Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 13: Sóng dừng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điều kiện nào sau đây không phải là đặc điểm của sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi?
- A. Có các điểm nút và điểm bụng xen kẽ.
- B. Được tạo thành do giao thoa sóng tới và sóng phản xạ.
- C. Các phần tử môi trường dao động với biên độ khác nhau.
- D. Năng lượng dao động được truyền đi dọc theo sợi dây.
Câu 2: Xét một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Để có sóng dừng trên dây, chiều dài của dây phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây, với λ là bước sóng?
- A. l = (2n + 1)λ/4, với n = 0, 1, 2,...
- B. l = nλ/2, với n = 1, 2, 3,...
- C. l = nλ, với n = 1, 2, 3,...
- D. l = (n + 1)λ/2, với n = 0, 1, 2,...
Câu 3: Trong thí nghiệm sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng
- A. một bước sóng.
- B. hai bước sóng.
- C. nửa bước sóng.
- D. một phần tư bước sóng.
Câu 4: Một sợi dây đàn hồi dài 0,8 m, hai đầu cố định, được kích thích dao động với tần số f. Quan sát thấy trên dây có 4 bụng sóng dừng. Bước sóng của sóng trên dây là:
- A. 0,4 m.
- B. 0,8 m.
- C. 0,2 m.
- D. 1,6 m.
Câu 5: Khi nói về biên độ dao động của các phần tử trên dây có sóng dừng, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Tất cả các phần tử trên dây đều dao động với biên độ cực đại.
- B. Các phần tử ở bụng sóng dao động với biên độ cực đại, các phần tử ở nút sóng có biên độ bằng không.
- C. Tất cả các phần tử trên dây đều dao động với cùng một biên độ.
- D. Biên độ dao động của các phần tử trên dây tăng dần từ nút đến bụng.
Câu 6: Một sóng dừng được tạo ra trên sợi dây đàn hồi nằm ngang. Điểm M là một nút sóng, và hai điểm P, Q nằm hai bên M và gần M nhất, cách M lần lượt là λ/12 và λ/8. So sánh biên độ dao động của các phần tử tại P và Q.
- A. Biên độ tại P lớn hơn biên độ tại Q.
- B. Biên độ tại Q lớn hơn biên độ tại P.
- C. Biên độ tại P và Q bằng nhau và khác không.
- D. Biên độ tại P và Q đều khác không, nhưng không thể so sánh được.
Câu 7: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 24 m/s và tần số sóng là 20 Hz. Số bụng sóng trên dây là:
Câu 8: Trong sóng dừng trên một sợi dây, các điểm bụng sóng là những điểm mà:
- A. sóng tới và sóng phản xạ triệt tiêu lẫn nhau.
- B. sóng tới và sóng phản xạ tăng cường lẫn nhau.
- C. các phần tử môi trường không dao động.
- D. các phần tử môi trường dao động với biên độ nhỏ nhất.
Câu 9: Một sợi dây đàn hồi có chiều dài L, một đầu cố định, một đầu tự do. Sóng dừng trên dây có bước sóng λ. Điều kiện để có sóng dừng trên dây là:
- A. L = (2n + 1)λ/4, với n = 0, 1, 2,...
- B. L = nλ/2, với n = 1, 2, 3,...
- C. L = nλ, với n = 1, 2, 3,...
- D. L = (n + 1)λ/2, với n = 0, 1, 2,...
Câu 10: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Tần số sóng là 50 Hz. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là:
- A. 0,01 s.
- B. 0,04 s.
- C. 0,01 s.
- D. 0,005 s.
Câu 11: Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, hai đầu cố định. Khi được kích thích dao động, trên dây hình thành 3 bó sóng dừng. Nếu tăng tần số kích thích lên gấp đôi, thì số bó sóng dừng trên dây là:
Câu 12: Xét sóng dừng trên dây với tần số f. Nếu tăng lực căng dây lên 4 lần, trong khi các điều kiện khác không đổi, thì tần số sóng dừng cơ bản sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Không đổi.
- B. Tăng lên 2 lần.
- C. Giảm đi 2 lần.
- D. Tăng lên 4 lần.
Câu 13: Trong sóng dừng trên dây, vận tốc dao động của các phần tử môi trường tại điểm nút và điểm bụng có đặc điểm gì khác nhau?
- A. Vận tốc tại nút và bụng đều bằng không.
- B. Vận tốc tại nút và bụng đều đạt giá trị cực đại cùng lúc.
- C. Vận tốc tại nút luôn bằng không, còn vận tốc tại bụng biến thiên điều hòa.
- D. Vận tốc tại bụng luôn bằng không, còn vận tốc tại nút biến thiên điều hòa.
Câu 14: Một sợi dây đàn hồi AB dài L, đầu A cố định, đầu B tự do. Để có sóng dừng trên dây, tần số dao động nhỏ nhất phải là f₀. Để có sóng dừng với số bụng sóng gấp đôi so với trường hợp tần số f₀, tần số kích thích phải là:
- A. 2f₀.
- B. 3f₀.
- C. 4f₀.
- D. 5f₀.
Câu 15: Hai điểm M và N trên một sợi dây có sóng dừng, M là nút sóng, N là bụng sóng gần M nhất. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v và tần số là f. Khoảng thời gian ngắn nhất để phần tử tại N di chuyển từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ cực đại là:
- A. λ/4v.
- B. λ/2v.
- C. 1/f.
- D. 1/4f.
Câu 16: Trong ống sáo, sóng dừng được tạo ra do sự giao thoa của sóng âm. Với ống sáo một đầu kín, một đầu hở, điều kiện để có sóng dừng là chiều dài ống sáo bằng:
- A. một số lẻ lần một phần tư bước sóng.
- B. một số nguyên lần nửa bước sóng.
- C. một số nguyên lần bước sóng.
- D. một số chẵn lần một phần tư bước sóng.
Câu 17: Hiện tượng sóng dừng được ứng dụng trong lĩnh vực nào sau đây?
- A. Truyền thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.
- B. Chế tạo radar phát hiện vật thể.
- C. Thiết kế và chế tạo các nhạc cụ dây và ống.
- D. Ứng dụng trong y học để chẩn đoán hình ảnh.
Câu 18: Một dây cao su dài 2m, nặng 0.2 kg, căng giữa hai điểm cố định. Khi dây rung với tần số 100 Hz, người ta thấy có 5 bụng sóng dừng. Tính tốc độ truyền sóng trên dây.
- A. 20 m/s.
- B. 40 m/s.
- C. 50 m/s.
- D. 80 m/s.
Câu 19: Điều gì xảy ra với bước sóng của sóng dừng trên dây khi tần số dao động tăng lên, nếu tốc độ truyền sóng không đổi?
- A. Bước sóng tăng lên.
- B. Bước sóng không đổi.
- C. Bước sóng giảm xuống.
- D. Bước sóng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào biên độ.
Câu 20: Xét sóng dừng trên dây hai đầu cố định. Họa âm bậc ba có số nút sóng là bao nhiêu (kể cả hai nút ở hai đầu dây)?
Câu 21: Trong sóng dừng, năng lượng dao động:
- A. được truyền đi liên tục theo phương truyền sóng.
- B. tập trung chủ yếu ở các nút sóng.
- C. tập trung chủ yếu ở các bụng sóng và truyền đi chậm.
- D. không được truyền đi mà chỉ luân chuyển giữa nút và bụng sóng.
Câu 22: Cho một sợi dây đàn hồi AB, đầu B cố định, đầu A dao động với tần số f tạo sóng dừng trên dây. Để điểm A là nút sóng, tần số f phải thỏa mãn điều kiện nào?
- A. Tần số f phải là tần số bất kỳ.
- B. Điều này không thể xảy ra vì đầu A là nguồn dao động.
- C. Tần số f phải là một trong các tần số thích hợp để tạo sóng dừng với đầu A là nút.
- D. Tần số f phải rất lớn.
Câu 23: Hai sóng kết hợp lan truyền trên một sợi dây theo hai hướng ngược nhau tạo ra sóng dừng. Tại một điểm cách nút sóng gần nhất một khoảng λ/4, biên độ dao động của phần tử môi trường tại điểm đó bằng:
- A. 0.
- B. biên độ cực đại.
- C. nửa biên độ cực đại.
- D. không xác định.
Câu 24: Một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định. Nguồn sóng dao động với tần số 50 Hz tạo sóng dừng trên dây. Biết trên dây có 2 nút sóng không kể 2 đầu dây. Tính tốc độ truyền sóng trên dây.
- A. 25 m/s.
- B. 50 m/s.
- C. 75 m/s.
- D. 100 m/s.
Câu 25: Trên một sợi dây đàn hồi, sóng dừng xảy ra với bước sóng λ. Hai điểm M và N là hai bụng sóng liên tiếp. Điểm P nằm giữa M và N. Trong quá trình dao động, nhận xét nào sau đây về pha dao động của các phần tử tại M, N và P là đúng?
- A. Các phần tử tại M, N và P dao động cùng pha.
- B. Phần tử tại M và N dao động ngược pha, P dao động lệch pha so với M và N.
- C. Phần tử tại M và N dao động vuông pha, P dao động cùng pha với M hoặc N.
- D. Pha dao động của M, N, P thay đổi liên tục và không có quy luật.
Câu 26: Một ống khí hình trụ dài L, một đầu kín, một đầu hở. Âm thoa có tần số f tạo ra sóng âm trong ống khí. Để có cộng hưởng âm (sóng dừng) với âm cơ bản, chiều dài L của ống khí phải là:
- A. λ/2.
- B. λ.
- C. 3λ/4.
- D. λ/4.
Câu 27: Xét sóng dừng trên dây, khi tần số tăng lên 3 lần thì khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên 3 lần.
- B. Không đổi.
- C. Giảm đi 3 lần.
- D. Giảm đi 9 lần.
Câu 28: Trong thí nghiệm sóng dừng trên dây, người ta thay đổi tần số kích thích và nhận thấy rằng với hai tần số liên tiếp f₁ = 40 Hz và f₂ = 60 Hz thì đều có sóng dừng trên dây. Biết rằng giữa hai đầu dây cố định không có nút sóng nào khác ngoài hai đầu dây. Tần số cơ bản của sợi dây là:
- A. 10 Hz.
- B. 20 Hz.
- C. 30 Hz.
- D. 50 Hz.
Câu 29: Hình ảnh sóng dừng trên dây được quan sát thấy rõ nhất khi:
- A. sóng tới và sóng phản xạ có cùng biên độ và tần số.
- B. sóng tới có biên độ lớn hơn nhiều so với sóng phản xạ.
- C. sóng phản xạ có tần số lớn hơn sóng tới.
- D. môi trường truyền sóng không có tính đàn hồi.
Câu 30: Một sợi dây đàn hồi dài L, hai đầu cố định. Khi kích thích dây dao động với tần số f, trên dây có sóng dừng với k bó sóng. Để trên dây có sóng dừng với (k+1) bó sóng, tần số kích thích cần tăng thêm một lượng tối thiểu là:
- A. f/k.
- B. f/(k+1).
- C. f/2k.
- D. f/k - f/(k+1) = f/(k(k+1)).