Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 5: Động lượng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một viên bi khối lượng 0.2 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s. Động lượng của viên bi có độ lớn bằng bao nhiêu?
- A. 0.4 kg.m/s
- B. 1 kg.m/s
- C. 2 kg.m/s
- D. 10 kg.m/s
Câu 2: Động lượng của một vật là một đại lượng vectơ. Hướng của vectơ động lượng cùng hướng với vectơ nào sau đây?
- A. Vận tốc của vật
- B. Gia tốc của vật
- C. Lực tác dụng lên vật
- D. Độ dịch chuyển của vật
Câu 3: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ đá ngược lại. Sau khi bị đá, quả bóng bay ngược lại với vận tốc 15 m/s. Chọn chiều dương là chiều bay ban đầu của quả bóng. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?
- A. 2.5 kg.m/s
- B. -2.5 kg.m/s
- C. 7.5 kg.m/s
- D. -12.5 kg.m/s
Câu 4: Một lực F không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian Δt làm động lượng của vật thay đổi một lượng Δp. Mối liên hệ giữa lực F, khoảng thời gian Δt và độ biến thiên động lượng Δp được biểu diễn qua định luật II Newton dưới dạng xung lượng như thế nào?
- A. F = Δt / Δp
- B. F = Δp / Δt
- C. F = Δp . Δt
- D. Δp = F / Δt
Câu 5: Xung lượng của lực là đại lượng đo bằng tích của lực và khoảng thời gian lực tác dụng. Đơn vị của xung lượng của lực trong hệ SI là gì?
Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì chịu tác dụng của một lực có độ lớn 10 N cùng chiều chuyển động trong 0.5 s. Vận tốc của vật sau khi chịu tác dụng của lực là bao nhiêu?
- A. 5 m/s
- B. 5.5 m/s
- C. 6 m/s
- D. 8 m/s
Câu 7: Một hệ vật được coi là hệ kín (hệ cô lập) nếu:
- A. Chỉ có các lực nội tác dụng giữa các vật trong hệ.
- B. Tổng các lực nội tác dụng lên hệ bằng không.
- C. Tổng các lực ngoại tác dụng lên hệ bằng không.
- D. Không có lực ngoại tác dụng hoặc tổng các lực ngoại tác dụng lên hệ bằng không.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật bảo toàn động lượng?
- A. Trong một hệ kín, tổng động lượng của hệ là một hằng số chỉ khi các vật chuyển động cùng phương.
- B. Trong một hệ kín, tổng động lượng của hệ được bảo toàn.
- C. Động lượng của mỗi vật trong hệ kín luôn được bảo toàn.
- D. Tổng động lượng của hệ chỉ bảo toàn khi không có bất kỳ lực nào tác dụng lên các vật.
Câu 9: Một viên đạn khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v đến cắm vào một khúc gỗ khối lượng M đang nằm yên trên mặt phẳng ngang. Sau va chạm, hệ (đạn + gỗ) chuyển động với vận tốc V. Bỏ qua ma sát. Công thức xác định vận tốc V là:
- A. V = mv / (m + M)
- B. V = Mv / (m + M)
- C. V = (m + M)v / m
- D. V = (m + M)v / M
Câu 10: Một khẩu súng khối lượng M bắn ra viên đạn khối lượng m với vận tốc v so với súng. Vận tốc giật lùi V của súng so với mặt đất (bỏ qua ma sát) được tính theo công thức nào sau đây?
- A. V = mv / M
- B. V = mv / (m + M)
- C. V = Mv / m
- D. V = (m + M)v / M
Câu 11: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động với vận tốc v1 và v2. Động lượng tổng cộng của hệ hai vật là:
- A. m1.v1 + m2.v2 (vô hướng)
- B. |m1.v1 + m2.v2|
- C. m1.v1 + m2.v2 (tổng vectơ)
- D. |m1.v1| + |m2.v2|
Câu 12: Một xe goòng khối lượng 100 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s trên đường ray nằm ngang. Một người khối lượng 50 kg nhảy lên xe (cùng chiều chuyển động của xe) với vận tốc 3 m/s so với mặt đất. Vận tốc của xe sau khi người nhảy lên là bao nhiêu?
- A. 2.33 m/s
- B. 2.5 m/s
- C. 2.67 m/s
- D. 3 m/s
Câu 13: Một vật đang chuyển động thì bị vỡ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng m1, mảnh 2 có khối lượng m2. Nếu trước khi vỡ vật có động lượng p, sau khi vỡ mảnh 1 có động lượng p1 và mảnh 2 có động lượng p2, thì theo định luật bảo toàn động lượng (bỏ qua ngoại lực trong quá trình vỡ), ta có mối liên hệ nào?
- A. p = |p1| + |p2|
- B. p = p1 - p2 (vectơ)
- C. p = |p1 - p2|
- D. p = p1 + p2 (vectơ)
Câu 14: Một viên bi A khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s va chạm mềm với viên bi B khối lượng 3 kg đang đứng yên. Vận tốc của hệ hai bi sau va chạm là bao nhiêu?
- A. 0.5 m/s
- B. 1 m/s
- C. 2 m/s
- D. 4 m/s
Câu 15: Một quả cầu khối lượng m chuyển động với vận tốc v đến đập vuông góc vào một bức tường cứng và nảy ngược trở lại với vận tốc có độ lớn như cũ. Độ biến thiên động lượng của quả cầu là:
- A. 0
- B. mv (vectơ)
- C. -2mv (vectơ, chọn chiều v ban đầu)
- D. 2mv (vô hướng)
Câu 16: Một vật có khối lượng 500 g chuyển động thẳng biến đổi đều. Vận tốc của vật sau 2 giây là 10 m/s, sau 4 giây là 15 m/s. Xung lượng của lực tổng hợp tác dụng lên vật trong khoảng thời gian từ giây thứ 2 đến giây thứ 4 là bao nhiêu?
- A. 2.5 N.s
- B. 5 N.s
- C. 7.5 N.s
- D. 12.5 N.s
Câu 17: Một tên lửa khi phóng lên, khí phụt ra phía sau với vận tốc rất lớn. Lực đẩy tên lửa thu được là do:
- A. Áp suất của khí quyển tác dụng lên tên lửa.
- B. Phản lực của mặt đất tác dụng lên tên lửa.
- C. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên tên lửa.
- D. Sự bảo toàn động lượng của hệ (tên lửa + khí phụt).
Câu 18: Xét một hệ gồm hai vật va chạm với nhau. Đại lượng nào sau đây luôn được bảo toàn trong mọi loại va chạm (đàn hồi, mềm, ...), với điều kiện hệ là hệ kín?
- A. Tổng động lượng của hệ.
- B. Tổng động năng của hệ.
- C. Tổng cơ năng của hệ.
- D. Vận tốc của mỗi vật.
Câu 19: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì va chạm vào một vật khác có khối lượng 2 kg đang chuyển động ngược chiều với vận tốc 3 m/s. Nếu sau va chạm, hai vật dính vào nhau thì vận tốc của hệ hai vật (dính liền) sau va chạm có độ lớn bằng bao nhiêu?
- A. 0 m/s
- B. 1 m/s
- C. 0 m/s (chọn chiều dương, p1 = 16 = 6, p2 = 2(-3) = -6, P = p1+p2 = 0, V = P/(m1+m2) = 0)
- D. 2 m/s
Câu 20: Một lực F = (10i - 5j) N tác dụng lên một vật trong thời gian 3 s. Xung lượng của lực F trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?
- A. (10i - 5j) N.s
- B. (30i - 15j) m/s
- C. (3.33i - 1.67j) N.s
- D. (30i - 15j) N.s
Câu 21: Một viên đạn đang bay thì nổ thành nhiều mảnh. Tổng động lượng của các mảnh vỡ ngay sau khi nổ so với động lượng của viên đạn ngay trước khi nổ sẽ như thế nào, nếu bỏ qua sức cản không khí và các ngoại lực khác trong quá trình nổ?
- A. Lớn hơn.
- B. Bằng nhau (về vectơ).
- C. Nhỏ hơn.
- D. Không thể so sánh được.
Câu 22: Một người khối lượng 60 kg đứng trên một chiếc thuyền khối lượng 240 kg đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó đi đều từ mũi thuyền đến lái thuyền với vận tốc 1 m/s so với thuyền. Hỏi thuyền sẽ chuyển động theo hướng nào và với vận tốc bằng bao nhiêu so với mặt nước?
- A. Ngược chiều với người, 0.25 m/s.
- B. Cùng chiều với người, 0.25 m/s.
- C. Ngược chiều với người, 0.2 m/s.
- D. Cùng chiều với người, 0.2 m/s.
Câu 23: Dưới góc độ động lượng và xung lượng của lực, việc giảm xóc trong ô tô (ví dụ: sử dụng lò xo, giảm chấn) nhằm mục đích chính là gì khi xe di chuyển qua chỗ xóc?
- A. Làm tăng độ biến thiên động lượng của xe.
- B. Làm giảm xung lượng của lực tác dụng lên xe.
- C. Kéo dài thời gian va chạm (thời gian lực tác dụng) để giảm lực tác dụng lên khung xe và hành khách.
- D. Làm cho động lượng của xe được bảo toàn.
Câu 24: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v1. Sau đó vận tốc của vật tăng lên thành v2 (v2 > v1). Độ biến thiên động lượng của vật là:
- A. m(v1 + v2)
- B. m(v1 - v2)
- C. m|v2 - v1|
- D. m(v2 - v1) (vectơ)
Câu 25: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đặt gần nhau. Nếu giữa chúng chỉ có lực tương tác nội (ví dụ: lực đẩy giữa hai nam châm), và không có ngoại lực đáng kể tác dụng lên hệ, thì điều gì xảy ra với động tâm (khối tâm) của hệ?
- A. Động tâm của hệ sẽ chuyển động nhanh dần.
- B. Động tâm của hệ sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
- C. Động tâm của hệ sẽ chuyển động tròn đều.
- D. Động tâm của hệ sẽ chuyển động theo quỹ đạo phức tạp.
Câu 26: Một quả cầu khối lượng 0.1 kg rơi tự do từ độ cao 5 m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của quả cầu ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?
- A. 0.1 kg.m/s
- B. 0.5 kg.m/s
- C. 1 kg.m/s
- D. 2 kg.m/s
Câu 27: Một lực F tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực F theo thời gian t có dạng như hình vẽ (ví dụ: một hình chữ nhật hoặc một hình tam giác). Xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó có thể được tính bằng:
- A. Diện tích dưới đồ thị F-t.
- B. Độ dốc của đồ thị F-t.
- C. Giá trị trung bình của lực nhân với thời gian.
- D. Tích của giá trị lực lớn nhất và thời gian.
Câu 28: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m. Vật A chuyển động với vận tốc v, vật B chuyển động với vận tốc v/2 theo phương vuông góc với phương chuyển động của vật A. Độ lớn động lượng tổng cộng của hệ hai vật là:
- A. 1.5 mv
- B. 2 mv
- C. 3 mv
- D. sqrt(2) mv
Câu 29: Một vật có khối lượng m, động lượng p. Động năng Wđ của vật được tính theo công thức nào liên quan đến động lượng?
- A. Wđ = p / (2m)
- B. Wđ = p² / (2m)
- C. Wđ = 2mp
- D. Wđ = (2m) / p²
Câu 30: Khi một người nhảy từ trên cao xuống đất, họ thường co chân lại khi chạm đất. Hành động này nhằm mục đích chính là gì, dựa trên kiến thức về động lượng và xung lượng?
- A. Kéo dài thời gian va chạm với đất, do đó giảm lực tác dụng lên chân.
- B. Làm tăng độ biến thiên động lượng của cơ thể.
- C. Làm cho động lượng của cơ thể được bảo toàn trong quá trình va chạm.
- D. Giảm xung lượng của lực hấp dẫn tác dụng lên cơ thể.