Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 16: Lực tương tác giữa hai điện tích - Đề 10
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 16: Lực tương tác giữa hai điện tích - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Hai quả cầu nhỏ giống nhau mang điện tích lần lượt là +3q và -q. Sau khi cho chúng tiếp xúc nhau rồi đặt lại vị trí cũ trong chân không, lực tương tác giữa chúng sẽ như thế nào so với lực tương tác ban đầu (khi chưa tiếp xúc)?
- A. Tăng lên 3 lần và lực hút chuyển thành lực đẩy.
- B. Giảm đi 3 lần và lực hút vẫn là lực hút.
- C. Tăng lên 1/3 lần và lực hút chuyển thành lực đẩy.
- D. Giảm đi 3 lần và lực hút chuyển thành lực đẩy.
Câu 2: Điều gì sẽ xảy ra với lực tương tác giữa hai điện tích điểm nếu khoảng cách giữa chúng tăng lên gấp đôi và độ lớn mỗi điện tích giảm đi một nửa?
- A. Lực tương tác tăng lên gấp đôi.
- B. Lực tương tác giảm đi 8 lần.
- C. Lực tương tác không đổi.
- D. Lực tương tác giảm đi 4 lần.
Câu 3: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì tương tác với nhau một lực F. Nếu đặt chúng trong môi trường điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε = 4 và vẫn giữ khoảng cách r, thì lực tương tác giữa chúng sẽ là:
- A. 4F
- B. 2F
- C. F/4
- D. F/2
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai về lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm?
- A. Có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm.
- B. Có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích.
- C. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
- D. Luôn là lực hút giữa hai điện tích.
Câu 5: Trong thí nghiệm với quả cầu bấc tích điện, khi đưa một quả cầu bấc đã nhiễm điện dương lại gần một quả cầu bấc khác cũng nhiễm điện dương, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
- A. Hai quả cầu bấc đẩy nhau.
- B. Hai quả cầu bấc hút nhau.
- C. Hai quả cầu bấc không tương tác.
- D. Ban đầu hút nhau, sau đó đẩy nhau.
Câu 6: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong chân không. Biết q1 = +4x10^-8 C, q2 = -4x10^-8 C và AB = 4 cm. Một điện tích q3 = +2x10^-8 C đặt tại trung điểm M của AB. Xác định phương và chiều của lực tổng hợp tác dụng lên q3.
- A. Phương vuông góc với AB, chiều từ M ra xa AB.
- B. Phương trùng với AB, chiều từ M về phía B.
- C. Phương trùng với AB, chiều từ M về phía A.
- D. Lực tổng hợp bằng 0.
Câu 7: Để đo lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích nhỏ, người ta thường sử dụng dụng cụ nào sau đây?
- A. Ampe kế.
- B. Vôn kế.
- C. Tĩnh điện kế.
- D. Oát kế.
Câu 8: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại hai đỉnh B và C của tam giác đều ABC cạnh a trong chân không. Cần đặt điện tích q0 tại đỉnh A có giá trị bao nhiêu để lực tổng hợp tác dụng lên q0 bằng 0?
- A. -q
- B. +q
- C. -2q
- D. +2q
Câu 9: Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm q1, q2, q3. Biết q1 và q2 đẩy nhau, q2 và q3 hút nhau. Hỏi về dấu của các điện tích này, kết luận nào sau đây là phù hợp?
- A. q1, q2, q3 đều dương.
- B. q1 và q2 cùng dấu dương, q3 dấu âm.
- C. q1 và q3 cùng dấu dương, q2 dấu âm.
- D. q2 và q3 cùng dấu âm, q1 dấu dương.
Câu 10: Hai điện tích điểm q1 = +2μC và q2 = -8μC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần A hơn. Vị trí điểm M cách A bao nhiêu để lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 đặt tại M bằng 0?
- A. 10 cm
- B. 20 cm
- C. 30 cm
- D. 20 cm
Câu 11: Một hạt bụi có khối lượng 10^-10 kg mang điện tích +e (điện tích nguyên tố). Cần tạo ra một điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên, có độ lớn bao nhiêu để hạt bụi này lơ lửng trong không khí? (g = 10 m/s^2, e = 1.6x10^-19 C)
- A. 6.25x10^9 V/m
- B. 6.25x10^6 V/m
- C. 1.6x10^-8 V/m
- D. 1.6x10^-11 V/m
Câu 12: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cố định tại A và B trong chân không. Biết q1 = +q, q2 = -4q. Tại điểm C trên đường thẳng AB, nằm giữa A và B, người ta đặt điện tích q3. Vị trí điểm C phải thỏa mãn điều kiện gì để lực tổng hợp tác dụng lên q3 bằng 0?
- A. AC = BC
- B. AC = 2BC
- C. BC = 2AC
- D. BC = 4AC
Câu 13: Hằng số điện môi của một chất cho biết điều gì về môi trường đó đối với tương tác điện?
- A. Khả năng dẫn điện của môi trường.
- B. Mức độ làm giảm lực tương tác điện giữa các điện tích so với chân không.
- C. Khả năng tích điện của môi trường.
- D. Nhiệt độ nóng chảy của môi trường.
Câu 14: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của độ lớn lực tương tác tĩnh điện F giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách r giữa chúng?
- A. Đường thẳng đi lên.
- B. Đường thẳng nằm ngang.
- C. Đường cong hyperbol giảm dần.
- D. Đường cong parabol tăng dần.
Câu 15: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì hút nhau bằng lực 9x10^-3 N. Biết |q1| = 2|q2|. Tính độ lớn của điện tích q1 và q2.
- A. |q1| = 2x10^-7 C, |q2| = 1x10^-7 C
- B. |q1| = 1x10^-7 C, |q2| = 2x10^-7 C
- C. |q1| = 3x10^-7 C, |q2| = 1.5x10^-7 C
- D. |q1| = 1.5x10^-7 C, |q2| = 3x10^-7 C
Câu 16: Trong các môi trường sau: chân không, không khí, nước cất, thủy tinh, môi trường nào có hằng số điện môi nhỏ nhất?
- A. Chân không.
- B. Không khí.
- C. Nước cất.
- D. Thủy tinh.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về điện tích điểm?
- A. Điện tích có kích thước rất lớn so với khoảng cách tương tác.
- B. Điện tích có thể di chuyển tự do trong không gian.
- C. Điện tích được coi là tập trung tại một điểm trong không gian.
- D. Điện tích luôn mang giá trị dương.
Câu 18: Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, mang điện tích lần lượt là q1 và q2. Sau khi cho chúng tiếp xúc nhau, mỗi quả cầu sẽ mang điện tích là bao nhiêu?
- A. q1 + q2
- B. (q1 + q2)/2
- C. |q1 - q2|/2
- D. Không đổi, vẫn là q1 và q2.
Câu 19: Một điện tích thử q đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F. Nếu độ lớn điện tích thử tăng lên gấp đôi, trong khi vẫn giữ nguyên vị trí điểm M, thì độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích thử sẽ như thế nào?
- A. Tăng lên gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng lên gấp bốn.
Câu 20: Cho ba điện tích điểm q1, q2, q3 đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều. Biết q1 và q2 dương, q3 âm. Lực tổng hợp tác dụng lên q3 có phương như thế nào?
- A. Vuông góc với cạnh nối q1 và q2.
- B. Nằm trên đường phân giác góc tạo bởi q1 và q2 tại q3.
- C. Song song với cạnh nối q1 và q2.
- D. Không xác định được phương.
Câu 21: Hai điện tích điểm đặt trong chân không cách nhau một khoảng r. Nếu lực tương tác giữa chúng là F. Để lực tương tác giữa chúng tăng lên 4F, khoảng cách giữa chúng phải thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên 2 lần.
- B. Giảm đi 2 lần.
- C. Giảm đi 1 nửa.
- D. Tăng lên 4 lần.
Câu 22: Một electron và một proton đặt gần nhau trong chân không. Lực tương tác giữa chúng là lực gì?
- A. Lực đẩy tĩnh điện.
- B. Lực hút tĩnh điện.
- C. Lực hấp dẫn.
- D. Không có lực tương tác.
Câu 23: Trong hệ SI, đơn vị của điện tích là gì?
- A. Vôn (V).
- B. Ampe (A).
- C. Culông (C).
- D. Ohm (Ω).
Câu 24: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt trong dầu có hằng số điện môi ε = 2. Lực tương tác giữa chúng là F. Nếu đưa chúng ra chân không và vẫn giữ nguyên khoảng cách thì lực tương tác giữa chúng sẽ là:
Câu 25: Hai điện tích điểm cùng độ lớn nhưng trái dấu đặt tại hai điểm A và B. Véc tơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại trung điểm của AB sẽ có hướng như thế nào?
- A. Hướng từ A đến B.
- B. Hướng từ điện tích dương sang điện tích âm.
- C. Hướng vuông góc với AB.
- D. Lực tổng hợp bằng 0.
Câu 26: Cho ba điện tích điểm q1, q2, q3 cùng nằm trên một đường thẳng. Biết q1 và q2 hút nhau, q2 và q3 đẩy nhau. Hỏi về dấu tương đối của q1 và q3?
- A. q1 và q3 cùng dấu dương.
- B. q1 và q3 cùng dấu âm.
- C. q1 và q3 trái dấu.
- D. Không thể xác định được dấu tương đối của q1 và q3.
Câu 27: Hai điện tích điểm q và -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng r. Độ lớn lực tương tác giữa chúng là F. Nếu tăng độ lớn mỗi điện tích lên gấp đôi và giảm khoảng cách giữa chúng đi một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ là:
Câu 28: Trong môi trường nào lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm là lớn nhất?
- A. Chân không.
- B. Không khí.
- C. Dầu.
- D. Nước.
Câu 29: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Nếu đổi dấu cả hai điện tích thì lực tương tác giữa chúng có thay đổi không?
- A. Lực tương tác tăng lên.
- B. Lực tương tác giảm đi.
- C. Độ lớn lực không đổi, nhưng hướng lực có thể thay đổi.
- D. Lực tương tác không thay đổi cả về độ lớn và hướng.
Câu 30: Một ion dương và một ion âm có điện tích bằng nhau về độ lớn được đặt gần nhau trong dung dịch điện ly. Lực tương tác giữa chúng chủ yếu là loại lực nào?
- A. Lực đẩy tĩnh điện.
- B. Lực hút tĩnh điện.
- C. Lực từ.
- D. Lực hấp dẫn.