Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Định luật bảo toàn động lượng - Đề 02
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Định luật bảo toàn động lượng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một hệ gồm hai vật A và B đang tương tác với nhau. Động lượng của hệ được bảo toàn khi nào?
- A. Chỉ khi không có lực nào tác dụng lên hệ.
- B. Chỉ khi các lực tác dụng lên hệ là lực đàn hồi.
- C. Khi tổng các lực bên trong hệ bằng không.
- D. Khi tổng các lực bên ngoài tác dụng lên hệ bằng không hoặc rất nhỏ so với lực bên trong trong thời gian tương tác.
Câu 2: Điều kiện nào sau đây không đảm bảo hệ vật là hệ kín?
- A. Hệ không chịu tác dụng của lực bên ngoài.
- B. Hệ chỉ chịu tác dụng của các lực bên trong (lực tương tác giữa các vật trong hệ).
- C. Tổng các lực bên ngoài tác dụng lên hệ khác không.
- D. Tổng các lực bên ngoài tác dụng lên hệ bằng không.
Câu 3: Một quả bóng tennis đang bay với vận tốc $vec{v}$ thì va chạm vào một bức tường cứng và bật ngược trở lại. Động lượng của quả bóng có được bảo toàn trong quá trình va chạm với bức tường không? Tại sao?
- A. Có, vì động lượng của bóng trước và sau va chạm có độ lớn bằng nhau.
- B. Có, vì lực do tường tác dụng là lực đàn hồi.
- C. Không, vì bức tường là một vật rất lớn, động lượng của hệ bóng + tường không thay đổi đáng kể.
- D. Không, vì hệ quả bóng không phải là hệ kín do có lực tác dụng của bức tường từ bên ngoài.
Câu 4: Một khẩu súng khối lượng $m_s$ bắn ra viên đạn khối lượng $m_đ$ với vận tốc $vec{v}_đ$ so với đất. Nếu hệ súng + đạn ban đầu đứng yên, hãy xác định vận tốc giật lùi $vec{v}_s$ của súng ngay sau khi bắn.
- A. $m_s vec{v}_s = m_đ vec{v}_đ$
- C. $m_s vec{v}_s + m_đ vec{v}_đ = vec{0}$
Câu 5: Một toa xe A có khối lượng 2000 kg đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc 5 m/s thì va chạm mềm vào toa xe B có khối lượng 3000 kg đang đứng yên. Vận tốc của hai toa xe ngay sau va chạm là bao nhiêu?
- A. 2 m/s.
- B. 3 m/s.
- C. 5 m/s.
- D. 0 m/s.
Câu 6: Hai vật có khối lượng $m_1 = 1$ kg và $m_2 = 2$ kg chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn. Vật $m_1$ chuyển động với vận tốc $v_1 = 4$ m/s, vật $m_2$ chuyển động với vận tốc $v_2 = 2$ m/s. Nếu hai vật chuyển động ngược chiều nhau và va chạm mềm, độ lớn vận tốc của hai vật sau va chạm là bao nhiêu?
- A. 0 m/s.
- B. 0 m/s.
- C. 1 m/s.
- D. 8/3 m/s.
Câu 7: Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh A có khối lượng gấp đôi mảnh B. Nếu mảnh A bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 15 m/s, mảnh B sẽ bay theo hướng nào so với phương ngang ban đầu?
- A. Bay thẳng đứng lên trên.
- B. Bay ngang cùng chiều với lựu đạn ban đầu.
- C. Bay lên trên và hướng về phía trước so với hướng bay ban đầu của lựu đạn.
- D. Bay xuống dưới và hướng về phía sau so với hướng bay ban đầu của lựu đạn.
Câu 8: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc ván trượt khối lượng 10 kg. Người đó ném một vật nặng 5 kg theo phương ngang về phía trước với vận tốc 4 m/s so với đất. Bỏ qua ma sát giữa ván trượt và mặt sàn. Vận tốc của ván trượt (cùng với người) ngay sau khi ném là bao nhiêu?
- A. -0.33 m/s (ngược chiều ném).
- B. 0.33 m/s (cùng chiều ném).
- C. -0.4 m/s (ngược chiều ném).
- D. 0.4 m/s (cùng chiều ném).
Câu 9: Xét một vụ nổ (phân rã) của một vật đứng yên thành nhiều mảnh. Nhận định nào sau đây về tổng động lượng của hệ các mảnh ngay sau vụ nổ là đúng?
- A. Tổng động lượng bằng tổng động năng của các mảnh.
- B. Tổng động lượng bằng vectơ không.
- C. Tổng động lượng có độ lớn bằng động lượng của vật trước khi nổ.
- D. Tổng động lượng phụ thuộc vào số lượng mảnh vỡ.
Câu 10: Hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$ chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ và $vec{v}_2$. Tổng động lượng của hệ hai vật được tính bằng biểu thức nào?
Câu 11: Một viên bi A khối lượng 0.2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s trên mặt phẳng ngang nhẵn, va chạm trực diện với viên bi B khối lượng 0.3 kg đang chuyển động ngược chiều với vận tốc 2 m/s. Sau va chạm, hai bi dính vào nhau. Vận tốc của hệ hai bi sau va chạm là bao nhiêu?
- A. 0 m/s.
- B. 1 m/s (cùng chiều bi A ban đầu).
- C. 1 m/s (cùng chiều bi B ban đầu).
- D. 0.5 m/s (cùng chiều bi A ban đầu).
Câu 12: Một tên lửa đang bay trong không gian (coi là hệ kín). Khi động cơ phụt khí ra phía sau, vận tốc của tên lửa tăng lên. Hiện tượng này được giải thích dựa trên định luật vật lý nào?
- A. Định luật III Newton.
- B. Định luật bảo toàn năng lượng.
- C. Định luật bảo toàn động lượng.
- D. Định luật II Newton.
Câu 13: Chọn câu đúng. Định luật bảo toàn động lượng áp dụng cho:
- A. Chỉ các hệ cô lập (không có lực bên ngoài).
- B. Các hệ kín (tổng lực bên ngoài bằng không hoặc rất nhỏ so với lực bên trong).
- C. Mọi hệ vật bất kể có lực bên ngoài hay không.
- D. Chỉ các va chạm đàn hồi.
Câu 14: Hai vật A và B có khối lượng $m_A = 2$ kg và $m_B = 3$ kg. Ban đầu A đứng yên, B chuyển động với vận tốc 4 m/s về phía A. Sau va chạm, A chuyển động với vận tốc 3 m/s cùng chiều với vận tốc ban đầu của B. Nếu đây là va chạm trực diện trên mặt phẳng ngang nhẵn, vận tốc của B sau va chạm là bao nhiêu?
- A. 2 m/s (cùng chiều ban đầu).
- B. 2 m/s (ngược chiều ban đầu).
- C. 3 m/s (cùng chiều ban đầu).
- D. 0 m/s.
Câu 15: Một viên đạn khối lượng 0.01 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 400 m/s thì xuyên qua một tấm gỗ và lọt ra ngoài với vận tốc 100 m/s. Coi hệ đạn + gỗ trong thời gian xuyên là hệ kín theo phương ngang. Nếu tấm gỗ ban đầu đứng yên và có thể trượt tự do trên mặt phẳng ngang, khối lượng của tấm gỗ là bao nhiêu nếu nó chuyển động với vận tốc 0.5 m/s ngay sau khi đạn xuyên qua (theo chiều đạn bay ra)?
- A. 3 kg.
- B. 6 kg.
- C. 9 kg.
- D. 12 kg.
Câu 16: Một người khối lượng 60 kg nhảy từ một chiếc thuyền khối lượng 120 kg đang đứng yên ra bờ với vận tốc 2 m/s so với nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người nhảy ra là bao nhiêu so với nước?
- A. 1 m/s (ngược chiều người nhảy).
- B. 1 m/s (cùng chiều người nhảy).
- C. 2 m/s (ngược chiều người nhảy).
- D. 2 m/s (ngược chiều người nhảy).
Câu 17: Tại sao trong các bài toán va chạm hoặc nổ, chúng ta thường áp dụng định luật bảo toàn động lượng ngay cả khi có lực hấp dẫn hoặc ma sát tác dụng?
- A. Vì thời gian xảy ra tương tác (va chạm/nổ) rất ngắn, các lực bên ngoài (hấp dẫn, ma sát) gây ra biến thiên động lượng không đáng kể so với lực tương tác bên trong.
- B. Vì trong các trường hợp đó, tổng các lực bên ngoài luôn bằng không.
- C. Vì động lượng luôn được bảo toàn trong mọi trường hợp.
- D. Vì lực hấp dẫn và ma sát là lực bên trong hệ.
Câu 18: Một quả cầu A khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $vec{v}$ va chạm vuông góc với quả cầu B khối lượng $m$ đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu A bật ra với vận tốc có độ lớn $v/sqrt{2}$ theo hướng hợp với phương ban đầu một góc $45^circ$. Độ lớn vận tốc của quả cầu B sau va chạm là bao nhiêu?
- A. $v/2$.
- B. $v/sqrt{2}$.
- C. $v/sqrt{2}$.
- D. $v$.
Câu 19: Khối lượng của một vật tăng gấp đôi, còn vận tốc giảm đi một nửa. Động lượng của vật thay đổi như thế nào?
- A. Không đổi.
- B. Tăng gấp đôi.
- C. Giảm đi một nửa.
- D. Giảm đi bốn lần.
Câu 20: Hai vật có động lượng $vec{p}_1$ và $vec{p}_2$. Tổng động lượng của hệ hai vật này bằng $vec{P}$. Nếu $vec{p}_1$ và $vec{p}_2$ vuông góc với nhau và có độ lớn bằng nhau, thì độ lớn của $vec{P}$ bằng bao nhiêu lần độ lớn của $vec{p}_1$?
- A. 1 lần.
- B. $sqrt{2}$ lần.
- C. 2 lần.
- D. $1/sqrt{2}$ lần.
Câu 21: Một vật khối lượng $m$ đang chuyển động thì va chạm với vật khối lượng $2m$ đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau. Vận tốc của hệ sau va chạm bằng bao nhiêu lần vận tốc ban đầu của vật $m$?
- A. 1 lần.
- B. 2 lần.
- C. $1/3$ lần.
- D. $2/3$ lần.
Câu 22: Trong một vụ va chạm hoàn toàn không đàn hồi (va chạm mềm), đại lượng nào sau đây không được bảo toàn?
- A. Động năng của hệ.
- B. Động lượng của hệ (nếu là hệ kín).
- C. Tổng khối lượng của hệ.
- D. Các lực bên trong hệ.
Câu 23: Một quả bóng khối lượng $m$ bay với vận tốc $v$ đập vào mặt sàn nằm ngang theo phương vuông góc. Sau khi chạm sàn, bóng bật lên với vận tốc $v"$. Chọn chiều dương hướng lên. Độ biến thiên động lượng của quả bóng trong va chạm là:
Câu 24: Một vật khối lượng $M$ đứng yên nổ thành hai mảnh có khối lượng $m_1$ và $m_2$. Nếu mảnh $m_1$ bay với vận tốc $vec{v}_1$, thì vận tốc $vec{v}_2$ của mảnh $m_2$ là bao nhiêu?
Câu 25: Hai quả cầu giống hệt nhau đang chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn với cùng độ lớn vận tốc nhưng theo hai hướng vuông góc nhau. Sau va chạm mềm, hai quả cầu dính vào nhau. Hướng chuyển động của hệ hai quả cầu sau va chạm sẽ hợp với hướng chuyển động ban đầu của mỗi quả cầu một góc bao nhiêu?
- A. $45^circ$.
- B. $0^circ$.
- C. $90^circ$.
- D. Không xác định được.
Câu 26: Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 1000 kg đang đứng yên. Động cơ phụt ra 100 kg khí với vận tốc 500 m/s so với tên lửa. Vận tốc của tên lửa ngay sau khi phụt khí là bao nhiêu?
- A. 50 m/s.
- B. 55.56 m/s.
- C. 55.56 m/s.
- D. 500 m/s.
Câu 27: Trong một hệ kín, nếu một vật bên trong hệ tăng tốc theo một hướng, thì các vật còn lại trong hệ phải:
- A. Giảm tốc theo hướng ngược lại.
- B. Tăng tốc theo cùng hướng.
- C. Giữ nguyên vận tốc.
- D. Biến đổi vận tốc sao cho tổng động lượng của cả hệ vẫn không đổi.
Câu 28: Một viên bi khối lượng $m$ đang bay với vận tốc $vec{v}$ thì va chạm vào một bức tường phẳng làm cho vận tốc của nó đổi hướng nhưng không đổi độ lớn (va chạm đàn hồi). Nếu vận tốc sau va chạm là $vec{v}"$, thì độ biến thiên động lượng của viên bi là:
Câu 29: Một tàu vũ trụ đang chuyển động trong không gian với vận tốc không đổi. Để tăng tốc, nó phụt khí về phía sau. Cơ sở vật lý nào giải thích cho sự tăng tốc này?
- A. Áp suất của khí phụt ra đẩy tàu đi.
- B. Sự bảo toàn động lượng của hệ tàu và khí phụt.
- C. Lực ma sát giữa khí phụt và không gian bên ngoài.
- D. Trọng lực của Trái Đất tác dụng lên tàu.
Câu 30: Hai vật A và B có khối lượng $m_A$ và $m_B$ chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị biểu diễn động lượng của vật A theo thời gian có dạng đường thẳng nằm ngang. Điều này có ý nghĩa gì đối với vật A?
- A. Vật A đứng yên.
- B. Vật A chuyển động chậm dần đều.
- C. Vật A chuyển động thẳng đều.
- D. Vật A chịu tác dụng của một lực không đổi.