Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc - Đề 01
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Gia tốc tức thời của một vật tại một thời điểm được định nghĩa là:
- A. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm đó.
- B. Tốc độ thay đổi vị trí của vật theo thời gian.
- C. Tốc độ trung bình của vật trong một khoảng thời gian rất ngắn.
- D. Đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc theo thời gian tại thời điểm đó.
Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo gia tốc trong hệ SI?
- A. mét trên giây bình phương (m/s²)
- B. mét trên giây (m/s)
- C. kilômét trên giờ (km/h)
- D. mét nhân giây bình phương (m.s²)
Câu 3: Một ô tô đang chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ. Nếu ô tô đang chuyển động nhanh dần, thì vectơ gia tốc của nó:
- A. Có chiều âm.
- B. Có độ lớn bằng không.
- C. Có chiều dương.
- D. Luôn vuông góc với vectơ vận tốc.
Câu 4: Một xe máy đang chuyển động thẳng theo chiều dương và đang phanh gấp để dừng lại. Vectơ gia tốc của xe lúc này có chiều:
- A. Cùng chiều với vectơ vận tốc.
- B. Ngược chiều với vectơ vận tốc.
- C. Vuông góc với vectơ vận tốc.
- D. Có thể cùng chiều hoặc ngược chiều tùy thuộc vào tốc độ.
Câu 5: Một vật chuyển động có gia tốc không đổi là +5 m/s². Điều này có nghĩa là:
- A. Trong mỗi giây, vận tốc của vật tăng thêm 5 m/s theo chiều dương.
- B. Trong mỗi giây, vật đi được quãng đường 5 mét.
- C. Vận tốc của vật luôn không đổi và bằng 5 m/s.
- D. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc 5 m/s².
Câu 6: Một ô tô tăng tốc từ 10 m/s lên 20 m/s trong 5 giây. Gia tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
- A. 1 m/s².
- B. 2 m/s².
- C. 3 m/s².
- D. 4 m/s².
Câu 7: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm t₁, vận tốc của vật là +15 m/s. Tại thời điểm t₂, vận tốc của vật là +5 m/s. Khoảng thời gian giữa hai thời điểm là 2 giây. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
- A. +5 m/s².
- B. -2 m/s².
- C. -5 m/s².
- D. +2 m/s².
Câu 8: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng nằm ngang, không song song với trục thời gian. Chuyển động của vật này là:
- A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
- C. Chuyển động thẳng đều.
- D. Chuyển động thẳng biến đổi đều (không đều).
Câu 9: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng dốc lên (có hệ số góc dương). Chuyển động của vật này là:
- A. Chuyển động có gia tốc dương.
- B. Chuyển động có gia tốc âm.
- C. Chuyển động không có gia tốc.
- D. Chuyển động với vận tốc không đổi.
Câu 10: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng dốc xuống (có hệ số góc âm). Chuyển động của vật này là:
- A. Chuyển động có gia tốc dương.
- B. Chuyển động có gia tốc âm.
- C. Chuyển động không có gia tốc.
- D. Chuyển động với vận tốc tăng dần.
Câu 11: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của quả bóng bằng 0. Lúc này, gia tốc của quả bóng là:
- A. Bằng 0.
- B. Cực đại và hướng lên.
- C. Có độ lớn bằng gia tốc trọng trường và hướng xuống.
- D. Có độ lớn cực tiểu và hướng xuống.
Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa vận tốc và gia tốc là gì?
- A. Vận tốc là đại lượng vô hướng, gia tốc là đại lượng vectơ.
- B. Vận tốc mô tả vị trí, gia tốc mô tả tốc độ.
- C. Vận tốc chỉ có độ lớn, gia tốc chỉ có hướng.
- D. Vận tốc mô tả tốc độ và hướng chuyển động, gia tốc mô tả tốc độ và hướng thay đổi của vận tốc.
Câu 13: Một vật chuyển động thẳng. Nếu tích của vận tốc và gia tốc (v.a) là một số âm, thì chuyển động của vật đó là:
- A. Chuyển động chậm dần.
- B. Chuyển động nhanh dần.
- C. Chuyển động đều.
- D. Chuyển động dừng lại ngay lập tức.
Câu 14: Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc 4 m/s. Người lái xe đạp tăng tốc để đạt vận tốc 6 m/s trong 2 giây. Sau đó, xe đạp tiếp tục tăng tốc để đạt vận tốc 8 m/s trong 3 giây tiếp theo. Gia tốc trung bình của xe đạp trong 2 giây đầu và trong 3 giây tiếp theo lần lượt là bao nhiêu?
- A. 1 m/s² và 1 m/s².
- B. 1 m/s² và 2/3 m/s².
- C. 1 m/s² và 0.67 m/s² (xấp xỉ).
- D. 2 m/s² và 2 m/s².
Câu 15: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm t, vật có vận tốc v và gia tốc a. Nếu v > 0 và a > 0, thì vật đang chuyển động:
- A. Nhanh dần theo chiều dương.
- B. Chậm dần theo chiều dương.
- C. Nhanh dần theo chiều âm.
- D. Chậm dần theo chiều âm.
Câu 16: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm t, vật có vận tốc v và gia tốc a. Nếu v < 0 và a > 0, thì vật đang chuyển động:
- A. Nhanh dần theo chiều dương.
- B. Chậm dần theo chiều âm.
- C. Nhanh dần theo chiều âm.
- D. Chậm dần theo chiều dương.
Câu 17: Biểu thức nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa gia tốc trung bình, độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian xảy ra sự biến thiên đó?
- A. $vec{a}_{tb} = frac{Delta t}{Delta vec{v}}$
- B. $vec{a}_{tb} = Delta vec{v} cdot Delta t$
- C. $vec{a}_{tb} = frac{Delta vec{v}}{Delta t}$
- D. $vec{a}_{tb} = frac{Delta x}{Delta t}$
Câu 18: Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc-thời gian như hình vẽ (một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?
- A. Vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ và chuyển động nhanh dần đều.
- B. Vật chuyển động thẳng đều.
- C. Vật chuyển động chậm dần đều và sẽ dừng lại.
- D. Vật chuyển động với gia tốc thay đổi theo thời gian.
Câu 19: Một xe buýt đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 10 giây. Coi chuyển động là chậm dần đều. Gia tốc của xe buýt là bao nhiêu?
- A. 3.6 m/s².
- B. -1 m/s².
- C. 1 m/s².
- D. -3.6 m/s².
Câu 20: Một vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ (v₀ = 0) với gia tốc không đổi là +2 m/s². Sau bao lâu thì vật đạt vận tốc +10 m/s?
- A. 2 giây.
- B. 4 giây.
- C. 6 giây.
- D. 5 giây.
Câu 21: Hai ô tô A và B cùng chuyển động trên một đường thẳng. Ô tô A có vận tốc ban đầu 10 m/s và tăng tốc với gia tốc 2 m/s². Ô tô B có vận tốc ban đầu 20 m/s và giảm tốc với gia tốc có độ lớn 1 m/s². Sau 5 giây, vận tốc của ô tô A và B lần lượt là bao nhiêu?
- A. v_A = 20 m/s, v_B = 15 m/s.
- B. v_A = 15 m/s, v_B = 25 m/s.
- C. v_A = 20 m/s, v_B = 25 m/s.
- D. v_A = 15 m/s, v_B = 15 m/s.
Câu 22: Trên một đường thẳng, chọn chiều dương là chiều chuyển động của một vật. Nếu vật đang chuyển động chậm dần, nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Vận tốc dương, gia tốc dương.
- B. Vận tốc âm, gia tốc âm.
- C. Vận tốc âm, gia tốc dương.
- D. Vận tốc dương, gia tốc âm.
Câu 23: Một vận động viên chạy điền kinh tăng tốc từ 0 m/s lên 8 m/s trong 4 giây. Sau đó, vận động viên duy trì vận tốc 8 m/s trong 10 giây. Cuối cùng, vận động viên giảm tốc đều và dừng lại sau 2 giây. Gia tốc của vận động viên trong giai đoạn tăng tốc và giai đoạn giảm tốc lần lượt là bao nhiêu?
- A. 2 m/s² và 4 m/s².
- B. 0.5 m/s² và -4 m/s².
- C. 2 m/s² và -4 m/s².
- D. 0.5 m/s² và -0.25 m/s².
Câu 24: Gia tốc của một vật cho biết:
- A. Tốc độ thay đổi vận tốc của vật.
- B. Vật chuyển động nhanh hay chậm.
- C. Vị trí của vật tại một thời điểm.
- D. Quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
Câu 25: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s². Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc xe lửa dừng hẳn là bao nhiêu?
- A. 10 giây.
- B. 20 giây.
- C. 30 giây.
- D. 40 giây.
Câu 26: Có hai vật A và B cùng bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ. Vật A đạt vận tốc 10 m/s sau 5 giây, vật B đạt vận tốc 15 m/s sau 6 giây. So sánh gia tốc trung bình của hai vật trong các khoảng thời gian đó.
- A. Gia tốc của A lớn hơn gia tốc của B.
- B. Gia tốc của A nhỏ hơn gia tốc của B.
- C. Gia tốc của A bằng gia tốc của B.
- D. Không thể so sánh vì thời gian chuyển động khác nhau.
Câu 27: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm t₁, vận tốc là $vec{v}_1$. Tại thời điểm t₂, vận tốc là $vec{v}_2$. Độ biến thiên vận tốc trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ là:
- A. $Delta vec{v} = vec{v}_2 - vec{v}_1$.
- B. $Delta v = v_2 - v_1$.
- C. $Delta vec{v} = vec{v}_1 - vec{v}_2$.
- D. $Delta v = |vec{v}_2| + |vec{v}_1|$.
Câu 28: Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc-thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Chuyển động của vật này có đặc điểm gì về gia tốc?
- A. Gia tốc thay đổi theo thời gian.
- B. Gia tốc là một hằng số dương.
- C. Gia tốc là một hằng số âm.
- D. Gia tốc bằng không.
Câu 29: Khi nói về chuyển động biến đổi, phát biểu nào sau đây là SAI?
- A. Vận tốc của vật thay đổi theo thời gian.
- B. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với vận tốc.
- C. Vật có gia tốc khác không.
- D. Có thể là chuyển động nhanh dần hoặc chậm dần.
Câu 30: Một vật đang chuyển động thẳng. Tại một thời điểm nào đó, vận tốc của vật bằng 0, nhưng gia tốc của vật lại khác 0. Ví dụ về trường hợp này là:
- A. Quả bóng tại điểm cao nhất khi ném thẳng đứng lên.
- B. Một vật đang chuyển động thẳng đều.
- C. Một vật đang đứng yên.
- D. Một vật chuyển động tròn đều.