Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Lĩnh vực nào sau đây nghiên cứu chủ yếu về sự tương tác giữa vật chất và năng lượng, cũng như các quy luật chi phối chuyển động và lực trong tự nhiên?
- A. Hóa học
- B. Sinh học
- C. Địa lí
- D. Vật lí
Câu 2: Một nhà khoa học quan sát thấy hiện tượng cầu vồng sau cơn mưa và đặt câu hỏi về nguyên nhân hình thành màu sắc. Bước tiếp theo hợp lý nhất trong tiến trình nghiên cứu khoa học của nhà khoa học đó là gì?
- A. Công bố kết quả quan sát trên tạp chí khoa học.
- B. Chế tạo thiết bị mô phỏng cầu vồng.
- C. Đưa ra giả thuyết về cách ánh sáng tương tác với giọt nước.
- D. Tìm kiếm ứng dụng thực tế của cầu vồng.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của Vật lí đối với sự phát triển của công nghệ và đời sống?
- A. Vật lí chỉ nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, không liên quan đến công nghệ.
- B. Các định luật và nguyên lí Vật lí là nền tảng cho nhiều phát minh và ứng dụng công nghệ hiện đại.
- C. Công nghệ hoàn toàn độc lập với Vật lí, dựa trên các nguyên tắc riêng.
- D. Vật lí chỉ giải thích các hiện tượng đã biết, không tạo ra tri thức mới cho công nghệ.
Câu 4: Một học sinh muốn đo chiều dài của một cái bàn học bằng thước kẻ có vạch chia nhỏ nhất là milimet. Học sinh đó đọc được kết quả là 125,6 cm. Chữ số "6" trong kết quả đo này thể hiện điều gì?
- A. Chữ số cuối cùng có thể không chắc chắn do sai số ngẫu nhiên.
- B. Chữ số này là hoàn toàn chính xác và không có sai số.
- C. Chữ số này biểu thị sai số hệ thống của phép đo.
- D. Chữ số này chỉ xuất hiện khi sử dụng thước điện tử.
Câu 5: Trong phòng thực hành, khi làm thí nghiệm với các thiết bị điện, quy tắc an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?
- A. Luôn giữ phòng thí nghiệm sạch sẽ.
- B. Chỉ làm thí nghiệm khi có đủ ánh sáng.
- C. Không ăn uống trong phòng thí nghiệm.
- D. Kiểm tra cẩn thận các mối nối dây điện và nguồn điện trước khi bật.
Câu 6: Đơn vị cơ bản nào sau đây thuộc hệ đơn vị SI?
- A. Gam (g)
- B. Phút (min)
- C. Kilôgam (kg)
- D. Độ C (°C)
Câu 7: Một học sinh đo nhiệt độ sôi của nước bằng nhiệt kế và ghi nhận kết quả là 99,5 °C. Nếu nhiệt kế này bị chế tạo sai lệch khiến tất cả các giá trị đo được đều thấp hơn giá trị thực 0,3 °C, thì sai số này thuộc loại sai số nào?
- A. Sai số hệ thống
- B. Sai số ngẫu nhiên
- C. Sai số do đọc sai
- D. Không có sai số nào
Câu 8: Khi biểu diễn kết quả đo một đại lượng vật lí X, người ta thường viết dưới dạng $bar{X} pm Delta X$. Trong đó, $bar{X}$ là giá trị trung bình của các lần đo, còn $Delta X$ biểu thị điều gì?
- A. Giá trị lớn nhất có thể của đại lượng X.
- B. Sai số tuyệt đối của phép đo.
- C. Giá trị nhỏ nhất có thể của đại lượng X.
- D. Sai số tỉ đối của phép đo.
Câu 9: Giả sử bạn cần pha một dung dịch hóa chất trong phòng thí nghiệm Vật lí. Quy tắc an toàn nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?
- A. Đảm bảo dung dịch có màu sắc đẹp mắt.
- B. Đọc kỹ nhãn hóa chất và hướng dẫn sử dụng trước khi pha chế.
- C. Pha chế thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
- D. Sử dụng bất kỳ dụng cụ nào có sẵn để pha chế.
Câu 10: Tại sao trong khoa học, đặc biệt là Vật lí, việc sử dụng hệ đơn vị SI lại quan trọng?
- A. Giúp thống nhất các phép đo trên toàn thế giới, thuận lợi cho trao đổi khoa học và công nghệ.
- B. Chỉ vì các nhà khoa học lớn trên thế giới quy định như vậy.
- C. Hệ SI là hệ đơn vị duy nhất tồn tại.
- D. Hệ SI giúp các phép tính luôn cho ra số nguyên.
Câu 11: Một nhóm học sinh tiến hành đo chu kì dao động của con lắc đơn. Họ thực hiện phép đo nhiều lần và thu được các giá trị hơi khác nhau. Sự khác biệt nhỏ giữa các lần đo này chủ yếu là do loại sai số nào?
- A. Sai số hệ thống do thước đo bị cong.
- B. Sai số hệ thống do đồng hồ bấm giờ chạy nhanh hơn thực tế.
- C. Sai số hệ thống do ảnh hưởng của nhiệt độ phòng.
- D. Sai số ngẫu nhiên do thao tác bấm giờ không hoàn toàn đồng nhất.
Câu 12: Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện trong mạch, quy tắc an toàn nào sau đây là cần thiết để tránh làm hỏng thiết bị và gây nguy hiểm?
- A. Mắc ampe kế song song với đoạn mạch cần đo.
- B. Không cần chú ý đến giới hạn đo của ampe kế.
- C. Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạch cần đo và chọn thang đo phù hợp.
- D. Bật nguồn điện trước khi mắc ampe kế vào mạch.
Câu 13: Đại lượng nào sau đây là đại lượng dẫn xuất trong hệ SI?
- A. Vận tốc (m/s)
- B. Khối lượng (kg)
- C. Thời gian (s)
- D. Chiều dài (m)
Câu 14: Một nhà Vật lí thực hiện thí nghiệm kiểm chứng một giả thuyết về sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ. Sau khi thu thập dữ liệu, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?
- A. Lặp lại toàn bộ thí nghiệm ngay lập tức.
- B. Bỏ qua các dữ liệu không phù hợp với giả thuyết ban đầu.
- C. Tìm kiếm các ứng dụng thương mại cho kết quả.
- D. Phân tích dữ liệu, so sánh với giả thuyết và rút ra kết luận.
Câu 15: Bạn đang chuẩn bị làm thí nghiệm có sử dụng đèn cồn. Quy tắc an toàn nào sau đây KHÔNG đúng?
- A. Kiểm tra xem bấc đèn cồn có đủ dài và thẳng không.
- B. Đổ cồn vào đèn cồn khi đèn đã nguội hoàn toàn.
- C. Dùng đèn cồn đang cháy để mồi sang đèn cồn khác.
- D. Đặt đèn cồn trên mặt phẳng vững chắc, tránh xa vật liệu dễ cháy.
Câu 16: Giả sử bạn đo chiều cao của một tòa nhà bằng phương pháp gián tiếp (ví dụ: đo bóng của tòa nhà và bóng của một vật có chiều cao biết trước). Sai số trong phép đo này có thể xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau. Sai số nào sau đây có khả năng là sai số hệ thống?
- A. Độ dài bóng thay đổi một chút do gió nhẹ làm vật bị rung.
- B. Thước đo chiều dài bị giãn nở không đều do nhiệt độ môi trường.
- C. Bạn đọc sai vạch chia trên thước ở một lần đo ngẫu nhiên.
- D. Góc nắng thay đổi rất nhỏ trong quá trình đo.
Câu 17: Tiền tố "kilo" (k) trong hệ SI biểu thị bội số nào?
- A. $10^3$
- B. $10^6$
- C. $10^{-3}$
- D. $10^{-6}$
Câu 18: Tại sao việc ghi chép cẩn thận các bước tiến hành, kết quả đo đạc và hiện tượng quan sát được lại rất quan trọng trong mọi thí nghiệm Vật lí?
- A. Để làm cho báo cáo thí nghiệm trông dài hơn.
- B. Chỉ cần ghi lại kết quả cuối cùng là đủ.
- C. Việc ghi chép không ảnh hưởng đến chất lượng thí nghiệm.
- D. Giúp phân tích dữ liệu, xác định nguồn sai số, và cho phép người khác lặp lại hoặc kiểm chứng thí nghiệm.
Câu 19: Bạn đo khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ. Kim cân chỉ ở giữa hai vạch 150g và 200g. Bạn ước lượng giá trị là 175g. Giá trị 175g này được gọi là gì?
- A. Sai số tuyệt đối.
- B. Giá trị ước lượng (do giới hạn đọc của dụng cụ).
- C. Sai số hệ thống.
- D. Giá trị chính xác tuyệt đối.
Câu 20: Khi làm việc với các vật sắc nhọn như dao, kéo, hoặc các cạnh kính trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn nào sau đây là cần thiết?
- A. Luôn cầm nắm cẩn thận, hướng mũi nhọn ra xa người và tránh làm rơi.
- B. Chỉ sử dụng khi có giám sát chặt chẽ của giáo viên.
- C. Không cần đeo găng tay khi làm việc với vật sắc nhọn.
- D. Để vật sắc nhọn ở bất kỳ đâu sau khi sử dụng.
Câu 21: Chuyển đổi 25 micromet ($mu$m) sang mét (m).
- A. $2.5 times 10^{-3}$ m
- B. $2.5 times 10^{-5}$ m
- C. $2.5 times 10^{-5}$ m (Lỗi ở Answer 2, Answer 3 giống nhau - Sửa lại phương án nhiễu)
- D. $2.5 times 10^{-6}$ m
Câu 22: Chuyển đổi 25 micromet ($mu$m) sang mét (m).
- A. $2.5 times 10^{-3}$ m
- B. $2.5 times 10^{-4}$ m
- C. $2.5 times 10^{-5}$ m
- D. $2.5 times 10^{-6}$ m
Câu 23: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật từ độ cao nhất định. Dụng cụ đo là đồng hồ bấm giây điện tử. Học sinh thực hiện nhiều lần và ghi lại các giá trị. Để giảm thiểu ảnh hưởng của sai số ngẫu nhiên, học sinh nên làm gì?
- A. Thực hiện phép đo nhiều lần và tính giá trị trung bình.
- B. Chỉ thực hiện duy nhất một lần đo thật cẩn thận.
- C. Sử dụng một loại đồng hồ bấm giây khác.
- D. Loại bỏ các kết quả đo có giá trị khác biệt lớn so với các kết quả còn lại.
Câu 24: Đâu là ví dụ điển hình về ứng dụng của Vật lí trong y học?
- A. Sử dụng la bàn để xác định phương hướng.
- B. Chế tạo pin mặt trời để sản xuất điện.
- C. Nghiên cứu cấu trúc của ADN.
- D. Sử dụng máy X-quang để chẩn đoán hình ảnh.
Câu 25: Khi làm thí nghiệm với nguồn nhiệt (bếp điện, đèn cồn), tại sao cần giữ khoảng cách an toàn và tránh chạm trực tiếp vào vật đang nóng?
- A. Để vật nóng không bị nguội quá nhanh.
- B. Để tránh làm bẩn dụng cụ thí nghiệm.
- C. Để tránh bị bỏng hoặc gây cháy nổ.
- D. Để dễ dàng quan sát hiện tượng hơn.
Câu 26: Sai số tỉ đối của phép đo được tính bằng công thức $delta X = frac{Delta X}{bar{X}}$. Sai số tỉ đối cho biết điều gì về chất lượng của phép đo?
- A. Giá trị tuyệt đối của sai số.
- B. Mức độ chính xác tương đối của phép đo so với giá trị trung bình.
- C. Chỉ ra loại sai số chủ yếu (hệ thống hay ngẫu nhiên).
- D. Kích thước thực tế của đại lượng đo.
Câu 27: Bạn cần đo thể tích của một lượng chất lỏng bằng ống đong. Để giảm thiểu sai số do đọc sai vạch chia (sai số thị sai), bạn nên làm gì?
- A. Đặt mắt ngang với bề mặt chất lỏng (phần đáy của mặt khum).
- B. Đặt mắt nhìn từ trên xuống vuông góc với ống đong.
- C. Đặt mắt nhìn từ dưới lên vuông góc với ống đong.
- D. Không cần quan tâm đến vị trí đặt mắt khi đọc.
Câu 28: Một học sinh vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của quãng đường đi được vào thời gian của một vật chuyển động. Trục tung biểu diễn quãng đường (s), trục hoành biểu diễn thời gian (t). Nếu đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ, điều này có ý nghĩa gì về chuyển động của vật?
- A. Vật đứng yên.
- B. Vật chuyển động thẳng đều.
- C. Vật chuyển động nhanh dần đều.
- D. Vật chuyển động chậm dần đều.
Câu 29: Tại sao việc loại bỏ rác thải hóa chất và vật liệu sắc nhọn (như mảnh thủy tinh vỡ) đúng nơi quy định trong phòng thí nghiệm là bắt buộc?
- A. Để giáo viên dễ dàng kiểm tra số lượng hóa chất đã dùng.
- B. Để tái sử dụng các vật liệu đó cho thí nghiệm khác.
- C. Chỉ cần đổ chung vào một thùng rác là được.
- D. Để đảm bảo an toàn cho mọi người trong phòng thí nghiệm và bảo vệ môi trường.
Câu 30: Giả sử bạn đo nhiệt độ của một chất lỏng nhiều lần và thu được các giá trị: 25.1 °C, 25.3 °C, 25.0 °C, 25.2 °C, 25.4 °C. Giá trị trung bình của nhiệt độ là bao nhiêu?
- A. 25.2 °C
- B. 25.0 °C
- C. 25.4 °C
- D. Không thể tính giá trị trung bình từ dữ liệu này.