15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng xiên góc đi qua gốc tọa độ. Điều này biểu thị loại chuyển động nào?

  • A. Chuyển động đứng yên.
  • B. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi và xuất phát từ gốc tọa độ.
  • D. Chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu khác không.

Câu 2: Quan sát đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Nếu đường biểu diễn là một đường thẳng nằm ngang không đi qua gốc tọa độ (song song với trục thời gian), điều này cho biết:

  • A. Vật đang đứng yên tại một vị trí cố định khác gốc tọa độ.
  • B. Vật đang chuyển động với vận tốc rất lớn.
  • C. Vật đã dừng lại sau khi chuyển động.
  • D. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều âm.

Câu 3: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng đều, đại lượng vật lí nào được biểu thị bằng hệ số góc (độ dốc) của đường biểu diễn?

  • A. Tốc độ trung bình.
  • B. Vận tốc (có cả hướng và độ lớn).
  • C. Quãng đường đi được.
  • D. Gia tốc của vật.

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường thẳng có độ dốc dương. Điều này có ý nghĩa gì về vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc bằng không.
  • B. Vận tốc âm và không đổi.
  • C. Vận tốc dương và không đổi.
  • D. Vận tốc thay đổi theo thời gian.

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường thẳng có độ dốc âm. Điều này có ý nghĩa gì về vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc dương và không đổi.
  • B. Vận tốc âm và không đổi.
  • C. Vật đang tăng tốc.
  • D. Vật đang chuyển động chậm dần.

Câu 6: Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, làm thế nào để xác định vị trí ban đầu của vật?

  • A. Tìm điểm cuối cùng trên đồ thị.
  • B. Tìm điểm có độ dốc lớn nhất.
  • C. Tìm giao điểm của đồ thị với trục thời gian.
  • D. Xem giá trị độ dịch chuyển tại thời điểm t = 0.

Câu 7: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian được vẽ trên cùng một hệ trục. Nếu đồ thị của vật A là đường thẳng có độ dốc lớn hơn độ dốc của đường thẳng biểu diễn vật B, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Độ lớn vận tốc của vật A lớn hơn độ lớn vận tốc của vật B.
  • B. Vật A chuyển động nhanh hơn vật B theo chiều dương.
  • C. Vật A và vật B chuyển động cùng chiều.
  • D. Độ dịch chuyển của vật A luôn lớn hơn độ dịch chuyển của vật B.

Câu 8: Hai vật P và Q chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là hai đường thẳng song song với nhau. Kết luận nào sau đây về chuyển động của hai vật là đúng?

  • A. Hai vật bắt đầu chuyển động từ cùng một vị trí.
  • B. Hai vật sẽ gặp nhau tại một thời điểm nào đó.
  • C. Hai vật chuyển động với cùng vận tốc.
  • D. Hai vật chuyển động ngược chiều nhau.

Câu 9: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật cho thấy tại thời điểm t1, đồ thị đột ngột đổi hướng từ dốc dương sang dốc âm. Điều gì xảy ra với chuyển động của vật tại thời điểm t1?

  • A. Vật tăng tốc.
  • B. Vật đổi chiều chuyển động.
  • C. Vật dừng lại vĩnh viễn.
  • D. Vận tốc của vật trở thành bằng không và không đổi chiều.

Câu 10: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật chuyển động thẳng như hình vẽ (đồ thị gồm hai đoạn thẳng nối tiếp nhau, đoạn 1 dốc lên, đoạn 2 dốc xuống). Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là phù hợp nhất?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều theo một chiều.
  • B. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều, sau đó đứng yên.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều theo một chiều, sau đó chuyển động thẳng đều theo chiều ngược lại.

Câu 11: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật chuyển động thẳng đều có phương trình d = v.t + d₀. Trên đồ thị, d₀ biểu thị điều gì?

  • A. Vị trí ban đầu của vật (độ dịch chuyển tại t=0).
  • B. Vận tốc của vật.
  • C. Quãng đường vật đi được sau thời gian t.
  • D. Thời gian vật bắt đầu chuyển động.

Câu 12: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Tại một thời điểm t bất kỳ, giá trị độ dịch chuyển d trên đồ thị cho biết điều gì?

  • A. Quãng đường vật đi được từ gốc thời gian đến thời điểm t.
  • B. Khoảng cách và hướng từ vị trí ban đầu (gốc tọa độ hoặc vị trí tại t=0) đến vị trí của vật tại thời điểm t.
  • C. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian t.
  • D. Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t.

Câu 13: Một người đi bộ từ nhà đến công viên. Ban đầu, người đó đi thẳng theo chiều dương với vận tốc 1 m/s trong 300 s, sau đó dừng lại nghỉ 60 s, rồi đi tiếp theo chiều dương với vận tốc 0.5 m/s trong 200 s. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian nào mô tả đúng chuyển động này?

  • A. Đồ thị gồm 3 đoạn thẳng: đoạn 1 dốc dương (độ dốc 1), đoạn 2 nằm ngang, đoạn 3 dốc dương (độ dốc 0.5).
  • B. Đồ thị gồm 3 đoạn thẳng: đoạn 1 dốc dương (độ dốc 1), đoạn 2 dốc âm, đoạn 3 dốc dương (độ dốc 0.5).
  • C. Đồ thị gồm 3 đoạn thẳng: đoạn 1 dốc dương (độ dốc 1), đoạn 2 nằm ngang, đoạn 3 dốc âm (độ dốc -0.5).
  • D. Đồ thị gồm 3 đoạn thẳng: đoạn 1 dốc dương (độ dốc 1), đoạn 2 dốc âm, đoạn 3 dốc âm (độ dốc -0.5).

Câu 14: Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng, làm thế nào để xác định khoảng thời gian vật đứng yên?

  • A. Tìm các đoạn đồ thị có độ dốc lớn nhất.
  • B. Tìm các điểm mà đồ thị cắt trục thời gian.
  • C. Tìm các đoạn đồ thị là đường thẳng nằm ngang.
  • D. Tìm các điểm mà đồ thị đổi hướng.

Câu 15: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật A và B chuyển động thẳng trên cùng một trục tọa độ. Giao điểm của hai đồ thị này biểu thị điều gì?

  • A. Thời điểm hai vật có cùng vận tốc.
  • B. Vị trí ban đầu của cả hai vật.
  • C. Thời điểm một trong hai vật dừng lại.
  • D. Thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau.

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ. Tại thời điểm t=0, độ dịch chuyển là -5 m. Tại thời điểm t=2 s, độ dịch chuyển là 5 m. Vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. -5 m/s.
  • B. 5 m/s.
  • C. 0 m/s.
  • D. 10 m/s.

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là đường thẳng đi từ điểm (0, 10) đến điểm (5, 0). Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật chuyển động theo chiều dương với vận tốc 2 m/s.
  • B. Vật chuyển động theo chiều dương với vận tốc -2 m/s.
  • C. Vật chuyển động theo chiều âm với vận tốc -2 m/s.
  • D. Vật chuyển động theo chiều âm với vận tốc 2 m/s.

Câu 18: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Trong khoảng thời gian nào vật chuyển động ngược chiều dương?

  • A. Khi đồ thị có độ dốc âm.
  • B. Khi đồ thị có độ dốc dương.
  • C. Khi đồ thị là đường thẳng nằm ngang.
  • D. Khi đồ thị đi xuống dưới trục thời gian.

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng theo chiều dương trong 5 giây với vận tốc 2 m/s, sau đó dừng lại 3 giây, rồi chuyển động ngược chiều dương với vận tốc 1 m/s trong 4 giây. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật sẽ có dạng như thế nào tại thời điểm cuối cùng (t=12s)?

  • A. Độ dịch chuyển cuối cùng là 14 m.
  • B. Độ dịch chuyển cuối cùng là 6 m.
  • C. Độ dịch chuyển cuối cùng là 10 m.
  • D. Độ dịch chuyển cuối cùng là 18 m.

Câu 20: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cung cấp thông tin trực tiếp về đại lượng nào sau đây?

  • A. Gia tốc tức thời của vật.
  • B. Lực tác dụng lên vật.
  • C. Vị trí (độ dịch chuyển) của vật tại mỗi thời điểm.
  • D. Khối lượng của vật.

Câu 21: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật. Làm thế nào để tính vận tốc trung bình của vật trong một khoảng thời gian từ t1 đến t2?

  • A. Lấy độ dịch chuyển tại t2 trừ đi độ dịch chuyển tại t1, sau đó chia cho khoảng thời gian (t2 - t1).
  • B. Tính diện tích dưới đồ thị từ t1 đến t2.
  • C. Tính độ dốc của tiếp tuyến tại thời điểm giữa t1 và t2.
  • D. Cộng vận tốc tại t1 và t2 rồi chia đôi.

Câu 22: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật chuyển động thẳng đều có dạng là đường cong. Phát biểu này là:

  • A. Đúng.
  • B. Sai, đồ thị là đường thẳng.
  • C. Đúng, nếu vật chuyển động chậm dần đều.
  • D. Đúng, nếu vật chuyển động nhanh dần đều.

Câu 23: Hai xe A và B bắt đầu chuyển động cùng lúc từ gốc tọa độ. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của xe A là đường thẳng dốc lên, đồ thị của xe B là đường thẳng nằm ngang. Điều nào sau đây là đúng về chuyển động của hai xe?

  • A. Cả hai xe đều chuyển động thẳng đều.
  • B. Xe A đứng yên, xe B chuyển động thẳng đều.
  • C. Xe A chuyển động nhanh hơn xe B.
  • D. Xe A chuyển động thẳng đều, xe B đứng yên tại gốc tọa độ.

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đi qua điểm (2, 6). Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tại thời điểm 2 giây, vật có độ dịch chuyển là 6 mét so với gốc tọa độ.
  • B. Trong 2 giây đầu tiên, vật đi được quãng đường 6 mét.
  • C. Vận tốc của vật là 6 m/s tại thời điểm 2 giây.
  • D. Vật bắt đầu chuyển động từ vị trí 6 mét.

Câu 25: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, khi nào thì độ lớn của vận tốc bằng tốc độ?

  • A. Luôn luôn.
  • B. Khi vật chuyển động chậm dần đều.
  • C. Khi vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi (đồ thị là một đường thẳng chỉ có dốc dương hoặc chỉ có dốc âm).
  • D. Khi vật đứng yên.

Câu 26: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật cho thấy đồ thị nằm hoàn toàn phía dưới trục thời gian. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Vật luôn chuyển động theo chiều âm.
  • B. Vật luôn ở phía âm của trục tọa độ so với gốc (hoặc vị trí ban đầu nếu gốc thời gian không trùng gốc tọa độ).
  • C. Vận tốc của vật luôn âm.
  • D. Vật đang dừng lại.

Câu 27: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ. Đồ thị A dốc hơn đồ thị B và cả hai đều dốc dương. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Vận tốc của A lớn hơn vận tốc của B.
  • B. Vận tốc của A nhỏ hơn vận tốc của B.
  • C. Hai vật có cùng vận tốc.
  • D. Vật B sẽ đuổi kịp vật A.

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường thẳng đi qua điểm (0, 5) và (4, 13). Vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s.
  • B. 13 m/s.
  • C. 8 m/s.
  • D. 2 m/s.

Câu 29: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng đều là đường thẳng. Điều này ngụ ý rằng:

  • A. Vận tốc của vật thay đổi theo thời gian.
  • B. Vận tốc của vật là không đổi theo thời gian.
  • C. Gia tốc của vật là hằng số khác không.
  • D. Vật luôn đứng yên.

Câu 30: Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, khi nào ta có thể kết luận vật đang chuyển động nhanh hơn?

  • A. Khi độ lớn của độ dốc (hệ số góc) của đồ thị lớn hơn.
  • B. Khi đồ thị nằm cao hơn trên trục độ dịch chuyển.
  • C. Khi đồ thị đi xuống.
  • D. Khi đồ thị đi lên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng xiên góc đi qua gốc tọa độ. Điều này biểu thị loại chuyển động nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Quan sát đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Nếu đường biểu diễn là một đường thẳng nằm ngang không đi qua gốc tọa độ (song song với trục thời gian), điều này cho biết:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng đều, đại lượng vật lí nào được biểu thị bằng hệ số góc (độ dốc) của đường biểu diễn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường thẳng có độ dốc dương. Điều này có ý nghĩa gì về vận tốc của vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường thẳng có độ dốc âm. Điều này có ý nghĩa gì về vận tốc của vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, làm thế nào để xác định vị trí ban đầu của vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian được vẽ trên cùng một hệ trục. Nếu đồ thị của vật A là đường thẳng có độ dốc lớn hơn độ dốc của đường thẳng biểu diễn vật B, điều nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hai vật P và Q chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là hai đường thẳng song song với nhau. Kết luận nào sau đây về chuyển động của hai vật là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật cho thấy tại thời điểm t1, đồ thị đột ngột đổi hướng từ dốc dương sang dốc âm. Điều gì xảy ra với chuyển động của vật tại thời điểm t1?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật chuyển động thẳng như hình vẽ (đồ thị gồm hai đoạn thẳng nối tiếp nhau, đoạn 1 dốc lên, đoạn 2 dốc xuống). Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật chuyển động thẳng đều có phương trình d = v.t + d₀. Trên đồ thị, d₀ biểu thị điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Tại một thời điểm t bất kỳ, giá trị độ dịch chuyển d trên đồ thị cho biết điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một người đi bộ từ nhà đến công viên. Ban đầu, người đó đi thẳng theo chiều dương với vận tốc 1 m/s trong 300 s, sau đó dừng lại nghỉ 60 s, rồi đi tiếp theo chiều dương với vận tốc 0.5 m/s trong 200 s. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian nào mô tả đúng chuyển động này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng, làm thế nào để xác định khoảng thời gian vật đứng yên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật A và B chuyển động thẳng trên cùng một trục tọa độ. Giao điểm của hai đồ thị này biểu thị điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ. Tại thời điểm t=0, độ dịch chuyển là -5 m. Tại thời điểm t=2 s, độ dịch chuyển là 5 m. Vận tốc của vật là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là đường thẳng đi từ điểm (0, 10) đến điểm (5, 0). Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Trong khoảng thời gian nào vật chuyển động ngược chiều dương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng theo chiều dương trong 5 giây với vận tốc 2 m/s, sau đó dừng lại 3 giây, rồi chuyển động ngược chiều dương với vận tốc 1 m/s trong 4 giây. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật sẽ có dạng như thế nào tại thời điểm cuối cùng (t=12s)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cung cấp thông tin trực tiếp về đại lượng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật. Làm thế nào để tính vận tốc trung bình của vật trong một khoảng thời gian từ t1 đến t2?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật chuyển động thẳng đều có dạng là đường cong. Phát biểu này là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Hai xe A và B bắt đầu chuyển động cùng lúc từ gốc tọa độ. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của xe A là đường thẳng dốc lên, đồ thị của xe B là đường thẳng nằm ngang. Điều nào sau đây là đúng về chuyển động của hai xe?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đi qua điểm (2, 6). Điều này có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, khi nào thì độ lớn của vận tốc bằng tốc độ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật cho thấy đồ thị nằm hoàn toàn phía dưới trục thời gian. Điều này có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ. Đồ thị A dốc hơn đồ thị B và cả hai đều dốc dương. Kết luận nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường thẳng đi qua điểm (0, 5) và (4, 13). Vận tốc của vật là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng đều là đường thẳng. Điều này ngụ ý rằng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, khi nào ta có thể kết luận vật đang chuyển động nhanh hơn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng nằm ngang. Điều này cho biết thông tin gì về chuyển động của vật?

  • A. Vật đang chuyển động với vận tốc không đổi và khác không.
  • B. Vật đang chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Vật đang chuyển động chậm dần đều.
  • D. Vật đang đứng yên.

Câu 2: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng dốc lên (hệ số góc dương). Điều này cho biết thông tin gì về chuyển động của vật?

  • A. Vật chuyển động thẳng theo chiều dương với vận tốc không đổi.
  • B. Vật chuyển động thẳng theo chiều âm với vận tốc không đổi.
  • C. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
  • D. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương.

Câu 3: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng dốc xuống (hệ số góc âm). Điều này cho biết thông tin gì về chuyển động của vật?

  • A. Vật chuyển động thẳng theo chiều dương với vận tốc không đổi.
  • B. Vật chuyển động thẳng theo chiều âm với vận tốc không đổi.
  • C. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
  • D. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm.

Câu 4: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, hệ số góc (độ dốc) của đường biểu diễn cho biết đại lượng vật lí nào của chuyển động thẳng?

  • A. Tốc độ trung bình.
  • B. Quãng đường đi được.
  • C. Vận tốc.
  • D. Gia tốc.

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như sau: Từ t=0 đến t=5s, độ dịch chuyển tăng từ 0 đến 10m. Từ t=5s đến t=10s, độ dịch chuyển giữ nguyên ở 10m. Từ t=10s đến t=15s, độ dịch chuyển giảm từ 10m về 0m. Tính vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=5s.

  • A. 2 m/s
  • B. -2 m/s
  • C. 0 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 6: Dựa vào đồ thị ở Câu 5, tính vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ t=5s đến t=10s.

  • A. 2 m/s
  • B. -2 m/s
  • C. 0 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 7: Dựa vào đồ thị ở Câu 5, tính vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ t=10s đến t=15s.

  • A. 2 m/s
  • B. -2 m/s
  • C. 0 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 8: Dựa vào đồ thị ở Câu 5, xác định thời điểm (các thời điểm) vật dừng lại.

  • A. t = 0s
  • B. Từ t = 5s đến t = 10s
  • C. t = 15s
  • D. Vật không dừng lại trong suốt quá trình chuyển động được mô tả.

Câu 9: Dựa vào đồ thị ở Câu 5, xác định tổng độ dịch chuyển của vật sau 15s.

  • A. 20 m
  • B. 10 m
  • C. 0 m
  • D. 30 m

Câu 10: Dựa vào đồ thị ở Câu 5, xác định thời điểm vật đổi chiều chuyển động.

  • A. t = 0s
  • B. t = 5s
  • C. t = 10s
  • D. Vật đổi chiều tại t = 10s.

Câu 11: Hai vật A và B chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là hai đường thẳng. Đường của vật A dốc hơn đường của vật B (độ lớn hệ số góc lớn hơn). Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Tốc độ của vật A lớn hơn tốc độ của vật B.
  • B. Vận tốc của vật A lớn hơn vận tốc của vật B.
  • C. Vật A đi được quãng đường dài hơn vật B trong cùng một khoảng thời gian.
  • D. Độ dịch chuyển của vật A luôn lớn hơn độ dịch chuyển của vật B.

Câu 12: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật chuyển động thẳng, điểm giao nhau của hai đường biểu diễn cho biết điều gì?

  • A. Hai vật có cùng vận tốc tại thời điểm đó.
  • B. Hai vật có cùng tốc độ tại thời điểm đó.
  • C. Hai vật gặp nhau tại thời điểm đó.
  • D. Hai vật bắt đầu chuyển động tại thời điểm đó.

Câu 13: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ vị trí cách gốc tọa độ 10 km và di chuyển thẳng đều với vận tốc 20 km/h theo chiều dương. Phương trình độ dịch chuyển của ô tô theo thời gian t là:

  • A. d = 10 + 20t
  • B. d = 20t
  • C. d = 10 - 20t
  • D. d = 20 + 10t

Câu 14: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật chuyển động thẳng đều không đi qua gốc tọa độ (0,0). Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Vận tốc của vật bằng 0.
  • B. Vị trí ban đầu của vật khác gốc tọa độ.
  • C. Vật đổi chiều chuyển động tại t=0.
  • D. Độ dịch chuyển của vật luôn dương.

Câu 15: Một người đi bộ 100m theo chiều dương trong 50s, sau đó quay lại và đi 50m theo chiều âm trong 30s. Tổng độ dịch chuyển của người đó sau 80s là bao nhiêu?

  • A. 50 m
  • B. 150 m
  • C. -50 m
  • D. 0 m

Câu 16: Dựa vào thông tin ở Câu 15, tính vận tốc trung bình của người đó trong toàn bộ quá trình chuyển động (80s).

  • A. 1.875 m/s
  • B. 0.625 m/s
  • C. -0.625 m/s
  • D. 1.25 m/s

Câu 17: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian nào sau đây mô tả chuyển động của một vật đi ra xa gốc tọa độ theo chiều dương, sau đó dừng lại một lúc, rồi quay trở lại gần gốc tọa độ theo chiều âm?

  • A. Một đường thẳng dốc lên.
  • B. Một đường thẳng nằm ngang.
  • C. Một đường thẳng dốc xuống.
  • D. Một đường gấp khúc gồm đoạn dốc lên, đoạn nằm ngang, và đoạn dốc xuống.

Câu 18: Hai vật P và Q chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là hai đường thẳng song song. Điều này có ý nghĩa gì về vận tốc của hai vật?

  • A. Hai vật có cùng vận tốc.
  • B. Hai vật có cùng tốc độ nhưng ngược chiều.
  • C. Hai vật có cùng độ dịch chuyển ban đầu.
  • D. Hai vật không bao giờ gặp nhau.

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường cong. Điều này cho biết điều gì về chuyển động của vật?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Vận tốc của vật không đổi.
  • C. Vận tốc của vật thay đổi.
  • D. Độ dịch chuyển tỉ lệ thuận với thời gian.

Câu 20: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, làm thế nào để xác định vị trí ban đầu của vật?

  • A. Xem giá trị độ dịch chuyển tại thời điểm t = 0.
  • B. Tính độ dốc của đường biểu diễn.
  • C. Tìm điểm cuối cùng của đồ thị.
  • D. Tính diện tích dưới đồ thị.

Câu 21: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Đoạn đồ thị dốc hơn (độ lớn hệ số góc lớn hơn) so với đoạn khác cho biết điều gì về chuyển động trong đoạn đó?

  • A. Vật chuyển động chậm hơn.
  • B. Vật chuyển động theo chiều âm.
  • C. Vật chuyển động với tốc độ lớn hơn.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đi từ điểm A(t1, d1) đến điểm B(t2, d2). Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 được tính bằng công thức nào?

  • A. (d1 + d2) / (t1 + t2)
  • B. (d2 - d1) / (t1 - t2)
  • C. (t2 - t1) / (d2 - d1)
  • D. (d2 - d1) / (t2 - t1)

Câu 23: Hai vật A và B chuyển động thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật A là đường thẳng đi qua (0, 0) và (5, 10). Đồ thị của vật B là đường thẳng đi qua (0, 5) và (5, 15). Nhận xét nào sau đây là đúng về vận tốc của hai vật?

  • A. Vận tốc của vật A bằng vận tốc của vật B.
  • B. Vận tốc của vật A lớn hơn vận tốc của vật B.
  • C. Vận tốc của vật A nhỏ hơn vận tốc của vật B.
  • D. Hai vật chuyển động ngược chiều.

Câu 24: Dựa vào thông tin ở Câu 23, xác định thời điểm hai vật A và B gặp nhau.

  • A. t = 2.0 s
  • B. t = 2.5 s
  • C. t = 5.0 s
  • D. Hai vật không gặp nhau.

Câu 25: Một xe buýt di chuyển thẳng đều từ bến A đến bến B. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của xe buýt sẽ có dạng nào, nếu chọn gốc tọa độ tại bến A và chiều dương từ A đến B?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ với hệ số góc dương.
  • B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ với hệ số góc âm.
  • C. Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ, có hệ số góc dương.
  • D. Đường thẳng nằm ngang.

Câu 26: Nếu trong bài toán ở Câu 25, ta chọn gốc tọa độ tại bến B và chiều dương từ A đến B, thì đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của xe buýt sẽ có dạng nào?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ với hệ số góc dương.
  • B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ với hệ số góc âm.
  • C. Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ, có hệ số góc dương.
  • D. Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ, có hệ số góc âm.

Câu 27: Quan sát đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Nếu đường biểu diễn uốn cong lên trên (lõm lên), điều này gợi ý điều gì về vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc đang tăng dần (nếu chuyển động theo chiều dương) hoặc giảm dần về độ lớn (nếu chuyển động theo chiều âm).
  • B. Vận tốc đang giảm dần (nếu chuyển động theo chiều dương) hoặc tăng dần về độ lớn (nếu chuyển động theo chiều âm).
  • C. Vận tốc không đổi.
  • D. Vật đang đứng yên.

Câu 28: Quan sát đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Nếu đường biểu diễn uốn cong xuống dưới (lồi xuống), điều này gợi ý điều gì về vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc đang tăng dần (nếu chuyển động theo chiều dương) hoặc giảm dần về độ lớn (nếu chuyển động theo chiều âm).
  • B. Vận tốc đang giảm dần (nếu chuyển động theo chiều dương) hoặc tăng dần về độ lớn (nếu chuyển động theo chiều âm).
  • C. Vận tốc không đổi.
  • D. Vật đang đứng yên.

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian. Tại một thời điểm t, độ dốc của tiếp tuyến với đồ thị tại điểm đó cho biết đại lượng vật lí nào?

  • A. Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian từ 0 đến t.
  • B. Tốc độ trung bình tại thời điểm t.
  • C. Vận tốc tức thời tại thời điểm t.
  • D. Độ dịch chuyển tại thời điểm t.

Câu 30: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật A và B, đường của vật A nằm phía trên đường của vật B trong một khoảng thời gian. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Vận tốc của vật A lớn hơn vận tốc của vật B.
  • B. Độ dịch chuyển của vật A lớn hơn độ dịch chuyển của vật B.
  • C. Vật A đang chuyển động nhanh hơn vật B.
  • D. Vật A bắt đầu chuyển động sau vật B.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng nằm ngang. Điều này cho biết thông tin gì về chuyển động của vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng dốc lên (hệ số góc dương). Điều này cho biết thông tin gì về chuyển động của vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng dốc xuống (hệ số góc âm). Điều này cho biết thông tin gì về chuyển động của vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, hệ số góc (độ dốc) của đường biểu diễn cho biết đại lượng vật lí nào của chuyển động thẳng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như sau: Từ t=0 đến t=5s, độ dịch chuyển tăng từ 0 đến 10m. Từ t=5s đến t=10s, độ dịch chuyển giữ nguyên ở 10m. Từ t=10s đến t=15s, độ dịch chuyển giảm từ 10m về 0m. Tính vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=5s.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Dựa vào đồ thị ở Câu 5, tính vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ t=5s đến t=10s.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Dựa vào đồ thị ở Câu 5, tính vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ t=10s đến t=15s.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Dựa vào đồ thị ở Câu 5, xác định thời điểm (các thời điểm) vật dừng lại.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Dựa vào đồ thị ở Câu 5, xác định tổng độ dịch chuyển của vật sau 15s.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Dựa vào đồ thị ở Câu 5, xác định thời điểm vật đổi chiều chuyển động.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hai vật A và B chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là hai đường thẳng. Đường của vật A dốc hơn đường của vật B (độ lớn hệ số góc lớn hơn). Điều này có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật chuyển động thẳng, điểm giao nhau của hai đường biểu diễn cho biết điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ vị trí cách gốc tọa độ 10 km và di chuyển thẳng đều với vận tốc 20 km/h theo chiều dương. Phương trình độ dịch chuyển của ô tô theo thời gian t là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật chuyển động thẳng đều không đi qua gốc tọa độ (0,0). Điều này có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một người đi bộ 100m theo chiều dương trong 50s, sau đó quay lại và đi 50m theo chiều âm trong 30s. Tổng độ dịch chuyển của người đó sau 80s là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Dựa vào thông tin ở Câu 15, tính vận tốc trung bình của người đó trong toàn bộ quá trình chuyển động (80s).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian nào sau đây mô tả chuyển động của một vật đi ra xa gốc tọa độ theo chiều dương, sau đó dừng lại một lúc, rồi quay trở lại gần gốc tọa độ theo chiều âm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hai vật P và Q chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là hai đường thẳng song song. Điều này có ý nghĩa gì về vận tốc của hai vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường cong. Điều này cho biết điều gì về chuyển động của vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, làm thế nào để xác định vị trí ban đầu của vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Đoạn đồ thị dốc hơn (độ lớn hệ số góc lớn hơn) so với đoạn khác cho biết điều gì về chuyển động trong đoạn đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đi từ điểm A(t1, d1) đến điểm B(t2, d2). Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 được tính bằng công thức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hai vật A và B chuyển động thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật A là đường thẳng đi qua (0, 0) và (5, 10). Đồ thị của vật B là đường thẳng đi qua (0, 5) và (5, 15). Nhận xét nào sau đây là đúng về vận tốc của hai vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Dựa vào thông tin ở Câu 23, xác định thời điểm hai vật A và B gặp nhau.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một xe buýt di chuyển thẳng đều từ bến A đến bến B. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của xe buýt sẽ có dạng nào, nếu chọn gốc tọa độ tại bến A và chiều dương từ A đến B?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nếu trong bài toán ở Câu 25, ta chọn gốc tọa độ tại bến B và chiều dương từ A đến B, thì đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của xe buýt sẽ có dạng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Quan sát đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Nếu đường biểu diễn uốn cong lên trên (lõm lên), điều này gợi ý điều gì về vận tốc của vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Quan sát đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Nếu đường biểu diễn uốn cong xuống dưới (lồi xuống), điều này gợi ý điều gì về vận tốc của vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian. Tại một thời điểm t, độ dốc của tiếp tuyến với đồ thị tại điểm đó cho biết đại lượng vật lí nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật A và B, đường của vật A nằm phía trên đường của vật B trong một khoảng thời gian. Điều này có ý nghĩa gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng như thế nào?

  • A. Đường thẳng xiên góc so với trục thời gian.
  • B. Đường thẳng nằm ngang song song với trục thời gian.
  • C. Đường cong parabol.
  • D. Đường thẳng vuông góc với trục thời gian.

Câu 2: Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Tốc độ trung bình.
  • B. Vận tốc tức thời.
  • C. Gia tốc.
  • D. Quãng đường đi được.

Câu 3: Nếu đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian, điều này có nghĩa là vật đang ở trạng thái nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • B. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • C. Đứng yên.
  • D. Chuyển động biến đổi đều.

Câu 4: Một người đi xe đạp trên đường thẳng. Trong 10 giây đầu, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của người này là một đường thẳng dốc lên. Trong 10 giây tiếp theo, đồ thị là một đường thẳng nằm ngang. Hãy mô tả chuyển động của người này.

  • A. Chuyển động thẳng đều trong 20 giây.
  • B. Chuyển động thẳng đều rồi dừng lại trong 10 giây cuối.
  • C. Đứng yên trong 20 giây.
  • D. Chuyển động thẳng đều trong 10 giây đầu rồi dừng lại trong 10 giây tiếp theo.

Câu 5: Hình dạng đồ thị độ dịch chuyển - thời gian nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều theo chiều âm?

  • A. Đường thẳng dốc lên từ trái sang phải.
  • B. Đường thẳng dốc xuống từ trái sang phải.
  • C. Đường thẳng song song với trục thời gian.
  • D. Đường cong parabol dốc lên.

Câu 6: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, làm thế nào để xác định được vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Đọc trực tiếp giá trị vận tốc trên đồ thị.
  • B. Tính diện tích dưới đường đồ thị.
  • C. Tính độ dốc của đường thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của đồ thị trong khoảng thời gian đó.
  • D. Lấy giá trị độ dịch chuyển tại thời điểm cuối chia cho thời gian.

Câu 7: Hai vật cùng xuất phát từ một vị trí trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật 1 có độ dốc lớn hơn đồ thị của vật 2. So sánh vận tốc của hai vật.

  • A. Vật 1 có vận tốc lớn hơn vật 2.
  • B. Vật 2 có vận tốc lớn hơn vật 1.
  • C. Hai vật có vận tốc bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vận tốc nếu không biết thời gian.

Câu 8: Một vật chuyển động có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng. Đoạn đầu có độ dốc dương, đoạn sau có độ dốc âm. Mô tả sự thay đổi vận tốc của vật.

  • A. Vận tốc không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
  • B. Vận tốc thay đổi chiều từ dương sang âm.
  • C. Vận tốc tăng dần rồi giảm dần.
  • D. Vận tốc giảm dần rồi tăng dần.

Câu 9: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho thấy một vật chuyển động từ vị trí d = 5m đến d = 15m trong thời gian 2 giây. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 2.5 m/s.
  • B. 5 m/s.
  • C. 5 m/s.
  • D. 10 m/s.

Câu 10: Trong đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, khoảng thời gian nào vật có tốc độ lớn nhất tương ứng với đoạn đồ thị có đặc điểm nào?

  • A. Đoạn đồ thị nằm ngang.
  • B. Đoạn đồ thị thẳng đứng.
  • C. Đoạn đồ thị có độ dốc bằng 0.
  • D. Đoạn đồ thị có độ dốc lớn nhất (về độ lớn).

Câu 11: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian được cho như hình vẽ. Xác định vận tốc của ô tô trong khoảng thời gian từ t = 2s đến t = 4s.

  • A. 0 m/s (nếu đồ thị nằm ngang).
  • B. Giá trị độ dốc tính được từ đồ thị (ví dụ: 10m/s nếu độ dịch chuyển tăng 20m trong 2s).
  • C. Giá trị độ dịch chuyển tại t=4s.
  • D. Giá trị thời gian 2s.

Câu 12: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể cho biết thông tin gì về hướng chuyển động của vật?

  • A. Chiều dương hoặc chiều âm của chuyển động.
  • B. Quãng đường tổng cộng vật đi được.
  • C. Tốc độ trung bình của vật.
  • D. Gia tốc của vật.

Câu 13: Nếu một vật chuyển động thẳng đều và đổi chiều chuyển động tại một thời điểm nào đó, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian sẽ có dạng như thế nào?

  • A. Đường thẳng liên tục có độ dốc không đổi.
  • B. Đường cong parabol.
  • C. Đường gấp khúc với hai đoạn thẳng có độ dốc trái dấu.
  • D. Đường thẳng song song với trục thời gian.

Câu 14: So sánh đồ thị độ dịch chuyển - thời gian với đồ thị quãng đường - thời gian trong chuyển động thẳng theo một chiều. Điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Đồ thị quãng đường luôn là đường thẳng, còn đồ thị độ dịch chuyển có thể là đường cong.
  • B. Độ dốc của đồ thị quãng đường biểu diễn vận tốc, còn độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển biểu diễn tốc độ.
  • C. Đồ thị độ dịch chuyển luôn nằm phía trên trục thời gian, còn đồ thị quãng đường có thể nằm dưới.
  • D. Đồ thị quãng đường luôn có độ dốc không âm, còn đồ thị độ dịch chuyển có thể có độ dốc âm (biểu thị chiều âm).

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng với vận tốc không đổi v = -2 m/s. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật này có dạng như thế nào?

  • A. Đường thẳng dốc lên với độ dốc dương.
  • B. Đường thẳng dốc xuống với độ dốc âm.
  • C. Đường thẳng nằm ngang.
  • D. Đường cong parabol dốc xuống.

Câu 16: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, làm thế nào để biết được vật có đổi chiều chuyển động hay không?

  • A. Khi đồ thị cắt trục thời gian.
  • B. Khi đồ thị là đường thẳng nằm ngang.
  • C. Khi đồ thị đổi từ dốc lên sang dốc xuống hoặc ngược lại (độ dốc đổi dấu).
  • D. Khi độ dốc của đồ thị bằng 0.

Câu 17: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật. Đồ thị của vật A và vật B cắt nhau tại một điểm. Điểm cắt nhau này biểu diễn điều gì?

  • A. Hai vật gặp nhau tại vị trí đó vào thời điểm đó.
  • B. Hai vật có vận tốc bằng nhau tại thời điểm đó.
  • C. Hai vật bắt đầu chuyển động cùng lúc.
  • D. Hai vật dừng lại tại vị trí đó.

Câu 18: Một người đi bộ trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của người đó có dạng một hình tam giác cân, đỉnh hướng lên. Mô tả chuyển động của người này.

  • A. Đi theo một chiều rồi dừng lại.
  • B. Đi theo một chiều rồi quay lại vị trí ban đầu.
  • C. Dao động điều hòa.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 19: Tính độ dịch chuyển tổng cộng của một vật sau khi quan sát đồ thị độ dịch chuyển - thời gian từ thời điểm t1 đến t2.

  • A. Lấy giá trị độ dịch chuyển tại t2 trừ đi giá trị độ dịch chuyển tại t1.
  • B. Tính tổng quãng đường đi được từ t1 đến t2.
  • C. Tính độ dốc trung bình của đồ thị từ t1 đến t2.
  • D. Đọc giá trị độ dịch chuyển lớn nhất trên đồ thị từ t1 đến t2.

Câu 20: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là công cụ hữu ích trong việc nghiên cứu chuyển động nào?

  • A. Chuyển động cong.
  • B. Chuyển động thẳng.
  • C. Chuyển động tròn.
  • D. Mọi loại chuyển động.

Câu 21: Một người đi xe máy trên đoạn đường thẳng. Trong 5 giây đầu, độ dịch chuyển tăng từ 0m đến 20m. Trong 5 giây tiếp theo, độ dịch chuyển không đổi. Vận tốc trung bình của xe máy trong 10 giây đầu là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s.
  • B. 4 m/s.
  • C. 2 m/s.
  • D. Không thể xác định.

Câu 22: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật là một đường cong. Điều này cho thấy vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Đứng yên.
  • C. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • D. Chuyển động biến đổi (vận tốc thay đổi).

Câu 23: Nếu độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian tăng dần theo thời gian, điều này có nghĩa là đại lượng nào đang tăng lên?

  • A. Độ dịch chuyển.
  • B. Vận tốc.
  • C. Gia tốc.
  • D. Thời gian.

Câu 24: Một vật bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ theo chiều dương. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật luôn nằm ở phần tư thứ mấy trong hệ tọa độ (d-t)?

  • A. Phần tư thứ nhất.
  • B. Phần tư thứ hai.
  • C. Phần tư thứ ba.
  • D. Phần tư thứ tư.

Câu 25: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể dùng để phân biệt chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều không?

  • A. Có, chuyển động thẳng đều là đường thẳng, chuyển động thẳng biến đổi đều là đường cong.
  • B. Không, cả hai đều là đường thẳng.
  • C. Có, chuyển động thẳng đều luôn có độ dốc dương, chuyển động thẳng biến đổi đều có độ dốc âm.
  • D. Không, cả hai đều là đường cong.

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này có nghĩa gì về vị trí ban đầu của vật?

  • A. Vật luôn ở gốc tọa độ.
  • B. Vật sẽ đến gốc tọa độ sau một thời gian.
  • C. Vật xuất phát từ gốc tọa độ.
  • D. Vận tốc của vật bằng 0 tại gốc tọa độ.

Câu 27: Trong một bài toán chuyển động, nếu chỉ cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, ta có thể xác định được quãng đường đi được của vật không?

  • A. Có, luôn xác định được.
  • B. Không phải lúc nào cũng xác định được, chỉ xác định được khi vật không đổi chiều chuyển động.
  • C. Không, không bao giờ xác định được.
  • D. Chỉ xác định được khi đồ thị là đường thẳng.

Câu 28: Hai người cùng đi xe đạp trên đường thẳng, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của họ song song với nhau. Điều này có nghĩa gì?

  • A. Họ gặp nhau trên đường.
  • B. Họ xuất phát cùng một vị trí.
  • C. Họ chuyển động ngược chiều nhau.
  • D. Họ có cùng vận tốc.

Câu 29: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Tại thời điểm nào vật dừng lại?

  • A. Khi đồ thị cắt trục thời gian.
  • B. Khi đồ thị có độ dốc lớn nhất.
  • C. Khi đồ thị là đoạn thẳng nằm ngang.
  • D. Khi đồ thị có độ dốc âm.

Câu 30: Trong thực tế, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể giúp ích gì trong việc phân tích chuyển động của các phương tiện giao thông?

  • A. Phân tích vận tốc, hướng chuyển động và thời gian di chuyển của phương tiện.
  • B. Xác định loại nhiên liệu tiêu thụ của phương tiện.
  • C. Đo lường kích thước và trọng lượng của phương tiện.
  • D. Dự đoán thời tiết trên tuyến đường di chuyển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian biểu diễn đại lượng vật lý nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Nếu đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian, điều này có nghĩa là vật đang ở trạng thái nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một người đi xe đạp trên đường thẳng. Trong 10 giây đầu, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của người này là một đường thẳng dốc lên. Trong 10 giây tiếp theo, đồ thị là một đường thẳng nằm ngang. Hãy mô tả chuyển động của người này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hình dạng đồ thị độ dịch chuyển - thời gian nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều theo chiều âm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, làm thế nào để xác định được vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian nhất định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hai vật cùng xuất phát từ một vị trí trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật 1 có độ dốc lớn hơn đồ thị của vật 2. So sánh vận tốc của hai vật.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một vật chuyển động có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng. Đoạn đầu có độ dốc dương, đoạn sau có độ dốc âm. Mô tả sự thay đổi vận tốc của vật.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho thấy một vật chuyển động từ vị trí d = 5m đến d = 15m trong thời gian 2 giây. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, khoảng thời gian nào vật có tốc độ lớn nhất tương ứng với đoạn đồ thị có đặc điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian được cho như hình vẽ. Xác định vận tốc của ô tô trong khoảng thời gian từ t = 2s đến t = 4s.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể cho biết thông tin gì về hướng chuyển động của vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nếu một vật chuyển động thẳng đều và đổi chiều chuyển động tại một thời điểm nào đó, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian sẽ có dạng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: So sánh đồ thị độ dịch chuyển - thời gian với đồ thị quãng đường - thời gian trong chuyển động thẳng theo một chiều. Điểm khác biệt chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng với vận tốc không đổi v = -2 m/s. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật này có dạng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, làm thế nào để biết được vật có đổi chiều chuyển động hay không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật. Đồ thị của vật A và vật B cắt nhau tại một điểm. Điểm cắt nhau này biểu diễn điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một người đi bộ trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của người đó có dạng một hình tam giác cân, đỉnh hướng lên. Mô tả chuyển động của người này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tính độ dịch chuyển tổng cộng của một vật sau khi quan sát đồ thị độ dịch chuyển - thời gian từ thời điểm t1 đến t2.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là công cụ hữu ích trong việc nghiên cứu chuyển động nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một người đi xe máy trên đoạn đường thẳng. Trong 5 giây đầu, độ dịch chuyển tăng từ 0m đến 20m. Trong 5 giây tiếp theo, độ dịch chuyển không đổi. Vận tốc trung bình của xe máy trong 10 giây đầu là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật là một đường cong. Điều này cho thấy vật đang chuyển động như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Nếu độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian tăng dần theo thời gian, điều này có nghĩa là đại lượng nào đang tăng lên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một vật bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ theo chiều dương. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật luôn nằm ở phần tư thứ mấy trong hệ tọa độ (d-t)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể dùng để phân biệt chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này có nghĩa gì về vị trí ban đầu của vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong một bài toán chuyển động, nếu chỉ cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, ta có thể xác định được quãng đường đi được của vật không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Hai người cùng đi xe đạp trên đường thẳng, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của họ song song với nhau. Điều này có nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Tại thời điểm nào vật dừng lại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong thực tế, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể giúp ích gì trong việc phân tích chuyển động của các phương tiện giao thông?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian nào sau đây mô tả chuyển động của một vật đứng yên?

  • A. Đường thẳng nằm ngang
  • B. Đường thẳng dốc lên
  • C. Đường thẳng dốc xuống
  • D. Đường cong

Câu 2: Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Quãng đường
  • B. Vận tốc
  • C. Gia tốc
  • D. Thời gian

Câu 3: Một người đi bộ trên đường thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường thẳng dốc lên. Điều này cho biết người đó đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương
  • B. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm
  • C. Chuyển động nhanh dần đều
  • D. Chuyển động chậm dần đều

Câu 4: Nếu đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường thẳng dốc xuống, điều này biểu thị điều gì về vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc dương và tăng dần
  • B. Vận tốc dương và giảm dần
  • C. Vận tốc âm và không đổi
  • D. Vận tốc bằng không

Câu 5: Hình dạng đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho chuyển động thẳng đều là:

  • A. Đường cong parabol
  • B. Đường thẳng
  • C. Đường gấp khúc
  • D. Đường tròn

Câu 6: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, làm thế nào để xác định được vận tốc tức thời tại một thời điểm?

  • A. Tính độ dốc của đồ thị tại điểm đó
  • B. Đọc giá trị độ dịch chuyển tại điểm đó
  • C. Đọc giá trị thời gian tại điểm đó
  • D. Lấy đạo hàm bậc hai của đồ thị

Câu 7: Một vật chuyển động có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là đường thẳng song song với trục thời gian. Vận tốc của vật bằng:

  • A. Vận tốc dương không đổi
  • B. Vận tốc âm không đổi
  • C. Vận tốc thay đổi
  • D. 0

Câu 8: Hai vật cùng xuất phát tại cùng một vị trí và chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật có độ dốc khác nhau. Điều này có nghĩa là:

  • A. Hai vật có cùng vận tốc nhưng hướng khác nhau
  • B. Hai vật có vận tốc khác nhau
  • C. Hai vật có cùng vận tốc trung bình
  • D. Không thể kết luận về vận tốc từ thông tin trên

Câu 9: Xét đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đi xe đạp. Đoạn đồ thị nằm ngang biểu diễn giai đoạn nào trong quá trình di chuyển?

  • A. Tăng tốc
  • B. Giảm tốc
  • C. Dừng lại
  • D. Chuyển động đều

Câu 10: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2, độ dịch chuyển của ô tô được xác định bằng:

  • A. Hiệu giá trị độ dịch chuyển tại t2 và t1 trên đồ thị
  • B. Tổng giá trị độ dịch chuyển tại t1 và t2 trên đồ thị
  • C. Tích giá trị độ dịch chuyển tại t1 và t2 trên đồ thị
  • D. Giá trị độ dịch chuyển tại thời điểm trung bình (t1+t2)/2

Câu 11: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho phép chúng ta biết được điều gì về chuyển động của vật?

  • A. Quỹ đạo chuyển động
  • B. Gia tốc của vật
  • C. Lực tác dụng lên vật
  • D. Vị trí và vận tốc của vật tại mọi thời điểm

Câu 12: Trong đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian được tính bằng:

  • A. Độ dốc của tiếp tuyến tại một điểm
  • B. Độ dốc của đường thẳng nối điểm đầu và điểm cuối
  • C. Diện tích dưới đồ thị
  • D. Giá trị lớn nhất của độ dịch chuyển

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng, sau đó đổi chiều chuyển động và tiếp tục chuyển động thẳng theo chiều ngược lại. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật sẽ có dạng:

  • A. Đường thẳng liên tục dốc lên
  • B. Đường thẳng nằm ngang
  • C. Đồ thị đổi hướng dốc
  • D. Đường cong parabol

Câu 14: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai xe A và B. Nếu hai đồ thị cắt nhau tại một điểm, điểm cắt nhau đó biểu thị điều gì?

  • A. Hai xe gặp nhau tại vị trí đó vào thời điểm đó
  • B. Hai xe có cùng vận tốc tại thời điểm đó
  • C. Hai xe chuyển động cùng chiều
  • D. Hai xe chuyển động ngược chiều

Câu 15: Hãy chọn phát biểu đúng về đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng đều:

  • A. Đồ thị luôn là đường cong
  • B. Đồ thị có thể là đường thẳng hoặc đường cong
  • C. Đồ thị luôn là đường thẳng song song trục thời gian
  • D. Đồ thị luôn là đường thẳng và độ dốc không đổi

Câu 16: Một người đi xe máy trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho thấy đường thẳng có độ dốc lớn trong khoảng thời gian đầu, sau đó độ dốc giảm dần. Điều này mô tả chuyển động nào?

  • A. Xe chuyển động đều với vận tốc không đổi
  • B. Ban đầu xe chuyển động nhanh, sau đó chậm dần
  • C. Xe chuyển động chậm, sau đó nhanh dần
  • D. Xe dừng lại rồi bắt đầu chuyển động

Câu 17: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, có thể xác định được quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian không?

  • A. Có, luôn luôn xác định được quãng đường
  • B. Không, không thể xác định được quãng đường
  • C. Có, nếu biết rõ vật có đổi chiều chuyển động hay không
  • D. Chỉ xác định được quãng đường khi đồ thị là đường thẳng

Câu 18: Một vật chuyển động theo một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật là một đường parabol. Chuyển động này là chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều
  • B. Chuyển động tròn đều
  • C. Chuyển động không đều nhưng không biến đổi đều
  • D. Chuyển động biến đổi đều

Câu 19: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vận động viên bơi lội trên một đoạn đường thẳng dài 50m được cho. Để tính tốc độ trung bình của vận động viên, ta cần:

  • A. Xác định tổng thời gian bơi từ đồ thị và chia quãng đường 50m cho thời gian đó
  • B. Tính độ dốc lớn nhất của đồ thị
  • C. Tính độ dốc nhỏ nhất của đồ thị
  • D. Đo chiều dài đường cong trên đồ thị

Câu 20: Hai người cùng đi bộ trên một đường thẳng, xuất phát cùng lúc từ hai vị trí khác nhau. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của họ được vẽ trên cùng một hệ trục. Khoảng cách ban đầu giữa hai người được thể hiện như thế nào trên đồ thị?

  • A. Khoảng cách giữa hai điểm cuối của hai đồ thị
  • B. Hiệu giá trị độ dịch chuyển tại thời điểm t=0 của hai đồ thị
  • C. Độ dốc của đường thẳng nối hai điểm bắt đầu của hai đồ thị
  • D. Diện tích giữa hai đồ thị

Câu 21: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường rồi quay về nhà. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian nào sau đây có thể mô tả chuyển động này (giả sử đường đi thẳng)?

  • A. Đồ thị là đường thẳng dốc lên liên tục
  • B. Đồ thị là đường thẳng nằm ngang
  • C. Đồ thị đi lên rồi đi xuống
  • D. Đồ thị là đường thẳng dốc xuống liên tục

Câu 22: Trong đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, trục hoành biểu diễn đại lượng nào?

  • A. Thời gian
  • B. Độ dịch chuyển
  • C. Vận tốc
  • D. Gia tốc

Câu 23: Trong đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, trục tung biểu diễn đại lượng nào?

  • A. Thời gian
  • B. Độ dịch chuyển
  • C. Vận tốc
  • D. Gia tốc

Câu 24: Một đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có dạng đường gấp khúc. Điều này có thể biểu thị điều gì về chuyển động của vật?

  • A. Vật chuyển động với vận tốc không đổi
  • B. Vật chuyển động nhanh dần đều
  • C. Vận tốc của vật thay đổi theo từng giai đoạn chuyển động
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều

Câu 25: Nếu độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian tăng dần theo thời gian, điều này có nghĩa là gì về vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc của vật không đổi
  • B. Vận tốc của vật đang tăng dần
  • C. Vận tốc của vật đang giảm dần
  • D. Vận tốc của vật bằng không

Câu 26: Nếu độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian giảm dần theo thời gian, điều này có nghĩa là gì về vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc của vật không đổi
  • B. Vận tốc của vật đang tăng dần
  • C. Vận tốc của vật đang giảm dần
  • D. Vận tốc của vật bằng không

Câu 27: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có thể có phần đồ thị nằm dưới trục thời gian không? Nếu có thì nó biểu thị điều gì?

  • A. Có, biểu thị vật đang ở vị trí âm so với gốc tọa độ
  • B. Không, đồ thị độ dịch chuyển luôn nằm trên trục thời gian
  • C. Có, biểu thị thời gian âm
  • D. Có, biểu thị vận tốc âm

Câu 28: Để so sánh vận tốc của hai vật từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, ta so sánh yếu tố nào của đồ thị?

  • A. Chiều dài đường biểu diễn
  • B. Diện tích dưới đường biểu diễn
  • C. Điểm cắt trục thời gian
  • D. Độ dốc của đường biểu diễn

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng đều từ vị trí cách gốc tọa độ 5m theo chiều dương. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian nào sau đây mô tả đúng chuyển động này?

  • A. Đường thẳng dốc lên và đi qua gốc tọa độ
  • B. Đường thẳng dốc lên và cắt trục tung tại giá trị dương
  • C. Đường thẳng nằm ngang ở vị trí 5m
  • D. Đường thẳng dốc xuống và cắt trục tung tại giá trị dương

Câu 30: Trong một bài toán chuyển động, khi nào đồ thị độ dịch chuyển – thời gian hữu ích hơn so với việc chỉ sử dụng phương trình chuyển động?

  • A. Khi cần tính toán chính xác các giá trị vận tốc và thời gian
  • B. Khi chuyển động là chuyển động thẳng đều đơn giản
  • C. Khi muốn trực quan hóa và phân tích các giai đoạn chuyển động phức tạp
  • D. Khi không có đủ dữ liệu để viết phương trình chuyển động

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian nào sau đây mô tả chuyển động của một vật đứng yên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian biểu diễn đại lượng vật lý nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một người đi bộ trên đường thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường thẳng dốc lên. Điều này cho biết người đó đang chuyển động như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Nếu đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường thẳng dốc xuống, điều này biểu thị điều gì về vận tốc của vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hình dạng đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho chuyển động thẳng đều là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, làm thế nào để xác định được vận tốc tức thời tại một thời điểm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một vật chuyển động có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là đường thẳng song song với trục thời gian. Vận tốc của vật bằng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hai vật cùng xuất phát tại cùng một vị trí và chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật có độ dốc khác nhau. Điều này có nghĩa là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Xét đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đi xe đạp. Đoạn đồ thị nằm ngang biểu diễn giai đoạn nào trong quá trình di chuyển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2, độ dịch chuyển của ô tô được xác định bằng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho phép chúng ta biết được điều gì về chuyển động của vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian được tính bằng:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng, sau đó đổi chiều chuyển động và tiếp tục chuyển động thẳng theo chiều ngược lại. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật sẽ có dạng:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai xe A và B. Nếu hai đồ thị cắt nhau tại một điểm, điểm cắt nhau đó biểu thị điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hãy chọn phát biểu đúng về đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng đều:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một người đi xe máy trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho thấy đường thẳng có độ dốc lớn trong khoảng thời gian đầu, sau đó độ dốc giảm dần. Điều này mô tả chuyển động nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, có thể xác định được quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một vật chuyển động theo một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật là một đường parabol. Chuyển động này là chuyển động gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vận động viên bơi lội trên một đoạn đường thẳng dài 50m được cho. Để tính tốc độ trung bình của vận động viên, ta cần:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hai người cùng đi bộ trên một đường thẳng, xuất phát cùng lúc từ hai vị trí khác nhau. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của họ được vẽ trên cùng một hệ trục. Khoảng cách ban đầu giữa hai người được thể hiện như thế nào trên đồ thị?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường rồi quay về nhà. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian nào sau đây có thể mô tả chuyển động này (giả sử đường đi thẳng)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, trục hoành biểu diễn đại lượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, trục tung biểu diễn đại lượng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có dạng đường gấp khúc. Điều này có thể biểu thị điều gì về chuyển động của vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nếu độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian tăng dần theo thời gian, điều này có nghĩa là gì về vận tốc của vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nếu độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian giảm dần theo thời gian, điều này có nghĩa là gì về vận tốc của vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có thể có phần đồ thị nằm dưới trục thời gian không? Nếu có thì nó biểu thị điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để so sánh vận tốc của hai vật từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, ta so sánh yếu tố nào của đồ thị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng đều từ vị trí cách gốc tọa độ 5m theo chiều dương. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian nào sau đây mô tả đúng chuyển động này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong một bài toán chuyển động, khi nào đồ thị độ dịch chuyển – thời gian hữu ích hơn so với việc chỉ sử dụng phương trình chuyển động?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều có dạng là một đường thẳng như thế nào?

  • A. Đường thẳng xiên góc so với trục thời gian.
  • B. Đường thẳng nằm ngang song song với trục thời gian.
  • C. Đường cong parabol.
  • D. Đường gấp khúc.

Câu 2: Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Gia tốc.
  • B. Vận tốc.
  • C. Quãng đường đi được.
  • D. Thời gian chuyển động.

Câu 3: Một vật đang chuyển động thẳng theo chiều dương. Trên đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, đường biểu diễn có độ dốc như thế nào?

  • A. Độ dốc dương.
  • B. Độ dốc âm.
  • C. Độ dốc bằng không.
  • D. Độ dốc thay đổi liên tục.

Câu 4: Nếu đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường thẳng nằm ngang, điều này cho biết vật đang ở trạng thái nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • B. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • C. Đứng yên.
  • D. Chuyển động biến đổi đều.

Câu 5: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Để tính vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian, ta cần xác định điều gì trên đồ thị?

  • A. Độ dốc tại một điểm trên đồ thị.
  • B. Diện tích dưới đồ thị.
  • C. Giá trị độ dịch chuyển tại một thời điểm.
  • D. Độ thay đổi độ dịch chuyển và khoảng thời gian tương ứng.

Câu 6: Hình dạng đồ thị độ dịch chuyển - thời gian nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều theo chiều âm?

  • A. Đường thẳng xiên lên trên từ trái sang phải.
  • B. Đường thẳng xiên xuống dưới từ trái sang phải.
  • C. Đường thẳng nằm ngang.
  • D. Đường cong parabol mở xuống.

Câu 7: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, ta có thể xác định được yếu tố nào sau đây về chuyển động của vật?

  • A. Quãng đường đi được.
  • B. Gia tốc.
  • C. Lực tác dụng lên vật.
  • D. Vận tốc và độ dịch chuyển.

Câu 8: Hai vật A và B cùng xuất phát tại cùng một vị trí và chuyển động thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật có độ dốc khác nhau. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Vận tốc của hai vật khác nhau.
  • B. Quãng đường đi được của hai vật bằng nhau.
  • C. Gia tốc của hai vật bằng nhau.
  • D. Khối lượng của hai vật khác nhau.

Câu 9: Một người đi bộ trên đường thẳng. Trong 10 giây đầu, người đó đi được 20m, sau đó dừng lại 5 giây. Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của người này trong 15 giây.

  • A. Đường thẳng liên tục dốc lên trong 15 giây.
  • B. Đường thẳng liên tục nằm ngang trong 15 giây.
  • C. Đoạn thẳng dốc lên trong 10 giây đầu, sau đó là đoạn thẳng nằm ngang trong 5 giây tiếp theo.
  • D. Đoạn thẳng nằm ngang trong 10 giây đầu, sau đó là đoạn thẳng dốc lên trong 5 giây tiếp theo.

Câu 10: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian nào sau đây không thể xảy ra trong thực tế?

  • A. Đường thẳng xiên góc.
  • B. Đường cong.
  • C. Đường gấp khúc.
  • D. Đường thẳng đứng song song với trục độ dịch chuyển.

Câu 11: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Chọn gốc thời gian lúc ô tô bắt đầu chuyển động. Phương trình độ dịch chuyển - thời gian của ô tô là:

  • A. d = 10 + t.
  • B. d = 10t.
  • C. d = 10/t.
  • D. d = t/10.

Câu 12: Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, làm thế nào để nhận biết vật có đổi chiều chuyển động hay không?

  • A. Đồ thị là đường thẳng.
  • B. Đồ thị cắt trục thời gian.
  • C. Đồ thị có điểm cực đại hoặc cực tiểu (độ dốc đổi dấu).
  • D. Đồ thị luôn đi lên.

Câu 13: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Tại thời điểm nào vận tốc của vật có độ lớn lớn nhất?

  • A. Thời điểm đồ thị có độ dốc lớn nhất.
  • B. Thời điểm đồ thị cắt trục thời gian.
  • C. Thời điểm độ dịch chuyển lớn nhất.
  • D. Thời điểm ban đầu.

Câu 14: Một vật chuyển động có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường cong. Điều này cho thấy vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng biến đổi.
  • C. Đứng yên.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 15: Quan sát đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật. Nếu hai đồ thị song song với nhau, điều này có nghĩa là gì về chuyển động của hai vật?

  • A. Hai vật chuyển động cùng chiều nhưng khác vận tốc.
  • B. Hai vật chuyển động ngược chiều và khác vận tốc.
  • C. Hai vật chuyển động cùng vận tốc.
  • D. Hai vật chuyển động với gia tốc bằng nhau.

Câu 16: Một người bơi trong bể bơi chiều dài 50m. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho thấy người đó bơi từ đầu bể đến cuối bể rồi quay lại. Đoạn đồ thị nào biểu diễn người đó bơi theo chiều ngược lại?

  • A. Đoạn đồ thị có độ dốc dương.
  • B. Đoạn đồ thị có độ dốc âm.
  • C. Đoạn đồ thị nằm ngang.
  • D. Cả đồ thị đều biểu diễn bơi ngược lại.

Câu 17: Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian và đồ thị vận tốc - thời gian có đặc điểm gì khác nhau?

  • A. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường thẳng xiên góc, đồ thị vận tốc - thời gian là đường thẳng nằm ngang.
  • B. Cả hai đều là đường thẳng xiên góc.
  • C. Cả hai đều là đường thẳng nằm ngang.
  • D. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường thẳng nằm ngang, đồ thị vận tốc - thời gian là đường thẳng xiên góc.

Câu 18: Một vật chuyển động theo phương trình độ dịch chuyển d = 5t + 2 (m). Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật.

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ với độ dốc 5.
  • B. Đường thẳng đi qua điểm (0,5) với độ dốc 2.
  • C. Đường thẳng nằm ngang tại d = 5.
  • D. Đường thẳng cắt trục tung tại điểm (0,2) và có độ dốc 5.

Câu 19: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, ta có thể suy ra thông tin nào sau đây về gia tốc của vật?

  • A. Gia tốc tức thời tại mọi thời điểm.
  • B. Gia tốc trung bình trong một khoảng thời gian.
  • C. Không thể suy ra trực tiếp thông tin về gia tốc.
  • D. Chắc chắn gia tốc bằng không.

Câu 20: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể dùng để mô tả chuyển động của vật trong không gian mấy chiều?

  • A. Một chiều.
  • B. Hai chiều.
  • C. Ba chiều.
  • D. Mọi số chiều.

Câu 21: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của xe có dạng một đường cong lõm xuống. Điều này cho thấy vận tốc của xe đang:

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi đột ngột.

Câu 22: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Diện tích giới hạn bởi đồ thị và trục thời gian biểu diễn đại lượng nào?

  • A. Vận tốc trung bình.
  • B. Quãng đường đi được.
  • C. Gia tốc.
  • D. Không biểu diễn đại lượng vật lý nào có ý nghĩa trực tiếp.

Câu 23: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động thẳng đều có thể cắt trục thời gian tại bao nhiêu điểm?

  • A. Không điểm.
  • B. Một điểm hoặc vô số điểm.
  • C. Luôn luôn một điểm.
  • D. Hai điểm.

Câu 24: Một vật bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ. Trên đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, điểm bắt đầu chuyển động sẽ nằm ở đâu?

  • A. Gốc tọa độ.
  • B. Trên trục thời gian nhưng khác gốc tọa độ.
  • C. Trên trục độ dịch chuyển nhưng khác gốc tọa độ.
  • D. Ở góc phần tư thứ nhất.

Câu 25: Trong một khoảng thời gian, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này có nghĩa là vận tốc trung bình trong khoảng thời gian đó bằng:

  • A. Vận tốc không đổi và khác không.
  • B. Vận tốc thay đổi.
  • C. Không.
  • D. Vô cùng lớn.

Câu 26: Để so sánh vận tốc của hai vật từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, ta so sánh yếu tố nào của đồ thị?

  • A. Chiều dài của đường biểu diễn.
  • B. Độ dốc của đường biểu diễn.
  • C. Giao điểm với trục thời gian.
  • D. Giao điểm với trục độ dịch chuyển.

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường gấp khúc. Điều này cho thấy điều gì về vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc không đổi trên toàn bộ quãng đường.
  • B. Vận tốc thay đổi liên tục.
  • C. Vận tốc không đổi trên từng đoạn đường, nhưng thay đổi giữa các đoạn.
  • D. Vận tốc luôn bằng không.

Câu 28: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể có phần nào nằm dưới trục thời gian không? Nếu có thì phần đó biểu diễn điều gì?

  • A. Có thể, biểu diễn độ dịch chuyển âm (vật ở phía âm so với gốc tọa độ).
  • B. Có thể, biểu diễn vận tốc âm.
  • C. Không thể, độ dịch chuyển luôn dương.
  • D. Không thể, thời gian không thể âm.

Câu 29: Trong thực tế, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian được ứng dụng để làm gì?

  • A. Đo khối lượng vật.
  • B. Đo lực tác dụng lên vật.
  • C. Xác định nhiệt độ của vật.
  • D. Mô tả và phân tích chuyển động của vật.

Câu 30: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Tại điểm nào trên đồ thị vật dừng lại tức thời?

  • A. Điểm đồ thị cắt trục thời gian.
  • B. Điểm đồ thị có tiếp tuyến nằm ngang.
  • C. Điểm đồ thị có độ dốc lớn nhất.
  • D. Điểm đồ thị nằm ở phần âm của trục độ dịch chuyển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều có dạng là một đường thẳng như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian biểu diễn đại lượng vật lý nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một vật đang chuyển động thẳng theo chiều dương. Trên đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, đường biểu diễn có độ dốc như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Nếu đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường thẳng nằm ngang, điều này cho biết vật đang ở trạng thái nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Để tính vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian, ta cần xác định điều gì trên đồ thị?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hình dạng đồ thị độ dịch chuyển - thời gian nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều theo chiều âm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, ta có thể xác định được yếu tố nào sau đây về chuyển động của vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hai vật A và B cùng xuất phát tại cùng một vị trí và chuyển động thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật có độ dốc khác nhau. Điều này có nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một người đi bộ trên đường thẳng. Trong 10 giây đầu, người đó đi được 20m, sau đó dừng lại 5 giây. Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của người này trong 15 giây.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian nào sau đây không thể xảy ra trong thực tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Chọn gốc thời gian lúc ô tô bắt đầu chuyển động. Phương trình độ dịch chuyển - thời gian của ô tô là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, làm thế nào để nhận biết vật có đổi chiều chuyển động hay không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Tại thời điểm nào vận tốc của vật có độ lớn lớn nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một vật chuyển động có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường cong. Điều này cho thấy vật đang chuyển động như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Quan sát đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật. Nếu hai đồ thị song song với nhau, điều này có nghĩa là gì về chuyển động của hai vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một người bơi trong bể bơi chiều dài 50m. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho thấy người đó bơi từ đầu bể đến cuối bể rồi quay lại. Đoạn đồ thị nào biểu diễn người đó bơi theo chiều ngược lại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian và đồ thị vận tốc - thời gian có đặc điểm gì khác nhau?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một vật chuyển động theo phương trình độ dịch chuyển d = 5t + 2 (m). Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, ta có thể suy ra thông tin nào sau đây về gia tốc của vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể dùng để mô tả chuyển động của vật trong không gian mấy chiều?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của xe có dạng một đường cong lõm xuống. Điều này cho thấy vận tốc của xe đang:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Diện tích giới hạn bởi đồ thị và trục thời gian biểu diễn đại lượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động thẳng đều có thể cắt trục thời gian tại bao nhiêu điểm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một vật bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ. Trên đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, điểm bắt đầu chuyển động sẽ nằm ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong một khoảng thời gian, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này có nghĩa là vận tốc trung bình trong khoảng thời gian đó bằng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Để so sánh vận tốc của hai vật từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, ta so sánh yếu tố nào của đồ thị?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường gấp khúc. Điều này cho thấy điều gì về vận tốc của vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể có phần nào nằm dưới trục thời gian không? Nếu có thì phần đó biểu diễn điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong thực tế, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian được ứng dụng để làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Tại điểm nào trên đồ thị vật dừng lại tức thời?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian mô tả điều gì về chuyển động của một vật?

  • A. Sự thay đổi vận tốc của vật theo thời gian.
  • B. Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian.
  • C. Quỹ đạo chuyển động của vật trong không gian.
  • D. Lực tác dụng lên vật theo thời gian.

Câu 2: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, độ dốc của đường biểu diễn tại một thời điểm cho biết đại lượng vật lý nào?

  • A. Gia tốc tức thời của vật.
  • B. Tốc độ trung bình của vật.
  • C. Vận tốc tức thời của vật.
  • D. Quãng đường vật đi được trong thời gian đó.

Câu 3: Nếu đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường thẳng nằm ngang, điều này có nghĩa là vật đang ở trạng thái nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • B. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • C. Chuyển động biến đổi đều.
  • D. Đứng yên.

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương. Dạng đồ thị độ dịch chuyển – thời gian nào sau đây mô tả đúng chuyển động này?

  • A. Đường thẳng dốc lên trên về phía bên phải.
  • B. Đường thẳng dốc xuống dưới về phía bên phải.
  • C. Đường cong lõm lên trên.
  • D. Đường cong lõm xuống dưới.

Câu 5: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, một đoạn đường thẳng có độ dốc âm biểu thị điều gì về chuyển động của vật?

  • A. Vật đang tăng tốc theo chiều dương.
  • B. Vật đang chuyển động theo chiều âm với vận tốc không đổi.
  • C. Vật đang giảm tốc theo chiều dương.
  • D. Vật đang chuyển động theo chiều dương với vận tốc giảm dần.

Câu 6: Hai vật cùng xuất phát tại cùng một vị trí và chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chúng cắt nhau tại một điểm. Điểm cắt nhau này biểu thị điều gì?

  • A. Hai vật có cùng vận tốc tại thời điểm đó.
  • B. Hai vật có cùng gia tốc tại thời điểm đó.
  • C. Hai vật gặp nhau tại vị trí đó vào thời điểm đó.
  • D. Hai vật chuyển động ngược chiều nhau tại thời điểm đó.

Câu 7: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, làm thế nào để xác định được vận tốc trung bình của vật trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tính độ dốc của đường thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của đồ thị trong khoảng thời gian đó.
  • B. Đọc giá trị độ dịch chuyển tại thời điểm cuối của khoảng thời gian.
  • C. Tính diện tích dưới đường đồ thị trong khoảng thời gian đó.
  • D. Đọc giá trị thời gian tại điểm cuối của đồ thị.

Câu 8: Một người đi xe đạp trên đường thẳng. Trong 10 giây đầu, độ dịch chuyển của người đó tăng từ 0m đến 20m. Trong 10 giây tiếp theo, độ dịch chuyển tăng từ 20m đến 20m. Vận tốc trung bình của người đó trong 20 giây là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. 1 m/s

Câu 9: Hình dạng của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?

  • A. Đường thẳng song song với trục thời gian.
  • B. Đường thẳng xiên góc với trục thời gian.
  • C. Đường cong parabol.
  • D. Đường ziczac.

Câu 10: Xét đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật. Nếu trong một khoảng thời gian, đồ thị có dạng đường cong lồi lên trên, điều này có thể gợi ý về điều gì?

  • A. Vật đang chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật đang chuyển động với vận tốc tăng dần.
  • C. Vật đang chuyển động với vận tốc giảm dần.
  • D. Vật đang đứng yên.

Câu 11: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của ô tô gồm hai đoạn thẳng liên tiếp. Đoạn thứ nhất có độ dốc lớn hơn đoạn thứ hai. Điều này cho thấy điều gì về vận tốc của ô tô?

  • A. Vận tốc của ô tô trong đoạn thứ nhất lớn hơn vận tốc trong đoạn thứ hai.
  • B. Vận tốc của ô tô trong đoạn thứ nhất nhỏ hơn vận tốc trong đoạn thứ hai.
  • C. Vận tốc của ô tô không đổi trong cả hai đoạn.
  • D. Không thể so sánh vận tốc chỉ dựa vào độ dốc.

Câu 12: Giả sử bạn có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vận động viên chạy 100m. Làm thế nào bạn có thể ước tính thời điểm vận động viên đạt vận tốc lớn nhất?

  • A. Tìm điểm có độ cong lớn nhất trên đồ thị.
  • B. Tìm điểm trên đồ thị có độ dốc lớn nhất.
  • C. Tìm điểm cuối cùng của đồ thị.
  • D. Tính vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường.

Câu 13: Một vật chuyển động theo một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật có dạng chữ "V". Điều này cho thấy điều gì về chuyển động của vật?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều liên tục.
  • B. Vật chuyển động theo đường cong.
  • C. Vật đổi chiều chuyển động tại điểm đáy chữ V.
  • D. Vật dừng lại trong một khoảng thời gian.

Câu 14: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật. Khoảng thời gian nào vật chuyển động nhanh nhất?

  • A. Khoảng thời gian đồ thị có độ dốc lớn nhất.
  • B. Khoảng thời gian đồ thị nằm ngang.
  • C. Khoảng thời gian đồ thị có độ dốc nhỏ nhất.
  • D. Khoảng thời gian cuối cùng trên đồ thị.

Câu 15: Một vật bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ theo chiều dương. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và hướng lên. Phương trình độ dịch chuyển theo thời gian của vật có dạng nào?

  • A. d = a + bt^2
  • B. d = vt
  • C. d = a + bt
  • D. d = a/t

Câu 16: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có thể cho biết thông tin gì về quãng đường đi được của vật?

  • A. Quãng đường đi được luôn bằng độ dịch chuyển.
  • B. Quãng đường đi được luôn nhỏ hơn độ dịch chuyển.
  • C. Trong chuyển động một chiều không đổi hướng, quãng đường đi được bằng độ lớn độ dịch chuyển.
  • D. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian không thể cho biết quãng đường đi được.

Câu 17: Hai người cùng đi bộ trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của họ được cho trên cùng một hình. Nếu hai đồ thị song song với nhau, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Hai người đi bộ cùng chiều và gặp nhau.
  • B. Hai người đi bộ ngược chiều và gặp nhau.
  • C. Hai người đi bộ với vận tốc khác nhau.
  • D. Hai người đi bộ cùng chiều với cùng vận tốc.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật có một đoạn nằm ngang và sau đó là một đoạn dốc lên. Mô tả nào đúng về chuyển động này?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều rồi dừng lại.
  • B. Vật đứng yên trong một khoảng thời gian, sau đó chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật chuyển động biến đổi đều rồi chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều rồi chuyển động biến đổi đều.

Câu 19: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, làm thế nào để nhận biết vật có đổi chiều chuyển động hay không?

  • A. Đồ thị là đường thẳng.
  • B. Đồ thị có đoạn nằm ngang.
  • C. Đồ thị đổi hướng từ dốc lên thành dốc xuống hoặc ngược lại.
  • D. Độ dốc của đồ thị tăng dần.

Câu 20: Một người bơi trong bể bơi chiều dài 50m. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho thấy người đó bơi từ đầu bể đến cuối bể rồi quay lại. Tổng độ dịch chuyển của người đó sau khi bơi hết quãng đường này là bao nhiêu?

  • A. 100m
  • B. 50m
  • C. Lớn hơn 50m
  • D. 0m

Câu 21: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật. Tại thời điểm t, vận tốc tức thời của vật được xác định như thế nào?

  • A. Độ dốc của đường thẳng nối gốc tọa độ với điểm trên đồ thị tại thời điểm t.
  • B. Độ dốc của tiếp tuyến với đồ thị tại thời điểm t.
  • C. Giá trị độ dịch chuyển tại thời điểm t.
  • D. Diện tích dưới đồ thị từ thời điểm 0 đến t.

Câu 22: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian nào sau đây biểu diễn chuyển động của vật có vận tốc không đổi?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường cong parabol.
  • C. Đường cong hình sin.
  • D. Đường gấp khúc.

Câu 23: Một con rùa bò trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của rùa có dạng một đường cong thoải dần theo thời gian. Điều này cho thấy điều gì về tốc độ của rùa?

  • A. Tốc độ của rùa tăng dần.
  • B. Tốc độ của rùa không đổi.
  • C. Tốc độ của rùa giảm dần.
  • D. Tốc độ của rùa lúc tăng lúc giảm.

Câu 24: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có thể dùng để phân tích chuyển động của vật trong bao nhiêu chiều không gian?

  • A. Hai chiều không gian.
  • B. Một chiều không gian.
  • C. Ba chiều không gian.
  • D. Không giới hạn số chiều không gian.

Câu 25: Một người đi bộ từ nhà đến siêu thị và quay về. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của người đó sẽ như thế nào?

  • A. Đồ thị luôn đi lên.
  • B. Đồ thị luôn đi xuống.
  • C. Đồ thị là đường thẳng nằm ngang.
  • D. Đồ thị đi lên rồi đi xuống.

Câu 26: Nếu đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật có dạng một đường tròn, điều này có phù hợp với chuyển động thẳng không?

  • A. Phù hợp, đường tròn biểu diễn chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • B. Phù hợp, đường tròn biểu diễn chuyển động thẳng đều.
  • C. Không phù hợp, vì đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho chuyển động thẳng phải là đường thẳng hoặc đường cong.
  • D. Có thể phù hợp tùy thuộc vào bán kính đường tròn.

Câu 27: Trong một bài toán chuyển động, bạn vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian. Trục tung của đồ thị biểu diễn đại lượng nào?

  • A. Độ dịch chuyển.
  • B. Thời gian.
  • C. Vận tốc.
  • D. Gia tốc.

Câu 28: Để xác định vị trí của vật tại một thời điểm cụ thể trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, bạn cần làm gì?

  • A. Chiếu thời điểm đó lên đồ thị rồi chiếu xuống trục thời gian.
  • B. Chiếu thời điểm đó lên đồ thị rồi chiếu ngang sang trục độ dịch chuyển.
  • C. Tính độ dốc của đồ thị tại thời điểm đó.
  • D. Tính diện tích dưới đồ thị từ gốc thời gian đến thời điểm đó.

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Trong khoảng thời gian từ t=2s đến t=6s, độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

  • A. 5m
  • B. 10m
  • C. 20m
  • D. 30m

Câu 30: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian giúp chúng ta hình dung trực quan về yếu tố nào của chuyển động?

  • A. Sự thay đổi vận tốc của vật theo thời gian.
  • B. Lực tác dụng lên vật.
  • C. Năng lượng của vật.
  • D. Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian mô tả điều gì về chuyển động của một vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, độ dốc của đường biểu diễn tại một thời điểm cho biết đại lượng vật lý nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nếu đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường thẳng nằm ngang, điều này có nghĩa là vật đang ở trạng thái nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương. Dạng đồ thị độ dịch chuyển – thời gian nào sau đây mô tả đúng chuyển động này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, một đoạn đường thẳng có độ dốc âm biểu thị điều gì về chuyển động của vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hai vật cùng xuất phát tại cùng một vị trí và chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chúng cắt nhau tại một điểm. Điểm cắt nhau này biểu thị điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, làm thế nào để xác định được vận tốc trung bình của vật trong một khoảng thời gian nhất định?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một người đi xe đạp trên đường thẳng. Trong 10 giây đầu, độ dịch chuyển của người đó tăng từ 0m đến 20m. Trong 10 giây tiếp theo, độ dịch chuyển tăng từ 20m đến 20m. Vận tốc trung bình của người đó trong 20 giây là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hình dạng của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Xét đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật. Nếu trong một khoảng thời gian, đồ thị có dạng đường cong lồi lên trên, điều này có thể gợi ý về điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của ô tô gồm hai đoạn thẳng liên tiếp. Đoạn thứ nhất có độ dốc lớn hơn đoạn thứ hai. Điều này cho thấy điều gì về vận tốc của ô tô?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Giả sử bạn có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vận động viên chạy 100m. Làm thế nào bạn có thể ước tính thời điểm vận động viên đạt vận tốc lớn nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một vật chuyển động theo một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật có dạng chữ 'V'. Điều này cho thấy điều gì về chuyển động của vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật. Khoảng thời gian nào vật chuyển động nhanh nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một vật bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ theo chiều dương. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và hướng lên. Phương trình độ dịch chuyển theo thời gian của vật có dạng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có thể cho biết thông tin gì về quãng đường đi được của vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hai người cùng đi bộ trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của họ được cho trên cùng một hình. Nếu hai đồ thị song song với nhau, điều này có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật có một đoạn nằm ngang và sau đó là một đoạn dốc lên. Mô tả nào đúng về chuyển động này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, làm thế nào để nhận biết vật có đổi chiều chuyển động hay không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một người bơi trong bể bơi chiều dài 50m. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho thấy người đó bơi từ đầu bể đến cuối bể rồi quay lại. Tổng độ dịch chuyển của người đó sau khi bơi hết quãng đường này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật. Tại thời điểm t, vận tốc tức thời của vật được xác định như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian nào sau đây biểu diễn chuyển động của vật có vận tốc không đổi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một con rùa bò trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của rùa có dạng một đường cong thoải dần theo thời gian. Điều này cho thấy điều gì về tốc độ của rùa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có thể dùng để phân tích chuyển động của vật trong bao nhiêu chiều không gian?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một người đi bộ từ nhà đến siêu thị và quay về. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của người đó sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Nếu đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật có dạng một đường tròn, điều này có phù hợp với chuyển động thẳng không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong một bài toán chuyển động, bạn vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian. Trục tung của đồ thị biểu diễn đại lượng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để xác định vị trí của vật tại một thời điểm cụ thể trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, bạn cần làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Trong khoảng thời gian từ t=2s đến t=6s, độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian giúp chúng ta hình dung trực quan về yếu tố nào của chuyển động?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng như thế nào?

  • A. Đường thẳng xiên góc so với trục thời gian.
  • B. Đường thẳng song song với trục thời gian.
  • C. Đường cong bất kỳ.
  • D. Đường thẳng vuông góc với trục thời gian.

Câu 2: Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Gia tốc.
  • B. Vận tốc.
  • C. Quãng đường.
  • D. Thời gian.

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng theo chiều dương với vận tốc không đổi. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian nào sau đây mô tả đúng chuyển động này?

  • A. Đường thẳng hướng lên trên, từ trái sang phải.
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đường thẳng hướng xuống dưới, từ trái sang phải.
  • D. Đường cong hướng lên trên.

Câu 4: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, làm thế nào để xác định được vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian?

  • A. Đọc giá trị độ dịch chuyển tại thời điểm cuối khoảng thời gian.
  • B. Đọc giá trị thời gian tại điểm cuối đồ thị.
  • C. Tính độ dốc của đoạn thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của đồ thị trong khoảng thời gian đó.
  • D. Tìm diện tích dưới đồ thị trong khoảng thời gian đó.

Câu 5: Một người đi xe đạp trên đường thẳng. Trong 10 giây đầu, người đó đi được 50m, sau đó dừng lại 5 giây. Tiếp theo, trong 15 giây, người đó đi ngược lại 30m. Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian và tính vận tốc trung bình của người đó trong toàn bộ hành trình.

  • A. 1.67 m/s
  • B. 2.5 m/s
  • C. 0 m/s
  • D. 0.67 m/s

Câu 6: Hình dạng đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho biết điều gì về tính chất chuyển động?

  • A. Chỉ biết được quãng đường đi được.
  • B. Biết được vận tốc có đổi hay không và chiều chuyển động.
  • C. Chỉ biết được thời gian chuyển động.
  • D. Không biết gì về chuyển động.

Câu 7: Nếu đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian, vật đang ở trạng thái nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • B. Đứng yên.
  • C. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • D. Chuyển động biến đổi đều.

Câu 8: Hai vật cùng xuất phát tại cùng một vị trí và chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật được cho trên cùng một hệ trục tọa độ. Điều gì có thể so sánh được giữa hai vật từ đồ thị?

  • A. Chỉ so sánh được thời gian chuyển động.
  • B. Chỉ so sánh được quãng đường đi được.
  • C. Chỉ so sánh được độ dịch chuyển.
  • D. So sánh được vận tốc và vị trí tương đối tại mọi thời điểm.

Câu 9: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Trong nửa giờ đầu, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường thẳng có độ dốc dương. Trong nửa giờ tiếp theo, đồ thị là đường thẳng nằm ngang. Mô tả chuyển động của ô tô.

  • A. Trong nửa giờ đầu, ô tô chuyển động thẳng đều theo chiều dương, sau đó dừng lại.
  • B. Trong cả giờ, ô tô chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • C. Trong nửa giờ đầu, ô tô đứng yên, sau đó chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • D. Trong cả giờ, ô tô đứng yên.

Câu 10: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, khi nào vật chuyển động theo chiều âm?

  • A. Khi đồ thị là đường thẳng nằm ngang.
  • B. Khi đồ thị là đường thẳng hướng lên trên.
  • C. Khi đồ thị là đường thẳng hướng xuống dưới.
  • D. Không thể xác định được chiều chuyển động từ đồ thị.

Câu 11: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian nào sau đây biểu diễn chuyển động có vận tốc lớn nhất?

  • A. Đồ thị có độ dốc lớn nhất.
  • B. Đồ thị là đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đồ thị là đường cong.
  • D. Đồ thị có độ dốc nhỏ nhất.

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường gấp khúc. Điều này cho biết gì về vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
  • B. Vận tốc thay đổi liên tục.
  • C. Vận tốc không đổi trên từng đoạn thời gian, nhưng thay đổi giữa các đoạn.
  • D. Vận tốc luôn bằng 0.

Câu 13: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Tại thời điểm nào vật đổi chiều chuyển động?

  • A. Tại điểm đồ thị cắt trục thời gian.
  • B. Tại điểm đồ thị đổi hướng từ đi lên sang đi xuống hoặc ngược lại.
  • C. Tại điểm đồ thị có độ dốc lớn nhất.
  • D. Tại điểm đồ thị có độ dốc nhỏ nhất.

Câu 14: Một người đi bộ từ A đến B rồi quay lại A trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian nào sau đây mô tả đúng chuyển động này?

  • A. Đồ thị luôn đi lên.
  • B. Đồ thị luôn đi xuống.
  • C. Đồ thị đi lên rồi đi xuống.
  • D. Đồ thị là đường thẳng nằm ngang.

Câu 15: Tính độ dịch chuyển tổng cộng của một vật sau khi xem đồ thị độ dịch chuyển - thời gian từ thời điểm t1 đến t2.

  • A. Lấy giá trị độ dịch chuyển tại t2 trừ đi giá trị độ dịch chuyển tại t1.
  • B. Lấy giá trị độ dịch chuyển tại t1 trừ đi giá trị độ dịch chuyển tại t2.
  • C. Cộng giá trị độ dịch chuyển tại t1 và t2.
  • D. Nhân giá trị độ dịch chuyển tại t1 và t2.

Câu 16: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể có dạng đường cong không? Nếu có, nó biểu diễn loại chuyển động nào?

  • A. Không, đồ thị luôn là đường thẳng.
  • B. Có, chuyển động biến đổi.
  • C. Có, chuyển động thẳng đều.
  • D. Không, chỉ biểu diễn vật đứng yên.

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s. Viết phương trình độ dịch chuyển - thời gian, chọn gốc thời gian tại thời điểm bắt đầu chuyển động và gốc tọa độ tại vị trí ban đầu.

  • A. d = 2t
  • B. d = 2 + t
  • C. d = 2/t
  • D. d = t/2

Câu 18: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, xác định khoảng thời gian vật đứng yên.

  • A. Khoảng thời gian đồ thị là đường thẳng hướng lên.
  • B. Khoảng thời gian đồ thị là đường thẳng nằm ngang.
  • C. Khoảng thời gian đồ thị là đường thẳng hướng xuống.
  • D. Khoảng thời gian đồ thị là đường cong.

Câu 19: So sánh vận tốc của hai vật dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chúng. Vật nào có vận tốc lớn hơn?

  • A. Vật có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian dốc hơn.
  • B. Vật có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian ít dốc hơn.
  • C. Vật có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian nằm ngang.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này có ý nghĩa gì về vị trí ban đầu của vật?

  • A. Vật chuyển động với vận tốc bằng 0.
  • B. Vật chuyển động theo chiều âm.
  • C. Vật xuất phát từ gốc tọa độ.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 21: Trong trường hợp nào, độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau trong một khoảng thời gian?

  • A. Vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi.
  • B. Vật chuyển động thẳng nhưng có đổi chiều.
  • C. Vật chuyển động trên đường cong.
  • D. Luôn luôn bằng nhau.

Câu 22: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian nào sau đây biểu diễn vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương?

  • A. Đường thẳng xiên góc lên trên.
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đường cong lõm hướng lên trên.
  • D. Đường cong lồi hướng lên trên.

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường parabol. Điều này cho biết gì về gia tốc của vật?

  • A. Gia tốc của vật bằng 0.
  • B. Gia tốc của vật là không đổi.
  • C. Gia tốc của vật thay đổi liên tục.
  • D. Không thể xác định được gia tốc.

Câu 24: Sử dụng đồ thị độ dịch chuyển - thời gian để phân biệt chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.

  • A. Đồ thị của chuyển động thẳng đều là đường thẳng, của chuyển động thẳng biến đổi đều là đường cong.
  • B. Đồ thị của chuyển động thẳng đều là đường cong, của chuyển động thẳng biến đổi đều là đường thẳng.
  • C. Cả hai đều có đồ thị là đường thẳng nhưng độ dốc khác nhau.
  • D. Cả hai đều có đồ thị là đường cong nhưng hình dạng khác nhau.

Câu 25: Một vật chuyển động có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian như hình bậc thang. Mô tả chuyển động của vật.

  • A. Vật chuyển động đều liên tục.
  • B. Vật đứng yên liên tục.
  • C. Vật chuyển động nhanh trong một khoảng thời gian ngắn rồi dừng lại, sau đó lại chuyển động nhanh tiếp.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều.

Câu 26: Nếu biết phương trình độ dịch chuyển - thời gian của một vật, làm thế nào để vẽ được đồ thị độ dịch chuyển - thời gian?

  • A. Đọc trực tiếp hệ số của thời gian trong phương trình.
  • B. Tính giá trị độ dịch chuyển tại nhiều thời điểm khác nhau và vẽ các điểm tương ứng trên hệ trục tọa độ.
  • C. Lấy đạo hàm của phương trình theo thời gian.
  • D. Lấy tích phân của phương trình theo thời gian.

Câu 27: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể cho biết thông tin gì về gia tốc tức thời của vật?

  • A. Cho biết gia tốc tức thời tại mọi thời điểm.
  • B. Cho biết gia tốc tức thời khi đồ thị là đường thẳng.
  • C. Chỉ cho biết gia tốc trung bình.
  • D. Không trực tiếp cho biết gia tốc tức thời.

Câu 28: Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian và đồ thị vận tốc - thời gian có hình dạng như thế nào?

  • A. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường thẳng, đồ thị vận tốc - thời gian là đường thẳng nằm ngang.
  • B. Cả hai đồ thị đều là đường thẳng xiên góc.
  • C. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường cong, đồ thị vận tốc - thời gian là đường thẳng.
  • D. Cả hai đồ thị đều là đường cong.

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2, độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian không đổi. Điều này có nghĩa là gì về chuyển động của vật trong khoảng thời gian này?

  • A. Vật đứng yên.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • D. Vận tốc của vật thay đổi liên tục.

Câu 30: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Làm thế nào để xác định được thời điểm vật đạt vị trí xa nhất so với vị trí ban đầu theo chiều dương?

  • A. Tìm điểm thấp nhất trên đồ thị (có giá trị độ dịch chuyển nhỏ nhất).
  • B. Tìm điểm đồ thị cắt trục thời gian.
  • C. Tìm điểm cao nhất trên đồ thị (có giá trị độ dịch chuyển lớn nhất).
  • D. Tìm điểm đồ thị có độ dốc bằng 0.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian biểu diễn đại lượng vật lý nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng theo chiều dương với vận tốc không đổi. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian nào sau đây mô tả đúng chuyển động này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, làm thế nào để xác định được vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một người đi xe đạp trên đường thẳng. Trong 10 giây đầu, người đó đi được 50m, sau đó dừng lại 5 giây. Tiếp theo, trong 15 giây, người đó đi ngược lại 30m. Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian và tính vận tốc trung bình của người đó trong toàn bộ hành trình.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hình dạng đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho biết điều gì về tính chất chuyển động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nếu đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian, vật đang ở trạng thái nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hai vật cùng xuất phát tại cùng một vị trí và chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật được cho trên cùng một hệ trục tọa độ. Điều gì có thể so sánh được giữa hai vật từ đồ thị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Trong nửa giờ đầu, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường thẳng có độ dốc dương. Trong nửa giờ tiếp theo, đồ thị là đường thẳng nằm ngang. Mô tả chuyển động của ô tô.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, khi nào vật chuyển động theo chiều âm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian nào sau đây biểu diễn chuyển động có vận tốc lớn nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường gấp khúc. Điều này cho biết gì về vận tốc của vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Tại thời điểm nào vật đổi chiều chuyển động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một người đi bộ từ A đến B rồi quay lại A trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian nào sau đây mô tả đúng chuyển động này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tính độ dịch chuyển tổng cộng của một vật sau khi xem đồ thị độ dịch chuyển - thời gian từ thời điểm t1 đến t2.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể có dạng đường cong không? Nếu có, nó biểu diễn loại chuyển động nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s. Viết phương trình độ dịch chuyển - thời gian, chọn gốc thời gian tại thời điểm bắt đầu chuyển động và gốc tọa độ tại vị trí ban đầu.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, xác định khoảng thời gian vật đứng yên.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: So sánh vận tốc của hai vật dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chúng. Vật nào có vận tốc lớn hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này có ý nghĩa gì về vị trí ban đầu của vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong trường hợp nào, độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau trong một khoảng thời gian?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian nào sau đây biểu diễn vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường parabol. Điều này cho biết gì về gia tốc của vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Sử dụng đồ thị độ dịch chuyển - thời gian để phân biệt chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một vật chuyển động có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian như hình bậc thang. Mô tả chuyển động của vật.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nếu biết phương trình độ dịch chuyển - thời gian của một vật, làm thế nào để vẽ được đồ thị độ dịch chuyển - thời gian?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể cho biết thông tin gì về gia tốc tức thời của vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian và đồ thị vận tốc - thời gian có hình dạng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2, độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian không đổi. Điều này có nghĩa là gì về chuyển động của vật trong khoảng thời gian này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Làm thế nào để xác định được thời điểm vật đạt vị trí xa nhất so với vị trí ban đầu theo chiều dương?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian mô tả chuyển động của một vật trên một đường thẳng. Độ dốc của đồ thị tại một thời điểm bất kỳ biểu diễn đại lượng vật lý nào sau đây?

  • A. Tốc độ trung bình của vật.
  • B. Vận tốc tức thời của vật.
  • C. Gia tốc của vật.
  • D. Quãng đường vật đi được trong thời gian đó.

Câu 2: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của người này là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này cho biết điều gì về chuyển động của người đó?

  • A. Người đó chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi.
  • B. Người đó chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Người đó chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • D. Người đó đang đứng yên.

Câu 3: Hình dạng của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho chuyển động thẳng đều là đường nào sau đây?

  • A. Đường thẳng xiên góc so với trục thời gian.
  • B. Đường thẳng nằm ngang song song với trục thời gian.
  • C. Đường cong parabol.
  • D. Đường thẳng đứng vuông góc với trục thời gian.

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng theo một chiều dương. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật là một đường thẳng có độ dốc dương. Điều gì sau đây mô tả đúng nhất về vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc của vật là dương và không đổi.
  • B. Vận tốc của vật là âm và không đổi.
  • C. Vận tốc của vật đang tăng dần theo thời gian.
  • D. Vận tốc của vật đang giảm dần theo thời gian.

Câu 5: Xét đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Nếu đồ thị là một đường cong, điều này cho thấy chuyển động của vật là chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động tròn đều.
  • C. Chuyển động thẳng biến đổi.
  • D. Vật đang đứng yên.

Câu 6: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, làm thế nào để xác định được vận tốc trung bình của vật trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Đọc giá trị độ dịch chuyển tại thời điểm cuối.
  • B. Tính độ dốc của đường thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của đồ thị trong khoảng thời gian đó.
  • C. Tìm diện tích dưới đồ thị trong khoảng thời gian đó.
  • D. Đọc giá trị thời gian tại điểm cuối.

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có dạng một đường gấp khúc. Điều này cho thấy điều gì về vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc của vật không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
  • B. Vận tốc của vật thay đổi liên tục theo thời gian.
  • C. Vận tốc của vật thay đổi đột ngột tại một số thời điểm.
  • D. Vận tốc của vật luôn tăng dần.

Câu 8: Trên đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, một đoạn đồ thị nằm ngang (song song trục thời gian) biểu thị điều gì về chuyển động của vật trong khoảng thời gian đó?

  • A. Vật chuyển động với vận tốc không đổi.
  • B. Vật chuyển động nhanh dần.
  • C. Vật chuyển động chậm dần.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 9: Xét đồ thị độ dịch chuyển - thời gian. Nếu độ dốc của đồ thị âm, điều này có nghĩa là vận tốc của vật như thế nào so với chiều dương đã chọn?

  • A. Vận tốc cùng chiều dương.
  • B. Vận tốc ngược chiều dương.
  • C. Vận tốc bằng không.
  • D. Không thể xác định hướng vận tốc từ độ dốc âm.

Câu 10: Hai vật, vật A và vật B, cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật có độ dốc khác nhau. Điều này cho thấy điều gì về vận tốc của hai vật?

  • A. Vật A và vật B có vận tốc khác nhau.
  • B. Vật A và vật B có cùng vận tốc nhưng hướng ngược nhau.
  • C. Vật A và vật B có cùng vận tốc.
  • D. Không thể so sánh vận tốc của hai vật từ thông tin trên.

Câu 11: Một người đi bộ trên đường thẳng. Trong 10 giây đầu, người đó đi được 20m, sau đó dừng lại 5 giây, rồi tiếp tục đi thêm 15m trong 10 giây tiếp theo. Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian và xác định vận tốc trung bình của người đó trong toàn bộ quá trình chuyển động.

  • A. 0.8 m/s
  • B. 1.0 m/s
  • C. 1.4 m/s
  • D. 1.75 m/s

Câu 12: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Phương trình nào sau đây có thể mô tả chuyển động của vật, với d là độ dịch chuyển và t là thời gian?

  • A. d = at^2 + bt + c
  • B. d = vt
  • C. d = v + at
  • D. d = constant

Câu 13: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Tại điểm nào trên đồ thị, vật có vận tốc lớn nhất?

  • A. Điểm có độ dốc lớn nhất.
  • B. Điểm có độ dốc nhỏ nhất.
  • C. Điểm cao nhất trên đồ thị.
  • D. Điểm thấp nhất trên đồ thị.

Câu 14: Một ô tô chuyển động thẳng trên đường, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian được cho. Trong khoảng thời gian nào, ô tô chuyển động nhanh nhất?

  • A. Khoảng thời gian mà đồ thị có độ dốc lớn nhất.
  • B. Khoảng thời gian mà đồ thị nằm ngang.
  • C. Khoảng thời gian đầu tiên của chuyển động.
  • D. Khoảng thời gian cuối cùng của chuyển động.

Câu 15: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật cho thấy vật đổi chiều chuyển động tại thời điểm nào?

  • A. Khi đồ thị cắt trục thời gian.
  • B. Khi đồ thị song song với trục thời gian.
  • C. Tại điểm cực trị cục bộ của đồ thị (đỉnh hoặc đáy).
  • D. Khi độ dốc của đồ thị bằng 1.

Câu 16: Một người bơi trong bể bơi dài 50m. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của người đó được cho. Tổng quãng đường người đó bơi được trong 1 phút là bao nhiêu nếu người đó bơi đi bơi lại?

  • A. Đọc trực tiếp giá trị độ dịch chuyển tại thời điểm 1 phút trên đồ thị.
  • B. Tính độ dốc của đồ thị tại thời điểm 1 phút và nhân với thời gian.
  • C. Tính độ dịch chuyển từ thời điểm ban đầu đến thời điểm 1 phút.
  • D. Tổng độ dài các đoạn đường đi được, không phân biệt chiều, trong 1 phút.

Câu 17: Nếu đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường thẳng dốc xuống, điều này có nghĩa là vật đang chuyển động theo chiều nào và vận tốc như thế nào?

  • A. Chiều dương, vận tốc tăng dần.
  • B. Chiều dương, vận tốc giảm dần.
  • C. Chiều âm, vận tốc không đổi.
  • D. Chiều âm, vận tốc biến đổi.

Câu 18: So sánh đồ thị độ dịch chuyển - thời gian với đồ thị vận tốc - thời gian. Điểm khác biệt chính giữa hai loại đồ thị này là gì?

  • A. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian biểu diễn vận tốc, còn đồ thị vận tốc - thời gian biểu diễn độ dịch chuyển.
  • B. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian biểu diễn vị trí theo thời gian, còn đồ thị vận tốc - thời gian biểu diễn vận tốc theo thời gian.
  • C. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian chỉ dùng cho chuyển động thẳng đều, còn đồ thị vận tốc - thời gian dùng cho mọi loại chuyển động.
  • D. Không có sự khác biệt chính, cả hai đồ thị đều biểu diễn cùng một thông tin.

Câu 19: Một vật bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ theo chiều dương, sau đó quay lại gốc tọa độ. Trên đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, điểm cuối cùng của đồ thị sẽ nằm ở đâu?

  • A. Ở vị trí có độ dịch chuyển dương lớn nhất.
  • B. Ở vị trí có độ dịch chuyển âm lớn nhất.
  • C. Ở vị trí xa nhất so với gốc tọa độ.
  • D. Ở vị trí có độ dịch chuyển bằng 0.

Câu 20: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Để xác định thời điểm vật đạt vận tốc bằng 0, ta cần tìm điểm nào trên đồ thị?

  • A. Điểm giao nhau của đồ thị với trục thời gian.
  • B. Điểm mà tại đó tiếp tuyến với đồ thị nằm ngang.
  • C. Điểm cao nhất hoặc thấp nhất của đồ thị.
  • D. Mọi điểm trên đồ thị.

Câu 21: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị và quay về. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian được cho. Độ dịch chuyển tổng cộng của người này trong cả hành trình là bao nhiêu?

  • A. Bằng tổng quãng đường đi và về.
  • B. Bằng quãng đường từ nhà đến siêu thị.
  • C. Bằng hai lần quãng đường từ nhà đến siêu thị.
  • D. Bằng 0.

Câu 22: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể cho biết thông tin gì về gia tốc của vật?

  • A. Giá trị gia tốc tức thời tại mọi thời điểm.
  • B. Giá trị gia tốc trung bình trong một khoảng thời gian.
  • C. Sự thay đổi của gia tốc (nếu đồ thị cong).
  • D. Không thể biết thông tin về gia tốc từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian.

Câu 23: Xét hai đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, một của vật A là đường thẳng, một của vật B là đường cong. So sánh chuyển động của hai vật.

  • A. Cả hai vật đều chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật A chuyển động thẳng đều, vật B chuyển động thẳng biến đổi.
  • C. Vật A chuyển động thẳng biến đổi, vật B chuyển động thẳng đều.
  • D. Cả hai vật đều chuyển động thẳng biến đổi.

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng và đổi chiều chuyển động một lần. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật có đặc điểm gì?

  • A. Luôn là một đường thẳng.
  • B. Luôn là một đường cong liên tục tăng hoặc giảm.
  • C. Có ít nhất một điểm cực trị cục bộ (đỉnh hoặc đáy).
  • D. Luôn song song với trục thời gian tại một thời điểm.

Câu 25: Để xác định quãng đường đi được của vật từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, ta cần làm gì?

  • A. Đọc độ dịch chuyển tại thời điểm cuối.
  • B. Tính độ dốc của đồ thị.
  • C. Tìm diện tích dưới đồ thị.
  • D. Tính tổng giá trị tuyệt đối của các độ dịch chuyển trong các khoảng thời gian chuyển động theo từng hướng.

Câu 26: Một người đi xe đạp và đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của người đó là một đường hình sin. Điều này mô tả loại chuyển động nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • C. Chuyển động dao động hoặc tuần hoàn.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 27: Trong trường hợp nào, độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau?

  • A. Vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi.
  • B. Vật chuyển động thẳng nhưng có đổi chiều.
  • C. Vật chuyển động trên đường cong.
  • D. Luôn luôn bằng nhau.

Câu 28: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một thang máy được cho. Đoạn đồ thị nào biểu thị thang máy đang đi xuống?

  • A. Đoạn đồ thị có độ dốc dương.
  • B. Đoạn đồ thị có độ dốc âm.
  • C. Đoạn đồ thị nằm ngang.
  • D. Đoạn đồ thị thẳng đứng.

Câu 29: Một vật chuyển động với vận tốc không đổi. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật sẽ như thế nào nếu vận tốc tăng lên gấp đôi?

  • A. Đồ thị sẽ dịch chuyển lên trên.
  • B. Đồ thị sẽ dịch chuyển xuống dưới.
  • C. Đồ thị sẽ có độ dốc lớn hơn.
  • D. Đồ thị sẽ không thay đổi.

Câu 30: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật chuyển động trên cùng một đường thẳng. Hai đồ thị cắt nhau tại một điểm. Điểm giao cắt này biểu thị điều gì?

  • A. Hai vật gặp nhau tại thời điểm và vị trí đó.
  • B. Hai vật có cùng vận tốc tại thời điểm đó.
  • C. Hai vật bắt đầu chuyển động cùng nhau tại thời điểm đó.
  • D. Hai vật dừng lại tại thời điểm đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian mô tả chuyển động của một vật trên một đường thẳng. Độ dốc của đồ thị tại một thời điểm bất kỳ biểu diễn đại lượng vật lý nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của người này là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này cho biết điều gì về chuyển động của người đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Hình dạng của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho chuyển động thẳng đều là đường nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng theo một chiều dương. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật là một đường thẳng có độ dốc dương. Điều gì sau đây mô tả đúng nhất về vận tốc của vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Xét đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Nếu đồ thị là một đường cong, điều này cho thấy chuyển động của vật là chuyển động gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, làm thế nào để xác định được vận tốc trung bình của vật trong một khoảng thời gian nhất định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có dạng một đường gấp khúc. Điều này cho thấy điều gì về vận tốc của vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trên đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, một đoạn đồ thị nằm ngang (song song trục thời gian) biểu thị điều gì về chuyển động của vật trong khoảng thời gian đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Xét đồ thị độ dịch chuyển - thời gian. Nếu độ dốc của đồ thị âm, điều này có nghĩa là vận tốc của vật như thế nào so với chiều dương đã chọn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hai vật, vật A và vật B, cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật có độ dốc khác nhau. Điều này cho thấy điều gì về vận tốc của hai vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một người đi bộ trên đường thẳng. Trong 10 giây đầu, người đó đi được 20m, sau đó dừng lại 5 giây, rồi tiếp tục đi thêm 15m trong 10 giây tiếp theo. Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian và xác định vận tốc trung bình của người đó trong toàn bộ quá trình chuyển động.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Phương trình nào sau đây có thể mô tả chuyển động của vật, với d là độ dịch chuyển và t là thời gian?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Tại điểm nào trên đồ thị, vật có vận tốc lớn nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một ô tô chuyển động thẳng trên đường, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian được cho. Trong khoảng thời gian nào, ô tô chuyển động nhanh nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật cho thấy vật đổi chiều chuyển động tại thời điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một người bơi trong bể bơi dài 50m. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của người đó được cho. Tổng quãng đường người đó bơi được trong 1 phút là bao nhiêu nếu người đó bơi đi bơi lại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nếu đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường thẳng dốc xuống, điều này có nghĩa là vật đang chuyển động theo chiều nào và vận tốc như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: So sánh đồ thị độ dịch chuyển - thời gian với đồ thị vận tốc - thời gian. Điểm khác biệt chính giữa hai loại đồ thị này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một vật bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ theo chiều dương, sau đó quay lại gốc tọa độ. Trên đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, điểm cuối cùng của đồ thị sẽ nằm ở đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Để xác định thời điểm vật đạt vận tốc bằng 0, ta cần tìm điểm nào trên đồ thị?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị và quay về. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian được cho. Độ dịch chuyển tổng cộng của người này trong cả hành trình là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể cho biết thông tin gì về gia tốc của vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Xét hai đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, một của vật A là đường thẳng, một của vật B là đường cong. So sánh chuyển động của hai vật.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng và đổi chiều chuyển động một lần. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật có đặc điểm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để xác định quãng đường đi được của vật từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, ta cần làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một người đi xe đạp và đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của người đó là một đường hình sin. Điều này mô tả loại chuyển động nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong trường hợp nào, độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một thang máy được cho. Đoạn đồ thị nào biểu thị thang máy đang đi xuống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một vật chuyển động với vận tốc không đổi. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật sẽ như thế nào nếu vận tốc tăng lên gấp đôi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật chuyển động trên cùng một đường thẳng. Hai đồ thị cắt nhau tại một điểm. Điểm giao cắt này biểu thị điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng như thế nào?

  • A. Đường thẳng xiên góc so với trục thời gian.
  • B. Đường thẳng song song với trục thời gian.
  • C. Đường cong.
  • D. Đường thẳng vuông góc với trục thời gian.

Câu 2: Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Quãng đường đi được.
  • B. Vận tốc tức thời.
  • C. Gia tốc.
  • D. Tốc độ trung bình.

Câu 3: Nếu đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường thẳng nằm ngang, điều này cho biết vật đang ở trạng thái nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • B. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • C. Đứng yên.
  • D. Chuyển động biến đổi đều.

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng theo chiều dương, sau đó đổi chiều chuyển động ngược lại. Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, điều này được biểu diễn như thế nào?

  • A. Đồ thị luôn có độ dốc dương.
  • B. Đồ thị là một đường thẳng liên tục.
  • C. Đồ thị là một đường cong.
  • D. Đồ thị có phần độ dốc dương, sau đó có phần độ dốc âm.

Câu 5: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, làm thế nào để xác định được vận tốc trung bình của vật trong một khoảng thời gian?

  • A. Tính độ dốc của đường thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của đồ thị trong khoảng thời gian đó.
  • B. Đọc giá trị độ dịch chuyển tại thời điểm cuối.
  • C. Tính diện tích dưới đồ thị trong khoảng thời gian đó.
  • D. Đo chiều dài đường đi trên đồ thị.

Câu 6: Hai vật cùng xuất phát tại cùng một vị trí và chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật được cho trên cùng một hệ trục tọa độ. Điểm giao nhau của hai đồ thị biểu diễn điều gì?

  • A. Hai vật có cùng vận tốc.
  • B. Hai vật gặp nhau tại vị trí đó.
  • C. Hai vật chuyển động cùng chiều.
  • D. Hai vật chuyển động ngược chiều.

Câu 7: Hình dạng đồ thị độ dịch chuyển – thời gian nào sau đây biểu diễn chuyển động có vận tốc không đổi theo thời gian?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường hypebol.
  • D. Đường zigzag.

Câu 8: Một người đi xe đạp trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho thấy đoạn đầu là đường thẳng dốc lên, đoạn sau nằm ngang. Mô tả nào đúng về chuyển động của người này?

  • A. Người này luôn chuyển động đều.
  • B. Người này luôn đứng yên.
  • C. Người này chuyển động rồi dừng lại.
  • D. Người này chuyển động nhanh dần.

Câu 9: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật. Tại thời điểm nào vận tốc của vật có độ lớn lớn nhất?

  • A. Thời điểm đồ thị nằm ngang.
  • B. Thời điểm đồ thị có độ dốc lớn nhất.
  • C. Thời điểm đồ thị cắt trục thời gian.
  • D. Thời điểm ban đầu.

Câu 10: Trong chuyển động thẳng đều, dạng đồ thị độ dịch chuyển – thời gian và đồ thị vận tốc – thời gian khác nhau như thế nào?

  • A. Chúng hoàn toàn giống nhau.
  • B. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là đường thẳng nằm ngang, đồ thị vận tốc – thời gian là đường thẳng xiên.
  • C. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là đường cong, đồ thị vận tốc – thời gian là đường thẳng.
  • D. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là đường thẳng xiên, đồ thị vận tốc – thời gian là đường thẳng nằm ngang.

Câu 11: Một chiếc xe ô tô chuyển động trên đường thẳng. Trong 10 giây đầu, độ dịch chuyển của xe tăng từ 0m đến 50m. Trong 10 giây tiếp theo, độ dịch chuyển tăng từ 50m đến 50m. Vận tốc trung bình của xe trong 20 giây này là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s.
  • B. 0 m/s.
  • C. 2.5 m/s.
  • D. 10 m/s.

Câu 12: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật được cho như hình vẽ (hình vẽ là đường thẳng đi xuống). Điều này cho thấy vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động nhanh dần theo chiều dương.
  • B. Chuyển động đều theo chiều âm.
  • C. Chuyển động chậm dần theo chiều dương.
  • D. Đứng yên.

Câu 13: Xét đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật A và B. Đồ thị của vật A có độ dốc lớn hơn đồ thị của vật B. So sánh vận tốc của hai vật.

  • A. Vận tốc của vật A lớn hơn vận tốc của vật B.
  • B. Vận tốc của vật B lớn hơn vận tốc của vật A.
  • C. Vận tốc của hai vật bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vận tốc từ thông tin đã cho.

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường cong. Điều này chứng tỏ điều gì về vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc của vật không đổi.
  • B. Vận tốc của vật bằng 0.
  • C. Vận tốc của vật thay đổi theo thời gian.
  • D. Vận tốc của vật là vô cùng lớn.

Câu 15: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, làm thế nào để biết vật chuyển động theo chiều dương hay chiều âm?

  • A. Dựa vào độ dài của đường đi trên đồ thị.
  • B. Dựa vào dấu của độ dốc đồ thị.
  • C. Dựa vào vị trí ban đầu của vật.
  • D. Dựa vào thời gian chuyển động.

Câu 16: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đi bộ. Đồ thị gồm hai đoạn thẳng, đoạn đầu dốc hơn đoạn sau. So sánh tốc độ của người này trong hai giai đoạn chuyển động.

  • A. Tốc độ ở giai đoạn đầu lớn hơn tốc độ ở giai đoạn sau.
  • B. Tốc độ ở giai đoạn sau lớn hơn tốc độ ở giai đoạn đầu.
  • C. Tốc độ ở hai giai đoạn bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh tốc độ từ thông tin đã cho.

Câu 17: Một vật bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và hướng lên. Phương trình chuyển động của vật có dạng nào?

  • A. d = c (c là hằng số).
  • B. d = at^2 (a là hằng số).
  • C. d = vt (v là hằng số dương).
  • D. d = -vt (v là hằng số dương).

Câu 18: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có thể cho biết thông tin gì về gia tốc của vật?

  • A. Luôn luôn cho biết giá trị gia tốc tức thời.
  • B. Luôn luôn cho biết giá trị gia tốc trung bình.
  • C. Chỉ cho biết gia tốc khi đồ thị là đường thẳng.
  • D. Chỉ cho biết gia tốc bằng 0 khi đồ thị là đường thẳng.

Câu 19: Một người bơi trong bể bơi. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho thấy người này bơi theo một chiều đến cuối bể, sau đó quay lại theo chiều ngược lại. Dạng đồ thị sẽ như thế nào?

  • A. Luôn là đường thẳng dốc lên.
  • B. Có đoạn dốc lên, sau đó có đoạn dốc xuống.
  • C. Luôn là đường thẳng nằm ngang.
  • D. Luôn là đường cong.

Câu 20: Để xác định thời điểm vật đổi chiều chuyển động trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, ta cần quan sát đặc điểm nào của đồ thị?

  • A. Điểm đồ thị cắt trục thời gian.
  • B. Điểm đồ thị nằm ngang.
  • C. Điểm đồ thị đổi hướng (từ dốc lên sang dốc xuống hoặc ngược lại).
  • D. Điểm cao nhất hoặc thấp nhất của đồ thị.

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Trong khoảng thời gian từ t=2s đến t=6s, độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

  • A. 5m.
  • B. 20m.
  • C. 30m.
  • D. 40m.

Câu 22: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, nếu muốn biết quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian, ta cần thêm thông tin gì?

  • A. Không cần thêm thông tin, quãng đường bằng độ dịch chuyển.
  • B. Cần biết vận tốc trung bình.
  • C. Cần biết gia tốc.
  • D. Cần biết vật có đổi chiều chuyển động trong khoảng thời gian đó hay không.

Câu 23: Hai người cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của họ cho thấy hai đường thẳng song song. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Họ gặp nhau.
  • B. Họ chuyển động ngược chiều.
  • C. Họ chuyển động cùng vận tốc.
  • D. Họ đứng yên.

Câu 24: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật là một đường parabol hướng lên. Điều này biểu thị loại chuyển động nào?

  • A. Chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Chuyển động chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Đứng yên.

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng. Trong giây đầu tiên đi được 5m, giây thứ hai đi được 5m, giây thứ ba đi được 5m. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật trong 3 giây đầu có dạng nào?

  • A. Đường cong.
  • B. Đường thẳng.
  • C. Đường gấp khúc.
  • D. Đường tròn.

Câu 26: Nếu đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật là đường thẳng đi xuống, vận tốc của vật có giá trị như thế nào?

  • A. Dương và tăng dần.
  • B. Dương và không đổi.
  • C. Âm và tăng dần.
  • D. Âm và không đổi.

Câu 27: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, có thể xác định được vị trí của vật tại mọi thời điểm hay không?

  • A. Có, hoàn toàn có thể xác định được.
  • B. Không, chỉ xác định được vận tốc.
  • C. Chỉ xác định được vị trí ban đầu và vị trí cuối.
  • D. Chỉ xác định được khi chuyển động thẳng đều.

Câu 28: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian không thể cung cấp trực tiếp thông tin nào sau đây về chuyển động của vật?

  • A. Vận tốc tức thời.
  • B. Thời điểm vật đổi chiều chuyển động.
  • C. Quãng đường đi được khi vật đổi chiều.
  • D. Chiều chuyển động.

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là đường gấp khúc. Mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc biểu diễn giai đoạn chuyển động nào?

  • A. Chuyển động biến đổi đều.
  • B. Chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi trong giai đoạn đó.
  • C. Vật đứng yên.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 30: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật. Để tính vận tốc tại một thời điểm cụ thể trên đồ thị đường cong, ta cần làm gì?

  • A. Tính độ dốc của toàn bộ đường cong.
  • B. Đọc trực tiếp giá trị trên trục tung.
  • C. Vẽ tiếp tuyến tại điểm đó và tính độ dốc của tiếp tuyến.
  • D. Tính diện tích dưới đường cong đến thời điểm đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian biểu diễn đại lượng vật lý nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Nếu đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường thẳng nằm ngang, điều này cho biết vật đang ở trạng thái nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng theo chiều dương, sau đó đổi chiều chuyển động ngược lại. Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, điều này được biểu diễn như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, làm thế nào để xác định được vận tốc trung bình của vật trong một khoảng thời gian?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hai vật cùng xuất phát tại cùng một vị trí và chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật được cho trên cùng một hệ trục tọa độ. Điểm giao nhau của hai đồ thị biểu diễn điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hình dạng đồ thị độ dịch chuyển – thời gian nào sau đây biểu diễn chuyển động có vận tốc không đổi theo thời gian?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một người đi xe đạp trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho thấy đoạn đầu là đường thẳng dốc lên, đoạn sau nằm ngang. Mô tả nào đúng về chuyển động của người này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật. Tại thời điểm nào vận tốc của vật có độ lớn lớn nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong chuyển động thẳng đều, dạng đồ thị độ dịch chuyển – thời gian và đồ thị vận tốc – thời gian khác nhau như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một chiếc xe ô tô chuyển động trên đường thẳng. Trong 10 giây đầu, độ dịch chuyển của xe tăng từ 0m đến 50m. Trong 10 giây tiếp theo, độ dịch chuyển tăng từ 50m đến 50m. Vận tốc trung bình của xe trong 20 giây này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật được cho như hình vẽ (hình vẽ là đường thẳng đi xuống). Điều này cho thấy vật đang chuyển động như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Xét đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật A và B. Đồ thị của vật A có độ dốc lớn hơn đồ thị của vật B. So sánh vận tốc của hai vật.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường cong. Điều này chứng tỏ điều gì về vận tốc của vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, làm thế nào để biết vật chuyển động theo chiều dương hay chiều âm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đi bộ. Đồ thị gồm hai đoạn thẳng, đoạn đầu dốc hơn đoạn sau. So sánh tốc độ của người này trong hai giai đoạn chuyển động.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một vật bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và hướng lên. Phương trình chuyển động của vật có dạng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có thể cho biết thông tin gì về gia tốc của vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một người bơi trong bể bơi. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho thấy người này bơi theo một chiều đến cuối bể, sau đó quay lại theo chiều ngược lại. Dạng đồ thị sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để xác định thời điểm vật đổi chiều chuyển động trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, ta cần quan sát đặc điểm nào của đồ thị?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Trong khoảng thời gian từ t=2s đến t=6s, độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, nếu muốn biết quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian, ta cần thêm thông tin gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Hai người cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của họ cho thấy hai đường thẳng song song. Điều này có nghĩa là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật là một đường parabol hướng lên. Điều này biểu thị loại chuyển động nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng. Trong giây đầu tiên đi được 5m, giây thứ hai đi được 5m, giây thứ ba đi được 5m. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật trong 3 giây đầu có dạng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Nếu đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật là đường thẳng đi xuống, vận tốc của vật có giá trị như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, có thể xác định được vị trí của vật tại mọi thời điểm hay không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian không thể cung cấp trực tiếp thông tin nào sau đây về chuyển động của vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là đường gấp khúc. Mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc biểu diễn giai đoạn chuyển động nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật. Để tính vận tốc tại một thời điểm cụ thể trên đồ thị đường cong, ta cần làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian mô tả điều gì về chuyển động của vật?

  • A. Quỹ đạo chuyển động của vật trong không gian.
  • B. Sự thay đổi vận tốc của vật theo thời gian.
  • C. Tổng quãng đường vật đi được.
  • D. Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian.

Câu 2: Trên đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, đường thẳng nằm ngang biểu diễn chuyển động nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • B. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • C. Vật đứng yên.
  • D. Chuyển động biến đổi đều.

Câu 3: Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian tại một thời điểm cho biết đại lượng vật lý nào?

  • A. Gia tốc tức thời.
  • B. Vận tốc tức thời.
  • C. Tốc độ trung bình.
  • D. Quãng đường đi được.

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật có dạng nào?

  • A. Đường thẳng dốc lên.
  • B. Đường thẳng dốc xuống.
  • C. Đường cong.
  • D. Đường thẳng nằm ngang.

Câu 5: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, làm thế nào để xác định được vận tốc trung bình của vật trong một khoảng thời gian?

  • A. Đọc giá trị độ dịch chuyển tại thời điểm cuối.
  • B. Tìm độ dốc tiếp tuyến tại một điểm bất kỳ trên đồ thị.
  • C. Tính độ dốc của đường thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của khoảng thời gian.
  • D. Tính diện tích dưới đồ thị trong khoảng thời gian đó.

Câu 6: Một người đi xe đạp trên đường thẳng. Trong 10 giây đầu, độ dịch chuyển tăng từ 0m đến 20m, sau đó trong 10 giây tiếp theo, độ dịch chuyển không đổi ở 20m. Vận tốc trung bình của người này trong 20 giây đầu là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s.
  • B. 2 m/s.
  • C. 0 m/s.
  • D. 4 m/s.

Câu 7: Hình dạng đồ thị độ dịch chuyển - thời gian nào sau đây biểu diễn chuyển động với vận tốc không đổi?

  • A. Đường cong parabol.
  • B. Đường thẳng.
  • C. Đường gấp khúc.
  • D. Đường hình sin.

Câu 8: Nếu đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường thẳng dốc xuống, điều này có nghĩa là vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chậm dần đều theo chiều dương.
  • B. Nhanh dần đều theo chiều dương.
  • C. Thẳng đều theo chiều dương.
  • D. Thẳng đều theo chiều âm.

Câu 9: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Tại thời điểm nào vật đổi chiều chuyển động?

  • A. Khi đồ thị nằm ngang.
  • B. Khi đồ thị đạt cực đại hoặc cực tiểu.
  • C. Khi đồ thị cắt trục thời gian.
  • D. Khi độ dốc của đồ thị không đổi.

Câu 10: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian được cho. Đoạn đồ thị nào sau đây biểu diễn ô tô có tốc độ lớn nhất?

  • A. Đoạn có độ dốc lớn nhất.
  • B. Đoạn nằm ngang.
  • C. Đoạn có độ dốc nhỏ nhất.
  • D. Đoạn cuối cùng của đồ thị.

Câu 11: Xét đồ thị độ dịch chuyển - thời gian. Diện tích dưới đồ thị này biểu diễn đại lượng nào?

  • A. Quãng đường đi được.
  • B. Vận tốc trung bình.
  • C. Gia tốc.
  • D. Không có ý nghĩa vật lý cụ thể trong trường hợp này.

Câu 12: Một vật chuyển động có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường cong. Điều này chứng tỏ vật chuyển động như thế nào?

  • A. Thẳng đều.
  • B. Đều.
  • C. Biến đổi.
  • D. Chậm dần đều.

Câu 13: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, có thể suy ra thông tin gì về gia tốc của vật?

  • A. Gia tốc tức thời.
  • B. Gia tốc trung bình.
  • C. Độ lớn gia tốc.
  • D. Không suy ra trực tiếp được gia tốc.

Câu 14: Hai vật cùng xuất phát tại một vị trí và chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật cắt nhau tại một điểm. Điểm cắt nhau này biểu diễn điều gì?

  • A. Hai vật có cùng vận tốc.
  • B. Hai vật gặp nhau tại vị trí đó vào thời điểm đó.
  • C. Hai vật chuyển động cùng chiều.
  • D. Hai vật chuyển động ngược chiều.

Câu 15: Một người đi bộ trên đường thẳng, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Mô tả nào sau đây đúng với chuyển động của người này?

  • A. Người đó đang đi đều theo chiều dương.
  • B. Người đó đang đi đều theo chiều âm.
  • C. Người đó đang đứng yên.
  • D. Người đó đang đi với vận tốc thay đổi.

Câu 16: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Làm thế nào để biết vật chuyển động nhanh hay chậm trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Dựa vào độ dốc của đồ thị trong khoảng thời gian đó.
  • B. Dựa vào chiều dài của đường đồ thị.
  • C. Dựa vào vị trí cao nhất của đồ thị.
  • D. Dựa vào diện tích dưới đồ thị.

Câu 17: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể có dạng đường cong kín được không?

  • A. Có, nếu vật chuyển động trên đường tròn.
  • B. Không, vì mỗi thời điểm chỉ có một độ dịch chuyển.
  • C. Có, nếu vật dao động điều hòa.
  • D. Có, trong mọi trường hợp chuyển động.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Vận tốc của vật có đặc điểm gì?

  • A. Không đổi theo thời gian.
  • B. Tăng dần theo thời gian.
  • C. Giảm dần theo thời gian.
  • D. Thay đổi liên tục theo thời gian.

Câu 19: Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian và đồ thị vận tốc - thời gian có dạng tương ứng là:

  • A. Đường thẳng và đường thẳng dốc lên.
  • B. Đường cong và đường thẳng.
  • C. Đường thẳng và đường thẳng nằm ngang.
  • D. Đường cong và đường cong.

Câu 20: Một người bơi trong bể bơi, xuất phát từ đầu bể đến cuối bể rồi quay lại. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian sẽ cho thấy điều gì về điểm xuất phát và điểm kết thúc?

  • A. Điểm bắt đầu và điểm kết thúc luôn trùng nhau trên đồ thị.
  • B. Điểm bắt đầu và điểm kết thúc luôn có độ dịch chuyển bằng nhau.
  • C. Điểm bắt đầu và điểm kết thúc luôn có thời gian bằng nhau.
  • D. Điểm bắt đầu và điểm kết thúc có thể khác nhau về độ dịch chuyển tùy thuộc vào hệ quy chiếu.

Câu 21: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Khoảng thời gian nào vật có vận tốc lớn nhất (về độ lớn)?

  • A. Khoảng thời gian đồ thị có độ dốc lớn nhất.
  • B. Khoảng thời gian đồ thị nằm ngang.
  • C. Khoảng thời gian đồ thị có độ dốc nhỏ nhất.
  • D. Khoảng thời gian đầu tiên của chuyển động.

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng theo chiều dương, sau đó đổi chiều chuyển động ngược lại. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật sẽ có dạng:

  • A. Đồ thị là đường thẳng liên tục.
  • B. Đồ thị có một điểm cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  • C. Đồ thị là đường thẳng nằm ngang.
  • D. Đồ thị là đường cong luôn dốc lên.

Câu 23: Nếu đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật song song với nhau, điều này có nghĩa là gì về chuyển động của chúng?

  • A. Hai vật gặp nhau.
  • B. Hai vật chuyển động cùng chiều.
  • C. Hai vật có cùng vận tốc.
  • D. Hai vật chuyển động ngược chiều.

Câu 24: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian giúp ta nhận biết được điều gì về vị trí ban đầu của vật?

  • A. Vị trí cuối cùng của vật.
  • B. Quãng đường đi được đến vị trí ban đầu.
  • C. Vận tốc tại vị trí ban đầu.
  • D. Vị trí của vật tại thời điểm ban đầu (t = 0).

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường thẳng dốc xuống và không đi qua gốc tọa độ. Mô tả nào đúng?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương và xuất phát từ gốc tọa độ.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm và có độ dịch chuyển ban đầu khác không.
  • C. Vật đứng yên tại vị trí khác gốc tọa độ.
  • D. Vật chuyển động biến đổi đều theo chiều âm.

Câu 26: Trong một bài toán về đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, nếu đơn vị của độ dịch chuyển là mét (m) và thời gian là giây (s), thì đơn vị của vận tốc được xác định từ đồ thị là gì?

  • A. m.
  • B. s.
  • C. m/s.
  • D. m.s.

Câu 27: Xem xét đồ thị độ dịch chuyển - thời gian. Để tính quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian, ta cần làm gì?

  • A. Tính độ dốc trung bình của đồ thị.
  • B. Đọc giá trị độ dịch chuyển tại thời điểm cuối.
  • C. Tính diện tích dưới đồ thị.
  • D. Phân tích sự thay đổi độ dịch chuyển và xét chiều chuyển động.

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian gồm nhiều đoạn thẳng có độ dốc khác nhau. Điều này cho biết gì về vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc của vật thay đổi theo từng giai đoạn chuyển động.
  • B. Vận tốc của vật không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
  • C. Vận tốc trung bình của vật bằng không.
  • D. Vật chỉ chuyển động theo một chiều duy nhất.

Câu 29: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2, độ dịch chuyển của vật là Δd = d2 - d1. Đại lượng Δd biểu diễn điều gì?

  • A. Vận tốc trung bình từ thời điểm t1 đến t2.
  • B. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
  • C. Quãng đường đi được từ thời điểm t1 đến t2.
  • D. Vị trí của vật tại thời điểm t2.

Câu 30: Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho một người đi bộ đều với vận tốc 1.5 m/s theo chiều dương, xuất phát từ gốc tọa độ. Dạng đồ thị nào sau đây mô tả đúng?

  • A. Đường thẳng dốc lên đi qua gốc tọa độ với độ dốc dương.
  • B. Đường thẳng dốc xuống đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đường thẳng nằm ngang đi qua gốc tọa độ.
  • D. Đường cong đi qua gốc tọa độ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian mô tả điều gì về chuyển động của vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trên đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, đường thẳng nằm ngang biểu diễn chuyển động nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian tại một thời điểm cho biết đại lượng vật lý nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật có dạng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, làm thế nào để xác định được vận tốc trung bình của vật trong một khoảng thời gian?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một người đi xe đạp trên đường thẳng. Trong 10 giây đầu, độ dịch chuyển tăng từ 0m đến 20m, sau đó trong 10 giây tiếp theo, độ dịch chuyển không đổi ở 20m. Vận tốc trung bình của người này trong 20 giây đầu là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hình dạng đồ thị độ dịch chuyển - thời gian nào sau đây biểu diễn chuyển động với vận tốc không đổi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nếu đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường thẳng dốc xuống, điều này có nghĩa là vật đang chuyển động như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Tại thời điểm nào vật đổi chiều chuyển động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian được cho. Đoạn đồ thị nào sau đây biểu diễn ô tô có tốc độ lớn nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Xét đồ thị độ dịch chuyển - thời gian. Diện tích dưới đồ thị này biểu diễn đại lượng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vật chuyển động có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường cong. Điều này chứng tỏ vật chuyển động như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, có thể suy ra thông tin gì về gia tốc của vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hai vật cùng xuất phát tại một vị trí và chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật cắt nhau tại một điểm. Điểm cắt nhau này biểu diễn điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một người đi bộ trên đường thẳng, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Mô tả nào sau đây đúng với chuyển động của người này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Làm thế nào để biết vật chuyển động nhanh hay chậm trong một khoảng thời gian nhất định?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể có dạng đường cong kín được không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Vận tốc của vật có đặc điểm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian và đồ thị vận tốc - thời gian có dạng tương ứng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một người bơi trong bể bơi, xuất phát từ đầu bể đến cuối bể rồi quay lại. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian sẽ cho thấy điều gì về điểm xuất phát và điểm kết thúc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Khoảng thời gian nào vật có vận tốc lớn nhất (về độ lớn)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng theo chiều dương, sau đó đổi chiều chuyển động ngược lại. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật sẽ có dạng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nếu đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật song song với nhau, điều này có nghĩa là gì về chuyển động của chúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian giúp ta nhận biết được điều gì về vị trí ban đầu của vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường thẳng dốc xuống và không đi qua gốc tọa độ. Mô tả nào đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong một bài toán về đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, nếu đơn vị của độ dịch chuyển là mét (m) và thời gian là giây (s), thì đơn vị của vận tốc được xác định từ đồ thị là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Xem xét đồ thị độ dịch chuyển - thời gian. Để tính quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian, ta cần làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian gồm nhiều đoạn thẳng có độ dốc khác nhau. Điều này cho biết gì về vận tốc của vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2, độ dịch chuyển của vật là Δd = d2 - d1. Đại lượng Δd biểu diễn điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho một người đi bộ đều với vận tốc 1.5 m/s theo chiều dương, xuất phát từ gốc tọa độ. Dạng đồ thị nào sau đây mô tả đúng?

Xem kết quả