Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 4: Sóng dừng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điều kiện nào sau đây là cần và đủ để có sóng dừng ổn định trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định?
- A. Chiều dài sợi dây phải bằng một số lẻ lần một phần tư bước sóng.
- B. Tần số của sóng truyền trên dây phải là một giá trị xác định, không đổi.
- C. Chiều dài sợi dây phải bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.
- D. Biên độ của sóng tới và sóng phản xạ phải khác nhau.
Câu 2: Xét một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Khi có sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng bao nhiêu?
- A. Một bước sóng.
- B. Nửa bước sóng.
- C. Một phần tư bước sóng.
- D. Hai lần bước sóng.
Câu 3: Trên một sợi dây đàn hồi, sóng dừng xảy ra khi có sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ. Tại nút sóng, biên độ dao động của phần tử môi trường bằng bao nhiêu?
- A. Biên độ cực đại.
- B. Biên độ bằng biên độ sóng tới.
- C. Biên độ bằng biên độ sóng phản xạ.
- D. Biên độ bằng không.
Câu 4: Một sợi dây đàn hồi dài 0.6 m, một đầu cố định, một đầu tự do. Sóng dừng trên dây có tần số 50 Hz và tốc độ truyền sóng 20 m/s. Số bụng sóng và nút sóng trên dây lần lượt là:
- A. 3 bụng sóng và 2 nút sóng.
- B. 2 nút sóng và 3 bụng sóng.
- C. 2 nút sóng và 2 bụng sóng.
- D. 3 nút sóng và 3 bụng sóng.
Câu 5: Trong thí nghiệm sóng dừng trên dây với hai đầu cố định, người ta thay đổi tần số sóng và quan sát thấy có hai tần số liên tiếp tạo ra sóng dừng là 30 Hz và 40 Hz. Biết rằng tốc độ truyền sóng trên dây không đổi. Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng trên dây là:
- A. 5 Hz.
- B. 10 Hz.
- C. 30 Hz.
- D. 40 Hz.
Câu 6: Một sợi dây đàn hồi dài L, hai đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bước sóng λ. Để có sóng dừng với số bụng sóng nhiều hơn 1 so với trường hợp ban đầu, nhưng vẫn là sóng dừng trên cùng sợi dây đó, bước sóng cần thay đổi như thế nào?
- A. Bước sóng cần phải giảm đi.
- B. Bước sóng cần phải tăng lên.
- C. Bước sóng không cần thay đổi.
- D. Bước sóng cần phải gấp đôi bước sóng ban đầu.
Câu 7: Xét sóng dừng trên sợi dây đàn hồi. Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ pha dao động giữa các điểm trên dây trong cùng một bó sóng là đúng?
- A. Các điểm dao động vuông pha với nhau.
- B. Các điểm dao động ngược pha với nhau.
- C. Các điểm dao động cùng pha với nhau.
- D. Các điểm có thể dao động cùng pha hoặc ngược pha tùy thuộc vào vị trí.
Câu 8: Một nhạc cụ dây đàn (ví dụ guitar) tạo ra âm thanh dựa trên hiện tượng sóng dừng trên dây. Khi ngón tay bấm vào phím đàn, thao tác này thay đổi yếu tố nào của dây đàn để thay đổi cao độ của âm thanh?
- A. Thay đổi biên độ dao động của dây.
- B. Thay đổi chiều dài của phần dây dao động.
- C. Thay đổi tốc độ truyền sóng trên dây.
- D. Thay đổi mật độ vật liệu của dây.
Câu 9: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng, điểm bụng sóng là điểm mà:
- A. Các phần tử môi trường dao động với biên độ cực đại.
- B. Các phần tử môi trường đứng yên, không dao động.
- C. Các phần tử môi trường dao động với biên độ cực tiểu.
- D. Các phần tử môi trường dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại.
Câu 10: Một sợi dây dài 1m, hai đầu cố định, dao động với tần số 50 Hz, tạo ra sóng dừng với 5 bụng sóng. Tính tốc độ truyền sóng trên dây.
- A. 10 m/s.
- B. 25 m/s.
- C. 20 m/s.
- D. 100 m/s.
Câu 11: Trong sóng dừng trên dây, năng lượng sóng:
- A. Truyền đi liên tục theo phương truyền sóng.
- B. Không truyền đi, mà chỉ luân chuyển giữa động năng và thế năng tại mỗi điểm.
- C. Truyền đi mạnh nhất tại các nút sóng.
- D. Truyền đi mạnh nhất tại các bụng sóng.
Câu 12: Để quan sát rõ hiện tượng sóng dừng trên dây trong phòng thí nghiệm, yếu tố nào sau đây cần được điều chỉnh một cách cẩn thận?
- A. Biên độ của sóng tới phải rất lớn.
- B. Tốc độ truyền sóng trên dây phải rất lớn.
- C. Bước sóng phải rất ngắn.
- D. Tần số dao động của nguồn sóng hoặc chiều dài dây.
Câu 13: So sánh sóng dừng với sóng truyền thông thường, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?
- A. Bước sóng của sóng dừng luôn lớn hơn sóng truyền.
- B. Tần số của sóng dừng luôn nhỏ hơn sóng truyền.
- C. Sóng dừng không truyền năng lượng theo phương truyền sóng, sóng truyền thì có.
- D. Sóng dừng chỉ xảy ra trên dây, sóng truyền xảy ra trong mọi môi trường.
Câu 14: Một sợi dây đàn hồi AB dài 24 cm, hai đầu cố định. Khi kích thích, trên dây hình thành sóng dừng với 3 bó sóng. Điểm M là một điểm trên dây cách A một khoảng 4cm. Xác định M là nút sóng hay bụng sóng, và là nút hay bụng thứ mấy kể từ A?
- A. Bụng sóng thứ nhất kể từ A.
- B. Nút sóng thứ nhất kể từ A (không kể A).
- C. Bụng sóng thứ hai kể từ A.
- D. Nút sóng thứ hai kể từ A (không kể A).
Câu 15: Trong sóng dừng trên dây, khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là bao nhiêu so với chu kì sóng T?
- A. Bằng một chu kì T.
- B. Bằng nửa chu kì T/2.
- C. Bằng một phần tư chu kì T/4.
- D. Bằng hai lần chu kì 2T.
Câu 16: Điều gì xảy ra với tần số cơ bản (tần số nhỏ nhất tạo sóng dừng) trên dây đàn hồi hai đầu cố định khi tăng lực căng dây?
- A. Tần số cơ bản tăng lên.
- B. Tần số cơ bản giảm xuống.
- C. Tần số cơ bản không thay đổi.
- D. Tần số cơ bản có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chiều dài dây.
Câu 17: Một ống sáo một đầu kín, một đầu hở tạo ra âm thanh nhờ sóng dừng trong cột khí. Đầu hở của ống sáo tương ứng với vị trí nào của sóng dừng?
- A. Nút sóng.
- B. Điểm có biên độ trung bình.
- C. Có thể là nút hoặc bụng tùy thuộc vào tần số.
- D. Bụng sóng.
Câu 18: Hai nhạc cụ A và B có dây đàn giống hệt nhau về chiều dài, vật liệu và lực căng. Tuy nhiên, nhạc cụ A có âm thanh trầm hơn nhạc cụ B. Giải thích nào sau đây là phù hợp?
- A. Dây đàn của nhạc cụ A có mật độ vật liệu lớn hơn.
- B. Dây đàn của nhạc cụ A có lực căng lớn hơn.
- C. Dây đàn của nhạc cụ A có chiều dài ngắn hơn.
- D. Không có giải thích nào phù hợp với thông tin đã cho.
Câu 19: Một sợi dây đàn hồi có chiều dài L, hai đầu cố định. Tần số dao động riêng thứ nhất (tần số cơ bản) là f1. Tần số dao động riêng thứ ba (họa âm bậc 3) là bao nhiêu?
- A. 1.5f1.
- B. 2f1.
- C. 3f1.
- D. 4f1.
Câu 20: Khi sóng dừng xảy ra trên dây, các phần tử vật chất tại nút sóng:
- A. Dao động mạnh nhất.
- B. Đứng yên, không dao động.
- C. Dao động với biên độ trung bình.
- D. Dao động với biên độ thay đổi liên tục.
Câu 21: Hình ảnh sóng dừng trên dây được tạo ra trên màn hình dao động kí. Để xác định bước sóng, ta cần đo khoảng cách giữa:
- A. Một nút sóng và một bụng sóng liên tiếp.
- B. Hai bụng sóng bất kì.
- C. Hai nút sóng liên tiếp hoặc hai bụng sóng liên tiếp và nhân đôi khoảng cách đó.
- D. Hai điểm bất kì trên dây.
Câu 22: Trong thực tế, hiện tượng sóng dừng được ứng dụng trong lĩnh vực nào sau đây?
- A. Chế tạo các loại nhạc cụ.
- B. Truyền tải điện năng đi xa.
- C. Sản xuất các loại pin.
- D. Chế tạo kính hiển vi.
Câu 23: Trên một sợi dây đàn hồi, sóng dừng có biên độ bụng sóng là 4 cm. Biên độ dao động của một điểm M cách nút sóng gần nhất một khoảng λ/8 là bao nhiêu?
- A. 4 cm.
- B. 2√2 cm.
- C. 2 cm.
- D. 0 cm.
Câu 24: Một ống khí dài L, một đầu kín một đầu hở. Điều kiện để có sóng dừng trong ống khí với tần số f và tốc độ âm v là:
- A. L = kλ/2, với k = 1, 2, 3,...
- B. L = kλ, với k = 1, 2, 3,...
- C. L = (2k+1)λ/4, với k = 0, 1, 2,...
- D. L = (2k+1)λ/2, với k = 0, 1, 2,...
Câu 25: Xét sóng dừng trên dây với hai đầu cố định. Khi tăng tần số kích thích lên gấp đôi, số bụng sóng trên dây sẽ thay đổi như thế nào (giả sử vẫn có sóng dừng)?
- A. Số bụng sóng giảm đi một nửa.
- B. Số bụng sóng tăng lên gấp đôi.
- C. Số bụng sóng không thay đổi.
- D. Số bụng sóng tăng lên gấp bốn lần.
Câu 26: Một sợi dây đàn hồi dài 1.5 m, hai đầu cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây là 60 m/s. Hỏi tần số thấp nhất để có sóng dừng trên dây là bao nhiêu?
- A. 10 Hz.
- B. 15 Hz.
- C. 20 Hz.
- D. 40 Hz.
Câu 27: Trong thí nghiệm sóng dừng, để tăng khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên dây, ta cần phải:
- A. Giảm tần số của nguồn sóng hoặc tăng tốc độ truyền sóng.
- B. Tăng tần số của nguồn sóng hoặc giảm tốc độ truyền sóng.
- C. Tăng biên độ của sóng tới.
- D. Giảm biên độ của sóng tới.
Câu 28: Hai điểm M và N trên dây có sóng dừng, dao động với biên độ khác 0. Biết M và N nằm trên cùng một bó sóng và vị trí cân bằng của chúng đối xứng nhau qua bụng sóng. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. M và N dao động ngược pha.
- B. M và N dao động vuông pha.
- C. M và N dao động cùng pha.
- D. M và N dao động lệch pha π/4.
Câu 29: Cho một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Khi tần số sóng là f, trên dây có sóng dừng với k bụng sóng. Để trên dây có sóng dừng với (k+1) bụng sóng, tần số sóng cần thay đổi một lượng nhỏ nhất là bao nhiêu?
- A. Tăng một lượng f/k.
- B. Giảm một lượng f/k.
- C. Tăng một lượng f/(k+1).
- D. Tăng một lượng bằng tần số cơ bản f/k.
Câu 30: Một sợi dây đàn hồi được sử dụng để tạo ra sóng dừng. Nếu thay dây này bằng một dây khác có cùng chiều dài nhưng mật độ tuyến tính lớn hơn (dây nặng hơn), trong khi vẫn giữ nguyên lực căng và kích thích dây dao động ở cùng một tần số, thì bước sóng dừng trên dây mới sẽ như thế nào so với dây cũ?
- A. Bước sóng sẽ dài hơn.
- B. Bước sóng sẽ ngắn hơn.
- C. Bước sóng không thay đổi.
- D. Bước sóng có thể dài hơn hoặc ngắn hơn tùy thuộc vào biên độ sóng.