệ quy chiếu quán tính.
  • D. Lực quán tính là lực tương tác giữa các vật.

Câu 18: Một vật khối lượng 2 kg chịu tác dụng của lực hấp dẫn của Trái Đất (g = 9.8 m/s²). Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 19.6 N
  • B. 2 N
  • C. 9.8 N
  • D. 0 N

Câu 19: Một vật chuyển động trên đường tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm. Nếu bán kính quỹ đạo tăng lên 2 lần và tốc độ dài không đổi, thì lực hướng tâm cần thiết thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 2 lần
  • B. Không đổi
  • C. Giảm đi 2 lần
  • D. Tăng lên 4 lần

Câu 20: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng 30° bằng một sợi dây, lực kéo song song với mặt dốc. Biết hệ số ma sát giữa thùng và mặt dốc là 0.1 và khối lượng thùng hàng là 50 kg. Tính lực kéo tối thiểu để thùng hàng chuyển động đều lên dốc. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 250 N
  • B. 300 N
  • C. 50 N
  • D. 433 N

Câu 21: Một vật có khối lượng 1 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực kéo không đổi 5 N. Sau 2 giây, quãng đường vật đi được là:

  • A. 2 m
  • B. 5 m
  • C. 10 m
  • D. 20 m

Câu 22: Trong chuyển động rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí), đại lượng nào sau đây không đổi?

  • A. Vận tốc
  • B. Độ dịch chuyển
  • C. Quãng đường đi được
  • D. Gia tốc

Câu 23: Một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa lực tác dụng và gia tốc của vật?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ
  • B. Đường thẳng song song trục hoành
  • C. Đường thẳng song song trục tung
  • D. Đường cong parabol

Câu 24: Một ô tô khối lượng 2000 kg đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 4000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là:

  • A. 20 m
  • B. 100 m
  • C. 50 m
  • D. 40 m

Câu 25: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) được treo vào hai đầu sợi dây vắt qua ròng rọc. Khi hệ vật chuyển động, lực căng dây T sẽ có mối quan hệ như thế nào so với trọng lượng P1 và P2 của hai vật?

  • A. T > P1 và T > P2
  • B. T < P1 và T < P2
  • C. P2 < T < P1
  • D. T = (P1 + P2) / 2

Câu 26: Một viên bi thép rơi trong dầu nhớt. Ban đầu bi chuyển động nhanh dần, sau đó chuyển động thẳng đều. Tại giai đoạn chuyển động thẳng đều, điều gì xảy ra với hợp lực tác dụng lên viên bi?

  • A. Hợp lực tăng dần
  • B. Hợp lực bằng không
  • C. Hợp lực giảm dần
  • D. Hợp lực có hướng thay đổi

Câu 27: Xét hệ hai vật tiếp xúc nhau và cùng chịu tác dụng của một lực ngoài theo phương ngang trên mặt sàn nhẵn nằm ngang. Lực tương tác giữa hai vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào lực ngoài
  • B. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng tổng cộng của hai vật
  • C. Không phụ thuộc vào khối lượng của hai vật
  • D. Phụ thuộc vào tỉ lệ khối lượng giữa hai vật

Câu 28: Một người nhảy dù từ máy bay. Sau khi mở dù, người này chuyển động chậm dần một thời gian rồi chuyển động thẳng đều xuống đất. Giải thích giai đoạn chuyển động thẳng đều dựa trên định luật Newton.

  • A. Khi lực cản của không khí cân bằng với trọng lực, hợp lực tác dụng lên người bằng không, dẫn đến chuyển động thẳng đều.
  • B. Do quán tính, người dù duy trì vận tốc không đổi sau khi mở dù.
  • C. Lực kéo của dây dù tạo ra chuyển động thẳng đều.
  • D. Gia tốc trọng trường không còn tác dụng khi dù đã mở.

Câu 29: Một vật khối lượng m được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang bởi lực F có phương hợp với phương ngang một góc α. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng độ lớn của lực kéo F?

  • A. F = μmg
  • B. F = (μmg) / (cosα + μsinα)
  • C. F = μmgcosα
  • D. F = mgsinα + μmgcosα

Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta đo được gia tốc của một vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. Kết luận này phù hợp với định luật nào của Newton?

  • A. Định luật I Newton
  • B. Định luật III Newton
  • C. Định luật II Newton
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một xe ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc 72 km/h. Khi tài xế tắt máy, xe tiếp tục chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm quãng đường 50 m. Độ lớn của lực ma sát cản trở chuyển động của xe là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một vật khối lượng 5 kg được kéo lên trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn, góc nghiêng 30° so với phương ngang, bằng một lực kéo F hướng dọc theo mặt phẳng nghiêng. Biết vật chuyển động với gia tốc 2 m/s² lên trên. Độ lớn của lực kéo F là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua một ròng rọc cố định, nhẹ, ma sát không đáng kể. Ban đầu m2 được giữ ở vị trí thấp hơn m1. Thả nhẹ để hệ chuyển động. Gia tốc chuyển động của mỗi vật và lực căng của dây là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 20 kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực 100 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,2. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi. Điều nào sau đây chắc chắn đúng về hợp lực tác dụng lên vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Gia tốc của quả bóng tại điểm cao nhất của quỹ đạo là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực và phản lực trong định luật III Newton?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy chuyển động nhanh dần đều lên trên với gia tốc 2 m/s². Lực mà người đó tác dụng lên sàn thang máy là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Điều gì xảy ra khi một vật chịu tác dụng của một lực không đổi nhưng có phương vuông góc với vận tốc tức thời của vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0.02. Tính lực kéo của động cơ ô tô để ô tô chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10 m/s².

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, lực ma sát đóng vai trò là lực phát động?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một vật khối lượng m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài l, góc nghiêng α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ. Biểu thức gia tốc của vật khi trượt xuống là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một xe máy đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 36 km/h thì tắt máy. Xe chuyển động chậm dần đều và đi được 50 m thì dừng lại. Tính gia tốc của xe.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Hai người kéo một vật bằng hai lực F1 và F2 có độ lớn lần lượt là 20 N và 30 N, góc giữa hai lực là 60°. Độ lớn hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một vật khối lượng 4 kg chịu tác dụng của một lực không đổi F, chuyển động trên đường thẳng. Trong 2 s, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 6 m/s. Độ lớn của lực F là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một chiếc đèn giao thông khối lượng 10 kg được treo ở giữa dây cáp căng ngang giữa hai cột điện. Dây cáp võng xuống một chút so với phương ngang. Lực căng của mỗi bên dây cáp (coi là bằng nhau) có độ lớn tối thiểu là bao nhiêu để dây không bị đứt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Chọn phát biểu sai về lực quán tính.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một vật khối lượng 2 kg chịu tác dụng của lực hấp dẫn của Trái Đất (g = 9.8 m/s²). Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một vật chuyển động trên đường tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm. Nếu bán kính quỹ đạo tăng lên 2 lần và tốc độ dài không đổi, thì lực hướng tâm cần thiết thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng 30° bằng một sợi dây, lực kéo song song với mặt dốc. Biết hệ số ma sát giữa thùng và mặt dốc là 0.1 và khối lượng thùng hàng là 50 kg. Tính lực kéo tối thiểu để thùng hàng chuyển động đều lên dốc. Lấy g = 10 m/s².

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một vật có khối lượng 1 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực kéo không đổi 5 N. Sau 2 giây, quãng đường vật đi được là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong chuyển động rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí), đại lượng nào sau đây không đổi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa lực tác dụng và gia tốc của vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một ô tô khối lượng 2000 kg đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 4000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) được treo vào hai đầu sợi dây vắt qua ròng rọc. Khi hệ vật chuyển động, lực căng dây T sẽ có mối quan hệ như thế nào so với trọng lượng P1 và P2 của hai vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một viên bi thép rơi trong dầu nhớt. Ban đầu bi chuyển động nhanh dần, sau đó chuyển động thẳng đều. Tại giai đoạn chuyển động thẳng đều, điều gì xảy ra với hợp lực tác dụng lên viên bi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Xét hệ hai vật tiếp xúc nhau và cùng chịu tác dụng của một lực ngoài theo phương ngang trên mặt sàn nhẵn nằm ngang. Lực tương tác giữa hai vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một người nhảy dù từ máy bay. Sau khi mở dù, người này chuyển động chậm dần một thời gian rồi chuyển động thẳng đều xuống đất. Giải thích giai đoạn chuyển động thẳng đều dựa trên định luật Newton.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một vật khối lượng m được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang bởi lực F có phương hợp với phương ngang một góc α. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng độ lớn của lực kéo F?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta đo được gia tốc của một vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. Kết luận này phù hợp với định luật nào của Newton?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Xét các lực tác dụng lên xe: trọng lực, lực ma sát, lực kéo của động cơ và phản lực của mặt đường. Cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?

  • A. Lực kéo của động cơ và trọng lực.
  • B. Trọng lực và phản lực của mặt đường.
  • C. Lực kéo của động cơ và phản lực của mặt đường.
  • D. Lực ma sát và trọng lực.

Câu 2: Một vật có khối lượng 𝑚 chịu tác dụng của lực kéo F không đổi theo phương ngang, bắt đầu chuyển động trên sàn nằm ngang từ trạng thái nghỉ. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ. Biểu thức nào sau đây biểu diễn độ lớn gia tốc của vật?

  • A. a = F/m + μg
  • B. a = F/m
  • C. a = (F - μmg) / m
  • D. a = (F + μmg) / m

Câu 3: Hai vật có khối lượng lần lượt 𝑚1 và 𝑚2 (𝑚1 > 𝑚2) được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Hệ được kéo lên thẳng đứng bằng lực F đặt vào vật 𝑚1. Gia tốc của hệ là a. Lực căng dây T giữa hai vật là:

  • A. T = F
  • B. T = m2 * (g + a)
  • C. T = m1 * (g + a)
  • D. T = (m1 + m2) * a

Câu 4: Một người trượt ván từ trên một mặt dốc nghiêng góc 30° so với phương ngang. Giả sử bỏ qua ma sát và lực cản không khí. Gia tốc của người trượt ván (theo phương song song mặt dốc) là bao nhiêu?

  • A. g
  • B. g * cos(30°)
  • C. g * tan(30°)
  • D. g * sin(30°)

Câu 5: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s đến đập vuông góc vào bức tường và bật trở lại với vận tốc 10 m/s. Thời gian va chạm là 0.05 s. Tính độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên bóng.

  • A. 200 N
  • B. 100 N
  • C. 50 N
  • D. 25 N

Câu 6: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Tác dụng một lực hãm lên vật, sau 2 giây vật dừng lại. Độ lớn lực hãm trung bình là:

  • A. 2.5 N
  • B. 5 N
  • C. 5 N
  • D. 10 N

Câu 7: Một chiếc đèn giao thông có khối lượng 10 kg được treo ở giữa dây cáp căng ngang giữa hai cột điện. Dây cáp võng xuống một chút so với phương ngang. Biết lực căng mỗi bên dây cáp là 50 N. Góc lệch của dây cáp so với phương ngang là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 30°
  • B. Khoảng 60°
  • C. Khoảng 45°
  • D. Gần 90°

Câu 8: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang lên dốc nghiêng 10° so với phương ngang với gia tốc 0.5 m/s². Biết hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0.02. Tính lực kéo của động cơ ô tô.

  • A. 500 N
  • B. 1000 N
  • C. 1500 N
  • D. 2200 N

Câu 9: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi và hợp lực tác dụng lên vật không đổi?

  • A. Gia tốc tăng gấp đôi.
  • B. Gia tốc không đổi.
  • C. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • D. Gia tốc tăng lên gấp bốn.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về lực ma sát trượt?

  • A. Lực ma sát trượt luôn cùng hướng với vận tốc của vật.
  • B. Lực ma sát trượt luôn ngược hướng với vận tốc của vật và tỉ lệ với độ lớn phản lực pháp tuyến.
  • C. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào bản chất của bề mặt tiếp xúc.
  • D. Lực ma sát trượt chỉ xuất hiện khi vật đứng yên trên bề mặt.

Câu 11: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, điều gì đúng về vận tốc và gia tốc của vật?

  • A. Vận tốc và gia tốc đều bằng 0.
  • B. Vận tốc khác 0, gia tốc bằng 0.
  • C. Vận tốc bằng 0, gia tốc khác 0 và hướng lên.
  • D. Vận tốc bằng 0, gia tốc khác 0 và hướng xuống.

Câu 12: Xét một hệ gồm hai vật tương tác với nhau. Theo định luật III Newton, cặp lực tương tác giữa hai vật có đặc điểm gì?

  • A. Cùng độ lớn, ngược chiều, cùng giá, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • B. Cùng độ lớn, cùng chiều, cùng giá, tác dụng vào cùng một vật.
  • C. Có độ lớn khác nhau, ngược chiều, cùng giá, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Cùng độ lớn, ngược chiều, khác giá, tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 13: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Để hộp bắt đầu chuyển động, lực đẩy của người phải lớn hơn lực nào?

  • A. Lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. Trọng lực của hộp.
  • D. Phản lực của sàn nhà.

Câu 14: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Đại lượng nào sau đây của vật không đổi trong quá trình rơi?

  • A. Vận tốc.
  • B. Động năng.
  • C. Gia tốc.
  • D. Quãng đường đi được trong mỗi giây.

Câu 15: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nằm ngang chịu tác dụng của lực kéo F có phương hợp với phương ngang một góc α. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là μ. Biểu thức nào sau đây biểu diễn độ lớn lực ma sát trượt?

  • A. Fms = μmg
  • B. Fms = μ(mg + Fsinα)
  • C. Fms = μ(mg - Fsinα)
  • D. Fms = μ(mg - Fsinα) (nếu vật vẫn tiếp xúc mặt phẳng)

Câu 16: Chọn phát biểu sai về quán tính.

  • A. Quán tính là xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật.
  • B. Mọi vật đều có quán tính.
  • C. Quán tính của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • D. Quán tính thể hiện rõ nhất khi có lực tác dụng lên vật.

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc nhau. Độ lớn của hợp lực F của hai lực này được tính như thế nào?

  • A. F = F1 + F2
  • B. F = √(F1² + F2²)
  • C. F = |F1 - F2|
  • D. F = F1 * F2

Câu 18: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của lực hướng tâm. Lực hướng tâm có vai trò gì?

  • A. Làm tăng tốc độ của vật.
  • B. Làm chậm tốc độ của vật.
  • C. Làm thay đổi độ lớn vận tốc của vật.
  • D. Làm thay đổi hướng vận tốc của vật, giữ cho vật chuyển động tròn.

Câu 19: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Mét trên giây (m/s)
  • C. Newton (N)
  • D. Joule (J)

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a. Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa vận tốc cuối (v), vận tốc đầu (v0), gia tốc (a) và thời gian (t)?

  • A. v = v0 + at
  • B. v = v0 - at
  • C. v = v0 * t + a
  • D. v = v0 / t + a

Câu 21: Một chiếc xe đạp đang chạy trên đường nằm ngang. Người lái xe ngừng đạp và hãm phanh. Lực nào làm xe đạp chậm dần và dừng lại?

  • A. Lực hấp dẫn.
  • B. Phản lực của mặt đường.
  • C. Lực quán tính.
  • D. Lực ma sát (do phanh và mặt đường).

Câu 22: Một người có khối lượng 60 kg đứng yên trên mặt đất. Tính độ lớn lực mà mặt đất tác dụng lên người đó.

  • A. 0 N
  • B. 600 N
  • C. 60 N
  • D. 6 kg

Câu 23: Hai lực F1 và F2 có cùng điểm đặt, cùng phương nhưng ngược chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 6 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này là:

  • A. 16 N
  • B. 8 N
  • C. 4 N
  • D. 60 N

Câu 24: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Điều gì có thể kết luận về hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật là một hằng số khác 0.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật tăng dần theo thời gian.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật giảm dần theo thời gian.

Câu 25: Một lò xo có độ cứng k. Khi kéo lò xo giãn ra một đoạn Δl, lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. F = k / Δl
  • B. F = k * Δl
  • C. F = k * (Δl)²
  • D. F = Δl / k

Câu 26: Trong chuyển động tròn đều, vectơ gia tốc hướng vào đâu?

  • A. Tiếp tuyến với quỹ đạo.
  • B. Cùng hướng với vận tốc.
  • C. Hướng vào tâm quỹ đạo.
  • D. Ngược hướng với vận tốc.

Câu 27: Một vật khối lượng 𝑚 chịu tác dụng của lực F, chuyển động với gia tốc a. Nếu lực tác dụng tăng lên gấp đôi, nhưng khối lượng giảm đi một nửa thì gia tốc của vật sẽ như thế nào?

  • A. Gia tốc không đổi.
  • B. Gia tốc tăng gấp đôi.
  • C. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • D. Gia tốc tăng gấp bốn.

Câu 28: Hai người cùng kéo một vật bằng hai lực F1 và F2. Để hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất, góc giữa hai lực F1 và F2 phải bằng bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 45°

Câu 29: Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Trong 3 giây đầu tiên vật đi được quãng đường 9m. Trong 3 giây tiếp theo, vật đi được quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 9m
  • B. 18m
  • C. 27m
  • D. 36m

Câu 30: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với một ô tô đang phanh gấp.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với mặt đất, coi như đứng yên.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với một thang máy đang đi lên nhanh dần.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với một tàu vũ trụ đang tăng tốc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Xét các lực tác dụng lên xe: trọng lực, lực ma sát, lực kéo của động cơ và phản lực của mặt đường. Cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một vật có khối lượng 𝑚 chịu tác dụng của lực kéo F không đổi theo phương ngang, bắt đầu chuyển động trên sàn nằm ngang từ trạng thái nghỉ. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ. Biểu thức nào sau đây biểu diễn độ lớn gia tốc của vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hai vật có khối lượng lần lượt 𝑚1 và 𝑚2 (𝑚1 > 𝑚2) được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Hệ được kéo lên thẳng đứng bằng lực F đặt vào vật 𝑚1. Gia tốc của hệ là a. Lực căng dây T giữa hai vật là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một người trượt ván từ trên một mặt dốc nghiêng góc 30° so với phương ngang. Giả sử bỏ qua ma sát và lực cản không khí. Gia tốc của người trượt ván (theo phương song song mặt dốc) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s đến đập vuông góc vào bức tường và bật trở lại với vận tốc 10 m/s. Thời gian va chạm là 0.05 s. Tính độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên bóng.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Tác dụng một lực hãm lên vật, sau 2 giây vật dừng lại. Độ lớn lực hãm trung bình là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một chiếc đèn giao thông có khối lượng 10 kg được treo ở giữa dây cáp căng ngang giữa hai cột điện. Dây cáp võng xuống một chút so với phương ngang. Biết lực căng mỗi bên dây cáp là 50 N. Góc lệch của dây cáp so với phương ngang là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang lên dốc nghiêng 10° so với phương ngang với gia tốc 0.5 m/s². Biết hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0.02. Tính lực kéo của động cơ ô tô.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi và hợp lực tác dụng lên vật không đổi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về lực ma sát trượt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, điều gì đúng về vận tốc và gia tốc của vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Xét một hệ gồm hai vật tương tác với nhau. Theo định luật III Newton, cặp lực tương tác giữa hai vật có đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Để hộp bắt đầu chuyển động, lực đẩy của người phải lớn hơn lực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Đại lượng nào sau đây của vật không đổi trong quá trình rơi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nằm ngang chịu tác dụng của lực kéo F có phương hợp với phương ngang một góc α. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là μ. Biểu thức nào sau đây biểu diễn độ lớn lực ma sát trượt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Chọn phát biểu sai về quán tính.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc nhau. Độ lớn của hợp lực F của hai lực này được tính như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của lực hướng tâm. Lực hướng tâm có vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a. Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa vận tốc cuối (v), vận tốc đầu (v0), gia tốc (a) và thời gian (t)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một chiếc xe đạp đang chạy trên đường nằm ngang. Người lái xe ngừng đạp và hãm phanh. Lực nào làm xe đạp chậm dần và dừng lại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một người có khối lượng 60 kg đứng yên trên mặt đất. Tính độ lớn lực mà mặt đất tác dụng lên người đó.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Hai lực F1 và F2 có cùng điểm đặt, cùng phương nhưng ngược chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 6 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Điều gì có thể kết luận về hợp lực tác dụng lên vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một lò xo có độ cứng k. Khi kéo lò xo giãn ra một đoạn Δl, lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong chuyển động tròn đều, vectơ gia tốc hướng vào đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một vật khối lượng 𝑚 chịu tác dụng của lực F, chuyển động với gia tốc a. Nếu lực tác dụng tăng lên gấp đôi, nhưng khối lượng giảm đi một nửa thì gia tốc của vật sẽ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Hai người cùng kéo một vật bằng hai lực F1 và F2. Để hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất, góc giữa hai lực F1 và F2 phải bằng bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Trong 3 giây đầu tiên vật đi được quãng đường 9m. Trong 3 giây tiếp theo, vật đi được quãng đường là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc 72 km/h. Lực cản tổng cộng tác dụng lên ô tô bằng 500 N. Tính lực kéo của động cơ ô tô.

  • A. 0 N
  • B. 500 N
  • C. 1200 N
  • D. 1250 N

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực không đổi nằm ngang, chuyển động trên mặt sàn nằm ngang không ma sát. Trong 2 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 6 m/s. Độ lớn của lực tác dụng là:

  • A. 1 N
  • B. 2 N
  • C. 4 N
  • D. 8 N

Câu 3: Hai người kéo một chiếc thuyền dọc theo một con kênh. Mỗi người kéo bằng một lực 200 N. Góc hợp bởi hai lực kéo là 120°. Tính độ lớn của hợp lực kéo thuyền.

  • A. 200√3 N
  • B. 200 N
  • C. 400 N
  • D. 0 N

Câu 4: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s đến đập vuông góc vào bức tường rồi bật ngược trở lại với vận tốc 10 m/s. Thời gian va chạm là 0.05 s. Tính độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên bóng.

  • A. 0 N
  • B. 50 N
  • C. 100 N
  • D. 200 N

Câu 5: Một xe tải kéo một xe con có khối lượng 1 tấn bằng một dây cáp. Khi khởi hành, lực kéo của xe tải là 5000 N. Sau 10 giây, vận tốc của cả hai xe đạt 36 km/h. Tính lực căng của dây cáp, bỏ qua ma sát.

  • A. 1000 N
  • B. 4000 N
  • C. 5000 N
  • D. 6000 N

Câu 6: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Tính áp lực của người lên sàn thang máy. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 720 N
  • B. 600 N
  • C. 480 N
  • D. 120 N

Câu 7: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh dốc nghiêng 30° so với phương ngang. Mặt dốc dài 5 m, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt dốc là 0.2. Tính vận tốc của vật ở chân dốc. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 5 m/s
  • B. √34 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. √50 m/s

Câu 8: Xét một hệ gồm hai vật có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Vật m1 nằm trên mặt bàn nằm ngang nhẵn, vật m2 treo thẳng đứng. Hệ chuyển động dưới tác dụng của trọng lực của m2. Tính gia tốc của hệ.

  • A. g
  • B. m1g / (m1+m2)
  • C. m2g / m1
  • D. m2g / (m1+m2)

Câu 9: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường nằm ngang thì tắt máy. Xe tiếp tục chuyển động chậm dần đều và đi thêm được 50 m thì dừng lại. Vận tốc ban đầu của xe là 36 km/h. Tính hệ số ma sát trượt giữa xe và mặt đường. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 0.1
  • B. 0.2
  • C. 0.2
  • D. 0.4

Câu 10: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn vào vật nhỏ khối lượng m = 1 kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng 5 cm rồi thả nhẹ. Tính gia tốc cực đại của vật.

  • A. 5 m/s²
  • B. 10 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 0.5 m/s²

Câu 11: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 20 kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực 80 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.3. Tính gia tốc của thùng hàng. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 1 m/s²

Câu 12: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi 5 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm 6 N ngược chiều chuyển động. Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 1 s
  • B. 2.5 s
  • C. 5 s
  • D. 10 s

Câu 13: Một viên bi thép rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s². Tính vận tốc của viên bi khi chạm đất.

  • A. 10 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 14: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg và m2 = 2 kg được treo vào hai đầu một sợi dây vắt qua một ròng rọc cố định. Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây, ma sát không đáng kể. Tính gia tốc của mỗi vật khi hệ chuyển động. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 10/3 m/s²

Câu 15: Một vật khối lượng 4 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang bằng một lực kéo 30 N song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Tính gia tốc của vật. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 2 m/s²
  • B. 2.5 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 7.5 m/s²

Câu 16: Một người nhảy dù có khối lượng 70 kg. Khi dù đã mở, người này rơi với vận tốc không đổi 5 m/s. Tính lực cản của không khí tác dụng lên người và dù.

  • A. 0 N
  • B. 350 N
  • C. 700 N
  • D. 1400 N

Câu 17: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chuyển động trên đường nằm ngang thì hãm phanh. Lực hãm phanh là 6000 N. Tính quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại, biết vận tốc trước khi hãm phanh là 20 m/s.

  • A. 50 m
  • B. 100 m
  • C. 150 m
  • D. 200 m

Câu 18: Một vật khối lượng 0.2 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 15 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s². Tính độ cao cực đại mà vật đạt được.

  • A. 5 m
  • B. 7.5 m
  • C. 10 m
  • D. 11.25 m

Câu 19: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng 100 g treo ở đầu một sợi dây dài 1 m. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc nhỏ rồi thả nhẹ. Tính lực căng dây lớn nhất trong quá trình dao động. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 0.5 N
  • B. 1 N
  • C. 1.5 N
  • D. 2 N

Câu 20: Một vật khối lượng 2 kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực kéo F = 10 N có phương hợp với phương ngang góc 30° hướng lên. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Tính gia tốc của vật. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 2 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 3.33 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 21: Một chiếc xe đạp và người có tổng khối lượng 80 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s trên đường nằm ngang. Người đạp xe ngừng đạp và hãm phanh. Lực hãm tổng cộng là 100 N. Tính quãng đường xe đi thêm được trước khi dừng lại.

  • A. 5 m
  • B. 10 m
  • C. 15 m
  • D. 20 m

Câu 22: Một vật khối lượng 1 kg được treo vào một sợi dây. Vật chịu tác dụng của lực kéo nằm ngang sao cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 30°. Tính độ lớn của lực kéo ngang.

  • A. 5 N
  • B. 7.5 N
  • C. 5.77 N
  • D. 10 N

Câu 23: Một chiếc thuyền khối lượng 50 kg đang đứng yên trên mặt nước. Một người khối lượng 50 kg nhảy từ bờ lên thuyền với vận tốc 4 m/s theo phương ngang. Tính vận tốc của thuyền ngay sau khi người nhảy lên.

  • A. 2 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. 0 m/s

Câu 24: Một vật khối lượng 2 kg được thả rơi tự do từ độ cao h. Sau khi rơi được 2 giây, vật có vận tốc 20 m/s. Tính độ cao h và quãng đường vật rơi được trong giây thứ hai.

  • A. h=40m, s=15m
  • B. h=20m, s=20m
  • C. h=40m, s=20m
  • D. h=20m, s=15m

Câu 25: Một ô tô khối lượng 1000 kg kéo một rơ moóc khối lượng 500 kg bằng một lực 3000 N. Biết hệ số ma sát lăn của cả ô tô và rơ moóc là 0.02. Tính gia tốc của hệ ô tô và rơ moóc. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 1 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. 1.8 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 26: Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, sau khi chạy trên đường băng 500 m thì đạt vận tốc 360 km/h và cất cánh. Tính lực đẩy trung bình của động cơ máy bay trong quá trình chạy trên đường băng.

  • A. 5 MN
  • B. 50 MN
  • C. 10 MN
  • D. 25 MN

Câu 27: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F1 thì thu được gia tốc a1, chịu tác dụng của lực F2 thì thu được gia tốc a2. Nếu vật chịu tác dụng đồng thời của cả hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau thì gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. a1 + a2
  • B. |a1 - a2|
  • C. (a1 + a2) / 2
  • D. √(a1² + a2²)

Câu 28: Một người kéo một thùng nước khối lượng 15 kg từ giếng sâu 8 m lên đều trong 20 s. Tính công suất trung bình của người kéo.

  • A. 6 W
  • B. 12 W
  • C. 60 W
  • D. 120 W

Câu 29: Một vật có khối lượng 1 kg được ném ngang từ độ cao 20 m với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s². Tính tầm xa của vật.

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 20 m
  • D. 30 m

Câu 30: Một viên đạn khối lượng 10 g bay ngang với vận tốc 300 m/s xuyên qua một tấm gỗ dày 5 cm. Sau khi xuyên qua gỗ, vận tốc của đạn còn lại 100 m/s. Tính lực cản trung bình của gỗ tác dụng lên viên đạn.

  • A. 4 kN
  • B. 8 kN
  • C. 16 kN
  • D. 24 kN

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc 72 km/h. Lực cản tổng cộng tác dụng lên ô tô bằng 500 N. Tính lực kéo của động cơ ô tô.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực không đổi nằm ngang, chuyển động trên mặt sàn nằm ngang không ma sát. Trong 2 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 6 m/s. Độ lớn của lực tác dụng là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Hai người kéo một chiếc thuyền dọc theo một con kênh. Mỗi người kéo bằng một lực 200 N. Góc hợp bởi hai lực kéo là 120°. Tính độ lớn của hợp lực kéo thuyền.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s đến đập vuông góc vào bức tường rồi bật ngược trở lại với vận tốc 10 m/s. Thời gian va chạm là 0.05 s. Tính độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên bóng.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một xe tải kéo một xe con có khối lượng 1 tấn bằng một dây cáp. Khi khởi hành, lực kéo của xe tải là 5000 N. Sau 10 giây, vận tốc của cả hai xe đạt 36 km/h. Tính lực căng của dây cáp, bỏ qua ma sát.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Tính áp lực của người lên sàn thang máy. Lấy g = 10 m/s².

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh dốc nghiêng 30° so với phương ngang. Mặt dốc dài 5 m, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt dốc là 0.2. Tính vận tốc của vật ở chân dốc. Lấy g = 10 m/s².

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Xét một hệ gồm hai vật có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Vật m1 nằm trên mặt bàn nằm ngang nhẵn, vật m2 treo thẳng đứng. Hệ chuyển động dưới tác dụng của trọng lực của m2. Tính gia tốc của hệ.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường nằm ngang thì tắt máy. Xe tiếp tục chuyển động chậm dần đều và đi thêm được 50 m thì dừng lại. Vận tốc ban đầu của xe là 36 km/h. Tính hệ số ma sát trượt giữa xe và mặt đường. Lấy g = 10 m/s².

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn vào vật nhỏ khối lượng m = 1 kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng 5 cm rồi thả nhẹ. Tính gia tốc cực đại của vật.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 20 kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực 80 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.3. Tính gia tốc của thùng hàng. Lấy g = 10 m/s².

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi 5 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm 6 N ngược chiều chuyển động. Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một viên bi thép rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s². Tính vận tốc của viên bi khi chạm đất.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg và m2 = 2 kg được treo vào hai đầu một sợi dây vắt qua một ròng rọc cố định. Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây, ma sát không đáng kể. Tính gia tốc của mỗi vật khi hệ chuyển động. Lấy g = 10 m/s².

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một vật khối lượng 4 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang bằng một lực kéo 30 N song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Tính gia tốc của vật. Lấy g = 10 m/s².

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một người nhảy dù có khối lượng 70 kg. Khi dù đã mở, người này rơi với vận tốc không đổi 5 m/s. Tính lực cản của không khí tác dụng lên người và dù.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chuyển động trên đường nằm ngang thì hãm phanh. Lực hãm phanh là 6000 N. Tính quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại, biết vận tốc trước khi hãm phanh là 20 m/s.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một vật khối lượng 0.2 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 15 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s². Tính độ cao cực đại mà vật đạt được.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng 100 g treo ở đầu một sợi dây dài 1 m. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc nhỏ rồi thả nhẹ. Tính lực căng dây lớn nhất trong quá trình dao động. Lấy g = 10 m/s².

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một vật khối lượng 2 kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực kéo F = 10 N có phương hợp với phương ngang góc 30° hướng lên. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Tính gia tốc của vật. Lấy g = 10 m/s².

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một chiếc xe đạp và người có tổng khối lượng 80 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s trên đường nằm ngang. Người đạp xe ngừng đạp và hãm phanh. Lực hãm tổng cộng là 100 N. Tính quãng đường xe đi thêm được trước khi dừng lại.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một vật khối lượng 1 kg được treo vào một sợi dây. Vật chịu tác dụng của lực kéo nằm ngang sao cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 30°. Tính độ lớn của lực kéo ngang.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một chiếc thuyền khối lượng 50 kg đang đứng yên trên mặt nước. Một người khối lượng 50 kg nhảy từ bờ lên thuyền với vận tốc 4 m/s theo phương ngang. Tính vận tốc của thuyền ngay sau khi người nhảy lên.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một vật khối lượng 2 kg được thả rơi tự do từ độ cao h. Sau khi rơi được 2 giây, vật có vận tốc 20 m/s. Tính độ cao h và quãng đường vật rơi được trong giây thứ hai.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một ô tô khối lượng 1000 kg kéo một rơ moóc khối lượng 500 kg bằng một lực 3000 N. Biết hệ số ma sát lăn của cả ô tô và rơ moóc là 0.02. Tính gia tốc của hệ ô tô và rơ moóc. Lấy g = 10 m/s².

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, sau khi chạy trên đường băng 500 m thì đạt vận tốc 360 km/h và cất cánh. Tính lực đẩy trung bình của động cơ máy bay trong quá trình chạy trên đường băng.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F1 thì thu được gia tốc a1, chịu tác dụng của lực F2 thì thu được gia tốc a2. Nếu vật chịu tác dụng đồng thời của cả hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau thì gia tốc của vật là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một người kéo một thùng nước khối lượng 15 kg từ giếng sâu 8 m lên đều trong 20 s. Tính công suất trung bình của người kéo.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một vật có khối lượng 1 kg được ném ngang từ độ cao 20 m với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s². Tính tầm xa của vật.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một viên đạn khối lượng 10 g bay ngang với vận tốc 300 m/s xuyên qua một tấm gỗ dày 5 cm. Sau khi xuyên qua gỗ, vận tốc của đạn còn lại 100 m/s. Tính lực cản trung bình của gỗ tác dụng lên viên đạn.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe ô tô khối lượng 1200 kg đang di chuyển trên đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi 72 km/h. Lực ma sát tổng cộng tác dụng lên xe bằng 500 N. Để xe duy trì vận tốc này, lực kéo của động cơ phải là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 500 N
  • C. 1200 N
  • D. 12000 N

Câu 2: Một vật khối lượng 2 kg được kéo trên sàn nằm ngang bởi một lực kéo 6 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.25. Tính gia tốc của vật.

  • A. 3 m/s²
  • B. 2.5 m/s²
  • C. 0.55 m/s²
  • D. 0.3 m/s²

Câu 3: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua một ròng rọc cố định, nhẹ, ma sát không đáng kể. Hệ vật được thả tự do. Phát biểu nào sau đây là đúng về gia tốc của hai vật?

  • A. Vật m1 có gia tốc lớn hơn vật m2
  • B. Hai vật có cùng độ lớn gia tốc nhưng ngược hướng
  • C. Vật m2 có gia tốc lớn hơn vật m1
  • D. Gia tốc của hai vật phụ thuộc vào độ lớn lực căng dây

Câu 4: Một người tác dụng một lực 40 N lên một chiếc hộp để đẩy nó trên sàn nhà. Nếu hộp chuyển động thẳng đều, điều gì có thể kết luận về lực ma sát tác dụng lên hộp?

  • A. Lực ma sát lớn hơn 40 N
  • B. Lực ma sát nhỏ hơn 40 N
  • C. Lực ma sát bằng 40 N và ngược chiều với lực đẩy
  • D. Không thể xác định được lực ma sát

Câu 5: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 15 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, tính độ lớn lực tổng hợp tác dụng lên quả bóng tại thời điểm cao nhất.

  • A. 0 N
  • B. 7.5 N hướng lên
  • C. 7.5 N hướng xuống và vận tốc bằng 0
  • D. 4.9 N hướng xuống

Câu 6: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, góc nghiêng 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng.

  • A. 7 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 7: Trong một hệ quy chiếu quán tính, nếu không có lực nào tác dụng lên vật hoặc hợp lực tác dụng lên vật bằng không, thì trạng thái chuyển động của vật sẽ như thế nào?

  • A. Luôn đứng yên
  • B. Đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều
  • C. Luôn chuyển động thẳng đều
  • D. Chuyển động chậm dần đều

Câu 8: Một chiếc đèn giao thông khối lượng 10 kg được treo ở giữa dây cáp căng ngang giữa hai cột đèn. Nếu dây cáp võng xuống một chút so với phương ngang, lực căng trên dây cáp sẽ như thế nào so với trọng lượng của đèn?

  • A. Bằng trọng lượng của đèn
  • B. Nhỏ hơn trọng lượng của đèn
  • C. Bằng một nửa trọng lượng của đèn
  • D. Lớn hơn trọng lượng của đèn

Câu 9: Một xe tải chở hàng đang chuyển động trên đường cao tốc. Khi phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng bị xô về phía trước. Đây là do hiện tượng vật lý nào?

  • A. Quán tính
  • B. Lực hấp dẫn
  • C. Lực ma sát
  • D. Lực đàn hồi

Câu 10: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy đang đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2 m/s². Hỏi số chỉ của cân mà người đó đứng lên trong thang máy là bao nhiêu?

  • A. 600 N
  • B. 720 N
  • C. 480 N
  • D. 0 N

Câu 11: Một viên bi thép rơi tự do trong không khí. Lực cản của không khí tác dụng lên viên bi là một lực phụ thuộc vào vận tốc của bi. Giai đoạn nào sau đây mô tả đúng chuyển động của viên bi khi lực cản không khí đáng kể?

  • A. Viên bi rơi nhanh dần đều với gia tốc không đổi g.
  • B. Viên bi rơi nhanh dần đều với gia tốc giảm dần đến 0.
  • C. Viên bi rơi nhanh dần với gia tốc giảm dần rồi chuyển động thẳng đều.
  • D. Viên bi rơi chậm dần đều rồi dừng lại.

Câu 12: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang kéo một rơ moóc khối lượng 500 kg bằng một dây cáp nằm ngang. Gia tốc của hệ ô tô và rơ moóc là 2 m/s². Tính lực căng của dây cáp.

  • A. 1000 N
  • B. 2000 N
  • C. 3000 N
  • D. 4000 N

Câu 13: Điều gì xảy ra khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng?

  • A. Vật luôn chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật luôn chuyển động chậm dần đều.
  • D. Vật sẽ thay đổi hướng chuyển động.

Câu 14: Một người đẩy một chiếc bàn nặng trên sàn nhà bằng một lực nằm ngang. Để bàn bắt đầu chuyển động, lực đẩy của người phải lớn hơn lực nào?

  • A. Lực ma sát trượt
  • B. Trọng lực của bàn
  • C. Lực ma sát nghỉ cực đại
  • D. Phản lực của sàn nhà

Câu 15: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F, thu được gia tốc a. Nếu tăng khối lượng vật lên gấp đôi và giữ nguyên lực tác dụng, gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Không đổi
  • C. Tăng gấp bốn
  • D. Giảm đi một nửa

Câu 16: Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Mỗi người kéo với lực 100 N. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 100 N
  • B. 200 N
  • C. 0 N
  • D. 50 N

Câu 17: Một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật dừng lại sau khi đi được quãng đường 2.5 m, cần tác dụng một lực hãm có độ lớn bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 15 N
  • D. 30 N

Câu 18: Một chiếc máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi cất cánh có gia tốc 4 m/s². Tính lực đẩy của động cơ máy bay, biết rằng lực cản của không khí và ma sát tổng cộng là 20 kN.

  • A. 180 kN
  • B. 220 kN
  • C. 200 kN
  • D. 240 kN

Câu 19: Theo định luật III Newton, khi một vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này có đặc điểm gì?

  • A. Cùng độ lớn, ngược chiều, cùng giá, tác dụng lên hai vật khác nhau
  • B. Cùng độ lớn, cùng chiều, cùng giá, tác dụng lên cùng một vật
  • C. Khác độ lớn, ngược chiều, khác giá, tác dụng lên hai vật khác nhau
  • D. Cùng độ lớn, ngược chiều, cùng giá, tác dụng lên cùng một vật

Câu 20: Một ô tô chuyển động trên đường nằm ngang, lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường đóng vai trò là lực gì trong các lực sau?

  • A. Lực cản chuyển động
  • B. Lực quán tính
  • C. Lực hướng tâm
  • D. Lực kéo phát động

Câu 21: Một vật khối lượng 4 kg được treo vào một sợi dây. Dây có thể chịu được lực căng tối đa 50 N mà không bị đứt. Hỏi gia tốc lớn nhất mà vật có thể đạt được khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng mà dây không bị đứt?

  • A. 2.5 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 2.7 m/s²
  • D. 12.5 m/s²

Câu 22: Một người nhảy dù từ máy bay. Sau một thời gian, người đó chuyển động đều xuống đất. Điều gì xảy ra với hợp lực tác dụng lên người và dù khi đó?

  • A. Hợp lực hướng xuống và có giá trị không đổi.
  • B. Hợp lực bằng không.
  • C. Hợp lực hướng lên và có giá trị không đổi.
  • D. Hợp lực thay đổi liên tục.

Câu 23: Một vật được ném ngang từ độ cao h xuống đất với vận tốc ban đầu v0. Bỏ qua sức cản không khí. Hình dạng quỹ đạo của vật là đường gì?

  • A. Đường thẳng
  • B. Đường tròn
  • C. Đường parabol
  • D. Đường hypebol

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng về khối lượng và trọng lượng của một vật?

  • A. Khối lượng và trọng lượng có cùng đơn vị đo.
  • B. Khối lượng thay đổi theo vị trí địa lý, trọng lượng thì không.
  • C. Khối lượng là lực hấp dẫn tác dụng lên vật.
  • D. Khối lượng là đại lượng đo quán tính của vật, trọng lượng là lực hấp dẫn tác dụng lên vật.

Câu 25: Một quả bóng tennis được thả rơi từ trên cao xuống sàn nhà. Khi bóng chạm sàn và nảy lên, lực nào đã làm bóng thay đổi hướng chuyển động?

  • A. Trọng lực
  • B. Lực đàn hồi của sàn nhà
  • C. Lực quán tính
  • D. Lực ma sát

Câu 26: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng với vận tốc không đổi. Lực kéo của người phải cân bằng với những lực nào?

  • A. Chỉ với trọng lực của thùng hàng.
  • B. Chỉ với lực ma sát.
  • C. Với thành phần trọng lực dọc dốc và lực ma sát (nếu có).
  • D. Với phản lực của mặt dốc.

Câu 27: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Mét trên giây (m/s)
  • C. Joule (J)
  • D. Newton (N)

Câu 28: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của lực hướng tâm. Lực hướng tâm có vai trò gì?

  • A. Làm thay đổi hướng vận tốc của vật.
  • B. Làm thay đổi độ lớn vận tốc của vật.
  • C. Làm tăng tốc độ chuyển động của vật.
  • D. Làm chậm tốc độ chuyển động của vật.

Câu 29: Một vật khối lượng 1 kg được treo bằng dây và kéo lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả nhẹ. Vật dao động qua lại. Tại vị trí biên của dao động, lực nào đóng vai trò là lực hồi phục kéo vật về vị trí cân bằng?

  • A. Lực căng dây
  • B. Thành phần của trọng lực theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo
  • C. Toàn bộ trọng lực
  • D. Hợp lực của lực căng dây và trọng lực

Câu 30: Để giảm lực ma sát trượt giữa hai bề mặt tiếp xúc, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng độ nhám của bề mặt
  • B. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
  • C. Sử dụng chất bôi trơn giữa hai bề mặt
  • D. Tăng lực ép giữa hai bề mặt

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một chiếc xe ô tô khối lượng 1200 kg đang di chuyển trên đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi 72 km/h. Lực ma sát tổng cộng tác dụng lên xe bằng 500 N. Để xe duy trì vận tốc này, lực kéo của động cơ phải là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một vật khối lượng 2 kg được kéo trên sàn nằm ngang bởi một lực kéo 6 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.25. Tính gia tốc của vật.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua một ròng rọc cố định, nhẹ, ma sát không đáng kể. Hệ vật được thả tự do. Phát biểu nào sau đây là đúng về gia tốc của hai vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một người tác dụng một lực 40 N lên một chiếc hộp để đẩy nó trên sàn nhà. Nếu hộp chuyển động thẳng đều, điều gì có thể kết luận về lực ma sát tác dụng lên hộp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 15 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, tính độ lớn lực tổng hợp tác dụng lên quả bóng tại thời điểm cao nhất.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, góc nghiêng 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong một hệ quy chiếu quán tính, nếu không có lực nào tác dụng lên vật hoặc hợp lực tác dụng lên vật bằng không, thì trạng thái chuyển động của vật sẽ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một chiếc đèn giao thông khối lượng 10 kg được treo ở giữa dây cáp căng ngang giữa hai cột đèn. Nếu dây cáp võng xuống một chút so với phương ngang, lực căng trên dây cáp sẽ như thế nào so với trọng lượng của đèn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một xe tải chở hàng đang chuyển động trên đường cao tốc. Khi phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng bị xô về phía trước. Đây là do hiện tượng vật lý nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy đang đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2 m/s². Hỏi số chỉ của cân mà người đó đứng lên trong thang máy là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một viên bi thép rơi tự do trong không khí. Lực cản của không khí tác dụng lên viên bi là một lực phụ thuộc vào vận tốc của bi. Giai đoạn nào sau đây mô tả đúng chuyển động của viên bi khi lực cản không khí đáng kể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang kéo một rơ moóc khối lượng 500 kg bằng một dây cáp nằm ngang. Gia tốc của hệ ô tô và rơ moóc là 2 m/s². Tính lực căng của dây cáp.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Điều gì xảy ra khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một người đẩy một chiếc bàn nặng trên sàn nhà bằng một lực nằm ngang. Để bàn bắt đầu chuyển động, lực đẩy của người phải lớn hơn lực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F, thu được gia tốc a. Nếu tăng khối lượng vật lên gấp đôi và giữ nguyên lực tác dụng, gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Mỗi người kéo với lực 100 N. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật dừng lại sau khi đi được quãng đường 2.5 m, cần tác dụng một lực hãm có độ lớn bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một chiếc máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi cất cánh có gia tốc 4 m/s². Tính lực đẩy của động cơ máy bay, biết rằng lực cản của không khí và ma sát tổng cộng là 20 kN.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Theo định luật III Newton, khi một vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này có đặc điểm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một ô tô chuyển động trên đường nằm ngang, lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường đóng vai trò là lực gì trong các lực sau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một vật khối lượng 4 kg được treo vào một sợi dây. Dây có thể chịu được lực căng tối đa 50 N mà không bị đứt. Hỏi gia tốc lớn nhất mà vật có thể đạt được khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng mà dây không bị đứt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một người nh??y dù từ máy bay. Sau một thời gian, người đó chuyển động đều xuống đất. Điều gì xảy ra với hợp lực tác dụng lên người và dù khi đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một vật được ném ngang từ độ cao h xuống đất với vận tốc ban đầu v0. Bỏ qua sức cản không khí. Hình dạng quỹ đạo của vật là đường gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng về khối lượng và trọng lượng của một vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một quả bóng tennis được thả rơi từ trên cao xuống sàn nhà. Khi bóng chạm sàn và nảy lên, lực nào đã làm bóng thay đổi hướng chuyển động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng với vận tốc không đổi. Lực kéo của người phải cân bằng với những lực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của lực hướng tâm. Lực hướng tâm có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một vật khối lượng 1 kg được treo bằng dây và kéo lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả nhẹ. Vật dao động qua lại. Tại vị trí biên của dao động, lực nào đóng vai trò là lực hồi phục kéo vật về vị trí cân bằng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để giảm lực ma sát trượt giữa hai bề mặt tiếp xúc, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Điều nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên xe?

  • A. Chỉ có lực kéo của động cơ tác dụng lên xe.
  • B. Lực kéo của động cơ lớn hơn lực cản của môi trường.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên xe bằng không.
  • D. Lực cản của môi trường là lực duy nhất tác dụng lên xe.

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực kéo không đổi theo phương ngang, chuyển động trên mặt sàn nằm ngang có ma sát. Biết rằng trong 2 giây đầu tiên vật đi được 4m từ trạng thái nghỉ. Lực ma sát tác dụng lên vật là 5N. Độ lớn của lực kéo là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 15 N
  • D. 25 N

Câu 3: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 (m1 > m2) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua một ròng rọc cố định, nhẹ, bỏ qua ma sát. Ban đầu hai vật đứng yên. Khi hệ vật bắt đầu chuyển động, gia tốc của mỗi vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng m1.
  • B. Phụ thuộc vào cả khối lượng m1 và m2.
  • C. Không phụ thuộc vào khối lượng của hai vật.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng m2.

Câu 4: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với một lực có phương hợp với phương ngang một góc 30° xuống dưới. Điều gì xảy ra với lực ma sát trượt tác dụng lên hộp khi độ lớn của lực đẩy tăng lên (giả sử hộp vẫn trượt)?

  • A. Lực ma sát trượt giảm xuống.
  • B. Lực ma sát trượt không đổi.
  • C. Lực ma sát trượt tăng lên.
  • D. Không thể xác định được sự thay đổi của lực ma sát trượt.

Câu 5: Một chiếc thuyền chuyển động trên mặt hồ nhờ lực đẩy của chân vịt. Theo định luật 3 Newton, lực nào là phản lực của lực đẩy mà chân vịt tác dụng lên nước?

  • A. Lực cản của nước tác dụng lên thuyền.
  • B. Lực của nước tác dụng lên chân vịt.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên thuyền.
  • D. Lực đẩy Archimedes của nước tác dụng lên thuyền.

Câu 6: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình vật chuyển động, gia tốc của vật có đặc điểm gì?

  • A. Gia tốc có độ lớn thay đổi và hướng luôn hướng lên.
  • B. Gia tốc bằng không khi vật đạt độ cao cực đại.
  • C. Gia tốc có độ lớn không đổi và hướng luôn hướng xuống.
  • D. Gia tốc có độ lớn không đổi và hướng thay đổi theo chiều chuyển động.

Câu 7: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia tốc 2 m/s². Lực mà người đó tác dụng lên sàn thang máy là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 600 N
  • B. 480 N
  • C. 120 N
  • D. 720 N

Câu 8: Một ô tô đang ôm cua trên đường phẳng nằm ngang. Lực đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho xe không bị văng ra khỏi quỹ đạo cong là lực nào?

  • A. Lực kéo của động cơ.
  • B. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
  • C. Lực quán tính.
  • D. Trọng lực của ô tô.

Câu 9: Một vật khối lượng m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ. Gia tốc của vật dọc theo mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. g(sinα - μcosα)
  • B. g(sinα + μcosα)
  • C. g(cosα - μsinα)
  • D. g(cosα + μsinα)

Câu 10: Xét một hệ gồm hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA và mB, được nối với nhau bằng một lò xo nhẹ. Hệ được đặt trên mặt sàn nằm ngang nhẵn. Nếu tác dụng một lực F lên vật A theo phương ngang, hệ sẽ chuyển động với gia tốc a. Độ lớn của lực đàn hồi của lò xo trong quá trình chuyển động là bao nhiêu?

  • A. F
  • B. F * (mA / (mA + mB))
  • C. F * (mB / (mA + mB))
  • D. 0

Câu 11: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được đá với vận tốc ban đầu 10 m/s theo phương ngang. Sau khi bay được 20 m, vận tốc theo phương ngang của bóng còn lại 8 m/s do lực cản của không khí. Độ lớn trung bình của lực cản của không khí tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 0.1 N
  • B. 0.45 N
  • C. 1 N
  • D. 2.5 N

Câu 12: Một chiếc xe tải chở hàng đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang. Khi xe phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng bị xô về phía trước. Đây là hiện tượng gì và nó được giải thích bằng định luật nào của Newton?

  • A. Quán tính, định luật 1 Newton.
  • B. Lực ma sát, định luật 2 Newton.
  • C. Lực hấp dẫn, định luật 3 Newton.
  • D. Phản lực, định luật 3 Newton.

Câu 13: Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không dãn. Con lắc dao động điều hòa với biên độ nhỏ. Lực nào đóng vai trò lực kéo về trong dao động của con lắc đơn?

  • A. Lực căng dây.
  • B. Trọng lực.
  • C. Hợp lực của lực căng dây và trọng lực.
  • D. Thành phần của trọng lực theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo.

Câu 14: Hai người kéo một chiếc xe theo phương ngang. Người thứ nhất kéo bằng lực 100 N theo hướng Đông, người thứ hai kéo bằng lực 100 N theo hướng Đông Bắc (góc 45° so với hướng Đông). Hợp lực tác dụng lên xe có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 200 N, hướng Đông.
  • B. 100√2 N, hướng Đông Bắc.
  • C. Khoảng 184.8 N, hướng Đông - Đông Bắc.
  • D. 0 N.

Câu 15: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng với vận tốc 5 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm ngược chiều chuyển động. Sau khi đi thêm được 2.5 m thì vật dừng lại. Độ lớn của lực hãm là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 20 N
  • D. 25 N

Câu 16: Một vật được treo vào lực kế. Khi vật đứng yên, lực kế chỉ 5 N. Nếu bây giờ kéo vật đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², số chỉ của lực kế sẽ là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 3 N
  • B. 5 N
  • C. 6 N
  • D. 7 N

Câu 17: Một viên bi thép rơi tự do trong không khí. Lực cản của không khí tác dụng lên viên bi phụ thuộc vào vận tốc của nó. Ban đầu, khi vận tốc còn nhỏ, lực cản không đáng kể và viên bi rơi nhanh dần. Đến khi vận tốc đủ lớn, lực cản tăng lên và cân bằng với trọng lực. Sau đó, viên bi sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Tiếp tục rơi nhanh dần đều.
  • B. Rơi thẳng đều với vận tốc không đổi.
  • C. Rơi chậm dần đều cho đến khi dừng lại.
  • D. Dao động quanh một vị trí cân bằng.

Câu 18: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của lực kéo F có phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là μ. Để vật chuyển động thẳng đều, độ lớn của lực kéo F phải bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. mg
  • C. μmg / 2
  • D. μmg

Câu 19: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg lên một mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Để thùng hàng chuyển động với gia tốc 1 m/s² lên trên mặt phẳng nghiêng, người đó phải kéo một lực bằng bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 20 N
  • B. 100 N
  • C. 120 N
  • D. 220 N

Câu 20: Hai vật có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn. Tác dụng một lực F lên vật m1 theo phương ngang. Gia tốc của hệ vật và lực căng dây nối giữa hai vật lần lượt là:

  • A. a = F/(m1+m2) ; T = F*m2/(m1+m2)
  • B. a = F/m1 ; T = F
  • C. a = F/m2 ; T = 0
  • D. a = F/(m1-m2) ; T = F*m1/(m1+m2)

Câu 21: Một người nhảy dù từ máy bay. Sau khi nhảy ra, người này rơi nhanh dần, nhưng sau một thời gian vận tốc rơi hầu như không đổi. Giải thích nào sau đây là đúng nhất về giai đoạn vận tốc rơi không đổi?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất không còn tác dụng lên người.
  • B. Dù đã mở hoàn toàn nên lực cản của không khí không còn tác dụng.
  • C. Lực cản của không khí cân bằng với trọng lực của người.
  • D. Người đã đạt đến mặt đất.

Câu 22: Trong một thí nghiệm, người ta đo được lực ma sát trượt giữa một vật và mặt sàn là 2 N khi vật trượt với vận tốc 0.5 m/s. Nếu vật trượt với vận tốc 1 m/s thì lực ma sát trượt có giá trị khoảng bao nhiêu (giả sử hệ số ma sát trượt không đổi)?

  • A. 1 N
  • B. 2 N
  • C. 4 N
  • D. Không xác định được.

Câu 23: Một vật khối lượng 1 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bằng một lực F = 5 N có phương hợp với phương ngang một góc 30° lên trên. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Gia tốc của vật là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 2.5 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 3.5 m/s²
  • D. 3.83 m/s²

Câu 24: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 5000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. 30 m
  • C. 40 m
  • D. 50 m

Câu 25: Một vật khối lượng m được treo vào điểm cố định O bằng một sợi dây nhẹ, không dãn. Vật dao động điều hòa trên cung tròn với biên độ góc nhỏ. Xét vị trí biên của dao động, nhận xét nào sau đây về lực tác dụng lên vật là đúng?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật có hướng tiếp tuyến với quỹ đạo và hướng về vị trí cân bằng.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật có hướng vuông góc với quỹ đạo và hướng vào tâm.
  • D. Chỉ có lực căng dây tác dụng lên vật.

Câu 26: Một chiếc máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi cất cánh cần đạt vận tốc 360 km/h trên đường băng dài 2 km. Lực đẩy tối thiểu của động cơ máy bay phải là bao nhiêu, giả sử lực cản không đáng kể?

  • A. 125 kN
  • B. 250 kN
  • C. 500 kN
  • D. 625 kN

Câu 27: Một quả bóng tennis được ném theo phương ngang vào bức tường thẳng đứng. Bóng bật trở lại với cùng độ lớn vận tốc. Xung lượng của lực do tường tác dụng lên bóng có hướng như thế nào?

  • A. Vuông góc với tường và hướng ra phía ngoài.
  • B. Vuông góc với tường và hướng vào phía trong.
  • C. Song song với tường và hướng lên trên.
  • D. Song song với tường và hướng xuống dưới.

Câu 28: Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R với vận tốc góc ω. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. mRω
  • B. mRω²
  • C. mω²/R
  • D. mω/R²

Câu 29: Xét hệ hai vật có khối lượng m1 và m2 đặt trên mặt phẳng nằm ngang, nối với nhau bằng lò xo nhẹ. Tác dụng lực F vào m1. Phát biểu nào sau đây về gia tốc của hai vật là đúng, nếu bỏ qua ma sát?

  • A. Gia tốc của m1 lớn hơn gia tốc của m2.
  • B. Gia tốc của m2 lớn hơn gia tốc của m1.
  • C. Gia tốc của m1 bằng gia tốc của m2.
  • D. Không thể so sánh gia tốc của hai vật.

Câu 30: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của độ lớn gia tốc của vật theo thời gian rơi?

  • A. Đường thẳng dốc lên.
  • B. Đường thẳng dốc xuống.
  • C. Đường cong.
  • D. Đường thẳng nằm ngang.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Điều nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên xe?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực kéo không đổi theo phương ngang, chuyển động trên mặt sàn nằm ngang có ma sát. Biết rằng trong 2 giây đầu tiên vật đi được 4m từ trạng thái nghỉ. Lực ma sát tác dụng lên vật là 5N. Độ lớn của lực kéo là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 (m1 > m2) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua một ròng rọc cố định, nhẹ, bỏ qua ma sát. Ban đầu hai vật đứng yên. Khi hệ vật bắt đầu chuyển động, gia tốc của mỗi vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với một lực có phương hợp với phương ngang một góc 30° xuống dưới. Điều gì xảy ra với lực ma sát trượt tác dụng lên hộp khi độ lớn của lực đẩy tăng lên (giả sử hộp vẫn trượt)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một chiếc thuyền chuyển động trên mặt hồ nhờ lực đẩy của chân vịt. Theo định luật 3 Newton, lực nào là phản lực của lực đẩy mà chân vịt tác dụng lên nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình vật chuyển động, gia tốc của vật có đặc điểm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia tốc 2 m/s². Lực mà người đó tác dụng lên sàn thang máy là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một ô tô đang ôm cua trên đường phẳng nằm ngang. Lực đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho xe không bị văng ra khỏi quỹ đạo cong là lực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một vật khối lượng m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ. Gia tốc của vật dọc theo mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Xét một hệ gồm hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA và mB, được nối với nhau bằng một lò xo nhẹ. Hệ được đặt trên mặt sàn nằm ngang nhẵn. Nếu tác dụng một lực F lên vật A theo phương ngang, hệ sẽ chuyển động với gia tốc a. Độ lớn của lực đàn hồi của lò xo trong quá trình chuyển động là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được đá với vận tốc ban đầu 10 m/s theo phương ngang. Sau khi bay được 20 m, vận tốc theo phương ngang của bóng còn lại 8 m/s do lực cản của không khí. Độ lớn trung bình của lực cản của không khí tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một chiếc xe tải chở hàng đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang. Khi xe phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng bị xô về phía trước. Đây là hiện tượng gì và nó được giải thích bằng định luật nào của Newton?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không dãn. Con lắc dao động điều hòa với biên độ nhỏ. Lực nào đóng vai trò lực kéo về trong dao động của con lắc đơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Hai người kéo một chiếc xe theo phương ngang. Người thứ nhất kéo bằng lực 100 N theo hướng Đông, người thứ hai kéo bằng lực 100 N theo hướng Đông Bắc (góc 45° so với hướng Đông). Hợp lực tác dụng lên xe có độ lớn và hướng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng với vận tốc 5 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm ngược chiều chuyển động. Sau khi đi thêm được 2.5 m thì vật dừng lại. Độ lớn của lực hãm là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một vật được treo vào lực kế. Khi vật đứng yên, lực kế chỉ 5 N. Nếu bây giờ kéo vật đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², số chỉ của lực kế sẽ là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một viên bi thép rơi tự do trong không khí. Lực cản của không khí tác dụng lên viên bi phụ thuộc vào vận tốc của nó. Ban đầu, khi vận tốc còn nhỏ, lực cản không đáng kể và viên bi rơi nhanh dần. Đến khi vận tốc đủ lớn, lực cản tăng lên và cân bằng với trọng lực. Sau đó, viên bi sẽ chuyển động như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của lực kéo F có phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là μ. Để vật chuyển động thẳng đều, độ lớn của lực kéo F phải bằng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg lên một mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Để thùng hàng chuyển động với gia tốc 1 m/s² lên trên mặt phẳng nghiêng, người đó phải kéo một lực bằng bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hai vật có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn. Tác dụng một lực F lên vật m1 theo phương ngang. Gia tốc của hệ vật và lực căng dây nối giữa hai vật lần lượt là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một người nhảy dù từ máy bay. Sau khi nhảy ra, người này rơi nhanh dần, nhưng sau một thời gian vận tốc rơi hầu như không đổi. Giải thích nào sau đây là đúng nhất về giai đoạn vận tốc rơi không đổi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong một thí nghiệm, người ta đo được lực ma sát trượt giữa một vật và mặt sàn là 2 N khi vật trượt với vận tốc 0.5 m/s. Nếu vật trượt với vận tốc 1 m/s thì lực ma sát trượt có giá trị khoảng bao nhiêu (giả sử hệ số ma sát trượt không đổi)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một vật khối lượng 1 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bằng một lực F = 5 N có phương hợp với phương ngang một góc 30° lên trên. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Gia tốc của vật là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 5000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một vật khối lượng m được treo vào điểm cố định O bằng một sợi dây nhẹ, không dãn. Vật dao động điều hòa trên cung tròn với biên độ góc nhỏ. Xét vị trí biên của dao động, nhận xét nào sau đây về lực tác dụng lên vật là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một chiếc máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi cất cánh cần đạt vận tốc 360 km/h trên đường băng dài 2 km. Lực đẩy tối thiểu của động cơ máy bay phải là bao nhiêu, giả sử lực cản không đáng kể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một quả bóng tennis được ném theo phương ngang vào bức tường thẳng đứng. Bóng bật trở lại với cùng độ lớn vận tốc. Xung lượng của lực do tường tác dụng lên bóng có hướng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R với vận tốc góc ω. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Xét hệ hai vật có khối lượng m1 và m2 đặt trên mặt phẳng nằm ngang, nối với nhau bằng lò xo nhẹ. Tác dụng lực F vào m1. Phát biểu nào sau đây về gia tốc của hai vật là đúng, nếu bỏ qua ma sát?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của độ lớn gia tốc của vật theo thời gian rơi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc 72 km/h. Khi tài xế tắt máy, ô tô chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm quãng đường 200 m. Độ lớn lực ma sát cản trở chuyển động của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 1200 N
  • B. 2400 N
  • C. 240 N
  • D. 480 N

Câu 2: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trượt trên sàn nhà nằm ngang bởi một lực kéo có độ lớn 20 N, phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Gia tốc của vật là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

  • A. 2.0 m/s²
  • B. 2.04 m/s²
  • C. 4.0 m/s²
  • D. 4.08 m/s²

Câu 3: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s đến đập vuông góc vào bức tường và bật trở lại với vận tốc 10 m/s. Thời gian va chạm là 0.05 s. Lực trung bình do tường tác dụng lên bóng là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 100 N
  • C. 0 N
  • D. 200 N

Câu 4: Hai vật có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn. Một lực F kéo hệ vật chuyển động trên mặt sàn nằm ngang không ma sát. Gia tốc của hệ vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tổng khối lượng của hai vật và độ lớn lực kéo F.
  • B. Chỉ khối lượng của vật m1.
  • C. Chỉ độ lớn lực kéo F.
  • D. Hiệu khối lượng của hai vật và độ lớn lực kéo F.

Câu 5: Một người đẩy một chiếc hộp khối lượng 25 kg trên sàn nhà nằm ngang với lực 80 N theo phương ngang. Hộp chuyển động thẳng đều. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

  • A. 0.16
  • B. 0.24
  • C. 0.32
  • D. 0.40

Câu 6: Một chiếc xe tải chở hàng khối lượng tổng cộng 5 tấn đang chuyển động trên đường cao tốc với vận tốc 90 km/h. Để dừng xe khẩn cấp, người lái xe đạp phanh. Quãng đường ngắn nhất xe có thể dừng lại là 50 m. Lực hãm trung bình tác dụng lên xe là bao nhiêu?

  • A. 12500 N
  • B. 125000 N
  • C. 25000 N
  • D. 250000 N

Câu 7: Một vật khối lượng 2 kg chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Độ lớn F1 = 3 N và F2 = 4 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2.5 m/s²
  • B. 3.5 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 7 m/s²

Câu 8: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Sau khi chịu tác dụng của lực không đổi trong 2 s, vận tốc của vật tăng lên 9 m/s. Nếu lực tác dụng không đổi, hỏi sau 5 s kể từ khi bắt đầu tác dụng lực, vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 12 m/s
  • B. 14 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 15 m/s

Câu 9: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 30 kg lên sàn xe bằng một tấm ván nghiêng dài 4 m, đặt nghiêng một góc 30° so với phương ngang. Lực kéo dọc theo ván nghiêng là 180 N và thùng hàng chuyển động đều. Tính lực ma sát giữa thùng hàng và ván nghiêng. (g = 9.8 m/s²)

  • A. 30 N
  • B. 33 N
  • C. 45 N
  • D. 60 N

Câu 10: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F không đổi thì chuyển động với gia tốc a. Nếu tăng khối lượng vật lên 2 lần và giảm lực tác dụng đi một nửa thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 4 lần
  • B. Tăng lên 2 lần
  • C. Giảm đi 4 lần
  • D. Giảm đi 2 lần

Câu 11: Trong một thí nghiệm, người ta đo được vận tốc của một vật sau những khoảng thời gian khác nhau và thấy rằng vận tốc tăng đều theo thời gian. Điều này chứng tỏ điều gì về lực tác dụng lên vật?

  • A. Lực tác dụng lên vật tăng dần theo thời gian.
  • B. Lực tác dụng lên vật là lực không đổi.
  • C. Lực tác dụng lên vật giảm dần theo thời gian.
  • D. Không thể kết luận gì về lực tác dụng.

Câu 12: Một chiếc thuyền khối lượng 200 kg đang đứng yên trên mặt nước. Một người khối lượng 50 kg nhảy từ bờ lên thuyền với vận tốc 4 m/s theo phương ngang. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người nhảy lên là bao nhiêu (bỏ qua sức cản của nước)?

  • A. 0.8 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. 4 m/s

Câu 13: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang leo dốc với gia tốc 0.5 m/s². Góc nghiêng của dốc so với phương ngang là 10°. Tính lực kéo của động cơ ô tô, biết hệ số ma sát lăn là 0.02. (g = 9.8 m/s²)

  • A. 1200 N
  • B. 1500 N
  • C. 2000 N
  • D. 4050 N

Câu 14: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi và khối lượng của vật giảm đi một nửa?

  • A. Gia tốc không đổi.
  • B. Gia tốc tăng lên 4 lần.
  • C. Gia tốc giảm đi 4 lần.
  • D. Gia tốc tăng lên 2 lần.

Câu 15: Một vật khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây. Dây chỉ chịu được lực căng tối đa là 40 N. Hỏi có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với gia tốc lớn nhất là bao nhiêu mà dây không bị đứt? (g = 9.8 m/s²)

  • A. 3.4 m/s²
  • B. 9.8 m/s²
  • C. 3.53 m/s²
  • D. 13.3 m/s²

Câu 16: Một xe lăn nhỏ khối lượng 100 g đang chuyển động với vận tốc 2 m/s thì va chạm mềm vào một xe lăn khác khối lượng 200 g đang đứng yên. Vận tốc của hai xe sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 0.67 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 1.33 m/s
  • D. 1.5 m/s

Câu 17: Một vật khối lượng 4 kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang. Người ta tác dụng lên vật một lực kéo F = 15 N, phương ngang. Sau khi đi được 2 m, vận tốc của vật là 3 m/s. Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà.

  • A. 0.1
  • B. 0.2
  • C. 0.25
  • D. 0.26

Câu 18: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng lên một vật. Biết F1 = 5 N, F2 = 8 N và góc giữa hai lực là 60°. Độ lớn hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

  • A. 11.3 N
  • B. 11.4 N
  • C. 12 N
  • D. 13 N

Câu 19: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Gia tốc của vật trong quá trình rơi là:

  • A. Thay đổi theo độ cao.
  • B. Bằng không.
  • C. Gia tốc trọng trường g.
  • D. Phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Câu 20: Một vật có khối lượng 1 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực kéo 2 N và lực ma sát 0.5 N. Sau 2 giây, quãng đường vật đi được là:

  • A. 2 m
  • B. 3 m
  • C. 4 m
  • D. 3 m

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật I Newton?

  • A. Vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu không có lực nào tác dụng lên vật hoặc nếu các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật.
  • C. Mọi lực tác dụng lên vật luôn sinh ra gia tốc.
  • D. Vật sẽ chuyển động chậm dần đều khi không có lực tác dụng.

Câu 22: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy đang đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2 m/s². Lực mà người đó tác dụng lên sàn thang máy là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

  • A. 708 N
  • B. 588 N
  • C. 468 N
  • D. 600 N

Câu 23: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 (m1 > m2) được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ rồi vắt qua ròng rọc cố định. Bỏ qua ma sát và khối lượng ròng rọc. Gia tốc của hệ vật được tính bằng công thức nào?

  • A. g
  • B. (m1 - m2)g / (m1 + m2)
  • C. (m1 + m2)g / (m1 - m2)
  • D. (m1 * m2)g / (m1 + m2)

Câu 24: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v0. Tầm xa của vật (theo phương ngang) phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Độ cao h và vận tốc ban đầu v0.
  • B. Chỉ độ cao h.
  • C. Chỉ vận tốc ban đầu v0.
  • D. Khối lượng của vật và vận tốc ban đầu v0.

Câu 25: Một vật chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm. Nếu bán kính quỹ đạo tăng lên 2 lần và vận tốc dài không đổi, thì lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 2 lần.
  • B. Tăng lên 4 lần.
  • C. Giảm đi 2 lần.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 26: Để giảm lực ma sát trượt, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng độ nhám bề mặt tiếp xúc.
  • B. Sử dụng chất bôi trơn giữa các bề mặt tiếp xúc.
  • C. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • D. Tăng lực ép vuông góc lên bề mặt.

Câu 27: Một vật khối lượng 0.2 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 5 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà vật đạt được là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

  • A. 0.5 m
  • B. 1 m
  • C. 1.2 m
  • D. 1.28 m

Câu 28: Chọn phát biểu sai về lực và chuyển động.

  • A. Lực là nguyên nhân gây ra gia tốc cho vật.
  • B. Khi không có lực tác dụng, vật có thể chuyển động thẳng đều.
  • C. Vận tốc của vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật.
  • D. Lực ma sát luôn cản trở chuyển động tương đối giữa các vật.

Câu 29: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 s đạt vận tốc 36 km/h. Hỏi sau bao lâu nữa tàu sẽ đạt vận tốc 72 km/h, nếu gia tốc không đổi?

  • A. 20 s
  • B. 40 s
  • C. 60 s
  • D. 80 s

Câu 30: Trong hệ SI, đơn vị của lực là:

  • A. Newton (N)
  • B. Kilogram (kg)
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²)
  • D. Joule (J)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc 72 km/h. Khi tài xế tắt máy, ô tô chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm quãng đường 200 m. Độ lớn lực ma sát cản trở chuyển động của ô tô là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trượt trên sàn nhà nằm ngang bởi một lực kéo có độ lớn 20 N, phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Gia tốc của vật là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s đến đập vuông góc vào bức tường và bật trở lại với vận tốc 10 m/s. Thời gian va chạm là 0.05 s. Lực trung bình do tường tác dụng lên bóng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hai vật có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn. Một lực F kéo hệ vật chuyển động trên mặt sàn nằm ngang không ma sát. Gia tốc của hệ vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một người đẩy một chiếc hộp khối lượng 25 kg trên sàn nhà nằm ngang với lực 80 N theo phương ngang. Hộp chuyển động thẳng đều. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một chiếc xe tải chở hàng khối lượng tổng cộng 5 tấn đang chuyển động trên đường cao tốc với vận tốc 90 km/h. Để dừng xe khẩn cấp, người lái xe đạp phanh. Quãng đường ngắn nhất xe có thể dừng lại là 50 m. Lực hãm trung bình tác dụng lên xe là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một vật khối lượng 2 kg chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Độ lớn F1 = 3 N và F2 = 4 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Sau khi chịu tác dụng của lực không đổi trong 2 s, vận tốc của vật tăng lên 9 m/s. Nếu lực tác dụng không đổi, hỏi sau 5 s kể từ khi bắt đầu tác dụng lực, vận tốc của vật là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 30 kg lên sàn xe bằng một tấm ván nghiêng dài 4 m, đặt nghiêng một góc 30° so với phương ngang. Lực kéo dọc theo ván nghiêng là 180 N và thùng hàng chuyển động đều. Tính lực ma sát giữa thùng hàng và ván nghiêng. (g = 9.8 m/s²)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F không đổi thì chuyển động với gia tốc a. Nếu tăng khối lượng vật lên 2 lần và giảm lực tác dụng đi một nửa thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong một thí nghiệm, người ta đo được vận tốc của một vật sau những khoảng thời gian khác nhau và thấy rằng vận tốc tăng đều theo thời gian. Điều này chứng tỏ điều gì về lực tác dụng lên vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một chiếc thuyền khối lượng 200 kg đang đứng yên trên mặt nước. Một người khối lượng 50 kg nhảy từ bờ lên thuyền với vận tốc 4 m/s theo phương ngang. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người nhảy lên là bao nhiêu (bỏ qua sức cản của nước)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang leo dốc với gia tốc 0.5 m/s². Góc nghiêng của dốc so với phương ngang là 10°. Tính lực kéo của động cơ ô tô, biết hệ số ma sát lăn là 0.02. (g = 9.8 m/s²)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi và khối lượng của vật giảm đi một nửa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một vật khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây. Dây chỉ chịu được lực căng tối đa là 40 N. Hỏi có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với gia tốc lớn nhất là bao nhiêu mà dây không bị đứt? (g = 9.8 m/s²)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một xe lăn nhỏ khối lượng 100 g đang chuyển động với vận tốc 2 m/s thì va chạm mềm vào một xe lăn khác khối lượng 200 g đang đứng yên. Vận tốc của hai xe sau va chạm là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một vật khối lượng 4 kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang. Người ta tác dụng lên vật một lực kéo F = 15 N, phương ngang. Sau khi đi được 2 m, vận tốc của vật là 3 m/s. Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng lên một vật. Biết F1 = 5 N, F2 = 8 N và góc giữa hai lực là 60°. Độ lớn hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Gia tốc của vật trong quá trình rơi là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một vật có khối lượng 1 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực kéo 2 N và lực ma sát 0.5 N. Sau 2 giây, quãng đường vật đi được là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật I Newton?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy đang đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2 m/s². Lực mà người đó tác dụng lên sàn thang máy là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 (m1 > m2) được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ rồi vắt qua ròng rọc cố định. Bỏ qua ma sát và khối lượng ròng rọc. Gia tốc của hệ vật được tính bằng công thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v0. Tầm xa của vật (theo phương ngang) phụ thuộc vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một vật chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm. Nếu bán kính quỹ đạo tăng lên 2 lần và vận tốc dài không đổi, thì lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Để giảm lực ma sát trượt, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một vật khối lượng 0.2 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 5 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà vật đạt được là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Chọn phát biểu sai về lực và chuyển động.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 s đạt vận tốc 36 km/h. Hỏi sau bao lâu nữa tàu sẽ đạt vận tốc 72 km/h, nếu gia tốc không đổi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong hệ SI, đơn vị của lực là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc 72 km/h. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,05. Để duy trì chuyển động đều này, lực kéo của động cơ xe phải bằng bao nhiêu?

  • A. 1200 N
  • B. 600 N
  • C. 300 N
  • D. 2400 N

Câu 2: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trượt trên sàn nhà nằm ngang bởi một lực F = 20 N có phương ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 1 m/s²

Câu 3: Một người đẩy một chiếc hộp khối lượng 30 kg trên sàn nhà nằm ngang với lực 150 N theo phương ngang. Hộp chuyển động thẳng đều. Hỏi hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 0,5
  • B. 0,2
  • C. 0,8
  • D. 1,0

Câu 4: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì va chạm vuông góc vào tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Thời gian va chạm là 0,2 s. Lực trung bình do tường tác dụng lên bóng là bao nhiêu?

  • A. 25 N
  • B. 45 N
  • C. 5 N
  • D. 50 N

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của lực F không đổi, chuyển động trên đường thẳng. Trong 4 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 10 m/s. Độ lớn của lực F là:

  • A. 1 N
  • B. 2 N
  • C. 4 N
  • D. 8 N

Câu 6: Hai vật có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Một lực F kéo hệ vật theo phương ngang trên mặt sàn không ma sát. Gia tốc của hệ là a. Lực căng dây T giữa hai vật là:

  • A. F
  • B. F * (m1 / (m1 + m2))
  • C. F * (m2 / m1)
  • D. F * (m2 / (m1 + m2))

Câu 7: Một người khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy bắt đầu đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Hỏi lực mà người đó tác dụng lên sàn thang máy là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 720 N
  • B. 600 N
  • C. 480 N
  • D. 120 N

Câu 8: Một chiếc xe đang xuống dốc nghiêng 30° so với phương ngang với gia tốc 2 m/s². Khối lượng xe là 800 kg. Bỏ qua ma sát. Lực kéo của động cơ xe (nếu có) phải bằng bao nhiêu để đạt gia tốc này? (g = 10 m/s²)

  • A. 4000 N
  • B. 8000 N
  • C. 2400 N
  • D. 0 N

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Thời gian vật đạt độ cao cực đại là:

  • A. 4 s
  • B. 2 s
  • C. 1 s
  • D. 0.5 s

Câu 10: Một vật khối lượng 1 kg trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5 m, góc nghiêng 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng là:

  • A. 5 m/s
  • B. 6 m/s
  • C. 6.5 m/s
  • D. 5.6 m/s

Câu 11: Xét một ô tô đang tăng tốc trên đường nằm ngang. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về các lực tác dụng và chuyển động của ô tô?

  • A. Hợp lực tác dụng lên xe bằng không vì xe đang chuyển động.
  • B. Hợp lực tác dụng lên xe khác không và hướng theo chiều chuyển động.
  • C. Lực kéo của động cơ phải cân bằng với lực ma sát để xe tăng tốc.
  • D. Chỉ có lực kéo của động cơ tác dụng lên xe, các lực khác không đáng kể.

Câu 12: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không giãn. Khi con lắc dao động điều hòa với biên độ nhỏ, lực nào sau đây đóng vai trò lực kéo về?

  • A. Lực căng dây
  • B. Trọng lực
  • C. Thành phần tiếp tuyến của trọng lực
  • D. Hợp lực của lực căng dây và trọng lực

Câu 13: Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R với vận tốc góc ω. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn là:

  • A. mω²R
  • B. mωR
  • C. mω²/R
  • D. mR²/ω

Câu 14: Điều gì xảy ra khi một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi, ngược chiều với vận tốc?

  • A. Vật sẽ chuyển động nhanh dần đều theo chiều lực.
  • B. Vật sẽ chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật sẽ chuyển động tròn đều.
  • D. Vật sẽ chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại hoặc đổi chiều.

Câu 15: Trong hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây về định luật I Newton là đúng?

  • A. Vật sẽ luôn chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu không có lực tác dụng hoặc hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Vật sẽ luôn đứng yên.
  • D. Vật sẽ thay đổi vận tốc khi không có lực tác dụng.

Câu 16: Một chiếc thuyền khối lượng 500 kg đang đứng yên trên mặt nước. Một người khối lượng 50 kg nhảy từ bờ lên thuyền với vận tốc 4 m/s theo phương ngang. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người nhảy lên là:

  • A. 4 m/s
  • B. 0.5 m/s
  • C. 0.36 m/s
  • D. 0 m/s

Câu 17: Hai lực F1 và F2 đồng quy có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N, hợp lực của chúng có độ lớn 5 N. Góc hợp bởi hai lực F1 và F2 là:

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 60°
  • D. 180°

Câu 18: Một vật khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây nhẹ, không giãn. Vật dao động điều hòa với tần số góc 5 rad/s. Độ cứng tương đương của hệ dao động là:

  • A. 2.5 N/m
  • B. 5 N/m
  • C. 10 N/m
  • D. 50 N/m

Câu 19: Một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động trên đường nằm ngang. Khi phanh gấp, ô tô dừng lại sau khi đi được 25 m. Vận tốc ban đầu của ô tô là 20 m/s. Độ lớn lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô là:

  • A. 8000 N
  • B. 4000 N
  • C. 2000 N
  • D. 1000 N

Câu 20: Hai người kéo một vật bằng hai lực F1 và F2 cùng phương, cùng chiều. Độ lớn của F1 = 20 N, F2 = 30 N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là:

  • A. 10 N
  • B. 25 N
  • C. 50 N
  • D. 35 N

Câu 21: Một viên bi sắt khối lượng 0.1 kg rơi tự do từ độ cao 5m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Động lượng của viên bi ngay trước khi chạm đất là:

  • A. 0.5 kg.m/s
  • B. 1 kg.m/s
  • C. 2 kg.m/s
  • D. 5 kg.m/s

Câu 22: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m, bị nén 5 cm. Thế năng đàn hồi của lò xo là:

  • A. 0.125 J
  • B. 1.25 J
  • C. 2.5 J
  • D. 0.25 J

Câu 23: Công của trọng lực khi một vật khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m xuống đất là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. -200 J
  • B. 0 J
  • C. 200 J
  • D. 400 J

Câu 24: Một máy bay phản lực khối lượng 50 tấn đang bay với vận tốc 720 km/h. Động năng của máy bay là:

  • A. 2.5 x 10^8 J
  • B. 5 x 10^9 J
  • C. 1 x 10^10 J
  • D. 2.5 x 10^10 J

Câu 25: Một vật được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng dài 2m, cao 1m với lực kéo dọc theo mặt phẳng nghiêng là 12 N. Công của lực kéo là:

  • A. 24 J
  • B. 12 J
  • C. 6 J
  • D. 3 J

Câu 26: Một động cơ có công suất 100 kW nâng một vật khối lượng 1000 kg lên cao 20 m trong thời gian 5 giây. Hiệu suất của động cơ là:

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 40%
  • D. 50%

Câu 27: Định luật III Newton phát biểu về điều gì?

  • A. Quán tính của vật
  • B. Mối quan hệ giữa lực và gia tốc
  • C. Sự bảo toàn động lượng
  • D. Sự tương tác giữa hai vật qua cặp lực hành động và phản ứng

Câu 28: Trong chuyển động tròn đều, vectơ vận tốc và vectơ gia tốc có đặc điểm gì?

  • A. Cùng phương, cùng chiều
  • B. Vuông góc với nhau
  • C. Cùng phương, ngược chiều
  • D. Song song với nhau

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc nhau. Độ lớn hợp lực của hai lực này được tính bằng công thức nào?

  • A. F = F1 + F2
  • B. F = |F1 - F2|
  • C. F = √(F1² + F2²)
  • D. F = (F1 + F2) / 2

Câu 30: Khi một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây là không đổi?

  • A. Vận tốc
  • B. Quãng đường
  • C. Động lượng
  • D. Gia tốc

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một chiếc xe ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc 72 km/h. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,05. Để duy trì chuyển động đều này, lực kéo của động cơ xe phải bằng bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trượt trên sàn nhà nằm ngang bởi một lực F = 20 N có phương ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một người đẩy một chiếc hộp khối lượng 30 kg trên sàn nhà nằm ngang với lực 150 N theo phương ngang. Hộp chuyển động thẳng đều. Hỏi hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì va chạm vuông góc vào tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Thời gian va chạm là 0,2 s. Lực trung bình do tường tác dụng lên bóng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của lực F không đổi, chuyển động trên đường thẳng. Trong 4 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 10 m/s. Độ lớn của lực F là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hai vật có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Một lực F kéo hệ vật theo phương ngang trên mặt sàn không ma sát. Gia tốc của hệ là a. Lực căng dây T giữa hai vật là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một người khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy bắt đầu đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Hỏi lực mà người đó tác dụng lên sàn thang máy là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một chiếc xe đang xuống dốc nghiêng 30° so với phương ngang với gia tốc 2 m/s². Khối lượng xe là 800 kg. Bỏ qua ma sát. Lực kéo của động cơ xe (nếu có) phải bằng bao nhiêu để đạt gia tốc này? (g = 10 m/s²)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Thời gian vật đạt độ cao cực đại là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một vật khối lượng 1 kg trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5 m, góc nghiêng 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Xét một ô tô đang tăng tốc trên đường nằm ngang. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về các lực tác dụng và chuyển động của ô tô?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không giãn. Khi con lắc dao động điều hòa với biên độ nhỏ, lực nào sau đây đóng vai trò lực kéo về?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R với vận tốc góc ω. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Điều gì xảy ra khi một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi, ngược chiều với vận tốc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây về định luật I Newton là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một chiếc thuyền khối lượng 500 kg đang đứng yên trên mặt nước. Một người khối lượng 50 kg nhảy từ bờ lên thuyền với vận tốc 4 m/s theo phương ngang. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người nhảy lên là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hai lực F1 và F2 đồng quy có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N, hợp lực của chúng có độ lớn 5 N. Góc hợp bởi hai lực F1 và F2 là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây nhẹ, không giãn. Vật dao động điều hòa với tần số góc 5 rad/s. Độ cứng tương đương của hệ dao động là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động trên đường nằm ngang. Khi phanh gấp, ô tô dừng lại sau khi đi được 25 m. Vận tốc ban đầu của ô tô là 20 m/s. Độ lớn lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hai người kéo một vật bằng hai lực F1 và F2 cùng phương, cùng chiều. Độ lớn của F1 = 20 N, F2 = 30 N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một viên bi sắt khối lượng 0.1 kg rơi tự do từ độ cao 5m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Động lượng của viên bi ngay trước khi chạm đất là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m, bị nén 5 cm. Thế năng đàn hồi của lò xo là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Công của trọng lực khi một vật khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m xuống đất là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một máy bay phản lực khối lượng 50 tấn đang bay với vận tốc 720 km/h. Động năng của máy bay là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một vật được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng dài 2m, cao 1m với lực kéo dọc theo mặt phẳng nghiêng là 12 N. Công của lực kéo là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một động cơ có công suất 100 kW nâng một vật khối lượng 1000 kg lên cao 20 m trong thời gian 5 giây. Hiệu suất của động cơ là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Định luật III Newton phát biểu về điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong chuyển động tròn đều, vectơ vận tốc và vectơ gia tốc có đặc điểm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc nhau. Độ lớn hợp lực của hai lực này được tính bằng công thức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây là không đổi?

Xem kết quả