15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật một lực F = 10 N theo phương ngang. Gia tốc của vật ngay sau khi lực bắt đầu tác dụng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 0.2 m/s²
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin

Câu 2: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?

  • A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên quyển sách và lực hút của quyển sách tác dụng lên Trái Đất.
  • B. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên quyển sách và lực mà quyển sách nén lên mặt bàn.
  • C. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên quyển sách (trọng lực) và lực nâng của mặt bàn tác dụng lên quyển sách (phản lực).
  • D. Lực mà quyển sách nén lên mặt bàn và lực nâng của mặt bàn tác dụng lên quyển sách.

Câu 3: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Phát biểu nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên ô tô?

  • A. Hợp lực tác dụng lên ô tô bằng không.
  • B. Lực kéo của động cơ lớn hơn lực cản.
  • C. Không có lực nào tác dụng lên ô tô.
  • D. Lực kéo của động cơ cân bằng với trọng lực của ô tô.

Câu 4: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trượt trên sàn nhà bằng một lực đẩy theo phương ngang có độ lớn 200 N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn nhà là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 200 N
  • B. 50 N
  • C. 150 N
  • D. Không đủ thông tin để tính lực ma sát trượt.

Câu 5: Vẫn với dữ kiện ở Câu 4, gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 0.5 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về khối lượng và trọng lượng là đúng?

  • A. Khối lượng là đại lượng vectơ, trọng lượng là đại lượng vô hướng.
  • B. Khối lượng và trọng lượng đều là lực.
  • C. Khối lượng của vật thay đổi theo vị trí địa lý, trọng lượng thì không.
  • D. Khối lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật, trọng lượng là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

Câu 7: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây cố định. Lấy g = 9.8 m/s². Lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 49 N
  • C. 50 N
  • D. 9.8 N

Câu 8: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc a dưới tác dụng của hợp lực F. Mối quan hệ giữa F, m và a được biểu diễn bằng định luật nào của Newton?

  • A. Định luật 1 Newton
  • B. Định luật 2 Newton
  • C. Định luật 3 Newton
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn

Câu 9: Khi một người đi bộ trên mặt đất, lực nào giúp người đó tiến về phía trước?

  • A. Lực đẩy của chân người tác dụng lên mặt đất.
  • B. Lực ma sát nghỉ của chân người tác dụng lên mặt đất.
  • C. Trọng lực của người.
  • D. Lực ma sát nghỉ của mặt đất tác dụng lên chân người.

Câu 10: Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc θ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Thành phần của trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu (P là trọng lượng của vật)?

  • A. P.sin(θ)
  • B. P.cos(θ)
  • C. P.tan(θ)
  • D. P

Câu 11: Vẫn với dữ kiện ở Câu 10 (vật trên mặt phẳng nghiêng không ma sát), độ lớn của phản lực pháp tuyến do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. P.sin(θ)
  • B. P.cos(θ)
  • C. P.tan(θ)
  • D. P

Câu 12: Một vật khối lượng m = 4 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm có độ lớn 20 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 5 m
  • B. 10 m
  • C. 100 m
  • D. 20 m

Câu 13: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, cùng tác dụng vào một vật nhưng vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực R là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 14 N
  • C. 100 N
  • D. 10 N

Câu 14: Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa một vật và mặt sàn là 0.5. Vật có khối lượng 2 kg. Lấy g = 10 m/s². Nếu tác dụng vào vật lực kéo theo phương ngang có độ lớn 8 N, vật sẽ:

  • A. Vẫn đứng yên.
  • B. Chuyển động với gia tốc dương.
  • C. Chuyển động với gia tốc bằng 0 nhưng vận tốc khác 0.
  • D. Chuyển động chậm dần đều.

Câu 15: Một vật có khối lượng 3 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F = 36 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 12 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 6 m/s²
  • D. Không chuyển động.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về định luật 3 Newton?

  • A. Lực và phản lực luôn xuất hiện thành từng cặp.
  • B. Lực và phản lực có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều.
  • C. Lực và phản lực cùng tác dụng vào một vật.
  • D. Lực và phản lực là hai lực trực đối.

Câu 17: Một vật khối lượng 1 kg rơi tự do. Lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. 9.8 N
  • B. 1 N
  • C. 0 N
  • D. Không xác định được.

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ cùng phương. Độ lớn của hợp lực R có thể nhận giá trị trong khoảng nào?

  • A. |F₁ - F₂| ≤ R ≤ F₁ + F₂ (áp dụng cho mọi trường hợp)
  • B. R = F₁ + F₂
  • C. R = |F₁ - F₂|
  • D. |F₁ - F₂| ≤ R ≤ F₁ + F₂ (áp dụng khi hai lực cùng phương hoặc ngược phương)

Câu 19: Khi ngồi trên xe buýt đang chạy và phanh gấp, hành khách có xu hướng ngả người về phía trước. Hiện tượng này thể hiện tính chất nào của vật?

  • A. Đàn hồi
  • B. Biến dạng
  • C. Quán tính
  • D. Ma sát

Câu 20: Một vật có khối lượng m đang nằm yên trên mặt bàn. Phản lực pháp tuyến N do mặt bàn tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng lượng P của vật khi:

  • A. Mặt bàn nằm ngang và không có lực nào khác tác dụng theo phương thẳng đứng ngoài trọng lực và phản lực.
  • B. Vật đang chuyển động đều trên mặt bàn.
  • C. Luôn luôn bằng, bất kể vật đang chuyển động hay đứng yên.
  • D. Chỉ khi có lực ma sát tác dụng.

Câu 21: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m₁ làm vật thu được gia tốc a₁. Lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m₂ làm vật thu được gia tốc a₂. Tác dụng lực F lên vật khối lượng m = m₁ + m₂ thì vật thu được gia tốc là bao nhiêu?

  • A. a₁ + a₂
  • B. |a₁ - a₂|
  • C. (a₁ + a₂)/2
  • D. (a₁ * a₂)/(a₁ + a₂)

Câu 22: Một vật khối lượng 5 kg trượt xuống mặt phẳng nghiêng dài 10 m, nghiêng 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng, biết vật bắt đầu trượt từ đỉnh với vận tốc ban đầu bằng 0, là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 8.7 m/s
  • C. 7.4 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 23: Một vật đang chuyển động với vận tốc v thì chịu tác dụng của một lực không đổi F cùng chiều với chuyển động. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Gia tốc của vật có hướng cùng chiều với lực F.
  • C. Độ lớn gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • D. Vận tốc của vật tỉ lệ thuận với độ lớn của lực F.

Câu 24: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (m₁ > m₂) được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể và vắt qua ròng rọc cố định. Bỏ qua ma sát ở ròng rọc và sức cản không khí. Hệ sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Vật m₁ đi xuống nhanh dần đều, vật m₂ đi lên nhanh dần đều.
  • B. Vật m₁ đi lên nhanh dần đều, vật m₂ đi xuống nhanh dần đều.
  • C. Cả hai vật đứng yên.
  • D. Cả hai vật chuyển động thẳng đều.

Câu 25: Vẫn với dữ kiện ở Câu 24, độ lớn lực căng của sợi dây là T. Mối quan hệ nào sau đây là đúng (P₁ và P₂ là trọng lượng của m₁ và m₂)?

  • A. T = P₁ = P₂
  • B. P₂ < T < P₁
  • C. T < P₂ < P₁
  • D. P₂ < P₁ < T

Câu 26: Một vật có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 10 N hợp với phương ngang một góc 30°. Bỏ qua ma sát. Độ lớn phản lực pháp tuyến do mặt sàn tác dụng lên vật là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s², sin30°=0.5, cos30°=0.866)

  • A. 20 N
  • B. 10 N
  • C. 15 N
  • D. 25 N

Câu 27: Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, nghiêng 30° so với phương ngang. Sau 2 giây, vật đến chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 0.29
  • B. 0.58
  • C. 0.15
  • D. 0.43

Câu 28: Một vật đang chuyển động thì tất cả các lực tác dụng lên nó bỗng nhiên ngừng tác dụng. Theo định luật 1 Newton, vật sẽ:

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Đổi hướng chuyển động.

Câu 29: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Nếu thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², lực nén của người lên sàn thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 600 N
  • B. 720 N
  • C. 480 N
  • D. 60 N

Câu 30: Chọn phát biểu đúng về quán tính.

  • A. Quán tính là nguyên nhân gây ra chuyển động.
  • B. Quán tính là tính chất giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật.
  • C. Vật có khối lượng càng lớn thì quán tính càng nhỏ.
  • D. Lực là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật một lực F = 10 N theo phương ngang. Gia tốc của vật ngay sau khi lực bắt đầu tác dụng có độ lớn là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Phát biểu nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên ô tô?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trượt trên sàn nhà bằng một lực đẩy theo phương ngang có độ lớn 200 N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn nhà là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Vẫn với dữ kiện ở Câu 4, gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về khối lượng và trọng lượng là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây cố định. Lấy g = 9.8 m/s². Lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc a dưới tác dụng của hợp lực F. Mối quan hệ giữa F, m và a được biểu diễn bằng định luật nào của Newton?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Khi một người đi bộ trên mặt đất, lực nào giúp người đó tiến về phía trước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc θ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Thành phần của trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu (P là trọng lượng của vật)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Vẫn với dữ kiện ở Câu 10 (vật trên mặt phẳng nghiêng không ma sát), độ lớn của phản lực pháp tuyến do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một vật khối lượng m = 4 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm có độ lớn 20 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, cùng tác dụng vào một vật nhưng vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực R là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa một vật và mặt sàn là 0.5. Vật có khối lượng 2 kg. Lấy g = 10 m/s². Nếu tác dụng vào vật lực kéo theo phương ngang có độ lớn 8 N, vật sẽ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một vật có khối lượng 3 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F = 36 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về định luật 3 Newton?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một vật khối lượng 1 kg rơi tự do. Lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ cùng phương. Độ lớn của hợp lực R có thể nhận giá trị trong khoảng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Khi ngồi trên xe buýt đang chạy và phanh gấp, hành khách có xu hướng ngả người về phía trước. Hiện tượng này thể hiện tính chất nào của vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một vật có khối lượng m đang nằm yên trên mặt bàn. Phản lực pháp tuyến N do mặt bàn tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng lượng P của vật khi:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m₁ làm vật thu được gia tốc a₁. Lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m₂ làm vật thu được gia tốc a₂. Tác dụng lực F lên vật khối lượng m = m₁ + m₂ thì vật thu được gia tốc là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một vật khối lượng 5 kg trượt xuống mặt phẳng nghiêng dài 10 m, nghiêng 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng, biết vật bắt đầu trượt từ đỉnh với vận tốc ban đầu bằng 0, là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một vật đang chuyển động với vận tốc v thì chịu tác dụng của một lực không đổi F cùng chiều với chuyển động. Phát biểu nào sau đây là sai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (m₁ > m₂) được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể và vắt qua ròng rọc cố định. Bỏ qua ma sát ở ròng rọc và sức cản không khí. Hệ sẽ chuyển động như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Vẫn với dữ kiện ở Câu 24, độ lớn lực căng của sợi dây là T. Mối quan hệ nào sau đây là đúng (P₁ và P₂ là trọng lượng của m₁ và m₂)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một vật có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 10 N hợp với phương ngang một góc 30°. Bỏ qua ma sát. Độ lớn phản lực pháp tuyến do mặt sàn tác dụng lên vật là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s², sin30°=0.5, cos30°=0.866)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, nghiêng 30° so với phương ngang. Sau 2 giây, vật đến chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một vật đang chuyển động thì tất cả các lực tác dụng lên nó bỗng nhiên ngừng tác dụng. Theo định luật 1 Newton, vật sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Nếu thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², lực nén của người lên sàn thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Chọn phát biểu đúng về quán tính.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 12.5 N
  • C. 25 N
  • D. Không xác định được vì thiếu góc giữa hai lực

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy ngược chiều, có độ lớn lần lượt là 20 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 8 N
  • B. 16 N
  • C. 32 N
  • D. 240 N

Câu 3: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang nhẵn. Theo Định luật I Newton, phát biểu nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên vật?

  • A. Chỉ có lực ma sát tác dụng lên vật.
  • B. Chỉ có trọng lực và phản lực của mặt phẳng tác dụng lên vật.
  • C. Có lực kéo làm vật chuyển động và không có lực cản.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực không đổi thì thu được gia tốc 1.5 m/s². Độ lớn của lực đó là bao nhiêu?

  • A. 0.75 N
  • B. 3 N
  • C. 1.33 N
  • D. 4 N

Câu 5: Một vật có khối lượng 500 g bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực 2 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.004 m/s²
  • B. 0.25 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 1000 m/s²

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp "lực và phản lực" theo Định luật III Newton?

  • A. Chúng có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • B. Chúng có cùng độ lớn, cùng phương, cùng chiều và tác dụng vào cùng một vật.
  • C. Chúng có độ lớn khác nhau, cùng phương, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Chúng có cùng độ lớn, ngược phương, cùng chiều và tác dụng vào cùng một vật.

Câu 7: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực phản lực với trọng lực tác dụng lên quyển sách là gì?

  • A. Lực nâng của mặt bàn tác dụng lên sách.
  • B. Lực mà sách hút Trái Đất.
  • C. Lực ma sát giữa sách và mặt bàn.
  • D. Lực mà sách đẩy mặt bàn.

Câu 8: Trọng lực tác dụng lên một vật có đặc điểm nào?

  • A. Luôn vuông góc với mặt phẳng đỡ.
  • B. Có phương ngang, chiều từ Đông sang Tây.
  • C. Tỉ lệ thuận với thể tích của vật.
  • D. Có phương thẳng đứng, chiều hướng về tâm Trái Đất.

Câu 9: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây không giãn. Lấy g = 9.8 m/s². Lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 9.8 N
  • C. 49 N
  • D. Không xác định được vì dây không giãn

Câu 10: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

  • A. Vật có xu hướng trượt trên bề mặt.
  • B. Vật đang trượt trên bề mặt.
  • C. Vật đang lăn trên bề mặt.
  • D. Vật đứng yên trên bề mặt nghiêng.

Câu 11: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Bản chất và tình trạng của các bề mặt tiếp xúc.
  • B. Diện tích tiếp xúc giữa các bề mặt.
  • C. Tốc độ chuyển động của vật.
  • D. Áp lực nén lên bề mặt.

Câu 12: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực ma sát lăn giữa lốp xe và mặt đường có tác dụng gì?

  • A. Giúp xe tăng tốc.
  • B. Làm giảm tốc độ của xe.
  • C. Không ảnh hưởng đến chuyển động của xe.
  • D. Giúp lốp xe bám đường và quay, tạo điều kiện cho lực đẩy từ động cơ làm xe chuyển động.

Câu 13: Một vật có khối lượng 0.5 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và bàn là 0.2. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn của lực ma sát trượt khi vật trượt trên bàn là bao nhiêu?

  • A. 0.5 N
  • B. 0.98 N
  • C. 1.96 N
  • D. 4.9 N

Câu 14: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính r với tốc độ v. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có công thức là Fht = mv²/r. Lực hướng tâm này có phương và chiều như thế nào?

  • A. Tiếp tuyến với quỹ đạo, cùng chiều chuyển động.
  • B. Tiếp tuyến với quỹ đạo, ngược chiều chuyển động.
  • C. Hướng vào tâm quỹ đạo.
  • D. Hướng ra xa tâm quỹ đạo.

Câu 15: Một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a dưới tác dụng của hợp lực F. Nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi và độ lớn của hợp lực giảm đi một nửa thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 16: Một xe ô tô khối lượng 1000 kg bắt đầu chuyển động trên đường ngang. Lực kéo của động cơ là 2500 N, lực cản (ma sát và không khí) không đổi là 500 N. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 2.5 m/s²

Câu 17: Một vật có khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Theo Định luật II Newton, gia tốc của vật trong quá trình rơi là bao nhiêu?

  • A. g
  • B. lớn hơn g
  • C. nhỏ hơn g
  • D. phụ thuộc vào khối lượng m

Câu 18: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nhà nằm ngang với một lực F = 200 N, hợp với phương ngang một góc 30° hướng xuống. Bỏ qua ma sát. Độ lớn lực nâng của sàn tác dụng lên thùng hàng là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

  • A. 490 N
  • B. 390 N
  • C. 590 N
  • D. 200 N

Câu 19: Một vật khối lượng m nằm yên trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. μ_n . N
  • B. mg.sinα
  • C. mg.cosα
  • D. μ_n . mg.cosα

Câu 20: Một hòn đá được buộc vào sợi dây và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Lực căng của sợi dây đạt giá trị lớn nhất khi hòn đá ở vị trí nào?

  • A. Ở điểm thấp nhất của quỹ đạo.
  • B. Ở điểm cao nhất của quỹ đạo.
  • C. Ở vị trí ngang với tâm quay.
  • D. Lực căng không đổi trong suốt quá trình chuyển động.

Câu 21: Một vật có khối lượng 1 kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực 5 N hợp với phương ngang góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Lấy g = 9.8 m/s². Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu? (Tính toán gần đúng, cos30° ≈ 0.866, sin30° = 0.5)

  • A. 0.98 N
  • B. 1.96 N
  • C. 1.76 N
  • D. 2 N

Câu 22: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể coi là hệ quy chiếu quán tính?

  • A. Một toa tàu đang chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Một thang máy đang đi xuống chậm dần đều.
  • C. Một ô tô đang vào cua với tốc độ không đổi.
  • D. Một vật đứng yên trên mặt bàn trong phòng thí nghiệm trên Trái Đất.

Câu 23: Một vật có khối lượng m đang trượt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, hợp với phương ngang góc α. Lực nào gây ra gia tốc cho vật?

  • A. Thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực nâng của mặt phẳng nghiêng.
  • D. Hợp lực của trọng lực và lực nâng.

Câu 24: Một vật có khối lượng 0.2 kg chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 0.5 m với tốc độ 3 m/s. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 0.36 N
  • B. 3.6 N
  • C. 0.6 N
  • D. 1.2 N

Câu 25: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Chúng tương tác với nhau theo Định luật III Newton. Nếu m_A > m_B thì mối quan hệ về độ lớn gia tốc của hai vật do tương tác này gây ra là:

  • A. a_A < a_B
  • B. a_A > a_B
  • C. a_A = a_B
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về lực tương tác

Câu 26: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Trong suốt quá trình bay (lên và xuống, trừ điểm cao nhất), lực tác dụng lên vật là gì?

  • A. Lực ném ban đầu.
  • B. Lực ném khi lên, trọng lực khi xuống.
  • C. Chỉ có trọng lực.
  • D. Trọng lực và lực đẩy của không khí.

Câu 27: Một vật nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào và có đặc điểm gì?

  • A. Luôn có khi vật nằm yên trên bề mặt.
  • B. Có độ lớn không đổi, bằng μ_n * N.
  • C. Hướng theo chiều chuyển động của vật.
  • D. Xuất hiện khi có lực kéo hoặc đẩy nhưng vật chưa chuyển động, có độ lớn thay đổi và chống lại xu hướng chuyển động.

Câu 28: Một vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở một độ cao nhất định. Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo tròn?

  • A. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh.
  • B. Lực đẩy của động cơ vệ tinh.
  • C. Lực ly tâm.
  • D. Lực cản của khí quyển.

Câu 29: Một vật khối lượng 4 kg được đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực kéo F = 10 N song song với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 9.8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu? (Lưu ý: Kiểm tra xem lực kéo có thắng được ma sát nghỉ cực đại không, nhưng câu hỏi cho sẵn là ma sát trượt, ngầm hiểu là vật đã chuyển động).

  • A. 0.05 m/s²
  • B. 1.45 m/s²
  • C. 0.04 m/s²
  • D. 2.5 m/s²

Câu 30: Một vật đang chuyển động với vận tốc v trên đường thẳng. Nếu bỗng nhiên tất cả các lực tác dụng lên vật biến mất, thì theo Định luật I Newton, vật sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào?

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Chuyển động thẳng đều với vận tốc v.
  • C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Chuyển động nhanh dần đều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy ngược chiều, có độ lớn lần lượt là 20 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang nhẵn. Theo Định luật I Newton, phát biểu nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực không đổi thì thu được gia tốc 1.5 m/s². Độ lớn của lực đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một vật có khối lượng 500 g bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực 2 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp 'lực và phản lực' theo Định luật III Newton?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực phản lực với trọng lực tác dụng lên quyển sách là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trọng lực tác dụng lên một vật có đặc điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây không giãn. Lấy g = 9.8 m/s². Lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực ma sát lăn giữa lốp xe và mặt đường có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một vật có khối lượng 0.5 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và bàn là 0.2. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn của lực ma sát trượt khi vật trượt trên bàn là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính r với tốc độ v. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có công thức là Fht = mv²/r. Lực hướng tâm này có phương và chiều như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a dưới tác dụng của hợp lực F. Nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi và độ lớn của hợp lực giảm đi một nửa thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một xe ô tô khối lượng 1000 kg bắt đầu chuyển động trên đường ngang. Lực kéo của động cơ là 2500 N, lực cản (ma sát và không khí) không đổi là 500 N. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một vật có khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Theo Định luật II Newton, gia tốc của vật trong quá trình rơi là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nhà nằm ngang với một lực F = 200 N, hợp với phương ngang một góc 30° hướng xuống. Bỏ qua ma sát. Độ lớn lực nâng của sàn tác dụng lên thùng hàng là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một vật khối lượng m nằm yên trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một hòn đá được buộc vào sợi dây và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Lực căng của sợi dây đạt giá trị lớn nhất khi hòn đá ở vị trí nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một vật có khối lượng 1 kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực 5 N hợp với phương ngang góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Lấy g = 9.8 m/s². Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu? (Tính toán gần đúng, cos30° ≈ 0.866, sin30° = 0.5)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể coi là hệ quy chiếu quán tính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một vật có khối lượng m đang trượt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, hợp với phương ngang góc α. Lực nào gây ra gia tốc cho vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một vật có khối lượng 0.2 kg chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 0.5 m với tốc độ 3 m/s. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Chúng tương tác với nhau theo Định luật III Newton. Nếu m_A > m_B thì mối quan hệ về độ lớn gia tốc của hai vật do tương tác này gây ra là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Trong suốt quá trình bay (lên và xuống, trừ điểm cao nhất), lực tác dụng lên vật là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một vật nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào và có đặc điểm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở một độ cao nhất định. Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo tròn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một vật khối lượng 4 kg được đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực kéo F = 10 N song song với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 9.8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu? (Lưu ý: Kiểm tra xem lực kéo có thắng được ma sát nghỉ cực đại không, nhưng câu hỏi cho sẵn là ma sát trượt, ngầm hiểu là vật đã chuyển động).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một vật đang chuyển động với vận tốc v trên đường thẳng. Nếu bỗng nhiên tất cả các lực tác dụng lên vật biến mất, thì theo Định luật I Newton, vật sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính của một vật?

  • A. Quán tính là nguyên nhân khiến vật chuyển động.
  • B. Quán tính của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của nó.
  • C. Chỉ vật chuyển động mới có quán tính.
  • D. Quán tính là xu hướng của vật giữ nguyên trạng thái chuyển động của nó.

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Phương án nào sau đây có thể là độ lớn hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. 0N
  • B. 1N
  • C. 8N
  • D. 12N

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Theo định luật 3 Newton, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là cặp lực ‘tương tác’ vì:

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • B. Cùng điểm đặt, cùng độ lớn, ngược chiều.
  • C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Tác dụng và phản tác dụng luôn tạo thành một hệ cân bằng.

Câu 4: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó là trọng lực. Hỏi phản lực của trọng lực là lực nào?

  • A. Lực nâng của mặt đất tác dụng lên người.
  • B. Lực hút của người đó tác dụng lên Trái Đất.
  • C. Lực quán tính của người khi di chuyển.
  • D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên người.

Câu 5: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi. Điều gì xảy ra khi lực ma sát tác dụng lên ô tô tăng lên (nhưng vẫn nhỏ hơn lực kéo)?

  • A. Ô tô sẽ chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Ô tô sẽ chuyển động chậm dần đều.
  • C. Ô tô sẽ chuyển động chậm dần.
  • D. Ô tô vẫn chuyển động thẳng đều với vận tốc cũ.

Câu 6: Một vật khối lượng 2kg đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Người ta kéo vật bằng một lực F = 5N theo phương ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Tính gia tốc của vật. (g = 10 m/s²)

  • A. 2.5 m/s²
  • B. 0.5 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 4.5 m/s²

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, lực ma sát nghỉ đóng vai trò là lực phát động?

  • A. Ô tô chuyển động trên đường cao tốc.
  • B. Vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng.
  • C. Phanh xe khi xe đang chạy nhanh.
  • D. Người đi bộ tiến về phía trước.

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với gia tốc trọng trường "g" khi độ cao so với mặt đất tăng lên?

  • A. Gia tốc trọng trường tăng lên.
  • B. Gia tốc trọng trường giảm xuống.
  • C. Gia tốc trọng trường không đổi.
  • D. Gia tốc trọng trường có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vĩ độ.

Câu 9: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Xét về mặt lực căng của dây, điều gì xảy ra khi đèn đứng yên?

  • A. Lực căng dây có độ lớn bằng trọng lượng của đèn.
  • B. Lực căng dây lớn hơn trọng lượng của đèn.
  • C. Lực căng dây nhỏ hơn trọng lượng của đèn.
  • D. Lực căng dây bằng 0 vì đèn không chuyển động.

Câu 10: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) rơi tự do từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). So sánh gia tốc rơi tự do của hai vật.

  • A. Gia tốc của vật m1 lớn hơn gia tốc của vật m2.
  • B. Gia tốc của vật m1 nhỏ hơn gia tốc của vật m2.
  • C. Gia tốc của hai vật bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết độ cao rơi.

Câu 11: Một người đẩy một chiếc hộp nặng trên sàn nhà nằm ngang. Để giảm lực ma sát trượt giữa hộp và sàn, người này nên làm gì?

  • A. Tăng diện tích tiếp xúc giữa hộp và sàn.
  • B. Tăng lực đẩy lên hộp.
  • C. Làm nhám bề mặt sàn.
  • D. Sử dụng bánh xe để di chuyển hộp.

Câu 12: Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng định luật 2 Newton?

  • A. F = mv
  • B. F = ma
  • C. v = at
  • D. s = vt

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của lực hấp dẫn của Trái Đất. Đại lượng nào sau đây của vật không đổi khi vật rơi tự do (trong phạm vi hẹp gần mặt đất)?

  • A. Vận tốc
  • B. Động năng
  • C. Gia tốc
  • D. Quãng đường đi được trong mỗi giây

Câu 14: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng vào một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của F1 = 3N, F2 = 4N. Tính độ lớn của hợp lực.

  • A. 1N
  • B. 7N
  • C. 5N
  • D. Không tính được vì thiếu dữ kiện

Câu 15: Một vật khối lượng 5kg chuyển động trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 10N và lực ma sát 2N. Tính công của hợp lực thực hiện khi vật di chuyển được 2m.

  • A. 20J
  • B. 16J
  • C. 24J
  • D. 4J

Câu 16: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Mét trên giây (m/s)
  • C. Newton (N)
  • D. Jun (J)

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là SAI về lực hấp dẫn?

  • A. Lực hấp dẫn tồn tại giữa tất cả các vật có khối lượng.
  • B. Lực hấp dẫn là lực hút.
  • C. Độ lớn của lực hấp dẫn tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai vật.
  • D. Lực hấp dẫn chỉ đáng kể đối với các vật có khối lượng nhỏ.

Câu 18: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây đúng về hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật là một hằng số khác không.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật tăng dần theo thời gian.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật luôn hướng theo chiều chuyển động.

Câu 19: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh. Ô tô dừng lại sau khi đi thêm được 50m. Tính lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô.

  • A. 500N
  • B. 800N
  • C. 1000N
  • D. 2000N

Câu 20: Khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực, để tìm hợp lực ta có thể sử dụng quy tắc nào sau đây?

  • A. Quy tắc bàn tay phải.
  • B. Quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc đa giác lực.
  • C. Quy tắc moment lực.
  • D. Quy tắc cộng vận tốc.

Câu 21: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 2 m/s đến đập vuông góc vào bức tường và bật trở lại với vận tốc có độ lớn không đổi. Xung lượng của lực do tường tác dụng lên bóng là bao nhiêu nếu thời gian va chạm là rất ngắn?

  • A. 0 kg.m/s
  • B. 1 kg.m/s
  • C. 0.5 kg.m/s
  • D. 2 kg.m/s

Câu 22: Hệ số ma sát phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • B. Vận tốc tương đối giữa hai bề mặt.
  • C. Vật liệu và tình trạng của bề mặt tiếp xúc.
  • D. Lực pháp tuyến tác dụng lên bề mặt.

Câu 23: Trường hợp nào sau đây có thể xem vật là chất điểm?

  • A. Chiếc xe ô tô đang đậu trong bãi đỗ xe.
  • B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
  • C. Viên bi đang lăn trên mặt bàn.
  • D. Con người đi bộ trên đường phố.

Câu 24: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20kg trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây có phương hợp với phương ngang một góc 30°. Lực kéo dây là 100N. Tính lực ma sát trượt, biết gia tốc của thùng hàng là 2 m/s².

  • A. 100N
  • B. 50N
  • C. 46.6N
  • D. 20N

Câu 25: Khối lượng và trọng lượng của một vật có phải là cùng một đại lượng vật lý không?

  • A. Đúng, khối lượng và trọng lượng là cùng một đại lượng.
  • B. Sai, khối lượng và trọng lượng là hai đại lượng khác nhau.
  • C. Chỉ đúng trong trường hợp vật đứng yên.
  • D. Chỉ đúng khi vật ở gần mặt đất.

Câu 26: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc và gia tốc của vật như thế nào?

  • A. Vận tốc và gia tốc đều bằng 0.
  • B. Vận tốc khác 0, gia tốc bằng 0.
  • C. Vận tốc bằng 0, gia tốc khác 0.
  • D. Vận tốc và gia tốc đều khác 0 và cùng hướng.

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG dựa trên nguyên tắc của định luật 3 Newton?

  • A. Động cơ phản lực của máy bay.
  • B. Tên lửa đẩy.
  • C. Bơi lội.
  • D. Đèn giao thông.

Câu 28: Điều kiện nào sau đây là cần và đủ để một vật đứng yên cân bằng?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
  • B. Vật không chuyển động.
  • C. Các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau từng đôi một.
  • D. Vật có vận tốc không đổi.

Câu 29: Một lò xo có độ cứng k, khi chịu lực kéo F thì dãn ra một đoạn Δl. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng định luật Hooke?

  • A. F = Δl / k
  • B. F = k.Δl
  • C. F = k.Δl²
  • D. F = √(k.Δl)

Câu 30: Một người nhảy dù từ máy bay. Giai đoạn nào lực cản của không khí bắt đầu đóng vai trò quan trọng trong việc làm chậm tốc độ rơi của người đó?

  • A. Ngay khi người vừa rời khỏi máy bay.
  • B. Khi người dù đã mở dù.
  • C. Khi vận tốc rơi của người dù đủ lớn để lực cản đáng kể.
  • D. Lực cản không khí luôn không đáng kể trong quá trình rơi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính của một vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Phương án nào sau đây có thể là độ lớn hợp lực tác dụng lên vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Theo định luật 3 Newton, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là cặp lực ‘tương tác’ vì:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó là trọng lực. Hỏi phản lực của trọng lực là lực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi. Điều gì xảy ra khi lực ma sát tác dụng lên ô tô tăng lên (nhưng vẫn nhỏ hơn lực kéo)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một vật khối lượng 2kg đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Người ta kéo vật bằng một lực F = 5N theo phương ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Tính gia tốc của vật. (g = 10 m/s²)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, lực ma sát nghỉ đóng vai trò là lực phát động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với gia tốc trọng trường 'g' khi độ cao so với mặt đất tăng lên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Xét về mặt lực căng của dây, điều gì xảy ra khi đèn đứng yên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) rơi tự do từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). So sánh gia tốc rơi tự do của hai vật.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một người đẩy một chiếc hộp nặng trên sàn nhà nằm ngang. Để giảm lực ma sát trượt giữa hộp và sàn, người này nên làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng định luật 2 Newton?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của lực hấp dẫn của Trái Đất. Đại lượng nào sau đây của vật không đổi khi vật rơi tự do (trong phạm vi hẹp gần mặt đất)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng vào một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của F1 = 3N, F2 = 4N. Tính độ lớn của hợp lực.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một vật khối lượng 5kg chuyển động trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 10N và lực ma sát 2N. Tính công của hợp lực thực hiện khi vật di chuyển được 2m.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là SAI về lực hấp dẫn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây đúng về hợp lực tác dụng lên vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh. Ô tô dừng lại sau khi đi thêm được 50m. Tính lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực, để tìm hợp lực ta có thể sử dụng quy tắc nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 2 m/s đến đập vuông góc vào bức tường và bật trở lại với vận tốc có độ lớn không đổi. Xung lượng của lực do tường tác dụng lên bóng là bao nhiêu nếu thời gian va chạm là rất ngắn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hệ số ma sát phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trường hợp nào sau đây có thể xem vật là chất điểm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20kg trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây có phương hợp với phương ngang một góc 30°. Lực kéo dây là 100N. Tính lực ma sát trượt, biết gia tốc của thùng hàng là 2 m/s².

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Khối lượng và trọng lượng của một vật có phải là cùng một đại lượng vật lý không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc và gia tốc của vật như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG dựa trên nguyên tắc của định luật 3 Newton?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Điều kiện nào sau đây là cần và đủ để một vật đứng yên cân bằng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một lò xo có độ cứng k, khi chịu lực kéo F thì dãn ra một đoạn Δl. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng định luật Hooke?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một người nhảy dù từ máy bay. Giai đoạn nào lực cản của không khí bắt đầu đóng vai trò quan trọng trong việc làm chậm tốc độ rơi của người đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính của một vật?

  • A. Quán tính chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động.
  • B. Quán tính của vật tỉ lệ thuận với vận tốc của vật.
  • C. Vật có khối lượng nhỏ thì quán tính lớn.
  • D. Quán tính là xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật.

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Điều nào sau đây chắc chắn đúng?

  • A. F1 và F2 cùng phương, cùng chiều.
  • B. F1 và F2 là hai lực cân bằng.
  • C. Độ lớn của F1 lớn hơn độ lớn của F2.
  • D. F1 và F2 vuông góc với nhau.

Câu 3: Một chiếc xe ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Lực kéo của động cơ xe là 3000 N. Lực cản tác dụng lên xe là bao nhiêu?

  • A. 600 N
  • B. 1200 N
  • C. 600 N
  • D. 3600 N

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m. Cùng chịu tác dụng của lực F như nhau. Gia tốc của vật A (aA) và gia tốc của vật B (aB) có mối quan hệ như thế nào?

  • A. aA = aB
  • B. aA = 2aB
  • C. aB = 2aA
  • D. aA = 4aB

Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng về cặp lực và phản lực trong định luật 3 Newton.

  • A. Lực và phản lực tác dụng vào cùng một vật.
  • B. Lực và phản lực có độ lớn khác nhau.
  • C. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
  • D. Lực và phản lực có thể không cùng phương.

Câu 6: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Lực nào sau đây là phản lực của lực mà người tác dụng lên hộp?

  • A. Trọng lực của hộp.
  • B. Lực ma sát giữa hộp và sàn.
  • C. Lực nâng của sàn lên hộp.
  • D. Lực mà hộp tác dụng lên người.

Câu 7: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng m tại nơi có gia tốc trọng trường g?

  • A. P = mg
  • B. P = m/g
  • C. P = g/m
  • D. P = m + g

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

  • A. 2 N
  • B. 19.6 N
  • C. 9.8 N
  • D. 0 N

Câu 9: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

  • A. Khi vật đứng yên trên mặt sàn.
  • B. Khi vật chuyển động thẳng đều trên mặt sàn.
  • C. Khi vật trượt trên bề mặt một vật khác.
  • D. Khi vật lăn trên mặt sàn.

Câu 10: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • B. Vận tốc của vật.
  • C. Khối lượng của vật.
  • D. Vật liệu và tình trạng của bề mặt tiếp xúc.

Câu 11: Một vật khối lượng 1 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo 5 N. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Gia tốc của vật là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 3 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 7 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 12: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg bằng một sợi dây hợp với phương ngang góc 30°. Lực kéo là 100 N. Biết thùng chuyển động thẳng đều. Tính lực ma sát giữa thùng và sàn nhà.

  • A. 100 N
  • B. 50 N
  • C. 86.6 N
  • D. 200 N

Câu 13: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 14 N
  • C. 7 N
  • D. 10 N

Câu 14: Để giảm lực ma sát trượt, biện pháp nào sau đây KHÔNG hiệu quả?

  • A. Bôi trơn bề mặt tiếp xúc.
  • B. Làm nhẵn bề mặt tiếp xúc.
  • C. Tăng khối lượng của vật.
  • D. Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.

Câu 15: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi. Gia tốc của vật sẽ như thế nào?

  • A. Thay đổi liên tục.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng dần theo thời gian.
  • D. Giảm dần theo thời gian.

Câu 16: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Lực nào tác dụng lên quả bóng khi nó đang bay lên?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực ném.
  • C. Lực quán tính.
  • D. Không có lực nào tác dụng.

Câu 17: Hành khách trên xe ô tô sẽ bị nghiêng về phía trước khi xe phanh gấp. Đây là do?

  • A. Lực quán tính tác dụng lên hành khách.
  • B. Lực ma sát giữa ghế và hành khách.
  • C. Quán tính của hành khách.
  • D. Trọng lực của hành khách.

Câu 18: Đơn vị đo của lực là gì?

  • A. Kilogam (kg)
  • B. Newton (N)
  • C. Mét trên giây (m/s)
  • D. Jun (J)

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của lực F không đổi và chuyển động thẳng biến đổi đều. Nếu tăng độ lớn của lực F lên gấp đôi thì gia tốc của vật sẽ?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 20: Trong các loại lực sau, lực nào là lực không tiếp xúc?

  • A. Lực ma sát.
  • B. Lực căng dây.
  • C. Lực đàn hồi.
  • D. Trọng lực.

Câu 21: Điều gì xảy ra với vận tốc của vật nếu hợp lực tác dụng lên vật ngược chiều với vận tốc?

  • A. Vận tốc không đổi.
  • B. Vận tốc tăng lên.
  • C. Vận tốc giảm đi.
  • D. Vận tốc có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào khối lượng vật.

Câu 22: Một người có khối lượng 60 kg đứng yên trên mặt đất. Hỏi lực mà mặt đất tác dụng lên người đó là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

  • A. 0 N
  • B. 60 N
  • C. 9.8 N
  • D. 588 N

Câu 23: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát. Để vật tiếp tục chuyển động thẳng đều, cần phải:

  • A. Tác dụng thêm lực kéo bằng độ lớn lực ma sát.
  • B. Giảm lực ma sát.
  • C. Tăng lực ma sát.
  • D. Ngừng tác dụng lực.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về lực hấp dẫn?

  • A. Lực hấp dẫn chỉ tồn tại giữa các thiên thể.
  • B. Lực hấp dẫn là lực hút giữa hai vật có khối lượng.
  • C. Lực hấp dẫn là lực đẩy giữa hai vật có khối lượng.
  • D. Lực hấp dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Câu 25: Một lò xo có độ cứng k. Khi kéo lò xo giãn ra một đoạn Δl thì lực đàn hồi của lò xo là:

  • A. F = Δl / k
  • B. F = k / Δl
  • C. F = k.Δl
  • D. F = (Δl)² . k

Câu 26: Trong hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Định luật 1 Newton nghiệm đúng.
  • B. Vật đứng yên khi không chịu lực.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều khi không chịu lực.
  • D. Vật luôn có gia tốc khác không khi chịu lực.

Câu 27: Một vật đang rơi tự do. Đại lượng nào sau đây không đổi trong quá trình rơi (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Vận tốc.
  • B. Gia tốc.
  • C. Độ cao.
  • D. Vị trí.

Câu 28: Hai người cùng kéo một vật bằng hai lực F1 và F2 cùng phương, cùng chiều. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng:

  • A. F1 + F2
  • B. |F1 - F2|
  • C. √(F1² + F2²)
  • D. 0

Câu 29: Chọn phát biểu đúng về lực đàn hồi.

  • A. Lực đàn hồi luôn là lực kéo.
  • B. Lực đàn hồi luôn là lực đẩy.
  • C. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng.
  • D. Lực đàn hồi tỉ lệ nghịch với độ biến dạng.

Câu 30: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Thành phần của trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là:

  • A. mgsinα
  • B. mgcosα
  • C. mg
  • D. mgtanα

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính của một vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Điều nào sau đây chắc chắn đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một chiếc xe ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Lực kéo của động cơ xe là 3000 N. Lực cản tác dụng lên xe là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m. Cùng chịu tác dụng của lực F như nhau. Gia tốc của vật A (aA) và gia tốc của vật B (aB) có mối quan hệ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng về cặp lực và phản lực trong định luật 3 Newton.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Lực nào sau đây là phản lực của lực mà người tác dụng lên hộp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng m tại nơi có gia tốc trọng trường g?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một vật khối lượng 1 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo 5 N. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Gia tốc của vật là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg bằng một sợi dây hợp với phương ngang góc 30°. Lực kéo là 100 N. Biết thùng chuyển động thẳng đều. Tính lực ma sát giữa thùng và sàn nhà.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để giảm lực ma sát trượt, biện pháp nào sau đây KHÔNG hiệu quả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi. Gia tốc của vật sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Lực nào tác dụng lên quả bóng khi nó đang bay lên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hành khách trên xe ô tô sẽ bị nghiêng về phía trước khi xe phanh gấp. Đây là do?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Đơn vị đo của lực là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của lực F không đổi và chuyển động thẳng biến đổi đều. Nếu tăng độ lớn của lực F lên gấp đôi thì gia tốc của vật sẽ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong các loại lực sau, lực nào là lực không tiếp xúc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Điều gì xảy ra với vận tốc của vật nếu hợp lực tác dụng lên vật ngược chiều với vận tốc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một người có khối lượng 60 kg đứng yên trên mặt đất. Hỏi lực mà mặt đất tác dụng lên người đó là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát. Để vật tiếp tục chuyển động thẳng đều, cần phải:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về lực hấp dẫn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một lò xo có độ cứng k. Khi kéo lò xo giãn ra một đoạn Δl thì lực đàn hồi của lò xo là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây là sai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một vật đang rơi tự do. Đại lượng nào sau đây không đổi trong quá trình rơi (bỏ qua sức cản không khí)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Hai người cùng kéo một vật bằng hai lực F1 và F2 cùng phương, cùng chiều. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Chọn phát biểu đúng về lực đàn hồi.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Thành phần của trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là **sai** về quán tính?

  • A. Quán tính là tính chất của vật giữ nguyên trạng thái chuyển động khi không có lực ngoài tác dụng hoặc lực ngoài tác dụng triệt tiêu.
  • B. Mọi vật đều có quán tính.
  • C. Quán tính của vật thể hiện qua xu hướng bảo toàn vận tốc.
  • D. Quán tính là một lực tác dụng lên vật, giúp vật duy trì chuyển động.

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực có độ lớn lần lượt là F1 và F2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. F1 phải lớn hơn F2.
  • B. F1 và F2 là hai lực cân bằng.
  • C. F1 và F2 là hai lực trực đối nhưng không cần bằng độ lớn.
  • D. Chỉ cần một trong hai lực F1 hoặc F2 khác không.

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Định luật 2 Newton cho biết:

  • A. Vật sẽ chuyển động thẳng đều khi không có lực tác dụng.
  • B. Mọi lực tác dụng lên vật luôn sinh ra gia tốc.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • D. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.

Câu 4: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động trên đường nằm ngang với gia tốc 2 m/s². Lực kéo của động cơ ô tô là 3000 N. Tính lực cản tác dụng lên ô tô.

  • A. 3000 N
  • B. 600 N
  • C. 2400 N
  • D. 3600 N

Câu 5: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) chịu tác dụng của cùng một lực không đổi. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng m2.
  • B. Vật có khối lượng m1.
  • C. Cả hai vật có gia tốc bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 6: Chọn phát biểu đúng về cặp lực và phản lực trong định luật 3 Newton.

  • A. Lực và phản lực luôn cân bằng nhau.
  • B. Lực và phản lực tác dụng vào cùng một vật.
  • C. Lực và phản lực có độ lớn khác nhau.
  • D. Lực và phản lực là cặp lực trực đối, tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 7: Một người đẩy một bức tường. Lực mà người tác dụng lên tường và lực mà tường tác dụng lại người là cặp lực và phản lực theo định luật nào?

  • A. Định luật 1 Newton
  • B. Định luật 2 Newton
  • C. Định luật 3 Newton
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn

Câu 8: Trọng lực tác dụng lên một vật có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
  • B. Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
  • C. Phương vuông góc với mặt tiếp xúc, chiều hướng lên.
  • D. Phương tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động.

Câu 9: Một vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn trọng lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 9.8 N
  • C. 19.6 N
  • D. 0 N

Câu 10: Lực căng dây xuất hiện khi nào?

  • A. Khi vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.
  • B. Khi dây bị kéo hoặc căng.
  • C. Khi vật rơi tự do.
  • D. Khi có lực ma sát.

Câu 11: Một vật được treo vào sợi dây. Lực căng dây có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
  • B. Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
  • C. Phương vuông góc với dây, chiều hướng vào trong.
  • D. Phương dọc theo dây, chiều hướng ra xa khỏi vật.

Câu 12: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

  • A. Khi vật trượt trên bề mặt khác.
  • B. Khi vật đứng yên trên bề mặt.
  • C. Khi vật lăn không trượt trên bề mặt.
  • D. Khi vật rơi tự do.

Câu 13: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • B. Vận tốc tương đối giữa hai bề mặt.
  • C. Vật liệu và tình trạng của bề mặt tiếp xúc.
  • D. Khối lượng của vật.

Câu 14: Một vật có khối lượng 5 kg trượt trên sàn nằm ngang với hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 2 N
  • C. 1 N
  • D. 10 N

Câu 15: Lực pháp tuyến (phản lực pháp tuyến) có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương song song với bề mặt tiếp xúc, chiều tùy thuộc vào chuyển động.
  • B. Phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc, chiều hướng ra ngoài bề mặt.
  • C. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
  • D. Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.

Câu 16: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

  • A. Lực pháp tuyến.
  • B. Thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Lực ma sát nghỉ.
  • D. Tổng hợp của lực pháp tuyến và trọng lực.

Câu 17: Khi một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang, lực nào đóng vai trò là lực phát động?

  • A. Lực kéo hoặc lực đẩy theo phương ngang.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực pháp tuyến.
  • D. Lực ma sát.

Câu 18: Một người kéo một vật trượt đều trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30°. Lực nào sau đây không thực hiện công?

  • A. Lực kéo của người.
  • B. Lực pháp tuyến của sàn nhà.
  • C. Lực ma sát trượt.
  • D. Thành phần nằm ngang của lực kéo.

Câu 19: Chọn câu phát biểu đúng về điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực.

  • A. Hai lực phải cùng phương và cùng chiều.
  • B. Hai lực phải vuông góc với nhau.
  • C. Hai lực phải cùng giá, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • D. Hai lực phải tác dụng vào cùng một điểm trên vật.

Câu 20: Một đèn giao thông được treo ở giữa dây cáp căng ngang. Lực căng của dây cáp có phương như thế nào?

  • A. Phương thẳng đứng.
  • B. Phương nằm ngang.
  • C. Phương xiên góc.
  • D. Phương vuông góc với dây cáp.

Câu 21: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Hợp lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Hợp lực bằng không.
  • B. Hợp lực có độ lớn không đổi và cùng chiều với vận tốc.
  • C. Hợp lực có độ lớn tăng dần.
  • D. Hợp lực có độ lớn không đổi và ngược chiều với vận tốc.

Câu 22: Thả một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Gia tốc của vật trong quá trình rơi là gia tốc nào?

  • A. Gia tốc trọng trường.
  • B. Gia tốc hướng tâm.
  • C. Gia tốc tiếp tuyến.
  • D. Gia tốc pháp tuyến.

Câu 23: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F không đổi, chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát. Để tăng gia tốc của vật lên gấp đôi, ta phải làm gì?

  • A. Giảm khối lượng của vật đi một nửa.
  • B. Giảm lực F đi một nửa.
  • C. Tăng lực F lên gấp đôi.
  • D. Giảm hệ số ma sát đi một nửa.

Câu 24: Một xe đang chạy trên đường nằm ngang thì tắt máy, xe chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại. Lực nào gây ra sự chậm dần này?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực pháp tuyến.
  • C. Quán tính của xe.
  • D. Lực ma sát.

Câu 25: Hai người cùng kéo một vật bằng hai lực F1 và F2 cùng phương, cùng chiều. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. F1 + F2
  • B. |F1 - F2|
  • C. √(F1² + F2²)
  • D. 0

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang. Điều gì xảy ra với vận tốc của vật nếu hợp lực tác dụng lên vật bằng không?

  • A. Vận tốc của vật tăng dần.
  • B. Vận tốc của vật không đổi.
  • C. Vận tốc của vật giảm dần.
  • D. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.

Câu 27: Một quả bóng đá được đá lên cao theo phương xiên góc. Bỏ qua sức cản không khí. Lực nào gây ra gia tốc cho quả bóng trong suốt quá trình bay?

  • A. Lực đá ban đầu.
  • B. Lực quán tính.
  • C. Trọng lực.
  • D. Hợp lực của lực đá và trọng lực.

Câu 28: Một người đứng trong thang máy đang chuyển động nhanh dần đều lên trên. So với khi thang máy đứng yên, trọng lượng của người đó như thế nào?

  • A. Trọng lượng giảm đi.
  • B. Trọng lượng không đổi.
  • C. Trọng lượng bằng không.
  • D. Trọng lượng tăng lên.

Câu 29: Hệ SI quy định đơn vị của lực là gì?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Newton (N)
  • C. Joule (J)
  • D. Watt (W)

Câu 30: Điều gì xảy ra khi một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng?

  • A. Vật luôn chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Vật luôn chuyển động chậm dần đều.
  • C. Vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật sẽ đổi hướng chuyển động ngay lập tức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là **sai** về quán tính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực có độ lớn lần lượt là F1 và F2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Định luật 2 Newton cho biết:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động trên đường nằm ngang với gia tốc 2 m/s². Lực kéo của động cơ ô tô là 3000 N. Tính lực cản tác dụng lên ô tô.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) chịu tác dụng của cùng một lực không đổi. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Chọn phát biểu đúng về cặp lực và phản lực trong định luật 3 Newton.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một người đẩy một bức tường. Lực mà người tác dụng lên tường và lực mà tường tác dụng lại người là cặp lực và phản lực theo định luật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trọng lực tác dụng lên một vật có phương và chiều như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn trọng lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Lực căng dây xuất hiện khi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một vật được treo vào sợi dây. Lực căng dây có phương và chiều như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một vật có khối lượng 5 kg trượt trên sàn nằm ngang với hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Lực pháp tuyến (phản lực pháp tuyến) có phương và chiều như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang, lực nào đóng vai trò là lực phát động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một người kéo một vật trượt đều trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30°. Lực nào sau đây không thực hiện công?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Chọn câu phát biểu đúng về điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một đèn giao thông được treo ở giữa dây cáp căng ngang. Lực căng của dây cáp có phương như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Hợp lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Thả một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Gia tốc của vật trong quá trình rơi là gia tốc nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F không đổi, chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát. Để tăng gia tốc của vật lên gấp đôi, ta phải làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một xe đang chạy trên đường nằm ngang thì tắt máy, xe chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại. Lực nào gây ra sự chậm dần này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hai người cùng kéo một vật bằng hai lực F1 và F2 cùng phương, cùng chiều. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang. Điều gì xảy ra với vận tốc của vật nếu hợp lực tác dụng lên vật bằng không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một quả bóng đá được đá lên cao theo phương xiên góc. Bỏ qua sức cản không khí. Lực nào gây ra gia tốc cho quả bóng trong suốt quá trình bay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một người đứng trong thang máy đang chuyển động nhanh dần đều lên trên. So với khi thang máy đứng yên, trọng lượng của người đó như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Hệ SI quy định đơn vị của lực là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Điều gì xảy ra khi một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe tải chở hàng đang di chuyển trên đường cao tốc thẳng với vận tốc không đổi. Theo định luật Newton thứ nhất, điều gì sau đây là đúng về tổng hợp lực tác dụng lên xe tải?

  • A. Tổng hợp lực tác dụng lên xe tải phải khác không và theo hướng chuyển động.
  • B. Tổng hợp lực tác dụng lên xe tải phải khác không và ngược hướng chuyển động.
  • C. Tổng hợp lực tác dụng lên xe tải bằng không.
  • D. Tổng hợp lực tác dụng lên xe tải có độ lớn không đổi nhưng hướng thay đổi liên tục.

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực không đổi 4 N. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 8 m/s²
  • D. 16 m/s²

Câu 3: Khi một người đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại người đó một lực. Cặp lực này được gọi là cặp lực tác dụng và phản tác dụng. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cặp lực này?

  • A. Hai lực này có cùng độ lớn, cùng chiều và tác dụng vào cùng một vật.
  • B. Hai lực này có độ lớn khác nhau, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Hai lực này có cùng độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào cùng một vật.
  • D. Hai lực này có cùng độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 4: Trọng lực tác dụng lên một vật là gì?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật.
  • B. Lực mà vật tác dụng lên mặt sàn hoặc dây treo.
  • C. Lực cản của không khí tác dụng lên vật.
  • D. Lực quán tính tác dụng lên vật khi chuyển động.

Câu 5: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây là lực pháp tuyến tác dụng lên cuốn sách?

  • A. Trọng lực của cuốn sách.
  • B. Lực ma sát giữa sách và mặt bàn.
  • C. Lực do mặt bàn tác dụng lên cuốn sách, vuông góc với mặt bàn.
  • D. Lực do cuốn sách tác dụng lên mặt bàn.

Câu 6: Một sợi dây cáp treo một vật nặng. Lực căng dây là gì?

  • A. Lực hấp dẫn tác dụng lên vật nặng.
  • B. Lực do sợi dây tác dụng lên vật nặng và ngược lại, dọc theo sợi dây.
  • C. Lực cản của không khí tác dụng lên vật nặng.
  • D. Lực quán tính tác dụng lên vật nặng khi chuyển động.

Câu 7: Khi nào lực ma sát nghỉ xuất hiện?

  • A. Khi vật đang chuyển động trên bề mặt.
  • B. Khi vật không tiếp xúc với bề mặt.
  • C. Khi vật trượt trên bề mặt.
  • D. Khi có ngoại lực tác dụng lên vật có xu hướng làm vật chuyển động nhưng vật vẫn đứng yên.

Câu 8: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • B. Vật liệu và tính chất của bề mặt tiếp xúc.
  • C. Vận tốc chuyển động của vật.
  • D. Khối lượng của vật.

Câu 9: Vẽ sơ đồ vật tự do cho một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên ngay sau khi rời khỏi tay. Bỏ qua lực cản của không khí.

  • A. Chỉ có lực trọng trường hướng xuống.
  • B. Có lực ném hướng lên và lực trọng trường hướng xuống.
  • C. Chỉ có lực ném hướng lên.
  • D. Không có lực nào tác dụng lên quả bóng vì nó đã rời tay.

Câu 10: Một chiếc đèn chùm được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Xét tại vị trí đèn đứng yên cân bằng, nhận xét nào sau đây về lực căng dây và trọng lực là đúng?

  • A. Lực căng dây lớn hơn trọng lực.
  • B. Lực căng dây nhỏ hơn trọng lực.
  • C. Lực căng dây có độ lớn bằng trọng lực.
  • D. Lực căng dây và trọng lực không liên quan đến nhau.

Câu 11: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 10 kg trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.2. Hỏi lực kéo tối thiểu để thùng hàng bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 10 N
  • C. 15 N
  • D. 20 N

Câu 12: Một ô tô đang tăng tốc trên đường thẳng. Lực nào sau đây tạo ra gia tốc cho ô tô?

  • A. Trọng lực của ô tô.
  • B. Lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường.
  • C. Lực pháp tuyến của mặt đường lên ô tô.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 13: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 (m1 > m2) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua một ròng rọc cố định, bỏ qua ma sát. Khi hệ vật chuyển động, gia tốc của mỗi vật có độ lớn như thế nào?

  • A. Gia tốc của m1 lớn hơn gia tốc của m2.
  • B. Gia tốc của m1 nhỏ hơn gia tốc của m2.
  • C. Gia tốc của m1 bằng gia tốc của m2.
  • D. Không thể so sánh gia tốc của hai vật nếu không biết giá trị cụ thể của m1 và m2.

Câu 14: Một người trượt ván từ trên dốc xuống. Điều gì xảy ra với vận tốc của người đó nếu dốc càng nghiêng?

  • A. Vận tốc của người đó tăng nhanh hơn.
  • B. Vận tốc của người đó giảm đi.
  • C. Vận tốc của người đó không đổi.
  • D. Vận tốc của người đó có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào khối lượng người.

Câu 15: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của nhiều lực. Nhận xét nào sau đây về các lực này là đúng?

  • A. Các lực này phải cùng hướng với chuyển động.
  • B. Các lực này phải ngược hướng với chuyển động.
  • C. Tổng hợp các lực này phải bằng không.
  • D. Các lực này phải có độ lớn bằng nhau.

Câu 16: Xét một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát nghỉ đóng vai trò gì?

  • A. Lực ma sát nghỉ kéo vật xuống mặt phẳng nghiêng.
  • B. Lực ma sát nghỉ giữ vật không trượt xuống mặt phẳng nghiêng.
  • C. Lực ma sát nghỉ làm tăng tốc độ của vật.
  • D. Lực ma sát nghỉ không có vai trò gì trong trường hợp này.

Câu 17: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với lực không đổi. Nếu tăng khối lượng của hộp lên gấp đôi mà vẫn giữ nguyên lực đẩy, gia tốc của hộp sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Gia tốc của hộp tăng lên gấp đôi.
  • B. Gia tốc của hộp không thay đổi.
  • C. Gia tốc của hộp tăng lên gấp bốn lần.
  • D. Gia tốc của hộp giảm đi một nửa.

Câu 18: Điều gì xảy ra với lực hấp dẫn giữa hai vật nếu khoảng cách giữa chúng tăng lên gấp đôi?

  • A. Lực hấp dẫn tăng lên gấp đôi.
  • B. Lực hấp dẫn giảm đi 4 lần.
  • C. Lực hấp dẫn không thay đổi.
  • D. Lực hấp dẫn giảm đi một nửa.

Câu 19: Một vật được ném theo phương ngang từ một độ cao nhất định. Bỏ qua sức cản của không khí. Hình dạng quỹ đạo của vật là đường gì?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường elip.

Câu 20: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

  • A. Kilogram (kg).
  • B. Mét trên giây (m/s).
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²).
  • D. Newton (N).

Câu 21: Hai người cùng kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Mỗi người kéo một lực 50 N. Lực căng dây ở giữa sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 0 N.
  • B. 50 N.
  • C. 100 N.
  • D. 25 N.

Câu 22: Một chiếc xe đạp đang xuống dốc với vận tốc không đổi. Điều này có nghĩa là gì về các lực tác dụng lên xe đạp?

  • A. Chỉ có trọng lực tác dụng lên xe đạp.
  • B. Lực ma sát và lực cản không khí phải lớn hơn trọng lực.
  • C. Tổng hợp các lực tác dụng lên xe đạp bằng không.
  • D. Lực đạp của người đi xe đạp là lực duy nhất tác dụng.

Câu 23: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Lực tổng hợp tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 10 N.
  • B. 2.5 N.
  • C. 7 N.
  • D. 0 N.

Câu 24: Hãy so sánh khối lượng và trọng lượng của một người khi ở Trái Đất và khi ở trên Mặt Trăng.

  • A. Cả khối lượng và trọng lượng đều lớn hơn trên Mặt Trăng.
  • B. Cả khối lượng và trọng lượng đều nhỏ hơn trên Mặt Trăng.
  • C. Khối lượng lớn hơn và trọng lượng nhỏ hơn trên Mặt Trăng.
  • D. Khối lượng không đổi, trọng lượng nhỏ hơn trên Mặt Trăng.

Câu 25: Một vật được treo bằng một sợi dây. Khi vật cân bằng, lực căng dây và trọng lực của vật tạo thành cặp lực gì?

  • A. Cặp lực cân bằng.
  • B. Cặp lực tác dụng và phản tác dụng.
  • C. Cặp lực ma sát.
  • D. Không phải cặp lực nào cả.

Câu 26: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có lợi?

  • A. Ma sát làm mòn các bộ phận máy.
  • B. Ma sát cản trở chuyển động của tàu thuyền trên nước.
  • C. Ma sát giúp ô tô chuyển động trên đường.
  • D. Ma sát làm nóng động cơ.

Câu 27: Một vật đang trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát). Lực nào gây ra gia tốc cho vật?

  • A. Lực pháp tuyến.
  • B. Thành phần của trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Lực ma sát nghỉ.
  • D. Lực quán tính.

Câu 28: Điều gì xảy ra khi tổng hợp tất cả các lực tác dụng lên một vật bằng không?

  • A. Vật chắc chắn đứng yên.
  • B. Vật chắc chắn chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật sẽ chuyển động có gia tốc.
  • D. Vật sẽ giữ nguyên trạng thái chuyển động (đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều).

Câu 29: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh đột ngột. Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng hẳn là 50 m. Lực hãm phanh trung bình là bao nhiêu?

  • A. 2000 N.
  • B. 3000 N.
  • C. 4000 N.
  • D. 5000 N.

Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta đo được lực ma sát trượt giữa hai bề mặt là 15 N khi lực pháp tuyến là 50 N. Hệ số ma sát trượt giữa hai bề mặt này là bao nhiêu?

  • A. 0.2.
  • B. 0.3.
  • C. 0.4.
  • D. 0.5.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một chiếc xe tải chở hàng đang di chuyển trên đường cao tốc thẳng với vận tốc không đổi. Theo định luật Newton thứ nhất, điều gì sau đây là đúng về tổng hợp lực tác dụng lên xe tải?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực không đổi 4 N. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khi một người đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại người đó một lực. Cặp lực này được gọi là cặp lực tác dụng và phản tác dụng. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cặp lực này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trọng lực tác dụng lên một vật là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây là lực pháp tuyến tác dụng lên cuốn sách?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một sợi dây cáp treo một vật nặng. Lực căng dây là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi nào lực ma sát nghỉ xuất hiện?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vẽ sơ đồ vật tự do cho một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên ngay sau khi rời khỏi tay. Bỏ qua lực cản của không khí.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một chiếc đèn chùm được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Xét tại vị trí đèn đứng yên cân bằng, nhận xét nào sau đây về lực căng dây và trọng lực là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 10 kg trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.2. Hỏi lực kéo tối thiểu để thùng hàng bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một ô tô đang tăng tốc trên đường thẳng. Lực nào sau đây tạo ra gia tốc cho ô tô?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 (m1 > m2) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua một ròng rọc cố định, bỏ qua ma sát. Khi hệ vật chuyển động, gia tốc của mỗi vật có độ lớn như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một người trượt ván từ trên dốc xuống. Điều gì xảy ra với vận tốc của người đó nếu dốc càng nghiêng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của nhiều lực. Nhận xét nào sau đây về các lực này là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Xét một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát nghỉ đóng vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với lực không đổi. Nếu tăng khối lượng của hộp lên gấp đôi mà vẫn giữ nguyên lực đẩy, gia tốc của hộp sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Điều gì xảy ra với lực hấp dẫn giữa hai vật nếu khoảng cách giữa chúng tăng lên gấp đôi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một vật được ném theo phương ngang từ một độ cao nhất định. Bỏ qua sức cản của không khí. Hình dạng quỹ đạo của vật là đường gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hai người cùng kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Mỗi người kéo một lực 50 N. Lực căng dây ở giữa sợi dây là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một chiếc xe đạp đang xuống dốc với vận tốc không đổi. Điều này có nghĩa là gì về các lực tác dụng lên xe đạp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Lực tổng hợp tác dụng lên vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Hãy so sánh khối lượng và trọng lượng của một người khi ở Trái Đất và khi ở trên Mặt Trăng.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một vật được treo bằng một sợi dây. Khi vật cân bằng, lực căng dây và trọng lực của vật tạo thành cặp lực gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có lợi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một vật đang trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát). Lực nào gây ra gia tốc cho vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Điều gì xảy ra khi tổng hợp tất cả các lực tác dụng lên một vật bằng không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh đột ngột. Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng hẳn là 50 m. Lực hãm phanh trung bình là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta đo được lực ma sát trượt giữa hai bề mặt là 15 N khi lực pháp tuyến là 50 N. Hệ số ma sát trượt giữa hai bề mặt này là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là **sai** về quán tính?

  • A. Quán tính là xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật.
  • B. Mọi vật đều có quán tính.
  • C. Quán tính của vật thể hiện rõ nhất khi có lực tác dụng lên vật.
  • D. Quán tính là một lực tác dụng lên vật để duy trì chuyển động.

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 18 km/h. Lực ma sát tác dụng lên vật là 5N. Hỏi lực kéo tác dụng lên vật là bao nhiêu để vật tiếp tục chuyển động thẳng đều?

  • A. 0 N
  • B. 5 N
  • C. 10 N
  • D. Giá trị khác

Câu 3: Chọn câu phát biểu **đúng** về định luật 2 Newton.

  • A. Gia tốc của một vật có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc của một vật luôn ngược hướng với lực tác dụng lên vật.
  • C. Lực và gia tốc là hai đại lượng vô hướng.
  • D. Định luật 2 Newton chỉ đúng cho vật chuyển động thẳng đều.

Câu 4: Một xe tải khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang với gia tốc 2 m/s². Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,05. Lấy g = 10 m/s². Tính lực kéo của động cơ xe.

  • A. 2000 N
  • B. 4000 N
  • C. 5000 N
  • D. 6000 N

Câu 5: Hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ đồng quy có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực $overrightarrow{F} = overrightarrow{F_1} + overrightarrow{F_2}$ là:

  • A. 2 N
  • B. 10 N
  • C. 14 N
  • D. 48 N

Câu 6: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng của dây treo khi vật đứng yên là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

  • A. 0 N
  • B. 5 N
  • C. 49 N
  • D. 98 N

Câu 7: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo có độ lớn 100 N và hợp với phương ngang một góc 30°. Tính thành phần lực kéo theo phương ngang.

  • A. 50 N
  • B. 86.6 N
  • C. 100 N
  • D. 50√3 N

Câu 8: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua một ròng rọc cố định. Bỏ qua ma sát. Khi hệ vật chuyển động, gia tốc của mỗi vật là:

  • A. g
  • B. $frac{m_1 - m_2}{m_1 + m_2}g$
  • C. $frac{m_1 + m_2}{m_1 - m_2}g$
  • D. 0

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là **đúng** về cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton?

  • A. Lực và phản lực tác dụng vào cùng một vật.
  • B. Lực và phản lực có độ lớn khác nhau.
  • C. Lực và phản lực luôn cùng loại và tác dụng theo đường thẳng nối tâm hai vật.
  • D. Lực và phản lực có thể không đồng thời xuất hiện.

Câu 10: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy đang đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Áp lực của người lên sàn thang máy là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 480 N
  • B. 600 N
  • C. 720 N
  • D. 720 N

Câu 11: Hệ số ma sát trượt giữa một vật và mặt sàn là 0.25. Vật có khối lượng 4 kg. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi vật trượt trên sàn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 1 N
  • B. 10 N
  • C. 40 N
  • D. 100 N

Câu 12: Một vật trượt đều xuống một mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là:

  • A. 0
  • B. 0.5
  • C. $frac{sqrt{3}}{3}$
  • D. $sqrt{3}$

Câu 13: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là 50 m. Lực hãm phanh trung bình là:

  • A. 2000 N
  • B. 3000 N
  • C. 4000 N
  • D. 4000 N

Câu 14: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát là lực phát động?

  • A. Ma sát giữa má phanh và đĩa phanh khi ô tô giảm tốc.
  • B. Ma sát giữa bánh xe và mặt đường khi ô tô tăng tốc.
  • C. Ma sát giữa vật và mặt bàn khi vật trượt trên bàn.
  • D. Ma sát giữa không khí và máy bay khi máy bay bay.

Câu 15: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Độ lớn gia tốc của quả bóng tại điểm cao nhất là:

  • A. 0 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 9.8 m/s²
  • D. 19.6 m/s²

Câu 16: Hai người kéo một chiếc thuyền dọc theo một con kênh. Mỗi người kéo với một lực 200 N. Góc giữa hai dây kéo là 60°. Lực tổng hợp do hai người kéo là:

  • A. 200 N
  • B. 300 N
  • C. 346 N
  • D. 346 N

Câu 17: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực $overrightarrow{F}$ không đổi thì thu được gia tốc $overrightarrow{a}$. Nếu lực tác dụng tăng gấp đôi, khối lượng giảm một nửa thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Không đổi
  • B. Tăng gấp đôi
  • C. Tăng gấp bốn
  • D. Giảm một nửa

Câu 18: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của nhiều lực. Vật sẽ chuyển động thẳng đều khi:

  • A. Có một lực tác dụng lên vật.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
  • C. Các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau từng đôi một.
  • D. Vận tốc của vật không đổi.

Câu 19: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi treo một vật nặng, lò xo dãn ra 5 cm. Trọng lượng của vật nặng là:

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 50 N
  • D. 100 N

Câu 20: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây là lực ma sát lăn?

  • A. Lực cản của không khí tác dụng lên xe.
  • B. Lực ma sát giữa các bộ phận chuyển động bên trong động cơ xe.
  • C. Lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường khi xe chuyển động.
  • D. Lực hãm phanh tác dụng lên bánh xe.

Câu 21: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3 kg, đặt trên mặt sàn nằm ngang nhẵn. Một lực F = 10 N tác dụng lên vật A theo phương ngang. Gia tốc của hệ vật và lực tương tác giữa A và B lần lượt là:

  • A. 2 m/s²; 4 N
  • B. 2 m/s²; 6 N
  • C. 5 m/s²; 5 N
  • D. 5 m/s²; 6 N

Câu 22: Một người nhảy từ trên cao xuống đất. Để giảm lực va chạm lên cơ thể, người đó nên:

  • A. Tiếp đất bằng gót chân.
  • B. Tiếp đất bằng đầu gối.
  • C. Uốn cong đầu gối khi tiếp đất.
  • D. Tiếp đất ở tư thế thẳng đứng.

Câu 23: Một vật khối lượng 1 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng góc 30° bằng một lực kéo F = 8 N song song với mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát trượt là 0.1, g = 10 m/s². Gia tốc của vật là:

  • A. 2 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 24: Trong hệ SI, đơn vị của lực là:

  • A. Kilogam (kg)
  • B. Newton (N)
  • C. Joule (J)
  • D. Watt (W)

Câu 25: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Để tăng gia tốc của hộp, người đó có thể:

  • A. Tăng lực đẩy và giảm khối lượng hộp.
  • B. Giảm lực đẩy và tăng khối lượng hộp.
  • C. Tăng cả lực đẩy và khối lượng hộp.
  • D. Giảm cả lực đẩy và khối lượng hộp.

Câu 26: Chọn câu **sai** về trọng lực.

  • A. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
  • B. Phương của trọng lực là phương thẳng đứng.
  • C. Độ lớn của trọng lực tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • D. Điểm đặt của trọng lực luôn là điểm chính giữa của vật.

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$. Hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất khi:

  • A. Hai lực vuông góc nhau.
  • B. Hai lực ngược chiều nhau.
  • C. Hai lực cùng chiều nhau.
  • D. Hai lực tạo với nhau một góc 120°.

Câu 28: Một vật đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên vật là:

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Trọng lực và lực pháp tuyến.
  • C. Trọng lực, lực pháp tuyến và lực ma sát.
  • D. Không có lực nào tác dụng lên vật.

Câu 29: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Điều gì xảy ra khi lực kéo động cơ tăng lên đột ngột?

  • A. Ô tô tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc cũ.
  • B. Ô tô chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Ô tô chuyển động nhanh dần.
  • D. Ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc lớn hơn.

Câu 30: Để đo lực, người ta sử dụng dụng cụ nào?

  • A. Thước đo chiều dài
  • B. Cân
  • C. Đồng hồ bấm giây
  • D. Lực kế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là **sai** về quán tính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 18 km/h. Lực ma sát tác dụng lên vật là 5N. Hỏi lực kéo tác dụng lên vật là bao nhiêu để vật tiếp tục chuyển động thẳng đều?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Chọn câu phát biểu **đúng** về định luật 2 Newton.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một xe tải khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang với gia tốc 2 m/s². Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,05. Lấy g = 10 m/s². Tính lực kéo của động cơ xe.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ đồng quy có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực $overrightarrow{F} = overrightarrow{F_1} + overrightarrow{F_2}$ là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng của dây treo khi vật đứng yên là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo có độ lớn 100 N và hợp với phương ngang một góc 30°. Tính thành phần lực kéo theo phương ngang.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua một ròng rọc cố định. Bỏ qua ma sát. Khi hệ vật chuyển động, gia tốc của mỗi vật là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là **đúng** về cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy đang đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Áp lực của người lên sàn thang máy là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hệ số ma sát trượt giữa một vật và mặt sàn là 0.25. Vật có khối lượng 4 kg. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi vật trượt trên sàn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một vật trượt đều xuống một mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là 50 m. Lực hãm phanh trung bình là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát là lực phát động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Độ lớn gia tốc của quả bóng tại điểm cao nhất là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hai người kéo một chiếc thuyền dọc theo một con kênh. Mỗi người kéo với một lực 200 N. Góc giữa hai dây kéo là 60°. Lực tổng hợp do hai người kéo là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực $overrightarrow{F}$ không đổi thì thu được gia tốc $overrightarrow{a}$. Nếu lực tác dụng tăng gấp đôi, khối lượng giảm một nửa thì gia tốc của vật sẽ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của nhiều lực. Vật sẽ chuyển động thẳng đều khi:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi treo một vật nặng, lò xo dãn ra 5 cm. Trọng lượng của vật nặng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây là lực ma sát lăn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3 kg, đặt trên mặt sàn nằm ngang nhẵn. Một lực F = 10 N tác dụng lên vật A theo phương ngang. Gia tốc của hệ vật và lực tương tác giữa A và B lần lượt là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một người nhảy từ trên cao xuống đất. Để giảm lực va chạm lên cơ thể, người đó nên:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một vật khối lượng 1 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng góc 30° bằng một lực kéo F = 8 N song song với mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát trượt là 0.1, g = 10 m/s². Gia tốc của vật là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong hệ SI, đơn vị của lực là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Để tăng gia tốc của hộp, người đó có thể:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Chọn câu **sai** về trọng lực.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$. Hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất khi:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một vật đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên vật là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Điều gì xảy ra khi lực kéo động cơ tăng lên đột ngột?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để đo lực, người ta sử dụng dụng cụ nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi. Điều nào sau đây là đúng về hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn tăng dần.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn giảm dần.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật có hướng thay đổi liên tục.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính?

  • A. Quán tính là đại lượng vectơ đặc trưng cho mức quán tính của vật.
  • B. Quán tính là xu hướng của vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • C. Quán tính của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • D. Quán tính chỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực không cân bằng.

Câu 3: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang tăng tốc từ 0 m/s lên 20 m/s trong 10 giây. Tính lực kéo trung bình của động cơ ô tô, bỏ qua lực cản.

  • A. 1000 N
  • B. 500 N
  • C. 2000 N
  • D. 20000 N

Câu 4: Khi một người nhảy từ trên cao xuống, lực mà mặt đất tác dụng lên người đó gọi là lực gì?

  • A. Lực hấp dẫn
  • B. Lực nâng đỡ
  • C. Lực ma sát
  • D. Lực quán tính

Câu 5: Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Người thứ nhất kéo với lực 50 N, người thứ hai kéo với lực 40 N. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 40 N
  • C. 90 N
  • D. 10 N

Câu 6: Một vật có trọng lượng 10 N. Khi treo vật vào một sợi dây và kéo vật lên theo phương thẳng đứng với gia tốc 2 m/s², lực căng của dây là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 8 N
  • B. 12 N
  • C. 10 N
  • D. 2 N

Câu 7: Điều gì xảy ra khi một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng?

  • A. Vật luôn chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Vật luôn chuyển động chậm dần đều.
  • C. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật luôn thay đổi hướng chuyển động.

Câu 8: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được đá với lực 100 N. Gia tốc của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 50 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 0.005 m/s²
  • D. 200 m/s²

Câu 9: Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vận tốc tương đối của hai vật.
  • B. Điện tích của hai vật.
  • C. Khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng.
  • D. Thể tích của hai vật.

Câu 10: Một vật đang rơi tự do. Lực nào là lực duy nhất tác dụng lên vật (bỏ qua lực cản không khí)?

  • A. Lực ma sát
  • B. Trọng lực
  • C. Lực quán tính
  • D. Lực căng dây

Câu 11: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton?

  • A. Cặp lực và phản lực tác dụng vào cùng một vật và cân bằng nhau.
  • B. Lực và phản lực luôn có độ lớn khác nhau.
  • C. Phản lực luôn xuất hiện trước lực.
  • D. Lực và phản lực là cặp lực trực đối, tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 12: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

  • A. Khi hộp bắt đầu trượt trên sàn nhà.
  • B. Khi hộp đứng yên trên sàn nhà.
  • C. Khi người đó ngừng đẩy hộp.
  • D. Lực ma sát trượt luôn tồn tại bất kể hộp có chuyển động hay không.

Câu 13: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Vận tốc của vật.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Vật liệu và tính chất của bề mặt tiếp xúc.
  • D. Khối lượng của vật.

Câu 14: Một vật khối lượng 2 kg chịu tác dụng của lực kéo 6 N và lực ma sát 2 N ngược chiều chuyển động. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 1 m/s²

Câu 15: Khi tăng khối lượng của vật lên gấp đôi và giữ nguyên lực tác dụng, gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Gia tốc tăng gấp đôi.
  • B. Gia tốc không đổi.
  • C. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • D. Gia tốc giảm đi bốn lần.

Câu 16: Một chiếc xe đang chuyển động trên đường nằm ngang. Khi xe phanh gấp, hành khách trên xe có xu hướng chúi về phía trước. Đây là do hiện tượng nào?

  • A. Quán tính
  • B. Trọng lực
  • C. Lực ma sát
  • D. Lực hấp dẫn

Câu 17: Đơn vị đo của lực là gì?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Newton (N)
  • C. Mét trên giây (m/s)
  • D. Joule (J)

Câu 18: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N, hợp lực của chúng có thể có độ lớn lớn nhất là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 5 N
  • C. 7 N
  • D. 12 N

Câu 19: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

  • A. Thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Phản lực của mặt phẳng nghiêng.
  • C. Trọng lực của vật.
  • D. Lực ma sát nghỉ hoặc lực kéo/đẩy song song mặt phẳng nghiêng.

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, lực ma sát nghỉ chuyển thành lực ma sát trượt?

  • A. Khi vật đứng yên trên mặt sàn.
  • B. Khi lực tác dụng lên vật đủ lớn để thắng lực ma sát nghỉ cực đại và vật bắt đầu chuyển động.
  • C. Khi vật chuyển động thẳng đều trên mặt sàn.
  • D. Lực ma sát nghỉ không bao giờ chuyển thành lực ma sát trượt.

Câu 21: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Tính trọng lượng của người đó. (g = 9.8 m/s²)

  • A. 60 kg
  • B. 9.8 N
  • C. 588 N
  • D. 60 N

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra với gia tốc rơi tự do nếu bỏ qua sức cản của không khí và tăng khối lượng của vật?

  • A. Gia tốc rơi tự do tăng lên.
  • B. Gia tốc rơi tự do không đổi.
  • C. Gia tốc rơi tự do giảm xuống.
  • D. Gia tốc rơi tự do bằng không.

Câu 23: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi. Phát biểu nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

  • A. Vật chuyển động biến đổi đều.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật chuyển động tròn đều.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 24: Hai vật có khối lượng m1 và m2 tương tác hấp dẫn với nhau. Nếu tăng khối lượng mỗi vật lên gấp đôi, lực hấp dẫn giữa chúng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần
  • B. 16 lần
  • C. Không đổi
  • D. 4 lần

Câu 25: Một vật trượt đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo. Điều này có nghĩa là gì về lực kéo và lực ma sát?

  • A. Lực kéo lớn hơn lực ma sát.
  • B. Lực kéo bằng lực ma sát.
  • C. Lực kéo nhỏ hơn lực ma sát.
  • D. Lực kéo vuông góc với lực ma sát.

Câu 26: Một lò xo có độ cứng k. Khi kéo lò xo giãn ra một đoạn Δl, lực đàn hồi của lò xo được tính bằng công thức nào?

  • A. F = k / Δl
  • B. F = Δl / k
  • C. F = k * Δl
  • D. F = k * (Δl)²

Câu 27: Trong hệ SI, đơn vị của độ cứng lò xo là gì?

  • A. Newton (N)
  • B. Mét (m)
  • C. Kilogram (kg)
  • D. Newton trên mét (N/m)

Câu 28: Một vật khối lượng 5 kg được treo bằng sợi dây. Tính lực căng của dây khi vật đứng yên. (g = 10 m/s²)

  • A. 50 N
  • B. 5 N
  • C. 0 N
  • D. 49 N

Câu 29: Để giảm lực ma sát trượt, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • B. Tăng độ nhám bề mặt tiếp xúc.
  • C. Sử dụng chất bôi trơn giữa các bề mặt.
  • D. Tăng khối lượng của vật.

Câu 30: Một tên lửa đẩy khí nóng về phía sau để tiến về phía trước. Nguyên tắc hoạt động của tên lửa dựa trên định luật nào của Newton?

  • A. Định luật 1 Newton
  • B. Định luật 2 Newton
  • C. Định luật vạn vật hấp dẫn
  • D. Định luật 3 Newton

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi. Điều nào sau đây là đúng về hợp lực tác dụng lên vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang tăng tốc từ 0 m/s lên 20 m/s trong 10 giây. Tính lực kéo trung bình của động cơ ô tô, bỏ qua lực cản.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi một người nhảy từ trên cao xuống, lực mà mặt đất tác dụng lên người đó gọi là lực gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Người thứ nhất kéo với lực 50 N, người thứ hai kéo với lực 40 N. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một vật có trọng lượng 10 N. Khi treo vật vào một sợi dây và kéo vật lên theo phương thẳng đứng với gia tốc 2 m/s², lực căng của dây là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Điều gì xảy ra khi một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được đá với lực 100 N. Gia tốc của quả bóng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một vật đang rơi tự do. Lực nào là lực duy nhất tác dụng lên vật (bỏ qua lực cản không khí)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một vật khối lượng 2 kg chịu tác dụng của lực kéo 6 N và lực ma sát 2 N ngược chiều chuyển động. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khi tăng khối lượng của vật lên gấp đôi và giữ nguyên lực tác dụng, gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một chiếc xe đang chuyển động trên đường nằm ngang. Khi xe phanh gấp, hành khách trên xe có xu hướng chúi về phía trước. Đây là do hiện tượng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đơn vị đo của lực là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N, hợp lực của chúng có thể có độ lớn lớn nhất là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, lực ma sát nghỉ chuyển thành lực ma sát trượt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Tính trọng lượng của người đó. (g = 9.8 m/s²)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra với gia tốc rơi tự do nếu bỏ qua sức cản của không khí và tăng khối lượng của vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi. Phát biểu nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Hai vật có khối lượng m1 và m2 tương tác hấp dẫn với nhau. Nếu tăng khối lượng mỗi vật lên gấp đôi, lực hấp dẫn giữa chúng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một vật trượt đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo. Điều này có nghĩa là gì về lực kéo và lực ma sát?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một lò xo có độ cứng k. Khi kéo lò xo giãn ra một đoạn Δl, lực đàn hồi của lò xo được tính bằng công thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong hệ SI, đơn vị của độ cứng lò xo là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một vật khối lượng 5 kg được treo bằng sợi dây. Tính lực căng của dây khi vật đứng yên. (g = 10 m/s²)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để giảm lực ma sát trượt, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một tên lửa đẩy khí nóng về phía sau để tiến về phía trước. Nguyên tắc hoạt động của tên lửa dựa trên định luật nào của Newton?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 18 km/h. Đột ngột, một lực không đổi tác dụng lên vật theo hướng chuyển động, khiến vật tăng tốc và đạt vận tốc 72 km/h sau 10 giây. Tính gia tốc của vật trong quá trình này.

  • A. 1 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. 1.4 m/s²
  • D. 5.4 m/s²

Câu 2: Điều gì xảy ra khi một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng?

  • A. Vật luôn chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên.
  • C. Vật luôn chuyển động chậm dần đều.
  • D. Vật sẽ đổi hướng chuyển động ngay lập tức.

Câu 3: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang di chuyển trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0.02. Tính lực ma sát lăn tác dụng lên ô tô.

  • A. 240 N
  • B. 120 N
  • C. 2400 N
  • D. 12000 N

Câu 4: Hai người kéo một chiếc thuyền trên sông bằng hai dây thừng. Mỗi người kéo với lực 200 N theo hướng hợp với dòng sông một góc 30°. Tính độ lớn của hợp lực mà hai người tác dụng lên thuyền.

  • A. 200 N
  • B. 282.8 N
  • C. 300 N
  • D. 346.4 N

Câu 5: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây. Dây treo có thể chịu được lực căng tối đa là 60 N. Hỏi gia tốc tối đa mà vật có thể đạt được theo phương thẳng đứng hướng lên trước khi dây đứt?

  • A. 2 m/s²
  • B. 2.2 m/s²
  • C. 12 m/s²
  • D. 30 m/s²

Câu 6: Định luật 3 Newton phát biểu về điều gì?

  • A. Mối quan hệ giữa lực và gia tốc của một vật.
  • B. Quán tính của vật khi không có lực tác dụng.
  • C. Sự tồn tại của cặp lực tác dụng và phản tác dụng.
  • D. Điều kiện để vật cân bằng.

Câu 7: Một người đẩy một chiếc hộp nặng 20 kg trên sàn nhà nằm ngang với lực 50 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0.2. Tính gia tốc của hộp.

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 3 m/s²

Câu 8: Khi một vật trượt xuống một mặt phẳng nghiêng không ma sát, lực nào gây ra gia tốc cho vật?

  • A. Lực ma sát.
  • B. Phản lực của mặt phẳng nghiêng.
  • C. Toàn bộ trọng lực của vật.
  • D. Thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.

Câu 9: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua một ròng rọc cố định. Bỏ qua ma sát. Hệ gia tốc của hai vật được tính như thế nào?

  • A. g
  • B. g(m1 - m2) / (m1 + m2)
  • C. g(m1 + m2) / (m1 - m2)
  • D. g * m1 / m2

Câu 10: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, điều gì đúng về vận tốc và gia tốc của quả bóng?

  • A. Vận tốc và gia tốc đều bằng 0.
  • B. Vận tốc hướng lên, gia tốc hướng xuống.
  • C. Vận tốc bằng 0, gia tốc hướng xuống.
  • D. Vận tốc hướng xuống, gia tốc hướng lên.

Câu 11: Một chiếc xe tải chở hàng đang chuyển động trên đường cao tốc. Để tăng tốc độ của xe, tài xế cần làm gì?

  • A. Tăng lực kéo của động cơ.
  • B. Giảm lực ma sát với mặt đường.
  • C. Giảm khối lượng hàng hóa trên xe.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 12: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

  • A. Kilogam (kg)
  • B. Newton (N)
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²)
  • D. Joule (J)

Câu 13: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực kéo 6 N và lực ma sát 2 N, cả hai lực đều nằm ngang và cùng phương chuyển động. Tính độ lớn của lực tổng hợp tác dụng lên vật.

  • A. 2 N
  • B. 4 N
  • C. 4 N
  • D. 8 N

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính?

  • A. Quán tính là nguyên nhân làm vật thay đổi vận tốc.
  • B. Mọi vật đều có cùng quán tính.
  • C. Quán tính chỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực.
  • D. Quán tính là xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật.

Câu 15: Một người đứng trong thang máy đang chuyển động nhanh dần đều lên trên. Lực mà sàn thang máy tác dụng lên người đó so với trọng lượng của người đó như thế nào?

  • A. Nhỏ hơn trọng lượng.
  • B. Lớn hơn trọng lượng.
  • C. Bằng trọng lượng.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy thuộc vào gia tốc.

Câu 16: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi, trong khi khối lượng của vật không đổi?

  • A. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • B. Gia tốc không đổi.
  • C. Gia tốc tăng lên gấp đôi.
  • D. Gia tốc tăng lên gấp bốn lần.

Câu 17: Một vật được ném ngang từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Hình dạng quỹ đạo của vật là?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường elip.

Câu 18: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường phẳng, lực ma sát nào sau đây là lực cản chuyển động chính của xe?

  • A. Lực ma sát lăn của bánh xe.
  • B. Lực ma sát trượt của bánh xe.
  • C. Lực ma sát nghỉ của bánh xe.
  • D. Lực ma sát nhớt của không khí.

Câu 19: Hai lực F1 và F2 đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, hợp lực của chúng có thể có độ lớn lớn nhất là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 7 N
  • C. 10 N
  • D. 14 N

Câu 20: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Lực nào sau đây là lực phản lực của trọng lực?

  • A. Lực ma sát.
  • B. Lực kéo của Trái Đất.
  • C. Phản lực pháp tuyến của mặt phẳng.
  • D. Lực quán tính.

Câu 21: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng 30° so với phương ngang. Lực kéo tối thiểu cần thiết (bỏ qua ma sát) để thùng hàng chuyển động đều lên dốc bằng bao nhiêu phần trọng lượng của thùng hàng?

  • A. 1/2 lần.
  • B. √3/2 lần.
  • C. 1 lần.
  • D. 2 lần.

Câu 22: Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm có vai trò gì?

  • A. Làm tăng tốc độ của vật.
  • B. Làm chậm tốc độ của vật.
  • C. Thay đổi hướng vận tốc của vật.
  • D. Giữ cho vận tốc của vật không đổi.

Câu 23: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Động lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 12 kg.m/s
  • B. 7 kg.m/s
  • C. 4 kg.m/s
  • D. 1 kg.m/s

Câu 24: Khi một tên lửa đẩy khí nóng về phía sau, tên lửa chuyển động về phía trước. Đây là ứng dụng của định luật Newton nào?

  • A. Định luật 1 Newton.
  • B. Định luật 2 Newton.
  • C. Định luật vạn vật hấp dẫn.
  • D. Định luật 3 Newton.

Câu 25: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi lò xo bị nén 5 cm, lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 5 N
  • C. 10 N
  • D. 500 N

Câu 26: Trong các loại lực sau, lực nào không phải là lực tiếp xúc?

  • A. Lực ma sát.
  • B. Lực đàn hồi.
  • C. Lực hấp dẫn.
  • D. Lực căng dây.

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực vuông góc nhau có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 5 N
  • C. 7 N
  • D. 5 N

Câu 28: Một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lực nén của vật lên sàn là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 9.8 N
  • C. 98 N
  • D. 980 N

Câu 29: Để giảm lực ma sát trượt, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Tăng độ nhám bề mặt tiếp xúc.
  • B. Sử dụng chất bôi trơn.
  • C. Tăng lực ép giữa các bề mặt.
  • D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 30: Trong thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, đại lượng nào được giữ không đổi để khảo sát sự phụ thuộc của gia tốc vào lực?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc của vật.
  • C. Lực tác dụng lên vật.
  • D. Thời gian tác dụng lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 18 km/h. Đột ngột, một lực không đổi tác dụng lên vật theo hướng chuyển động, khiến vật tăng tốc và đạt vận tốc 72 km/h sau 10 giây. Tính gia tốc của vật trong quá trình này.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Điều gì xảy ra khi một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang di chuyển trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0.02. Tính lực ma sát lăn tác dụng lên ô tô.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hai người kéo một chiếc thuyền trên sông bằng hai dây thừng. Mỗi người kéo với lực 200 N theo hướng hợp với dòng sông một góc 30°. Tính độ lớn của hợp lực mà hai người tác dụng lên thuyền.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây. Dây treo có thể chịu được lực căng tối đa là 60 N. Hỏi gia tốc tối đa mà vật có thể đạt được theo phương thẳng đứng hướng lên trước khi dây đứt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Định luật 3 Newton phát biểu về điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một người đẩy một chiếc hộp nặng 20 kg trên sàn nhà nằm ngang với lực 50 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0.2. Tính gia tốc của hộp.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi một vật trượt xuống một mặt phẳng nghiêng không ma sát, lực nào gây ra gia tốc cho vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua một ròng rọc cố định. Bỏ qua ma sát. Hệ gia tốc của hai vật được tính như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, điều gì đúng về vận tốc và gia tốc của quả bóng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một chiếc xe tải chở hàng đang chuyển động trên đường cao tốc. Để tăng tốc độ của xe, tài xế cần làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực kéo 6 N và lực ma sát 2 N, cả hai lực đều nằm ngang và cùng phương chuyển động. Tính độ lớn của lực tổng hợp tác dụng lên vật.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một người đứng trong thang máy đang chuyển động nhanh dần đều lên trên. Lực mà sàn thang máy tác dụng lên người đó so với trọng lượng của người đó như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi, trong khi khối lượng của vật không đổi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một vật được ném ngang từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Hình dạng quỹ đạo của vật là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường phẳng, lực ma sát nào sau đây là lực cản chuyển động chính của xe?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Hai lực F1 và F2 đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, hợp lực của chúng có thể có độ lớn lớn nhất là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Lực nào sau đây là lực phản lực của trọng lực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một người kéo một thùng hàng lên dốc nghiêng 30° so với phương ngang. Lực kéo tối thiểu cần thiết (bỏ qua ma sát) để thùng hàng chuyển động đều lên dốc bằng bao nhiêu phần trọng lượng của thùng hàng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Động lượng của vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi một tên lửa đẩy khí nóng về phía sau, tên lửa chuyển động về phía trước. Đây là ứng dụng của định luật Newton nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi lò xo bị nén 5 cm, lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong các loại lực sau, lực nào không phải là lực tiếp xúc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực vuông góc nhau có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lực nén của vật lên sàn là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để giảm lực ma sát trượt, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, đại lượng nào được giữ không đổi để khảo sát sự phụ thuộc của gia tốc vào lực?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực có độ lớn lần lượt là F1 và F2. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Hai lực này là hai lực cân bằng.
  • B. Hợp lực của hai lực này bằng không.
  • C. Vectơ tổng của hai lực này là vectơ không.
  • D. Hai lực này có phương vuông góc nhau.

Câu 2: Chọn phát biểu đúng về quán tính.

  • A. Quán tính là một loại lực.
  • B. Quán tính chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động.
  • C. Quán tính là xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật.
  • D. Vật có khối lượng nhỏ thì quán tính lớn.

Câu 3: Một ô tô đang chạy thẳng đều trên đường nằm ngang. Khi xe tăng tốc đột ngột, hành khách trên xe có xu hướng bị ngả về phía sau. Đây là do

  • A. tác dụng của lực quán tính do xe tạo ra.
  • B. quán tính của hành khách.
  • C. xe mất quán tính.
  • D. do lực hấp dẫn của Trái Đất tăng lên.

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là

  • A. 1 N
  • B. 5 N
  • C. 6 N
  • D. 9 N

Câu 5: Khi một quả bóng tennis bay đến đập vào tường rồi bật ngược trở lại, lực mà tường tác dụng lên bóng và lực mà bóng tác dụng lên tường là cặp lực

  • A. hành động và phản ứng.
  • B. cân bằng.
  • C. ma sát.
  • D. hướng tâm.

Câu 6: Điều gì xảy ra khi một người bơi, dùng tay đẩy nước về phía sau?

  • A. Nước không tác dụng lực nào lên người.
  • B. Nước tác dụng lên người một lực đẩy về phía trước.
  • C. Nước tác dụng lên người một lực cản.
  • D. Nước và người không tương tác lực với nhau.

Câu 7: Một vật có trọng lượng 10 N. Khi vật được treo vào một sợi dây và đứng yên, lực căng của sợi dây là:

  • A. 0 N
  • B. Nhỏ hơn 10 N
  • C. 10 N
  • D. Lớn hơn 10 N

Câu 8: Hệ số ma sát trượt giữa một vật và mặt sàn nằm ngang là 0,2. Nếu lực nén của vật lên sàn là 50 N, thì độ lớn lực ma sát trượt là:

  • A. 2,5 N
  • B. 10 N
  • C. 25 N
  • D. 100 N

Câu 9: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang với lực 200 N. Thùng hàng chuyển động thẳng đều. Độ lớn lực ma sát tác dụng lên thùng hàng là:

  • A. Nhỏ hơn 200 N
  • B. Lớn hơn 200 N
  • C. 200 N
  • D. Không xác định được

Câu 10: Chọn câu trả lời đúng. Khối lượng của một vật đặc trưng cho:

  • A. mức quán tính của vật.
  • B. trọng lượng của vật.
  • C. gia tốc trọng trường.
  • D. lực hấp dẫn.

Câu 11: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực và phản lực của mặt phẳng. Cặp lực này có phải là cặp lực cân bằng không? Có phải là cặp lực hành động và phản ứng không?

  • A. Không phải cặp lực cân bằng, không phải cặp lực hành động và phản ứng.
  • B. Là cặp lực cân bằng, là cặp lực hành động và phản ứng.
  • C. Là cặp lực cân bằng, không phải cặp lực hành động và phản ứng.
  • D. Không phải cặp lực cân bằng, là cặp lực hành động và phản ứng.

Câu 12: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai hướng khác nhau. Để vật đứng yên, lực tổng hợp do hai người kéo phải:

  • A. có độ lớn lớn hơn trọng lực của vật.
  • B. có độ lớn nhỏ hơn trọng lực của vật.
  • C. khác không và có hướng bất kỳ.
  • D. bằng không.

Câu 13: Một chiếc xe tải chở hàng đang chạy trên đường cao tốc. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực quán tính tác dụng lên hàng hóa trên xe khi xe phanh gấp?

  • A. Lực quán tính kéo hàng hóa về phía sau xe.
  • B. Lực quán tính đẩy hàng hóa về phía trước xe.
  • C. Lực quán tính làm tăng trọng lượng của hàng hóa.
  • D. Không có lực quán tính nào tác dụng lên hàng hóa trong trường hợp này.

Câu 14: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình vật chuyển động, gia tốc của vật có đặc điểm gì?

  • A. Gia tốc thay đổi cả về hướng và độ lớn.
  • B. Gia tốc chỉ thay đổi về hướng.
  • C. Gia tốc không đổi cả về hướng và độ lớn.
  • D. Gia tốc chỉ thay đổi về độ lớn.

Câu 15: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên một cái cân đặt trong thang máy. Thang máy đang đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Số chỉ của cân là:

  • A. 600 N
  • B. 468 N
  • C. 720 N
  • D. 120 N

Câu 16: Trong hệ SI, đơn vị của lực là:

  • A. kilogam (kg)
  • B. mét trên giây bình phương (m/s²)
  • C. Joule (J)
  • D. Newton (N)

Câu 17: Chọn câu sai. Định luật 3 Newton phát biểu rằng:

  • A. khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực.
  • B. hai lực này là hai lực trực đối.
  • C. hai lực này là hai lực cân bằng.
  • D. hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của lực kéo F hướng lên dọc theo mặt phẳng nghiêng và chuyển động thẳng đều lên trên. Ngoài ra vật còn chịu tác dụng của trọng lực và phản lực của mặt phẳng nghiêng. Phân tích về các lực tác dụng lên vật, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Lực kéo F lớn hơn tổng của trọng lực và phản lực.
  • B. Lực kéo F cân bằng với tổng của thành phần trọng lực song song mặt phẳng nghiêng và lực ma sát (nếu có).
  • C. Phản lực của mặt phẳng nghiêng lớn hơn trọng lực.
  • D. Lực kéo F chỉ cân bằng với thành phần trọng lực song song mặt phẳng nghiêng.

Câu 19: Một ô tô có khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 5000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là:

  • A. 20 m
  • B. 30 m
  • C. 40 m
  • D. 50 m

Câu 20: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) đặt trên mặt sàn nằm ngang, được kéo bằng cùng một lực F. Hệ số ma sát giữa mỗi vật và mặt sàn là như nhau. So sánh gia tốc a1 và a2 của hai vật.

  • A. a1 > a2
  • B. a1 < a2
  • C. a1 = a2
  • D. Không so sánh được

Câu 21: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg trượt trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Dây kéo nghiêng một góc 30° so với phương ngang. Lực kéo dây là 100 N. Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,2. Tính gia tốc của thùng hàng.

  • A. 1,5 m/s²
  • B. 2,0 m/s²
  • C. 2,5 m/s²
  • D. 3,1 m/s²

Câu 22: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với một ô tô đang phanh gấp.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với một thang máy đang chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với một vật đang rơi tự do.

Câu 23: Một vật có khối lượng 5 kg trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, góc nghiêng 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng.

  • A. 9,9 m/s
  • B. 7,0 m/s
  • C. 14 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 24: Chọn câu đúng về trọng lực.

  • A. Trọng lực là lực hấp dẫn giữa hai vật bất kỳ.
  • B. Trọng lực là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật.
  • C. Trọng lực luôn có phương nằm ngang.
  • D. Độ lớn của trọng lực không phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Câu 25: Một lò xo có độ cứng k. Khi chịu tác dụng của lực kéo F, độ dãn của lò xo là Δl. Biểu thức nào sau đây không đúng?

  • A. F = kΔl
  • B. k = F/Δl
  • C. Δl = F/k
  • D. Fk = Δl

Câu 26: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, hợp lực của chúng có thể có độ lớn nào sau đây?

  • A. 1 N
  • B. 25 N
  • C. 10 N
  • D. 15 N

Câu 27: Một quả cầu khối lượng 0.5 kg được treo vào đầu một sợi dây. Người ta kéo quả cầu lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả nhẹ. Khi quả cầu đi qua vị trí cân bằng, lực căng của dây treo là 6 N. Tính vận tốc của quả cầu tại vị trí cân bằng. (g = 10 m/s²)

  • A. 1 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 3 m/s
  • D. 4 m/s

Câu 28: Một ô tô chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Lực nào sau đây là lực phát động của ô tô?

  • A. Trọng lực
  • B. Phản lực của mặt đường
  • C. Lực kéo của động cơ
  • D. Lực ma sát

Câu 29: Để giảm lực ma sát trượt, biện pháp nào sau đây không hiệu quả?

  • A. Tăng độ nhẵn của bề mặt tiếp xúc.
  • B. Sử dụng chất bôi trơn.
  • C. Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.
  • D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 30: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ. Gia tốc của vật khi trượt xuống mặt phẳng nghiêng là:

  • A. g(sinα - μcosα)
  • B. g(cosα - μsinα)
  • C. g(sinα + μcosα)
  • D. g(cosα + μsinα)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực có độ lớn lần lượt là F1 và F2. Phát biểu nào sau đây *không* đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chọn phát biểu đúng về quán tính.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một ô tô đang chạy thẳng đều trên đường nằm ngang. Khi xe tăng tốc đột ngột, hành khách trên xe có xu hướng bị ngả về phía sau. Đây là do

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi một quả bóng tennis bay đến đập vào tường rồi bật ngược trở lại, lực mà tường tác dụng lên bóng và lực mà bóng tác dụng lên tường là cặp lực

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Điều gì xảy ra khi một người bơi, dùng tay đẩy nước về phía sau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một vật có trọng lượng 10 N. Khi vật được treo vào một sợi dây và đứng yên, lực căng của sợi dây là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hệ số ma sát trượt giữa một vật và mặt sàn nằm ngang là 0,2. Nếu lực nén của vật lên sàn là 50 N, thì độ lớn lực ma sát trượt là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang với lực 200 N. Thùng hàng chuyển động thẳng đều. Độ lớn lực ma sát tác dụng lên thùng hàng là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chọn câu trả lời đúng. Khối lượng của một vật đặc trưng cho:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực và phản lực của mặt phẳng. Cặp lực này có phải là cặp lực cân bằng không? Có phải là cặp lực hành động và phản ứng không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai hướng khác nhau. Để vật đứng yên, lực tổng hợp do hai người kéo phải:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một chiếc xe tải chở hàng đang chạy trên đường cao tốc. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực quán tính tác dụng lên hàng hóa trên xe khi xe phanh gấp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình vật chuyển động, gia tốc của vật có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên một cái cân đặt trong thang máy. Thang máy đang đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Số chỉ của cân là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong hệ SI, đơn vị của lực là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chọn câu *sai*. Định luật 3 Newton phát biểu rằng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của lực kéo F hướng lên dọc theo mặt phẳng nghiêng và chuyển động thẳng đều lên trên. Ngoài ra vật còn chịu tác dụng của trọng lực và phản lực của mặt phẳng nghiêng. Phân tích về các lực tác dụng lên vật, điều nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một ô tô có khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 5000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) đặt trên mặt sàn nằm ngang, được kéo bằng cùng một lực F. Hệ số ma sát giữa mỗi vật và mặt sàn là như nhau. So sánh gia tốc a1 và a2 của hai vật.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg trượt trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Dây kéo nghiêng một góc 30° so với phương ngang. Lực kéo dây là 100 N. Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,2. Tính gia tốc của thùng hàng.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vật có khối lượng 5 kg trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, góc nghiêng 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chọn câu đúng về trọng lực.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một lò xo có độ cứng k. Khi chịu tác dụng của lực kéo F, độ dãn của lò xo là Δl. Biểu thức nào sau đây *không* đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, hợp lực của chúng có thể có độ lớn nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một quả cầu khối lượng 0.5 kg được treo vào đầu một sợi dây. Người ta kéo quả cầu lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả nhẹ. Khi quả cầu đi qua vị trí cân bằng, lực căng của dây treo là 6 N. Tính vận tốc của quả cầu tại vị trí cân bằng. (g = 10 m/s²)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một ô tô chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Lực nào sau đây là lực phát động của ô tô?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để giảm lực ma sát trượt, biện pháp nào sau đây *không* hiệu quả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3: Động lực học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ. Gia tốc của vật khi trượt xuống mặt phẳng nghiêng là:

Xem kết quả