Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật một lực F = 10 N theo phương ngang. Gia tốc của vật ngay sau khi lực bắt đầu tác dụng có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 20 m/s²
- B. 5 m/s²
- C. 0.2 m/s²
- D. Không xác định được vì thiếu thông tin
Câu 2: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?
- A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên quyển sách và lực hút của quyển sách tác dụng lên Trái Đất.
- B. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên quyển sách và lực mà quyển sách nén lên mặt bàn.
- C. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên quyển sách (trọng lực) và lực nâng của mặt bàn tác dụng lên quyển sách (phản lực).
- D. Lực mà quyển sách nén lên mặt bàn và lực nâng của mặt bàn tác dụng lên quyển sách.
Câu 3: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Phát biểu nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên ô tô?
- A. Hợp lực tác dụng lên ô tô bằng không.
- B. Lực kéo của động cơ lớn hơn lực cản.
- C. Không có lực nào tác dụng lên ô tô.
- D. Lực kéo của động cơ cân bằng với trọng lực của ô tô.
Câu 4: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trượt trên sàn nhà bằng một lực đẩy theo phương ngang có độ lớn 200 N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn nhà là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng là bao nhiêu?
- A. 200 N
- B. 50 N
- C. 150 N
- D. Không đủ thông tin để tính lực ma sát trượt.
Câu 5: Vẫn với dữ kiện ở Câu 4, gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?
- A. 1 m/s²
- B. 4 m/s²
- C. 0.5 m/s²
- D. 2 m/s²
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về khối lượng và trọng lượng là đúng?
- A. Khối lượng là đại lượng vectơ, trọng lượng là đại lượng vô hướng.
- B. Khối lượng và trọng lượng đều là lực.
- C. Khối lượng của vật thay đổi theo vị trí địa lý, trọng lượng thì không.
- D. Khối lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật, trọng lượng là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Câu 7: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây cố định. Lấy g = 9.8 m/s². Lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?
- A. 5 N
- B. 49 N
- C. 50 N
- D. 9.8 N
Câu 8: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc a dưới tác dụng của hợp lực F. Mối quan hệ giữa F, m và a được biểu diễn bằng định luật nào của Newton?
- A. Định luật 1 Newton
- B. Định luật 2 Newton
- C. Định luật 3 Newton
- D. Định luật vạn vật hấp dẫn
Câu 9: Khi một người đi bộ trên mặt đất, lực nào giúp người đó tiến về phía trước?
- A. Lực đẩy của chân người tác dụng lên mặt đất.
- B. Lực ma sát nghỉ của chân người tác dụng lên mặt đất.
- C. Trọng lực của người.
- D. Lực ma sát nghỉ của mặt đất tác dụng lên chân người.
Câu 10: Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc θ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Thành phần của trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu (P là trọng lượng của vật)?
- A. P.sin(θ)
- B. P.cos(θ)
- C. P.tan(θ)
- D. P
Câu 11: Vẫn với dữ kiện ở Câu 10 (vật trên mặt phẳng nghiêng không ma sát), độ lớn của phản lực pháp tuyến do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. P.sin(θ)
- B. P.cos(θ)
- C. P.tan(θ)
- D. P
Câu 12: Một vật khối lượng m = 4 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm có độ lớn 20 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại là bao nhiêu?
- A. 5 m
- B. 10 m
- C. 100 m
- D. 20 m
Câu 13: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, cùng tác dụng vào một vật nhưng vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực R là bao nhiêu?
- A. 2 N
- B. 14 N
- C. 100 N
- D. 10 N
Câu 14: Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa một vật và mặt sàn là 0.5. Vật có khối lượng 2 kg. Lấy g = 10 m/s². Nếu tác dụng vào vật lực kéo theo phương ngang có độ lớn 8 N, vật sẽ:
- A. Vẫn đứng yên.
- B. Chuyển động với gia tốc dương.
- C. Chuyển động với gia tốc bằng 0 nhưng vận tốc khác 0.
- D. Chuyển động chậm dần đều.
Câu 15: Một vật có khối lượng 3 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F = 36 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 12 m/s²
- B. 2 m/s²
- C. 6 m/s²
- D. Không chuyển động.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về định luật 3 Newton?
- A. Lực và phản lực luôn xuất hiện thành từng cặp.
- B. Lực và phản lực có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều.
- C. Lực và phản lực cùng tác dụng vào một vật.
- D. Lực và phản lực là hai lực trực đối.
Câu 17: Một vật khối lượng 1 kg rơi tự do. Lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)
- A. 9.8 N
- B. 1 N
- C. 0 N
- D. Không xác định được.
Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ cùng phương. Độ lớn của hợp lực R có thể nhận giá trị trong khoảng nào?
- A. |F₁ - F₂| ≤ R ≤ F₁ + F₂ (áp dụng cho mọi trường hợp)
- B. R = F₁ + F₂
- C. R = |F₁ - F₂|
- D. |F₁ - F₂| ≤ R ≤ F₁ + F₂ (áp dụng khi hai lực cùng phương hoặc ngược phương)
Câu 19: Khi ngồi trên xe buýt đang chạy và phanh gấp, hành khách có xu hướng ngả người về phía trước. Hiện tượng này thể hiện tính chất nào của vật?
- A. Đàn hồi
- B. Biến dạng
- C. Quán tính
- D. Ma sát
Câu 20: Một vật có khối lượng m đang nằm yên trên mặt bàn. Phản lực pháp tuyến N do mặt bàn tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng lượng P của vật khi:
- A. Mặt bàn nằm ngang và không có lực nào khác tác dụng theo phương thẳng đứng ngoài trọng lực và phản lực.
- B. Vật đang chuyển động đều trên mặt bàn.
- C. Luôn luôn bằng, bất kể vật đang chuyển động hay đứng yên.
- D. Chỉ khi có lực ma sát tác dụng.
Câu 21: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m₁ làm vật thu được gia tốc a₁. Lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m₂ làm vật thu được gia tốc a₂. Tác dụng lực F lên vật khối lượng m = m₁ + m₂ thì vật thu được gia tốc là bao nhiêu?
- A. a₁ + a₂
- B. |a₁ - a₂|
- C. (a₁ + a₂)/2
- D. (a₁ * a₂)/(a₁ + a₂)
Câu 22: Một vật khối lượng 5 kg trượt xuống mặt phẳng nghiêng dài 10 m, nghiêng 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng, biết vật bắt đầu trượt từ đỉnh với vận tốc ban đầu bằng 0, là bao nhiêu?
- A. 5 m/s
- B. 8.7 m/s
- C. 7.4 m/s
- D. 10 m/s
Câu 23: Một vật đang chuyển động với vận tốc v thì chịu tác dụng của một lực không đổi F cùng chiều với chuyển động. Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Vật chuyển động nhanh dần đều.
- B. Gia tốc của vật có hướng cùng chiều với lực F.
- C. Độ lớn gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
- D. Vận tốc của vật tỉ lệ thuận với độ lớn của lực F.
Câu 24: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (m₁ > m₂) được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể và vắt qua ròng rọc cố định. Bỏ qua ma sát ở ròng rọc và sức cản không khí. Hệ sẽ chuyển động như thế nào?
- A. Vật m₁ đi xuống nhanh dần đều, vật m₂ đi lên nhanh dần đều.
- B. Vật m₁ đi lên nhanh dần đều, vật m₂ đi xuống nhanh dần đều.
- C. Cả hai vật đứng yên.
- D. Cả hai vật chuyển động thẳng đều.
Câu 25: Vẫn với dữ kiện ở Câu 24, độ lớn lực căng của sợi dây là T. Mối quan hệ nào sau đây là đúng (P₁ và P₂ là trọng lượng của m₁ và m₂)?
- A. T = P₁ = P₂
- B. P₂ < T < P₁
- C. T < P₂ < P₁
- D. P₂ < P₁ < T
Câu 26: Một vật có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 10 N hợp với phương ngang một góc 30°. Bỏ qua ma sát. Độ lớn phản lực pháp tuyến do mặt sàn tác dụng lên vật là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s², sin30°=0.5, cos30°=0.866)
- A. 20 N
- B. 10 N
- C. 15 N
- D. 25 N
Câu 27: Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, nghiêng 30° so với phương ngang. Sau 2 giây, vật đến chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?
- A. 0.29
- B. 0.58
- C. 0.15
- D. 0.43
Câu 28: Một vật đang chuyển động thì tất cả các lực tác dụng lên nó bỗng nhiên ngừng tác dụng. Theo định luật 1 Newton, vật sẽ:
- A. Dừng lại ngay lập tức.
- B. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
- C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
- D. Đổi hướng chuyển động.
Câu 29: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Nếu thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², lực nén của người lên sàn thang máy có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 600 N
- B. 720 N
- C. 480 N
- D. 60 N
Câu 30: Chọn phát biểu đúng về quán tính.
- A. Quán tính là nguyên nhân gây ra chuyển động.
- B. Quán tính là tính chất giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật.
- C. Vật có khối lượng càng lớn thì quán tính càng nhỏ.
- D. Lực là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính.