15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về chuyển động của các phân tử trong chất rắn ở nhiệt độ trên 0 Kelvin?

  • A. Các phân tử hoàn toàn đứng yên, không có bất kỳ chuyển động nào.
  • B. Các phân tử dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định.
  • C. Các phân tử chuyển động tự do, ngẫu nhiên khắp thể tích vật rắn.
  • D. Các phân tử chỉ chuyển động khi có tác động lực bên ngoài.

Câu 2: Vì sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định?

  • A. Vì các phân tử chất lỏng liên kết rất chặt chẽ với nhau.
  • B. Vì các phân tử chất lỏng chuyển động hỗn loạn và không tương tác với nhau.
  • C. Vì lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng đủ mạnh để giữ chúng gần nhau nhưng không đủ mạnh để giữ chúng ở vị trí cố định.
  • D. Vì kích thước của các phân tử chất lỏng thay đổi theo hình dạng bình chứa.

Câu 3: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh nhất ở thể nào của vật chất?

  • A. Thể rắn
  • B. Thể lỏng
  • C. Thể rắn và thể lỏng như nhau
  • D. Thể khí

Câu 4: Khi nhiệt độ tăng, thể tích của hầu hết các chất rắn, lỏng, khí đều tăng. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng này dựa trên thuyết động học phân tử?

  • A. Khi nhiệt độ tăng, động năng trung bình của các phân tử tăng, làm tăng khoảng cách trung bình giữa chúng.
  • B. Khi nhiệt độ tăng, kích thước của các phân tử nở ra, dẫn đến thể tích tăng.
  • C. Khi nhiệt độ tăng, lực hút giữa các phân tử mạnh hơn, đẩy chúng ra xa nhau.
  • D. Khi nhiệt độ tăng, số lượng phân tử trong vật chất tăng lên, làm thể tích tăng.

Câu 5: Quá trình nào sau đây là sự chuyển thể từ thể khí sang thể lỏng?

  • A. Nóng chảy
  • B. Ngưng tụ
  • C. Bay hơi
  • D. Thăng hoa

Câu 6: Nhiệt độ nóng chảy của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của chất
  • B. Thể tích của chất
  • C. Bản chất của chất và áp suất bên ngoài
  • D. Tốc độ gia nhiệt

Câu 7: Trong quá trình nóng chảy của chất rắn tinh thể, nhiệt độ của chất thay đổi như thế nào?

  • A. Nhiệt độ liên tục tăng
  • B. Nhiệt độ không đổi
  • C. Nhiệt độ giảm dần
  • D. Nhiệt độ tăng rồi giảm

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiệt nóng chảy riêng của một chất?

  • A. Là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất nóng chảy hoàn toàn ở mọi nhiệt độ.
  • B. Là nhiệt lượng cần cung cấp để làm tăng nhiệt độ của 1 kg chất lên 1°C.
  • C. Là nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg chất rắn đông đặc hoàn toàn.
  • D. Là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy của nó.

Câu 9: Tại sao khi đun nước, hơi nước bốc lên từ mặt thoáng của nước ngay cả khi nhiệt độ nước chưa đạt đến 100°C?

  • A. Do áp suất khí quyển giảm xuống dưới áp suất hơi bão hòa của nước.
  • B. Do nhiệt lượng từ môi trường xung quanh cung cấp cho nước.
  • C. Do một số phân tử nước ở bề mặt có đủ động năng để thắng lực liên kết và thoát ra khỏi chất lỏng.
  • D. Do nước hấp thụ năng lượng ánh sáng và chuyển hóa thành hơi.

Câu 10: Điều gì xảy ra với khoảng cách giữa các phân tử nước khi nước đá (ở 0°C) nóng chảy thành nước lỏng (ở 0°C)?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử giảm đi.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử tăng lên.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử không thay đổi.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử dao động không đều.

Câu 11: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn. Đoạn nằm ngang trên đồ thị biểu diễn quá trình nào?

  • A. Quá trình chất rắn được làm nóng lên.
  • B. Quá trình chất lỏng được làm nóng lên.
  • C. Quá trình nóng chảy hoặc đông đặc.
  • D. Quá trình bay hơi hoặc ngưng tụ.

Câu 12: Áp suất hơi bão hòa của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Thể tích chất lỏng
  • B. Nhiệt độ chất lỏng
  • C. Khối lượng chất lỏng
  • D. Hình dạng bình chứa chất lỏng

Câu 13: Vì sao khi sờ vào kim loại ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào gỗ, mặc dù cả hai vật đều ở cùng nhiệt độ phòng?

  • A. Do kim loại có nhiệt độ thấp hơn gỗ.
  • B. Do bề mặt kim loại nhẵn hơn gỗ.
  • C. Do kim loại hấp thụ nhiệt từ tay ta nhanh hơn gỗ.
  • D. Do kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gỗ, truyền nhiệt từ tay ta đi nhanh hơn.

Câu 14: Trong điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính?

  • A. Do phân tử nước rất nhỏ.
  • B. Do lực liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
  • C. Do nước có nhiệt dung riêng lớn.
  • D. Do nước có màu trong suốt.

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan đến sự chuyển thể của chất?

  • A. Sản xuất nước đá.
  • B. Làm lạnh thực phẩm bằng tủ lạnh.
  • C. Truyền nhiệt bằng ống dẫn nhiệt.
  • D. Chưng cất rượu.

Câu 16: So sánh sự sắp xếp và chuyển động của các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí. Chọn phát biểu đúng.

  • A. Thể rắn: phân tử chuyển động tự do; Thể lỏng: phân tử dao động; Thể khí: phân tử đứng yên.
  • B. Thể rắn: phân tử đứng yên; Thể lỏng: phân tử dao động; Thể khí: phân tử chuyển động tự do.
  • C. Thể rắn: phân tử dao động mạnh; Thể lỏng: phân tử dao động yếu; Thể khí: phân tử dao động rất yếu.
  • D. Thể rắn: phân tử dao động tại chỗ; Thể lỏng: phân tử trượt lên nhau; Thể khí: phân tử chuyển động hỗn loạn.

Câu 17: Tại sao khi bỏ một cục long não vào tủ quần áo, sau một thời gian nó biến mất mà không để lại chất lỏng?

  • A. Do long não đã tan vào không khí.
  • B. Do long não đã thăng hoa, chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể khí.
  • C. Do long não đã bay hơi hết.
  • D. Do long não đã bị phân hủy thành chất khác.

Câu 18: Điều gì xảy ra với nhiệt độ của nước đá và nước lỏng trong suốt quá trình nước đá đang tan thành nước lỏng?

  • A. Nhiệt độ của nước đá tăng, nhiệt độ của nước lỏng giảm.
  • B. Nhiệt độ của nước đá giảm, nhiệt độ của nước lỏng tăng.
  • C. Nhiệt độ của cả nước đá và nước lỏng đều không đổi.
  • D. Nhiệt độ của cả nước đá và nước lỏng đều tăng.

Câu 19: Một bình kín chứa hơi nước ở 100°C. Khi làm lạnh bình, hơi nước sẽ ngưng tụ thành nước lỏng. Điều gì xảy ra với nhiệt độ của hệ trong quá trình ngưng tụ này?

  • A. Nhiệt độ của hệ tăng lên.
  • B. Nhiệt độ của hệ giảm xuống.
  • C. Nhiệt độ của hệ không đổi.
  • D. Nhiệt độ của hệ dao động.

Câu 20: Tại sao nồi áp suất có thể làm chín thức ăn nhanh hơn so với nồi thường?

  • A. Vì áp suất trong nồi cao hơn, làm tăng nhiệt độ sôi của nước.
  • B. Vì nồi áp suất dẫn nhiệt tốt hơn nồi thường.
  • C. Vì nồi áp suất giữ nhiệt tốt hơn nồi thường.
  • D. Vì nồi áp suất tạo ra bức xạ nhiệt mạnh hơn.

Câu 21: Cho 4 chất: nước, rượu, dầu ăn, và khí oxygen. Chất nào có lực liên kết phân tử mạnh nhất?

  • A. Nước
  • B. Rượu
  • C. Dầu ăn
  • D. Khí oxygen

Câu 22: Điều gì quyết định trạng thái (rắn, lỏng, khí) của một chất ở một nhiệt độ nhất định?

  • A. Khối lượng phân tử của chất.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử và động năng trung bình của chúng.
  • C. Kích thước phân tử của chất.
  • D. Màu sắc của chất.

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây là ứng dụng của sự bay hơi?

  • A. Sự hình thành mây.
  • B. Sự đông đặc của nước.
  • C. Làm mát cơ thể bằng mồ hôi.
  • D. Sự ngưng tụ hơi nước trên cửa kính.

Câu 24: Khi một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ sôi, điều gì xảy ra với năng lượng mà chất hấp thụ?

  • A. Năng lượng hấp thụ làm tăng nhiệt độ của chất.
  • B. Năng lượng hấp thụ làm giảm nhiệt độ của chất.
  • C. Năng lượng hấp thụ không làm thay đổi nhiệt độ, mà chuyển thành động năng phân tử.
  • D. Năng lượng hấp thụ được dùng để phá vỡ liên kết giữa các phân tử, chuyển chất sang thể khí mà không làm tăng nhiệt độ.

Câu 25: Giải thích tại sao khi trời nắng nóng, đứng dưới bóng cây lại cảm thấy mát hơn so với đứng dưới mái tôn?

  • A. Vì bóng cây cản ánh nắng trực tiếp, mái tôn thì không.
  • B. Vì lá cây thoát hơi nước, quá trình bay hơi hấp thụ nhiệt làm mát không khí xung quanh.
  • C. Vì cây xanh có màu xanh, hấp thụ ít nhiệt hơn mái tôn.
  • D. Vì không khí dưới bóng cây lưu thông tốt hơn so với dưới mái tôn.

Câu 26: Trong quá trình đông đặc, chất lỏng tỏa nhiệt ra môi trường. Nhiệt lượng này từ đâu ra?

  • A. Từ sự giảm động năng của các phân tử khi chuyển sang trạng thái ít chuyển động hơn.
  • B. Từ nhiệt độ môi trường truyền vào chất lỏng.
  • C. Từ phản ứng hóa học xảy ra trong chất lỏng.
  • D. Từ sự tăng tốc độ chuyển động của các phân tử.

Câu 27: Điều gì xảy ra với thể tích riêng của nước khi nước chuyển từ thể lỏng ở 4°C sang thể rắn (nước đá) ở 0°C?

  • A. Thể tích riêng của nước ban đầu tăng rồi giảm.
  • B. Thể tích riêng của nước tăng lên.
  • C. Thể tích riêng của nước giảm xuống.
  • D. Thể tích riêng của nước không đổi.

Câu 28: Vì sao chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn?

  • A. Vì phân tử khí nhỏ hơn phân tử lỏng và rắn.
  • B. Vì phân tử khí chuyển động nhanh hơn phân tử lỏng và rắn.
  • C. Vì khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn.
  • D. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí mạnh hơn chất lỏng và chất rắn.

Câu 29: Cho biết quá trình nào sau đây là tỏa nhiệt?

  • A. Nóng chảy
  • B. Bay hơi
  • C. Thăng hoa
  • D. Ngưng tụ

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG dựa trên nguyên tắc sự chuyển thể trạng thái của vật chất?

  • A. Hệ thống điều hòa không khí
  • B. Máy làm đá
  • C. Đèn sợi đốt
  • D. Bình giữ nhiệt

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về chuyển động của các phân tử trong chất rắn ở nhiệt độ trên 0 Kelvin?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Vì sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh nhất ở thể nào của vật chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Khi nhiệt độ tăng, thể tích của hầu hết các chất rắn, lỏng, khí đều tăng. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng này dựa trên thuyết động học phân tử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Quá trình nào sau đây là sự chuyển thể từ thể khí sang thể lỏng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nhiệt độ nóng chảy của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong quá trình nóng chảy của chất rắn tinh thể, nhiệt độ của chất thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiệt nóng chảy riêng của một chất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Tại sao khi đun nước, hơi nước bốc lên từ mặt thoáng của nước ngay cả khi nhiệt độ nước chưa đạt đến 100°C?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Điều gì xảy ra với khoảng cách giữa các phân tử nước khi nước đá (ở 0°C) nóng chảy thành nước lỏng (ở 0°C)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn. Đoạn nằm ngang trên đồ thị biểu diễn quá trình nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Áp suất hơi bão hòa của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Vì sao khi sờ vào kim loại ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào gỗ, mặc dù cả hai vật đều ở cùng nhiệt độ phòng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan đến sự chuyển thể của chất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: So sánh sự sắp xếp và chuyển động của các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí. Chọn phát biểu đúng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tại sao khi bỏ một cục long não vào tủ quần áo, sau một thời gian nó biến mất mà không để lại chất lỏng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Điều gì xảy ra với nhiệt độ của nước đá và nước lỏng trong suốt quá trình nước đá đang tan thành nước lỏng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một bình kín chứa hơi nước ở 100°C. Khi làm lạnh bình, hơi nước sẽ ngưng tụ thành nước lỏng. Điều gì xảy ra với nhiệt độ của hệ trong quá trình ngưng tụ này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tại sao nồi áp suất có thể làm chín thức ăn nhanh hơn so với nồi thường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho 4 chất: nước, rượu, dầu ăn, và khí oxygen. Chất nào có lực liên kết phân tử mạnh nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Điều gì quyết định trạng thái (rắn, lỏng, khí) của một chất ở một nhiệt độ nhất định?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây là ứng dụng của sự bay hơi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khi một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ sôi, điều gì xảy ra với năng lượng mà chất hấp thụ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Giải thích tại sao khi trời nắng nóng, đứng dưới bóng cây lại cảm thấy mát hơn so với đứng dưới mái tôn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong quá trình đông đặc, chất lỏng tỏa nhiệt ra môi trường. Nhiệt lượng này từ đâu ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Điều gì xảy ra với thể tích riêng của nước khi nước chuyển từ thể lỏng ở 4°C sang thể rắn (nước đá) ở 0°C?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Vì sao chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho biết quá trình nào sau đây là tỏa nhiệt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG dựa trên nguyên tắc sự chuyển thể trạng thái của vật chất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì sau đây mô tả đúng nhất về chuyển động của các phân tử trong chất rắn?

  • A. Các phân tử chuyển động tự do và ngẫu nhiên khắp không gian.
  • B. Các phân tử trượt lên nhau một cách có trật tự.
  • C. Các phân tử đứng yên tại các vị trí cố định.
  • D. Các phân tử dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

Câu 2: Hiện tượng khuếch tán xảy ra mạnh nhất ở trạng thái chất nào sau đây?

  • A. Chất rắn
  • B. Chất lỏng
  • C. Chất khí
  • D. Cả ba trạng thái như nhau

Câu 3: Vì sao khi nung nóng một vật rắn, thể tích của nó thường tăng lên?

  • A. Do khối lượng các phân tử tăng lên.
  • B. Do khoảng cách giữa các phân tử tăng lên.
  • C. Do kích thước của mỗi phân tử tăng lên.
  • D. Do lực liên kết giữa các phân tử mạnh lên.

Câu 4: Quá trình nào sau đây là sự chuyển thể từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí?

  • A. Hóa hơi
  • B. Nóng chảy
  • C. Đông đặc
  • D. Ngưng tụ

Câu 5: Nhiệt độ nóng chảy của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của chất
  • B. Thể tích của chất
  • C. Áp suất bên ngoài
  • D. Nhiệt độ môi trường xung quanh

Câu 6: Khi một chất lỏng bay hơi, điều gì xảy ra với nhiệt độ của chất lỏng còn lại?

  • A. Nhiệt độ tăng lên.
  • B. Nhiệt độ giảm xuống.
  • C. Nhiệt độ không đổi.
  • D. Nhiệt độ có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chất lỏng.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự khác biệt giữa sôi và bay hơi?

  • A. Sôi xảy ra ở bề mặt chất lỏng, bay hơi xảy ra trong lòng chất lỏng.
  • B. Sôi xảy ra ở mọi nhiệt độ, bay hơi xảy ra ở nhiệt độ xác định.
  • C. Sôi là quá trình thu nhiệt, bay hơi là quá trình tỏa nhiệt.
  • D. Sôi xảy ra ở nhiệt độ sôi, bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ dưới nhiệt độ sôi.

Câu 8: Trong điều kiện áp suất khí quyển chuẩn, nước sôi ở 100°C. Nếu áp suất giảm, nhiệt độ sôi của nước sẽ như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không đổi
  • D. Không xác định

Câu 9: Chất nào sau đây có thể tồn tại ở cả ba trạng thái rắn, lỏng và khí ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thông thường trên Trái Đất?

  • A. Sắt
  • B. Đồng
  • C. Nước
  • D. Vàng

Câu 10: Mô hình nào sau đây mô tả đúng nhất cấu trúc của chất khí?

  • A. Các phân tử chuyển động hỗn loạn, khoảng cách lớn, lực tương tác yếu.
  • B. Các phân tử sắp xếp trật tự, khoảng cách gần, lực tương tác mạnh.
  • C. Các phân tử sắp xếp không trật tự, khoảng cách gần, lực tương tác mạnh.
  • D. Các phân tử đứng yên tại vị trí cố định.

Câu 11: Vì sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định?

  • A. Vì các phân tử chất lỏng chuyển động hỗn loạn.
  • B. Vì lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng đủ mạnh để giữ chúng gần nhau nhưng không đủ mạnh để giữ chúng ở vị trí cố định.
  • C. Vì các phân tử chất lỏng có kích thước lớn.
  • D. Vì chất lỏng không có phân tử.

Câu 12: Sự ngưng tụ là quá trình chuyển thể từ trạng thái nào sang trạng thái nào?

  • A. Rắn sang lỏng
  • B. Lỏng sang rắn
  • C. Khí sang lỏng
  • D. Lỏng sang khí

Câu 13: Trong quá trình nóng chảy của một chất tinh khiết, nhiệt độ của chất đó sẽ:

  • A. Tăng liên tục
  • B. Giảm liên tục
  • C. Không đổi
  • D. Thay đổi thất thường

Câu 14: Một bình kín chứa hơi nước ở 100°C. Nếu làm lạnh bình, hơi nước sẽ chuyển sang trạng thái nào?

  • A. Trạng thái rắn (đá)
  • B. Trạng thái lỏng (nước)
  • C. Vẫn ở trạng thái hơi
  • D. Không xác định

Câu 15: Vì sao băng phiến (long não) để trong tủ quần áo lâu ngày lại nhỏ dần rồi biến mất?

  • A. Do băng phiến tan chảy thành chất lỏng rồi bay hơi.
  • B. Do băng phiến bị phân hủy thành các chất khác.
  • C. Do băng phiến bị côn trùng ăn mòn.
  • D. Do băng phiến thăng hoa trực tiếp thành hơi.

Câu 16: Chọn phát biểu sai về lực tương tác phân tử:

  • A. Lực tương tác phân tử quyết định trạng thái tồn tại của chất.
  • B. Lực tương tác phân tử có bản chất điện từ.
  • C. Lực tương tác phân tử chỉ tồn tại lực hút giữa các phân tử.
  • D. Độ lớn lực tương tác phân tử phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử.

Câu 17: Trong quá trình đun nóng nước đá từ -10°C đến 110°C ở áp suất khí quyển chuẩn, quá trình chuyển thể nào xảy ra?

  • A. Chỉ có quá trình nóng chảy.
  • B. Có cả quá trình nóng chảy và hóa hơi.
  • C. Chỉ có quá trình hóa hơi.
  • D. Không có quá trình chuyển thể nào xảy ra.

Câu 18: Để làm lạnh nhanh một lon nước ngọt, người ta thường bỏ đá vào nước thay vì chỉ để lon nước trong ngăn đá tủ lạnh. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Vì đá lạnh hơn nước trong ngăn đá.
  • B. Vì nước đá dẫn nhiệt tốt hơn không khí trong ngăn đá.
  • C. Vì quá trình nóng chảy của đá thu nhiệt từ nước ngọt.
  • D. Vì đá làm tăng áp suất lên lon nước ngọt.

Câu 19: Tại sao khi sờ vào kim loại ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào gỗ, mặc dù cả hai vật có thể ở cùng nhiệt độ phòng?

  • A. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gỗ.
  • B. Vì kim loại có nhiệt độ thấp hơn gỗ.
  • C. Vì bề mặt kim loại nhẵn hơn gỗ.
  • D. Vì gỗ giữ nhiệt tốt hơn kim loại.

Câu 20: Trong điều kiện nào thì một chất có thể tồn tại đồng thời ở cả ba trạng thái rắn, lỏng và khí?

  • A. Ở nhiệt độ rất cao.
  • B. Ở áp suất rất thấp.
  • C. Ở nhiệt độ và áp suất bất kỳ.
  • D. Ở một nhiệt độ và áp suất xác định (điểm ba trạng thái).

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn. Đoạn đồ thị nằm ngang biểu diễn quá trình chuyển thể nào?

  • A. Quá trình nhiệt độ của chất rắn tăng lên.
  • B. Quá trình nóng chảy hoặc sôi.
  • C. Quá trình nhiệt độ của chất lỏng tăng lên.
  • D. Quá trình nhiệt độ của chất khí tăng lên.

Câu 22: Vì sao khi đổ cồn lên da, ta cảm thấy mát lạnh?

  • A. Do cồn có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ da.
  • B. Do cồn dẫn nhiệt tốt hơn không khí.
  • C. Do cồn bay hơi nhanh và thu nhiệt từ da.
  • D. Do cồn làm tăng quá trình hô hấp của da.

Câu 23: So sánh sự sắp xếp các phân tử trong chất rắn, chất lỏng và chất khí theo thứ tự tăng dần độ tự do di chuyển:

  • A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
  • B. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
  • C. Chất lỏng, chất rắn, chất khí.
  • D. Chất rắn, chất khí, chất lỏng.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình đông đặc?

  • A. Quá trình chất chuyển từ rắn sang lỏng và thu nhiệt.
  • B. Quá trình chất chuyển từ lỏng sang khí và thu nhiệt.
  • C. Quá trình chất chuyển từ khí sang lỏng và tỏa nhiệt.
  • D. Quá trình chất chuyển từ lỏng sang rắn và tỏa nhiệt.

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến sự chuyển thể của chất?

  • A. Sản xuất nước đá.
  • B. Đèn sợi đốt.
  • C. Tủ lạnh.
  • D. Hệ thống điều hòa không khí.

Câu 26: Nếu một chất có nhiệt độ nóng chảy là 0°C và nhiệt độ sôi là 100°C ở áp suất khí quyển chuẩn, ở 50°C chất đó tồn tại ở trạng thái nào?

  • A. Trạng thái rắn
  • B. Trạng thái lỏng
  • C. Trạng thái khí
  • D. Không xác định

Câu 27: Tại sao khi xây nhà bằng tường gạch, vào mùa hè nhà thường mát hơn so với nhà mái tôn?

  • A. Vì gạch có màu sáng hơn tôn nên phản xạ ánh sáng tốt hơn.
  • B. Vì tôn hấp thụ nhiệt tốt hơn gạch.
  • C. Vì gạch có nhiệt dung riêng lớn hơn và dẫn nhiệt kém hơn tôn.
  • D. Vì tường gạch dày hơn mái tôn.

Câu 28: Trong quá trình thăng hoa, chất hấp thụ hay tỏa nhiệt?

  • A. Hấp thụ nhiệt
  • B. Tỏa nhiệt
  • C. Không hấp thụ, không tỏa nhiệt
  • D. Tùy thuộc vào chất

Câu 29: Điều gì xảy ra với động năng trung bình của các phân tử khi nhiệt độ của vật tăng lên?

  • A. Động năng trung bình tăng lên.
  • B. Động năng trung bình giảm xuống.
  • C. Động năng trung bình không đổi.
  • D. Động năng trung bình thay đổi không theo quy luật.

Câu 30: Xét một lượng nước đá đang tan chảy thành nước lỏng ở 0°C. Năng lượng nhiệt cung cấp trong quá trình này được dùng để làm gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ của nước đá.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của nước lỏng.
  • C. Làm tăng động năng của các phân tử nước.
  • D. Phá vỡ liên kết giữa các phân tử nước đá để chuyển sang trạng thái lỏng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Điều gì sau đây mô tả đúng nhất về chuyển động của các phân tử trong chất rắn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hiện tượng khuếch tán xảy ra mạnh nhất ở trạng thái chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Vì sao khi nung nóng một vật rắn, thể tích của nó thường tăng lên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Quá trình nào sau đây là sự chuyển thể từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nhiệt độ nóng chảy của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khi một chất lỏng bay hơi, điều gì xảy ra với nhiệt độ của chất lỏng còn lại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự khác biệt giữa sôi và bay hơi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong điều kiện áp suất khí quyển chuẩn, nước sôi ở 100°C. Nếu áp suất giảm, nhiệt độ sôi của nước sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Chất nào sau đây có thể tồn tại ở cả ba trạng thái rắn, lỏng và khí ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thông thường trên Trái Đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Mô hình nào sau đây mô tả đúng nhất cấu trúc của chất khí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Vì sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Sự ngưng tụ là quá trình chuyển thể từ trạng thái nào sang trạng thái nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong quá trình nóng chảy của một chất tinh khiết, nhiệt độ của chất đó sẽ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một bình kín chứa hơi nước ở 100°C. Nếu làm lạnh bình, hơi nước sẽ chuyển sang trạng thái nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Vì sao băng phiến (long não) để trong tủ quần áo lâu ngày lại nhỏ dần rồi biến mất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Chọn phát biểu sai về lực tương tác phân tử:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong quá trình đun nóng nước đá từ -10°C đến 110°C ở áp suất khí quyển chuẩn, quá trình chuyển thể nào xảy ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để làm lạnh nhanh một lon nước ngọt, người ta thường bỏ đá vào nước thay vì chỉ để lon nước trong ngăn đá tủ lạnh. Giải thích nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tại sao khi sờ vào kim loại ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào gỗ, mặc dù cả hai vật có thể ở cùng nhiệt độ phòng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong điều kiện nào thì một chất có thể tồn tại đồng thời ở cả ba trạng thái rắn, lỏng và khí?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn. Đoạn đồ thị nằm ngang biểu diễn quá trình chuyển thể nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Vì sao khi đổ cồn lên da, ta cảm thấy mát lạnh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: So sánh sự sắp xếp các phân tử trong chất rắn, chất lỏng và chất khí theo thứ tự tăng dần độ tự do di chuyển:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình đông đặc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến sự chuyển thể của chất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nếu một chất có nhiệt độ nóng chảy là 0°C và nhiệt độ sôi là 100°C ở áp suất khí quyển chuẩn, ở 50°C chất đó tồn tại ở trạng thái nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Tại sao khi xây nhà bằng tường gạch, vào mùa hè nhà thường mát hơn so với nhà mái tôn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong quá trình thăng hoa, chất hấp thụ hay tỏa nhiệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Điều gì xảy ra với động năng trung bình của các phân tử khi nhiệt độ của vật tăng lên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Xét một lượng nước đá đang tan chảy thành nước lỏng ở 0°C. Năng lượng nhiệt cung cấp trong quá trình này được dùng để làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, chất khí có những đặc điểm nào sau đây về cấu trúc và chuyển động của phân tử?

  • A. Các phân tử sắp xếp có trật tự, dao động quanh vị trí cân bằng.
  • B. Các phân tử ở gần nhau, chuyển động trượt lên nhau.
  • C. Các phân tử ở rất xa nhau, chỉ dao động quanh vị trí cân bằng.
  • D. Các phân tử ở rất xa nhau, chuyển động hỗn loạn không ngừng theo mọi phương.

Câu 2: Tại sao chất rắn có hình dạng và thể tích xác định, rất khó bị nén?

  • A. Các phân tử liên kết chặt chẽ và dao động quanh các vị trí cân bằng cố định.
  • B. Các phân tử chuyển động tự do và va chạm vào thành bình.
  • C. Lực đẩy giữa các phân tử lớn hơn lực hút.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn.

Câu 3: Hiện tượng khuếch tán là gì? Chọn phát biểu đúng nhất về hiện tượng này.

  • A. Là hiện tượng các phân tử chất này đẩy các phân tử chất khác ra xa.
  • B. Là hiện tượng các phân tử chất này hút các phân tử chất khác lại gần.
  • C. Là hiện tượng các phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau do chuyển động nhiệt ngẫu nhiên.
  • D. Là hiện tượng chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

Câu 4: Tại sao khi cho một giọt mực vào cốc nước yên tĩnh, giọt mực lại loang ra khắp cốc theo thời gian?

  • A. Do lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên các phân tử mực.
  • B. Do các phân tử mực và nước chuyển động hỗn loạn không ngừng và va chạm vào nhau.
  • C. Do nhiệt độ của nước làm tăng lực hút giữa các phân tử mực.
  • D. Do dòng đối lưu trong nước.

Câu 5: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất được gọi là gì?

  • A. Sự nóng chảy.
  • B. Sự đông đặc.
  • C. Sự bay hơi.
  • D. Sự ngưng tụ.

Câu 6: Khi một chất đang trong quá trình nóng chảy (ở áp suất chuẩn), nhiệt độ của chất đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng rồi giảm.

Câu 7: Nhiệt độ nóng chảy của một chất rắn kết tinh có đặc điểm gì?

  • A. Phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • B. Là nhiệt độ xác định ứng với mỗi chất và phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
  • C. Luôn bằng 0°C.
  • D. Tăng dần trong suốt quá trình nóng chảy.

Câu 8: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt chất lỏng được gọi là gì?

  • A. Sự nóng chảy.
  • B. Sự đông đặc.
  • C. Sự ngưng tụ.
  • D. Sự bay hơi.

Câu 9: Tại sao khi đổ nước vào ly, nước luôn có bề mặt phẳng ngang (nếu không có tác động bên ngoài)?

  • A. Chất lỏng có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định, nên nó chiếm phần dưới của bình chứa.
  • B. Lực đẩy giữa các phân tử nước rất lớn.
  • C. Các phân tử nước chỉ dao động quanh vị trí cân bằng.
  • D. Hiện tượng khuếch tán làm cho nước dàn đều.

Câu 10: Mô hình động học phân tử giải thích sự tăng áp suất của chất khí trong bình kín khi nhiệt độ tăng là do:

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử khí giảm đi.
  • C. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn và va chạm vào thành bình thường xuyên, mạnh hơn.
  • D. Khối lượng riêng của khí tăng lên.

Câu 11: Quan sát một viên đá khô (CO2 rắn) để ngoài không khí, ta thấy nó "bốc khói" mà không chảy thành chất lỏng. Hiện tượng này là gì?

  • A. Sự bay hơi.
  • B. Sự thăng hoa.
  • C. Sự ngưng tụ.
  • D. Sự nóng chảy.

Câu 12: Điều gì xảy ra với động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên một vật khi nhiệt độ của vật đó giảm?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu giảm rồi tăng.

Câu 13: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí.

  • A. Rắn > Khí > Lỏng.
  • B. Khí > Lỏng > Rắn.
  • C. Rắn > Lỏng > Khí.
  • D. Lỏng > Rắn > Khí.

Câu 14: Tại sao khi đun sôi nước, ta thấy bọt khí nổi lên từ đáy ấm và vỡ ra ở mặt thoáng?

  • A. Đó là không khí tan trong nước thoát ra.
  • B. Đó là hơi nước hình thành ở đáy ấm và bay lên.
  • C. Đó là khí hydro và oxy được tạo ra do nước bị phân tích.
  • D. Đó là các phân tử nước bị lực đẩy giữa chúng làm tách ra.

Câu 15: Một vật thể lỏng được đựng trong bình. Khi thay đổi hình dạng bình, thể tích của chất lỏng có thay đổi không? Giải thích dựa trên cấu trúc phân tử.

  • A. Thể tích không đổi, vì các phân tử chất lỏng vẫn ở gần nhau và tương tác đủ mạnh để giữ một thể tích nhất định.
  • B. Thể tích thay đổi theo hình dạng bình, vì các phân tử chất lỏng chuyển động tự do.
  • C. Thể tích giảm đi, vì khoảng cách giữa các phân tử giảm khi thay đổi bình.
  • D. Thể tích tăng lên, vì lực đẩy giữa các phân tử tăng khi thay đổi bình.

Câu 16: So sánh khả năng nén giữa chất rắn, lỏng và khí.

  • A. Rắn > Lỏng > Khí.
  • B. Lỏng > Rắn > Khí.
  • C. Rắn ≈ Lỏng > Khí.
  • D. Khí > Lỏng ≈ Rắn.

Câu 17: Khi nhiệt độ của một chất khí trong bình kín tăng lên, điều gì xảy ra với khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi (vì thể tích bình không đổi).
  • D. Thay đổi không xác định.

Câu 18: Tại sao khi xịt nước hoa trong phòng, một lúc sau cả phòng đều ngửi thấy mùi?

  • A. Do hiện tượng khuếch tán của các phân tử nước hoa trong không khí.
  • B. Do gió làm lan tỏa mùi hương.
  • C. Do lực hút giữa các phân tử nước hoa và không khí.
  • D. Do nước hoa bị nóng chảy thành hơi.

Câu 19: Quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng được gọi là gì? Cho một ví dụ.

  • A. Bay hơi, ví dụ: nước trên mặt đường khô đi.
  • B. Ngưng tụ, ví dụ: hơi nước đọng lại thành giọt trên nắp nồi khi đun sôi.
  • C. Thăng hoa, ví dụ: đá khô bay hơi.
  • D. Đông đặc, ví dụ: nước đóng băng thành đá.

Câu 20: Dựa vào mô hình động học phân tử, hãy giải thích tại sao vật rắn nở ra khi nóng lên.

  • A. Các phân tử tăng kích thước khi nóng lên.
  • B. Lực hút giữa các phân tử tăng lên khi nóng lên.
  • C. Lực đẩy giữa các phân tử giảm đi khi nóng lên.
  • D. Các phân tử dao động mạnh hơn quanh vị trí cân bằng, dẫn đến khoảng cách trung bình giữa chúng tăng lên.

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với chất lỏng?

  • A. Có thể tích xác định.
  • B. Không có hình dạng xác định.
  • C. Rất khó bị nén như chất rắn.
  • D. Các phân tử chuyển động trượt lên nhau.

Câu 22: Hãy so sánh chuyển động của các phân tử nước ở 10°C và 80°C.

  • A. Các phân tử nước ở 80°C chuyển động nhanh hơn so với ở 10°C.
  • B. Các phân tử nước ở 10°C chuyển động nhanh hơn so với ở 80°C.
  • C. Tốc độ chuyển động của các phân tử ở hai nhiệt độ là như nhau.
  • D. Các phân tử ở 80°C chỉ dao động, còn ở 10°C thì chuyển động trượt.

Câu 23: Tại sao khi làm lạnh một lượng khí trong bình kín, áp suất của khí lại giảm?

  • A. Thể tích của khí giảm đi.
  • B. Các phân tử khí chuyển động chậm lại, va chạm vào thành bình ít thường xuyên và yếu hơn.
  • C. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.
  • D. Số lượng phân tử khí trong bình giảm đi.

Câu 24: Một viên nước đá đang tan chảy trong cốc. Hệ thống này đang chứa chất ở thể nào?

  • A. Chỉ thể rắn.
  • B. Chỉ thể lỏng.
  • C. Chỉ thể khí (hơi nước).
  • D. Cả thể rắn và thể lỏng.

Câu 25: Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt?

  • A. Sự nóng chảy của băng.
  • B. Sự đông đặc của nước.
  • C. Sự ngưng tụ của hơi nước.
  • D. Cả ba quá trình trên đều tỏa nhiệt.

Câu 26: Dựa vào cấu trúc phân tử, giải thích tại sao chất khí có thể tích không xác định và luôn chiếm đầy bình chứa.

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • B. Các phân tử khí có hình dạng không xác định.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn và lực tương tác giữa chúng rất yếu, cho phép chúng chuyển động tự do khắp không gian bình chứa.
  • D. Các phân tử khí không chuyển động.

Câu 27: So sánh sự khác biệt cơ bản về trật tự sắp xếp của các phân tử trong chất rắn kết tinh và chất lỏng.

  • A. Chất rắn có trật tự hoàn toàn, chất lỏng không có trật tự.
  • B. Chất rắn có trật tự xa, chất lỏng có trật tự gần.
  • C. Chất rắn không có trật tự, chất lỏng có trật tự gần.
  • D. Chất rắn có trật tự xa (mạng tinh thể), chất lỏng chỉ có trật tự gần.

Câu 28: Khi một chất lỏng bay hơi, nhiệt độ của phần chất lỏng còn lại thường giảm (nếu không có nguồn nhiệt từ bên ngoài). Hiện tượng này được giải thích dựa trên:

  • A. Chỉ những phân tử có động năng lớn mới thắng được lực liên kết để thoát ra khỏi bề mặt chất lỏng, làm giảm động năng trung bình của các phân tử còn lại.
  • B. Các phân tử khí ngưng tụ trở lại thành lỏng và giải phóng nhiệt.
  • C. Lực hút giữa các phân tử chất lỏng tăng lên khi bay hơi.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử chất lỏng giảm đi.

Câu 29: Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt?

  • A. Nước đá tan.
  • B. Nước bay hơi.
  • C. Hơi nước ngưng tụ thành sương.
  • D. Đá khô thăng hoa.

Câu 30: Dựa vào mô hình động học phân tử, điều gì quyết định trạng thái (rắn, lỏng, khí) của một chất ở một nhiệt độ và áp suất nhất định?

  • A. Kích thước của các phân tử.
  • B. Tương quan giữa động năng chuyển động hỗn loạn của phân tử và thế năng tương tác giữa chúng.
  • C. Khối lượng riêng của chất.
  • D. Hình dạng của các phân tử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, chất khí có những đặc điểm nào sau đây về cấu trúc và chuyển động của phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Tại sao chất rắn có hình dạng và thể tích xác định, rất khó bị nén?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hiện tượng khuếch tán là gì? Chọn phát biểu đúng nhất về hiện tượng này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tại sao khi cho một giọt mực vào cốc nước yên tĩnh, giọt mực lại loang ra khắp cốc theo thời gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Khi một chất đang trong quá trình nóng chảy (ở áp suất chuẩn), nhiệt độ của chất đó sẽ thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Nhiệt độ nóng chảy của một chất rắn kết tinh có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt chất lỏng được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tại sao khi đổ nước vào ly, nước luôn có bề mặt phẳng ngang (nếu không có tác động bên ngoài)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Mô hình động học phân tử giải thích sự tăng áp suất của chất khí trong bình kín khi nhiệt độ tăng là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Quan sát một viên đá khô (CO2 rắn) để ngoài không khí, ta thấy nó 'bốc khói' mà không chảy thành chất lỏng. Hiện tượng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Điều gì xảy ra với động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên một vật khi nhiệt độ của vật đó giảm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tại sao khi đun sôi nước, ta thấy bọt khí nổi lên từ đáy ấm và vỡ ra ở mặt thoáng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một vật thể lỏng được đựng trong bình. Khi thay đổi hình dạng bình, thể tích của chất lỏng có thay đổi không? Giải thích dựa trên cấu trúc phân tử.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: So sánh khả năng nén giữa chất rắn, lỏng và khí.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khi nhiệt độ của một chất khí trong bình kín tăng lên, điều gì xảy ra với khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Tại sao khi xịt nước hoa trong phòng, một lúc sau cả phòng đều ngửi thấy mùi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng được gọi là gì? Cho một ví dụ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Dựa vào mô hình động học phân tử, hãy giải thích tại sao vật rắn nở ra khi nóng lên.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với chất lỏng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hãy so sánh chuyển động của các phân tử nước ở 10°C và 80°C.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tại sao khi làm lạnh một lượng khí trong bình kín, áp suất của khí lại giảm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một viên nước đá đang tan chảy trong cốc. Hệ thống này đang chứa chất ở thể nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Dựa vào cấu trúc phân tử, giải thích tại sao chất khí có thể tích không xác định và luôn chiếm đầy bình chứa.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: So sánh sự khác biệt cơ bản về trật tự sắp xếp của các phân tử trong chất rắn kết tinh và chất lỏng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi một chất lỏng bay hơi, nhiệt độ của phần chất lỏng còn lại thường giảm (nếu không có nguồn nhiệt từ bên ngoài). Hiện tượng này được giải thích dựa trên:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Dựa vào mô hình động học phân tử, điều gì quyết định trạng thái (rắn, lỏng, khí) của một chất ở một nhiệt độ và áp suất nhất định?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của các phân tử cấu tạo nên vật chất ở bất kỳ thể nào (rắn, lỏng, khí)?

  • A. Chúng luôn đứng yên tại các vị trí cố định.
  • B. Chúng chỉ chuyển động khi vật chất đó ở thể khí.
  • C. Chúng chỉ tương tác hút nhau, không có lực đẩy.
  • D. Chúng luôn chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.

Câu 2: Tại sao khi nung nóng một vật rắn, thể tích của nó thường tăng lên?

  • A. Các phân tử dao động mạnh hơn xung quanh vị trí cân bằng, làm tăng khoảng cách trung bình giữa chúng.
  • B. Khối lượng của vật tăng lên khi được nung nóng.
  • C. Các phân tử nở ra, làm cho kích thước của mỗi phân tử tăng lên.
  • D. Lực liên kết giữa các phân tử tăng lên khi nhiệt độ tăng.

Câu 3: Mô tả nào sau đây về lực tương tác giữa các phân tử là chính xác?

  • A. Chỉ tồn tại lực hút giữa các phân tử ở mọi khoảng cách.
  • B. Chỉ tồn tại lực đẩy giữa các phân tử ở mọi khoảng cách.
  • C. Có cả lực hút và lực đẩy. Lực hút chiếm ưu thế khi khoảng cách lớn, lực đẩy chiếm ưu thế khi khoảng cách rất nhỏ.
  • D. Các phân tử chỉ tương tác với nhau khi chúng chạm vào nhau.

Câu 4: Dựa trên mô hình động học phân tử, hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong không khí) xảy ra là do:

  • A. Lực hút giữa các phân tử chất lỏng rất mạnh.
  • B. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng và va chạm vào nhau.
  • C. Các phân tử có khối lượng rất nhỏ.
  • D. Vật chất luôn có hình dạng và thể tích cố định.

Câu 5: So sánh đặc điểm chuyển động của các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí ở cùng một nhiệt độ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tốc độ chuyển động trung bình của phân tử trong chất khí nhỏ hơn trong chất lỏng và chất rắn.
  • B. Các phân tử trong chất rắn chỉ dao động, còn trong chất lỏng và khí thì chuyển động tự do hoàn toàn.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử trong chất lỏng lớn hơn nhiều so với trong chất khí.
  • D. Năng lượng động học trung bình của các phân tử trong ba thể là xấp xỉ bằng nhau.

Câu 6: Giải thích tại sao chất khí rất dễ nén, trong khi chất rắn và lỏng rất khó nén.

  • A. Lực liên kết giữa các phân tử khí mạnh hơn nhiều so với chất rắn và lỏng.
  • B. Các phân tử khí có kích thước nhỏ hơn nhiều so với phân tử chất rắn và lỏng.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng, cho phép nén đáng kể.
  • D. Các phân tử khí không chuyển động, nên dễ dàng bị ép lại.

Câu 7: Vật nào sau đây được cấu tạo từ các phân tử mà lực liên kết giữa chúng đủ mạnh để giữ chúng dao động quanh các vị trí cân bằng cố định, tạo nên hình dạng và thể tích xác định?

  • A. Một viên kim cương.
  • B. Một cốc nước.
  • C. Không khí trong một quả bóng bay.
  • D. Hơi nước trong nồi áp suất.

Câu 8: Một cốc nước được đặt trên bàn. Nước trong cốc có đặc điểm gì về hình dạng và thể tích?

  • A. Có hình dạng và thể tích xác định.
  • B. Có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định (lấy theo hình dạng vật chứa).
  • C. Không có hình dạng và thể tích xác định (luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa).
  • D. Chỉ có hình dạng xác định nhưng không có thể tích xác định.

Câu 9: Quá trình chuyển thể nào sau đây là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng?

  • A. Nóng chảy.
  • B. Đông đặc.
  • C. Bay hơi.
  • D. Ngưng tụ.

Câu 10: Khi một chất kết tinh đang nóng chảy, nhiệt độ của chất đó sẽ như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 11: Nhiệt độ đông đặc của một chất kết tinh có mối quan hệ như thế nào với nhiệt độ nóng chảy của nó?

  • A. Luôn cao hơn nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Luôn thấp hơn nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Không có mối liên hệ.
  • D. Bằng nhiệt độ nóng chảy.

Câu 12: Tại sao chúng ta cảm thấy mát hơn khi gió thổi qua da ẩm?

  • A. Gió mang nhiệt từ nơi khác đến làm mát da.
  • B. Nước trên da bay hơi nhanh hơn nhờ gió, lấy đi nhiệt từ cơ thể.
  • C. Gió làm tăng nhiệt độ của không khí xung quanh da.
  • D. Gió làm giảm áp suất lên da, giúp da tỏa nhiệt tốt hơn.

Câu 13: Hiện tượng sương mù thường xuất hiện vào buổi sáng sớm khi nhiệt độ không khí giảm. Đây là ví dụ về quá trình chuyển thể nào?

  • A. Bay hơi.
  • B. Nóng chảy.
  • C. Đông đặc.
  • D. Ngưng tụ.

Câu 14: Quá trình sôi của chất lỏng khác với quá trình bay hơi ở điểm nào?

  • A. Sôi xảy ra ở một nhiệt độ xác định và diễn ra cả bên trong lẫn bề mặt chất lỏng, còn bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ và chỉ trên bề mặt.
  • B. Sôi là quá trình thu nhiệt, còn bay hơi là quá trình tỏa nhiệt.
  • C. Sôi chỉ xảy ra với nước, còn bay hơi xảy ra với mọi chất lỏng.
  • D. Sôi làm tăng nhiệt độ của chất lỏng, còn bay hơi làm giảm nhiệt độ.

Câu 15: Tại sao khi đun nước sôi, nhiệt độ của nước không tăng quá 100°C (ở áp suất khí quyển chuẩn) mặc dù vẫn tiếp tục cung cấp nhiệt?

  • A. Nước ngừng nhận nhiệt khi đạt 100°C.
  • B. Nhiệt lượng cung cấp chỉ làm tăng động năng tịnh tiến của các phân tử.
  • C. Nhiệt lượng cung cấp được dùng hoàn toàn để chuyển nước từ thể lỏng sang thể khí.
  • D. Áp suất hơi bão hòa trên mặt nước giảm xuống.

Câu 16: Mô tả nào sau đây về chất vô định hình là đúng?

  • A. Có cấu trúc mạng tinh thể rõ ràng.
  • B. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định, mềm dần rồi chảy ra trong một khoảng nhiệt độ.
  • C. Các phân tử sắp xếp có trật tự trong không gian.
  • D. Chỉ tồn tại ở thể rắn và không thể chuyển sang thể lỏng.

Câu 17: Khi một chất lỏng bay hơi, nhiệt độ của phần chất lỏng còn lại có xu hướng giảm. Điều này giải thích dựa trên cơ sở nào của mô hình động học phân tử?

  • A. Chỉ những phân tử có động năng đủ lớn mới thoát ra khỏi bề mặt chất lỏng, làm giảm động năng trung bình của các phân tử còn lại.
  • B. Các phân tử bay hơi mang theo nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
  • C. Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng tăng lên khi bay hơi.
  • D. Quá trình bay hơi là quá trình tỏa nhiệt.

Câu 18: So sánh khả năng khuếch tán của chất khí, chất lỏng và chất rắn ở cùng một nhiệt độ. Khả năng khuếch tán giảm dần theo thứ tự nào?

  • A. Rắn > Lỏng > Khí.
  • B. Lỏng > Khí > Rắn.
  • C. Khí > Lỏng > Rắn.
  • D. Rắn > Khí > Lỏng.

Câu 19: Điều gì xảy ra với khoảng cách trung bình giữa các phân tử khi một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí?

  • A. Tăng lên rất nhiều.
  • B. Giảm đi rất nhiều.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 20: Tại sao khi đổ đầy nước vào một chai thủy tinh và làm đông đá, chai có thể bị vỡ?

  • A. Nước đá có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng.
  • B. Quá trình đông đặc làm giảm thể tích của nước.
  • C. Nước đá có nhiệt độ rất thấp làm thủy tinh co lại đột ngột.
  • D. Khi đông đặc, nước nở ra làm tăng thể tích.

Câu 21: Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.

  • A. Lực liên kết giữa các phân tử lỏng rất mạnh, giữ chúng ở vị trí cố định.
  • B. Lực liên kết đủ mạnh để giữ các phân tử gần nhau tạo thể tích nhất định, nhưng không đủ mạnh để giữ chúng ở vị trí cố định, cho phép chúng trượt lên nhau.
  • C. Các phân tử lỏng chuyển động hoàn toàn hỗn loạn và khoảng cách giữa chúng rất lớn.
  • D. Các phân tử lỏng có kích thước rất nhỏ và không tương tác với nhau.

Câu 22: Khi hơi nước trong không khí ngưng tụ thành sương trên lá cây, quá trình này là quá trình tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Tại sao?

  • A. Tỏa nhiệt, vì các phân tử từ trạng thái khí chuyển sang lỏng, năng lượng được giải phóng ra môi trường.
  • B. Thu nhiệt, vì các phân tử cần năng lượng để liên kết lại với nhau.
  • C. Tỏa nhiệt, vì nhiệt độ của hơi nước cao hơn nhiệt độ của lá cây.
  • D. Thu nhiệt, vì quá trình ngưng tụ làm nhiệt độ môi trường xung quanh giảm.

Câu 23: Chọn phát biểu sai khi nói về cấu tạo và tính chất của các thể vật chất.

  • A. Ở thể rắn, các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
  • B. Ở thể lỏng, các phân tử chuyển động hỗn loạn nhưng vẫn tương tác mạnh.
  • C. Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh, giữ chúng lại gần nhau.
  • D. Ở thể khí, khoảng cách giữa các phân tử lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng.

Câu 24: Quá trình nào sau đây không phải là một quá trình chuyển thể từ trạng thái này sang trạng thái khác của vật chất?

  • A. Đá tan thành nước.
  • B. Pha muối vào nước.
  • C. Nước bốc hơi thành hơi nước.
  • D. Hơi nước đọng thành sương.

Câu 25: Điều gì xảy ra với động năng trung bình và khoảng cách giữa các phân tử nước khi nước được làm nóng từ 20°C lên 80°C (chưa sôi)?

  • A. Động năng trung bình tăng, khoảng cách trung bình tăng nhẹ.
  • B. Động năng trung bình giảm, khoảng cách trung bình giảm nhẹ.
  • C. Động năng trung bình tăng, khoảng cách trung bình không đổi.
  • D. Động năng trung bình không đổi, khoảng cách trung bình tăng.

Câu 26: Tại sao khi đổ một lượng nhỏ chất lỏng vào một bình rỗng có thể tích lớn, chất lỏng đó không chiếm đầy toàn bộ bình như chất khí?

  • A. Các phân tử chất lỏng không chuyển động.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử chất lỏng lớn hơn nhiều so với chất khí.
  • C. Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng đủ mạnh để giữ chúng lại với nhau tạo thành thể tích riêng.
  • D. Chất lỏng có khả năng nén cao hơn chất khí.

Câu 27: Khi một chất kết tinh đang đông đặc, nhiệt độ của nó không đổi. Năng lượng được giải phóng trong quá trình này gọi là gì?

  • A. Nhiệt dung riêng.
  • B. Nhiệt đông đặc (bằng nhiệt nóng chảy riêng).
  • C. Nhiệt hóa hơi riêng.
  • D. Nội năng.

Câu 28: So sánh cấu trúc vi mô của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

  • A. Chất rắn kết tinh có cấu trúc mạng tinh thể đều đặn, còn chất rắn vô định hình không có cấu trúc trật tự xa.
  • B. Chất rắn kết tinh mềm hơn chất rắn vô định hình.
  • C. Chất rắn kết tinh nóng chảy ở khoảng nhiệt độ, còn chất rắn vô định hình nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
  • D. Lực liên kết giữa các phân tử trong chất rắn kết tinh yếu hơn trong chất rắn vô định hình.

Câu 29: Tại sao khi thổi hơi vào một vật lạnh (ví dụ: kính cửa sổ vào mùa đông), kính bị mờ đi?

  • A. Hơi thở làm tăng nhiệt độ của kính, gây ra hiện tượng quang học.
  • B. Các phân tử khí CO2 trong hơi thở bám vào kính.
  • C. Kính bị nóng chảy một lớp mỏng trên bề mặt.
  • D. Hơi nước trong hơi thở gặp mặt kính lạnh, ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ li ti.

Câu 30: Một cục băng đang tan chảy hoàn toàn trong một cốc nước ở 0°C. Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiệt độ của hệ (nước và băng) trong suốt quá trình tan chảy?

  • A. Nhiệt độ của hệ duy trì ở 0°C cho đến khi toàn bộ băng tan hết.
  • B. Nhiệt độ của hệ tăng dần khi băng tan.
  • C. Nhiệt độ của hệ giảm dần khi băng tan.
  • D. Nhiệt độ của nước tăng, còn nhiệt độ của băng không đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của các phân tử cấu tạo nên vật chất ở bất kỳ thể nào (rắn, lỏng, khí)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Tại sao khi nung nóng một vật rắn, thể tích của nó thường tăng lên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Mô tả nào sau đây về lực tương tác giữa các phân tử là chính xác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Dựa trên mô hình động học phân tử, hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong không khí) xảy ra là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: So sánh đặc điểm chuyển động của các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí ở cùng một nhiệt độ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Giải thích tại sao chất khí rất dễ nén, trong khi chất rắn và lỏng rất khó nén.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Vật nào sau đây được cấu tạo từ các phân tử mà lực liên kết giữa chúng đủ mạnh để giữ chúng dao động quanh các vị trí cân bằng cố định, tạo nên hình dạng và thể tích xác định?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một cốc nước được đặt trên bàn. Nước trong cốc có đặc điểm gì về hình dạng và thể tích?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Quá trình chuyển thể nào sau đây là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Khi một chất kết tinh đang nóng chảy, nhiệt độ của chất đó sẽ như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Nhiệt độ đông đặc của một chất kết tinh có mối quan hệ như thế nào với nhiệt độ nóng chảy của nó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tại sao chúng ta cảm thấy mát hơn khi gió thổi qua da ẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hiện tượng sương mù thường xuất hiện vào buổi sáng sớm khi nhiệt độ không khí giảm. Đây là ví dụ về quá trình chuyển thể nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Quá trình sôi của chất lỏng khác với quá trình bay hơi ở điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tại sao khi đun nước sôi, nhiệt độ của nước không tăng quá 100°C (ở áp suất khí quyển chuẩn) mặc dù vẫn tiếp tục cung cấp nhiệt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Mô tả nào sau đây về chất vô định hình là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi một chất lỏng bay hơi, nhiệt độ của phần chất lỏng còn lại có xu hướng giảm. Điều này giải thích dựa trên cơ sở nào của mô hình động học phân tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: So sánh khả năng khuếch tán của chất khí, chất lỏng và chất rắn ở cùng một nhiệt độ. Khả năng khuếch tán giảm dần theo thứ tự nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Điều gì xảy ra với khoảng cách trung bình giữa các phân tử khi một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tại sao khi đổ đầy nước vào một chai thủy tinh và làm đông đá, chai có thể bị vỡ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi hơi nước trong không khí ngưng tụ thành sương trên lá cây, quá trình này là quá trình tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Tại sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Chọn phát biểu sai khi nói về cấu tạo và tính chất của các thể vật chất.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Quá trình nào sau đây không phải là một quá trình chuyển thể từ trạng thái này sang trạng thái khác của vật chất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Điều gì xảy ra với động năng trung bình và khoảng cách giữa các phân tử nước khi nước được làm nóng từ 20°C lên 80°C (chưa sôi)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tại sao khi đổ một lượng nhỏ chất lỏng vào một bình rỗng có thể tích lớn, chất lỏng đó không chiếm đầy toàn bộ bình như chất khí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi một chất kết tinh đang đông đặc, nhiệt độ của nó không đổi. Năng lượng được giải phóng trong quá trình này gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: So sánh cấu trúc vi mô của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao khi thổi hơi vào một vật lạnh (ví dụ: kính cửa sổ vào mùa đông), kính bị mờ đi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một cục băng đang tan chảy hoàn toàn trong một cốc nước ở 0°C. Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiệt độ của hệ (nước và băng) trong suốt quá trình tan chảy?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa chất rắn, chất lỏng và chất khí ở cùng một áp suất và nhiệt độ gần như nhau là gì?

  • A. Kích thước của các phân tử cấu tạo nên chúng.
  • B. Loại nguyên tử hoặc phân tử cấu tạo nên chúng.
  • C. Trật tự sắp xếp và mức độ tương tác giữa các phân tử.
  • D. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử.

Câu 2: Tại sao các chất rắn kết tinh lại có hình dạng xác định và thể tích hầu như không đổi ở điều kiện thường?

  • A. Các phân tử trong chất rắn không chuyển động.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử chất rắn rất yếu.
  • C. Các phân tử chất rắn chuyển động hỗn loạn với tốc độ rất cao.
  • D. Các phân tử chất rắn dao động quanh các vị trí cân bằng cố định và lực tương tác giữa chúng rất mạnh.

Câu 3: Mô tả nào sau đây về chuyển động của các phân tử trong chất lỏng là chính xác nhất?

  • A. Các phân tử chỉ dao động quanh vị trí cố định.
  • B. Các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng tạm thời, thỉnh thoảng nhảy sang vị trí cân bằng mới.
  • C. Các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn và tự do trong toàn bộ thể tích.
  • D. Các phân tử chỉ chuyển động tịnh tiến theo một hướng nhất định.

Câu 4: Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất để giải thích tại sao chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn?

  • A. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí mạnh hơn.
  • C. Các phân tử khí có kích thước nhỏ hơn.
  • D. Tốc độ chuyển động của các phân tử khí lớn hơn.

Câu 5: Hiện tượng khuếch tán (sự pha trộn của các chất do chuyển động nhiệt của các phân tử) xảy ra ở trạng thái nào của vật chất? Chọn phương án đầy đủ nhất.

  • A. Chỉ ở trạng thái khí.
  • B. Chỉ ở trạng thái lỏng và khí.
  • C. Chỉ ở trạng thái rắn và lỏng.
  • D. Ở cả ba trạng thái rắn, lỏng, khí, nhưng tốc độ khác nhau.

Câu 6: Khi tăng nhiệt độ của một lượng chất khí trong bình kín, áp suất của khí tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là đúng?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử khí tăng lên.
  • B. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.
  • C. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí tăng, dẫn đến tần suất và lực va chạm vào thành bình tăng.
  • D. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.

Câu 7: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất gọi là gì? Quá trình ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì?

  • A. Nóng chảy và đông đặc.
  • B. Bay hơi và ngưng tụ.
  • C. Thăng hoa và đông đặc.
  • D. Ngưng tụ và nóng chảy.

Câu 8: Đối với hầu hết các chất kết tinh, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc có mối quan hệ như thế nào ở cùng một áp suất?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy luôn cao hơn nhiệt độ đông đặc.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy luôn thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
  • D. Không có mối liên hệ cố định giữa hai nhiệt độ này.

Câu 9: Trong suốt quá trình nóng chảy của một chất kết tinh, nhiệt độ của chất đó thay đổi như thế nào nếu quá trình diễn ra dưới áp suất không đổi và nhiệt lượng vẫn được cung cấp?

  • A. Tăng liên tục.
  • B. Giảm liên tục.
  • C. Không đổi.
  • D. Lúc đầu tăng, sau đó không đổi.

Câu 10: Quá trình bay hơi là gì? Quá trình này xảy ra ở đâu trong chất lỏng?

  • A. Chuyển từ thể lỏng sang thể khí; xảy ra trên bề mặt chất lỏng.
  • B. Chuyển từ thể lỏng sang thể khí; xảy ra trong toàn bộ khối chất lỏng.
  • C. Chuyển từ thể khí sang thể lỏng; xảy ra trên bề mặt chất lỏng.
  • D. Chuyển từ thể rắn sang thể khí; xảy ra trong toàn bộ khối chất lỏng.

Câu 11: So sánh quá trình bay hơi và quá trình sôi của chất lỏng. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ, sôi chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi.
  • B. Bay hơi xảy ra trên bề mặt, sôi xảy ra trong lòng chất lỏng.
  • C. Tốc độ bay hơi phụ thuộc nhiệt độ, tốc độ sôi không phụ thuộc nhiệt độ.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 12: Khi đun nước trong một ấm hở, nước sẽ sôi ở 100°C dưới áp suất khí quyển tiêu chuẩn. Nếu đun nước đó trên đỉnh núi cao, nhiệt độ sôi sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích tại sao?

  • A. Nhiệt độ sôi thấp hơn 100°C vì áp suất khí quyển trên núi thấp hơn.
  • B. Nhiệt độ sôi cao hơn 100°C vì không khí loãng hơn.
  • C. Nhiệt độ sôi vẫn là 100°C vì nhiệt độ sôi là đặc trưng của chất lỏng.
  • D. Nước sẽ không sôi trên đỉnh núi cao.

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự ngưng tụ?

  • A. Nước đá tan thành nước.
  • B. Hơi nước trong không khí đọng lại thành giọt trên mặt cốc nước đá.
  • C. Nước trong nồi cạn hết khi đun lâu.
  • D. Viên đá khô (CO2 rắn) nhỏ dần trong không khí.

Câu 14: Quá trình thăng hoa là gì?

  • A. Chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
  • B. Chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
  • C. Chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể khí.
  • D. Chuyển trực tiếp từ thể lỏng sang thể rắn.

Câu 15: Tại sao khi xịt nước hoa hoặc cồn, ta cảm thấy mát ở vùng da đó?

  • A. Sự bay hơi của nước hoa/cồn thu nhiệt từ da.
  • B. Nước hoa/cồn ở nhiệt độ rất thấp.
  • C. Sự ngưng tụ của nước hoa/cồn tỏa nhiệt.
  • D. Nước hoa/cồn làm tăng tốc độ bay hơi của mồ hôi.

Câu 16: Một viên nước đá được lấy ra khỏi tủ đá và đặt trên bàn ở nhiệt độ phòng. Quan sát quá trình tan chảy của nó. Phát biểu nào sau đây là đúng trong suốt quá trình tan chảy (từ khi bắt đầu tan chảy đến khi tan chảy hoàn toàn)?

  • A. Nhiệt độ của nước đá tăng dần.
  • B. Nhiệt độ của hỗn hợp nước đá và nước lỏng không đổi.
  • C. Thể tích của hỗn hợp nước đá và nước lỏng tăng lên.
  • D. Khối lượng của nước đá tăng lên.

Câu 17: Lực tương tác giữa các phân tử có bản chất là gì?

  • A. Chỉ có lực hút.
  • B. Chỉ có lực đẩy.
  • C. Chỉ là lực hấp dẫn.
  • D. Đồng thời có lực hút và lực đẩy.

Câu 18: Dựa vào mô hình động học phân tử, giải thích tại sao chất lỏng có thể chảy và có hình dạng không xác định (luôn chiếm hình dạng của bình chứa phần dưới)?

  • A. Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng rất mạnh, giữ chúng ở vị trí cố định.
  • B. Các phân tử chất lỏng chuyển động hoàn toàn tự do và hỗn loạn.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử đủ mạnh để giữ chúng gần nhau nhưng không đủ mạnh để giữ chúng ở vị trí cố định, cho phép chúng trượt lên nhau.
  • D. Các phân tử chất lỏng có kích thước rất nhỏ.

Câu 19: Khi nung nóng một vật rắn, thể tích của nó thường tăng lên. Hiện tượng này được giải thích dựa trên mô hình động học phân tử như thế nào?

  • A. Số lượng phân tử trong vật rắn tăng lên.
  • B. Biên độ dao động của các phân tử quanh vị trí cân bằng tăng lên, dẫn đến khoảng cách trung bình giữa các phân tử tăng nhẹ.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử trở nên mạnh hơn.
  • D. Các phân tử bắt đầu chuyển động tịnh tiến tự do.

Câu 20: Quá trình nào sau đây cần cung cấp nhiệt lượng cho vật để xảy ra?

  • A. Đông đặc.
  • B. Ngưng tụ.
  • C. Đông đặc và ngưng tụ.
  • D. Nóng chảy và bay hơi.

Câu 21: Tại sao khi trời lạnh, hơi thở của chúng ta lại tạo thành những làn khói trắng?

  • A. Hơi nước trong hơi thở gặp không khí lạnh bên ngoài, bị ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti.
  • B. Hơi thở của chúng ta chứa khí CO2, khi lạnh thì khí này hóa rắn.
  • C. Đây là hiện tượng thăng hoa của hơi nước.
  • D. Hơi thở của chúng ta bị đông đặc lại trong không khí lạnh.

Câu 22: Mô tả nào sau đây về chất rắn vô định hình là đúng?

  • A. Có cấu trúc mạng tinh thể xác định.
  • B. Nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.
  • C. Không có cấu trúc mạng tinh thể xác định và nóng chảy trong một khoảng nhiệt độ.
  • D. Các phân tử chuyển động tự do và hỗn loạn.

Câu 23: Khi một lượng nước sôi trong ấm, nhiệt độ của nước duy trì không đổi ở nhiệt độ sôi mặc dù vẫn đang được cung cấp nhiệt. Nhiệt lượng này được sử dụng để làm gì?

  • A. Làm tăng động năng của các phân tử nước.
  • B. Thắng lực liên kết giữa các phân tử nước để chúng chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của hơi nước phía trên mặt nước.
  • D. Làm tăng thể tích của nước lỏng.

Câu 24: Tại sao sự bay hơi xảy ra nhanh hơn khi có gió?

  • A. Gió cuốn đi lớp hơi nước bão hòa trên bề mặt chất lỏng, tạo điều kiện cho các phân tử nước tiếp tục bay hơi.
  • B. Gió làm tăng nhiệt độ của chất lỏng.
  • C. Gió làm tăng áp suất trên bề mặt chất lỏng.
  • D. Gió làm giảm lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu 25: Một quả bóng bay được bơm căng và buộc chặt. Tuy nhiên, sau một thời gian, quả bóng bị xẹp đi đáng kể. Hiện tượng này chủ yếu là do:

  • A. Lực đàn hồi của vỏ bóng co lại.
  • B. Khí trong bóng bị ngưng tụ thành chất lỏng.
  • C. Các phân tử khí chuyển động nhiệt và khuếch tán qua các khoảng trống giữa các phân tử chất làm vỏ bóng.
  • D. Áp suất khí quyển tăng lên, nén quả bóng lại.

Câu 26: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong ba trạng thái rắn, lỏng, khí. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ lớn của lực tương tác?

  • A. Rắn > Lỏng > Khí.
  • B. Khí > Lỏng > Rắn.
  • C. Rắn = Lỏng = Khí.
  • D. Lỏng > Rắn > Khí.

Câu 27: Tại sao khi cho đường vào nước và khuấy đều, đường tan và nước có vị ngọt đều khắp cốc? Hiện tượng này liên quan chặt chẽ nhất đến khái niệm nào?

  • A. Sự nóng chảy.
  • B. Sự sôi.
  • C. Sự ngưng tụ.
  • D. Sự khuếch tán.

Câu 28: Trong quá trình sôi của chất lỏng, các bọt khí xuất hiện và nổi lên trong lòng chất lỏng. Bản chất của các bọt khí này là gì?

  • A. Chính là chất lỏng ở thể hơi.
  • B. Không khí hòa tan trong chất lỏng thoát ra.
  • C. Các phân tử chất lỏng bị phân hủy thành các khí khác.
  • D. Hơi nước từ không khí ngưng tụ trong lòng chất lỏng.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về nhiệt độ và chuyển động phân tử là đúng?

  • A. Nhiệt độ chỉ liên quan đến chuyển động của phân tử khí.
  • B. Ở nhiệt độ tuyệt đối không (0 K), các phân tử hoàn toàn dừng lại.
  • C. Nhiệt độ là thước đo mức độ chuyển động hỗn loạn (động năng trung bình) của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • D. Chỉ có các phân tử ở thể khí mới chuyển động nhiệt.

Câu 30: Tại sao khi ướp lạnh thực phẩm bằng đá, thực phẩm giữ được lạnh lâu hơn khi ướp bằng nước ở cùng 0°C?

  • A. Nhiệt dung riêng của đá lớn hơn của nước.
  • B. Khi tan chảy, đá thu nhiệt từ môi trường (thực phẩm), làm lạnh hiệu quả hơn.
  • C. Đá ở 0°C lạnh hơn nước ở 0°C.
  • D. Khối lượng riêng của đá nhỏ hơn nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa chất rắn, chất lỏng và chất khí ở cùng một áp suất và nhiệt độ gần như nhau là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Tại sao các chất rắn kết tinh lại có hình dạng xác định và thể tích hầu như không đổi ở điều kiện thường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Mô tả nào sau đây về chuyển động của các phân tử trong chất lỏng là chính xác nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất để giải thích tại sao chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hiện tượng khuếch tán (sự pha trộn của các chất do chuyển động nhiệt của các phân tử) xảy ra ở trạng thái nào của vật chất? Chọn phương án đầy đủ nhất.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Khi tăng nhiệt độ của một lượng chất khí trong bình kín, áp suất của khí tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất gọi là gì? Quá trình ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Đối với hầu hết các chất kết tinh, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc có mối quan hệ như thế nào ở cùng một áp suất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong suốt quá trình nóng chảy của một chất kết tinh, nhiệt độ của chất đó thay đổi như thế nào nếu quá trình diễn ra dưới áp suất không đổi và nhiệt lượng vẫn được cung cấp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Quá trình bay hơi là gì? Quá trình này xảy ra ở đâu trong chất lỏng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: So sánh quá trình bay hơi và quá trình sôi của chất lỏng. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi đun nước trong một ấm hở, nước sẽ sôi ở 100°C dưới áp suất khí quyển tiêu chuẩn. Nếu đun nước đó trên đỉnh núi cao, nhiệt độ sôi sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự ngưng tụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Quá trình thăng hoa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tại sao khi xịt nước hoa hoặc cồn, ta cảm thấy mát ở vùng da đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một viên nước đá được lấy ra khỏi tủ đá và đặt trên bàn ở nhiệt độ phòng. Quan sát quá trình tan chảy của nó. Phát biểu nào sau đây là đúng trong suốt quá trình tan chảy (từ khi bắt đầu tan chảy đến khi tan chảy hoàn toàn)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Lực tương tác giữa các phân tử có bản chất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Dựa vào mô hình động học phân tử, giải thích tại sao chất lỏng có thể chảy và có hình dạng không xác định (luôn chiếm hình dạng của bình chứa phần dưới)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi nung nóng một vật rắn, thể tích của nó thường tăng lên. Hiện tượng này được giải thích dựa trên mô hình động học phân tử như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Quá trình nào sau đây cần cung cấp nhiệt lượng cho vật để xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tại sao khi trời lạnh, hơi thở của chúng ta lại tạo thành những làn khói trắng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Mô tả nào sau đây về chất rắn vô định hình là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khi một lượng nước sôi trong ấm, nhiệt độ của nước duy trì không đổi ở nhiệt độ sôi mặc dù vẫn đang được cung cấp nhiệt. Nhiệt lượng này được sử dụng để làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tại sao sự bay hơi xảy ra nhanh hơn khi có gió?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một quả bóng bay được bơm căng và buộc chặt. Tuy nhiên, sau một thời gian, quả bóng bị xẹp đi đáng kể. Hiện tượng này chủ yếu là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong ba trạng thái rắn, lỏng, khí. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ lớn của lực tương tác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao khi cho đường vào nước và khuấy đều, đường tan và nước có vị ngọt đều khắp cốc? Hiện tượng này liên quan chặt chẽ nhất đến khái niệm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong quá trình sôi của chất lỏng, các bọt khí xuất hiện và nổi lên trong lòng chất lỏng. Bản chất của các bọt khí này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về nhiệt độ và chuyển động phân tử là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Tại sao khi ướp lạnh thực phẩm bằng đá, thực phẩm giữ được lạnh lâu hơn khi ướp bằng nước ở cùng 0°C?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao chất khí có thể tích không xác định và dễ bị nén?

  • A. Các phân tử khí đứng yên tại chỗ và có lực liên kết rất mạnh.
  • B. Các phân tử khí dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
  • C. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn nhưng chỉ trong một phạm vi thể tích nhất định.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn so với kích thước của chúng và lực tương tác giữa chúng rất yếu.

Câu 2: Một khối kim loại được nung nóng. Dựa trên mô hình động học phân tử, hiện tượng nào sau đây xảy ra ở cấp độ phân tử khi nhiệt độ của khối kim loại tăng lên?

  • A. Các phân tử kim loại ngừng chuyển động.
  • B. Các phân tử kim loại di chuyển tự do hơn trong toàn bộ thể tích.
  • C. Biên độ dao động của các nguyên tử/phân tử kim loại quanh vị trí cân bằng tăng lên.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử kim loại giảm đi đáng kể.

Câu 3: Tại sao khi đun nóng một lượng nước đựng trong ấm, mực nước ban đầu hạ xuống một chút rồi mới dâng lên?

  • A. Ấm kim loại nở ra vì nhiệt nhanh hơn nước, làm thể tích chứa tăng lên tạm thời trước khi nước nóng lên và nở ra mạnh hơn.
  • B. Nước co lại khi nhiệt độ tăng từ nhiệt độ phòng lên khoảng 4°C trước khi nở ra.
  • C. Một phần nước bị bay hơi ngay lập tức khi bắt đầu đun.
  • D. Lực hút giữa các phân tử nước tăng lên khi nhiệt độ tăng.

Câu 4: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi cung cấp nhiệt đều đặn cho một chất rắn kết tinh. Đoạn đồ thị nằm ngang cho thấy điều gì?

  • A. Chất rắn đang nóng lên.
  • B. Chất rắn đang nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi.
  • C. Chất lỏng đang nguội đi.
  • D. Chất lỏng đang sôi.

Câu 5: Giải thích nào sau đây về hiện tượng khuếch tán là đúng?

  • A. Chỉ xảy ra ở chất khí do các phân tử khí rất nhẹ.
  • B. Xảy ra do lực hút giữa các phân tử của các chất khác nhau.
  • C. Là sự pha trộn các chất do tác dụng của lực bên ngoài như khuấy trộn.
  • D. Là sự tự hòa lẫn của các chất do chuyển động nhiệt hỗn loạn của các phân tử.

Câu 6: So sánh đặc điểm của chất lỏng và chất khí dựa trên mô hình động học phân tử?

  • A. Cả hai đều có hình dạng và thể tích xác định.
  • B. Phân tử chất lỏng chuyển động hỗn loạn còn phân tử chất khí chỉ dao động.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử chất khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng, lực tương tác giữa chúng yếu hơn.
  • D. Chất lỏng không nén được còn chất khí thì có.

Câu 7: Tại sao khi cho một viên đá lạnh vào cốc nước, viên đá lại tan ra (nóng chảy)?

  • A. Nước có nhiệt độ cao hơn điểm đông đặc của đá.
  • B. Nước truyền nhiệt năng cho đá, làm tăng động năng dao động của các phân tử nước đá, phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể.
  • C. Lực hút giữa các phân tử nước đá biến mất khi tiếp xúc với nước lỏng.
  • D. Đá hấp thụ nhiệt ẩm từ không khí xung quanh.

Câu 8: Khi một chất lỏng bay hơi, động năng trung bình của các phân tử còn lại trong chất lỏng thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm xuống, làm cho chất lỏng nguội đi.
  • B. Tăng lên, làm cho chất lỏng nóng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến mất hoàn toàn.

Câu 9: Tại sao khi phơi quần áo ẩm, quần áo sẽ khô nhanh hơn nếu trời có gió?

  • A. Gió làm tăng nhiệt độ không khí xung quanh quần áo.
  • B. Gió làm giảm áp suất hơi nước bão hòa trên bề mặt quần áo.
  • C. Gió cuốn đi lớp hơi nước bão hòa ngay trên bề mặt vải, tạo điều kiện cho các phân tử nước tiếp tục bay hơi.
  • D. Gió làm tăng lực hút giữa các phân tử nước và vải.

Câu 10: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự ngưng tụ?

  • A. Nước đá tan thành nước lỏng.
  • B. Hơi nước trong không khí đọng lại thành giọt sương trên lá cây vào buổi sáng.
  • C. Nước trong nồi sôi sùng sục.
  • D. Viên long não (băng phiến) nhỏ dần khi để trong tủ quần áo.

Câu 11: Quá trình thăng hoa là gì?

  • A. Sự chuyển thẳng từ thể rắn sang thể khí.
  • B. Sự chuyển thẳng từ thể khí sang thể rắn.
  • C. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng rồi sang thể khí.
  • D. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.

Câu 12: Tại sao các chất rắn kết tinh (như nước đá, muối ăn) lại có nhiệt độ nóng chảy xác định, còn các chất rắn vô định hình (như thủy tinh, nhựa đường) thì không?

  • A. Chất rắn vô định hình mềm hơn chất rắn kết tinh.
  • B. Chất rắn kết tinh có khối lượng riêng lớn hơn.
  • C. Chất rắn vô định hình có cấu trúc mạng tinh thể đều đặn hơn.
  • D. Chất rắn kết tinh có cấu trúc mạng tinh thể với các phân tử sắp xếp trật tự, còn chất rắn vô định hình thì không có cấu trúc này.

Câu 13: Khi một chất lỏng sôi, nhiệt độ của nó có thay đổi không nếu áp suất trên bề mặt chất lỏng được giữ không đổi?

  • A. Không thay đổi, nhiệt độ sôi là nhiệt độ đặc trưng cho quá trình sôi ở áp suất nhất định.
  • B. Tăng dần cho đến khi toàn bộ chất lỏng bay hơi hết.
  • C. Giảm dần do năng lượng được dùng để bay hơi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào lượng nhiệt cung cấp.

Câu 14: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Lực tương tác trong thể khí mạnh nhất, sau đó đến lỏng và yếu nhất là rắn.
  • B. Lực tương tác trong cả ba thể đều như nhau.
  • C. Lực tương tác trong thể rắn mạnh nhất, sau đó đến lỏng và yếu nhất là khí.
  • D. Lực tương tác trong thể lỏng mạnh nhất, sau đó đến rắn và yếu nhất là khí.

Câu 15: Tại sao nước nóng bay hơi nhanh hơn nước lạnh?

  • A. Các phân tử nước nóng có kích thước lớn hơn.
  • B. Lực hút giữa các phân tử nước nóng mạnh hơn.
  • C. Nước nóng có khối lượng riêng nhỏ hơn.
  • D. Ở nhiệt độ cao hơn, nhiều phân tử nước có đủ động năng để thắng lực liên kết và thoát ra khỏi bề mặt chất lỏng.

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến sự bay hơi?

  • A. Tuyệt đối không độ (0 K).
  • B. Mực nước trong cốc để ngoài trời giảm dần.
  • C. Quần áo ướt khô đi khi phơi.
  • D. Cồn xoa lên da làm da mát hơn.

Câu 17: Mô tả nào sau đây về chuyển động của các phân tử trong chất rắn là chính xác nhất?

  • A. Chuyển động tự do, hỗn loạn trong toàn bộ thể tích.
  • B. Dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định trong mạng tinh thể.
  • C. Trượt lên nhau, không có vị trí cố định.
  • D. Hoàn toàn đứng yên.

Câu 18: Tại sao khi nén một chất khí, áp suất của nó lại tăng lên (ở nhiệt độ không đổi)?

  • A. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên đáng kể.
  • C. Số lần va chạm của các phân tử khí vào thành bình trong một đơn vị thời gian tăng lên.
  • D. Tốc độ chuyển động của các phân tử khí tăng lên.

Câu 19: Khi một chất lỏng đông đặc, năng lượng của nó thay đổi như thế nào?

  • A. Nó hấp thụ nhiệt năng.
  • B. Nó tỏa nhiệt năng ra môi trường xung quanh.
  • C. Nội năng của nó tăng lên.
  • D. Động năng trung bình của các phân tử tăng lên.

Câu 20: Điều gì xảy ra ở cấp độ phân tử khi một chất rắn kết tinh nóng chảy?

  • A. Các phân tử dừng chuyển động hoàn toàn.
  • B. Các phân tử bắt đầu sắp xếp lại thành mạng tinh thể đều đặn hơn.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử tăng lên đột ngột rất lớn.
  • D. Động năng dao động của các phân tử tăng lên đủ để phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể, cho phép chúng trượt lên nhau.

Câu 21: Tại sao hơi nước ở 100°C gây bỏng nặng hơn nước sôi ở cùng nhiệt độ?

  • A. Hơi nước khi ngưng tụ thành nước lỏng sẽ tỏa ra một lượng nhiệt lớn (nhiệt hóa hơi).
  • B. Các phân tử hơi nước chuyển động nhanh hơn các phân tử nước lỏng.
  • C. Hơi nước có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng.
  • D. Hơi nước có nhiệt dung riêng lớn hơn nước lỏng.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về sự khác biệt giữa chất rắn vô định hình và chất rắn kết tinh là đúng?

  • A. Chất rắn vô định hình không có hình dạng xác định, còn chất rắn kết tinh thì có.
  • B. Chất rắn vô định hình luôn trong suốt, còn chất rắn kết tinh thì không.
  • C. Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định, còn chất rắn kết tinh thì có.
  • D. Chất rắn vô định hình không dẫn điện, còn chất rắn kết tinh thì dẫn điện tốt.

Câu 23: Khi nhiệt độ của một chất khí trong bình kín tăng lên (thể tích không đổi), áp suất của khí tăng lên là do:

  • A. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.
  • B. Kích thước của mỗi phân tử khí tăng lên.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử khí tăng lên.
  • D. Động năng trung bình của các phân tử khí tăng lên, dẫn đến va chạm vào thành bình mạnh hơn và thường xuyên hơn.

Câu 24: Hiện tượng nào sau đây minh họa rõ nhất tính chất "không có hình dạng riêng" của chất lỏng?

  • A. Nước được rót vào cốc hình trụ sẽ có dạng hình trụ, rót vào bát sẽ có dạng hình bát.
  • B. Mực nước trong chai luôn nằm ngang.
  • C. Giọt nước trên lá sen có dạng hình cầu.
  • D. Nước có thể tích xác định.

Câu 25: Nhiệt độ sôi của nước phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Lượng nước đang sôi.
  • B. Tốc độ đun nóng.
  • C. Áp suất trên bề mặt nước.
  • D. Hình dạng của bình chứa.

Câu 26: Giải thích nào sau đây về sự đông đặc của nước là chính xác?

  • A. Các phân tử nước đột ngột ngừng chuyển động.
  • B. Lực đẩy giữa các phân tử nước tăng lên.
  • C. Các phân tử nước giãn nở ra.
  • D. Khi nhiệt độ hạ xuống điểm đông đặc, lực hút giữa các phân tử trở nên đủ mạnh để giữ chúng ở các vị trí cố định trong mạng tinh thể.

Câu 27: Tại sao khi mở lọ nước hoa ở một góc phòng, một lúc sau người ở góc phòng khác lại ngửi thấy mùi?

  • A. Các phân tử nước hoa bị hút bởi các phân tử không khí.
  • B. Các phân tử nước hoa chuyển động hỗn loạn và va chạm với các phân tử không khí, lan tỏa ra khắp phòng.
  • C. Mùi hương được truyền đi nhờ sóng âm.
  • D. Nước hoa tạo ra một dòng không khí mang mùi đi xa.

Câu 28: Khi nhiệt độ của một chất khí tăng gấp đôi (trong điều kiện thể tích không đổi), động năng trung bình của các phân tử khí thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn lần.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Không thay đổi.

Câu 29: Tại sao nước đá nổi trên nước lỏng?

  • A. Nước đá có nhiệt độ thấp hơn.
  • B. Lực hút giữa các phân tử nước đá mạnh hơn nước lỏng.
  • C. Nước đá nặng hơn nước lỏng.
  • D. Ở thể rắn (nước đá), các phân tử nước sắp xếp tạo ra một cấu trúc mở với khoảng trống lớn hơn so với khi ở thể lỏng, làm cho khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn nước lỏng.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là SAI khi mô tả về trạng thái lỏng?

  • A. Chất lỏng có thể tích xác định.
  • B. Các phân tử chất lỏng dao động cố định quanh các nút mạng.
  • C. Chất lỏng không có hình dạng riêng.
  • D. Các phân tử chất lỏng chuyển động hỗn loạn và trượt lên nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao chất khí có thể tích không xác định và dễ bị nén?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một khối kim loại được nung nóng. Dựa trên mô hình động học phân tử, hiện tượng nào sau đây xảy ra ở cấp độ phân tử khi nhiệt độ của khối kim loại tăng lên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tại sao khi đun nóng một lượng nước đựng trong ấm, mực nước ban đầu hạ xuống một chút rồi mới dâng lên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi cung cấp nhiệt đều đặn cho một chất rắn kết tinh. Đoạn đồ thị nằm ngang cho thấy điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Giải thích nào sau đây về hiện tượng khuếch tán là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: So sánh đặc điểm của chất lỏng và chất khí dựa trên mô hình động học phân tử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tại sao khi cho một viên đá lạnh vào cốc nước, viên đá lại tan ra (nóng chảy)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi một chất lỏng bay hơi, động năng trung bình của các phân tử còn lại trong chất lỏng thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tại sao khi phơi quần áo ẩm, quần áo sẽ khô nhanh hơn nếu trời có gió?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự ngưng tụ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Quá trình thăng hoa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Tại sao các chất rắn kết tinh (như nước đá, muối ăn) lại có nhiệt độ nóng chảy xác định, còn các chất rắn vô định hình (như thủy tinh, nhựa đường) thì không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khi một chất lỏng sôi, nhiệt độ của nó có thay đổi không nếu áp suất trên bề mặt chất lỏng được giữ không đổi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí. Phát biểu nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao nước nóng bay hơi nhanh hơn nước lạnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến sự bay hơi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Mô tả nào sau đây về chuyển động của các phân tử trong chất rắn là chính xác nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao khi nén một chất khí, áp suất của nó lại tăng lên (ở nhiệt độ không đổi)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi một chất lỏng đông đặc, năng lượng của nó thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Điều gì xảy ra ở cấp độ phân tử khi một chất rắn kết tinh nóng chảy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tại sao hơi nước ở 100°C gây bỏng nặng hơn nước sôi ở cùng nhiệt độ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về sự khác biệt giữa chất rắn vô định hình và chất rắn kết tinh là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi nhiệt độ của một chất khí trong bình kín tăng lên (thể tích không đổi), áp suất của khí tăng lên là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Hiện tượng nào sau đây minh họa rõ nhất tính chất 'không có hình dạng riêng' của chất lỏng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nhiệt độ sôi của nước phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Giải thích nào sau đây về sự đông đặc của nước là chính xác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tại sao khi mở lọ nước hoa ở một góc phòng, một lúc sau người ở góc phòng khác lại ngửi thấy mùi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi nhiệt độ của một chất khí tăng gấp đôi (trong điều kiện thể tích không đổi), động năng trung bình của các phân tử khí thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại sao nước đá nổi trên nước lỏng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là SAI khi mô tả về trạng thái lỏng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, chất khí dễ dàng nén được là do đặc điểm nào sau đây?

  • A. Các phân tử khí có kích thước rất lớn.
  • B. Các phân tử khí chuyển động rất chậm.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh.

Câu 2: So sánh sự sắp xếp và chuyển động của các phân tử trong chất rắn và chất lỏng.

  • A. Chất rắn: vị trí cố định, dao động quanh vị trí cân bằng; Chất lỏng: sắp xếp hỗn loạn, trượt lên nhau.
  • B. Chất rắn: sắp xếp hỗn loạn, trượt lên nhau; Chất lỏng: vị trí cố định, dao động quanh vị trí cân bằng.
  • C. Cả chất rắn và chất lỏng đều có vị trí cố định nhưng dao động khác nhau.
  • D. Cả chất rắn và chất lỏng đều sắp xếp hỗn loạn nhưng chuyển động với tốc độ khác nhau.

Câu 3: Khi nhỏ một giọt mực vào cốc nước trong, màu mực từ từ lan ra khắp cốc. Hiện tượng này được giải thích tốt nhất dựa trên khái niệm nào của mô hình động học phân tử?

  • A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên mực.
  • B. Phản ứng hóa học giữa mực và nước.
  • C. Chuyển động hỗn loạn và va chạm của các phân tử nước và mực.
  • D. Dòng đối lưu trong nước.

Câu 4: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn tinh thể ở áp suất không đổi, nhiệt độ của chất đó không thay đổi. Năng lượng nhiệt được hấp thụ trong quá trình này chủ yếu dùng để:

  • A. Làm tăng động năng chuyển động tịnh tiến của các phân tử.
  • B. Phá vỡ hoặc làm suy yếu các lực liên kết giữ các phân tử ở vị trí cố định trong mạng tinh thể.
  • C. Làm tăng thế năng của các phân tử bằng cách tăng khoảng cách giữa chúng.
  • D. Làm cho các phân tử dao động mạnh hơn quanh vị trí cân bằng.

Câu 5: Sương đọng trên lá cây vào buổi sáng sớm là kết quả của quá trình chuyển thể nào?

  • A. Bay hơi.
  • B. Ngưng tụ.
  • C. Nóng chảy.
  • D. Thăng hoa.

Câu 6: Tại sao các chất khác nhau lại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khác nhau?

  • A. Chúng có khối lượng nguyên tử khác nhau.
  • B. Độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử của chúng khác nhau.
  • C. Các phân tử của chúng dao động với tần số khác nhau.
  • D. Chúng có nhiệt dung riêng khác nhau.

Câu 7: Một vũng nước trên mặt đường dần khô đi vào một ngày nắng, mặc dù nhiệt độ không khí chỉ khoảng 30°C (dưới 100°C). Quá trình chuyển thể nào chịu trách nhiệm cho sự mất nước này, và nó khác gì về cơ bản so với sự sôi?

  • A. Sôi; xảy ra trong toàn bộ khối chất lỏng.
  • B. Bay hơi; xảy ra chủ yếu trên bề mặt thoáng của chất lỏng.
  • C. Ngưng tụ; xảy ra trong toàn bộ khối chất lỏng.
  • D. Nóng chảy; xảy ra chủ yếu trên bề mặt thoáng của chất lỏng.

Câu 8: Ở cấp độ phân tử, sự khác biệt cơ bản nào cho phép chất lỏng chảy và có hình dạng theo vật chứa, trong khi chất rắn giữ được hình dạng cố định?

  • A. Các phân tử trong chất lỏng nhỏ hơn nhiều so với trong chất rắn.
  • B. Các phân tử trong chất lỏng có thể trượt qua nhau, trong khi trong chất rắn chúng bị giữ ở các vị trí tương đối cố định.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng mạnh hơn trong chất rắn.
  • D. Các phân tử trong chất lỏng chỉ chuyển động theo một hướng, trong khi trong chất rắn chúng chuyển động ngẫu nhiên.

Câu 9: So sánh độ lớn điển hình của lực tương tác giữa các phân tử trong ba thể thông thường (rắn, lỏng, khí).

  • A. Rắn > Lỏng > Khí
  • B. Khí > Lỏng > Rắn
  • C. Lỏng > Rắn > Khí
  • D. Rắn ≈ Lỏng > Khí

Câu 10: Khi mồ hôi bay hơi từ da, bạn cảm thấy mát hơn. Hiệu ứng làm mát này xảy ra vì:

  • A. Quá trình bay hơi hấp thụ nhiệt từ da của bạn.
  • B. Các phân tử nước trở nên lạnh hơn khi chúng chuyển thành khí.
  • C. Không khí xung quanh trở nên đặc hơn, truyền lạnh.
  • D. Các phân tử nước tăng động năng và thoát ra, mang theo năng lượng đó.

Câu 11: Không giống như hầu hết các chất, nước đá (nước ở thể rắn) có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng, đó là lý do tại sao băng trôi được trên mặt nước. Tính chất bất thường này là do:

  • A. Các phân tử nước co lại khi đóng băng.
  • B. Các phân tử nước tạo thành cấu trúc tinh thể mở với các khoảng trống khi đóng băng.
  • C. Chuyển động phân tử trong nước đá lớn hơn trong nước lỏng.
  • D. Các liên kết cộng hóa trị mạnh hơn hình thành giữa các phân tử nước ở thể rắn.

Câu 12: Trong một bình kín chứa nước lỏng và hơi nước ở nhiệt độ không đổi, trạng thái cân bằng động được thiết lập. Phát biểu nào mô tả đúng nhất điều đang xảy ra tại bề mặt chất lỏng?

  • A. Sự bay hơi đã dừng lại, nhưng sự ngưng tụ vẫn tiếp diễn.
  • B. Sự ngưng tụ đã dừng lại, nhưng sự bay hơi vẫn tiếp diễn.
  • C. Tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ.
  • D. Cả sự bay hơi và sự ngưng tụ đều đã dừng lại.

Câu 13: Theo thuyết động học phân tử, việc tăng nhiệt độ của một chất tương ứng với sự tăng lên của:

  • A. Kích thước của các phân tử.
  • B. Số lượng phân tử.
  • C. Động năng trung bình của các phân tử.
  • D. Thế năng giữa các phân tử.

Câu 14: Xem xét quá trình chuyển thể giữa thể rắn và thể lỏng. Quá trình nào sau đây yêu cầu cung cấp năng lượng cho chất, và tại sao?

  • A. Đông đặc; năng lượng được hấp thụ để tạo liên kết.
  • B. Nóng chảy; năng lượng được hấp thụ để phá vỡ các liên kết/lực giữ cấu trúc rắn.
  • C. Đông đặc; năng lượng được giải phóng khi các liên kết hình thành.
  • D. Nóng chảy; năng lượng được giải phóng khi chất trở nên kém trật tự hơn.

Câu 15: Thể tích của chất khí rất nhạy cảm với sự thay đổi áp suất, trong khi thể tích của chất rắn và chất lỏng hầu như không bị ảnh hưởng. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Các phân tử khí nhỏ hơn nhiều.
  • B. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn nhiều.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với trong chất rắn/lỏng.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử mạnh hơn nhiều trong chất khí.

Câu 16: Quá trình chuyển trực tiếp một chất từ thể rắn sang thể khí, mà không qua thể lỏng, được gọi là gì?

  • A. Ngưng tụ.
  • B. Bay hơi.
  • C. Thăng hoa.
  • D. Đông đặc.

Câu 17: Nước sôi ở 100°C tại áp suất khí quyển tiêu chuẩn (mặt nước biển). Nếu bạn đun sôi nước ở độ cao lớn hơn nhiều, ví dụ trên đỉnh núi, nhiệt độ sôi sẽ:

  • A. Cao hơn 100°C, vì không khí loãng hơn.
  • B. Thấp hơn 100°C, vì áp suất khí quyển thấp hơn.
  • C. Giống 100°C, vì vẫn là nước.
  • D. Không thể dự đoán, vì nó phụ thuộc vào độ ẩm.

Câu 18: Nhìn chung, các chất có lực tương tác giữa các phân tử càng mạnh thì thường có:

  • A. Điểm nóng chảy thấp hơn.
  • B. Điểm sôi thấp hơn.
  • C. Điểm nóng chảy và điểm sôi cao hơn.
  • D. Độ nén lớn hơn ở thể lỏng.

Câu 19: Bị bỏng do hơi nước ở 100°C thường nghiêm trọng hơn bị bỏng do nước sôi ở 100°C. Điều này là do hơi nước:

  • A. Có nhiệt dung riêng cao hơn nước.
  • B. Chứa năng lượng bổ sung (nhiệt hóa hơi riêng) được giải phóng khi ngưng tụ trên da.
  • C. Chuyển động nhanh hơn nước sôi.
  • D. Có các phân tử lớn hơn dễ dàng xuyên qua da.

Câu 20: Chất rắn duy trì hình dạng và thể tích xác định bởi vì:

  • A. Các phân tử của chúng không chuyển động.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử đủ mạnh để giữ các phân tử ở các vị trí tương đối cố định.
  • C. Các phân tử liên tục chuyển động ngẫu nhiên với tốc độ cao.
  • D. Các phân tử nở ra để lấp đầy vật chứa.

Câu 21: Chuyển động Brown, sự chuyển động ngẫu nhiên của các hạt lơ lửng trong chất lỏng hoặc chất khí, cung cấp bằng chứng trực tiếp cho:

  • A. Sự tồn tại của nguyên tử và phân tử.
  • B. Việc các phân tử luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Lực hút giữa các phân tử.
  • D. Ảnh hưởng của trọng lực lên các hạt nhỏ.

Câu 22: Một học sinh cho rằng chuyển động phân tử dừng lại hoàn toàn trong chất rắn khi nhiệt độ đạt 0°C. Dựa trên thuyết động học phân tử, khẳng định này có đúng không?

  • A. Đúng, các phân tử chỉ chuyển động trong chất lỏng và chất khí.
  • B. Đúng, 0°C là độ không tuyệt đối, nơi mọi chuyển động dừng lại.
  • C. Sai, các phân tử trong chất rắn vẫn dao động quanh vị trí cố định, và chuyển động chỉ dừng lại ở độ không tuyệt đối (-273.15°C).
  • D. Sai, các phân tử trong chất rắn chuyển động tự do như trong chất lỏng ở 0°C.

Câu 23: Việc thêm muối vào nước thường ảnh hưởng đến điểm đóng băng và điểm sôi của nước như thế nào?

  • A. Cả điểm đóng băng và điểm sôi đều tăng.
  • B. Cả điểm đóng băng và điểm sôi đều giảm.
  • C. Điểm đóng băng giảm, và điểm sôi tăng.
  • D. Điểm đóng băng tăng, và điểm sôi giảm.

Câu 24: Sự ngưng tụ xảy ra khi chất khí chuyển thành chất lỏng. Ở cấp độ phân tử, điều này xảy ra khi các phân tử khí:

  • A. Thu đủ động năng để vượt qua lực tương tác giữa các phân tử.
  • B. Mất đủ động năng để bị lực tương tác giữa các phân tử kéo lại gần nhau.
  • C. Phá vỡ các liên kết cộng hóa trị bên trong phân tử.
  • D. Nở ra và lấp đầy vật chứa.

Câu 25: Cồn thường bay hơi nhanh hơn nước ở cùng nhiệt độ và áp suất. Điều này cho thấy rằng:

  • A. Các phân tử cồn lớn hơn các phân tử nước.
  • B. Cồn có lực tương tác giữa các phân tử yếu hơn nước.
  • C. Cồn có điểm sôi cao hơn nước.
  • D. Các phân tử cồn chuyển động chậm hơn các phân tử nước.

Câu 26: Mô tả chuyển động của các phân tử trong thể khí:

  • A. Dao động quanh vị trí cố định.
  • B. Trượt lên nhau một cách ngẫu nhiên.
  • C. Chuyển động ngẫu nhiên và tự do, va chạm với nhau và với thành bình.
  • D. Chuyển động theo đường thẳng theo một trật tự nhất định.

Câu 27: Điểm sôi của một chất lỏng được định nghĩa là nhiệt độ tại đó:

  • A. Chất lỏng bắt đầu bay hơi.
  • B. Áp suất hơi bão hòa của chất lỏng bằng áp suất khí quyển xung quanh.
  • C. Tất cả các phân tử trong chất lỏng đều có đủ năng lượng để trở thành khí.
  • D. Khối lượng riêng của chất lỏng đạt cực đại.

Câu 28: Nếu bạn lấy một khối nước đá lớn và đập vỡ nó thành nhiều mảnh nhỏ hơn, điểm nóng chảy của nước đá thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên, vì diện tích bề mặt tăng.
  • B. Giảm xuống, vì các mảnh nhỏ hơn.
  • C. Không đổi, vì điểm nóng chảy là tính chất nội tại của chất tại một áp suất nhất định.
  • D. Trở nên không thể dự đoán được.

Câu 29: Sương giá (frost) hình thành khi hơi nước trong không khí chuyển trực tiếp thành các tinh thể băng trên bề mặt lạnh, mà không trở thành nước lỏng trước đó. Quá trình này là một ví dụ về:

  • A. Nóng chảy.
  • B. Bay hơi.
  • C. Ngưng tụ.
  • D. Sự lắng đọng (ngưng kết).

Câu 30: Diện tích bề mặt thoáng của chất lỏng ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi ở nhiệt độ không đổi như thế nào? Hãy giải thích bằng mô hình động học phân tử.

  • A. Làm giảm tốc độ bay hơi, vì các phân tử có ít không gian để thoát ra hơn.
  • B. Làm tăng tốc độ bay hơi, vì có nhiều phân tử hơn ở bề mặt thoáng có thể thoát ra.
  • C. Không ảnh hưởng, vì sự bay hơi chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Làm giảm tốc độ bay hơi, do lực tương tác giữa các phân tử tăng lên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, chất khí dễ dàng nén được là do đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: So sánh sự sắp xếp và chuyển động của các phân tử trong chất rắn và chất lỏng.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi nhỏ một giọt mực vào cốc nước trong, màu mực từ từ lan ra khắp cốc. Hiện tượng này được giải thích tốt nhất dựa trên khái niệm nào của mô hình động học phân tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn tinh thể ở áp suất không đổi, nhiệt độ của chất đó không thay đổi. Năng lượng nhiệt được hấp thụ trong quá trình này chủ yếu dùng để:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Sương đọng trên lá cây vào buổi sáng sớm là kết quả của quá trình chuyển thể nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tại sao các chất khác nhau lại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khác nhau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một vũng nước trên mặt đường dần khô đi vào một ngày nắng, mặc dù nhiệt độ không khí chỉ khoảng 30°C (dưới 100°C). Quá trình chuyển thể nào chịu trách nhiệm cho sự mất nước này, và nó khác gì về cơ bản so với sự sôi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Ở cấp độ phân tử, sự khác biệt cơ bản nào cho phép chất lỏng chảy và có hình dạng theo vật chứa, trong khi chất rắn giữ được hình dạng cố định?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: So sánh độ lớn điển hình của lực tương tác giữa các phân tử trong ba thể thông thường (rắn, lỏng, khí).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi mồ hôi bay hơi từ da, bạn cảm thấy mát hơn. Hiệu ứng làm mát này xảy ra vì:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Không giống như hầu hết các chất, nước đá (nước ở thể rắn) có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng, đó là lý do tại sao băng trôi được trên mặt nước. Tính chất bất thường này là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong một bình kín chứa nước lỏng và hơi nước ở nhiệt độ không đổi, trạng thái cân bằng động được thiết lập. Phát biểu nào mô tả đúng nhất điều đang xảy ra tại bề mặt chất lỏng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Theo thuyết động học phân tử, việc tăng nhiệt độ của một chất tương ứng với sự tăng lên của:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Xem xét quá trình chuyển thể giữa thể rắn và thể lỏng. Quá trình nào sau đây yêu cầu cung cấp năng lượng cho chất, và tại sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Thể tích của chất khí rất nhạy cảm với sự thay đổi áp suất, trong khi thể tích của chất rắn và chất lỏng hầu như không bị ảnh hưởng. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Quá trình chuyển trực tiếp một chất từ thể rắn sang thể khí, mà không qua thể lỏng, được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Nước sôi ở 100°C tại áp suất khí quyển tiêu chuẩn (mặt nước biển). Nếu bạn đun sôi nước ở độ cao lớn hơn nhiều, ví dụ trên đỉnh núi, nhiệt độ sôi sẽ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nhìn chung, các chất có lực tương tác giữa các phân tử càng mạnh thì thường có:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Bị bỏng do hơi nước ở 100°C thường nghiêm trọng hơn bị bỏng do nước sôi ở 100°C. Điều này là do hơi nước:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Chất rắn duy trì hình dạng và thể tích xác định bởi vì:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Chuyển động Brown, sự chuyển động ngẫu nhiên của các hạt lơ lửng trong chất lỏng hoặc chất khí, cung cấp bằng chứng trực tiếp cho:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một học sinh cho rằng chuyển động phân tử dừng lại hoàn toàn trong chất rắn khi nhiệt độ đạt 0°C. Dựa trên thuyết động học phân tử, khẳng định này có đúng không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Việc thêm muối vào nước thường ảnh hưởng đến điểm đóng băng và điểm sôi của nước như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Sự ngưng tụ xảy ra khi chất khí chuyển thành chất lỏng. Ở cấp độ phân tử, điều này xảy ra khi các phân tử khí:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cồn thường bay hơi nhanh hơn nước ở cùng nhiệt độ và áp suất. Điều này cho thấy rằng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Mô tả chuyển động của các phân tử trong thể khí:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Điểm sôi của một chất lỏng được định nghĩa là nhiệt độ tại đó:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nếu bạn lấy một khối nước đá lớn và đập vỡ nó thành nhiều mảnh nhỏ hơn, điểm nóng chảy của nước đá thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Sương giá (frost) hình thành khi hơi nước trong không khí chuyển trực tiếp thành các tinh thể băng trên bề mặt lạnh, mà không trở thành nước lỏng trước đó. Quá trình này là một ví dụ về:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Diện tích bề mặt thoáng của chất lỏng ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi ở nhiệt độ không đổi như thế nào? Hãy giải thích bằng mô hình động học phân tử.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa vào mô hình động học phân tử, hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong phòng) xảy ra là do:

  • A. Các phân tử có khối lượng riêng khác nhau.
  • B. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng và có khoảng cách giữa chúng.
  • C. Có lực hút mạnh giữa các phân tử khác loại.
  • D. Các phân tử bị lực hấp dẫn của Trái Đất kéo xuống.

Câu 2: Tại sao khi đun nóng một lượng chất khí trong bình kín, áp suất của khí tăng lên?

  • A. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn, va chạm vào thành bình thường xuyên hơn và mạnh hơn.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử khí tăng lên đáng kể.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử khí tăng lên.
  • D. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.

Câu 3: So sánh cấu trúc phân tử của nước ở thể rắn (đá), thể lỏng (nước) và thể khí (hơi nước) tại cùng áp suất khí quyển. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử lớn nhất ở thể rắn và nhỏ nhất ở thể khí.
  • B. Các phân tử chuyển động có trật tự nhất ở thể khí và hỗn loạn nhất ở thể rắn.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử yếu nhất ở thể khí và mạnh nhất ở thể rắn.
  • D. Thể tích chiếm bởi các phân tử (không gian nội tại của phân tử) thay đổi đáng kể giữa các thể.

Câu 4: Một khối kim loại được nung nóng từ nhiệt độ phòng đến nhiệt độ rất cao. Dựa trên mô hình động học phân tử, hiện tượng giãn nở vì nhiệt của khối kim loại này được giải thích chủ yếu do:

  • A. Khối lượng của các nguyên tử cấu tạo nên kim loại tăng lên.
  • B. Biên độ dao động của các nguyên tử quanh vị trí cân bằng tăng lên.
  • C. Lực liên kết giữa các nguyên tử tăng lên.
  • D. Các nguyên tử bắt đầu chuyển động tự do như trong chất lỏng.

Câu 5: Khi một chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn (đông đặc), năng lượng của hệ thay đổi như thế nào và giải phóng dưới dạng gì?

  • A. Năng lượng giảm, giải phóng nhiệt ra môi trường.
  • B. Năng lượng tăng, hấp thụ nhiệt từ môi trường.
  • C. Năng lượng không đổi, chỉ có cấu trúc thay đổi.
  • D. Năng lượng chuyển hóa hoàn toàn thành công cơ học.

Câu 6: Quá trình bay hơi của chất lỏng khác với quá trình sôi ở điểm nào?

  • A. Bay hơi chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao, còn sôi xảy ra ở mọi nhiệt độ.
  • B. Bay hơi xảy ra trong toàn bộ khối chất lỏng, còn sôi chỉ xảy ra trên bề mặt.
  • C. Bay hơi cần nhiệt cung cấp liên tục, còn sôi thì không.
  • D. Bay hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng và ở mọi nhiệt độ, còn sôi xảy ra trong lòng chất lỏng và ở nhiệt độ xác định (với áp suất cho trước).

Câu 7: Tại sao các vật liệu làm từ chất rắn kết tinh (ví dụ: kim loại, muối ăn) lại có nhiệt độ nóng chảy xác định, trong khi chất rắn vô định hình (ví dụ: thủy tinh, nhựa đường) lại không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà chuyển mềm dần trong một khoảng nhiệt độ?

  • A. Chất rắn kết tinh có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn vô định hình.
  • B. Chất rắn kết tinh có lực tương tác phân tử yếu hơn chất rắn vô định hình.
  • C. Chất rắn kết tinh có cấu trúc mạng tinh thể với các phân tử/nguyên tử sắp xếp có trật tự, còn chất rắn vô định hình có cấu trúc lộn xộn.
  • D. Chất rắn kết tinh được tạo thành từ các nguyên tố kim loại, còn chất rắn vô định hình được tạo thành từ các hợp chất hữu cơ.

Câu 8: Khi nhiệt độ tăng, động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào loại chất.

Câu 9: Một cốc nước được đặt trong phòng. Sau một thời gian, mực nước trong cốc giảm xuống. Hiện tượng này chủ yếu là do quá trình nào?

  • A. Ngưng tụ.
  • B. Bay hơi.
  • C. Đông đặc.
  • D. Nóng chảy.

Câu 10: Tại sao khi đổ nước vào một bình rỗng, nước lại chiếm lấy hình dạng của đáy bình, trong khi một cục đá lại giữ nguyên hình dạng của nó?

  • A. Phân tử nước nhỏ hơn phân tử đá.
  • B. Nước có khối lượng riêng nhỏ hơn đá.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử nước yếu hơn đáng kể so với lực liên kết trong mạng tinh thể của đá, cho phép chúng trượt lên nhau.
  • D. Nước là chất lỏng, còn đá là chất rắn vô định hình.

Câu 11: Khi một chất khí bị nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi), thể tích của nó giảm. Giải thích nào sau đây phù hợp với mô hình động học phân tử?

  • A. Các phân tử khí co lại.
  • B. Động năng trung bình của các phân tử giảm.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử trở nên mạnh hơn đáng kể.
  • D. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử giảm đi.

Câu 12: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể khí mà không qua thể lỏng gọi là gì?

  • A. Thăng hoa.
  • B. Ngưng tụ.
  • C. Đông đặc.
  • D. Bay hơi.

Câu 13: Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào loại chất lỏng.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào lượng chất lỏng.
  • C. Phụ thuộc vào loại chất lỏng và áp suất bên ngoài.
  • D. Phụ thuộc vào thể tích của bình chứa.

Câu 14: Tại sao khi cho muối vào nước, muối tan và “biến mất”, và thể tích của dung dịch thu được thường nhỏ hơn tổng thể tích của muối rắn và nước ban đầu?

  • A. Các phân tử nước bị phá hủy khi tiếp xúc với muối.
  • B. Các ion/phân tử muối xen vào khoảng trống giữa các phân tử nước.
  • C. Muối và nước phản ứng hóa học tạo ra chất mới có thể tích nhỏ hơn.
  • D. Lực hấp dẫn giữa muối và nước làm giảm thể tích.

Câu 15: Mô tả nào sau đây về chuyển động của các phân tử trong chất rắn là chính xác nhất?

  • A. Chuyển động hỗn loạn và tự do trong toàn bộ thể tích vật.
  • B. Chuyển động thành từng lớp trượt lên nhau.
  • C. Đứng yên tại chỗ.
  • D. Dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

Câu 16: Khi một chất lỏng bay hơi, nhiệt độ của phần chất lỏng còn lại có xu hướng giảm đi. Hiện tượng này được giải thích dựa trên khía cạnh nào của mô hình động học phân tử?

  • A. Chỉ những phân tử có động năng lớn hơn mức trung bình mới thoát ra khỏi bề mặt chất lỏng.
  • B. Các phân tử thoát ra mang theo khối lượng, làm giảm tổng khối lượng của chất lỏng.
  • C. Lực liên kết giữa các phân tử còn lại tăng lên.
  • D. Áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng giảm.

Câu 17: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí. Phát biểu nào đúng?

  • A. Rắn > Khí > Lỏng.
  • B. Rắn > Lỏng > Khí.
  • C. Khí > Lỏng > Rắn.
  • D. Lỏng > Rắn > Khí.

Câu 18: Tại sao chúng ta có thể đi xuyên qua không khí dễ dàng, bơi trong nước khó hơn, và không thể đi xuyên qua bức tường gạch?

  • A. Độ đàn hồi của các vật liệu khác nhau.
  • B. Khối lượng riêng của các vật liệu khác nhau.
  • C. Nhiệt độ của các vật liệu khác nhau.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử và lực tương tác giữa chúng trong các thể khác nhau là khác nhau.

Câu 19: Một chất lỏng được đun nóng đến nhiệt độ sôi và bắt đầu sôi. Trong suốt quá trình sôi, nhiệt độ của chất lỏng có giữ nguyên không? Giải thích.

  • A. Có, nhiệt độ giữ nguyên vì nhiệt năng cung cấp được dùng để khắc phục lực liên kết giữa các phân tử và chuyển chúng thành thể khí.
  • B. Có, nhiệt độ giữ nguyên vì nhiệt độ sôi là nhiệt độ cố định của chất.
  • C. Không, nhiệt độ tiếp tục tăng lên vì vẫn có nhiệt được cung cấp.
  • D. Không, nhiệt độ có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào áp suất bên ngoài.

Câu 20: Quá trình nóng chảy của chất rắn kết tinh diễn ra ở nhiệt độ không đổi (điểm nóng chảy). Điều gì xảy ra với năng lượng cung cấp cho chất rắn trong suốt quá trình nóng chảy?

  • A. Toàn bộ năng lượng làm tăng động năng trung bình của các phân tử.
  • B. Toàn bộ năng lượng làm tăng nhiệt độ của chất rắn.
  • C. Năng lượng được sử dụng để phá vỡ liên kết giữa các phân tử, chuyển chúng từ trạng thái dao động quanh vị trí cân bằng sang trạng thái trượt lên nhau.
  • D. Năng lượng bị mất đi do bức xạ nhiệt.

Câu 21: Chất nào sau đây có thể tích và hình dạng riêng xác định trong điều kiện thông thường?

  • A. Một viên bi sắt.
  • B. Một cốc nước.
  • C. Không khí trong một quả bóng bay.
  • D. Thủy ngân trong nhiệt kế.

Câu 22: Áp suất hơi bão hòa của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào thể tích của bình chứa.
  • B. Phụ thuộc vào diện tích bề mặt chất lỏng.
  • C. Phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng và nhiệt độ.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.

Câu 23: Khi một lượng hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng, điều gì xảy ra với năng lượng của hệ?

  • A. Hấp thụ nhiệt từ môi trường.
  • B. Giải phóng nhiệt ra môi trường.
  • C. Không thay đổi năng lượng.
  • D. Chuyển hóa động năng thành thế năng.

Câu 24: Tại sao khi luộc khoai tây, người ta thường cho thêm muối vào nước? (Liên quan đến nhiệt độ sôi)

  • A. Muối làm tăng nhiệt độ sôi của nước, giúp khoai tây chín nhanh hơn.
  • B. Muối làm giảm nhiệt độ sôi của nước, tiết kiệm năng lượng.
  • C. Muối làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nước.
  • D. Muối giúp nước bay hơi nhanh hơn.

Câu 25: Một lượng nước đá ở 0°C đang tan chảy hoàn toàn thành nước lỏng ở 0°C. Trong quá trình này, động năng trung bình của các phân tử H₂O thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi đáng kể (vì nhiệt độ không đổi).
  • D. Thay đổi ngẫu nhiên.

Câu 26: So với chất lỏng và chất khí, chất rắn có đặc điểm gì nổi bật về cấu trúc và chuyển động của phân tử?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử lớn nhất, chuyển động hỗn loạn.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử nhỏ nhất, phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử lớn, phân tử trượt lên nhau.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử yếu nhất, phân tử chuyển động tự do.

Câu 27: Tại sao khi mở nắp lọ nước hoa, mùi hương lan tỏa khắp phòng ngay cả khi không có gió?

  • A. Do lực hút giữa các phân tử nước hoa và không khí.
  • B. Do sự chênh lệch áp suất giữa trong lọ và ngoài phòng.
  • C. Do khối lượng riêng của hơi nước hoa nhỏ hơn không khí.
  • D. Do chuyển động nhiệt hỗn loạn và không ngừng của các phân tử nước hoa và không khí.

Câu 28: Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt?

  • A. Bay hơi.
  • B. Ngưng tụ.
  • C. Đông đặc.
  • D. Cả ba quá trình trên đều tỏa nhiệt.

Câu 29: Dựa vào đặc điểm chuyển động của phân tử, giải thích tại sao chất khí lại dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn rất nhiều.

  • A. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn rất nhiều so với kích thước của chúng, có thể dễ dàng giảm khoảng cách này.
  • C. Các phân tử khí có khối lượng rất nhỏ.
  • D. Các phân tử khí chuyển động có trật tự.

Câu 30: Một cốc nước nóng được đậy nắp. Sau một thời gian, xuất hiện các giọt nước nhỏ trên mặt trong của nắp. Hiện tượng này là kết quả của quá trình nào?

  • A. Bay hơi.
  • B. Nóng chảy.
  • C. Ngưng tụ.
  • D. Thăng hoa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Dựa vào mô hình động học phân tử, hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong phòng) xảy ra là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tại sao khi đun nóng một lượng chất khí trong bình kín, áp suất của khí tăng lên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: So sánh cấu trúc phân tử của nước ở thể rắn (đá), thể lỏng (nước) và thể khí (hơi nước) tại cùng áp suất khí quyển. Phát biểu nào sau đây đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một khối kim loại được nung nóng từ nhiệt độ phòng đến nhiệt độ rất cao. Dựa trên mô hình động học phân tử, hiện tượng giãn nở vì nhiệt của khối kim loại này được giải thích chủ yếu do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khi một chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn (đông đặc), năng lượng của hệ thay đổi như thế nào và giải phóng dưới dạng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Quá trình bay hơi của chất lỏng khác với quá trình sôi ở điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tại sao các vật liệu làm từ chất rắn kết tinh (ví dụ: kim loại, muối ăn) lại có nhiệt độ nóng chảy xác định, trong khi chất rắn vô định hình (ví dụ: thủy tinh, nhựa đường) lại không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà chuyển mềm dần trong một khoảng nhiệt độ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Khi nhiệt độ tăng, động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một cốc nước được đặt trong phòng. Sau một thời gian, mực nước trong cốc giảm xuống. Hiện tượng này chủ yếu là do quá trình nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tại sao khi đổ nước vào một bình rỗng, nước lại chiếm lấy hình dạng của đáy bình, trong khi một cục đá lại giữ nguyên hình dạng của nó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khi một chất khí bị nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi), thể tích của nó giảm. Giải thích nào sau đây phù hợp với mô hình động học phân tử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể khí mà không qua thể lỏng gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tại sao khi cho muối vào nước, muối tan và “biến mất”, và thể tích của dung dịch thu được thường nhỏ hơn tổng thể tích của muối rắn và nước ban đầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Mô tả nào sau đây về chuyển động của các phân tử trong chất rắn là chính xác nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi một chất lỏng bay hơi, nhiệt độ của phần chất lỏng còn lại có xu hướng giảm đi. Hiện tượng này được giải thích dựa trên khía cạnh nào của mô hình động học phân tử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí. Phát biểu nào đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tại sao chúng ta có thể đi xuyên qua không khí dễ dàng, bơi trong nước khó hơn, và không thể đi xuyên qua bức tường gạch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một chất lỏng được đun nóng đến nhiệt độ sôi và bắt đầu sôi. Trong suốt quá trình sôi, nhiệt độ của chất lỏng có giữ nguyên không? Giải thích.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Quá trình nóng chảy của chất rắn kết tinh diễn ra ở nhiệt độ không đổi (điểm nóng chảy). Điều gì xảy ra với năng lượng cung cấp cho chất rắn trong suốt quá trình nóng chảy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Chất nào sau đây có thể tích và hình dạng riêng xác định trong điều kiện thông thường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Áp suất hơi bão hòa của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi một lượng hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng, điều gì xảy ra với năng lượng của hệ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao khi luộc khoai tây, người ta thường cho thêm muối vào nước? (Liên quan đến nhiệt độ sôi)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một lượng nước đá ở 0°C đang tan chảy hoàn toàn thành nước lỏng ở 0°C. Trong quá trình này, động năng trung bình của các phân tử H₂O thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: So với chất lỏng và chất khí, chất rắn có đặc điểm gì nổi bật về cấu trúc và chuyển động của phân tử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại sao khi mở nắp lọ nước hoa, mùi hương lan tỏa khắp phòng ngay cả khi không có gió?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Dựa vào đặc điểm chuyển động của phân tử, giải thích tại sao chất khí lại dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn rất nhiều.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một cốc nước nóng được đậy nắp. Sau một thời gian, xuất hiện các giọt nước nhỏ trên mặt trong của nắp. Hiện tượng này là kết quả của quá trình nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi mở một lọ nước hoa trong phòng kín, mùi hương lan tỏa khắp phòng sau một thời gian ngắn. Hiện tượng này là bằng chứng trực tiếp nhất cho thấy điều gì về cấu tạo và chuyển động của vật chất?

  • A. Các phân tử nước hoa và không khí có khối lượng riêng rất nhỏ.
  • B. Các phân tử cấu tạo nên chất luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Giữa các phân tử nước hoa có lực đẩy rất mạnh.
  • D. Vật chất chỉ tồn tại ở thể khí mới có khả năng lan tỏa.

Câu 2: Giải thích nào sau đây về hiện tượng nước không chảy tràn ra ngoài khi ly nước được đổ đầy đến miệng và hơi phồng lên trên mép là đúng nhất?

  • A. Do áp suất khí quyển tác dụng lên bề mặt nước.
  • B. Do khối lượng riêng của nước lớn hơn không khí.
  • C. Do tồn tại lực hút giữa các phân tử nước, tạo ra sức căng bề mặt.
  • D. Do nước có khả năng bám dính vào thành ly.

Câu 3: Dựa trên mô hình động học phân tử, tại sao chất khí rất dễ nén, trong khi chất lỏng và chất rắn lại rất khó nén?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và rắn.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu, gần như không đáng kể.
  • C. Các phân tử khí chuyển động với tốc độ lớn hơn các phân tử lỏng và rắn.
  • D. Phân tử khí có kích thước nhỏ hơn phân tử lỏng và rắn.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về chất rắn dựa trên mô hình động học phân tử?

  • A. Các phân tử dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh.
  • C. Có hình dạng và thể tích riêng xác định.
  • D. Các phân tử có thể di chuyển tương đối tự do trong toàn bộ khối chất.

Câu 5: Chất lỏng có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với chất rắn về mặt hình dạng và thể tích?

  • A. Có hình dạng xác định, không có thể tích xác định.
  • B. Có thể tích xác định, không có hình dạng xác định.
  • C. Không có cả hình dạng lẫn thể tích xác định.
  • D. Có cả hình dạng và thể tích xác định, nhưng dễ bị biến dạng.

Câu 6: Tại sao một lượng khí xác định luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa, bất kể kích thước của bình?

  • A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn và chiếm đầy mọi không gian có thể.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • C. Các phân tử khí có xu hướng tập trung ở đáy bình.
  • D. Khối lượng riêng của khí rất nhỏ.

Câu 7: Chuyển động Brown là bằng chứng trực tiếp cho hiện tượng vật lý nào?

  • A. Sự nóng chảy của chất rắn.
  • B. Sự dẫn nhiệt của chất lỏng.
  • C. Sự tồn tại lực hút giữa các phân tử.
  • D. Sự chuyển động hỗn loạn và không ngừng của các phân tử.

Câu 8: Mối liên hệ giữa nhiệt độ của một vật và chuyển động của các phân tử cấu tạo nên nó là gì?

  • A. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ chuyển động trung bình của phân tử càng lớn.
  • B. Nhiệt độ càng cao thì khoảng cách giữa các phân tử càng giảm.
  • C. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến số lượng phân tử trong vật.
  • D. Nhiệt độ không liên quan đến chuyển động của phân tử.

Câu 9: Quá trình chuyển thể nào mô tả sự thay đổi từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng?

  • A. Đông đặc.
  • B. Bay hơi.
  • C. Nóng chảy.
  • D. Ngưng tụ.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là đúng về nhiệt độ nóng chảy của một chất kết tinh?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy luôn tăng khi áp suất tăng.
  • B. Ở áp suất xác định, chất kết tinh nóng chảy ở một nhiệt độ không đổi.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • D. Trong suốt quá trình nóng chảy, nhiệt độ của chất luôn tăng.

Câu 11: Một cục nước đá được lấy ra khỏi tủ đông và đặt trong phòng. Quan sát thấy nước đá dần biến thành nước lỏng. Quá trình này gọi là gì?

  • A. Sự bay hơi.
  • B. Sự ngưng tụ.
  • C. Sự nóng chảy.
  • D. Sự đông đặc.

Câu 12: Khi đun nóng một chất rắn kết tinh, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian có một đoạn nằm ngang. Đoạn nằm ngang này chứng tỏ điều gì?

  • A. Chất đang trong quá trình nóng chảy và nhiệt độ không đổi.
  • B. Chất đã nóng chảy hoàn toàn và đang bắt đầu sôi.
  • C. Chất đang nhận nhiệt nhưng không xảy ra sự chuyển thể.
  • D. Nhiệt độ của chất đang giảm dần.

Câu 13: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là lượng nhiệt cần thiết để:

  • A. Làm nóng 1 kg chất đó lên thêm 1°C ở thể rắn.
  • B. Làm nóng 1 kg chất đó lên thêm 1°C ở thể lỏng.
  • C. Biến 1 kg chất đó từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ sôi.
  • D. Biến 1 kg chất đó từ thể rắn sang thể lỏng ở nhiệt độ nóng chảy.

Câu 14: Quá trình chuyển thể từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn gọi là gì?

  • A. Đông đặc.
  • B. Nóng chảy.
  • C. Ngưng tụ.
  • D. Thăng hoa.

Câu 15: Mối quan hệ giữa nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của cùng một chất kết tinh ở cùng áp suất là gì?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy luôn cao hơn nhiệt độ đông đặc.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy luôn thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
  • D. Không có mối quan hệ cố định giữa hai nhiệt độ này.

Câu 16: Quá trình chuyển thể nào mô tả sự thay đổi từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí xảy ra trên bề mặt thoáng của chất lỏng và ở bất kỳ nhiệt độ nào?

  • A. Sự sôi.
  • B. Sự bay hơi.
  • C. Sự ngưng tụ.
  • D. Sự thăng hoa.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi của chất lỏng?

  • A. Nhiệt độ của chất lỏng.
  • B. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
  • C. Luồng gió trên mặt thoáng.
  • D. Áp suất tác dụng lên khối chất lỏng.

Câu 18: Tại sao khi chúng ta đổ mồ hôi, cơ thể cảm thấy mát hơn?

  • A. Mồ hôi bay hơi thu nhiệt từ cơ thể.
  • B. Mồ hôi có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cơ thể.
  • C. Mồ hôi tạo ra một lớp cách nhiệt.
  • D. Mồ hôi làm tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.

Câu 19: Hơi nước trong không khí chuyển thành các giọt nước đọng trên bề mặt lạnh (ví dụ: cốc nước đá). Quá trình này gọi là gì?

  • A. Sự bay hơi.
  • B. Sự nóng chảy.
  • C. Sự ngưng tụ.
  • D. Sự đông đặc.

Câu 20: Quá trình chuyển thể từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí xảy ra cả bên trong lòng chất lỏng và trên bề mặt thoáng ở một nhiệt độ xác định gọi là gì?

  • A. Sự sôi.
  • B. Sự bay hơi.
  • C. Sự ngưng tụ.
  • D. Sự thăng hoa.

Câu 21: Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

  • A. Khối lượng của chất lỏng.
  • B. Áp suất trên bề mặt chất lỏng.
  • C. Thể tích của chất lỏng.
  • D. Nhiệt dung riêng của chất lỏng.

Câu 22: Khi đun sôi nước, nhiệt độ của nước không tăng mặc dù vẫn tiếp tục nhận nhiệt. Năng lượng nhiệt được cung cấp trong giai đoạn này dùng để làm gì?

  • A. Làm tăng động năng của các phân tử nước.
  • B. Làm tăng thế năng tương tác giữa các phân tử nước.
  • C. Làm tăng khối lượng của nước.
  • D. Biến nước từ thể lỏng sang thể khí (thắng lực liên kết phân tử).

Câu 23: So sánh chuyển động của các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng, khí. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Trong chất rắn, phân tử chỉ dao động, trong chất lỏng và khí, phân tử chuyển động tự do.
  • B. Trong chất rắn, phân tử đứng yên; trong chất lỏng và khí, phân tử chuyển động hỗn loạn.
  • C. Trong chất rắn, phân tử dao động quanh vị trí cố định; trong chất lỏng, phân tử dao động và dịch chuyển; trong chất khí, phân tử chuyển động hỗn loạn tự do.
  • D. Tốc độ chuyển động trung bình của phân tử là như nhau ở cả ba trạng thái tại cùng một nhiệt độ.

Câu 24: Lực tương tác giữa các phân tử trong ba trạng thái rắn, lỏng, khí được mô tả như thế nào?

  • A. Mạnh nhất ở thể rắn, yếu hơn ở thể lỏng, và yếu nhất ở thể khí.
  • B. Yếu nhất ở thể rắn, mạnh hơn ở thể lỏng, và mạnh nhất ở thể khí.
  • C. Như nhau ở cả ba thể tại cùng một nhiệt độ.
  • D. Chỉ tồn tại ở thể rắn và thể lỏng, không tồn tại ở thể khí.

Câu 25: Tại sao đường tan nhanh hơn trong nước nóng so với trong nước lạnh?

  • A. Nước nóng có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lạnh.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử đường và nước mạnh hơn ở nhiệt độ cao.
  • C. Nước nóng có nhiệt dung riêng lớn hơn.
  • D. Ở nhiệt độ cao hơn, các phân tử nước và đường chuyển động nhanh hơn, làm tăng tốc độ khuếch tán.

Câu 26: Hiện tượng sương mù thường xuất hiện vào buổi sáng sớm khi nhiệt độ không khí giảm. Đây là ví dụ về quá trình chuyển thể nào của hơi nước trong không khí?

  • A. Bay hơi.
  • B. Ngưng tụ.
  • C. Đông đặc.
  • D. Thăng hoa.

Câu 27: Khi cho đá vào một cốc nước, nước sẽ lạnh đi. Điều này xảy ra chủ yếu là do:

  • A. Nước đá nóng chảy thu nhiệt từ nước lỏng.
  • B. Nước đá có nhiệt độ thấp hơn truyền lạnh sang nước lỏng.
  • C. Nước đá làm tăng khối lượng riêng của hỗn hợp.
  • D. Nước đá làm giảm áp suất trong cốc.

Câu 28: Ở áp suất khí quyển bình thường, nước sôi ở 100°C. Nếu đun nước trên đỉnh núi cao, nơi áp suất khí quyển thấp hơn, nhiệt độ sôi của nước sẽ như thế nào?

  • A. Cao hơn 100°C.
  • B. Thấp hơn 100°C.
  • C. Vẫn bằng 100°C.
  • D. Không xác định được vì còn phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mô hình động học phân tử và các trạng thái của vật chất?

  • A. Các phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử có cả lực hút và lực đẩy.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử quyết định phần lớn tính chất vật lý của vật chất ở các thể khác nhau.
  • D. Khi nhiệt độ tăng, kích thước của mỗi phân tử tăng lên.

Câu 30: Phân loại các hiện tượng sau vào đúng quá trình chuyển thể tương ứng: (1) Nước đá tan ra, (2) Sương đọng trên lá cây, (3) Nước bốc hơi khi phơi quần áo, (4) Nước đóng băng trong tủ lạnh, (5) Cồn bay hơi nhanh khi mở nắp.

  • A. (1) Nóng chảy, (2) Ngưng tụ, (3) Bay hơi, (4) Đông đặc, (5) Bay hơi.
  • B. (1) Đông đặc, (2) Bay hơi, (3) Nóng chảy, (4) Ngưng tụ, (5) Sôi.
  • C. (1) Bay hơi, (2) Đông đặc, (3) Ngưng tụ, (4) Nóng chảy, (5) Sôi.
  • D. (1) Nóng chảy, (2) Đông đặc, (3) Sôi, (4) Ngưng tụ, (5) Bay hơi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Mối liên hệ giữa nhiệt độ của một vật và chuyển động của các phân tử cấu tạo nên nó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Quá trình chuyển thể nào mô tả sự thay đổi từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là đúng về nhiệt độ nóng chảy của một chất kết tinh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một cục nước đá được lấy ra khỏi tủ đông và đặt trong phòng. Quan sát thấy nước đá dần biến thành nước lỏng. Quá trình này gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khi đun nóng một chất rắn kết tinh, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian có một đoạn nằm ngang. Đoạn nằm ngang này chứng tỏ điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là lượng nhiệt cần thiết để:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Quá trình chuyển thể từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Mối quan hệ giữa nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của cùng một chất kết tinh ở cùng áp suất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Quá trình chuyển thể nào mô tả sự thay đổi từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí xảy ra trên bề mặt thoáng của chất lỏng và ở bất kỳ nhiệt độ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Yếu tố nào sau đây *không ảnh hưởng* đến tốc độ bay hơi của chất lỏng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tại sao khi chúng ta đổ mồ hôi, cơ thể cảm thấy mát hơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Hơi nước trong không khí chuyển thành các giọt nước đọng trên bề mặt lạnh (ví dụ: cốc nước đá). Quá trình này gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Quá trình chuyển thể từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí xảy ra cả bên trong lòng chất lỏng và trên bề mặt thoáng ở một nhiệt độ xác định gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi đun sôi nước, nhiệt độ của nước không tăng mặc dù vẫn tiếp tục nhận nhiệt. Năng lượng nhiệt được cung cấp trong giai đoạn này dùng để làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: So sánh chuyển động của các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng, khí. Nhận định nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Lực tương tác giữa các phân tử trong ba trạng thái rắn, lỏng, khí được mô tả như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tại sao đường tan nhanh hơn trong nước nóng so với trong nước lạnh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hiện tượng sương mù thường xuất hiện vào buổi sáng sớm khi nhiệt độ không khí giảm. Đây là ví dụ về quá trình chuyển thể nào của hơi nước trong không khí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi cho đá vào một cốc nước, nước sẽ lạnh đi. Điều này xảy ra chủ yếu là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Ở áp suất khí quyển bình thường, nước sôi ở 100°C. Nếu đun nước trên đỉnh núi cao, nơi áp suất khí quyển thấp hơn, nhiệt độ sôi của nước sẽ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là *sai* khi nói về mô hình động học phân tử và các trạng thái của vật chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân loại các hiện tượng sau vào đúng quá trình chuyển thể tương ứng: (1) Nước đá tan ra, (2) Sương đọng trên lá cây, (3) Nước bốc hơi khi phơi quần áo, (4) Nước đóng băng trong tủ lạnh, (5) Cồn bay hơi nhanh khi mở nắp.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 10: Định luật Charles

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Định luật Charles mô tả mối quan hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng trong điều kiện nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 10: Định luật Charles

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí lí tưởng, mối quan hệ giữa thể tích (V) và nhiệt độ tuyệt đối (T) được biểu diễn bằng biểu thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 10: Định luật Charles

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trên đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ tuyệt đối (V-T) của một lượng khí lí tưởng, đường biểu diễn quá trình đẳng áp là đường nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 10: Định luật Charles

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một bình kín chứa một lượng khí lí tưởng. Nếu nhiệt độ của khí tăng lên mà áp suất không đổi, thì thể tích của khí sẽ thay đổi như thế nào? (Giả sử bình có thể thay đổi thể tích linh hoạt như một quả bóng bay)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 10: Định luật Charles

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một lượng khí có thể tích 10 lít ở nhiệt độ 27°C và áp suất 1 atm. Nếu nung nóng đẳng áp lượng khí này lên đến 127°C, thể tích của khí sẽ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 10: Định luật Charles

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tại sao khi áp dụng Định luật Charles, nhiệt độ phải được tính bằng nhiệt độ tuyệt đối (Kelvin)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 10: Định luật Charles

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hình vẽ (V-T) dưới đây biểu diễn hai quá trình đẳng áp của cùng một lượng khí lí tưởng. Đường (1) ứng với áp suất p1, đường (2) ứng với áp suất p2. Nhận xét nào về mối quan hệ giữa p1 và p2 là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, vật chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử (hoặc nguyên tử). Đặc điểm nào sau đây không đúng khi mô tả về các phân tử này?

  • A. Chúng chuyển động không ngừng.
  • B. Giữa chúng có khoảng cách.
  • C. Chúng chỉ tương tác với nhau khi va chạm trực tiếp.
  • D. Giữa chúng có lực tương tác (lực hút và lực đẩy).

Câu 2: Hiện tượng khuếch tán xảy ra chứng tỏ điều gì về cấu tạo và chuyển động của vật chất?

  • A. Các phân tử có kích thước rất nhỏ.
  • B. Các phân tử tương tác với nhau bằng lực hút.
  • C. Vật chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.
  • D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.

Câu 3: So sánh lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Lực tương tác mạnh nhất ở thể rắn, yếu hơn ở thể lỏng và rất yếu ở thể khí.
  • B. Lực tương tác mạnh nhất ở thể khí, yếu hơn ở thể lỏng và yếu nhất ở thể rắn.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử là như nhau ở cả ba thể.
  • D. Lực tương tác chỉ tồn tại ở thể rắn và thể lỏng, không tồn tại ở thể khí.

Câu 4: Tại sao vật rắn có hình dạng và thể tích xác định?

  • A. Các phân tử trong vật rắn đứng yên hoàn toàn.
  • B. Các phân tử trong vật rắn dao động quanh các vị trí cân bằng cố định và có lực tương tác mạnh giữ chúng lại.
  • C. Các phân tử trong vật rắn chuyển động tự do nhưng không đủ năng lượng để thoát ra khỏi vật.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử trong vật rắn rất lớn.

Câu 5: Mô tả nào sau đây phù hợp nhất với trạng thái chuyển động của các phân tử trong chất lỏng?

  • A. Dao động mạnh quanh các nút mạng tinh thể cố định.
  • B. Chuyển động hỗn loạn với tốc độ rất cao, khoảng cách giữa các phân tử rất lớn.
  • C. Dao động quanh vị trí cân bằng tạm thời và thường xuyên dịch chuyển sang vị trí cân bằng mới.
  • D. Đứng yên tại chỗ, chỉ rung nhẹ.

Câu 6: Khi một chất ở thể khí, nó không có hình dạng và thể tích xác định, dễ bị nén. Điều này được giải thích dựa trên mô hình động học phân tử như thế nào?

  • A. Các phân tử chuyển động hỗn loạn, khoảng cách giữa chúng rất lớn và lực tương tác rất yếu.
  • B. Các phân tử chuyển động theo quỹ đạo tròn và tương tác mạnh với nhau.
  • C. Các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định và không thể dịch chuyển.
  • D. Các phân tử chuyển động thành lớp và có lực hút mạnh giữa các lớp.

Câu 7: Tại sao khi nhiệt độ của một vật tăng lên, các phân tử cấu tạo nên vật đó chuyển động nhanh hơn?

  • A. Vì nhiệt độ tăng làm tăng kích thước của các phân tử.
  • B. Vì nhiệt độ là thước đo trực tiếp của lực tương tác giữa các phân tử.
  • C. Vì nhiệt độ tăng làm giảm khoảng cách giữa các phân tử.
  • D. Vì nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho mức độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử.

Câu 8: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là gì?

  • A. Nóng chảy.
  • B. Đông đặc.
  • C. Bay hơi.
  • D. Ngưng tụ.

Câu 9: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn kết tinh, nhiệt độ của chất đó thay đổi như thế nào nếu quá trình nóng chảy diễn ra dưới áp suất không đổi?

  • A. Tăng dần.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm dần.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 10: Nhiệt độ nóng chảy của một chất rắn kết tinh phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của chất.
  • B. Thể tích của chất.
  • C. Bản chất của chất và áp suất bên ngoài.
  • D. Tốc độ truyền nhiệt.

Câu 11: Tại sao nước đá khi tan (nóng chảy) lại giữ nhiệt độ không đổi ở 0°C (dưới áp suất khí quyển chuẩn), mặc dù vẫn đang nhận nhiệt từ môi trường?

  • A. Nhiệt năng nhận được bị chuyển hóa hoàn toàn thành động năng của các phân tử.
  • B. Nhiệt năng nhận được bị bức xạ trở lại môi trường.
  • C. Nhiệt năng nhận được bị sử dụng để tăng khoảng cách giữa các phân tử nước đá.
  • D. Nhiệt năng nhận được được sử dụng để phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể của nước đá và chuyển nó sang thể lỏng.

Câu 12: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt chất lỏng được gọi là gì?

  • A. Ngưng tụ.
  • B. Bay hơi.
  • C. Thăng hoa.
  • D. Nóng chảy.

Câu 13: Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào diện tích bề mặt thoáng của chất lỏng.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào gió và áp suất trên bề mặt chất lỏng.
  • D. Nhiệt độ, diện tích bề mặt thoáng, gió (chuyển động của không khí) và bản chất của chất lỏng.

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa sự bay hơi và sự sôi là gì?

  • A. Bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ trên bề mặt, sôi xảy ra ở nhiệt độ xác định và bên trong lòng chất lỏng.
  • B. Bay hơi cần nhiệt, sôi không cần nhiệt.
  • C. Bay hơi chỉ xảy ra ở chất lỏng, sôi xảy ra ở cả chất lỏng và chất rắn.
  • D. Bay hơi là quá trình thuận nghịch của ngưng tụ, sôi là quá trình thuận nghịch của đông đặc.

Câu 15: Trong quá trình sôi của chất lỏng dưới áp suất không đổi, nhiệt độ của chất lỏng thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm dần.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 16: Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng chất lỏng.
  • B. Thể tích chất lỏng.
  • C. Áp suất trên bề mặt chất lỏng và bản chất của chất lỏng.
  • D. Diện tích bề mặt thoáng.

Câu 17: Giải thích tại sao chúng ta cảm thấy mát mẻ hơn khi có gió thổi vào cơ thể ẩm ướt?

  • A. Gió làm tăng tốc độ bay hơi của nước trên da. Quá trình bay hơi cần thu nhiệt từ cơ thể, làm giảm nhiệt độ bề mặt da.
  • B. Gió mang theo không khí lạnh làm giảm nhiệt độ trực tiếp.
  • C. Gió làm giảm áp suất trên bề mặt da, khiến máu lưu thông nhanh hơn.
  • D. Gió đẩy các phân tử nước ra xa, ngăn cản sự ngưng tụ.

Câu 18: Khi hơi nước trong không khí gặp bề mặt lạnh (ví dụ: mặt ngoài cốc nước đá), hơi nước sẽ chuyển thành giọt nước lỏng. Quá trình này gọi là gì?

  • A. Bay hơi.
  • B. Nóng chảy.
  • C. Thăng hoa.
  • D. Ngưng tụ.

Câu 19: So sánh khoảng cách trung bình giữa các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí của cùng một chất. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Khoảng cách nhỏ nhất ở thể rắn, lớn hơn ở thể lỏng và lớn nhất ở thể khí.
  • B. Khoảng cách lớn nhất ở thể rắn, nhỏ hơn ở thể lỏng và nhỏ nhất ở thể khí.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử là như nhau ở cả ba thể.
  • D. Khoảng cách chỉ khác nhau đáng kể giữa thể khí so với rắn và lỏng, còn giữa rắn và lỏng thì gần như nhau.

Câu 20: Tại sao chất khí rất dễ bị nén, trong khi chất lỏng và chất rắn khó nén hơn nhiều?

  • A. Vì các phân tử khí có kích thước nhỏ hơn nhiều so với phân tử lỏng và rắn.
  • B. Vì lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • C. Vì khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn so với kích thước của chúng, cho phép chúng xích lại gần nhau khi bị nén.
  • D. Vì các phân tử khí đứng yên nên dễ dàng bị dồn lại.

Câu 21: Dựa vào mô hình động học phân tử, giải thích tại sao khi nhiệt độ tăng, thể tích của hầu hết các chất (trừ một số trường hợp đặc biệt như nước đá tan) lại tăng lên?

  • A. Nhiệt độ tăng làm tăng kích thước của từng phân tử.
  • B. Nhiệt độ tăng làm tăng biên độ dao động (ở rắn) hoặc tốc độ chuyển động (ở lỏng/khí) của phân tử, khiến khoảng cách trung bình giữa chúng tăng lên.
  • C. Nhiệt độ tăng làm giảm lực hút giữa các phân tử, khiến chúng tách xa nhau hơn.
  • D. Nhiệt độ tăng làm tăng số lượng phân tử trong vật.

Câu 22: Quá trình nào sau đây là quá trình chuyển thể cần thu năng lượng (nhiệt)?

  • A. Nóng chảy.
  • B. Đông đặc.
  • C. Ngưng tụ.
  • D. Cả ba quá trình trên đều tỏa năng lượng.

Câu 23: Quá trình nào sau đây là quá trình chuyển thể tỏa năng lượng (nhiệt)?

  • A. Bay hơi.
  • B. Ngưng tụ.
  • C. Sôi.
  • D. Thăng hoa.

Câu 24: Tại sao khi đổ đầy nước vào chai thủy tinh rồi nút chặt và để vào ngăn đá tủ lạnh, chai có thể bị vỡ?

  • A. Nước khi đông đặc thì nhiệt độ giảm đột ngột gây sốc nhiệt cho thủy tinh.
  • B. Nước khi đông đặc thì lực hút giữa các phân tử giảm mạnh.
  • C. Nước khi đông đặc (thành đá) có thể tích riêng lớn hơn thể tích riêng của nước lỏng ở cùng nhiệt độ, gây áp lực làm vỡ chai.
  • D. Các phân tử nước chuyển động nhanh hơn khi đông đặc, va chạm mạnh vào thành chai.

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự chuyển thể?

  • A. Băng tan thành nước.
  • B. Nước sôi tạo thành hơi nước.
  • C. Hơi nước đọng lại thành sương trên lá cây.
  • D. Hòa tan muối vào nước.

Câu 26: Một viên long não (naphthalene) để trong không khí sau một thời gian thì biến mất mà không chảy lỏng. Đây là ví dụ về quá trình chuyển thể nào?

  • A. Thăng hoa.
  • B. Bay hơi.
  • C. Nóng chảy.
  • D. Phân hủy.

Câu 27: Dựa trên mô hình động học phân tử, hãy giải thích tại sao hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn ở chất khí so với chất lỏng và chất rắn.

  • A. Các phân tử khí có kích thước nhỏ hơn.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí mạnh hơn.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn và chúng chuyển động hỗn loạn, tự do hơn nhiều.
  • D. Các phân tử khí đứng yên tại chỗ.

Câu 28: Khi đun nóng một lượng chất lỏng, nhiệt độ của nó tăng lên. Điều này có nghĩa là gì đối với các phân tử cấu tạo nên chất lỏng đó?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử giảm đi.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử tăng lên.
  • C. Các phân tử chuyển động có trật tự hơn.
  • D. Động năng trung bình của các phân tử tăng lên.

Câu 29: Một miếng kim loại được nung nóng. Hiện tượng giãn nở vì nhiệt của kim loại này được giải thích dựa trên mô hình động học phân tử như thế nào?

  • A. Các phân tử kim loại tăng kích thước.
  • B. Các phân tử kim loại dao động mạnh hơn quanh vị trí cân bằng, làm khoảng cách trung bình giữa chúng tăng lên.
  • C. Lực hút giữa các phân tử kim loại tăng lên.
  • D. Số lượng phân tử trong miếng kim loại tăng lên.

Câu 30: Tại sao chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định, trong khi chất rắn vô định hình lại không có nhiệt độ nóng chảy xác định?

  • A. Chất rắn kết tinh có cấu trúc mạng tinh thể với trật tự xa, chất rắn vô định hình không có cấu trúc này mà chuyển mềm dần khi nhiệt độ tăng.
  • B. Lực tương tác phân tử ở chất rắn kết tinh yếu hơn.
  • C. Các phân tử ở chất rắn kết tinh đứng yên hoàn toàn.
  • D. Chất rắn kết tinh không thu nhiệt khi nóng chảy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, vật chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử (hoặc nguyên tử). Đặc điểm nào sau đây *không* đúng khi mô tả về các phân tử này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hiện tượng khuếch tán xảy ra chứng tỏ điều gì về cấu tạo và chuyển động của vật chất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: So sánh lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao vật rắn có hình dạng và thể tích xác định?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mô tả nào sau đây phù hợp nhất với trạng thái chuyển động của các phân tử trong chất lỏng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi một chất ở thể khí, nó không có hình dạng và thể tích xác định, dễ bị nén. Điều này được giải thích dựa trên mô hình động học phân tử như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao khi nhiệt độ của một vật tăng lên, các phân tử cấu tạo nên vật đó chuyển động nhanh hơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn kết tinh, nhiệt độ của chất đó thay đổi như thế nào nếu quá trình nóng chảy diễn ra dưới áp suất không đổi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhiệt độ nóng chảy của một chất rắn kết tinh phụ thuộc vào yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao nước đá khi tan (nóng chảy) lại giữ nhiệt độ không đổi ở 0°C (dưới áp suất khí quyển chuẩn), mặc dù vẫn đang nhận nhiệt từ môi trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt chất lỏng được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa sự bay hơi và sự sôi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong quá trình sôi của chất lỏng dưới áp suất không đổi, nhiệt độ của chất lỏng thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Giải thích tại sao chúng ta cảm thấy mát mẻ hơn khi có gió thổi vào cơ thể ẩm ướt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi hơi nước trong không khí gặp bề mặt lạnh (ví dụ: mặt ngoài cốc nước đá), hơi nước sẽ chuyển thành giọt nước lỏng. Quá trình này gọi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So sánh khoảng cách trung bình giữa các phân tử trong ba thể rắn, lỏng, khí của cùng một chất. Nhận định nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao chất khí rất dễ bị nén, trong khi chất lỏng và chất rắn khó nén hơn nhiều?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Dựa vào mô hình động học phân tử, giải thích tại sao khi nhiệt độ tăng, thể tích của hầu hết các chất (trừ một số trường hợp đặc biệt như nước đá tan) lại tăng lên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Quá trình nào sau đây là quá trình chuyển thể cần thu năng lượng (nhiệt)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quá trình nào sau đây là quá trình chuyển thể tỏa năng lượng (nhiệt)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao khi đổ đầy nước vào chai thủy tinh rồi nút chặt và để vào ngăn đá tủ lạnh, chai có thể bị vỡ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây *không* phải là sự chuyển thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một viên long não (naphthalene) để trong không khí sau một thời gian thì biến mất mà không chảy lỏng. Đây là ví dụ về quá trình chuyển thể nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Dựa trên mô hình động học phân tử, hãy giải thích tại sao hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn ở chất khí so với chất lỏng và chất rắn.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi đun nóng một lượng chất lỏng, nhiệt độ của nó tăng lên. Điều này có nghĩa là gì đối với các phân tử cấu tạo nên chất lỏng đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một miếng kim loại được nung nóng. Hiện tượng giãn nở vì nhiệt của kim loại này được giải thích dựa trên mô hình động học phân tử như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định, trong khi chất rắn vô định hình lại không có nhiệt độ nóng chảy xác định?

Xem kết quả