15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về động năng của một vật?

  • A. Động năng là đại lượng vectơ, luôn dương.
  • B. Động năng là đại lượng vô hướng, có thể bằng không hoặc dương.
  • C. Động năng là đại lượng vô hướng, luôn dương.
  • D. Động năng là đại lượng vectơ, có thể bằng không hoặc dương.

Câu 2: Một ô tô có khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 108 kJ
  • B. 540 kJ
  • C. 300 kJ
  • D. 150 kJ

Câu 3: Nếu vận tốc của một vật tăng lên gấp đôi, còn khối lượng giảm đi một nửa thì động năng của vật thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Tăng lên gấp bốn lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 4: Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào vị trí của vật.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.
  • D. Phụ thuộc vào khối lượng, vị trí của vật và cách chọn gốc thế năng.

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg được đặt ở độ cao 10 m so với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s². Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Thế năng hấp dẫn của vật là bao nhiêu?

  • A. 20 J
  • B. 196 J
  • C. -196 J
  • D. 200 J

Câu 6: Nếu chọn gốc thế năng tại vị trí cách mặt đất 5 m, thì thế năng hấp dẫn của vật trong Câu 5 là bao nhiêu?

  • A. 196 J
  • B. 98 J
  • C. 98 J
  • D. -98 J

Câu 7: Một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công của trọng lực thực hiện khi vật rơi là:

  • A. mgh
  • B. -mgh
  • C. 0
  • D. Phụ thuộc vào vận tốc chạm đất.

Câu 8: Mối liên hệ giữa công của trọng lực (một lực thế) và thế năng hấp dẫn là gì?

  • A. Công của trọng lực bằng độ tăng thế năng.
  • B. Công của trọng lực bằng thế năng tại điểm cuối trừ đi thế năng tại điểm đầu.
  • C. Công của trọng lực bằng độ lớn thế năng tại điểm đầu.
  • D. Công của trọng lực bằng thế năng tại điểm đầu trừ đi thế năng tại điểm cuối (độ giảm thế năng).

Câu 9: Một viên bi được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Tại vị trí cao nhất, động năng và thế năng của viên bi sẽ như thế nào (so với gốc thế năng tại vị trí ném)?

  • A. Động năng lớn nhất, thế năng bằng không.
  • B. Động năng bằng không, thế năng lớn nhất.
  • C. Động năng và thế năng đều lớn nhất.
  • D. Động năng và thế năng đều bằng không.

Câu 10: Một vật khối lượng m ban đầu đứng yên. Dưới tác dụng của một lực không đổi F, vật chuyển động thẳng trên mặt phẳng ngang không ma sát, đi được quãng đường s. Động năng của vật tại cuối quãng đường s là:

  • A. F.s
  • B. 1/2 * m * (F/m * s)^2
  • C. 0
  • D. m.g.s

Câu 11: Một vật khối lượng 0.5 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) có độ cao 2 m so với mặt ngang. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu? (Áp dụng định lí động năng hoặc bảo toàn cơ năng - giới thiệu trước cho câu sau)

  • A. 2 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. √40 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 12: Khi một vật chuyển động trên quỹ đạo cong, công của trọng lực thực hiện trên vật:

  • A. Luôn bằng không.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào độ chênh lệch độ cao giữa điểm đầu và điểm cuối.
  • C. Phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo.
  • D. Phụ thuộc vào vận tốc của vật.

Câu 13: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu khối lượng vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm còn một nửa thì động năng của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm còn một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm còn một nửa.

Câu 14: Thế năng hấp dẫn của vật bằng không khi nào?

  • A. Khi vật ở ngay tại vị trí được chọn làm gốc thế năng.
  • B. Khi vật đứng yên.
  • C. Khi vật chuyển động trên mặt phẳng ngang.
  • D. Khi vật ở độ cao âm so với gốc thế năng.

Câu 15: Một quả bóng được ném xiên lên cao với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, động năng của quả bóng:

  • A. Bằng không.
  • B. Bằng động năng ban đầu.
  • C. Bằng động năng ban đầu ứng với thành phần vận tốc theo phương ngang.
  • D. Bằng thế năng tại điểm đó.

Câu 16: Một lực F không đổi tác dụng lên vật làm vật dịch chuyển một đoạn s. Công của lực F bằng độ biến thiên động năng của vật. Đây là nội dung của định lí nào?

  • A. Định lí động năng.
  • B. Định luật bảo toàn động lượng.
  • C. Định luật bảo toàn cơ năng.
  • D. Định luật III Newton.

Câu 17: Một vật có khối lượng 1 kg trượt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát 0.2. Ban đầu vật có vận tốc 5 m/s. Công của lực ma sát thực hiện làm vật dừng lại là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 25 J
  • B. -25 J
  • C. 10 J
  • D. Bằng độ biến thiên động năng, tức là -1/2 * m * v₀²

Câu 18: Chọn phát biểu sai. Thế năng hấp dẫn của một vật:

  • A. Là đại lượng vô hướng.
  • B. Có đơn vị là Joule.
  • C. Luôn có giá trị dương.
  • D. Có giá trị phụ thuộc vào cách chọn gốc thế năng.

Câu 19: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Tại vị trí có độ cao h/2 so với mặt đất (gốc thế năng tại mặt đất), tỉ lệ giữa động năng và thế năng của vật là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 1/2
  • D. Phụ thuộc vào khối lượng vật.

Câu 20: Công của lực thế có đặc điểm nào?

  • A. Phụ thuộc vào quãng đường đi được.
  • B. Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
  • C. Luôn bằng không.
  • D. Tỉ lệ thuận với vận tốc chuyển động.

Câu 21: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Nếu lực ma sát tác dụng lên vật sinh công âm A_ms, thì động năng của vật thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng một lượng |A_ms|.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm một lượng |A_ms| (nếu chỉ có lực ma sát sinh công).
  • D. Giảm một lượng A_ms.

Câu 22: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A chuyển động với vận tốc 2v, vật B chuyển động với vận tốc v. Tỉ số động năng của vật A so với vật B (WđA / WđB) là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 2
  • C. 1/4
  • D. 4

Câu 23: Một vật có khối lượng 5 kg được nâng thẳng đứng lên cao 3 m. Lấy g = 10 m/s². Chọn gốc thế năng tại vị trí ban đầu. Độ biến thiên thế năng của vật là bao nhiêu?

  • A. 150 J
  • B. -150 J
  • C. 50 J
  • D. 0 J

Câu 24: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, xe dừng lại sau khi đi được 50 m. Lực hãm (coi là không đổi) tác dụng lên xe có độ lớn là bao nhiêu? (Áp dụng định lí động năng)

  • A. 2400 N
  • B. 4800 N
  • C. 9600 N
  • D. 12000 N

Câu 25: Khả năng sinh công của một vật khi nó đang chuyển động được đặc trưng bởi đại lượng nào?

  • A. Động năng.
  • B. Thế năng.
  • C. Công suất.
  • D. Động lượng.

Câu 26: Khả năng sinh công của một vật khi nó tương tác với trường hấp dẫn (do vị trí của nó) được đặc trưng bởi đại lượng nào?

  • A. Động năng.
  • B. Thế năng hấp dẫn.
  • C. Công suất.
  • D. Động lượng.

Câu 27: Một vận động viên nhảy sào đạt độ cao tối đa 5 m. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vận động viên ngay khi rời mặt đất (tại vị trí mà thế năng bằng 0) là bao nhiêu? (Áp dụng định lí động năng hoặc bảo toàn cơ năng)

  • A. 5 m/s
  • B. √10 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. √50 m/s

Câu 28: Hai vật có khối lượng lần lượt là m và 2m. Chúng có cùng động năng. Tỉ số vận tốc của vật thứ nhất so với vật thứ hai (v₁ / v₂) là bao nhiêu?

  • A. √2
  • B. 1/√2
  • C. 2
  • D. 1/2

Câu 29: Một hòn bi lăn trên mặt phẳng ngang. Có lực ma sát tác dụng lên bi. Đại lượng nào sau đây của hòn bi sẽ giảm dần theo thời gian?

  • A. Động năng.
  • B. Thế năng hấp dẫn.
  • C. Khối lượng.
  • D. Gia tốc trọng trường.

Câu 30: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Công của trọng lực thực hiện từ lúc ném đến khi vật chạm đất là:

  • A. 1/2 * m * v₀²
  • B. mgh
  • C. mgh + 1/2 * m * v₀²
  • D. Phụ thuộc vào vận tốc chạm đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về động năng của một vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một ô tô có khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nếu vận tốc của một vật tăng lên gấp đôi, còn khối lượng giảm đi một nửa thì động năng của vật thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg được đặt ở độ cao 10 m so với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s². Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Thế năng hấp dẫn của vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nếu chọn gốc thế năng tại vị trí cách mặt đất 5 m, thì thế năng hấp dẫn của vật trong Câu 5 là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công của trọng lực thực hiện khi vật rơi là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Mối liên hệ giữa công của trọng lực (một lực thế) và thế năng hấp dẫn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một viên bi được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Tại vị trí cao nhất, động năng và thế năng của viên bi sẽ như thế nào (so với gốc thế năng tại vị trí ném)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một vật khối lượng m ban đầu đứng yên. Dưới tác dụng của một lực không đổi F, vật chuyển động thẳng trên mặt phẳng ngang không ma sát, đi được quãng đường s. Động năng của vật tại cuối quãng đường s là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một vật khối lượng 0.5 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) có độ cao 2 m so với mặt ngang. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu? (Áp dụng định lí động năng hoặc bảo toàn cơ năng - giới thiệu trước cho câu sau)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khi một vật chuyển động trên quỹ đạo cong, công của trọng lực thực hiện trên vật:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu khối lượng vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm còn một nửa thì động năng của vật sẽ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Thế năng hấp dẫn của vật bằng không khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một quả bóng được ném xiên lên cao với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, động năng của quả bóng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một lực F không đổi tác dụng lên vật làm vật dịch chuyển một đoạn s. Công của lực F bằng độ biến thiên động năng của vật. Đây là nội dung của định lí nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một vật có khối lượng 1 kg trượt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát 0.2. Ban đầu vật có vận tốc 5 m/s. Công của lực ma sát thực hiện làm vật dừng lại là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Chọn phát biểu sai. Thế năng hấp dẫn của một vật:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Tại vị trí có độ cao h/2 so với mặt đất (gốc thế năng tại mặt đất), tỉ lệ giữa động năng và thế năng của vật là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Công của lực thế có đặc điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Nếu lực ma sát tác dụng lên vật sinh công âm A_ms, thì động năng của vật thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A chuyển động với vận tốc 2v, vật B chuyển động với vận tốc v. Tỉ số động năng của vật A so với vật B (WđA / WđB) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một vật có khối lượng 5 kg được nâng thẳng đứng lên cao 3 m. Lấy g = 10 m/s². Chọn gốc thế năng tại vị trí ban đầu. Độ biến thiên thế năng của vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, xe dừng lại sau khi đi được 50 m. Lực hãm (coi là không đổi) tác dụng lên xe có độ lớn là bao nhiêu? (Áp dụng định lí động năng)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khả năng sinh công của một vật khi nó đang chuyển động được đặc trưng bởi đại lượng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khả năng sinh công của một vật khi nó tương tác với trường hấp dẫn (do vị trí của nó) được đặc trưng bởi đại lượng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một vận động viên nhảy sào đạt độ cao tối đa 5 m. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vận động viên ngay khi rời mặt đất (tại vị trí mà thế năng bằng 0) là bao nhiêu? (Áp dụng định lí động năng hoặc bảo toàn cơ năng)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Hai vật có khối lượng lần lượt là m và 2m. Chúng có cùng động năng. Tỉ số vận tốc của vật thứ nhất so với vật thứ hai (v₁ / v₂) là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một hòn bi lăn trên mặt phẳng ngang. Có lực ma sát tác dụng lên bi. Đại lượng nào sau đây của hòn bi sẽ giảm dần theo thời gian?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Công của trọng lực thực hiện từ lúc ném đến khi vật chạm đất là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Động năng của vật được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. Wđ = mv
  • B. Wđ = 1/2 mv²
  • C. Wđ = mv²
  • D. Wđ = mgh

Câu 2: Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc của vật.
  • B. Phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật.
  • C. Phụ thuộc vào khối lượng và gia tốc trọng trường, không phụ thuộc vào vị trí.
  • D. Phụ thuộc vào khối lượng, gia tốc trọng trường và vị trí (độ cao) của vật so với mốc thế năng.

Câu 3: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Động năng của vật là bao nhiêu?

  • A. 20 J
  • B. 100 J
  • C. 50 J
  • D. 200 J

Câu 4: Một vật khối lượng 5 kg được nâng lên độ cao 3 m so với mặt đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, lấy g = 9.8 m/s². Thế năng hấp dẫn của vật tại độ cao đó là bao nhiêu?

  • A. 147 J
  • B. 49 J
  • C. 15 J
  • D. 98 J

Câu 5: Một lò xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, đầu còn lại gắn với vật. Khi lò xo bị nén 2 cm, thế năng đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

  • A. 0.4 J
  • B. 400 J
  • C. 4 J
  • D. 0.04 J

Câu 6: Định lý động năng phát biểu rằng độ biến thiên động năng của một vật trên một quãng đường bằng:

  • A. Tổng công của tất cả các lực tác dụng lên vật trên quãng đường đó.
  • B. Công của trọng lực tác dụng lên vật trên quãng đường đó.
  • C. Công của lực ma sát tác dụng lên vật trên quãng đường đó.
  • D. Độ biến thiên thế năng của vật trên quãng đường đó.

Câu 7: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi, vật đạt vận tốc 6 m/s. Công mà lực đó đã thực hiện là bao nhiêu?

  • A. 10 J
  • B. 10 J
  • C. 26 J
  • D. 52 J

Câu 8: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Công của trọng lực thực hiện khi vật rơi đến mặt đất là:

  • A. mgh
  • B. -mgh
  • C. 0
  • D. Phụ thuộc vào đường đi của vật.

Câu 9: Một vật trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát. Lực ma sát là lực thế hay lực không thế? Công của lực ma sát có đặc điểm gì?

  • A. Lực thế, công không phụ thuộc đường đi.
  • B. Lực thế, công phụ thuộc đường đi.
  • C. Lực không thế, công phụ thuộc đường đi.
  • D. Lực không thế, công không phụ thuộc đường đi.

Câu 10: Khi khối lượng của một vật tăng gấp đôi và vận tốc của vật giảm đi một nửa, động năng của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm một nửa.

Câu 11: Chọn mốc thế năng tại đỉnh một tòa nhà cao 100 m. Một vật khối lượng 0.5 kg đang nằm ở tầng trệt (mặt đất). Lấy g = 9.8 m/s². Thế năng hấp dẫn của vật tại tầng trệt là bao nhiêu?

  • A. 490 J
  • B. -490 J
  • C. 0 J
  • D. 49 J

Câu 12: Một viên bi khối lượng 0.1 kg được ném thẳng đứng lên trên từ độ cao 2 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 5 m/s. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, lấy g = 9.8 m/s². Động năng và thế năng của viên bi ngay khi ném là:

  • A. Động năng 1.25 J, Thế năng 1.96 J.
  • B. Động năng 2.5 J, Thế năng 0.98 J.
  • C. Động năng 1.25 J, Thế năng 0 J.
  • D. Động năng 5 J, Thế năng 1.96 J.

Câu 13: Một vật đang chuyển động. Nếu động năng của vật tăng gấp 4 lần thì vận tốc của vật đã thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 4 lần.
  • B. Giảm 4 lần.
  • C. Tăng gấp 2 lần.
  • D. Giảm 2 lần.

Câu 14: Công của lực thế có đặc điểm gì?

  • A. Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
  • B. Luôn dương.
  • C. Luôn âm.
  • D. Phụ thuộc vào độ lớn vận tốc của vật.

Câu 15: Một vật khối lượng m rơi từ độ cao h xuống đất. Lực cản của không khí sinh công âm. Theo định lý động năng, động năng của vật khi chạm đất sẽ:

  • A. Bằng mgh.
  • B. Lớn hơn mgh.
  • C. Bằng 0.
  • D. Nhỏ hơn mgh.

Câu 16: Một xe ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi được một đoạn đường. Bỏ qua lực cản không khí. Độ biến thiên động năng của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 300 kJ
  • B. -300 kJ
  • C. 150 kJ
  • D. -150 kJ

Câu 17: Công của trọng lực khi một vật khối lượng m di chuyển từ độ cao h1 đến độ cao h2 là:

  • A. mg(h1 + h2)
  • B. mg(h2 - h1)
  • C. mg(h1 - h2)
  • D. -mg(h1 - h2)

Câu 18: Một lò xo bị giãn một đoạn x so với chiều dài tự nhiên. Thế năng đàn hồi của lò xo được tính theo công thức Wđh = 1/2 kx². Đại lượng k trong công thức này được gọi là gì?

  • A. Độ cứng của lò xo.
  • B. Độ biến dạng của lò xo.
  • C. Chiều dài tự nhiên của lò xo.
  • D. Khối lượng của vật gắn vào lò xo.

Câu 19: Một vật khối lượng m được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Động năng của vật ngay khi chạm đất (bỏ qua sức cản không khí) là:

  • A. 1/2 mv₀²
  • B. mgh
  • C. 1/2 mv₀² + mgh
  • D. 1/2 mv₀² + mgh

Câu 20: Khi một vật chuyển động thẳng đều, động năng của vật:

  • A. Tăng dần.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm dần.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc hướng chuyển động.

Câu 21: Công của lực ma sát luôn có dấu gì khi vật chuyển động?

  • A. Âm.
  • B. Dương.
  • C. Bằng không.
  • D. Có thể âm hoặc dương tùy hướng chuyển động.

Câu 22: Một vật khối lượng 4 kg đang ở độ cao 10 m so với mặt đất. Chọn mốc thế năng tại độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Thế năng hấp dẫn của vật tại vị trí đó là:

  • A. 400 J
  • B. 200 J
  • C. 200 J
  • D. 0 J

Câu 23: Một lò xo có độ cứng k, bị nén một đoạn x. Công của lực đàn hồi khi lò xo giãn ra trở về trạng thái không biến dạng là:

  • A. 1/2 kx²
  • B. -1/2 kx²
  • C. kx
  • D. -kx

Câu 24: Một vật có khối lượng 0.5 kg trượt từ đỉnh dốc xuống chân dốc. Độ cao của đỉnh dốc so với chân dốc là 5 m. Vận tốc của vật tại đỉnh dốc bằng 0. Vận tốc của vật tại chân dốc là 8 m/s. Lấy g = 10 m/s². Công của lực ma sát thực hiện trên quãng đường trượt là:

  • A. 25 J
  • B. 20 J
  • C. -20 J
  • D. -9 J

Câu 25: Một vật được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản. Khi vật đang bay lên, động năng và thế năng của vật thay đổi như thế nào?

  • A. Động năng tăng, thế năng giảm.
  • B. Động năng giảm, thế năng tăng.
  • C. Động năng và thế năng đều tăng.
  • D. Động năng và thế năng đều giảm.

Câu 26: Một ô tô tăng tốc từ 10 m/s lên 20 m/s trên một quãng đường. Khối lượng ô tô là 1200 kg. Công toàn phần mà các lực tác dụng lên ô tô thực hiện trên quãng đường này là bao nhiêu?

  • A. 240 kJ
  • B. 180 kJ
  • C. 300 kJ
  • D. 60 kJ

Câu 27: Một vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên. Sau khi chịu tác dụng của một lực F, vật đạt vận tốc 5 m/s. Công của lực F tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 75 J
  • B. 37.5 J
  • C. 15 J
  • D. 37.5 J

Câu 28: Một lò xo có độ cứng 100 N/m. Cần thực hiện một công bao nhiêu để nén lò xo một đoạn 4 cm so với chiều dài tự nhiên?

  • A. 0.08 J
  • B. 0.08 J
  • C. 0.8 J
  • D. 8 J

Câu 29: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi. Nhận định nào sau đây về động năng và thế năng của vật là đúng?

  • A. Động năng tăng, thế năng không đổi.
  • B. Động năng không đổi, thế năng giảm.
  • C. Động năng không đổi, thế năng tăng.
  • D. Động năng giảm, thế năng tăng.

Câu 30: Công của trọng lực khi vật chuyển động trên mặt phẳng ngang là bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Luôn dương.
  • C. Luôn âm.
  • D. Phụ thuộc vào quãng đường đi được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Động năng của vật được tính bằng công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Động năng của vật là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một vật khối lượng 5 kg được nâng lên độ cao 3 m so với mặt đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, lấy g = 9.8 m/s². Thế năng hấp dẫn của vật tại độ cao đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một lò xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, đầu còn lại gắn với vật. Khi lò xo bị nén 2 cm, thế năng đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Định lý động năng phát biểu rằng độ biến thiên động năng của một vật trên một quãng đường bằng:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi, vật đạt vận tốc 6 m/s. Công mà lực đó đã thực hiện là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Công của trọng lực thực hiện khi vật rơi đến mặt đất là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một vật trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát. Lực ma sát là lực thế hay lực không thế? Công của lực ma sát có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Khi khối lượng của một vật tăng gấp đôi và vận tốc của vật giảm đi một nửa, động năng của vật sẽ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Chọn mốc thế năng tại đỉnh một tòa nhà cao 100 m. Một vật khối lượng 0.5 kg đang nằm ở tầng trệt (mặt đất). Lấy g = 9.8 m/s². Thế năng hấp dẫn của vật tại tầng trệt là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một viên bi khối lượng 0.1 kg được ném thẳng đứng lên trên từ độ cao 2 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 5 m/s. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, lấy g = 9.8 m/s². Động năng và thế năng của viên bi ngay khi ném là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một vật đang chuyển động. Nếu động năng của vật tăng gấp 4 lần thì vận tốc của vật đã thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Công của lực thế có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một vật khối lượng m rơi từ độ cao h xuống đất. Lực cản của không khí sinh công âm. Theo định lý động năng, động năng của vật khi chạm đất sẽ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một xe ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi được một đoạn đường. Bỏ qua lực cản không khí. Độ biến thiên động năng của ô tô là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Công của trọng lực khi một vật khối lượng m di chuyển từ độ cao h1 đến độ cao h2 là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một lò xo bị giãn một đoạn x so với chiều dài tự nhiên. Thế năng đàn hồi của lò xo được tính theo công thức Wđh = 1/2 kx². Đại lượng k trong công thức này được gọi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một vật khối lượng m được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Động năng của vật ngay khi chạm đất (bỏ qua sức cản không khí) là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Khi một vật chuyển động thẳng đều, động năng của vật:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Công của lực ma sát luôn có dấu gì khi vật chuyển động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một vật khối lượng 4 kg đang ở độ cao 10 m so với mặt đất. Chọn mốc thế năng tại độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Thế năng hấp dẫn của vật tại vị trí đó là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một lò xo có độ cứng k, bị nén một đoạn x. Công của lực đàn hồi khi lò xo giãn ra trở về trạng thái không biến dạng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một vật có khối lượng 0.5 kg trượt từ đỉnh dốc xuống chân dốc. Độ cao của đỉnh dốc so với chân dốc là 5 m. Vận tốc của vật tại đỉnh dốc bằng 0. Vận tốc của vật tại chân dốc là 8 m/s. Lấy g = 10 m/s². Công của lực ma sát thực hiện trên quãng đường trượt là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một vật được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản. Khi vật đang bay lên, động năng và thế năng của vật thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một ô tô tăng tốc từ 10 m/s lên 20 m/s trên một quãng đường. Khối lượng ô tô là 1200 kg. Công toàn phần mà các lực tác dụng lên ô tô thực hiện trên quãng đường này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên. Sau khi chịu tác dụng của một lực F, vật đạt vận tốc 5 m/s. Công của lực F tác dụng lên vật là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một lò xo có độ cứng 100 N/m. Cần thực hiện một công bao nhiêu để nén lò xo một đoạn 4 cm so với chiều dài tự nhiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi. Nhận định nào sau đây về động năng và thế năng của vật là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Công của trọng lực khi vật chuyển động trên mặt phẳng ngang là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 3 m/s. Động năng của vật là:

  • A. 4 J
  • B. 6 J
  • C. 9 J
  • D. 12 J

Câu 2: Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vận tốc của vật
  • B. Độ cao của vật so với mốc thế năng
  • C. Gia tốc của vật
  • D. Hình dạng của vật

Câu 3: Một chiếc xe ô tô đang chạy trên đường nằm ngang. Trường hợp nào sau đây động năng của ô tô tăng lên?

  • A. Ô tô tăng tốc
  • B. Ô tô giảm tốc
  • C. Ô tô chuyển động đều
  • D. Ô tô rẽ phải

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về thế năng hấp dẫn:

  • A. Thế năng hấp dẫn luôn có giá trị dương.
  • B. Thế năng hấp dẫn là một đại lượng vectơ.
  • C. Thế năng hấp dẫn chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • D. Thế năng hấp dẫn là năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật.

Câu 5: Một người nâng một vật nặng từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng. Công của trọng lực trong quá trình này là:

  • A. Công dương
  • B. Công âm
  • C. Công bằng không
  • D. Không xác định được

Câu 6: Hai vật có cùng khối lượng, vật thứ nhất có vận tốc gấp đôi vật thứ hai. Động năng của vật thứ nhất lớn gấp mấy lần động năng của vật thứ hai?

  • A. 2 lần
  • B. 3 lần
  • C. 2√2 lần
  • D. 4 lần

Câu 7: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Trong quá trình vật chuyển động lên đến điểm cao nhất, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Động năng và thế năng cùng tăng.
  • B. Động năng và thế năng cùng giảm.
  • C. Động năng giảm, thế năng tăng.
  • D. Động năng tăng, thế năng giảm.

Câu 8: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình rơi, đại lượng nào sau đây của vật không đổi?

  • A. Động năng
  • B. Cơ năng
  • C. Thế năng
  • D. Vận tốc

Câu 9: Một con lắc đơn dao động điều hòa. Tại vị trí biên, dạng năng lượng nào chiếm ưu thế?

  • A. Động năng
  • B. Cả động năng và thế năng bằng nhau
  • C. Thế năng
  • D. Không có năng lượng

Câu 10: Một vật có khối lượng 1 kg, thế năng trọng trường là -10 J. Biết gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Độ cao của vật so với mốc thế năng là:

  • A. -1 m
  • B. 1 m
  • C. 0 m
  • D. 10 m

Câu 11: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa công của trọng lực và độ biến thiên thế năng trọng trường?

  • A. A_P = ΔWt
  • B. A_P = -ΔWt
  • C. A_P = 2ΔWt
  • D. A_P = -2ΔWt

Câu 12: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh dốc xuống chân dốc. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của vật ở chân dốc phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của vật
  • B. Độ dốc của mặt dốc
  • C. Độ cao của đỉnh dốc
  • D. Vật liệu làm mặt dốc

Câu 13: Một chiếc lò xo có độ cứng k, bị nén một đoạn Δx. Thế năng đàn hồi của lò xo là:

  • A. k * Δx
  • B. 1/2 * k * Δx
  • C. k * (Δx)^2
  • D. 1/2 * k * (Δx)^2

Câu 14: Trong hệ SI, đơn vị của động năng và thế năng là:

  • A. Watt (W)
  • B. Jun (J)
  • C. Newton (N)
  • D. Kilogram (kg)

Câu 15: Một vận động viên nhảy sào vượt qua xà. Tại thời điểm vận động viên ở độ cao cực đại, dạng năng lượng chủ yếu của vận động viên là:

  • A. Động năng
  • B. Cả động năng và thế năng
  • C. Thế năng trọng trường
  • D. Năng lượng đàn hồi

Câu 16: Một vật khối lượng m đang chuyển động với động năng Wd. Để động năng của vật tăng lên gấp đôi, ta cần tăng vận tốc của vật lên bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần
  • B. √2 lần
  • C. 4 lần
  • D. 1/2 lần

Câu 17: Xét hệ vật - Trái Đất. Khi vật chuyển động từ dưới lên trên thì:

  • A. Thế năng trọng trường của hệ tăng.
  • B. Thế năng trọng trường của hệ giảm.
  • C. Động năng của hệ tăng.
  • D. Động năng của hệ giảm.

Câu 18: Một quả bóng được thả rơi từ một độ cao nhất định xuống sàn nhà. Trong quá trình bóng chạm sàn và nảy lên, cơ năng của quả bóng có được bảo toàn không nếu có lực cản của không khí và va chạm không hoàn toàn đàn hồi?

  • A. Cơ năng luôn được bảo toàn.
  • B. Cơ năng chỉ bảo toàn khi bóng rơi xuống.
  • C. Cơ năng chỉ bảo toàn khi bóng nảy lên.
  • D. Cơ năng không được bảo toàn.

Câu 19: Một chiếc xe đạp đang xuống dốc, người đi xe đạp không đạp phanh. Động năng của xe đạp thay đổi như thế nào?

  • A. Động năng tăng.
  • B. Động năng giảm.
  • C. Động năng không đổi.
  • D. Động năng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào độ dốc.

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của lực ma sát khi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang. Công của lực ma sát có tác dụng gì đến động năng của vật?

  • A. Làm tăng động năng của vật.
  • B. Làm giảm động năng của vật.
  • C. Không làm thay đổi động năng của vật.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm động năng tùy thuộc vào vận tốc.

Câu 21: Một vật được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng không ma sát bằng một lực không đổi. Công của lực kéo này có giá trị như thế nào so với độ tăng thế năng trọng trường của vật?

  • A. Lớn hơn hoặc bằng
  • B. Nhỏ hơn hoặc bằng
  • C. Luôn luôn bằng
  • D. Không liên quan

Câu 22: Một chiếc xe máy đang chạy đều trên đường nằm ngang. Cơ năng của xe máy có thay đổi không?

  • A. Cơ năng tăng
  • B. Cơ năng giảm
  • C. Cơ năng không đổi
  • D. Cơ năng thay đổi tuần hoàn

Câu 23: Một hệ kín chỉ chịu tác dụng của các lực thế. Trong quá trình chuyển động của hệ, đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

  • A. Động năng
  • B. Thế năng
  • C. Động lượng
  • D. Cơ năng

Câu 24: Xét một vật chuyển động tròn đều. Động năng của vật trong quá trình chuyển động tròn đều có thay đổi không?

  • A. Động năng tăng dần
  • B. Động năng giảm dần
  • C. Động năng không đổi
  • D. Động năng thay đổi tuần hoàn

Câu 25: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Tại độ cao nào thì thế năng của vật bằng một nửa động năng của vật?

  • A. h/4
  • B. h/3
  • C. h/2
  • D. 2h/3

Câu 26: Một người kéo một thùng hàng lên sàn xe tải bằng mặt phẳng nghiêng. Công của người này thực hiện dùng để:

  • A. Chỉ làm tăng động năng của thùng hàng.
  • B. Chỉ làm tăng thế năng trọng trường của thùng hàng.
  • C. Làm tăng thế năng trọng trường và có thể tăng động năng của thùng hàng.
  • D. Khắc phục lực ma sát giữa thùng hàng và mặt phẳng nghiêng.

Câu 27: Một viên bi thép rơi từ trên cao xuống một tấm đệm cao su. Va chạm giữa bi thép và đệm cao su là va chạm mềm. Điều gì xảy ra với cơ năng của hệ?

  • A. Cơ năng của hệ được bảo toàn.
  • B. Cơ năng của hệ tăng lên.
  • C. Cơ năng của hệ chuyển hóa hoàn toàn thành động năng.
  • D. Cơ năng của hệ bị giảm đi.

Câu 28: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo thẳng. Tại vị trí nào thì động năng của vật đạt giá trị lớn nhất?

  • A. Vị trí cân bằng.
  • B. Vị trí biên.
  • C. Vị trí có li độ bằng một nửa biên độ.
  • D. Mọi vị trí trên quỹ đạo.

Câu 29: Trong quá trình phanh xe ô tô, động năng của ô tô chuyển hóa chủ yếu thành dạng năng lượng nào?

  • A. Thế năng trọng trường.
  • B. Nhiệt năng.
  • C. Hóa năng.
  • D. Quang năng.

Câu 30: Một người đứng yên trên mặt đất, sau đó nhảy lên cao. Từ thời điểm bắt đầu nhảy đến khi đạt độ cao cực đại, nhận xét về sự chuyển hóa năng lượng nào sau đây là đúng?

  • A. Thế năng trọng trường chuyển hóa thành động năng.
  • B. Hóa năng trong cơ thể chuyển hóa thành thế năng trọng trường.
  • C. Động năng ban đầu chuyển hóa thành thế năng trọng trường.
  • D. Cơ năng được bảo toàn trong quá trình nhảy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 3 m/s. Động năng của vật là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một chiếc xe ô tô đang chạy trên đường nằm ngang. Trường hợp nào sau đây động năng của ô tô tăng lên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về thế năng hấp dẫn:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một người nâng một vật nặng từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng. Công của trọng lực trong quá trình này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hai vật có cùng khối lượng, vật thứ nhất có vận tốc gấp đôi vật thứ hai. Động năng của vật thứ nhất lớn gấp mấy lần động năng của vật thứ hai?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Trong quá trình vật chuyển động lên đến điểm cao nhất, nhận xét nào sau đây đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình rơi, đại lượng nào sau đây của vật không đổi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một con lắc đơn dao động điều hòa. Tại vị trí biên, dạng năng lượng nào chiếm ưu thế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một vật có khối lượng 1 kg, thế năng trọng trường là -10 J. Biết gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Độ cao của vật so với mốc thế năng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa công của trọng lực và độ biến thiên thế năng trọng trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh dốc xuống chân dốc. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của vật ở chân dốc phụ thuộc vào yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một chiếc lò xo có độ cứng k, bị nén một đoạn Δx. Thế năng đàn hồi của lò xo là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong hệ SI, đơn vị của động năng và thế năng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một vận động viên nhảy sào vượt qua xà. Tại thời điểm vận động viên ở độ cao cực đại, dạng năng lượng chủ yếu của vận động viên là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một vật khối lượng m đang chuyển động với động năng Wd. Để động năng của vật tăng lên gấp đôi, ta cần tăng vận tốc của vật lên bao nhiêu lần?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Xét hệ vật - Trái Đất. Khi vật chuyển động từ dưới lên trên thì:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một quả bóng được thả rơi từ một độ cao nhất định xuống sàn nhà. Trong quá trình bóng chạm sàn và nảy lên, cơ năng của quả bóng có được bảo toàn không nếu có lực cản của không khí và va chạm không hoàn toàn đàn hồi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một chiếc xe đạp đang xuống dốc, người đi xe đạp không đạp phanh. Động năng của xe đạp thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của lực ma sát khi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang. Công của lực ma sát có tác dụng gì đến động năng của vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một vật được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng không ma sát bằng một lực không đổi. Công của lực kéo này có giá trị như thế nào so với độ tăng thế năng trọng trường của vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một chiếc xe máy đang chạy đều trên đường nằm ngang. Cơ năng của xe máy có thay đổi không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một hệ kín chỉ chịu tác dụng của các lực thế. Trong quá trình chuyển động của hệ, đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Xét một vật chuyển động tròn đều. Động năng của vật trong quá trình chuyển động tròn đều có thay đổi không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Tại độ cao nào thì thế năng của vật bằng một nửa động năng của vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một người kéo một thùng hàng lên sàn xe tải bằng mặt phẳng nghiêng. Công của người này thực hiện dùng để:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một viên bi thép rơi từ trên cao xuống một tấm đệm cao su. Va chạm giữa bi thép và đệm cao su là va chạm mềm. Điều gì xảy ra với cơ năng của hệ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo thẳng. Tại vị trí nào thì động năng của vật đạt giá trị lớn nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong quá trình phanh xe ô tô, động năng của ô tô chuyển hóa chủ yếu thành dạng năng lượng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một người đứng yên trên mặt đất, sau đó nhảy lên cao. Từ thời điểm bắt đầu nhảy đến khi đạt độ cao cực đại, nhận xét về sự chuyển hóa năng lượng nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu thức nào sau đây không phải là công thức tính động năng của một vật có khối lượng m và vận tốc v?

  • A. Wd = (1/2)mv²
  • B. Wd = p²/(2m) (với p là động lượng)
  • C. Wd = F.s (trong trường hợp lực không đổi và cùng hướng chuyển động, s là quãng đường)
  • D. Wd = mgz (với z là độ cao)

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 3 m/s. Động năng của vật này là:

  • A. 6 J
  • B. 9 J
  • C. 9000 J
  • D. 12 J

Câu 3: Khi vận tốc của một vật tăng gấp đôi, động năng của vật sẽ:

  • A. tăng gấp đôi.
  • B. tăng gấp bốn.
  • C. giảm đi một nửa.
  • D. không thay đổi.

Câu 4: Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ cao của vật so với mốc thế năng.
  • B. Vận tốc của vật.
  • C. Gia tốc của vật.
  • D. Khối lượng riêng của vật.

Câu 5: Chọn phát biểu sai về thế năng trọng trường:

  • A. Thế năng trọng trường là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật.
  • B. Thế năng trọng trường phụ thuộc vào vị trí tương đối giữa vật và Trái Đất.
  • C. Thế năng trọng trường luôn có giá trị dương.
  • D. Công của trọng lực luôn bằng độ giảm thế năng trọng trường.

Câu 6: Một người nâng một vật nặng từ mặt đất lên cao 1.5m. Công mà người này thực hiện không chuyển hóa hoàn toàn thành:

  • A. thế năng trọng trường của vật.
  • B. động năng của vật (nếu có gia tốc).
  • C. nội năng (nếu có ma sát).
  • D. năng lượng hóa học trong cơ thể người.

Câu 7: Một chiếc xe ô tô khối lượng 1 tấn đang chạy với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô là:

  • A. 360 kJ
  • B. 200 kJ
  • C. 720 kJ
  • D. 50 kJ

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Trong quá trình vật đi lên, nhận xét nào sau đây về sự biến đổi động năng và thế năng là đúng (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Động năng giảm, thế năng tăng.
  • B. Động năng tăng, thế năng giảm.
  • C. Cả động năng và thế năng đều tăng.
  • D. Cả động năng và thế năng đều giảm.

Câu 9: Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Một vật khối lượng 0.5 kg có thế năng 10 J. Hỏi vật đang ở độ cao bao nhiêu so với mặt đất? (g = 10 m/s²)

  • A. 0.5 m
  • B. 1 m
  • C. 2 m
  • D. 5 m

Câu 10: Công của trọng lực thực hiện khi một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất là:

  • A. A = mgh
  • B. A = -mgh
  • C. A = (1/2)mv²
  • D. A = - (1/2)mv²

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về động năng là đúng?

  • A. Động năng là một đại lượng vectơ.
  • B. Động năng luôn là một đại lượng không âm.
  • C. Động năng tỉ lệ nghịch với vận tốc của vật.
  • D. Động năng phụ thuộc vào hướng chuyển động của vật.

Câu 12: Một người đi xe đạp lên dốc chậm dần đều. Trong quá trình này, động năng và thế năng của người và xe đạp thay đổi như thế nào?

  • A. Động năng tăng, thế năng tăng.
  • B. Động năng giảm, thế năng giảm.
  • C. Động năng tăng, thế năng giảm.
  • D. Động năng giảm, thế năng tăng.

Câu 13: Điều gì xảy ra với thế năng trọng trường của một quyển sách khi nó được di chuyển từ tầng 1 lên tầng 3 của một tòa nhà?

  • A. Thế năng trọng trường của quyển sách tăng lên.
  • B. Thế năng trọng trường của quyển sách giảm xuống.
  • C. Thế năng trọng trường của quyển sách không đổi.
  • D. Động năng của quyển sách chuyển hóa thành thế năng.

Câu 14: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí, tại thời điểm ngay trước khi chạm đất, dạng năng lượng nào chiếm ưu thế?

  • A. Thế năng trọng trường.
  • B. Động năng.
  • C. Cả động năng và thế năng bằng nhau.
  • D. Nội năng.

Câu 15: Hai vật có cùng khối lượng, vật thứ nhất có vận tốc gấp đôi vật thứ hai. So sánh động năng của hai vật.

  • A. Động năng của vật thứ nhất bằng động năng của vật thứ hai.
  • B. Động năng của vật thứ nhất gấp đôi động năng của vật thứ hai.
  • C. Động năng của vật thứ nhất gấp bốn lần động năng của vật thứ hai.
  • D. Động năng của vật thứ nhất bằng một nửa động năng của vật thứ hai.

Câu 16: Một con lắc đơn dao động điều hòa. Tại vị trí biên, dạng năng lượng nào của con lắc đạt giá trị cực đại?

  • A. Thế năng trọng trường.
  • B. Động năng.
  • C. Cả động năng và thế năng.
  • D. Cơ năng.

Câu 17: Một vật trượt không ma sát từ đỉnh dốc xuống chân dốc. Trong quá trình này, cơ năng của vật thay đổi như thế nào?

  • A. Cơ năng của vật tăng lên.
  • B. Cơ năng của vật giảm xuống.
  • C. Cơ năng của vật được bảo toàn.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 18: Trường hợp nào sau đây thế năng trọng trường của vật giảm?

  • A. Vật được kéo lên theo phương thẳng đứng.
  • B. Vật rơi từ trên cao xuống.
  • C. Vật chuyển động trên mặt phẳng ngang.
  • D. Vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo nằm ngang.

Câu 19: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của năng lượng?

  • A. Jun (J).
  • B. Calo (cal).
  • C. Kilowatt giờ (kWh).
  • D. Newton (N).

Câu 20: Một vật khối lượng m đang chuyển động với động năng Wd. Để động năng của vật tăng lên gấp đôi, cần phải tăng vận tốc của vật lên bao nhiêu lần?

  • A. gấp đôi.
  • B. gấp √2 lần.
  • C. gấp bốn lần.
  • D. không đổi.

Câu 21: Trong hệ SI, đơn vị của thế năng trọng trường là:

  • A. Jun (J).
  • B. Watt (W).
  • C. Newton (N).
  • D. Kilogram (kg).

Câu 22: Một vật có khối lượng không đổi, động năng của vật phụ thuộc vào:

  • A. vị trí của vật.
  • B. gia tốc của vật.
  • C. vận tốc của vật.
  • D. trọng lượng của vật.

Câu 23: Chọn gốc thế năng ở mặt đất. Thế năng trọng trường của vật có giá trị âm khi:

  • A. vật đang chuyển động nhanh dần.
  • B. vật đang chuyển động chậm dần.
  • C. vật đang đứng yên trên mặt đất.
  • D. vật ở vị trí thấp hơn mặt đất.

Câu 24: Công thức tính thế năng trọng trường là Wt = mgh, trong đó h được tính:

  • A. so với phương ngang.
  • B. so với mốc thế năng được chọn.
  • C. so với mặt đất.
  • D. so với vị trí ban đầu của vật.

Câu 25: Một vận động viên nhảy sào, khi đạt độ cao cực đại, dạng năng lượng chủ yếu của vận động viên là:

  • A. Thế năng trọng trường.
  • B. Động năng.
  • C. Cả động năng và thế năng.
  • D. Năng lượng đàn hồi.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối liên hệ giữa công của lực thế và thế năng?

  • A. Công của lực thế bằng độ tăng thế năng.
  • B. Công của lực thế bằng độ biến thiên thế năng.
  • C. Công của lực thế bằng độ giảm thế năng.
  • D. Công của lực thế không liên quan đến thế năng.

Câu 27: Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng từ trên xuống dưới. Nếu bỏ qua ma sát, năng lượng nào sau đây của viên bi tăng lên?

  • A. Thế năng trọng trường.
  • B. Động năng.
  • C. Cơ năng.
  • D. Nội năng.

Câu 28: Trong quá trình nào sau đây, động năng của vật không thay đổi?

  • A. Vật rơi tự do.
  • B. Vật bị ném lên cao.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật trượt xuống dốc nhanh dần.

Câu 29: Để tăng động năng của một vật lên 9 lần, ta cần phải làm gì với vận tốc của vật?

  • A. Tăng vận tốc lên 3 lần.
  • B. Tăng vận tốc lên 9 lần.
  • C. Giảm vận tốc đi 3 lần.
  • D. Tăng vận tốc lên √9 = 3 lần.

Câu 30: Một người đứng yên trên mặt đất, thế năng trọng trường của người đó so với mặt đất là:

  • A. dương.
  • B. âm.
  • C. bằng không.
  • D. phụ thuộc vào khối lượng người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Biểu thức nào sau đây *không* phải là công thức tính động năng của một vật có khối lượng m và vận tốc v?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 3 m/s. Động năng của vật này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi vận tốc của một vật tăng gấp đôi, động năng của vật sẽ:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Chọn phát biểu *sai* về thế năng trọng trường:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một người nâng một vật nặng từ mặt đất lên cao 1.5m. Công mà người này thực hiện *không* chuyển hóa hoàn toàn thành:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một chiếc xe ô tô khối lượng 1 tấn đang chạy với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Trong quá trình vật đi lên, nhận xét nào sau đây về sự biến đổi động năng và thế năng là đúng (bỏ qua sức cản không khí)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Một vật khối lượng 0.5 kg có thế năng 10 J. Hỏi vật đang ở độ cao bao nhiêu so với mặt đất? (g = 10 m/s²)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Công của trọng lực thực hiện khi một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về động năng là *đúng*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một người đi xe đạp lên dốc chậm dần đều. Trong quá trình này, động năng và thế năng của người và xe đạp thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Điều gì xảy ra với thế năng trọng trường của một quyển sách khi nó được di chuyển từ tầng 1 lên tầng 3 của một tòa nhà?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí, tại thời điểm ngay trước khi chạm đất, dạng năng lượng nào chiếm ưu thế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hai vật có cùng khối lượng, vật thứ nhất có vận tốc gấp đôi vật thứ hai. So sánh động năng của hai vật.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một con lắc đơn dao động điều hòa. Tại vị trí biên, dạng năng lượng nào của con lắc đạt giá trị cực đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một vật trượt không ma sát từ đỉnh dốc xuống chân dốc. Trong quá trình này, cơ năng của vật thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trường hợp nào sau đây thế năng trọng trường của vật *giảm*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Đơn vị nào sau đây *không* phải là đơn vị của năng lượng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một vật khối lượng m đang chuyển động với động năng Wd. Để động năng của vật tăng lên gấp đôi, cần phải tăng vận tốc của vật lên bao nhiêu lần?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong hệ SI, đơn vị của thế năng trọng trường là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một vật có khối lượng không đổi, động năng của vật phụ thuộc vào:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Chọn gốc thế năng ở mặt đất. Thế năng trọng trường của vật có giá trị âm khi:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Công thức tính thế năng trọng trường là Wt = mgh, trong đó h được tính:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một vận động viên nhảy sào, khi đạt độ cao cực đại, dạng năng lượng chủ yếu của vận động viên là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối liên hệ giữa công của lực thế và thế năng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng từ trên xuống dưới. Nếu bỏ qua ma sát, năng lượng nào sau đây của viên bi tăng lên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong quá trình nào sau đây, động năng của vật *không* thay đổi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để tăng động năng của một vật lên 9 lần, ta cần phải làm gì với vận tốc của vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một người đứng yên trên mặt đất, thế năng trọng trường của người đó so với mặt đất là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường nằm ngang. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến động năng của xe đạp?

  • A. Khối lượng của xe và người lái
  • B. Vận tốc tức thời của xe
  • C. Tốc độ của xe
  • D. Hình dạng khí động học của xe

Câu 2: Một vật nhỏ được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Trong quá trình vật chuyển động, đại lượng nào sau đây của vật thay đổi?

  • A. Gia tốc trọng trường
  • B. Khối lượng của vật
  • C. Thế năng trọng trường
  • D. Trọng lực tác dụng lên vật

Câu 3: Hai vật có cùng khối lượng, vật thứ nhất có vận tốc gấp đôi vật thứ hai. Động năng của vật thứ nhất so với vật thứ hai như thế nào?

  • A. Bằng nhau
  • B. Gấp 4 lần
  • C. Gấp đôi
  • D. Bằng một nửa

Câu 4: Một người nâng một vật nặng từ mặt đất lên độ cao 2m. Công của trọng lực trong quá trình này là:

  • A. Công dương và làm tăng thế năng của vật
  • B. Công dương và làm giảm thế năng của vật
  • C. Công âm và làm tăng thế năng của vật
  • D. Công âm và làm giảm thế năng của vật

Câu 5: Chọn phát biểu sai về thế năng trọng trường:

  • A. Thế năng trọng trường phụ thuộc vào độ cao của vật so với mốc thế năng.
  • B. Thế năng trọng trường có đơn vị là Jun (J).
  • C. Thế năng trọng trường luôn có giá trị dương.
  • D. Thế năng trọng trường là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật.

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg rơi tự do từ độ cao 10m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Động năng của quả bóng ngay trước khi chạm đất là:

  • A. 25 J
  • B. 50 J
  • C. 100 J
  • D. 0 J

Câu 7: Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ khối lượng m treo ở đầu sợi dây không dãn. Khi con lắc dao động điều hòa, động năng của vật lớn nhất khi:

  • A. Vật ở vị trí cân bằng
  • B. Vật ở vị trí biên
  • C. Vật có li độ cực đại
  • D. Vật có gia tốc cực đại

Câu 8: Một ô tô tăng tốc từ trạng thái đứng yên đến vận tốc 20 m/s trong vòng 5 giây. Nếu khối lượng ô tô là 1000 kg, công suất trung bình mà động cơ ô tô thực hiện để tăng tốc là:

  • A. 20 kW
  • B. 10 kW
  • C. 80 kW
  • D. 40 kW

Câu 9: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng. Bỏ qua ma sát, vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của vật
  • B. Độ cao của mặt phẳng nghiêng
  • C. Góc nghiêng của mặt phẳng
  • D. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng

Câu 10: Trong hệ SI, đơn vị của động năng và thế năng là:

  • A. Watt (W)
  • B. Newton (N)
  • C. Joule (J)
  • D. Kilogram (kg)

Câu 11: Một người nhảy bungee từ cầu. Tại thời điểm dây bungee giãn dài nhất, vận tốc của người đó bằng không. Phát biểu nào sau đây về năng lượng tại thời điểm này là đúng?

  • A. Động năng và thế năng trọng trường đều đạt giá trị cực đại.
  • B. Động năng bằng không, thế năng đàn hồi và thế năng trọng trường có giá trị.
  • C. Cả động năng, thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi đều bằng không.
  • D. Chỉ có động năng bằng không, thế năng trọng trường bằng giá trị ban đầu.

Câu 12: Một chiếc thang máy có khối lượng 500 kg chở 5 người, mỗi người nặng trung bình 60 kg, đi lên từ tầng trệt lên tầng 10, mỗi tầng cao 3m. Công cần thiết để nâng thang máy và người lên đến tầng 10 là:

  • A. 150 kJ
  • B. 180 kJ
  • C. 235.2 kJ
  • D. 300 kJ

Câu 13: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự biến thiên của động năng của vật theo độ cao (chọn gốc thế năng tại mặt đất)?

  • A. Đường thẳng dốc lên từ phải sang trái (Động năng tăng khi độ cao giảm)
  • B. Đường thẳng dốc xuống từ trái sang phải (Động năng giảm khi độ cao giảm)
  • C. Đường cong parabol hướng lên
  • D. Đường cong parabol hướng xuống

Câu 14: Một lò xo có độ cứng k, bị nén một đoạn Δx. Thế năng đàn hồi của lò xo được tính bằng công thức nào?

  • A. k * Δx
  • B. 1/2 * k * (Δx)^2
  • C. m * g * Δx
  • D. k * (Δx)^2 / 2g

Câu 15: Xét hệ vật kín chỉ chịu tác dụng của lực thế. Đại lượng nào sau đây của hệ được bảo toàn?

  • A. Động năng
  • B. Thế năng
  • C. Vận tốc
  • D. Cơ năng

Câu 16: Một chiếc xe ô tô khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô là:

  • A. 120 kJ
  • B. 360 kJ
  • C. 240 kJ
  • D. 480 kJ

Câu 17: Một vật có thế năng 50 J so với mặt đất. Nếu chọn mốc thế năng tại vị trí cách mặt đất 2m phía trên, thế năng của vật so với mốc mới là bao nhiêu (biết vật đang ở độ cao 5m so với mặt đất)?

  • A. 50 J
  • B. 30 J
  • C. 70 J
  • D. -20 J

Câu 18: Trong trường hợp nào sau đây, trọng lực thực hiện công dương?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang.
  • B. Vật được ném thẳng đứng lên cao.
  • C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống.
  • D. Vật trượt lên trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 19: Một viên bi sắt khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà viên bi đạt được là:

  • A. 1 m
  • B. 5 m
  • C. 10 m
  • D. 20 m

Câu 20: Chọn câu trả lời đúng. Động năng của vật thay đổi khi:

  • A. Vận tốc của vật thay đổi.
  • B. Khối lượng của vật thay đổi.
  • C. Vị trí của vật thay đổi.
  • D. Gia tốc của vật thay đổi.

Câu 21: Một người kéo một thùng hàng nặng 20 kg lên sàn xe tải cao 1m bằng một tấm ván nghiêng dài 2m. Lực kéo tối thiểu cần thiết (bỏ qua ma sát) là:

  • A. 200 N
  • B. 196 N
  • C. 98 N
  • D. 49 N

Câu 22: Một hệ gồm vật và Trái Đất được xem là hệ kín khi:

  • A. Vật chuyển động đều trên mặt đất.
  • B. Vật được ném theo phương ngang.
  • C. Vật chịu tác dụng của lực ma sát.
  • D. Bỏ qua mọi lực cản và lực ngoài khác ngoài trọng lực.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về công của lực thế là đúng?

  • A. Luôn là công dương.
  • B. Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • C. Phụ thuộc vào vận tốc của vật.
  • D. Luôn làm tăng cơ năng của hệ.

Câu 24: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với động năng Wd. Để động năng của vật tăng lên gấp đôi, cần phải tăng vận tốc của vật lên bao nhiêu lần?

  • A. Gấp đôi
  • B. Gấp 4 lần
  • C. Gấp √2 lần
  • D. Không cần tăng vận tốc

Câu 25: Một chiếc xe trượt patin đang di chuyển trên đường nằm ngang thì gặp một đoạn dốc nhỏ. Điều gì xảy ra với động năng và thế năng của xe khi lên dốc (bỏ qua ma sát)?

  • A. Động năng giảm, thế năng tăng.
  • B. Động năng tăng, thế năng giảm.
  • C. Cả động năng và thế năng đều tăng.
  • D. Cả động năng và thế năng đều giảm.

Câu 26: Một vật khối lượng 2 kg được thả rơi tự do từ độ cao 20m. Sau khi rơi được 10m, động năng của vật là:

  • A. 98 J
  • B. 196 J
  • C. 392 J
  • D. 0 J

Câu 27: Công suất là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Khả năng sinh công của một vật.
  • B. Độ lớn của công thực hiện.
  • C. Tốc độ thực hiện công.
  • D. Năng lượng tiêu thụ.

Câu 28: Một người đi xe đạp lên dốc chậm đều. Trong quá trình này, nhận xét nào sau đây về công và năng lượng là đúng (bỏ qua ma sát)?

  • A. Công của người sinh ra làm tăng động năng của xe.
  • B. Công của người sinh ra bằng không vì xe chuyển động chậm đều.
  • C. Công của trọng lực sinh ra làm tăng thế năng của xe.
  • D. Công của người sinh ra làm tăng thế năng của xe.

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của lực ma sát khi chuyển động trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát thực hiện công:

  • A. Công dương và làm tăng động năng của vật.
  • B. Công âm và làm giảm động năng của vật.
  • C. Công bằng không vì phương của lực vuông góc với phương chuyển động.
  • D. Công có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào hướng chuyển động.

Câu 30: Một máy bơm nước đưa 1000 lít nước lên độ cao 10m trong thời gian 5 phút. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³ và g = 9.8 m/s². Công suất trung bình của máy bơm là:

  • A. 32.7 W
  • B. 196 W
  • C. 327 W
  • D. 1960 W

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường nằm ngang. Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng trực tiếp đến động năng của xe đạp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một vật nhỏ được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Trong quá trình vật chuyển động, đại lượng nào sau đây của vật *thay đổi*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hai vật có cùng khối lượng, vật thứ nhất có vận tốc gấp đôi vật thứ hai. Động năng của vật thứ nhất so với vật thứ hai như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một người nâng một vật nặng từ mặt đất lên độ cao 2m. Công của trọng lực trong quá trình này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chọn phát biểu *sai* về thế năng trọng trường:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg rơi tự do từ độ cao 10m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Động năng của quả bóng ngay trước khi chạm đất là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ khối lượng m treo ở đầu sợi dây không dãn. Khi con lắc dao động điều hòa, động năng của vật lớn nhất khi:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một ô tô tăng tốc từ trạng thái đứng yên đến vận tốc 20 m/s trong vòng 5 giây. Nếu khối lượng ô tô là 1000 kg, công suất trung bình mà động cơ ô tô thực hiện để tăng tốc là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng. Bỏ qua ma sát, vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong hệ SI, đơn vị của động năng và thế năng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một người nhảy bungee từ cầu. Tại thời điểm dây bungee giãn dài nhất, vận tốc của người đó bằng không. Phát biểu nào sau đây về năng lượng tại thời điểm này là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một chiếc thang máy có khối lượng 500 kg chở 5 người, mỗi người nặng trung bình 60 kg, đi lên từ tầng trệt lên tầng 10, mỗi tầng cao 3m. Công cần thiết để nâng thang máy và người lên đến tầng 10 là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự biến thiên của động năng của vật theo độ cao (chọn gốc thế năng tại mặt đất)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một lò xo có độ cứng k, bị nén một đoạn Δx. Thế năng đàn hồi của lò xo được tính bằng công thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Xét hệ vật kín chỉ chịu tác dụng của lực thế. Đại lượng nào sau đây của hệ được bảo toàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một chiếc xe ô tô khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một vật có thế năng 50 J so với mặt đất. Nếu chọn mốc thế năng tại vị trí cách mặt đất 2m phía trên, thế năng của vật so với mốc mới là bao nhiêu (biết vật đang ở độ cao 5m so với mặt đất)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong trường hợp nào sau đây, trọng lực thực hiện công dương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một viên bi sắt khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà viên bi đạt được là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Chọn câu trả lời đúng. Động năng của vật thay đổi khi:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một người kéo một thùng hàng nặng 20 kg lên sàn xe tải cao 1m bằng một tấm ván nghiêng dài 2m. Lực kéo tối thiểu cần thiết (bỏ qua ma sát) là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một hệ gồm vật và Trái Đất được xem là hệ kín khi:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về công của lực thế là *đúng*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với động năng Wd. Để động năng của vật tăng lên gấp đôi, cần phải tăng vận tốc của vật lên bao nhiêu lần?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một chiếc xe trượt patin đang di chuyển trên đường nằm ngang thì gặp một đoạn dốc nhỏ. Điều gì xảy ra với động năng và thế năng của xe khi lên dốc (bỏ qua ma sát)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một vật khối lượng 2 kg được thả rơi tự do từ độ cao 20m. Sau khi rơi được 10m, động năng của vật là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Công suất là đại lượng đặc trưng cho:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một người đi xe đạp lên dốc chậm đều. Trong quá trình này, nhận xét nào sau đây về công và năng lượng là đúng (bỏ qua ma sát)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của lực ma sát khi chuyển động trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát thực hiện công:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một máy bơm nước đưa 1000 lít nước lên độ cao 10m trong thời gian 5 phút. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³ và g = 9.8 m/s². Công suất trung bình của máy bơm là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vận động viên cử tạ nâng quả tạ khối lượng 200 kg lên độ cao 2m so với mặt đất. Tính công tối thiểu mà vận động viên đã thực hiện để nâng tạ, bỏ qua mọi ma sát và lực cản của không khí. Lấy gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s².

  • A. 400 J
  • B. 3920 J
  • C. 2000 J
  • D. 980 J

Câu 2: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 72 km/h. Đến đoạn đường dốc, tài xế tắt máy và xe tiếp tục chuyển động lên dốc đến khi dừng lại. Chọn mốc thế năng tại chân dốc. Dạng năng lượng nào đã chuyển hóa thành thế năng hấp dẫn trong quá trình này?

  • A. Động năng
  • B. Thế năng đàn hồi
  • C. Nhiệt năng
  • D. Hóa năng

Câu 3: Hai vật có cùng khối lượng, vật thứ nhất chuyển động với vận tốc v và vật thứ hai chuyển động với vận tốc 2v. Động năng của vật thứ hai lớn hơn động năng của vật thứ nhất bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần
  • B. 1.41 lần
  • C. 3 lần
  • D. 4 lần

Câu 4: Một lò xo có độ cứng k, bị nén một đoạn Δl từ vị trí cân bằng. Biểu thức nào sau đây biểu diễn thế năng đàn hồi của lò xo?

  • A. k * Δl
  • B. k * (Δl)²
  • C. 1/2 * k * (Δl)²
  • D. m * g * Δl

Câu 5: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao tối đa mà vật đạt được phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của vật
  • B. Vận tốc ban đầu khi ném
  • C. Hình dạng của vật
  • D. Màu sắc của vật

Câu 6: Trong hệ SI, đơn vị của động năng và thế năng là gì?

  • A. Watt (W)
  • B. Newton (N)
  • C. Joule (J)
  • D. Kilogram (kg)

Câu 7: Một người đi xe đạp lên dốc. Khi vận tốc của xe đạp không đổi, nhận xét nào sau đây về động năng và thế năng của xe đạp là đúng?

  • A. Động năng tăng, thế năng giảm
  • B. Động năng không đổi, thế năng tăng
  • C. Động năng giảm, thế năng tăng
  • D. Cả động năng và thế năng đều không đổi

Câu 8: Một con lắc đơn dao động điều hòa. Tại vị trí biên, dạng năng lượng nào của con lắc đạt giá trị cực đại?

  • A. Cả động năng và thế năng đều cực đại
  • B. Động năng cực đại
  • C. Thế năng hấp dẫn cực đại
  • D. Không có dạng năng lượng nào cực đại

Câu 9: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình rơi, tổng động năng và thế năng của vật (cơ năng) thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Thay đổi liên tục
  • D. Không đổi

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về thế năng hấp dẫn là đúng?

  • A. Thế năng hấp dẫn luôn có giá trị dương.
  • B. Thế năng hấp dẫn có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng không.
  • C. Thế năng hấp dẫn là đại lượng vectơ.
  • D. Thế năng hấp dẫn không phụ thuộc vào độ cao của vật.

Câu 11: Một viên bi khối lượng 0.1 kg lăn trên mặt sàn nằm ngang với vận tốc 5 m/s. Động năng của viên bi là bao nhiêu?

  • A. 0.25 J
  • B. 0.5 J
  • C. 1.25 J
  • D. 2.5 J

Câu 12: Một chiếc thang máy khối lượng 500 kg được nâng lên cao 10 m. Độ tăng thế năng hấp dẫn của thang máy là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 5 kJ
  • B. 10 kJ
  • C. 25 kJ
  • D. 50 kJ

Câu 13: Công của lực thế (lực hấp dẫn, lực đàn hồi) có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
  • B. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • C. Luôn có giá trị dương.
  • D. Luôn có giá trị âm.

Câu 14: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng nghiêng. Chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng. Tại vị trí nào trên mặt phẳng nghiêng thì tổng động năng và thế năng của vật là lớn nhất?

  • A. Tại đỉnh mặt phẳng nghiêng.
  • B. Tại chân mặt phẳng nghiêng.
  • C. Tổng động năng và thế năng không đổi trên toàn mặt phẳng nghiêng.
  • D. Tại vị trí giữa mặt phẳng nghiêng.

Câu 15: Một quả bóng được ném lên thẳng đứng. Trong quá trình bóng bay lên, động năng của bóng chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Thế năng đàn hồi
  • B. Thế năng hấp dẫn
  • C. Nhiệt năng
  • D. Quang năng

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về động năng?

  • A. Động năng là đại lượng vectơ, luôn dương.
  • B. Động năng là đại lượng vectơ, có thể âm hoặc dương.
  • C. Động năng là đại lượng vô hướng, luôn âm.
  • D. Động năng là đại lượng vô hướng, luôn không âm.

Câu 17: Một vật có khối lượng không đổi, động năng của vật tăng gấp 9 lần thì vận tốc của vật thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 9 lần
  • B. Tăng gấp 3 lần
  • C. Giảm 3 lần
  • D. Không thay đổi

Câu 18: Trường hợp nào sau đây thế năng hấp dẫn của vật tăng?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang.
  • B. Vật rơi tự do.
  • C. Vật được kéo lên cao theo phương thẳng đứng.
  • D. Vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo nằm ngang.

Câu 19: Một người thả rơi tự do một viên đá từ trên cao xuống đất. Trong quá trình rơi, dạng năng lượng nào tăng lên?

  • A. Động năng
  • B. Thế năng hấp dẫn
  • C. Cơ năng
  • D. Thế năng đàn hồi

Câu 20: Một hệ kín chỉ chịu tác dụng của lực thế. Đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

  • A. Động năng
  • B. Cơ năng
  • C. Thế năng
  • D. Động lượng

Câu 21: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường nằm ngang thì phanh gấp. Động năng của xe máy đã chuyển hóa chủ yếu thành dạng năng lượng nào?

  • A. Thế năng hấp dẫn
  • B. Thế năng đàn hồi
  • C. Nhiệt năng
  • D. Hóa năng

Câu 22: Chọn phát biểu sai về mối liên hệ giữa công và động năng.

  • A. Công phát động làm tăng động năng của vật.
  • B. Công cản làm giảm động năng của vật.
  • C. Độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật.
  • D. Công cản luôn làm động năng của vật tăng lên.

Câu 23: Một vật khối lượng m đang ở độ cao h so với mốc thế năng. Thế năng hấp dẫn của vật được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Vận tốc của vật
  • B. Độ cao của vật so với mốc thế năng
  • C. Gia tốc của vật
  • D. Hình dạng của vật

Câu 24: Một lò xo có độ cứng 100 N/m, bị dãn ra 5 cm. Thế năng đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

  • A. 0.025 J
  • B. 0.05 J
  • C. 0.125 J
  • D. 0.25 J

Câu 25: Để tăng động năng của một vật lên 4 lần, ta cần phải làm gì với vận tốc của vật?

  • A. Tăng vận tốc lên 4 lần
  • B. Tăng vận tốc lên 2 lần
  • C. Giảm vận tốc đi 2 lần
  • D. Giảm vận tốc đi 4 lần

Câu 26: Trong quá trình nào sau đây, có sự chuyển hóa từ thế năng hấp dẫn sang động năng?

  • A. Vật rơi từ trên cao xuống đất
  • B. Vật được kéo lên cao bằng ròng rọc
  • C. Vật chuyển động đều trên đường nằm ngang
  • D. Vật đứng yên trên mặt đất

Câu 27: Một vật có khối lượng 2 kg, động năng là 100 J. Vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 7.07 m/s
  • C. 8 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 28: Khi chọn mốc thế năng ở mặt đất, thế năng hấp dẫn của vật có giá trị âm khi nào?

  • A. Khi vật chuyển động nhanh dần đều
  • B. Khi vật chuyển động chậm dần đều
  • C. Khi vật ở vị trí thấp hơn mốc thế năng
  • D. Thế năng hấp dẫn không bao giờ có giá trị âm khi chọn mốc thế năng ở mặt đất

Câu 29: Một người kéo một thùng hàng lên sàn xe bằng mặt phẳng nghiêng. Công mà người đó thực hiện để thắng trọng lực có liên quan đến dạng năng lượng nào?

  • A. Động năng
  • B. Thế năng hấp dẫn
  • C. Thế năng đàn hồi
  • D. Nhiệt năng

Câu 30: So sánh động năng của một ô tô khối lượng 1 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h và một xe máy khối lượng 100 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h.

  • A. Động năng của ô tô lớn hơn động năng của xe máy.
  • B. Động năng của xe máy lớn hơn động năng của ô tô.
  • C. Động năng của hai xe bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một vận động viên cử tạ nâng quả tạ khối lượng 200 kg lên độ cao 2m so với mặt đất. Tính công tối thiểu mà vận động viên đã thực hiện để nâng tạ, bỏ qua mọi ma sát và lực cản của không khí. Lấy gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s².

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 72 km/h. Đến đoạn đường dốc, tài xế tắt máy và xe tiếp tục chuyển động lên dốc đến khi dừng lại. Chọn mốc thế năng tại chân dốc. Dạng năng lượng nào đã chuyển hóa thành thế năng hấp dẫn trong quá trình này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Hai vật có cùng khối lượng, vật thứ nhất chuyển động với vận tốc v và vật thứ hai chuyển động với vận tốc 2v. Động năng của vật thứ hai lớn hơn động năng của vật thứ nhất bao nhiêu lần?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một lò xo có độ cứng k, bị nén một đoạn Δl từ vị trí cân bằng. Biểu thức nào sau đây biểu diễn thế năng đàn hồi của lò xo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao tối đa mà vật đạt được phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong hệ SI, đơn vị của động năng và thế năng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một người đi xe đạp lên dốc. Khi vận tốc của xe đạp không đổi, nhận xét nào sau đây về động năng và thế năng của xe đạp là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một con lắc đơn dao động điều hòa. Tại vị trí biên, dạng năng lượng nào của con lắc đạt giá trị cực đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình rơi, tổng động năng và thế năng của vật (cơ năng) thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về thế năng hấp dẫn là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một viên bi khối lượng 0.1 kg lăn trên mặt sàn nằm ngang với vận tốc 5 m/s. Động năng của viên bi là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một chiếc thang máy khối lượng 500 kg được nâng lên cao 10 m. Độ tăng thế năng hấp dẫn của thang máy là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Công của lực thế (lực hấp dẫn, lực đàn hồi) có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng nghiêng. Chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng. Tại vị trí nào trên mặt phẳng nghiêng thì tổng động năng và thế năng của vật là lớn nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một quả bóng được ném lên thẳng đứng. Trong quá trình bóng bay lên, động năng của bóng chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về động năng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một vật có khối lượng không đổi, động năng của vật tăng gấp 9 lần thì vận tốc của vật thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trường hợp nào sau đây thế năng hấp dẫn của vật tăng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một người thả rơi tự do một viên đá từ trên cao xuống đất. Trong quá trình rơi, dạng năng lượng nào tăng lên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một hệ kín chỉ chịu tác dụng của lực thế. Đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường nằm ngang thì phanh gấp. Động năng của xe máy đã chuyển hóa chủ yếu thành dạng năng lượng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Chọn phát biểu sai về mối liên hệ giữa công và động năng.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một vật khối lượng m đang ở độ cao h so với mốc thế năng. Thế năng hấp dẫn của vật được xác định bởi yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một lò xo có độ cứng 100 N/m, bị dãn ra 5 cm. Thế năng đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để tăng động năng của một vật lên 4 lần, ta cần phải làm gì với vận tốc của vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong quá trình nào sau đây, có sự chuyển hóa từ thế năng hấp dẫn sang động năng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một vật có khối lượng 2 kg, động năng là 100 J. Vận tốc của vật là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi chọn mốc thế năng ở mặt đất, thế năng hấp dẫn của vật có giá trị âm khi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một người kéo một thùng hàng lên sàn xe bằng mặt phẳng nghiêng. Công mà người đó thực hiện để thắng trọng lực có liên quan đến dạng năng lượng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: So sánh động năng của một ô tô khối lượng 1 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h và một xe máy khối lượng 100 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe tải chở hàng và một chiếc xe con có cùng động năng. Nếu khối lượng của xe tải gấp 4 lần xe con, thì tỉ số giữa vận tốc của xe con và xe tải là:

  • A. 1/4
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1/2

Câu 2: Xét một vật nhỏ được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình vật chuyển động lên đến điểm cao nhất, nhận xét nào sau đây về sự chuyển hóa năng lượng là đúng?

  • A. Động năng và thế năng hấp dẫn cùng tăng.
  • B. Động năng tăng, thế năng hấp dẫn giảm.
  • C. Động năng giảm, thế năng hấp dẫn tăng.
  • D. Cả động năng và thế năng hấp dẫn đều không đổi.

Câu 3: Một người nâng một vật nặng từ mặt đất lên độ cao 1m theo hai cách: (1) Nâng trực tiếp thẳng đứng; (2) Kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng. Trong trường hợp nào người đó thực hiện công lớn hơn (bỏ qua ma sát)?

  • A. Cách (1) thực hiện công lớn hơn.
  • B. Cách (2) thực hiện công lớn hơn.
  • C. Công thực hiện ở cả hai cách bằng nhau nhưng khác dấu.
  • D. Công thực hiện ở cả hai cách bằng nhau.

Câu 4: Một lò xo có độ cứng k, bị nén một đoạn Δl so với chiều dài tự nhiên. Thế năng đàn hồi của lò xo được tính bằng công thức nào?

  • A. Wt = k * Δl
  • B. Wt = 1/2 * k * (Δl)^2
  • C. Wt = k * (Δl)^2
  • D. Wt = 1/2 * k * Δl

Câu 5: Chọn phát biểu đúng về động năng của một vật.

  • A. Động năng là một đại lượng vô hướng và luôn có giá trị không âm.
  • B. Động năng là một đại lượng vectơ và luôn có giá trị dương.
  • C. Động năng có thể âm hoặc dương tùy thuộc vào hướng chuyển động.
  • D. Động năng tỉ lệ nghịch với bình phương vận tốc của vật.

Câu 6: Một vật khối lượng m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Góc nghiêng của mặt phẳng.
  • C. Độ cao của đỉnh mặt phẳng nghiêng so với chân mặt phẳng.
  • D. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng.

Câu 7: Một người nhảy bungee từ một cây cầu. Dây bungee bắt đầu căng ra khi người đó rơi được 20m. Tại điểm thấp nhất, dây bungee giãn ra 30m so với chiều dài tự nhiên. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình rơi, động năng lớn nhất của người đó đạt được khi nào?

  • A. Ngay khi bắt đầu rơi khỏi cầu.
  • B. Trước khi dây bungee bắt đầu căng ra.
  • C. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo.
  • D. Khi dây bungee giãn ra tối đa.

Câu 8: Một viên bi thép rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự biến thiên của thế năng hấp dẫn của viên bi theo độ cao của nó so với mặt đất (trong quá trình rơi)?

  • A. Đồ thị là đường thẳng dốc lên.
  • B. Đồ thị là đường cong parabol.
  • C. Đồ thị là đường thẳng nằm ngang.
  • D. Đồ thị là đường thẳng dốc xuống.

Câu 9: Tính công cần thiết để tăng tốc một chiếc xe có khối lượng 1200 kg từ vận tốc 10 m/s lên 20 m/s trên đường nằm ngang. Bỏ qua ma sát.

  • A. 60 kJ
  • B. 120 kJ
  • C. 180 kJ
  • D. 240 kJ

Câu 10: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không dãn, chiều dài l. Con lắc dao động điều hòa với biên độ góc nhỏ. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Biểu thức thế năng của con lắc khi li độ góc là α là:

  • A. Wt = mgl * α
  • B. Wt = mgl * (1 - cosα)
  • C. Wt = mgl * sinα
  • D. Wt ≈ 1/2 * mgl * α^2

Câu 11: Hai vật có cùng khối lượng, vật 1 chuyển động với vận tốc v và vật 2 chuyển động với vận tốc 2v. Hỏi động năng của vật 2 lớn hơn động năng của vật 1 bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần
  • B. 2.8 lần
  • C. 4 lần
  • D. 8 lần

Câu 12: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 10m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Tính vận tốc của vật khi chạm đất.

  • A. 10 m/s
  • B. 14.14 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 28.28 m/s

Câu 13: Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây khi chọn gốc thế năng tại mặt đất?

  • A. Vận tốc của vật.
  • B. Gia tốc của vật.
  • C. Hình dạng của vật.
  • D. Độ cao của vật so với mặt đất và khối lượng của vật.

Câu 14: Trong hệ SI, đơn vị của động năng và thế năng là gì?

  • A. Watt (W)
  • B. Newton (N)
  • C. Joule (J)
  • D. Kilogram (kg)

Câu 15: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s. Tính động năng ban đầu của quả bóng.

  • A. 50 J
  • B. 100 J
  • C. 200 J
  • D. 400 J

Câu 16: Một chiếc thang máy khối lượng 500 kg di chuyển từ tầng 1 lên tầng 10, mỗi tầng cao 3m. Tính thế năng hấp dẫn của thang máy tăng lên bao nhiêu so với tầng 1.

  • A. 14700 J
  • B. 49000 J
  • C. 73500 J
  • D. 132300 J

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thế năng?

  • A. Thế năng là dạng năng lượng vật có được do tương tác.
  • B. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí tương đối giữa vật và Trái Đất.
  • C. Thế năng luôn có giá trị dương.
  • D. Công của lực thế luôn bằng độ giảm thế năng.

Câu 18: Một ô tô đang chuyển động trên đường cao tốc thì tài xế đạp phanh. Động năng của ô tô biến đổi như thế nào cho đến khi dừng hẳn?

  • A. Động năng giảm dần đến khi bằng 0.
  • B. Động năng tăng dần.
  • C. Động năng không đổi.
  • D. Động năng biến đổi tuần hoàn.

Câu 19: Một người đứng trên ban công tầng 3 thả rơi một viên đá xuống đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Tại thời điểm nào thì viên đá có thế năng hấp dẫn lớn nhất?

  • A. Ngay khi vừa thả tay.
  • B. Khi viên đá rơi được nửa đường.
  • C. Ngay trước khi chạm đất.
  • D. Khi viên đá chạm đất.

Câu 20: Một hệ gồm vật và Trái Đất. Khi vật chuyển động trong trọng trường, đại lượng nào sau đây của hệ được bảo toàn nếu bỏ qua mọi lực cản?

  • A. Động năng.
  • B. Cơ năng.
  • C. Thế năng.
  • D. Động lượng.

Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi 5 N theo phương ngang. Tính động năng của vật sau khi đi được quãng đường 4 m.

  • A. 20 J
  • B. 10 J
  • C. 40 J
  • D. 8 J

Câu 22: Để tăng động năng của một vật lên 4 lần, cần phải tăng vận tốc của vật lên bao nhiêu lần?

  • A. 1.41 lần
  • B. 2 lần
  • C. 4 lần
  • D. 16 lần

Câu 23: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Động năng của xe đạp không đổi khi nào?

  • A. Khi xe đạp lên dốc.
  • B. Khi xe đạp xuống dốc.
  • C. Khi xe đạp chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang.
  • D. Khi xe đạp phanh gấp.

Câu 24: Trong trường hợp nào sau đây, thế năng hấp dẫn của vật tăng?

  • A. Vật rơi tự do xuống đất.
  • B. Vật được nâng lên cao theo phương thẳng đứng.
  • C. Vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng.
  • D. Vật chuyển động tròn đều trên mặt phẳng ngang.

Câu 25: Công của trọng lực thực hiện khi một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất có giá trị như thế nào?

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào khối lượng vật.
  • D. Luôn bằng 0.

Câu 26: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg lên sàn xe tải cao 1.2 m bằng một tấm ván nghiêng dài 3 m. Lực kéo tối thiểu người đó phải tác dụng dọc theo ván nghiêng là bao nhiêu (bỏ qua ma sát, g = 9.8 m/s²)?

  • A. 235.2 N
  • B. 196 N
  • C. 78.4 N
  • D. 39.2 N

Câu 27: Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Một vật có thế năng hấp dẫn âm khi nào?

  • A. Khi vật chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Khi vật chuyển động chậm dần đều.
  • C. Khi vật đứng yên trên mặt đất.
  • D. Khi vật ở dưới mặt đất.

Câu 28: Trong quá trình rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí), tổng động năng và thế năng của vật thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Biến đổi tuần hoàn.

Câu 29: Một hệ cô lập gồm hai vật tương tác với nhau bằng lực thế. Trong quá trình tương tác, động năng của một vật tăng lên. Thế năng tương tác giữa hai vật thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại lực thế.

Câu 30: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang. Khi vật nặng ở vị trí biên, dạng năng lượng nào của con lắc đạt giá trị cực đại?

  • A. Động năng.
  • B. Cơ năng.
  • C. Tổng động năng và thế năng.
  • D. Thế năng đàn hồi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một chiếc xe tải chở hàng và một chiếc xe con có cùng động năng. Nếu khối lượng của xe tải gấp 4 lần xe con, thì tỉ số giữa vận tốc của xe con và xe tải là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Xét một vật nhỏ được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình vật chuyển động lên đến điểm cao nhất, nhận xét nào sau đây về sự chuyển hóa năng lượng là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một người nâng một vật nặng từ mặt đất lên độ cao 1m theo hai cách: (1) Nâng trực tiếp thẳng đứng; (2) Kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng. Trong trường hợp nào người đó thực hiện công lớn hơn (bỏ qua ma sát)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một lò xo có độ cứng k, bị nén một đoạn Δl so với chiều dài tự nhiên. Thế năng đàn hồi của lò xo được tính bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Chọn phát biểu đúng về động năng của một vật.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một vật khối lượng m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một người nhảy bungee từ một cây cầu. Dây bungee bắt đầu căng ra khi người đó rơi được 20m. Tại điểm thấp nhất, dây bungee giãn ra 30m so với chiều dài tự nhiên. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình rơi, động năng lớn nhất của người đó đạt được khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một viên bi thép rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự biến thiên của thế năng hấp dẫn của viên bi theo độ cao của nó so với mặt đất (trong quá trình rơi)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tính công cần thiết để tăng tốc một chiếc xe có khối lượng 1200 kg từ vận tốc 10 m/s lên 20 m/s trên đường nằm ngang. Bỏ qua ma sát.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không dãn, chiều dài l. Con lắc dao động điều hòa với biên độ góc nhỏ. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Biểu thức thế năng của con lắc khi li độ góc là α là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hai vật có cùng khối lượng, vật 1 chuyển động với vận tốc v và vật 2 chuyển động với vận tốc 2v. Hỏi động năng của vật 2 lớn hơn động năng của vật 1 bao nhiêu lần?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 10m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Tính vận tốc của vật khi chạm đất.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây khi chọn gốc thế năng tại mặt đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong hệ SI, đơn vị của động năng và thế năng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s. Tính động năng ban đầu của quả bóng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một chiếc thang máy khối lượng 500 kg di chuyển từ tầng 1 lên tầng 10, mỗi tầng cao 3m. Tính thế năng hấp dẫn của thang máy tăng lên bao nhiêu so với tầng 1.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thế năng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một ô tô đang chuyển động trên đường cao tốc thì tài xế đạp phanh. Động năng của ô tô biến đổi như thế nào cho đến khi dừng hẳn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một người đứng trên ban công tầng 3 thả rơi một viên đá xuống đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Tại thời điểm nào thì viên đá có thế năng hấp dẫn lớn nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một hệ gồm vật và Trái Đất. Khi vật chuyển động trong trọng trường, đại lượng nào sau đây của hệ được bảo toàn nếu bỏ qua mọi lực cản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi 5 N theo phương ngang. Tính động năng của vật sau khi đi được quãng đường 4 m.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để tăng động năng của một vật lên 4 lần, cần phải tăng vận tốc của vật lên bao nhiêu lần?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Động năng của xe đạp không đổi khi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong trường hợp nào sau đây, thế năng hấp dẫn của vật tăng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Công của trọng lực thực hiện khi một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất có giá trị như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg lên sàn xe tải cao 1.2 m bằng một tấm ván nghiêng dài 3 m. Lực kéo tối thiểu người đó phải tác dụng dọc theo ván nghiêng là bao nhiêu (bỏ qua ma sát, g = 9.8 m/s²)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Một vật có thế năng hấp dẫn âm khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong quá trình rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí), tổng động năng và thế năng của vật thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một hệ cô lập gồm hai vật tương tác với nhau bằng lực thế. Trong quá trình tương tác, động năng của một vật tăng lên. Thế năng tương tác giữa hai vật thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang. Khi vật nặng ở vị trí biên, dạng năng lượng nào của con lắc đạt giá trị cực đại?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật có khối lượng 2kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 3 m/s. Động năng của vật này là:

  • A. 3 J
  • B. 9 J
  • C. 6 J
  • D. 12 J

Câu 2: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến thế năng hấp dẫn của một vật?

  • A. Khối lượng của vật
  • B. Gia tốc trọng trường
  • C. Độ cao của vật so với mốc thế năng
  • D. Vận tốc của vật

Câu 3: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m bị nén lại 0.1 m. Thế năng đàn hồi của lò xo khi đó là:

  • A. 1 J
  • B. 0.05 J
  • C. 0.5 J
  • D. 10 J

Câu 4: Khi một vật rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí), đại lượng nào sau đây tăng lên?

  • A. Thế năng hấp dẫn
  • B. Động năng
  • C. Cơ năng
  • D. Vận tốc không đổi

Câu 5: Trong trường hợp nào sau đây, thế năng hấp dẫn của vật có giá trị âm?

  • A. Vật đang chuyển động trên mặt đất
  • B. Vật được nâng lên cao so với mặt đất
  • C. Vật ở dưới mốc thế năng được chọn
  • D. Thế năng hấp dẫn luôn dương

Câu 6: Một người đi xe đạp lên dốc chậm dần đều. Trong quá trình này, động năng và thế năng của người và xe đạp thay đổi như thế nào (bỏ qua ma sát)?

  • A. Động năng giảm, thế năng tăng
  • B. Động năng tăng, thế năng giảm
  • C. Cả động năng và thế năng đều tăng
  • D. Cả động năng và thế năng đều giảm

Câu 7: Công thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa công của lực thế và độ biến thiên thế năng?

  • A. A = ΔWt
  • B. A = -ΔWt
  • C. A = 2ΔWt
  • D. A = -1/2 ΔWt

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Tại vị trí nào thì vật có động năng bằng thế năng (chọn mốc thế năng tại mặt đất)?

  • A. Tại vị trí ném
  • B. Tại vị trí cao nhất
  • C. Tại vị trí có độ cao bằng một nửa độ cao cực đại
  • D. Động năng không bao giờ bằng thế năng

Câu 9: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của năng lượng?

  • A. Joule (J)
  • B. Calorie (cal)
  • C. Kilowatt-giờ (kWh)
  • D. Newton (N)

Câu 10: Một ô tô tăng tốc từ 18 km/h lên 72 km/h. Động năng của ô tô tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 16 lần
  • B. 4 lần
  • C. 8 lần
  • D. 2 lần

Câu 11: Chọn phát biểu đúng về động năng?

  • A. Động năng là đại lượng vectơ
  • B. Động năng có thể âm hoặc dương
  • C. Động năng là năng lượng vật có được do chuyển động
  • D. Động năng tỉ lệ nghịch với vận tốc

Câu 12: Một vật có khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của vật khi chạm đất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của vật
  • B. Độ cao ban đầu
  • C. Hình dạng của vật
  • D. Vận tốc ban đầu

Câu 13: Một con lắc đơn dao động điều hòa. Tại vị trí nào con lắc có động năng cực đại?

  • A. Tại vị trí biên
  • B. Tại vị trí cao nhất
  • C. Tại vị trí cân bằng
  • D. Động năng không đổi trong quá trình dao động

Câu 14: Thế năng đàn hồi xuất hiện khi nào?

  • A. Khi vật chuyển động thẳng đều
  • B. Khi vật đàn hồi bị biến dạng
  • C. Khi vật ở trên cao
  • D. Khi vật đứng yên

Câu 15: Một vật có khối lượng 1 kg, động năng 200 J. Vận tốc của vật là:

  • A. 20 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 40 m/s
  • D. 14.14 m/s

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về thế năng hấp dẫn là đúng?

  • A. Thế năng hấp dẫn luôn có giá trị dương
  • B. Thế năng hấp dẫn không phụ thuộc vào mốc thế năng
  • C. Thế năng hấp dẫn là đại lượng vectơ
  • D. Công của trọng lực bằng độ giảm thế năng hấp dẫn

Câu 17: Một người nâng một vật nặng lên cao. Công mà người đó thực hiện được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Động năng
  • B. Thế năng hấp dẫn
  • C. Nhiệt năng
  • D. Quang năng

Câu 18: Điều gì xảy ra với động năng của một vật khi vận tốc của nó giảm đi một nửa?

  • A. Động năng giảm đi một nửa
  • B. Động năng giảm đi 2 lần
  • C. Động năng giảm đi 4 lần
  • D. Động năng không thay đổi

Câu 19: Trong hệ kín chỉ chịu tác dụng của lực thế, đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

  • A. Động năng
  • B. Cơ năng
  • C. Thế năng
  • D. Vận tốc

Câu 20: Một chiếc xe trượt không ma sát từ đỉnh dốc xuống chân dốc. Vận tốc ở chân dốc phụ thuộc vào độ cao đỉnh dốc như thế nào?

  • A. Tỉ lệ thuận với độ cao
  • B. Tỉ lệ nghịch với độ cao
  • C. Không phụ thuộc vào độ cao
  • D. Tỉ lệ với căn bậc hai của độ cao

Câu 21: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10 m/s. Tính thế năng hấp dẫn cực đại mà quả bóng đạt được (g = 10 m/s², mốc thế năng tại vị trí ném).

  • A. 10 J
  • B. 5 J
  • C. 25 J
  • D. 50 J

Câu 22: Trong các lực sau, lực nào là lực thế?

  • A. Lực ma sát
  • B. Trọng lực
  • C. Lực quán tính
  • D. Lực hướng tâm

Câu 23: Một vật chuyển động chịu tác dụng của lực ma sát. Cơ năng của vật thay đổi như thế nào?

  • A. Cơ năng được bảo toàn
  • B. Cơ năng tăng lên
  • C. Cơ năng không đổi
  • D. Cơ năng giảm dần

Câu 24: Một vật rơi từ độ cao h xuống đất. Nếu chọn mốc thế năng ở mặt đất, biểu thức thế năng hấp dẫn của vật ở độ cao h là:

  • A. Wt = mgh
  • B. Wt = -mgh
  • C. Wt = 1/2 mgh
  • D. Wt = 1/2 mv²

Câu 25: So sánh động năng của hai vật có cùng khối lượng, trong đó vật thứ nhất có vận tốc gấp đôi vật thứ hai.

  • A. Động năng của hai vật bằng nhau
  • B. Động năng của vật thứ nhất gấp đôi vật thứ hai
  • C. Động năng của vật thứ nhất gấp bốn lần vật thứ hai
  • D. Động năng của vật thứ nhất bằng một nửa vật thứ hai

Câu 26: Một người kéo một thùng hàng nặng lên sàn xe bằng một tấm ván nghiêng. Công của trọng lực thực hiện trong quá trình này là:

  • A. Công dương
  • B. Công âm
  • C. Công bằng không
  • D. Công phụ thuộc vào chiều dài tấm ván

Câu 27: Một hệ gồm vật và lò xo nằm ngang, bỏ qua ma sát. Khi lò xo bị nén hoặc giãn, năng lượng của hệ tồn tại dưới dạng nào?

  • A. Chỉ động năng
  • B. Chỉ thế năng hấp dẫn
  • C. Chỉ thế năng đàn hồi
  • D. Động năng và thế năng đàn hồi

Câu 28: Trong quá trình chuyển động của con lắc lò xo thẳng đứng, cơ năng của con lắc được xác định như thế nào (bỏ qua ma sát)?

  • A. Tổng động năng và thế năng hấp dẫn
  • B. Tổng động năng và thế năng đàn hồi
  • C. Tổng động năng, thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi
  • D. Chỉ có thế năng đàn hồi

Câu 29: Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng nghiêng. Nếu có ma sát, cơ năng của vật sẽ:

  • A. Được bảo toàn
  • B. Giảm dần
  • C. Tăng lên
  • D. Dao động điều hòa

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng và thế năng?

  • A. Động năng có đơn vị là Joule
  • B. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc thế năng
  • C. Thế năng đàn hồi luôn có giá trị âm
  • D. Động năng phụ thuộc vào vận tốc của vật

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một vật có khối lượng 2kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 3 m/s. Động năng của vật này là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến thế năng hấp dẫn của một vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m bị nén lại 0.1 m. Thế năng đàn hồi của lò xo khi đó là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi một vật rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí), đại lượng nào sau đây tăng lên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong trường hợp nào sau đây, thế năng hấp dẫn của vật có giá trị âm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một người đi xe đạp lên dốc chậm dần đều. Trong quá trình này, động năng và thế năng của người và xe đạp thay đổi như thế nào (bỏ qua ma sát)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Công thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa công của lực thế và độ biến thiên thế năng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Tại vị trí nào thì vật có động năng bằng thế năng (chọn mốc thế năng tại mặt đất)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của năng lượng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một ô tô tăng tốc từ 18 km/h lên 72 km/h. Động năng của ô tô tăng lên bao nhiêu lần?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Chọn phát biểu đúng về động năng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một vật có khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của vật khi chạm đất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một con lắc đơn dao động điều hòa. Tại vị trí nào con lắc có động năng cực đại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Thế năng đàn hồi xuất hiện khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một vật có khối lượng 1 kg, động năng 200 J. Vận tốc của vật là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về thế năng hấp dẫn là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một người nâng một vật nặng lên cao. Công mà người đó thực hiện được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Điều gì xảy ra với động năng của một vật khi vận tốc của nó giảm đi một nửa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong hệ kín chỉ chịu tác dụng của lực thế, đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một chiếc xe trượt không ma sát từ đỉnh dốc xuống chân dốc. Vận tốc ở chân dốc phụ thuộc vào độ cao đỉnh dốc như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10 m/s. Tính thế năng hấp dẫn cực đại mà quả bóng đạt được (g = 10 m/s², mốc thế năng tại vị trí ném).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong các lực sau, lực nào là lực thế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một vật chuyển động chịu tác dụng của lực ma sát. Cơ năng của vật thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một vật rơi từ độ cao h xuống đất. Nếu chọn mốc thế năng ở mặt đất, biểu thức thế năng hấp dẫn của vật ở độ cao h là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: So sánh động năng của hai vật có cùng khối lượng, trong đó vật thứ nhất có vận tốc gấp đôi vật thứ hai.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một người kéo một thùng hàng nặng lên sàn xe bằng một tấm ván nghiêng. Công của trọng lực thực hiện trong quá trình này là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một hệ gồm vật và lò xo nằm ngang, bỏ qua ma sát. Khi lò xo bị nén hoặc giãn, năng lượng của hệ tồn tại dưới dạng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong quá trình chuyển động của con lắc lò xo thẳng đứng, cơ năng của con lắc được xác định như thế nào (bỏ qua ma sát)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng nghiêng. Nếu có ma sát, cơ năng của vật sẽ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng và thế năng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí và lấy gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Động năng ban đầu của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 5 J
  • B. 10 J
  • C. 50 J
  • D. 100 J

Câu 2: Trong tình huống ở Câu 1, thế năng trọng trường của quả bóng tại vị trí cao nhất so với mặt đất là bao nhiêu? (Chọn gốc thế năng tại mặt đất)

  • A. 5 J
  • B. 10 J
  • C. 50 J
  • D. 100 J

Câu 3: Một chiếc xe tải có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường cao tốc với vận tốc 72 km/h. Động năng của xe tải là:

  • A. 400 kJ
  • B. 1440 kJ
  • C. 400 MJ
  • D. 144 MJ

Câu 4: Điều gì xảy ra với động năng của một vật nếu vận tốc của nó tăng gấp đôi và khối lượng không đổi?

  • A. Động năng giảm đi một nửa.
  • B. Động năng tăng lên gấp bốn lần.
  • C. Động năng tăng lên gấp đôi.
  • D. Động năng không thay đổi.

Câu 5: Một người nâng một vật nặng 10 kg lên độ cao 1.5 m so với mặt đất. Công mà người đó thực hiện (chỉ xét công nâng vật) đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào của vật?

  • A. Động năng
  • B. Nhiệt năng
  • C. Thế năng trọng trường
  • D. Cơ năng

Câu 6: Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? (Chọn gốc thế năng tại mặt đất)

  • A. Vận tốc của vật
  • B. Gia tốc của vật
  • C. Hình dạng của vật
  • D. Độ cao của vật so với gốc thế năng

Câu 7: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m dao động điều hòa. Tại vị trí biên, dạng năng lượng nào chiếm ưu thế?

  • A. Động năng cực đại
  • B. Động năng bằng thế năng
  • C. Thế năng cực đại
  • D. Cả động năng và thế năng đều bằng 0

Câu 8: Một vật trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng nghiêng. Trong quá trình này, có sự chuyển hóa năng lượng nào?

  • A. Thế năng trọng trường chuyển hóa thành động năng.
  • B. Động năng chuyển hóa thành thế năng trọng trường.
  • C. Thế năng trọng trường chuyển hóa thành nhiệt năng.
  • D. Không có sự chuyển hóa năng lượng.

Câu 9: Xét hệ vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực. Đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

  • A. Động năng
  • B. Thế năng
  • C. Vận tốc
  • D. Cơ năng

Câu 10: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là:

  • A. 5 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 14 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về động năng là đúng?

  • A. Động năng là đại lượng vô hướng và luôn có giá trị không âm.
  • B. Động năng là đại lượng vectơ và luôn có giá trị dương.
  • C. Động năng có thể âm hoặc dương tùy thuộc vào chiều chuyển động.
  • D. Động năng chỉ tồn tại khi vật chuyển động thẳng đều.

Câu 12: Một người đi xe đạp lên dốc. Khi xe lên càng cao, dạng năng lượng nào của hệ xe và người tăng lên?

  • A. Động năng
  • B. Nhiệt năng
  • C. Thế năng trọng trường
  • D. Cơ năng (nếu bỏ qua ma sát)

Câu 13: Trong hệ SI, đơn vị của động năng và thế năng là:

  • A. Watt (W)
  • B. Joule (J)
  • C. Newton (N)
  • D. Kilogram (kg)

Câu 14: Một vật có động năng 200 J và thế năng trọng trường 300 J so với mặt đất. Cơ năng của vật là:

  • A. 100 J
  • B. 200 J
  • C. 500 J
  • D. 600 J

Câu 15: Một chiếc lò xo bị nén có khả năng thực hiện công. Năng lượng dự trữ trong lò xo nén được gọi là:

  • A. Động năng
  • B. Thế năng trọng trường
  • C. Nội năng
  • D. Thế năng đàn hồi

Câu 16: Trong quá trình rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí), đồ thị biểu diễn sự biến thiên của động năng theo độ cao (tính từ mặt đất) có dạng:

  • A. Đường thẳng song song trục hoành.
  • B. Đường thẳng dốc lên.
  • C. Đường thẳng dốc xuống.
  • D. Đường cong parabol.

Câu 17: Một vật được ném ngang từ một độ cao. Trong quá trình chuyển động (bỏ qua sức cản không khí), đại lượng nào sau đây không đổi?

  • A. Động năng
  • B. Thế năng
  • C. Vận tốc
  • D. Cơ năng

Câu 18: Công của lực nào sau đây không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối?

  • A. Lực ma sát
  • B. Trọng lực
  • C. Lực kéo của động cơ
  • D. Lực cản của không khí

Câu 19: Để tăng động năng của một vật lên 4 lần, cần phải làm gì với vận tốc của vật (khối lượng không đổi)?

  • A. Tăng vận tốc lên 2 lần.
  • B. Tăng vận tốc lên 4 lần.
  • C. Tăng vận tốc lên gấp đôi.
  • D. Giảm vận tốc đi một nửa.

Câu 20: Một thang máy có khối lượng tổng cộng 500 kg di chuyển từ tầng 1 lên tầng 5, mỗi tầng cao 3 m. Thế năng trọng trường của thang máy tăng lên bao nhiêu?

  • A. 14700 J
  • B. 15000 J
  • C. 17640 J
  • D. 58800 J

Câu 21: Một vật có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc v. Động năng của vật được tính bằng công thức nào?

  • A. W_d = m * v
  • B. W_d = 1/2 * m * v^2
  • C. W_d = m * g * h
  • D. W_d = F * s

Câu 22: Thế năng trọng trường được định nghĩa là năng lượng tương tác giữa vật và trường nào?

  • A. Điện trường
  • B. Từ trường
  • C. Trường hấp dẫn (Trọng trường)
  • D. Trường tĩnh điện

Câu 23: Một viên bi thép rơi từ trên cao xuống đất. Trong giai đoạn nào động năng của viên bi tăng lên?

  • A. Trong suốt quá trình rơi.
  • B. Khi viên bi chạm đất.
  • C. Khi vận tốc viên bi đạt cực đại.
  • D. Động năng không đổi trong quá trình rơi.

Câu 24: Chọn phát biểu sai về thế năng trọng trường.

  • A. Thế năng trọng trường phụ thuộc vào gốc thế năng.
  • B. Thế năng trọng trường có thể âm, dương hoặc bằng không.
  • C. Độ biến thiên thế năng trọng trường bằng công của trọng lực.
  • D. Thế năng trọng trường là đại lượng vectơ.

Câu 25: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Khi phanh gấp, động năng của xe chuyển hóa chủ yếu thành dạng năng lượng nào?

  • A. Thế năng trọng trường
  • B. Nhiệt năng
  • C. Hóa năng
  • D. Điện năng

Câu 26: So sánh động năng của hai vật có cùng khối lượng, vật nào có vận tốc lớn hơn sẽ có động năng như thế nào?

  • A. Động năng lớn hơn.
  • B. Động năng nhỏ hơn.
  • C. Động năng bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 27: Trong trường hợp nào sau đây, thế năng trọng trường của vật tăng lên?

  • A. Vật rơi tự do.
  • B. Vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng.
  • C. Vật được nâng lên cao.
  • D. Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang.

Câu 28: Một người kéo một thùng hàng lên sàn xe bằng một mặt phẳng nghiêng. Công có ích trong trường hợp này là công để làm tăng dạng năng lượng nào của thùng hàng?

  • A. Động năng
  • B. Nhiệt năng
  • C. Nội năng
  • D. Thế năng trọng trường

Câu 29: Một hệ kín chỉ chịu tác dụng của các lực thế. Điều gì xảy ra với cơ năng của hệ?

  • A. Cơ năng của hệ được bảo toàn.
  • B. Cơ năng của hệ tăng lên.
  • C. Cơ năng của hệ giảm đi.
  • D. Cơ năng của hệ biến đổi không theo quy luật.

Câu 30: Một chiếc máy bay đang bay ở độ cao không đổi với vận tốc không đổi. Động năng và thế năng trọng trường của máy bay có thay đổi không?

  • A. Cả động năng và thế năng đều tăng.
  • B. Cả động năng và thế năng đều giảm.
  • C. Cả động năng và thế năng đều không đổi.
  • D. Động năng tăng, thế năng giảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí và lấy gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Động năng ban đầu của quả bóng là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong tình huống ở Câu 1, thế năng trọng trường của quả bóng tại vị trí cao nhất so với mặt đất là bao nhiêu? (Chọn gốc thế năng tại mặt đất)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một chiếc xe tải có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường cao tốc với vận tốc 72 km/h. Động năng của xe tải là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Điều gì xảy ra với động năng của một vật nếu vận tốc của nó tăng gấp đôi và khối lượng không đổi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một người nâng một vật nặng 10 kg lên độ cao 1.5 m so với mặt đất. Công mà người đó thực hiện (chỉ xét công nâng vật) đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào của vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? (Chọn gốc thế năng tại mặt đất)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m dao động điều hòa. Tại vị trí biên, dạng năng lượng nào chiếm ưu thế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một vật trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng nghiêng. Trong quá trình này, có sự chuyển hóa năng lượng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Xét hệ vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực. Đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về động năng là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một người đi xe đạp lên dốc. Khi xe lên càng cao, dạng năng lượng nào của hệ xe và người tăng lên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong hệ SI, đơn vị của động năng và thế năng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một vật có động năng 200 J và thế năng trọng trường 300 J so với mặt đất. Cơ năng của vật là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một chiếc lò xo bị nén có khả năng thực hiện công. Năng lượng dự trữ trong lò xo nén được gọi là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong quá trình rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí), đồ thị biểu diễn sự biến thiên của động năng theo độ cao (tính từ mặt đất) có dạng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một vật được ném ngang từ một độ cao. Trong quá trình chuyển động (bỏ qua sức cản không khí), đại lượng nào sau đây không đổi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Công của lực nào sau đây không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để tăng động năng của một vật lên 4 lần, cần phải làm gì với vận tốc của vật (khối lượng không đổi)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một thang máy có khối lượng tổng cộng 500 kg di chuyển từ tầng 1 lên tầng 5, mỗi tầng cao 3 m. Thế năng trọng trường của thang máy tăng lên bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một vật có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc v. Động năng của vật được tính bằng công thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Thế năng trọng trường được định nghĩa là năng lượng tương tác giữa vật và trường nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một viên bi thép rơi từ trên cao xuống đất. Trong giai đoạn nào động năng của viên bi tăng lên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Chọn phát biểu sai về thế năng trọng trường.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang. Khi phanh gấp, động năng của xe chuyển hóa chủ yếu thành dạng năng lượng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: So sánh động năng của hai vật có cùng khối lượng, vật nào có vận tốc lớn hơn sẽ có động năng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong trường hợp nào sau đây, thế năng trọng trường của vật tăng lên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một người kéo một thùng hàng lên sàn xe bằng một mặt phẳng nghiêng. Công có ích trong trường hợp này là công để làm tăng dạng năng lượng nào của thùng hàng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một hệ kín chỉ chịu tác dụng của các lực thế. Điều gì xảy ra với cơ năng của hệ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một chiếc máy bay đang bay ở độ cao không đổi với vận tốc không đổi. Động năng và thế năng trọng trường của máy bay có thay đổi không?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quả bóng golf và một quả bóng bowling được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn phát biểu đúng về động năng của hai quả bóng ngay trước khi chạm đất.

  • A. Động năng của quả bóng golf lớn hơn vì nó có kích thước nhỏ hơn.
  • B. Động năng của hai quả bóng bằng nhau vì chúng được thả từ cùng độ cao.
  • C. Động năng của hai quả bóng bằng không vì chúng đang rơi tự do.
  • D. Động năng của quả bóng bowling lớn hơn vì nó có khối lượng lớn hơn.

Câu 2: Một chiếc xe tải và một chiếc xe máy cùng di chuyển trên đường cao tốc với cùng vận tốc 60 km/h. So sánh động năng của hai xe, chọn đáp án đúng:

  • A. Động năng của xe tải lớn hơn động năng của xe máy.
  • B. Động năng của xe máy lớn hơn động năng của xe tải.
  • C. Động năng của hai xe bằng nhau vì vận tốc bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh động năng nếu không biết khối lượng cụ thể của hai xe.

Câu 3: Một người lực sĩ cử tạ nâng quả tạ lên cao. Công của lực mà người lực sĩ thực hiện lên quả tạ được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Động năng của quả tạ.
  • B. Thế năng hấp dẫn của quả tạ.
  • C. Nhiệt năng tỏa ra môi trường.
  • D. Năng lượng hóa học trong cơ bắp của lực sĩ.

Câu 4: Một con lắc đơn dao động điều hòa. Tại vị trí nào thì động năng của con lắc đạt giá trị cực đại?

  • A. Tại vị trí biên dương.
  • B. Tại vị trí biên âm.
  • C. Tại vị trí cân bằng.
  • D. Tại vị trí mà thế năng cực đại.

Câu 5: Một lò xo có độ cứng k, bị nén một đoạn Δx. Thế năng đàn hồi của lò xo được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. Wt = kΔx
  • B. Wt = (1/2)k(Δx)^2
  • C. Wt = mgΔx
  • D. Wt = (1/2)m(Δx)^2

Câu 6: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà vật đạt tới được tính bằng biểu thức nào?

  • A. h_max = v₀/g
  • B. h_max = v₀^2/(g)
  • C. h_max = v₀^2/(2g)
  • D. h_max = 2v₀^2/(g)

Câu 7: Chọn câu phát biểu SAI về thế năng hấp dẫn.

  • A. Thế năng hấp dẫn là năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật.
  • B. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với gốc thế năng.
  • C. Thế năng hấp dẫn có thể có giá trị âm nếu gốc thế năng được chọn cao hơn vị trí của vật.
  • D. Thế năng hấp dẫn luôn có giá trị dương.

Câu 8: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Độ cao của mặt phẳng nghiêng.
  • C. Góc nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
  • D. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng.

Câu 9: Một người thả rơi một viên bi sắt từ độ cao h xuống đất. Trong quá trình rơi, dạng năng lượng nào của viên bi tăng lên?

  • A. Động năng.
  • B. Thế năng hấp dẫn.
  • C. Thế năng đàn hồi.
  • D. Cơ năng.

Câu 10: Một vật có khối lượng 2 kg, động năng là 100 J. Vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s.
  • B. 7 m/s.
  • C. 10 m/s.
  • D. 14 m/s.

Câu 11: Một chiếc lò xo có độ cứng 200 N/m, bị giãn ra 5 cm. Thế năng đàn hồi của lò xo là:

  • A. 0.025 J.
  • B. 0.25 J.
  • C. 2.5 J.
  • D. 25 J.

Câu 12: Một vật có thế năng hấp dẫn 500 J so với mặt đất. Nếu chọn gốc thế năng tại vị trí cách mặt đất 2 m, thì thế năng hấp dẫn của vật so với gốc thế năng mới là bao nhiêu? Biết vật đang ở độ cao 10 m so với mặt đất.

  • A. 700 J.
  • B. 600 J.
  • C. 400 J.
  • D. 300 J.

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, thế năng hấp dẫn của vật tăng lên?

  • A. Vật rơi từ trên cao xuống.
  • B. Vật được nâng lên cao hơn.
  • C. Vật chuyển động theo phương ngang.
  • D. Vật đứng yên trên mặt đất.

Câu 14: Một chiếc xe đạp đang xuống dốc. Chọn gốc thế năng tại chân dốc. Tại vị trí đỉnh dốc, xe đạp có thế năng 2000 J và động năng không đáng kể. Khi xuống đến nửa dốc, thế năng của xe đạp là bao nhiêu (bỏ qua ma sát)?

  • A. 4000 J.
  • B. 1000 J.
  • C. 2000 J.
  • D. 0 J.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về công của lực thế là đúng?

  • A. Công của lực thế phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • B. Công của lực thế luôn dương.
  • C. Công của lực thế chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối của vật.
  • D. Công của lực thế làm tăng cơ năng của vật.

Câu 16: Một vật được ném ngang từ độ cao h xuống đất với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Biểu thức nào sau đây mô tả động năng của vật ngay trước khi chạm đất?

  • A. W_d = (1/2)mv₀^2
  • B. W_d = mgh
  • C. W_d = mgh - (1/2)mv₀^2
  • D. W_d = (1/2)mv₀^2 + mgh

Câu 17: Một người kéo một thùng hàng lên sàn xe bằng một mặt phẳng nghiêng. Công có ích trong trường hợp này là công để:

  • A. Kéo thùng hàng đi hết chiều dài mặt phẳng nghiêng.
  • B. Nâng thùng hàng lên độ cao của sàn xe.
  • C. Vượt qua lực ma sát giữa thùng hàng và mặt phẳng nghiêng.
  • D. Tăng động năng cho thùng hàng.

Câu 18: Điều gì xảy ra với động năng của một vật nếu vận tốc của nó tăng gấp đôi và khối lượng giảm đi một nửa?

  • A. Động năng tăng gấp đôi.
  • B. Động năng giảm đi một nửa.
  • C. Động năng tăng gấp bốn lần.
  • D. Động năng không đổi.

Câu 19: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang. Trong trường hợp nào sau đây, động năng của ô tô không đổi?

  • A. Ô tô tăng tốc đều.
  • B. Ô tô giảm tốc đều.
  • C. Ô tô chuyển động thẳng đều.
  • D. Ô tô chuyển động tròn đều.

Câu 20: Một quả bóng được ném lên thẳng đứng. Tại điểm cao nhất, quả bóng có dạng năng lượng nào?

  • A. Chỉ có động năng.
  • B. Chỉ có thế năng hấp dẫn.
  • C. Vừa có động năng vừa có thế năng hấp dẫn.
  • D. Không có năng lượng.

Câu 21: Một hệ kín chỉ chịu tác dụng của lực thế. Cơ năng của hệ có đặc điểm gì?

  • A. Cơ năng của hệ được bảo toàn.
  • B. Cơ năng của hệ luôn tăng.
  • C. Cơ năng của hệ luôn giảm.
  • D. Cơ năng của hệ biến đổi tuần hoàn.

Câu 22: Trong các dạng năng lượng sau đây, dạng năng lượng nào KHÔNG phải là thế năng?

  • A. Thế năng hấp dẫn.
  • B. Thế năng đàn hồi.
  • C. Động năng.
  • D. Thế năng điện trường.

Câu 23: Một vật rơi tự do từ độ cao 10m xuống đất. Lấy gốc thế năng tại mặt đất. Tại độ cao 5m, tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là bao nhiêu (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. 1/2.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 4.

Câu 24: Một người đẩy một chiếc hộp nặng trên sàn nhà nằm ngang với một lực không đổi. Nếu sàn nhà có ma sát, công của lực đẩy được chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào?

  • A. Chỉ động năng.
  • B. Chỉ thế năng.
  • C. Chỉ nhiệt năng.
  • D. Động năng và nhiệt năng.

Câu 25: Một chiếc xe trượt băng đang trượt trên mặt băng nằm ngang, nhẵn. Nếu không có lực cản nào tác dụng lên xe, điều gì sẽ xảy ra với động năng của xe?

  • A. Động năng của xe không đổi.
  • B. Động năng của xe tăng dần.
  • C. Động năng của xe giảm dần.
  • D. Động năng của xe biến đổi tuần hoàn.

Câu 26: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của năng lượng?

  • A. Joule (J).
  • B. Calorie (cal).
  • C. Kilowatt-giờ (kWh).
  • D. Watt (W).

Câu 27: Một vật có khối lượng 0.5 kg được thả rơi tự do từ độ cao 20 m. Tính động năng của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s² và bỏ qua sức cản không khí.

  • A. 50 J.
  • B. 75 J.
  • C. 100 J.
  • D. 150 J.

Câu 28: Một chiếc xe máy đang leo dốc với vận tốc không đổi. Dạng năng lượng nào đang chuyển hóa thành thế năng hấp dẫn?

  • A. Động năng.
  • B. Năng lượng hóa học (từ nhiên liệu).
  • C. Nhiệt năng.
  • D. Thế năng đàn hồi.

Câu 29: Để tăng động năng của một vật lên 4 lần, ta cần phải:

  • A. Tăng khối lượng của vật lên 4 lần.
  • B. Tăng vận tốc của vật lên 4 lần.
  • C. Tăng vận tốc của vật lên 2 lần.
  • D. Giảm khối lượng của vật đi 4 lần.

Câu 30: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên phương ngang. Tại vị trí nào thì thế năng đàn hồi của con lắc lò xo đạt giá trị cực đại?

  • A. Tại vị trí biên.
  • B. Tại vị trí cân bằng.
  • C. Tại vị trí mà động năng cực đại.
  • D. Tại vị trí mà vận tốc cực đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một quả bóng golf và một quả bóng bowling được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn phát biểu đúng về động năng của hai quả bóng ngay trước khi chạm đất.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một chiếc xe tải và một chiếc xe máy cùng di chuyển trên đường cao tốc với cùng vận tốc 60 km/h. So sánh động năng của hai xe, chọn đáp án đúng:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một người lực sĩ cử tạ nâng quả tạ lên cao. Công của lực mà người lực sĩ thực hiện lên quả tạ được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một con lắc đơn dao động điều hòa. Tại vị trí nào thì động năng của con lắc đạt giá trị cực đại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một lò xo có độ cứng k, bị nén một đoạn Δx. Thế năng đàn hồi của lò xo được tính bằng công thức nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà vật đạt tới được tính bằng biểu thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chọn câu phát biểu SAI về thế năng hấp dẫn.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một người thả rơi một viên bi sắt từ độ cao h xuống đất. Trong quá trình rơi, dạng năng lượng nào của viên bi tăng lên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một vật có khối lượng 2 kg, động năng là 100 J. Vận tốc của vật là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một chiếc lò xo có độ cứng 200 N/m, bị giãn ra 5 cm. Thế năng đàn hồi của lò xo là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vật có thế năng hấp dẫn 500 J so với mặt đất. Nếu chọn gốc thế năng tại vị trí cách mặt đất 2 m, thì thế năng hấp dẫn của vật so với gốc thế năng mới là bao nhiêu? Biết vật đang ở độ cao 10 m so với mặt đất.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, thế năng hấp dẫn của vật tăng lên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một chiếc xe đạp đang xuống dốc. Chọn gốc thế năng tại chân dốc. Tại vị trí đỉnh dốc, xe đạp có thế năng 2000 J và động năng không đáng kể. Khi xuống đến nửa dốc, thế năng của xe đạp là bao nhiêu (bỏ qua ma sát)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về công của lực thế là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một vật được ném ngang từ độ cao h xuống đất với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Biểu thức nào sau đây mô tả động năng của vật ngay trước khi chạm đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một người kéo một thùng hàng lên sàn xe bằng một mặt phẳng nghiêng. Công có ích trong trường hợp này là công để:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Điều gì xảy ra với động năng của một vật nếu vận tốc của nó tăng gấp đôi và khối lượng giảm đi một nửa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang. Trong trường hợp nào sau đây, động năng của ô tô không đổi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một quả bóng được ném lên thẳng đứng. Tại điểm cao nhất, quả bóng có dạng năng lượng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một hệ kín chỉ chịu tác dụng của lực thế. Cơ năng của hệ có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong các dạng năng lượng sau đây, dạng năng lượng nào KHÔNG phải là thế năng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vật rơi tự do từ độ cao 10m xuống đất. Lấy gốc thế năng tại mặt đất. Tại độ cao 5m, tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là bao nhiêu (bỏ qua sức cản không khí)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một người đẩy một chiếc hộp nặng trên sàn nhà nằm ngang với một lực không đổi. Nếu sàn nhà có ma sát, công của lực đẩy được chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một chiếc xe trượt băng đang trượt trên mặt băng nằm ngang, nhẵn. Nếu không có lực cản nào tác dụng lên xe, điều gì sẽ xảy ra với động năng của xe?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của năng lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vật có khối lượng 0.5 kg được thả rơi tự do từ độ cao 20 m. Tính động năng của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s² và bỏ qua sức cản không khí.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một chiếc xe máy đang leo dốc với vận tốc không đổi. Dạng năng lượng nào đang chuyển hóa thành thế năng hấp dẫn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để tăng động năng của một vật lên 4 lần, ta cần phải:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên phương ngang. Tại vị trí nào thì thế năng đàn hồi của con lắc lò xo đạt giá trị cực đại?

Xem kết quả