Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 08
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Điều nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên xe?
- A. Chỉ có lực kéo của động cơ tác dụng lên xe.
- B. Lực kéo của động cơ lớn hơn lực cản của môi trường.
- C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên xe bằng không.
- D. Lực cản của môi trường là lực duy nhất tác dụng lên xe.
Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực kéo không đổi theo phương ngang, chuyển động trên mặt sàn nằm ngang có ma sát. Biết rằng trong 2 giây đầu tiên vật đi được 4m từ trạng thái nghỉ. Lực ma sát tác dụng lên vật là 5N. Độ lớn của lực kéo là bao nhiêu?
- A. 5 N
- B. 10 N
- C. 15 N
- D. 25 N
Câu 3: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 (m1 > m2) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua một ròng rọc cố định, nhẹ, bỏ qua ma sát. Ban đầu hai vật đứng yên. Khi hệ vật bắt đầu chuyển động, gia tốc của mỗi vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng m1.
- B. Phụ thuộc vào cả khối lượng m1 và m2.
- C. Không phụ thuộc vào khối lượng của hai vật.
- D. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng m2.
Câu 4: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với một lực có phương hợp với phương ngang một góc 30° xuống dưới. Điều gì xảy ra với lực ma sát trượt tác dụng lên hộp khi độ lớn của lực đẩy tăng lên (giả sử hộp vẫn trượt)?
- A. Lực ma sát trượt giảm xuống.
- B. Lực ma sát trượt không đổi.
- C. Lực ma sát trượt tăng lên.
- D. Không thể xác định được sự thay đổi của lực ma sát trượt.
Câu 5: Một chiếc thuyền chuyển động trên mặt hồ nhờ lực đẩy của chân vịt. Theo định luật 3 Newton, lực nào là phản lực của lực đẩy mà chân vịt tác dụng lên nước?
- A. Lực cản của nước tác dụng lên thuyền.
- B. Lực của nước tác dụng lên chân vịt.
- C. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên thuyền.
- D. Lực đẩy Archimedes của nước tác dụng lên thuyền.
Câu 6: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình vật chuyển động, gia tốc của vật có đặc điểm gì?
- A. Gia tốc có độ lớn thay đổi và hướng luôn hướng lên.
- B. Gia tốc bằng không khi vật đạt độ cao cực đại.
- C. Gia tốc có độ lớn không đổi và hướng luôn hướng xuống.
- D. Gia tốc có độ lớn không đổi và hướng thay đổi theo chiều chuyển động.
Câu 7: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia tốc 2 m/s². Lực mà người đó tác dụng lên sàn thang máy là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)
- A. 600 N
- B. 480 N
- C. 120 N
- D. 720 N
Câu 8: Một ô tô đang ôm cua trên đường phẳng nằm ngang. Lực đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho xe không bị văng ra khỏi quỹ đạo cong là lực nào?
- A. Lực kéo của động cơ.
- B. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
- C. Lực quán tính.
- D. Trọng lực của ô tô.
Câu 9: Một vật khối lượng m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ. Gia tốc của vật dọc theo mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?
- A. g(sinα - μcosα)
- B. g(sinα + μcosα)
- C. g(cosα - μsinα)
- D. g(cosα + μsinα)
Câu 10: Xét một hệ gồm hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA và mB, được nối với nhau bằng một lò xo nhẹ. Hệ được đặt trên mặt sàn nằm ngang nhẵn. Nếu tác dụng một lực F lên vật A theo phương ngang, hệ sẽ chuyển động với gia tốc a. Độ lớn của lực đàn hồi của lò xo trong quá trình chuyển động là bao nhiêu?
- A. F
- B. F * (mA / (mA + mB))
- C. F * (mB / (mA + mB))
- D. 0
Câu 11: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được đá với vận tốc ban đầu 10 m/s theo phương ngang. Sau khi bay được 20 m, vận tốc theo phương ngang của bóng còn lại 8 m/s do lực cản của không khí. Độ lớn trung bình của lực cản của không khí tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?
- A. 0.1 N
- B. 0.45 N
- C. 1 N
- D. 2.5 N
Câu 12: Một chiếc xe tải chở hàng đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang. Khi xe phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng bị xô về phía trước. Đây là hiện tượng gì và nó được giải thích bằng định luật nào của Newton?
- A. Quán tính, định luật 1 Newton.
- B. Lực ma sát, định luật 2 Newton.
- C. Lực hấp dẫn, định luật 3 Newton.
- D. Phản lực, định luật 3 Newton.
Câu 13: Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không dãn. Con lắc dao động điều hòa với biên độ nhỏ. Lực nào đóng vai trò lực kéo về trong dao động của con lắc đơn?
- A. Lực căng dây.
- B. Trọng lực.
- C. Hợp lực của lực căng dây và trọng lực.
- D. Thành phần của trọng lực theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
Câu 14: Hai người kéo một chiếc xe theo phương ngang. Người thứ nhất kéo bằng lực 100 N theo hướng Đông, người thứ hai kéo bằng lực 100 N theo hướng Đông Bắc (góc 45° so với hướng Đông). Hợp lực tác dụng lên xe có độ lớn và hướng như thế nào?
- A. 200 N, hướng Đông.
- B. 100√2 N, hướng Đông Bắc.
- C. Khoảng 184.8 N, hướng Đông - Đông Bắc.
- D. 0 N.
Câu 15: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng với vận tốc 5 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm ngược chiều chuyển động. Sau khi đi thêm được 2.5 m thì vật dừng lại. Độ lớn của lực hãm là bao nhiêu?
- A. 5 N
- B. 10 N
- C. 20 N
- D. 25 N
Câu 16: Một vật được treo vào lực kế. Khi vật đứng yên, lực kế chỉ 5 N. Nếu bây giờ kéo vật đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², số chỉ của lực kế sẽ là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)
- A. 3 N
- B. 5 N
- C. 6 N
- D. 7 N
Câu 17: Một viên bi thép rơi tự do trong không khí. Lực cản của không khí tác dụng lên viên bi phụ thuộc vào vận tốc của nó. Ban đầu, khi vận tốc còn nhỏ, lực cản không đáng kể và viên bi rơi nhanh dần. Đến khi vận tốc đủ lớn, lực cản tăng lên và cân bằng với trọng lực. Sau đó, viên bi sẽ chuyển động như thế nào?
- A. Tiếp tục rơi nhanh dần đều.
- B. Rơi thẳng đều với vận tốc không đổi.
- C. Rơi chậm dần đều cho đến khi dừng lại.
- D. Dao động quanh một vị trí cân bằng.
Câu 18: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của lực kéo F có phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là μ. Để vật chuyển động thẳng đều, độ lớn của lực kéo F phải bằng bao nhiêu?
- A. 0
- B. mg
- C. μmg / 2
- D. μmg
Câu 19: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg lên một mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Để thùng hàng chuyển động với gia tốc 1 m/s² lên trên mặt phẳng nghiêng, người đó phải kéo một lực bằng bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)
- A. 20 N
- B. 100 N
- C. 120 N
- D. 220 N
Câu 20: Hai vật có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn. Tác dụng một lực F lên vật m1 theo phương ngang. Gia tốc của hệ vật và lực căng dây nối giữa hai vật lần lượt là:
- A. a = F/(m1+m2) ; T = F*m2/(m1+m2)
- B. a = F/m1 ; T = F
- C. a = F/m2 ; T = 0
- D. a = F/(m1-m2) ; T = F*m1/(m1+m2)
Câu 21: Một người nhảy dù từ máy bay. Sau khi nhảy ra, người này rơi nhanh dần, nhưng sau một thời gian vận tốc rơi hầu như không đổi. Giải thích nào sau đây là đúng nhất về giai đoạn vận tốc rơi không đổi?
- A. Lực hấp dẫn của Trái Đất không còn tác dụng lên người.
- B. Dù đã mở hoàn toàn nên lực cản của không khí không còn tác dụng.
- C. Lực cản của không khí cân bằng với trọng lực của người.
- D. Người đã đạt đến mặt đất.
Câu 22: Trong một thí nghiệm, người ta đo được lực ma sát trượt giữa một vật và mặt sàn là 2 N khi vật trượt với vận tốc 0.5 m/s. Nếu vật trượt với vận tốc 1 m/s thì lực ma sát trượt có giá trị khoảng bao nhiêu (giả sử hệ số ma sát trượt không đổi)?
- A. 1 N
- B. 2 N
- C. 4 N
- D. Không xác định được.
Câu 23: Một vật khối lượng 1 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bằng một lực F = 5 N có phương hợp với phương ngang một góc 30° lên trên. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Gia tốc của vật là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)
- A. 2.5 m/s²
- B. 3 m/s²
- C. 3.5 m/s²
- D. 3.83 m/s²
Câu 24: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 5000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?
- A. 20 m
- B. 30 m
- C. 40 m
- D. 50 m
Câu 25: Một vật khối lượng m được treo vào điểm cố định O bằng một sợi dây nhẹ, không dãn. Vật dao động điều hòa trên cung tròn với biên độ góc nhỏ. Xét vị trí biên của dao động, nhận xét nào sau đây về lực tác dụng lên vật là đúng?
- A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
- B. Hợp lực tác dụng lên vật có hướng tiếp tuyến với quỹ đạo và hướng về vị trí cân bằng.
- C. Hợp lực tác dụng lên vật có hướng vuông góc với quỹ đạo và hướng vào tâm.
- D. Chỉ có lực căng dây tác dụng lên vật.
Câu 26: Một chiếc máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi cất cánh cần đạt vận tốc 360 km/h trên đường băng dài 2 km. Lực đẩy tối thiểu của động cơ máy bay phải là bao nhiêu, giả sử lực cản không đáng kể?
- A. 125 kN
- B. 250 kN
- C. 500 kN
- D. 625 kN
Câu 27: Một quả bóng tennis được ném theo phương ngang vào bức tường thẳng đứng. Bóng bật trở lại với cùng độ lớn vận tốc. Xung lượng của lực do tường tác dụng lên bóng có hướng như thế nào?
- A. Vuông góc với tường và hướng ra phía ngoài.
- B. Vuông góc với tường và hướng vào phía trong.
- C. Song song với tường và hướng lên trên.
- D. Song song với tường và hướng xuống dưới.
Câu 28: Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R với vận tốc góc ω. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?
- A. mRω
- B. mRω²
- C. mω²/R
- D. mω/R²
Câu 29: Xét hệ hai vật có khối lượng m1 và m2 đặt trên mặt phẳng nằm ngang, nối với nhau bằng lò xo nhẹ. Tác dụng lực F vào m1. Phát biểu nào sau đây về gia tốc của hai vật là đúng, nếu bỏ qua ma sát?
- A. Gia tốc của m1 lớn hơn gia tốc của m2.
- B. Gia tốc của m2 lớn hơn gia tốc của m1.
- C. Gia tốc của m1 bằng gia tốc của m2.
- D. Không thể so sánh gia tốc của hai vật.
Câu 30: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của độ lớn gia tốc của vật theo thời gian rơi?
- A. Đường thẳng dốc lên.
- B. Đường thẳng dốc xuống.
- C. Đường cong.
- D. Đường thẳng nằm ngang.