Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điện trường đều được tạo ra bởi hai bản kim loại phẳng song song và nhiễm điện trái dấu. Tính chất nào sau đây không đúng với điện trường đều?
- A. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có độ lớn bằng nhau.
- B. Các đường sức điện là những đường thẳng song song và cách đều.
- C. Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm bất kỳ luôn phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
- D. Hiệu điện thế giữa hai điểm bất kỳ trên một đường vuông góc với đường sức điện bằng không.
Câu 2: Một electron (điện tích -e, khối lượng m) bay vào một điện trường đều với vận tốc ban đầu v0 theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?
- A. Đường thẳng
- B. Parabol
- C. Đường tròn
- D. Đường xoắn ốc
Câu 3: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều có cường độ E. Một hạt mang điện tích dương q được đặt vào giữa hai bản. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản lên gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên hiệu điện thế giữa chúng, lực điện tác dụng lên hạt điện tích sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi
- B. Giảm đi một nửa
- C. Không thay đổi
- D. Giảm đi bốn lần
Câu 4: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều, cường độ điện trường E và khoảng cách d giữa hai điểm đó dọc theo đường sức điện?
- A. U = E.d
- B. E = U.d
- C. U = E/d
- D. E = d/U
Câu 5: Một hạt proton (điện tích +e) được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Đại lượng nào sau đây của proton sẽ tăng lên khi nó di chuyển dọc theo đường sức điện theo chiều điện trường?
- A. Điện thế
- B. Động năng
- C. Thế năng điện
- D. Gia tốc
Câu 6: Xét một điện trường đều có cường độ 200 V/m. Tính công của lực điện trường khi một electron di chuyển một đoạn đường 5 cm dọc theo chiều đường sức điện. Biết điện tích của electron là -1.6 x 10^-19 C.
- A. 1.6 x 10^-18 J
- B. -1.6 x 10^-20 J
- C. -1.6 x 10^-19 J
- D. 1.6 x 10^-21 J
Câu 7: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết điểm M gần bản dương hơn điểm N. Phát biểu nào sau đây về điện thế tại M và N là đúng?
- A. Điện thế tại M cao hơn điện thế tại N.
- B. Điện thế tại M thấp hơn điện thế tại N.
- C. Điện thế tại M và N bằng nhau.
- D. Không thể so sánh điện thế tại M và N nếu không biết cường độ điện trường.
Câu 8: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn điện. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện vào một chất điện môi lỏng có hằng số điện môi lớn hơn 1, cường độ điện trường giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên
- B. Giảm xuống
- C. Không thay đổi
- D. Tăng lên gấp đôi
Câu 9: Trong một điện trường đều, các đường sức điện là đường thẳng song song và cách đều. Điều này có ý nghĩa gì về độ lớn và hướng của lực điện tác dụng lên một điện tích thử đặt tại các vị trí khác nhau trong điện trường?
- A. Độ lớn và hướng của lực điện là như nhau tại mọi vị trí.
- B. Độ lớn của lực điện là như nhau, nhưng hướng có thể thay đổi.
- C. Hướng của lực điện là như nhau, nhưng độ lớn có thể thay đổi.
- D. Cả độ lớn và hướng của lực điện đều thay đổi tùy theo vị trí.
Câu 10: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng cân bằng trong điện trường đều hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Để hạt bụi bắt đầu chuyển động đi lên, cần phải thay đổi yếu tố nào sau đây?
- A. Tăng khối lượng hạt bụi
- B. Giảm điện tích hạt bụi
- C. Đảo chiều điện trường
- D. Tăng cường độ điện trường
Câu 11: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?
- A. 20 V/m
- B. 2000 V/m
- C. 500 V/m
- D. 5000 V/m
Câu 12: Một electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một điện trường đều có hiệu điện thế gia tốc là 100 V. Động năng của electron sau khi được gia tốc là bao nhiêu eV?
- A. 100 eV
- B. 200 eV
- C. 50 eV
- D. 0.1 eV
Câu 13: Đường sức điện trong điện trường đều có dạng là các đường thẳng song song. Hình dạng của đường đẳng thế trong điện trường đều sẽ như thế nào so với đường sức điện?
- A. Song song và cùng chiều
- B. Song song và ngược chiều
- C. Trùng với đường sức điện
- D. Vuông góc với đường sức điện
Câu 14: Xét một điện trường đều nằm ngang, hướng từ trái sang phải. Một quả cầu nhỏ tích điện dương được treo bằng sợi dây mảnh. Góc lệch của sợi dây so với phương thẳng đứng khi quả cầu cân bằng trong điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng quả cầu
- B. Chỉ phụ thuộc vào điện tích quả cầu
- C. Phụ thuộc vào cả điện tích và cường độ điện trường, và khối lượng quả cầu
- D. Không phụ thuộc vào cường độ điện trường
Câu 15: Một hạt α (điện tích +2e) được bắn vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. So với một proton (điện tích +e) được bắn vào cùng điện trường với cùng vận tốc ban đầu, quỹ đạo của hạt α sẽ khác biệt như thế nào (bỏ qua tác dụng của trọng lực)?
- A. Quỹ đạo của hạt α sẽ ít bị lệch hơn
- B. Quỹ đạo của hạt α sẽ bị lệch nhiều hơn
- C. Quỹ đạo của hạt α và proton sẽ giống nhau
- D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng của hạt α
Câu 16: Để tạo ra một điện trường đều mạnh giữa hai bản kim loại phẳng, người ta thường làm cách nào sau đây?
- A. Giảm khoảng cách giữa hai bản và tăng hiệu điện thế
- B. Tăng khoảng cách giữa hai bản và giảm hiệu điện thế
- C. Tăng cả khoảng cách và hiệu điện thế
- D. Giảm cả khoảng cách và hiệu điện thế
Câu 17: Xét một điện trường đều. Tại điểm A, điện thế là 5V và tại điểm B trên cùng đường sức điện, điện thế là 2V. Hỏi chiều của đường sức điện là từ A đến B hay từ B đến A?
- A. Từ A đến B
- B. Từ B đến A
- C. Không xác định được chiều
- D. Chiều vuông góc với đoạn AB
Câu 18: Một electron di chuyển trong điện trường đều từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp. Điều gì xảy ra với thế năng điện và động năng của electron?
- A. Thế năng điện tăng, động năng giảm
- B. Thế năng điện và động năng cùng tăng
- C. Thế năng điện giảm, động năng tăng
- D. Thế năng điện và động năng cùng giảm
Câu 19: Đặt một điện tích điểm dương vào điện trường đều. Nếu điện tích này di chuyển theo phương vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này bằng bao nhiêu?
- A. Công dương
- B. Công âm
- C. Công khác không nhưng chưa xác định dấu
- D. Công bằng không
Câu 20: Trong thí nghiệm Millikan để xác định điện tích nguyên tố, các giọt dầu được tích điện và lơ lửng trong điện trường đều. Điều kiện để giọt dầu lơ lửng là gì?
- A. Lực hấp dẫn lớn hơn lực điện
- B. Lực hấp dẫn bằng lực điện
- C. Lực điện lớn hơn lực hấp dẫn
- D. Chỉ cần có điện trường là giọt dầu sẽ lơ lửng
Câu 21: Một hạt mang điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường thực hiện được tính bằng công thức A = q(VA - VB). Đại lượng (VA - VB) trong công thức này đại diện cho gì?
- A. Điện thế tại điểm A
- B. Điện thế tại điểm B
- C. Hiệu điện thế giữa điểm A và điểm B
- D. Cường độ điện trường
Câu 22: Hai bản kim loại phẳng song song được nối với nguồn điện không đổi. Nếu di chuyển hai bản ra xa nhau nhưng vẫn duy trì kết nối với nguồn điện, cường độ điện trường giữa hai bản sẽ như thế nào?
- A. Tăng lên
- B. Giảm xuống
- C. Không thay đổi
- D. Thay đổi theo hàm bậc hai
Câu 23: Một điện trường đều có cường độ 5000 V/m, hướng từ Đông sang Tây. Lực điện tác dụng lên một electron đặt trong điện trường này sẽ có hướng nào?
- A. Hướng Đông
- B. Hướng Tây
- C. Hướng Bắc
- D. Hướng Tây sang Đông
Câu 24: Một hạt mang điện tích dương chuyển động dọc theo đường sức điện của một điện trường đều. Gia tốc của hạt có đặc điểm gì?
- A. Gia tốc không đổi về độ lớn và hướng
- B. Gia tốc thay đổi về độ lớn nhưng không đổi về hướng
- C. Gia tốc không đổi về độ lớn nhưng thay đổi về hướng
- D. Gia tốc thay đổi cả về độ lớn và hướng
Câu 25: So sánh công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q giữa hai điểm M và N trong điện trường đều theo hai đường đi khác nhau: đường thẳng MN và đường gấp khúc MPN. Công thực hiện trong hai trường hợp này như thế nào?
- A. Công theo đường thẳng MN lớn hơn
- B. Công theo đường gấp khúc MPN lớn hơn
- C. Công theo hai đường là bằng nhau
- D. Không so sánh được nếu không biết hình dạng đường đi
Câu 26: Một đám mây dông tích điện tạo ra một điện trường gần mặt đất có thể coi là điện trường đều trong một vùng không gian nhỏ. Nếu một hạt mưa tích điện âm rơi trong vùng điện trường này, lực điện trường sẽ tác dụng lên hạt mưa theo hướng nào?
- A. Hướng xuống dưới (cùng chiều trọng lực)
- B. Hướng lên trên (ngược chiều trọng lực)
- C. Hướng ngang
- D. Lực điện trường bằng không
Câu 27: Trong màn hình dao động ký điện tử (oscilloscope), điện trường đều được sử dụng để làm lệch chùm electron. Để tăng độ lệch của chùm electron trên màn hình, cần phải điều chỉnh yếu tố nào?
- A. Tăng cường độ điện trường làm lệch
- B. Giảm điện tích của electron
- C. Tăng khối lượng của electron
- D. Giảm vận tốc ban đầu của electron
Câu 28: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Biết công của lực điện trường là dương. Kết luận nào sau đây về sự thay đổi thế năng điện của điện tích là đúng?
- A. Thế năng điện tăng
- B. Thế năng điện giảm
- C. Thế năng điện không đổi
- D. Không đủ thông tin để kết luận
Câu 29: Cho một điện trường đều có cường độ E. Một đoạn dây dẫn thẳng, chiều dài l, mang điện tích tổng cộng Q, được đặt song song với đường sức điện. Lực điện tổng hợp tác dụng lên đoạn dây dẫn này là bao nhiêu?
- A. F = Q.E
- B. F = Q.E.l
- C. F = Q.E/l
- D. F = 0
Câu 30: Trong một điện trường đều, một hạt mang điện tích dương q di chuyển từ vị trí có điện thế V1 đến vị trí có điện thế V2. Nếu V1 > V2, phát biểu nào sau đây về chuyển động của hạt là đúng (nếu chỉ xét tác dụng của lực điện)?
- A. Hạt chuyển động chậm dần
- B. Hạt chuyển động đều
- C. Hạt chuyển động nhanh dần
- D. Hạt đứng yên