Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ - Đề 10
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự khác biệt cơ bản giữa sóng ngang và sóng dọc?
- A. Sóng ngang truyền nhanh hơn sóng dọc trong mọi môi trường.
- B. Trong sóng ngang, phương dao động vuông góc với phương truyền sóng, còn trong sóng dọc thì trùng với phương truyền sóng.
- C. Sóng dọc chỉ truyền được trong chất rắn, còn sóng ngang truyền được trong chất lỏng và khí.
- D. Sóng ngang mang năng lượng lớn hơn sóng dọc.
Câu 2: Một người quan sát thấy một chiếc lá cây trên mặt hồ nhấp nhô lên xuống tại chỗ khi có sóng nước truyền qua. Chiếc lá thực hiện 10 dao động trong 20 giây và khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 2 mét. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt hồ.
- A. 0.1 m/s
- B. 0.5 m/s
- C. 1 m/s
- D. 2 m/s
Câu 3: Môi trường nào sau đây có thể truyền được cả sóng ngang và sóng dọc?
- A. Chất rắn
- B. Chất lỏng
- C. Chất khí
- D. Chân không
Câu 4: Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước, đại lượng nào sau đây của sóng âm không thay đổi?
- A. Tốc độ truyền sóng
- B. Bước sóng
- C. Biên độ sóng
- D. Tần số sóng
Câu 5: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, khi tạo ra dao động tại một đầu dây thì trên dây xuất hiện sóng ngang. Phương dao động của các phần tử trên dây so với phương truyền sóng như thế nào?
- A. Trùng với phương truyền sóng.
- B. Ngược với phương truyền sóng.
- C. Vuông góc với phương truyền sóng.
- D. Hợp một góc 45 độ với phương truyền sóng.
Câu 6: Trong thí nghiệm tạo sóng trên mặt nước, người ta thấy rằng 10 ngọn sóng liên tiếp truyền qua một điểm trong 5 giây. Biết khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 1.5 m. Tính bước sóng và tốc độ truyền sóng.
- A. Bước sóng 1.5 m, tốc độ 0.3 m/s
- B. Bước sóng 15 m, tốc độ 3 m/s
- C. Bước sóng 1.5 m, tốc độ 3 m/s
- D. Bước sóng 3 m, tốc độ 1.5 m/s
Câu 7: Năng lượng sóng cơ học được truyền đi trong quá trình lan truyền sóng là do...
- A. Sự chuyển động của các phần tử vật chất trong môi trường.
- B. Sự dao động và tương tác giữa các phần tử môi trường.
- C. Sự lan truyền của vật chất theo phương truyền sóng.
- D. Sự thay đổi khối lượng riêng của môi trường.
Câu 8: Chọn phát biểu sai về sóng âm:
- A. Sóng âm là sóng ngang.
- B. Sóng âm truyền được trong không khí.
- C. Tốc độ truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất khí.
- D. Sóng âm mang năng lượng.
Câu 9: Một sóng dọc truyền trong môi trường với tốc độ 200 m/s và tần số 100 Hz. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?
- A. 0.5 m
- B. 1 m
- C. 1.5 m
- D. 2 m
Câu 10: Âm thanh mà tai người nghe được có tần số nằm trong khoảng nào?
- A. Từ 2 Hz đến 200 Hz.
- B. Từ 20 Hz đến 20000 Hz.
- C. Từ 200 Hz đến 200000 Hz.
- D. Lớn hơn 20000 Hz.
Câu 11: Điều gì xảy ra với năng lượng của sóng cơ khi biên độ sóng tăng gấp đôi, với tần số không đổi?
- A. Năng lượng sóng giảm đi một nửa.
- B. Năng lượng sóng không đổi.
- C. Năng lượng sóng tăng lên gấp bốn lần.
- D. Năng lượng sóng tăng lên gấp đôi.
Câu 12: Loại sóng nào sau đây không phải là sóng cơ học?
- A. Sóng âm thanh.
- B. Sóng trên mặt nước.
- C. Sóng địa chấn.
- D. Sóng ánh sáng.
Câu 13: Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc vào yếu tố nào của môi trường?
- A. Tính đàn hồi và mật độ môi trường.
- B. Biên độ và tần số của sóng.
- C. Hình dạng và kích thước của vật tạo sóng.
- D. Hướng truyền sóng.
Câu 14: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sóng cơ mang năng lượng?
- A. Sóng cơ có thể truyền đi trong không gian.
- B. Sóng cơ có tính tuần hoàn.
- C. Sóng cơ có thể làm rung chuyển các vật mà nó truyền qua.
- D. Sóng cơ có bước sóng và tần số.
Câu 15: Trong sóng dọc, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha gọi là gì?
- A. Chu kỳ sóng.
- B. Bước sóng.
- C. Tần số sóng.
- D. Biên độ sóng.
Câu 16: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền đi với tốc độ 100 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là bao nhiêu?
- A. 0.5 m
- B. 2 m
- C. 1 m
- D. 4 m
Câu 17: Khi nói về sự truyền năng lượng của sóng cơ, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Sóng cơ truyền cả năng lượng và vật chất.
- B. Sóng cơ không truyền năng lượng, chỉ truyền dao động.
- C. Sóng cơ truyền vật chất, năng lượng đứng yên.
- D. Sóng cơ truyền năng lượng, các phần tử môi trường chỉ dao động tại chỗ.
Câu 18: Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s. Nếu bước sóng của âm là 1.7 m, thì tần số của âm là bao nhiêu?
- A. 100 Hz
- B. 200 Hz
- C. 400 Hz
- D. 578 Hz
Câu 19: Trong sóng ngang, biên độ sóng được xác định là...
- A. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp.
- B. Thời gian để một phần tử môi trường thực hiện một dao động.
- C. Độ lệch lớn nhất của phần tử môi trường khỏi vị trí cân bằng.
- D. Tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.
Câu 20: Xét sóng âm và sóng ánh sáng. Điểm khác biệt cơ bản giữa chúng là gì?
- A. Sóng âm là sóng cơ học, sóng ánh sáng là sóng điện từ.
- B. Sóng âm là sóng dọc, sóng ánh sáng là sóng ngang.
- C. Sóng âm truyền nhanh hơn sóng ánh sáng.
- D. Sóng âm mang năng lượng ít hơn sóng ánh sáng.
Câu 21: Một người tạo ra sóng trên sợi dây bằng cách lắc tay với tần số 2 Hz. Nếu tốc độ sóng trên dây là 5 m/s, bước sóng tạo ra là bao nhiêu?
- A. 0.4 m
- B. 2 m
- C. 10 m
- D. 2.5 m
Câu 22: Trong môi trường đồng nhất, khi tần số của sóng cơ tăng lên 2 lần thì bước sóng sẽ thay đổi như thế nào (với tốc độ truyền sóng không đổi)?
- A. Tăng lên 2 lần.
- B. Giảm đi 2 lần.
- C. Tăng lên 4 lần.
- D. Không thay đổi.
Câu 23: Ví dụ nào sau đây là sóng dọc?
- A. Sóng trên mặt nước.
- B. Sóng trên dây đàn guitar.
- C. Sóng âm thanh trong không khí.
- D. Sóng ánh sáng.
Câu 24: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho độ mạnh yếu của sóng âm tại một điểm?
- A. Tần số âm.
- B. Bước sóng âm.
- C. Vận tốc truyền âm.
- D. Cường độ âm.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự truyền sóng cơ trong môi trường vật chất?
- A. Sóng cơ truyền được trong chân không.
- B. Sóng cơ không truyền được trong chân không.
- C. Sóng cơ truyền được trong mọi môi trường.
- D. Chỉ có sóng dọc mới truyền được trong môi trường vật chất.
Câu 26: Một sóng cơ truyền trên mặt nước với tần số 10 Hz. Tại một thời điểm, điểm A trên mặt nước ở vị trí cao nhất, và sau đó 0.025 s, điểm A lại ở vị trí cao nhất. Tính chu kỳ sóng.
- A. 0.025 s
- B. 0.05 s
- C. 10 Hz
- D. 40 Hz
Câu 27: Điều nào sau đây không đúng khi so sánh sóng ngang và sóng dọc?
- A. Sóng ngang và sóng dọc đều là sóng cơ học.
- B. Sóng ngang có phương dao động vuông góc phương truyền, sóng dọc có phương dao động trùng phương truyền.
- C. Sóng ngang và sóng dọc đều có thể truyền trong chất rắn.
- D. Sóng dọc không truyền năng lượng, sóng ngang truyền năng lượng.
Câu 28: Một sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, vận tốc sóng tăng lên 1.5 lần, bước sóng tăng lên 1.5 lần. Hỏi tần số sóng thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên 1.5 lần.
- B. Giảm đi 1.5 lần.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng lên 2.25 lần.
Câu 29: Để đo tốc độ truyền sóng trên mặt nước, người ta dùng hai điểm A và B cách nhau 20 cm trên phương truyền sóng. Khi sóng truyền qua, người ta thấy rằng điểm B dao động chậm pha hơn điểm A là π/2. Biết tần số sóng là 50 Hz. Tính tốc độ truyền sóng.
- A. 10 m/s
- B. 40 m/s
- C. 100 m/s
- D. 200 m/s
Câu 30: Một ống sáo phát ra âm cơ bản có tần số 440 Hz. Hỏi họa âm thứ hai (âm có tần số gấp 3 lần âm cơ bản) có tần số là bao nhiêu?
- A. 220 Hz
- B. 880 Hz
- C. 1320 Hz
- D. 1760 Hz