15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Lĩnh vực nào sau đây nghiên cứu chủ yếu về sự tương tác giữa vật chất và năng lượng, cũng như các quy luật chi phối chuyển động và lực trong tự nhiên?

  • A. Hóa học
  • B. Sinh học
  • C. Địa lí
  • D. Vật lí

Câu 2: Một nhà khoa học quan sát thấy hiện tượng cầu vồng sau cơn mưa và đặt câu hỏi về nguyên nhân hình thành màu sắc. Bước tiếp theo hợp lý nhất trong tiến trình nghiên cứu khoa học của nhà khoa học đó là gì?

  • A. Công bố kết quả quan sát trên tạp chí khoa học.
  • B. Chế tạo thiết bị mô phỏng cầu vồng.
  • C. Đưa ra giả thuyết về cách ánh sáng tương tác với giọt nước.
  • D. Tìm kiếm ứng dụng thực tế của cầu vồng.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của Vật lí đối với sự phát triển của công nghệ và đời sống?

  • A. Vật lí chỉ nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, không liên quan đến công nghệ.
  • B. Các định luật và nguyên lí Vật lí là nền tảng cho nhiều phát minh và ứng dụng công nghệ hiện đại.
  • C. Công nghệ hoàn toàn độc lập với Vật lí, dựa trên các nguyên tắc riêng.
  • D. Vật lí chỉ giải thích các hiện tượng đã biết, không tạo ra tri thức mới cho công nghệ.

Câu 4: Một học sinh muốn đo chiều dài của một cái bàn học bằng thước kẻ có vạch chia nhỏ nhất là milimet. Học sinh đó đọc được kết quả là 125,6 cm. Chữ số "6" trong kết quả đo này thể hiện điều gì?

  • A. Chữ số cuối cùng có thể không chắc chắn do sai số ngẫu nhiên.
  • B. Chữ số này là hoàn toàn chính xác và không có sai số.
  • C. Chữ số này biểu thị sai số hệ thống của phép đo.
  • D. Chữ số này chỉ xuất hiện khi sử dụng thước điện tử.

Câu 5: Trong phòng thực hành, khi làm thí nghiệm với các thiết bị điện, quy tắc an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

  • A. Luôn giữ phòng thí nghiệm sạch sẽ.
  • B. Chỉ làm thí nghiệm khi có đủ ánh sáng.
  • C. Không ăn uống trong phòng thí nghiệm.
  • D. Kiểm tra cẩn thận các mối nối dây điện và nguồn điện trước khi bật.

Câu 6: Đơn vị cơ bản nào sau đây thuộc hệ đơn vị SI?

  • A. Gam (g)
  • B. Phút (min)
  • C. Kilôgam (kg)
  • D. Độ C (°C)

Câu 7: Một học sinh đo nhiệt độ sôi của nước bằng nhiệt kế và ghi nhận kết quả là 99,5 °C. Nếu nhiệt kế này bị chế tạo sai lệch khiến tất cả các giá trị đo được đều thấp hơn giá trị thực 0,3 °C, thì sai số này thuộc loại sai số nào?

  • A. Sai số hệ thống
  • B. Sai số ngẫu nhiên
  • C. Sai số do đọc sai
  • D. Không có sai số nào

Câu 8: Khi biểu diễn kết quả đo một đại lượng vật lí X, người ta thường viết dưới dạng $bar{X} pm Delta X$. Trong đó, $bar{X}$ là giá trị trung bình của các lần đo, còn $Delta X$ biểu thị điều gì?

  • A. Giá trị lớn nhất có thể của đại lượng X.
  • B. Sai số tuyệt đối của phép đo.
  • C. Giá trị nhỏ nhất có thể của đại lượng X.
  • D. Sai số tỉ đối của phép đo.

Câu 9: Giả sử bạn cần pha một dung dịch hóa chất trong phòng thí nghiệm Vật lí. Quy tắc an toàn nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Đảm bảo dung dịch có màu sắc đẹp mắt.
  • B. Đọc kỹ nhãn hóa chất và hướng dẫn sử dụng trước khi pha chế.
  • C. Pha chế thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • D. Sử dụng bất kỳ dụng cụ nào có sẵn để pha chế.

Câu 10: Tại sao trong khoa học, đặc biệt là Vật lí, việc sử dụng hệ đơn vị SI lại quan trọng?

  • A. Giúp thống nhất các phép đo trên toàn thế giới, thuận lợi cho trao đổi khoa học và công nghệ.
  • B. Chỉ vì các nhà khoa học lớn trên thế giới quy định như vậy.
  • C. Hệ SI là hệ đơn vị duy nhất tồn tại.
  • D. Hệ SI giúp các phép tính luôn cho ra số nguyên.

Câu 11: Một nhóm học sinh tiến hành đo chu kì dao động của con lắc đơn. Họ thực hiện phép đo nhiều lần và thu được các giá trị hơi khác nhau. Sự khác biệt nhỏ giữa các lần đo này chủ yếu là do loại sai số nào?

  • A. Sai số hệ thống do thước đo bị cong.
  • B. Sai số hệ thống do đồng hồ bấm giờ chạy nhanh hơn thực tế.
  • C. Sai số hệ thống do ảnh hưởng của nhiệt độ phòng.
  • D. Sai số ngẫu nhiên do thao tác bấm giờ không hoàn toàn đồng nhất.

Câu 12: Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện trong mạch, quy tắc an toàn nào sau đây là cần thiết để tránh làm hỏng thiết bị và gây nguy hiểm?

  • A. Mắc ampe kế song song với đoạn mạch cần đo.
  • B. Không cần chú ý đến giới hạn đo của ampe kế.
  • C. Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạch cần đo và chọn thang đo phù hợp.
  • D. Bật nguồn điện trước khi mắc ampe kế vào mạch.

Câu 13: Đại lượng nào sau đây là đại lượng dẫn xuất trong hệ SI?

  • A. Vận tốc (m/s)
  • B. Khối lượng (kg)
  • C. Thời gian (s)
  • D. Chiều dài (m)

Câu 14: Một nhà Vật lí thực hiện thí nghiệm kiểm chứng một giả thuyết về sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ. Sau khi thu thập dữ liệu, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

  • A. Lặp lại toàn bộ thí nghiệm ngay lập tức.
  • B. Bỏ qua các dữ liệu không phù hợp với giả thuyết ban đầu.
  • C. Tìm kiếm các ứng dụng thương mại cho kết quả.
  • D. Phân tích dữ liệu, so sánh với giả thuyết và rút ra kết luận.

Câu 15: Bạn đang chuẩn bị làm thí nghiệm có sử dụng đèn cồn. Quy tắc an toàn nào sau đây KHÔNG đúng?

  • A. Kiểm tra xem bấc đèn cồn có đủ dài và thẳng không.
  • B. Đổ cồn vào đèn cồn khi đèn đã nguội hoàn toàn.
  • C. Dùng đèn cồn đang cháy để mồi sang đèn cồn khác.
  • D. Đặt đèn cồn trên mặt phẳng vững chắc, tránh xa vật liệu dễ cháy.

Câu 16: Giả sử bạn đo chiều cao của một tòa nhà bằng phương pháp gián tiếp (ví dụ: đo bóng của tòa nhà và bóng của một vật có chiều cao biết trước). Sai số trong phép đo này có thể xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau. Sai số nào sau đây có khả năng là sai số hệ thống?

  • A. Độ dài bóng thay đổi một chút do gió nhẹ làm vật bị rung.
  • B. Thước đo chiều dài bị giãn nở không đều do nhiệt độ môi trường.
  • C. Bạn đọc sai vạch chia trên thước ở một lần đo ngẫu nhiên.
  • D. Góc nắng thay đổi rất nhỏ trong quá trình đo.

Câu 17: Tiền tố "kilo" (k) trong hệ SI biểu thị bội số nào?

  • A. $10^3$
  • B. $10^6$
  • C. $10^{-3}$
  • D. $10^{-6}$

Câu 18: Tại sao việc ghi chép cẩn thận các bước tiến hành, kết quả đo đạc và hiện tượng quan sát được lại rất quan trọng trong mọi thí nghiệm Vật lí?

  • A. Để làm cho báo cáo thí nghiệm trông dài hơn.
  • B. Chỉ cần ghi lại kết quả cuối cùng là đủ.
  • C. Việc ghi chép không ảnh hưởng đến chất lượng thí nghiệm.
  • D. Giúp phân tích dữ liệu, xác định nguồn sai số, và cho phép người khác lặp lại hoặc kiểm chứng thí nghiệm.

Câu 19: Bạn đo khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ. Kim cân chỉ ở giữa hai vạch 150g và 200g. Bạn ước lượng giá trị là 175g. Giá trị 175g này được gọi là gì?

  • A. Sai số tuyệt đối.
  • B. Giá trị ước lượng (do giới hạn đọc của dụng cụ).
  • C. Sai số hệ thống.
  • D. Giá trị chính xác tuyệt đối.

Câu 20: Khi làm việc với các vật sắc nhọn như dao, kéo, hoặc các cạnh kính trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn nào sau đây là cần thiết?

  • A. Luôn cầm nắm cẩn thận, hướng mũi nhọn ra xa người và tránh làm rơi.
  • B. Chỉ sử dụng khi có giám sát chặt chẽ của giáo viên.
  • C. Không cần đeo găng tay khi làm việc với vật sắc nhọn.
  • D. Để vật sắc nhọn ở bất kỳ đâu sau khi sử dụng.

Câu 21: Chuyển đổi 25 micromet ($mu$m) sang mét (m).

  • A. $2.5 times 10^{-3}$ m
  • B. $2.5 times 10^{-5}$ m
  • C. $2.5 times 10^{-5}$ m (Lỗi ở Answer 2, Answer 3 giống nhau - Sửa lại phương án nhiễu)
  • D. $2.5 times 10^{-6}$ m

Câu 22: Chuyển đổi 25 micromet ($mu$m) sang mét (m).

  • A. $2.5 times 10^{-3}$ m
  • B. $2.5 times 10^{-4}$ m
  • C. $2.5 times 10^{-5}$ m
  • D. $2.5 times 10^{-6}$ m

Câu 23: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật từ độ cao nhất định. Dụng cụ đo là đồng hồ bấm giây điện tử. Học sinh thực hiện nhiều lần và ghi lại các giá trị. Để giảm thiểu ảnh hưởng của sai số ngẫu nhiên, học sinh nên làm gì?

  • A. Thực hiện phép đo nhiều lần và tính giá trị trung bình.
  • B. Chỉ thực hiện duy nhất một lần đo thật cẩn thận.
  • C. Sử dụng một loại đồng hồ bấm giây khác.
  • D. Loại bỏ các kết quả đo có giá trị khác biệt lớn so với các kết quả còn lại.

Câu 24: Đâu là ví dụ điển hình về ứng dụng của Vật lí trong y học?

  • A. Sử dụng la bàn để xác định phương hướng.
  • B. Chế tạo pin mặt trời để sản xuất điện.
  • C. Nghiên cứu cấu trúc của ADN.
  • D. Sử dụng máy X-quang để chẩn đoán hình ảnh.

Câu 25: Khi làm thí nghiệm với nguồn nhiệt (bếp điện, đèn cồn), tại sao cần giữ khoảng cách an toàn và tránh chạm trực tiếp vào vật đang nóng?

  • A. Để vật nóng không bị nguội quá nhanh.
  • B. Để tránh làm bẩn dụng cụ thí nghiệm.
  • C. Để tránh bị bỏng hoặc gây cháy nổ.
  • D. Để dễ dàng quan sát hiện tượng hơn.

Câu 26: Sai số tỉ đối của phép đo được tính bằng công thức $delta X = frac{Delta X}{bar{X}}$. Sai số tỉ đối cho biết điều gì về chất lượng của phép đo?

  • A. Giá trị tuyệt đối của sai số.
  • B. Mức độ chính xác tương đối của phép đo so với giá trị trung bình.
  • C. Chỉ ra loại sai số chủ yếu (hệ thống hay ngẫu nhiên).
  • D. Kích thước thực tế của đại lượng đo.

Câu 27: Bạn cần đo thể tích của một lượng chất lỏng bằng ống đong. Để giảm thiểu sai số do đọc sai vạch chia (sai số thị sai), bạn nên làm gì?

  • A. Đặt mắt ngang với bề mặt chất lỏng (phần đáy của mặt khum).
  • B. Đặt mắt nhìn từ trên xuống vuông góc với ống đong.
  • C. Đặt mắt nhìn từ dưới lên vuông góc với ống đong.
  • D. Không cần quan tâm đến vị trí đặt mắt khi đọc.

Câu 28: Một học sinh vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của quãng đường đi được vào thời gian của một vật chuyển động. Trục tung biểu diễn quãng đường (s), trục hoành biểu diễn thời gian (t). Nếu đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ, điều này có ý nghĩa gì về chuyển động của vật?

  • A. Vật đứng yên.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều.

Câu 29: Tại sao việc loại bỏ rác thải hóa chất và vật liệu sắc nhọn (như mảnh thủy tinh vỡ) đúng nơi quy định trong phòng thí nghiệm là bắt buộc?

  • A. Để giáo viên dễ dàng kiểm tra số lượng hóa chất đã dùng.
  • B. Để tái sử dụng các vật liệu đó cho thí nghiệm khác.
  • C. Chỉ cần đổ chung vào một thùng rác là được.
  • D. Để đảm bảo an toàn cho mọi người trong phòng thí nghiệm và bảo vệ môi trường.

Câu 30: Giả sử bạn đo nhiệt độ của một chất lỏng nhiều lần và thu được các giá trị: 25.1 °C, 25.3 °C, 25.0 °C, 25.2 °C, 25.4 °C. Giá trị trung bình của nhiệt độ là bao nhiêu?

  • A. 25.2 °C
  • B. 25.0 °C
  • C. 25.4 °C
  • D. Không thể tính giá trị trung bình từ dữ liệu này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Lĩnh vực nào sau đây nghiên cứu chủ yếu về sự tương tác giữa vật chất và năng lượng, cũng như các quy luật chi phối chuyển động và lực trong tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một nhà khoa học quan sát thấy hiện tượng cầu vồng sau cơn mưa và đặt câu hỏi về nguyên nhân hình thành màu sắc. Bước tiếp theo hợp lý nhất trong tiến trình nghiên cứu khoa học của nhà khoa học đó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của Vật lí đối với sự phát triển của công nghệ và đời sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một học sinh muốn đo chiều dài của một cái bàn học bằng thước kẻ có vạch chia nhỏ nhất là milimet. Học sinh đó đọc được kết quả là 125,6 cm. Chữ số '6' trong kết quả đo này thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong phòng thực hành, khi làm thí nghiệm với các thiết bị điện, quy tắc an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đơn vị cơ bản nào sau đây thuộc hệ đơn vị SI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một học sinh đo nhiệt độ sôi của nước bằng nhiệt kế và ghi nhận kết quả là 99,5 °C. Nếu nhiệt kế này bị chế tạo sai lệch khiến tất cả các giá trị đo được đều thấp hơn giá trị thực 0,3 °C, thì sai số này thuộc loại sai số nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Khi biểu diễn kết quả đo một đại lượng vật lí X, người ta thường viết dưới dạng $bar{X} pm Delta X$. Trong đó, $bar{X}$ là giá trị trung bình của các lần đo, còn $Delta X$ biểu thị điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Giả sử bạn cần pha một dung dịch hóa chất trong phòng thí nghiệm Vật lí. Quy tắc an toàn nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tại sao trong khoa học, đặc biệt là Vật lí, việc sử dụng hệ đơn vị SI lại quan trọng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một nhóm học sinh tiến hành đo chu kì dao động của con lắc đơn. Họ thực hiện phép đo nhiều lần và thu được các giá trị hơi khác nhau. Sự khác biệt nhỏ giữa các lần đo này chủ yếu là do loại sai số nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện trong mạch, quy tắc an toàn nào sau đây là cần thiết để tránh làm hỏng thiết bị và gây nguy hiểm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đại lượng nào sau đây là đại lượng dẫn xuất trong hệ SI?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một nhà Vật lí thực hiện thí nghiệm kiểm chứng một giả thuyết về sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ. Sau khi thu thập dữ liệu, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Bạn đang chuẩn bị làm thí nghiệm có sử dụng đèn cồn. Quy tắc an toàn nào sau đây KHÔNG đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Giả sử bạn đo chiều cao của một tòa nhà bằng phương pháp gián tiếp (ví dụ: đo bóng của tòa nhà và bóng của một vật có chiều cao biết trước). Sai số trong phép đo này có thể xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau. Sai số nào sau đây có khả năng là sai số hệ thống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tiền tố 'kilo' (k) trong hệ SI biểu thị bội số nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tại sao việc ghi chép cẩn thận các bước tiến hành, kết quả đo đạc và hiện tượng quan sát được lại rất quan trọng trong mọi thí nghiệm Vật lí?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Bạn đo khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ. Kim cân chỉ ở giữa hai vạch 150g và 200g. Bạn ước lượng giá trị là 175g. Giá trị 175g này được gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khi làm việc với các vật sắc nhọn như dao, kéo, hoặc các cạnh kính trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn nào sau đây là cần thiết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Chuyển đổi 25 micromet ($mu$m) sang mét (m).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Chuyển đổi 25 micromet ($mu$m) sang mét (m).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật từ độ cao nhất định. Dụng cụ đo là đồng hồ bấm giây điện tử. Học sinh thực hiện nhiều lần và ghi lại các giá trị. Để giảm thiểu ảnh hưởng của sai số ngẫu nhiên, học sinh nên làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Đâu là ví dụ điển hình về ứng dụng của Vật lí trong y học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi làm thí nghiệm với nguồn nhiệt (bếp điện, đèn cồn), tại sao cần giữ khoảng cách an toàn và tránh chạm trực tiếp vào vật đang nóng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Sai số tỉ đối của phép đo được tính bằng công thức $delta X = frac{Delta X}{bar{X}}$. Sai số tỉ đối cho biết điều gì về chất lượng của phép đo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Bạn cần đo thể tích của một lượng chất lỏng bằng ống đong. Để giảm thiểu sai số do đọc sai vạch chia (sai số thị sai), bạn nên làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một học sinh vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của quãng đường đi được vào thời gian của một vật chuyển động. Trục tung biểu diễn quãng đường (s), trục hoành biểu diễn thời gian (t). Nếu đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ, điều này có ý nghĩa gì về chuyển động của vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Tại sao việc loại bỏ rác thải hóa chất và vật liệu sắc nhọn (như mảnh thủy tinh vỡ) đúng nơi quy định trong phòng thí nghiệm là bắt buộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giả sử bạn đo nhiệt độ của một chất lỏng nhiều lần và thu được các giá trị: 25.1 °C, 25.3 °C, 25.0 °C, 25.2 °C, 25.4 °C. Giá trị trung bình của nhiệt độ là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một học sinh quan sát thấy khi thả viên bi vào nước, viên bi chìm xuống đáy, còn khi thả miếng gỗ, miếng gỗ nổi trên mặt nước. Học sinh đặt giả thuyết rằng vật nặng hơn sẽ chìm, còn vật nhẹ hơn sẽ nổi. Giả thuyết này dựa trên quan sát ban đầu. Theo phương pháp nghiên cứu khoa học, bước tiếp theo mà học sinh cần thực hiện là gì để kiểm tra giả thuyết?

  • A. Đưa ra kết luận cuối cùng về sự nổi, chìm của vật.
  • B. Thiết kế và tiến hành thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết với nhiều vật khác nhau.
  • C. Tìm đọc sách giáo khoa để xem các nhà khoa học đã giải thích vấn đề này như thế nào.
  • D. Thay đổi giả thuyết rằng vật có kích thước lớn hơn sẽ chìm.

Câu 2: Trong phòng thực hành Vật lí, khi sử dụng các thiết bị điện, quy tắc an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

  • A. Chỉ sử dụng thiết bị khi có đủ ánh sáng.
  • B. Không ăn uống trong phòng thực hành.
  • C. Kiểm tra kỹ các dây dẫn và nguồn điện trước khi kết nối và bật nguồn.
  • D. Luôn đeo kính bảo hộ khi làm thí nghiệm điện.

Câu 3: Vật lí học nghiên cứu về các dạng vận động của vật chất và năng lượng, cùng với các tương tác giữa chúng. Dựa trên định nghĩa này, lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây KHÔNG thuộc về Vật lí?

  • A. Nghiên cứu sự truyền nhiệt trong vật liệu.
  • B. Nghiên cứu chuyển động của các hành tinh.
  • C. Nghiên cứu cấu trúc của nguyên tử và hạt nhân.
  • D. Nghiên cứu cấu tạo và chức năng của tế bào thực vật.

Câu 4: Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm đo thời gian rơi của một vật từ độ cao nhất định. Sau khi đo nhiều lần, các giá trị thu được hơi khác nhau. Để kết quả đo có độ tin cậy cao hơn, nhóm cần làm gì?

  • A. Thực hiện phép đo nhiều lần và tính giá trị trung bình.
  • B. Chỉ lấy kết quả của lần đo đầu tiên vì đó là lần đo chính xác nhất.
  • C. Sử dụng đồng hồ bấm giờ có màn hình hiển thị lớn hơn.
  • D. Thay đổi vật rơi sang vật có khối lượng khác.

Câu 5: Khi làm thí nghiệm với hóa chất trong phòng thực hành Vật lí (ví dụ: sử dụng cồn để đốt), quy tắc an toàn nào sau đây là cần thiết?

  • A. Có thể nếm thử hóa chất một lượng nhỏ để nhận biết.
  • B. Sử dụng găng tay và kính bảo hộ khi tiếp xúc với hóa chất.
  • C. Đổ hóa chất dư thừa vào bồn rửa chung.
  • D. Để bình đựng hóa chất gần nguồn nhiệt để dễ sử dụng.

Câu 6: Phương pháp nghiên cứu khoa học thường bắt đầu từ đâu?

  • A. Xây dựng lý thuyết.
  • B. Tiến hành thí nghiệm.
  • C. Quan sát hiện tượng tự nhiên hoặc thực nghiệm.
  • D. Tìm kiếm thông tin trên Internet.

Câu 7: Tầm quan trọng của Vật lí trong đời sống và công nghệ được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Giúp con người hiểu biết về các nền văn hóa cổ đại.
  • B. Cung cấp kiến thức về cấu trúc gen và di truyền.
  • C. Giải thích các quy tắc đạo đức trong xã hội.
  • D. Là nền tảng cho sự phát triển của nhiều công nghệ hiện đại như điện tử, viễn thông, năng lượng.

Câu 8: Khi tiến hành thí nghiệm trong phòng thực hành, nếu không may làm đổ hóa chất độc hại hoặc dễ cháy ra sàn, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Báo cáo ngay cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thực hành.
  • B. Tự mình lau sạch bằng bất kỳ loại giấy hoặc vải nào có sẵn.
  • C. Mở hết cửa sổ để thông gió.
  • D. Tiếp tục làm thí nghiệm và xử lý sau.

Câu 9: Một nhà khoa học quan sát thấy rằng khi nung nóng một loại khí nhất định, thể tích của nó tăng lên. Từ quan sát này, nhà khoa học đưa ra một dự đoán có thể kiểm chứng được: "Nếu tăng gấp đôi nhiệt độ (đo bằng Kelvin) của khí này trong một bình kín có thể tích thay đổi được và giữ áp suất không đổi, thì thể tích của khí sẽ tăng gấp đôi". Dự đoán này trong phương pháp nghiên cứu khoa học được gọi là gì?

  • A. Định luật khoa học.
  • B. Giả thuyết.
  • C. Quan sát.
  • D. Kết luận.

Câu 10: Tại sao việc ghi chép đầy đủ và chi tiết quá trình thí nghiệm lại quan trọng trong nghiên cứu khoa học?

  • A. Để làm đẹp báo cáo thí nghiệm.
  • B. Để chứng minh rằng mình đã làm việc chăm chỉ.
  • C. Để người khác không thể lặp lại thí nghiệm của mình.
  • D. Để có thể phân tích kết quả, xác định nguyên nhân gây ra sai số (nếu có) và cho phép người khác kiểm chứng hoặc lặp lại thí nghiệm.

Câu 11: Một trong những mục tiêu chính của Vật lí là gì?

  • A. Tìm ra các công thức toán học phức tạp nhất.
  • B. Mô tả vẻ đẹp của tự nhiên bằng lời văn.
  • C. Tìm hiểu các quy luật chi phối sự vận động và tương tác của vật chất, năng lượng trong vũ trụ.
  • D. Chế tạo ra các loại máy móc mới nhất.

Câu 12: Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân trong phòng thực hành, nếu nhiệt kế bị vỡ, cần xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

  • A. Thu gom cẩn thận các hạt thủy ngân bằng giấy cứng hoặc ống nhỏ giọt, cho vào hộp kín và xử lý theo hướng dẫn của giáo viên.
  • B. Dùng tay trần nhặt các mảnh vỡ và lau sạch thủy ngân bằng khăn giấy.
  • C. Quét thủy ngân và các mảnh vỡ vào thùng rác thông thường.
  • D. Đổ nước lên chỗ thủy ngân bị đổ để làm loãng.

Câu 13: Giả sử bạn đang nghiên cứu mối liên hệ giữa lực tác dụng và gia tốc của một vật. Bạn đo lực tác dụng và gia tốc tương ứng trong nhiều lần thí nghiệm. Bước nào trong phương pháp nghiên cứu khoa học bạn đang thực hiện?

  • A. Xây dựng giả thuyết.
  • B. Đưa ra dự đoán.
  • C. Đưa ra kết luận.
  • D. Tiến hành thí nghiệm và thu thập dữ liệu.

Câu 14: Một định luật vật lí là gì?

  • A. Một giả thuyết chưa được kiểm chứng.
  • B. Một dự đoán về kết quả thí nghiệm.
  • C. Một phát biểu mô tả mối quan hệ ổn định, lặp đi lặp lại giữa các đại lượng vật lí, đã được kiểm chứng rộng rãi qua thí nghiệm và quan sát.
  • D. Một ý kiến cá nhân của nhà khoa học.

Câu 15: Tại sao việc hiểu biết các quy tắc an toàn là bắt buộc đối với mọi học sinh khi tham gia các buổi thực hành Vật lí?

  • A. Để tiết kiệm thời gian làm thí nghiệm.
  • B. Để phòng tránh tai nạn cho bản thân và những người xung quanh, bảo vệ thiết bị thực hành.
  • C. Để bài báo cáo thí nghiệm được điểm cao hơn.
  • D. Để chứng tỏ mình là người giỏi Vật lí.

Câu 16: Lĩnh vực vật lí nào sau đây chủ yếu nghiên cứu về nhiệt độ, nhiệt lượng và sự truyền nhiệt?

  • A. Nhiệt học.
  • B. Cơ học.
  • C. Quang học.
  • D. Điện học.

Câu 17: Khi một giả thuyết khoa học đã được kiểm chứng bằng nhiều thí nghiệm độc lập và phù hợp với nhiều quan sát, nó có thể phát triển thành gì?

  • A. Một câu hỏi mới.
  • B. Một phép đo.
  • C. Một thiết bị.
  • D. Một lí thuyết khoa học.

Câu 18: Trong phòng thực hành, biểu tượng cảnh báo nào sau đây thường chỉ mối nguy hiểm liên quan đến các chất dễ cháy?

  • A. Biểu tượng đầu lâu xương chéo.
  • B. Biểu tượng tia sét.
  • C. Biểu tượng ngọn lửa.
  • D. Biểu tượng bàn tay bị ăn mòn.

Câu 19: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về sự hình thành của cầu vồng. Sau khi quan sát hiện tượng và thu thập dữ liệu về góc của tia sáng mặt trời và vị trí cầu vồng, nhà khoa học cần làm gì tiếp theo theo phương pháp nghiên cứu khoa học?

  • A. Ngừng nghiên cứu vì đã có đủ thông tin.
  • B. Phân tích dữ liệu thu thập được và đưa ra giả thuyết giải thích hiện tượng.
  • C. Thiết kế ngay một thiết bị tạo ra cầu vồng nhân tạo.
  • D. Công bố kết quả quan sát mà không cần giải thích.

Câu 20: Đâu là ví dụ tốt nhất về việc ứng dụng kiến thức Vật lí vào công nghệ?

  • A. Việc trồng cây xanh để cải thiện chất lượng không khí.
  • B. Việc viết một bài thơ về vẻ đẹp của bầu trời đêm.
  • C. Việc phân loại các loài động vật dựa trên đặc điểm sinh học.
  • D. Việc chế tạo ra điện thoại thông minh dựa trên nguyên lý hoạt động của bán dẫn và sóng điện từ.

Câu 21: Khi làm việc với các dụng cụ thủy tinh trong phòng thực hành, cần lưu ý điều gì để tránh nguy hiểm?

  • A. Cầm nắm cẩn thận, tránh va đập mạnh và kiểm tra xem có vết nứt trước khi sử dụng.
  • B. Có thể nung nóng trực tiếp trên ngọn lửa đèn cồn mà không cần lưới amiăng.
  • C. Để dụng cụ thủy tinh ở mép bàn để tiện sử dụng.
  • D. Sử dụng dụng cụ thủy tinh đã bị vỡ, chỉ cần tránh phần nứt.

Câu 22: Bước "Phân tích kết quả và rút ra kết luận" trong phương pháp nghiên cứu khoa học đòi hỏi người nghiên cứu phải làm gì?

  • A. Chỉ ghi lại những kết quả phù hợp với giả thuyết ban đầu.
  • B. Bỏ qua các kết quả không mong muốn hoặc có sai số.
  • C. So sánh kết quả thí nghiệm với dự đoán từ giả thuyết, đánh giá tính đúng đắn của giả thuyết hoặc điều chỉnh nó.
  • D. Sao chép kết luận từ các nghiên cứu trước đó.

Câu 23: Một học sinh đang chuẩn bị làm thí nghiệm liên quan đến dòng điện. Học sinh này nên làm gì trước khi bắt đầu kết nối mạch điện?

  • A. Kết nối ngẫu nhiên các thành phần để xem điều gì xảy ra.
  • B. Chỉ cần đảm bảo nguồn điện đã được bật.
  • C. Sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc bị hở để dễ dàng kết nối.
  • D. Kiểm tra sơ đồ mạch điện, đảm bảo các thiết bị hoạt động tốt và nguồn điện đang tắt.

Câu 24: Giả thuyết khoa học có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn luôn đúng trong mọi trường hợp.
  • B. Là lời giải thích hoặc dự đoán mang tính tạm thời, cần được kiểm chứng bằng thực nghiệm hoặc quan sát thêm.
  • C. Không thể thay đổi một khi đã được đưa ra.
  • D. Chỉ được đưa ra bởi các nhà khoa học nổi tiếng.

Câu 25: Tại sao việc dọn dẹp và sắp xếp lại phòng thực hành sau khi kết thúc thí nghiệm là cần thiết?

  • A. Chỉ để giáo viên hài lòng.
  • B. Vì học sinh không còn việc gì khác để làm.
  • C. Để đảm bảo an toàn cho những người sử dụng phòng sau này và giữ gìn thiết bị.
  • D. Để chứng tỏ mình là người ngăn nắp.

Câu 26: Một nhà vật lí đang nghiên cứu về cách các hạt hạ nguyên tử tương tác với nhau. Lĩnh vực nghiên cứu này thuộc phân ngành vật lí nào?

  • A. Vật lí hạt nhân và vật lí năng lượng cao.
  • B. Vật lí thiên văn.
  • C. Vật lí địa cầu.
  • D. Vật lí chất lỏng.

Câu 27: Trong quá trình nghiên cứu khoa học, nếu kết quả thí nghiệm không phù hợp với giả thuyết ban đầu, nhà khoa học nên làm gì?

  • A. Bỏ qua kết quả thí nghiệm đó.
  • B. Thay đổi số liệu thí nghiệm cho phù hợp với giả thuyết.
  • C. Kết luận rằng hiện tượng không tuân theo quy luật nào cả.
  • D. Xem xét lại giả thuyết, thiết kế thí nghiệm hoặc tìm kiếm các yếu tố khác có thể ảnh hưởng.

Câu 28: Biểu tượng cảnh báo có hình bàn tay bị chất lỏng chảy vào gây ăn mòn thường xuất hiện ở đâu trong phòng thực hành?

  • A. Trên các thiết bị đo điện.
  • B. Trên các chai lọ đựng hóa chất có tính ăn mòn (axit, bazơ mạnh).
  • C. Trên các dụng cụ thủy tinh dễ vỡ.
  • D. Trên các thiết bị phát ra bức xạ.

Câu 29: Đâu là ví dụ về cách vật lí đóng góp vào sự phát triển bền vững?

  • A. Nghiên cứu và phát triển các công nghệ năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió.
  • B. Nghiên cứu lịch sử phát triển của các quốc gia.
  • C. Phân tích cấu trúc ngôn ngữ của các dân tộc.
  • D. Sáng tác nhạc cụ mới.

Câu 30: Khi đọc hướng dẫn thí nghiệm, việc đầu tiên cần làm là gì trước khi chạm vào bất kỳ thiết bị nào?

  • A. Tìm kiếm vị trí của cầu dao điện chính.
  • B. Kiểm tra xem có bạn nào đã làm xong thí nghiệm chưa.
  • C. Chuẩn bị sẵn điện thoại để ghi hình.
  • D. Đọc kỹ toàn bộ hướng dẫn, hiểu rõ mục tiêu, các bước tiến hành và các lưu ý an toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một học sinh quan sát thấy khi thả viên bi vào nước, viên bi chìm xuống đáy, còn khi thả miếng gỗ, miếng gỗ nổi trên mặt nước. Học sinh đặt giả thuyết rằng vật nặng hơn sẽ chìm, còn vật nhẹ hơn sẽ nổi. Giả thuyết này dựa trên quan sát ban đầu. Theo phương pháp nghiên cứu khoa học, bước tiếp theo mà học sinh cần thực hiện là gì để kiểm tra giả thuyết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong phòng thực hành Vật lí, khi sử dụng các thiết bị điện, quy tắc an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Vật lí học nghiên cứu về các dạng vận động của vật chất và năng lượng, cùng với các tương tác giữa chúng. Dựa trên định nghĩa này, lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây KHÔNG thuộc về Vật lí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm đo thời gian rơi của một vật từ độ cao nhất định. Sau khi đo nhiều lần, các giá trị thu được hơi khác nhau. Để kết quả đo có độ tin cậy cao hơn, nhóm cần làm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Khi làm thí nghiệm với hóa chất trong phòng thực hành Vật lí (ví dụ: sử dụng cồn để đốt), quy tắc an toàn nào sau đây là cần thiết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phương pháp nghiên cứu khoa học thường bắt đầu từ đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Tầm quan trọng của Vật lí trong đời sống và công nghệ được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Khi tiến hành thí nghiệm trong phòng thực hành, nếu không may làm đổ hóa chất độc hại hoặc dễ cháy ra sàn, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một nhà khoa học quan sát thấy rằng khi nung nóng một loại khí nhất định, thể tích của nó tăng lên. Từ quan sát này, nhà khoa học đưa ra một dự đoán có thể kiểm chứng được: 'Nếu tăng gấp đôi nhiệt độ (đo bằng Kelvin) của khí này trong một bình kín có thể tích thay đổi được và giữ áp suất không đổi, thì thể tích của khí sẽ tăng gấp đôi'. Dự đoán này trong phương pháp nghiên cứu khoa học được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Tại sao việc ghi chép đầy đủ và chi tiết quá trình thí nghiệm lại quan trọng trong nghiên cứu khoa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một trong những mục tiêu chính của Vật lí là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân trong phòng thực hành, nếu nhiệt kế bị vỡ, cần xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Giả sử bạn đang nghiên cứu mối liên hệ giữa lực tác dụng và gia tốc của một vật. Bạn đo lực tác dụng và gia tốc tương ứng trong nhiều lần thí nghiệm. Bước nào trong phương pháp nghiên cứu khoa học bạn đang thực hiện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một định luật vật lí là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tại sao việc hiểu biết các quy tắc an toàn là bắt buộc đối với mọi học sinh khi tham gia các buổi thực hành Vật lí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Lĩnh vực vật lí nào sau đây chủ yếu nghiên cứu về nhiệt độ, nhiệt lượng và sự truyền nhiệt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi một giả thuyết khoa học đã được kiểm chứng bằng nhiều thí nghiệm độc lập và phù hợp với nhiều quan sát, nó có thể phát triển thành gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong phòng thực hành, biểu tượng cảnh báo nào sau đây thường chỉ mối nguy hiểm liên quan đến các chất dễ cháy?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về sự hình thành của cầu vồng. Sau khi quan sát hiện tượng và thu thập dữ liệu về góc của tia sáng mặt trời và vị trí cầu vồng, nhà khoa học cần làm gì tiếp theo theo phương pháp nghiên cứu khoa học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Đâu là ví dụ tốt nhất về việc ứng dụng kiến thức Vật lí vào công nghệ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khi làm việc với các dụng cụ thủy tinh trong phòng thực hành, cần lưu ý điều gì để tránh nguy hiểm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Bước 'Phân tích kết quả và rút ra kết luận' trong phương pháp nghiên cứu khoa học đòi hỏi người nghiên cứu phải làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một học sinh đang chuẩn bị làm thí nghiệm liên quan đến dòng điện. Học sinh này nên làm gì trước khi bắt đầu kết nối mạch điện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Giả thuyết khoa học có đặc điểm nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Tại sao việc dọn dẹp và sắp xếp lại phòng thực hành sau khi kết thúc thí nghiệm là cần thiết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một nhà vật lí đang nghiên cứu về cách các hạt hạ nguyên tử tương tác với nhau. Lĩnh vực nghiên cứu này thuộc phân ngành vật lí nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong quá trình nghiên cứu khoa học, nếu kết quả thí nghiệm không phù hợp với giả thuyết ban đầu, nhà khoa học nên làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Biểu tượng cảnh báo có hình bàn tay bị chất lỏng chảy vào gây ăn mòn thường xuất hiện ở đâu trong phòng thực hành?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đâu là ví dụ về cách vật lí đóng góp vào sự phát triển bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Khi đọc hướng dẫn thí nghiệm, việc đầu tiên cần làm là gì trước khi chạm vào bất kỳ thiết bị nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là vai trò chính của Vật lí trong việc phát triển công nghệ và kỹ thuật?

  • A. Cung cấp các phương pháp sản xuất hàng loạt.
  • B. Cung cấp cơ sở khoa học cho các ngành kỹ thuật.
  • C. Đưa ra các tiêu chuẩn đạo đức trong nghiên cứu khoa học.
  • D. Quản lý và phân phối nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 2: Trong các bước của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và chính xác của kết quả?

  • A. Đưa ra giả thuyết ban đầu.
  • B. Quan sát hiện tượng tự nhiên.
  • C. Tiến hành thực nghiệm và thu thập dữ liệu.
  • D. Xây dựng mô hình lý thuyết.

Câu 3: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị cơ bản trong hệ SI?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Mét (m)
  • C. Kelvin (K)
  • D. Jun (J)

Câu 4: Khi đo chiều dài của một vật bằng thước, kết quả đo được là 25.5 cm. Sai số dụng cụ của thước là 0.1 cm. Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng?

  • A. 25.5 cm
  • B. 25.5 ± 0.1 cm
  • C. 25 cm
  • D. 25.50 cm

Câu 5: Trong các phép đo dưới đây, phép đo nào có độ chính xác cao nhất?

  • A. 10.5 ± 0.5 m
  • B. 50 ± 1 km
  • C. 2.00 ± 0.01 cm
  • D. 1000 ± 10 g

Câu 6: Để giảm sai số hệ thống trong quá trình đo lường, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Thực hiện phép đo nhiều lần và lấy giá trị trung bình.
  • B. Hiệu chỉnh hoặc thay thế dụng cụ đo.
  • C. Tăng số lượng người tham gia đo.
  • D. Đọc kết quả đo ở các góc độ khác nhau.

Câu 7: Số chữ số có nghĩa trong số đo 0.02050 m là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 8: Trong vật lí, "mô hình" được sử dụng để làm gì?

  • A. Đơn giản hóa và mô tả các hiện tượng phức tạp.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho thực nghiệm khoa học.
  • C. Chứng minh tính đúng đắn tuyệt đối của một lý thuyết.
  • D. Làm đẹp các công thức vật lý.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của Vật lí đối với đời sống con người?

  • A. Vật lí chỉ liên quan đến các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm.
  • B. Vật lí không có ứng dụng thực tế trong y học.
  • C. Vật lí chỉ đóng góp vào lĩnh vực quân sự.
  • D. Vật lí là nền tảng cho nhiều ứng dụng công nghệ trong đời sống.

Câu 10: Để đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm Vật lí, điều nào sau đây cần được tuân thủ?

  • A. Đọc kỹ hướng dẫn thí nghiệm trước khi thực hiện.
  • B. Không cần thiết phải đeo kính bảo hộ nếu thí nghiệm đơn giản.
  • C. Có thể ăn uống trong phòng thí nghiệm nếu đói.
  • D. Vứt hóa chất thừa vào bồn rửa tay để tiện lợi.

Câu 11: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật và thu được các giá trị: 0.51s, 0.52s, 0.50s, 0.53s, 0.51s. Giá trị trung bình của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. 0.52 s
  • B. 0.51 s
  • C. 0.514 s
  • D. 0.50 s

Câu 12: Khi biểu diễn một số liệu rất lớn hoặc rất nhỏ, cách viết nào sau đây là khoa học và tiện lợi nhất?

  • A. Phân số
  • B. Số thập phân vô hạn
  • C. Số La Mã
  • D. Kí hiệu khoa học

Câu 13: Trong thí nghiệm khảo sát chuyển động thẳng đều, để đo quãng đường đi được của vật, dụng cụ đo phù hợp nhất là:

  • A. Thước đo chiều dài
  • B. Đồng hồ bấm giây
  • C. Cân điện tử
  • D. Nhiệt kế

Câu 14: Điều nào sau đây thể hiện rõ nhất mối liên hệ giữa Vật lí và Toán học?

  • A. Vật lí và Toán học đều là môn khoa học tự nhiên.
  • B. Cả hai môn đều có nhiều bài tập tính toán.
  • C. Toán học là công cụ để diễn tả các định luật Vật lí.
  • D. Học tốt Toán sẽ giúp học tốt Vật lí hơn.

Câu 15: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào không phải là một phân ngành chính của Vật lí học?

  • A. Cơ học
  • B. Nhiệt động lực học
  • C. Điện từ học
  • D. Địa lí học

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về "thuyết" trong khoa học Vật lí?

  • A. Một ý kiến chủ quan về thế giới tự nhiên.
  • B. Một hệ thống giải thích đã được kiểm chứng bằng thực nghiệm.
  • C. Một giả định chưa được chứng minh.
  • D. Một quy tắc bất biến, không thể thay đổi.

Câu 17: Tại sao việc ước lượng độ lớn của các đại lượng vật lí lại quan trọng?

  • A. Để có kết quả đo chính xác tuyệt đối.
  • B. Để tiết kiệm thời gian đo đạc.
  • C. Để kiểm tra tính hợp lý của kết quả và phát hiện sai sót.
  • D. Để gây ấn tượng với người khác về kiến thức Vật lí.

Câu 18: Trong các bước sau của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước nào thường được thực hiện sau khi "đưa ra giả thuyết"?

  • A. Quan sát
  • B. Rút ra kết luận
  • C. Xây dựng mô hình
  • D. Kiểm tra giả thuyết bằng thực nghiệm

Câu 19: Nếu một phép đo có sai số ngẫu nhiên lớn, cách tốt nhất để giảm sai số này là gì?

  • A. Thực hiện đo nhiều lần và tính giá trị trung bình.
  • B. Thay đổi dụng cụ đo khác.
  • C. Yêu cầu người khác thực hiện lại phép đo.
  • D. Bỏ qua các kết quả đo có vẻ bất thường.

Câu 20: Đâu là một ví dụ về ứng dụng của Vật lí trong lĩnh vực y tế?

  • A. Sản xuất thuốc kháng sinh.
  • B. Máy chụp X-quang.
  • C. Kỹ thuật trồng cây nhân tạo.
  • D. Chế tạo vật liệu xây dựng.

Câu 21: Trong hệ đơn vị SI, đơn vị của thời gian là:

  • A. Phút
  • B. Giờ
  • C. Giây
  • D. Ngày

Câu 22: Để đo đường kính của một sợi dây kim loại nhỏ, dụng cụ đo nào sau đây cho độ chính xác cao nhất?

  • A. Thước kẻ thông thường
  • B. Thước dây
  • C. Thước cặp (caliper)
  • D. Panme (micrometer)

Câu 23: Quy tắc an toàn nào sau đây quan trọng nhất khi làm thí nghiệm với điện trong phòng thực hành Vật lí?

  • A. Đi găng tay cao su khi làm thí nghiệm.
  • B. Ngắt nguồn điện trước khi lắp mạch điện.
  • C. Không sử dụng kính bảo hộ khi làm thí nghiệm điện.
  • D. Để dây điện lộn xộn trên bàn thí nghiệm.

Câu 24: Trong quá trình nghiên cứu khoa học, "giả thuyết" có vai trò gì?

  • A. Kết luận cuối cùng của nghiên cứu.
  • B. Mô tả chi tiết các bước thí nghiệm.
  • C. Định hướng cho quá trình nghiên cứu và kiểm chứng.
  • D. Tổng hợp các kết quả đo đạc.

Câu 25: Để chuyển đổi từ độ Celsius sang độ Kelvin, ta sử dụng công thức nào?

  • A. K = °C + 273
  • B. K = °C - 273
  • C. K = °C x 273
  • D. K = °C / 273

Câu 26: Trong các số đo sau, số đo nào có nhiều chữ số có nghĩa nhất?

  • A. 12.3
  • B. 1.234
  • C. 0.123
  • D. 123.45

Câu 27: Một học sinh dùng thước đo chiều dài cuốn sách và ghi kết quả là 25 cm. Để tăng độ chính xác của phép đo, học sinh đó nên làm gì?

  • A. Đo lại nhiều lần bằng thước cũ.
  • B. Sử dụng thước có độ chia nhỏ hơn.
  • C. Ước lượng thêm chữ số thập phân.
  • D. Hỏi bạn khác đo giúp.

Câu 28: Đâu là vai trò của "lý thuyết Vật lí" trong nghiên cứu khoa học?

  • A. Chỉ mô tả các hiện tượng đã biết.
  • B. Không cần kiểm chứng bằng thực nghiệm.
  • C. Giải thích, dự đoán và định hướng nghiên cứu.
  • D. Thay thế cho các quan sát thực tế.

Câu 29: Khi làm tròn số 3.14159 đến 3 chữ số có nghĩa, kết quả là:

  • A. 3.142
  • B. 3.14
  • C. 3.15
  • D. 3.2

Câu 30: Trong phòng thí nghiệm, khi gặp sự cố cháy nổ nhỏ, biện pháp xử lý ban đầu nào là phù hợp nhất?

  • A. Dùng nước dập lửa.
  • B. Dùng khăn ướt trùm lên đám cháy.
  • C. Sử dụng bình chữa cháy.
  • D. Chạy ra khỏi phòng thí nghiệm và gọi cứu hỏa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đâu là vai trò chính của Vật lí trong việc phát triển công nghệ và kỹ thuật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong các bước của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và chính xác của kết quả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị cơ bản trong hệ SI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi đo chiều dài của một vật bằng thước, kết quả đo được là 25.5 cm. Sai số dụng cụ của thước là 0.1 cm. Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong các phép đo dưới đây, phép đo nào có độ chính xác cao nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Để giảm sai số hệ thống trong quá trình đo lường, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Số chữ số có nghĩa trong số đo 0.02050 m là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong vật lí, 'mô hình' được sử dụng để làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của Vật lí đối với đời sống con người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Để đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm Vật lí, điều nào sau đây cần được tuân thủ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật và thu được các giá trị: 0.51s, 0.52s, 0.50s, 0.53s, 0.51s. Giá trị trung bình của phép đo này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khi biểu diễn một số liệu rất lớn hoặc rất nhỏ, cách viết nào sau đây là khoa học và tiện lợi nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong thí nghiệm khảo sát chuyển động thẳng đều, để đo quãng đường đi được của vật, dụng cụ đo phù hợp nhất là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Điều nào sau đây thể hiện rõ nhất mối liên hệ giữa Vật lí và Toán học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào không phải là một phân ngành chính của Vật lí học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về 'thuyết' trong khoa học Vật lí?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tại sao việc ước lượng độ lớn của các đại lượng vật lí lại quan trọng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong các bước sau của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước nào thường được thực hiện sau khi 'đưa ra giả thuyết'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Nếu một phép đo có sai số ngẫu nhiên lớn, cách tốt nhất để giảm sai số này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Đâu là một ví dụ về ứng dụng của Vật lí trong lĩnh vực y tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong hệ đơn vị SI, đơn vị của thời gian là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Để đo đường kính của một sợi dây kim loại nhỏ, dụng cụ đo nào sau đây cho độ chính xác cao nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Quy tắc an toàn nào sau đây quan trọng nhất khi làm thí nghiệm với điện trong phòng thực hành Vật lí?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong quá trình nghiên cứu khoa học, 'giả thuyết' có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để chuyển đổi từ độ Celsius sang độ Kelvin, ta sử dụng công thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong các số đo sau, số đo nào có nhiều chữ số có nghĩa nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một học sinh dùng thước đo chiều dài cuốn sách và ghi kết quả là 25 cm. Để tăng độ chính xác của phép đo, học sinh đó nên làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đâu là vai trò của 'lý thuyết Vật lí' trong nghiên cứu khoa học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khi làm tròn số 3.14159 đến 3 chữ số có nghĩa, kết quả là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong phòng thí nghiệm, khi gặp sự cố cháy nổ nhỏ, biện pháp xử lý ban đầu nào là phù hợp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vật lý học, với vai trò là một môn khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu về đối tượng nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Sự sống và các quá trình sinh học.
  • B. Vật chất, năng lượng và các quy luật vận động của chúng.
  • C. Trái Đất và các hiện tượng tự nhiên trên bề mặt hành tinh.
  • D. Xã hội loài người và các mối quan hệ giữa người với người.

Câu 2: Trong các bước của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kiểm chứng tính đúng đắn của một giả thuyết?

  • A. Quan sát và đặt câu hỏi.
  • B. Xây dựng giả thuyết.
  • C. Thực hiện thí nghiệm và thu thập dữ liệu.
  • D. Phân tích dữ liệu và rút ra kết luận.

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị cơ bản trong hệ đo lường quốc tế (SI) dùng để đo khối lượng?

  • A. Gam (g)
  • B. Tấn (t)
  • C. Lít (L)
  • D. Kilôgam (kg)

Câu 4: Một học sinh đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Vật lí bằng thước kẻ và ghi được kết quả là 25.3 cm. Giá trị này có bao nhiêu chữ số có nghĩa?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. Không xác định được

Câu 5: Để đo đường kính của một sợi dây kim loại nhỏ, dụng cụ đo nào sau đây cho độ chính xác cao nhất?

  • A. Thước mét
  • B. Thước dây
  • C. Thước cặp (thước Panme)
  • D. Êke

Câu 6: Khi thực hiện phép đo thời gian rơi của một vật, ta đo 5 lần và được các giá trị: 0.45s, 0.46s, 0.44s, 0.47s, 0.45s. Giá trị trung bình của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. 0.454 s
  • B. 0.45 s
  • C. 0.46 s
  • D. 0.47 s

Câu 7: Sai số hệ thống trong phép đo thường xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Sự dao động ngẫu nhiên của môi trường.
  • B. Kỹ năng đo của người thực hiện.
  • C. Cách đọc kết quả đo không chính xác.
  • D. Dụng cụ đo bị lỗi hoặc chưa được hiệu chỉnh.

Câu 8: Đại lượng vật lý nào sau đây là đại lượng vectơ?

  • A. Thời gian
  • B. Khối lượng
  • C. Vận tốc
  • D. Nhiệt độ

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, quy tắc an toàn nào sau đây cần được tuân thủ?

  • A. Tự ý làm thí nghiệm khi chưa được phép.
  • B. Đeo kính bảo hộ khi làm thí nghiệm có hóa chất.
  • C. Ăn uống trong phòng thí nghiệm để tiết kiệm thời gian.
  • D. Vứt rác thải thí nghiệm vào thùng rác thông thường.

Câu 10: Biểu diễn nào sau đây là đúng khi viết một số theo ký hiệu khoa học?

  • A. a × 10n, với 1 ≤ |a| < 10 và n là số nguyên.
  • B. a × 10n, với 0 ≤ |a| < 1 và n là số nguyên.
  • C. a × 10n, với |a| ≥ 10 và n là số nguyên.
  • D. a × 10n, với a là số thực bất kỳ và n là số nguyên.

Câu 11: Để ước lượng kích thước của một vật thể rất nhỏ, ví dụ như đường kính của một sợi tóc, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Đo trực tiếp bằng thước thông thường.
  • B. Cân khối lượng và tính toán dựa trên mật độ.
  • C. Sử dụng đồng hồ bấm giờ để đo thời gian ánh sáng truyền qua.
  • D. Đo gián tiếp qua việc đo nhiều sợi tóc và chia trung bình.

Câu 12: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào không thuộc phạm vi nghiên cứu chính của Vật lí học cổ điển?

  • A. Cơ học
  • B. Nhiệt học
  • C. Vật lí hạt nhân
  • D. Điện từ học

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa Vật lí học và Toán học?

  • A. Vật lí học là một nhánh của Toán học.
  • B. Toán học là công cụ để mô tả và định lượng các quy luật Vật lí.
  • C. Vật lí học và Toán học không có mối liên hệ nào.
  • D. Toán học chỉ được sử dụng trong Vật lí lý thuyết, không áp dụng trong thực nghiệm.

Câu 14: Một xe ô tô di chuyển với vận tốc 72 km/h. Vận tốc này tương đương với bao nhiêu mét trên giây (m/s)?

  • A. 7.2 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 25.92 m/s

Câu 15: Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào ứng dụng kiến thức Vật lí nhiều nhất trong công việc hàng ngày?

  • A. Giáo viên Văn học
  • B. Bác sĩ đa khoa
  • C. Nhân viên ngân hàng
  • D. Kỹ sư xây dựng cầu đường

Câu 16: Khi đo thể tích của một chất lỏng bằng bình chia độ, thao tác nào sau đây giúp giảm sai số chủ quan?

  • A. Đọc kết quả đo ở mọi vị trí mắt nhìn.
  • B. Đặt mắt vuông góc với vạch chia độ trên mặt thoáng chất lỏng.
  • C. Đọc kết quả đo nhanh chóng để tránh chất lỏng bay hơi.
  • D. Chọn bình chia độ có dung tích lớn hơn nhiều so với thể tích cần đo.

Câu 17: Trong quá trình nghiên cứu khoa học, mô hình vật lý được sử dụng để làm gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn cho đối tượng nghiên cứu thực tế.
  • B. Làm cho quá trình nghiên cứu trở nên phức tạp hơn.
  • C. Đơn giản hóa đối tượng nghiên cứu để dễ dàng phân tích và dự đoán.
  • D. Giới thiệu đối tượng nghiên cứu đến công chúng một cách trực quan.

Câu 18: Thứ nguyên của đại lượng vật lý "năng lượng" là gì?

  • A. MLT-1
  • B. ML2T-2
  • C. MLT-2
  • D. MT-2

Câu 19: Một người đi bộ đo quãng đường bằng cách đếm bước chân. Phương pháp này thuộc loại phép đo nào?

  • A. Phép đo trực tiếp và chính xác.
  • B. Phép đo gián tiếp và chính xác.
  • C. Phép đo trực tiếp và định lượng.
  • D. Phép đo trực tiếp và định tính.

Câu 20: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện trong phòng thí nghiệm, điều nào sau đây cần tránh?

  • A. Sử dụng dây điện bị hở hoặc không có vỏ bọc cách điện.
  • B. Kiểm tra thiết bị điện trước khi sử dụng.
  • C. Tắt nguồn điện khi không sử dụng thiết bị.
  • D. Báo cáo ngay cho giáo viên khi phát hiện sự cố điện.

Câu 21: Trong Vật lí học, "giả thuyết khoa học" được hiểu là gì?

  • A. Một định luật đã được chứng minh là đúng.
  • B. Một lời giải thích sơ bộ cho một hiện tượng, cần được kiểm chứng.
  • C. Một kết luận cuối cùng dựa trên dữ liệu thực nghiệm.
  • D. Một quy tắc bất biến của tự nhiên, không cần kiểm chứng.

Câu 22: Giá trị nào sau đây có độ lớn nhỏ nhất?

  • A. 2.5 × 103 m
  • B. 1.8 × 104 mm
  • C. 0.005 km
  • D. 300 cm

Câu 23: Để đo chiều cao của một tòa nhà cao tầng, phương pháp đo nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Sử dụng thước dây và leo lên nóc tòa nhà.
  • B. Sử dụng phương pháp đo gián tiếp dựa trên bóng đổ và tỷ lệ tam giác đồng dạng.
  • C. Ước lượng bằng mắt thường.
  • D. Hỏi thông tin từ người quản lý tòa nhà.

Câu 24: Trong các bước nghiên cứu khoa học, "phân tích dữ liệu" thường được thực hiện sau bước nào?

  • A. Xây dựng giả thuyết.
  • B. Quan sát và đặt câu hỏi.
  • C. Thực hiện thí nghiệm và thu thập dữ liệu.
  • D. Rút ra kết luận và công bố kết quả.

Câu 25: Điều nào sau đây không phải là vai trò của Vật lí học trong đời sống và công nghệ?

  • A. Phát triển các phương tiện giao thông hiện đại.
  • B. Cung cấp cơ sở lý thuyết cho các thiết bị điện tử.
  • C. Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
  • D. Giải thích các hiện tượng tâm linh và siêu nhiên.

Câu 26: Một hình vuông có cạnh dài 2.0 cm. Diện tích của hình vuông này được viết đúng số chữ số có nghĩa là:

  • A. 4 cm2
  • B. 4.0 cm2
  • C. 4.00 cm2
  • D. 4.000 cm2

Câu 27: Trong phòng thí nghiệm, để đo nhiệt độ của chất lỏng, dụng cụ đo thích hợp nhất là:

  • A. Nhiệt kế.
  • B. Áp kế.
  • C. Vôn kế.
  • D. Ampe kế.

Câu 28: Phép đo nào sau đây có thể được coi là phép đo trực tiếp?

  • A. Đo vận tốc bằng công thức v = s/t.
  • B. Đo diện tích hình tròn từ đường kính.
  • C. Đo chiều dài bằng thước kẻ.
  • D. Đo khối lượng riêng bằng cách chia khối lượng cho thể tích.

Câu 29: Mục tiêu chính của việc "hiệu chỉnh" dụng cụ đo là gì?

  • A. Làm cho dụng cụ đo trở nên đẹp hơn về hình thức.
  • B. Giảm sai số hệ thống của phép đo.
  • C. Tăng độ nhạy của dụng cụ đo.
  • D. Kéo dài tuổi thọ của dụng cụ đo.

Câu 30: Trong báo cáo thực hành Vật lí, phần nào thường trình bày kết quả đo đạc và tính toán?

  • A. Mục tiêu thí nghiệm.
  • B. Cơ sở lý thuyết.
  • C. Dụng cụ và phương pháp đo.
  • D. Bảng số liệu và kết quả xử lý.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vật lý học, với vai trò là một môn khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu về đối tượng nào sau đây là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong các bước của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kiểm chứng tính đúng đắn của một giả thuyết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị cơ bản trong hệ đo lường quốc tế (SI) dùng để đo khối lượng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một học sinh đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Vật lí bằng thước kẻ và ghi được kết quả là 25.3 cm. Giá trị này có bao nhiêu chữ số có nghĩa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Để đo đường kính của một sợi dây kim loại nhỏ, dụng cụ đo nào sau đây cho độ chính xác cao nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khi thực hiện phép đo thời gian rơi của một vật, ta đo 5 lần và được các giá trị: 0.45s, 0.46s, 0.44s, 0.47s, 0.45s. Giá trị trung bình của phép đo này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Sai số hệ thống trong phép đo thường xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Đại lượng vật lý nào sau đây là đại lượng vectơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, quy tắc an toàn nào sau đây cần được tuân thủ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Biểu diễn nào sau đây là đúng khi viết một số theo ký hiệu khoa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Để ước lượng kích thước của một vật thể rất nhỏ, ví dụ như đường kính của một sợi tóc, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào không thuộc phạm vi nghiên cứu chính của Vật lí học cổ điển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa Vật lí học và Toán học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một xe ô tô di chuyển với vận tốc 72 km/h. Vận tốc này tương đương với bao nhiêu mét trên giây (m/s)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào ứng dụng kiến thức Vật lí nhiều nhất trong công việc hàng ngày?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi đo thể tích của một chất lỏng bằng bình chia độ, thao tác nào sau đây giúp giảm sai số chủ quan?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong quá trình nghiên cứu khoa học, mô hình vật lý được sử dụng để làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Thứ nguyên của đại lượng vật lý 'năng lượng' là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một người đi bộ đo quãng đường bằng cách đếm bước chân. Phương pháp này thuộc loại phép đo nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện trong phòng thí nghiệm, điều nào sau đây cần tránh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong Vật lí học, 'giả thuyết khoa học' được hiểu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Giá trị nào sau đây có độ lớn nhỏ nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Để đo chiều cao của một tòa nhà cao tầng, phương pháp đo nào sau đây là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong các bước nghiên cứu khoa học, 'phân tích dữ liệu' thường được thực hiện sau bước nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Điều nào sau đây không phải là vai trò của Vật lí học trong đời sống và công nghệ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một hình vuông có cạnh dài 2.0 cm. Diện tích của hình vuông này được viết đúng số chữ số có nghĩa là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong phòng thí nghiệm, để đo nhiệt độ của chất lỏng, dụng cụ đo thích hợp nhất là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phép đo nào sau đây có thể được coi là phép đo trực tiếp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Mục tiêu chính của việc 'hiệu chỉnh' dụng cụ đo là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong báo cáo thực hành Vật lí, phần nào thường trình bày kết quả đo đạc và tính toán?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vật lý học nghiên cứu về:

  • A. Các hiện tượng hóa học và phản ứng giữa các chất.
  • B. Sự sống, cấu trúc và hoạt động của sinh vật.
  • C. Các số, hình dạng, cấu trúc và sự biến đổi của chúng.
  • D. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng, các quy luật chi phối chúng.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không phải là một bước trong phương pháp nghiên cứu khoa học?

  • A. Đề xuất giả thuyết.
  • B. Quan sát và đặt câu hỏi.
  • C. Ngụy biện để bảo vệ ý kiến cá nhân.
  • D. Thực hiện thí nghiệm kiểm chứng.

Câu 3: Trong phòng thực hành Vật lí, biển báo hình tam giác viền vàng, nền vàng, có hình tia sét màu đen cảnh báo nguy cơ gì?

  • A. Chất ăn mòn.
  • B. Điện giật.
  • C. Chất độc.
  • D. Vật liệu dễ cháy.

Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị cơ bản trong hệ đo lường quốc tế SI?

  • A. Kilôgam (kg).
  • B. Mét (m).
  • C. Jun (J).
  • D. Kelvin (K).

Câu 5: Để đo chiều dài của một vật thể hình trụ, dụng cụ đo nào sau đây cho độ chính xác cao nhất?

  • A. Thước kẻ.
  • B. Thước dây.
  • C. Thước cuộn.
  • D. Panme (micrometer).

Câu 6: Giá trị nào sau đây được viết theo đúng quy tắc ghi số chữ số có nghĩa?

  • A. 2500 m (đo chính xác đến hàng trăm).
  • B. 0.0203 kg.
  • C. 12.000 s (đo chính xác đến hàng nghìn).
  • D. 300 cm (đo chính xác đến hàng chục).

Câu 7: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật là 2,54 ± 0,02 s. Sai số tỉ đối của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. 0,79%.
  • B. 0,0079%.
  • C. 2%.
  • D. 2,54%.

Câu 8: Phép đo trực tiếp là phép đo:

  • A. sử dụng trực tiếp dụng cụ đo để xác định giá trị đại lượng cần đo.
  • B. tính toán giá trị đại lượng đo thông qua các công thức vật lí.
  • C. ước lượng giá trị đại lượng đo bằng cảm quan.
  • D. so sánh đại lượng đo với một đại lượng chuẩn đã biết.

Câu 9: Đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?

  • A. Khối lượng.
  • B. Vận tốc.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Thời gian.

Câu 10: Trong các bước của phương pháp mô hình hóa vật lý, bước nào sau đây diễn ra sau khi xây dựng mô hình?

  • A. Quan sát, thu thập thông tin về đối tượng.
  • B. Xác định đối tượng nghiên cứu.
  • C. Đề xuất mô hình.
  • D. Kiểm tra sự phù hợp của mô hình.

Câu 11: Vật lí có vai trò quan trọng trong lĩnh vực công nghệ nào sau đây?

  • A. Công nghệ sinh học.
  • B. Công nghệ hóa học.
  • C. Công nghệ thông tin và truyền thông.
  • D. Công nghệ vật liệu xây dựng.

Câu 12: Để chuyển đổi 72 km/h sang đơn vị m/s, ta thực hiện phép tính nào sau đây?

  • A. 72 x 1000 x 3600.
  • B. 72 x 1000 / 3600.
  • C. 72 / 1000 x 3600.
  • D. 72 / 1000 / 3600.

Câu 13: Trong thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng nhiều nhất đến sai số của phép đo?

  • A. Khối lượng của vật nặng.
  • B. Góc lệch ban đầu của con lắc.
  • C. Thời gian đo nhiều dao động.
  • D. Chiều dài dây treo con lắc.

Câu 14: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng dài 5 km trong thời gian 20 phút. Tốc độ trung bình của người đó là bao nhiêu km/h?

  • A. 0,25 km/h.
  • B. 4 km/h.
  • C. 10 km/h.
  • D. 15 km/h.

Câu 15: Biển báo nào sau đây thường được sử dụng để cảnh báo về nguy cơ vật liệu phóng xạ?

  • A. Hình đầu lâu và xương chéo.
  • B. Ngọn lửa.
  • C. Hình ba cánh quạt.
  • D. Hình bàn tay bị nhỏ giọt hóa chất.

Câu 16: Ưu điểm chính của việc sử dụng mô hình vật lý trong nghiên cứu khoa học là gì?

  • A. Mô tả chính xác tuyệt đối mọi khía cạnh của đối tượng.
  • B. Giúp đơn giản hóa và trực quan hóa các hiện tượng phức tạp.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho các thí nghiệm thực tế tốn kém.
  • D. Luôn đưa ra kết quả dự đoán chính xác 100%.

Câu 17: Trong các ngành khoa học sau, ngành nào có mối liên hệ mật thiết nhất với Vật lí học?

  • A. Sinh học.
  • B. Địa lí.
  • C. Hóa học.
  • D. Lịch sử.

Câu 18: Giá trị của gia tốc trọng trường tại một địa điểm được đo là g = 9,815 m/s². Nếu viết kết quả với 3 chữ số có nghĩa, ta nên ghi như thế nào?

  • A. 9,815 m/s².
  • B. 9,82 m/s².
  • C. 9,8 m/s².
  • D. 10 m/s².

Câu 19: Để ước lượng kích thước của một nguyên tử, người ta thường sử dụng đơn vị đo nào sau đây?

  • A. Milimét (mm).
  • B. Centimét (cm).
  • C. Micrômét (µm).
  • D. Nanômét (nm).

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của Vật lí trong đời sống?

  • A. Vật lí là cơ sở của nhiều ngành khoa học và công nghệ hiện đại.
  • B. Vật lí chỉ có vai trò trong việc giải thích các hiện tượng tự nhiên.
  • C. Vật lí không liên quan đến sự phát triển kinh tế và xã hội.
  • D. Vật lí chỉ được ứng dụng trong lĩnh vực quân sự.

Câu 21: Một học sinh thực hiện đo chiều dài 5 lần và thu được các giá trị: 2,35 m; 2,37 m; 2,34 m; 2,36 m; 2,38 m. Giá trị trung bình của chiều dài là bao nhiêu?

  • A. 2,34 m.
  • B. 2,35 m.
  • C. 2,36 m.
  • D. 2,37 m.

Câu 22: Trong phòng thí nghiệm, để tránh hóa chất bắn vào mắt, chúng ta cần đeo:

  • A. Khẩu trang.
  • B. Kính bảo hộ.
  • C. Găng tay.
  • D. Ủng cao su.

Câu 23: Mô hình nào sau đây là mô hình toán học?

  • A. Mô hình quả Địa Cầu.
  • B. Mô hình hệ Mặt Trời.
  • C. Mô hình phân tử DNA.
  • D. Công thức tính vận tốc trung bình: v = s/t.

Câu 24: Khi đo thể tích của một chất lỏng bằng ống đong, cách đọc kết quả đúng là:

  • A. Đọc ở mép trên của mặt chất lỏng.
  • B. Đọc ở chính giữa mặt chất lỏng.
  • C. Đọc ở đáy mặt khum của chất lỏng.
  • D. Đọc ở bất kỳ vị trí nào trên mặt chất lỏng.

Câu 25: Trong các phép đo dưới đây, phép đo nào là phép đo gián tiếp?

  • A. Đo chiều dài bàn học bằng thước mét.
  • B. Đo diện tích mặt bàn hình chữ nhật bằng cách đo chiều dài và chiều rộng.
  • C. Đo nhiệt độ phòng bằng nhiệt kế.
  • D. Đo thời gian chạy 100m bằng đồng hồ bấm giây.

Câu 26: Một học sinh muốn đo đường kính của một sợi dây đồng nhỏ. Dụng cụ đo nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thước kẻ.
  • B. Thước dây.
  • C. Thước cuộn.
  • D. Panme (micrometer).

Câu 27: Để đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm với điện, nguyên tắc quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

  • A. Ngắt nguồn điện trước khi tiến hành lắp mạch hoặc thay đổi thiết bị.
  • B. Mang găng tay cách điện khi làm thí nghiệm với điện áp thấp.
  • C. Đi giày dép cách điện khi làm thí nghiệm với điện.
  • D. Không làm thí nghiệm với điện khi có người khác ở trong phòng.

Câu 28: Trong hệ SI, đơn vị của năng lượng là Jun (J). 1 Jun tương đương với đơn vị nào sau đây?

  • A. kg.m/s.
  • B. kg.m²/s².
  • C. kg.m/s².
  • D. kg.m².

Câu 29: Mô hình "chất điểm" được sử dụng khi nào?

  • A. Khi vật có kích thước lớn và hình dạng phức tạp.
  • B. Khi vật chuyển động chậm.
  • C. Khi kích thước của vật rất nhỏ so với quãng đường di chuyển hoặc phạm vi khảo sát.
  • D. Khi cần khảo sát chi tiết cấu trúc bên trong của vật.

Câu 30: Nếu sai số tuyệt đối của một phép đo là ΔA và giá trị đo được là A, thì cách viết kết quả đo đúng là:

  • A. A + ΔA.
  • B. A - ΔA.
  • C. (A, ΔA).
  • D. A ± ΔA.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vật lý học nghiên cứu về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phát biểu nào sau đây *không phải* là một bước trong phương pháp nghiên cứu khoa học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong phòng thực hành Vật lí, biển báo hình tam giác viền vàng, nền vàng, có hình tia sét màu đen cảnh báo nguy cơ gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đơn vị nào sau đây *không phải* là đơn vị cơ bản trong hệ đo lường quốc tế SI?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Để đo chiều dài của một vật thể hình trụ, dụng cụ đo nào sau đây cho độ chính xác cao nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Giá trị nào sau đây được viết theo đúng quy tắc ghi số chữ số có nghĩa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật là 2,54 ± 0,02 s. Sai số tỉ đối của phép đo này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Phép đo trực tiếp là phép đo:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong các bước của phương pháp mô hình hóa vật lý, bước nào sau đây diễn ra *sau* khi xây dựng mô hình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Vật lí có vai trò quan trọng trong lĩnh vực công nghệ nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để chuyển đổi 72 km/h sang đơn vị m/s, ta thực hiện phép tính nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng *nhiều nhất* đến sai số của phép đo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng dài 5 km trong thời gian 20 phút. Tốc độ trung bình của người đó là bao nhiêu km/h?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Biển báo nào sau đây thường được sử dụng để cảnh báo về nguy cơ vật liệu phóng xạ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Ưu điểm chính của việc sử dụng mô hình vật lý trong nghiên cứu khoa học là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong các ngành khoa học sau, ngành nào có mối liên hệ mật thiết nhất với Vật lí học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Giá trị của gia tốc trọng trường tại một địa điểm được đo là g = 9,815 m/s². Nếu viết kết quả với 3 chữ số có nghĩa, ta nên ghi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để ước lượng kích thước của một nguyên tử, người ta thường sử dụng đơn vị đo nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của Vật lí trong đời sống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một học sinh thực hiện đo chiều dài 5 lần và thu được các giá trị: 2,35 m; 2,37 m; 2,34 m; 2,36 m; 2,38 m. Giá trị trung bình của chiều dài là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong phòng thí nghiệm, để tránh hóa chất bắn vào mắt, chúng ta cần đeo:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Mô hình nào sau đây là mô hình *toán học*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khi đo thể tích của một chất lỏng bằng ống đong, cách đọc kết quả đúng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong các phép đo dưới đây, phép đo nào là phép đo gián tiếp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một học sinh muốn đo đường kính của một sợi dây đồng nhỏ. Dụng cụ đo nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm với điện, nguyên tắc quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong hệ SI, đơn vị của năng lượng là Jun (J). 1 Jun tương đương với đơn vị nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Mô hình 'chất điểm' được sử dụng khi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nếu sai số tuyệt đối của một phép đo là ΔA và giá trị đo được là A, thì cách viết kết quả đo đúng là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vật lý học là ngành khoa học tự nhiên nghiên cứu về:

  • A. Sự hình thành và phát triển của vũ trụ.
  • B. Cấu trúc và tính chất của các hợp chất hóa học.
  • C. Đời sống và sự phát triển của sinh vật.
  • D. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng, các quy luật chi phối chúng.

Câu 2: Đâu là bước đầu tiên trong phương pháp nghiên cứu khoa học?

  • A. Xác định vấn đề hoặc đặt câu hỏi nghiên cứu.
  • B. Đưa ra giả thuyết khoa học.
  • C. Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng.
  • D. Phân tích và kết luận kết quả thí nghiệm.

Câu 3: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không phải là đơn vị cơ bản trong hệ đo lường SI?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Jun (J)
  • C. Kelvin (K)
  • D. Second (s)

Câu 4: Để đo chiều dài của một cuốn sách giáo khoa, dụng cụ đo nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Panme
  • B. Đồng hồ bấm giờ
  • C. Thước kẻ
  • D. Cân điện tử

Câu 5: Giá trị nào sau đây được viết dưới dạng ký hiệu khoa học là chính xác?

  • A. 123 x 10^3
  • B. 0.5 x 10^-6
  • C. 5.67 x 10^8
  • D. 4567

Câu 6: Sai số hệ thống là loại sai số:

  • A. Xuất hiện ngẫu nhiên và không thể dự đoán.
  • B. Có tính quy luật và có thể hiệu chỉnh được.
  • C. Luôn làm cho kết quả đo lớn hơn giá trị thực.
  • D. Chỉ xảy ra khi người đo thiếu kinh nghiệm.

Câu 7: Phép đo trực tiếp là phép đo:

  • A. Sử dụng trực tiếp dụng cụ đo để xác định giá trị đại lượng.
  • B. Tính toán giá trị đại lượng thông qua các đại lượng khác.
  • C. Chỉ thực hiện một lần đo duy nhất.
  • D. Luôn cho kết quả chính xác tuyệt đối.

Câu 8: Trong thí nghiệm thực hành, để đảm bảo an toàn, điều nào sau đây cần tuân thủ?

  • A. Không cần thiết phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thiết bị.
  • B. Chỉ cần đeo kính bảo hộ khi làm thí nghiệm với hóa chất.
  • C. Tự ý thay đổi quy trình thí nghiệm để tiết kiệm thời gian.
  • D. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thiết bị và tuân thủ các quy tắc an toàn.

Câu 9: Đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?

  • A. Thời gian
  • B. Khối lượng
  • C. Vận tốc
  • D. Nhiệt độ

Câu 10: Để ước lượng kích thước của một vật thể rất nhỏ, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Sử dụng thước đo trực tiếp có độ chia nhỏ nhất.
  • B. Sử dụng phương pháp ước lượng dựa trên phép đo gián tiếp.
  • C. Quan sát bằng mắt thường và ước lượng.
  • D. Cân khối lượng vật và suy ra kích thước.

Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về vai trò của Vật lí trong cuộc sống?

  • A. Vật lí là cơ sở của nhiều ngành khoa học và công nghệ hiện đại.
  • B. Vật lí chỉ có vai trò trong việc giải thích các hiện tượng tự nhiên.
  • C. Vật lí ít có ứng dụng thực tế trong đời sống hàng ngày.
  • D. Vật lí chỉ nghiên cứu các vật thể vĩ mô, không liên quan đến vi mô.

Câu 12: Khi đo thời gian rơi của một vật, để giảm sai số ngẫu nhiên, người ta thường:

  • A. Sử dụng dụng cụ đo có độ chính xác cao hơn.
  • B. Hiệu chỉnh lại dụng cụ đo trước khi đo.
  • C. Thực hiện phép đo nhiều lần và lấy giá trị trung bình.
  • D. Loại bỏ các kết quả đo bất thường.

Câu 13: Một học sinh đo chiều dài lớp học được 8,5 m. Độ chia nhỏ nhất của thước đo là 1 cm. Cách ghi kết quả đo nào sau đây là đúng?

  • A. 8,5 m
  • B. 8,50 ± 0,01 m
  • C. 8,500 ± 0,001 m
  • D. 8 ± 1 m

Câu 14: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, biển báo nào thường được sử dụng để cảnh báo nguy cơ cháy nổ?

  • A. Hình đầu lâu xương chéo
  • B. Hình bàn tay bị hóa chất ăn mòn
  • C. Hình ngọn lửa
  • D. Hình tia phóng xạ

Câu 15: Thứ nguyên của đại lượng vật lý cho biết:

  • A. Giá trị численное của đại lượng.
  • B. Đơn vị đo của đại lượng trong hệ SI.
  • C. Sai số của phép đo đại lượng.
  • D. Sự phụ thuộc của đại lượng vào các đơn vị cơ bản.

Câu 16: Cho các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học: (1) Đề xuất giả thuyết; (2) Quan sát và đặt câu hỏi; (3) Kiểm tra giả thuyết; (4) Rút ra kết luận. Trình tự đúng là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (1) → (3) → (4)
  • C. (3) → (2) → (1) → (4)
  • D. (4) → (3) → (1) → (2)

Câu 17: Để chuyển đổi từ đơn vị độ Celsius (°C) sang Kelvin (K), ta sử dụng công thức nào?

  • A. K = °C - 273.15
  • B. K = °C x 273.15
  • C. K = °C + 273.15
  • D. K = °C / 273.15

Câu 18: Số chữ số có nghĩa trong giá trị đo 0,02050 m là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 19: Trong các ngành khoa học sau, ngành nào có ứng dụng vật lý ít nhất?

  • A. Kỹ thuật
  • B. Y học
  • C. Văn học
  • D. Hóa học

Câu 20: Để đo đường kính ngoài của một ống trụ nhỏ, dụng cụ đo nào cho độ chính xác cao nhất?

  • A. Panme
  • B. Thước kẹp
  • C. Thước thẳng
  • D. Thước dây

Câu 21: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo công suất trong hệ SI?

  • A. Jun (J)
  • B. Watt (W)
  • C. Newton (N)
  • D. Pascal (Pa)

Câu 22: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa Vật lí và Toán học.

  • A. Vật lí là một nhánh của Toán học.
  • B. Toán học và Vật lí không liên quan đến nhau.
  • C. Toán học là công cụ để mô tả và định lượng các quy luật Vật lí.
  • D. Vật lí chỉ sử dụng các phép tính đơn giản, không cần Toán học cao cấp.

Câu 23: Để đo thể tích của một chất lỏng, dụng cụ nào sau đây là thích hợp nhất?

  • A. Thước kẻ
  • B. Cân điện tử
  • C. Đồng hồ bấm giờ
  • D. Bình chia độ

Câu 24: Trong quá trình làm thí nghiệm, việc ghi chép kết quả đo đạc cần:

  • A. Ghi nhanh chóng để tiết kiệm thời gian.
  • B. Đầy đủ, rõ ràng, trung thực và có hệ thống.
  • C. Chỉ cần ghi các kết quả đo chính xác nhất.
  • D. Không cần ghi lại các bước tiến hành thí nghiệm.

Câu 25: Giá trị gia tốc trọng trường ở gần bề mặt Trái Đất thường được lấy gần đúng là:

  • A. 5 m/s²
  • B. 8 m/s²
  • C. 9.8 m/s²
  • D. 12 m/s²

Câu 26: Hãy sắp xếp các đơn vị độ dài sau theo thứ tự tăng dần: micromet (μm), milimet (mm), nanomet (nm), centimet (cm).

  • A. nanomet (nm) → micromet (μm) → milimet (mm) → centimet (cm)
  • B. micromet (μm) → nanomet (nm) → centimet (cm) → milimet (mm)
  • C. centimet (cm) → milimet (mm) → micromet (μm) → nanomet (nm)
  • D. milimet (mm) → centimet (cm) → nanomet (nm) → micromet (μm)

Câu 27: Trong các công việc sau, công việc nào không thuộc về lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí?

  • A. Nghiên cứu chuyển động của các hành tinh.
  • B. Nghiên cứu tính chất của ánh sáng.
  • C. Nghiên cứu lực tương tác giữa các vật.
  • D. Nghiên cứu quá trình quang hợp ở thực vật.

Câu 28: Một học sinh dùng thước đo chiều dài một vật và ghi được kết quả là 25,6 cm. Hỏi độ chính xác của phép đo này là bao nhiêu nếu độ chia nhỏ nhất của thước là 1mm?

  • A. 1 cm
  • B. 0.1 cm
  • C. 0.5 cm
  • D. 0.01 cm

Câu 29: Biểu thức nào sau đây có thứ nguyên là thời gian?

  • A. Vận tốc nhân gia tốc
  • B. Gia tốc chia vận tốc
  • C. Quãng đường chia vận tốc
  • D. Quãng đường nhân gia tốc

Câu 30: Trong phòng thí nghiệm, khi sử dụng điện, cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn?

  • A. Chỉ cần mang dép để cách điện.
  • B. Sử dụng điện trực tiếp từ nguồn mà không cần qua thiết bị bảo vệ.
  • C. Không cần kiểm tra thiết bị trước khi sử dụng nếu trông chúng còn mới.
  • D. Kiểm tra kỹ dây dẫn, ổ cắm và các thiết bị điện trước khi sử dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vật lý học là ngành khoa học tự nhiên nghiên cứu về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đâu là bước đầu tiên trong phương pháp nghiên cứu khoa học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không phải là đơn vị cơ bản trong hệ đo lường SI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Để đo chiều dài của một cuốn sách giáo khoa, dụng cụ đo nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Giá trị nào sau đây được viết dưới dạng ký hiệu khoa học là chính xác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Sai số hệ thống là loại sai số:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phép đo trực tiếp là phép đo:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong thí nghiệm thực hành, để đảm bảo an toàn, điều nào sau đây cần tuân thủ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Để ước lượng kích thước của một vật thể rất nhỏ, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về vai trò của Vật lí trong cuộc sống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi đo thời gian rơi của một vật, để giảm sai số ngẫu nhiên, người ta thường:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một học sinh đo chiều dài lớp học được 8,5 m. Độ chia nhỏ nhất của thước đo là 1 cm. Cách ghi kết quả đo nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, biển báo nào thường được sử dụng để cảnh báo nguy cơ cháy nổ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Thứ nguyên của đại lượng vật lý cho biết:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học: (1) Đề xuất giả thuyết; (2) Quan sát và đặt câu hỏi; (3) Kiểm tra giả thuyết; (4) Rút ra kết luận. Trình tự đúng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để chuyển đổi từ đơn vị độ Celsius (°C) sang Kelvin (K), ta sử dụng công thức nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Số chữ số có nghĩa trong giá trị đo 0,02050 m là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong các ngành khoa học sau, ngành nào có ứng dụng vật lý ít nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để đo đường kính ngoài của một ống trụ nhỏ, dụng cụ đo nào cho độ chính xác cao nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo công suất trong hệ SI?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa Vật lí và Toán học.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để đo thể tích của một chất lỏng, dụng cụ nào sau đây là thích hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong quá trình làm thí nghiệm, việc ghi chép kết quả đo đạc cần:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Giá trị gia tốc trọng trường ở gần bề mặt Trái Đất thường được lấy gần đúng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hãy sắp xếp các đơn vị độ dài sau theo thứ tự tăng dần: micromet (μm), milimet (mm), nanomet (nm), centimet (cm).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong các công việc sau, công việc nào không thuộc về lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một học sinh dùng thước đo chiều dài một vật và ghi được kết quả là 25,6 cm. Hỏi độ chính xác của phép đo này là bao nhiêu nếu độ chia nhỏ nhất của thước là 1mm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Biểu thức nào sau đây có thứ nguyên là thời gian?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong phòng thí nghiệm, khi sử dụng điện, cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vật lí học đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển công nghệ và kỹ thuật hiện đại. Lĩnh vực nào sau đây không phải là một ứng dụng trực tiếp của các nguyên lý vật lí?

  • A. Chế tạo và vận hành các thiết bị điện tử như điện thoại thông minh.
  • B. Thiết kế và xây dựng các công trình giao thông như cầu và đường.
  • C. Phát triển các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh trong y học.
  • D. Nghiên cứu về lịch sử và sự phát triển của các nền văn hóa cổ đại.

Câu 2: Trong quá trình đo chiều dài của một vật, để giảm sai số ngẫu nhiên, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Sử dụng thước đo có độ chia nhỏ nhất nhỏ hơn.
  • B. Đảm bảo mắt vuông góc với thước khi đọc kết quả.
  • C. Thực hiện đo nhiều lần và tính giá trị trung bình.
  • D. Hiệu chỉnh lại thước đo trước khi sử dụng.

Câu 3: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn. Kết quả đo được là g = 9,75 ± 0,05 m/s². Giá trị sai số tuyệt đối của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. 9,75 m/s²
  • B. 0,05 m/s²
  • C. 0,05%
  • D. Không xác định được

Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị cơ bản trong hệ đo lường quốc tế SI?

  • A. Mét (m)
  • B. Giây (s)
  • C. Niutơn (N)
  • D. Kilôgam (kg)

Câu 5: Để mô tả chuyển động của một chiếc xe trên đường thẳng, người ta sử dụng mô hình chất điểm. Trong trường hợp nào sau đây, mô hình chất điểm là không còn phù hợp?

  • A. Xe di chuyển trên quãng đường dài hàng trăm kilomet.
  • B. Xe đang đỗ vào gara, cần căn chỉnh vị trí chính xác.
  • C. Xe chuyển động thẳng đều trên cao tốc.
  • D. Xe tham gia giao thông trên đường phố đông đúc.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của thực nghiệm trong nghiên cứu Vật lí?

  • A. Thực nghiệm là tiêu chuẩn để kiểm tra tính đúng đắn của các lý thuyết vật lí.
  • B. Vật lí học chủ yếu dựa trên các định luật và công thức toán học.
  • C. Mô hình hóa là phương pháp quan trọng nhất trong nghiên cứu vật lí.
  • D. Quan sát tự nhiên là bước đầu tiên của mọi nghiên cứu vật lí.

Câu 7: Trong phòng thực hành Vật lí, quy tắc an toàn nào sau đây cần được tuân thủ đầu tiên khi xảy ra sự cố cháy nổ?

  • A. Sử dụng bình chữa cháy để dập tắt đám cháy ngay lập tức.
  • B. Báo cáo sự cố cho giáo viên phụ trách phòng thí nghiệm.
  • C. Ngắt nguồn điện của khu vực thí nghiệm.
  • D. Di chuyển các hóa chất dễ cháy ra khỏi khu vực nguy hiểm.

Câu 8: Một bạn học sinh đo thời gian rơi của một viên bi từ độ cao h và thu được các giá trị: 0,51s; 0,52s; 0,50s; 0,53s; 0,52s. Giá trị trung bình của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. 0,51 s
  • B. 0,52 s
  • C. 0,516 s
  • D. 0,53 s

Câu 9: Trong báo cáo thực hành, phần nào sau đây thường được trình bày cuối cùng?

  • A. Mục tiêu thí nghiệm
  • B. Phương pháp tiến hành
  • C. Kết quả đo đạc và xử lý số liệu
  • D. Kết luận và thảo luận

Câu 10: Khi sử dụng thước đo chiều dài, để hạn chế sai số chủ quan, cần chú ý điều gì?

  • A. Chọn thước có giới hạn đo phù hợp.
  • B. Đặt mắt vuông góc với vạch chia trên thước khi đọc số.
  • C. Cầm thước chắc chắn để tránh rung động.
  • D. Kiểm tra vạch số 0 của thước trước khi đo.

Câu 11: Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để biểu diễn sự thay đổi của vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Biểu đồ tròn
  • B. Biểu đồ cột
  • C. Biểu đồ đường thẳng
  • D. Biểu đồ hình quạt

Câu 12: Trong các bước của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây thường diễn ra sau khi đưa ra giả thuyết?

  • A. Quan sát và đặt câu hỏi
  • B. Xây dựng mô hình lý thuyết
  • C. Thu thập thông tin
  • D. Tiến hành thực nghiệm kiểm chứng

Câu 13: Một học sinh dùng panme để đo đường kính ngoài của một viên bi thép và ghi được kết quả là 12,53 mm. Số chữ số có nghĩa trong kết quả đo này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 14: Hoạt động nào sau đây không thuộc về lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí học?

  • A. Nghiên cứu về chuyển động của các hành tinh.
  • B. Tìm hiểu về cấu trúc nguyên tử và hạt nhân.
  • C. Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo.
  • D. Nghiên cứu về lịch sử các triều đại phong kiến Việt Nam.

Câu 15: Khi đổi đơn vị đo từ kilômét trên giờ (km/h) sang mét trên giây (m/s), ta cần thực hiện phép tính nào sau đây?

  • A. Nhân với 3,6
  • B. Chia cho 3,6
  • C. Nhân với 1000
  • D. Chia cho 3600

Câu 16: Trong thí nghiệm thực hành đo thời gian rơi tự do, yếu tố nào sau đây gây ra sai số hệ thống?

  • A. Thao tác bấm đồng hồ không chính xác của người đo.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ phòng thí nghiệm.
  • C. Đồng hồ bấm giờ chạy chậm hơn so với thời gian thực tế.
  • D. Ảnh hưởng của sức cản không khí lên vật rơi.

Câu 17: Để ước lượng chiều cao của một tòa nhà, người ta có thể sử dụng phương pháp đo bóng đổ. Phương pháp này dựa trên kiến thức vật lí về lĩnh vực nào?

  • A. Quang học
  • B. Cơ học
  • C. Nhiệt động lực học
  • D. Điện từ học

Câu 18: Khi làm tròn số 3,14159 đến ba chữ số có nghĩa, kết quả sẽ là:

  • A. 3,142
  • B. 3,14
  • C. 3,15
  • D. 3,00

Câu 19: Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều
  • B. Chuyển động thẳng biến đổi đều
  • C. Chuyển động tròn đều
  • D. Chuyển động có gia tốc thay đổi

Câu 20: Trong các dụng cụ đo chiều dài sau, dụng cụ nào có độ chia nhỏ nhất lớn nhất?

  • A. Thước mét
  • B. Thước kẹp
  • C. Panme
  • D. Cả ba dụng cụ có độ chia nhỏ nhất bằng nhau

Câu 21: Vật lí học có mối liên hệ mật thiết với nhiều ngành khoa học khác. Ngành khoa học nào sau đây ứng dụng vật lí học để nghiên cứu về cấu trúc và biến đổi của vật chất?

  • A. Sinh học
  • B. Địa lí
  • C. Hóa học
  • D. Lịch sử

Câu 22: Khi đo thể tích của một hình hộp chữ nhật bằng cách đo chiều dài, chiều rộng và chiều cao, loại sai số nào có thể ảnh hưởng lớn nhất đến kết quả đo thể tích?

  • A. Sai số do dụng cụ đo chiều dài.
  • B. Sai số do thao tác đo của người thực hiện.
  • C. Sai số do điều kiện môi trường.
  • D. Sai số của phép đo có sai số tương đối lớn nhất trong ba phép đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao.

Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, để đo nhiệt độ của một chất lỏng, người ta thường dùng nhiệt kế. Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế thông thường dựa trên hiện tượng vật lí nào?

  • A. Hiện tượng quang điện
  • B. Sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng
  • C. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
  • D. Sự truyền nhiệt bằng bức xạ

Câu 24: Một người đi xe máy trên quãng đường 36 km trong thời gian 1 giờ. Tốc độ trung bình của người đó tính theo đơn vị mét trên giây (m/s) là bao nhiêu?

  • A. 36 m/s
  • B. 12,96 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 6 m/s

Câu 25: Trong các bước sau, đâu là bước đầu tiên của phương pháp thực nghiệm trong Vật lí?

  • A. Xác định vấn đề hoặc đặt câu hỏi nghiên cứu
  • B. Đưa ra giả thuyết khoa học
  • C. Thiết kế và tiến hành thí nghiệm
  • D. Phân tích và xử lý kết quả thí nghiệm

Câu 26: Khi ghi kết quả đo kèm theo sai số, cách viết nào sau đây là đúng theo quy tắc?

  • A. 25,5 ± 0,25 kg
  • B. (25,50 ± 0,05) kg
  • C. 25 ± 0,05 kg
  • D. 25,50 kg ± 5g

Câu 27: Để đo đường kính của một sợi chỉ, dụng cụ đo nào sau đây là phù hợp nhất để đạt độ chính xác cao?

  • A. Thước kẻ
  • B. Thước dây
  • C. Panme
  • D. Thước cuộn

Câu 28: Trong Vật lí, phép đo nào sau đây là phép đo trực tiếp?

  • A. Đo chiều dài của bàn học bằng thước mét.
  • B. Tính vận tốc trung bình bằng cách đo quãng đường và thời gian.
  • C. Xác định gia tốc trọng trường dựa vào công thức con lắc đơn.
  • D. Tính diện tích hình tròn từ việc đo đường kính.

Câu 29: Khi biểu diễn đồ thị trong Vật lí, trục hoành thường biểu diễn đại lượng nào trong các cặp đại lượng sau để thể hiện sự biến thiên theo thời gian?

  • A. Vận tốc và gia tốc
  • B. Lực và khối lượng
  • C. Quãng đường và vận tốc
  • D. Thời gian và quãng đường

Câu 30: Mục tiêu chính của việc học tập môn Vật lí ở cấp trung học phổ thông là gì?

  • A. Ghi nhớ các định luật và công thức vật lí.
  • B. Thu thập càng nhiều kiến thức vật lí càng tốt.
  • C. Phát triển tư duy khoa học và năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.
  • D. Chuẩn bị tốt cho các kì thi vật lí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vật lí học đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển công nghệ và kỹ thuật hiện đại. Lĩnh vực nào sau đây *không phải* là một ứng dụng trực tiếp của các nguyên lý vật lí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong quá trình đo chiều dài của một vật, để giảm sai số ngẫu nhiên, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn. Kết quả đo được là g = 9,75 ± 0,05 m/s². Giá trị sai số tuyệt đối của phép đo này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Đơn vị nào sau đây *không phải* là đơn vị cơ bản trong hệ đo lường quốc tế SI?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Để mô tả chuyển động của một chiếc xe trên đường thẳng, người ta sử dụng mô hình chất điểm. Trong trường hợp nào sau đây, mô hình chất điểm là *không còn* phù hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của thực nghiệm trong nghiên cứu Vật lí?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong phòng thực hành Vật lí, quy tắc an toàn nào sau đây cần được tuân thủ *đầu tiên* khi xảy ra sự cố cháy nổ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một bạn học sinh đo thời gian rơi của một viên bi từ độ cao h và thu được các giá trị: 0,51s; 0,52s; 0,50s; 0,53s; 0,52s. Giá trị trung bình của phép đo này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong báo cáo thực hành, phần nào sau đây thường được trình bày *cuối cùng*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi sử dụng thước đo chiều dài, để hạn chế sai số chủ quan, cần chú ý điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để biểu diễn sự thay đổi của vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong các bước của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây thường diễn ra *sau khi* đưa ra giả thuyết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một học sinh dùng panme để đo đường kính ngoài của một viên bi thép và ghi được kết quả là 12,53 mm. Số chữ số có nghĩa trong kết quả đo này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hoạt động nào sau đây *không thuộc* về lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi đổi đơn vị đo từ kilômét trên giờ (km/h) sang mét trên giây (m/s), ta cần thực hiện phép tính nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong thí nghiệm thực hành đo thời gian rơi tự do, yếu tố nào sau đây gây ra sai số hệ thống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để ước lượng chiều cao của một tòa nhà, người ta có thể sử dụng phương pháp đo bóng đổ. Phương pháp này dựa trên kiến thức vật lí về lĩnh vực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi làm tròn số 3,14159 đến ba chữ số có nghĩa, kết quả sẽ là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong các dụng cụ đo chiều dài sau, dụng cụ nào có độ chia nhỏ nhất lớn nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Vật lí học có mối liên hệ mật thiết với nhiều ngành khoa học khác. Ngành khoa học nào sau đây ứng dụng vật lí học để nghiên cứu về cấu trúc và biến đổi của vật chất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khi đo thể tích của một hình hộp chữ nhật bằng cách đo chiều dài, chiều rộng và chiều cao, loại sai số nào có thể ảnh hưởng lớn nhất đến kết quả đo thể tích?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, để đo nhiệt độ của một chất lỏng, người ta thường dùng nhiệt kế. Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế thông thường dựa trên hiện tượng vật lí nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một người đi xe máy trên quãng đường 36 km trong thời gian 1 giờ. Tốc độ trung bình của người đó tính theo đơn vị mét trên giây (m/s) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong các bước sau, đâu là bước *đầu tiên* của phương pháp thực nghiệm trong Vật lí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi ghi kết quả đo kèm theo sai số, cách viết nào sau đây là *đúng* theo quy tắc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để đo đường kính của một sợi chỉ, dụng cụ đo nào sau đây là phù hợp nhất để đạt độ chính xác cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong Vật lí, phép đo nào sau đây là phép đo trực tiếp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi biểu diễn đồ thị trong Vật lí, trục hoành thường biểu diễn đại lượng nào trong các cặp đại lượng sau để thể hiện sự biến thiên theo thời gian?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Mục tiêu chính của việc học tập môn Vật lí ở cấp trung học phổ thông là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò của Vật lí trong việc khám phá thế giới tự nhiên?

  • A. Chế tạo ra các loại máy móc và thiết bị hiện đại phục vụ đời sống.
  • B. Nghiên cứu và phát triển các nguồn năng lượng mới thay thế năng lượng truyền thống.
  • C. Ứng dụng các nguyên tắc vật lí để giải thích các hiện tượng xã hội và kinh tế.
  • D. Quan sát sự rơi của các vật khác nhau để tìm ra quy luật về chuyển động.

Câu 2: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo tốc độ của một chiếc xe đồ chơi bằng cách đo quãng đường và thời gian. Để giảm sai số hệ thống trong phép đo thời gian, học sinh này nên sử dụng loại đồng hồ nào sau đây?

  • A. Đồng hồ treo tường có kim giây.
  • B. Đồng hồ cát.
  • C. Đồng hồ bấm giờ điện tử có độ chia nhỏ đến 0,01 giây.
  • D. Đồng hồ đo thời gian mặt trời.

Câu 3: Trong quá trình nghiên cứu về chuyển động của vật, việc xây dựng mô hình "chất điểm" giúp ích gì cho nhà Vật lí?

  • A. Mô tả chính xác hình dạng và kích thước của vật.
  • B. Đơn giản hóa bài toán, tập trung vào chuyển động tịnh tiến mà không xét đến kích thước vật.
  • C. Giúp tính toán chính xác khối lượng và trọng lượng của vật.
  • D. Tạo ra hình ảnh trực quan sinh động về vật chuyển động.

Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị dẫn xuất trong hệ SI?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Giây (s)
  • C. Newton (N)
  • D. Kelvin (K)

Câu 5: Khi đo chiều dài của một cuốn sách bằng thước kẻ, kết quả đo được là 25,5 cm. Sai số dụng cụ của thước là 0,5 cm. Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng?

  • A. 25,5 ± 0,05 cm
  • B. 25,5 ± 0,5 cm
  • C. 25 ± 0,5 cm
  • D. 25,50 ± 0,50 cm

Câu 6: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật từ độ cao h và thực hiện 5 lần đo, thu được các giá trị lần lượt là 0,85 s; 0,88 s; 0,86 s; 0,89 s; 0,87 s. Giá trị trung bình của phép đo thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0,85 s
  • B. 0,86 s
  • C. 0,87 s
  • D. 0,89 s

Câu 7: Để đo đường kính ngoài của một ống trụ kim loại với độ chính xác cao, dụng cụ đo nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thước dây
  • B. Thước kẻ học sinh
  • C. Thước cặp (caliper)
  • D. Panme (micrometer)

Câu 8: Trong thí nghiệm thực hành Vật lí, quy tắc an toàn nào sau đây là quan trọng nhất khi sử dụng các thiết bị điện?

  • A. Mang đầy đủ trang phục bảo hộ như kính bảo hộ và găng tay.
  • B. Ngắt nguồn điện trước khi lắp ráp hoặc tháo mạch điện.
  • C. Sử dụng thiết bị đo điện có thang đo phù hợp với giá trị cần đo.
  • D. Báo cáo ngay với giáo viên khi phát hiện thiết bị có dấu hiệu hư hỏng.

Câu 9: Đại lượng vật lí nào sau đây là đại lượng vectơ?

  • A. Khối lượng
  • B. Thời gian
  • C. Vận tốc
  • D. Nhiệt độ

Câu 10: Biểu diễn nào sau đây là cách viết số theo kí hiệu khoa học đúng?

  • A. 67 x 10^4
  • B. 6.7 x 10^5
  • C. 0.67 x 10^6
  • D. 670 x 10^3

Câu 11: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị mất 15 phút. Để diễn tả thời gian này theo đơn vị SI, ta nên dùng đơn vị nào và giá trị tương ứng là bao nhiêu?

  • A. Giờ, 0,25 giờ
  • B. Phút, 15 phút
  • C. Mili giây, 900000 mili giây
  • D. Giây, 900 giây

Câu 12: Trong quá trình thí nghiệm, sai số ngẫu nhiên phát sinh do yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự dao động không kiểm soát của điều kiện môi trường.
  • B. Dụng cụ đo bị chế tạo không chính xác.
  • C. Phương pháp đo không phù hợp.
  • D. Người đo luôn đọc kết quả lệch về một phía.

Câu 13: Để ước lượng kích thước của một vật thể rất nhỏ, ví dụ như đường kính của sợi tóc, phương pháp đo nào sau đây có thể cho độ chính xác tương đối tốt?

  • A. Đo trực tiếp bằng thước kẻ thông thường.
  • B. Quan sát bằng mắt thường và ước lượng.
  • C. Đo nhiều sợi tóc xếp cạnh nhau rồi chia cho số sợi.
  • D. Sử dụng kính lúp để phóng to và đo bằng thước.

Câu 14: Trong một báo cáo thực hành Vật lí, mục nào sau đây thường được trình bày đầu tiên?

  • A. Phân tích và thảo luận kết quả.
  • B. Mô tả chi tiết quy trình thí nghiệm.
  • C. Bảng số liệu và đồ thị.
  • D. Mục tiêu thí nghiệm.

Câu 15: Cho các phép đo sau: (1) 25,345 m; (2) 0,0056 kg; (3) 120 s; (4) 2,5 x 10^3 N. Phép đo nào có nhiều chữ số có nghĩa nhất?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 16: Trong các bước của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây thường diễn ra sau khi đã đưa ra giả thuyết?

  • A. Quan sát hiện tượng.
  • B. Đặt câu hỏi nghiên cứu.
  • C. Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng.
  • D. Rút ra kết luận và báo cáo.

Câu 17: Một học sinh đổi đơn vị chiều dài từ centimet (cm) sang kilômét (km). Để thực hiện phép đổi này, học sinh cần thực hiện phép toán nào?

  • A. Nhân với 100.
  • B. Chia cho 100.
  • C. Nhân với 100000.
  • D. Chia cho 100000.

Câu 18: Khi sử dụng thước đo có độ chia nhỏ nhất là 1 mm, cách ghi kết quả đo chiều dài nào sau đây là phù hợp?

  • A. 25 cm
  • B. 25,3 cm
  • C. 25,34 cm
  • D. 25,345 cm

Câu 19: Trong Vật lí, "gia tốc trọng trường" là một đại lượng có đơn vị là m/s². Đơn vị này thuộc loại đơn vị nào trong hệ SI?

  • A. Đơn vị cơ bản.
  • B. Đơn vị đo góc.
  • C. Đơn vị dẫn xuất.
  • D. Đơn vị đo năng lượng.

Câu 20: Phép đo nào sau đây có độ chính xác cao nhất?

  • A. Đo chiều dài 10 cm với sai số 1 cm (Sai số tương đối = 10%)
  • B. Đo thời gian 10 s với sai số 0,5 s (Sai số tương đối = 5%)
  • C. Đo khối lượng 100 g với sai số 1 g (Sai số tương đối = 1%)
  • D. Đo nhiệt độ 20 °C với sai số 2 °C (Sai số tương đối = 10%)

Câu 21: Trong các phát biểu sau về vai trò của Vật lí, phát biểu nào thể hiện vai trò của Vật lí đối với công nghệ?

  • A. Vật lí giúp con người hiểu rõ hơn về nguồn gốc vũ trụ.
  • B. Vật lí là nền tảng cho việc phát triển các thiết bị điện tử và viễn thông.
  • C. Vật lí giúp dự báo thời tiết và các hiện tượng tự nhiên.
  • D. Vật lí đóng góp vào việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Câu 22: Để đo thể tích của một hòn đá không thấm nước có hình dạng bất kì, người ta thường dùng phương pháp nào?

  • A. Dùng thước đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao rồi tính toán.
  • B. Cân hòn đá rồi tính thể tích theo công thức.
  • C. Dùng bình chia độ chứa nước, đo thể tích nước dâng lên khi thả hòn đá vào.
  • D. So sánh với các vật có thể tích đã biết.

Câu 23: Trong hệ SI, tiền tố "mili" (m) có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 10^3
  • B. 10^-3
  • C. 10^6
  • D. 10^-6

Câu 24: Một học sinh thực hiện phép đo chiều dài và ghi kết quả là 350 mm. Cách viết nào sau đây thể hiện kết quả đo có 3 chữ số có nghĩa?

  • A. 350 mm
  • B. 35 mm
  • C. 3,50 x 10^2 mm
  • D. 0,35 m

Câu 25: Trong các bước thực hiện thí nghiệm Vật lí, việc "thu thập và xử lí dữ liệu" thường được thực hiện ở giai đoạn nào?

  • A. Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị.
  • B. Tiến hành đo đạc và ghi số liệu.
  • C. Đưa ra giả thuyết ban đầu.
  • D. Viết báo cáo thí nghiệm.

Câu 26: Đại lượng nào sau đây có cùng thứ nguyên với năng lượng?

  • A. Công suất
  • B. Động lượng
  • C. Lực
  • D. Công

Câu 27: Để đo khối lượng của một vật trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng dụng cụ nào?

  • A. Cân
  • B. Thước
  • C. Đồng hồ
  • D. Nhiệt kế

Câu 28: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không phải là đơn vị cơ bản trong hệ SI?

  • A. Mét (m)
  • B. Kilogram (kg)
  • C. Giây (s)
  • D. Volt (V)

Câu 29: Khi làm tròn số 3,14159 đến 3 chữ số có nghĩa, kết quả là bao nhiêu?

  • A. 3,142
  • B. 3,14
  • C. 3,15
  • D. 3,2

Câu 30: Trong thí nghiệm về sự rơi tự do, để giảm ảnh hưởng của sức cản không khí, ta nên chọn vật có đặc điểm nào?

  • A. Khối lượng nhỏ, kích thước lớn.
  • B. Khối lượng lớn, kích thước lớn.
  • C. Khối lượng lớn, kích thước nhỏ, hình dạng khí động học.
  • D. Khối lượng nhỏ, kích thước nhỏ, hình dạng bất kì.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò của Vật lí trong việc khám phá thế giới tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo tốc độ của một chiếc xe đồ chơi bằng cách đo quãng đường và thời gian. Để giảm sai số hệ thống trong phép đo thời gian, học sinh này nên sử dụng loại đồng hồ nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong quá trình nghiên cứu về chuyển động của vật, việc xây dựng mô hình 'chất điểm' giúp ích gì cho nhà Vật lí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị dẫn xuất trong hệ SI?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khi đo chiều dài của một cuốn sách bằng thước kẻ, kết quả đo được là 25,5 cm. Sai số dụng cụ của thước là 0,5 cm. Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật từ độ cao h và thực hiện 5 lần đo, thu được các giá trị lần lượt là 0,85 s; 0,88 s; 0,86 s; 0,89 s; 0,87 s. Giá trị trung bình của phép đo thời gian này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Để đo đường kính ngoài của một ống trụ kim loại với độ chính xác cao, dụng cụ đo nào sau đây là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong thí nghiệm thực hành Vật lí, quy tắc an toàn nào sau đây là quan trọng nhất khi sử dụng các thiết bị điện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đại lượng vật lí nào sau đây là đại lượng vectơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Biểu diễn nào sau đây là cách viết số theo kí hiệu khoa học đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị mất 15 phút. Để diễn tả thời gian này theo đơn vị SI, ta nên dùng đơn vị nào và giá trị tương ứng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong quá trình thí nghiệm, sai số ngẫu nhiên phát sinh do yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để ước lượng kích thước của một vật thể rất nhỏ, ví dụ như đường kính của sợi tóc, phương pháp đo nào sau đây có thể cho độ chính xác tương đối tốt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong một báo cáo thực hành Vật lí, mục nào sau đây thường được trình bày đầu tiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho các phép đo sau: (1) 25,345 m; (2) 0,0056 kg; (3) 120 s; (4) 2,5 x 10^3 N. Phép đo nào có nhiều chữ số có nghĩa nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong các bước của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây thường diễn ra sau khi đã đưa ra giả thuyết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một học sinh đổi đơn vị chiều dài từ centimet (cm) sang kilômét (km). Để thực hiện phép đổi này, học sinh cần thực hiện phép toán nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khi sử dụng thước đo có độ chia nhỏ nhất là 1 mm, cách ghi kết quả đo chiều dài nào sau đây là phù hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong Vật lí, 'gia tốc trọng trường' là một đại lượng có đơn vị là m/s². Đơn vị này thuộc loại đơn vị nào trong hệ SI?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phép đo nào sau đây có độ chính xác cao nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong các phát biểu sau về vai trò của Vật lí, phát biểu nào thể hiện vai trò của Vật lí đối với công nghệ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để đo thể tích của một hòn đá không thấm nước có hình dạng bất kì, người ta thường dùng phương pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong hệ SI, tiền tố 'mili' (m) có giá trị bằng bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một học sinh thực hiện phép đo chiều dài và ghi kết quả là 350 mm. Cách viết nào sau đây thể hiện kết quả đo có 3 chữ số có nghĩa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong các bước thực hiện thí nghiệm Vật lí, việc 'thu thập và xử lí dữ liệu' thường được thực hiện ở giai đoạn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Đại lượng nào sau đây có cùng thứ nguyên với năng lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để đo khối lượng của một vật trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng dụng cụ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không phải là đơn vị cơ bản trong hệ SI?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khi làm tròn số 3,14159 đến 3 chữ số có nghĩa, kết quả là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong thí nghiệm về sự rơi tự do, để giảm ảnh hưởng của sức cản không khí, ta nên chọn vật có đặc điểm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò của Vật lí trong việc phát triển công nghệ?

  • A. Trồng trọt các loại cây lương thực mới
  • B. Xây dựng các công trình kiến trúc cổ
  • C. Nghiên cứu lịch sử các nền văn minh
  • D. Phát triển vật liệu bán dẫn cho thiết bị điện tử

Câu 2: Đâu là một kỹ năng quan trọng cần thiết cho việc học tập và nghiên cứu Vật lí hiệu quả?

  • A. Ghi nhớ các công thức một cách máy móc
  • B. Thuộc lòng các định nghĩa và định luật
  • C. Phân tích và giải quyết các vấn đề một cách logic
  • D. Sao chép các bài giải mẫu có sẵn

Câu 3: Trong phòng thực hành Vật lí, quy tắc an toàn nào sau đây là quan trọng nhất để phòng tránh nguy cơ điện giật?

  • A. Đi dép hoặc giày hở ngón khi làm thí nghiệm
  • B. Kiểm tra kỹ dây điện và các thiết bị điện trước khi sử dụng
  • C. Để đồ dùng cá nhân gần các thiết bị điện
  • D. Tự ý sửa chữa các thiết bị điện khi bị hỏng

Câu 4: Một học sinh thực hiện đo chiều dài của một vật bằng thước kẻ và ghi lại kết quả là 25,3 cm. Dụng cụ đo và cách ghi kết quả này cho thấy điều gì?

  • A. Thước có độ chia nhỏ nhất là 1 mm và kết quả đo có độ chính xác đến 1 mm
  • B. Thước có độ chia nhỏ nhất là 1 cm và kết quả đo có độ chính xác đến 1 cm
  • C. Thước có độ chia nhỏ nhất là 0,1 cm và kết quả đo có độ chính xác đến 0,1 cm
  • D. Thước có độ chia nhỏ nhất là 0,5 cm và kết quả đo có độ chính xác đến 0,5 cm

Câu 5: Trong hệ đo lường quốc tế SI, đơn vị cơ bản của khối lượng là gì?

  • A. Gam (g)
  • B. Kilogam (kg)
  • C. Tấn (t)
  • D. Miligam (mg)

Câu 6: Phép đo nào sau đây là phép đo trực tiếp?

  • A. Đo vận tốc bằng công thức v = s/t sau khi đo quãng đường và thời gian
  • B. Đo diện tích hình chữ nhật bằng cách nhân chiều dài và chiều rộng
  • C. Đo chiều dài của bàn học bằng thước mét
  • D. Đo khối lượng riêng của chất lỏng bằng công thức D = m/V sau khi đo khối lượng và thể tích

Câu 7: Để đo đường kính ngoài của một ống trụ tròn nhỏ với độ chính xác cao, dụng cụ đo nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thước dây
  • B. Thước mét
  • C. Thước thẳng
  • D. Thước cặp (thước kẹp)

Câu 8: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị mất 15 phút. Để mô tả chuyển động của người này, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Màu sắc của xe máy
  • B. Loại xe máy
  • C. Vị trí của siêu thị so với nhà
  • D. Tốc độ tối đa của xe máy

Câu 9: Trong thí nghiệm thực hành, việc ghi lại số liệu nhiều lần và tính giá trị trung bình có tác dụng gì?

  • A. Làm cho thí nghiệm phức tạp hơn
  • B. Giảm sai số ngẫu nhiên và tăng độ chính xác của phép đo
  • C. Tiết kiệm thời gian thực hiện thí nghiệm
  • D. Tránh được sai số hệ thống

Câu 10: Để chuyển đổi đơn vị từ kilômét trên giờ (km/h) sang mét trên giây (m/s), ta cần thực hiện phép tính nào?

  • A. Nhân với 3,6
  • B. Chia cho 3600
  • C. Nhân với 3600
  • D. Chia cho 3,6

Câu 11: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về "sai số hệ thống" trong phép đo?

  • A. Sai số xuất hiện ngẫu nhiên và không có quy luật
  • B. Sai số luôn làm kết quả đo lớn hơn giá trị thực
  • C. Sai số có tính quy luật và thường do dụng cụ đo hoặc phương pháp đo gây ra
  • D. Sai số chỉ xảy ra khi người đo thiếu kinh nghiệm

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 36 km/h. Quãng đường vật đi được trong 10 giây là bao nhiêu mét?

  • A. 360 mét
  • B. 100 mét
  • C. 3,6 mét
  • D. 0,1 mét

Câu 13: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào không phải là ứng dụng trực tiếp của Vật lí?

  • A. Y học (chẩn đoán hình ảnh, xạ trị)
  • B. Giao thông vận tải (thiết kế ô tô, máy bay)
  • C. Năng lượng (điện hạt nhân, điện mặt trời)
  • D. Nghiên cứu văn học và ngôn ngữ

Câu 14: Khi đo thể tích của một chất lỏng bằng bình chia độ, thao tác nào sau đây giúp giảm sai số đọc?

  • A. Đọc kết quả ở vạch chia bất kỳ trên bình
  • B. Đọc kết quả từ trên xuống dưới
  • C. Đặt mắt vuông góc với vạch chia độ gần nhất với mực chất lỏng
  • D. Ước lượng thể tích chất lỏng

Câu 15: Quy trình chung của phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm các bước nào?

  • A. Quan sát -> Đặt câu hỏi -> Xây dựng giả thuyết -> Kiểm tra giả thuyết -> Rút ra kết luận
  • B. Xây dựng giả thuyết -> Quan sát -> Kiểm tra giả thuyết -> Đặt câu hỏi -> Rút ra kết luận
  • C. Rút ra kết luận -> Kiểm tra giả thuyết -> Xây dựng giả thuyết -> Đặt câu hỏi -> Quan sát
  • D. Đặt câu hỏi -> Rút ra kết luận -> Kiểm tra giả thuyết -> Quan sát -> Xây dựng giả thuyết

Câu 16: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không phải là đơn vị dẫn xuất trong hệ SI?

  • A. Newton (N) - đơn vị lực
  • B. Joule (J) - đơn vị năng lượng
  • C. Candela (cd) - đơn vị cường độ sáng
  • D. Watt (W) - đơn vị công suất

Câu 17: Một ô tô di chuyển trên đường cao tốc với tốc độ không đổi 100 km/h. Trong 30 phút, ô tô đi được quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 3000 km
  • B. 50 km
  • C. 100 km
  • D. 200 km

Câu 18: Biển báo giao thông giới hạn tốc độ 60 km/h có ý nghĩa gì?

  • A. Xe phải luôn chạy với tốc độ 60 km/h
  • B. Xe nên chạy với tốc độ gần 60 km/h
  • C. Xe không được chạy chậm hơn 60 km/h
  • D. Tốc độ tối đa cho phép của xe là 60 km/h

Câu 19: Trong các phép đo sau, phép đo nào có độ chính xác cao nhất?

  • A. Đo chiều dài bằng thước mét
  • B. Đo thể tích bằng bình chia độ
  • C. Đo đường kính bằng panme микрометр
  • D. Đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây

Câu 20: Mục tiêu chính của việc học tập môn Vật lí là gì?

  • A. Thuộc lòng tất cả các công thức và định luật
  • B. Hiểu và giải thích các hiện tượng tự nhiên, ứng dụng vào thực tế
  • C. Để đạt điểm cao trong các kỳ thi
  • D. Để trở thành nhà khoa học Vật lí trong tương lai

Câu 21: Một người đi bộ trên đường thẳng, cứ 100 mét lại đo thời gian đi được và ghi vào bảng số liệu. Hoạt động này thuộc bước nào trong phương pháp nghiên cứu khoa học?

  • A. Quan sát
  • B. Xây dựng giả thuyết
  • C. Rút ra kết luận
  • D. Thu thập và xử lý dữ liệu

Câu 22: Trong các phép biến đổi đơn vị sau, phép biến đổi nào là đúng?

  • A. 1 m = 100 cm
  • B. 1 cm = 100 mm
  • C. 1 km = 100 m
  • D. 1 dm = 10 cm

Câu 23: Để đo thời gian rơi của một viên bi từ độ cao nhất định, dụng cụ đo nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đồng hồ treo tường
  • B. Đồng hồ bấm giây
  • C. Đồng hồ cát
  • D. Đồng hồ đo thời gian nguyên tử

Câu 24: Phát biểu nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa Vật lí và các môn khoa học khác?

  • A. Vật lí là môn khoa học độc lập và không liên quan đến các môn khác
  • B. Các môn khoa học khác chỉ là ứng dụng của Vật lí
  • C. Vật lí cung cấp cơ sở lý thuyết và phương pháp cho nhiều ngành khoa học khác
  • D. Vật lí chỉ liên quan đến kỹ thuật và công nghệ, không liên quan đến khoa học tự nhiên khác

Câu 25: Khi sử dụng thước đo có giới hạn đo 30cm và độ chia nhỏ nhất 1mm để đo chiều dài khoảng 28cm, cách đặt thước nào sau đây là đúng để giảm sai số?

  • A. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước trùng với một đầu của vật
  • B. Đặt thước nghiêng một góc so với chiều dài cần đo
  • C. Đặt thước sao cho vạch giữa của thước trùng với một đầu của vật
  • D. Đặt thước song song nhưng không tiếp xúc với vật cần đo

Câu 26: Trong các số đo sau, số đo nào có nhiều chữ số có nghĩa nhất?

  • A. 25 m
  • B. 25,3 m
  • C. 25,34 m
  • D. 25,345 m

Câu 27: Một học sinh đo thời gian 5 lần cho một hiện tượng và nhận được các giá trị: 2,5s; 2,6s; 2,4s; 2,7s; 2,5s. Giá trị trung bình của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. 2,5 s
  • B. 2,6 s
  • C. 2,54 s
  • D. 2,7 s

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, khi làm việc với các hóa chất, quy tắc an toàn nào sau đây cần tuân thủ?

  • A. Thử trực tiếp hóa chất bằng tay để kiểm tra
  • B. Đeo kính bảo hộ và găng tay khi tiếp xúc với hóa chất
  • C. Pha trộn các hóa chất tùy ý để tạo phản ứng mới
  • D. Để hóa chất không đậy nắp để dễ quan sát

Câu 29: Đâu là vai trò của mô hình trong nghiên cứu Vật lí?

  • A. Mô hình thay thế hoàn toàn cho thực tế
  • B. Mô hình chỉ dùng để trang trí và không có giá trị nghiên cứu
  • C. Mô hình giúp đơn giản hóa và trực quan hóa các hiện tượng phức tạp để nghiên cứu
  • D. Mô hình chỉ được sử dụng trong sách giáo khoa, không dùng trong nghiên cứu thực tế

Câu 30: Một xe máy đi từ A đến B với tốc độ 40 km/h và từ B về A với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của xe máy trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

  • A. 50 km/h
  • B. 48 km/h
  • C. 52 km/h
  • D. Không thể xác định được

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò của Vật lí trong việc phát triển công nghệ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đâu là một kỹ năng quan trọng cần thiết cho việc học tập và nghiên cứu Vật lí hiệu quả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong phòng thực hành Vật lí, quy tắc an toàn nào sau đây là quan trọng nhất để phòng tránh nguy cơ điện giật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một học sinh thực hiện đo chiều dài của một vật bằng thước kẻ và ghi lại kết quả là 25,3 cm. Dụng cụ đo và cách ghi kết quả này cho thấy điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong hệ đo lường quốc tế SI, đơn vị cơ bản của khối lượng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phép đo nào sau đây là phép đo trực tiếp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Để đo đường kính ngoài của một ống trụ tròn nhỏ với độ chính xác cao, dụng cụ đo nào sau đây là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị mất 15 phút. Để mô tả chuyển động của người này, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong thí nghiệm thực hành, việc ghi lại số liệu nhiều lần và tính giá trị trung bình có tác dụng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Để chuyển đổi đơn vị từ kilômét trên giờ (km/h) sang mét trên giây (m/s), ta cần thực hiện phép tính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về 'sai số hệ thống' trong phép đo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 36 km/h. Quãng đường vật đi được trong 10 giây là bao nhiêu mét?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào không phải là ứng dụng trực tiếp của Vật lí?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi đo thể tích của một chất lỏng bằng bình chia độ, thao tác nào sau đây giúp giảm sai số đọc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Quy trình chung của phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm các bước nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không phải là đơn vị dẫn xuất trong hệ SI?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một ô tô di chuyển trên đường cao tốc với tốc độ không đổi 100 km/h. Trong 30 phút, ô tô đi được quãng đường là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Biển báo giao thông giới hạn tốc độ 60 km/h có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong các phép đo sau, phép đo nào có độ chính xác cao nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Mục tiêu chính của việc học tập môn Vật lí là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một người đi bộ trên đường thẳng, cứ 100 mét lại đo thời gian đi được và ghi vào bảng số liệu. Hoạt động này thuộc bước nào trong phương pháp nghiên cứu khoa học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong các phép biến đổi đơn vị sau, phép biến đổi nào là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để đo thời gian rơi của một viên bi từ độ cao nhất định, dụng cụ đo nào sau đây là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phát biểu nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa Vật lí và các môn khoa học khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Khi sử dụng thước đo có giới hạn đo 30cm và độ chia nhỏ nhất 1mm để đo chiều dài khoảng 28cm, cách đặt thước nào sau đây là đúng để giảm sai số?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong các số đo sau, số đo nào có nhiều chữ số có nghĩa nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một học sinh đo thời gian 5 lần cho một hiện tượng và nhận được các giá trị: 2,5s; 2,6s; 2,4s; 2,7s; 2,5s. Giá trị trung bình của phép đo này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, khi làm việc với các hóa chất, quy tắc an toàn nào sau đây cần tuân thủ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đâu là vai trò của mô hình trong nghiên cứu Vật lí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một xe máy đi từ A đến B với tốc độ 40 km/h và từ B về A với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của xe máy trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò của Vật lí trong việc khám phá và chinh phục thế giới tự nhiên?

  • A. Chế tạo ra các thiết bị điện tử hiện đại như điện thoại thông minh.
  • B. Xây dựng các công trình kiến trúc cao tầng và cầu đường phức tạp.
  • C. Phát triển các phương tiện giao thông nhanh chóng và tiện lợi.
  • D. Nghiên cứu về cấu trúc của vật chất và sự vận hành của vũ trụ.

Câu 2: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo đường kính của một viên bi thép bằng thước kẹp. Để giảm sai số ngẫu nhiên, học sinh này nên thực hiện thao tác nào sau đây?

  • A. Đọc kết quả đo trên thước kẹp một cách cẩn thận hơn.
  • B. Đo đường kính viên bi nhiều lần ở các vị trí khác nhau và tính giá trị trung bình.
  • C. Sử dụng một thước kẹp có độ chia nhỏ hơn để đo.
  • D. Hiệu chỉnh lại thước kẹp trước khi thực hiện phép đo.

Câu 3: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị dẫn xuất trong hệ đo lường SI?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Giây (s)
  • C. Jun (J)
  • D. Kelvin (K)

Câu 4: Một ô tô di chuyển với vận tốc không đổi 72 km/h. Vận tốc này tương đương với giá trị nào sau đây khi biểu diễn theo đơn vị m/s?

  • A. 12 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 36 m/s
  • D. 259.2 m/s

Câu 5: Trong quá trình phân tích dữ liệu thực nghiệm, việc biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị mang lại lợi ích gì chính?

  • A. Giảm thiểu sai số trong quá trình đo đạc.
  • B. Tăng độ chính xác của các phép tính toán.
  • C. Nhận biết các quy luật và mối liên hệ giữa các đại lượng vật lý một cách trực quan.
  • D. Đơn giản hóa các công thức vật lý phức tạp.

Câu 6: Khi đo chiều dài của một cuốn sách, một học sinh ghi lại kết quả là 25.5 cm. Số chữ số có nghĩa trong kết quả đo này là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Phép đo nào sau đây là phép đo trực tiếp?

  • A. Đo vận tốc bằng cách đo quãng đường và thời gian.
  • B. Đo diện tích hình chữ nhật bằng cách đo chiều dài và chiều rộng.
  • C. Đo khối lượng riêng bằng cách đo khối lượng và thể tích.
  • D. Đo chiều dài bàn học bằng thước mét.

Câu 8: Trong các bước của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và chính xác của kết quả?

  • A. Đặt câu hỏi nghiên cứu.
  • B. Thực hiện thí nghiệm và kiểm chứng giả thuyết.
  • C. Thu thập và xử lý dữ liệu.
  • D. Đưa ra kết luận và báo cáo kết quả.

Câu 9: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật từ độ cao nhất định và thu được các giá trị: 0.51 s, 0.52 s, 0.50 s, 0.53 s, 0.51 s. Giá trị trung bình của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. 0.50 s
  • B. 0.51 s
  • C. 0.514 s
  • D. 0.53 s

Câu 10: Để đo đường kính ngoài của một ống trụ, dụng cụ đo nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thước kẹp (panme)
  • B. Thước dây
  • C. Thước mét
  • D. Cân đồng hồ

Câu 11: Trong phòng thực hành Vật lí, quy tắc an toàn nào sau đây cần được tuân thủ để phòng tránh nguy cơ cháy nổ?

  • A. Sử dụng kính bảo hộ khi làm thí nghiệm với chất lỏng.
  • B. Đi giày dép kín khi vào phòng thực hành.
  • C. Không để các vật dễ cháy gần nguồn nhiệt hoặc các thiết bị điện đang hoạt động.
  • D. Rửa tay sạch sẽ sau khi hoàn thành thí nghiệm.

Câu 12: Sai số hệ thống là loại sai số:

  • A. Xuất hiện ngẫu nhiên và không có quy luật.
  • B. Có tính quy luật và có thể xác định được nguyên nhân.
  • C. Luôn làm cho kết quả đo lớn hơn giá trị thực.
  • D. Chỉ xảy ra khi người đo không cẩn thận.

Câu 13: Khi cộng hai số có chữ số có nghĩa, kết quả phép cộng được округлять đến:

  • A. Số chữ số có nghĩa nhiều nhất trong các số hạng.
  • B. Số chữ số có nghĩa trung bình của các số hạng.
  • C. Số chữ số thập phân nhiều nhất trong các số hạng.
  • D. Số chữ số thập phân ít nhất trong các số hạng.

Câu 14: Đại lượng vật lí nào sau đây là đại lượng vectơ?

  • A. Thời gian
  • B. Khối lượng
  • C. Vận tốc
  • D. Nhiệt độ

Câu 15: Trong hệ SI, đơn vị của đại lượng cơ bản nào sau đây được định nghĩa dựa trên một hiện tượng vật lí vi mô (lượng tử)?

  • A. Mét (m)
  • B. Giây (s)
  • C. Kilogram (kg)
  • D. Kelvin (K)

Câu 16: Thao tác nào sau đây giúp hạn chế sai số chủ quan khi đọc kết quả đo trên thước đo?

  • A. Chọn thước đo có độ chia nhỏ nhất.
  • B. Thực hiện đo nhiều lần và lấy giá trị trung bình.
  • C. Kiểm tra và hiệu chỉnh thước đo trước khi sử dụng.
  • D. Đặt mắt vuông góc với vạch chia trên thước khi đọc kết quả.

Câu 17: Để biểu diễn một vectơ vận tốc, chúng ta cần thông tin nào sau đây?

  • A. Độ lớn và điểm đặt.
  • B. Điểm đặt và phương.
  • C. Độ lớn và hướng.
  • D. Phương và chiều.

Câu 18: Trong thí nghiệm thực hành, việc ghi chép số liệu vào bảng là để:

  • A. Tăng độ chính xác của phép đo.
  • B. Trình bày số liệu một cách khoa học, dễ quan sát và phân tích.
  • C. Giảm thời gian thực hiện thí nghiệm.
  • D. Đảm bảo an toàn trong phòng thực hành.

Câu 19: Chọn phát biểu đúng về vai trò của Vật lí đối với công nghệ:

  • A. Vật lí là cơ sở khoa học cho nhiều ngành công nghệ.
  • B. Công nghệ không phụ thuộc vào các nguyên lý vật lí.
  • C. Vật lí chỉ đóng vai trò trong một số ít lĩnh vực công nghệ.
  • D. Công nghệ phát triển độc lập hoàn toàn với Vật lí.

Câu 20: Khi biểu diễn kết quả đo kèm sai số, cách viết nào sau đây là đúng?

  • A. x = 25 ± 0.2 cm
  • B. x = (25.0 ± 0.2) cm
  • C. x = (25.0 ± 0.2) cm
  • D. x = 25.0 ± 0.2

Câu 21: Trong các bước sau của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước nào thường được thực hiện sau khi đưa ra giả thuyết?

  • A. Quan sát và đặt câu hỏi.
  • B. Thiết kế và thực hiện thí nghiệm kiểm chứng.
  • C. Thu thập và phân tích dữ liệu.
  • D. Rút ra kết luận và báo cáo kết quả.

Câu 22: Một học sinh sử dụng đồng hồ bấm giây để đo thời gian chuyển động của một vật. Loại sai số nào có thể giảm bớt bằng cách sử dụng đồng hồ bấm giây có độ chia nhỏ hơn?

  • A. Sai số dụng cụ.
  • B. Sai số ngẫu nhiên.
  • C. Sai số chủ quan.
  • D. Sai số tỉ đối.

Câu 23: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không phải là đơn vị cơ bản trong hệ SI?

  • A. Mét (m)
  • B. Ampe (A)
  • C. Mol (mol)
  • D. Newton (N)

Câu 24: Phép biến đổi đơn vị nào sau đây là đúng?

  • A. 1 cm = 10^-2 mm
  • B. 1 μm = 10^-6 m
  • C. 1 nm = 10^-3 μm
  • D. 1 km = 10^4 m

Câu 25: Khi thực hiện phép nhân hai số gần đúng, số chữ số có nghĩa trong kết quả được xác định bởi số nào trong hai số hạng?

  • A. Số chữ số có nghĩa nhiều hơn.
  • B. Số chữ số có nghĩa trung bình.
  • C. Số chữ số có nghĩa ít hơn.
  • D. Tổng số chữ số có nghĩa của cả hai số.

Câu 26: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào mô tả đúng nhất về mục tiêu của việc học tập môn Vật lí?

  • A. Thuộc lòng các công thức và định luật vật lí.
  • B. Giải được nhiều bài tập vật lí phức tạp.
  • C. Trở thành nhà khoa học vật lí chuyên nghiệp.
  • D. Hiểu biết về thế giới tự nhiên và ứng dụng các kiến thức vật lí vào thực tiễn.

Câu 27: Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước và có hình dạng bất kì, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Sử dụng thước đo trực tiếp các kích thước và tính toán.
  • B. Cân vật trên cân điện tử.
  • C. Sử dụng bình tràn và bình chứa.
  • D. Dùng công thức tính thể tích hình học gần đúng.

Câu 28: Trong quá trình nghiên cứu khoa học, giả thuyết khoa học có vai trò gì?

  • A. Là kết luận cuối cùng của quá trình nghiên cứu.
  • B. Là một dự đoán ban đầu về mối quan hệ giữa các hiện tượng, cần được kiểm chứng.
  • C. Luôn luôn đúng và không cần kiểm chứng.
  • D. Chỉ mang tính chất tham khảo và không ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu.

Câu 29: Một người đi xe đạp đi được quãng đường 3600 m trong thời gian 0.5 giờ. Tốc độ trung bình của người đó là bao nhiêu km/h?

  • A. 7.2 km/h
  • B. 18 km/h
  • C. 72 km/h
  • D. 1800 km/h

Câu 30: Biển báo giao thông hình tròn, nền xanh lam, có hình người đi bộ màu trắng là biển báo loại gì?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo hiệu lệnh.
  • C. Biển báo cấm.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò của Vật lí trong việc khám phá và chinh phục thế giới tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo đường kính của một viên bi thép bằng thước kẹp. Để giảm sai số ngẫu nhiên, học sinh này nên thực hiện thao tác nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị dẫn xuất trong hệ đo lường SI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một ô tô di chuyển với vận tốc không đổi 72 km/h. Vận tốc này tương đương với giá trị nào sau đây khi biểu diễn theo đơn vị m/s?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong quá trình phân tích dữ liệu thực nghiệm, việc biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị mang lại lợi ích gì chính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi đo chiều dài của một cuốn sách, một học sinh ghi lại kết quả là 25.5 cm. Số chữ số có nghĩa trong kết quả đo này là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phép đo nào sau đây là phép đo trực tiếp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong các bước của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và chính xác của kết quả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật từ độ cao nhất định và thu được các giá trị: 0.51 s, 0.52 s, 0.50 s, 0.53 s, 0.51 s. Giá trị trung bình của phép đo này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để đo đường kính ngoài của một ống trụ, dụng cụ đo nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong phòng thực hành Vật lí, quy tắc an toàn nào sau đây cần được tuân thủ để phòng tránh nguy cơ cháy nổ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sai số hệ thống là loại sai số:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi cộng hai số có chữ số có nghĩa, kết quả phép cộng được округлять đến:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đại lượng vật lí nào sau đây là đại lượng vectơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong hệ SI, đơn vị của đại lượng cơ bản nào sau đây được định nghĩa dựa trên một hiện tượng vật lí vi mô (lượng tử)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Thao tác nào sau đây giúp hạn chế sai số chủ quan khi đọc kết quả đo trên thước đo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để biểu diễn một vectơ vận tốc, chúng ta cần thông tin nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong thí nghiệm thực hành, việc ghi chép số liệu vào bảng là để:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chọn phát biểu đúng về vai trò của Vật lí đối với công nghệ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi biểu diễn kết quả đo kèm sai số, cách viết nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong các bước sau của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước nào thường được thực hiện sau khi đưa ra giả thuyết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một học sinh sử dụng đồng hồ bấm giây để đo thời gian chuyển động của một vật. Loại sai số nào có thể giảm bớt bằng cách sử dụng đồng hồ bấm giây có độ chia nhỏ hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không phải là đơn vị cơ bản trong hệ SI?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phép biến đổi đơn vị nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi thực hiện phép nhân hai số gần đúng, số chữ số có nghĩa trong kết quả được xác định bởi số nào trong hai số hạng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào mô tả đúng nhất về mục tiêu của việc học tập môn Vật lí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước và có hình dạng bất kì, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong quá trình nghiên cứu khoa học, giả thuyết khoa học có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một người đi xe đạp đi được quãng đường 3600 m trong thời gian 0.5 giờ. Tốc độ trung bình của người đó là bao nhiêu km/h?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Biển báo giao thông hình tròn, nền xanh lam, có hình người đi bộ màu trắng là biển báo loại gì?

Xem kết quả