Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện trường là một đại lượng đặc trưng cho:
- A. Khả năng sinh công của điện trường khi có một điện tích điểm di chuyển trong điện trường.
- B. Điện trường về phương diện tạo ra thế năng điện.
- C. Khả năng tác dụng lực của điện trường lên điện tích thử đặt tại điểm đó.
- D. Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích đơn vị dương từ điểm đó đến vô cực.
Câu 2: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và công AMN của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường?
- A. UMN = AMN.q
- B. UMN = AMN/|q|
- C. UMN = AMN/q
- D. UMN = -AMN/q
Câu 3: Một điện tích dương q dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức điện. Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện thế và thế năng điện của điện tích?
- A. Điện thế và thế năng điện của điện tích đều giảm.
- B. Điện thế và thế năng điện của điện tích đều tăng.
- C. Điện thế giảm, thế năng điện của điện tích tăng.
- D. Điện thế tăng, thế năng điện của điện tích giảm.
Câu 4: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế UMN = 200V. Hỏi hiệu điện thế UNM bằng bao nhiêu?
- A. 200V
- B. 100V
- C. 0V
- D. -200V
Câu 5: Đơn vị của điện thế là V (Volt). 1 Volt tương đương với đơn vị nào sau đây trong hệ SI?
- A. Jun (J)
- B. Jun trên Coulomb (J/C)
- C. Newton trên Coulomb (N/C)
- D. Jun nhân Coulomb (J.C)
Câu 6: Một tụ điện phẳng có điện dung C, được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi và giữ nguyên hiệu điện thế, thì điện dung và điện tích của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Điện dung tăng gấp đôi, điện tích không đổi.
- B. Điện dung không đổi, điện tích giảm một nửa.
- C. Điện dung giảm một nửa, điện tích giảm một nửa.
- D. Điện dung giảm một nửa, điện tích tăng gấp đôi.
Câu 7: Chọn phát biểu đúng về đường sức điện và mặt đẳng thế trong điện trường tĩnh điện.
- A. Đường sức điện và mặt đẳng thế luôn song song với nhau.
- B. Đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế.
- C. Các mặt đẳng thế luôn cắt nhau tại một điểm.
- D. Điện thế tăng dần khi di chuyển dọc theo đường sức điện.
Câu 8: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện là 5.10-18 J. Hỏi hiệu điện thế UAB bằng bao nhiêu?
- A. 31.25 V
- B. -3.2 V
- C. 8.0.10-37 V
- D. -31.25 V
Câu 9: Hai tụ điện có điện dung C1 và C2 mắc nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ điện được tính bằng công thức nào?
- A. Cb = C1 + C2
- B. Cb = √(C1.C2)
- C. 1/Cb = 1/C1 + 1/C2
- D. Cb = (C1.C2) / (C1 - C2)
Câu 10: Một tụ điện phẳng được tích điện bằng nguồn điện một chiều, sau đó ngắt khỏi nguồn. Nếu nhúng tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi lớn hơn, thì điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Điện tích không đổi, điện dung tăng, hiệu điện thế giảm.
- B. Điện tích tăng, điện dung tăng, hiệu điện thế không đổi.
- C. Điện tích giảm, điện dung giảm, hiệu điện thế giảm.
- D. Điện tích không đổi, điện dung giảm, hiệu điện thế tăng.
Câu 11: Năng lượng của điện trường trong tụ điện được dự trữ ở đâu?
- A. Trong dây dẫn nối với tụ điện.
- B. Trên bề mặt các bản tụ điện.
- C. Trong điện trường giữa hai bản tụ điện.
- D. Trong chất điện môi của tụ điện.
Câu 12: Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến hiệu điện thế 100V. Tính năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện.
- A. 0.1 J
- B. 0.05 J
- C. 0.01 J
- D. 0.5 J
Câu 13: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Hình dạng đường đi từ M đến N.
- B. Tốc độ di chuyển của điện tích.
- C. Giá trị của điện tích q.
- D. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
Câu 14: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 5cm, được nối vào nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Tính độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản kim loại.
- A. 2.5 V/m
- B. 10 V/m
- C. 1000 V/m
- D. 2500 V/m
Câu 15: Để tăng điện dung của tụ điện phẳng, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?
- A. Giảm khoảng cách giữa hai bản tụ điện.
- B. Tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện.
- C. Giảm diện tích đối diện giữa hai bản tụ điện.
- D. Thay đổi vật liệu làm bản tụ điện.
Câu 16: Một tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế U. Sau khi ngắt khỏi nguồn, điện tích trên tụ là Q. Nếu giảm hiệu điện thế giữa hai bản tụ xuống còn U/2, thì điện tích trên tụ sẽ là:
- A. 2Q
- B. Q/2
- C. 4Q
- D. Q/4
Câu 17: Trong mạch điện xoay chiều, tụ điện có vai trò gì?
- A. Tạo ra dòng điện xoay chiều.
- B. Làm tăng điện trở của mạch điện.
- C. Cản trở dòng điện xoay chiều.
- D. Ổn định điện áp trong mạch điện.
Câu 18: Hai tụ điện C1 = 2μF và C2 = 3μF mắc song song. Điện dung tương đương của bộ tụ điện là:
- A. 1 μF
- B. 1.2 μF
- C. 1.5 μF
- D. 5 μF
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng về tụ điện?
- A. Tụ điện là hệ thống hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau.
- B. Tụ điện dùng để tích trữ điện tích và năng lượng điện trường.
- C. Tụ điện dẫn điện một chiều rất tốt.
- D. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện.
Câu 20: Một điện tích điểm q = 10-8 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, công của lực điện trường là 2.10-6 J. Tính hiệu điện thế UAB.
- A. 200 V
- B. 0.02 V
- C. 50 V
- D. 5.10-3 V
Câu 21: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường phụ thuộc vào:
- A. Cường độ điện trường tại điểm M.
- B. Điện tích q và điện thế tại điểm M.
- C. Điện tích q và cường độ điện trường tại điểm M.
- D. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ M ra vô cực.
Câu 22: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 2pF. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện vào dầu có hằng số điện môi ε = 2, thì điện dung của tụ điện khi đó là:
- A. 1 pF
- B. 2 pF
- C. 4 pF
- D. 8 pF
Câu 23: Trong mạch điện, khi mắc nối tiếp các tụ điện, đại lượng nào sau đây có giá trị như nhau đối với tất cả các tụ điện?
- A. Điện dung
- B. Hiệu điện thế
- C. Năng lượng điện trường
- D. Điện tích
Câu 24: Một người di chuyển một điện tích 1μC từ điểm A đến điểm B trong điện trường, và lực điện trường sinh công -3μJ. Hỏi hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?
- A. 3 V
- B. -3 V
- C. 1/3 V
- D. -1/3 V
Câu 25: Xét một tụ điện phẳng. Nếu diện tích các bản tụ tăng gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm một nửa, điện dung của tụ điện sẽ:
- A. Không đổi
- B. Tăng gấp đôi
- C. Tăng gấp bốn
- D. Giảm một nửa
Câu 26: Công thức tính công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường là A = q(VM - VN). Biểu thức (VM - VN) đại diện cho đại lượng nào?
- A. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
- B. Điện thế tại điểm M.
- C. Điện thế tại điểm N.
- D. Thế năng điện tại điểm M.
Câu 27: Một tụ điện có ghi 20μF - 400V. Điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích lũy được là:
- A. 0.005 C
- B. 0.01 C
- C. 0.04 C
- D. 0.008 C
Câu 28: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường đều. Biết VA = 100V, VB = 70V, VC = 40V. Hỏi điểm nào có điện thế cao nhất?
- A. Điểm A
- B. Điểm B
- C. Điểm C
- D. Cả ba điểm có điện thế bằng nhau.
Câu 29: Một điện tích q di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000V. Công của lực điện trường là 0.1J. Tính độ lớn điện tích q.
- A. 2.105 C
- B. 5.10-5 C
- C. 2.10-4 C
- D. 5.10-4 C
Câu 30: Một tụ điện phẳng được tích điện và nối với nguồn điện. Khi dịch chuyển hai bản tụ ra xa nhau để khoảng cách giữa chúng tăng lên, điện tích trên tụ, hiệu điện thế giữa hai bản tụ và năng lượng điện trường trong tụ sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Điện tích tăng, hiệu điện thế không đổi, năng lượng tăng.
- B. Điện tích giảm, hiệu điện thế tăng, năng lượng giảm.
- C. Điện tích giảm, hiệu điện thế không đổi, năng lượng giảm.
- D. Điện tích không đổi, hiệu điện thế giảm, năng lượng giảm.