Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một chiếc xe tải chở hàng và một chiếc xe con có cùng động năng. Nếu khối lượng của xe tải gấp 4 lần xe con, thì tỉ số giữa vận tốc của xe con và xe tải là:
Câu 2: Xét một vật nhỏ được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình vật chuyển động lên đến điểm cao nhất, nhận xét nào sau đây về sự chuyển hóa năng lượng là đúng?
- A. Động năng và thế năng hấp dẫn cùng tăng.
- B. Động năng tăng, thế năng hấp dẫn giảm.
- C. Động năng giảm, thế năng hấp dẫn tăng.
- D. Cả động năng và thế năng hấp dẫn đều không đổi.
Câu 3: Một người nâng một vật nặng từ mặt đất lên độ cao 1m theo hai cách: (1) Nâng trực tiếp thẳng đứng; (2) Kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng. Trong trường hợp nào người đó thực hiện công lớn hơn (bỏ qua ma sát)?
- A. Cách (1) thực hiện công lớn hơn.
- B. Cách (2) thực hiện công lớn hơn.
- C. Công thực hiện ở cả hai cách bằng nhau nhưng khác dấu.
- D. Công thực hiện ở cả hai cách bằng nhau.
Câu 4: Một lò xo có độ cứng k, bị nén một đoạn Δl so với chiều dài tự nhiên. Thế năng đàn hồi của lò xo được tính bằng công thức nào?
- A. Wt = k * Δl
- B. Wt = 1/2 * k * (Δl)^2
- C. Wt = k * (Δl)^2
- D. Wt = 1/2 * k * Δl
Câu 5: Chọn phát biểu đúng về động năng của một vật.
- A. Động năng là một đại lượng vô hướng và luôn có giá trị không âm.
- B. Động năng là một đại lượng vectơ và luôn có giá trị dương.
- C. Động năng có thể âm hoặc dương tùy thuộc vào hướng chuyển động.
- D. Động năng tỉ lệ nghịch với bình phương vận tốc của vật.
Câu 6: Một vật khối lượng m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Khối lượng của vật.
- B. Góc nghiêng của mặt phẳng.
- C. Độ cao của đỉnh mặt phẳng nghiêng so với chân mặt phẳng.
- D. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
Câu 7: Một người nhảy bungee từ một cây cầu. Dây bungee bắt đầu căng ra khi người đó rơi được 20m. Tại điểm thấp nhất, dây bungee giãn ra 30m so với chiều dài tự nhiên. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình rơi, động năng lớn nhất của người đó đạt được khi nào?
- A. Ngay khi bắt đầu rơi khỏi cầu.
- B. Trước khi dây bungee bắt đầu căng ra.
- C. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo.
- D. Khi dây bungee giãn ra tối đa.
Câu 8: Một viên bi thép rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự biến thiên của thế năng hấp dẫn của viên bi theo độ cao của nó so với mặt đất (trong quá trình rơi)?
- A. Đồ thị là đường thẳng dốc lên.
- B. Đồ thị là đường cong parabol.
- C. Đồ thị là đường thẳng nằm ngang.
- D. Đồ thị là đường thẳng dốc xuống.
Câu 9: Tính công cần thiết để tăng tốc một chiếc xe có khối lượng 1200 kg từ vận tốc 10 m/s lên 20 m/s trên đường nằm ngang. Bỏ qua ma sát.
- A. 60 kJ
- B. 120 kJ
- C. 180 kJ
- D. 240 kJ
Câu 10: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không dãn, chiều dài l. Con lắc dao động điều hòa với biên độ góc nhỏ. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Biểu thức thế năng của con lắc khi li độ góc là α là:
- A. Wt = mgl * α
- B. Wt = mgl * (1 - cosα)
- C. Wt = mgl * sinα
- D. Wt ≈ 1/2 * mgl * α^2
Câu 11: Hai vật có cùng khối lượng, vật 1 chuyển động với vận tốc v và vật 2 chuyển động với vận tốc 2v. Hỏi động năng của vật 2 lớn hơn động năng của vật 1 bao nhiêu lần?
- A. 2 lần
- B. 2.8 lần
- C. 4 lần
- D. 8 lần
Câu 12: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 10m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Tính vận tốc của vật khi chạm đất.
- A. 10 m/s
- B. 14.14 m/s
- C. 20 m/s
- D. 28.28 m/s
Câu 13: Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây khi chọn gốc thế năng tại mặt đất?
- A. Vận tốc của vật.
- B. Gia tốc của vật.
- C. Hình dạng của vật.
- D. Độ cao của vật so với mặt đất và khối lượng của vật.
Câu 14: Trong hệ SI, đơn vị của động năng và thế năng là gì?
- A. Watt (W)
- B. Newton (N)
- C. Joule (J)
- D. Kilogram (kg)
Câu 15: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s. Tính động năng ban đầu của quả bóng.
- A. 50 J
- B. 100 J
- C. 200 J
- D. 400 J
Câu 16: Một chiếc thang máy khối lượng 500 kg di chuyển từ tầng 1 lên tầng 10, mỗi tầng cao 3m. Tính thế năng hấp dẫn của thang máy tăng lên bao nhiêu so với tầng 1.
- A. 14700 J
- B. 49000 J
- C. 73500 J
- D. 132300 J
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thế năng?
- A. Thế năng là dạng năng lượng vật có được do tương tác.
- B. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí tương đối giữa vật và Trái Đất.
- C. Thế năng luôn có giá trị dương.
- D. Công của lực thế luôn bằng độ giảm thế năng.
Câu 18: Một ô tô đang chuyển động trên đường cao tốc thì tài xế đạp phanh. Động năng của ô tô biến đổi như thế nào cho đến khi dừng hẳn?
- A. Động năng giảm dần đến khi bằng 0.
- B. Động năng tăng dần.
- C. Động năng không đổi.
- D. Động năng biến đổi tuần hoàn.
Câu 19: Một người đứng trên ban công tầng 3 thả rơi một viên đá xuống đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Tại thời điểm nào thì viên đá có thế năng hấp dẫn lớn nhất?
- A. Ngay khi vừa thả tay.
- B. Khi viên đá rơi được nửa đường.
- C. Ngay trước khi chạm đất.
- D. Khi viên đá chạm đất.
Câu 20: Một hệ gồm vật và Trái Đất. Khi vật chuyển động trong trọng trường, đại lượng nào sau đây của hệ được bảo toàn nếu bỏ qua mọi lực cản?
- A. Động năng.
- B. Cơ năng.
- C. Thế năng.
- D. Động lượng.
Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi 5 N theo phương ngang. Tính động năng của vật sau khi đi được quãng đường 4 m.
- A. 20 J
- B. 10 J
- C. 40 J
- D. 8 J
Câu 22: Để tăng động năng của một vật lên 4 lần, cần phải tăng vận tốc của vật lên bao nhiêu lần?
- A. 1.41 lần
- B. 2 lần
- C. 4 lần
- D. 16 lần
Câu 23: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Động năng của xe đạp không đổi khi nào?
- A. Khi xe đạp lên dốc.
- B. Khi xe đạp xuống dốc.
- C. Khi xe đạp chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang.
- D. Khi xe đạp phanh gấp.
Câu 24: Trong trường hợp nào sau đây, thế năng hấp dẫn của vật tăng?
- A. Vật rơi tự do xuống đất.
- B. Vật được nâng lên cao theo phương thẳng đứng.
- C. Vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng.
- D. Vật chuyển động tròn đều trên mặt phẳng ngang.
Câu 25: Công của trọng lực thực hiện khi một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất có giá trị như thế nào?
- A. Luôn dương.
- B. Luôn âm.
- C. Có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào khối lượng vật.
- D. Luôn bằng 0.
Câu 26: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg lên sàn xe tải cao 1.2 m bằng một tấm ván nghiêng dài 3 m. Lực kéo tối thiểu người đó phải tác dụng dọc theo ván nghiêng là bao nhiêu (bỏ qua ma sát, g = 9.8 m/s²)?
- A. 235.2 N
- B. 196 N
- C. 78.4 N
- D. 39.2 N
Câu 27: Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Một vật có thế năng hấp dẫn âm khi nào?
- A. Khi vật chuyển động nhanh dần đều.
- B. Khi vật chuyển động chậm dần đều.
- C. Khi vật đứng yên trên mặt đất.
- D. Khi vật ở dưới mặt đất.
Câu 28: Trong quá trình rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí), tổng động năng và thế năng của vật thay đổi như thế nào?
- A. Tăng dần.
- B. Giảm dần.
- C. Không đổi.
- D. Biến đổi tuần hoàn.
Câu 29: Một hệ cô lập gồm hai vật tương tác với nhau bằng lực thế. Trong quá trình tương tác, động năng của một vật tăng lên. Thế năng tương tác giữa hai vật thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại lực thế.
Câu 30: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang. Khi vật nặng ở vị trí biên, dạng năng lượng nào của con lắc đạt giá trị cực đại?
- A. Động năng.
- B. Cơ năng.
- C. Tổng động năng và thế năng.
- D. Thế năng đàn hồi.