Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi di chuyển một điện tích thử từ điểm đó đến vô cực. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của điện thế?
- A. Công của lực điện trường thực hiện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương từ điểm đó đến vô cực.
- B. Lực tác dụng của điện trường lên một đơn vị điện tích dương đặt tại điểm đó.
- C. Thế năng điện trường của một đơn vị điện tích dương đặt tại điểm đó.
- D. Khả năng điện trường tạo ra dòng điện khi có điện tích di chuyển qua điểm đó.
Câu 2: Xét hai điểm M và N trong điện trường đều. Điện thế tại M là VM và điện thế tại N là VN. Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q từ M đến N là AMN. Biểu thức nào sau đây liên hệ đúng giữa công AMN, điện tích q và hiệu điện thế giữa M và N?
- A. AMN = (VM - VN) / q
- B. AMN = q(VM - VN)
- C. AMN = q(VM + VN)
- D. AMN = (VM + VN) / q
Câu 3: Đơn vị của điện thế trong hệ SI là Vôn (V). Một Vôn (1V) có thể được biểu diễn tương đương với đơn vị nào sau đây theo các đơn vị cơ bản của hệ SI (Joule, Coulomb)?
- A. J.C
- B. C/J
- C. J/C
- D. N/C
Câu 4: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết điện thế tại A là VA = 100V và điện thế tại B là VB = 60V. Hỏi điện tích dương q di chuyển từ A đến B thì thế năng điện trường của điện tích đó sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giảm
- B. Tăng
- C. Không đổi
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào độ lớn điện tích q
Câu 5: Xét một điện trường tạo bởi một điện tích điểm Q dương. Khi di chuyển một điện tích thử q dương từ rất xa (vô cực) đến một điểm M cách Q một khoảng r, công của lực điện trường thực hiện được là A. Biểu thức nào sau đây biểu diễn điện thế tại điểm M?
- A. VM = A.q
- B. VM = A + q
- C. VM = A - q
- D. VM = A / q
Câu 6: Trong vùng không gian có điện trường đều, các đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều nhau. Điều gì xảy ra với điện thế khi di chuyển dọc theo một đường vuông góc với đường sức điện?
- A. Điện thế tăng dần
- B. Điện thế giảm dần
- C. Điện thế không đổi
- D. Điện thế biến thiên tuần hoàn
Câu 7: Cho một điện tích điểm q = +2μC đặt tại điểm O trong chân không. Tính điện thế tại điểm M cách O một khoảng r = 0.3m. Cho biết điện thế tại vô cực bằng 0 và hằng số điện môi chân không ε₀ = 8.85 x 10⁻¹² F/m, k = 9 x 10⁹ Nm²/C².
- A. 30 kV
- B. 60 kV
- C. 90 kV
- D. 120 kV
Câu 8: Hai điện tích điểm q₁ = +3nC và q₂ = -5nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm trong chân không. Tính điện thế tại điểm C là trung điểm của đoạn AB.
- A. 180 V
- B. 0 V
- C. -360 V
- D. -180 V
Câu 9: Một electron (điện tích -e) được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều có hướng từ trên xuống dưới. Hỏi electron sẽ chuyển động như thế nào dưới tác dụng của lực điện trường?
- A. Chuyển động nhanh dần đều từ trên xuống dưới.
- B. Chuyển động nhanh dần đều từ dưới lên trên.
- C. Chuyển động chậm dần đều từ trên xuống dưới.
- D. Đứng yên tại chỗ.
Câu 10: Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường đều E và hiệu điện thế U giữa hai điểm cách nhau một khoảng d dọc theo đường sức điện là:
- A. E = U / d
- B. E = U . d
- C. U = E² . d
- D. U = E / d
Câu 11: Mặt đẳng thế là mặt tập hợp các điểm có cùng điện thế. Hình dạng của mặt đẳng thế xung quanh một điện tích điểm là gì?
- A. Mặt phẳng
- B. Đường thẳng
- C. Mặt cầu
- D. Mặt trụ
Câu 12: Điều gì có thể kết luận về công của lực điện trường khi điện tích di chuyển giữa hai điểm có cùng điện thế?
- A. Công của lực điện trường luôn dương.
- B. Công của lực điện trường bằng không.
- C. Công của lực điện trường luôn âm.
- D. Công của lực điện trường phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
Câu 13: Cho đồ thị biểu diễn sự biến thiên của điện thế V theo khoảng cách r từ một điện tích điểm Q. Dựa vào đồ thị, hãy xác định dấu của điện tích Q.
- A. Điện tích Q dương.
- B. Điện tích Q âm.
- C. Điện tích Q có thể dương hoặc âm.
- D. Không thể xác định dấu của Q từ đồ thị V(r).
Câu 14: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giảm
- B. Tăng
- C. Không đổi
- D. Ban đầu tăng sau đó giảm.
Câu 15: Trong một thí nghiệm, người ta đo được hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường là UAB = 50V. Để di chuyển một điện tích q từ A đến B cần thực hiện công 0.2J. Tính độ lớn của điện tích q.
- A. 0.002 C
- B. 0.01 C
- C. 0.1 C
- D. 0.004 C
Câu 16: Điện thế có giá trị phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Độ lớn của điện tích thử đặt vào điện trường.
- B. Vận tốc của điện tích thử khi di chuyển trong điện trường.
- C. Vị trí điểm xét trong điện trường.
- D. Hình dạng đường đi của điện tích thử.
Câu 17: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm trái dấu. Vị trí nào sau đây có điện thế bằng 0?
- A. Tại trung điểm đường thẳng nối hai điện tích.
- B. Tại một điểm nằm trên đường thẳng nối hai điện tích và gần điện tích âm hơn.
- C. Tại mọi điểm nằm trên mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng nối hai điện tích.
- D. Không có vị trí nào có điện thế bằng 0.
Câu 18: Thế năng điện trường của một điện tích q đặt tại điểm có điện thế V được tính bằng công thức nào?
- A. W = q.V
- B. W = q/V
- C. W = V/q
- D. W = q.V²
Câu 19: Trong điện trường đều, khi di chuyển một điện tích dọc theo đường sức điện, điện thế thay đổi như thế nào?
- A. Điện thế không đổi.
- B. Điện thế tăng dần theo mọi hướng di chuyển.
- C. Điện thế giảm dần theo mọi hướng di chuyển.
- D. Điện thế thay đổi, tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chiều di chuyển so với chiều đường sức điện.
Câu 20: Để tăng điện thế tại một điểm trong điện trường do một điện tích điểm dương gây ra, ta cần phải làm gì?
- A. Tăng độ lớn điện tích điểm dương.
- B. Giảm độ lớn điện tích điểm dương.
- C. Di chuyển điểm đó lại gần điện tích điểm dương.
- D. Di chuyển điểm đó ra xa điện tích điểm dương.
Câu 21: Xét ba điểm A, B, C trong điện trường. Biết UAB = 20V và UBC = -15V. Tính hiệu điện thế UAC.
- A. -35 V
- B. 5 V
- C. 35 V
- D. -5 V
Câu 22: Công của lực điện trường có đặc điểm gì khi điện tích di chuyển trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh?
- A. Công luôn dương.
- B. Công luôn âm.
- C. Công bằng không.
- D. Công phụ thuộc vào hình dạng đường cong kín.
Câu 23: Một hạt bụi tích điện dương khối lượng m, điện tích q được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều có cường độ E hướng ngang. Mô tả quỹ đạo chuyển động của hạt bụi.
- A. Đường thẳng đứng.
- B. Đường thẳng nằm ngang.
- C. Đường tròn.
- D. Đường parabol.
Câu 24: Điện thế và cường độ điện trường là hai đại lượng vật lý mô tả điện trường. Điểm khác biệt cơ bản giữa điện thế và cường độ điện trường là gì?
- A. Điện thế là đại lượng vectơ, cường độ điện trường là đại lượng vô hướng.
- B. Điện thế là đại lượng vô hướng, cường độ điện trường là đại lượng vectơ.
- C. Điện thế đặc trưng cho khả năng tác dụng lực, cường độ điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công.
- D. Điện thế phụ thuộc vào điện tích thử, cường độ điện trường không phụ thuộc vào điện tích thử.
Câu 25: Trong mạch điện, hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch còn được gọi là gì?
- A. Điện lượng.
- B. Điện trở.
- C. Điện áp.
- D. Dòng điện.
Câu 26: Một quả cầu kim loại tích điện dương. Xét các điểm rất gần bề mặt quả cầu và bên ngoài quả cầu. Chiều của vectơ cường độ điện trường và sự biến thiên của điện thế khi di chuyển ra xa quả cầu là:
- A. Cường độ điện trường hướng ra xa, điện thế giảm dần.
- B. Cường độ điện trường hướng vào quả cầu, điện thế tăng dần.
- C. Cường độ điện trường hướng ra xa, điện thế tăng dần.
- D. Cường độ điện trường hướng vào quả cầu, điện thế giảm dần.
Câu 27: Người ta thường chọn mốc điện thế ở đâu trong các bài toán điện học?
- A. Tại điểm có cường độ điện trường lớn nhất.
- B. Tại vô cực hoặc mặt đất.
- C. Tại điểm bất kỳ trong điện trường.
- D. Tại cực dương của nguồn điện.
Câu 28: Một electron di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện là 3.2 x 10⁻¹⁶ J. Hiệu điện thế UMN = 2000V. Tính điện tích của electron.
- A. 3.2 x 10⁻¹⁹ C
- B. 6.4 x 10⁻¹³ C
- C. 1.6 x 10⁻¹⁹ C
- D. 0.8 x 10⁻¹⁶ C
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa đường sức điện và mặt đẳng thế?
- A. Đường sức điện luôn song song với mặt đẳng thế.
- B. Đường sức điện và mặt đẳng thế có thể cắt nhau hoặc song song tùy thuộc vào điện trường.
- C. Đường sức điện trùng với mặt đẳng thế.
- D. Đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế.
Câu 30: Trong vùng không gian có điện trường, khi di chuyển một điện tích dương ngược chiều đường sức điện thì điện thế và thế năng điện trường của điện tích đó thay đổi như thế nào?
- A. Điện thế tăng, thế năng điện trường giảm.
- B. Điện thế tăng, thế năng điện trường tăng.
- C. Điện thế giảm, thế năng điện trường tăng.
- D. Điện thế giảm, thế năng điện trường giảm.