15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

  • A. Điện trường là một dạng vật chất nhìn thấy được bằng mắt thường.
  • B. Điện trường chỉ tồn tại khi có dòng điện chạy qua.
  • C. Điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích, tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Điện trường là một loại lực tương tác giữa các vật mang điện.

Câu 2: Một điện tích thử dương q đặt tại điểm M trong điện trường của điện tích điểm Q. Vecto cường độ điện trường tại M sẽ có hướng như thế nào?

  • A. Hướng về phía điện tích điểm Q nếu Q dương và hướng ra xa nếu Q âm.
  • B. Hướng ra xa điện tích điểm Q nếu Q dương và hướng về phía Q nếu Q âm.
  • C. Luôn hướng về phía điện tích điểm Q, không phụ thuộc dấu của Q.
  • D. Luôn hướng ra xa điện tích điểm Q, không phụ thuộc dấu của Q.

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho tính chất nào của điện trường tại điểm đó?

  • A. Độ mạnh yếu của điện trường về khả năng tác dụng lực điện.
  • B. Khả năng sinh công của điện trường.
  • C. Mật độ điện tích tại điểm đó.
  • D. Năng lượng dự trữ của điện trường tại điểm đó.

Câu 4: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường E, lực điện F tác dụng lên điện tích q, và độ lớn của điện tích q?

  • A. E = F.q
  • B. E = q/F
  • C. F = q/E
  • D. E = F/q

Câu 5: Đơn vị của cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

  • A. Coulomb (C)
  • B. Volt trên mét (V/m)
  • C. Joule (J)
  • D. Tesla (T)

Câu 6: Đường sức điện là đường cong được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại bất kỳ điểm nào trên đường sức điện...

  • A. vuông góc với vecto cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. trùng với hướng của lực điện tác dụng lên điện tích âm đặt tại điểm đó.
  • C. trùng với hướng của vecto cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. song song với phương chuyển động của điện tích dương đặt tại điểm đó.

Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của đường sức điện?

  • A. Đường sức điện là các đường cong hở hoặc khép kín.
  • B. Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau.
  • C. Nơi nào cường độ điện trường lớn thì đường sức điện dày, nơi nào cường độ điện trường nhỏ thì đường sức điện thưa.
  • D. Các đường sức điện có thể cắt nhau tại một số điểm đặc biệt.

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M do hai điện tích này gây ra được xác định bằng cách nào?

  • A. Tính tổng đại số cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.
  • B. Tổng hợp vecto cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.
  • C. Lấy trung bình cộng cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.
  • D. Tính tích cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.

Câu 9: Một điện tích điểm Q = 5x10^-9 C đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng r = 0.1m là bao nhiêu?

  • A. 45 V/m
  • B. 450 V/m
  • C. 4500 V/m
  • D. 45000 V/m

Câu 10: Nếu tăng khoảng cách từ một điện tích điểm đến điểm xét điện trường lên 2 lần, thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 2 lần.
  • B. Giảm đi 4 lần.
  • C. Giảm đi 2 lần.
  • D. Tăng lên 4 lần.

Câu 11: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Vecto cường độ điện trường trong vùng giữa hai bản có đặc điểm gì?

  • A. Có độ lớn và hướng như nhau tại mọi điểm.
  • B. Có độ lớn thay đổi nhưng hướng không đổi.
  • C. Có hướng thay đổi nhưng độ lớn không đổi.
  • D. Cả độ lớn và hướng đều thay đổi theo vị trí.

Câu 12: Một electron (điện tích -e) bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 13: Một hạt bụi mang điện tích dương nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Để hạt bụi vẫn cân bằng, nếu đảo chiều điện trường thành hướng lên trên thì điện tích của hạt bụi phải là:

  • A. Vẫn là điện tích dương và độ lớn không đổi.
  • B. Điện tích âm và độ lớn không đổi.
  • C. Điện tích dương và độ lớn thay đổi.
  • D. Điện tích âm và độ lớn thay đổi (để lực điện vẫn cân bằng trọng lực).

Câu 14: Trong một điện trường đều có cường độ E = 2000 V/m, một điện tích q = 2x10^-6 C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn s = 0.05 m. Công của lực điện trường thực hiện là:

  • A. 2x10^-4 J
  • B. 2x10^-4 J
  • C. 2x10^-5 J
  • D. 2x10^-3 J

Câu 15: Cho hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu đặt gần nhau. Hình dạng đường sức điện giữa hai điện tích này sẽ như thế nào?

  • A. Đường sức điện đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • B. Đường sức điện đi ra từ cả hai điện tích và kéo dài vô hạn.
  • C. Đường sức điện bao quanh từng điện tích riêng biệt.
  • D. Không có đường sức điện giữa hai điện tích trái dấu.

Câu 16: Tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, đặt một điện tích thử q. Nếu độ lớn điện tích thử q tăng lên 2 lần thì cường độ điện trường tại M có thay đổi không?

  • A. Tăng lên 2 lần.
  • B. Giảm đi 2 lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi theo hàm bậc hai.

Câu 17: Hai điện tích điểm dương q1 và q2 đặt tại A và B. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần B hơn. Biết cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0. So sánh độ lớn q1 và q2.

  • A. q1 < q2
  • B. q1 > q2
  • C. q1 = q2
  • D. Không thể so sánh.

Câu 18: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi theo hàm bậc nhất.

Câu 19: Cho hình vuông ABCD, tại A và C đặt điện tích dương q, tại B và D đặt điện tích âm -q. Vecto cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O của hình vuông có hướng:

  • A. Từ O đến A.
  • B. Từ O đến B.
  • C. Từ O đến C.
  • D. Từ D đến B.

Câu 20: Một hạt proton (điện tích +e) được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều. Hạt proton sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Nhanh dần đều theo hướng đường sức điện trường.
  • B. Chậm dần đều ngược hướng đường sức điện trường.
  • C. Chuyển động đều theo hướng đường sức điện trường.
  • D. Đứng yên tại chỗ.

Câu 21: Hai điện tích điểm q1 = +2x10^-8 C và q2 = -8x10^-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 0.1m trong chân không. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 0.1m. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có độ lớn là:

  • A. 900 V/m
  • B. 1800 V/m
  • C. 3600 V/m
  • D. 7200 V/m

Câu 22: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định được điện tích nhỏ nhất mà các giọt dầu mang được là 1.6x10^-19 C. Giá trị này được gọi là:

  • A. Điện tích hạt nhân.
  • B. Điện tích proton.
  • C. Điện tích nguyên tố.
  • D. Điện tích electron.

Câu 23: Công thức tính cường độ điện trường E gây ra bởi một mặt phẳng rộng vô hạn tích điện đều với mật độ điện mặt σ là:

  • A. E = kσ/r
  • B. E = kσ/r^2
  • C. E = σ/ε₀
  • D. E = σ/(2ε₀)

Câu 24: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Hình dạng đường đi từ A đến B.
  • B. Vị trí điểm đầu A và điểm cuối B.
  • C. Vận tốc di chuyển của điện tích.
  • D. Thời gian di chuyển của điện tích.

Câu 25: Chọn phát biểu sai về điện trường tĩnh:

  • A. Điện trường tĩnh do các điện tích đứng yên sinh ra.
  • B. Điện trường tĩnh tác dụng lực lên các điện tích khác đặt trong nó.
  • C. Đường sức của điện trường tĩnh là các đường cong khép kín.
  • D. Cường độ điện trường tĩnh tại một điểm là một đại lượng vecto.

Câu 26: Một điện tích điểm q = -3x10^-8 C chịu tác dụng của lực điện trường F = 6x10^-5 N có hướng từ Đông sang Tây. Xác định hướng của vecto cường độ điện trường tại điểm đó.

  • A. Từ Tây sang Đông.
  • B. Từ Đông sang Tây.
  • C. Từ Bắc xuống Nam.
  • D. Từ Nam lên Bắc.

Câu 27: Hai điện tích điểm cùng dấu đặt gần nhau. Nhận xét nào sau đây đúng về lực tương tác giữa chúng và hướng đường sức điện trong vùng giữa hai điện tích?

  • A. Hút nhau, đường sức điện hướng vào nhau.
  • B. Đẩy nhau, đường sức điện hướng ra xa nhau.
  • C. Hút nhau, đường sức điện hướng ra xa nhau.
  • D. Đẩy nhau, đường sức điện hướng vào nhau.

Câu 28: Một electron chuyển động trong điện trường đều từ bản dương sang bản âm của tụ điện phẳng. Động năng của electron sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Dao động.

Câu 29: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tại B đặt điện tích q1 = +4x10^-8 C, tại C đặt điện tích q2 = -3x10^-8 C. Cường độ điện trường tổng hợp tại A có độ lớn là:

  • A. 3x10^5 V/m
  • B. 4x10^5 V/m
  • C. 5x10^5 V/m
  • D. 6x10^5 V/m

Câu 30: Trong vùng không gian có điện trường, một điện tích q di chuyển trên một đường cong kín, điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này là:

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Bằng 0.
  • D. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong kín.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một điện tích thử dương q đặt tại điểm M trong điện trường của điện tích điểm Q. Vecto cường độ điện trường tại M sẽ có hướng như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho tính chất nào của điện trường tại điểm đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường E, lực điện F tác dụng lên điện tích q, và độ lớn của điện tích q?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Đơn vị của cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đường sức điện là đường cong được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại bất kỳ điểm nào trên đường sức điện...

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của đường sức điện?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M do hai điện tích này gây ra được xác định bằng cách nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một điện tích điểm Q = 5x10^-9 C đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng r = 0.1m là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Nếu tăng khoảng cách từ một điện tích điểm đến điểm xét điện trường lên 2 lần, thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Vecto cường độ điện trường trong vùng giữa hai bản có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một electron (điện tích -e) bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một hạt bụi mang điện tích dương nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Để hạt bụi vẫn cân bằng, nếu đảo chiều điện trường thành hướng lên trên thì điện tích của hạt bụi phải là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong một điện trường đều có cường độ E = 2000 V/m, một điện tích q = 2x10^-6 C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn s = 0.05 m. Công của lực điện trường thực hiện là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu đặt gần nhau. Hình dạng đường sức điện giữa hai điện tích này sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, đặt một điện tích thử q. Nếu độ lớn điện tích thử q tăng lên 2 lần thì cường độ điện trường tại M có thay đổi không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Hai điện tích điểm dương q1 và q2 đặt tại A và B. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần B hơn. Biết cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0. So sánh độ lớn q1 và q2.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho hình vuông ABCD, tại A và C đặt điện tích dương q, tại B và D đặt điện tích âm -q. Vecto cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O của hình vuông có hướng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một hạt proton (điện tích +e) được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều. Hạt proton sẽ chuyển động như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hai điện tích điểm q1 = +2x10^-8 C và q2 = -8x10^-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 0.1m trong chân không. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 0.1m. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có độ lớn là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định được điện tích nhỏ nhất mà các giọt dầu mang được là 1.6x10^-19 C. Giá trị này được gọi là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Công thức tính cường độ điện trường E gây ra bởi một mặt phẳng rộng vô hạn tích điện đều với mật độ điện mặt σ là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Chọn phát biểu sai về điện trường tĩnh:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một điện tích điểm q = -3x10^-8 C chịu tác dụng của lực điện trường F = 6x10^-5 N có hướng từ Đông sang Tây. Xác định hướng của vecto cường độ điện trường tại điểm đó.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hai điện tích điểm cùng dấu đặt gần nhau. Nhận xét nào sau đây đúng về lực tương tác giữa chúng và hướng đường sức điện trong vùng giữa hai điện tích?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một electron chuyển động trong điện trường đều từ bản dương sang bản âm của tụ điện phẳng. Động năng của electron sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tại B đặt điện tích q1 = +4x10^-8 C, tại C đặt điện tích q2 = -3x10^-8 C. Cường độ điện trường tổng hợp tại A có độ lớn là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong vùng không gian có điện trường, một điện tích q di chuyển trên một đường cong kín, điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện trường được định nghĩa là:

  • A. Một vùng không gian dẫn điện tốt.
  • B. Môi trường vật chất chứa các hạt mang điện.
  • C. Môi trường tồn tại xung quanh điện tích, có khả năng tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Nơi có các đường sức từ bao quanh điện tích.

Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường được xác định bởi:

  • A. Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích đơn vị.
  • B. Thương số giữa độ lớn lực điện trường tác dụng lên một điện tích thử dương đặt tại điểm đó và độ lớn điện tích thử.
  • C. Khả năng sinh công của điện trường.
  • D. Đại lượng đặc trưng cho điện tích nguồn.

Câu 3: Vecto cường độ điện trường tại một điểm do điện tích dương Q gây ra có chiều:

  • A. Hướng ra xa điện tích Q.
  • B. Hướng về phía điện tích Q.
  • C. Vuông góc với đường thẳng nối điểm đó và điện tích Q.
  • D. Tiếp tuyến với đường sức điện tại điểm đó và hướng về Q.

Câu 4: Độ lớn của cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tỉ lệ:

  • A. Tỉ lệ thuận với khoảng cách từ điểm xét đến điện tích và tỉ lệ nghịch với độ lớn điện tích Q.
  • B. Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách từ điểm xét đến điện tích và tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích Q.
  • C. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách từ điểm xét đến điện tích và tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích Q.
  • D. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm xét đến điện tích và tỉ lệ nghịch với độ lớn điện tích Q.

Câu 5: Một điện tích thử q đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F. Cường độ điện trường tại M được tính bằng công thức:

  • A. E = F.q
  • B. E = q/F
  • C. E = F.q²
  • D. E = F/q

Câu 6: Đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A. Culông (C)
  • B. Vôn trên mét (V/m) hoặc Niu-tơn trên Culông (N/C)
  • C. Joule (J)
  • D. Tesla (T)

Câu 7: Đường sức điện là đường cong được vẽ trong điện trường sao cho:

  • A. Vecto cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường cong là tiếp tuyến với đường cong đó.
  • B. Vecto cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường cong là vuông góc với đường cong đó.
  • C. Điện tích thử dương di chuyển dọc theo đường cong đó.
  • D. Đường cong luôn khép kín.

Câu 8: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của đường sức điện?

  • A. Đường sức điện xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm hoặc vô cùng.
  • B. Tại một điểm trong điện trường, ta chỉ vẽ được một đường sức điện duy nhất.
  • C. Đường sức điện có thể cắt nhau tại một điểm.
  • D. Nơi nào cường độ điện trường lớn thì đường sức điện vẽ mau (dày) hơn, nơi nào cường độ điện trường nhỏ thì đường sức điện vẽ thưa hơn.

Câu 9: Cho hai điện tích điểm +q và -q đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Vecto cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm của đoạn AB có hướng:

  • A. Vuông góc với đoạn AB.
  • B. Từ điện tích dương +q đến điện tích âm -q.
  • C. Từ điện tích âm -q đến điện tích dương +q.
  • D. Không xác định được.

Câu 10: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Nếu độ lớn của mỗi điện tích tăng gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa, thì lực tương tác điện giữa chúng sẽ:

  • A. Tăng lên 32 lần.
  • B. Giảm đi 32 lần.
  • C. Tăng lên 8 lần.
  • D. Giảm đi 8 lần.

Câu 11: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 12: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường:

  • A. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi từ M đến N.
  • B. Luôn luôn dương.
  • C. Luôn luôn âm.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu M và điểm cuối N.

Câu 13: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Khả năng tác dụng lực của điện trường.
  • B. Thế năng điện trường tại điểm đó khi đặt một điện tích đơn vị dương.
  • C. Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích từ điểm đó đến vô cùng.
  • D. Cường độ điện trường tại điểm đó.

Câu 14: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường là:

  • A. Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích bất kỳ từ M đến N.
  • B. Thế năng điện trường tại điểm M trừ thế năng điện trường tại điểm N.
  • C. Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích dương đơn vị từ M đến N.
  • D. Tổng điện thế tại điểm M và điểm N.

Câu 15: Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm cách nhau một khoảng d trong điện trường đều là:

  • A. U = E/d
  • B. U = E.d
  • C. E = U.d
  • D. E = U/d²

Câu 16: Một tụ điện phẳng được tích điện, nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi và giữ nguyên điện tích trên tụ thì:

  • A. Hiệu điện thế và cường độ điện trường đều tăng gấp đôi.
  • B. Hiệu điện thế và cường độ điện trường đều giảm đi một nửa.
  • C. Hiệu điện thế tăng gấp đôi, cường độ điện trường không đổi.
  • D. Hiệu điện thế tăng gấp đôi, cường độ điện trường giảm đi một nửa.

Câu 17: Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.
  • B. Điện lượng tối đa mà tụ điện có thể tích được.
  • C. Tỉ số giữa điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
  • D. Năng lượng mà tụ điện tích trữ được.

Câu 18: Đơn vị của điện dung là:

  • A. Farad (F).
  • B. Ohm (Ω).
  • C. Henry (H).
  • D. Weber (Wb).

Câu 19: Năng lượng điện trường trong tụ điện được tích trữ ở:

  • A. Hai bản cực của tụ điện.
  • B. Trong điện trường giữa hai bản tụ điện.
  • C. Vỏ ngoài của tụ điện.
  • D. Dây dẫn nối với tụ điện.

Câu 20: Để tăng điện dung của tụ điện phẳng, người ta có thể:

  • A. Tăng khoảng cách giữa hai bản tụ.
  • B. Giảm diện tích đối diện giữa hai bản tụ.
  • C. Tăng diện tích đối diện giữa hai bản tụ và đưa vật liệu điện môi có hằng số điện môi lớn hơn vào giữa hai bản tụ.
  • D. Giảm điện tích trên hai bản tụ.

Câu 21: Một điện tích q = 4.10⁻⁸ C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 200 V/m. Lực điện trường tác dụng lên điện tích đó có độ lớn là:

  • A. 2.10⁻¹⁰ N.
  • B. 8.10⁻⁶ N.
  • C. 5.10⁻⁶ N.
  • D. 8.10⁻¹⁰ N.

Câu 22: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 50 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là:

  • A. 100 V/m.
  • B. 250 V/m.
  • C. 500 V/m.
  • D. 1000 V/m.

Câu 23: Một electron (điện tích -1,6.10⁻¹⁹ C) bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là 3,2.10⁻¹⁶ J. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là:

  • A. 200 V.
  • B. -200 V.
  • C. -2000 V.
  • D. 2000 V.

Câu 24: Hai điện tích điểm q₁ = +3.10⁻⁸ C và q₂ = -3.10⁻⁸ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB có độ lớn là:

  • A. 2,16.10⁵ V/m.
  • B. 1,08.10⁵ V/m.
  • C. 5,4.10⁴ V/m.
  • D. 0 V/m.

Câu 25: Một hạt bụi khối lượng 10⁻⁸ kg mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống dưới và cường độ 10⁴ V/m. Điện tích q của hạt bụi là:

  • A. -9,8.10⁻¹² C.
  • B. -9,8.10⁻¹³ C.
  • C. 9,8.10⁻¹² C.
  • D. 9,8.10⁻¹³ C.

Câu 26: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích dương di chuyển dọc theo đường sức điện theo chiều điện trường. Nhận xét nào sau đây về công của lực điện và thế năng điện là đúng?

  • A. Công của lực điện âm, thế năng điện tăng.
  • B. Công của lực điện âm, thế năng điện giảm.
  • C. Công của lực điện dương, thế năng điện tăng.
  • D. Công của lực điện dương, thế năng điện giảm.

Câu 27: Chọn phát biểu đúng về điện trường tĩnh:

  • A. Điện trường tĩnh do các điện tích chuyển động đều sinh ra.
  • B. Đường sức của điện trường tĩnh là đường cong kín.
  • C. Điện trường tĩnh là trường thế.
  • D. Công của lực điện trường tĩnh phụ thuộc vào hình dạng đường đi.

Câu 28: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 3 μF mắc nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ là:

  • A. 5 μF.
  • B. 1,2 μF.
  • C. 6 μF.
  • D. 1,5 μF.

Câu 29: Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến hiệu điện thế 100 V. Năng lượng điện trường tích trữ trong tụ điện là:

  • A. 0,01 J.
  • B. 0,05 J.
  • C. 0,1 J.
  • D. 0,5 J.

Câu 30: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách quan sát sự chuyển động của các giọt dầu nhỏ mang điện tích trong điện trường và trọng trường. Giả sử một giọt dầu tích điện âm lơ lửng cân bằng trong điện trường hướng lên có cường độ E. Điều gì xảy ra nếu đột ngột đảo chiều điện trường (hướng xuống dưới), nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn E?

  • A. Giọt dầu sẽ bắt đầu chuyển động nhanh dần xuống dưới.
  • B. Giọt dầu sẽ vẫn lơ lửng cân bằng.
  • C. Giọt dầu sẽ bắt đầu chuyển động nhanh dần lên trên.
  • D. Giọt dầu sẽ dao động tại chỗ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Điện trường được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường được xác định bởi:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Vecto cường độ điện trường tại một điểm do điện tích dương Q gây ra có chiều:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Độ lớn của cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tỉ lệ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một điện tích thử q đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F. Cường độ điện trường tại M được tính bằng công thức:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Đơn vị của cường độ điện trường là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Đường sức điện là đường cong được vẽ trong điện trường sao cho:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của đường sức điện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho hai điện tích điểm +q và -q đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Vecto cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm của đoạn AB có hướng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Nếu độ lớn của mỗi điện tích tăng gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa, thì lực tương tác điện giữa chúng sẽ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm cách nhau một khoảng d trong điện trường đều là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một tụ điện phẳng được tích điện, nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi và giữ nguyên điện tích trên tụ thì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Đơn vị của điện dung là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Năng lượng điện trường trong tụ điện được tích trữ ở:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để tăng điện dung của tụ điện phẳng, người ta có thể:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một điện tích q = 4.10⁻⁸ C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 200 V/m. Lực điện trường tác dụng lên điện tích đó có độ lớn là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 50 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một electron (điện tích -1,6.10⁻¹⁹ C) bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là 3,2.10⁻¹⁶ J. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Hai điện tích điểm q₁ = +3.10⁻⁸ C và q₂ = -3.10⁻⁸ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB có độ lớn là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một hạt bụi khối lượng 10⁻⁸ kg mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống dưới và cường độ 10⁴ V/m. Điện tích q của hạt bụi là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích dương di chuyển dọc theo đường sức điện theo chiều điện trường. Nhận xét nào sau đây về công của lực điện và thế năng điện là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Chọn phát biểu đúng về điện trường tĩnh:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 3 μF mắc nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến hiệu điện thế 100 V. Năng lượng điện trường tích trữ trong tụ điện là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách quan sát sự chuyển động của các giọt dầu nhỏ mang điện tích trong điện trường và trọng trường. Giả sử một giọt dầu tích điện âm lơ lửng cân bằng trong điện trường hướng lên có cường độ E. Điều gì xảy ra nếu đột ngột đảo chiều điện trường (hướng xuống dưới), nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn E?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

  • A. Môi trường vật chất chứa các hạt mang điện tích.
  • B. Không gian xung quanh một vật dẫn điện.
  • C. Môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích, tác dụng lực điện lên điện tích khác.
  • D. Môi trường truyền tương tác điện giữa các vật thể.

Câu 2: Một điện tích thử dương đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích nguồn âm Q. Véctơ cường độ điện trường tại M và lực điện tác dụng lên điện tích thử có phương và chiều như thế nào?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với nhau và hướng về phía điện tích nguồn Q.
  • B. Cùng phương, ngược chiều nhau.
  • C. Vuông góc với nhau.
  • D. Cùng phương, cùng chiều với nhau và hướng ra xa điện tích nguồn Q.

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu tăng khoảng cách lên 2r thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ là:

  • A. 2E
  • B. E/2
  • C. 4E
  • D. E/4

Câu 4: Một điện tích q = 2.10⁻⁸ C đặt vào điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F = 4.10⁻⁵ N. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M.

  • A. 200 V/m
  • B. 2000 V/m
  • C. 800 V/m
  • D. 8000 V/m

Câu 5: Hai điện tích điểm q₁ và q₂ đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M do hai điện tích này gây ra được xác định bằng:

  • A. Tổng vectơ cường độ điện trường do q₁ và q₂ gây ra tại M.
  • B. Tổng độ lớn cường độ điện trường do q₁ và q₂ gây ra tại M.
  • C. Tích vectơ cường độ điện trường do q₁ và q₂ gây ra tại M.
  • D. Hiệu vectơ cường độ điện trường do q₁ và q₂ gây ra tại M.

Câu 6: Đường sức điện là đường cong được vẽ trong điện trường sao cho:

  • A. Vectơ cường độ điện trường vuông góc với tiếp tuyến tại mọi điểm trên đường cong.
  • B. Vectơ cường độ điện trường tiếp tuyến với đường cong tại mọi điểm và có chiều trùng với chiều đường sức.
  • C. Đường cong luôn khép kín.
  • D. Đường biểu diễn quỹ đạo chuyển động của điện tích trong điện trường.

Câu 7: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích dương di chuyển dọc theo chiều đường sức điện. Điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích?

  • A. Thế năng điện không đổi.
  • B. Thế năng điện tăng.
  • C. Thế năng điện giảm.
  • D. Thế năng điện có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào độ lớn điện tích.

Câu 8: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường khi ta tăng hiệu điện thế giữa hai bản và giữ nguyên khoảng cách giữa chúng?

  • A. Cường độ điện trường giảm.
  • B. Cường độ điện trường tăng.
  • C. Cường độ điện trường không đổi.
  • D. Cường độ điện trường có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào điện tích trên các bản.

Câu 9: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 10: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Nếu hai điện tích này hút nhau, thì nhận xét nào sau đây về dấu của chúng là đúng?

  • A. Cả hai điện tích đều dương.
  • B. Cả hai điện tích đều âm.
  • C. Một điện tích dương và một điện tích âm, nhưng độ lớn bằng nhau.
  • D. Một điện tích dương và một điện tích âm.

Câu 11: Tại một điểm M trong điện trường có vectơ cường độ điện trường $overrightarrow{E}$. Nếu ta đặt tại M một điện tích thử âm q, thì lực điện $overrightarrow{F}$ tác dụng lên điện tích thử sẽ có hướng như thế nào so với $overrightarrow{E}$?

  • A. Cùng hướng với $overrightarrow{E}$.
  • B. Ngược hướng với $overrightarrow{E}$.
  • C. Vuông góc với $overrightarrow{E}$.
  • D. Hướng bất kì, tùy thuộc vào độ lớn của q.

Câu 12: Cho một điện tích điểm Q dương. Xét hai điểm A và B trong điện trường của Q, điểm A gần Q hơn điểm B. So sánh cường độ điện trường tại A và B.

  • A. Cường độ điện trường tại A lớn hơn cường độ điện trường tại B.
  • B. Cường độ điện trường tại A nhỏ hơn cường độ điện trường tại B.
  • C. Cường độ điện trường tại A bằng cường độ điện trường tại B.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị khoảng cách cụ thể.

Câu 13: Hai điện tích điểm dương q₁ và q₂ đặt cố định tại hai điểm A và B. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, bên ngoài đoạn AB và gần B hơn. Để cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0, thì tỉ số độ lớn giữa q₁ và q₂ phải như thế nào?

  • A. q₁/q₂ < 1
  • B. q₁/q₂ = 1
  • C. q₁/q₂ > 1
  • D. Không xác định được.

Câu 14: Trong một thí nghiệm, người ta nhận thấy rằng khi đặt một điện tích thử vào một điểm trong điện trường, lực điện tác dụng lên nó luôn cùng hướng. Điện trường đó có đặc điểm gì?

  • A. Điện trường do một điện tích điểm dương gây ra.
  • B. Điện trường đều hoặc gần đều.
  • C. Điện trường do một điện tích điểm âm gây ra.
  • D. Điện trường có các đường sức cong kín.

Câu 15: Một hạt bụi mang điện tích âm lơ lửng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên. Hỏi chiều của lực điện tác dụng lên hạt bụi và chiều của trọng lực?

  • A. Lực điện hướng lên trên, ngược chiều với trọng lực.
  • B. Lực điện hướng xuống dưới, cùng chiều với trọng lực.
  • C. Lực điện và trọng lực cùng hướng lên trên.
  • D. Lực điện và trọng lực vuông góc nhau.

Câu 16: Công thức nào sau đây KHÔNG phải là công thức tính cường độ điện trường?

  • A. E = F/|q|
  • B. E = k|Q|/r²
  • C. E = U/d
  • D. F = k|q₁q₂|/r²

Câu 17: Đơn vị của cường độ điện trường là gì?

  • A. Coulomb (C)
  • B. Volt trên mét (V/m)
  • C. Joule (J)
  • D. Watt (W)

Câu 18: Hai điện tích điểm q₁ = +2.10⁻⁹ C và q₂ = -4.10⁻⁹ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định vị trí điểm M trên đường thẳng AB sao cho cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0.

  • A. Điểm M nằm trong đoạn AB.
  • B. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, bên ngoài đoạn AB và gần B hơn.
  • C. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, bên ngoài đoạn AB và gần A hơn.
  • D. Không tồn tại điểm M thỏa mãn.

Câu 19: Điện trường tĩnh KHÔNG có tính chất nào sau đây?

  • A. Tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
  • B. Mang năng lượng.
  • C. Tuân theo nguyên lý chồng chất.
  • D. Tạo ra dòng điện dẫn.

Câu 20: Trong điện trường đều, công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích từ điểm A đến điểm B KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ lớn điện tích.
  • B. Hiệu điện thế giữa A và B.
  • C. Hình dạng đường đi từ A đến B.
  • D. Vị trí điểm đầu và điểm cuối A, B.

Câu 21: Xét một tụ điện phẳng. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên (với các yếu tố khác không đổi), thì cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào điện tích trên tụ.

Câu 22: Hai điện tích điểm dương bằng nhau đặt tại hai điểm A và B. Điểm M là trung điểm của AB. Véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại M có đặc điểm gì?

  • A. Hướng từ A đến B.
  • B. Hướng từ B đến A.
  • C. Có độ lớn lớn nhất.
  • D. Bằng 0.

Câu 23: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường có giá trị âm khi nào?

  • A. Điện tích dương di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • B. Điện tích dương di chuyển cùng chiều đường sức điện.
  • C. Điện tích âm di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • D. Điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện.

Câu 24: Cho một điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m. Một điện tích q = +4.10⁻⁹ C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn 2 cm. Tính công của lực điện trường.

  • A. 2.10⁻⁷ J
  • B. 3.10⁻⁷ J
  • C. 4.10⁻⁷ J
  • D. 5.10⁻⁷ J

Câu 25: Trong hình vẽ đường sức điện của một điện trường, vùng nào có cường độ điện trường mạnh hơn?

  • A. Vùng có đường sức điện vẽ dày đặc hơn.
  • B. Vùng có đường sức điện vẽ thưa thớt hơn.
  • C. Vùng có đường sức điện thẳng.
  • D. Vùng có đường sức điện cong.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về điện trường của điện tích điểm là SAI?

  • A. Các đường sức điện là đường thẳng hướng tâm.
  • B. Cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách đến điện tích.
  • C. Điện trường là điện trường đều.
  • D. Điện trường tồn tại trong không gian xung quanh điện tích.

Câu 27: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N theo ba đường đi khác nhau (1), (2), (3). Công của lực điện trường trong ba trường hợp A₁, A₂, A₃ có mối quan hệ như thế nào?

  • A. A₁ = A₂ = A₃
  • B. A₁ < A₂ < A₃
  • C. A₁ > A₂ > A₃
  • D. Không so sánh được.

Câu 28: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng:

  • A. Vôn kế.
  • B. Điện tích thử.
  • C. Ampe kế.
  • D. Tụ điện.

Câu 29: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Để cường độ điện trường tại điểm N cách Q một khoảng 2r là 2E, ta cần thay đổi điện tích nguồn thành:

  • A. Q/2
  • B. 2Q
  • C. 4Q
  • D. 8Q

Câu 30: Ứng dụng của việc nghiên cứu điện trường KHÔNG bao gồm:

  • A. Bảo vệ các thiết bị điện khỏi sét.
  • B. Gia tốc các hạt mang điện trong các máy gia tốc.
  • C. Trong công nghệ in tĩnh điện.
  • D. Dự báo thời tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một điện tích thử dương đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích nguồn âm Q. Véctơ cường độ điện trường tại M và lực điện tác dụng lên điện tích thử có phương và chiều như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu tăng khoảng cách lên 2r thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một điện tích q = 2.10⁻⁸ C đặt vào điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F = 4.10⁻⁵ N. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hai điện tích điểm q₁ và q₂ đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M do hai điện tích này gây ra được xác định bằng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đường sức điện là đường cong được vẽ trong điện trường sao cho:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích dương di chuyển dọc theo chiều đường sức điện. Điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường khi ta tăng hiệu điện thế giữa hai bản và giữ nguyên khoảng cách giữa chúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Nếu hai điện tích này hút nhau, thì nhận xét nào sau đây về dấu của chúng là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tại một điểm M trong điện trường có vectơ cường độ điện trường $overrightarrow{E}$. Nếu ta đặt tại M một điện tích thử âm q, thì lực điện $overrightarrow{F}$ tác dụng lên điện tích thử sẽ có hướng như thế nào so với $overrightarrow{E}$?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cho một điện tích điểm Q dương. Xét hai điểm A và B trong điện trường của Q, điểm A gần Q hơn điểm B. So sánh cường độ điện trường tại A và B.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hai điện tích điểm dương q₁ và q₂ đặt cố định tại hai điểm A và B. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, bên ngoài đoạn AB và gần B hơn. Để cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0, thì tỉ số độ lớn giữa q₁ và q₂ phải như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong một thí nghiệm, người ta nhận thấy rằng khi đặt một điện tích thử vào một điểm trong điện trường, lực điện tác dụng lên nó luôn cùng hướng. Điện trường đó có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một hạt bụi mang điện tích âm lơ lửng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên. Hỏi chiều của lực điện tác dụng lên hạt bụi và chiều của trọng lực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Công thức nào sau đây KHÔNG phải là công thức tính cường độ điện trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Đơn vị của cường độ điện trường là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Hai điện tích điểm q₁ = +2.10⁻⁹ C và q₂ = -4.10⁻⁹ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định vị trí điểm M trên đường thẳng AB sao cho cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Điện trường tĩnh KHÔNG có tính chất nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong điện trường đều, công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích từ điểm A đến điểm B KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Xét một tụ điện phẳng. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên (với các yếu tố khác không đổi), thì cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hai điện tích điểm dương bằng nhau đặt tại hai điểm A và B. Điểm M là trung điểm của AB. Véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại M có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường có giá trị âm khi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho một điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m. Một điện tích q = +4.10⁻⁹ C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn 2 cm. Tính công của lực điện trường.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong hình vẽ đường sức điện của một điện trường, vùng nào có cường độ điện trường mạnh hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về điện trường của điện tích điểm là SAI?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N theo ba đường đi khác nhau (1), (2), (3). Công của lực điện trường trong ba trường hợp A₁, A₂, A₃ có mối quan hệ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Để cường độ điện trường tại điểm N cách Q một khoảng 2r là 2E, ta cần thay đổi điện tích nguồn thành:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Ứng dụng của việc nghiên cứu điện trường KHÔNG bao gồm:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

  • A. Điện trường là không gian chứa các hạt mang điện tích.
  • B. Điện trường là môi trường dẫn điện tốt.
  • C. Điện trường là môi trường tồn tại xung quanh điện tích, tác dụng lực điện lên điện tích khác.
  • D. Điện trường chỉ xuất hiện khi có dòng điện chạy qua.

Câu 2: Một điện tích thử dương đặt tại điểm M trong điện trường của điện tích điểm Q. Vecto cường độ điện trường tại M có hướng như thế nào so với lực điện tác dụng lên điện tích thử?

  • A. Cùng hướng với lực điện.
  • B. Ngược hướng với lực điện.
  • C. Vuông góc với lực điện.
  • D. Hướng phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử.

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu tăng khoảng cách lên 2r, cường độ điện trường tại điểm đó sẽ là:

  • A. 2E
  • B. E/2
  • C. E/sqrt(2)
  • D. E/4

Câu 4: Đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A. Coulomb (C)
  • B. Volt trên mét (V/m)
  • C. Joule (J)
  • D. Watt (W)

Câu 5: Hai điện tích điểm dương q1 và q2 đặt tại A và B trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M do hai điện tích này gây ra được xác định bằng:

  • A. Tổng độ lớn cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra.
  • B. Tích cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra.
  • C. Tổng vecto cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra.
  • D. Hiệu độ lớn cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra.

Câu 6: Một điện tích q = 2x10^-8 C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 5x10^4 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn là:

  • A. 10^-12 N
  • B. 10^-3 N
  • C. 10^3 N
  • D. 10^12 N

Câu 7: Đường sức điện là đường cong được vẽ trong không gian có điện trường sao cho:

  • A. Tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với hướng vecto cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. Vuông góc với vecto cường độ điện trường tại mọi điểm.
  • C. Có hướng ngược chiều với lực điện tác dụng lên điện tích dương.
  • D. Có mật độ tỉ lệ nghịch với độ lớn cường độ điện trường.

Câu 8: Xét điện trường của một điện tích dương điểm. Các đường sức điện có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Bắt đầu từ vô cực và kết thúc tại điện tích dương.
  • B. Bắt đầu từ điện tích dương và hướng ra vô cực.
  • C. Song song và cách đều nhau.
  • D. Là những đường tròn đồng tâm.

Câu 9: Trong môi trường điện môi đồng chất và đẳng hướng, hằng số điện môi ε > 1 có tác dụng gì đến cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra?

  • A. Làm tăng cường độ điện trường lên ε lần.
  • B. Không làm thay đổi cường độ điện trường.
  • C. Làm cường độ điện trường đổi hướng.
  • D. Làm giảm cường độ điện trường đi ε lần.

Câu 10: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường khi khoảng cách giữa hai bản tăng lên (hiệu điện thế giữa hai bản không đổi)?

  • A. Cường độ điện trường tăng lên.
  • B. Cường độ điện trường giảm xuống.
  • C. Cường độ điện trường không đổi.
  • D. Cường độ điện trường có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào điện tích trên bản.

Câu 11: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 12: Công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều phụ thuộc vào:

  • A. Hình dạng đường đi từ M đến N.
  • B. Vận tốc của điện tích.
  • C. Thời gian di chuyển của điện tích.
  • D. Điện tích q và hiệu điện thế giữa M và N.

Câu 13: Chọn phát biểu sai về điện trường tĩnh?

  • A. Điện trường tĩnh do các điện tích đứng yên sinh ra.
  • B. Vecto cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường tĩnh là không đổi theo thời gian.
  • C. Đường sức điện của điện trường tĩnh là đường cong kín.
  • D. Điện trường tĩnh tác dụng lực điện lên các điện tích đặt trong nó.

Câu 14: Hai điện tích điểm q1 = +3x10^-8 C và q2 = -3x10^-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí. Xác định độ lớn cường độ điện trường tại trung điểm AB.

  • A. 0 V/m
  • B. 27000 V/m
  • C. 13500 V/m
  • D. 54000 V/m

Câu 15: Một hạt mang điện tích âm chuyển động ngược chiều đường sức điện của điện trường đều. Động năng của hạt sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vận tốc ban đầu.

Câu 16: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều, với d là khoảng cách giữa hai điểm theo phương đường sức điện?

  • A. U = E/d
  • B. U = E.d
  • C. E = U.d
  • D. E = U.d^2

Câu 17: Hai điện tích điểm cùng dấu đặt gần nhau. Vùng không gian nào sau đây có cường độ điện trường triệt tiêu?

  • A. Bên ngoài khoảng giữa hai điện tích, về phía điện tích lớn hơn.
  • B. Bên ngoài khoảng giữa hai điện tích, về phía điện tích nhỏ hơn.
  • C. Trong khoảng giữa hai điện tích, gần điện tích nhỏ hơn.
  • D. Không có vùng nào cường độ điện trường triệt tiêu.

Câu 18: Một tụ điện phẳng được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì:

  • A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm và cường độ điện trường giảm.
  • B. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm và cường độ điện trường tăng.
  • C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng và cường độ điện trường không đổi.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ không đổi và cường độ điện trường giảm.

Câu 19: Cho điện trường đều có cường độ 2000 V/m, các đường sức điện thẳng đứng hướng xuống. Một hạt bụi khối lượng 10^-8 kg, điện tích q = -5x10^-12 C nằm cân bằng trong điện trường. Tính gia tốc trọng trường tại nơi đặt hạt bụi.

  • A. 5 m/s^2
  • B. 10 m/s^2
  • C. 20 m/s^2
  • D. Không xác định được.

Câu 20: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, |q1| > |q2| đặt tại A và B. Điểm M nào sau đây có thể có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?

  • A. Trung điểm đoạn AB.
  • B. Điểm nằm trên đường trung trực của AB.
  • C. Điểm nằm trong đoạn AB, gần q2 hơn.
  • D. Điểm nằm ngoài đoạn AB, trên đường thẳng AB kéo dài về phía q2.

Câu 21: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách:

  • A. Cân bằng lực điện trường và trọng lực tác dụng lên giọt dầu mang điện tích.
  • B. Đo gia tốc của electron trong điện trường.
  • C. Quan sát hiện tượng quang điện.
  • D. Đo hiệu điện thế hãm trong ống phóng tia X.

Câu 22: Hình ảnh nào sau đây mô tả đúng đường sức điện của hai điện tích trái dấu có độ lớn bằng nhau?

  • A. Hai đường thẳng song song, hướng ngược nhau.
  • B. Các đường thẳng đồng quy tại một điểm.
  • C. Các đường cong xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • D. Các đường tròn đồng tâm bao quanh mỗi điện tích.

Câu 23: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B dọc theo đường sức điện. Biết hiệu điện thế U_AB > 0. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Lực điện trường sinh công âm nếu q > 0.
  • B. Lực điện trường sinh công dương nếu q > 0.
  • C. Lực điện trường luôn sinh công dương dù q âm hay dương.
  • D. Lực điện trường không sinh công vì điện trường đều.

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến điện trường?

  • A. Máy lọc không khí tĩnh điện.
  • B. Máy in laser.
  • C. Ống phóng điện tử (CRT).
  • D. Lò vi sóng.

Câu 25: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng:

  • A. Điện tích thử.
  • B. Vôn kế.
  • C. Ampe kế.
  • D. Oát kế.

Câu 26: Một hạt proton (điện tích +e) và một hạt electron (điện tích -e) cùng được đặt vào một điện trường đều. So sánh độ lớn gia tốc của hai hạt.

  • A. Gia tốc của proton lớn hơn.
  • B. Gia tốc của electron lớn hơn.
  • C. Gia tốc của hai hạt bằng nhau.
  • D. Không so sánh được vì hướng lực khác nhau.

Câu 27: Điều gì xảy ra với cường độ điện trường tại một điểm nếu độ lớn điện tích nguồn tăng gấp đôi và khoảng cách từ điểm đó đến điện tích nguồn giảm một nửa?

  • A. Tăng gấp 2 lần.
  • B. Tăng gấp 4 lần.
  • C. Tăng gấp 8 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 28: Trong điện trường đều, đường đi của một điện tích từ điểm A đến điểm B có thể là đường thẳng, đường cong, hoặc thậm chí là không di chuyển nếu không có lực nào khác tác dụng. Tuy nhiên, đại lượng nào sau đây luôn có giá trị như nhau cho mọi đường đi từ A đến B?

  • A. Công của lực điện trường.
  • B. Cường độ điện trường trung bình trên đường đi.
  • C. Thời gian di chuyển của điện tích.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B.

Câu 29: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm M và N sao cho OM = 2ON. So sánh cường độ điện trường tại M và N.

  • A. E_M = E_N
  • B. E_N = 4E_M
  • C. E_M = 2E_N
  • D. E_N = 2E_M

Câu 30: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường đều. Biết vecto cường độ điện trường song song với đường thẳng AB và hướng từ A đến B. Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa điện thế tại A, B, C?

  • A. V_A > V_B và V_A có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng V_C.
  • B. V_A < V_B và V_A < V_C.
  • C. V_A = V_B = V_C.
  • D. V_A > V_B > V_C.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một điện tích thử dương đặt tại điểm M trong điện trường của điện tích điểm Q. Vecto cường độ điện trường tại M có hướng như thế nào so với lực điện tác dụng lên điện tích thử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu tăng khoảng cách lên 2r, cường độ điện trường tại điểm đó sẽ là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đơn vị của cường độ điện trường là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hai điện tích điểm dương q1 và q2 đặt tại A và B trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M do hai điện tích này gây ra được xác định bằng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một điện tích q = 2x10^-8 C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 5x10^4 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Đường sức điện là đường cong được vẽ trong không gian có điện trường sao cho:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Xét điện trường của một điện tích dương điểm. Các đường sức điện có đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong môi trường điện môi đồng chất và đẳng hướng, hằng số điện môi ε > 1 có tác dụng gì đến cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường khi khoảng cách giữa hai bản tăng lên (hiệu điện thế giữa hai bản không đổi)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều phụ thuộc vào:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Chọn phát biểu sai về điện trường tĩnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Hai điện tích điểm q1 = +3x10^-8 C và q2 = -3x10^-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí. Xác định độ lớn cường độ điện trường tại trung điểm AB.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một hạt mang điện tích âm chuyển động ngược chiều đường sức điện của điện trường đều. Động năng của hạt sẽ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều, với d là khoảng cách giữa hai điểm theo phương đường sức điện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hai điện tích điểm cùng dấu đặt gần nhau. Vùng không gian nào sau đây có cường độ điện trường triệt tiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một tụ điện phẳng được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho điện trường đều có cường độ 2000 V/m, các đường sức điện thẳng đứng hướng xuống. Một hạt bụi khối lượng 10^-8 kg, điện tích q = -5x10^-12 C nằm cân bằng trong điện trường. Tính gia tốc trọng trường tại nơi đặt hạt bụi.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, |q1| > |q2| đặt tại A và B. Điểm M nào sau đây có thể có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Hình ảnh nào sau đây mô tả đúng đường sức điện của hai điện tích trái dấu có độ lớn bằng nhau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B dọc theo đường sức điện. Biết hiệu điện thế U_AB > 0. Nhận xét nào sau đây đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến điện trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một hạt proton (điện tích +e) và một hạt electron (điện tích -e) cùng được đặt vào một điện trường đều. So sánh độ lớn gia tốc của hai hạt.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Điều gì xảy ra với cường độ điện trường tại một điểm nếu độ lớn điện tích nguồn tăng gấp đôi và khoảng cách từ điểm đó đến điện tích nguồn giảm một nửa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong điện trường đều, đường đi của một điện tích từ điểm A đến điểm B có thể là đường thẳng, đường cong, hoặc thậm chí là không di chuyển nếu không có lực nào khác tác dụng. Tuy nhiên, đại lượng nào sau đây luôn có giá trị như nhau cho mọi đường đi từ A đến B?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm M và N sao cho OM = 2ON. So sánh cường độ điện trường tại M và N.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường đều. Biết vecto cường độ điện trường song song với đường thẳng AB và hướng từ A đến B. Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa điện thế tại A, B, C?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện trường được định nghĩa là:

  • A. Một dạng vật chất đặc biệt có khả năng dẫn điện.
  • B. Môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực điện lên điện tích khác.
  • C. Không gian chứa các hạt mang điện tích tự do.
  • D. Vùng không gian mà tại đó các điện tích có thể chuyển động.

Câu 2: Xét một điện tích điểm dương Q. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm M do điện tích này gây ra có hướng:

  • A. Hướng ra xa điện tích Q.
  • B. Hướng về phía điện tích Q.
  • C. Tiếp tuyến với đường sức điện tại M.
  • D. Phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử đặt tại M.

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu khoảng cách tăng lên 2r thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ là:

  • A. 2E
  • B. E/2
  • C. E/4
  • D. 4E

Câu 4: Một điện tích thử q = -2.10⁻⁸ C đặt tại điểm A trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F = 4.10⁻⁵ N có hướng từ Đông sang Tây. Cường độ điện trường tại điểm A có độ lớn và hướng là:

  • A. 2000 V/m, hướng từ Đông sang Tây.
  • B. 2000 V/m, hướng từ Tây sang Đông.
  • C. 8.10⁻¹³ V/m, hướng từ Đông sang Tây.
  • D. 8.10⁻¹³ V/m, hướng từ Tây sang Đông.

Câu 5: Hai điện tích điểm q₁ và q₂ đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M do hai điện tích này gây ra được xác định bằng:

  • A. Tổng đại số cường độ điện trường do q₁ và q₂ gây ra tại M.
  • B. Tích vectơ cường độ điện trường do q₁ và q₂ gây ra tại M.
  • C. Trung bình cộng độ lớn cường độ điện trường do q₁ và q₂ gây ra tại M.
  • D. Tổng vectơ cường độ điện trường do q₁ và q₂ gây ra tại M.

Câu 6: Đường sức điện là đường cong trong không gian sao cho:

  • A. Tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. Vuông góc với vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm.
  • C. Bắt đầu từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích dương.
  • D. Có mật độ tỉ lệ nghịch với độ lớn cường độ điện trường.

Câu 7: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích dương di chuyển dọc theo chiều đường sức điện. Điều nào sau đây mô tả đúng về lực điện và công của lực điện?

  • A. Lực điện sinh công dương và có hướng cùng chiều điện trường.
  • B. Lực điện sinh công âm và có hướng cùng chiều điện trường.
  • C. Lực điện sinh công dương và có hướng ngược chiều điện trường.
  • D. Lực điện không sinh công vì điện trường đều.

Câu 8: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Điều gì xảy ra nếu khoảng cách giữa hai bản tăng lên (hiệu điện thế giữa hai bản không đổi)?

  • A. Cường độ điện trường tăng lên.
  • B. Cường độ điện trường giảm đi.
  • C. Cường độ điện trường không đổi.
  • D. Điện trường trở thành không đều.

Câu 9: Một hạt bụi tích điện dương nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới. Để hạt bụi vẫn cân bằng, chiều của trọng lực và lực điện tác dụng lên hạt bụi phải:

  • A. Cùng chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • B. Ngược chiều và có độ lớn khác nhau.
  • C. Ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • D. Cùng phương nhưng độ lớn khác nhau.

Câu 10: Cho điện tích điểm Q = 5.10⁻⁹ C đặt tại điểm O trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách O một khoảng 10 cm.

  • A. 450 V/m
  • B. 900 V/m
  • C. 225 V/m
  • D. 4500 V/m

Câu 11: Hai vectơ cường độ điện trường thành phần tại một điểm có độ lớn lần lượt là 3 V/m và 4 V/m và vuông góc với nhau. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó có độ lớn là:

  • A. 1 V/m
  • B. 5 V/m
  • C. 7 V/m
  • D. 25 V/m

Câu 12: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 13: Để bảo vệ các thiết bị điện tử nhạy cảm khỏi ảnh hưởng của điện trường ngoài, người ta thường sử dụng:

  • A. Vật liệu cách điện.
  • B. Nam châm vĩnh cửu.
  • C. Điện trở suất thấp.
  • D. Lồng Faraday (vỏ kim loại).

Câu 14: Chọn phát biểu SAI về đường sức điện:

  • A. Đường sức điện là đường cong tưởng tượng.
  • B. Đường sức điện có hướng xác định.
  • C. Các đường sức điện có thể cắt nhau tại một điểm.
  • D. Nơi nào cường độ điện trường lớn thì đường sức điện dày.

Câu 15: Một tụ điện phẳng có điện dung C, điện tích Q và hiệu điện thế U. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ sẽ:

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng lên gấp bốn.
  • D. Không đổi.

Câu 16: Điện trường đều tồn tại ở vùng không gian nào sau đây?

  • A. Xung quanh một điện tích điểm.
  • B. Giữa hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu.
  • C. Xung quanh một dây dẫn thẳng dài vô hạn, tích điện đều.
  • D. Bên trong một quả cầu kim loại rỗng, tích điện đều.

Câu 17: Công thức nào sau đây KHÔNG phải là công thức tính cường độ điện trường?

  • A. E = F/|q|
  • B. E = k|Q|/r²
  • C. E = U/d (cho điện trường đều)
  • D. E = qU/d

Câu 18: Một hạt mang điện tích âm, khối lượng m, được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều có hướng thẳng đứng từ trên xuống. Gia tốc của hạt mang điện tích này là:

  • A. g, hướng xuống.
  • B. Lớn hơn g và hướng lên hoặc xuống tùy thuộc vào độ lớn lực điện.
  • C. Nhỏ hơn g và hướng xuống.
  • D. Bằng 0, hạt đứng yên.

Câu 19: Đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A. Jun (J).
  • B. Culông (C).
  • C. Vôn trên mét (V/m).
  • D. Ohm (Ω).

Câu 20: Hai điện tích điểm trái dấu, có độ lớn bằng nhau, đặt gần nhau tạo thành một:

  • A. Điện tích dương.
  • B. Điện tích âm.
  • C. Điện tích trung hòa.
  • D. Lưỡng cực điện.

Câu 21: Xét một điện tích điểm âm -Q. Điện trường tại một điểm xung quanh điện tích này có chiều:

  • A. Hướng ra xa điện tích -Q.
  • B. Hướng về phía điện tích -Q.
  • C. Vuông góc với đường thẳng nối điểm đó và điện tích -Q.
  • D. Không có hướng xác định.

Câu 22: Điện trường tĩnh KHÔNG có tính chất nào sau đây?

  • A. Tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó.
  • B. Có đường sức điện.
  • C. Sinh ra từ trường biến thiên.
  • D. Có năng lượng.

Câu 23: Một hạt proton (điện tích dương) được đặt vào điện trường đều. Hướng chuyển động ban đầu của proton sẽ:

  • A. Cùng chiều với đường sức điện.
  • B. Ngược chiều với đường sức điện.
  • C. Vuông góc với đường sức điện.
  • D. Không chuyển động nếu điện trường đủ mạnh.

Câu 24: Cường độ điện trường đặc trưng cho:

  • A. Khả năng sinh công của điện trường.
  • B. Độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm về phương diện lực.
  • C. Năng lượng dự trữ của điện trường.
  • D. Sự phân bố điện tích trong không gian.

Câu 25: Xét hệ hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại A và B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB, gần AB hơn so với trung điểm I của AB. So sánh cường độ điện trường tại M và tại I:

  • A. E_M > E_I
  • B. E_M < E_I
  • C. E_M = E_I
  • D. Không so sánh được.

Câu 26: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách:

  • A. Đo lực hút giữa electron và hạt nhân.
  • B. Quan sát sự phóng điện qua chất khí.
  • C. Cân bằng lực điện trường và trọng lực tác dụng lên hạt bụi tích điện.
  • D. Đo dòng điện qua dây dẫn kim loại.

Câu 27: Điện trường có thể gây ra tác dụng nào sau đây đối với vật chất?

  • A. Thay đổi khối lượng vật chất.
  • B. Thay đổi tính chất hóa học của vật chất.
  • C. Làm nóng vật chất.
  • D. Gây ra lực điện, làm thay đổi chuyển động của vật tích điện.

Câu 28: Cho hai điểm M và N trong điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường tại M và N có đặc điểm gì?

  • A. Cùng độ lớn và cùng hướng.
  • B. Cùng độ lớn nhưng khác hướng.
  • C. Khác độ lớn nhưng cùng hướng.
  • D. Khác độ lớn và khác hướng.

Câu 29: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào:

  • A. Hình dạng đường đi từ A đến B.
  • B. Vị trí điểm đầu A và điểm cuối B.
  • C. Vận tốc của điện tích q.
  • D. Thời gian di chuyển của điện tích q.

Câu 30: Trong môi trường điện môi đồng chất, hằng số điện môi ε > 1. Khi so sánh cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra trong điện môi và trong chân không (ở cùng khoảng cách), cường độ điện trường trong điện môi sẽ:

  • A. Lớn hơn.
  • B. Bằng.
  • C. Nhỏ hơn.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy thuộc vào loại điện môi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Điện trường được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Xét một điện tích điểm dương Q. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm M do điện tích này gây ra có hướng:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu khoảng cách tăng lên 2r thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một điện tích thử q = -2.10⁻⁸ C đặt tại điểm A trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F = 4.10⁻⁵ N có hướng từ Đông sang Tây. Cường độ điện trường tại điểm A có độ lớn và hướng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hai điện tích điểm q₁ và q₂ đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M do hai điện tích này gây ra được xác định bằng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đường sức điện là đường cong trong không gian sao cho:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích dương di chuyển dọc theo chiều đường sức điện. Điều nào sau đây mô tả đúng về lực điện và công của lực điện?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Điều gì xảy ra nếu khoảng cách giữa hai bản tăng lên (hiệu điện thế giữa hai bản không đổi)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một hạt bụi tích điện dương nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới. Để hạt bụi vẫn cân bằng, chiều của trọng lực và lực điện tác dụng lên hạt bụi phải:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho điện tích điểm Q = 5.10⁻⁹ C đặt tại điểm O trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách O một khoảng 10 cm.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hai vectơ cường độ điện trường thành phần tại một điểm có độ lớn lần lượt là 3 V/m và 4 V/m và vuông góc với nhau. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó có độ lớn là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Để bảo vệ các thiết bị điện tử nhạy cảm khỏi ảnh hưởng của điện trường ngoài, người ta thường sử dụng:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Chọn phát biểu SAI về đường sức điện:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một tụ điện phẳng có điện dung C, điện tích Q và hiệu điện thế U. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ sẽ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Điện trường đều tồn tại ở vùng không gian nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Công thức nào sau đây KHÔNG phải là công thức tính cường độ điện trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một hạt mang điện tích âm, khối lượng m, được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều có hướng thẳng đứng từ trên xuống. Gia tốc của hạt mang điện tích này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Đơn vị của cường độ điện trường là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Hai điện tích điểm trái dấu, có độ lớn bằng nhau, đặt gần nhau tạo thành một:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Xét một điện tích điểm âm -Q. Điện trường tại một điểm xung quanh điện tích này có chiều:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Điện trường tĩnh KHÔNG có tính chất nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một hạt proton (điện tích dương) được đặt vào điện trường đều. Hướng chuyển động ban đầu của proton sẽ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cường độ điện trường đặc trưng cho:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Xét hệ hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại A và B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB, gần AB hơn so với trung điểm I của AB. So sánh cường độ điện trường tại M và tại I:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điện trường có thể gây ra tác dụng nào sau đây đối với vật chất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho hai điểm M và N trong điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường tại M và N có đặc điểm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong môi trường điện môi đồng chất, hằng số điện môi ε > 1. Khi so sánh cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra trong điện môi và trong chân không (ở cùng khoảng cách), cường độ điện trường trong điện môi sẽ:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

  • A. Điện trường là một dạng vật chất đặc biệt, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
  • B. Điện trường chỉ tồn tại khi có dòng điện chạy qua.
  • C. Điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích, tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Điện trường là môi trường cách điện hoàn hảo.

Câu 2: Một điện tích thử dương q đặt tại điểm M trong điện trường của điện tích điểm Q. Vecto cường độ điện trường tại M có hướng như thế nào?

  • A. Luôn hướng về phía điện tích điểm Q.
  • B. Luôn hướng ra xa điện tích điểm Q.
  • C. Hướng vuông góc với đường thẳng nối từ Q đến M.
  • D. Hướng phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử q.

Câu 3: Độ lớn của cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường của điện tích điểm Q phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ lớn của điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • B. Dấu của điện tích nguồn Q.
  • C. Môi trường xung quanh điện tích thử.
  • D. Độ lớn của điện tích nguồn Q và khoảng cách từ điểm đó đến điện tích Q.

Câu 4: Đường sức điện có các đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là đường cong mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó trùng với hướng của vecto cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. Là đường thẳng luôn đi qua điện tích nguồn.
  • C. Có thể cắt nhau tại một điểm trong không gian.
  • D. Nơi nào điện trường mạnh thì đường sức điện càng thưa.

Câu 5: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M do hai điện tích này gây ra được xác định bằng cách nào?

  • A. Lấy trung bình cộng độ lớn cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.
  • B. Tổng hợp vecto cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M theo quy tắc hình bình hành.
  • C. Nhân độ lớn cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.
  • D. Lấy hiệu độ lớn cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.

Câu 6: Một điện tích q = 2.10^-8 C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 5.10^4 V/m. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích q là bao nhiêu?

  • A. 10^-12 N
  • B. 2,5.10^-3 N
  • C. 10^-3 N
  • D. 10^3 N

Câu 7: Nếu tăng khoảng cách từ điện tích điểm Q đến điểm xét lên 2 lần thì cường độ điện trường tại điểm đó thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 2 lần.
  • B. Giảm đi 4 lần.
  • C. Giảm đi 2 lần.
  • D. Tăng lên 4 lần.

Câu 8: Trong môi trường điện môi, so với trong chân không, cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra sẽ như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm đi.
  • D. Thay đổi theo hàm mũ.

Câu 9: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường khi ta tăng hiệu điện thế giữa hai bản và giữ nguyên khoảng cách?

  • A. Cường độ điện trường tăng lên.
  • B. Cường độ điện trường giảm đi.
  • C. Cường độ điện trường không đổi.
  • D. Cường độ điện trường bằng không.

Câu 10: Một hạt mang điện tích âm chuyển động ngược chiều đường sức điện trong điện trường đều. Lực điện trường tác dụng lên hạt thực hiện công như thế nào?

  • A. Công dương.
  • B. Công âm.
  • C. Công bằng không.
  • D. Không xác định được công.

Câu 11: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Nếu điện tích q1 dương và điện tích q2 âm, các đường sức điện trường sẽ có dạng như thế nào?

  • A. Các đường sức điện xuất phát từ vô cực và kết thúc tại q1 và q2.
  • B. Các đường sức điện xuất phát từ q1 và q2 và kéo dài đến vô cực.
  • C. Các đường sức điện là các đường thẳng song song.
  • D. Các đường sức điện xuất phát từ q1 và kết thúc tại q2.

Câu 12: Đơn vị của cường độ điện trường là gì trong hệ SI?

  • A. Culông (C)
  • B. Vôn trên mét (V/m)
  • C. Joule (J)
  • D. Tesla (T)

Câu 13: Một điện tích điểm Q = 5.10^-9 C đặt trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm.

  • A. 450 V/m
  • B. 45 V/m
  • C. 4500 V/m
  • D. 45000 V/m

Câu 14: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại A và B cách nhau 2a trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có giá trị là bao nhiêu?

  • A. k|q|/a^2
  • B. 2k|q|/a^2
  • C. 4k|q|/a^2
  • D. 0

Câu 15: Trong điện trường đều, một electron di chuyển từ điểm A đến điểm B dọc theo đường sức điện. Điều gì xảy ra với động năng của electron?

  • A. Động năng của electron tăng lên.
  • B. Động năng của electron giảm đi.
  • C. Động năng của electron không đổi.
  • D. Động năng của electron có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chiều đường sức điện.

Câu 16: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 200 V/m
  • B. 5000 V/m
  • C. 20000 V/m
  • D. 50 V/m

Câu 17: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Hình dạng đường đi từ A đến B.
  • B. Vận tốc ban đầu của điện tích.
  • C. Điện tích q và hiệu điện thế giữa A và B.
  • D. Cường độ điện trường tại điểm A.

Câu 18: Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tại A và C đặt điện tích +q, tại B và D đặt điện tích -q. Cường độ điện trường tại tâm O của hình vuông có hướng như thế nào?

  • A. Hướng từ O đến A.
  • B. Hướng từ O đến B.
  • C. Hướng từ O đến C.
  • D. Hướng từ O đến D.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về điện trường tĩnh là SAI?

  • A. Điện trường tĩnh do các điện tích đứng yên sinh ra.
  • B. Điện trường tĩnh tác dụng lực lên các điện tích đặt trong nó.
  • C. Đường sức điện của điện trường tĩnh không khép kín.
  • D. Đường sức điện của điện trường tĩnh là các đường cong kín.

Câu 20: Một hạt bụi tích điện dương nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên. Hỏi vecto trọng lực tác dụng lên hạt bụi có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.
  • B. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới.
  • C. Phương ngang, chiều từ trái sang phải.
  • D. Phương ngang, chiều từ phải sang trái.

Câu 21: Hai điện tích điểm q1 = +2.10^-8 C và q2 = -8.10^-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Xác định vị trí điểm M trên đường thẳng AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

  • A. Điểm M nằm trong đoạn AB, cách A 2,5 cm.
  • B. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, cách B 10 cm.
  • C. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, cách A 10 cm.
  • D. Không tồn tại điểm M thỏa mãn điều kiện trên.

Câu 22: Một điện tích thử q = -10^-9 C chịu lực điện trường F = 3.10^-5 N khi đặt tại điểm P trong điện trường. Cường độ điện trường tại điểm P có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 3.10^4 V/m, hướng cùng hướng với lực điện trường F.
  • B. 3.10^4 V/m, hướng vuông góc với lực điện trường F.
  • C. 3.10^-4 V/m, hướng ngược hướng với lực điện trường F.
  • D. 3.10^4 V/m, hướng ngược hướng với lực điện trường F.

Câu 23: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3 cm, AC = 4 cm. Tại A đặt điện tích q = +3.10^-8 C. Cường độ điện trường tại B do điện tích q gây ra có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 3.10^5 V/m
  • B. 3.10^4 V/m
  • C. 2,25.10^5 V/m
  • D. 2,25.10^4 V/m

Câu 24: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều, với khoảng cách giữa hai điểm là d?

  • A. E = U.d
  • B. E = U/d
  • C. E = U^2.d
  • D. E = U/d^2

Câu 25: Một tụ điện phẳng có điện dung C, được tích điện đến hiệu điện thế U. Năng lượng điện trường trong tụ điện được tính bằng công thức nào?

  • A. W = C.U
  • B. W = C.U^2
  • C. W = 1/2 * C * U^2
  • D. W = 1/2 * C^2 * U

Câu 26: Xét một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Nếu đường đi MN vuông góc với đường sức điện thì công của lực điện trường bằng bao nhiêu?

  • A. q.E.MN
  • B. -q.E.MN
  • C. q.E.MN.cos(90)
  • D. 0

Câu 27: Hai điện tích điểm trái dấu, có độ lớn bằng nhau, đặt gần nhau tạo thành một lưỡng cực điện. Đường sức điện trường của lưỡng cực điện có đặc điểm nào?

  • A. Đường sức điện xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • B. Đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều.
  • C. Đường sức điện bao quanh cả hai điện tích.
  • D. Không có đường sức điện nào tồn tại giữa hai điện tích.

Câu 28: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường elip.

Câu 29: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách nào?

  • A. Đo lực từ tác dụng lên electron.
  • B. Cân bằng lực điện trường và trọng lực tác dụng lên giọt dầu tích điện.
  • C. Đo hiệu điện thế cần thiết để ion hóa nguyên tử.
  • D. Quan sát hiện tượng quang điện.

Câu 30: Cho hai điểm M và N trong điện trường. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U_MN và công của lực điện trường A_MN khi điện tích q di chuyển từ M đến N?

  • A. U_MN = A_MN * q
  • B. U_MN = A_MN / |q|
  • C. A_MN = q * U_MN
  • D. A_MN = -q * U_MN

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một điện tích thử dương q đặt tại điểm M trong điện trường của điện tích điểm Q. Vecto cường độ điện trường tại M có hướng như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Độ lớn của cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường của điện tích điểm Q phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đường sức điện có các đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M do hai điện tích này gây ra được xác định bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một điện tích q = 2.10^-8 C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 5.10^4 V/m. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích q là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nếu tăng khoảng cách từ điện tích điểm Q đến điểm xét lên 2 lần thì cường độ điện trường tại điểm đó thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong môi trường điện môi, so với trong chân không, cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường khi ta tăng hiệu điện thế giữa hai bản và giữ nguyên khoảng cách?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một hạt mang điện tích âm chuyển động ngược chiều đường sức điện trong điện trường đều. Lực điện trường tác dụng lên hạt thực hiện công như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Nếu điện tích q1 dương và điện tích q2 âm, các đường sức điện trường sẽ có dạng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Đơn vị của cường độ điện trường là gì trong hệ SI?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một điện tích điểm Q = 5.10^-9 C đặt trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại A và B cách nhau 2a trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có giá trị là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong điện trường đều, một electron di chuyển từ điểm A đến điểm B dọc theo đường sức điện. Điều gì xảy ra với động năng của electron?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tại A và C đặt điện tích +q, tại B và D đặt điện tích -q. Cường độ điện trường tại tâm O của hình vuông có hướng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về điện trường tĩnh là SAI?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một hạt bụi tích điện dương nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên. Hỏi vecto trọng lực tác dụng lên hạt bụi có phương và chiều như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hai điện tích điểm q1 = +2.10^-8 C và q2 = -8.10^-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Xác định vị trí điểm M trên đường thẳng AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một điện tích thử q = -10^-9 C chịu lực điện trường F = 3.10^-5 N khi đặt tại điểm P trong điện trường. Cường độ điện trường tại điểm P có độ lớn và hướng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3 cm, AC = 4 cm. Tại A đặt điện tích q = +3.10^-8 C. Cường độ điện trường tại B do điện tích q gây ra có độ lớn là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều, với khoảng cách giữa hai điểm là d?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một tụ điện phẳng có điện dung C, được tích điện đến hiệu điện thế U. Năng lượng điện trường trong tụ điện được tính bằng công thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Xét một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Nếu đường đi MN vuông góc với đường sức điện thì công của lực điện trường bằng bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Hai điện tích điểm trái dấu, có độ lớn bằng nhau, đặt gần nhau tạo thành một lưỡng cực điện. Đường sức điện trường của lưỡng cực điện có đặc điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cho hai điểm M và N trong điện trường. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U_MN và công của lực điện trường A_MN khi điện tích q di chuyển từ M đến N?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

  • A. Điện trường là môi trường vật chất dẫn điện.
  • B. Điện trường là môi trường tồn tại xung quanh điện tích, tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • C. Điện trường là tập hợp các đường sức điện.
  • D. Điện trường chỉ tồn tại khi có dòng điện.

Câu 2: Xét một điện tích điểm dương Q. Vecto cường độ điện trường tại một điểm P do điện tích này gây ra có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Hướng ra xa điện tích Q.
  • B. Hướng về phía điện tích Q.
  • C. Có hướng vuông góc với đường nối QP.
  • D. Hướng thay đổi liên tục.

Câu 3: Độ lớn của cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r phụ thuộc vào khoảng cách r như thế nào?

  • A. Tỉ lệ thuận với r.
  • B. Tỉ lệ nghịch với r.
  • C. Tỉ lệ nghịch với r bình phương.
  • D. Không phụ thuộc vào r.

Câu 4: Một điện tích thử q đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F. Cường độ điện trường tại điểm M được xác định bằng biểu thức nào?

  • A. E = F.q
  • B. E = q/F
  • C. E = F + q
  • D. E = F/q

Câu 5: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M là tổng vecto của cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M. Đây là nội dung của nguyên lý nào?

  • A. Nguyên lý bảo toàn điện tích.
  • B. Nguyên lý chồng chất điện trường.
  • C. Định luật Coulomb.
  • D. Định luật Ohm.

Câu 6: Trong môi trường chân không, một điện tích điểm Q = 5 x 10^-8 C đặt tại gốc tọa độ. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách gốc tọa độ 10 cm.

  • A. 450 V/m
  • B. 4500 V/m
  • C. 45000 V/m
  • D. 450000 V/m

Câu 7: Một điện tích thử q = -2 x 10^-9 C đặt tại một điểm trong điện trường đều có cường độ E = 2000 V/m. Xác định độ lớn và hướng của lực điện tác dụng lên điện tích thử.

  • A. 8 x 10^-6 N, cùng hướng với E.
  • B. 4 x 10^-6 N, ngược hướng với E.
  • C. 8 x 10^-6 N, vuông góc với E.
  • D. 4 x 10^-6 N, cùng hướng với E.

Câu 8: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Hiệu điện thế giữa hai bản là U và khoảng cách giữa hai bản là d. Cường độ điện trường E giữa hai bản được tính như thế nào?

  • A. E = U/d
  • B. E = U.d
  • C. E = U^2/d
  • D. E = d/U

Câu 9: Một electron (điện tích -e) bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 10: Xét hai điểm A và B trong điện trường. Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ A đến B là đúng?

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi từ A đến B.
  • D. Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi từ A đến B.

Câu 11: Đơn vị của cường độ điện trường là gì?

  • A. Coulomb (C).
  • B. Volt trên mét (V/m).
  • C. Joule (J).
  • D. Ohm (Ω).

Câu 12: Điều gì xảy ra với cường độ điện trường tại một điểm nếu độ lớn của điện tích nguồn tăng gấp đôi và khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đó cũng tăng gấp đôi?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 13: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh a trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. 2kq/a^2.
  • C. √3 kq/a^2.
  • D. kq/a^2.

Câu 14: Một hạt bụi tích điện dương khối lượng 10^-6 kg lơ lửng trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng lên trên và cường độ 10^4 V/m. Tính điện tích của hạt bụi. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s^2.

  • A. 10^-12 C.
  • B. 10^-8 C.
  • C. 10^-9 C.
  • D. 10^-7 C.

Câu 15: Đường sức điện là gì?

  • A. Đường cong mô tả hình dạng điện trường, có tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với hướng cường độ điện trường.
  • B. Đường thẳng nối các điện tích dương và âm.
  • C. Đường đi của điện tích dương trong điện trường.
  • D. Đường biểu diễn sự biến thiên của điện thế.

Câu 16: Tính chất nào sau đây không phải là của đường sức điện?

  • A. Đường sức điện là đường cong hở hoặc khép kín.
  • B. Đường sức điện không cắt nhau.
  • C. Nơi nào cường độ điện trường lớn thì đường sức điện dày đặc.
  • D. Đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

Câu 17: Chọn phát biểu sai về điện trường đều.

  • A. Vecto cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau.
  • B. Đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều.
  • C. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích giữa hai điểm bất kỳ luôn bằng không.
  • D. Điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu là một ví dụ về điện trường đều.

Câu 18: Một tụ điện phẳng có điện dung C, khoảng cách giữa hai bản tụ là d. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên 2d và giữ nguyên các yếu tố khác thì điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 19: Trong một vùng không gian có điện trường, một điện tích q di chuyển dọc theo một đường cong kín, điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Công của lực điện trường trong quá trình di chuyển này bằng bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. qE.
  • C. qEd.
  • D. Không xác định được.

Câu 20: Hai điện tích điểm q1 = +3 x 10^-8 C và q2 = -3 x 10^-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

  • A. 0 V/m.
  • B. 54000 V/m, hướng từ A đến B.
  • C. 27000 V/m, hướng từ B đến A.
  • D. 27000 V/m, hướng từ A đến B.

Câu 21: Điều gì xảy ra khi đưa một vật dẫn điện vào trong điện trường ngoài?

  • A. Điện trường bên trong vật dẫn tăng lên.
  • B. Điện trường bên trong vật dẫn không đổi.
  • C. Điện trường bên trong vật dẫn có hướng cùng hướng với điện trường ngoài.
  • D. Điện trường bên trong vật dẫn bằng 0 ở trạng thái cân bằng tĩnh điện.

Câu 22: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Nếu q1 và q2 trái dấu thì lực tương tác giữa chúng là lực gì?

  • A. Lực đẩy.
  • B. Lực hút.
  • C. Lực từ.
  • D. Không có lực tương tác.

Câu 23: Một điện tích điểm di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Biết MN song song với đường sức điện và điện thế tại M lớn hơn điện thế tại N. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này có dấu gì?

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng 0.
  • D. Không xác định được.

Câu 24: Để tăng cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện phẳng, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng khoảng cách giữa hai bản tụ.
  • B. Giảm điện tích trên các bản tụ.
  • C. Giảm khoảng cách giữa hai bản tụ.
  • D. Thay đổi vật liệu làm bản tụ.

Câu 25: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Khi hai điện tích này lại gần nhau hơn thì thế năng điện của hệ thay đổi như thế nào nếu hai điện tích cùng dấu?

  • A. Tăng.
  • B. Giảm.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào độ lớn điện tích.

Câu 26: Một quả cầu kim loại tích điện được đặt trong không khí. Tại một điểm rất gần bề mặt quả cầu, hướng của vecto cường độ điện trường như thế nào so với bề mặt quả cầu?

  • A. Song song với bề mặt.
  • B. Vuông góc với bề mặt.
  • C. Tạo một góc 45 độ với bề mặt.
  • D. Hướng bất kỳ.

Câu 27: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều. Electron sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Đứng yên.
  • B. Chuyển động đều.
  • C. Chuyển động nhanh dần đều theo hướng ngược chiều điện trường.
  • D. Chuyển động chậm dần đều theo hướng cùng chiều điện trường.

Câu 28: Cho hai điểm M và N trong điện trường. Điện thế tại M là VM và điện thế tại N là VN. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được tính như thế nào?

  • A. VN - VM.
  • B. VM + VN.
  • C. |VM - VN|.
  • D. VM - VN.

Câu 29: Một đám mây dông tích điện âm cách mặt đất 500m tạo ra một điện trường đều có cường độ 2000 V/m hướng xuống dưới. Tính hiệu điện thế giữa đáy đám mây và mặt đất.

  • A. 100 kV.
  • B. 1 MV.
  • C. 10 MV.
  • D. 100 MV.

Câu 30: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản tụ. Mục đích của thí nghiệm này là gì?

  • A. Đo cường độ điện trường.
  • B. Chứng minh sự tồn tại của điện trường.
  • C. Xác định điện tích nguyên tố (điện tích của electron).
  • D. Nghiên cứu chuyển động của điện tích trong điện trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Xét một điện tích điểm dương Q. Vecto cường độ điện trường tại một điểm P do điện tích này gây ra có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Độ lớn của cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r phụ thuộc vào khoảng cách r như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một điện tích thử q đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F. Cường độ điện trường tại điểm M được xác định bằng biểu thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M là tổng vecto của cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M. Đây là nội dung của nguyên lý nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong môi trường chân không, một điện tích điểm Q = 5 x 10^-8 C đặt tại gốc tọa độ. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách gốc tọa độ 10 cm.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một điện tích thử q = -2 x 10^-9 C đặt tại một điểm trong điện trường đều có cường độ E = 2000 V/m. Xác định độ lớn và hướng của lực điện tác dụng lên điện tích thử.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Hiệu điện thế giữa hai bản là U và khoảng cách giữa hai bản là d. Cường độ điện trường E giữa hai bản được tính như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một electron (điện tích -e) bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Xét hai điểm A và B trong điện trường. Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ A đến B là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đơn vị của cường độ điện trường là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Điều gì xảy ra với cường độ điện trường tại một điểm nếu độ lớn của điện tích nguồn tăng gấp đôi và khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đó cũng tăng gấp đôi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh a trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A có độ lớn bằng bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một hạt bụi tích điện dương khối lượng 10^-6 kg lơ lửng trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng lên trên và cường độ 10^4 V/m. Tính điện tích của hạt bụi. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s^2.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Đường sức điện là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tính chất nào sau đây không phải là của đường sức điện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Chọn phát biểu sai về điện trường đều.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một tụ điện phẳng có điện dung C, khoảng cách giữa hai bản tụ là d. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên 2d và giữ nguyên các yếu tố khác thì điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong một vùng không gian có điện trường, một điện tích q di chuyển dọc theo một đường cong kín, điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Công của lực điện trường trong quá trình di chuyển này bằng bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Hai điện tích điểm q1 = +3 x 10^-8 C và q2 = -3 x 10^-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Điều gì xảy ra khi đưa một vật dẫn điện vào trong điện trường ngoài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Nếu q1 và q2 trái dấu thì lực tương tác giữa chúng là lực gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một điện tích điểm di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Biết MN song song với đường sức điện và điện thế tại M lớn hơn điện thế tại N. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này có dấu gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để tăng cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện phẳng, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Khi hai điện tích này lại gần nhau hơn thì thế năng điện của hệ thay đổi như thế nào nếu hai điện tích cùng dấu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một quả cầu kim loại tích điện được đặt trong không khí. Tại một điểm rất gần bề mặt quả cầu, hướng của vecto cường độ điện trường như thế nào so với bề mặt quả cầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều. Electron sẽ chuyển động như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho hai điểm M và N trong điện trường. Điện thế tại M là VM và điện thế tại N là VN. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được tính như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một đám mây dông tích điện âm cách mặt đất 500m tạo ra một điện trường đều có cường độ 2000 V/m hướng xuống dưới. Tính hiệu điện thế giữa đáy đám mây và mặt đất.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản tụ. Mục đích của thí nghiệm này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện trường được định nghĩa là:

  • A. Không gian chứa các hạt mang điện tích.
  • B. Môi trường vật chất dẫn điện.
  • C. Vùng không gian mà mắt thường có thể nhìn thấy các đường sức điện.
  • D. Môi trường tồn tại xung quanh điện tích, có khả năng tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.

Câu 2: Xét một điện tích điểm dương Q. Véc tơ cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm P có hướng:

  • A. Luôn hướng về phía điện tích Q.
  • B. Luôn hướng ra xa điện tích Q.
  • C. Tiếp tuyến với đường sức điện tại P và hướng vào Q.
  • D. Tiếp tuyến với đường sức điện tại P và hướng ra xa Q.

Câu 3: Độ lớn của cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r phụ thuộc vào r như thế nào?

  • A. Tỉ lệ thuận với r.
  • B. Tỉ lệ nghịch với r.
  • C. Tỉ lệ nghịch với bình phương của r.
  • D. Không phụ thuộc vào r.

Câu 4: Một điện tích thử q đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$. Cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm M được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

  • A. $vec{E} = frac{vec{F}}{q}$
  • B. $vec{E} = vec{F}.q$
  • C. $vec{E} = frac{q}{vec{F}}$
  • D. $vec{E} = frac{q}{|vec{F}|}$

Câu 5: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M do hai điện tích này gây ra được xác định bằng:

  • A. Tổng véc tơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.
  • B. Tổng độ lớn cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.
  • C. Tích véc tơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.
  • D. Tích độ lớn cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.

Câu 6: Một điện tích q = -2.10^-8 C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 5.10^4 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích q có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 10^-3 N, cùng hướng với $vec{E}$.
  • B. 10^-3 N, vuông góc với $vec{E}$.
  • C. 10^-3 N, ngược hướng với $vec{E}$.
  • D. 2,5.10^-12 N, cùng hướng với $vec{E}$.

Câu 7: Đường sức điện có các đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là đường thẳng nối các điện tích.
  • B. Mô tả hình dạng điện trường và có hướng xác định.
  • C. Có thể cắt nhau tại một điểm bất kỳ trong không gian.
  • D. Nơi nào điện trường yếu, đường sức điện càng dày.

Câu 8: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích dương di chuyển dọc theo một đường sức điện. Điều gì xảy ra với điện thế và thế năng điện của điện tích?

  • A. Điện thế tăng, thế năng điện tăng.
  • B. Điện thế giảm, thế năng điện tăng.
  • C. Điện thế không đổi, thế năng điện giảm.
  • D. Điện thế giảm, thế năng điện giảm.

Câu 9: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên gấp đôi và giữ nguyên khoảng cách, cường độ điện trường giữa hai bản sẽ:

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng lên gấp đôi.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng lên gấp bốn.

Câu 10: Một hạt bụi tích điện dương lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Để hạt bụi tiếp tục lơ lửng khi khoảng cách giữa hai bản tăng lên, cần phải:

  • A. Giảm điện tích của hạt bụi.
  • B. Giảm hiệu điện thế giữa hai bản.
  • C. Tăng hiệu điện thế giữa hai bản.
  • D. Giữ nguyên hiệu điện thế và điện tích.

Câu 11: Công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều có biểu thức:

  • A. A = qEd, với d là độ dài hình chiếu của MN lên đường sức điện.
  • B. A = qEd, với d là khoảng cách MN.
  • C. A = qE/d, với d là độ dài hình chiếu của MN lên đường sức điện.
  • D. A = qE/d, với d là khoảng cách MN.

Câu 12: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Khả năng sinh công của điện trường.
  • B. Cường độ mạnh yếu của điện trường.
  • C. Thế năng điện của điện tích đơn vị tại điểm đó.
  • D. Lực điện tác dụng lên điện tích tại điểm đó.

Câu 13: Chọn phát biểu đúng về mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế:

  • A. Điện trường luôn hướng từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao.
  • B. Véc tơ cường độ điện trường luôn hướng theo chiều giảm của điện thế.
  • C. Nơi nào điện thế bằng không thì cường độ điện trường cũng bằng không.
  • D. Điện thế và cường độ điện trường là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Câu 14: Các đường đẳng thế là tập hợp các điểm trong điện trường có:

  • A. Cùng điện thế.
  • B. Cùng cường độ điện trường.
  • C. Điện tích thử di chuyển trên đó không chịu tác dụng của lực điện.
  • D. Cường độ điện trường vuông góc với đường đẳng thế.

Câu 15: Điện dung của tụ điện đặc trưng cho:

  • A. Khả năng cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện.
  • B. Khả năng tích điện của tụ điện khi có hiệu điện thế đặt vào.
  • C. Điện lượng tối đa mà tụ điện có thể tích được.
  • D. Năng lượng điện trường mà tụ điện dự trữ được.

Câu 16: Điện dung của tụ điện phẳng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích đối diện giữa hai bản tụ.
  • B. Hằng số điện môi của chất điện môi giữa hai bản tụ.
  • C. Khoảng cách giữa hai bản tụ.
  • D. Hiệu điện thế đặt vào hai bản tụ.

Câu 17: Để tăng điện dung của tụ điện phẳng, người ta có thể:

  • A. Giảm diện tích đối diện giữa hai bản tụ.
  • B. Tăng hằng số điện môi của chất điện môi giữa hai bản tụ.
  • C. Tăng khoảng cách giữa hai bản tụ.
  • D. Giảm hiệu điện thế đặt vào hai bản tụ.

Câu 18: Năng lượng điện trường trong tụ điện được tích trữ ở:

  • A. Các bản tụ điện.
  • B. Dây dẫn nối tụ điện với nguồn.
  • C. Điện trường giữa hai bản tụ điện.
  • D. Chất điện môi giữa hai bản tụ điện.

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của tụ điện?

  • A. Mạch lọc tín hiệu trong điện tử.
  • B. Mạch tạo dao động trong mạch điện xoay chiều.
  • C. Lưu trữ năng lượng trong các thiết bị điện tử.
  • D. Biến đổi điện năng thành cơ năng.

Câu 20: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U. Điện lượng mà tụ điện tích được là:

  • A. Q = U/C.
  • B. Q = CU.
  • C. Q = C/U.
  • D. Q = C^2U.

Câu 21: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng a trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn là:

  • A. k*q/a^2.
  • B. 2kq/a^2.
  • C. 4kq/a^2.
  • D. 0.

Câu 22: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường hypebol.

Câu 23: Điện trường tĩnh là điện trường:

  • A. Do các điện tích đứng yên sinh ra và không thay đổi theo thời gian.
  • B. Do dòng điện không đổi sinh ra.
  • C. Luôn có cường độ điện trường không đổi.
  • D. Có các đường sức điện là đường cong kín.

Câu 24: Đặt một điện tích dương vào một điểm trong điện trường. Điện tích này sẽ di chuyển:

  • A. Ngược chiều đường sức điện, từ nơi điện thế cao sang nơi điện thế thấp.
  • B. Cùng chiều đường sức điện, từ nơi điện thế cao sang nơi điện thế thấp.
  • C. Ngược chiều đường sức điện, từ nơi điện thế thấp sang nơi điện thế cao.
  • D. Cùng chiều đường sức điện, từ nơi điện thế thấp sang nơi điện thế cao.

Câu 25: Hai tụ điện C1 và C2 mắc song song. Điện dung tương đương của bộ tụ được tính bằng công thức:

  • A. C_tđ = C1 + C2.
  • B. C_tđ = 1/(1/C1 + 1/C2).
  • C. C_tđ = C1 * C2.
  • D. C_tđ = C1 - C2.

Câu 26: Hai tụ điện C1 và C2 mắc nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ được tính bằng công thức:

  • A. C_tđ = C1 + C2.
  • B. 1/C_tđ = 1/C1 + 1/C2.
  • C. C_tđ = C1 * C2.
  • D. C_tđ = C1 - C2.

Câu 27: Đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A. J/C.
  • B. J/m.
  • C. V/m.
  • D. C/V.

Câu 28: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng trong điện trường đều. Biết điện thế tại A là VA = 100V, tại B là VB = 60V. Điện thế tại điểm C nằm giữa A và B và cách B bằng một nửa khoảng cách AB là:

  • A. 80V.
  • B. 50V.
  • C. 80V.
  • D. 40V.

Câu 29: Một tụ điện phẳng được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn điện. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi lớn hơn 1 thì:

  • A. Điện tích trên tụ tăng lên.
  • B. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm xuống.
  • C. Năng lượng điện trường trong tụ tăng lên.
  • D. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ không đổi.

Câu 30: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm trái dấu. Các đường sức điện trường của hệ này có dạng:

  • A. Các đường thẳng song song.
  • B. Các đường tròn đồng tâm.
  • C. Các đường xoắn ốc.
  • D. Các đường cong đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Điện trường được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Xét một điện tích điểm dương Q. Véc tơ cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm P có hướng:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Độ lớn của cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r phụ thuộc vào r như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một điện tích thử q đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$. Cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm M được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M do hai điện tích này gây ra được xác định bằng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một điện tích q = -2.10^-8 C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 5.10^4 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích q có độ lớn và hướng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đường sức điện có các đặc điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích dương di chuyển dọc theo một đường sức điện. Điều gì xảy ra với điện thế và thế năng điện của điện tích?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên gấp đôi và giữ nguyên khoảng cách, cường độ điện trường giữa hai bản sẽ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một hạt bụi tích điện dương lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Để hạt bụi tiếp tục lơ lửng khi khoảng cách giữa hai bản tăng lên, cần phải:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều có biểu thức:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Chọn phát biểu đúng về mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Các đường đẳng thế là tập hợp các điểm trong điện trường có:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Điện dung của tụ điện đặc trưng cho:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Điện dung của tụ điện phẳng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Để tăng điện dung của tụ điện phẳng, người ta có thể:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Năng lượng điện trường trong tụ điện được tích trữ ở:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của tụ điện?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U. Điện lượng mà tụ điện tích được là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng a trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Điện trường tĩnh là điện trường:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Đặt một điện tích dương vào một điểm trong điện trường. Điện tích này sẽ di chuyển:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Hai tụ điện C1 và C2 mắc song song. Điện dung tương đương của bộ tụ được tính bằng công thức:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Hai tụ điện C1 và C2 mắc nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ được tính bằng công thức:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Đơn vị của cường độ điện trường là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng trong điện trường đều. Biết điện thế tại A là VA = 100V, tại B là VB = 60V. Điện thế tại điểm C nằm giữa A và B và cách B bằng một nửa khoảng cách AB là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một tụ điện phẳng được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn điện. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi lớn hơn 1 thì:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm trái dấu. Các đường sức điện trường của hệ này có dạng:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

  • A. Điện trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh mọi vật thể.
  • B. Điện trường là không gian chứa các hạt mang điện tích.
  • C. Điện trường là môi trường tồn tại xung quanh điện tích, có khả năng tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Điện trường là môi trường dẫn điện, cho phép dòng điện tích dịch chuyển.

Câu 2: Một điện tích thử dương đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm âm Q. Hỏi vectơ cường độ điện trường tại M có hướng như thế nào?

  • A. Hướng ra xa điện tích âm Q.
  • B. Hướng về phía điện tích âm Q.
  • C. Hướng vuông góc với đường thẳng nối M và Q.
  • D. Hướng tiếp tuyến với đường sức điện tại M.

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu khoảng cách tăng lên 2r, cường độ điện trường tại điểm mới sẽ là:

  • A. 4E
  • B. 2E
  • C. E/2
  • D. E/4

Câu 4: Một điện tích q = 2.10^-8 C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 5.10^4 V/m. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích là:

  • A. 1.0.10^-13 N
  • B. 2.5.10^-3 N
  • C. 1.0.10^-3 N
  • D. 2.5.10^-13 N

Câu 5: Đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A. Vôn trên mét (V/m)
  • B. Jun trên culông (J/C)
  • C. Culông trên mét (C/m)
  • D. Oát trên mét (W/m)

Câu 6: Đường sức điện có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Đường sức điện là đường đi của điện tích dương trong điện trường.
  • B. Đường sức điện là các đường cong không kín, có hướng xác định.
  • C. Đường sức điện càng dày thì cường độ điện trường càng yếu.
  • D. Các đường sức điện có thể cắt nhau tại một điểm.

Câu 7: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Nếu q1 và q2 cùng dấu, các đường sức điện giữa chúng sẽ có dạng:

  • A. Các đường thẳng song song.
  • B. Các đường tròn đồng tâm.
  • C. Các đường cong đẩy nhau ra xa.
  • D. Các đường cong hướng vào nhau.

Câu 8: Trong môi trường điện môi, so với chân không, cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra sẽ:

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Dao động.
  • D. Giảm đi.

Câu 9: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường khi khoảng cách giữa hai bản tăng lên (hiệu điện thế giữa hai bản không đổi)?

  • A. Cường độ điện trường tăng lên.
  • B. Cường độ điện trường không đổi.
  • C. Cường độ điện trường giảm đi.
  • D. Cường độ điện trường thay đổi theo hàm bậc hai.

Câu 10: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên. Hỏi lực điện trường tác dụng lên hạt bụi có hướng như thế nào?

  • A. Hướng lên trên.
  • B. Hướng xuống dưới.
  • C. Hướng vuông góc với điện trường.
  • D. Hướng ngược chiều với điện trường.

Câu 11: Tại một điểm M trong điện trường, đặt lần lượt hai điện tích thử q1 và q2. Lực điện trường tác dụng lên q1 là F1, lên q2 là F2. Biết q2 = 3q1. Hỏi độ lớn của F2 so với F1 như thế nào?

  • A. F2 = F1
  • B. F2 = 3F1
  • C. F2 = F1/3
  • D. F2 = 9F1

Câu 12: Hai vectơ cường độ điện trường thành phần tại một điểm vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là E1 = 3 V/m và E2 = 4 V/m. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là:

  • A. 1 V/m
  • B. 5 V/m
  • C. 7 V/m
  • D. 25 V/m

Câu 13: Điện trường đều là điện trường mà tại mọi điểm trong không gian:

  • A. Các đường sức điện là đường tròn.
  • B. Vectơ cường độ điện trường có độ lớn và hướng như nhau.
  • C. Điện thế có giá trị bằng nhau.
  • D. Công của lực điện trường bằng không.

Câu 14: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường xoắn ốc.
  • D. Đường parabol.

Câu 15: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều dọc theo phương đường sức điện, với khoảng cách giữa hai điểm là d?

  • A. E = U/d
  • B. E = Ud
  • C. U = Ed^2
  • D. d = EU

Câu 16: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng:

  • A. Vôn kế.
  • B. Ampe kế.
  • C. Điện tích thử và lực kế.
  • D. Tụ điện phẳng.

Câu 17: Xét một điện tích dương Q đặt tại điểm O. Xét hai điểm A và B cách O lần lượt là r và 2r. So sánh cường độ điện trường EA và EB tại A và B.

  • A. EA = EB
  • B. EA = 4EB
  • C. EA = 2EB
  • D. EB = 4EA

Câu 18: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Để cường độ điện trường tại M tăng lên 4E, cần phải:

  • A. Tăng khoảng cách lên 2r.
  • B. Giảm khoảng cách xuống 2r.
  • C. Tăng điện tích nguồn lên 4Q.
  • D. Giảm khoảng cách xuống r/2.

Câu 19: Một hạt mang điện tích dương chuyển động dọc theo đường sức điện của một điện trường đều. Điều gì xảy ra với gia tốc của hạt nếu cường độ điện trường tăng lên?

  • A. Gia tốc tăng lên.
  • B. Gia tốc giảm đi.
  • C. Gia tốc không đổi.
  • D. Gia tốc bằng không.

Câu 20: Trong thí nghiệm Millikan, người ta cân bằng một giọt dầu mang điện tích trong điện trường đều giữa hai bản tụ điện phẳng. Điều này chứng tỏ:

  • A. Điện trường có thể tạo ra lực đẩy.
  • B. Điện trường luôn hướng từ trên xuống dưới.
  • C. Lực điện trường có thể cân bằng với trọng lực.
  • D. Giọt dầu luôn mang điện tích dương.

Câu 21: Cho hai điện tích điểm dương q1 và q2 đặt tại A và B trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB có thể bằng không khi:

  • A. q1 = q2
  • B. q1 = -q2
  • C. q1 > q2
  • D. Không bao giờ xảy ra.

Câu 22: Một điện tích Q đặt tại O, tạo ra điện trường. Xét điểm M và N sao cho OM = r và ON = 2r. Tỉ số cường độ điện trường tại M và N (EM/EN) là:

  • A. 1/4
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 1/2

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về vectơ cường độ điện trường là đúng?

  • A. Luôn cùng hướng với lực điện tác dụng lên mọi điện tích.
  • B. Luôn ngược hướng với lực điện tác dụng lên điện tích âm.
  • C. Có hướng là hướng của lực điện tác dụng lên điện tích dương đặt tại điểm đó.
  • D. Có độ lớn không phụ thuộc vào điện tích thử.

Câu 24: Một tụ điện phẳng được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ, cường độ điện trường giữa hai bản sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi.
  • D. Dao động.

Câu 25: Trong vùng không gian có điện trường, khi di chuyển một điện tích thử từ điểm A đến điểm B, lực điện trường thực hiện công dương. Điều này chứng tỏ:

  • A. Điện tích di chuyển dọc theo chiều đường sức điện.
  • B. Điện tích di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • C. Điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện.
  • D. Điện tích không chịu tác dụng của lực điện trường.

Câu 26: Cho một điện tích điểm Q = 5.10^-9 C. Tính cường độ điện trường tại điểm cách Q là 10 cm trong chân không. Lấy k = 9.10^9 Nm^2/C^2.

  • A. 450 V/m
  • B. 900 V/m
  • C. 4500 V/m
  • D. 9000 V/m

Câu 27: Một điện tích thử q = -2.10^-7 C đặt tại điểm M trong điện trường chịu lực F = 4.10^-4 N hướng về phía đông. Xác định cường độ điện trường tại M.

  • A. 2000 V/m, hướng về phía đông.
  • B. 2000 V/m, hướng về phía tây.
  • C. 800 V/m, hướng về phía đông.
  • D. 800 V/m, hướng về phía tây.

Câu 28: Một electron (e = -1.6.10^-19 C) được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Tính gia tốc của electron.

  • A. 1.76.10^14 m/s^2
  • B. 5.68.10^12 m/s^2
  • C. 1.6.10^-16 m/s^2
  • D. 9.1.10^-28 m/s^2

Câu 29: Hai điện tích điểm q1 = +q và q2 = -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a. Xác định vị trí điểm M trên đường thẳng AB sao cho cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0.

  • A. Trung điểm của AB.
  • B. Nằm ngoài đoạn AB, gần A hơn.
  • C. Nằm ngoài đoạn AB, gần B hơn.
  • D. Không có điểm nào thỏa mãn.

Câu 30: Một hạt bụi khối lượng m = 10^-8 kg, mang điện tích q = 2.10^-9 C, chuyển động trong điện trường đều nằm ngang có cường độ E = 5.10^4 V/m. Tính gia tốc trọng trường hiệu dụng tác dụng lên hạt bụi.

  • A. 0 m/s^2
  • B. 9.8 m/s^2
  • C. 10 m/s^2
  • D. 19.8 m/s^2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một điện tích thử dương đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm âm Q. Hỏi vectơ cường độ điện trường tại M có hướng như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu khoảng cách tăng lên 2r, cường độ điện trường tại điểm mới sẽ là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một điện tích q = 2.10^-8 C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 5.10^4 V/m. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đơn vị của cường độ điện trường là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Đường sức điện có đặc điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Nếu q1 và q2 cùng dấu, các đường sức điện giữa chúng sẽ có dạng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong môi trường điện môi, so với chân không, cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra sẽ:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường khi khoảng cách giữa hai bản tăng lên (hiệu điện thế giữa hai bản không đổi)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên. Hỏi lực điện trường tác dụng lên hạt bụi có hướng như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tại một điểm M trong điện trường, đặt lần lượt hai điện tích thử q1 và q2. Lực điện trường tác dụng lên q1 là F1, lên q2 là F2. Biết q2 = 3q1. Hỏi độ lớn của F2 so với F1 như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hai vectơ cường độ điện trường thành phần tại một điểm vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là E1 = 3 V/m và E2 = 4 V/m. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Điện trường đều là điện trường mà tại mọi điểm trong không gian:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều dọc theo phương đường sức điện, với khoảng cách giữa hai điểm là d?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Xét một điện tích dương Q đặt tại điểm O. Xét hai điểm A và B cách O lần lượt là r và 2r. So sánh cường độ điện trường EA và EB tại A và B.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Để cường độ điện trường tại M tăng lên 4E, cần phải:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một hạt mang điện tích dương chuyển động dọc theo đường sức điện của một điện trường đều. Điều gì xảy ra với gia tốc của hạt nếu cường độ điện trường tăng lên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong thí nghiệm Millikan, người ta cân bằng một giọt dầu mang điện tích trong điện trường đều giữa hai bản tụ điện phẳng. Điều này chứng tỏ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho hai điện tích điểm dương q1 và q2 đặt tại A và B trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB có thể bằng không khi:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một điện tích Q đặt tại O, tạo ra điện trường. Xét điểm M và N sao cho OM = r và ON = 2r. Tỉ số cường độ điện trường tại M và N (EM/EN) là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về vectơ cường độ điện trường là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một tụ điện phẳng được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ, cường độ điện trường giữa hai bản sẽ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong vùng không gian có điện trường, khi di chuyển một điện tích thử từ điểm A đến điểm B, lực điện trường thực hiện công dương. Điều này chứng tỏ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho một điện tích điểm Q = 5.10^-9 C. Tính cường độ điện trường tại điểm cách Q là 10 cm trong chân không. Lấy k = 9.10^9 Nm^2/C^2.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một điện tích thử q = -2.10^-7 C đặt tại điểm M trong điện trường chịu lực F = 4.10^-4 N hướng về phía đông. Xác định cường độ điện trường tại M.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một electron (e = -1.6.10^-19 C) được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Tính gia tốc của electron.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Hai điện tích điểm q1 = +q và q2 = -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a. Xác định vị trí điểm M trên đường thẳng AB sao cho cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một hạt bụi khối lượng m = 10^-8 kg, mang điện tích q = 2.10^-9 C, chuyển động trong điện trường đều nằm ngang có cường độ E = 5.10^4 V/m. Tính gia tốc trọng trường hiệu dụng tác dụng lên hạt bụi.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

  • A. Môi trường vật chất tồn tại xung quanh mọi vật thể.
  • B. Môi trường dẫn điện có khả năng truyền tải điện tích.
  • C. Môi trường tồn tại xung quanh điện tích, tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Môi trường chân không tuyệt đối, không có sự tương tác vật chất.

Câu 2: Một điện tích thử dương q đặt tại điểm A trong điện trường của điện tích nguồn Q. Nếu điện tích Q là dương, vectơ cường độ điện trường tại A sẽ có hướng như thế nào?

  • A. Hướng ra xa điện tích nguồn Q.
  • B. Hướng về phía điện tích nguồn Q.
  • C. Hướng vuông góc với đường thẳng nối Q và A.
  • D. Hướng tiếp tuyến với đường sức điện tại A.

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu khoảng cách tăng lên 2r, cường độ điện trường tại điểm mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2E
  • B. E/2
  • C. 4E
  • D. E/4

Câu 4: Một điện tích q = 2x10^-8 C đặt vào điện trường đều có cường độ E = 5x10^4 V/m. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích là:

  • A. 1x10^-2 N
  • B. 1x10^-3 N
  • C. 1x10^-4 N
  • D. 1x10^-5 N

Câu 5: Véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm là tổng véctơ của các véctơ cường độ điện trường thành phần do các điện tích gây ra. Nguyên lý này được gọi là:

  • A. Nguyên lý bảo toàn điện tích
  • B. Nguyên lý tác dụng và phản tác dụng
  • C. Nguyên lý chồng chất điện trường
  • D. Nguyên lý đường sức điện

Câu 6: Hai điện tích điểm dương q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Một điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần A hơn. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể bằng 0 khi nào?

  • A. Luôn luôn bằng 0 vì M nằm ngoài đoạn AB.
  • B. Không bao giờ bằng 0 vì cả hai điện tích đều dương.
  • C. Chỉ bằng 0 khi q1 = q2.
  • D. Không thể bằng 0 vì cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M cùng hướng.

Câu 7: Chọn câu phát biểu sai về đường sức điện.

  • A. Đường sức điện là đường cong mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. Đường sức điện có hướng từ điện tích dương ra và kết thúc ở điện tích âm hoặc vô cùng.
  • C. Các đường sức điện có thể cắt nhau tại một điểm.
  • D. Nơi nào cường độ điện trường lớn thì đường sức điện dày và ngược lại.

Câu 8: Một hạt bụi mang điện tích âm lơ lửng trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống. Để hạt bụi tiếp tục lơ lửng, chiều của lực điện trường phải như thế nào và điện tích hạt bụi mang dấu gì?

  • A. Hướng xuống, điện tích dương.
  • B. Hướng lên, điện tích âm.
  • C. Hướng xuống, điện tích âm.
  • D. Hướng lên, điện tích dương.

Câu 9: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều. Khi khoảng cách giữa hai bản tăng lên gấp đôi nhưng hiệu điện thế giữa chúng không đổi, cường độ điện trường thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 10: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo cường độ điện trường?

  • A. V/m
  • B. N/C
  • C. kV/cm
  • D. J/C

Câu 11: Một điện tích điểm Q = 5x10^-9 C đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Cường độ điện trường tại điểm cách Q 5cm là bao nhiêu?

  • A. 9000 V/m
  • B. 18000 V/m
  • C. 3600 V/m
  • D. 4500 V/m

Câu 12: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, |q1| > |q2|, đặt tại A và B. Điểm M nào sau đây có cường độ điện trường tổng hợp hướng về phía q2?

  • A. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần q2 hơn.
  • B. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần q1 hơn.
  • C. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB.
  • D. Điểm M trùng với trung điểm của AB.

Câu 13: Một electron (điện tích -e) bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường hypebol.

Câu 14: Hai điện tích điểm dương bằng nhau đặt tại hai đỉnh của một tam giác đều. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh thứ ba của tam giác có hướng như thế nào?

  • A. Hướng về trung điểm cạnh đối diện.
  • B. Hướng dọc theo một cạnh của tam giác.
  • C. Hướng song song với cạnh đáy và ra xa hai điện tích.
  • D. Hướng vuông góc với mặt phẳng tam giác.

Câu 15: Trong điện trường đều, công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Hiệu điện thế giữa A và B và độ lớn điện tích q.
  • B. Hình dạng đường đi từ A đến B.
  • C. Cường độ điện trường và khoảng cách AB.
  • D. Vị trí điểm A và B trong điện trường.

Câu 16: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn điện. Nếu nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng, cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Dao động.

Câu 17: Hai điện tích điểm +q và -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng r trong chân không. Cường độ điện trường tại trung điểm O của AB có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. k|q|/r^2
  • C. 4k|q|/r^2
  • D. 2k|q|/r^2

Câu 18: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc bởi điện trường đều từ trạng thái nghỉ. Động năng của hạt tăng lên khi nó di chuyển từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp hay ngược lại?

  • A. Từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp.
  • B. Từ điểm có điện thế thấp sang điểm có điện thế cao.
  • C. Không phụ thuộc vào điện thế.
  • D. Chỉ xảy ra khi điện trường rất mạnh.

Câu 19: Hãy so sánh cường độ điện trường tại tâm hình vuông và tại trung điểm cạnh hình vuông do bốn điện tích bằng nhau, cùng dấu đặt tại bốn đỉnh hình vuông gây ra.

  • A. Bằng nhau.
  • B. Cường độ điện trường tại tâm hình vuông bằng 0, tại trung điểm cạnh khác 0.
  • C. Cường độ điện trường tại tâm hình vuông lớn hơn.
  • D. Cường độ điện trường tại trung điểm cạnh lớn hơn.

Câu 20: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng điện tích thử có điện tích như thế nào so với điện tích nguồn gây ra điện trường?

  • A. Rất lớn.
  • B. Bằng nhau.
  • C. Rất nhỏ.
  • D. Không quan trọng độ lớn.

Câu 21: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường thực hiện trong trường hợp nào sau đây là lớn nhất, biết hiệu điện thế U_MN là không đổi?

  • A. Điện tích q di chuyển theo đường thẳng MN.
  • B. Điện tích q di chuyển theo đường gấp khúc từ M đến N.
  • C. Điện tích q di chuyển theo đường cong từ M đến N.
  • D. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế và điện tích.

Câu 22: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Nếu chỉ có lực điện tương tác giữa chúng, động lượng của hệ có được bảo toàn không? Vì sao?

  • A. Có, vì hệ là cô lập nên tổng ngoại lực bằng không.
  • B. Không, vì lực điện là lực tương tác tầm xa.
  • C. Có, vì lực điện là lực thế.
  • D. Không, vì động lượng chỉ bảo toàn khi không có ma sát.

Câu 23: Một đám mây dông tích điện âm ở đáy cách mặt đất 500m. Biết cường độ điện trường giữa đám mây và mặt đất là 20kV/m. Tính hiệu điện thế giữa đáy đám mây và mặt đất.

  • A. 10^4 V
  • B. 10^7 V
  • C. 4x10^4 V
  • D. 4x10^7 V

Câu 24: Trong thí nghiệm Millikan, giọt dầu tích điện lơ lửng trong điện trường đều. Điều gì xảy ra nếu ta giảm cường độ điện trường?

  • A. Giọt dầu tiếp tục lơ lửng.
  • B. Giọt dầu chuyển động nhanh dần lên trên.
  • C. Giọt dầu bắt đầu rơi xuống.
  • D. Giọt dầu chuyển động ngang.

Câu 25: Hai quả cầu nhỏ giống nhau mang điện tích q1 và q2. Khi đặt chúng cách nhau một khoảng r, lực tương tác giữa chúng là F. Nếu tăng khoảng cách lên 2r và tăng điện tích mỗi quả cầu lên 2 lần, lực tương tác giữa chúng sẽ là:

  • A. F/2
  • B. F
  • C. 2F
  • D. 4F

Câu 26: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm A và B có cùng khoảng cách đến O nhưng nằm trên hai phương khác nhau. Cường độ điện trường tại A và B có đặc điểm gì?

  • A. Cùng độ lớn và hướng khác nhau.
  • B. Cùng độ lớn và cùng hướng.
  • C. Khác độ lớn và cùng hướng.
  • D. Khác độ lớn và hướng khác nhau.

Câu 27: Cho một hình vuông ABCD. Điện tích +q đặt tại A và C, điện tích -q đặt tại B và D. Cường độ điện trường tại tâm O của hình vuông có hướng như thế nào?

  • A. Hướng từ A đến C.
  • B. Hướng từ B đến D.
  • C. Bằng 0.
  • D. Không xác định, vì các điện trường triệt tiêu lẫn nhau.

Câu 28: Một hạt mang điện tích dương chuyển động dọc theo đường sức điện của điện trường đều. Động năng của hạt sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Dao động.

Câu 29: Xét hai điểm M và N trong điện trường. Điện thế tại M là V_M và tại N là V_N. Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q từ M đến N được tính bằng công thức nào?

  • A. q(V_M + V_N)
  • B. q(V_M - V_N)
  • C. q(V_N - V_M)
  • D. (V_N - V_M)/q

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến điện trường?

  • A. Máy lọc không khí tĩnh điện.
  • B. Máy in laser.
  • C. Bản mạch điện tử.
  • D. Động cơ nhiệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một điện tích thử dương q đặt tại điểm A trong điện trường của điện tích nguồn Q. Nếu điện tích Q là dương, vectơ cường độ điện trường tại A sẽ có hướng như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu khoảng cách tăng lên 2r, cường độ điện trường tại điểm mới sẽ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một điện tích q = 2x10^-8 C đặt vào điện trường đều có cường độ E = 5x10^4 V/m. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm là tổng véctơ của các véctơ cường độ điện trường thành phần do các điện tích gây ra. Nguyên lý này được gọi là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hai điện tích điểm dương q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Một điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần A hơn. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể bằng 0 khi nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chọn câu phát biểu sai về đường sức điện.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một hạt bụi mang điện tích âm lơ lửng trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống. Để hạt bụi tiếp tục lơ lửng, chiều của lực điện trường phải như thế nào và điện tích hạt bụi mang dấu gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều. Khi khoảng cách giữa hai bản tăng lên gấp đôi nhưng hiệu điện thế giữa chúng không đổi, cường độ điện trường thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo cường độ điện trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một điện tích điểm Q = 5x10^-9 C đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Cường độ điện trường tại điểm cách Q 5cm là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, |q1| > |q2|, đặt tại A và B. Điểm M nào sau đây có cường độ điện trường tổng hợp hướng về phía q2?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một electron (điện tích -e) bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hai điện tích điểm dương bằng nhau đặt tại hai đỉnh của một tam giác đều. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh thứ ba của tam giác có hướng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong điện trường đều, công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B phụ thuộc vào yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn điện. Nếu nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng, cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hai điện tích điểm +q và -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng r trong chân không. Cường độ điện trường tại trung điểm O của AB có độ lớn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc bởi điện trường đều từ trạng thái nghỉ. Động năng của hạt tăng lên khi nó di chuyển từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp hay ngược lại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hãy so sánh cường độ điện trường tại tâm hình vuông và tại trung điểm cạnh hình vuông do bốn điện tích bằng nhau, cùng dấu đặt tại bốn đỉnh hình vuông gây ra.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng điện tích thử có điện tích như thế nào so với điện tích nguồn gây ra điện trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường thực hiện trong trường hợp nào sau đây là lớn nhất, biết hiệu điện thế U_MN là không đổi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Nếu chỉ có lực điện tương tác giữa chúng, động lượng của hệ có được bảo toàn không? Vì sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một đám mây dông tích điện âm ở đáy cách mặt đất 500m. Biết cường độ điện trường giữa đám mây và mặt đất là 20kV/m. Tính hiệu điện thế giữa đáy đám mây và mặt đất.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong thí nghiệm Millikan, giọt dầu tích điện lơ lửng trong điện trường đều. Điều gì xảy ra nếu ta giảm cường độ điện trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hai quả cầu nhỏ giống nhau mang điện tích q1 và q2. Khi đặt chúng cách nhau một khoảng r, lực tương tác giữa chúng là F. Nếu tăng khoảng cách lên 2r và tăng điện tích mỗi quả cầu lên 2 lần, lực tương tác giữa chúng sẽ là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm A và B có cùng khoảng cách đến O nhưng nằm trên hai phương khác nhau. Cường độ điện trường tại A và B có đặc điểm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho một hình vuông ABCD. Điện tích +q đặt tại A và C, điện tích -q đặt tại B và D. Cường độ điện trường tại tâm O của hình vuông có hướng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một hạt mang điện tích dương chuyển động dọc theo đường sức điện của điện trường đều. Động năng của hạt sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Xét hai điểm M và N trong điện trường. Điện thế tại M là V_M và tại N là V_N. Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q từ M đến N được tính bằng công thức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến điện trường?

Xem kết quả