15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện trường đều được định nghĩa là điện trường mà ở đó vectơ cường độ điện trường:

  • A. có độ lớn thay đổi nhưng hướng không đổi theo vị trí.
  • B. có độ lớn và hướng không đổi tại mọi điểm trong không gian.
  • C. có hướng thay đổi nhưng độ lớn không đổi theo vị trí.
  • D. tồn tại xung quanh mọi điện tích điểm.

Câu 2: Một điện tích thử dương q đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường là E. Lực điện trường tác dụng lên điện tích này có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cùng hướng với vectơ cường độ điện trường và có độ lớn F = qE.
  • B. Ngược hướng với vectơ cường độ điện trường và có độ lớn F = qE.
  • C. Vuông góc với vectơ cường độ điện trường và có độ lớn F = q/E.
  • D. Có hướng bất kỳ và độ lớn phụ thuộc vào vị trí đặt điện tích.

Câu 3: Công của lực điện trường khi một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N phụ thuộc vào:

  • A. hình dạng đường đi từ M đến N và cường độ điện trường.
  • B. vận tốc di chuyển của điện tích và điện tích q.
  • C. cường độ điện trường và điện tích q.
  • D. hiệu điện thế giữa hai điểm M, N và điện tích q.

Câu 4: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Khi khoảng cách giữa hai bản tăng lên nhưng hiệu điện thế giữa chúng không đổi, thì cường độ điện trường giữa hai bản sẽ:

  • A. tăng lên.
  • B. không đổi.
  • C. giảm xuống.
  • D. tăng lên hoặc giảm xuống tùy thuộc vào điện tích trên các bản.

Câu 5: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. đường thẳng.
  • B. đường parabol.
  • C. đường tròn.
  • D. đường xoắn ốc.

Câu 6: Xét một tụ điện phẳng có điện môi là không khí. Khi nhúng hoàn toàn tụ điện này vào trong dầu có hằng số điện môi lớn hơn, nhưng vẫn giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai bản tụ, thì điện tích trên tụ điện sẽ:

  • A. tăng lên.
  • B. giảm xuống.
  • C. không đổi.
  • D. bằng không.

Câu 7: Một hạt proton được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Động năng của proton sẽ thay đổi như thế nào khi nó di chuyển dọc theo đường sức điện trường?

  • A. tăng lên.
  • B. giảm xuống.
  • C. không đổi.
  • D. dao động.

Câu 8: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo cường độ điện trường?

  • A. V/m.
  • B. N/C.
  • C. J/C.
  • D. kV/cm.

Câu 9: Đường sức điện trong điện trường đều có dạng:

  • A. những đường cong khép kín.
  • B. những đường thẳng song song và cách đều.
  • C. những đường thẳng đồng quy tại một điểm.
  • D. những đường tròn đồng tâm.

Câu 10: Một hạt mang điện tích âm được đặt trong điện trường đều. Lực điện trường tác dụng lên hạt này sẽ:

  • A. cùng hướng với vectơ cường độ điện trường.
  • B. ngược hướng với vectơ cường độ điện trường.
  • C. vuông góc với vectơ cường độ điện trường.
  • D. bằng không.

Câu 11: Để tạo ra một điện trường đều, người ta thường sử dụng:

  • A. một điện tích điểm dương.
  • B. một điện tích điểm âm.
  • C. hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu.
  • D. một vòng dây dẫn mang dòng điện không đổi.

Câu 12: Tính công của lực điện trường khi một electron di chuyển một đoạn 5 cm dọc theo đường sức điện trường đều có cường độ 200 V/m. Biết điện tích của electron là -1.6 x 10^-19 C.

  • A. 1.6 x 10^-18 J.
  • B. -1.6 x 10^-18 J.
  • C. 1.6 x 10^-15 J.
  • D. -1.6 x 10^-15 J.

Câu 13: Một hạt bụi tích điện dương nằm cân bằng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi bắt đầu di chuyển lên trên, cần phải:

  • A. tăng cường độ điện trường.
  • B. giảm cường độ điện trường.
  • C. đảo chiều điện trường thành hướng ngang.
  • D. đảo chiều điện trường thành hướng thẳng đứng lên trên.

Câu 14: Trong môi trường chân không, xét hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, đặt tại hai điểm A và B. Vị trí nào sau đây có cường độ điện trường tổng hợp bằng không?

  • A. Trung điểm của đoạn thẳng AB.
  • B. Điểm nằm ngoài đoạn thẳng AB và gần điện tích có độ lớn lớn hơn.
  • C. Điểm nằm ngoài đoạn thẳng AB và gần điện tích có độ lớn nhỏ hơn.
  • D. Không có vị trí nào thỏa mãn.

Câu 15: Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu v0 vào một điện trường đều theo hướng ngược chiều đường sức điện. Chuyển động của electron sẽ là:

  • A. chuyển động thẳng đều.
  • B. chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • D. chuyển động cong.

Câu 16: Cho một điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau 10 cm trên cùng một đường sức điện.

  • A. 500 V.
  • B. 50 V.
  • C. 50000 V.
  • D. 0.02 V.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về điện trường đều là đúng?

  • A. Điện trường đều chỉ tồn tại trong chân không.
  • B. Cường độ điện trường trong điện trường đều tỉ lệ nghịch với khoảng cách.
  • C. Cường độ điện trường tại mọi điểm trong điện trường đều là như nhau.
  • D. Đường sức điện của điện trường đều là những đường cong.

Câu 18: Một tụ điện phẳng được tích điện đến hiệu điện thế U rồi ngắt khỏi nguồn điện. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì:

  • A. hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng.
  • B. hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm.
  • C. điện tích trên các bản tụ tăng.
  • D. điện tích trên các bản tụ giảm.

Câu 19: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc trong điện trường đều từ trạng thái nghỉ. Biết hiệu điện thế gia tốc là 100 V. Tính động năng của hạt α sau khi gia tốc.

  • A. 1.6 x 10^-17 J.
  • B. 3.2 x 10^-17 J.
  • C. 1.6 x 10^-19 J.
  • D. 3.2 x 10^-19 J.

Câu 20: Trong điện trường đều, các đường sức điện là những đường thẳng song song và cách đều nhau. Điều này có nghĩa là:

  • A. cường độ điện trường có độ lớn và hướng như nhau tại mọi điểm.
  • B. điện thế tại mọi điểm là như nhau.
  • C. lực điện tác dụng lên mọi điện tích là như nhau.
  • D. công của lực điện trường khi di chuyển điện tích giữa hai điểm bất kỳ là như nhau.

Câu 21: Một điện tích q = 2 x 10^-8 C di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Biết công của lực điện trường là 6 x 10^-6 J. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và B.

  • A. 1200 V.
  • B. 30 V.
  • C. 300 V.
  • D. 0.03 V.

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên nguyên tắc của điện trường đều?

  • A. Tụ điện phẳng.
  • B. Ống phóng điện tử (ví dụ trong TV CRT cũ).
  • C. Máy gia tốc hạt tuyến tính.
  • D. Động cơ điện xoay chiều.

Câu 23: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 200 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là:

  • A. 1000 V/m.
  • B. 4000 V/m.
  • C. 10000 V/m.
  • D. 400 V/m.

Câu 24: Một hạt điện tích chuyển động trong điện trường đều theo hướng vuông góc với đường sức điện. Đại lượng nào sau đây của hạt không thay đổi?

  • A. Vận tốc.
  • B. Động năng.
  • C. Gia tốc.
  • D. Thành phần vận tốc vuông góc với đường sức điện.

Câu 25: Xét một điểm M trong điện trường đều. Nếu đặt lần lượt một điện tích dương và một điện tích âm có cùng độ lớn vào điểm M thì:

  • A. lực điện trường tác dụng lên chúng có cùng độ lớn và cùng hướng.
  • B. lực điện trường tác dụng lên chúng có cùng độ lớn nhưng ngược hướng.
  • C. cường độ điện trường tại M không thay đổi.
  • D. cường độ điện trường tại M thay đổi.

Câu 26: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu mang điện tích lơ lửng trong điện trường đều giữa hai bản tụ điện. Điều này chứng tỏ:

  • A. điện trường đều không tác dụng lực lên điện tích.
  • B. lực điện trường có thể cân bằng với trọng lực.
  • C. điện trường đều luôn hướng thẳng đứng.
  • D. các giọt dầu luôn mang điện tích dương.

Câu 27: Chọn phát biểu sai về công của lực điện trường trong điện trường đều.

  • A. Công của lực điện trường bằng độ giảm thế năng điện.
  • B. Công của lực điện trường có thể dương hoặc âm.
  • C. Công của lực điện trường phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích.
  • D. Công của lực điện trường tỉ lệ với hiệu điện thế giữa điểm đầu và điểm cuối.

Câu 28: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B và đến điểm C. Biết A, B, C thẳng hàng và theo thứ tự đó trên một đường sức điện. So sánh công của lực điện trường khi di chuyển từ A đến B (A_AB) và từ A đến C (A_AC).

  • A. A_AC > A_AB.
  • B. A_AC < A_AB.
  • C. A_AC = A_AB.
  • D. Không so sánh được vì thiếu thông tin.

Câu 29: Một điện tích dương q di chuyển từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp trong điện trường đều. Điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích và công của lực điện trường?

  • A. Thế năng điện tăng, công của lực điện trường âm.
  • B. Thế năng điện giảm, công của lực điện trường dương.
  • C. Thế năng điện và công của lực điện trường đều tăng.
  • D. Thế năng điện và công của lực điện trường đều giảm.

Câu 30: Để tăng cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện phẳng đang tích điện, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây, giả sử điện tích trên tụ không đổi?

  • A. Tăng khoảng cách giữa hai bản tụ.
  • B. Giảm điện tích trên hai bản tụ.
  • C. Thay đổi vật liệu làm bản tụ.
  • D. Giảm diện tích đối diện giữa hai bản tụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Điện trường đều được định nghĩa là điện trường mà ở đó vectơ cường độ điện trường:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một điện tích thử dương q đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường là E. Lực điện trường tác dụng lên điện tích này có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Công của lực điện trường khi một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N phụ thuộc vào:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Khi khoảng cách giữa hai bản tăng lên nhưng hiệu điện thế giữa chúng không đổi, thì cường độ điện trường giữa hai bản sẽ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Xét một tụ điện phẳng có điện môi là không khí. Khi nhúng hoàn toàn tụ điện này vào trong dầu có hằng số điện môi lớn hơn, nhưng vẫn giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai bản tụ, thì điện tích trên tụ điện sẽ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một hạt proton được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Động năng của proton sẽ thay đổi như thế nào khi nó di chuyển dọc theo đường sức điện trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo cường độ điện trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đường sức điện trong điện trường đều có dạng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một hạt mang điện tích âm được đặt trong điện trường đều. Lực điện trường tác dụng lên hạt này sẽ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để tạo ra một điện trường đều, người ta thường sử dụng:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tính công của lực điện trường khi một electron di chuyển một đoạn 5 cm dọc theo đường sức điện trường đều có cường độ 200 V/m. Biết điện tích của electron là -1.6 x 10^-19 C.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một hạt bụi tích điện dương nằm cân bằng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi bắt đầu di chuyển lên trên, cần phải:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong môi trường chân không, xét hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, đặt tại hai điểm A và B. Vị trí nào sau đây có cường độ điện trường tổng hợp bằng không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu v0 vào một điện trường đều theo hướng ngược chiều đường sức điện. Chuyển động của electron sẽ là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho một điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau 10 cm trên cùng một đường sức điện.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về điện trường đều là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một tụ điện phẳng được tích điện đến hiệu điện thế U rồi ngắt khỏi nguồn điện. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc trong điện trường đều từ trạng thái nghỉ. Biết hiệu điện thế gia tốc là 100 V. Tính động năng của hạt α sau khi gia tốc.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong điện trường đều, các đường sức điện là những đường thẳng song song và cách đều nhau. Điều này có nghĩa là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một điện tích q = 2 x 10^-8 C di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Biết công của lực điện trường là 6 x 10^-6 J. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và B.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên nguyên tắc của điện trường đều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 200 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một hạt điện tích chuyển động trong điện trường đều theo hướng vuông góc với đường sức điện. Đại lượng nào sau đây của hạt không thay đổi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Xét một điểm M trong điện trường đều. Nếu đặt lần lượt một điện tích dương và một điện tích âm có cùng độ lớn vào điểm M thì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu mang điện tích lơ lửng trong điện trường đều giữa hai bản tụ điện. Điều này chứng tỏ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Chọn phát biểu sai về công của lực điện trường trong điện trường đều.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B và đến điểm C. Biết A, B, C thẳng hàng và theo thứ tự đó trên một đường sức điện. So sánh công của lực điện trường khi di chuyển từ A đến B (A_AB) và từ A đến C (A_AC).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một điện tích dương q di chuyển từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp trong điện trường đều. Điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích và công của lực điện trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để tăng cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện phẳng đang tích điện, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây, giả sử điện tích trên tụ không đổi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện trường đều được tạo ra bởi hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về đường sức điện trong điện trường này?

  • A. Các đường sức điện là những đường cong khép kín.
  • B. Các đường sức điện là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
  • C. Các đường sức điện xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm, không nhất thiết song song.
  • D. Mật độ đường sức điện tăng dần khi đi từ bản dương sang bản âm.

Câu 2: Một hạt electron (điện tích -e) bay vào một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Hình dạng quỹ đạo của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 3: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường (E), hiệu điện thế (U) giữa hai điểm trong điện trường đều và khoảng cách (d) giữa hai điểm đó theo phương đường sức điện?

  • A. E = U/d
  • B. E = U.d
  • C. E = d/U
  • D. E = √(U.d)

Câu 4: Một điện tích dương q = 2.10⁻⁶ C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m. Lực điện trường tác dụng lên điện tích này có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 10⁻² N, ngược chiều với vectơ cường độ điện trường.
  • B. 10⁻² N, cùng chiều với vectơ cường độ điện trường.
  • C. 2,5.10⁻³ N, cùng chiều với vectơ cường độ điện trường.
  • D. 2,5.10⁻³ N, ngược chiều với vectơ cường độ điện trường.

Câu 5: Xét một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường hướng từ Đông sang Tây. Nếu một điện tích âm di chuyển từ điểm A ở phía Bắc đến điểm B ở phía Nam trong điện trường này, công của lực điện trường sẽ:

  • A. Luôn dương, vì điện tích di chuyển cùng chiều lực điện.
  • B. Luôn âm, vì điện tích di chuyển ngược chiều lực điện.
  • C. Bằng không, vì hướng di chuyển vuông góc với đường sức điện.
  • D. Bằng không, vì hướng di chuyển vuông góc với lực điện.

Câu 6: Một hạt bụi tích điện dương nằm cân bằng trong điện trường đều thẳng đứng, có chiều hướng lên trên. Để hạt bụi bắt đầu chuyển động xuống dưới, cần phải:

  • A. Tăng cường độ điện trường.
  • B. Đảo chiều điện trường.
  • C. Giảm cường độ điện trường.
  • D. Thay đổi dấu điện tích của hạt bụi.

Câu 7: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 5cm, được nối với nguồn điện 100V. Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại là:

  • A. 20 V/m.
  • B. 2000 V/m.
  • C. 500 V/m.
  • D. 5000 V/m.

Câu 8: Một electron bay từ bản âm sang bản dương trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng. Trong quá trình di chuyển, động năng của electron sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Dao động.

Câu 9: Chọn phát biểu SAI về điện trường đều:

  • A. Cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau.
  • B. Đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều.
  • C. Điện trường đều chỉ tồn tại giữa hai điện tích điểm.
  • D. Lực điện tác dụng lên một điện tích trong điện trường đều có độ lớn và hướng không đổi.

Câu 10: Một hạt proton (điện tích +e) được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Điều gì sẽ xảy ra với gia tốc của proton nếu cường độ điện trường tăng gấp đôi?

  • A. Gia tốc tăng gấp đôi.
  • B. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • C. Gia tốc không đổi.
  • D. Gia tốc bằng không.

Câu 11: Một electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một điện trường đều có hiệu điện thế U = 100V. Động năng của electron sau khi gia tốc là:

  • A. 1,6.10⁻¹⁹ J.
  • B. 1,6.10⁻¹⁷ J.
  • C. 1,6.10⁻²¹ J.
  • D. 1,6.10⁻¹⁷ eV.

Câu 12: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được giữ lơ lửng trong điện trường đều thẳng đứng để xác định điện tích nguyên tố. Lực nào cân bằng với trọng lực của giọt dầu để đạt được trạng thái lơ lửng?

  • A. Lực hấp dẫn.
  • B. Lực điện trường.
  • C. Lực căng bề mặt.
  • D. Lực đẩy Archimedes.

Câu 13: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản lên gấp đôi và giữ nguyên hiệu điện thế giữa chúng, cường độ điện trường sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 14: Một hạt mang điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi từ M đến N.
  • B. Vận tốc ban đầu của hạt điện tích.
  • C. Khối lượng của hạt điện tích.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.

Câu 15: Đường sức điện của điện trường đều có dạng là các đường thẳng song song và cách đều. Điều này thể hiện tính chất nào của điện trường đều?

  • A. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng như nhau tại mọi điểm.
  • B. Điện trường có nguồn gốc từ một điện tích điểm.
  • C. Điện trường có tính chất tĩnh.
  • D. Điện trường có năng lượng.

Câu 16: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Sau đó, khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 17: Một hạt α (điện tích +2e) và một hạt proton (điện tích +e) cùng được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi cùng một điện trường đều. Tỉ số gia tốc của hạt α so với hạt proton (aα/ap) là:

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 2.
  • D. 1/2 (Gia tốc hạt alpha bằng một nửa gia tốc hạt proton).

Câu 18: Để tạo ra một điện trường đều mạnh giữa hai bản kim loại phẳng, điều nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng khoảng cách giữa hai bản và giảm hiệu điện thế.
  • B. Giảm khoảng cách giữa hai bản và tăng hiệu điện thế.
  • C. Tăng đồng thời cả khoảng cách và hiệu điện thế.
  • D. Giảm đồng thời cả khoảng cách và hiệu điện thế.

Câu 19: Xét một điện trường đều có cường độ E. Một điện tích q di chuyển một đoạn đường d theo phương vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trường thực hiện là:

  • A. qEd.
  • B. -qEd.
  • C. 0.
  • D. qEd/2.

Câu 20: Một hạt bụi có khối lượng m và điện tích q lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang trong điện trường đều. Nếu đột ngột đảo chiều điện trường mà vẫn giữ nguyên cường độ, gia tốc ban đầu của hạt bụi là:

  • A. 2g, hướng xuống.
  • B. g, hướng xuống.
  • C. 0.
  • D. 2g, hướng lên.

Câu 21: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng như thế nào so với đường sức điện?

  • A. Song song.
  • B. Vuông góc.
  • C. Trùng nhau.
  • D. Có thể song song hoặc vuông góc tùy thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 22: Một electron di chuyển từ điểm A đến điểm B dọc theo đường sức điện trong điện trường đều. Điện thế tại A là VA và tại B là VB. Biết VA > VB. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Electron di chuyển từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
  • B. Electron di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • C. Công của lực điện trường thực hiện là công âm.
  • D. Động năng của electron tăng khi di chuyển từ A đến B.

Câu 23: Hai bản kim loại phẳng song song được đặt nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Giữa hai bản có một điện trường đều hướng:

  • A. Từ trái sang phải.
  • B. Từ phải sang trái.
  • C. Từ trên xuống dưới.
  • D. Từ dưới lên trên.

Câu 24: Một hạt mang điện tích dương chuyển động trong điện trường đều theo hướng của vectơ cường độ điện trường. Thế năng điện của hạt sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Biến thiên tuần hoàn.

Câu 25: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo cường độ điện trường?

  • A. V/m.
  • B. N/C.
  • C. J/(C.m).
  • D. Jun (J).

Câu 26: Một hạt điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B và sau đó quay trở lại điểm A. Tổng công của lực điện trường trong cả quá trình di chuyển là:

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi.

Câu 27: Điều kiện nào sau đây KHÔNG đảm bảo để một điện trường là điện trường đều?

  • A. Được tạo ra bởi hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu.
  • B. Cường độ điện trường tại mọi điểm có độ lớn và hướng như nhau.
  • C. Đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều.
  • D. Điện trường tồn tại trong không gian rộng lớn, không bị giới hạn.

Câu 28: Một hạt electron bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc đường sức điện. Độ lớn vận tốc ban đầu ảnh hưởng đến yếu tố nào của quỹ đạo parabol?

  • A. Độ cong của parabol.
  • B. Hướng của parabol.
  • C. Vị trí đỉnh parabol.
  • D. Kích thước của parabol theo phương vuông góc điện trường.

Câu 29: Trong một điện trường đều, nếu di chuyển một điện tích thử từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp, thì:

  • A. Công của lực điện trường luôn âm.
  • B. Công của lực điện trường luôn dương.
  • C. Công của lực điện trường bằng không.
  • D. Công của lực điện trường có thể dương hoặc âm tùy dấu điện tích.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến điện trường đều?

  • A. Tụ điện phẳng.
  • B. Ống phóng điện tử trong tivi CRT.
  • C. Máy gia tốc hạt tuyến tính.
  • D. Động cơ điện một chiều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Điện trường đều được tạo ra bởi hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về đường sức điện trong điện trường này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một hạt electron (điện tích -e) bay vào một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Hình dạng quỹ đạo của electron trong điện trường sẽ là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường (E), hiệu điện thế (U) giữa hai điểm trong điện trường đều và khoảng cách (d) giữa hai điểm đó theo phương đường sức điện?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một điện tích dương q = 2.10⁻⁶ C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m. Lực điện trường tác dụng lên điện tích này có độ lớn và hướng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Xét một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường hướng từ Đông sang Tây. Nếu một điện tích âm di chuyển từ điểm A ở phía Bắc đến điểm B ở phía Nam trong điện trường này, công của lực điện trường sẽ:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một hạt bụi tích điện dương nằm cân bằng trong điện trường đều thẳng đứng, có chiều hướng lên trên. Để hạt bụi bắt đầu chuyển động xuống dưới, cần phải:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 5cm, được nối với nguồn điện 100V. Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một electron bay từ bản âm sang bản dương trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng. Trong quá trình di chuyển, động năng của electron sẽ:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Chọn phát biểu SAI về điện trường đều:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một hạt proton (điện tích +e) được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Điều gì sẽ xảy ra với gia tốc của proton nếu cường độ điện trường tăng gấp đôi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một điện trường đều có hiệu điện thế U = 100V. Động năng của electron sau khi gia tốc là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được giữ lơ lửng trong điện trường đều thẳng đứng để xác định điện tích nguyên tố. Lực nào cân bằng với trọng lực của giọt dầu để đạt được trạng thái lơ lửng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản lên gấp đôi và giữ nguyên hiệu điện thế giữa chúng, cường độ điện trường sẽ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một hạt mang điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Đường sức điện của điện trường đều có dạng là các đường thẳng song song và cách đều. Điều này thể hiện tính chất nào của điện trường đều?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Sau đó, khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một hạt α (điện tích +2e) và một hạt proton (điện tích +e) cùng được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi cùng một điện trường đều. Tỉ số gia tốc của hạt α so với hạt proton (aα/ap) là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để tạo ra một điện trường đều mạnh giữa hai bản kim loại phẳng, điều nào sau đây là hiệu quả nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Xét một điện trường đều có cường độ E. Một điện tích q di chuyển một đoạn đường d theo phương vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trường thực hiện là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một hạt bụi có khối lượng m và điện tích q lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang trong điện trường đều. Nếu đột ngột đảo chiều điện trường mà vẫn giữ nguyên cường độ, gia tốc ban đầu của hạt bụi là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng như thế nào so với đường sức điện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một electron di chuyển từ điểm A đến điểm B dọc theo đường sức điện trong điện trường đều. Điện thế tại A là VA và tại B là VB. Biết VA > VB. Phát biểu nào sau đây đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hai bản kim loại phẳng song song được đặt nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Giữa hai bản có một điện trường đều hướng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một hạt mang điện tích dương chuyển động trong điện trường đều theo hướng của vectơ cường độ điện trường. Thế năng điện của hạt sẽ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo cường độ điện trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một hạt điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B và sau đó quay trở lại điểm A. Tổng công của lực điện trường trong cả quá trình di chuyển là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Điều kiện nào sau đây KHÔNG đảm bảo để một điện trường là điện trường đều?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một hạt electron bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc đường sức điện. Độ lớn vận tốc ban đầu ảnh hưởng đến yếu tố nào của quỹ đạo parabol?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong một điện trường đều, nếu di chuyển một điện tích thử từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp, thì:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến điện trường đều?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện trường đều được định nghĩa là điện trường mà vectơ cường độ điện trường có đặc điểm nào sau đây tại mọi điểm trong không gian xét?

  • A. Có cùng độ lớn và hướng.
  • B. Có cùng độ lớn nhưng hướng thay đổi.
  • C. Có cùng hướng nhưng độ lớn thay đổi.
  • D. Cả độ lớn và hướng đều thay đổi.

Câu 2: Trong môi trường chân không, hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra điện trường đều giữa hai bản. Điều gì sau đây là đúng về đường sức điện trong vùng điện trường này?

  • A. Là những đường cong khép kín.
  • B. Là những đường thẳng song song và cách đều.
  • C. Là những đường thẳng đồng quy tại một điểm.
  • D. Có dạng đường tròn đồng tâm.

Câu 3: Một điện tích dương q đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường là E. Lực điện trường tác dụng lên điện tích này có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. Độ lớn F = qE, hướng cùng hướng với vectơ cường độ điện trường E.
  • B. Độ lớn F = q/E, hướng cùng hướng với vectơ cường độ điện trường E.
  • C. Độ lớn F = qE, hướng ngược hướng với vectơ cường độ điện trường E.
  • D. Độ lớn F = q/E, hướng ngược hướng với vectơ cường độ điện trường E.

Câu 4: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng công của lực điện trường khi một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N dọc theo đường sức điện, với hiệu điện thế giữa hai điểm là UMN?

  • A. A = UMN / q
  • B. A = q / UMN
  • C. A = q.UMN
  • D. A = q.UMN^2

Câu 5: Một electron (điện tích -e) bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 6: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường đều là 100V. Một điện tích q = 2.10^-6 C di chuyển từ M đến N. Công của lực điện trường thực hiện là bao nhiêu?

  • A. 2.10^-4 J
  • B. 5.10^-4 J
  • C. 1.10^-4 J
  • D. 2.10^-4 J

Câu 7: Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2cm là 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại này là bao nhiêu?

  • A. 100 V
  • B. 250 V
  • C. 100 V
  • D. 250 V

Câu 8: Một hạt proton (điện tích +e) được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Điều gì sẽ xảy ra với động năng của proton khi nó di chuyển dọc theo đường sức điện theo chiều điện trường?

  • A. Động năng của proton tăng.
  • B. Động năng của proton giảm.
  • C. Động năng của proton không đổi.
  • D. Động năng của proton lúc đầu tăng sau đó giảm.

Câu 9: Xét một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường hướng từ trên xuống dưới. Nếu ta di chuyển một điện tích âm từ điểm A lên điểm B ngược chiều điện trường, thì công của lực điện trường sẽ có dấu và ý nghĩa như thế nào?

  • A. Công dương, lực điện trường sinh công phát động.
  • B. Công âm, lực điện trường sinh công cản.
  • C. Công bằng không, lực điện trường không sinh công.
  • D. Công có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào độ lớn điện tích.

Câu 10: Để tạo ra một điện trường đều trong một vùng không gian, người ta thường sử dụng cấu hình nào sau đây?

  • A. Một điện tích điểm.
  • B. Hai điện tích điểm trái dấu đặt gần nhau.
  • C. Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu.
  • D. Một dây dẫn thẳng dài vô hạn tích điện đều.

Câu 11: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Hỏi vectơ cường độ điện trường có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
  • B. Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
  • C. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
  • D. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.

Câu 12: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu mang điện tích được cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản tụ. Mục đích chính của việc tạo ra điện trường đều trong thí nghiệm này là gì?

  • A. Để tạo ra dòng điện.
  • B. Để tạo ra lực điện cân bằng với trọng lực, giúp đo điện tích giọt dầu.
  • C. Để làm nóng các giọt dầu.
  • D. Để ion hóa không khí.

Câu 13: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn điện. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào (coi điện tích trên tụ không đổi)?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi theo hàm bậc hai.

Câu 14: Xét một electron chuyển động trong điện trường đều từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp. Điều gì xảy ra với thế năng điện của electron?

  • A. Thế năng điện tăng.
  • B. Thế năng điện giảm.
  • C. Thế năng điện không đổi.
  • D. Thế năng điện có thể tăng hoặc giảm.

Câu 15: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, đặt thẳng đứng, tạo ra điện trường đều nằm ngang. Một quả cầu nhỏ tích điện dương được treo bằng sợi dây mảnh giữa hai bản. Khi dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng, lực nào cân bằng với thành phần nằm ngang của lực căng dây?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực căng dây.
  • C. Lực điện trường.
  • D. Lực quán tính.

Câu 16: Một hạt alpha (điện tích +2e) được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi hiệu điện thế U trong điện trường đều. Động năng của hạt alpha sau khi được gia tốc là bao nhiêu?

  • A. eU
  • B. 0.5eU
  • C. 4eU
  • D. 2eU

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về điện trường đều?

  • A. Cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau.
  • B. Đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều.
  • C. Điện thế tại mọi điểm là như nhau.
  • D. Lực điện tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đều có độ lớn và hướng không đổi.

Câu 18: Một electron bay vào điện trường đều theo phương song song với đường sức điện và ngược chiều điện trường. Chuyển động của electron sẽ như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều rồi nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • D. Chuyển động cong.

Câu 19: Một hạt mang điện tích q di chuyển trong điện trường đều có cường độ E trên quãng đường s theo phương vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là bao nhiêu?

  • A. qEs
  • B. -qEs
  • C. qEs/2
  • D. 0

Câu 20: Trong một điện trường đều, khi di chuyển một điện tích từ điểm M đến điểm N, công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N và độ lớn điện tích.
  • B. Hình dạng đường đi từ M đến N.
  • C. Vận tốc ban đầu của điện tích.
  • D. Cường độ điện trường và khối lượng điện tích.

Câu 21: Một electron được bắn vào giữa hai bản tụ điện phẳng theo phương song song với các bản. Để electron không bị lệch khỏi phương ban đầu khi đi qua tụ, cần phải thiết lập thêm yếu tố nào ngoài điện trường đều?

  • A. Tăng hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
  • B. Giảm khoảng cách giữa hai bản tụ.
  • C. Thiết lập thêm một từ trường đều thích hợp.
  • D. Thay đổi điện tích của electron.

Câu 22: Xét một điện trường đều có cường độ 2000 V/m. Tính công cần thiết để di chuyển một điện tích 5.10^-6 C ngược chiều đường sức điện trên quãng đường 0.1 m.

  • A. -1.0 mJ
  • B. 1.0 mJ
  • C. -0.1 mJ
  • D. 0.1 mJ

Câu 23: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết điện thế tại A là VA = 50V và điện thế tại B là VB = 20V. Hỏi chiều đường sức điện là từ đâu đến đâu?

  • A. Từ A đến B.
  • B. Từ B đến A.
  • C. Vuông góc với đường thẳng AB.
  • D. Không xác định được.

Câu 24: Một hạt ion dương chuyển động từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều giữa hai bản tụ phẳng. Điều gì xảy ra với vận tốc của ion?

  • A. Vận tốc giảm dần.
  • B. Vận tốc không đổi.
  • C. Vận tốc tăng dần.
  • D. Vận tốc lúc đầu tăng sau đó giảm.

Câu 25: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt như thế nào so với đường sức điện?

  • A. Song song.
  • B. Vuông góc.
  • C. Trùng nhau.
  • D. Có thể song song hoặc vuông góc tùy trường hợp.

Câu 26: Một hạt bụi có khối lượng m và điện tích q được đặt trong điện trường đều E. Gia tốc của hạt bụi do lực điện trường gây ra là bao nhiêu?

  • A. mE/q
  • B. qE.m
  • C. E/qm
  • D. qE/m

Câu 27: Để tăng cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện phẳng mà vẫn giữ nguyên hiệu điện thế, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng diện tích các bản tụ.
  • B. Giảm khoảng cách giữa hai bản tụ.
  • C. Tăng điện tích trên các bản tụ.
  • D. Thay đổi vật liệu làm bản tụ.

Câu 28: So sánh công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q giữa hai điểm M và N trong điện trường đều theo hai đường đi khác nhau: đường thẳng và đường cong. Công trong hai trường hợp này như thế nào?

  • A. Công là như nhau trong cả hai trường hợp.
  • B. Công lớn hơn theo đường thẳng.
  • C. Công lớn hơn theo đường cong.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết hình dạng cụ thể của đường cong.

Câu 29: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường đều. Nếu điện tích này dịch chuyển một đoạn Δr theo phương bất kỳ, độ biến thiên điện thế ΔV liên hệ với cường độ điện trường E và Δr như thế nào?

  • A. ΔV = E.Δr
  • B. ΔV = -E.Δr
  • C. ΔV = -E.Δr.cos(θ), với θ là góc giữa E và Δr.
  • D. ΔV = E.Δr.sin(θ), với θ là góc giữa E và Δr.

Câu 30: Trong một vùng không gian có điện trường đều, một điện tích dương q được di chuyển từ vị trí có điện thế V1 đến vị trí có điện thế V2 (V2 < V1). Nhận xét nào sau đây đúng về công của lực điện trường và dấu của nó?

  • A. Công âm vì điện tích di chuyển ngược chiều điện trường.
  • B. Công dương vì điện tích di chuyển từ nơi điện thế thấp đến cao.
  • C. Công bằng không vì điện trường đều.
  • D. Công dương vì điện tích dương di chuyển từ nơi điện thế cao xuống thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Điện trường đều được định nghĩa là điện trường mà vectơ cường độ điện trường có đặc điểm nào sau đây tại mọi điểm trong không gian xét?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong môi trường chân không, hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra điện trường đều giữa hai bản. Điều gì sau đây là đúng về đường sức điện trong vùng điện trường này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một điện tích dương q đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường là E. Lực điện trường tác dụng lên điện tích này có độ lớn và hướng như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng công của lực điện trường khi một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N dọc theo đường sức điện, với hiệu điện thế giữa hai điểm là UMN?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một electron (điện tích -e) bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường đều là 100V. Một điện tích q = 2.10^-6 C di chuyển từ M đến N. Công của lực điện trường thực hiện là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2cm là 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một hạt proton (điện tích +e) được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Điều gì sẽ xảy ra với động năng của proton khi nó di chuyển dọc theo đường sức điện theo chiều điện trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Xét một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường hướng từ trên xuống dưới. Nếu ta di chuyển một điện tích âm từ điểm A lên điểm B ngược chiều điện trường, thì công của lực điện trường sẽ có dấu và ý nghĩa như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Để tạo ra một điện trường đều trong một vùng không gian, người ta thường sử dụng cấu hình nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Hỏi vectơ cường độ điện trường có phương và chiều như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu mang điện tích được cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản tụ. Mục đích chính của việc tạo ra điện trường đều trong thí nghiệm này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn điện. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào (coi điện tích trên tụ không đổi)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Xét một electron chuyển động trong điện trường đều từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp. Điều gì xảy ra với thế năng điện của electron?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, đặt thẳng đứng, tạo ra điện trường đều nằm ngang. Một quả cầu nhỏ tích điện dương được treo bằng sợi dây mảnh giữa hai bản. Khi dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng, lực nào cân bằng với thành phần nằm ngang của lực căng dây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một hạt alpha (điện tích +2e) được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi hiệu điện thế U trong điện trường đều. Động năng của hạt alpha sau khi được gia tốc là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về điện trường đều?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một electron bay vào điện trường đều theo phương song song với đường sức điện và ngược chiều điện trường. Chuyển động của electron sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một hạt mang điện tích q di chuyển trong điện trường đều có cường độ E trên quãng đường s theo phương vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong một điện trường đều, khi di chuyển một điện tích từ điểm M đến điểm N, công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một electron được bắn vào giữa hai bản tụ điện phẳng theo phương song song với các bản. Để electron không bị lệch khỏi phương ban đầu khi đi qua tụ, cần phải thiết lập thêm yếu tố nào ngoài điện trường đều?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Xét một điện trường đều có cường độ 2000 V/m. Tính công cần thiết để di chuyển một điện tích 5.10^-6 C ngược chiều đường sức điện trên quãng đường 0.1 m.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết điện thế tại A là VA = 50V và điện thế tại B là VB = 20V. Hỏi chiều đường sức điện là từ đâu đến đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một hạt ion dương chuyển động từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều giữa hai bản tụ phẳng. Điều gì xảy ra với vận tốc của ion?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt như thế nào so với đường sức điện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một hạt bụi có khối lượng m và điện tích q được đặt trong điện trường đều E. Gia tốc của hạt bụi do lực điện trường gây ra là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để tăng cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện phẳng mà vẫn giữ nguyên hiệu điện thế, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: So sánh công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q giữa hai điểm M và N trong điện trường đều theo hai đường đi khác nhau: đường thẳng và đường cong. Công trong hai trường hợp này như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường đều. Nếu điện tích này dịch chuyển một đoạn Δr theo phương bất kỳ, độ biến thiên điện thế ΔV liên hệ với cường độ điện trường E và Δr như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong một vùng không gian có điện trường đều, một điện tích dương q được di chuyển từ vị trí có điện thế V1 đến vị trí có điện thế V2 (V2 < V1). Nhận xét nào sau đây đúng về công của lực điện trường và dấu của nó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện trường đều được tạo ra bởi hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu. Phát biểu nào sau đây không đúng về điện trường đều giữa hai bản kim loại này?

  • A. Các đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
  • B. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có cùng phương và chiều.
  • C. Độ lớn của cường độ điện trường thay đổi theo vị trí giữa hai bản kim loại.
  • D. Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm bất kì chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai điểm đó.

Câu 2: Một điện tích dương q = 2.10⁻⁶ C di chuyển dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m. Biết quãng đường đi được là 20 cm. Tính công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này.

  • A. 1.0 mJ
  • B. 2.0 mJ
  • C. 0.5 mJ
  • D. 4.0 mJ

Câu 3: Đặt một electron vào điện trường đều. Lực điện trường tác dụng lên electron sẽ có hướng như thế nào so với hướng của vectơ cường độ điện trường?

  • A. Cùng hướng
  • B. Vuông góc
  • C. Hợp một góc 45 độ
  • D. Ngược hướng

Câu 4: Một hạt proton (điện tích +e) và một hạt electron (điện tích -e) cùng được đặt vào một điện trường đều. So sánh độ lớn gia tốc của hai hạt này, biết khối lượng của proton lớn hơn rất nhiều so với khối lượng của electron.

  • A. Gia tốc của proton lớn hơn gia tốc của electron.
  • B. Gia tốc của electron lớn hơn gia tốc của proton.
  • C. Gia tốc của proton và electron bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh gia tốc nếu không biết cường độ điện trường.

Câu 5: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Tính cường độ điện trường giữa hai bản kim loại.

  • A. 20 V/m
  • B. 200 V/m
  • C. 2000 V/m
  • D. 500 V/m

Câu 6: Một hạt mang điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường thực hiện là 3.10⁻⁸ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 15 V. Tính độ lớn điện tích q.

  • A. 0.5.10⁻⁹ C
  • B. 1.0.10⁻⁹ C
  • C. 1.5.10⁻⁹ C
  • D. 2.0.10⁻⁹ C

Câu 7: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu mang điện tích được giữ lơ lửng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại nằm ngang. Điều gì xảy ra nếu hiệu điện thế giữa hai bản kim loại tăng lên?

  • A. Các giọt dầu có xu hướng di chuyển lên phía bản dương.
  • B. Các giọt dầu có xu hướng di chuyển xuống phía bản âm.
  • C. Các giọt dầu vẫn lơ lửng ở vị trí cũ.
  • D. Các giọt dầu bắt đầu dao động.

Câu 8: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

  • A. Đường thẳng
  • B. Đường tròn
  • C. Đường parabol
  • D. Đường xoắn ốc

Câu 9: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa cường độ điện trường E, hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều và khoảng cách d giữa hai điểm đó (theo phương đường sức điện)?

  • A. E = U.d
  • B. E = U/d
  • C. U = E/d
  • D. d = E.U

Câu 10: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn điện. Khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không thay đổi
  • D. Thay đổi theo hàm bậc hai

Câu 11: Xét một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường hướng từ Đông sang Tây. Nếu một điện tích dương di chuyển từ Tây sang Đông dọc theo đường sức điện, thì thế năng điện của điện tích sẽ như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không thay đổi
  • D. Dao động

Câu 12: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Điểm M gần bản dương hơn điểm N. So sánh điện thế tại M (VM) và điện thế tại N (VN).

  • A. VM > VN
  • B. VM < VN
  • C. VM = VN
  • D. Không xác định được

Câu 13: Một hạt bụi tích điện âm, khối lượng m, nằm cân bằng trong điện trường đều thẳng đứng, hướng lên. Để hạt bụi bắt đầu di chuyển xuống dưới, cần phải làm gì?

  • A. Tăng cường độ điện trường
  • B. Giảm cường độ điện trường
  • C. Đảo chiều điện trường
  • D. Tăng điện tích của hạt bụi

Câu 14: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Mô tả chuyển động của electron sau đó (bỏ qua trọng lực).

  • A. Chuyển động nhanh dần đều theo chiều ngược với chiều điện trường.
  • B. Chuyển động chậm dần đều theo chiều điện trường.
  • C. Chuyển động đều theo chiều điện trường.
  • D. Đứng yên.

Câu 15: Đường sức điện của điện trường đều có dạng là những đường thẳng như thế nào?

  • A. Đồng quy tại một điểm
  • B. Song song và cách đều
  • C. Xoắn ốc
  • D. Cong và không đều

Câu 16: Đơn vị của cường độ điện trường là gì?

  • A. Joule (J)
  • B. Coulomb (C)
  • C. Vôn trên mét (V/m)
  • D. Niutơn (N)

Câu 17: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường nếu ta tăng đồng thời điện tích trên cả hai bản lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng cũng tăng lên gấp đôi?

  • A. Tăng lên gấp đôi
  • B. Giảm đi một nửa
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng lên gấp bốn

Câu 18: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc trong điện trường đều từ trạng thái nghỉ. Nếu thay hạt α bằng hạt proton (điện tích +e) và giữ nguyên hiệu điện thế gia tốc, thì động năng của proton khi đạt được vận tốc cuối cùng sẽ như thế nào so với hạt α?

  • A. Lớn hơn gấp đôi
  • B. Bằng một nửa
  • C. Bằng nhau
  • D. Lớn hơn nhưng không gấp đôi

Câu 19: Chọn câu phát biểu đúng về công của lực điện trường trong điện trường đều khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm:

  • A. Luôn dương nếu điện tích dương di chuyển.
  • B. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi giữa hai điểm.
  • C. Luôn âm nếu điện tích âm di chuyển.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai điểm và độ lớn điện tích.

Câu 20: Một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Biết công của lực điện trường là dương. Kết luận nào sau đây là đúng về sự thay đổi thế năng điện và chiều di chuyển của điện tích (nếu q > 0)?

  • A. Thế năng điện tăng, điện tích di chuyển ngược chiều điện trường.
  • B. Thế năng điện giảm, điện tích di chuyển theo chiều điện trường.
  • C. Thế năng điện không đổi, điện tích di chuyển vuông góc đường sức điện.
  • D. Thế năng điện giảm, điện tích di chuyển ngược chiều điện trường.

Câu 21: Một hạt mang điện tích dương được bắn vào điện trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Đại lượng nào sau đây của hạt không đổi trong quá trình chuyển động?

  • A. Động năng
  • B. Vận tốc
  • C. Thành phần vận tốc theo phương vuông góc với đường sức điện
  • D. Thế năng điện

Câu 22: Xét một điện trường đều có cường độ E. Một điện tích q di chuyển một đoạn đường d theo phương vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trường thực hiện bằng bao nhiêu?

  • A. qEd
  • B. -qEd
  • C. qEd/2
  • D. 0

Câu 23: Trong một vùng không gian có điện trường đều, ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại A, AB song song đường sức điện, AC vuông góc đường sức điện. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Điện thế tại A, B, C bằng nhau.
  • B. Điện thế tại A bằng điện thế tại C.
  • C. Điện thế tại B lớn nhất.
  • D. Điện thế tại C nhỏ nhất.

Câu 24: Một electron (khối lượng m, điện tích -e) ban đầu đứng yên, được gia tốc bởi điện trường đều có cường độ E. Sau khi đi được quãng đường s, vận tốc của electron là v. Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A. v = √(2eEs/m)
  • B. v = (eEs/m)
  • C. v = √(eEs/m)
  • D. v = (2eEs)/(m)

Câu 25: Cho một điện trường đều có cường độ 2000 V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm cách nhau 5 cm trên cùng một đường sức điện.

  • A. 50 V
  • B. 100 V
  • C. 200 V
  • D. 400 V

Câu 26: Hai bản kim loại phẳng song song được đặt nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm, tạo ra điện trường đều hướng xuống. Một hạt bụi tích điện dương được đặt giữa hai bản. Hướng của lực điện trường tác dụng lên hạt bụi là:

  • A. Hướng xuống dưới
  • B. Hướng lên trên
  • C. Hướng sang phải
  • D. Hướng sang trái

Câu 27: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng như thế nào so với đường sức điện?

  • A. Song song
  • B. Trùng nhau
  • C. Vuông góc
  • D. Hợp một góc 45 độ

Câu 28: Một điện tích điểm q được di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N theo hai đường khác nhau: đường thẳng và đường gấp khúc. So sánh công của lực điện trường thực hiện theo hai đường này.

  • A. Công của lực điện trường theo hai đường bằng nhau.
  • B. Công của lực điện trường theo đường thẳng lớn hơn.
  • C. Công của lực điện trường theo đường gấp khúc lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết hình dạng đường gấp khúc.

Câu 29: Để tạo ra một điện trường đều mạnh giữa hai bản kim loại phẳng, ta cần phải:

  • A. Tăng khoảng cách giữa hai bản và giảm hiệu điện thế.
  • B. Giảm khoảng cách giữa hai bản và tăng hiệu điện thế.
  • C. Tăng đồng thời cả khoảng cách và hiệu điện thế.
  • D. Giảm đồng thời cả khoảng cách và hiệu điện thế.

Câu 30: Một hạt mang điện tích q = +3.10⁻⁶ C, khối lượng m = 10⁻⁸ kg, được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều có cường độ E = 10⁵ V/m. Tính gia tốc của hạt.

  • A. 10⁶ m/s²
  • B. 2.10⁶ m/s²
  • C. 3.10⁶ m/s²
  • D. 4.10⁶ m/s²

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Điện trường đều được tạo ra bởi hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu. Phát biểu nào sau đây *không* đúng về điện trường đều giữa hai bản kim loại này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một điện tích dương q = 2.10⁻⁶ C di chuyển dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m. Biết quãng đường đi được là 20 cm. Tính công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Đặt một electron vào điện trường đều. Lực điện trường tác dụng lên electron sẽ có hướng như thế nào so với hướng của vectơ cường độ điện trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một hạt proton (điện tích +e) và một hạt electron (điện tích -e) cùng được đặt vào một điện trường đều. So sánh độ lớn gia tốc của hai hạt này, biết khối lượng của proton lớn hơn rất nhiều so với khối lượng của electron.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Tính cường độ điện trường giữa hai bản kim loại.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một hạt mang điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường thực hiện là 3.10⁻⁸ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 15 V. Tính độ lớn điện tích q.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu mang điện tích được giữ lơ lửng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại nằm ngang. Điều gì xảy ra nếu hiệu điện thế giữa hai bản kim loại tăng lên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa cường độ điện trường E, hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều và khoảng cách d giữa hai điểm đó (theo phương đường sức điện)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn điện. Khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Xét một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường hướng từ Đông sang Tây. Nếu một điện tích dương di chuyển từ Tây sang Đông dọc theo đường sức điện, thì thế năng điện của điện tích sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Điểm M gần bản dương hơn điểm N. So sánh điện thế tại M (VM) và điện thế tại N (VN).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một hạt bụi tích điện âm, khối lượng m, nằm cân bằng trong điện trường đều thẳng đứng, hướng lên. Để hạt bụi bắt đầu di chuyển xuống dưới, cần phải làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Mô tả chuyển động của electron sau đó (bỏ qua trọng lực).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Đường sức điện của điện trường đều có dạng là những đường thẳng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Đơn vị của cường độ điện trường là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường nếu ta tăng đồng thời điện tích trên cả hai bản lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng cũng tăng lên gấp đôi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc trong điện trường đều từ trạng thái nghỉ. Nếu thay hạt α bằng hạt proton (điện tích +e) và giữ nguyên hiệu điện thế gia tốc, thì động năng của proton khi đạt được vận tốc cuối cùng sẽ như thế nào so với hạt α?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Chọn câu phát biểu đúng về công của lực điện trường trong điện trường đều khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Biết công của lực điện trường là dương. Kết luận nào sau đây là đúng về sự thay đổi thế năng điện và chiều di chuyển của điện tích (nếu q > 0)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một hạt mang điện tích dương được bắn vào điện trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Đại lượng nào sau đây của hạt *không* đổi trong quá trình chuyển động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Xét một điện trường đều có cường độ E. Một điện tích q di chuyển một đoạn đường d theo phương vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trường thực hiện bằng bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong một vùng không gian có điện trường đều, ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại A, AB song song đường sức điện, AC vuông góc đường sức điện. Phát biểu nào sau đây đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một electron (khối lượng m, điện tích -e) ban đầu đứng yên, được gia tốc bởi điện trường đều có cường độ E. Sau khi đi được quãng đường s, vận tốc của electron là v. Biểu thức nào sau đây đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho một điện trường đều có cường độ 2000 V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm cách nhau 5 cm trên cùng một đường sức điện.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hai bản kim loại phẳng song song được đặt nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm, tạo ra điện trường đều hướng xuống. Một hạt bụi tích điện dương được đặt giữa hai bản. Hướng của lực điện trường tác dụng lên hạt bụi là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng như thế nào so với đường sức điện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một điện tích điểm q được di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N theo hai đường khác nhau: đường thẳng và đường gấp khúc. So sánh công của lực điện trường thực hiện theo hai đường này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để tạo ra một điện trường đều mạnh giữa hai bản kim loại phẳng, ta cần phải:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một hạt mang điện tích q = +3.10⁻⁶ C, khối lượng m = 10⁻⁸ kg, được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều có cường độ E = 10⁵ V/m. Tính gia tốc của hạt.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện trường đều được tạo ra bởi hai bản kim loại phẳng song song và nhiễm điện trái dấu. Phát biểu nào sau đây không đúng về điện trường đều giữa hai bản kim loại này?

  • A. Các đường sức điện là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
  • B. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm trong khoảng giữa hai bản có độ lớn và hướng như nhau.
  • C. Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển giữa hai điểm bất kì chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
  • D. Cường độ điện trường phụ thuộc vào khoảng cách từ một điểm đến bản dương hoặc bản âm.

Câu 2: Một hạt mang điện tích dương q di chuyển trong điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Hình dạng quỹ đạo chuyển động của hạt điện tích này sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường hypebol.

Câu 3: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều và cường độ điện trường E dọc theo phương dịch chuyển d giữa hai điểm đó?

  • A. U = E/d
  • B. U = E.d
  • C. E = U.d
  • D. d = U.E

Câu 4: Một electron (điện tích -e, khối lượng m) được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều có cường độ E. Gia tốc của electron trong điện trường này là:

  • A. a = eE/m
  • B. a = mE/e
  • C. a = eE.m
  • D. a = e/mE

Câu 5: Xét một điện trường đều có cường độ 200 V/m. Tính công của lực điện trường khi một điện tích q = 2.10⁻⁶ C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn 5 cm.

  • A. 2.10⁻⁵ J
  • B. 1.10⁻⁵ J
  • C. 2.10⁻⁶ J
  • D. 1.10⁻⁶ J

Câu 6: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 120 V. Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại này là:

  • A. 60 V/m
  • B. 240 V/m
  • C. 1200 V/m
  • D. 6000 V/m

Câu 7: Một hạt bụi tích điện âm nằm lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Để hạt bụi tiếp tục lơ lửng khi khoảng cách giữa hai bản tăng lên nhưng điện tích trên các bản không đổi, cần phải:

  • A. Giảm hiệu điện thế giữa hai bản.
  • B. Tăng hiệu điện thế giữa hai bản.
  • C. Giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai bản.
  • D. Thay đổi điện tích của hạt bụi.

Câu 8: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại. Điều gì xảy ra với giọt dầu nếu cường độ điện trường tăng lên trong khi các yếu tố khác không đổi?

  • A. Giọt dầu sẽ bắt đầu chuyển động lên trên.
  • B. Giọt dầu sẽ bắt đầu chuyển động xuống dưới.
  • C. Giọt dầu vẫn đứng yên.
  • D. Giọt dầu sẽ dao động tại chỗ.

Câu 9: Một proton bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu cùng hướng với đường sức điện. Động năng của proton sẽ thay đổi như thế nào khi nó di chuyển trong điện trường?

  • A. Động năng của proton sẽ giảm.
  • B. Động năng của proton sẽ tăng.
  • C. Động năng của proton không đổi.
  • D. Động năng của proton có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 10: Xét hai điểm M và N trong một điện trường đều. Biết điện thế tại M là VM và điện thế tại N là VN. Nếu một điện tích dương q di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường được tính bằng công thức nào?

  • A. A = q(VM + VN)
  • B. A = q(VM - VN)
  • C. A = q(VN - VM)
  • D. A = (VN - VM)/q

Câu 11: Điều kiện nào sau đây là đủ để một điện trường được coi là điện trường đều trong một vùng không gian?

  • A. Các đường sức điện là đường thẳng.
  • B. Các đường sức điện song song với nhau.
  • C. Cường độ điện trường có độ lớn không đổi.
  • D. Vectơ cường độ điện trường như nhau tại mọi điểm trong vùng không gian đó.

Câu 12: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi theo hàm bậc hai của khoảng cách.

Câu 13: Chọn câu trả lời sai. Công của lực điện trường trong điện trường đều:

  • A. Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • B. Tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích di chuyển.
  • C. Tỉ lệ thuận với cường độ điện trường.
  • D. Luôn luôn là công dương.

Câu 14: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một điện trường đều có hiệu điện thế U. Động năng mà hạt α thu được là:

  • A. eU
  • B. 2eU
  • C. 0.5eU
  • D. 4eU

Câu 15: Đường sức điện của điện trường đều có dạng:

  • A. Các đường thẳng song song và cách đều.
  • B. Các đường thẳng đồng quy tại một điểm.
  • C. Các đường cong khép kín.
  • D. Các đường tròn đồng tâm.

Câu 16: Đặt một điện tích thử dương vào một điện trường đều. Lực điện trường tác dụng lên điện tích này sẽ có hướng:

  • A. Cùng hướng với vectơ cường độ điện trường.
  • B. Ngược hướng với vectơ cường độ điện trường.
  • C. Vuông góc với vectơ cường độ điện trường.
  • D. Có thể cùng hướng hoặc ngược hướng tùy thuộc vào vị trí.

Câu 17: Một hạt mang điện tích di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Nếu công của lực điện trường là dương, điều này có nghĩa là:

  • A. Điện tích di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • B. Điện tích di chuyển theo chiều đường sức điện (đối với điện tích dương, hoặc ngược chiều đường sức điện đối với điện tích âm).
  • C. Điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện.
  • D. Không thể xác định chiều chuyển động chỉ dựa vào công của lực điện trường.

Câu 18: Một electron được bắn vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Chọn phát biểu đúng về gia tốc của electron:

  • A. Gia tốc có độ lớn thay đổi, hướng không đổi.
  • B. Gia tốc có độ lớn không đổi, hướng thay đổi.
  • C. Gia tốc có độ lớn và hướng không đổi.
  • D. Gia tốc bằng không.

Câu 19: Trong một điện trường đều, khi di chuyển một điện tích dọc theo một đường đẳng thế, công của lực điện trường là:

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Khác không nhưng có thể dương hoặc âm.
  • D. Bằng không.

Câu 20: Một điện tích q = 4.10⁻⁸ C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 5.10⁵ V/m. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích là:

  • A. 2.10⁻² N
  • B. 2.10⁻³ N
  • C. 2.10⁻⁴ N
  • D. 2.10⁻⁵ N

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của điện trường đều?

  • A. Tạo ra chùm tia điện tử trong ống phóng hình.
  • B. Hoạt động của tụ điện phẳng.
  • C. Truyền tải điện năng đi xa.
  • D. Lọc bụi tĩnh điện.

Câu 22: So sánh công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B theo ba đường đi khác nhau trong điện trường đều (đường 1, 2, 3 như hình vẽ). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Công của lực điện trường là như nhau trên cả ba đường.
  • B. Công lớn nhất trên đường 1.
  • C. Công lớn nhất trên đường 2.
  • D. Công lớn nhất trên đường 3.

Câu 23: Một hạt mang điện tích dương q di chuyển từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song. Thế năng điện của hạt sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 24: Để tăng cường độ điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đang tích điện và được ngắt khỏi nguồn, người ta có thể:

  • A. Tăng điện tích trên các bản tụ.
  • B. Giảm điện tích trên các bản tụ.
  • C. Tăng khoảng cách giữa hai bản tụ.
  • D. Giảm khoảng cách giữa hai bản tụ.

Câu 25: Một electron chuyển động dọc theo đường sức điện của một điện trường đều. Vận tốc ban đầu của electron hướng ngược chiều đường sức điện. Chuyển động của electron sẽ là:

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều rồi nhanh dần đều theo chiều ngược lại.
  • D. Chuyển động cong.

Câu 26: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng:

  • A. Đồng tâm.
  • B. Song song và cách đều.
  • C. Hội tụ tại một điểm.
  • D. Bất kỳ.

Câu 27: Một hạt bụi có khối lượng m và điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng lên. Biểu thức nào sau đây đúng khi so sánh độ lớn lực điện trường (F) và trọng lực (P) tác dụng lên hạt bụi?

  • A. F = P
  • B. F > P
  • C. F < P
  • D. F ≥ P

Câu 28: Cho một điện trường đều có cường độ E và một đường dịch chuyển thẳng d tạo với đường sức điện một góc α. Công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển trên đoạn đường d là:

  • A. A = qEd
  • B. A = qEdsinα
  • C. A = qEdcosα
  • D. A = qE/dcosα

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa một vật dẫn điện vào trong điện trường đều và ở trạng thái cân bằng điện?

  • A. Điện trường bên trong vật dẫn sẽ mạnh hơn điện trường bên ngoài.
  • B. Điện trường bên trong vật dẫn sẽ cùng hướng với điện trường bên ngoài.
  • C. Điện trường bên trong vật dẫn khác không nhưng yếu hơn điện trường bên ngoài.
  • D. Điện trường bên trong vật dẫn bằng không.

Câu 30: Trong ống phóng điện tử, các electron được gia tốc bởi điện trường đều. Mục đích của việc sử dụng điện trường đều trong trường hợp này là gì?

  • A. Để làm lệch hướng chùm electron theo phương ngang.
  • B. Để tạo ra một lực không đổi, gia tốc đều cho electron.
  • C. Để hội tụ chùm electron tại một điểm.
  • D. Để trung hòa điện tích của electron.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Điện trường đều được tạo ra bởi hai bản kim loại phẳng song song và nhiễm điện trái dấu. Phát biểu nào sau đây *không đúng* về điện trường đều giữa hai bản kim loại này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một hạt mang điện tích dương q di chuyển trong điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Hình dạng quỹ đạo chuyển động của hạt điện tích này sẽ là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều và cường độ điện trường E dọc theo phương dịch chuyển d giữa hai điểm đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một electron (điện tích -e, khối lượng m) được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều có cường độ E. Gia tốc của electron trong điện trường này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Xét một điện trường đều có cường độ 200 V/m. Tính công của lực điện trường khi một điện tích q = 2.10⁻⁶ C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn 5 cm.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 120 V. Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại này là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một hạt bụi tích điện âm nằm lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Để hạt bụi tiếp tục lơ lửng khi khoảng cách giữa hai bản tăng lên nhưng điện tích trên các bản không đổi, cần phải:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại. Điều gì xảy ra với giọt dầu nếu cường độ điện trường tăng lên trong khi các yếu tố khác không đổi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một proton bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu cùng hướng với đường sức điện. Động năng của proton sẽ thay đổi như thế nào khi nó di chuyển trong điện trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Xét hai điểm M và N trong một điện trường đều. Biết điện thế tại M là VM và điện thế tại N là VN. Nếu một điện tích dương q di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường được tính bằng công thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Điều kiện nào sau đây là *đủ* để một điện trường được coi là điện trường đều trong một vùng không gian?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Chọn câu trả lời *sai*. Công của lực điện trường trong điện trường đều:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một điện trường đều có hiệu điện thế U. Động năng mà hạt α thu được là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Đường sức điện của điện trường đều có dạng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Đặt một điện tích thử dương vào một điện trường đều. Lực điện trường tác dụng lên điện tích này sẽ có hướng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một hạt mang điện tích di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Nếu công của lực điện trường là dương, điều này có nghĩa là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một electron được bắn vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Chọn phát biểu đúng về gia tốc của electron:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong một điện trường đều, khi di chuyển một điện tích dọc theo một đường đẳng thế, công của lực điện trường là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một điện tích q = 4.10⁻⁸ C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 5.10⁵ V/m. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của điện trường đều?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: So sánh công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B theo ba đường đi khác nhau trong điện trường đều (đường 1, 2, 3 như hình vẽ). Phát biểu nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một hạt mang điện tích dương q di chuyển từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song. Thế năng điện của hạt sẽ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để tăng cường độ điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đang tích điện và được ngắt khỏi nguồn, người ta có thể:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một electron chuyển động dọc theo đường sức điện của một điện trường đều. Vận tốc ban đầu của electron hướng ngược chiều đường sức điện. Chuyển động của electron sẽ là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một hạt bụi có khối lượng m và điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng lên. Biểu thức nào sau đây đúng khi so sánh độ lớn lực điện trường (F) và trọng lực (P) tác dụng lên hạt bụi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho một điện trường đều có cường độ E và một đường dịch chuyển thẳng d tạo với đường sức điện một góc α. Công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển trên đoạn đường d là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa một vật dẫn điện vào trong điện trường đều và ở trạng thái cân bằng điện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong ống phóng điện tử, các electron được gia tốc bởi điện trường đều. Mục đích của việc sử dụng điện trường đều trong trường hợp này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện trường đều được tạo ra bởi hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm bất kỳ trong vùng giữa hai bản có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có độ lớn và hướng không đổi.
  • B. Có độ lớn không đổi nhưng hướng thay đổi.
  • C. Có độ lớn thay đổi nhưng hướng không đổi.
  • D. Có độ lớn và hướng thay đổi.

Câu 2: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 3: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường (E), hiệu điện thế (U) giữa hai điểm trong điện trường đều và khoảng cách (d) giữa hai điểm đó theo phương đường sức điện?

  • A. E = U.d
  • B. E = d/U
  • C. E = U/d
  • D. E = U^2/d

Câu 4: Một hạt mang điện tích dương q được đặt trong điện trường đều có cường độ E. Lực điện trường tác dụng lên hạt có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cùng hướng với vectơ cường độ điện trường.
  • B. Ngược hướng với vectơ cường độ điện trường.
  • C. Vuông góc với vectơ cường độ điện trường.
  • D. Có hướng bất kỳ so với vectơ cường độ điện trường.

Câu 5: Tính công của lực điện trường khi một electron di chuyển một đoạn 5 cm dọc theo đường sức điện, theo chiều điện trường trong điện trường đều có cường độ 2000 V/m. Biết điện tích của electron là -1.6 x 10^-19 C.

  • A. 1.6 x 10^-17 J
  • B. -1.6 x 10^-17 J
  • C. 3.2 x 10^-17 J
  • D. -3.2 x 10^-17 J

Câu 6: Một hạt bụi tích điện âm nằm cân bằng trong điện trường đều thẳng đứng, có chiều hướng lên trên. Điều gì xảy ra nếu cường độ điện trường đột ngột tăng lên?

  • A. Hạt bụi vẫn cân bằng.
  • B. Hạt bụi bắt đầu chuyển động lên trên.
  • C. Hạt bụi bắt đầu chuyển động xuống dưới.
  • D. Hạt bụi dao động tại chỗ.

Câu 7: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 2 cm, được nối với nguồn điện 12V. Tính cường độ điện trường giữa hai bản kim loại.

  • A. 24 V/m
  • B. 6 V/m
  • C. 2400 V/m
  • D. 600 V/m

Câu 8: Một proton (điện tích +1.6 x 10^-19 C) được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều. Sau khi đi được quãng đường 10 cm, động năng của proton là 3.2 x 10^-17 J. Tính cường độ điện trường đều đó.

  • A. 200 V/m
  • B. 2000 V/m
  • C. 20000 V/m
  • D. 20 V/m

Câu 9: Xét một tụ điện phẳng. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường bên trong tụ điện nếu khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên và hiệu điện thế giữa hai bản tụ không đổi?

  • A. Cường độ điện trường tăng lên.
  • B. Cường độ điện trường không đổi.
  • C. Cường độ điện trường giảm xuống.
  • D. Cường độ điện trường có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào điện tích trên tụ.

Câu 10: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được giữ cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản tụ. Lực nào cân bằng với lực điện trường để giữ giọt dầu lơ lửng?

  • A. Lực căng bề mặt.
  • B. Lực đẩy Archimedes.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Trọng lực.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là SAI về đường sức điện trong điện trường đều?

  • A. Là những đường thẳng song song.
  • B. Có chiều xác định từ nơi điện thế cao sang nơi điện thế thấp.
  • C. Có thể cắt nhau tại một điểm.
  • D. Mô tả hình dạng của điện trường.

Câu 12: Một điện tích điểm q = 2 x 10^-8 C đặt tại điểm M trong điện trường đều chịu tác dụng của lực điện F = 4 x 10^-5 N. Cường độ điện trường tại điểm M là:

  • A. 2000 V/m.
  • B. 8000 V/m.
  • C. 500 V/m.
  • D. 0.5 V/m.

Câu 13: So sánh công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B theo ba đường đi khác nhau trong điện trường đều. Đường đi 1 là đoạn thẳng AB, đường đi 2 là đường gấp khúc AMB, đường đi 3 là đường cong ACB.

  • A. Công lớn nhất theo đường đi 3.
  • B. Công theo cả ba đường là như nhau.
  • C. Công lớn nhất theo đường đi 1.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 14: Điện trường đều tồn tại giữa hai bản kim loại phẳng song song, nằm ngang. Bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Một hạt bụi tích điện dương chuyển động từ bản trên xuống bản dưới. Thế năng điện của hạt bụi thay đổi như thế nào?

  • A. Thế năng điện tăng lên.
  • B. Thế năng điện không đổi.
  • C. Thế năng điện giảm xuống.
  • D. Thế năng điện có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vận tốc ban đầu.

Câu 15: Một electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một điện trường đều có hiệu điện thế U = 100 V. Tính động năng của electron sau khi được gia tốc.

  • A. 1.6 x 10^-21 J
  • B. 3.2 x 10^-19 J
  • C. 8.0 x 10^-18 J
  • D. 1.6 x 10^-17 J

Câu 16: Trong vùng không gian giữa hai bản tụ điện phẳng, điện trường được coi là điện trường đều khi nào?

  • A. Ở vùng giữa hai bản tụ, cách xa mép các bản.
  • B. Ở mọi vị trí giữa hai bản tụ.
  • C. Chỉ ở gần mép các bản tụ.
  • D. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ rất nhỏ.

Câu 17: Một hạt α (điện tích +2e, khối lượng mα) và một proton (điện tích +e, khối lượng mp ≈ mα/4) cùng được gia tốc bởi cùng một hiệu điện thế trong điện trường đều từ trạng thái nghỉ. So sánh vận tốc cuối cùng của hạt α (vα) và proton (vp).

  • A. vα > vp
  • B. vα < vp
  • C. vα = vp
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG dựa trên nguyên tắc của điện trường đều?

  • A. Tụ điện phẳng.
  • B. Ống phóng điện tử (CRT).
  • C. Máy lọc tĩnh điện.
  • D. Động cơ điện xoay chiều.

Câu 19: Một hạt mang điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi từ M đến N.
  • B. Vận tốc của hạt khi di chuyển.
  • C. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
  • D. Thời gian di chuyển từ M đến N.

Câu 20: Để tăng cường độ điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song khi hiệu điện thế giữa chúng không đổi, ta cần phải:

  • A. Tăng khoảng cách giữa hai bản.
  • B. Giảm khoảng cách giữa hai bản.
  • C. Tăng diện tích của hai bản.
  • D. Giảm diện tích của hai bản.

Câu 21: Một hạt electron bay vào khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng theo phương song song với các bản. Để electron không bị lệch khỏi phương ban đầu khi đi qua tụ điện, cần phải:

  • A. Tăng hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
  • B. Giảm hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
  • C. Đổi dấu điện tích trên hai bản tụ.
  • D. Không có cách nào, electron luôn bị lệch trong điện trường.

Câu 22: Xét một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường hướng từ Đông sang Tây. Nếu ta đặt một điện tích dương vào điện trường này, lực điện trường tác dụng lên điện tích sẽ có hướng:

  • A. Từ Đông sang Tây.
  • B. Từ Tây sang Đông.
  • C. Từ Bắc xuống Nam.
  • D. Từ Nam lên Bắc.

Câu 23: Một hạt bụi có khối lượng m và điện tích q được đặt trong điện trường đều E hướng thẳng đứng xuống dưới. Gia tốc của hạt bụi khi nó được thả rơi (bỏ qua lực cản không khí) là:

  • A. g
  • B. g + qE/m
  • C. g - qE/m
  • D. qE/m

Câu 24: Hai bản kim loại phẳng song song được tích điện trái dấu. Tại điểm M cách đều hai bản, điện thế tại M so với bản âm như thế nào?

  • A. Bằng điện thế bản âm.
  • B. Bằng điện thế bản dương.
  • C. Lớn hơn điện thế bản âm nhưng nhỏ hơn điện thế bản dương.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn điện thế bản âm tùy thuộc vào điện tích.

Câu 25: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Biết công của lực điện trường là dương. Điều này chứng tỏ:

  • A. Điện tích q di chuyển ngược chiều lực điện trường.
  • B. Điện tích q di chuyển theo chiều lực điện trường.
  • C. Điện tích q di chuyển vuông góc với đường sức điện.
  • D. Điện tích q không chịu tác dụng của lực điện trường.

Câu 26: Trong một điện trường đều, một điện tích q di chuyển trên một đường cong kín, điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Tổng công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này bằng:

  • A. 0.
  • B. Dương.
  • C. Âm.
  • D. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong kín.

Câu 27: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều. Một hạt mang điện tích dương được đặt vào giữa hai bản và thả ra không vận tốc đầu. Mô tả chuyển động của hạt.

  • A. Đứng yên tại chỗ.
  • B. Dao động quanh vị trí cân bằng.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều về phía bản âm.
  • D. Chuyển động thẳng đều.

Câu 28: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo cường độ điện trường?

  • A. V/m.
  • B. N/C.
  • C. kV/cm.
  • D. J/C.

Câu 29: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng như thế nào so với đường sức điện?

  • A. Song song với đường sức điện.
  • B. Vuông góc với đường sức điện.
  • C. Trùng với đường sức điện.
  • D. Tạo một góc 45 độ với đường sức điện.

Câu 30: Để xác định cường độ điện trường đều thực nghiệm, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Đo điện thế tại một điểm.
  • B. Đo điện tích của một vật.
  • C. Đo lực điện tác dụng lên điện tích thử.
  • D. Đo công của lực điện trường trên một đường đi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Điện trường đều được tạo ra bởi hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm bất kỳ trong vùng giữa hai bản có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường (E), hiệu điện thế (U) giữa hai điểm trong điện trường đều và khoảng cách (d) giữa hai điểm đó theo phương đường sức điện?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một hạt mang điện tích dương q được đặt trong điện trường đều có cường độ E. Lực điện trường tác dụng lên hạt có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tính công của lực điện trường khi một electron di chuyển một đoạn 5 cm dọc theo đường sức điện, theo chiều điện trường trong điện trường đều có cường độ 2000 V/m. Biết điện tích của electron là -1.6 x 10^-19 C.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một hạt bụi tích điện âm nằm cân bằng trong điện trường đều thẳng đứng, có chiều hướng lên trên. Điều gì xảy ra nếu cường độ điện trường đột ngột tăng lên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 2 cm, được nối với nguồn điện 12V. Tính cường độ điện trường giữa hai bản kim loại.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một proton (điện tích +1.6 x 10^-19 C) được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều. Sau khi đi được quãng đường 10 cm, động năng của proton là 3.2 x 10^-17 J. Tính cường độ điện trường đều đó.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Xét một tụ điện phẳng. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường bên trong tụ điện nếu khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên và hiệu điện thế giữa hai bản tụ không đổi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được giữ cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản tụ. Lực nào cân bằng với lực điện trường để giữ giọt dầu lơ lửng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là SAI về đường sức điện trong điện trường đều?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một điện tích điểm q = 2 x 10^-8 C đặt tại điểm M trong điện trường đều chịu tác dụng của lực điện F = 4 x 10^-5 N. Cường độ điện trường tại điểm M là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: So sánh công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B theo ba đường đi khác nhau trong điện trường đều. Đường đi 1 là đoạn thẳng AB, đường đi 2 là đường gấp khúc AMB, đường đi 3 là đường cong ACB.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Điện trường đều tồn tại giữa hai bản kim loại phẳng song song, nằm ngang. Bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Một hạt bụi tích điện dương chuyển động từ bản trên xuống bản dưới. Thế năng điện của hạt bụi thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một điện trường đều có hiệu điện thế U = 100 V. Tính động năng của electron sau khi được gia tốc.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong vùng không gian giữa hai bản tụ điện phẳng, điện trường được coi là điện trường đều khi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một hạt α (điện tích +2e, khối lượng mα) và một proton (điện tích +e, khối lượng mp ≈ mα/4) cùng được gia tốc bởi cùng một hiệu điện thế trong điện trường đều từ trạng thái nghỉ. So sánh vận tốc cuối cùng của hạt α (vα) và proton (vp).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG dựa trên nguyên tắc của điện trường đều?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một hạt mang điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để tăng cường độ điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song khi hiệu điện thế giữa chúng không đổi, ta cần phải:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một hạt electron bay vào khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng theo phương song song với các bản. Để electron không bị lệch khỏi phương ban đầu khi đi qua tụ điện, cần phải:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Xét một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường hướng từ Đông sang Tây. Nếu ta đặt một điện tích dương vào điện trường này, lực điện trường tác dụng lên điện tích sẽ có hướng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một hạt bụi có khối lượng m và điện tích q được đặt trong điện trường đều E hướng thẳng đứng xuống dưới. Gia tốc của hạt bụi khi nó được thả rơi (bỏ qua lực cản không khí) là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Hai bản kim loại phẳng song song được tích điện trái dấu. Tại điểm M cách đều hai bản, điện thế tại M so với bản âm như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Biết công của lực điện trường là dương. Điều này chứng tỏ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong một điện trường đều, một điện tích q di chuyển trên một đường cong kín, điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Tổng công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này bằng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều. Một hạt mang điện tích dương được đặt vào giữa hai bản và thả ra không vận tốc đầu. Mô tả chuyển động của hạt.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo cường độ điện trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng như thế nào so với đường sức điện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để xác định cường độ điện trường đều thực nghiệm, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện trường đều được tạo ra bởi hai bản kim loại phẳng song song và nhiễm điện trái dấu. Tính chất nào sau đây không đúng với điện trường đều?

  • A. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có độ lớn bằng nhau.
  • B. Các đường sức điện là những đường thẳng song song và cách đều.
  • C. Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm bất kỳ luôn phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai điểm bất kỳ trên một đường vuông góc với đường sức điện bằng không.

Câu 2: Một electron (điện tích -e, khối lượng m) bay vào một điện trường đều với vận tốc ban đầu v0 theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

  • A. Đường thẳng
  • B. Parabol
  • C. Đường tròn
  • D. Đường xoắn ốc

Câu 3: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều có cường độ E. Một hạt mang điện tích dương q được đặt vào giữa hai bản. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản lên gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên hiệu điện thế giữa chúng, lực điện tác dụng lên hạt điện tích sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Giảm đi một nửa
  • C. Không thay đổi
  • D. Giảm đi bốn lần

Câu 4: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều, cường độ điện trường E và khoảng cách d giữa hai điểm đó dọc theo đường sức điện?

  • A. U = E.d
  • B. E = U.d
  • C. U = E/d
  • D. E = d/U

Câu 5: Một hạt proton (điện tích +e) được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Đại lượng nào sau đây của proton sẽ tăng lên khi nó di chuyển dọc theo đường sức điện theo chiều điện trường?

  • A. Điện thế
  • B. Động năng
  • C. Thế năng điện
  • D. Gia tốc

Câu 6: Xét một điện trường đều có cường độ 200 V/m. Tính công của lực điện trường khi một electron di chuyển một đoạn đường 5 cm dọc theo chiều đường sức điện. Biết điện tích của electron là -1.6 x 10^-19 C.

  • A. 1.6 x 10^-18 J
  • B. -1.6 x 10^-20 J
  • C. -1.6 x 10^-19 J
  • D. 1.6 x 10^-21 J

Câu 7: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết điểm M gần bản dương hơn điểm N. Phát biểu nào sau đây về điện thế tại M và N là đúng?

  • A. Điện thế tại M cao hơn điện thế tại N.
  • B. Điện thế tại M thấp hơn điện thế tại N.
  • C. Điện thế tại M và N bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh điện thế tại M và N nếu không biết cường độ điện trường.

Câu 8: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn điện. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện vào một chất điện môi lỏng có hằng số điện môi lớn hơn 1, cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng lên gấp đôi

Câu 9: Trong một điện trường đều, các đường sức điện là đường thẳng song song và cách đều. Điều này có ý nghĩa gì về độ lớn và hướng của lực điện tác dụng lên một điện tích thử đặt tại các vị trí khác nhau trong điện trường?

  • A. Độ lớn và hướng của lực điện là như nhau tại mọi vị trí.
  • B. Độ lớn của lực điện là như nhau, nhưng hướng có thể thay đổi.
  • C. Hướng của lực điện là như nhau, nhưng độ lớn có thể thay đổi.
  • D. Cả độ lớn và hướng của lực điện đều thay đổi tùy theo vị trí.

Câu 10: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng cân bằng trong điện trường đều hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Để hạt bụi bắt đầu chuyển động đi lên, cần phải thay đổi yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng khối lượng hạt bụi
  • B. Giảm điện tích hạt bụi
  • C. Đảo chiều điện trường
  • D. Tăng cường độ điện trường

Câu 11: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 20 V/m
  • B. 2000 V/m
  • C. 500 V/m
  • D. 5000 V/m

Câu 12: Một electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một điện trường đều có hiệu điện thế gia tốc là 100 V. Động năng của electron sau khi được gia tốc là bao nhiêu eV?

  • A. 100 eV
  • B. 200 eV
  • C. 50 eV
  • D. 0.1 eV

Câu 13: Đường sức điện trong điện trường đều có dạng là các đường thẳng song song. Hình dạng của đường đẳng thế trong điện trường đều sẽ như thế nào so với đường sức điện?

  • A. Song song và cùng chiều
  • B. Song song và ngược chiều
  • C. Trùng với đường sức điện
  • D. Vuông góc với đường sức điện

Câu 14: Xét một điện trường đều nằm ngang, hướng từ trái sang phải. Một quả cầu nhỏ tích điện dương được treo bằng sợi dây mảnh. Góc lệch của sợi dây so với phương thẳng đứng khi quả cầu cân bằng trong điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng quả cầu
  • B. Chỉ phụ thuộc vào điện tích quả cầu
  • C. Phụ thuộc vào cả điện tích và cường độ điện trường, và khối lượng quả cầu
  • D. Không phụ thuộc vào cường độ điện trường

Câu 15: Một hạt α (điện tích +2e) được bắn vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. So với một proton (điện tích +e) được bắn vào cùng điện trường với cùng vận tốc ban đầu, quỹ đạo của hạt α sẽ khác biệt như thế nào (bỏ qua tác dụng của trọng lực)?

  • A. Quỹ đạo của hạt α sẽ ít bị lệch hơn
  • B. Quỹ đạo của hạt α sẽ bị lệch nhiều hơn
  • C. Quỹ đạo của hạt α và proton sẽ giống nhau
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng của hạt α

Câu 16: Để tạo ra một điện trường đều mạnh giữa hai bản kim loại phẳng, người ta thường làm cách nào sau đây?

  • A. Giảm khoảng cách giữa hai bản và tăng hiệu điện thế
  • B. Tăng khoảng cách giữa hai bản và giảm hiệu điện thế
  • C. Tăng cả khoảng cách và hiệu điện thế
  • D. Giảm cả khoảng cách và hiệu điện thế

Câu 17: Xét một điện trường đều. Tại điểm A, điện thế là 5V và tại điểm B trên cùng đường sức điện, điện thế là 2V. Hỏi chiều của đường sức điện là từ A đến B hay từ B đến A?

  • A. Từ A đến B
  • B. Từ B đến A
  • C. Không xác định được chiều
  • D. Chiều vuông góc với đoạn AB

Câu 18: Một electron di chuyển trong điện trường đều từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp. Điều gì xảy ra với thế năng điện và động năng của electron?

  • A. Thế năng điện tăng, động năng giảm
  • B. Thế năng điện và động năng cùng tăng
  • C. Thế năng điện giảm, động năng tăng
  • D. Thế năng điện và động năng cùng giảm

Câu 19: Đặt một điện tích điểm dương vào điện trường đều. Nếu điện tích này di chuyển theo phương vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này bằng bao nhiêu?

  • A. Công dương
  • B. Công âm
  • C. Công khác không nhưng chưa xác định dấu
  • D. Công bằng không

Câu 20: Trong thí nghiệm Millikan để xác định điện tích nguyên tố, các giọt dầu được tích điện và lơ lửng trong điện trường đều. Điều kiện để giọt dầu lơ lửng là gì?

  • A. Lực hấp dẫn lớn hơn lực điện
  • B. Lực hấp dẫn bằng lực điện
  • C. Lực điện lớn hơn lực hấp dẫn
  • D. Chỉ cần có điện trường là giọt dầu sẽ lơ lửng

Câu 21: Một hạt mang điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường thực hiện được tính bằng công thức A = q(VA - VB). Đại lượng (VA - VB) trong công thức này đại diện cho gì?

  • A. Điện thế tại điểm A
  • B. Điện thế tại điểm B
  • C. Hiệu điện thế giữa điểm A và điểm B
  • D. Cường độ điện trường

Câu 22: Hai bản kim loại phẳng song song được nối với nguồn điện không đổi. Nếu di chuyển hai bản ra xa nhau nhưng vẫn duy trì kết nối với nguồn điện, cường độ điện trường giữa hai bản sẽ như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Thay đổi theo hàm bậc hai

Câu 23: Một điện trường đều có cường độ 5000 V/m, hướng từ Đông sang Tây. Lực điện tác dụng lên một electron đặt trong điện trường này sẽ có hướng nào?

  • A. Hướng Đông
  • B. Hướng Tây
  • C. Hướng Bắc
  • D. Hướng Tây sang Đông

Câu 24: Một hạt mang điện tích dương chuyển động dọc theo đường sức điện của một điện trường đều. Gia tốc của hạt có đặc điểm gì?

  • A. Gia tốc không đổi về độ lớn và hướng
  • B. Gia tốc thay đổi về độ lớn nhưng không đổi về hướng
  • C. Gia tốc không đổi về độ lớn nhưng thay đổi về hướng
  • D. Gia tốc thay đổi cả về độ lớn và hướng

Câu 25: So sánh công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q giữa hai điểm M và N trong điện trường đều theo hai đường đi khác nhau: đường thẳng MN và đường gấp khúc MPN. Công thực hiện trong hai trường hợp này như thế nào?

  • A. Công theo đường thẳng MN lớn hơn
  • B. Công theo đường gấp khúc MPN lớn hơn
  • C. Công theo hai đường là bằng nhau
  • D. Không so sánh được nếu không biết hình dạng đường đi

Câu 26: Một đám mây dông tích điện tạo ra một điện trường gần mặt đất có thể coi là điện trường đều trong một vùng không gian nhỏ. Nếu một hạt mưa tích điện âm rơi trong vùng điện trường này, lực điện trường sẽ tác dụng lên hạt mưa theo hướng nào?

  • A. Hướng xuống dưới (cùng chiều trọng lực)
  • B. Hướng lên trên (ngược chiều trọng lực)
  • C. Hướng ngang
  • D. Lực điện trường bằng không

Câu 27: Trong màn hình dao động ký điện tử (oscilloscope), điện trường đều được sử dụng để làm lệch chùm electron. Để tăng độ lệch của chùm electron trên màn hình, cần phải điều chỉnh yếu tố nào?

  • A. Tăng cường độ điện trường làm lệch
  • B. Giảm điện tích của electron
  • C. Tăng khối lượng của electron
  • D. Giảm vận tốc ban đầu của electron

Câu 28: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Biết công của lực điện trường là dương. Kết luận nào sau đây về sự thay đổi thế năng điện của điện tích là đúng?

  • A. Thế năng điện tăng
  • B. Thế năng điện giảm
  • C. Thế năng điện không đổi
  • D. Không đủ thông tin để kết luận

Câu 29: Cho một điện trường đều có cường độ E. Một đoạn dây dẫn thẳng, chiều dài l, mang điện tích tổng cộng Q, được đặt song song với đường sức điện. Lực điện tổng hợp tác dụng lên đoạn dây dẫn này là bao nhiêu?

  • A. F = Q.E
  • B. F = Q.E.l
  • C. F = Q.E/l
  • D. F = 0

Câu 30: Trong một điện trường đều, một hạt mang điện tích dương q di chuyển từ vị trí có điện thế V1 đến vị trí có điện thế V2. Nếu V1 > V2, phát biểu nào sau đây về chuyển động của hạt là đúng (nếu chỉ xét tác dụng của lực điện)?

  • A. Hạt chuyển động chậm dần
  • B. Hạt chuyển động đều
  • C. Hạt chuyển động nhanh dần
  • D. Hạt đứng yên

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Điện trường đều được tạo ra bởi hai bản kim loại phẳng song song và nhiễm điện trái dấu. Tính chất nào sau đây *không* đúng với điện trường đều?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một electron (điện tích -e, khối lượng m) bay vào một điện trường đều với vận tốc ban đầu v0 theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều có cường độ E. Một hạt mang điện tích dương q được đặt vào giữa hai bản. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản lên gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên hiệu điện thế giữa chúng, lực điện tác dụng lên hạt điện tích sẽ thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều, cường độ điện trường E và khoảng cách d giữa hai điểm đó dọc theo đường sức điện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một hạt proton (điện tích +e) được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Đại lượng nào sau đây của proton sẽ tăng lên khi nó di chuyển dọc theo đường sức điện theo chiều điện trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Xét một điện trường đều có cường độ 200 V/m. Tính công của lực điện trường khi một electron di chuyển một đoạn đường 5 cm dọc theo chiều đường sức điện. Biết điện tích của electron là -1.6 x 10^-19 C.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết điểm M gần bản dương hơn điểm N. Phát biểu nào sau đây về điện thế tại M và N là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn điện. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện vào một chất điện môi lỏng có hằng số điện môi lớn hơn 1, cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong một điện trường đều, các đường sức điện là đường thẳng song song và cách đều. Điều này có ý nghĩa gì về độ lớn và hướng của lực điện tác dụng lên một điện tích thử đặt tại các vị trí khác nhau trong điện trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng cân bằng trong điện trường đều hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Để hạt bụi bắt đầu chuyển động đi lên, cần phải thay đổi yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một điện trường đều có hiệu điện thế gia tốc là 100 V. Động năng của electron sau khi được gia tốc là bao nhiêu eV?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đường sức điện trong điện trường đều có dạng là các đường thẳng song song. Hình dạng của đường đẳng thế trong điện trường đều sẽ như thế nào so với đường sức điện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Xét một điện trường đều nằm ngang, hướng từ trái sang phải. Một quả cầu nhỏ tích điện dương được treo bằng sợi dây mảnh. Góc lệch của sợi dây so với phương thẳng đứng khi quả cầu cân bằng trong điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một hạt α (điện tích +2e) được bắn vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. So với một proton (điện tích +e) được bắn vào cùng điện trường với cùng vận tốc ban đầu, quỹ đạo của hạt α sẽ khác biệt như thế nào (bỏ qua tác dụng của trọng lực)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Để tạo ra một điện trường đều mạnh giữa hai bản kim loại phẳng, người ta thường làm cách nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Xét một điện trường đều. Tại điểm A, điện thế là 5V và tại điểm B trên cùng đường sức điện, điện thế là 2V. Hỏi chiều của đường sức điện là từ A đến B hay từ B đến A?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một electron di chuyển trong điện trường đều từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp. Điều gì xảy ra với thế năng điện và động năng của electron?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đặt một điện tích điểm dương vào điện trường đều. Nếu điện tích này di chuyển theo phương vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này bằng bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong thí nghiệm Millikan để xác định điện tích nguyên tố, các giọt dầu được tích điện và lơ lửng trong điện trường đều. Điều kiện để giọt dầu lơ lửng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một hạt mang điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường thực hiện được tính bằng công thức A = q(VA - VB). Đại lượng (VA - VB) trong công thức này đại diện cho gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Hai bản kim loại phẳng song song được nối với nguồn điện không đổi. Nếu di chuyển hai bản ra xa nhau nhưng vẫn duy trì kết nối với nguồn điện, cường độ điện trường giữa hai bản sẽ như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một điện trường đều có cường độ 5000 V/m, hướng từ Đông sang Tây. Lực điện tác dụng lên một electron đặt trong điện trường này sẽ có hướng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một hạt mang điện tích dương chuyển động dọc theo đường sức điện của một điện trường đều. Gia tốc của hạt có đặc điểm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: So sánh công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q giữa hai điểm M và N trong điện trường đều theo hai đường đi khác nhau: đường thẳng MN và đường gấp khúc MPN. Công thực hiện trong hai trường hợp này như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một đám mây dông tích điện tạo ra một điện trường gần mặt đất có thể coi là điện trường đều trong một vùng không gian nhỏ. Nếu một hạt mưa tích điện âm rơi trong vùng điện trường này, lực điện trường sẽ tác dụng lên hạt mưa theo hướng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong màn hình dao động ký điện tử (oscilloscope), điện trường đều được sử dụng để làm lệch chùm electron. Để tăng độ lệch của chùm electron trên màn hình, cần phải điều chỉnh yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Biết công của lực điện trường là dương. Kết luận nào sau đây về sự thay đổi thế năng điện của điện tích là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Cho một điện trường đều có cường độ E. Một đoạn dây dẫn thẳng, chiều dài l, mang điện tích tổng cộng Q, được đặt song song với đường sức điện. Lực điện tổng hợp tác dụng lên đoạn dây dẫn này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong một điện trường đều, một hạt mang điện tích dương q di chuyển từ vị trí có điện thế V1 đến vị trí có điện thế V2. Nếu V1 > V2, phát biểu nào sau đây về chuyển động của hạt là đúng (nếu chỉ xét tác dụng của lực điện)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện trường đều được định nghĩa là điện trường mà vectơ cường độ điện trường có đặc điểm gì tại mọi điểm trong không gian xét?

  • A. Độ lớn thay đổi, hướng không đổi.
  • B. Độ lớn không đổi, hướng thay đổi.
  • C. Độ lớn và hướng đều không đổi.
  • D. Độ lớn và hướng đều thay đổi.

Câu 2: Hai bản kim loại phẳng, song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên gấp đôi và đồng thời giảm khoảng cách giữa chúng đi một nửa, thì cường độ điện trường giữa hai bản sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên gấp bốn lần.
  • B. Tăng lên gấp đôi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 3: Một hạt mang điện tích dương q đặt trong điện trường đều có cường độ E. Lực điện trường tác dụng lên hạt có đặc điểm gì?

  • A. Phương vuông góc với đường sức điện, chiều ngược chiều điện trường.
  • B. Phương song song với đường sức điện, chiều cùng chiều điện trường.
  • C. Phương vuông góc với đường sức điện, chiều cùng chiều điện trường.
  • D. Phương song song với đường sức điện, chiều ngược chiều điện trường.

Câu 4: Công của lực điện trường khi một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi từ M đến N.
  • B. Vận tốc của điện tích khi di chuyển.
  • C. Cường độ điện trường tại điểm M và N.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.

Câu 5: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường hypebol.

Câu 6: Xét một tụ điện phẳng, khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên (trong khi vẫn duy trì hiệu điện thế không đổi giữa hai bản), cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Ban đầu tăng, sau đó giảm.
  • D. Giảm đi.

Câu 7: Đặt một điện tích thử dương tại một điểm trong điện trường đều. Nếu di chuyển điện tích thử theo phương vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường thực hiện sẽ bằng:

  • A. Công dương.
  • B. Công âm.
  • C. Công bằng không.
  • D. Công khác không, tùy thuộc vào độ lớn điện tích.

Câu 8: Một hạt bụi tích điện nằm cân bằng trong điện trường đều thẳng đứng, có chiều hướng lên trên. Điều này cho biết:

  • A. Hạt bụi tích điện âm.
  • B. Hạt bụi tích điện dương.
  • C. Hạt bụi không tích điện.
  • D. Không đủ thông tin để xác định điện tích.

Câu 9: Đường sức điện trong điện trường đều có dạng là những đường thẳng:

  • A. Song song và cách đều nhau.
  • B. Đồng quy tại một điểm.
  • C. Phân kỳ từ một điểm.
  • D. Cong và không đều nhau.

Câu 10: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của điện trường đều?

  • A. Cường độ điện trường tại mọi điểm như nhau.
  • B. Đường sức điện là đường thẳng song song.
  • C. Lực điện tác dụng lên điện tích như nhau tại mọi điểm.
  • D. Điện thế tại mọi điểm như nhau.

Câu 11: Một electron được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều. Động năng của electron sẽ thay đổi như thế nào khi nó di chuyển dọc theo đường sức điện?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Dao động.

Câu 12: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường đều là U_MN = 100V. Một điện tích q = 2.10^-6 C di chuyển từ M đến N. Công của lực điện trường là:

  • A. 2.10^-4 J.
  • B. 2.10^-4 J.
  • C. 5.10^-8 J.
  • D. 5.10^-8 J.

Câu 13: Trong một thí nghiệm, người ta tạo ra điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng để khảo sát chuyển động của hạt mang điện. Để tăng cường độ điện trường, người ta có thể:

  • A. Tăng hiệu điện thế giữa hai bản và giảm khoảng cách giữa chúng.
  • B. Giảm hiệu điện thế giữa hai bản và tăng khoảng cách giữa chúng.
  • C. Chỉ tăng hiệu điện thế giữa hai bản.
  • D. Chỉ giảm khoảng cách giữa hai bản.

Câu 14: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một điện trường đều có hiệu điện thế U = 10^6 V. Động năng của hạt α sau khi được gia tốc là:

  • A. 1.6.10^-13 J.
  • B. 3.2.10^-13 J.
  • C. 3.2.10^-13 J.
  • D. 1.6.10^-19 J.

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên nguyên tắc điện trường đều?

  • A. Tụ điện phẳng.
  • B. Ống phóng tia điện tử.
  • C. Máy gia tốc tuyến tính.
  • D. Máy biến áp.

Câu 16: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết điểm A gần bản dương hơn điểm B. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Điện thế tại A nhỏ hơn điện thế tại B.
  • B. Điện thế tại A lớn hơn điện thế tại B.
  • C. Điện thế tại A bằng điện thế tại B.
  • D. Không thể so sánh điện thế tại A và B.

Câu 17: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm có điện thế V1 đến điểm có điện thế V2. Biểu thức nào sau đây biểu diễn công của lực điện trường?

  • A. A = q(V1 + V2).
  • B. A = q(V1 - V2).
  • C. A = q(V1 - V2).
  • D. A = qV1V2.

Câu 18: Đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A. J/C.
  • B. N.m.
  • C. V.m.
  • D. V/m.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về điện trường đều là không chính xác?

  • A. Điện trường đều có thể tồn tại giữa hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu.
  • B. Cường độ điện trường đều có độ lớn và hướng như nhau tại mọi điểm.
  • C. Công của lực điện trường trong điện trường đều luôn phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • D. Đường sức điện trong điện trường đều là các đường thẳng song song.

Câu 20: Trong điện trường đều, vectơ cường độ điện trường luôn hướng từ:

  • A. Điện tích dương sang điện tích âm.
  • B. Điện tích âm sang điện tích dương.
  • C. Nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao.
  • D. Nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.

Câu 21: Một hạt mang điện tích âm chuyển động ngược chiều đường sức điện trong điện trường đều. Thế năng điện của hạt sẽ:

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến thiên tuần hoàn.

Câu 22: Khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều là 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là 5 V. Cường độ điện trường tại vùng đó là:

  • A. 50 V/m.
  • B. 250 V/m.
  • C. 0.05 V/m.
  • D. 500 V/m.

Câu 23: Để tạo ra một điện trường đều trong không gian, người ta thường sử dụng:

  • A. Một điện tích điểm.
  • B. Hai điện tích điểm trái dấu.
  • C. Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu.
  • D. Một vòng dây dẫn tròn mang điện.

Câu 24: Một điện tích q = 4.10^-8 C chịu tác dụng của lực điện trường F = 2.10^-4 N trong điện trường đều. Cường độ điện trường tại điểm đó là:

  • A. 2000 V/m.
  • B. 5000 V/m.
  • C. 8.10^-12 V/m.
  • D. 0.5 V/m.

Câu 25: So sánh công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển giữa hai điểm trong điện trường đều theo hai đường đi khác nhau. Công của lực điện trường sẽ:

  • A. Lớn hơn theo đường đi dài hơn.
  • B. Lớn hơn theo đường đi ngắn hơn.
  • C. Như nhau đối với cả hai đường đi.
  • D. Phụ thuộc vào góc giữa đường đi và đường sức điện.

Câu 26: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng:

  • A. Song song với đường sức điện.
  • B. Trùng với đường sức điện.
  • C. Hội tụ tại một điểm.
  • D. Vuông góc với đường sức điện.

Câu 27: Một electron bay vào giữa hai bản tụ điện phẳng theo phương song song với các bản. Để electron không bị lệch khỏi phương ban đầu, cần phải:

  • A. Tăng hiệu điện thế giữa hai bản.
  • B. Giảm hiệu điện thế giữa hai bản.
  • C. Không tạo ra điện trường giữa hai bản.
  • D. Đổi dấu điện tích của electron.

Câu 28: Xét một vùng không gian có điện trường đều. Nếu đặt một điện tích điểm tại một vị trí bất kì trong vùng không gian đó, gia tốc của điện tích điểm sẽ:

  • A. Thay đổi tùy theo vị trí.
  • B. Không đổi về độ lớn và hướng.
  • C. Chỉ không đổi về độ lớn, hướng thay đổi.
  • D. Chỉ không đổi về hướng, độ lớn thay đổi.

Câu 29: Trong các loại điện trường sau, loại điện trường nào được xem là gần đúng với điện trường đều trong một vùng không gian hẹp?

  • A. Điện trường xung quanh một điện tích điểm.
  • B. Điện trường giữa hai điện tích điểm trái dấu.
  • C. Điện trường của một lưỡng cực điện.
  • D. Điện trường ở giữa hai bản tụ điện phẳng có kích thước lớn so với khoảng cách giữa chúng.

Câu 30: Một hạt proton bay dọc theo đường sức điện của một điện trường đều chậm dần đều đến dừng lại. Điều gì xảy ra với điện thế tại vị trí proton dừng lại so với vị trí ban đầu?

  • A. Điện thế tại vị trí dừng lại cao hơn.
  • B. Điện thế tại vị trí dừng lại thấp hơn.
  • C. Điện thế tại vị trí dừng lại bằng điện thế ban đầu.
  • D. Không thể xác định được sự thay đổi điện thế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Điện trường đều được định nghĩa là điện trường mà vectơ cường độ điện trường có đặc điểm gì tại mọi điểm trong không gian xét?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hai bản kim loại phẳng, song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên gấp đôi và đồng thời giảm khoảng cách giữa chúng đi một nửa, thì cường độ điện trường giữa hai bản sẽ thay đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một hạt mang điện tích dương q đặt trong điện trường đều có cường độ E. Lực điện trường tác dụng lên hạt có đặc điểm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Công của lực điện trường khi một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Xét một tụ điện phẳng, khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên (trong khi vẫn duy trì hiệu điện thế không đổi giữa hai bản), cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đặt một điện tích thử dương tại một điểm trong điện trường đều. Nếu di chuyển điện tích thử theo phương vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường thực hiện sẽ bằng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một hạt bụi tích điện nằm cân bằng trong điện trường đều thẳng đứng, có chiều hướng lên trên. Điều này cho biết:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đường sức điện trong điện trường đều có dạng là những đường thẳng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của điện trường đều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một electron được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều. Động năng của electron sẽ thay đổi như thế nào khi nó di chuyển dọc theo đường sức điện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường đều là U_MN = 100V. Một điện tích q = 2.10^-6 C di chuyển từ M đến N. Công của lực điện trường là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong một thí nghiệm, người ta tạo ra điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng để khảo sát chuyển động của hạt mang điện. Để tăng cường độ điện trường, người ta có thể:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một điện trường đều có hiệu điện thế U = 10^6 V. Động năng của hạt α sau khi được gia tốc là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên nguyên tắc điện trường đều?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết điểm A gần bản dương hơn điểm B. Phát biểu nào sau đây đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm có điện thế V1 đến điểm có điện thế V2. Biểu thức nào sau đây biểu diễn công của lực điện trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đơn vị của cường độ điện trường là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về điện trường đều là không chính xác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong điện trường đều, vectơ cường độ điện trường luôn hướng từ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một hạt mang điện tích âm chuyển động ngược chiều đường sức điện trong điện trường đều. Thế năng điện của hạt sẽ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều là 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là 5 V. Cường độ điện trường tại vùng đó là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Để tạo ra một điện trường đều trong không gian, người ta thường sử dụng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một điện tích q = 4.10^-8 C chịu tác dụng của lực điện trường F = 2.10^-4 N trong điện trường đều. Cường độ điện trường tại điểm đó là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: So sánh công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển giữa hai điểm trong điện trường đều theo hai đường đi khác nhau. Công của lực điện trường sẽ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một electron bay vào giữa hai bản tụ điện phẳng theo phương song song với các bản. Để electron không bị lệch khỏi phương ban đầu, cần phải:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Xét một vùng không gian có điện trường đều. Nếu đặt một điện tích điểm tại một vị trí bất kì trong vùng không gian đó, gia tốc của điện tích điểm sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong các loại điện trường sau, loại điện trường nào được xem là gần đúng với điện trường đều trong một vùng không gian hẹp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một hạt proton bay dọc theo đường sức điện của một điện trường đều chậm dần đều đến dừng lại. Điều gì xảy ra với điện thế tại vị trí proton dừng lại so với vị trí ban đầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện trường đều được tạo ra giữa hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về đặc điểm của điện trường đều này?

  • A. Cường độ điện trường tăng dần từ bản dương sang bản âm.
  • B. Đường sức điện là những đường cong khép kín.
  • C. Vectơ cường độ điện trường thay đổi theo vị trí giữa hai bản.
  • D. Vectơ cường độ điện trường có độ lớn và hướng như nhau tại mọi điểm giữa hai bản.

Câu 2: Một electron di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B dọc theo chiều đường sức điện. Điều nào sau đây đúng khi nói về công của lực điện và độ biến thiên thế năng điện của electron?

  • A. Công của lực điện dương, thế năng điện tăng.
  • B. Công của lực điện dương, thế năng điện giảm.
  • C. Công của lực điện âm, thế năng điện giảm.
  • D. Công của lực điện âm, thế năng điện tăng.

Câu 3: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 5 cm, được nối với nguồn điện không đổi 100 V để tạo ra điện trường đều. Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại này là bao nhiêu?

  • A. 20 V/m
  • B. 200 V/m
  • C. 2000 V/m
  • D. 500 V/m

Câu 4: Một hạt mang điện tích dương q = 2.10^-6 C, khối lượng m = 4.10^-9 kg được đặt vào điện trường đều có cường độ E = 5.10^5 V/m. Gia tốc của hạt mang điện tích này là bao nhiêu?

  • A. 2,5.10^2 m/s²
  • B. 4,0.10^8 m/s²
  • C. 2,5.10^-2 m/s²
  • D. 4,0.10^-2 m/s²

Câu 5: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều và công A của lực điện trường khi di chuyển điện tích q giữa hai điểm đó?

  • A. A = U/q
  • B. A = q/U
  • C. A = qU
  • D. A = U²q

Câu 6: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang, tạo ra điện trường đều hướng từ trên xuống. Để hạt bụi tiếp tục lơ lửng, cần phải điều chỉnh điện trường như thế nào nếu khối lượng hạt bụi tăng lên?

  • A. Giảm cường độ điện trường.
  • B. Tăng cường độ điện trường.
  • C. Đảo chiều cường độ điện trường.
  • D. Không cần điều chỉnh cường độ điện trường.

Câu 7: Electron được bắn vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Hình dạng quỹ đạo của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường xoắn ốc.
  • D. Đường parabol.

Câu 8: Chọn phát biểu sai về đường sức điện trong điện trường đều:

  • A. Đường sức điện là những đường thẳng song song.
  • B. Đường sức điện có chiều từ nơi điện thế cao sang nơi điện thế thấp.
  • C. Đường sức điện càng dày thì cường độ điện trường càng yếu.
  • D. Điện trường đều có đường sức điện là những đường thẳng cách đều.

Câu 9: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, điều gì xảy ra với cường độ điện trường giữa hai bản?

  • A. Cường độ điện trường tăng lên.
  • B. Cường độ điện trường giảm đi.
  • C. Cường độ điện trường không đổi.
  • D. Chưa đủ thông tin để xác định.

Câu 10: Một electron bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Đại lượng nào sau đây của electron không đổi trong quá trình chuyển động?

  • A. Động năng.
  • B. Thành phần vận tốc vuông góc với đường sức điện.
  • C. Thế năng điện.
  • D. Vận tốc tức thời.

Câu 11: Trong thí nghiệm Millikan xác định điện tích nguyên tố, các giọt dầu nhỏ được tích điện và lơ lửng trong điện trường đều. Mục đích của việc tạo ra điện trường đều trong thí nghiệm này là gì?

  • A. Để làm bay hơi các giọt dầu.
  • B. Để tăng tốc các giọt dầu.
  • C. Để cân bằng lực hấp dẫn và lực điện, giúp đo điện tích giọt dầu.
  • D. Để trung hòa điện tích của các giọt dầu.

Câu 12: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi điện trường đều có hiệu điện thế U. Động năng của hạt α sau khi được gia tốc là bao nhiêu?

  • A. eU
  • B. 2eU
  • C. 0.5eU
  • D. 4eU

Câu 13: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết UM > UN. Điều gì có thể kết luận về chiều của đường sức điện và công của lực điện khi điện tích dương di chuyển từ M đến N?

  • A. Đường sức điện hướng từ M đến N, công của lực điện dương.
  • B. Đường sức điện hướng từ N đến M, công của lực điện dương.
  • C. Đường sức điện hướng từ M đến N, công của lực điện âm.
  • D. Đường sức điện hướng từ N đến M, công của lực điện âm.

Câu 14: Xét một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường E hướng theo phương ngang. Một con lắc đơn tích điện dương được kéo lệch khỏi vị trí cân bằng theo phương vuông góc với E và thả nhẹ. Mô tả nào đúng nhất về chuyển động của con lắc sau đó?

  • A. Dao động điều hòa theo phương thẳng đứng.
  • B. Dao động điều hòa theo phương ngang.
  • C. Dao động điều hòa trong mặt phẳng nghiêng so với phương thẳng đứng.
  • D. Chuyển động thẳng đều.

Câu 15: Trong một điện trường đều, một điện tích q di chuyển trên một đường cong kín. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này bằng bao nhiêu?

  • A. qEd, với d là chiều dài đường cong.
  • B. qU, với U là hiệu điện thế lớn nhất trên đường cong.
  • C. 0
  • D. Không xác định được nếu không biết hình dạng đường cong.

Câu 16: Một hạt mang điện tích âm được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Hạt sẽ chuyển động về phía nào?

  • A. Theo chiều đường sức điện.
  • B. Ngược chiều đường sức điện.
  • C. Vuông góc với đường sức điện.
  • D. Không chuyển động.

Câu 17: Để tăng cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện phẳng, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm khoảng cách giữa hai bản tụ.
  • B. Tăng diện tích các bản tụ.
  • C. Giảm điện tích trên các bản tụ.
  • D. Thay đổi vật liệu làm bản tụ.

Câu 18: Một hạt proton (điện tích +e) và một hạt electron (điện tích -e) cùng được đặt vào một điện trường đều. So sánh độ lớn lực điện tác dụng lên hai hạt.

  • A. Lực điện tác dụng lên proton lớn hơn.
  • B. Lực điện tác dụng lên electron lớn hơn.
  • C. Độ lớn lực điện tác dụng lên hai hạt bằng nhau.
  • D. Không so sánh được vì khối lượng khác nhau.

Câu 19: Một điện tích điểm q = 10^-8 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều, công của lực điện là 2.10^-5 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

  • A. 200 V
  • B. 2000 V
  • C. 0.5 V
  • D. 500 V

Câu 20: Trong điện trường đều, vectơ cường độ điện trường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Độ lớn thay đổi, hướng không đổi.
  • B. Hướng thay đổi, độ lớn không đổi.
  • C. Cả độ lớn và hướng đều thay đổi.
  • D. Độ lớn và hướng đều không đổi tại mọi điểm.

Câu 21: Một hạt electron bay vào giữa hai bản tụ điện phẳng theo phương song song với các bản. Điện trường giữa hai bản có phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Hỏi lực điện tác dụng lên electron có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.
  • B. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới.
  • C. Phương ngang, cùng chiều vận tốc ban đầu.
  • D. Phương ngang, ngược chiều vận tốc ban đầu.

Câu 22: Một hạt bụi tích điện dương đang chuyển động chậm dần đều trong điện trường đều dọc theo chiều đường sức điện. Điều này chứng tỏ lực nào đang cản trở chuyển động của hạt bụi ngoài lực điện?

  • A. Lực hấp dẫn.
  • B. Lực quán tính.
  • C. Lực từ trường.
  • D. Lực ma sát hoặc lực cản của môi trường.

Câu 23: Tính công của lực điện trường khi một electron di chuyển một đoạn 10 cm dọc theo đường sức điện trong điện trường đều có cường độ 1000 V/m. Biết điện tích electron là -1.6 x 10^-19 C.

  • A. 1.6 x 10^-18 J
  • B. -1.6 x 10^-18 J
  • C. 1.6 x 10^-22 J
  • D. -1.6 x 10^-22 J

Câu 24: Đặt một điện tích thử dương vào hai điểm khác nhau trong điện trường đều. So sánh lực điện tác dụng lên điện tích thử tại hai điểm đó.

  • A. Lực điện có độ lớn và hướng như nhau tại hai điểm.
  • B. Lực điện có độ lớn bằng nhau nhưng hướng khác nhau.
  • C. Lực điện có hướng như nhau nhưng độ lớn khác nhau.
  • D. Cả độ lớn và hướng của lực điện đều khác nhau.

Câu 25: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng như thế nào so với đường sức điện?

  • A. Song song.
  • B. Trùng nhau.
  • C. Vuông góc.
  • D. Nghiêng một góc 45 độ.

Câu 26: Một ống phóng tia điện tử sử dụng điện trường đều để gia tốc electron. Để tăng vận tốc của electron khi ra khỏi ống, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Giảm chiều dài ống phóng.
  • B. Tăng hiệu điện thế gia tốc.
  • C. Giảm cường độ điện trường.
  • D. Thay đổi cực tính điện trường.

Câu 27: Cho một hình vuông ABCD đặt trong điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường E song song với cạnh AB. So sánh công của lực điện trường khi di chuyển điện tích dương từ A đến B và từ A đến D.

  • A. Công từ A đến B lớn hơn công từ A đến D.
  • B. Công từ A đến D lớn hơn công từ A đến B.
  • C. Công từ A đến B và A đến D bằng nhau và khác 0.
  • D. Công từ A đến B khác 0, công từ A đến D bằng 0.

Câu 28: Một hạt mang điện tích q chuyển động trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Biết động năng của hạt tại M lớn hơn tại N. Hỏi điện tích q mang dấu gì?

  • A. Điện tích dương.
  • B. Điện tích âm.
  • C. Điện tích trung hòa.
  • D. Không xác định được.

Câu 29: Một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m, hướng từ Đông sang Tây. Một điện tích q = -2.10^-6 C đặt trong điện trường này sẽ chịu lực điện có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương Đông - Tây, chiều từ Đông sang Tây.
  • B. Phương Đông - Tây, chiều từ Tây sang Đông.
  • C. Phương Đông - Tây, chiều từ Tây sang Đông, độ lớn 4.10^-4 N.
  • D. Phương Bắc - Nam, độ lớn 4.10^-4 N.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên nguyên tắc của điện trường đều?

  • A. Tụ điện phẳng.
  • B. Ống phóng tia điện tử.
  • C. Máy gia tốc tuyến tính.
  • D. Động cơ điện một chiều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Điện trường đều được tạo ra giữa hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về đặc điểm của điện trường đều này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một electron di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B dọc theo chiều đường sức điện. Điều nào sau đây đúng khi nói về công của lực điện và độ biến thiên thế năng điện của electron?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 5 cm, được nối với nguồn điện không đổi 100 V để tạo ra điện trường đều. Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một hạt mang điện tích dương q = 2.10^-6 C, khối lượng m = 4.10^-9 kg được đặt vào điện trường đều có cường độ E = 5.10^5 V/m. Gia tốc của hạt mang điện tích này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều và công A của lực điện trường khi di chuyển điện tích q giữa hai điểm đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang, tạo ra điện trường đều hướng từ trên xuống. Để hạt bụi tiếp tục lơ lửng, cần phải điều chỉnh điện trường như thế nào nếu khối lượng hạt bụi tăng lên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Electron được bắn vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Hình dạng quỹ đạo của electron trong điện trường sẽ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Chọn phát biểu sai về đường sức điện trong điện trường đều:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, điều gì xảy ra với cường độ điện trường giữa hai bản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một electron bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Đại lượng nào sau đây của electron không đổi trong quá trình chuyển động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong thí nghiệm Millikan xác định điện tích nguyên tố, các giọt dầu nhỏ được tích điện và lơ lửng trong điện trường đều. Mục đích của việc tạo ra điện trường đều trong thí nghiệm này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi điện trường đều có hiệu điện thế U. Động năng của hạt α sau khi được gia tốc là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết UM > UN. Điều gì có thể kết luận về chiều của đường sức điện và công của lực điện khi điện tích dương di chuyển từ M đến N?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Xét một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường E hướng theo phương ngang. Một con lắc đơn tích điện dương được kéo lệch khỏi vị trí cân bằng theo phương vuông góc với E và thả nhẹ. Mô tả nào đúng nhất về chuyển động của con lắc sau đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong một điện trường đều, một điện tích q di chuyển trên một đường cong kín. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này bằng bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một hạt mang điện tích âm được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Hạt sẽ chuyển động về phía nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để tăng cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện phẳng, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một hạt proton (điện tích +e) và một hạt electron (điện tích -e) cùng được đặt vào một điện trường đều. So sánh độ lớn lực điện tác dụng lên hai hạt.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một điện tích điểm q = 10^-8 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều, công của lực điện là 2.10^-5 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong điện trường đều, vectơ cường độ điện trường có đặc điểm nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một hạt electron bay vào giữa hai bản tụ điện phẳng theo phương song song với các bản. Điện trường giữa hai bản có phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Hỏi lực điện tác dụng lên electron có phương và chiều như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một hạt bụi tích điện dương đang chuyển động chậm dần đều trong điện trường đều dọc theo chiều đường sức điện. Điều này chứng tỏ lực nào đang cản trở chuyển động của hạt bụi ngoài lực điện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tính công của lực điện trường khi một electron di chuyển một đoạn 10 cm dọc theo đường sức điện trong điện trường đều có cường độ 1000 V/m. Biết điện tích electron là -1.6 x 10^-19 C.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Đặt một điện tích thử dương vào hai điểm khác nhau trong điện trường đều. So sánh lực điện tác dụng lên điện tích thử tại hai điểm đó.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng như thế nào so với đường sức điện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một ống phóng tia điện tử sử dụng điện trường đều để gia tốc electron. Để tăng vận tốc của electron khi ra khỏi ống, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho một hình vuông ABCD đặt trong điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường E song song với cạnh AB. So sánh công của lực điện trường khi di chuyển điện tích dương từ A đến B và từ A đến D.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một hạt mang điện tích q chuyển động trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Biết động năng của hạt tại M lớn hơn tại N. Hỏi điện tích q mang dấu gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m, hướng từ Đông sang Tây. Một điện tích q = -2.10^-6 C đặt trong điện trường này sẽ chịu lực điện có phương và chiều như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên nguyên tắc của điện trường đều?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện trường đều được tạo ra giữa hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của điện trường đều này?

  • A. Cường độ điện trường tăng dần khi di chuyển từ bản dương sang bản âm.
  • B. Đường sức điện là những đường cong khép kín.
  • C. Vectơ cường độ điện trường thay đổi độ lớn và hướng tại các điểm khác nhau.
  • D. Vectơ cường độ điện trường có độ lớn và hướng như nhau tại mọi điểm trong khoảng giữa hai bản.

Câu 2: Một hạt mang điện tích dương q được đặt trong điện trường đều có cường độ E. Lực điện trường tác dụng lên hạt có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cùng hướng với vectơ cường độ điện trường và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn điện tích.
  • B. Ngược hướng với vectơ cường độ điện trường và có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn điện tích.
  • C. Có phương vuông góc với vectơ cường độ điện trường và độ lớn không đổi.
  • D. Chỉ tồn tại khi hạt điện tích chuyển động trong điện trường.

Câu 3: Công của lực điện trường khi một điện tích q di chuyển giữa hai điểm M và N trong điện trường đều phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi của điện tích từ M đến N.
  • B. Vận tốc ban đầu của điện tích tại điểm M.
  • C. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N và độ lớn điện tích q.
  • D. Cường độ điện trường và thời gian di chuyển của điện tích.

Câu 4: Một electron (điện tích -e, khối lượng m) ban đầu đứng yên, được thả vào một điện trường đều có cường độ E. Tính gia tốc của electron.

  • A. eE/m, cùng chiều điện trường
  • B. eE/m, ngược chiều điện trường
  • C. mE/e, cùng chiều điện trường
  • D. mE/e, ngược chiều điện trường

Câu 5: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 5cm, được nối với nguồn điện 100V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 20 V/m
  • B. 500 V/m
  • C. 2000 V/m
  • D. 5000 V/m

Câu 6: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Hỏi chiều của vectơ cường độ điện trường và dấu điện tích của hạt bụi?

  • A. Hướng xuống, điện tích dương
  • B. Hướng xuống, điện tích âm
  • C. Hướng lên, điện tích dương
  • D. Hướng lên, điện tích âm

Câu 7: Một proton (điện tích +e) được bắn vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của proton sẽ có dạng nào?

  • A. Đường thẳng theo hướng ban đầu.
  • B. Đường thẳng theo hướng điện trường.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường parabol.

Câu 8: Chọn phát biểu sai về công của lực điện trường trong điện trường đều:

  • A. Công của lực điện trường bằng độ giảm thế năng điện.
  • B. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • C. Công của lực điện trường luôn dương khi điện tích di chuyển.
  • D. Công của lực điện trường có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào dấu điện tích và hướng di chuyển.

Câu 9: Một tụ điện phẳng có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên gấp đôi, điện dung và hiệu điện thế thay đổi như thế nào (nếu ngắt tụ khỏi nguồn)?

  • A. Điện dung giảm một nửa, hiệu điện thế tăng gấp đôi.
  • B. Điện dung tăng gấp đôi, hiệu điện thế giảm một nửa.
  • C. Điện dung và hiệu điện thế đều giảm một nửa.
  • D. Điện dung và hiệu điện thế không đổi.

Câu 10: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu mang điện tích được giữ cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản tụ. Mục đích chính của thí nghiệm này là gì?

  • A. Xác định khối lượng của electron.
  • B. Xác định điện tích nhỏ nhất của điện tích tự do (điện tích nguyên tố).
  • C. Chứng minh sự tồn tại của điện trường đều.
  • D. Đo cường độ điện trường giữa hai bản tụ.

Câu 11: Một điện tích điểm q = 2x10^-8 C di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m trên quãng đường dài 20 cm, dọc theo đường sức điện. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. 2x10^-5 J
  • B. 1x10^-4 J
  • C. 2x10^-4 J
  • D. 4x10^-4 J

Câu 12: Xét một điện trường đều có các đường sức điện nằm ngang, hướng từ trái sang phải. Nếu một điện tích âm được thả tự do, nó sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Thẳng đứng xuống dưới.
  • B. Thẳng đứng lên trên.
  • C. Nằm ngang từ trái sang phải.
  • D. Nằm ngang từ phải sang trái.

Câu 13: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế U_AB = 200 V và khoảng cách AB = 40 cm. Cường độ điện trường đều này là bao nhiêu?

  • A. 80 V/m
  • B. 500 V/m
  • C. 8000 V/m
  • D. 50000 V/m

Câu 14: Một hạt α (điện tích +2e, khối lượng m_α) và một proton (điện tích +e, khối lượng m_p ≈ m_α/4) cùng được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi cùng một điện trường đều. So sánh động năng của hai hạt khi chúng đi được cùng một quãng đường.

  • A. Động năng của hạt α gấp đôi động năng của proton.
  • B. Động năng của proton gấp đôi động năng của hạt α.
  • C. Động năng của hai hạt bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 15: Một quả cầu nhỏ khối lượng m, tích điện q, treo bằng sợi dây mảnh trong điện trường đều nằm ngang có cường độ E. Dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α. Biểu thức nào sau đây đúng cho tan(α)?

  • A. mg / qE
  • B. qE / mg * sin(α)
  • C. qE / mg
  • D. mg / qE * cos(α)

Câu 16: Để tăng cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện phẳng, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây khi hiệu điện thế giữa hai bản không đổi?

  • A. Tăng diện tích các bản tụ.
  • B. Giảm điện tích trên các bản tụ.
  • C. Tăng hiệu điện thế giữa hai bản.
  • D. Giảm khoảng cách giữa hai bản tụ.

Câu 17: Một electron bay từ bản âm sang bản dương trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng. Động năng của electron thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 18: Xét một vùng không gian có điện trường đều. Nếu di chuyển một điện tích dọc theo một đường vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường bằng bao nhiêu?

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Không.
  • D. Phụ thuộc vào độ lớn điện tích.

Câu 19: Trong một điện trường đều, các đường sức điện song song và cách đều nhau biểu thị điều gì?

  • A. Điện trường có cường độ mạnh ở nơi đường sức điện dày đặc.
  • B. Điện trường có cường độ bằng nhau tại mọi điểm.
  • C. Điện trường tĩnh, không thay đổi theo thời gian.
  • D. Điện trường được tạo ra bởi điện tích điểm.

Câu 20: Một electron được gia tốc trong điện trường đều từ trạng thái nghỉ đến vận tốc v. Nếu cường độ điện trường tăng gấp đôi, và electron vẫn đi cùng quãng đường, vận tốc cuối cùng của electron sẽ là bao nhiêu?

  • A. v√2
  • B. 2v
  • C. v/2
  • D. v/√2

Câu 21: Một hạt mang điện tích q di chuyển trong điện trường đều E. Lực điện trường thực hiện công dương khi nào?

  • A. Điện tích q âm và di chuyển ngược chiều điện trường.
  • B. Điện tích q dương và di chuyển cùng chiều điện trường.
  • C. Điện tích q di chuyển vuông góc với đường sức điện.
  • D. Điện tích q đứng yên trong điện trường.

Câu 22: Hai bản kim loại phẳng song song được đặt nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Một hạt bụi mang điện tích âm được thả từ giữa hai bản. Mô tả chuyển động của hạt bụi.

  • A. Chuyển động thẳng đều xuống dưới.
  • B. Chuyển động thẳng đều lên trên.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều lên trên.
  • D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều xuống dưới.

Câu 23: Điện thế tại một điểm M trong điện trường đều là V_M. Nếu chọn gốc điện thế tại bản âm của tụ điện phẳng tạo ra điện trường đều, và điểm M cách bản âm một khoảng d, biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng điện thế V_M?

  • A. V_M = E/d
  • B. V_M = d/E
  • C. V_M = Ed^2
  • D. V_M = Ed

Câu 24: Tính công cần thiết để di chuyển một điện tích q = 10^-6 C từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều, biết hiệu điện thế U_AB = -50 V.

  • A. 5x10^-5 J
  • B. -5x10^-5 J
  • C. 2x10^-8 J
  • D. -2x10^-8 J

Câu 25: So sánh cường độ điện trường tại điểm gần bản tích điện và điểm ở giữa hai bản trong điện trường đều tạo bởi hai bản kim loại phẳng song song.

  • A. Cường độ điện trường mạnh hơn ở điểm gần bản tích điện.
  • B. Cường độ điện trường yếu hơn ở điểm gần bản tích điện.
  • C. Cường độ điện trường bằng nhau tại mọi điểm.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết điện tích trên các bản.

Câu 26: Một hạt điện tích chuyển động trong điện trường đều từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp. Thế năng điện của hạt thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào dấu điện tích.

Câu 27: Đường sức điện của điện trường đều có dạng là:

  • A. Các đường thẳng song song và cách đều.
  • B. Các đường cong khép kín.
  • C. Các đường thẳng đồng quy tại một điểm.
  • D. Các đường tròn đồng tâm.

Câu 28: Trong điện trường đều, vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có đặc điểm chung nào sau đây?

  • A. Độ lớn thay đổi, hướng không đổi.
  • B. Hướng thay đổi, độ lớn không đổi.
  • C. Cả độ lớn và hướng đều thay đổi.
  • D. Cả độ lớn và hướng đều không đổi.

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của điện trường đều?

  • A. Tạo ra lực gia tốc cho các hạt trong máy gia tốc tuyến tính.
  • B. Hoạt động của tụ điện phẳng.
  • C. Truyền tải điện năng đi xa.
  • D. Thí nghiệm Millikan xác định điện tích nguyên tố.

Câu 30: Một hạt mang điện tích q = 5x10^-7 C, khối lượng m = 2x10^-8 kg, chuyển động trong điện trường đều E = 2000 V/m. Tính lực điện trường tác dụng lên hạt và gia tốc của hạt.

  • A. Lực: 10^-3 N, Gia tốc: 50 m/s²
  • B. Lực: 10^-3 N, Gia tốc: 25 m/s²
  • C. Lực: 2x10^-3 N, Gia tốc: 50 m/s²
  • D. Lực: 2x10^-3 N, Gia tốc: 25 m/s²

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Điện trường đều được tạo ra giữa hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của điện trường đều này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một hạt mang điện tích dương q được đặt trong điện trường đều có cường độ E. Lực điện trường tác dụng lên hạt có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Công của lực điện trường khi một điện tích q di chuyển giữa hai điểm M và N trong điện trường đều phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một electron (điện tích -e, khối lượng m) ban đầu đứng yên, được thả vào một điện trường đều có cường độ E. Tính gia tốc của electron.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 5cm, được nối với nguồn điện 100V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Hỏi chiều của vectơ cường độ điện trường và dấu điện tích của hạt bụi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một proton (điện tích +e) được bắn vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của proton sẽ có dạng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chọn phát biểu sai về công của lực điện trường trong điện trường đều:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một tụ điện phẳng có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên gấp đôi, điện dung và hiệu điện thế thay đổi như thế nào (nếu ngắt tụ khỏi nguồn)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu mang điện tích được giữ cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản tụ. Mục đích chính của thí nghiệm này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một điện tích điểm q = 2x10^-8 C di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m trên quãng đường dài 20 cm, dọc theo đường sức điện. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Xét một điện trường đều có các đường sức điện nằm ngang, hướng từ trái sang phải. Nếu một điện tích âm được thả tự do, nó sẽ chuyển động như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế U_AB = 200 V và khoảng cách AB = 40 cm. Cường độ điện trường đều này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một hạt α (điện tích +2e, khối lượng m_α) và một proton (điện tích +e, khối lượng m_p ≈ m_α/4) cùng được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi cùng một điện trường đều. So sánh động năng của hai hạt khi chúng đi được cùng một quãng đường.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một quả cầu nhỏ khối lượng m, tích điện q, treo bằng sợi dây mảnh trong điện trường đều nằm ngang có cường độ E. Dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α. Biểu thức nào sau đây đúng cho tan(α)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để tăng cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện phẳng, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây khi hiệu điện thế giữa hai bản không đổi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một electron bay từ bản âm sang bản dương trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng. Động năng của electron thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Xét một vùng không gian có điện trường đều. Nếu di chuyển một điện tích dọc theo một đường vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường bằng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong một điện trường đều, các đường sức điện song song và cách đều nhau biểu thị điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một electron được gia tốc trong điện trường đều từ trạng thái nghỉ đến vận tốc v. Nếu cường độ điện trường tăng gấp đôi, và electron vẫn đi cùng quãng đường, vận tốc cuối cùng của electron sẽ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một hạt mang điện tích q di chuyển trong điện trường đều E. Lực điện trường thực hiện công dương khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hai bản kim loại phẳng song song được đặt nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Một hạt bụi mang điện tích âm được thả từ giữa hai bản. Mô tả chuyển động của hạt bụi.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điện thế tại một điểm M trong điện trường đều là V_M. Nếu chọn gốc điện thế tại bản âm của tụ điện phẳng tạo ra điện trường đều, và điểm M cách bản âm một khoảng d, biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng điện thế V_M?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tính công cần thiết để di chuyển một điện tích q = 10^-6 C từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều, biết hiệu điện thế U_AB = -50 V.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: So sánh cường độ điện trường tại điểm gần bản tích điện và điểm ở giữa hai bản trong điện trường đều tạo bởi hai bản kim loại phẳng song song.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một hạt điện tích chuyển động trong điện trường đều từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp. Thế năng điện của hạt thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đường sức điện của điện trường đều có dạng là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong điện trường đều, vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có đặc điểm chung nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của điện trường đều?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một hạt mang điện tích q = 5x10^-7 C, khối lượng m = 2x10^-8 kg, chuyển động trong điện trường đều E = 2000 V/m. Tính lực điện trường tác dụng lên hạt và gia tốc của hạt.

Xem kết quả