Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một dây Nikelin có điện trở suất là 1.10 x 10⁻⁶ Ω.m ở 20°C. Nếu một dây Nikelin khác, cùng vật liệu nhưng có chiều dài gấp đôi và tiết diện giảm một nửa so với dây ban đầu, thì điện trở của dây mới sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Không thay đổi
- B. Giảm đi 2 lần
- C. Tăng lên 2 lần
- D. Tăng lên 4 lần
Câu 2: Xét hai điện trở R₁ và R₂ mắc nối tiếp trong một mạch điện. Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Cường độ dòng điện qua R₁ và R₂ là như nhau.
- B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế trên R₁ và R₂.
- C. Công suất tiêu thụ trên R₁ và R₂ luôn bằng nhau.
- D. Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng R₁ + R₂.
Câu 3: Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220V - 100W. Điện trở của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là bao nhiêu?
- A. 220 Ω
- B. 484 Ω
- C. 100 Ω
- D. 440 Ω
Câu 4: Điện trở của một vật dẫn kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ. Đối với hầu hết kim loại, khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất và điện trở thay đổi như thế nào?
- A. Điện trở suất tăng, điện trở tăng
- B. Điện trở suất giảm, điện trở giảm
- C. Điện trở suất tăng, điện trở giảm
- D. Điện trở suất giảm, điện trở tăng
Câu 5: Một đoạn dây dẫn đồng chất, tiết diện đều được uốn thành hình vuông ABCD. Nếu đặt hiệu điện thế vào hai điểm A và C, điện trở tương đương giữa A và C sẽ so với điện trở của một cạnh hình vuông như thế nào?
- A. Gấp đôi
- B. Bằng một nửa
- C. Bằng
- D. Gấp bốn lần
Câu 6: Trong mạch điện, điện trở có vai trò chính là gì?
- A. Tạo ra dòng điện trong mạch
- B. Cản trở dòng điện và điều chỉnh cường độ dòng điện
- C. Tăng hiệu điện thế trong mạch
- D. Lưu trữ năng lượng điện
Câu 7: Một biến trở con chạy được mắc vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện. Khi con chạy dịch chuyển về phía đầu N của biến trở, quan sát thấy cường độ dòng điện trong mạch giảm. Điều này chứng tỏ điều gì về cấu tạo của biến trở?
- A. Điện trở của biến trở tăng khi con chạy dịch chuyển về phía đầu N.
- B. Điện trở của biến trở giảm khi con chạy dịch chuyển về phía đầu N.
- C. Điện trở của biến trở không đổi khi con chạy dịch chuyển.
- D. Biến trở bị hỏng và không hoạt động đúng cách.
Câu 8: Cho mạch điện gồm nguồn điện có hiệu điện thế U, điện trở R₁ và R₂ mắc song song. Cường độ dòng điện qua mạch chính là I. Nếu thay R₂ bằng R₃ > R₂, thì cường độ dòng điện I thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên
- B. Giảm xuống
- C. Không đổi
- D. Không đủ thông tin để xác định
Câu 9: Một điện trở R được mắc vào nguồn điện không đổi. Nếu tăng hiệu điện thế của nguồn điện lên gấp đôi, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong cùng một khoảng thời gian sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên gấp đôi
- B. Giảm đi một nửa
- C. Không thay đổi
- D. Tăng lên gấp bốn lần
Câu 10: Chất liệu nào sau đây thường được sử dụng để làm dây đốt nóng trong các thiết bị điện như bàn là, bếp điện?
- A. Đồng
- B. Nhôm
- C. Nikelin
- D. Sắt
Câu 11: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ dòng điện (I) và hiệu điện thế (U) đối với một điện trở thuần?
- A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ
- B. Đường cong parabol
- C. Đường thẳng song song trục hoành
- D. Đường thẳng song song trục tung
Câu 12: Một điện trở R₁ = 10Ω chịu được dòng điện tối đa 2A và điện trở R₂ = 20Ω chịu được dòng điện tối đa 1.5A. Nếu mắc nối tiếp R₁ và R₂, thì đoạn mạch nối tiếp này chịu được dòng điện tối đa là bao nhiêu?
- A. 3.5 A
- B. 2 A
- C. 1.5 A
- D. 0.5 A
Câu 13: Điện trở suất của một vật liệu phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây là chính?
- A. Hình dạng và kích thước của vật liệu
- B. Chiều dài của vật liệu
- C. Tiết diện của vật liệu
- D. Bản chất vật liệu và nhiệt độ
Câu 14: Cho mạch điện như hình vẽ, R₁ = 2Ω, R₂ = 4Ω mắc nối tiếp. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB là 12V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R₂.
- A. 4 V
- B. 8 V
- C. 6 V
- D. 12 V
Câu 15: Một dây dẫn kim loại có điện trở 12Ω được gập đôi lại. Điện trở của dây dẫn sau khi gập là bao nhiêu?
- A. 24 Ω
- B. 12 Ω
- C. 3 Ω
- D. 6 Ω
Câu 16: Điện trở nhiệt (thermistor) là loại điện trở có đặc điểm gì?
- A. Điện trở không đổi theo nhiệt độ
- B. Điện trở thay đổi mạnh theo nhiệt độ
- C. Điện trở thay đổi theo ánh sáng
- D. Điện trở chỉ tồn tại ở nhiệt độ cao
Câu 17: Để đo điện trở của một vật dẫn bằng phương pháp vôn kế và ampe kế, cần mắc mạch điện như thế nào?
- A. Vôn kế mắc song song, ampe kế mắc nối tiếp với điện trở
- B. Vôn kế mắc nối tiếp, ampe kế mắc song song với điện trở
- C. Cả vôn kế và ampe kế đều mắc nối tiếp với điện trở
- D. Cả vôn kế và ampe kế đều mắc song song với điện trở
Câu 18: Xét hai dây dẫn bằng đồng, dây thứ nhất dài l₁ và có đường kính d₁, dây thứ hai dài l₂ = 2l₁ và có đường kính d₂ = 2d₁. So sánh điện trở R₁ và R₂ của hai dây này.
- A. R₁ = R₂
- B. R₂ = R₁/2
- C. R₂ = 2R₁
- D. R₂ = 4R₁
Câu 19: Trong mạch điện gia đình, cầu chì được mắc ở vị trí nào và có tác dụng gì?
- A. Mắc nối tiếp trong mạch chính, bảo vệ mạch khi quá tải
- B. Mắc song song trong mạch chính, bảo vệ mạch khi quá tải
- C. Mắc nối tiếp ở từng nhánh rẽ, điều chỉnh dòng điện
- D. Mắc song song ở từng nhánh rẽ, tăng cường dòng điện
Câu 20: Một điện trở R được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Công suất tiêu thụ trên điện trở là P. Nếu tăng điện trở lên gấp đôi và hiệu điện thế không đổi, công suất tiêu thụ sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên gấp đôi
- B. Giảm đi một nửa
- C. Không thay đổi
- D. Tăng lên gấp bốn lần
Câu 21: Một dây tóc bóng đèn làm bằng vonfram có điện trở 50Ω ở 20°C. Khi đèn sáng bình thường, nhiệt độ dây tóc tăng lên 2500°C và điện trở tăng lên 500Ω. Hệ số nhiệt điện trở của vonfram trong khoảng nhiệt độ này là khoảng bao nhiêu?
- A. 0.00036 °C⁻¹
- B. 0.036 °C⁻¹
- C. 0.36 °C⁻¹
- D. 0.0036 °C⁻¹
Câu 22: Trong mạch điện mắc song song hai điện trở R₁ và R₂, dòng điện chạy qua R₁ là I₁ và dòng điện qua R₂ là I₂. Nếu R₁ > R₂, so sánh I₁ và I₂.
- A. I₁ > I₂
- B. I₁ < I₂
- C. I₁ = I₂
- D. Không so sánh được
Câu 23: Một dây dẫn có điện trở R. Người ta cắt dây dẫn thành ba đoạn bằng nhau và mắc song song ba đoạn này với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch mới là bao nhiêu?
- A. 3R
- B. R/3
- C. R/9
- D. 9R
Câu 24: Chọn phát biểu sai về điện trở.
- A. Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật dẫn.
- B. Đơn vị của điện trở là Ohm (Ω).
- C. Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của dòng điện.
- D. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu của dây.
Câu 25: Một mạch điện gồm nguồn điện và điện trở R. Nếu mắc thêm một điện trở R nữa song song với điện trở ban đầu, cường độ dòng điện trong mạch chính sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên
- B. Giảm xuống
- C. Không đổi
- D. Không xác định
Câu 26: Một học sinh mắc nhầm ampe kế song song với điện trở cần đo trong mạch điện. Điều gì sẽ xảy ra?
- A. Mạch điện vẫn hoạt động bình thường, nhưng số chỉ ampe kế không chính xác.
- B. Vôn kế sẽ chỉ giá trị lớn hơn bình thường.
- C. Điện trở trong mạch tăng lên đáng kể.
- D. Ampe kế có thể bị cháy hoặc hỏng do dòng điện quá lớn.
Câu 27: Trong mạch điện có một điện trở R và một biến trở mắc nối tiếp. Biện pháp nào sau đây giúp điều chỉnh hiệu điện thế trên điện trở R?
- A. Thay đổi hiệu điện thế nguồn điện.
- B. Điều chỉnh giá trị của biến trở.
- C. Thay đổi điện trở R.
- D. Đảo chiều dòng điện trong mạch.
Câu 28: Một dây dẫn bằng constantan có điện trở suất không đổi theo nhiệt độ trong một khoảng nhiệt độ nhất định. Khi nhiệt độ tăng, điện trở của dây constantan sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên đáng kể.
- B. Giảm xuống đáng kể.
- C. Hầu như không thay đổi.
- D. Thay đổi không theo quy luật.
Câu 29: Cho mạch điện như hình vẽ, R₁ = 3Ω, R₂ = 6Ω mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là bao nhiêu?
- A. 9 Ω
- B. 18 Ω
- C. 3 Ω
- D. 2 Ω
Câu 30: Trong thực tế, điện trở của dây dẫn kim loại không tuân theo hoàn toàn định luật Ohm ở điều kiện nào?
- A. Ở hiệu điện thế thấp.
- B. Ở nhiệt độ quá cao.
- C. Khi dòng điện có tần số thấp.
- D. Trong mạch điện xoay chiều.