15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cường độ điện trường tại một điểm trong không gian được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Điện trường tại điểm đó, không phụ thuộc vào điện tích thử.
  • B. Điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • C. Lực tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • D. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích thử.

Câu 2: Một điện tích điểm Q dương đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm A và B trong điện trường của Q, với điểm A gần Q hơn điểm B. So sánh độ lớn cường độ điện trường tại A và B.

  • A. Cường độ điện trường tại A lớn hơn tại B.
  • B. Cường độ điện trường tại A nhỏ hơn tại B.
  • C. Cường độ điện trường tại A và B bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị điện tích Q.

Câu 3: Đặt một điện tích thử âm vào một điện trường đều có hướng từ Đông sang Tây. Lực điện tác dụng lên điện tích thử này có hướng như thế nào?

  • A. Từ Đông sang Tây.
  • B. Từ Tây sang Đông.
  • C. Từ Bắc xuống Nam.
  • D. Từ Nam lên Bắc.

Câu 4: Hai điện tích điểm dương q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần A hơn. Biết cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0. Kết luận nào sau đây là đúng về độ lớn của q1 và q2?

  • A. q1 > q2
  • B. q1 < q2
  • C. q1 = q2
  • D. Không thể kết luận về q1 và q2.

Câu 5: Một hạt bụi tích điện dương lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Điều gì xảy ra nếu độ lớn cường độ điện trường tăng lên?

  • A. Hạt bụi vẫn lơ lửng tại chỗ.
  • B. Hạt bụi sẽ bắt đầu chuyển động lên trên.
  • C. Hạt bụi sẽ bắt đầu chuyển động xuống dưới.
  • D. Hạt bụi sẽ chuyển động theo phương ngang.

Câu 6: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đường sức điện của một điện tích âm?

  • A. Các đường thẳng song song, cùng chiều.
  • B. Các đường thẳng song song, ngược chiều.
  • C. Các đường cong hướng vào một điểm.
  • D. Các đường cong hướng ra từ một điểm.

Câu 7: Một electron bay vào một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. Một đường thẳng.
  • B. Một đường parabol.
  • C. Một đường tròn.
  • D. Một đường elip.

Câu 8: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường nếu khoảng cách giữa hai bản tăng lên (điện tích trên bản không đổi)?

  • A. Cường độ điện trường không đổi.
  • B. Cường độ điện trường tăng lên.
  • C. Cường độ điện trường giảm đi.
  • D. Cường độ điện trường có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào điện tích.

Câu 9: Cho ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác đều trong điện trường đều. Véctơ cường độ điện trường cùng phương với cạnh AB và hướng từ A đến B. So sánh công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích dương từ A đến C và từ A đến B.

  • A. Công di chuyển từ A đến C nhỏ hơn công di chuyển từ A đến B.
  • B. Công di chuyển từ A đến C lớn hơn công di chuyển từ A đến B.
  • C. Công di chuyển từ A đến C bằng công di chuyển từ A đến B.
  • D. Không thể so sánh công nếu không biết độ lớn điện tích.

Câu 10: Một điện tích điểm q đặt tại điểm O. Xét mặt cầu tâm O bán kính R. Phát biểu nào sau đây về cường độ điện trường trên mặt cầu là đúng?

  • A. Độ lớn cường độ điện trường tại mọi điểm trên mặt cầu là như nhau.
  • B. Véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm trên mặt cầu là như nhau.
  • C. Cường độ điện trường lớn nhất tại điểm gần điện tích nhất trên mặt cầu.
  • D. Cường độ điện trường nhỏ nhất tại điểm xa điện tích nhất trên mặt cầu.

Câu 11: Cho hệ hai điện tích điểm +q và -q đặt tại A và B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng như thế nào?

  • A. Song song với AB và hướng từ B đến A.
  • B. Song song với AB và hướng từ A đến B.
  • C. Vuông góc với AB và hướng ra xa AB.
  • D. Vuông góc với AB và hướng vào AB.

Câu 12: Một điện tích q = 4.10^-8 C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 20 cm.

  • A. 1800 V/m.
  • B. 4500 V/m.
  • C. 9000 V/m.
  • D. 18000 V/m.

Câu 13: Tại một điểm trong điện trường, một điện tích thử 2.10^-7 C chịu tác dụng của lực điện 6.10^-4 N. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó.

  • A. 1200 V/m.
  • B. 2000 V/m.
  • C. 3000 V/m.
  • D. 4000 V/m.

Câu 14: Cho hai điện tích điểm q1 = +2.10^-8 C và q2 = -2.10^-8 C đặt tại A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

  • A. 0 V/m.
  • B. 36000 V/m.
  • C. 72000 V/m.
  • D. 144000 V/m.

Câu 15: Một hạt mang điện tích âm chuyển động trong điện trường đều theo hướng ngược chiều đường sức điện. Động năng của hạt sẽ:

  • A. Tăng.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vận tốc ban đầu.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là SAI về đường sức điện?

  • A. Đường sức điện xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • B. Đường sức điện là các đường cong hở hoặc khép kín.
  • C. Nơi nào cường độ điện trường lớn thì đường sức điện dày.
  • D. Đường sức điện là đường đi của điện tích dương trong điện trường.

Câu 17: Một tụ điện phẳng được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì:

  • A. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ không đổi.
  • B. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ tăng lên.
  • C. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ giảm đi.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ không đổi.

Câu 18: Trong môi trường điện môi đồng chất, hằng số điện môi ε = 2. So sánh lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm trong môi trường này với trong chân không (ở cùng khoảng cách).

  • A. Lực tương tác trong môi trường điện môi lớn hơn 2 lần.
  • B. Lực tương tác trong môi trường điện môi nhỏ hơn 2 lần.
  • C. Lực tương tác trong môi trường điện môi bằng 2 lần.
  • D. Lực tương tác trong môi trường điện môi không đổi.

Câu 19: Cho điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m. Một điện tích q = +5.10^-9 C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn 20 cm. Tính công của lực điện trường.

  • A. 2.10^-5 J.
  • B. 1.10^-5 J.
  • C. 5.10^-6 J.
  • D. 10.10^-6 J.

Câu 20: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r. Nếu tăng khoảng cách giữa chúng lên 2r thì độ lớn lực tương tác điện giữa chúng thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 2 lần.
  • B. Giảm 4 lần.
  • C. Giảm 2 lần.
  • D. Giảm 8 lần.

Câu 21: Một điện tích dương Q đặt tại điểm A. Vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường do Q gây ra có độ lớn bằng một nửa cường độ điện trường tại điểm N (biết AN = 10 cm) là:

  • A. Điểm M cách A một khoảng 5 cm.
  • B. Điểm M cách A một khoảng 20 cm.
  • C. Điểm M cách A một khoảng 10√2 cm.
  • D. Điểm M cách A một khoảng 14 cm.

Câu 22: Hai điện tích điểm bằng nhau về độ lớn nhưng trái dấu đặt tại hai điểm cố định. Tại một điểm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điện tích, cường độ điện trường có đặc điểm gì?

  • A. Có hướng song song với đường thẳng nối hai điện tích và có độ lớn khác không.
  • B. Có hướng vuông góc với đường thẳng nối hai điện tích và có độ lớn khác không.
  • C. Có độ lớn bằng không.
  • D. Có hướng vuông góc với đường trung trực.

Câu 23: Một điện tích được đặt trong điện trường đều. Khi điện tích di chuyển một đoạn 5 cm theo phương vuông góc với đường sức điện thì công của lực điện trường là:

  • A. Có giá trị dương.
  • B. Có giá trị âm.
  • C. 0 J.
  • D. Phụ thuộc vào độ lớn điện tích.

Câu 24: Cho hệ ba điện tích điểm q1, q2, q3 đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều. Để xác định cường độ điện trường tổng hợp tại trọng tâm tam giác, ta cần sử dụng nguyên lý nào?

  • A. Định luật Coulomb.
  • B. Nguyên lý chồng chất điện trường.
  • C. Nguyên lý bảo toàn điện tích.
  • D. Định luật Ohm.

Câu 25: Một quả cầu kim loại nhỏ tích điện được treo bằng sợi dây mảnh trong không khí. Đưa một thanh nhựa nhiễm điện âm lại gần quả cầu theo phương ngang. Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Quả cầu bị hút về phía thanh nhựa nếu nó tích điện dương.
  • B. Quả cầu bị đẩy ra xa thanh nhựa nếu nó tích điện dương.
  • C. Quả cầu luôn bị hút về phía thanh nhựa bất kể điện tích của nó.
  • D. Quả cầu luôn bị đẩy ra xa thanh nhựa bất kể điện tích của nó.

Câu 26: Xét một vùng không gian có điện trường. Tại một điểm M trong vùng không gian đó, nếu đặt lần lượt các điện tích thử q1 và q2 (với q2 = 2q1) thì độ lớn cường độ điện trường tại M thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi.
  • B. Tăng lên 2 lần.
  • C. Giảm đi 2 lần.
  • D. Tăng lên 4 lần.

Câu 27: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E gây bởi điện tích điểm vào khoảng cách r từ điện tích?

  • A. Đường thẳng dốc lên.
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đường cong hyperbol giảm dần.
  • D. Đường cong parabol dốc lên.

Câu 28: Hai điện tích điểm q1 > 0 và q2 < 0 có cùng độ lớn được đặt tại hai điểm A và B. Điểm nào sau đây có cường độ điện trường tổng hợp hướng về phía điện tích âm q2?

  • A. Điểm nằm xa q2 hơn và trên đường thẳng nối q1 và q2.
  • B. Điểm nằm gần q2 hơn và trên đường thẳng nối q1 và q2.
  • C. Điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối q1 và q2.
  • D. Mọi điểm trong không gian đều có cường độ điện trường tổng hợp hướng về q2.

Câu 29: Một electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một điện trường đều. Điều gì xảy ra với gia tốc của electron nếu cường độ điện trường tăng gấp đôi?

  • A. Gia tốc không đổi.
  • B. Gia tốc tăng lên gấp đôi.
  • C. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • D. Gia tốc tăng lên gấp bốn lần.

Câu 30: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được giữ lơ lửng trong điện trường đều bằng cách cân bằng lực điện và trọng lực. Nếu một giọt dầu mất bớt điện tích âm thì để nó vẫn lơ lửng, cần điều chỉnh cường độ điện trường như thế nào?

  • A. Giảm cường độ điện trường.
  • B. Tăng cường độ điện trường.
  • C. Giữ nguyên cường độ điện trường.
  • D. Thay đổi hướng của điện trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cường độ điện trường tại một điểm trong không gian được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một điện tích điểm Q dương đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm A và B trong điện trường của Q, với điểm A gần Q hơn điểm B. So sánh độ lớn cường độ điện trường tại A và B.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Đặt một điện tích thử âm vào một điện trường đều có hướng từ Đông sang Tây. Lực điện tác dụng lên điện tích thử này có hướng như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hai điện tích điểm dương q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần A hơn. Biết cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0. Kết luận nào sau đây là đúng về độ lớn của q1 và q2?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một hạt bụi tích điện dương lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Điều gì xảy ra nếu độ lớn cường độ điện trường tăng lên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đường sức điện của một điện tích âm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một electron bay vào một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường nếu khoảng cách giữa hai bản tăng lên (điện tích trên bản không đổi)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác đều trong điện trường đều. Véctơ cường độ điện trường cùng phương với cạnh AB và hướng từ A đến B. So sánh công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích dương từ A đến C và từ A đến B.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một điện tích điểm q đặt tại điểm O. Xét mặt cầu tâm O bán kính R. Phát biểu nào sau đây về cường độ điện trường trên mặt cầu là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho hệ hai điện tích điểm +q và -q đặt tại A và B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một điện tích q = 4.10^-8 C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 20 cm.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Tại một điểm trong điện trường, một điện tích thử 2.10^-7 C chịu tác dụng của lực điện 6.10^-4 N. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho hai điện tích điểm q1 = +2.10^-8 C và q2 = -2.10^-8 C đặt tại A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một hạt mang điện tích âm chuyển động trong điện trường đều theo hướng ngược chiều đường sức điện. Động năng của hạt sẽ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là SAI về đường sức điện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một tụ điện phẳng được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong môi trường điện môi đồng chất, hằng số điện môi ε = 2. So sánh lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm trong môi trường này với trong chân không (ở cùng khoảng cách).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m. Một điện tích q = +5.10^-9 C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn 20 cm. Tính công của lực điện trường.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r. Nếu tăng khoảng cách giữa chúng lên 2r thì độ lớn lực tương tác điện giữa chúng thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một điện tích dương Q đặt tại điểm A. Vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường do Q gây ra có độ lớn bằng một nửa cường độ điện trường tại điểm N (biết AN = 10 cm) là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hai điện tích điểm bằng nhau về độ lớn nhưng trái dấu đặt tại hai điểm cố định. Tại một điểm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điện tích, cường độ điện trường có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một điện tích được đặt trong điện trường đều. Khi điện tích di chuyển một đoạn 5 cm theo phương vuông góc với đường sức điện thì công của lực điện trường là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho hệ ba điện tích điểm q1, q2, q3 đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều. Để xác định cường độ điện trường tổng hợp tại trọng tâm tam giác, ta cần sử dụng nguyên lý nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một quả cầu kim loại nhỏ tích điện được treo bằng sợi dây mảnh trong không khí. Đưa một thanh nhựa nhiễm điện âm lại gần quả cầu theo phương ngang. Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Xét một vùng không gian có điện trường. Tại một điểm M trong vùng không gian đó, nếu đặt lần lượt các điện tích thử q1 và q2 (với q2 = 2q1) thì độ lớn cường độ điện trường tại M thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E gây bởi điện tích điểm vào khoảng cách r từ điện tích?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Hai điện tích điểm q1 > 0 và q2 < 0 có cùng độ lớn được đặt tại hai điểm A và B. Điểm nào sau đây có cường độ điện trường tổng hợp hướng về phía điện tích âm q2?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một điện trường đều. Điều gì xảy ra với gia tốc của electron nếu cường độ điện trường tăng gấp đôi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được giữ lơ lửng trong điện trường đều bằng cách cân bằng lực điện và trọng lực. Nếu một giọt dầu mất bớt điện tích âm thì để nó vẫn lơ lửng, cần điều chỉnh cường độ điện trường như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực?

  • A. Điện tích
  • B. Cường độ điện trường
  • C. Công của lực điện trường
  • D. Điện thế

Câu 2: Biểu thức nào sau đây không phải là công thức tính cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q?

  • A. E = k|Q|/r²
  • B. E = F/|q|
  • C. E = U/d (trong điện trường đều)
  • D. E = k|q|/r² (với q là điện tích thử)

Câu 3: Đơn vị đo cường độ điện trường là gì?

  • A. Culông (C)
  • B. Jun (J)
  • C. Vôn trên mét (V/m)
  • D. Ohm (Ω)

Câu 4: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường có hướng nào?

  • A. Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích dương đặt tại điểm đó.
  • B. Hướng ngược với lực điện tác dụng lên điện tích dương đặt tại điểm đó.
  • C. Hướng vuông góc với đường sức điện tại điểm đó.
  • D. Hướng tiếp tuyến với đường sức điện tại điểm đó.

Câu 5: Điện trường tĩnh được tạo ra bởi loại điện tích nào?

  • A. Điện tích chuyển động
  • B. Điện tích đứng yên
  • C. Nam châm vĩnh cửu
  • D. Dòng điện không đổi

Câu 6: Một điện tích thử dương q đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện trường F. Nếu thay điện tích thử bằng điện tích -2q tại đúng điểm M thì lực điện trường tác dụng lên điện tích mới là:

  • A. F/2 và cùng hướng với F
  • B. F/2 và ngược hướng với F
  • C. 2F và ngược hướng với F
  • D. 2F và cùng hướng với F

Câu 7: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu tăng khoảng cách lên 2r thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ là:

  • A. 2E
  • B. E/4
  • C. E/2
  • D. 4E

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Biết q1 > 0, q2 < 0. Một điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần B hơn. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể bằng 0 khi:

  • A. |q2| < |q1|
  • B. |q2| > |q1|
  • C. |q2| = |q1|
  • D. Luôn luôn bằng 0

Câu 9: Trong môi trường điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε, lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong môi trường đó so với khi đặt trong chân không sẽ:

  • A. Tăng lên ε lần
  • B. Không đổi
  • C. Giảm đi ε lần
  • D. Tăng lên ε² lần

Câu 10: Đường sức điện có tính chất nào sau đây?

  • A. Đường sức điện là đường cong kín
  • B. Đường sức điện cắt nhau tại một điểm
  • C. Đường sức điện càng dày thì cường độ điện trường càng yếu
  • D. Đường sức điện đi ra từ điện tích dương và đi vào điện tích âm

Câu 11: Cho hình vuông ABCD cạnh a, các điện tích điểm q đặt tại A và C, -q đặt tại B và D. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O của hình vuông có hướng:

  • A. Từ O đến A
  • B. Từ O đến B
  • C. Từ O đến C
  • D. Từ O đến D

Câu 12: Hai điện tích điểm q1 = +3.10⁻⁸ C và q2 = -3.10⁻⁸ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn là:

  • A. 54000 V/m
  • B. 27000 V/m
  • C. 0 V/m
  • D. 13500 V/m

Câu 13: Một hạt bụi mang điện tích âm lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi vẫn lơ lửng, lực điện trường phải:

  • A. Hướng thẳng đứng xuống dưới và có độ lớn bằng trọng lực
  • B. Hướng thẳng đứng lên trên và có độ lớn bằng trọng lực
  • C. Hướng nằm ngang và có độ lớn bất kỳ
  • D. Bằng 0

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về điện trường đều là sai?

  • A. Đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
  • B. Cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau về độ lớn và hướng.
  • C. Cường độ điện trường có thể thay đổi theo vị trí.
  • D. Điện trường đều tồn tại giữa hai bản kim loại phẳng song song nhiễm điện trái dấu.

Câu 15: Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều dọc theo một đường sức điện là:

  • A. E = U.d
  • B. E = U/d²
  • C. U = E².d
  • D. E = U/d

Câu 16: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng
  • B. Đường tròn
  • C. Đường parabol
  • D. Đường hypebol

Câu 17: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều có cường độ E = 2.10⁴ V/m. Một điện tích q = +5.10⁻⁹ C di chuyển từ bản dương sang bản âm dọc theo đường sức điện. Lực điện trường thực hiện công là 5.10⁻⁵ J. Khoảng cách giữa hai bản kim loại là:

  • A. 0,25 cm
  • B. 2,5 cm
  • C. 5 cm
  • D. 50 cm

Câu 18: Xét một điện trường của điện tích điểm Q. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Để cường độ điện trường tại điểm N là 4E, điểm N phải cách Q một khoảng:

  • A. 4r
  • B. r/2
  • C. 2r
  • D. r/4

Câu 19: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách quan sát sự cân bằng của giọt dầu mang điện tích trong điện trường đều và trọng trường. Giả sử một giọt dầu có khối lượng m và mang điện tích q < 0 lơ lửng trong điện trường đều có cường độ E hướng lên trên. Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. qE = mg
  • B. qE > mg
  • C. qE < mg
  • D. qE = 2mg

Câu 20: Một điện tích điểm Q = 5.10⁻⁹ C đặt tại điểm O trong chân không. Xét hai điểm M và N cách O lần lượt là 10 cm và 20 cm. Tỉ số cường độ điện trường tại M và N (EM/EN) là:

  • A. 1/2
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1/4

Câu 21: Cho ba điện tích điểm q, 2q và -3q đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC. Xác định vị trí điểm M để cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng vectơ không.

  • A. Trung điểm cạnh BC
  • B. Trọng tâm tam giác ABC
  • C. Điểm nằm ngoài tam giác, gần điện tích -3q
  • D. Không tồn tại điểm M như vậy

Câu 22: Một quả cầu kim loại bán kính R, tích điện Q. Xét điểm M nằm bên trong quả cầu. Cường độ điện trường tại điểm M là:

  • A. E = k|Q|/R²
  • B. E = k|Q|/r² (với r là khoảng cách từ M đến tâm)
  • C. E = 0
  • D. E phụ thuộc vào vị trí điểm M bên trong quả cầu

Câu 23: Hai điện tích điểm dương q đặt tại A và B cách nhau một khoảng 2a. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x. Cường độ điện trường tại M có độ lớn lớn nhất khi:

  • A. x = 0
  • B. x = a/√2
  • C. x = a
  • D. x = 2a

Câu 24: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε = 2 và giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai bản thì điện tích của tụ điện sẽ:

  • A. Tăng lên 2 lần
  • B. Giảm đi 2 lần
  • C. Không đổi
  • D. Tăng lên 4 lần

Câu 25: Cho một điện trường đều có cường độ E. Một điện tích q di chuyển dọc theo một đường cong kín trong điện trường đó. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này là:

  • A. qE nhân với chiều dài đường cong
  • B. qE nhân với độ dịch chuyển tổng hợp
  • C. 0
  • D. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong

Câu 26: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng điện tích thử có độ lớn nhỏ. Giải thích tại sao cần điện tích thử nhỏ?

  • A. Để tăng độ chính xác của phép đo lực điện.
  • B. Để điện tích thử không làm thay đổi đáng kể điện trường cần đo.
  • C. Để dễ dàng quan sát lực điện tác dụng lên điện tích thử.
  • D. Để giảm sai số do điện trở của môi trường.

Câu 27: Một vùng không gian có điện trường đều. Nếu đặt một điện tích điểm dương và một điện tích điểm âm có cùng độ lớn điện tích vào vùng điện trường này, so sánh độ lớn lực điện trường tác dụng lên hai điện tích.

  • A. Bằng nhau
  • B. Lực tác dụng lên điện tích dương lớn hơn
  • C. Lực tác dụng lên điện tích âm lớn hơn
  • D. Không so sánh được vì hướng lực khác nhau

Câu 28: Trong một cơn giông, đám mây tích điện có thể tạo ra điện trường mạnh giữa đám mây và mặt đất. Điều gì sẽ xảy ra nếu cường độ điện trường vượt quá giới hạn điện môi của không khí?

  • A. Điện trường sẽ tự động giảm xuống.
  • B. Không có hiện tượng gì đặc biệt xảy ra.
  • C. Xảy ra hiện tượng phóng điện (sét) giữa đám mây và mặt đất.
  • D. Đám mây sẽ mất hết điện tích.

Câu 29: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm q1 và q2. Nếu q1 và q2 cùng dấu, đường sức điện trường giữa chúng sẽ có dạng như thế nào?

  • A. Các đường thẳng hướng từ q1 sang q2.
  • B. Các đường thẳng hướng từ q2 sang q1.
  • C. Các đường cong kín bao quanh cả q1 và q2.
  • D. Các đường sức điện bị đẩy ra xa nhau, không có đường sức nào nối trực tiếp giữa q1 và q2.

Câu 30: Một electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một điện trường đều có cường độ E. Động năng của electron sau khi di chuyển một quãng đường d dọc theo đường sức điện trường là:

  • A. eEd²
  • B. eEd
  • C. eE/d
  • D. eE²/d

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Biểu thức nào sau đây *không* phải là công thức tính cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đơn vị đo cường độ điện trường là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường có hướng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Điện trường tĩnh được tạo ra bởi loại điện tích nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một điện tích thử dương q đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện trường F. Nếu thay điện tích thử bằng điện tích -2q tại đúng điểm M thì lực điện trường tác dụng lên điện tích mới là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu tăng khoảng cách lên 2r thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Biết q1 > 0, q2 < 0. Một điểm M nằm trên đường thẳng AB, *ngoài* đoạn AB và gần B hơn. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể bằng 0 khi:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong môi trường điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε, lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong môi trường đó so với khi đặt trong chân không sẽ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đường sức điện có tính chất nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho hình vuông ABCD cạnh a, các điện tích điểm q đặt tại A và C, -q đặt tại B và D. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O của hình vuông có hướng:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hai điện tích điểm q1 = +3.10⁻⁸ C và q2 = -3.10⁻⁸ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một hạt bụi mang điện tích âm lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi vẫn lơ lửng, lực điện trường phải:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về điện trường đều là *sai*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều dọc theo một đường sức điện là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều có cường độ E = 2.10⁴ V/m. Một điện tích q = +5.10⁻⁹ C di chuyển từ bản dương sang bản âm dọc theo đường sức điện. Lực điện trường thực hiện công là 5.10⁻⁵ J. Khoảng cách giữa hai bản kim loại là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Xét một điện trường của điện tích điểm Q. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Để cường độ điện trường tại điểm N là 4E, điểm N phải cách Q một khoảng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách quan sát sự cân bằng của giọt dầu mang điện tích trong điện trường đều và trọng trường. Giả sử một giọt dầu có khối lượng m và mang điện tích q < 0 lơ lửng trong điện trường đều có cường độ E hướng lên trên. Biểu thức nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một điện tích điểm Q = 5.10⁻⁹ C đặt tại điểm O trong chân không. Xét hai điểm M và N cách O lần lượt là 10 cm và 20 cm. Tỉ số cường độ điện trường tại M và N (EM/EN) là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho ba điện tích điểm q, 2q và -3q đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC. Xác định vị trí điểm M để cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng vectơ không.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một quả cầu kim loại bán kính R, tích điện Q. Xét điểm M nằm bên trong quả cầu. Cường độ điện trường tại điểm M là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hai điện tích điểm dương q đặt tại A và B cách nhau một khoảng 2a. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x. Cường độ điện trường tại M có độ lớn lớn nhất khi:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε = 2 và giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai bản thì điện tích của tụ điện sẽ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho một điện trường đều có cường độ E. Một điện tích q di chuyển dọc theo một đường cong kín trong điện trường đó. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng điện tích thử có độ lớn nhỏ. Giải thích tại sao cần điện tích thử nhỏ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một vùng không gian có điện trường đều. Nếu đặt một điện tích điểm dương và một điện tích điểm âm có cùng độ lớn điện tích vào vùng điện trường này, so sánh độ lớn lực điện trường tác dụng lên hai điện tích.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong một cơn giông, đám mây tích điện có thể tạo ra điện trường mạnh giữa đám mây và mặt đất. Điều gì sẽ xảy ra nếu cường độ điện trường vượt quá giới hạn điện môi của không khí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm q1 và q2. Nếu q1 và q2 cùng dấu, đường sức điện trường giữa chúng sẽ có dạng như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một điện trường đều có cường độ E. Động năng của electron sau khi di chuyển một quãng đường d dọc theo đường sức điện trường là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện trường được định nghĩa là:

  • A. Một vùng không gian dẫn điện.
  • B. Môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích, truyền tương tác giữa các điện tích.
  • C. Một loại năng lượng tiềm ẩn trong không gian.
  • D. Một dòng các hạt mang điện chuyển động.

Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm trong không gian được xác định bởi:

  • A. Công thực hiện để di chuyển một điện tích.
  • B. Năng lượng điện tích dự trữ tại điểm đó.
  • C. Lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích dương đặt tại điểm đó.
  • D. Điện tích chứa trong một đơn vị thể tích tại điểm đó.

Câu 3: Một điện tích thử dương q đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện trường (vec{F}). Véc tơ cường độ điện trường (vec{E}) tại M có hướng:

  • A. Cùng hướng với véc tơ lực (vec{F}).
  • B. Ngược hướng với véc tơ lực (vec{F}).
  • C. Vuông góc với véc tơ lực (vec{F}).
  • D. Hướng bất kỳ, không phụ thuộc vào (vec{F}).

Câu 4: Độ lớn của cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. E = k|Q|r^2
  • B. E = kfrac{|Q|}{r^2}
  • C. E = frac{k|Q|}{r}
  • D. E = frac{|Q|}{kr^2}

Câu 5: Đường sức điện là đường vẽ trong không gian sao cho:

  • A. Vuông góc với véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm.
  • B. Trùng với hướng của lực điện tác dụng lên điện tích âm.
  • C. Biểu diễn độ lớn của điện tích tại mỗi điểm.
  • D. Tiếp tuyến tại mỗi điểm của đường sức trùng với hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.

Câu 6: Xét một điện tích dương Q. Các đường sức điện do điện tích này tạo ra có đặc điểm:

  • A. Điểm đầu và điểm cuối đều tại điện tích Q.
  • B. Điểm đầu ở vô cực và điểm cuối tại điện tích Q.
  • C. Điểm đầu tại điện tích Q và điểm cuối ở vô cực.
  • D. Là những đường cong kín bao quanh điện tích Q.

Câu 7: Nguyên lý chồng chất điện trường phát biểu rằng:

  • A. Véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm bằng tổng véc tơ cường độ điện trường của từng điện tích điểm gây ra tại điểm đó.
  • B. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp bằng tổng độ lớn cường độ điện trường của từng điện tích điểm.
  • C. Hướng của cường độ điện trường tổng hợp là hướng trung bình của các cường độ điện trường thành phần.
  • D. Điện trường tổng hợp chỉ tồn tại khi có ít nhất hai điện tích điểm.

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Để xác định cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M, ta cần:

  • A. Tính độ lớn điện trường do q1 và q2 gây ra tại M rồi cộng đại số.
  • B. Xác định véc tơ cường độ điện trường (vec{E}_1) do q1 và (vec{E}_2) do q2 gây ra tại M, sau đó tổng hợp véc tơ (vec{E} = vec{E}_1 + vec{E}_2).
  • C. Tính khoảng cách từ M đến A và B rồi suy ra cường độ điện trường tổng hợp.
  • D. Chỉ cần xác định điện tích có độ lớn lớn hơn, điện trường tổng hợp sẽ theo điện tích đó.

Câu 9: Tại một điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Nếu tăng khoảng cách lên 2r, cường độ điện trường tại điểm đó sẽ là:

  • A. 4E
  • B. 2E
  • C. E/2
  • D. E/4

Câu 10: Một điện tích q = 2x10^-8 C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 4x10^5 V/m. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích là:

  • A. 8x10^-2 N
  • B. 5x10^-3 N
  • C. 8x10^-3 N
  • D. 2x10^-13 N

Câu 11: Trong môi trường điện môi đồng chất và đẳng hướng có hằng số điện môi (epsilon), cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra so với trong chân không sẽ:

  • A. Tăng lên (epsilon) lần.
  • B. Giảm đi (epsilon) lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi theo hàm mũ của (epsilon).

Câu 12: Đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A. J/C
  • B. N.m
  • C. V/m
  • D. C/m

Câu 13: Hai véc tơ cường độ điện trường thành phần (vec{E}_1) và (vec{E}_2) vuông góc nhau tại một điểm. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó có độ lớn được tính bằng:

  • A. E = (sqrt{E_1^2 + E_2^2})
  • B. E = E_1 + E_2
  • C. E = |E_1 - E_2|
  • D. E = (frac{E_1 + E_2}{2})

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là SAI?

  • A. Đường sức điện là các đường cong hở hoặc khép kín.
  • B. Đường sức điện không cắt nhau.
  • C. Nơi nào điện trường mạnh, đường sức điện càng thưa.
  • D. Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm có phương tiếp tuyến với đường sức điện tại điểm đó.

Câu 15: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi này tiếp tục lơ lửng, cần:

  • A. Tăng độ lớn điện tích của hạt bụi.
  • B. Điều chỉnh cường độ điện trường sao cho lực điện hướng lên trên và cân bằng với trọng lực.
  • C. Đảo chiều điện trường.
  • D. Giảm cường độ điện trường.

Câu 16: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn đặt gần nhau tạo thành một hệ điện. Đường sức điện của hệ này có dạng:

  • A. Các đường thẳng song song.
  • B. Các đường tròn đồng tâm.
  • C. Các đường xoắn ốc.
  • D. Các đường đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

Câu 17: Điện trường đều là điện trường mà:

  • A. Véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm có cùng độ lớn và hướng.
  • B. Độ lớn cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau, nhưng hướng có thể khác.
  • C. Hướng của cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau, nhưng độ lớn có thể khác.
  • D. Cường độ điện trường thay đổi đều đặn theo một quy luật nhất định.

Câu 18: Để tạo ra một điện trường đều trong không gian, người ta thường dùng:

  • A. Một điện tích điểm.
  • B. Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu.
  • C. Một vòng dây dẫn tròn mang điện.
  • D. Một quả cầu kim loại tích điện.

Câu 19: Xét một tam giác đều ABC, đặt tại A và B hai điện tích dương q giống nhau. Cường độ điện trường tại tâm O của tam giác có hướng:

  • A. Từ O đến A.
  • B. Từ O đến B.
  • C. Từ O đến C.
  • D. Bằng 0.

Câu 20: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường elip.
  • D. Đường parabol.

Câu 21: Cho hai điện tích điểm q1 = +q và q2 = -q đặt tại A và B cách nhau một khoảng a. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một khoảng (frac{asqrt{3}}{2}). Cường độ điện trường tổng hợp tại M có độ lớn:

  • A. 0
  • B. (frac{k|q|}{a^2})
  • C. (frac{2k|q|}{a^2})
  • D. (frac{4k|q|}{a^2})

Câu 22: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản tụ. Điều này chứng tỏ:

  • A. Điện trường tồn tại.
  • B. Lực điện trường có thể cân bằng với trọng lực.
  • C. Điện tích của electron là một lượng tử.
  • D. Giọt dầu có thể tích điện.

Câu 23: Công thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa lực điện trường (vec{F}) tác dụng lên điện tích q và cường độ điện trường (vec{E})?

  • A. (vec{F} = qvec{E})
  • B. (vec{F} = frac{vec{E}}{q})
  • C. (F = qE^2)
  • D. (F = frac{q}{E})

Câu 24: Xét hai điểm A và B trong điện trường đều. Véc tơ cường độ điện trường tại A và B lần lượt là (vec{E}_A) và (vec{E}_B). Phát biểu nào sau đây luôn đúng?

  • A. (vec{E}_A = -vec{E}_B)
  • B. (vec{E}_A = vec{E}_B)
  • C. |(vec{E}_A)| > |(vec{E}_B)|
  • D. |(vec{E}_A)| < |(vec{E}_B)|

Câu 25: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm M và N có tọa độ lần lượt là (x, y) và (2x, 2y). So sánh cường độ điện trường tại M và N.

  • A. E_M = E_N
  • B. E_M = 2E_N
  • C. E_M = 4E_N
  • D. E_N = 4E_M

Câu 26: Trong không khí, một điện tích điểm Q = 10^-8 C đặt tại điểm A. Cường độ điện trường tại điểm B cách A 10 cm là:

  • A. 9x10^5 V/m
  • B. 9x10^4 V/m
  • C. 9x10^3 V/m
  • D. 9x10^2 V/m

Câu 27: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại hai đỉnh của một hình vuông. Cường độ điện trường tại đỉnh thứ ba của hình vuông có hướng:

  • A. Hướng về đỉnh thứ tư.
  • B. Hướng dọc theo đường chéo của hình vuông, ra xa hai điện tích.
  • C. Hướng vuông góc với cạnh hình vuông.
  • D. Bằng 0.

Câu 28: Một hạt mang điện tích dương chuyển động dọc theo đường sức điện trường đều. Động năng của hạt sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Dao động.

Câu 29: Để mô tả điện trường của một hệ điện tích, người ta thường sử dụng:

  • A. Véc tơ vận tốc.
  • B. Đường đi của điện tích.
  • C. Đường sức điện.
  • D. Đường đẳng thế.

Câu 30: Trong một vùng không gian có điện trường, khi di chuyển một điện tích thử dọc theo một đường cong kín trở về vị trí ban đầu, công của lực điện trường là:

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Khác không, tùy thuộc vào hình dạng đường cong.
  • D. Luôn bằng 0.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Điện trường được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm trong không gian được xác định bởi:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một điện tích thử dương q đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện trường (vec{F}). Véc tơ cường độ điện trường (vec{E}) tại M có hướng:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Độ lớn của cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Đường sức điện là đường vẽ trong không gian sao cho:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Xét một điện tích dương Q. Các đường sức điện do điện tích này tạo ra có đặc điểm:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Nguyên lý chồng chất điện trường phát biểu rằng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Để xác định cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M, ta cần:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tại một điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Nếu tăng khoảng cách lên 2r, cường độ điện trường tại điểm đó sẽ là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một điện tích q = 2x10^-8 C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 4x10^5 V/m. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong môi trường điện môi đồng chất và đẳng hướng có hằng số điện môi (epsilon), cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra so với trong chân không sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đơn vị của cường độ điện trường là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hai véc tơ cường độ điện trường thành phần (vec{E}_1) và (vec{E}_2) vuông góc nhau tại một điểm. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó có độ lớn được tính bằng:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là SAI?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi này tiếp tục lơ lửng, cần:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn đặt gần nhau tạo thành một hệ điện. Đường sức điện của hệ này có dạng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Điện trường đều là điện trường mà:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để tạo ra một điện trường đều trong không gian, người ta thường dùng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Xét một tam giác đều ABC, đặt tại A và B hai điện tích dương q giống nhau. Cường độ điện trường tại tâm O của tam giác có hướng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho hai điện tích điểm q1 = +q và q2 = -q đặt tại A và B cách nhau một khoảng a. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một khoảng (frac{asqrt{3}}{2}). Cường độ điện trường tổng hợp tại M có độ lớn:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản tụ. Điều này chứng tỏ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Công thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa lực điện trường (vec{F}) tác dụng lên điện tích q và cường độ điện trường (vec{E})?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Xét hai điểm A và B trong điện trường đều. Véc tơ cường độ điện trường tại A và B lần lượt là (vec{E}_A) và (vec{E}_B). Phát biểu nào sau đây luôn đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm M và N có tọa độ lần lượt là (x, y) và (2x, 2y). So sánh cường độ điện trường tại M và N.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong không khí, một điện tích điểm Q = 10^-8 C đặt tại điểm A. Cường độ điện trường tại điểm B cách A 10 cm là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại hai đỉnh của một hình vuông. Cường độ điện trường tại đỉnh thứ ba của hình vuông có hướng:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một hạt mang điện tích dương chuyển động dọc theo đường sức điện trường đều. Động năng của hạt sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để mô tả điện trường của một hệ điện tích, người ta thường sử dụng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong một vùng không gian có điện trường, khi di chuyển một điện tích thử dọc theo một đường cong kín trở về vị trí ban đầu, công của lực điện trường là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về đường sức điện của một điện trường tĩnh?

  • A. Đường sức điện là quỹ đạo chuyển động của một điện tích thử dương trong điện trường.
  • B. Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó trùng với hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C. Đường sức điện luôn bắt đầu từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích dương.
  • D. Mật độ đường sức điện tỉ lệ nghịch với độ lớn của cường độ điện trường.

Câu 2: Một điện tích điểm dương Q được đặt tại gốc tọa độ. Xét điểm M cách gốc tọa độ một khoảng r. Cường độ điện trường tại M có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Hướng ra xa điện tích Q và có độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách r.
  • B. Hướng về phía điện tích Q và có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách r.
  • C. Hướng vuông góc với đường thẳng nối Q và M và có độ lớn không đổi.
  • D. Hướng tiếp tuyến với đường tròn tâm Q bán kính r và có độ lớn tỉ lệ thuận với r.

Câu 3: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Biết q1 = +4q2 và AB = 12 cm. Vị trí điểm M trên đoạn AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không là:

  • A. Cách A 8 cm và cách B 4 cm.
  • B. Cách A 4 cm và cách B 8 cm.
  • C. Cách A 24 cm và cách B 12 cm.
  • D. Điểm M không tồn tại trên đoạn AB.

Câu 4: Một electron (điện tích -e, khối lượng m) bay vào một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 5: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Nếu khoảng cách giữa hai bản tăng lên 2 lần trong khi điện tích trên mỗi bản không đổi, thì cường độ điện trường giữa hai bản sẽ:

  • A. Không đổi.
  • B. Giảm đi 2 lần.
  • C. Tăng lên 2 lần.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 6: Đặt một điện tích thử dương vào một điểm trong điện trường và thấy nó di chuyển theo hướng đường sức điện. Điều này chứng tỏ:

  • A. Điện trường tại điểm đó có cường độ bằng không.
  • B. Điện trường tại điểm đó là điện trường đều.
  • C. Điện trường tại điểm đó do điện tích âm tạo ra.
  • D. Lực điện trường tác dụng lên điện tích thử cùng hướng với đường sức điện.

Câu 7: Cho một hình vuông ABCD cạnh a. Tại A và C đặt điện tích dương q, tại B và D đặt điện tích âm q. Cường độ điện trường tại tâm O của hình vuông có hướng:

  • A. Từ O đến A.
  • B. Từ O đến trung điểm cạnh AB.
  • C. Từ O đến C.
  • D. Cường độ điện trường tại O bằng không.

Câu 8: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường E và lực điện F tác dụng lên một điện tích q đặt trong điện trường?

  • A. F = q/E.
  • B. E = qF.
  • C. F = qE.
  • D. E = F/q².

Câu 9: Một hạt bụi có khối lượng 10⁻⁶ kg mang điện tích +2 μC lơ lửng trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống. Độ lớn cường độ điện trường là bao nhiêu để hạt bụi lơ lửng?

  • A. 2,0 V/m.
  • B. 0,5 V/m.
  • C. 5,0 kV/m.
  • D. 5,0 V/m.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về vectơ cường độ điện trường là SAI?

  • A. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm có hướng xác định.
  • B. Độ lớn của vectơ cường độ điện trường đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường.
  • C. Vectơ cường độ điện trường luôn hướng theo chiều chuyển động của điện tích dương.
  • D. Vectơ cường độ điện trường là một đại lượng vectơ.

Câu 11: Cho hai điện tích điểm q1 = +2.10⁻⁹ C và q2 = -8.10⁻⁹ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

  • A. 9.10³ V/m, hướng về phía q2.
  • B. 18.10³ V/m, hướng về phía q1.
  • C. 4,5.10³ V/m, hướng về phía q1.
  • D. Cường độ điện trường tại M bằng 0.

Câu 12: Một điện trường đều có cường độ 200 V/m, hướng từ Đông sang Tây. Một điện tích q = -5 μC đặt trong điện trường này sẽ chịu lực điện có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 1 mN, hướng từ Đông sang Tây.
  • B. 1 mN, hướng từ Tây sang Đông.
  • C. 10 mN, hướng từ Đông sang Tây.
  • D. 10 mN, hướng từ Tây sang Đông.

Câu 13: Hai điện tích điểm bằng nhau, cùng dấu, đặt tại hai điểm A và B. Cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm AB có giá trị như thế nào?

  • A. Lớn nhất trên đoạn AB.
  • B. Nhỏ nhất nhưng khác không trên đoạn AB.
  • C. Có giá trị trung bình cộng của cường độ điện trường do từng điện tích gây ra.
  • D. Bằng không.

Câu 14: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách quan sát sự cân bằng của giọt dầu mang điện tích trong điện trường đều và trọng trường. Giả sử một giọt dầu có khối lượng m và mang điện tích q lơ lửng giữa hai bản tụ điện nằm ngang. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U và khoảng cách giữa chúng là d. Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A. qU/d = mg.
  • B. qd/U = mg.
  • C. qUd = mg.
  • D. q/(Ud) = mg.

Câu 15: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường. Xét hai điểm M và N cách Q lần lượt là r và 2r. Tỉ số cường độ điện trường tại M và N (EM/EN) là:

  • A. 1/2.
  • B. 4.
  • C. 2.
  • D. 1/4.

Câu 16: Xét một điện trường tĩnh. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích từ điểm A đến điểm B phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi từ A đến B.
  • B. Vận tốc của điện tích khi di chuyển.
  • C. Vị trí điểm đầu A và điểm cuối B.
  • D. Thời gian điện tích di chuyển từ A đến B.

Câu 17: Cho một điện tích q dương di chuyển dọc theo một đường sức điện, theo chiều đường sức điện. Điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích?

  • A. Thế năng điện tăng lên.
  • B. Thế năng điện giảm xuống.
  • C. Thế năng điện không đổi.
  • D. Thế năng điện có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 18: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu, tạo ra điện trường đều. Một điện tích dương q di chuyển từ bản dương sang bản âm. Công của lực điện trường trong quá trình này là:

  • A. Công dương.
  • B. Công âm.
  • C. Công bằng không.
  • D. Không xác định được dấu của công.

Câu 19: Một điện tích điểm q = +10⁻⁸ C đặt trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm.

  • A. 3000 V/m.
  • B. 6000 V/m.
  • C. 9000 V/m.
  • D. 12000 V/m.

Câu 20: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E của điện tích điểm vào khoảng cách r?

  • A. Đồ thị là đường thẳng dốc lên.
  • B. Đồ thị là đường hyperbol giảm dần.
  • C. Đồ thị là đường thẳng nằm ngang.
  • D. Đồ thị là đường parabol dốc xuống.

Câu 21: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A. Đặt điện tích điểm dương Q tại A. Vectơ cường độ điện trường tại B và C lần lượt là Eʙ và Eᴄ. Nhận xét nào sau đây đúng về hướng của Eʙ và Eᴄ?

  • A. Eʙ hướng từ A đến B, Eᴄ hướng từ A đến C.
  • B. Eʙ hướng từ B đến A, Eᴄ hướng từ C đến A.
  • C. Eʙ và Eᴄ cùng hướng.
  • D. Eʙ và Eᴄ vuông góc nhau.

Câu 22: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Nếu điện tích q âm, thì công của lực điện trường thực hiện khi di chuyển từ M đến N sẽ như thế nào so với độ giảm thế năng điện của điện tích?

  • A. Bằng độ giảm thế năng điện.
  • B. Lớn hơn độ giảm thế năng điện.
  • C. Nhỏ hơn độ giảm thế năng điện.
  • D. Bằng độ tăng thế năng điện.

Câu 23: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cố định. Tại một điểm M trên đường thẳng nối q1 và q2, cường độ điện trường tổng hợp bằng không. Điều này cho biết:

  • A. q1 và q2 phải cùng dấu và độ lớn bằng nhau.
  • B. q1 và q2 phải trái dấu và điểm M nằm giữa hai điện tích.
  • C. q1 và q2 phải cùng dấu và điểm M nằm ngoài đoạn nối hai điện tích, gần điện tích có độ lớn nhỏ hơn.
  • D. q1 và q2 phải trái dấu và điểm M nằm ngoài đoạn nối hai điện tích.

Câu 24: Một tụ điện phẳng được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên 2 lần và giữ nguyên điện tích trên tụ, thì cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

  • A. Không đổi.
  • B. Giảm đi 2 lần.
  • C. Tăng lên 2 lần.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 25: Cho một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Khi khoảng cách giữa chúng tăng lên, thì thế năng điện tương tác giữa hai điện tích sẽ:

  • A. Luôn tăng.
  • B. Luôn giảm.
  • C. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào dấu của các điện tích.
  • D. Không thay đổi.

Câu 26: Một điện tích dương q được đặt trong điện trường của một điện tích âm Q. Điện tích q sẽ di chuyển như thế nào dưới tác dụng của lực điện trường?

  • A. Ra xa điện tích Q.
  • B. Lại gần điện tích Q.
  • C. Chuyển động tròn quanh điện tích Q.
  • D. Dừng lại tại vị trí ban đầu.

Câu 27: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r. Lực tương tác điện giữa chúng là F. Nếu tăng khoảng cách lên 2r và giảm độ lớn mỗi điện tích đi một nửa, thì lực tương tác điện giữa chúng sẽ là:

  • A. 4F.
  • B. 2F.
  • C. F/2.
  • D. F/8.

Câu 28: Trong vùng không gian có điện trường đều, các đường sức điện là những đường thẳng song song và cách đều nhau. Điều này có nghĩa là:

  • A. Cường độ điện trường thay đổi theo vị trí.
  • B. Điện thế tại mọi điểm trong không gian là như nhau.
  • C. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng như nhau tại mọi điểm.
  • D. Lực điện tác dụng lên điện tích thử thay đổi theo vị trí.

Câu 29: Một điện tích thử q được đặt lần lượt vào hai điểm có cường độ điện trường lần lượt là E1 và E2. Nếu lực điện trường tác dụng lên điện tích trong hai trường hợp lần lượt là F1 và F2, thì tỉ số F1/F2 bằng:

  • A. q1/q2.
  • B. E1/E2.
  • C. E2/E1.
  • D. (E1/E2)².

Câu 30: Để tăng cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng độ lớn điện tích và tăng khoảng cách.
  • B. Giảm độ lớn điện tích và giảm khoảng cách.
  • C. Tăng độ lớn điện tích và giữ nguyên khoảng cách.
  • D. Tăng độ lớn điện tích và giảm khoảng cách.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về đường sức điện của một điện trường tĩnh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một điện tích điểm dương Q được đặt tại gốc tọa độ. Xét điểm M cách gốc tọa độ một khoảng r. Cường độ điện trường tại M có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Biết q1 = +4q2 và AB = 12 cm. Vị trí điểm M trên đoạn AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một electron (điện tích -e, khối lượng m) bay vào một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Nếu khoảng cách giữa hai bản tăng lên 2 lần trong khi điện tích trên mỗi bản không đổi, thì cường độ điện trường giữa hai bản sẽ:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Đặt một điện tích thử dương vào một điểm trong điện trường và thấy nó di chuyển theo hướng đường sức điện. Điều này chứng tỏ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cho một hình vuông ABCD cạnh a. Tại A và C đặt điện tích dương q, tại B và D đặt điện tích âm q. Cường độ điện trường tại tâm O của hình vuông có hướng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường E và lực điện F tác dụng lên một điện tích q đặt trong điện trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một hạt bụi có khối lượng 10⁻⁶ kg mang điện tích +2 μC lơ lửng trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống. Độ lớn cường độ điện trường là bao nhiêu để hạt bụi lơ lửng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về vectơ cường độ điện trường là SAI?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho hai điện tích điểm q1 = +2.10⁻⁹ C và q2 = -8.10⁻⁹ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một điện trường đều có cường độ 200 V/m, hướng từ Đông sang Tây. Một điện tích q = -5 μC đặt trong điện trường này sẽ chịu lực điện có độ lớn và hướng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hai điện tích điểm bằng nhau, cùng dấu, đặt tại hai điểm A và B. Cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm AB có giá trị như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách quan sát sự cân bằng của giọt dầu mang điện tích trong điện trường đều và trọng trường. Giả sử một giọt dầu có khối lượng m và mang điện tích q lơ lửng giữa hai bản tụ điện nằm ngang. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U và khoảng cách giữa chúng là d. Biểu thức nào sau đây đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường. Xét hai điểm M và N cách Q lần lượt là r và 2r. Tỉ số cường độ điện trường tại M và N (EM/EN) là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Xét một điện trường tĩnh. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích từ điểm A đến điểm B phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho một điện tích q dương di chuyển dọc theo một đường sức điện, theo chiều đường sức điện. Điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu, tạo ra điện trường đều. Một điện tích dương q di chuyển từ bản dương sang bản âm. Công của lực điện trường trong quá trình này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một điện tích điểm q = +10⁻⁸ C đặt trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E của điện tích điểm vào khoảng cách r?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A. Đặt điện tích điểm dương Q tại A. Vectơ cường độ điện trường tại B và C lần lượt là Eʙ và Eᴄ. Nhận xét nào sau đây đúng về hướng của Eʙ và Eᴄ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Nếu điện tích q âm, thì công của lực điện trường thực hiện khi di chuyển từ M đến N sẽ như thế nào so với độ giảm thế năng điện của điện tích?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cố định. Tại một điểm M trên đường thẳng nối q1 và q2, cường độ điện trường tổng hợp bằng không. Điều này cho biết:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một tụ điện phẳng được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên 2 lần và giữ nguyên điện tích trên tụ, thì cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Khi khoảng cách giữa chúng tăng lên, thì thế năng điện tương tác giữa hai điện tích sẽ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một điện tích dương q được đặt trong điện trường của một điện tích âm Q. Điện tích q sẽ di chuyển như thế nào dưới tác dụng của lực điện trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r. Lực tương tác điện giữa chúng là F. Nếu tăng khoảng cách lên 2r và giảm độ lớn mỗi điện tích đi một nửa, thì lực tương tác điện giữa chúng sẽ là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong vùng không gian có điện trường đều, các đường sức điện là những đường thẳng song song và cách đều nhau. Điều này có nghĩa là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một điện tích thử q được đặt lần lượt vào hai điểm có cường độ điện trường lần lượt là E1 và E2. Nếu lực điện trường tác dụng lên điện tích trong hai trường hợp lần lượt là F1 và F2, thì tỉ số F1/F2 bằng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để tăng cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cường độ điện trường tại một điểm trong không gian được xác định bằng thương số giữa độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm đó và độ lớn điện tích thử. Phát biểu nào sau đây là **sai** khi nói về cường độ điện trường?

  • A. Cường độ điện trường là một đại lượng vectơ.
  • B. Hướng của vectơ cường độ điện trường tại một điểm là hướng của lực điện tác dụng lên điện tích dương đặt tại điểm đó.
  • C. Đơn vị đo cường độ điện trường là V/m (Volt trên mét).
  • D. Cường độ điện trường phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử đặt trong điện trường.

Câu 2: Một điện tích điểm dương Q được đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm A và B trong điện trường của Q, điểm A cách Q một khoảng r và điểm B cách Q một khoảng 2r. So sánh cường độ điện trường tại A và B, ta có:

  • A. EA = EB
  • B. EA = 2EB
  • C. EA = 4EB
  • D. EA = EB/2

Câu 3: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, có độ lớn |q1| = |q2|, được đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Gọi M là trung điểm của AB. Véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng:

  • A. Vuông góc với đường thẳng AB.
  • B. Từ điện tích dương sang điện tích âm dọc theo đường thẳng AB.
  • C. Từ điện tích âm sang điện tích dương dọc theo đường thẳng AB.
  • D. Bằng không vì hai điện tích có độ lớn bằng nhau.

Câu 4: Một electron (điện tích -e) bay vào một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện trường. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng theo hướng ban đầu.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 5: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Một hạt bụi tích điện dương được đặt vào giữa hai bản. Điều gì sẽ xảy ra với hạt bụi?

  • A. Hạt bụi sẽ chuyển động về phía bản kim loại tích điện âm.
  • B. Hạt bụi sẽ chuyển động về phía bản kim loại tích điện dương.
  • C. Hạt bụi sẽ đứng yên nếu điện trường đủ mạnh.
  • D. Hạt bụi sẽ dao động giữa hai bản kim loại.

Câu 6: Cho ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết rằng điểm B nằm giữa A và C, cường độ điện trường có hướng từ A đến C. Gọi UAB, UBC, UAC lần lượt là hiệu điện thế giữa các cặp điểm (A, B), (B, C), (A, C). Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

  • A. UAB + UBC = UCA
  • B. UAB + UBC = UAC
  • C. UAB = UBC = UAC/2
  • D. UAB - UBC = UAC

Câu 7: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường **không** phụ thuộc vào:

  • A. Điện tích q.
  • B. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
  • C. Hình dạng đường đi từ M đến N.
  • D. Cường độ điện trường dọc theo đường đi.

Câu 8: Đặt một điện tích thử q dương vào một điện trường. Điện tích này di chuyển từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp do lực điện trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Lực điện trường sinh công dương.
  • B. Lực điện trường sinh công âm.
  • C. Công của lực điện trường bằng không.
  • D. Điện tích chuyển động ngược chiều đường sức điện.

Câu 9: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm trái dấu. Các đường sức điện trường của hệ này sẽ:

  • A. Bắt đầu từ vô cùng và kết thúc ở điện tích âm.
  • B. Bắt đầu từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • C. Song song và cách đều nhau.
  • D. Tỏa ra từ cả hai điện tích và kéo dài đến vô cùng.

Câu 10: Hai điện tích điểm q1 = +4.10-8 C và q2 = -4.10-8 C được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn là:

  • A. 72000 V/m.
  • B. 36000 V/m.
  • C. 0 V/m.
  • D. 18000 V/m.

Câu 11: Một điện tích điểm Q = 5.10-9 C đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm là:

  • A. 4500 V/m.
  • B. 9000 V/m.
  • C. 2250 V/m.
  • D. 225 V/m.

Câu 12: Trong một thí nghiệm, người ta nhận thấy rằng khi đặt một điện tích thử q = 2.10-8 C vào một điểm trong điện trường, nó chịu một lực điện F = 4.10-5 N. Nếu điện tích thử được thay bằng q" = -4.10-8 C thì lực điện tác dụng lên điện tích q" tại điểm đó sẽ là:

  • A. 4.10-5 N, cùng hướng với F.
  • B. 8.10-5 N, ngược hướng với F.
  • C. 2.10-5 N, cùng hướng với F.
  • D. 8.10-5 N, cùng hướng với F.

Câu 13: Hai điện tích điểm dương q giống nhau được đặt tại hai đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tại đỉnh thứ ba C do hai điện tích này gây ra có độ lớn là:

  • A. 2k|q|/a2.
  • B. k|q|/(2a2).
  • C. k|q|/a2.
  • D. √3k|q|/a2.

Câu 14: Xét một điện trường tĩnh. Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là **không** đúng?

  • A. Đường sức điện là những đường cong kín.
  • B. Đường sức điện luôn bắt đầu từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm hoặc vô cùng.
  • C. Tại một điểm bất kỳ trong điện trường, ta có thể vẽ được một và chỉ một đường sức điện đi qua.
  • D. Nơi nào cường độ điện trường lớn thì đường sức điện càng thưa.

Câu 15: Một tụ điện phẳng được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì:

  • A. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ không đổi.
  • B. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ tăng lên.
  • C. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ giảm đi.
  • D. Điện tích trên các bản tụ tăng lên.

Câu 16: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều theo một đường thẳng hợp với đường sức điện một góc α. Công của lực điện trường thực hiện khi điện tích di chuyển một đoạn đường s là:

  • A. qEs.
  • B. qEs.cos(α).
  • C. qEs.sin(α).
  • D. qE/s.

Câu 17: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau trong chân không. Nếu điện tích q1 tăng gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm một nửa thì lực tương tác điện giữa chúng sẽ:

  • A. Tăng lên 8 lần.
  • B. Tăng lên 4 lần.
  • C. Giảm đi 2 lần.
  • D. Không đổi.

Câu 18: Chọn phát biểu **đúng** về điện trường tĩnh.

  • A. Điện trường tĩnh được sinh ra chỉ bởi các điện tích chuyển động đều.
  • B. Đường sức điện của điện trường tĩnh luôn là đường thẳng song song.
  • C. Điện trường tĩnh là điện trường có các đường sức điện không thay đổi theo thời gian.
  • D. Cường độ điện trường tĩnh tại mọi điểm luôn có giá trị như nhau.

Câu 19: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc bởi điện trường từ trạng thái nghỉ. Biết hiệu điện thế gia tốc là U. Động năng của hạt α sau khi được gia tốc là:

  • A. eU.
  • B. eU/2.
  • C. 4eU.
  • D. 2eU.

Câu 20: Hai quả cầu nhỏ tích điện giống nhau được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh, cách điện, có cùng chiều dài. Do lực đẩy tĩnh điện, hai quả cầu tách ra xa nhau một khoảng. Nếu nhúng cả hệ thống vào trong dầu có hằng số điện môi ε > 1 thì góc giữa hai sợi dây sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Dao động.

Câu 21: Trong vùng không gian có một điện trường đều có cường độ E. Một điện tích q dương di chuyển dọc theo một đường sức điện theo chiều điện trường một đoạn d. Công mà lực điện trường thực hiện là:

  • A. qEd.
  • B. -qEd.
  • C. 0.
  • D. qE/d.

Câu 22: Một điện tích điểm Q đặt tại điểm O. Xét điểm M cách O một khoảng r. Nếu tăng độ lớn điện tích Q lên gấp đôi và giảm khoảng cách r đi một nửa thì cường độ điện trường tại M sẽ:

  • A. Tăng lên 8 lần.
  • B. Tăng lên 4 lần.
  • C. Tăng lên 2 lần.
  • D. Không đổi.

Câu 23: Hai điện tích điểm q1 và q2 được đặt cố định tại hai điểm A và B. Tại một điểm M trên đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn AB, cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Vị trí điểm M phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

  • A. q1 và q2 cùng dấu và |q1| = |q2|.
  • B. q1 và q2 trái dấu và |q1| = |q2|.
  • C. q1 và q2 cùng dấu và |q1| ≠ |q2|, M gần điện tích có độ lớn nhỏ hơn.
  • D. q1 và q2 trái dấu và |q1| ≠ |q2|, M gần điện tích có độ lớn lớn hơn.

Câu 24: Một điện tích q = -3.10-8 C chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6.10-4 N. Cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn là:

  • A. 2.104 V/m.
  • B. 2.104 V/m.
  • C. 18.104 V/m.
  • D. 0.5.104 V/m.

Câu 25: Công thức nào sau đây **không** phải là công thức tính cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r trong chân không?

  • A. E = k|Q|/r2.
  • B. E = F/|q| (với q là điện tích thử).
  • C. E = k|Q|2/r.
  • D. E = U/d (trong điện trường đều, với d là khoảng cách dọc theo đường sức điện).

Câu 26: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Nếu điện thế tại A là VA và điện thế tại B là VB thì công của lực điện trường thực hiện là:

  • A. q(VA + VB).
  • B. q(VB - VA).
  • C. q(VA - VB).
  • D. q(VA - VB).

Câu 27: Điều gì xảy ra khi đưa một vật dẫn điện vào trong điện trường ngoài?

  • A. Điện trường bên trong vật dẫn tăng lên.
  • B. Điện trường bên trong vật dẫn bằng 0.
  • C. Điện trường bên ngoài vật dẫn bị triệt tiêu.
  • D. Vật dẫn bị nhiễm điện tích cùng dấu với điện trường ngoài.

Câu 28: Cho một hệ ba điện tích điểm nằm tại ba đỉnh của một tam giác. Để xác định cường độ điện trường tổng hợp tại trọng tâm của tam giác, ta cần sử dụng nguyên tắc nào?

  • A. Định luật Coulomb.
  • B. Định luật bảo toàn điện tích.
  • C. Nguyên lý chồng chất điện trường.
  • D. Định lý Gauss.

Câu 29: Một điện tích điểm Q đặt tại điểm A. Xét điểm M và N trong điện trường của Q sao cho AM = AN nhưng AM ≠ AN. So sánh cường độ điện trường tại M và N:

  • A. EM = EN và véc tơ EM = véc tơ EN.
  • B. EM > EN.
  • C. EM < EN.
  • D. EM = EN nhưng véc tơ EM ≠ véc tơ EN.

Câu 30: Trong môi trường điện môi đồng chất, đẳng hướng, cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra sẽ thay đổi như thế nào so với trong chân không?

  • A. Tăng lên ε lần.
  • B. Giảm đi ε lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên ε2 lần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cường độ điện trường tại một điểm trong không gian được xác định bằng thương số giữa độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm đó và độ lớn điện tích thử. Phát biểu nào sau đây là **sai** khi nói về cường độ điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một điện tích điểm dương Q được đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm A và B trong điện trường của Q, điểm A cách Q một khoảng r và điểm B cách Q một khoảng 2r. So sánh cường độ điện trường tại A và B, ta có:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, có độ lớn |q1| = |q2|, được đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Gọi M là trung điểm của AB. Véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một electron (điện tích -e) bay vào một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện trường. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Một hạt bụi tích điện dương được đặt vào giữa hai bản. Điều gì sẽ xảy ra với hạt bụi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cho ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết rằng điểm B nằm giữa A và C, cường độ điện trường có hướng từ A đến C. Gọi UAB, UBC, UAC lần lượt là hiệu điện thế giữa các cặp điểm (A, B), (B, C), (A, C). Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường **không** phụ thuộc vào:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Đặt một điện tích thử q dương vào một điện trường. Điện tích này di chuyển từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp do lực điện trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm trái dấu. Các đường sức điện trường của hệ này sẽ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hai điện tích điểm q1 = +4.10-8 C và q2 = -4.10-8 C được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một điện tích điểm Q = 5.10-9 C đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong một thí nghiệm, người ta nhận thấy rằng khi đặt một điện tích thử q = 2.10-8 C vào một điểm trong điện trường, nó chịu một lực điện F = 4.10-5 N. Nếu điện tích thử được thay bằng q' = -4.10-8 C thì lực điện tác dụng lên điện tích q' tại điểm đó sẽ là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Hai điện tích điểm dương q giống nhau được đặt tại hai đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tại đỉnh thứ ba C do hai điện tích này gây ra có độ lớn là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Xét một điện trường tĩnh. Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là **không** đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một tụ điện phẳng được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều theo một đường thẳng hợp với đường sức điện một góc α. Công của lực điện trường thực hiện khi điện tích di chuyển một đoạn đường s là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau trong chân không. Nếu điện tích q1 tăng gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm một nửa thì lực tương tác điện giữa chúng sẽ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Chọn phát biểu **đúng** về điện trường tĩnh.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc bởi điện trường từ trạng thái nghỉ. Biết hiệu điện thế gia tốc là U. Động năng của hạt α sau khi được gia tốc là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Hai quả cầu nhỏ tích điện giống nhau được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh, cách điện, có cùng chiều dài. Do lực đẩy tĩnh điện, hai quả cầu tách ra xa nhau một khoảng. Nếu nhúng cả hệ thống vào trong dầu có hằng số điện môi ε > 1 thì góc giữa hai sợi dây sẽ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong vùng không gian có một điện trường đều có cường độ E. Một điện tích q dương di chuyển dọc theo một đường sức điện theo chiều điện trường một đoạn d. Công mà lực điện trường thực hiện là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một điện tích điểm Q đặt tại điểm O. Xét điểm M cách O một khoảng r. Nếu tăng độ lớn điện tích Q lên gấp đôi và giảm khoảng cách r đi một nửa thì cường độ điện trường tại M sẽ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Hai điện tích điểm q1 và q2 được đặt cố định tại hai điểm A và B. Tại một điểm M trên đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn AB, cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Vị trí điểm M phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một điện tích q = -3.10-8 C chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6.10-4 N. Cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Công thức nào sau đây **không** phải là công thức tính cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r trong chân không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Nếu điện thế tại A là VA và điện thế tại B là VB thì công của lực điện trường thực hiện là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điều gì xảy ra khi đưa một vật dẫn điện vào trong điện trường ngoài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho một hệ ba điện tích điểm nằm tại ba đỉnh của một tam giác. Để xác định cường độ điện trường tổng hợp tại trọng tâm của tam giác, ta cần sử dụng nguyên tắc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một điện tích điểm Q đặt tại điểm A. Xét điểm M và N trong điện trường của Q sao cho AM = AN nhưng AM ≠ AN. So sánh cường độ điện trường tại M và N:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong môi trường điện môi đồng chất, đẳng hướng, cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra sẽ thay đổi như thế nào so với trong chân không?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về điện trường là **không** đúng?

  • A. Điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích.
  • B. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • C. Điện trường có thể được mô tả bằng các đường sức điện.
  • D. Điện trường tĩnh được tạo ra bởi các điện tích chuyển động đều.

Câu 2: Độ lớn của cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường gây bởi một điện tích điểm Q tỉ lệ như thế nào với bình phương khoảng cách r từ điểm đó đến điện tích Q?

  • A. Tỉ lệ thuận.
  • B. Tỉ lệ nghịch.
  • C. Không phụ thuộc vào khoảng cách.
  • D. Tỉ lệ với căn bậc hai của khoảng cách.

Câu 3: Một điện tích thử dương q đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện trường (vec{F}). Véctơ cường độ điện trường (vec{E}) tại điểm M có hướng nào?

  • A. Cùng hướng với lực điện (vec{F}).
  • B. Ngược hướng với lực điện (vec{F}).
  • C. Vuông góc với lực điện (vec{F}).
  • D. Hướng bất kỳ, không liên quan đến (vec{F}).

Câu 4: Đơn vị của cường độ điện trường là gì?

  • A. Jun (J).
  • B. Culông (C).
  • C. Vôn trên mét (V/m).
  • D. Ohm (Ω).

Câu 5: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Nếu độ lớn của mỗi điện tích tăng gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa, thì lực tương tác điện giữa chúng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 16 lần.
  • B. Giảm đi 16 lần.
  • C. Tăng lên 4 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 6: Đường sức điện có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Đường sức điện có thể cắt nhau tại một điểm.
  • B. Đường sức điện là các đường cong hở hoặc khép kín.
  • C. Đường sức điện càng dày đặc thì cường độ điện trường càng yếu.
  • D. Đường sức điện luôn đi ra từ điện tích âm và đi vào điện tích dương.

Câu 7: Cho một điện tích điểm dương Q. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Để cường độ điện trường tại điểm N cách Q một khoảng 2r cũng là E, ta cần phải đặt tại N một điện tích điểm có độ lớn và dấu như thế nào?

  • A. Điện tích dương 2Q.
  • B. Điện tích âm Q.
  • C. Điện tích âm 2Q.
  • D. Không cần đặt điện tích nào tại N.

Câu 8: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng a. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có giá trị là bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Hướng từ A đến B.
  • C. Hướng từ B đến A.
  • D. Có giá trị khác 0 và hướng vuông góc với AB.

Câu 9: Trong một điện trường đều, một điện tích dương di chuyển từ điểm A đến điểm B dọc theo đường sức điện. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này có dấu gì?

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng 0.
  • D. Chưa đủ thông tin để xác định.

Câu 10: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Một electron bay vào điện trường này theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 11: Cho một điện tích Q đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của Q sao cho OM = r và ON = 2r. So sánh cường độ điện trường EM và EN tại M và N.

  • A. EM = EN.
  • B. EM = 2EN.
  • C. EM = 4EN.
  • D. EM = EN/2.

Câu 12: Một điện tích điểm q = -10^-8 C đặt trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm.

  • A. 900 V/m.
  • B. 9000 V/m.
  • C. 90 V/m.
  • D. 90000 V/m.

Câu 13: Hai điện tích điểm q1 = 2.10^-8 C và q2 = -2.10^-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm C là trung điểm của AB.

  • A. 0 V/m.
  • B. 18000 V/m.
  • C. 36000 V/m.
  • D. 9000 V/m.

Câu 14: Một điện tích q đặt vào điện trường có cường độ E = 2000 V/m chịu tác dụng của lực điện F = 4.10^-3 N. Tính độ lớn của điện tích q.

  • A. 8.10^-6 C.
  • B. 2.10^-6 C.
  • C. 0.5.10^-6 C.
  • D. 2.10^-3 C.

Câu 15: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Biết q1 > 0 và q2 < 0. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đường sức điện của hệ hai điện tích này?

  • A. Hình vẽ đường sức điện đi ra từ q1 và đi vào q2, số đường sức đi ra từ q1 nhiều hơn.
  • B. Hình vẽ đường sức điện đi ra từ q2 và đi vào q1.
  • C. Hình vẽ đường sức điện song song và cách đều.
  • D. Hình vẽ đường sức điện là các đường tròn đồng tâm.

Câu 16: Một tụ điện phẳng được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn điện. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Giảm đi.
  • D. Tăng lên gấp đôi.

Câu 17: Chọn câu **sai** về vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm trong điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra.

  • A. Là một vectơ.
  • B. Tuân theo nguyên tắc chồng chất điện trường.
  • C. Có độ lớn bằng tổng đại số độ lớn của các vectơ thành phần.
  • D. Có hướng là hướng của lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích dương đặt tại điểm đó.

Câu 18: Một hạt bụi tích điện dương lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Điều gì xảy ra nếu đảo chiều điện trường nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn?

  • A. Hạt bụi vẫn lơ lửng.
  • B. Hạt bụi bắt đầu chuyển động xuống dưới nhanh dần.
  • C. Hạt bụi bắt đầu chuyển động lên trên nhanh dần.
  • D. Hạt bụi dao động tại chỗ.

Câu 19: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách quan sát chuyển động của các giọt dầu nhỏ mang điện tích trong điện trường đều và trọng trường. Giả sử một giọt dầu tích điện âm lơ lửng cân bằng trong điện trường hướng lên trên. Nếu tăng cường độ điện trường thì giọt dầu sẽ:

  • A. Vẫn lơ lửng.
  • B. Chuyển động xuống dưới.
  • C. Chuyển động lên trên.
  • D. Dao động tại chỗ.

Câu 20: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong chân không. Biết cường độ điện trường tại trung điểm M của AB bằng 0. Điều gì có thể kết luận về q1 và q2?

  • A. q1 và q2 là hai điện tích cùng dấu và cùng độ lớn.
  • B. q1 và q2 là hai điện tích trái dấu và cùng độ lớn.
  • C. q1 và q2 là hai điện tích cùng dấu nhưng khác độ lớn.
  • D. q1 và q2 là hai điện tích trái dấu và khác độ lớn.

Câu 21: Một điện tích điểm Q được đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M có tọa độ (x, y) trong mặt phẳng Oxy. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng vectơ cường độ điện trường (vec{E}) tại điểm M?

  • A. (vec{E} = kfrac{Q}{(x^2+y^2)} (xvec{i} + yvec{j}))
  • B. (vec{E} = kfrac{Q}{(x^2+y^2)^{3/2}} (xvec{i} + yvec{j}))
  • C. (vec{E} = kfrac{Q}{sqrt{x^2+y^2}} (xvec{i} + yvec{j}))
  • D. (vec{E} = kfrac{Q}{(x^2+y^2)^{2}} (xvec{i} + yvec{j}))

Câu 22: Cho một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Nếu độ lớn điện tích của mỗi vật tăng gấp đôi và khoảng cách giữa chúng không đổi, thì năng lượng tương tác điện của hệ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 4 lần.
  • B. Giảm đi 4 lần.
  • C. Tăng lên 2 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 23: Một electron bay với vận tốc ban đầu (vec{v_0}) vào một điện trường đều (vec{E}) theo phương vuông góc với đường sức điện. Mô tả nào đúng về độ lớn vận tốc của electron trong quá trình chuyển động?

  • A. Độ lớn vận tốc không đổi.
  • B. Độ lớn vận tốc tăng dần.
  • C. Độ lớn vận tốc giảm dần.
  • D. Độ lớn vận tốc biến thiên tuần hoàn.

Câu 24: Công thức nào sau đây **không** phải là công thức tính cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r trong chân không?

  • A. E = (kfrac{|Q|}{r^2})
  • B. E = (frac{F}{|q_{test}|})
  • C. E = (frac{U}{d}) (trong điện trường đều)
  • D. E = (kfrac{|Q|}{r})

Câu 25: Trong không khí, đặt hai điện tích điểm q1 và q2 tại hai điểm A và B. Biết rằng tại điểm M cách đều A và B, cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra có phương vuông góc với AB. Điều này chứng tỏ:

  • A. q1 và q2 là hai điện tích cùng dấu và cùng độ lớn.
  • B. q1 và q2 là hai điện tích trái dấu và cùng độ lớn.
  • C. q1 và q2 là hai điện tích cùng dấu nhưng khác độ lớn.
  • D. q1 và q2 là hai điện tích trái dấu và khác độ lớn.

Câu 26: Một điện tích điểm dương Q đặt tại điểm A. Xét điểm M và N sao cho AM = AN và góc MAN = 90 độ. So sánh độ lớn cường độ điện trường tại M và N.

  • A. EM = EN.
  • B. EM > EN.
  • C. EM < EN.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 27: Một điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m, hướng ngang từ trái sang phải. Tính lực điện tác dụng lên một electron đặt trong điện trường này.

  • A. 8.10^-16 N, hướng từ trái sang phải.
  • B. 4.10^-16 N, hướng từ trái sang phải.
  • C. 8.10^-16 N, hướng từ phải sang trái.
  • D. 4.10^-16 N, hướng từ phải sang trái.

Câu 28: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ điện trường E vào khoảng cách r từ một điện tích điểm Q. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ này?

  • A. Đồ thị là đường hyperbol giảm dần.
  • B. Đồ thị là đường thẳng dốc lên.
  • C. Đồ thị là đường thẳng nằm ngang.
  • D. Đồ thị là đường parabol.

Câu 29: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi từ A đến B.
  • B. Điện tích q và hiệu điện thế giữa A và B.
  • C. Vận tốc ban đầu của điện tích.
  • D. Môi trường chứa điện tích.

Câu 30: Trong vùng không gian có điện trường, một điện tích q di chuyển từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của lực điện trường. Động năng của điện tích sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Động năng không đổi.
  • B. Động năng tăng lên.
  • C. Động năng giảm đi.
  • D. Động năng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào dấu của điện tích.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về điện trường là **không** đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Độ lớn của cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường gây bởi một điện tích điểm Q tỉ lệ như thế nào với bình phương khoảng cách r từ điểm đó đến điện tích Q?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một điện tích thử dương q đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện trường (vec{F}). Véctơ cường độ điện trường (vec{E}) tại điểm M có hướng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đơn vị của cường độ điện trường là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Nếu độ lớn của mỗi điện tích tăng gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa, thì lực tương tác điện giữa chúng sẽ thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Đường sức điện có đặc điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Cho một điện tích điểm dương Q. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Để cường độ điện trường tại điểm N cách Q một khoảng 2r cũng là E, ta cần phải đặt tại N một điện tích điểm có độ lớn và dấu như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng a. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có giá trị là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong một điện trường đều, một điện tích dương di chuyển từ điểm A đến điểm B dọc theo đường sức điện. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này có dấu gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Một electron bay vào điện trường này theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron sẽ là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho một điện tích Q đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của Q sao cho OM = r và ON = 2r. So sánh cường độ điện trường EM và EN tại M và N.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một điện tích điểm q = -10^-8 C đặt trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hai điện tích điểm q1 = 2.10^-8 C và q2 = -2.10^-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm C là trung điểm của AB.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một điện tích q đặt vào điện trường có cường độ E = 2000 V/m chịu tác dụng của lực điện F = 4.10^-3 N. Tính độ lớn của điện tích q.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Biết q1 > 0 và q2 < 0. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đường sức điện của hệ hai điện tích này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một tụ điện phẳng được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn điện. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Chọn câu **sai** về vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm trong điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một hạt bụi tích điện dương lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Điều gì xảy ra nếu đảo chiều điện trường nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách quan sát chuyển động của các giọt dầu nhỏ mang điện tích trong điện trường đều và trọng trường. Giả sử một giọt dầu tích điện âm lơ lửng cân bằng trong điện trường hướng lên trên. Nếu tăng cường độ điện trường thì giọt dầu sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong chân không. Biết cường độ điện trường tại trung điểm M của AB bằng 0. Điều gì có thể kết luận về q1 và q2?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một điện tích điểm Q được đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M có tọa độ (x, y) trong mặt phẳng Oxy. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng vectơ cường độ điện trường (vec{E}) tại điểm M?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Nếu độ lớn điện tích của mỗi vật tăng gấp đôi và khoảng cách giữa chúng không đổi, thì năng lượng tương tác điện của hệ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một electron bay với vận tốc ban đầu (vec{v_0}) vào một điện trường đều (vec{E}) theo phương vuông góc với đường sức điện. Mô tả nào đúng về độ lớn vận tốc của electron trong quá trình chuyển động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Công thức nào sau đây **không** phải là công thức tính cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r trong chân không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong không khí, đặt hai điện tích điểm q1 và q2 tại hai điểm A và B. Biết rằng tại điểm M cách đều A và B, cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra có phương vuông góc với AB. Điều này chứng tỏ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một điện tích điểm dương Q đặt tại điểm A. Xét điểm M và N sao cho AM = AN và góc MAN = 90 độ. So sánh độ lớn cường độ điện trường tại M và N.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m, hướng ngang từ trái sang phải. Tính lực điện tác dụng lên một electron đặt trong điện trường này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ điện trường E vào khoảng cách r từ một điện tích điểm Q. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong vùng không gian có điện trường, một điện tích q di chuyển từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của lực điện trường. Động năng của điện tích sẽ thay đổi như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện trường được tạo ra bởi một điện tích điểm Q. Độ lớn của cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích Q một khoảng r tỉ lệ như thế nào với khoảng cách r?

  • A. Tỉ lệ thuận với r
  • B. Tỉ lệ nghịch với r
  • C. Tỉ lệ thuận với r bình phương
  • D. Tỉ lệ nghịch với r bình phương

Câu 2: Một điện tích thử dương q đặt trong điện trường chịu tác dụng của lực điện trường F có hướng từ Đông sang Tây. Hỏi vectơ cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích thử có hướng nào?

  • A. Từ Đông sang Tây
  • B. Từ Tây sang Đông
  • C. Từ Bắc xuống Nam
  • D. Từ Nam lên Bắc

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho tính chất nào của điện trường tại điểm đó?

  • A. Khả năng sinh công của điện trường
  • B. Độ mạnh yếu của điện trường về mặt lực
  • C. Thế năng của điện tích trong điện trường
  • D. Điện thế tại điểm đó trong điện trường

Câu 4: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Biết q1 = +4q2 và AB = 12 cm. Hỏi điểm M nằm trên đường thẳng AB, ở ngoài đoạn AB và gần B hơn, tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0, cách B bao nhiêu cm?

  • A. 4 cm
  • B. 6 cm
  • C. 12 cm
  • D. 24 cm

Câu 5: Đơn vị đo của cường độ điện trường là gì trong hệ SI?

  • A. Culông (C)
  • B. Vôn trên mét (V/m)
  • C. Joule (J)
  • D. Tesla (T)

Câu 6: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đường sức điện?

  • A. Đường sức điện là đường đi của điện tích dương trong điện trường
  • B. Đường sức điện có thể cắt nhau tại một điểm
  • C. Đường sức điện là đường cong có hướng xác định, biểu diễn điện trường
  • D. Đường sức điện luôn là đường thẳng

Câu 7: Một điện tích điểm Q = 5x10^-9 C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm.

  • A. 45 V/m
  • B. 450 V/m
  • C. 4500 V/m
  • D. 45000 V/m

Câu 8: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Véctơ cường độ điện trường trong vùng không gian giữa hai bản có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Độ lớn và hướng không đổi tại mọi điểm
  • B. Độ lớn không đổi nhưng hướng thay đổi
  • C. Hướng không đổi nhưng độ lớn thay đổi
  • D. Độ lớn và hướng thay đổi tại mọi điểm

Câu 9: Cho điện tích q = -2x10^-8 C đặt tại điểm A. Một điểm M cách A 5 cm. Xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tại M.

  • A. Hướng ra xa điện tích q
  • B. Hướng về phía điện tích q
  • C. Hướng vuông góc với đường thẳng AM
  • D. Hướng tiếp tuyến với đường tròn tâm A bán kính AM

Câu 10: Chọn phát biểu sai về điện trường tĩnh?

  • A. Điện trường tĩnh do các điện tích đứng yên sinh ra
  • B. Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường cong hở hoặc đường thẳng
  • C. Điện trường tĩnh tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó
  • D. Điện trường tĩnh có các đường sức điện là đường cong kín

Câu 11: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng a. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. k|q|/(a/2)^2
  • C. 2k|q|/a^2
  • D. 4k|q|/a^2

Câu 12: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách quan sát chuyển động của các giọt dầu nhỏ mang điện tích trong điện trường đều. Giả sử một giọt dầu tích điện âm lơ lửng trong điện trường hướng lên trên. Hỏi lực điện trường tác dụng lên giọt dầu hướng như thế nào?

  • A. Hướng lên trên
  • B. Hướng xuống dưới
  • C. Hướng sang ngang
  • D. Lực điện trường bằng 0

Câu 13: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, |q1| > |q2|, đặt cố định tại A và B. Điểm M nào dưới đây có thể có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?

  • A. Trung điểm đoạn AB
  • B. Điểm nằm trên đoạn AB và gần q1
  • C. Điểm nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần q2
  • D. Điểm nằm trên đường trung trực của AB

Câu 14: Một điện tích q được đặt vào điện trường đều có cường độ E. Công thức nào sau đây biểu diễn độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích q?

  • A. F = q/E
  • B. F = |q|E
  • C. F = E/q
  • D. F = qE^2

Câu 15: Điện trường tĩnh tồn tại ở đâu?

  • A. Chỉ xung quanh dòng điện không đổi
  • B. Chỉ bên trong vật dẫn điện
  • C. Xung quanh điện tích đứng yên
  • D. Chỉ trong môi trường chân không

Câu 16: Điều gì xảy ra với cường độ điện trường tại một điểm nếu ta tăng độ lớn điện tích nguồn tạo ra điện trường lên gấp đôi và đồng thời giảm khoảng cách từ điểm đó đến điện tích nguồn đi một nửa?

  • A. Không đổi
  • B. Tăng gấp đôi
  • C. Tăng gấp bốn
  • D. Tăng gấp tám

Câu 17: Hai điện tích điểm q1 = +3x10^-8 C và q2 = -3x10^-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

  • A. 0 V/m
  • B. 13500 V/m
  • C. 54000 V/m
  • D. 108000 V/m

Câu 18: Xét một tam giác đều ABC. Đặt tại A và B hai điện tích dương q. Hỏi phải đặt tại C điện tích q" như thế nào để cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O của tam giác bằng 0?

  • A. q" = +q
  • B. q" = +2q
  • C. q" = -q
  • D. q" = -2q

Câu 19: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới. Hỏi chiều của lực điện trường tác dụng lên hạt bụi như thế nào?

  • A. Hướng lên trên
  • B. Hướng xuống dưới
  • C. Hướng sang ngang
  • D. Không xác định được

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về vectơ cường độ điện trường?

  • A. Là đại lượng vô hướng
  • B. Là đại lượng vectơ, có hướng tại một điểm là hướng của lực điện tác dụng lên điện tích dương đặt tại điểm đó
  • C. Có độ lớn không đổi trong điện trường bất kỳ
  • D. Luôn hướng ra xa khỏi điện tích âm

Câu 21: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Hỏi tại điểm N cách Q một khoảng 2r, cường độ điện trường là bao nhiêu?

  • A. 4E
  • B. 2E
  • C. E/4
  • D. E/2

Câu 22: Trong môi trường điện môi, so với chân không, cường độ điện trường do cùng một điện tích điểm tạo ra tại cùng một khoảng cách sẽ như thế nào?

  • A. Lớn hơn
  • B. Nhỏ hơn
  • C. Không đổi
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy thuộc vào điện tích

Câu 23: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng:

  • A. Vôn kế
  • B. Ampe kế
  • C. Điện tích thử
  • D. Tụ điện

Câu 24: Cho hai điện tích điểm q1 và q2 cùng dấu. Vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra có giá trị nhỏ nhất nằm ở đâu?

  • A. Nằm ngoài đoạn thẳng nối q1 và q2
  • B. Nằm trên đoạn thẳng nối q1 và q2
  • C. Nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối q1 và q2
  • D. Tại vô cực

Câu 25: Một điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m, phương nằm ngang. Một điện tích q = +2x10^-8 C di chuyển trong điện trường một đoạn 10 cm theo phương vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trường thực hiện là:

  • A. 0 J
  • B. 1x10^-5 J
  • C. 1x10^-4 J
  • D. 2x10^-5 J

Câu 26: Hình ảnh nào sau đây mô tả đúng đường sức điện của một điện tích dương?

  • A. Các đường thẳng đồng quy hướng ra xa điện tích
  • B. Các đường thẳng song song, cùng chiều
  • C. Các đường cong kín bao quanh điện tích
  • D. Các đường thẳng đồng quy hướng vào điện tích

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về điện trường là chính xác nhất?

  • A. Điện trường là một dạng năng lượng
  • B. Điện trường là một loại điện tích đặc biệt
  • C. Điện trường là một môi trường truyền sóng điện từ
  • D. Điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích, tác dụng lực điện lên điện tích khác

Câu 28: Một tụ điện phẳng được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

  • A. Không đổi
  • B. Tăng lên
  • C. Giảm xuống
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm

Câu 29: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A. Điện tích q đặt tại A. Vectơ cường độ điện trường tại B có hướng AB. Hỏi vectơ cường độ điện trường tại C có hướng nào?

  • A. Hướng BC
  • B. Hướng AC
  • C. Hướng vuông góc với AC
  • D. Hướng vuông góc với BC

Câu 30: Tại một điểm trong điện trường, người ta đặt lần lượt hai điện tích thử q1 và q2. Lực điện trường tác dụng lên q1 là F1, lên q2 là F2. Biết |q2| = 2|q1|. Hỏi độ lớn của cường độ điện trường tại điểm đó thay đổi như thế nào khi thay điện tích thử?

  • A. Không thay đổi
  • B. Tăng gấp đôi
  • C. Giảm đi một nửa
  • D. Tăng gấp bốn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Điện trường được tạo ra bởi một điện tích điểm Q. Độ lớn của cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích Q một khoảng r tỉ lệ như thế nào với khoảng cách r?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một điện tích thử dương q đặt trong điện trường chịu tác dụng của lực điện trường F có hướng từ Đông sang Tây. Hỏi vectơ cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích thử có hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho tính chất nào của điện trường tại điểm đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Biết q1 = +4q2 và AB = 12 cm. Hỏi điểm M nằm trên đường thẳng AB, ở ngoài đoạn AB và gần B hơn, tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0, cách B bao nhiêu cm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Đơn vị đo của cường độ điện trường là gì trong hệ SI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đường sức điện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một điện tích điểm Q = 5x10^-9 C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Véctơ cường độ điện trường trong vùng không gian giữa hai bản có đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cho điện tích q = -2x10^-8 C đặt tại điểm A. Một điểm M cách A 5 cm. Xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tại M.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chọn phát biểu sai về điện trường tĩnh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng a. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách quan sát chuyển động của các giọt dầu nhỏ mang điện tích trong điện trường đều. Giả sử một giọt dầu tích điện âm lơ lửng trong điện trường hướng lên trên. Hỏi lực điện trường tác dụng lên giọt dầu hướng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, |q1| > |q2|, đặt cố định tại A và B. Điểm M nào dưới đây có thể có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một điện tích q được đặt vào điện trường đều có cường độ E. Công thức nào sau đây biểu diễn độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích q?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Điện trường tĩnh tồn tại ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Điều gì xảy ra với cường độ điện trường tại một điểm nếu ta tăng độ lớn điện tích nguồn tạo ra điện trường lên gấp đôi và đồng thời giảm khoảng cách từ điểm đó đến điện tích nguồn đi một nửa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Hai điện tích điểm q1 = +3x10^-8 C và q2 = -3x10^-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Xét một tam giác đều ABC. Đặt tại A và B hai điện tích dương q. Hỏi phải đặt tại C điện tích q' như thế nào để cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O của tam giác bằng 0?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới. Hỏi chiều của lực điện trường tác dụng lên hạt bụi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về vectơ cường độ điện trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Hỏi tại điểm N cách Q một khoảng 2r, cường độ điện trường là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong môi trường điện môi, so với chân không, cường độ điện trường do cùng một điện tích điểm tạo ra tại cùng một khoảng cách sẽ như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cho hai điện tích điểm q1 và q2 cùng dấu. Vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra có giá trị nhỏ nhất nằm ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m, phương nằm ngang. Một điện tích q = +2x10^-8 C di chuyển trong điện trường một đoạn 10 cm theo phương vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trường thực hiện là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Hình ảnh nào sau đây mô tả đúng đường sức điện của một điện tích dương?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về điện trường là chính xác nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một tụ điện phẳng được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A. Điện tích q đặt tại A. Vectơ cường độ điện trường tại B có hướng AB. Hỏi vectơ cường độ điện trường tại C có hướng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Tại một điểm trong điện trường, người ta đặt lần lượt hai điện tích thử q1 và q2. Lực điện trường tác dụng lên q1 là F1, lên q2 là F2. Biết |q2| = 2|q1|. Hỏi độ lớn của cường độ điện trường tại điểm đó thay đổi như thế nào khi thay điện tích thử?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cường độ điện trường tại một điểm trong không gian được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ lớn của điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • B. Điện tích nguồn tạo ra điện trường và khoảng cách từ điểm đó đến điện tích nguồn.
  • C. Lực tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • D. Vận tốc của điện tích thử khi đặt tại điểm đó.

Câu 2: Một điện tích điểm dương Q được đặt tại gốc tọa độ. Vecto cường độ điện trường tại điểm M trên trục Ox và điểm N trên trục Oy, cách gốc tọa độ một khoảng bằng nhau, sẽ có đặc điểm gì chung?

  • A. Cùng phương và cùng chiều.
  • B. Cùng phương và ngược chiều.
  • C. Cùng độ lớn.
  • D. Vuông góc với nhau.

Câu 3: Đặt một điện tích thử q vào điện trường đều có cường độ E. Lực điện tác dụng lên điện tích thử được tính bằng công thức nào?

  • A. F = q/E.
  • B. F = E/q.
  • C. F = |q|E.
  • D. F = qE.

Câu 4: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, có độ lớn |q1| > |q2|, đặt tại hai điểm A và B cố định trong không khí. Vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 nằm ở đâu?

  • A. Nằm trên đường thẳng AB, giữa A và B.
  • B. Nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần điện tích q2.
  • C. Nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần điện tích q1.
  • D. Không tồn tại điểm M như vậy.

Câu 5: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện trường. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường hypebol.

Câu 6: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Đặt điện tích điểm dương q tại A. Cường độ điện trường tại B và C lần lượt là EB và EC. So sánh EB và EC.

  • A. EB > EC.
  • B. EB < EC.
  • C. EB = EC.
  • D. Không so sánh được.

Câu 7: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản lên gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên điện tích trên mỗi bản thì cường độ điện trường giữa hai bản sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Không thay đổi.

Câu 8: Trong một thí nghiệm, người ta thay đổi độ lớn điện tích thử và đo lực điện trường tác dụng lên nó tại một điểm xác định trong điện trường. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực điện trường vào độ lớn điện tích thử có dạng nào?

  • A. Đường cong parabol.
  • B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đường thẳng song song với trục hoành.
  • D. Đường hypebol.

Câu 9: Chọn phát biểu đúng về đường sức điện trường.

  • A. Đường sức điện trường là đường đi của điện tích dương trong điện trường.
  • B. Đường sức điện trường luôn là đường cong kín.
  • C. Đường sức điện trường càng dày đặc thì cường độ điện trường càng lớn.
  • D. Các đường sức điện trường có thể cắt nhau.

Câu 10: Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm q = 4.10^-8 C gây ra tại điểm cách nó 20 cm trong chân không. Lấy k = 9.10^9 Nm²/C².

  • A. 450 V/m.
  • B. 9000 V/m.
  • C. 18000 V/m.
  • D. 900 V/m.

Câu 11: Một hạt bụi mang điện tích âm q = -2.10^-9 C lơ lửng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, hướng xuống dưới và cường độ E = 5.10^4 V/m. Tính độ lớn và hướng của lực điện trường tác dụng lên hạt bụi.

  • A. 10^-4 N, hướng lên trên.
  • B. 10^-4 N, hướng xuống dưới.
  • C. 2,5.10^-14 N, hướng lên trên.
  • D. 2,5.10^-14 N, hướng xuống dưới.

Câu 12: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại hai đỉnh B và C của tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh A có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. k|q|/a².
  • C. √3 k|q|/a².
  • D. 2k|q|/a².

Câu 13: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm q1 và q2. Nếu q1 và q2 là hai điện tích cùng dấu, thì đường sức điện trường giữa chúng sẽ có dạng như thế nào?

  • A. Các đường sức điện trường đi thẳng từ điện tích này sang điện tích kia.
  • B. Các đường sức điện trường xoắn quanh hai điện tích.
  • C. Các đường sức điện trường hội tụ về một điểm ở giữa hai điện tích.
  • D. Các đường sức điện trường đẩy nhau ra xa.

Câu 14: Điều gì xảy ra khi một điện môi được đưa vào giữa hai bản tụ điện phẳng đang tích điện và ngắt khỏi nguồn?

  • A. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ tăng lên.
  • B. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ giảm xuống.
  • C. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ không đổi.
  • D. Điện trường giữa hai bản tụ trở thành điện trường không đều.

Câu 15: Một điện tích điểm Q đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N cách O lần lượt là r và 2r. So sánh cường độ điện trường EM và EN tại M và N.

  • A. EM = 4EN.
  • B. EM = 2EN.
  • C. EM = EN/2.
  • D. EM = EN/4.

Câu 16: Trong vùng không gian có điện trường, một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi từ A đến B.
  • B. Vận tốc di chuyển của điện tích.
  • C. Điện tích q và hiệu điện thế giữa A và B.
  • D. Cường độ điện trường tại điểm A.

Câu 17: Hai điện tích điểm q1 = +3.10^-8 C và q2 = -3.10^-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

  • A. 0 V/m.
  • B. 5400 V/m, hướng từ A đến B.
  • C. 5400 V/m, hướng từ B đến A.
  • D. 108000 V/m, hướng từ A đến B.

Câu 18: Cho một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m, các đường sức điện trường nằm ngang. Một điện tích dương q = 2.10^-6 C di chuyển dọc theo đường sức điện trường một đoạn 5 cm. Tính công của lực điện trường.

  • A. 2.10^-5 J.
  • B. 2.10^-4 J.
  • C. 2.10^-6 J.
  • D. 0 J.

Câu 19: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại gốc O. Xét điểm M trong không gian chịu tác dụng của điện trường do Q gây ra. Nếu đặt thêm một điện tích điểm -Q tại điểm N nào đó, thì cường độ điện trường tại M có thể bằng 0 không? Giải thích.

  • A. Không, vì hai điện tích trái dấu luôn tạo ra điện trường khác không.
  • B. Có, nếu N nằm trên đường thẳng OM và ON = OM.
  • C. Có, nếu N nằm trên đường thẳng OM và ON = OM, và N nằm khác phía O so với M.
  • D. Có, nếu N nằm bất kỳ vị trí nào khác O.

Câu 20: Trong môi trường dầu hỏa có hằng số điện môi ε = 2, một điện tích điểm q = 10^-8 C được đặt tại một điểm. Tính cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm.

  • A. 9000 V/m.
  • B. 4500 V/m.
  • C. 18000 V/m.
  • D. 450 V/m.

Câu 21: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Biết rằng cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm M gần đó hướng về phía q1 và có độ lớn nhỏ hơn cường độ điện trường do q1 gây ra tại M. Điều này cho thấy điều gì về q1 và q2?

  • A. q1 và q2 cùng dấu và |q1| < |q2|.
  • B. q1 và q2 trái dấu và |q2| tạo ra điện trường ngược hướng và yếu hơn so với q1 tại M.
  • C. q1 và q2 cùng dấu và |q1| > |q2|.
  • D. q1 và q2 trái dấu và |q2| tạo ra điện trường cùng hướng và mạnh hơn so với q1 tại M.

Câu 22: Một tấm kim loại phẳng rộng vô hạn tích điện đều với mật độ điện mặt σ. Cường độ điện trường tại một điểm rất gần tấm kim loại có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. σ/ε₀.
  • B. σ/(2ε₀).
  • C. σ/(2ε₀).
  • D. 2σ/ε₀.

Câu 23: Một hình vuông ABCD cạnh a, đặt điện tích điểm +q tại A và -q tại C. Cường độ điện trường tại tâm O của hình vuông có hướng như thế nào?

  • A. Hướng từ C đến A.
  • B. Hướng từ A đến C.
  • C. Hướng từ B đến D.
  • D. Hướng từ D đến B.

Câu 24: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Đo điện thế tại điểm đó.
  • B. Đặt điện tích thử vào điểm đó và đo lực điện tác dụng lên nó.
  • C. Quan sát đường sức điện trường tại điểm đó.
  • D. Sử dụng vôn kế.

Câu 25: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm M trong điện trường. Khi q di chuyển theo đường cong kín trở về điểm M, công của lực điện trường thực hiện bằng bao nhiêu?

  • A. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong kín.
  • B. Phụ thuộc vào độ lớn của điện tích q.
  • C. Phụ thuộc vào cường độ điện trường.
  • D. Bằng 0.

Câu 26: Trong điện trường của một điện tích điểm dương, khi di chuyển một điện tích dương khác lại gần điện tích điểm này thì cường độ điện trường tại vị trí điện tích dương di chuyển sẽ như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Giảm đi.
  • C. Tăng lên.
  • D. Thay đổi theo hướng khác.

Câu 27: Một điện tích q được đặt vào điện trường đều E. Để lực điện tác dụng lên điện tích tăng gấp đôi thì cần phải làm gì?

  • A. Giảm cường độ điện trường đi một nửa.
  • B. Tăng độ lớn điện tích q lên gấp đôi.
  • C. Đổi dấu điện tích q.
  • D. Xoay điện tích q một góc 90 độ so với đường sức điện trường.

Câu 28: Hai điện tích điểm cùng dấu có độ lớn bằng nhau đặt tại A và B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có phương như thế nào?

  • A. Vuông góc với AB.
  • B. Song song với AB.
  • C. Nằm trên đường trung trực của AB và hướng ra xa AB.
  • D. Nằm trên đường trung trực của AB và hướng về AB.

Câu 29: Trong điện trường tĩnh, công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích giữa hai điểm phụ thuộc vào...

  • A. Điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
  • B. Hình dạng đường đi giữa hai điểm.
  • C. Thời gian di chuyển điện tích.
  • D. Vận tốc ban đầu của điện tích.

Câu 30: Một điện tích điểm dương Q tạo ra điện trường. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Để cường độ điện trường tại điểm N là 4E, điểm N phải cách Q một khoảng bao nhiêu?

  • A. 4r.
  • B. r/2.
  • C. 2r.
  • D. r/4.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Cường độ điện trường tại một điểm trong không gian được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một điện tích điểm dương Q được đặt tại gốc tọa độ. Vecto cường độ điện trường tại điểm M trên trục Ox và điểm N trên trục Oy, cách gốc tọa độ một khoảng bằng nhau, sẽ có đặc điểm gì chung?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đặt một điện tích thử q vào điện trường đều có cường độ E. Lực điện tác dụng lên điện tích thử được tính bằng công thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, có độ lớn |q1| > |q2|, đặt tại hai điểm A và B cố định trong không khí. Vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 nằm ở đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện trường. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Đặt điện tích điểm dương q tại A. Cường độ điện trường tại B và C lần lượt là EB và EC. So sánh EB và EC.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản lên gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên điện tích trên mỗi bản thì cường độ điện trường giữa hai bản sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong một thí nghiệm, người ta thay đổi độ lớn điện tích thử và đo lực điện trường tác dụng lên nó tại một điểm xác định trong điện trường. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực điện trường vào độ lớn điện tích thử có dạng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Chọn phát biểu đúng về đường sức điện trường.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm q = 4.10^-8 C gây ra tại điểm cách nó 20 cm trong chân không. Lấy k = 9.10^9 Nm²/C².

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một hạt bụi mang điện tích âm q = -2.10^-9 C lơ lửng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, hướng xuống dưới và cường độ E = 5.10^4 V/m. Tính độ lớn và hướng của lực điện trường tác dụng lên hạt bụi.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại hai đỉnh B và C của tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh A có độ lớn bằng bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm q1 và q2. Nếu q1 và q2 là hai điện tích cùng dấu, thì đường sức điện trường giữa chúng sẽ có dạng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Điều gì xảy ra khi một điện môi được đưa vào giữa hai bản tụ điện phẳng đang tích điện và ngắt khỏi nguồn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một điện tích điểm Q đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N cách O lần lượt là r và 2r. So sánh cường độ điện trường EM và EN tại M và N.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong vùng không gian có điện trường, một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Hai điện tích điểm q1 = +3.10^-8 C và q2 = -3.10^-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m, các đường sức điện trường nằm ngang. Một điện tích dương q = 2.10^-6 C di chuyển dọc theo đường sức điện trường một đoạn 5 cm. Tính công của lực điện trường.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại gốc O. Xét điểm M trong không gian chịu tác dụng của điện trường do Q gây ra. Nếu đặt thêm một điện tích điểm -Q tại điểm N nào đó, thì cường độ điện trường tại M có thể bằng 0 không? Giải thích.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong môi trường dầu hỏa có hằng số điện môi ε = 2, một điện tích điểm q = 10^-8 C được đặt tại một điểm. Tính cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Biết rằng cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm M gần đó hướng về phía q1 và có độ lớn nhỏ hơn cường độ điện trường do q1 gây ra tại M. Điều này cho thấy điều gì về q1 và q2?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một tấm kim loại phẳng rộng vô hạn tích điện đều với mật độ điện mặt σ. Cường độ điện trường tại một điểm rất gần tấm kim loại có độ lớn là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một hình vuông ABCD cạnh a, đặt điện tích điểm +q tại A và -q tại C. Cường độ điện trường tại tâm O của hình vuông có hướng như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm M trong điện trường. Khi q di chuyển theo đường cong kín trở về điểm M, công của lực điện trường thực hiện bằng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong điện trường của một điện tích điểm dương, khi di chuyển một điện tích dương khác lại gần điện tích điểm này thì cường độ điện trường tại vị trí điện tích dương di chuyển sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một điện tích q được đặt vào điện trường đều E. Để lực điện tác dụng lên điện tích tăng gấp đôi thì cần phải làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Hai điện tích điểm cùng dấu có độ lớn bằng nhau đặt tại A và B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có phương như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong điện trường tĩnh, công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích giữa hai điểm phụ thuộc vào...

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một điện tích điểm dương Q tạo ra điện trường. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Để cường độ điện trường tại điểm N là 4E, điểm N phải cách Q một khoảng bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì sau đây không phải là đặc điểm của điện trường tĩnh?

  • A. Điện trường tĩnh được tạo ra bởi các điện tích đứng yên.
  • B. Các đường sức điện của điện trường tĩnh xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • C. Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường tĩnh là một đại lượng vectơ.
  • D. Điện trường tĩnh có thể gây ra gia tốc không đổi cho một điện tích chuyển động trong nó.

Câu 2: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường. Khi khoảng cách từ điện tích điểm đến điểm khảo sát tăng lên 2 lần, thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó sẽ:

  • A. tăng lên 2 lần.
  • B. giảm đi 2 lần.
  • C. giảm đi 4 lần.
  • D. không thay đổi.

Câu 3: Đặt một điện tích thử dương vào một điện trường. Lực điện trường tác dụng lên điện tích thử sẽ:

  • A. cùng hướng với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. ngược hướng với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C. vuông góc với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. có hướng bất kỳ, không phụ thuộc vào vectơ cường độ điện trường.

Câu 4: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, đặt gần nhau. Vị trí nào sau đây có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?

  • A. Tại trung điểm đoạn thẳng nối q1 và q2.
  • B. Không có vị trí nào điện trường tổng hợp bằng 0.
  • C. Vô số vị trí trên đường trung trực của đoạn thẳng nối q1 và q2.
  • D. Vô số vị trí tạo thành một đường tròn bao quanh cả q1 và q2.

Câu 5: Cho hình vẽ các đường sức điện của một điện trường. Nhận xét nào sau đây là đúng về cường độ điện trường tại điểm A và điểm B?

  • A. Cường độ điện trường tại A lớn hơn cường độ điện trường tại B.
  • B. Cường độ điện trường tại B lớn hơn cường độ điện trường tại A.
  • C. Cường độ điện trường tại A và B bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh cường độ điện trường tại A và B.

Câu 6: Một điện tích điểm -q đặt tại gốc tọa độ O. Vectơ cường độ điện trường tại điểm M trên trục Ox có tọa độ x > 0 sẽ có hướng:

  • A. hướng theo chiều dương trục Ox.
  • B. hướng theo chiều âm trục Ox.
  • C. vuông góc với trục Ox.
  • D. hướng thay đổi tùy thuộc vào độ lớn của x.

Câu 7: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại A và B trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB là:

  • A. bằng 0.
  • B. có hướng từ A đến B.
  • C. có hướng từ M ra xa A và B.
  • D. có giá trị lớn nhất trong mọi điểm trên đoạn AB.

Câu 8: Đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A. Coulomb (C).
  • B. Joule (J).
  • C. Vôn trên mét (V/m).
  • D. Newton (N).

Câu 9: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa lực điện trường (F), điện tích thử (q) và cường độ điện trường (E)?

  • A. E = F.q
  • B. E = F/q
  • C. F = q/E
  • D. q = E/F

Câu 10: Trong môi trường chân không, hằng số điện môi bằng:

  • A. 8,85.10^-12 C^2/Nm^2 và có giá trị lớn nhất.
  • B. 8,85.10^-12 C^2/Nm^2 và có giá trị nhỏ nhất.
  • C. vô cùng lớn.
  • D. 1.

Câu 11: Điện trường đều là điện trường mà:

  • A. vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có độ lớn và hướng như nhau.
  • B. vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có độ lớn bằng nhau nhưng hướng khác nhau.
  • C. vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có hướng như nhau nhưng độ lớn khác nhau.
  • D. được tạo ra bởi một điện tích điểm duy nhất.

Câu 12: Điều gì xảy ra khi đưa một vật dẫn điện vào trong điện trường tĩnh?

  • A. Điện trường bên trong vật dẫn tăng lên.
  • B. Điện trường bên ngoài vật dẫn bị triệt tiêu.
  • C. Điện trường bên trong vật dẫn bằng 0.
  • D. Vật dẫn bị nhiễm điện tích cùng dấu với điện trường.

Câu 13: Xét một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào:

  • A. điện tích q.
  • B. cường độ điện trường.
  • C. vị trí điểm đầu A và điểm cuối B.
  • D. hình dạng đường đi từ A đến B.

Câu 14: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản lên 2 lần (giữ nguyên điện tích trên mỗi bản), thì cường độ điện trường giữa hai bản:

  • A. tăng lên 2 lần.
  • B. giảm đi 2 lần.
  • C. giảm đi 4 lần.
  • D. không đổi.

Câu 15: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng trong điện trường đều. Biết vectơ cường độ điện trường hướng từ A đến C, và AB = BC. So sánh cường độ điện trường tại A, B, C:

  • A. EA > EB > EC
  • B. EA < EB < EC
  • C. EA = EB = EC
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 16: Một điện tích điểm dương Q được đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N cách O lần lượt là r và 2r. Tỉ số cường độ điện trường tại M và N (EM/EN) là:

  • A. 1/2
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 1/4

Câu 17: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng:

  • A. điện tích thử.
  • B. vôn kế.
  • C. ampe kế.
  • D. tụ điện.

Câu 18: Hai điện tích điểm q1 = +2q và q2 = -q đặt tại hai điểm A và B. Điểm M nào sau đây có thể có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?

  • A. Trung điểm của AB.
  • B. Điểm nằm trên đường trung trực của AB.
  • C. Điểm nằm trong đoạn AB.
  • D. Điểm nằm ngoài đoạn AB và gần q2 hơn.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là không đúng?

  • A. Đường sức điện là đường cong mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. Đường sức điện xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm hoặc vô cùng.
  • C. Các đường sức điện có thể cắt nhau tại một điểm.
  • D. Nơi nào cường độ điện trường lớn thì đường sức điện vẽ mau (dày) hơn.

Câu 20: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi này tiếp tục lơ lửng, cần:

  • A. tăng cường độ điện trường.
  • B. giảm cường độ điện trường.
  • C. đổi chiều điện trường.
  • D. tăng điện tích của hạt bụi.

Câu 21: Trong thí nghiệm Millikan, giọt dầu tích điện âm lơ lửng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang. Điện trường giữa hai bản tụ hướng:

  • A. theo phương ngang.
  • B. thẳng đứng xuống dưới.
  • C. thẳng đứng hướng lên trên.
  • D. có thể theo bất kỳ hướng nào.

Câu 22: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cố định. Tại điểm M trên đường thẳng nối q1, q2, cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điều này chứng tỏ:

  • A. q1 và q2 trái dấu và |q1| ≠ |q2|.
  • B. q1 và q2 cùng dấu và |q1| = |q2|.
  • C. q1 và q2 trái dấu và |q1| = |q2|.
  • D. q1 và q2 cùng dấu và |q1| ≠ |q2|.

Câu 23: Một điện tích thử q đặt tại điểm M trong điện trường có cường độ E. Nếu tăng độ lớn điện tích thử lên 2 lần và cường độ điện trường lên 3 lần, thì độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích thử:

  • A. tăng 2 lần.
  • B. tăng 3 lần.
  • C. tăng 5 lần.
  • D. tăng 6 lần.

Câu 24: Cho điện trường đều có cường độ 200 V/m. Một điện tích q = 2.10^-6 C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn 5 cm. Công của lực điện trường là:

  • A. 2.10^-5 J.
  • B. 4.10^-5 J.
  • C. 2.10^-4 J.
  • D. 4.10^-4 J.

Câu 25: Một điện tích điểm Q = 4.10^-8 C đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Cường độ điện trường tại điểm cách Q 10 cm là:

  • A. 3600 V/m.
  • B. 1800 V/m.
  • C. 7200 V/m.
  • D. 900 V/m.

Câu 26: Hai điện tích điểm cùng dấu, cùng độ lớn đặt tại A và B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng:

  • A. từ A đến B.
  • B. từ B đến A.
  • C. về phía trung điểm AB.
  • D. vuông góc với AB và hướng ra xa AB.

Câu 27: Chọn câu sai về điện trường:

  • A. Điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích.
  • B. Điện trường tác dụng lực lên điện tích khác đặt trong nó.
  • C. Cường độ điện trường là đại lượng vô hướng.
  • D. Điện trường tĩnh được tạo ra bởi các điện tích đứng yên.

Câu 28: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Nếu nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng (hằng số điện môi > 1), cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

  • A. tăng lên.
  • B. giảm đi.
  • C. không đổi.
  • D. tăng lên hoặc giảm đi tùy thuộc vào chất điện môi.

Câu 29: Hai điện tích điểm trái dấu hút nhau bằng lực F. Nếu giảm độ lớn mỗi điện tích đi một nửa và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa, lực hút giữa chúng sẽ:

  • A. tăng lên 2 lần.
  • B. giảm đi 2 lần.
  • C. không đổi.
  • D. tăng lên 4 lần.

Câu 30: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. đường thẳng.
  • B. parabol.
  • C. đường tròn.
  • D. elip.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Điều gì sau đây *không* phải là đặc điểm của điện trường tĩnh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường. Khi khoảng cách từ điện tích điểm đến điểm khảo sát tăng lên 2 lần, thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó sẽ:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Đặt một điện tích thử dương vào một điện trường. Lực điện trường tác dụng lên điện tích thử sẽ:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, đặt gần nhau. Vị trí nào sau đây có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho hình vẽ các đường sức điện của một điện trường. Nhận xét nào sau đây là *đúng* về cường độ điện trường tại điểm A và điểm B?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một điện tích điểm -q đặt tại gốc tọa độ O. Vectơ cường độ điện trường tại điểm M trên trục Ox có tọa độ x > 0 sẽ có hướng:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại A và B trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Đơn vị của cường độ điện trường là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa lực điện trường (F), điện tích thử (q) và cường độ điện trường (E)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong môi trường chân không, hằng số điện môi bằng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Điện trường đều là điện trường mà:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Điều gì xảy ra khi đưa một vật dẫn điện vào trong điện trường tĩnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Xét một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường *không* phụ thuộc vào:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản lên 2 lần (giữ nguyên điện tích trên mỗi bản), thì cường độ điện trường giữa hai bản:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng trong điện trường đều. Biết vectơ cường độ điện trường hướng từ A đến C, và AB = BC. So sánh cường độ điện trường tại A, B, C:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một điện tích điểm dương Q được đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N cách O lần lượt là r và 2r. Tỉ số cường độ điện trường tại M và N (EM/EN) là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hai điện tích điểm q1 = +2q và q2 = -q đặt tại hai điểm A và B. Điểm M nào sau đây có thể có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là *không đúng*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi này tiếp tục lơ lửng, cần:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong thí nghiệm Millikan, giọt dầu tích điện âm lơ lửng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang. Điện trường giữa hai bản tụ hướng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cố định. Tại điểm M trên đường thẳng nối q1, q2, cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điều này chứng tỏ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một điện tích thử q đặt tại điểm M trong điện trường có cường độ E. Nếu tăng độ lớn điện tích thử lên 2 lần và cường độ điện trường lên 3 lần, thì độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích thử:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho điện trường đều có cường độ 200 V/m. Một điện tích q = 2.10^-6 C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn 5 cm. Công của lực điện trường là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một điện tích điểm Q = 4.10^-8 C đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Cường độ điện trường tại điểm cách Q 10 cm là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hai điện tích điểm cùng dấu, cùng độ lớn đặt tại A và B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Chọn câu *sai* về điện trường:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Nếu nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng (hằng số điện môi > 1), cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Hai điện tích điểm trái dấu hút nhau bằng lực F. Nếu giảm độ lớn mỗi điện tích đi một nửa và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa, lực hút giữa chúng sẽ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì sau đây là sai khi nói về đường sức điện của điện trường tĩnh?

  • A. Đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm hoặc vô cực.
  • B. Tại một điểm bất kỳ trong điện trường, chỉ có một và duy nhất một đường sức điện đi qua.
  • C. Đường sức điện là các đường cong kín.
  • D. Đường sức điện càng dày đặc thì cường độ điện trường càng yếu.

Câu 2: Một điện tích điểm dương Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M cách O một khoảng r. Nếu tăng độ lớn điện tích Q lên gấp đôi và khoảng cách r lên gấp đôi, thì cường độ điện trường tại M sẽ:

  • A. tăng gấp đôi.
  • B. giảm đi một nửa.
  • C. không đổi.
  • D. tăng gấp bốn.

Câu 3: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, có độ lớn |q1| > |q2|, đặt tại hai điểm A và B trong chân không. Điểm M nào sau đây có cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra có độ lớn nhỏ nhất?

  • A. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, phía ngoài đoạn AB và gần A hơn.
  • B. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, phía ngoài đoạn AB và gần B hơn.
  • C. Điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB.
  • D. Điểm M trùng với trung điểm của đoạn AB.

Câu 4: Một hạt bụi tích điện âm q = -2.10^-8 C, khối lượng m = 10^-6 kg, bay với vận tốc ban đầu v0 vào một điện trường đều có cường độ E = 10^5 V/m theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Gia tốc của hạt bụi là:

  • A. 2 m/s^2.
  • B. 20 m/s^2.
  • C. 0,2 m/s^2.
  • D. 0,02 m/s^2.

Câu 5: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều có cường độ E = 3.10^4 V/m. Một electron (q = -1,6.10^-19 C) được đặt vào giữa hai bản. Lực điện tác dụng lên electron có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 4,8.10^-15 N, hướng cùng chiều đường sức điện.
  • B. 4,8.10^-15 N, hướng vuông góc với đường sức điện.
  • C. 4,8.10^-15 N, hướng ngược chiều đường sức điện.
  • D. 1,6.10^-19 N, hướng ngược chiều đường sức điện.

Câu 6: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta sử dụng một điện tích thử q. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Điện tích thử q phải có độ lớn càng lớn càng tốt để lực điện tác dụng lên nó dễ đo.
  • B. Điện tích thử q phải có độ lớn đủ nhỏ để không làm ảnh hưởng đáng kể đến điện trường cần đo.
  • C. Hướng của cường độ điện trường luôn cùng hướng với lực điện tác dụng lên điện tích thử q, bất kể dấu của q.
  • D. Độ lớn cường độ điện trường tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích thử q.

Câu 7: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A, AB = 3 cm, AC = 4 cm, và nằm trong một điện trường đều có đường sức điện song song với AB và hướng từ A đến B. Cường độ điện trường E = 10^4 V/m. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích q = 2.10^-8 C đặt tại C.

  • A. 8.10^-4 N.
  • B. 6.10^-4 N.
  • C. 2.10^-4 N.
  • D. 10^-3 N.

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 = +4.10^-8 C và q2 = -9.10^-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Xác định vị trí điểm M trên đường thẳng AB sao cho cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0.

  • A. Điểm M nằm trong đoạn AB, cách A 8 cm.
  • B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB.
  • C. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, phía ngoài đoạn AB và cách B 40 cm.
  • D. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, phía ngoài đoạn AB và cách A 40 cm.

Câu 9: Trong thí nghiệm của Millikan, một giọt dầu nhỏ tích điện được giữ lơ lửng trong điện trường đều hướng lên có cường độ E. Biết trọng lực tác dụng lên giọt dầu là P. Điện tích của giọt dầu có thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. q = P/E và dương.
  • B. q = P/E và âm.
  • C. q = PE và dương.
  • D. q = PE và âm.

Câu 10: Một điện tích điểm Q đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của Q. Biết cường độ điện trường tại M lớn hơn cường độ điện trường tại N. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Điểm M ở xa điện tích Q hơn điểm N.
  • B. Điểm M ở gần điện tích Q hơn điểm N.
  • C. Điểm M và N cùng nằm trên một đường sức điện.
  • D. Điểm M và N có điện thế bằng nhau.

Câu 11: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm M do điện tích điểm âm q gây ra?

  • A. Vectơ hướng từ M về phía q.
  • B. Vectơ hướng từ q ra xa M.
  • C. Vectơ vuông góc với đường thẳng nối M và q.
  • D. Không xác định được hướng vì điện tích âm.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về điện trường đều?

  • A. Điện trường đều là điện trường có cường độ thay đổi theo hướng đường sức điện.
  • B. Điện trường đều là điện trường do một điện tích điểm gây ra.
  • C. Điện trường đều là điện trường có vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau.
  • D. Đường sức điện của điện trường đều là những đường cong.

Câu 13: Đặt một điện tích q = +5.10^-9 C vào một điểm M trong điện trường, điện tích này chịu tác dụng của lực điện F = 2,5.10^-5 N. Nếu thay điện tích này bằng điện tích q" = -10.10^-9 C tại chính điểm M đó, thì lực điện tác dụng lên q" có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 5.10^-5 N, cùng hướng với lực F ban đầu.
  • B. 5.10^-5 N, ngược hướng với lực F ban đầu.
  • C. 2,5.10^-5 N, ngược hướng với lực F ban đầu.
  • D. 10.10^-5 N, cùng hướng với lực F ban đầu.

Câu 14: Cho hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại A và B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Khi di chuyển điện tích thử dương q0 từ M đến một điểm rất xa vô cực trên đường trung trực, thì công của lực điện trường:

  • A. luôn dương.
  • B. luôn âm.
  • C. bằng 0.
  • D. có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào vị trí điểm M.

Câu 15: Một điện tích điểm Q = 10^-8 C đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Cường độ điện trường tại điểm cách Q 5 cm là:

  • A. 3,6.10^3 V/m.
  • B. 1,8.10^4 V/m.
  • C. 7,2.10^3 V/m.
  • D. 1,8.10^3 V/m.

Câu 16: Chọn phát biểu sai về mối liên hệ giữa cường độ điện trường và lực điện.

  • A. Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt tác dụng lực.
  • B. Lực điện tác dụng lên điện tích tỉ lệ thuận với cường độ điện trường tại vị trí đặt điện tích đó.
  • C. Vectơ lực điện và vectơ cường độ điện trường luôn cùng hướng.
  • D. Đơn vị của cường độ điện trường là V/m hoặc N/C.

Câu 17: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cố định tại A và B. Tại điểm M trên đường thẳng AB, người ta đặt điện tích q3. Để điện tích q3 nằm cân bằng thì:

  • A. q3 phải là điện tích dương.
  • B. Tổng hợp lực điện do q1 và q2 tác dụng lên q3 phải bằng 0.
  • C. Điểm M phải là trung điểm của AB.
  • D. q1 và q2 phải cùng dấu.

Câu 18: Một điện trường đều có cường độ E = 5.10^3 V/m, hướng từ Đông sang Tây. Một electron bay ngược chiều đường sức điện với vận tốc ban đầu v0. Để electron chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại sau khi đi được quãng đường 10 cm, vận tốc ban đầu v0 phải là:

  • A. 9,4.10^6 m/s.
  • B. 4,7.10^6 m/s.
  • C. 3,2.10^7 m/s.
  • D. 1,6.10^7 m/s.

Câu 19: Hai điện tích điểm q1 = +q và q2 = -4q đặt tại A và B cách nhau một khoảng a trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 tại điểm M nằm trên đường thẳng AB. Vị trí điểm M so với A và B là:

  • A. Nằm trong đoạn AB và cách A đoạn a/3.
  • B. Nằm trong đoạn AB và cách B đoạn a/3.
  • C. Nằm ngoài đoạn AB, trên đường kéo dài của AB về phía A và cách A đoạn a/3.
  • D. Nằm ngoài đoạn AB, trên đường kéo dài của AB về phía B và cách B đoạn a/3.

Câu 20: Cho hình vuông ABCD cạnh a, các điện tích điểm q đặt tại A và C, -q đặt tại B và D. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O của hình vuông có hướng:

  • A. vuông góc với AC.
  • B. dọc theo đường BD, hướng từ B đến D.
  • C. dọc theo đường AC, hướng từ A đến C.
  • D. bằng 0.

Câu 21: Một điện tích điểm q đặt tại điểm O trong chân không. Xét hai điểm A và B cách O lần lượt là r và 2r. Tỉ số cường độ điện trường tại A và B (EA/EB) là:

  • A. 1/2.
  • B. 2.
  • C. 1/4.
  • D. 4.

Câu 22: Trong vùng không gian có điện trường, một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này phụ thuộc vào:

  • A. hình dạng đường đi từ M đến N.
  • B. vận tốc di chuyển của điện tích.
  • C. vị trí điểm đầu M và điểm cuối N.
  • D. môi trường điện môi.

Câu 23: Một tụ điện phẳng được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn điện. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì cường độ điện trường giữa hai bản tụ:

  • A. tăng lên.
  • B. giảm đi.
  • C. không đổi.
  • D. ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 24: Cho hai điện tích điểm q1 và q2. Biết rằng khi đặt tại điểm M cách q1 3 cm và cách q2 4 cm thì cường độ điện trường tổng hợp tại M có phương vuông góc với cường độ điện trường do q1 gây ra. Tỉ số |q1/q2| là:

  • A. 3/4.
  • B. 4/3.
  • C. 9/16.
  • D. 16/9.

Câu 25: Một điện tích q = 2.10^-7 C đặt trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F = 4.10^-4 N. Nếu độ lớn của điện tích tăng gấp đôi và cường độ điện trường giảm đi một nửa, thì độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích sẽ:

  • A. tăng gấp đôi.
  • B. giảm đi một nửa.
  • C. không đổi.
  • D. tăng gấp bốn.

Câu 26: Trong một điện trường đều, khi di chuyển một điện tích dương dọc theo một đường sức điện, thì:

  • A. lực điện trường thực hiện công dương.
  • B. lực điện trường thực hiện công âm.
  • C. lực điện trường không thực hiện công.
  • D. công của lực điện trường có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào độ lớn điện tích.

Câu 27: Đặt điện tích Q tại điểm O. Xét hai điểm A và B sao cho OA = OB = r và góc AOB = 90 độ. Cường độ điện trường tại A và B có mối quan hệ:

  • A. EA = EB và cùng hướng.
  • B. EA = EB nhưng khác hướng.
  • C. EA > EB.
  • D. EA < EB.

Câu 28: Một điện tích điểm dương Q tạo ra điện trường. Xét điểm M trong điện trường đó. Nếu ta thay điện tích Q bằng điện tích 2Q thì cường độ điện trường tại M:

  • A. tăng gấp đôi.
  • B. giảm đi một nửa.
  • C. không đổi.
  • D. tăng gấp bốn.

Câu 29: Cho ba điện tích điểm q1, q2, q3 đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều. Biết q1 và q2 là điện tích dương, q3 là điện tích âm. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại trọng tâm tam giác có thể có hướng nào sau đây?

  • A. Luôn hướng về phía q3.
  • B. Luôn hướng ra xa q3.
  • C. Luôn song song với cạnh nối q1 và q2.
  • D. Có thể hướng bất kỳ tùy thuộc vào độ lớn của q1, q2, q3.

Câu 30: Một electron chuyển động trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Động năng của electron tăng thêm 20 eV. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là:

  • A. 20 eV.
  • B. -20 eV.
  • C. 40 eV.
  • D. -40 eV.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Điều gì sau đây là *sai* khi nói về đường sức điện của điện trường tĩnh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một điện tích điểm dương Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M cách O một khoảng r. Nếu tăng độ lớn điện tích Q lên gấp đôi và khoảng cách r lên gấp đôi, thì cường độ điện trường tại M sẽ:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, có độ lớn |q1| > |q2|, đặt tại hai điểm A và B trong chân không. Điểm M nào sau đây có cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra có độ lớn nhỏ nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một hạt bụi tích điện âm q = -2.10^-8 C, khối lượng m = 10^-6 kg, bay với vận tốc ban đầu v0 vào một điện trường đều có cường độ E = 10^5 V/m theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Gia tốc của hạt bụi là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều có cường độ E = 3.10^4 V/m. Một electron (q = -1,6.10^-19 C) được đặt vào giữa hai bản. Lực điện tác dụng lên electron có độ lớn và hướng như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta sử dụng một điện tích thử q. Phát biểu nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A, AB = 3 cm, AC = 4 cm, và nằm trong một điện trường đều có đường sức điện song song với AB và hướng từ A đến B. Cường độ điện trường E = 10^4 V/m. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích q = 2.10^-8 C đặt tại C.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 = +4.10^-8 C và q2 = -9.10^-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Xác định vị trí điểm M trên đường thẳng AB sao cho cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong thí nghiệm của Millikan, một giọt dầu nhỏ tích điện được giữ lơ lửng trong điện trường đều hướng lên có cường độ E. Biết trọng lực tác dụng lên giọt dầu là P. Điện tích của giọt dầu có thể nhận giá trị nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một điện tích điểm Q đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của Q. Biết cường độ điện trường tại M lớn hơn cường độ điện trường tại N. Kết luận nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm M do điện tích điểm âm q gây ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về điện trường đều?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đặt một điện tích q = +5.10^-9 C vào một điểm M trong điện trường, điện tích này chịu tác dụng của lực điện F = 2,5.10^-5 N. Nếu thay điện tích này bằng điện tích q' = -10.10^-9 C tại chính điểm M đó, thì lực điện tác dụng lên q' có độ lớn và hướng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại A và B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Khi di chuyển điện tích thử dương q0 từ M đến một điểm rất xa vô cực trên đường trung trực, thì công của lực điện trường:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một điện tích điểm Q = 10^-8 C đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Cường độ điện trường tại điểm cách Q 5 cm là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chọn phát biểu *sai* về mối liên hệ giữa cường độ điện trường và lực điện.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cố định tại A và B. Tại điểm M trên đường thẳng AB, người ta đặt điện tích q3. Để điện tích q3 nằm cân bằng thì:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một điện trường đều có cường độ E = 5.10^3 V/m, hướng từ Đông sang Tây. Một electron bay ngược chiều đường sức điện với vận tốc ban đầu v0. Để electron chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại sau khi đi được quãng đường 10 cm, vận tốc ban đầu v0 phải là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hai điện tích điểm q1 = +q và q2 = -4q đặt tại A và B cách nhau một khoảng a trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 tại điểm M nằm trên đường thẳng AB. Vị trí điểm M so với A và B là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho hình vuông ABCD cạnh a, các điện tích điểm q đặt tại A và C, -q đặt tại B và D. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O của hình vuông có hướng:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một điện tích điểm q đặt tại điểm O trong chân không. Xét hai điểm A và B cách O lần lượt là r và 2r. Tỉ số cường độ điện trường tại A và B (EA/EB) là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong vùng không gian có điện trường, một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này phụ thuộc vào:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một tụ điện phẳng được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn điện. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì cường độ điện trường giữa hai bản tụ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho hai điện tích điểm q1 và q2. Biết rằng khi đặt tại điểm M cách q1 3 cm và cách q2 4 cm thì cường độ điện trường tổng hợp tại M có phương vuông góc với cường độ điện trường do q1 gây ra. Tỉ số |q1/q2| là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một điện tích q = 2.10^-7 C đặt trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F = 4.10^-4 N. Nếu độ lớn của điện tích tăng gấp đôi và cường độ điện trường giảm đi một nửa, thì độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích sẽ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong một điện trường đều, khi di chuyển một điện tích dương dọc theo một đường sức điện, thì:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đặt điện tích Q tại điểm O. Xét hai điểm A và B sao cho OA = OB = r và góc AOB = 90 độ. Cường độ điện trường tại A và B có mối quan hệ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một điện tích điểm dương Q tạo ra điện trường. Xét điểm M trong điện trường đó. Nếu ta thay điện tích Q bằng điện tích 2Q thì cường độ điện trường tại M:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho ba điện tích điểm q1, q2, q3 đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều. Biết q1 và q2 là điện tích dương, q3 là điện tích âm. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại trọng tâm tam giác có thể có hướng nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một electron chuyển động trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Động năng của electron tăng thêm 20 eV. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là:

Xem kết quả