Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 8: Mô tả sóng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sóng cơ truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ 5 m/s. Nguồn sóng dao động điều hòa với tần số 20 Hz. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha là:
- A. 10 cm.
- B. 12.5 cm.
- C. 25 cm.
- D. 50 cm.
Câu 2: Khi nói về sóng ngang và sóng dọc, phát biểu nào sau đây là chính xác?
- A. Sóng ngang và sóng dọc đều truyền được trong chất rắn, lỏng và khí.
- B. Sóng ngang có phương dao động trùng với phương truyền sóng, sóng dọc thì vuông góc.
- C. Sóng ngang là sóng mà phương dao động của các phần tử vuông góc với phương truyền sóng.
- D. Sóng dọc chỉ truyền được trong chất rắn, còn sóng ngang truyền được trong chất lỏng và khí.
Câu 3: Xét một sóng âm truyền từ không khí vào nước. Đại lượng nào sau đây của sóng không thay đổi khi truyền qua môi trường?
- A. Tốc độ truyền sóng.
- B. Bước sóng.
- C. Biên độ sóng.
- D. Tần số sóng.
Câu 4: Một người quan sát thấy một chiếc phao trên mặt biển nhấp nhô lên xuống tại chỗ 15 lần trong 30 giây. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 10 m. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt biển.
- A. 5 m/s.
- B. 10 m/s.
- C. 15 m/s.
- D. 20 m/s.
Câu 5: Phương trình sóng tại một điểm M trên phương truyền sóng được mô tả bởi u(t) = 4cos(20πt - π/3) (cm). Xác định pha ban đầu của dao động tại điểm M.
- A. 20π rad/s.
- B. 4 cm.
- C. -π/3 rad.
- D. 20πt rad.
Câu 6: Trong thí nghiệm tạo sóng trên mặt nước, tại điểm S trên mặt nước dao động với phương trình u = Acos(ωt). Sóng tạo ra truyền đi trên mặt nước với tốc độ v và bước sóng λ. Phương trình sóng tại một điểm M cách S một khoảng x trên phương truyền sóng là:
- A. u_M(t) = Acos(ωt + 2πx/λ).
- B. u_M(t) = Acos(ωt - 2πx/λ).
- C. u_M(t) = Acos(ωt).
- D. u_M(t) = Acos(ωt)cos(2πx/λ).
Câu 7: Cho đồ thị li độ sóng theo thời gian của một phần tử môi trường tại điểm M như hình vẽ. Xác định chu kì dao động của sóng.
- A. 0.5 s.
- B. 1.0 s.
- C. 2.0 s.
- D. 2.5 s.
Câu 8: Điều gì xảy ra với bước sóng của một sóng cơ khi tần số của nguồn sóng tăng lên, trong khi tốc độ truyền sóng không đổi?
- A. Bước sóng giảm.
- B. Bước sóng tăng.
- C. Bước sóng không đổi.
- D. Bước sóng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào môi trường.
Câu 9: Hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng cơ, cách nhau một phần tư bước sóng. Độ lệch pha giữa dao động tại M và N là:
- A. π rad.
- B. π/2 rad.
- C. 2π rad.
- D. π/4 rad.
Câu 10: Một sóng cơ có biên độ 5 cm truyền trên mặt nước. Các phần tử nước dao động lên xuống quanh vị trí cân bằng. Quãng đường mà một phần tử nước đi được trong một chu kì sóng là:
- A. 5 cm.
- B. 10 cm.
- C. 20 cm.
- D. 40 cm.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tốc độ truyền sóng cơ?
- A. Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.
- B. Tốc độ truyền sóng là tốc độ dao động của các phần tử môi trường.
- C. Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào biên độ và tần số sóng.
- D. Tốc độ truyền sóng luôn bằng tốc độ dao động của phần tử môi trường.
Câu 12: Trong môi trường nào thì sóng cơ không thể truyền được?
- A. Chất rắn.
- B. Chất lỏng.
- C. Chất khí.
- D. Chân không.
Câu 13: Một sóng dọc truyền trong môi trường với bước sóng 0.5 m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha là:
- A. 0.25 m.
- B. 0.5 m.
- C. 1.0 m.
- D. 1.5 m.
Câu 14: Hai sóng cơ cùng tần số, cùng phương truyền sóng, khi gặp nhau thì có thể giao thoa. Điều kiện để hai sóng giao thoa tăng cường lẫn nhau là gì?
- A. Độ lệch pha giữa hai sóng là bội số chẵn của π.
- B. Độ lệch pha giữa hai sóng là bội số lẻ của π.
- C. Biên độ của hai sóng phải bằng nhau.
- D. Tần số của hai sóng phải khác nhau.
Câu 15: Một sóng âm có tần số 440 Hz truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s. Tính bước sóng của sóng âm này.
- A. 0.77 m.
- B. 0.80 m.
- C. 0.773 m.
- D. 1.29 m.
Câu 16: Xét hai điểm M và N trên phương truyền sóng. Nếu sóng truyền từ M đến N và tại thời điểm t, M đang ở vị trí biên dương thì sau thời gian Δt = T/4 (T là chu kì sóng), trạng thái dao động của N có thể là:
- A. Luôn ở vị trí biên dương.
- B. Ở vị trí cân bằng hoặc biên âm, tùy thuộc vào khoảng cách MN.
- C. Luôn ở vị trí biên âm.
- D. Luôn ở vị trí cân bằng.
Câu 17: Trong một thí nghiệm về sóng dừng trên dây, người ta thấy có 3 bụng sóng. Nếu tăng tần số sóng lên gấp đôi thì số bụng sóng trên dây sẽ là:
- A. 3 bụng.
- B. 4 bụng.
- C. 5 bụng.
- D. 6 bụng.
Câu 18: Cho một đoạn dây AB căng ngang, đầu A dao động theo phương vuông góc với dây tạo ra sóng ngang truyền trên dây. Điểm B là nút sóng. Để có sóng dừng ổn định trên dây AB với 3 bụng sóng thì chiều dài dây AB phải bằng bao nhiêu lần bước sóng λ?
- A. λ.
- B. 3λ.
- C. 3λ/2.
- D. 2λ.
Câu 19: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sóng cơ mang năng lượng?
- A. Sóng cơ truyền được trong chân không.
- B. Sóng cơ có thể làm rung các vật khác khi truyền qua.
- C. Sóng cơ có bước sóng xác định.
- D. Sóng cơ có tần số xác định.
Câu 20: So sánh tốc độ truyền sóng âm trong các môi trường rắn, lỏng và khí. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Tốc độ truyền âm trong chất khí lớn nhất.
- B. Tốc độ truyền âm trong chất lỏng lớn nhất.
- C. Tốc độ truyền âm trong chất rắn lớn nhất.
- D. Tốc độ truyền âm như nhau trong cả ba môi trường.
Câu 21: Một sóng cơ truyền trên mặt nước với tần số 2 Hz. Tại một thời điểm, hình dạng mặt nước có dạng hình sin. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên mặt nước dao động ngược pha là 25 cm. Tính tốc độ truyền sóng.
- A. 1 m/s.
- B. 100 cm/s.
- C. 2 m/s.
- D. 50 cm/s.
Câu 22: Cho phương trình sóng u(x, t) = 6cos(4πt - 0.02πx) (cm), trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Xác định bước sóng.
- A. 0.02 cm.
- B. 4π cm.
- C. 4 cm.
- D. 100 cm.
Câu 23: Tại sao khi trời mưa dông, ta thường thấy tia chớp trước khi nghe thấy tiếng sấm?
- A. Vì tốc độ truyền ánh sáng trong không khí lớn hơn nhiều so với tốc độ truyền âm thanh.
- B. Vì ánh sáng truyền được trong chân không còn âm thanh thì không.
- C. Vì tia chớp được tạo ra trước tiếng sấm.
- D. Vì tai người nhạy cảm với âm thanh hơn mắt với ánh sáng.
Câu 24: Một sợi dây đàn hồi dài 1 m, hai đầu cố định. Khi dây rung với tần số f, trên dây hình thành sóng dừng với 2 bụng sóng. Để trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng thì tần số rung phải là:
- A. f/2.
- B. f.
- C. 2f.
- D. 4f.
Câu 25: Chọn phát biểu sai về sóng cơ học.
- A. Sóng cơ học là quá trình lan truyền dao động cơ trong môi trường vật chất.
- B. Sóng cơ học có thể là sóng ngang hoặc sóng dọc.
- C. Sóng cơ học mang năng lượng.
- D. Sóng cơ học truyền được trong chân không.
Câu 26: Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động lệch pha nhau π/2. Biết bước sóng là λ. Khoảng cách MN có thể là:
- A. λ/2.
- B. λ/4 hoặc 3λ/4.
- C. λ.
- D. 2λ.
Câu 27: Một sóng cơ hình sin truyền dọc theo trục Ox. Tại thời điểm t, hình dạng sóng có dạng như hình vẽ. Điểm P đang đi lên vị trí cân bằng. Hỏi điểm Q sẽ chuyển động như thế nào?
- A. Đi lên.
- B. Đứng yên.
- C. Đi xuống.
- D. Không xác định được.
Câu 28: Chọn câu trả lời đúng. Biên độ sóng là:
- A. Độ lớn ly độ cực đại của phần tử môi trường trong quá trình dao động.
- B. Quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì.
- C. Thời gian để sóng truyền đi được một bước sóng.
- D. Số dao động mà phần tử môi trường thực hiện trong một giây.
Câu 29: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền trên mặt nước với tốc độ 2 m/s. Hai điểm gần nhất trên mặt nước dao động cùng pha cách nhau bao xa?
- A. 2.5 cm.
- B. 4 cm.
- C. 25 cm.
- D. 4 cm.
Câu 30: Để đo tốc độ truyền sóng trên mặt nước, một học sinh dùng một cần rung tạo dao động tại điểm O trên mặt nước. Học sinh đo được khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp là 20 cm. Tần số dao động của cần rung là 20 Hz. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt nước.
- A. 1 m/s.
- B. 1 m/s.
- C. 2 m/s.
- D. 4 m/s.