Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 27: Hiệu suất - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đại lượng nào sau đây không phải là yếu tố trực tiếp xác định hiệu suất của một động cơ nhiệt?
- A. Công có ích mà động cơ thực hiện được.
- B. Năng lượng đầu vào cung cấp cho động cơ.
- C. Công hao phí do ma sát và các yếu tố khác.
- D. Thời gian hoạt động của động cơ.
Câu 2: Một máy nâng hàng có công suất đầu vào là 10 kW. Trong quá trình nâng một kiện hàng nặng 500 kg lên độ cao 20 m trong thời gian 10 giây, công suất hao phí do ma sát và các yếu tố khác là 2 kW. Hiệu suất của máy nâng hàng này là bao nhiêu?
- A. 20%
- B. 50%
- C. 80%
- D. 120%
Câu 3: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, biện pháp nào sau đây giúp giảm hao phí điện năng trên đường dây do tỏa nhiệt, từ đó góp phần tăng hiệu suất truyền tải?
- A. Sử dụng dây dẫn có điện trở suất lớn hơn.
- B. Tăng điện áp truyền tải trước khi đưa lên đường dây.
- C. Giảm chiều dài đường dây truyền tải điện.
- D. Tăng cường độ dòng điện chạy trên đường dây.
Câu 4: Một bếp điện có hiệu suất 85% được sử dụng để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K) và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Để đun sôi lượng nước này, bếp điện cần tiêu thụ một lượng điện năng tối thiểu là bao nhiêu?
- A. 588 kJ
- B. 700 kJ
- C. 823.5 kJ
- D. 691.8 kJ
Câu 5: Một người dùng ròng rọc động để nâng một vật nặng lên cao. Phát biểu nào sau đây về hiệu suất của hệ thống ròng rọc là đúng?
- A. Hiệu suất luôn lớn hơn 100% do ròng rọc động giúp giảm lực kéo.
- B. Hiệu suất có thể đạt 100% nếu bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc.
- C. Hiệu suất luôn nhỏ hơn 100% do có công hao phí để thắng ma sát và nâng ròng rọc.
- D. Hiệu suất chỉ phụ thuộc vào khối lượng vật nặng và độ cao nâng vật.
Câu 6: Một xe máy tiêu thụ 3 lít xăng để đi được quãng đường 100 km. Biết năng lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng là 32 MJ. Nếu hiệu suất của động cơ xe máy là 25%, thì lực kéo trung bình của động cơ xe máy khi di chuyển trên quãng đường đó là bao nhiêu?
- A. 240 N
- B. 2400 N
- C. 9600 N
- D. 96000 N
Câu 7: Trong hệ thống phanh của ô tô, năng lượng có ích được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào để giảm tốc độ xe?
- A. Thế năng hấp dẫn
- B. Động năng quay của bánh xe
- C. Nhiệt năng tỏa ra môi trường
- D. Năng lượng âm thanh
Câu 8: Hai động cơ điện, động cơ X có hiệu suất 70% và động cơ Y có hiệu suất 90%, cùng thực hiện công có ích là 360 kJ. So sánh công toàn phần mà mỗi động cơ đã tiêu thụ, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Động cơ Y tiêu thụ công toàn phần ít hơn động cơ X.
- B. Động cơ X tiêu thụ công toàn phần ít hơn động cơ Y.
- C. Hai động cơ tiêu thụ công toàn phần bằng nhau.
- D. Không đủ thông tin để so sánh công toàn phần.
Câu 9: Một nhà máy nhiệt điện đốt than có hiệu suất 40%. Điều này có nghĩa là:
- A. Nhà máy chuyển hóa được 40% lượng than đốt thành điện năng.
- B. Chỉ có 40% năng lượng từ việc đốt than được chuyển thành điện năng hữu ích.
- C. Nhà máy tạo ra 40 đơn vị điện năng cho mỗi 100 đơn vị than sử dụng.
- D. Lượng điện năng hao phí của nhà máy là 40%.
Câu 10: Một người kéo một thùng hàng nặng 50 kg lên sàn xe tải cao 1.2 m bằng một tấm ván nghiêng dài 3 m. Lực kéo dọc theo ván nghiêng là 250 N. Tính hiệu suất của quá trình này. (g = 10 m/s²)
- A. 40%
- B. 50%
- C. 80%
- D. 96%
Câu 11: Để tăng hiệu suất của một hệ thống máy móc, biện pháp nào sau đây là không phù hợp?
- A. Giảm thiểu ma sát giữa các bộ phận chuyển động.
- B. Cải thiện thiết kế để giảm tổn thất năng lượng.
- C. Tối ưu hóa quá trình chuyển đổi năng lượng trong hệ thống.
- D. Tăng công suất đầu vào của hệ thống.
Câu 12: Một máy biến thế có hiệu suất 95% dùng để giảm điện áp từ 220V xuống 110V. Nếu công suất đầu vào của máy biến thế là 1 kW, thì công suất đầu ra là bao nhiêu?
- A. 0.95 kW
- B. 1.05 kW
- C. 1.9 kW
- D. 2.1 kW
Câu 13: Trong các dạng năng lượng sau, dạng năng lượng nào thường được xem là hao phí trong các quá trình chuyển đổi năng lượng?
- A. Cơ năng
- B. Nhiệt năng
- C. Điện năng
- D. Quang năng
Câu 14: Một máy bơm nước có hiệu suất 60% bơm nước lên bể chứa trên cao 15 m. Để bơm được 10 m³ nước, máy bơm cần thực hiện một công toàn phần là bao nhiêu? (Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³, g = 10 m/s²)
- A. 900 kJ
- B. 1500 kJ
- C. 2500 kJ
- D. 2500 kJ
Câu 15: Xét một hệ thống chuyển đổi năng lượng. Nếu năng lượng đầu vào là E_vào và năng lượng hao phí là E_hao_phí, thì hiệu suất của hệ thống được tính bằng công thức nào?
- A. H = (E_hao_phí / E_vào) * 100%
- B. H = (E_vào / E_hao_phí) * 100%
- C. H = [(E_vào - E_hao_phí) / E_vào] * 100%
- D. H = [(E_vào + E_hao_phí) / E_vào] * 100%
Câu 16: Một động cơ xăng có hiệu suất 30%. Để động cơ thực hiện công có ích là 600 kJ, lượng năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho động cơ là bao nhiêu?
- A. 180 kJ
- B. 2000 kJ
- C. 18000 kJ
- D. 200 kJ
Câu 17: Trong một thí nghiệm, một máy cơ đơn giản có công có ích là 120 J và công hao phí là 30 J. Hiệu suất của máy cơ đơn giản này là:
- A. 20%
- B. 25%
- C. 80%
- D. 125%
Câu 18: Một hệ thống đèn LED chiếu sáng có hiệu suất cao hơn so với đèn sợi đốt. Ưu điểm chính của đèn LED về mặt hiệu suất là gì?
- A. Giá thành sản xuất rẻ hơn.
- B. Tuổi thọ trung bình cao hơn.
- C. Khả năng tạo ra ánh sáng mạnh hơn.
- D. Chuyển đổi điện năng thành quang năng hiệu quả hơn, ít hao phí nhiệt.
Câu 19: Một máy bơm dầu có công suất 2 kW và hiệu suất 75% dùng để bơm dầu lên bồn chứa. Trong 1 giờ hoạt động, công có ích mà máy bơm thực hiện được là bao nhiêu?
- A. 1.5 kJ
- B. 5400 kJ
- C. 7200 kJ
- D. 9600 kJ
Câu 20: Trong quá trình hoạt động của động cơ ô tô, năng lượng hóa học của nhiên liệu được chuyển đổi qua các dạng năng lượng nào trước khi thành động năng có ích?
- A. Quang năng → Điện năng → Động năng
- B. Điện năng → Nhiệt năng → Động năng
- C. Nhiệt năng → Cơ năng → Động năng
- D. Thế năng → Động năng → Nhiệt năng
Câu 21: Điều gì xảy ra với hiệu suất của một máy biến áp lý tưởng (bỏ qua mọi hao phí) khi tăng số vòng dây ở cuộn thứ cấp so với cuộn sơ cấp?
- A. Hiệu suất tăng lên.
- B. Hiệu suất giảm xuống.
- C. Hiệu suất có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào tải.
- D. Hiệu suất không thay đổi và luôn là 100%.
Câu 22: Một máy phát điện nhỏ có công suất đầu ra là 500 W và hiệu suất 60%. Công suất đầu vào cần thiết để máy phát hoạt động là bao nhiêu?
- A. 200 W
- B. 300 W
- C. 833.3 W
- D. 1200 W
Câu 23: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào thường có hiệu suất chuyển đổi năng lượng cao nhất?
- A. Đèn LED chiếu sáng
- B. Động cơ xăng
- C. Bếp than tổ ong
- D. Lò sưởi điện
Câu 24: Một cần cẩu có công suất nâng vật là 15 kW và hiệu suất 75%. Trong 2 phút, cần cẩu có thể nâng một vật nặng tối đa có khối lượng bao nhiêu lên cao 10 m? (g = 10 m/s²)
- A. 1125 kg
- B. 1800 kg
- C. 2000 kg
- D. 18000 kg
Câu 25: Phát biểu nào sau đây về hiệu suất là không đúng?
- A. Hiệu suất là tỷ số giữa năng lượng có ích và năng lượng toàn phần.
- B. Hiệu suất thể hiện mức độ hữu ích của việc chuyển đổi năng lượng.
- C. Hiệu suất có thể lớn hơn 100% trong một số trường hợp đặc biệt.
- D. Hiệu suất thường được biểu diễn dưới dạng phần trăm.
Câu 26: Một người đi xe đạp lên dốc. Công có ích là công để thắng trọng lực, công hao phí là công để thắng lực ma sát và lực cản không khí. Nếu tăng độ dốc của con dốc, điều gì sẽ xảy ra với hiệu suất của việc đạp xe lên dốc (giả sử các yếu tố khác không đổi)?
- A. Hiệu suất có xu hướng tăng lên.
- B. Hiệu suất có xu hướng giảm xuống.
- C. Hiệu suất không thay đổi.
- D. Hiệu suất thay đổi không theo quy luật.
Câu 27: Một máy điều hòa không khí có công suất làm lạnh 1 HP (mã lực) và hiệu suất COP (hệ số hiệu suất) là 3.5. Công suất điện tiêu thụ của máy điều hòa này là bao nhiêu? (1 HP ≈ 746 W)
- A. 211 W
- B. 213 W
- C. 2611 W
- D. 2631 W
Câu 28: Trong hệ thống truyền động bằng dây curoa, yếu tố nào sau đây gây ra hao phí năng lượng và làm giảm hiệu suất?
- A. Sức căng của dây curoa.
- B. Vật liệu chế tạo dây curoa.
- C. Sự trượt giữa dây curoa và bánh đà.
- D. Đường kính của bánh đà.
Câu 29: Một pin mặt trời có diện tích 1 m² nhận được công suất bức xạ mặt trời là 1 kW. Nếu hiệu suất chuyển đổi quang điện của pin là 15%, thì công suất điện mà pin mặt trời tạo ra là bao nhiêu?
- A. 150 W
- B. 850 W
- C. 1.15 kW
- D. 6.67 kW
Câu 30: Trong một hệ thống cơ học, để tăng hiệu suất, người ta thường sử dụng biện pháp bôi trơn. Giải thích tại sao việc bôi trơn lại giúp tăng hiệu suất.
- A. Bôi trơn làm tăng công suất đầu vào của hệ thống.
- B. Bôi trơn làm giảm lực ma sát, giảm công hao phí.
- C. Bôi trơn giúp tăng cường độ bền của vật liệu.
- D. Bôi trơn giúp hệ thống hoạt động nhanh hơn.