15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều theo hai đường đi khác nhau: đường thẳng và đường gấp khúc. Công của lực điện trường thực hiện trong hai trường hợp này như thế nào?

  • A. Công của lực điện trường là như nhau trên cả hai đường đi.
  • B. Công của lực điện trường lớn hơn khi đi theo đường thẳng.
  • C. Công của lực điện trường lớn hơn khi đi theo đường gấp khúc.
  • D. Không thể so sánh công của lực điện trường trong hai trường hợp này.

Câu 2: Chọn phát biểu **sai** về điện thế.

  • A. Điện thế là một đại lượng vô hướng.
  • B. Đơn vị của điện thế là Vôn (V).
  • C. Điện thế có giá trị phụ thuộc vào điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • D. Điện thế đặc trưng cho điện trường về phương diện năng lượng.

Câu 3: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện của một điện trường đều. Biết hiệu điện thế UAB = 200V. Hỏi hiệu điện thế UBA bằng bao nhiêu?

  • A. 200V
  • B. -200V
  • C. 400V
  • D. 0V

Câu 4: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm có điện thế 10V đến điểm có điện thế 30V. Hỏi thế năng điện của electron thay đổi như thế nào?

  • A. Thế năng điện tăng.
  • B. Thế năng điện giảm.
  • C. Thế năng điện không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 5: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A) khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N và hiệu điện thế UMN?

  • A. A = UMN / q
  • B. A = -q.UMN
  • C. A = q.UMN
  • D. A = q^2.UMN

Câu 6: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều. Các đường sức điện có hướng như thế nào?

  • A. Hướng từ bản âm sang bản dương.
  • B. Hướng từ bản dương sang bản âm.
  • C. Song song với các bản kim loại.
  • D. Vuông góc với các bản kim loại nhưng không có hướng xác định.

Câu 7: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của Q. Biết điện thế tại M là VM và điện thế tại N là VN. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ M đến N phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Điện tích Q gây ra điện trường.
  • B. Dạng đường đi từ M đến N.
  • C. Vị trí các điểm M và N.
  • D. Điện tích q và hiệu điện thế giữa M và N.

Câu 8: Trong điện trường đều, các đường equipotential (đẳng thế) là những mặt như thế nào?

  • A. Các mặt phẳng vuông góc với đường sức điện.
  • B. Các mặt phẳng song song với đường sức điện.
  • C. Các mặt cầu đồng tâm.
  • D. Các đường tròn đồng tâm.

Câu 9: Một tụ điện phẳng được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên 2 lần trong khi vẫn giữ nguyên điện tích trên tụ, thì năng lượng điện trường của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi 2 lần.
  • B. Tăng lên 2 lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên 4 lần.

Câu 10: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Nếu q1 và q2 cùng dấu, thì thế năng điện tương tác giữa chúng sẽ như thế nào?

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định.

Câu 11: Một điện tích q = 2.10^-8 C di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B, công của lực điện trường là 6.10^-6 J. Tính hiệu điện thế UAB.

  • A. 100 V
  • B. 200 V
  • C. 300 V
  • D. 400 V

Câu 12: Điện thế tại một điểm M trong điện trường là 50V. Một điện tích q = -4.10^-7 C đặt tại điểm M. Tính thế năng điện của điện tích q tại điểm M.

  • A. 2.10^-5 J
  • B. -2.10^-5 J
  • C. 2.10^-9 J
  • D. -2.10^-9 J

Câu 13: Cường độ điện trường đều giữa hai bản phẳng song song là 2000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 5 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai bản.

  • A. 100 V
  • B. 400 V
  • C. 10000 V
  • D. 40000 V

Câu 14: Điều gì xảy ra với công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển trên một mặt đẳng thế?

  • A. Công của lực điện trường là lớn nhất.
  • B. Công của lực điện trường là nhỏ nhất.
  • C. Công của lực điện trường bằng 0.
  • D. Công của lực điện trường phụ thuộc vào hình dạng mặt đẳng thế.

Câu 15: Trong một điện trường, vectơ cường độ điện trường tại một điểm luôn có hướng như thế nào so với mặt đẳng thế đi qua điểm đó?

  • A. Song song.
  • B. Vuông góc.
  • C. Tiếp tuyến.
  • D. Hợp một góc 45 độ.

Câu 16: Tính công cần thiết để di chuyển một điện tích q = 10^-6 C từ vô cùng về một điểm cách điện tích điểm Q = 10^-8 C một khoảng r = 0.1 m trong chân không. Cho k = 9.10^9 Nm^2/C^2.

  • A. 9.10^-5 J
  • B. 9.10^-3 J
  • C. 9.10^-2 J
  • D. 9.10^-4 J

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa điện trường và điện thế?

  • A. Điện trường hướng theo chiều tăng của điện thế.
  • B. Điện trường hướng theo chiều giảm của điện thế.
  • C. Điện trường và điện thế luôn cùng hướng.
  • D. Điện trường và điện thế luôn vuông góc nhau.

Câu 18: Một hạt bụi tích điện dương lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Để hạt bụi di chuyển lên phía trên, cần phải làm gì?

  • A. Tăng hiệu điện thế giữa hai bản.
  • B. Giảm hiệu điện thế giữa hai bản.
  • C. Đổi dấu điện tích trên hai bản.
  • D. Không cần làm gì, hạt bụi sẽ tự di chuyển lên trên.

Câu 19: Cho một điện trường đều có cường độ E. Chọn một trục Ox trùng với một đường sức điện. Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường E và điện thế V dọc theo trục Ox là gì?

  • A. E = dV/dx
  • B. E = V.x
  • C. E = -dV/dx
  • D. E = -V.x

Câu 20: Hai điểm M và N cách đều một điện tích điểm Q và nằm trên cùng một đường sức điện. So sánh điện thế tại M và N.

  • A. VM > VN
  • B. VM < VN
  • C. VM = VN
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 21: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều. Mô tả chuyển động của electron.

  • A. Chuyển động thẳng đều theo chiều đường sức điện.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều đường sức điện.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều đường sức điện.
  • D. Đứng yên.

Câu 22: Thế năng điện của một hệ hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau một khoảng r được tính bằng công thức nào?

  • A. W = k.q1.q2/r
  • B. W = k.q1.q2/r^2
  • C. W = k.(q1+q2)/r
  • D. W = k.(q1-q2)/r

Câu 23: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của cường độ điện trường?

  • A. Joule (J)
  • B. Culông (C)
  • C. Vôn trên mét (V/m)
  • D. Vôn (V)

Câu 24: Điện thế tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là V. Nếu tăng khoảng cách lên 2r thì điện thế tại điểm đó sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2V
  • B. V/2
  • C. 4V
  • D. V/4

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng về công của lực điện trường trong điện trường tĩnh?

  • A. Có thể âm hoặc dương.
  • B. Luôn luôn dương.
  • C. Luôn luôn âm.
  • D. Luôn luôn bằng không.

Câu 26: Một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu động năng của điện tích tăng lên thì thế năng điện của nó thay đổi như thế nào?

  • A. Thế năng điện tăng lên.
  • B. Thế năng điện giảm xuống.
  • C. Thế năng điện không đổi.
  • D. Không xác định được sự thay đổi thế năng.

Câu 27: Hai điện tích điểm trái dấu đặt gần nhau. Các đường sức điện trường giữa chúng có dạng như thế nào?

  • A. Các đường thẳng song song.
  • B. Các đường tròn đồng tâm.
  • C. Các đường cong đi ra từ điện tích dương và đi vào điện tích âm.
  • D. Các đường thẳng hướng ra vô cùng.

Câu 28: Trong trường hợp nào thì công của lực điện trường là công phát động?

  • A. Điện tích dương di chuyển ngược chiều điện trường.
  • B. Điện tích âm di chuyển theo chiều điện trường.
  • C. Điện tích di chuyển trên mặt đẳng thế.
  • D. Điện tích dương di chuyển theo chiều điện trường.

Câu 29: Để tăng hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường đều, ta cần phải làm gì?

  • A. Tăng khoảng cách giữa hai điểm theo phương đường sức điện.
  • B. Giảm khoảng cách giữa hai điểm theo phương đường sức điện.
  • C. Di chuyển hai điểm vuông góc với đường sức điện.
  • D. Thay đổi điện tích gây ra điện trường.

Câu 30: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B rồi quay trở lại điểm A. Tổng công của lực điện trường thực hiện trong cả quá trình di chuyển này bằng bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 0.
  • B. Nhỏ hơn 0.
  • C. Bằng 0.
  • D. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều theo hai đường đi khác nhau: đường thẳng và đường gấp khúc. Công của lực điện trường thực hiện trong hai trường hợp này như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Chọn phát biểu **sai** về điện thế.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện của một điện trường đều. Biết hiệu điện thế UAB = 200V. Hỏi hiệu điện thế UBA bằng bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm có điện thế 10V đến điểm có điện thế 30V. Hỏi thế năng điện của electron thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A) khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N và hiệu điện thế UMN?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều. Các đường sức điện có hướng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của Q. Biết điện thế tại M là VM và điện thế tại N là VN. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ M đến N phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong điện trường đều, các đường equipotential (đẳng thế) là những mặt như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một tụ điện phẳng được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên 2 lần trong khi vẫn giữ nguyên điện tích trên tụ, thì năng lượng điện trường của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Nếu q1 và q2 cùng dấu, thì thế năng điện tương tác giữa chúng sẽ như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một điện tích q = 2.10^-8 C di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B, công của lực điện trường là 6.10^-6 J. Tính hiệu điện thế UAB.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Điện thế tại một điểm M trong điện trường là 50V. Một điện tích q = -4.10^-7 C đặt tại điểm M. Tính thế năng điện của điện tích q tại điểm M.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cường độ điện trường đều giữa hai bản phẳng song song là 2000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 5 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai bản.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Điều gì xảy ra với công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển trên một mặt đẳng thế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong một điện trường, vectơ cường độ điện trường tại một điểm luôn có hướng như thế nào so với mặt đẳng thế đi qua điểm đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tính công cần thiết để di chuyển một điện tích q = 10^-6 C từ vô cùng về một điểm cách điện tích điểm Q = 10^-8 C một khoảng r = 0.1 m trong chân không. Cho k = 9.10^9 Nm^2/C^2.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa điện trường và điện thế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một hạt bụi tích điện dương lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Để hạt bụi di chuyển lên phía trên, cần phải làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho một điện trường đều có cường độ E. Chọn một trục Ox trùng với một đường sức điện. Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường E và điện thế V dọc theo trục Ox là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Hai điểm M và N cách đều một điện tích điểm Q và nằm trên cùng một đường sức điện. So sánh điện thế tại M và N.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều. Mô tả chuyển động của electron.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Thế năng điện của một hệ hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau một khoảng r được tính bằng công thức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của cường độ điện trường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Điện thế tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là V. Nếu tăng khoảng cách lên 2r thì điện thế tại điểm đó sẽ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng về công của lực điện trường trong điện trường tĩnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu động năng của điện tích tăng lên thì thế năng điện của nó thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hai điện tích điểm trái dấu đặt gần nhau. Các đường sức điện trường giữa chúng có dạng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong trường hợp nào thì công của lực điện trường là công phát động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để tăng hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường đều, ta cần phải làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B rồi quay trở lại điểm A. Tổng công của lực điện trường thực hiện trong cả quá trình di chuyển này bằng bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N và hiệu điện thế giữa hai điểm đó?

  • A. A_MN = -q * U_NM
  • B. A_MN = q * U_MN
  • C. A_MN = q * (V_M + V_N)
  • D. A_MN = -q * (V_M - V_N)

Câu 2: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho...

  • A. cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
  • C. thế năng điện của điện tích đơn vị đặt tại điểm đó.
  • D. khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó.

Câu 3: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường sinh ra là dương khi...

  • A. điện tích di chuyển từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
  • B. điện tích di chuyển từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.
  • C. điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện.
  • D. điện tích di chuyển ngược chiều đường sức điện.

Câu 4: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết điện thế tại M là V_M và điện thế tại N là V_N. Hỏi điện thế tại trung điểm P của đoạn MN là bao nhiêu?

  • A. V_P = V_M - V_N
  • B. V_P = (V_M + V_N) / 2
  • C. V_P = √(V_M * V_N)
  • D. V_P = 2 * (V_M + V_N)

Câu 5: Chọn phát biểu **sai** về đường đẳng thế.

  • A. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích giữa hai điểm bất kì trên đường đẳng thế bằng 0.
  • B. Các đường đẳng thế luôn vuông góc với các đường sức điện.
  • C. Điện thế tại mọi điểm trên một đường đẳng thế là như nhau.
  • D. Các đường đẳng thế luôn cắt nhau tại một điểm.

Câu 6: Một electron (điện tích -e) được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Thế năng điện của electron sẽ...

  • A. luôn giảm khi electron di chuyển.
  • B. luôn không đổi khi electron di chuyển.
  • C. tăng khi electron di chuyển theo chiều đường sức điện.
  • D. giảm khi electron di chuyển ngược chiều đường sức điện.

Câu 7: Đơn vị của điện thế là V (Volt). Hỏi 1 Volt tương đương với đơn vị nào sau đây?

  • A. J.C
  • B. J/C
  • C. N/C
  • D. N.m

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Gọi M là một điểm bất kì. Điện thế tại M do hệ hai điện tích này gây ra bằng...

  • A. tổng điện thế do q1 và q2 gây ra tại M.
  • B. tích điện thế do q1 và q2 gây ra tại M.
  • C. hiệu điện thế do q1 và q2 gây ra tại M.
  • D. thương điện thế do q1 và q2 gây ra tại M.

Câu 9: Một tụ điện phẳng được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên thì...

  • A. điện thế giữa hai bản tụ giảm.
  • B. điện thế giữa hai bản tụ không đổi.
  • C. điện thế giữa hai bản tụ tăng.
  • D. cường độ điện trường giữa hai bản tụ giảm.

Câu 10: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N là 10J. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là 20V. Tính độ lớn của điện tích q.

  • A. 200 C
  • B. 2 C
  • C. 0.05 C
  • D. 0.5 C

Câu 11: Điện thế tại điểm A trong điện trường là 100V và điện thế tại điểm B là 40V. Một điện tích dương q di chuyển từ A đến B. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Công của lực điện trường là âm, thế năng điện tăng.
  • B. Công của lực điện trường là dương, thế năng điện giảm.
  • C. Công của lực điện trường là âm, thế năng điện giảm.
  • D. Công của lực điện trường là dương, thế năng điện tăng.

Câu 12: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích q = 2.10^-6 C di chuyển trên quãng đường thẳng dài 10cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo chiều đường sức điện. Biết công của lực điện trường là 4.10^-5 J. Tính cường độ điện trường đều này.

  • A. 20 V/m
  • B. 400 V/m
  • C. 200 V/m
  • D. 40 V/m

Câu 13: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vận tốc của điện tích q.
  • B. Khối lượng của điện tích q.
  • C. Cường độ điện trường tại điểm M.
  • D. Điện tích q và điện thế tại điểm M.

Câu 14: Cho một điện tích điểm Q dương. Các đường đẳng thế xung quanh điện tích điểm này có dạng...

  • A. những đường tròn đồng tâm.
  • B. những đường thẳng song song.
  • C. những đường parabol.
  • D. những đường hypebol.

Câu 15: Một hạt bụi mang điện tích âm di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Lực điện thực hiện công dương trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Điện thế tại A cao hơn điện thế tại B.
  • B. Điện thế tại A thấp hơn điện thế tại B.
  • C. Điện thế tại A bằng điện thế tại B.
  • D. Hướng di chuyển từ A đến B vuông góc với đường sức điện.

Câu 16: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Đường sức điện có chiều...

  • A. từ bản tích điện âm sang bản tích điện dương.
  • B. song song với các bản kim loại.
  • C. từ bản tích điện dương sang bản tích điện âm.
  • D. vuông góc với các bản kim loại và không có chiều xác định.

Câu 17: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường phụ thuộc vào...

  • A. hình dạng đường đi từ M đến N.
  • B. vận tốc của điện tích trên đường đi.
  • C. thời gian điện tích di chuyển từ M đến N.
  • D. hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.

Câu 18: Cho điện tích q = 4.10^-8 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, công của lực điện trường là 2.10^-6 J. Tính hiệu điện thế U_MN.

  • A. 50 V
  • B. 0.05 V
  • C. 80 V
  • D. 800 V

Câu 19: Trong một điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m, một điện tích q = 5.10^-7 C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn 20 cm. Tính công của lực điện trường.

  • A. 2.5.10^-4 J
  • B. 5.10^-4 J
  • C. 1.10^-3 J
  • D. 2.10^-3 J

Câu 20: Điện thế tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là V. Nếu tăng khoảng cách lên 2r thì điện thế tại điểm đó là...

  • A. 4V
  • B. 2V
  • C. V/2
  • D. V/4

Câu 21: Một điện tích q = -10^-8 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Biết hiệu điện thế U_MN = -50V. Tính công của lực điện trường.

  • A. -5.10^-7 J
  • B. -2.10^-6 J
  • C. 2.10^-6 J
  • D. 5.10^-7 J

Câu 22: Trong hình vẽ, các đường sức điện được biểu diễn như hình. So sánh điện thế tại các điểm A, B, C.

  • A. V_A = V_B = V_C
  • B. V_A > V_B = V_C
  • C. V_A < V_B < V_C
  • D. V_C > V_B > V_A

Câu 23: Một điện tích điểm Q = 10^-8 C đặt trong chân không. Tính điện thế tại điểm M cách Q một khoảng r = 0.1m. Cho k = 9.10^9 Nm^2/C^2.

  • A. 90 V
  • B. 9000 V
  • C. 900 V
  • D. 9 V

Câu 24: Để di chuyển một điện tích 2μC giữa hai điểm có hiệu điện thế 100V, cần thực hiện một công là bao nhiêu?

  • A. 2.10^-4 J
  • B. 2.10^-2 J
  • C. 2.10^-6 J
  • D. 2.10^-8 J

Câu 25: Một quả cầu kim loại tích điện dương. Khi ta đưa một điện tích dương khác lại gần quả cầu thì thế năng điện của hệ sẽ...

  • A. giảm.
  • B. không đổi.
  • C. tăng.
  • D. có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào độ lớn điện tích.

Câu 26: Xét một điện trường đều. Đường đi của một điện tích chuyển động tự do trong điện trường đều sẽ là đường thẳng khi...

  • A. vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức điện.
  • B. vận tốc ban đầu cùng phương với đường sức điện.
  • C. điện tích chuyển động trên đường đẳng thế.
  • D. điện tích có khối lượng rất lớn.

Câu 27: Một electron di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Điện thế tại M là 5V, điện thế tại N là 10V. Động năng của electron sẽ...

  • A. giảm.
  • B. tăng.
  • C. không đổi.
  • D. tăng gấp đôi.

Câu 28: Trong một cơn giông, hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất có thể lên đến hàng triệu Volt. Điều gì sẽ xảy ra nếu điện thế vượt quá giới hạn điện môi của không khí?

  • A. Không có hiện tượng gì đặc biệt xảy ra.
  • B. Nhiệt độ không khí giảm đột ngột.
  • C. Áp suất không khí tăng cao.
  • D. Xảy ra hiện tượng phóng điện (sét).

Câu 29: Một điện tích q di chuyển trong điện trường kín. Tổng công của lực điện trường thực hiện trên điện tích này trong quá trình di chuyển đó bằng...

  • A. một giá trị dương.
  • B. 0.
  • C. một giá trị âm.
  • D. vô cùng lớn.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây **không** liên quan trực tiếp đến khái niệm điện thế và thế năng điện?

  • A. Vôn kế đo hiệu điện thế.
  • B. Tụ điện tích trữ năng lượng điện.
  • C. Động cơ điện.
  • D. Máy phát điện tĩnh điện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N và hiệu điện thế giữa hai điểm đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho...

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường sinh ra là dương khi...

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết điện thế tại M là V_M và điện thế tại N là V_N. Hỏi điện thế tại trung điểm P của đoạn MN là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Chọn phát biểu **sai** về đường đẳng thế.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một electron (điện tích -e) được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Thế năng điện của electron sẽ...

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Đơn vị của điện thế là V (Volt). Hỏi 1 Volt tương đương với đơn vị nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Gọi M là một điểm bất kì. Điện thế tại M do hệ hai điện tích này gây ra bằng...

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một tụ điện phẳng được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên thì...

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N là 10J. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là 20V. Tính độ lớn của điện tích q.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Điện thế tại điểm A trong điện trường là 100V và điện thế tại điểm B là 40V. Một điện tích dương q di chuyển từ A đến B. Phát biểu nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích q = 2.10^-6 C di chuyển trên quãng đường thẳng dài 10cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo chiều đường sức điện. Biết công của lực điện trường là 4.10^-5 J. Tính cường độ điện trường đều này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho một điện tích điểm Q dương. Các đường đẳng thế xung quanh điện tích điểm này có dạng...

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một hạt bụi mang điện tích âm di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Lực điện thực hiện công dương trong trường hợp nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Đường sức điện có chiều...

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường phụ thuộc vào...

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho điện tích q = 4.10^-8 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, công của lực điện trường là 2.10^-6 J. Tính hiệu điện thế U_MN.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong một điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m, một điện tích q = 5.10^-7 C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn 20 cm. Tính công của lực điện trường.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Điện thế tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là V. Nếu tăng khoảng cách lên 2r thì điện thế tại điểm đó là...

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một điện tích q = -10^-8 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Biết hiệu điện thế U_MN = -50V. Tính công của lực điện trường.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong hình vẽ, các đường sức điện được biểu diễn như hình. So sánh điện thế tại các điểm A, B, C.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một điện tích điểm Q = 10^-8 C đặt trong chân không. Tính điện thế tại điểm M cách Q một khoảng r = 0.1m. Cho k = 9.10^9 Nm^2/C^2.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để di chuyển một điện tích 2μC giữa hai điểm có hiệu điện thế 100V, cần thực hiện một công là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một quả cầu kim loại tích điện dương. Khi ta đưa một điện tích dương khác lại gần quả cầu thì thế năng điện của hệ sẽ...

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Xét một điện trường đều. Đường đi của một điện tích chuyển động tự do trong điện trường đều sẽ là đường thẳng khi...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một electron di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Điện thế tại M là 5V, điện thế tại N là 10V. Động năng của electron sẽ...

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong một cơn giông, hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất có thể lên đến hàng triệu Volt. Điều gì sẽ xảy ra nếu điện thế vượt quá giới hạn điện môi của không khí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một điện tích q di chuyển trong điện trường kín. Tổng công của lực điện trường thực hiện trên điện tích này trong quá trình di chuyển đó bằng...

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây **không** liên quan trực tiếp đến khái niệm điện thế và thế năng điện?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích giữa hai điểm trong điện trường đều KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ lớn điện tích dịch chuyển.
  • B. Cường độ điện trường.
  • C. Hiệu điện thế giữa hai điểm.
  • D. Hình dạng đường đi giữa hai điểm.

Câu 2: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho...

  • A. Khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
  • B. Thế năng điện trường tại điểm đó khi đặt một điện tích đơn vị dương.
  • C. Cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích qua điểm đó.

Câu 3: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường sinh ra là giá trị dương. Điều này chứng tỏ...

  • A. Điện thế tại điểm M cao hơn điện thế tại điểm N.
  • B. Điện thế tại điểm N cao hơn điện thế tại điểm M.
  • C. Điện thế tại hai điểm M và N bằng nhau.
  • D. Không thể kết luận về điện thế tại M và N.

Câu 4: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện của điện trường đều. Biết hiệu điện thế U_{MN} = 50V. Hỏi điện thế tại điểm N so với điểm M như thế nào?

  • A. Điện thế tại N cao hơn điện thế tại M.
  • B. Điện thế tại N thấp hơn điện thế tại M.
  • C. Điện thế tại N bằng điện thế tại M.
  • D. Không xác định được.

Câu 5: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng. Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trường là đúng?

  • A. Công của lực điện trường là công dương.
  • B. Công của lực điện trường là công âm.
  • C. Công của lực điện trường bằng không.
  • D. Công của lực điện trường phụ thuộc vào vận tốc electron.

Câu 6: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa hiệu điện thế U và cường độ điện trường E trong một điện trường đều?

  • A. U = E/d
  • B. U = Ed²
  • C. U = Ed
  • D. U = E/√d

Câu 7: Đơn vị của điện thế là gì?

  • A. Joule (J)
  • B. Volt (V)
  • C. Newton (N)
  • D. Coulomb (C)

Câu 8: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi công thức nào?

  • A. W_t = q/V
  • B. W_t = V/q
  • C. W_t = qV²
  • D. W_t = qV

Câu 9: Chọn phát biểu SAI về đường sức điện và mặt đẳng thế.

  • A. Đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế tại mọi điểm.
  • B. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên một mặt đẳng thế luôn bằng không.
  • C. Đường sức điện là đường cong kín.
  • D. Điện trường càng mạnh thì các mặt đẳng thế càng gần nhau.

Câu 10: Hai điện tích điểm q₁ và q₂ đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Điện thế tại một điểm M do hệ hai điện tích này gây ra được tính bằng...

  • A. Tổng đại số điện thế do từng điện tích q₁ và q₂ gây ra tại M.
  • B. Tích điện thế do từng điện tích q₁ và q₂ gây ra tại M.
  • C. Hiệu điện thế do từng điện tích q₁ và q₂ gây ra tại M.
  • D. Thương điện thế do từng điện tích q₁ và q₂ gây ra tại M.

Câu 11: Một tụ điện phẳng có hiệu điện thế giữa hai bản là U. Một điện tích q di chuyển từ bản dương sang bản âm của tụ điện. Độ biến thiên thế năng điện của điện tích là:

  • A. qU
  • B. -qU
  • C. qU/2
  • D. -qU/2

Câu 12: Trong điện trường của một điện tích điểm Q dương, khi một điện tích thử q dương di chuyển lại gần điện tích Q thì...

  • A. Thế năng điện của điện tích thử tăng.
  • B. Thế năng điện của điện tích thử giảm.
  • C. Thế năng điện của điện tích thử không đổi.
  • D. Công của lực điện trường là công dương.

Câu 13: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 200V. Cường độ điện trường giữa hai bản là:

  • A. 1000 V/m
  • B. 2000 V/m
  • C. 3000 V/m
  • D. 4000 V/m

Câu 14: Một điện tích q = 4.10⁻⁸ C di chuyển dọc theo đường sức điện trong một điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện khi điện tích di chuyển được quãng đường 0.5m là 2.10⁻⁵ J. Cường độ điện trường đó là:

  • A. 1000 V/m
  • B. 2000 V/m
  • C. 2500 V/m
  • D. 500 V/m

Câu 15: Cho một điện tích q di chuyển trong điện trường. Khi điện tích di chuyển từ điểm A đến điểm B, công của lực điện trường là 6 mJ. Hiệu điện thế U_{AB} là 200V. Giá trị của điện tích q là:

  • A. 12 μC
  • B. 20 μC
  • C. 30 μC
  • D. 120 μC

Câu 16: Điện thế tại điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r là V. Nếu tăng khoảng cách lên 2r thì điện thế tại điểm đó là:

  • A. 2V
  • B. V/2
  • C. 4V
  • D. V/4

Câu 17: Một điện tích q = -2.10⁻⁹ C đặt tại điểm có điện thế V = 500V. Thế năng điện của điện tích đó là:

  • A. 1 μJ
  • B. 2 μJ
  • C. -0.5 μJ
  • D. -1 μJ

Câu 18: Trong một điện trường đều có cường độ 200 V/m, một điện tích dương 2 μC di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn 0.4m. Công của lực điện trường là:

  • A. 1.6 mJ
  • B. 0.8 mJ
  • C. 0.16 mJ
  • D. 0.32 mJ

Câu 19: Một điện tích di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế 100V. Công của lực điện trường là 2.10⁻⁴ J. Điện tích đó có giá trị là:

  • A. 0.5 μC
  • B. 2 μC
  • C. 5 μC
  • D. 20 μC

Câu 20: Chọn câu trả lời đúng. Điện thế và hiệu điện thế có cùng đơn vị là:

  • A. Joule
  • B. Newton
  • C. Coulomb
  • D. Volt

Câu 21: Xét một điện trường đều. Khi một điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường là:

  • A. Công dương
  • B. Công âm
  • C. Bằng không
  • D. Phụ thuộc vào độ lớn điện tích

Câu 22: Trong một điện trường, nếu một điện tích q di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế U, thì công của lực điện trường được tính bằng công thức nào?

  • A. A = qU
  • B. A = U/q
  • C. A = q²/U
  • D. A = U²/q

Câu 23: Hai điểm M và N cách nhau 20cm trong điện trường đều có cường độ 5000 V/m. Biết đường thẳng MN hợp với đường sức điện một góc 30°. Hiệu điện thế U_{MN} là:

  • A. 1000 V
  • B. 500 V
  • C. 750 V
  • D. 866 V

Câu 24: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Nếu thế năng điện tại A lớn hơn thế năng điện tại B thì:

  • A. Công của lực điện trường là công dương.
  • B. Công của lực điện trường là công âm.
  • C. Công của lực điện trường bằng không.
  • D. Không đủ thông tin để xác định công.

Câu 25: Chọn phát biểu đúng về điện thế.

  • A. Điện thế là đại lượng vectơ.
  • B. Điện thế là đại lượng vô hướng.
  • C. Điện thế có đơn vị là N/C.
  • D. Điện thế không phụ thuộc vào vị trí điểm xét.

Câu 26: Điều gì xảy ra với điện thế và thế năng điện khi một điện tích dương di chuyển dọc theo chiều đường sức điện trong điện trường đều?

  • A. Điện thế tăng, thế năng điện tăng.
  • B. Điện thế tăng, thế năng điện giảm.
  • C. Điện thế giảm, thế năng điện giảm.
  • D. Điện thế giảm, thế năng điện tăng.

Câu 27: Một điện tích q được đặt tại điểm M trong điện trường. Nếu điện tích này có thế năng điện âm, điều đó có nghĩa là:

  • A. Điện tích và điện thế cùng dấu.
  • B. Điện tích và điện thế trái dấu.
  • C. Điện thế tại M bằng không.
  • D. Điện tích q là điện tích dương.

Câu 28: Trong điện trường của một điện tích điểm dương, các mặt đẳng thế là những mặt nào?

  • A. Các mặt phẳng song song.
  • B. Các đường thẳng đồng quy.
  • C. Các mặt cầu đồng tâm.
  • D. Các mặt trụ đồng trục.

Câu 29: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B và quay trở lại điểm A. Tổng công của lực điện trường trong cả quá trình di chuyển là:

  • A. Công dương
  • B. Công âm
  • C. Bằng không
  • D. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi

Câu 30: Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là công cản (công âm) khi điện tích dương di chuyển?

  • A. Điện tích di chuyển dọc theo chiều đường sức điện.
  • B. Điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện.
  • C. Điện tích di chuyển trên một mặt đẳng thế.
  • D. Điện tích di chuyển ngược chiều đường sức điện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích giữa hai điểm trong điện trường đều KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho...

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường sinh ra là giá trị dương. Điều này chứng tỏ...

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện của điện trường đều. Biết hiệu điện thế U_{MN} = 50V. Hỏi điện thế tại điểm N so với điểm M như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng. Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trường là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa hiệu điện thế U và cường độ điện trường E trong một điện trường đều?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đơn vị của điện thế là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi công thức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Chọn phát biểu SAI về đường sức điện và mặt đẳng thế.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Hai điện tích điểm q₁ và q₂ đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Điện thế tại một điểm M do hệ hai điện tích này gây ra được tính bằng...

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một tụ điện phẳng có hiệu điện thế giữa hai bản là U. Một điện tích q di chuyển từ bản dương sang bản âm của tụ điện. Độ biến thiên thế năng điện của điện tích là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong điện trường của một điện tích điểm Q dương, khi một điện tích thử q dương di chuyển lại gần điện tích Q thì...

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 200V. Cường độ điện trường giữa hai bản là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một điện tích q = 4.10⁻⁸ C di chuyển dọc theo đường sức điện trong một điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện khi điện tích di chuyển được quãng đường 0.5m là 2.10⁻⁵ J. Cường độ điện trường đó là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho một điện tích q di chuyển trong điện trường. Khi điện tích di chuyển từ điểm A đến điểm B, công của lực điện trường là 6 mJ. Hiệu điện thế U_{AB} là 200V. Giá trị của điện tích q là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Điện thế tại điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r là V. Nếu tăng khoảng cách lên 2r thì điện thế tại điểm đó là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một điện tích q = -2.10⁻⁹ C đặt tại điểm có điện thế V = 500V. Thế năng điện của điện tích đó là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong một điện trường đều có cường độ 200 V/m, một điện tích dương 2 μC di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn 0.4m. Công của lực điện trường là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một điện tích di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế 100V. Công của lực điện trường là 2.10⁻⁴ J. Điện tích đó có giá trị là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Chọn câu trả lời đúng. Điện thế và hiệu điện thế có cùng đơn vị là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Xét một điện trường đều. Khi một điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong một điện trường, nếu một điện tích q di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế U, thì công của lực điện trường được tính bằng công thức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Hai điểm M và N cách nhau 20cm trong điện trường đều có cường độ 5000 V/m. Biết đường thẳng MN hợp với đường sức điện một góc 30°. Hiệu điện thế U_{MN} là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Nếu thế năng điện tại A lớn hơn thế năng điện tại B thì:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Chọn phát biểu đúng về điện thế.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Điều gì xảy ra với điện thế và thế năng điện khi một điện tích dương di chuyển dọc theo chiều đường sức điện trong điện trường đều?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một điện tích q được đặt tại điểm M trong điện trường. Nếu điện tích này có thế năng điện âm, điều đó có nghĩa là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong điện trường của một điện tích điểm dương, các mặt đẳng thế là những mặt nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B và quay trở lại điểm A. Tổng công của lực điện trường trong cả quá trình di chuyển là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là công cản (công âm) khi điện tích dương di chuyển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công của lực điện trường thực hiện khi một điện tích di chuyển giữa hai điểm trong điện trường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn phụ thuộc vào hình dạng đường đi giữa hai điểm.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối, không phụ thuộc hình dạng đường đi.
  • C. Tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi giữa hai điểm.
  • D. Luôn bằng không nếu điện tích di chuyển trên đường cong kín.

Câu 2: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho điện trường về phương diện năng lượng?

  • A. Cường độ điện trường.
  • B. Điện tích thử.
  • C. Điện thế.
  • D. Lực điện trường.

Câu 3: Một điện tích q = +4.10⁻⁶ C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, công của lực điện trường sinh ra là -2.10⁻⁵ J. Hiệu điện thế U<0xE2><0x82><0x9C>NM có giá trị là:

  • A. 5 V.
  • B. 8.10⁻¹¹ V.
  • C. 0,5 V.
  • D. -5 V.

Câu 4: Điện thế tại một điểm M trong điện trường gây bởi điện tích điểm Q là 500 V. Nếu đặt tại điểm M một điện tích q = -2.10⁻⁸ C thì thế năng điện của điện tích q tại điểm M là:

  • A. 1.10⁻⁵ J.
  • B. -1.10⁻⁵ J.
  • C. 2,5.10⁻⁵ J.
  • D. -2,5.10⁻⁵ J.

Câu 5: Trong một điện trường đều có cường độ 200 V/m, một điện tích dương q = 5.10⁻⁹ C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn 0,4 m. Công của lực điện trường là:

  • A. 4.10⁻⁷ J.
  • B. 4.10⁻⁹ J.
  • C. 2,5.10⁻⁷ J.
  • D. 2,5.10⁻⁹ J.

Câu 6: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế U<0xE2><0x82><0x9C>AB = 50 V và khoảng cách AB = 0,2 m. Cường độ điện trường đều có độ lớn là:

  • A. 10 V/m.
  • B. 100 V/m.
  • C. 250 V/m.
  • D. 1000 V/m.

Câu 7: Chọn phát biểu **sai** về điện thế và hiệu điện thế:

  • A. Hiệu điện thế giữa hai điểm là công của lực điện trường dịch chuyển một đơn vị điện tích dương giữa hai điểm đó.
  • B. Điện thế tại một điểm đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt tại đó một điện tích.
  • C. Hiệu điện thế không phụ thuộc vào việc chọn gốc điện thế.
  • D. Điện thế tại một điểm là một đại lượng tuyệt đối, có giá trị xác định duy nhất.

Câu 8: Một electron (điện tích -1,6.10⁻¹⁹ C) được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Nó di chuyển được quãng đường 10 cm dọc theo đường sức điện. Biết cường độ điện trường là 100 V/m. Động năng của electron khi đi được quãng đường đó là:

  • A. 1,6.10⁻²⁰ J.
  • B. 1,6.10⁻¹⁸ J.
  • C. 3,2.10⁻¹⁸ J.
  • D. 3,2.10⁻²⁰ J.

Câu 9: Điều gì xảy ra khi một điện tích dương di chuyển từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp trong điện trường?

  • A. Thế năng điện giảm, điện trường sinh công dương.
  • B. Thế năng điện tăng, điện trường sinh công dương.
  • C. Thế năng điện giảm, điện trường sinh công âm.
  • D. Thế năng điện tăng, điện trường sinh công âm.

Câu 10: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 5 cm, được nối vào nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại là:

  • A. 20 V/m.
  • B. 500 V/m.
  • C. 1000 V/m.
  • D. 2000 V/m.

Câu 11: Đường sức điện có đặc điểm nào sau đây liên quan đến điện thế?

  • A. Điện thế tăng dần khi di chuyển dọc theo chiều đường sức điện.
  • B. Điện thế giảm dần khi di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • C. Điện thế giảm dần khi di chuyển dọc theo chiều đường sức điện.
  • D. Điện thế không đổi khi di chuyển dọc theo đường sức điện.

Câu 12: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A), điện tích (q) và hiệu điện thế (U)?

  • A. A = U/q.
  • B. A = qU.
  • C. A = q/U.
  • D. A = 1/(qU).

Câu 13: Điện thế tại điểm A là 30 V, điện thế tại điểm B là 70 V. Một điện tích dương q di chuyển từ A đến B thì:

  • A. Thế năng điện giảm, lực điện sinh công dương.
  • B. Thế năng điện giảm, lực điện sinh công âm.
  • C. Thế năng điện không đổi, lực điện không sinh công.
  • D. Thế năng điện tăng, lực điện sinh công âm.

Câu 14: Đơn vị của điện thế là:

  • A. N/C.
  • B. J/C².
  • C. V (Volt).
  • D. J.m.

Câu 15: Xét một điện trường đều. Các đường sức điện là những đường:

  • A. Song song và cách đều nhau.
  • B. Đồng quy tại một điểm.
  • C. Có dạng đường cong khép kín.
  • D. Bất kỳ, tùy thuộc vào điện tích nguồn.

Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường bằng không?

  • A. Điện tích di chuyển dọc theo đường sức điện.
  • B. Điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện (trên mặt đẳng thế).
  • C. Điện tích di chuyển theo đường cong.
  • D. Điện tích di chuyển từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

Câu 17: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường đẳng thế. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cường độ điện trường tại M và N bằng nhau.
  • B. Điện thế tại M lớn hơn điện thế tại N.
  • C. Hiệu điện thế giữa M và N bằng không.
  • D. Lực điện trường tác dụng lên điện tích tại M và N khác nhau.

Câu 18: Một tụ điện phẳng được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên 2 lần (hiệu điện thế vẫn giữ nguyên) thì cường độ điện trường giữa hai bản tụ:

  • A. Tăng lên 2 lần.
  • B. Giảm đi 2 lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng lên 4 lần.

Câu 19: Xét một điện tích điểm Q dương. Điện thế do điện tích này gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r:

  • A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách r và có giá trị dương.
  • B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách r và có giá trị dương.
  • C. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách r² và có giá trị dương.
  • D. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách r và có giá trị âm.

Câu 20: Để di chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B trong điện trường, cần thực hiện một công 3 J. Nếu di chuyển điện tích đó từ B về A thì công cần thực hiện là:

  • A. 6 J.
  • B. 1,5 J.
  • C. 3 J.
  • D. -3 J.

Câu 21: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Nếu điện thế tại M lớn hơn điện thế tại N (V<0xE2><0x82><0x9C>M > V<0xE2><0x82><0x9C>N) và công của lực điện trường là dương, thì điện tích q phải là điện tích:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Trung hòa.
  • D. Không thể xác định.

Câu 22: Trong một vùng không gian có điện trường, một điện tích thử q di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế 200 V. Thế năng điện của điện tích thay đổi một lượng 4.10⁻⁴ J. Độ lớn của điện tích q là:

  • A. 8.10⁻² J.
  • B. 8.10⁻⁶ C.
  • C. 2.10⁻⁶ C.
  • D. 5.10⁻⁷ J.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện trường tĩnh?

  • A. Điện trường tĩnh do các điện tích chuyển động sinh ra.
  • B. Đường sức điện của điện trường tĩnh có thể là đường cong kín.
  • C. Công của lực điện trường tĩnh phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • D. Công của lực điện trường tĩnh khi di chuyển điện tích trên một đường cong kín bằng không.

Câu 24: Một hạt bụi khối lượng m, điện tích q > 0, bay với vận tốc ban đầu v₀ vào một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo của hạt bụi sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 25: Trong mạch điện, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 12 V. Điều này có nghĩa là:

  • A. Điện thế tại A là 12 V.
  • B. Điện thế tại B là 12 V.
  • C. Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích 1 C từ A đến B là 12 J.
  • D. Điện tích từ A đến B di chuyển với vận tốc 12 m/s.

Câu 26: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường đều. V<0xE2><0x82><0x9C>A = 100 V, V<0xE2><0x82><0x9C>B = 60 V, V<0xE2><0x82><0x9C>C = 40 V. Chọn phát biểu đúng:

  • A. Điện trường hướng từ C đến B.
  • B. Điện trường hướng từ A đến B.
  • C. Điện trường vuông góc với đường thẳng AB.
  • D. Điện trường có cường độ mạnh nhất tại C.

Câu 27: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm trong điện trường phụ thuộc vào:

  • A. Vận tốc của điện tích.
  • B. Khối lượng của điện tích.
  • C. Cường độ điện trường.
  • D. Điện tích và điện thế tại điểm đó.

Câu 28: Một điện tích điểm Q = 5.10⁻⁹ C đặt tại điểm O trong chân không. Điện thế tại điểm M cách O một khoảng 10 cm là (lấy gốc điện thế ở vô cực):

  • A. 45 V.
  • B. 90 V.
  • C. 450 V.
  • D. 900 V.

Câu 29: Cho một điện tích q di chuyển trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện khi điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N là 6 mJ. Biết hiệu điện thế U<0xE2><0x82><0x9C>MN = 2 V. Giá trị của điện tích q là:

  • A. 12 mC.
  • B. 3 mC.
  • C. 0,3 mC.
  • D. 30 mC.

Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta đo được hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U<0xE2><0x82><0x9C>AB = 50 V. Để di chuyển một điện tích 2.10⁻⁷ C từ A đến B, công của lực điện trường phải là:

  • A. 1.10⁻⁵ J.
  • B. 2,5.10⁻⁶ J.
  • C. 1.10⁻⁹ J.
  • D. 2,5.10⁻⁹ J.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Công của lực điện trường thực hiện khi một điện tích di chuyển giữa hai điểm trong điện trường có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho điện trường về phương diện năng lượng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một điện tích q = +4.10⁻⁶ C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, công của lực điện trường sinh ra là -2.10⁻⁵ J. Hiệu điện thế U<0xE2><0x82><0x9C>NM có giá trị là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Điện thế tại một điểm M trong điện trường gây bởi điện tích điểm Q là 500 V. Nếu đặt tại điểm M một điện tích q = -2.10⁻⁸ C thì thế năng điện của điện tích q tại điểm M là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong một điện trường đều có cường độ 200 V/m, một điện tích dương q = 5.10⁻⁹ C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn 0,4 m. Công của lực điện trường là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế U<0xE2><0x82><0x9C>AB = 50 V và khoảng cách AB = 0,2 m. Cường độ điện trường đều có độ lớn là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chọn phát biểu **sai** về điện thế và hiệu điện thế:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một electron (điện tích -1,6.10⁻¹⁹ C) được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Nó di chuyển được quãng đường 10 cm dọc theo đường sức điện. Biết cường độ điện trường là 100 V/m. Động năng của electron khi đi được quãng đường đó là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Điều gì xảy ra khi một điện tích dương di chuyển từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp trong điện trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 5 cm, được nối vào nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đường sức điện có đặc điểm nào sau đây liên quan đến điện thế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A), điện tích (q) và hiệu điện thế (U)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Điện thế tại điểm A là 30 V, điện thế tại điểm B là 70 V. Một điện tích dương q di chuyển từ A đến B thì:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Đơn vị của điện thế là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Xét một điện trường đều. Các đường sức điện là những đường:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường bằng không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường đẳng thế. Phát biểu nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một tụ điện phẳng được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên 2 lần (hiệu điện thế vẫn giữ nguyên) thì cường độ điện trường giữa hai bản tụ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Xét một điện tích điểm Q dương. Điện thế do điện tích này gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để di chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B trong điện trường, cần thực hiện một công 3 J. Nếu di chuyển điện tích đó từ B về A thì công cần thực hiện là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Nếu điện thế tại M lớn hơn điện thế tại N (V<0xE2><0x82><0x9C>M > V<0xE2><0x82><0x9C>N) và công của lực điện trường là dương, thì điện tích q phải là điện tích:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong một vùng không gian có điện trường, một điện tích thử q di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế 200 V. Thế năng điện của điện tích thay đổi một lượng 4.10⁻⁴ J. Độ lớn của điện tích q là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện trường tĩnh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một hạt bụi khối lượng m, điện tích q > 0, bay với vận tốc ban đầu v₀ vào một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo của hạt bụi sẽ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong mạch điện, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 12 V. Điều này có nghĩa là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường đều. V<0xE2><0x82><0x9C>A = 100 V, V<0xE2><0x82><0x9C>B = 60 V, V<0xE2><0x82><0x9C>C = 40 V. Chọn phát biểu đúng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm trong điện trường phụ thuộc vào:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một điện tích điểm Q = 5.10⁻⁹ C đặt tại điểm O trong chân không. Điện thế tại điểm M cách O một khoảng 10 cm là (lấy gốc điện thế ở vô cực):

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho một điện tích q di chuyển trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện khi điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N là 6 mJ. Biết hiệu điện thế U<0xE2><0x82><0x9C>MN = 2 V. Giá trị của điện tích q là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta đo được hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U<0xE2><0x82><0x9C>AB = 50 V. Để di chuyển một điện tích 2.10⁻⁷ C từ A đến B, công của lực điện trường phải là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một điện tích thử q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi từ M đến N.
  • B. Tốc độ di chuyển của điện tích.
  • C. Thời gian di chuyển của điện tích.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.

Câu 2: Đặt một điện tích dương tại điểm A trong điện trường. Điện thế tại điểm A là VA. Nếu di chuyển điện tích này đến điểm B có điện thế VB > VA thì phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Điện trường sinh công dương khi điện tích di chuyển từ A đến B.
  • B. Công của lực điện trường thực hiện khi di chuyển điện tích từ A đến B là công âm.
  • C. Thế năng điện của điện tích tại B nhỏ hơn thế năng điện tại A.
  • D. Điện tích sẽ tự động di chuyển từ B về A.

Câu 3: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Điểm M gần điện tích gây ra điện trường hơn điểm N. So sánh điện thế VM và VN tại hai điểm này.

  • A. VM > VN
  • B. VM < VN
  • C. VM = VN
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 4: Một electron (điện tích -e) được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều. Mô tả nào đúng về chuyển động của electron?

  • A. Electron chuyển động dọc theo chiều đường sức điện về nơi có điện thế cao hơn.
  • B. Electron chuyển động vuông góc với đường sức điện.
  • C. Electron chuyển động ngược chiều đường sức điện về nơi có điện thế cao hơn.
  • D. Electron đứng yên vì không có vận tốc ban đầu.

Câu 5: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A) khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N và hiệu điện thế UMN?

  • A. A = UMN / q
  • B. A = q * UMN
  • C. A = q / UMN
  • D. A = -q * UMN

Câu 6: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, điều gì xảy ra với hiệu điện thế giữa hai bản tụ?

  • A. Hiệu điện thế tăng lên.
  • B. Hiệu điện thế giảm xuống.
  • C. Hiệu điện thế không đổi.
  • D. Hiệu điện thế bằng không.

Câu 7: Đơn vị của điện thế là gì?

  • A. Joule (J)
  • B. Coulomb (C)
  • C. Volt (V)
  • D. Newton (N)

Câu 8: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho đại lượng nào?

  • A. Cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. Điện tích của điện tích q.
  • C. Vận tốc của điện tích q.
  • D. Khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm đó.

Câu 9: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều. Đường sức điện trong vùng giữa hai bản có đặc điểm gì?

  • A. Là những đường cong khép kín.
  • B. Là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
  • C. Là những đường thẳng đồng quy tại một điểm.
  • D. Mật độ đường sức điện giảm dần từ bản dương sang bản âm.

Câu 10: Cho một điện tích q = 2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, công của lực điện trường là 4 mJ. Tính hiệu điện thế UAB.

  • A. 0.002 V
  • B. 8 V
  • C. 2000 V
  • D. 8000 V

Câu 11: Điện thế tại một điểm trong điện trường là 50 V. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cường độ điện trường tại điểm đó là 50 V/m.
  • B. Thế năng điện của mọi điện tích đặt tại điểm đó là 50 J.
  • C. Công để di chuyển một điện tích bất kỳ từ điểm đó ra vô cực là 50 J.
  • D. Công để di chuyển một điện tích dương 1 C từ vô cực đến điểm đó là 50 J.

Câu 12: Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường đều E và hiệu điện thế U giữa hai điểm cách nhau một khoảng d dọc theo đường sức điện là:

  • A. E = U / d
  • B. E = U * d
  • C. E = d / U
  • D. E = U^2 * d

Câu 13: Một điện tích q dương di chuyển dọc theo đường sức điện của điện trường đều, từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp. Điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích?

  • A. Thế năng điện tăng lên.
  • B. Thế năng điện giảm xuống.
  • C. Thế năng điện không đổi.
  • D. Thế năng điện có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 14: Chọn phát biểu đúng về đường đẳng thế trong điện trường.

  • A. Đường đẳng thế là đường mà cường độ điện trường tại mọi điểm trên đường đó bằng nhau.
  • B. Đường đẳng thế luôn trùng với đường sức điện.
  • C. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích dọc theo đường đẳng thế bằng không.
  • D. Các đường đẳng thế luôn cắt nhau tại một điểm.

Câu 15: Trong một điện trường đều có cường độ E = 500 V/m, một điện tích q = 4 μC di chuyển quãng đường 20 cm dọc theo đường sức điện. Tính công của lực điện trường.

  • A. 4 J
  • B. 0.4 J
  • C. 0.04 J
  • D. 4 * 10^-4 J

Câu 16: Để di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường, cần thực hiện một công 6 mJ. Nếu hiệu điện thế UMN = 300 V, thì độ lớn của điện tích q là:

  • A. 0.02 μC
  • B. 20 μC
  • C. 200 μC
  • D. 2000 μC

Câu 17: Xét một điện trường của điện tích điểm Q dương. Khi ta di chuyển một điện tích thử q dương từ rất xa (vô cực) về gần điện tích Q, thì:

  • A. Điện trường sinh công dương và thế năng điện của điện tích thử tăng.
  • B. Điện trường sinh công âm và thế năng điện của điện tích thử giảm.
  • C. Điện trường sinh công dương và thế năng điện của điện tích thử giảm.
  • D. Cần thực hiện công dương để thắng lực điện trường và thế năng điện của điện tích thử tăng.

Câu 18: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Để hạt bụi đi lên, ta cần:

  • A. Tăng hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
  • B. Giảm hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
  • C. Đảo chiều điện trường.
  • D. Thay hạt bụi bằng hạt bụi tích điện dương.

Câu 19: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến điện thế tại một điểm trong điện trường của một điện tích điểm?

  • A. Độ lớn của điện tích điểm gây ra điện trường.
  • B. Khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích điểm.
  • C. Độ lớn của điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • D. Hằng số điện môi của môi trường xung quanh.

Câu 20: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường đều. Biết UAB = 20 V, UBC = -30 V. Tính hiệu điện thế UAC.

  • A. 50 V
  • B. -50 V
  • C. 10 V
  • D. -10 V

Câu 21: Một electron di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường là 3.2 * 10^-17 J. Tính hiệu điện thế UMN.

  • A. 200 V
  • B. -200 V
  • C. 5.12 * 10^-36 V
  • D. -5.12 * 10^-36 V

Câu 22: Thế năng điện của một hệ hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r tỉ lệ như thế nào với khoảng cách r?

  • A. Tỉ lệ thuận với r.
  • B. Tỉ lệ thuận với r^2.
  • C. Tỉ lệ nghịch với r.
  • D. Tỉ lệ nghịch với r^2.

Câu 23: Trong điện trường đều, khi di chuyển một điện tích dọc theo một đường vuông góc với đường sức điện thì công của lực điện trường bằng:

  • A. Giá trị dương.
  • B. Giá trị âm.
  • C. Giá trị khác không nhưng chưa xác định được dấu.
  • D. Không.

Câu 24: Một điện tích dương q đặt tại điểm M trong điện trường có điện thế VM. Thế năng điện của điện tích này tại điểm M được tính bằng công thức nào?

  • A. W_t = q * VM
  • B. W_t = VM / q
  • C. W_t = q * VM^2
  • D. W_t = VM^2 / q

Câu 25: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, đặt gần nhau. Nhận xét nào sau đây đúng về lực tương tác giữa chúng và thế năng điện của hệ?

  • A. Lực tương tác đẩy, thế năng điện tăng khi chúng lại gần nhau.
  • B. Lực tương tác đẩy, thế năng điện giảm khi chúng lại gần nhau.
  • C. Lực tương tác hút, thế năng điện giảm khi chúng lại gần nhau.
  • D. Lực tương tác hút, thế năng điện tăng khi chúng lại gần nhau.

Câu 26: Trong một vùng không gian có điện trường đều, chọn trục Ox trùng với đường sức điện. Gọi U(x) là điện thế tại điểm có tọa độ x. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của điện thế U(x) vào tọa độ x?

  • A. Đường thẳng song song trục Ox.
  • B. Đường thẳng dốc xuống.
  • C. Đường thẳng dốc lên.
  • D. Đường cong parabol.

Câu 27: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm có điện thế 10 V đến điểm có điện thế 30 V. Công mà lực điện trường sinh ra là -4 * 10^-5 J. Điện tích q có giá trị là:

  • A. -2 μC
  • B. -0.2 μC
  • C. 2 μC
  • D. 0.2 μC

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về điện thế là không đúng?

  • A. Điện thế là một đại lượng vô hướng.
  • B. Điện thế đặc trưng cho điện trường về phương diện năng lượng.
  • C. Điện thế có thể có giá trị dương hoặc âm.
  • D. Điện thế tại một điểm luôn khác không.

Câu 29: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm trong điện trường có đặc điểm gì?

  • A. Là đại lượng có giá trị xác định, không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • B. Luôn là đại lượng dương.
  • C. Phụ thuộc vào điện tích của điện tích di chuyển.
  • D. Phụ thuộc vào cường độ điện trường dọc theo đường đi.

Câu 30: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu mang điện tích được cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản tụ. Để tăng điện thế của bản dương so với bản âm, trong khi vẫn giữ giọt dầu lơ lửng, cần điều chỉnh cường độ điện trường như thế nào?

  • A. Tăng cường độ điện trường.
  • B. Giảm cường độ điện trường.
  • C. Không cần điều chỉnh cường độ điện trường.
  • D. Đảo chiều cường độ điện trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một điện tích thử q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đặt một điện tích dương tại điểm A trong điện trường. Điện thế tại điểm A là VA. Nếu di chuyển điện tích này đến điểm B có điện thế VB > VA thì phát biểu nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Điểm M gần điện tích gây ra điện trường hơn điểm N. So sánh điện thế VM và VN tại hai điểm này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một electron (điện tích -e) được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều. Mô tả nào đúng về chuyển động của electron?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A) khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N và hiệu điện thế UMN?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, điều gì xảy ra với hiệu điện thế giữa hai bản tụ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đơn vị của điện thế là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho đại lượng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều. Đường sức điện trong vùng giữa hai bản có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho một điện tích q = 2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, công của lực điện trường là 4 mJ. Tính hiệu điện thế UAB.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Điện thế tại một điểm trong điện trường là 50 V. Điều này có nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường đều E và hiệu điện thế U giữa hai điểm cách nhau một khoảng d dọc theo đường sức điện là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một điện tích q dương di chuyển dọc theo đường sức điện của điện trường đều, từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp. Điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Chọn phát biểu đúng về đường đẳng thế trong điện trường.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong một điện trường đều có cường độ E = 500 V/m, một điện tích q = 4 μC di chuyển quãng đường 20 cm dọc theo đường sức điện. Tính công của lực điện trường.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Để di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường, cần thực hiện một công 6 mJ. Nếu hiệu điện thế UMN = 300 V, thì độ lớn của điện tích q là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Xét một điện trường của điện tích điểm Q dương. Khi ta di chuyển một điện tích thử q dương từ rất xa (vô cực) về gần điện tích Q, thì:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Để hạt bụi đi lên, ta cần:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến điện thế tại một điểm trong điện trường của một điện tích điểm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường đều. Biết UAB = 20 V, UBC = -30 V. Tính hiệu điện thế UAC.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một electron di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường là 3.2 * 10^-17 J. Tính hiệu điện thế UMN.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Thế năng điện của một hệ hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r tỉ lệ như thế nào với khoảng cách r?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong điện trường đều, khi di chuyển một điện tích dọc theo một đường vuông góc với đường sức điện thì công của lực điện trường bằng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một điện tích dương q đặt tại điểm M trong điện trường có điện thế VM. Thế năng điện của điện tích này tại điểm M được tính bằng công thức nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, đặt gần nhau. Nhận xét nào sau đây đúng về lực tương tác giữa chúng và thế năng điện của hệ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong một vùng không gian có điện trường đều, chọn trục Ox trùng với đường sức điện. Gọi U(x) là điện thế tại điểm có tọa độ x. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của điện thế U(x) vào tọa độ x?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm có điện thế 10 V đến điểm có điện thế 30 V. Công mà lực điện trường sinh ra là -4 * 10^-5 J. Điện tích q có giá trị là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về điện thế là không đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm trong điện trường có đặc điểm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu mang điện tích được cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản tụ. Để tăng điện thế của bản dương so với bản âm, trong khi vẫn giữ giọt dầu lơ lửng, cần điều chỉnh cường độ điện trường như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
  • B. khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích tại điểm đó.
  • C. cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. điện tích thử đặt tại điểm đó.

Câu 2: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A_{MN}) khi dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N và hiệu điện thế (U_{MN}) giữa hai điểm đó?

  • A. (A_{MN} = frac{q}{U_{MN}})
  • B. (A_{MN} = frac{U_{MN}}{q})
  • C. (A_{MN} = qU_{MN})
  • D. (A_{MN} = frac{q^2}{U_{MN}})

Câu 3: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Biết công của lực điện trường thực hiện là dương. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Điện thế tại điểm A cao hơn điện thế tại điểm B.
  • B. Điện thế tại điểm B cao hơn điện thế tại điểm A.
  • C. Điện thế tại điểm A và B bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh điện thế tại A và B.

Câu 4: Đơn vị của điện thế là Vôn (V). 1 Vôn tương đương với:

  • A. Jun trên Ampe (J/A).
  • B. Jun trên Culông (J/C).
  • C. Oát trên Ampe (W/A).
  • D. Culông trên mét (C/m).

Câu 5: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường phụ thuộc vào:

  • A. cường độ điện trường tại điểm M.
  • B. điện tích thử đặt tại điểm M.
  • C. điện thế tại điểm M và điện tích q.
  • D. khoảng cách từ điểm M đến điện tích nguồn.

Câu 6: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế (U_{MN} = 50) V. Nếu di chuyển một điện tích (q = 2 mu C) từ M đến N thì công của lực điện trường là:

  • A. 25 mJ.
  • B. 50 mJ.
  • C. 75 mJ.
  • D. 0,1 mJ.

Câu 7: Trong một điện trường đều có cường độ (E = 2000) V/m, một điện tích (q = 4 imes 10^{-8}) C di chuyển dọc theo đường sức điện được đoạn đường s = 0,5 m. Công của lực điện trường thực hiện là:

  • A. 1 mJ.
  • B. 2 mJ.
  • C. 0,04 mJ.
  • D. 0,2 mJ.

Câu 8: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 5 cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại là:

  • A. 500 V/m.
  • B. 2000 V/m.
  • C. 5000 V/m.
  • D. 200 V/m.

Câu 9: Chọn phát biểu đúng về đường đẳng thế:

  • A. Đường đẳng thế là đường mà cường độ điện trường tại mọi điểm trên đường là như nhau.
  • B. Đường đẳng thế là đường cong kín.
  • C. Các đường đẳng thế luôn cắt nhau.
  • D. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích dọc theo đường đẳng thế bằng 0.

Câu 10: Một electron (điện tích (-e < 0)) di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Điện thế tại M là (V_M), điện thế tại N là (V_N). Công của lực điện trường thực hiện lên electron là:

  • A. (e(V_M - V_N)).
  • B. (e(V_N - V_M)).
  • C. (-e(V_M + V_N)).
  • D. (-e(V_M - V_N)).

Câu 11: Xét một điện tích điểm Q dương. Khi một điện tích thử dương q di chuyển ra xa điện tích Q thì:

  • A. thế năng điện giảm và công của lực điện trường dương.
  • B. thế năng điện giảm và công của lực điện trường âm.
  • C. thế năng điện tăng và công của lực điện trường âm.
  • D. thế năng điện tăng và công của lực điện trường dương.

Câu 12: Một tụ điện phẳng được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên thì:

  • A. hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm.
  • B. hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng.
  • C. cường độ điện trường giữa hai bản tụ tăng.
  • D. điện dung của tụ điện tăng.

Câu 13: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường đều. Biết điện thế (V_A > V_B > V_C). Sắp xếp công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích dương q từ A đến B ((A_{AB})), từ B đến C ((A_{BC})) và từ A đến C ((A_{AC})) theo thứ tự giảm dần.

  • A. (A_{AC} > A_{AB} > A_{BC}).
  • B. (A_{BC} > A_{AB} > A_{AC}).
  • C. (A_{AB} > A_{BC} > A_{AC}).
  • D. (A_{AB} > A_{AC} > A_{BC}).

Câu 14: Một điện tích (q = -3 imes 10^{-8}) C di chuyển trong điện trường từ điểm có điện thế (V_1 = 200) V đến điểm có điện thế (V_2 = 500) V. Công của lực điện trường là:

  • A. -9 μJ.
  • B. 9 μJ.
  • C. -21 μJ.
  • D. 21 μJ.

Câu 15: Thế năng điện của một hệ hai điện tích điểm (q_1) và (q_2) đặt cách nhau một khoảng r trong chân không tỉ lệ:

  • A. tỉ lệ nghịch với khoảng cách r.
  • B. tỉ lệ thuận với khoảng cách r.
  • C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách (r^2).
  • D. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách (r^2).

Câu 16: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Electron sẽ chuyển động:

  • A. dọc theo đường sức điện, từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
  • B. dọc theo đường sức điện, từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.
  • C. ngược chiều đường sức điện, từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.
  • D. ngược chiều đường sức điện, từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

Câu 17: Cho một điện tích (q = 2 mu C) di chuyển từ điểm M đến điểm N, rồi từ N đến P trong điện trường. Biết (U_{MN} = 10) V và (U_{NP} = -5) V. Hiệu điện thế (U_{MP}) là:

  • A. -15 V.
  • B. 5 V.
  • C. 15 V.
  • D. -5 V.

Câu 18: Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường:

  • A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi giữa hai điểm.
  • B. luôn dương.
  • C. không phụ thuộc vào hình dạng đường đi giữa hai điểm.
  • D. luôn âm.

Câu 19: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích dương q di chuyển theo hướng vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trường là:

  • A. dương.
  • B. âm.
  • C. khác không nhưng chưa xác định được dấu.
  • D. bằng 0.

Câu 20: Chọn câu phát biểu sai:

  • A. Điện thế là một đại lượng vô hướng.
  • B. Hiệu điện thế là công thực hiện để di chuyển một đơn vị điện tích dương giữa hai điểm.
  • C. Điện thế là một đại lượng vectơ.
  • D. Thế năng điện đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường.

Câu 21: Một hạt bụi mang điện tích âm lơ lửng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Để hạt bụi đi xuống phía bản âm, ta cần:

  • A. tăng hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
  • B. giảm hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
  • C. đảo chiều hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
  • D. giữ nguyên hiệu điện thế và tăng khoảng cách giữa hai bản tụ.

Câu 22: Hai điện tích điểm (q_1) và (q_2) đặt tại hai điểm A và B trong chân không. Điện thế tại điểm M do điện tích (q_1) và (q_2) gây ra là:

  • A. tổng đại số điện thế do từng điện tích gây ra tại M.
  • B. tổng vectơ điện thế do từng điện tích gây ra tại M.
  • C. tích điện thế do từng điện tích gây ra tại M.
  • D. hiệu điện thế do từng điện tích gây ra tại M.

Câu 23: Một điện tích q di chuyển trong điện trường. Khi điện tích di chuyển từ điểm A đến điểm B, động năng của điện tích tăng lên. Điều này chứng tỏ:

  • A. lực điện trường thực hiện công âm.
  • B. điện tích di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • C. điện thế tại A lớn hơn điện thế tại B.
  • D. lực điện trường thực hiện công dương.

Câu 24: Trong điện trường của một điện tích điểm Q, xét hai điểm M và N. Biết điện thế tại M là (V_M) và điện thế tại N là (V_N). Hiệu điện thế (U_{MN}) được tính bằng:

  • A. (V_N - V_M).
  • B. (V_M - V_N).
  • C. (V_M + V_N).
  • D. (V_M imes V_N).

Câu 25: Một điện tích (q = 10^{-8}) C di chuyển từ điểm A đến điểm B dưới tác dụng của lực điện trường, động năng của điện tích tăng thêm (2 imes 10^{-6}) J. Công của lực điện trường là:

  • A. -2 μJ.
  • B. 1 μJ.
  • C. 2 μJ.
  • D. 4 μJ.

Câu 26: Hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong điện trường đều có cường độ (E = 5000) V/m. Tính hiệu điện thế (U_{AB}) nếu đường thẳng AB hợp với đường sức điện một góc (60^o).

  • A. 1000 V.
  • B. 500 V.
  • C. 866 V.
  • D. 250 V.

Câu 27: Một quả cầu kim loại bán kính R, tích điện Q. Điện thế tại tâm quả cầu là:

  • A. bằng 0.
  • B. nhỏ hơn điện thế trên bề mặt.
  • C. lớn hơn điện thế trên bề mặt.
  • D. bằng điện thế trên bề mặt.

Câu 28: Để di chuyển một điện tích (q) giữa hai điểm có hiệu điện thế (U), cần thực hiện một công (A). Nếu tăng hiệu điện thế lên gấp đôi và giảm điện tích đi một nửa, thì công cần thực hiện là:

  • A. tăng gấp đôi.
  • B. giảm đi một nửa.
  • C. không đổi.
  • D. tăng gấp bốn.

Câu 29: Một điện tích điểm (q) được đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M có tọa độ (x, y, z). Điện thế tại điểm M phụ thuộc vào:

  • A. khoảng cách từ M đến gốc tọa độ.
  • B. vectơ vị trí của điểm M.
  • C. tọa độ x, y, z riêng lẻ.
  • D. hướng của vectơ OM.

Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta đo được hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là (U_{AB} = 25) V và công của lực điện trường khi di chuyển điện tích từ A đến B là (A_{AB} = 5 imes 10^{-5}) J. Điện tích di chuyển có giá trị là:

  • A. 0,2 μC.
  • B. 1 μC.
  • C. 10 μC.
  • D. 2 μC.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A_{MN}) khi dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N và hiệu điện thế (U_{MN}) giữa hai điểm đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Biết công của lực điện trường thực hiện là dương. Phát biểu nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đơn vị của điện thế là Vôn (V). 1 Vôn tương đương với:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường phụ thuộc vào:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế (U_{MN} = 50) V. Nếu di chuyển một điện tích (q = 2 mu C) từ M đến N thì công của lực điện trường là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong một điện trường đều có cường độ (E = 2000) V/m, một điện tích (q = 4 imes 10^{-8}) C di chuyển dọc theo đường sức điện được đoạn đường s = 0,5 m. Công của lực điện trường thực hiện là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 5 cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Chọn phát biểu đúng về đường đẳng thế:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một electron (điện tích (-e < 0)) di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Điện thế tại M là (V_M), điện thế tại N là (V_N). Công của lực điện trường thực hiện lên electron là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Xét một điện tích điểm Q dương. Khi một điện tích thử dương q di chuyển ra xa điện tích Q thì:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một tụ điện phẳng được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên thì:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường đều. Biết điện thế (V_A > V_B > V_C). Sắp xếp công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích dương q từ A đến B ((A_{AB})), từ B đến C ((A_{BC})) và từ A đến C ((A_{AC})) theo thứ tự giảm dần.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một điện tích (q = -3 imes 10^{-8}) C di chuyển trong điện trường từ điểm có điện thế (V_1 = 200) V đến điểm có điện thế (V_2 = 500) V. Công của lực điện trường là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Thế năng điện của một hệ hai điện tích điểm (q_1) và (q_2) đặt cách nhau một khoảng r trong chân không tỉ lệ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Electron sẽ chuyển động:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho một điện tích (q = 2 mu C) di chuyển từ điểm M đến điểm N, rồi từ N đến P trong điện trường. Biết (U_{MN} = 10) V và (U_{NP} = -5) V. Hiệu điện thế (U_{MP}) là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích dương q di chuyển theo hướng vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trường là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Chọn câu phát biểu sai:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một hạt bụi mang điện tích âm lơ lửng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Để hạt bụi đi xuống phía bản âm, ta cần:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Hai điện tích điểm (q_1) và (q_2) đặt tại hai điểm A và B trong chân không. Điện thế tại điểm M do điện tích (q_1) và (q_2) gây ra là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một điện tích q di chuyển trong điện trường. Khi điện tích di chuyển từ điểm A đến điểm B, động năng của điện tích tăng lên. Điều này chứng tỏ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong điện trường của một điện tích điểm Q, xét hai điểm M và N. Biết điện thế tại M là (V_M) và điện thế tại N là (V_N). Hiệu điện thế (U_{MN}) được tính bằng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một điện tích (q = 10^{-8}) C di chuyển từ điểm A đến điểm B dưới tác dụng của lực điện trường, động năng của điện tích tăng thêm (2 imes 10^{-6}) J. Công của lực điện trường là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong điện trường đều có cường độ (E = 5000) V/m. Tính hiệu điện thế (U_{AB}) nếu đường thẳng AB hợp với đường sức điện một góc (60^o).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một quả cầu kim loại bán kính R, tích điện Q. Điện thế tại tâm quả cầu là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để di chuyển một điện tích (q) giữa hai điểm có hiệu điện thế (U), cần thực hiện một công (A). Nếu tăng hiệu điện thế lên gấp đôi và giảm điện tích đi một nửa, thì công cần thực hiện là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một điện tích điểm (q) được đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M có tọa độ (x, y, z). Điện thế tại điểm M phụ thuộc vào:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta đo được hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là (U_{AB} = 25) V và công của lực điện trường khi di chuyển điện tích từ A đến B là (A_{AB} = 5 imes 10^{-5}) J. Điện tích di chuyển có giá trị là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho...

  • A. khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
  • B. thế năng điện trường tại điểm đó khi đặt một điện tích thử dương tại đó.
  • C. cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. điện tích tại điểm đó.

Câu 2: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường...

  • A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi từ M đến N.
  • B. luôn dương nếu điện tích q dương.
  • C. không phụ thuộc vào hình dạng đường đi từ M đến N.
  • D. luôn âm nếu điện tích q âm.

Câu 3: Đơn vị của điện thế là...

  • A. N/C.
  • B. J/C².
  • C. N.m.
  • D. V.

Câu 4: Thế năng điện của một điện tích q tại điểm M trong điện trường phụ thuộc vào...

  • A. điện tích q và điện thế tại điểm M.
  • B. điện tích q và cường độ điện trường tại điểm M.
  • C. cường độ điện trường và điện thế tại điểm M.
  • D. điện tích q và gia tốc trọng trường.

Câu 5: Chọn phát biểu **sai** về điện thế và hiệu điện thế.

  • A. Điện thế là một đại lượng vô hướng.
  • B. Hiệu điện thế giữa hai điểm đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trường khi di chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
  • C. Điện thế tại một điểm luôn có giá trị xác định không phụ thuộc vào việc chọn gốc điện thế.
  • D. Hiệu điện thế có thể dương, âm hoặc bằng không.

Câu 6: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là dương khi...

  • A. điện thế tại A nhỏ hơn điện thế tại B.
  • B. điện thế tại A lớn hơn điện thế tại B.
  • C. điện thế tại A bằng điện thế tại B.
  • D. điện tích q di chuyển vuông góc với đường sức điện.

Câu 7: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết điện thế tại M là VM và điện thế tại N là VN. Một điện tích âm q di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là...

  • A. q(VM - VN) và luôn dương.
  • B. q(VN - VM) và luôn âm.
  • C. q(VM - VN) và dấu phụ thuộc vào dấu của (VM - VN).
  • D. q(VM - VN) và dấu phụ thuộc vào dấu của (VN - VM).

Câu 8: Trong điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m, một điện tích q = 4.10⁻⁸ C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn 20 cm. Công của lực điện trường là:

  • A. 10⁻⁴ J.
  • B. 2.10⁻⁴ J.
  • C. 4.10⁻⁵ J.
  • D. 8.10⁻⁵ J.

Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 250 V. Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q = 2 μC từ M đến N là:

  • A. 0,25 mJ.
  • B. 0,5 mJ.
  • C. 1 mJ.
  • D. 2 mJ.

Câu 10: Điện thế tại điểm A là VA = 100 V, điện thế tại điểm B là VB = 20 V. Một điện tích q = -2 nC di chuyển từ A đến B. Công của lực điện trường là:

  • A. 1,6.10⁻⁷ J.
  • B. -1,6.10⁻⁹ J.
  • C. 2,4.10⁻⁷ J.
  • D. -1,6.10⁻⁷ J.

Câu 11: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 200 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là:

  • A. 1000 V/m.
  • B. 2000 V/m.
  • C. 4000 V/m.
  • D. 10000 V/m.

Câu 12: Một electron di chuyển từ điểm có điện thế 10 V đến điểm có điện thế 30 V. Thế năng điện của electron...

  • A. tăng.
  • B. giảm.
  • C. không đổi.
  • D. bằng không.

Câu 13: Đường sức điện là đường...

  • A. biểu diễn độ lớn của điện thế.
  • B. mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó trùng với phương của vectơ cường độ điện trường.
  • C. luôn là đường thẳng.
  • D. luôn khép kín.

Câu 14: Chọn câu **đúng**. Điện thế...

  • A. là đại lượng vô hướng.
  • B. là đại lượng vectơ.
  • C. có đơn vị là N/C.
  • D. luôn dương.

Câu 15: Công thức liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và công A của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ M đến N là:

  • A. UMN = A.q.
  • B. UMN = q/A.
  • C. UMN = A/q.
  • D. UMN = q²A.

Câu 16: Xét hai điểm M và N trong điện trường. Phát biểu nào sau đây là **sai**?

  • A. Hiệu điện thế UMN đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi di chuyển điện tích từ M đến N.
  • B. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ M đến N là A = qUMN.
  • C. Đơn vị của hiệu điện thế là Volt (V).
  • D. Hiệu điện thế UMN được tính bằng VN - VM.

Câu 17: Một điện tích q = 10⁻⁶ C di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 100 V. Độ biến thiên thế năng điện của điện tích là:

  • A. 10⁻⁴ J.
  • B. -10⁻⁴ J.
  • C. 10⁻² J.
  • D. -10⁻² J.

Câu 18: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đường đẳng thế?

  • A. Đường đẳng thế là đường mà cường độ điện trường tại mọi điểm trên đường là như nhau.
  • B. Đường đẳng thế là đường mà điện thế tại mọi điểm trên đường là như nhau.
  • C. Đường đẳng thế luôn vuông góc với đường sức điện và cùng phương với vectơ cường độ điện trường.
  • D. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích dọc theo đường đẳng thế luôn khác không.

Câu 19: Trong điện trường của một điện tích điểm Q, khi ta di chuyển một điện tích thử q từ rất xa đến điểm M, công của lực điện trường phụ thuộc vào...

  • A. hình dạng đường đi.
  • B. vận tốc di chuyển của điện tích q.
  • C. điện thế tại điểm M và điện tích q.
  • D. cường độ điện trường tại điểm M.

Câu 20: Cho một điện tích q di chuyển trong điện trường đều theo một đường cong kín. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là:

  • A. luôn dương.
  • B. luôn âm.
  • C. phụ thuộc vào hình dạng đường cong kín.
  • D. bằng không.

Câu 21: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích từ điểm A đến điểm B là 10 mJ. Hiệu điện thế UAB là 50 V. Điện tích đó có giá trị là:

  • A. 0,1 mC.
  • B. 0,2 mC.
  • C. 0,5 mC.
  • D. 2 mC.

Câu 22: Điện thế tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là V. Nếu tăng khoảng cách lên 2r thì điện thế tại điểm đó là:

  • A. 4V.
  • B. 2V.
  • C. V/2.
  • D. V/4.

Câu 23: Trong một điện trường đều, các đường đẳng thế là những...

  • A. đường cong bất kì.
  • B. đường thẳng song song với đường sức điện.
  • C. đường tròn đồng tâm.
  • D. mặt phẳng vuông góc với đường sức điện.

Câu 24: Một tụ điện phẳng có điện dung C, được tích điện đến hiệu điện thế U. Năng lượng điện trường trong tụ điện là:

  • A. 1/2 * CU².
  • B. CU².
  • C. 1/2 * C²U.
  • D. C²U.

Câu 25: Để di chuyển một điện tích 2 μC từ điểm M đến điểm N trong điện trường cần thực hiện công 4 mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là:

  • A. 1000 V.
  • B. 1500 V.
  • C. 2000 V.
  • D. 2500 V.

Câu 26: Một điện tích q = 5.10⁻⁹ C đặt tại điểm M trong điện trường có điện thế V = 500 V. Thế năng điện của điện tích tại điểm M là:

  • A. 1,0 μJ.
  • B. 2,5 μJ.
  • C. 5,0 μJ.
  • D. 10,0 μJ.

Câu 27: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích dương từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp sẽ...

  • A. dương.
  • B. âm.
  • C. bằng không.
  • D. không xác định.

Câu 28: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường. UAB = 10 V, UBC = -5 V. Hiệu điện thế UAC là:

  • A. -15 V.
  • B. -5 V.
  • C. 5 V.
  • D. 15 V.

Câu 29: Một điện tích q di chuyển trong điện trường, thế năng điện giảm 20 J. Công của lực điện trường là:

  • A. -20 J.
  • B. 0 J.
  • C. 10 J.
  • D. 20 J.

Câu 30: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích dương được thả không vận tốc ban đầu và chuyển động dọc theo đường sức điện. Nhận xét nào sau đây là **đúng**?

  • A. Điện tích chuyển động ngược chiều đường sức điện và thế năng điện tăng.
  • B. Điện tích chuyển động cùng chiều đường sức điện và thế năng điện giảm.
  • C. Điện tích chuyển động vuông góc với đường sức điện và thế năng điện không đổi.
  • D. Điện tích đứng yên và thế năng điện không đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho...

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường...

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Đơn vị của điện thế là...

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Thế năng điện của một điện tích q tại điểm M trong điện trường phụ thuộc vào...

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Chọn phát biểu **sai** về điện thế và hiệu điện thế.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là dương khi...

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết điện thế tại M là VM và điện thế tại N là VN. Một điện tích âm q di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là...

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m, một điện tích q = 4.10⁻⁸ C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn 20 cm. Công của lực điện trường là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 250 V. Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q = 2 μC từ M đến N là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Điện thế tại điểm A là VA = 100 V, điện thế tại điểm B là VB = 20 V. Một điện tích q = -2 nC di chuyển từ A đến B. Công của lực điện trường là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 200 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một electron di chuyển từ điểm có điện thế 10 V đến điểm có điện thế 30 V. Thế năng điện của electron...

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đường sức điện là đường...

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Chọn câu **đúng**. Điện thế...

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Công thức liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và công A của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ M đến N là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Xét hai điểm M và N trong điện trường. Phát biểu nào sau đây là **sai**?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một điện tích q = 10⁻⁶ C di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 100 V. Độ biến thiên thế năng điện của điện tích là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đường đẳng thế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong điện trường của một điện tích điểm Q, khi ta di chuyển một điện tích thử q từ rất xa đến điểm M, công của lực điện trường phụ thuộc vào...

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho một điện tích q di chuyển trong điện trường đều theo một đường cong kín. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích từ điểm A đến điểm B là 10 mJ. Hiệu điện thế UAB là 50 V. Điện tích đó có giá trị là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Điện thế tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là V. Nếu tăng khoảng cách lên 2r thì điện thế tại điểm đó là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong một điện trường đều, các đường đẳng thế là những...

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một tụ điện phẳng có điện dung C, được tích điện đến hiệu điện thế U. Năng lượng điện trường trong tụ điện là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để di chuyển một điện tích 2 μC từ điểm M đến điểm N trong điện trường cần thực hiện công 4 mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một điện tích q = 5.10⁻⁹ C đặt tại điểm M trong điện trường có điện thế V = 500 V. Thế năng điện của điện tích tại điểm M là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích dương từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp sẽ...

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường. UAB = 10 V, UBC = -5 V. Hiệu điện thế UAC là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một điện tích q di chuyển trong điện trường, thế năng điện giảm 20 J. Công của lực điện trường là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích dương được thả không vận tốc ban đầu và chuyển động dọc theo đường sức điện. Nhận xét nào sau đây là **đúng**?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo điện thế?

  • A. Ampe (A)
  • B. Vôn (V)
  • C. Ohm (Ω)
  • D. Culông (C)

Câu 2: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A) dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến N và hiệu điện thế giữa hai điểm đó (UMN)?

  • A. A = UMN / q
  • B. A = q / UMN
  • C. A = q * UMN
  • D. A = q * UMN^2

Câu 3: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho...

  • A. điện trường về phương diện tạo ra thế năng điện.
  • B. điện trường về phương diện tác dụng lực.
  • C. điện tích về phương diện dự trữ năng lượng.
  • D. điện tích về khả năng sinh công khi di chuyển.

Câu 4: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường có điện thế VM được xác định bởi công thức nào?

  • A. WM = VM / q
  • B. WM = VM + q
  • C. WM = VM - q
  • D. WM = q * VM

Câu 5: Chọn phát biểu **sai** về điện thế và hiệu điện thế.

  • A. Điện thế là đại lượng vô hướng.
  • B. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc vào điện tích thử.
  • C. Điện thế có đơn vị là Jun (J).
  • D. Hiệu điện thế có thể dương, âm hoặc bằng không.

Câu 6: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường dưới tác dụng của lực điện trường. Công của lực điện trường là dương hay âm và thế năng điện của điện tích tăng hay giảm?

  • A. Công dương, thế năng giảm.
  • B. Công dương, thế năng tăng.
  • C. Công âm, thế năng giảm.
  • D. Công âm, thế năng tăng.

Câu 7: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích q di chuyển trên đoạn đường d theo phương vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trường là:

  • A. qEd
  • B. -qEd
  • C. qEd/2
  • D. 0

Câu 8: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết UM > UN. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Điện trường hướng từ N đến M.
  • B. Điện trường hướng từ M đến N.
  • C. Cường độ điện trường tại M lớn hơn tại N.
  • D. Cường độ điện trường tại M nhỏ hơn tại N.

Câu 9: Tính công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích 2 μC từ điểm A đến điểm B, biết hiệu điện thế UAB = 200 V.

  • A. 0.1 mJ
  • B. 0.2 mJ
  • C. 0.4 mJ
  • D. 0.8 mJ

Câu 10: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là 50 V. Để di chuyển một điện tích 10^-6 C từ M đến N cần công là bao nhiêu?

  • A. 2 * 10^-5 J
  • B. 5 * 10^-5 J
  • C. 10 * 10^-5 J
  • D. 50 * 10^-5 J

Câu 11: Trong điện trường đều có cường độ 200 V/m, một điện tích 4 μC di chuyển quãng đường 5 cm dọc theo đường sức điện. Độ biến thiên thế năng điện của điện tích là:

  • A. 2 * 10^-5 J
  • B. 4 * 10^-5 J
  • C. 6 * 10^-5 J
  • D. 4 * 10^-6 J

Câu 12: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là:

  • A. 200 V/m
  • B. 1000 V/m
  • C. 5000 V/m
  • D. 10000 V/m

Câu 13: Điện thế tại điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r là V. Nếu tăng khoảng cách lên 2r thì điện thế tại điểm đó là:

  • A. 4V
  • B. V/2
  • C. 2V
  • D. V/4

Câu 14: Đường sức điện là đường...

  • A. mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. mà điện tích di chuyển dọc theo nó không sinh công.
  • C. mà điện thế có giá trị không đổi.
  • D. biểu diễn quỹ đạo chuyển động của điện tích trong điện trường.

Câu 15: Các đường đẳng thế là các đường...

  • A. cùng chiều với đường sức điện.
  • B. luôn cắt các đường sức điện.
  • C. mà mọi điểm trên đó có điện thế bằng nhau.
  • D. biểu diễn sự biến thiên của cường độ điện trường.

Câu 16: Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm thuộc cùng một đường đẳng thế bằng:

  • A. q.U
  • B. -q.U
  • C. q.E.d
  • D. 0

Câu 17: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Điện thế tại M là VM, điện thế tại N là VN. Công mà lực điện trường thực hiện lên electron là:

  • A. -e(VN - VM)
  • B. -e(VM - VN)
  • C. e(VN - VM)
  • D. e(VM + VN)

Câu 18: Thế năng điện của một hệ hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau một khoảng r...

  • A. tăng tỉ lệ thuận với r.
  • B. giảm tỉ lệ thuận với r.
  • C. tăng tỉ lệ nghịch với r.
  • D. giảm tỉ lệ nghịch với r.

Câu 19: Cho một điện tích q = 10^-8 C di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường là 2 * 10^-6 J. Hiệu điện thế UAB là:

  • A. 200 V
  • B. 50 V
  • C. 0.05 V
  • D. 0.2 V

Câu 20: Một tụ điện phẳng có điện dung C, điện tích Q và hiệu điện thế U. Năng lượng điện trường trong tụ điện được tính bằng công thức nào?

  • A. W = QU
  • B. W = 1/2 * QU
  • C. W = Q/U
  • D. W = U/Q

Câu 21: Xét một điện tích điểm Q dương. Khi một điện tích thử q dương di chuyển lại gần Q, thế năng điện của hệ điện tích sẽ:

  • A. tăng.
  • B. giảm.
  • C. không đổi.
  • D. bằng không.

Câu 22: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng như thế nào so với đường sức điện?

  • A. song song.
  • B. vuông góc.
  • C. trùng nhau.
  • D. tiếp tuyến.

Câu 23: Một hạt bụi tích điện dương chuyển động từ nơi có điện thế cao xuống nơi có điện thế thấp dưới tác dụng của lực điện trường. Động năng của hạt bụi sẽ:

  • A. tăng.
  • B. giảm.
  • C. không đổi.
  • D. dao động.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế?

  • A. Điện thế càng cao thì cường độ điện trường càng lớn.
  • B. Điện thế càng thấp thì cường độ điện trường càng nhỏ.
  • C. Vectơ cường độ điện trường hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
  • D. Cường độ điện trường và điện thế luôn tỉ lệ thuận với nhau.

Câu 25: Cho hai điểm A và B trong điện trường. Chọn câu **đúng**.

  • A. Điện thế tại A luôn lớn hơn điện thế tại B.
  • B. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích từ A đến B luôn dương.
  • C. Hiệu điện thế UAB phụ thuộc vào điện tích di chuyển giữa A và B.
  • D. Hiệu điện thế UAB đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi di chuyển điện tích từ A đến B.

Câu 26: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Nếu điện tích di chuyển theo một đường cong khác từ M đến N thì công của lực điện trường thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Không xác định.

Câu 27: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Nếu khoảng cách giữa chúng tăng lên thì thế năng điện của hệ có thể...

  • A. luôn tăng.
  • B. luôn giảm.
  • C. không đổi.
  • D. tăng hoặc giảm tùy thuộc vào dấu của các điện tích.

Câu 28: Đặt một điện tích thử dương tại một điểm trong điện trường, nếu điện tích này di chuyển theo chiều đường sức điện thì điện thế tại vị trí của điện tích...

  • A. tăng lên.
  • B. giảm xuống.
  • C. không đổi.
  • D. biến thiên tuần hoàn.

Câu 29: Trong một thí nghiệm, người ta đo được hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 50 V. Điều này có nghĩa là:

  • A. cần thực hiện một công 50 J để di chuyển một điện tích 1 C từ B đến A.
  • B. cần thực hiện một công 50 J để di chuyển một điện tích 1 C từ A đến B.
  • C. điện tích 1 C di chuyển từ A đến B sinh ra công 50 J.
  • D. điện tích 1 C di chuyển từ B đến A sinh ra công 50 J.

Câu 30: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều. Electron sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Theo chiều đường sức điện, đến nơi có điện thế cao hơn.
  • B. Theo chiều đường sức điện, đến nơi có điện thế thấp hơn.
  • C. Ngược chiều đường sức điện, đến nơi có điện thế cao hơn.
  • D. Ngược chiều đường sức điện, đến nơi có điện thế thấp hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo điện thế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A) dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến N và hiệu điện thế giữa hai điểm đó (UMN)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho...

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường có điện thế VM được xác định bởi công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Chọn phát biểu **sai** về điện thế và hiệu điện thế.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường dưới tác dụng của lực điện trường. Công của lực điện trường là dương hay âm và thế năng điện của điện tích tăng hay giảm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích q di chuyển trên đoạn đường d theo phương vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trường là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết UM > UN. Phát biểu nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tính công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích 2 μC từ điểm A đến điểm B, biết hiệu điện thế UAB = 200 V.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là 50 V. Để di chuyển một điện tích 10^-6 C từ M đến N cần công là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong điện trường đều có cường độ 200 V/m, một điện tích 4 μC di chuyển quãng đường 5 cm dọc theo đường sức điện. Độ biến thiên thế năng điện của điện tích là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Điện thế tại điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r là V. Nếu tăng khoảng cách lên 2r thì điện thế tại điểm đó là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Đường sức điện là đường...

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Các đường đẳng thế là các đường...

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm thuộc cùng một đường đẳng thế bằng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Điện thế tại M là VM, điện thế tại N là VN. Công mà lực điện trường thực hiện lên electron là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Thế năng điện của một hệ hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau một khoảng r...

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho một điện tích q = 10^-8 C di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường là 2 * 10^-6 J. Hiệu điện thế UAB là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một tụ điện phẳng có điện dung C, điện tích Q và hiệu điện thế U. Năng lượng điện trường trong tụ điện được tính bằng công thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Xét một điện tích điểm Q dương. Khi một điện tích thử q dương di chuyển lại gần Q, thế năng điện của hệ điện tích sẽ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng như thế nào so với đường sức điện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một hạt bụi tích điện dương chuyển động từ nơi có điện thế cao xuống nơi có điện thế thấp dưới tác dụng của lực điện trường. Động năng của hạt bụi sẽ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho hai điểm A và B trong điện trường. Chọn câu **đúng**.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Nếu điện tích di chuyển theo một đường cong khác từ M đến N thì công của lực điện trường thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Nếu khoảng cách giữa chúng tăng lên thì thế năng điện của hệ có thể...

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Đặt một điện tích thử dương tại một điểm trong điện trường, nếu điện tích này di chuyển theo chiều đường sức điện thì điện thế tại vị trí của điện tích...

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong một thí nghiệm, người ta đo được hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 50 V. Điều này có nghĩa là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều. Electron sẽ chuyển động như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho...

  • A. khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
  • B. thế năng điện của điện tích đơn vị đặt tại điểm đó.
  • C. công của lực điện trường khi di chuyển điện tích từ điểm đó đến vô cực.
  • D. cường độ điện trường tại điểm đó.

Câu 2: Một điện tích q = +2 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, công của lực điện thực hiện là -4 mJ. Hiệu điện thế UMN là:

  • A. 2 kV
  • B. -2 kV
  • C. 0.5 kV
  • D. -2 kV

Câu 3: Chọn phát biểu **sai** về công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích trong điện trường tĩnh điện:

  • A. Công của lực điện không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
  • B. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện của điện tích.
  • C. Công của lực điện luôn dương khi điện tích dương di chuyển dọc theo chiều đường sức điện.
  • D. Công của lực điện có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào dấu của điện tích và hướng di chuyển.

Câu 4: Xét hai điểm A và B trong điện trường đều. Điện thế tại A là VA = 10 V, điện thế tại B là VB = 4 V. Một điện tích q = -1 nC di chuyển từ A đến B. Thế năng điện của điện tích thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 6 nJ
  • B. Giảm đi 6 nJ
  • C. Tăng lên 14 nJ
  • D. Giảm đi 14 nJ

Câu 5: Trong vùng không gian có điện trường, một electron (điện tích -e) được thả không vận tốc ban đầu từ điểm M. Electron sẽ chuyển động về phía...

  • A. điểm có điện thế thấp hơn.
  • B. điểm có điện thế cao hơn.
  • C. theo đường sức điện về phía điện thế thấp hơn.
  • D. vuông góc với đường sức điện.

Câu 6: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều có cường độ E = 2000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 5 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản là:

  • A. 10 V
  • B. 40 V
  • C. 100 V
  • D. 400 V

Câu 7: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M cách O một khoảng r. Biểu thức điện thế tại điểm M do điện tích Q gây ra trong chân không là:

  • A. V = kQ/r²
  • B. V = kQ/r
  • C. V = kQr
  • D. V = kQr²

Câu 8: Hai điện tích điểm q₁ = +3 nC và q₂ = -5 nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Điện thế tại điểm M là trung điểm của AB là:

  • A. 720 V
  • B. -720 V
  • C. 1440 V
  • D. -360 V

Câu 9: Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự biến thiên của điện thế V theo khoảng cách r từ một điện tích điểm?

  • A. Đường thẳng dốc lên
  • B. Đường thẳng nằm ngang
  • C. Đường hyperbol giảm dần
  • D. Đường parabol

Câu 10: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 10⁶ V. Động năng mà hạt α thu được là:

  • A. 1 MeV
  • B. 2 MeV
  • C. 0.5 MeV
  • D. 4 MeV

Câu 11: Trong điện trường đều, các đường sức điện là đường thẳng song song và cách đều nhau. Các mặt đẳng thế là:

  • A. các đường thẳng song song với đường sức điện.
  • B. các đường cong vuông góc với đường sức điện.
  • C. các mặt cầu đồng tâm.
  • D. các mặt phẳng vuông góc với đường sức điện và cách đều nhau.

Câu 12: Để di chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B trong điện trường, cần thực hiện công A. Nếu tăng độ lớn điện tích lên gấp đôi, nhưng vẫn di chuyển giữa hai điểm A và B thì công cần thực hiện là:

  • A. 2A
  • B. A/2
  • C. 4A
  • D. A

Câu 13: Một tụ điện phẳng được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên gấp đôi (trong khi vẫn giữ nguyên điện tích trên tụ), thì điện thế giữa hai bản tụ sẽ:

  • A. tăng lên gấp đôi.
  • B. giảm đi một nửa.
  • C. không đổi.
  • D. tăng lên gấp bốn.

Câu 14: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Khi khoảng cách giữa chúng tăng lên, thế năng tương tác điện của hệ có thể...

  • A. luôn tăng.
  • B. luôn giảm.
  • C. tăng hoặc giảm tùy thuộc vào dấu của các điện tích.
  • D. không đổi.

Câu 15: Một electron di chuyển từ điểm A đến điểm B dọc theo đường sức điện trong một điện trường đều. Biết hiệu điện thế UAB = 200 V. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Electron di chuyển từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
  • B. Động năng của electron tăng lên khi di chuyển từ A đến B.
  • C. Thế năng điện của electron tăng lên khi di chuyển từ A đến B.
  • D. Lực điện trường sinh công âm khi electron di chuyển từ A đến B.

Câu 16: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường của một điện tích điểm Q. Biết điện thế tại M là VM và điện thế tại N là VN. Nếu Q > 0 và M gần Q hơn N, thì:

  • A. VM > VN > 0
  • B. VN > VM > 0
  • C. VM > VN < 0
  • D. VN > VM < 0

Câu 17: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A) khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến N và hiệu điện thế UMN?

  • A. A = UMN/q
  • B. A = q/UMN
  • C. A = q.UMN
  • D. A = -q.UMN

Câu 18: Một điện tích q = 4.10⁻⁸ C đặt tại điểm A trong điện trường. Lực điện trường tác dụng lên điện tích là F = 2.10⁻⁴ N. Cường độ điện trường tại điểm A là:

  • A. 500 V/m
  • B. 5000 V/m
  • C. 8.10⁻¹² V/m
  • D. 0.5 V/m

Câu 19: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm có điện thế V₁ = 10 V đến điểm có điện thế V₂ = 6 V. Công của lực điện trường sinh ra là 2.10⁻⁵ J. Độ lớn của điện tích q là:

  • A. 2.10⁻⁶ C
  • B. 5.10⁻⁶ C
  • C. 8.10⁻⁶ C
  • D. 5.10⁻⁶ C

Câu 20: Xét ba điểm A, B, C trong điện trường. Biết UAB = 20 V và UBC = -10 V. Hiệu điện thế UAC là:

  • A. 30 V
  • B. -30 V
  • C. 10 V
  • D. -10 V

Câu 21: Một quả cầu kim loại nhỏ tích điện dương được treo bằng sợi dây mảnh. Đưa một điện tích dương khác lại gần quả cầu theo phương ngang. Điều gì xảy ra với thế năng điện của hệ hai điện tích?

  • A. Thế năng điện của hệ tăng lên.
  • B. Thế năng điện của hệ giảm xuống.
  • C. Thế năng điện của hệ không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 22: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N cách O lần lượt là r và 2r. Tỉ số giữa điện thế tại M và điện thế tại N (VM/VN) là:

  • A. 1/2
  • B. 2
  • C. 1/4
  • D. 4

Câu 23: Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N là AMN. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích đó từ điểm N về điểm M là:

  • A. 2AMN
  • B. AMN
  • C. AMN/2
  • D. -AMN

Câu 24: Điện thế tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là V. Nếu tăng khoảng cách lên 2r, điện thế tại điểm đó sẽ là:

  • A. 2V
  • B. V/2
  • C. 4V
  • D. V/4

Câu 25: Cho một điện trường đều có các đường sức điện hướng từ trên xuống dưới. Nếu chọn gốc điện thế tại mặt đất, thì điện thế tại các điểm càng lên cao sẽ:

  • A. càng tăng.
  • B. càng giảm.
  • C. không đổi.
  • D. có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào độ lớn cường độ điện trường.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường?

  • A. Hiệu điện thế là công của lực điện trường khi di chuyển điện tích dương từ điểm đầu đến điểm cuối.
  • B. Hiệu điện thế phụ thuộc vào điện tích di chuyển giữa hai điểm.
  • C. Hiệu điện thế là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi di chuyển điện tích giữa hai điểm.
  • D. Hiệu điện thế luôn có giá trị dương.

Câu 27: Một điện tích q = -3 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N và đến điểm P trong điện trường. Biết UMN = 5 V và UNP = -8 V. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích từ M đến P là:

  • A. 9.10⁻⁵ J
  • B. 9.10⁻⁵ J
  • C. -9.10⁻⁵ J
  • D. -2.10⁻⁵ J

Câu 28: Đơn vị của điện thế là V (Volt). 1 Volt tương đương với:

  • A. J.C
  • B. J/C⁻¹
  • C. N/C
  • D. J/C

Câu 29: Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường có điện thế VM được tính bằng công thức:

  • A. WM = qVM
  • B. WM = VM/q
  • C. WM = qVM²
  • D. WM = VM²/q

Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta đo được hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 50 V. Để di chuyển một điện tích 2e từ A đến B, công của lực điện trường là (e là điện tích nguyên tố):

  • A. 25 eV
  • B. 50 eV
  • C. 100 eV
  • D. 200 eV

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho...

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một điện tích q = +2 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, công của lực điện thực hiện là -4 mJ. Hiệu điện thế UMN là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Chọn phát biểu **sai** về công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích trong điện trường tĩnh điện:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Xét hai điểm A và B trong điện trường đều. Điện thế tại A là VA = 10 V, điện thế tại B là VB = 4 V. Một điện tích q = -1 nC di chuyển từ A đến B. Thế năng điện của điện tích thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong vùng không gian có điện trường, một electron (điện tích -e) được thả không vận tốc ban đầu từ điểm M. Electron sẽ chuyển động về phía...

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều có cường độ E = 2000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 5 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M cách O một khoảng r. Biểu thức điện thế tại điểm M do điện tích Q gây ra trong chân không là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hai điện tích điểm q₁ = +3 nC và q₂ = -5 nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Điện thế tại điểm M là trung điểm của AB là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự biến thiên của điện thế V theo khoảng cách r từ một điện tích điểm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 10⁶ V. Động năng mà hạt α thu được là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong điện trường đều, các đường sức điện là đường thẳng song song và cách đều nhau. Các mặt đẳng thế là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để di chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B trong điện trường, cần thực hiện công A. Nếu tăng độ lớn điện tích lên gấp đôi, nhưng vẫn di chuyển giữa hai điểm A và B thì công cần thực hiện là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một tụ điện phẳng được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên gấp đôi (trong khi vẫn giữ nguyên điện tích trên tụ), thì điện thế giữa hai bản tụ sẽ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Khi khoảng cách giữa chúng tăng lên, thế năng tương tác điện của hệ có thể...

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một electron di chuyển từ điểm A đến điểm B dọc theo đường sức điện trong một điện trường đều. Biết hiệu điện thế UAB = 200 V. Phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường của một điện tích điểm Q. Biết điện thế tại M là VM và điện thế tại N là VN. Nếu Q > 0 và M gần Q hơn N, thì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A) khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến N và hiệu điện thế UMN?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một điện tích q = 4.10⁻⁸ C đặt tại điểm A trong điện trường. Lực điện trường tác dụng lên điện tích là F = 2.10⁻⁴ N. Cường độ điện trường tại điểm A là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm có điện thế V₁ = 10 V đến điểm có điện thế V₂ = 6 V. Công của lực điện trường sinh ra là 2.10⁻⁵ J. Độ lớn của điện tích q là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Xét ba điểm A, B, C trong điện trường. Biết UAB = 20 V và UBC = -10 V. Hiệu điện thế UAC là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một quả cầu kim loại nhỏ tích điện dương được treo bằng sợi dây mảnh. Đưa một điện tích dương khác lại gần quả cầu theo phương ngang. Điều gì xảy ra với thế năng điện của hệ hai điện tích?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N cách O lần lượt là r và 2r. Tỉ số giữa điện thế tại M và điện thế tại N (VM/VN) là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N là AMN. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích đó từ điểm N về điểm M là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Điện thế tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là V. Nếu tăng khoảng cách lên 2r, điện thế tại điểm đó sẽ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho một điện trường đều có các đường sức điện hướng từ trên xuống dưới. Nếu chọn gốc điện thế tại mặt đất, thì điện thế tại các điểm càng lên cao sẽ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một điện tích q = -3 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N và đến điểm P trong điện trường. Biết UMN = 5 V và UNP = -8 V. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích từ M đến P là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Đơn vị của điện thế là V (Volt). 1 Volt tương đương với:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường có điện thế VM được tính bằng công thức:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta đo được hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 50 V. Để di chuyển một điện tích 2e từ A đến B, công của lực điện trường là (e là điện tích nguyên tố):

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một điện tích thử dương q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này là AMN. Điện thế tại điểm M và N lần lượt là VM và VN. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. AMN = q(VN - VM).
  • B. AMN = q(VM - VN).
  • C. AMN = -q(VN + VM).
  • D. AMN = -q(VM - VN).

Câu 2: Chọn phát biểu sai về điện thế.

  • A. Điện thế là một đại lượng vô hướng.
  • B. Đơn vị của điện thế là Vôn (V).
  • C. Điện thế có giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc chọn gốc điện thế.
  • D. Điện thế đặc trưng cho điện trường về phương diện năng lượng.

Câu 3: Một điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m. Một electron (điện tích -1,6.10^-19 C) di chuyển dọc theo đường sức điện, từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp hơn 2 cm. Công của lực điện trường thực hiện lên electron là:

  • A. 1,6.10^-17 J.
  • B. -1,6.10^-17 J.
  • C. 3,2.10^-17 J.
  • D. -3,2.10^-17 J.

Câu 4: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường của một điện tích điểm Q. Biết điểm M gần điện tích Q hơn điểm N. So sánh điện thế VM và VN:

  • A. VM > VN.
  • B. VM < VN.
  • C. VM = VN.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết dấu của Q.

Câu 5: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường đặc trưng cho:

  • A. Cường độ điện trường tại điểm M.
  • B. Khả năng sinh công của lực điện trường khi đặt điện tích q tại M.
  • C. Điện thế tại điểm M.
  • D. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ vô cực đến M.

Câu 6: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và công AMN của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N?

  • A. UMN = AMN * q.
  • B. UMN = AMN / |q|.
  • C. UMN = AMN / q.
  • D. UMN = -AMN / q.

Câu 7: Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là:

  • A. Joule (J).
  • B. Newton (N).
  • C. Coulomb (C).
  • D. Volt (V).

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích?

  • A. Trong điện trường tĩnh.
  • B. Trong điện trường biến thiên.
  • C. Khi điện tích di chuyển với vận tốc lớn.
  • D. Khi điện tích di chuyển trong môi trường có điện trở.

Câu 9: Một tụ điện phẳng được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với hiệu điện thế giữa hai bản tụ?

  • A. Hiệu điện thế tăng lên.
  • B. Hiệu điện thế giảm xuống.
  • C. Hiệu điện thế không đổi.
  • D. Hiệu điện thế có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào điện môi.

Câu 10: Xét một điện tích dương Q đặt cố định. Một điện tích thử dương q di chuyển từ rất xa đến điểm M trong điện trường của Q. Công của lực điện trường trong quá trình này là âm hay dương?

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được.

Câu 11: Đường sức điện có các đặc điểm nào sau đây? (Chọn 2 đáp án đúng nhất)

  • A. Vẽ dày đặc ở nơi cường độ điện trường lớn.
  • B. Là đường đi của điện tích dương trong điện trường.
  • C. Có chiều từ điện tích dương sang điện tích âm.
  • D. Các đường sức điện có thể cắt nhau.

Câu 12: Trong một điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt như thế nào?

  • A. Mặt cầu đồng tâm.
  • B. Mặt phẳng song song và cách đều.
  • C. Mặt trụ đồng trục.
  • D. Mặt nón.

Câu 13: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ có phương song song với AB, chiều từ A đến B. Biết AB = 2BC. Gọi VA, VB, VC lần lượt là điện thế tại A, B, C. Sắp xếp các điện thế theo thứ tự giảm dần:

  • A. VA > VB > VC.
  • B. VC > VB > VA.
  • C. VA > VC > VB.
  • D. VB > VA > VC.

Câu 14: Một điện tích q = 4.10^-8 C di chuyển trong điện trường, từ điểm M đến điểm N có hiệu điện thế UMN = 250 V. Tính công của lực điện trường thực hiện:

  • A. 10^-4 J.
  • B. -10^-4 J.
  • C. 10^-5 J.
  • D. -10^-5 J.

Câu 15: Điện thế tại một điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r là VM. Nếu tăng khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích điểm lên 2 lần, điện thế tại điểm đó sẽ:

  • A. Tăng lên 2 lần.
  • B. Giảm đi 2 lần.
  • C. Tăng lên 4 lần.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 16: Một hạt bụi tích điện âm, khối lượng không đáng kể, bay vào giữa hai bản tụ điện phẳng theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Mô tả quỹ đạo của hạt bụi trong điện trường:

  • A. Đường thẳng theo phương ban đầu.
  • B. Đường thẳng song song với đường sức điện.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường parabol.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế?

  • A. Điện thế luôn tỉ lệ thuận với cường độ điện trường.
  • B. Điện thế và cường độ điện trường luôn cùng chiều.
  • C. Cường độ điện trường hướng từ nơi điện thế cao sang nơi điện thế thấp.
  • D. Cường độ điện trường không phụ thuộc vào sự biến thiên của điện thế.

Câu 18: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Một electron bay từ bản âm sang bản dương. Thế năng điện của electron sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Dao động.

Câu 19: Cho một điện tích q dương đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của q. Biết điện thế tại M là VM và tại N là VN. Nếu di chuyển một điện tích thử dương từ M đến N thì công của lực điện trường là dương khi nào?

  • A. VM > VN.
  • B. VM < VN.
  • C. VM = VN.
  • D. Không phụ thuộc vào VM và VN.

Câu 20: Một điện tích điểm Q = 5.10^-9 C đặt trong chân không. Tính điện thế tại điểm M cách Q một khoảng 10 cm. Cho hằng số điện k = 9.10^9 Nm^2/C^2.

  • A. 45 V.
  • B. 90 V.
  • C. 450 V.
  • D. 900 V.

Câu 21: Điều gì xảy ra với điện thế và cường độ điện trường tại một điểm nếu ta tăng độ lớn điện tích nguồn gây ra điện trường lên gấp đôi (khoảng cách đến điểm đó không đổi)?

  • A. Cả điện thế và cường độ điện trường đều tăng gấp đôi.
  • B. Điện thế tăng gấp đôi, cường độ điện trường không đổi.
  • C. Cường độ điện trường tăng gấp đôi, điện thế không đổi.
  • D. Cả điện thế và cường độ điện trường đều không đổi.

Câu 22: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế 100V là 2.10^-4 J. Độ lớn của điện tích đó là:

  • A. 2.10^-8 C.
  • B. 2.10^-6 C.
  • C. 2.10^-4 C.
  • D. 2.10^-2 C.

Câu 23: Chọn câu trả lời đúng. Điện thế tại một điểm trong điện trường là 0 V. Điều này có nghĩa là:

  • A. Cường độ điện trường tại điểm đó bằng 0 V/m.
  • B. Không có điện tích nào tại điểm đó.
  • C. Điện tích thử đặt tại điểm đó không chịu lực điện.
  • D. Thế năng điện của một điện tích thử tại điểm đó bằng 0.

Câu 24: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều. Electron sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động đều theo chiều đường sức điện.
  • B. Chuyển động nhanh dần đều ngược chiều đường sức điện.
  • C. Chuyển động chậm dần đều theo chiều đường sức điện.
  • D. Đứng yên.

Câu 25: Cho một hệ hai điện tích điểm dương bằng nhau đặt tại A và B. Xét điểm M là trung điểm AB. So sánh điện thế tại M với điện thế tại trung điểm N của đoạn vuông góc AB tại M, với MN << AB.

  • A. Điện thế tại M lớn hơn điện thế tại N.
  • B. Điện thế tại M nhỏ hơn điện thế tại N.
  • C. Điện thế tại M bằng điện thế tại N.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 26: Hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Tính hiệu điện thế UAB khi đường thẳng AB hợp với đường sức điện một góc 60 độ.

  • A. 100 V.
  • B. 50 V.
  • C. 86.6 V.
  • D. 0 V.

Câu 27: Một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N dưới tác dụng của lực điện trường. Động năng của điện tích tăng lên 5 J. Hỏi công của lực điện trường và độ biến thiên thế năng điện là bao nhiêu?

  • A. Công 5 J, độ biến thiên thế năng điện 5 J.
  • B. Công -5 J, độ biến thiên thế năng điện -5 J.
  • C. Công 5 J, độ biến thiên thế năng điện -5 J.
  • D. Công -5 J, độ biến thiên thế năng điện 5 J.

Câu 28: Một electron có điện tích -1.6 x 10^-19 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Điện thế tại A là 100 V và tại B là 200 V. Tính công mà lực điện trường thực hiện.

  • A. 1.6 x 10^-17 J.
  • B. -1.6 x 10^-17 J.
  • C. 3.2 x 10^-17 J.
  • D. -3.2 x 10^-17 J.

Câu 29: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích dương được thả tự do và di chuyển từ điểm M đến điểm N. Biết MN vuông góc với đường sức điện. Nhận xét nào sau đây là đúng về công của lực điện trường và hiệu điện thế UMN?

  • A. Công của lực điện trường dương, UMN > 0.
  • B. Công của lực điện trường âm, UMN < 0.
  • C. Công của lực điện trường dương, UMN = 0.
  • D. Công của lực điện trường bằng 0, UMN = 0.

Câu 30: Cho một điện tích điểm Q. Chọn gốc điện thế ở vô cực. Biểu thức nào sau đây biểu diễn điện thế V(r) tại một điểm cách Q một khoảng r?

  • A. V(r) = kQr.
  • B. V(r) = kQ/r^2.
  • C. V(r) = kQ/r.
  • D. V(r) = kQr^2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một điện tích thử dương q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này là AMN. Điện thế tại điểm M và N l???n lượt là VM và VN. Phát biểu nào sau đây là *đúng*?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chọn phát biểu *sai* về điện thế.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m. Một electron (điện tích -1,6.10^-19 C) di chuyển dọc theo đường sức điện, từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp hơn 2 cm. Công của lực điện trường thực hiện lên electron là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường của một điện tích điểm Q. Biết điểm M gần điện tích Q hơn điểm N. So sánh điện thế VM và VN:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường đặc trưng cho:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và công AMN của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường *không* phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một tụ điện phẳng được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với hiệu điện thế giữa hai bản tụ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Xét một điện tích dương Q đặt cố định. Một điện tích thử dương q di chuyển từ rất xa đến điểm M trong điện trường của Q. Công của lực điện trường trong quá trình này là âm hay dương?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đường sức điện có các đặc điểm nào sau đây? (Chọn *2 đáp án đúng nhất*)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong một điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ có phương song song với AB, chiều từ A đến B. Biết AB = 2BC. Gọi VA, VB, VC lần lượt là điện thế tại A, B, C. Sắp xếp các điện thế theo thứ tự giảm dần:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một điện tích q = 4.10^-8 C di chuyển trong điện trường, từ điểm M đến điểm N có hiệu điện thế UMN = 250 V. Tính công của lực điện trường thực hiện:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Điện thế tại một điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r là VM. Nếu tăng khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích điểm lên 2 lần, điện thế tại điểm đó sẽ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một hạt bụi tích điện âm, khối lượng không đáng kể, bay vào giữa hai bản tụ điện phẳng theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Mô tả quỹ đạo của hạt bụi trong điện trường:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là *đúng* về mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Một electron bay từ bản âm sang bản dương. Thế năng điện của electron sẽ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho một điện tích q dương đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của q. Biết điện thế tại M là VM và tại N là VN. Nếu di chuyển một điện tích thử dương từ M đến N thì công của lực điện trường là dương khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một điện tích điểm Q = 5.10^-9 C đặt trong chân không. Tính điện thế tại điểm M cách Q một khoảng 10 cm. Cho hằng số điện k = 9.10^9 Nm^2/C^2.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Điều gì xảy ra với điện thế và cường độ điện trường tại một điểm nếu ta tăng độ lớn điện tích nguồn gây ra điện trường lên gấp đôi (khoảng cách đến điểm đó không đổi)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế 100V là 2.10^-4 J. Độ lớn của điện tích đó là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chọn câu trả lời *đúng*. Điện thế tại một điểm trong điện trường là 0 V. Điều này có nghĩa là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều. Electron sẽ chuyển động như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho một hệ hai điện tích điểm dương bằng nhau đặt tại A và B. Xét điểm M là trung điểm AB. So sánh điện thế tại M với điện thế tại trung điểm N của đoạn vuông góc AB tại M, với MN << AB.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Tính hiệu điện thế UAB khi đường thẳng AB hợp với đường sức điện một góc 60 độ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N dưới tác dụng của lực điện trường. Động năng của điện tích tăng lên 5 J. Hỏi công của lực điện trường và độ biến thiên thế năng điện là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một electron có điện tích -1.6 x 10^-19 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Điện thế tại A là 100 V và tại B là 200 V. Tính công mà lực điện trường thực hiện.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích dương được thả tự do và di chuyển từ điểm M đến điểm N. Biết MN vuông góc với đường sức điện. Nhận xét nào sau đây là đúng về công của lực điện trường và hiệu điện thế UMN?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho một điện tích điểm Q. Chọn gốc điện thế ở vô cực. Biểu thức nào sau đây biểu diễn điện thế V(r) tại một điểm cách Q một khoảng r?

Xem kết quả