Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 24: Nguồn điện - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện để di chuyển điện tích dương ngược chiều điện trường và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện?
- A. Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
- B. Điện trở trong của nguồn điện.
- C. Cường độ dòng điện trong mạch.
- D. Suất điện động của nguồn điện.
Câu 2: Một nguồn điện có suất điện động ξ và điện trở trong r được mắc với điện trở ngoài R tạo thành mạch kín. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng cường độ dòng điện I trong mạch theo định luật Ohm cho toàn mạch?
- A. I = ξ * (R + r)
- B. I = ξ / (R + r)
- C. I = ξ * R / r
- D. I = ξ / (R - r)
Câu 3: Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện (U) và suất điện động của nguồn (ξ) có mối quan hệ như thế nào khi có dòng điện chạy trong mạch?
- A. U luôn lớn hơn ξ.
- B. U luôn bằng ξ.
- C. U luôn nhỏ hơn hoặc bằng ξ.
- D. U có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn ξ tùy thuộc vào điện trở mạch ngoài.
Câu 4: Một pin hóa học có suất điện động 1,5V và điện trở trong 0,2Ω. Mắc vào hai cực của pin một điện trở ngoài 2,8Ω. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.
- A. 0,45A
- B. 0,5A
- C. 0,55A
- D. 0,6A
Câu 5: Xét mạch điện kín gồm nguồn điện và điện trở ngoài. Khi điện trở ngoài tăng lên thì đại lượng nào sau đây của mạch điện giảm?
- A. Suất điện động của nguồn điện.
- B. Điện trở trong của nguồn điện.
- C. Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
- D. Cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 6: Một acquy có suất điện động 12V. Để dịch chuyển một lượng điện tích 5C bên trong acquy, lực lạ phải thực hiện một công là bao nhiêu?
- A. 60J
- B. 2,4J
- C. 0,42J
- D. 17J
Câu 7: Điều gì xảy ra đối với hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi dòng điện chạy qua nguồn điện tăng lên?
- A. Hiệu điện thế tăng lên.
- B. Hiệu điện thế giảm xuống.
- C. Hiệu điện thế không đổi.
- D. Hiệu điện thế có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào điện trở ngoài.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguồn điện?
- A. Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì hiệu điện thế.
- B. Bên trong nguồn điện có lực lạ thực hiện công.
- C. Điện trở trong của nguồn điện luôn có giá trị rất lớn để hạn chế dòng điện.
- D. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
Câu 9: Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ và điện trở trong r, điện trở ngoài R. Công suất tiêu thụ trên điện trở ngoài được tính bằng công thức nào?
- A. P = ξ² / (R + r)
- B. P = ξ² * R / (R + r)²
- C. P = ξ² / R
- D. P = ξ² * R / (R + r)²
Câu 10: Một nguồn điện có suất điện động 6V và điện trở trong 1Ω được mắc với mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì giá trị của R phải bằng bao nhiêu?
- A. 0Ω
- B. 0.5Ω
- C. 1Ω
- D. 2Ω
Câu 11: Trong pin Volta, cặp điện cực nào được sử dụng?
- A. Đồng - Nhôm
- B. Đồng - Kẽm
- C. Sắt - Chì
- D. Bạc - Vàng
Câu 12: Xét một mạch điện kín. Nếu suất điện động của nguồn tăng lên gấp đôi và điện trở toàn mạch không đổi, thì cường độ dòng điện trong mạch sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giảm đi một nửa.
- B. Không thay đổi.
- C. Tăng lên gấp 4 lần.
- D. Tăng lên gấp đôi.
Câu 13: Một nguồn điện có điện trở trong r. Để đo chính xác điện trở trong này, người ta cần thực hiện phép đo nào sau đây?
- A. Đo suất điện động và cường độ dòng điện ngắn mạch.
- B. Đo hiệu điện thế hai cực nguồn khi mạch hở.
- C. Đo hiệu điện thế hai cực nguồn và cường độ dòng điện trong mạch kín với các giá trị điện trở ngoài khác nhau.
- D. Đo điện trở mạch ngoài bằng Ohm kế.
Câu 14: Trong mạch điện kín, điện năng tiêu thụ ở mạch ngoài được chuyển hóa từ dạng năng lượng nào?
- A. Nhiệt năng của môi trường.
- B. Hóa năng (trong pin, acquy) hoặc cơ năng (trong máy phát điện).
- C. Quang năng từ ánh sáng.
- D. Động năng của các electron tự do.
Câu 15: Hai nguồn điện có suất điện động lần lượt là ξ₁ và ξ₂ và điện trở trong r₁ và r₂ mắc nối tiếp. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn tương đương là:
- A. ξ = ξ₁ + ξ₂ và r = r₁ + r₂
- B. ξ = ξ₁ = ξ₂ và r = r₁ + r₂
- C. ξ = ξ₁ + ξ₂ và r = (r₁ * r₂) / (r₁ + r₂)
- D. ξ = (ξ₁ + ξ₂) / 2 và r = (r₁ + r₂) / 2
Câu 16: Hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động ξ và điện trở trong r, mắc song song. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn tương đương là:
- A. ξ = 2ξ và r = 2r
- B. ξ = 2ξ và r = r/2
- C. ξ = ξ và r = r/2
- D. ξ = ξ và r = 2r
Câu 17: Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện được đo bằng vôn kế mắc vào hai cực của nguồn khi mạch ngoài hở mạch, giá trị đo được của vôn kế là:
- A. Hiệu điện thế mạch ngoài.
- B. Suất điện động của nguồn điện.
- C. Điện trở trong của nguồn điện.
- D. Công suất của nguồn điện.
Câu 18: Một nguồn điện có suất điện động ξ = 12V và điện trở trong r = 2Ω được mắc với điện trở ngoài R = 4Ω. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
Câu 19: Khi dòng điện ngắn mạch xảy ra trong mạch điện chứa nguồn điện, đại lượng nào sau đây đạt giá trị lớn nhất?
- A. Cường độ dòng điện trong mạch.
- B. Điện trở mạch ngoài.
- C. Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
- D. Công suất tiêu thụ trên mạch ngoài.
Câu 20: Trong mạch điện kín, công của nguồn điện thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là:
- A. Điện năng tiêu thụ.
- B. Công của dòng điện.
- C. Công suất của nguồn điện.
- D. Suất điện động hiệu dụng.
Câu 21: Một pin điện hóa có khả năng cung cấp dòng điện liên tục trong thời gian dài là nhờ quá trình nào diễn ra bên trong pin?
- A. Quá trình truyền nhiệt.
- B. Quá trình chuyển đổi hóa năng thành điện năng.
- C. Quá trình tích lũy điện tích.
- D. Quá trình khuếch tán điện tích.
Câu 22: Để tăng hiệu suất sử dụng nguồn điện (tức là tăng tỷ lệ công có ích so với công của nguồn điện sinh ra), cần phải làm gì?
- A. Giảm suất điện động của nguồn.
- B. Tăng điện trở trong của nguồn.
- C. Giảm điện trở trong của nguồn hoặc tăng điện trở mạch ngoài.
- D. Giảm điện trở mạch ngoài.
Câu 23: Cho mạch điện kín với nguồn điện có suất điện động ξ và điện trở trong r. Điện trở mạch ngoài là R. Biểu thức nào sau đây xác định hiệu điện thế rơi trên điện trở trong của nguồn điện?
- A. Uᵣ = ξ * R / (R + r)
- B. Uᵣ = ξ * (R + r) / r
- C. Uᵣ = ξ / (R + r)
- D. Uᵣ = ξ * r / (R + r)
Câu 24: Trong một mạch điện kín, nếu điện trở mạch ngoài bằng điện trở trong của nguồn điện (R = r), thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện bằng bao nhiêu phần trăm suất điện động của nguồn?
- A. 25%
- B. 50%
- C. 75%
- D. 100%
Câu 25: Loại nguồn điện nào sau đây hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ?
- A. Pin quang điện.
- B. Pin nhiệt điện.
- C. Máy phát điện xoay chiều.
- D. Acquy.
Câu 26: Điều gì quyết định suất điện động của một pin hóa học?
- A. Kích thước của các điện cực.
- B. Nồng độ chất điện phân.
- C. Điện trở của chất điện phân.
- D. Bản chất hóa học của các điện cực.
Câu 27: Một nguồn điện có suất điện động không đổi, khi mắc điện trở R₁ vào mạch ngoài thì cường độ dòng điện là I₁, khi mắc điện trở R₂ vào mạch ngoài (R₂ > R₁) thì cường độ dòng điện là I₂. So sánh I₁ và I₂.
- A. I₁ > I₂
- B. I₁ < I₂
- C. I₁ = I₂
- D. Không so sánh được.
Câu 28: Trong mạch điện kín, công suất tỏa nhiệt trên điện trở trong của nguồn điện được tính bằng công thức nào?
- A. Pᵣ = ξ * I
- B. Pᵣ = I² * r
- C. Pᵣ = ξ² / r
- D. Pᵣ = ξ² * r / (R + r)²
Câu 29: Chọn phát biểu đúng về lực lạ trong nguồn điện.
- A. Lực lạ là lực điện trường sinh ra bởi điện tích của nguồn điện.
- B. Lực lạ có tác dụng làm giảm điện trở trong của nguồn.
- C. Lực lạ là lực không phải lực điện, có tác dụng duy trì sự tích điện trái dấu ở hai cực nguồn.
- D. Công của lực lạ luôn sinh công âm.
Câu 30: Một đèn LED được mắc vào nguồn điện có suất điện động 3V và điện trở trong không đáng kể. Để đèn sáng bình thường với dòng điện định mức 20mA, cần mắc thêm điện trở nối tiếp với đèn. Biết điện áp định mức của đèn LED là 2V. Tính giá trị điện trở cần mắc thêm.
- A. 10Ω
- B. 20Ω
- C. 30Ω
- D. 50Ω