Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4: Năng lượng, công, công suất - Đề 01
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4: Năng lượng, công, công suất - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vật khối lượng 2 kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực F = 10 N hợp với phương ngang góc 30 độ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Tính công của lực kéo F khi vật di chuyển được quãng đường 5 m.
- A. 50 J
- B. 25 J
- C. 43,3 J
- D. 86,6 J
Câu 2: Một người nâng một kiện hàng nặng 50 kg lên độ cao 2 m trong thời gian 4 giây. Lấy g = 9,8 m/s². Tính công mà người đó đã thực hiện để nâng kiện hàng lên (bỏ qua sức cản không khí).
- A. 245 J
- B. 490 J
- C. 980 J
- D. 9800 J
Câu 3: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì phanh gấp và dừng lại sau khi đi thêm được 25 m. Khối lượng ô tô là 1200 kg. Tính công của lực ma sát đã thực hiện để dừng ô tô.
- A. -240 kJ
- B. 240 kJ
- C. -120 kJ
- D. 120 kJ
Câu 4: Công suất là đại lượng đặc trưng cho:
- A. Tốc độ thực hiện công.
- B. Khả năng thực hiện công.
- C. Lượng công thực hiện được.
- D. Hiệu quả của quá trình thực hiện công.
Câu 5: Một động cơ điện thực hiện công 3000 J trong thời gian 1 phút. Công suất của động cơ này là bao nhiêu?
- A. 3000 W
- B. 50 W
- C. 180000 W
- D. 300 W
Câu 6: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Động năng của vật là bao nhiêu?
- A. 50 J
- B. 100 J
- C. 250 J
- D. 500 J
Câu 7: Động năng của một vật sẽ tăng lên bao nhiêu lần nếu khối lượng vật không đổi, còn vận tốc của vật tăng gấp đôi?
- A. 2 lần
- B. Căn 2 lần
- C. 3 lần
- D. 4 lần
Câu 8: Một vật có khối lượng 3 kg được đặt tại một vị trí cách mặt đất 5 m. Lấy gốc thế năng tại mặt đất, g = 9,8 m/s². Thế năng trọng trường của vật tại vị trí đó là bao nhiêu?
- A. 15 J
- B. 147 J
- C. 49 J
- D. 294 J
Câu 9: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m bị nén một đoạn 5 cm so với vị trí cân bằng. Thế năng đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?
- A. 0,125 J
- B. 12,5 J
- C. 0,25 J
- D. 2,5 J
Câu 10: Cơ năng của một vật là tổng của:
- A. Động năng và công.
- B. Thế năng và công suất.
- C. Động năng và thế năng.
- D. Thế năng và hiệu suất.
Câu 11: Điều kiện để cơ năng của một vật được bảo toàn là vật chỉ chịu tác dụng của:
- A. Lực ma sát.
- B. Lực cản không khí.
- C. Các lực không phải là lực thế.
- D. Các lực thế (lực trọng trường, lực đàn hồi).
Câu 12: Một vật nhỏ được thả rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Tại vị trí vật có độ cao 5 m so với mặt đất, tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là bao nhiêu?
Câu 13: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 1 m, vật nặng khối lượng 0,1 kg, được kéo lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 60 độ rồi thả nhẹ. Lấy g = 9,8 m/s². Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là bao nhiêu?
- A. 3,13 m/s
- B. 4,43 m/s
- C. 2,21 m/s
- D. 1,56 m/s
Câu 14: Một vật trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao 5 m. Vận tốc của vật ở đỉnh mặt phẳng nghiêng bằng 0. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi trượt đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?
- A. 5 m/s
- B. 7,07 m/s
- C. 10 m/s
- D. 14,14 m/s
Câu 15: Một người kéo một thùng gỗ khối lượng 30 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang bằng một dây thừng hợp với phương ngang góc 30 độ. Lực kéo có độ lớn 100 N. Do có ma sát, thùng gỗ chỉ di chuyển được 4 m. Công của lực ma sát trong trường hợp này có thể là bao nhiêu?
- A. Dương, 400 J
- B. Bằng 0
- C. Dương, nhỏ hơn 400 J
- D. Âm, có độ lớn phụ thuộc vào hệ số ma sát
Câu 16: Một viên bi được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc đầu 15 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà viên bi đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?
- A. 11,25 m
- B. 22,5 m
- C. 7,5 m
- D. 15 m
Câu 17: Một máy bơm nước có công suất hữu ích là 1,5 kW. Máy bơm này có thể bơm được bao nhiêu mét khối nước lên độ cao 10 m trong 1 giờ? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³, lấy g = 10 m/s².
- A. 5,4 m³
- B. 54 m³
- C. 540 m³
- D. 5400 m³
Câu 18: Khi một vật chuyển động trên một đường cong kín và chỉ chịu tác dụng của lực thế, thì tổng công do lực thế thực hiện trên đường cong kín đó bằng:
- A. 0
- B. Luôn dương
- C. Luôn âm
- D. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong
Câu 19: Một người kéo một vật lên cao 3 m bằng một ròng rọc động. Lực kéo dây là 200 N. Do ma sát, công thực hiện bởi lực kéo lớn hơn công nâng vật (lực nâng vật bằng trọng lượng vật). Nếu vật nặng 50 kg (g=9,8 m/s²), hiệu suất của ròng rọc là bao nhiêu?
- A. 73,5%
- B. 81,6%
- C. 90%
- D. Không thể tính chính xác vì thiếu thông tin về quãng đường kéo dây
Câu 20: Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát. Nhận định nào sau đây về năng lượng của vật là đúng?
- A. Động năng của vật không đổi.
- B. Cơ năng của vật giảm dần.
- C. Thế năng trọng trường của vật tăng dần.
- D. Tổng động năng và thế năng của vật được bảo toàn.
Câu 21: Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Khi vật đang bay lên, nhận định nào sau đây là đúng (bỏ qua sức cản không khí)?
- A. Động năng tăng, thế năng giảm.
- B. Động năng không đổi, thế năng tăng.
- C. Động năng giảm, thế năng tăng.
- D. Động năng và thế năng cùng giảm.
Câu 22: Một vận động viên nhảy sào có khối lượng 60 kg đạt vận tốc cực đại 8 m/s ngay trước khi rời mặt đất để bật lên. Lấy g = 9,8 m/s². Giả sử toàn bộ động năng ban đầu được chuyển hóa thành thế năng trọng trường tại đỉnh độ cao, tính độ cao cực đại mà vận động viên có thể đạt được (bỏ qua sức cản không khí và biến dạng sào).
- A. 3,27 m
- B. 6,53 m
- C. 4,9 m
- D. 9,8 m
Câu 23: Một vật khối lượng m trượt từ đỉnh A của một mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) xuống chân B. Độ cao của đỉnh A so với chân B là h. Vận tốc của vật tại B được tính bằng công thức nào sau đây (vận tốc tại A bằng 0, lấy gốc thế năng tại B)?
- A. v = u221a(mgh)
- B. v = gh
- C. v = u221a(2gh)
- D. v = 2gh
Câu 24: Công của lực ma sát luôn có đặc điểm gì?
- A. Luôn dương và làm tăng động năng.
- B. Luôn âm và làm giảm cơ năng.
- C. Luôn dương và làm tăng thế năng.
- D. Luôn âm và làm tăng cơ năng.
Câu 25: Một cần cẩu nâng một vật nặng 1000 kg lên độ cao 5 m trong 10 giây. Công suất trung bình của cần cẩu là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².
- A. 5000 W
- B. 4900 W
- C. 500 W
- D. 49000 W
Câu 26: Một ô tô chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54 km/h. Công suất của động cơ ô tô là 30 kW. Tính lực kéo của động cơ ô tô.
- A. 2000 N
- B. 600 N
- C. 1800 N
- D. 555 N
Câu 27: Một vật khối lượng 0,5 kg được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 10 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 5 m/s. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?
- A. 10 m/s
- B. 15 m/s
- C. 15,8 m/s
- D. 20 m/s
Câu 28: Một người đẩy một chiếc xe hàng nặng 100 kg trên mặt sàn nằm ngang với lực F = 200 N hợp với phương ngang góc 30 độ. Xe di chuyển được quãng đường 10 m. Công của lực nâng của mặt sàn tác dụng lên xe là bao nhiêu?
- A. 0 J
- B. 2000 J
- C. 1000 J
- D. Không đủ thông tin để tính
Câu 29: Hiệu suất của một động cơ nhiệt là 25%. Điều này có nghĩa là:
- A. Động cơ chỉ thực hiện được 25 J công cho mỗi J năng lượng nhận vào.
- B. Công suất hữu ích bằng 25 lần công suất toàn phần.
- C. Có 75% năng lượng bị mất mát do ma sát.
- D. Cứ 100 J nhiệt lượng cung cấp cho động cơ thì có 25 J chuyển hóa thành công có ích.
Câu 30: Một vật khối lượng 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, cao 6 m. Khi đến chân mặt phẳng nghiêng, vận tốc của vật là 8 m/s. Lấy g = 10 m/s². Công của lực ma sát trên mặt phẳng nghiêng này là bao nhiêu?
- A. -10 J
- B. -28 J
- C. -32 J
- D. -60 J