Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?
- A. Điện trường là một dạng vật chất nhìn thấy được, tồn tại xung quanh mọi vật.
- B. Điện trường chỉ tồn tại trong dây dẫn điện khi có dòng điện chạy qua.
- C. Điện trường là môi trường vật chất đặc biệt tồn tại xung quanh điện tích, tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
- D. Điện trường là một loại sóng lan truyền trong không gian, mang năng lượng điện.
Câu 2: Một điện tích thử dương đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng lực điện trường có hướng Đông. Hỏi vectơ cường độ điện trường tại M có hướng nào?
- A. Hướng Đông
- B. Hướng Tây
- C. Hướng Bắc
- D. Hướng Nam
Câu 3: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo cường độ điện trường?
- A. V/m
- B. N/C
- C. kV/cm
- D. J/C
Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường cho biết điều gì?
- A. Công mà điện trường thực hiện để di chuyển một điện tích.
- B. Lực điện trường tác dụng lên một đơn vị điện tích dương đặt tại điểm đó.
- C. Năng lượng dự trữ của điện trường tại điểm đó.
- D. Vận tốc của điện tích khi đặt vào điểm đó trong điện trường.
Câu 5: Độ lớn cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r tỉ lệ như thế nào với khoảng cách r?
- A. Tỉ lệ thuận với r
- B. Tỉ lệ nghịch với r
- C. Tỉ lệ nghịch với r bình phương
- D. Không phụ thuộc vào r
Câu 6: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Nếu q1 > 0 và q2 < 0, thì nhận xét nào sau đây về hướng vectơ cường độ điện trường do mỗi điện tích gây ra tại điểm nằm giữa hai điện tích là đúng?
- A. Vectơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại điểm đó cùng hướng.
- B. Vectơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại điểm đó ngược hướng.
- C. Vectơ cường độ điện trường do q1 hướng ra xa q1, do q2 hướng ra xa q2.
- D. Hướng của vectơ cường độ điện trường phụ thuộc vào độ lớn của q1 và q2.
Câu 7: Tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, người ta đo được cường độ điện trường là E. Nếu di chuyển điểm M ra xa điện tích Q gấp đôi, thì cường độ điện trường tại điểm mới sẽ là bao nhiêu?
- A. 2E
- B. E/4
- C. E/2
- D. 4E
Câu 8: Cho hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại A và B trong chân không. Điểm M là trung điểm AB. Cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng bao nhiêu?
- A. Có giá trị lớn nhất
- B. Có giá trị khác không nhưng nhỏ
- C. Bằng 0
- D. Không xác định được
Câu 9: Một điện tích q = -2.10^-8 C đặt tại điểm A. Cường độ điện trường do điện tích này gây ra tại điểm B cách A 10cm có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 180 V/m
- B. 1800 V/m
- C. 18000 V/m
- D. 180000 V/m
Câu 10: Hai vectơ cường độ điện trường thành phần tại một điểm vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là E1 và E2. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó có độ lớn được tính bằng công thức nào?
- A. E = E1 + E2
- B. E = √(E1^2 + E2^2)
- C. E = |E1 - E2|
- D. E = (E1 + E2)/2
Câu 11: Một hạt bụi có điện tích dương q bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện trường. Hỏi quỹ đạo chuyển động của hạt bụi sẽ như thế nào?
- A. Đường thẳng theo hướng ban đầu
- B. Đường thẳng theo hướng đường sức điện trường
- C. Đường cong (parabol) về phía đường sức điện trường
- D. Đường cong (parabol) ngược chiều đường sức điện trường
Câu 12: Điều gì xảy ra với vectơ cường độ điện trường tại một điểm nếu ta tăng độ lớn của điện tích nguồn gây ra điện trường đó lên gấp đôi (giữ nguyên vị trí điểm đang xét)?
- A. Độ lớn tăng gấp đôi, hướng không đổi
- B. Độ lớn không đổi, hướng thay đổi
- C. Độ lớn giảm một nửa, hướng không đổi
- D. Cả độ lớn và hướng đều không đổi
Câu 13: Trong thí nghiệm, làm thế nào để phát hiện sự tồn tại của điện trường tại một vùng không gian?
- A. Quan sát sự thay đổi nhiệt độ trong vùng không gian đó.
- B. Đặt một điện tích thử vào vùng không gian và quan sát lực tác dụng lên nó.
- C. Đo điện trở suất của môi trường trong vùng không gian đó.
- D. Sử dụng nam châm để kiểm tra tương tác từ.
Câu 14: Xét hai điểm A và B trong điện trường của một điện tích điểm. Biết cường độ điện trường tại A lớn hơn cường độ điện trường tại B. So sánh khoảng cách từ A và B đến điện tích nguồn.
- A. Điểm A gần điện tích nguồn hơn điểm B.
- B. Điểm B gần điện tích nguồn hơn điểm A.
- C. Điểm A và B cách điện tích nguồn bằng nhau.
- D. Không thể so sánh được khoảng cách.
Câu 15: Điện trường tĩnh và điện trường biến thiên khác nhau cơ bản ở điểm nào?
- A. Điện trường tĩnh tác dụng lực điện, điện trường biến thiên thì không.
- B. Điện trường tĩnh tồn tại xung quanh điện tích đứng yên, điện trường biến thiên xung quanh điện tích chuyển động.
- C. Điện trường tĩnh có đường sức điện trường, điện trường biến thiên thì không.
- D. Điện trường tĩnh do điện tích đứng yên sinh ra và không đổi theo thời gian, điện trường biến thiên thì thay đổi theo thời gian.
Câu 16: Một điện tích dương Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M có tọa độ (x, y) trong mặt phẳng Oxy. Vectơ cường độ điện trường tại M có phương như thế nào?
- A. Phương song song với trục Ox
- B. Phương trùng với đường thẳng OM
- C. Phương vuông góc với đường thẳng OM
- D. Phương song song với trục Oy
Câu 17: Cho hệ hai điện tích điểm +q và -q đặt tại hai điểm A và B gần nhau. Xét một điểm C rất xa so với khoảng cách AB. Hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại C sẽ gần đúng với hướng nào?
- A. Hướng từ +q đến -q
- B. Hướng từ -q đến +q
- C. Hướng vuông góc với đường thẳng AB
- D. Cường độ điện trường gần như bằng 0
Câu 18: Một điện tích q đặt trong điện trường chịu tác dụng lực điện F. Nếu tăng độ lớn điện tích lên 3q và cường độ điện trường giảm còn E/2, thì lực điện tác dụng lên điện tích mới là bao nhiêu?
- A. 3F
- B. 1.5F
- C. 2F/3
- D. 6F
Câu 19: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đường sức điện trường?
- A. Đường sức điện trường là đường cong mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
- B. Đường sức điện trường xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
- C. Tại nơi nào cường độ điện trường lớn thì đường sức điện trường vẽ dày hơn.
- D. Các đường sức điện trường có thể cắt nhau tại một điểm.
Câu 20: Trong môi trường điện môi, so với trong chân không, cường độ điện trường do cùng một điện tích điểm gây ra tại cùng một khoảng cách sẽ như thế nào?
- A. Lớn hơn
- B. Không đổi
- C. Nhỏ hơn
- D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy thuộc vào loại điện môi
Câu 21: Một điện tích q được đặt vào điện trường đều có cường độ E. Công thức nào sau đây biểu diễn độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích?
- A. F = |q|E
- B. F = q/E
- C. F = E/q
- D. F = qE^2
Câu 22: Để tăng cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?
- A. Tăng độ lớn điện tích nguồn.
- B. Giảm khoảng cách từ điểm đó đến điện tích nguồn.
- C. Đặt thêm một điện tích âm gần điểm đó.
- D. Cả A và B.
Câu 23: Xét một vùng không gian có điện trường. Tại một điểm M trong vùng đó, nếu ta đặt lần lượt các điện tích thử q1 và q2 (với q2 = 2q1) thì tỉ số độ lớn lực điện trường tác dụng lên chúng (F2/F1) là bao nhiêu?
Câu 24: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó trong điện trường của một điện tích điểm. Cường độ điện trường tại A, B, C lần lượt là EA, EB, EC. Sắp xếp độ lớn cường độ điện trường theo thứ tự giảm dần.
- A. EA > EB > EC
- B. EC > EB > EA
- C. EA = EB = EC
- D. Không xác định được thứ tự
Câu 25: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N sao cho OM = 2ON. So sánh cường độ điện trường tại M và N.
- A. EM = EN
- B. EM = 2EN
- C. EN = 4EM
- D. EN = 2EM
Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, điện trường được coi là điện trường đều?
- A. Điện trường do một điện tích điểm gây ra.
- B. Điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song và tích điện trái dấu.
- C. Điện trường xung quanh một dây dẫn thẳng dài vô hạn tích điện.
- D. Điện trường bên ngoài một quả cầu kim loại tích điện.
Câu 27: Một electron (điện tích âm) bay vào điện trường đều theo hướng ngược chiều đường sức điện trường. Hỏi động năng của electron sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Động năng giảm
- B. Động năng tăng
- C. Động năng không đổi
- D. Động năng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vận tốc ban đầu
Câu 28: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố định. Tại một điểm M, cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điều gì có thể kết luận về q1 và q2?
- A. q1 và q2 phải cùng dấu và cùng độ lớn.
- B. q1 và q2 phải trái dấu và cùng độ lớn.
- C. q1 và q2 phải cùng dấu và đặt tại cùng một điểm.
- D. q1 và q2 phải trái dấu và điểm M nằm trên đường thẳng nối hai điện tích, ở ngoài khoảng giữa chúng (nếu độ lớn khác nhau).
Câu 29: Một điện tích thử q đặt tại điểm M trong điện trường. Lực điện trường tác dụng lên điện tích thử là F. Nếu tăng độ lớn điện tích thử lên gấp 3 lần, thì lực điện trường tác dụng lên điện tích thử mới sẽ là bao nhiêu?
Câu 30: Cho một hệ gồm nhiều điện tích điểm. Để xác định cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm, ta sử dụng nguyên lý nào?
- A. Nguyên lý bảo toàn điện tích
- B. Nguyên lý chồng chất điện thế
- C. Nguyên lý chồng chất điện trường
- D. Định luật Coulomb