15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất của chất khí lên thành bình xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Lực hấp dẫn giữa các phân tử khí và thành bình.
  • B. Va chạm của vô số phân tử khí lên thành bình.
  • C. Chuyển động nhiệt của thành bình.
  • D. Trọng lượng của lớp khí tác dụng lên thành bình.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không phải là nội dung của mô hình động học phân tử chất khí lý tưởng?

  • A. Thể tích riêng của các phân tử khí là rất nhỏ so với thể tích của bình chứa.
  • B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Các va chạm giữa các phân tử khí với nhau và với thành bình là hoàn toàn đàn hồi.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí là lực hút, đóng vai trò đáng kể.

Câu 3: Trong các điều kiện khác không đổi, khi nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lý tưởng tăng lên 2 lần, thì động năng trung bình của phân tử khí thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi.
  • B. Tăng lên 4 lần.
  • C. Tăng lên 2 lần.
  • D. Giảm đi 2 lần.

Câu 4: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất p, thể tích V, số phân tử N, động năng trung bình của phân tử khí <0xE2><0x8C><0xAF>đ và nhiệt độ tuyệt đối T của khí lý tưởng?

  • A. p = (2/3) * (N/V) * <0xE2><0x8C><0xAF>đ
  • B. p = (3/2) * (N/V) * <0xE2><0x8C><0xAF>đ
  • C. p = (2/3) * (V/N) * <0xE2><0x8C><0xAF>đ
  • D. p = (3/2) * (V/N) * <0xE2><0x8C><0xAF>đ

Câu 5: Một bình kín chứa khí lý tưởng ở nhiệt độ 27°C. Để áp suất khí trong bình tăng gấp đôi, cần phải tăng nhiệt độ của khí lên đến giá trị nào?

  • A. 54°C
  • B. 300°C
  • C. 327°C
  • D. 600°C

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về động năng trung bình của phân tử khí là đúng?

  • A. Động năng trung bình của phân tử khí phụ thuộc vào bản chất của khí.
  • B. Động năng trung bình của phân tử khí chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ tuyệt đối.
  • C. Động năng trung bình của phân tử khí tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
  • D. Động năng trung bình của tất cả các phân tử khí trong bình luôn bằng nhau.

Câu 7: Trong quá trình đẳng tích, khi nhiệt độ tăng, điều gì xảy ra với tốc độ trung bình căn quân phương của các phân tử khí?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi không theo quy luật.

Câu 8: Hai bình chứa khí lý tưởng giống nhau, bình A chứa khí Argon (Ar) và bình B chứa khí Neon (Ne), cả hai đều ở cùng nhiệt độ. So sánh động năng trung bình của một phân tử khí Argon và một phân tử khí Neon.

  • A. Động năng trung bình của phân tử Argon lớn hơn.
  • B. Động năng trung bình của phân tử Neon lớn hơn.
  • C. Động năng trung bình của hai loại phân tử bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết áp suất.

Câu 9: Một mol khí lý tưởng ở nhiệt độ 0°C có động năng trung bình của các phân tử là E0. Hỏi động năng trung bình của các phân tử khí đó sẽ là bao nhiêu khi nhiệt độ tăng lên 273°C?

  • A. E0
  • B. 2E0
  • C. E0/2
  • D. 4E0

Câu 10: Nếu tăng đồng thời nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lý tưởng lên 4 lần và thể tích lên 2 lần, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng lên 2 lần.
  • C. Giảm đi 2 lần.
  • D. Tăng lên 2 lần.

Câu 11: Xét một lượng khí lý tưởng không đổi. Khi thực hiện quá trình đẳng nhiệt, nếu thể tích khí giảm đi 3 lần thì áp suất khí sẽ:

  • A. Giảm đi 3 lần.
  • B. Tăng lên 3 lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng lên 9 lần.

Câu 12: Một bình chứa khí hidro (H2) và một bình chứa khí oxi (O2) ở cùng nhiệt độ. Biết khối lượng mol của O2 gấp 16 lần khối lượng mol của H2. Tỉ số giữa tốc độ trung bình căn quân phương của phân tử H2 và phân tử O2 là:

  • A. 4
  • B. 16
  • C. 1/4
  • D. 1/16

Câu 13: Trong thí nghiệm xác định mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ của khí lý tưởng, yếu tố nào sau đây cần được giữ không đổi?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Áp suất.
  • C. Thể tích và lượng khí.
  • D. Chỉ thể tích.

Câu 14: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T trong quá trình đẳng tích của khí lý tưởng?

  • A. Đường hyperbol.
  • B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đường thẳng song song với trục nhiệt độ.
  • D. Đường thẳng song song với trục áp suất.

Câu 15: Một lượng khí lý tưởng có thể tích 10 lít ở áp suất 2 atm. Nếu giữ nhiệt độ không đổi và nén khí đến khi áp suất là 5 atm, thì thể tích khí sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2.5 lít.
  • B. 5 lít.
  • C. 20 lít.
  • D. 4 lít.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất riêng phần của một chất khí trong hỗn hợp?

  • A. Áp suất riêng phần phụ thuộc vào thể tích của các khí khác trong hỗn hợp.
  • B. Áp suất riêng phần của mỗi khí luôn bằng nhau trong mọi hỗn hợp.
  • C. Áp suất riêng phần là áp suất mà khí đó gây ra nếu chỉ mình nó chiếm toàn bộ thể tích hỗn hợp.
  • D. Tổng áp suất riêng phần của các khí luôn nhỏ hơn áp suất tổng của hỗn hợp.

Câu 17: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm N2 và O2. Biết áp suất riêng phần của N2 là 0.6 atm và áp suất tổng cộng của hỗn hợp là 1 atm. Áp suất riêng phần của O2 là:

  • A. 1.6 atm.
  • B. 0.4 atm.
  • C. 0.6 atm.
  • D. Không xác định được.

Câu 18: Điều gì xảy ra với áp suất của khí trong xăm xe đạp khi nhiệt độ môi trường tăng lên, giả sử thể tích xăm không đổi và không có rò rỉ?

  • A. Áp suất tăng lên.
  • B. Áp suất giảm xuống.
  • C. Áp suất không đổi.
  • D. Áp suất có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại khí.

Câu 19: Tại sao khi đun nóng một bình kín chứa khí, áp suất khí trong bình lại tăng lên?

  • A. Do thể tích các phân tử khí tăng lên.
  • B. Do số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.
  • C. Do động năng trung bình của các phân tử khí tăng lên, làm tăng lực va chạm lên thành bình.
  • D. Do khối lượng các phân tử khí tăng lên.

Câu 20: Trong một bình kín chứa khí lý tưởng, nếu một nửa lượng khí thoát ra ngoài và nhiệt độ không đổi, thì áp suất khí trong bình sẽ:

  • A. Không đổi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng lên gấp đôi.
  • D. Giảm đi một phần tư.

Câu 21: Hai bình có thể tích V1 và V2 chứa cùng một loại khí lý tưởng ở cùng nhiệt độ và áp suất. Nếu trộn hai bình này với nhau thì áp suất của hỗn hợp khí (giả sử nhiệt độ không đổi và thể tích hỗn hợp là V1 + V2) sẽ là:

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Giảm xuống.
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào tỉ lệ V1 và V2.

Câu 22: Tốc độ trung bình căn quân phương của phân tử khí có ý nghĩa vật lý gì?

  • A. Tốc độ lớn nhất mà phân tử khí có thể đạt được.
  • B. Tốc độ trung bình cộng của tất cả các phân tử khí.
  • C. Tốc độ của phân tử khí chuyển động nhanh nhất.
  • D. Một giá trị tốc độ đặc trưng, liên quan đến động năng trung bình của phân tử khí.

Câu 23: Một lượng khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến 2 lít. Nếu áp suất ban đầu là 1 atm, thì áp suất cuối cùng là:

  • A. 0.25 atm.
  • B. 0.5 atm.
  • C. 4 atm.
  • D. 16 atm.

Câu 24: Xét hai loại khí lý tưởng khác nhau ở cùng nhiệt độ. Điều gì chắc chắn đúng về động năng trung bình của các phân tử khí này?

  • A. Động năng trung bình của khí nhẹ hơn lớn hơn.
  • B. Động năng trung bình của chúng bằng nhau.
  • C. Động năng trung bình của khí nặng hơn lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết áp suất.

Câu 25: Nếu tăng nhiệt độ tuyệt đối của khí lý tưởng lên 9 lần, thì tốc độ trung bình căn quân phương của phân tử khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 9 lần.
  • B. Tăng lên 81 lần.
  • C. Tăng lên 3 lần.
  • D. Giảm đi 3 lần.

Câu 26: Một bình chứa khí ở nhiệt độ 300K có áp suất p0. Nếu giữ nguyên thể tích và tăng nhiệt độ lên 900K, áp suất trong bình sẽ là:

  • A. p0/3
  • B. 3p0
  • C. 9p0
  • D. p0/9

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra với áp suất của một lượng khí lý tưởng khi vừa nén đẳng nhiệt vừa làm giảm số lượng phân tử khí đi một nửa?

  • A. Áp suất tăng lên.
  • B. Áp suất không đổi.
  • C. Áp suất giảm đi một nửa.
  • D. Áp suất giảm đi nhiều hơn một nửa.

Câu 28: Trong mô hình động học phân tử, yếu tố nào quyết định nhiệt độ của chất khí?

  • A. Động năng trung bình của các phân tử khí.
  • B. Tổng động năng của tất cả các phân tử khí.
  • C. Tốc độ chuyển động của phân tử khí nhanh nhất.
  • D. Áp suất của chất khí.

Câu 29: Một bình chứa khí lý tưởng có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ tăng từ T1 lên T2, áp suất khí tăng từ p1 lên p2. Tỉ số p2/p1 bằng:

  • A. √(T2/T1)
  • B. (T1/T2)
  • C. (T2/T1)
  • D. (T1/T2)2

Câu 30: Giả sử có hai bình chứa cùng một loại khí lý tưởng, bình 1 có thể tích V và bình 2 có thể tích 2V, cả hai đều ở cùng nhiệt độ. Nếu bình 1 chứa N phân tử khí, thì bình 2 phải chứa bao nhiêu phân tử khí để áp suất trong hai bình bằng nhau?

  • A. N/2
  • B. 2N
  • C. N
  • D. 4N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất của chất khí lên thành bình xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phát biểu nào sau đây *không* phải là nội dung của mô hình động học phân tử chất khí lý tưởng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong các điều kiện khác không đổi, khi nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lý tưởng tăng lên 2 lần, thì động năng trung bình của phân tử khí thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất *p*, thể tích *V*, số phân tử *N*, động năng trung bình của phân tử khí <0xE2><0x8C><0xAF>đ và nhiệt độ tuyệt đối *T* của khí lý tưởng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một bình kín chứa khí lý tưởng ở nhiệt độ 27°C. Để áp suất khí trong bình tăng gấp đôi, cần phải tăng nhiệt độ của khí lên đến giá trị nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về động năng trung bình của phân tử khí là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong quá trình đẳng tích, khi nhiệt độ tăng, điều gì xảy ra với tốc độ trung bình căn quân phương của các phân tử khí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hai bình chứa khí lý tưởng giống nhau, bình A chứa khí Argon (Ar) và bình B chứa khí Neon (Ne), cả hai đều ở cùng nhiệt độ. So sánh động năng trung bình của một phân tử khí Argon và một phân tử khí Neon.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một mol khí lý tưởng ở nhiệt độ 0°C có động năng trung bình của các phân tử là E0. Hỏi động năng trung bình của các phân tử khí đó sẽ là bao nhiêu khi nhiệt độ tăng lên 273°C?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Nếu tăng đồng thời nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lý tưởng lên 4 lần và thể tích lên 2 lần, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Xét một lượng khí lý tưởng không đổi. Khi thực hiện quá trình đẳng nhiệt, nếu thể tích khí giảm đi 3 lần thì áp suất khí sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một bình chứa khí hidro (H2) và một bình chứa khí oxi (O2) ở cùng nhiệt độ. Biết khối lượng mol của O2 gấp 16 lần khối lượng mol của H2. Tỉ số giữa tốc độ trung bình căn quân phương của phân tử H2 và phân tử O2 là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong thí nghiệm xác định mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ của khí lý tưởng, yếu tố nào sau đây cần được giữ không đổi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất *p* và nhiệt độ tuyệt đối *T* trong quá trình đẳng tích của khí lý tưởng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một lượng khí lý tưởng có thể tích 10 lít ở áp suất 2 atm. Nếu giữ nhiệt độ không đổi và nén khí đến khi áp suất là 5 atm, thì thể tích khí sẽ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất riêng phần của một chất khí trong hỗn hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm N2 và O2. Biết áp suất riêng phần của N2 là 0.6 atm và áp suất tổng cộng của hỗn hợp là 1 atm. Áp suất riêng phần của O2 là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Điều gì xảy ra với áp suất của khí trong xăm xe đạp khi nhiệt độ môi trường tăng lên, giả sử thể tích xăm không đổi và không có rò rỉ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tại sao khi đun nóng một bình kín chứa khí, áp suất khí trong bình lại tăng lên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong một bình kín chứa khí lý tưởng, nếu một nửa lượng khí thoát ra ngoài và nhiệt độ không đổi, thì áp suất khí trong bình sẽ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hai bình có thể tích V1 và V2 chứa cùng một loại khí lý tưởng ở cùng nhiệt độ và áp suất. Nếu trộn hai bình này với nhau thì áp suất của hỗn hợp khí (giả sử nhiệt độ không đổi và thể tích hỗn hợp là V1 + V2) sẽ là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tốc độ trung bình căn quân phương của phân tử khí có ý nghĩa vật lý gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một lượng khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến 2 lít. Nếu áp suất ban đầu là 1 atm, thì áp suất cuối cùng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Xét hai loại khí lý tưởng khác nhau ở cùng nhiệt độ. Điều gì chắc chắn đúng về động năng trung bình của các phân tử khí này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nếu tăng nhiệt độ tuyệt đối của khí lý tưởng lên 9 lần, thì tốc độ trung bình căn quân phương của phân tử khí sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một bình chứa khí ở nhiệt độ 300K có áp suất p0. Nếu giữ nguyên thể tích và tăng nhiệt độ lên 900K, áp suất trong bình sẽ là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra với áp suất của một lượng khí lý tưởng khi vừa nén đẳng nhiệt vừa làm giảm số lượng phân tử khí đi một nửa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong mô hình động học phân tử, yếu tố nào quyết định nhiệt độ của chất khí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một bình chứa khí lý tưởng có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ tăng từ T1 lên T2, áp suất khí tăng từ p1 lên p2. Tỉ số p2/p1 bằng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giả sử có hai bình chứa cùng một loại khí lý tưởng, bình 1 có thể tích V và bình 2 có thể tích 2V, cả hai đều ở cùng nhiệt độ. Nếu bình 1 chứa N phân tử khí, thì bình 2 phải chứa bao nhiêu phân tử khí để áp suất trong hai bình bằng nhau?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất chất khí lên thành bình xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí và thành bình.
  • B. Chuyển độngBrown của các phân tử khí.
  • C. Trọng lượng của lớp khí tác dụng lên thành bình.
  • D. Va chạm của vô số phân tử khí lên thành bình.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về mô hình khí lí tưởng là đúng?

  • A. Các phân tử khí có kích thước đáng kể so với khoảng cách giữa chúng.
  • B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử khí là lực đẩy chiếm ưu thế.
  • D. Nội năng của khí lý tưởng phụ thuộc vào cả nhiệt độ và thể tích.

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng trực tiếp đến áp suất của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi?

  • A. Thể tích của bình chứa khí.
  • B. Số lượng phân tử khí.
  • C. Khối lượng riêng của chất khí.
  • D. Tốc độ trung bình của phân tử khí.

Câu 4: Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa áp suất (p), thể tích (V), số phân tử (N), và động năng trung bình (( overline{W_đ} )) của khí lý tưởng theo mô hình động học phân tử?

  • A. ( p = frac{2}{3} frac{N}{V} overline{W_đ} )
  • B. ( p = frac{3}{2} frac{N}{V} overline{W_đ} )
  • C. ( p = frac{1}{3} frac{N}{V} overline{W_đ} )
  • D. ( p = frac{3}{2} N overline{W_đ} V )

Câu 5: Khi nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng tăng gấp đôi, động năng trung bình của phân tử khí thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Giảm một nửa.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tốc độ căn quân phương của phân tử khí là đúng?

  • A. Tốc độ căn quân phương tỉ lệ thuận với nhiệt độ Celsius.
  • B. Tốc độ căn quân phương không phụ thuộc vào khối lượng phân tử khí.
  • C. Tốc độ căn quân phương là một đại lượng đặc trưng cho tốc độ chuyển động nhiệt trung bình của phân tử khí.
  • D. Tốc độ căn quân phương giảm khi nhiệt độ tăng.

Câu 7: Một bình kín chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 27°C. Để áp suất khí trong bình tăng gấp 3 lần, cần phải tăng nhiệt độ của bình lên đến giá trị nào?

  • A. 81°C.
  • B. 90°C.
  • C. 627°C.
  • D. 300°C.

Câu 8: Xét hai bình chứa cùng một loại khí lí tưởng ở cùng nhiệt độ. Bình A có thể tích gấp đôi bình B. So sánh áp suất khí trong hai bình nếu số phân tử khí trong hai bình là như nhau.

  • A. Áp suất trong bình A lớn hơn áp suất trong bình B.
  • B. Áp suất trong bình A bằng áp suất trong bình B.
  • C. Áp suất trong bình A gấp đôi áp suất trong bình B.
  • D. Áp suất trong bình A bằng một nửa áp suất trong bình B.

Câu 9: Trong quá trình đẳng tích, khi nhiệt độ tăng thì điều gì xảy ra với số va chạm của phân tử khí lên thành bình trong một đơn vị thời gian?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Không xác định được.

Câu 10: Nếu khối lượng mol của khí tăng lên 4 lần, trong khi nhiệt độ và áp suất không đổi, thì thể tích mol của khí lí tưởng thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 4 lần.
  • B. Giảm đi 4 lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên 2 lần.

Câu 11: Một lượng khí lí tưởng có thể tích ban đầu là 2 lít ở áp suất 1 atm. Nếu nén đẳng nhiệt khí đến thể tích 1 lít, áp suất của khí sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.5 atm.
  • B. 2 atm.
  • C. 4 atm.
  • D. 1 atm.

Câu 12: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng quá trình đẳng tích trong hệ tọa độ (p, T) cho khí lí tưởng?

  • A. Đường cong hyperbol.
  • B. Đường thẳng song song trục hoành.
  • C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Đường thẳng song song trục tung.

Câu 13: Xét hai loại khí lí tưởng: khí Helium (He) và khí Oxygen (O2) ở cùng nhiệt độ. So sánh động năng trung bình của một phân tử Helium và một phân tử Oxygen.

  • A. Động năng trung bình của phân tử Helium lớn hơn.
  • B. Động năng trung bình của hai loại phân tử bằng nhau.
  • C. Động năng trung bình của phân tử Oxygen lớn hơn.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không phù hợp với nội dung của thuyết động học phân tử chất khí?

  • A. Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
  • B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Khi chuyển động, các phân tử khí va chạm đàn hồi với nhau và với thành bình.
  • D. Áp suất chất khí tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.

Câu 15: Một bình chứa khí Nitrogen (N2) và một bình chứa khí Carbon Dioxide (CO2) có cùng thể tích và nhiệt độ. Biết rằng áp suất khí Nitrogen lớn hơn áp suất khí Carbon Dioxide. So sánh số phân tử khí trong hai bình.

  • A. Số phân tử khí Nitrogen lớn hơn số phân tử khí Carbon Dioxide.
  • B. Số phân tử khí Nitrogen nhỏ hơn số phân tử khí Carbon Dioxide.
  • C. Số phân tử khí trong hai bình bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 16: Trong thí nghiệm xác định mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ của khí lí tưởng, yếu tố nào sau đây cần được giữ không đổi?

  • A. Áp suất khí.
  • B. Thể tích khí.
  • C. Nhiệt độ khí.
  • D. Động năng trung bình phân tử.

Câu 17: Tốc độ căn quân phương của phân tử khí Oxygen (O2) ở 300K là v. Ở nhiệt độ nào thì tốc độ căn quân phương của phân tử khí Hydrogen (H2) cũng là v? (Khối lượng mol của O2 gấp 16 lần H2)

  • A. 18.75 K.
  • B. 4800 K.
  • C. 300 K.
  • D. 75 K.

Câu 18: Một bình chứa khí lí tưởng có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ khí tăng từ T1 lên T2, áp suất khí tăng thêm 25%. Tính tỉ số T2/T1.

  • A. 1.50.
  • B. 0.75.
  • C. 1.20.
  • D. 1.25.

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra với áp suất của một lượng khí lí tưởng khi đồng thời giảm thể tích đi một nửa và tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp đôi?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 20: Trong các phát biểu sau về động năng trung bình của phân tử khí, phát biểu nào là sai?

  • A. Động năng trung bình của phân tử khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
  • B. Động năng trung bình của phân tử khí phụ thuộc vào áp suất của khí.
  • C. Động năng trung bình của phân tử khí đặc trưng cho chuyển động nhiệt của phân tử.
  • D. Ở cùng nhiệt độ, động năng trung bình của mọi phân tử khí lí tưởng là như nhau.

Câu 21: Một lượng khí lí tưởng được đựng trong bình kín. Nếu tăng nhiệt độ khí lên 4 lần thì tốc độ căn quân phương của phân tử khí tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần.
  • B. 4 lần.
  • C. 16 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 22: Xét một mol khí lí tưởng ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm). Thể tích mol của khí lí tưởng ở điều kiện này là bao nhiêu?

  • A. 11.2 lít.
  • B. 33.6 lít.
  • C. 22.4 lít.
  • D. 44.8 lít.

Câu 23: Tại sao áp suất chất khí lại tăng khi nhiệt độ tăng, theo quan điểm động học phân tử?

  • A. Do kích thước phân tử khí tăng lên.
  • B. Do lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.
  • C. Do số phân tử khí tăng lên.
  • D. Do tốc độ chuyển động và tần số va chạm của phân tử khí tăng lên.

Câu 24: Một bình chứa 2 mol khí lí tưởng ở nhiệt độ T. Nếu thêm vào bình 2 mol khí cùng loại, giữ nguyên thể tích và nhiệt độ, áp suất khí trong bình sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 25: Trong các quá trình biến đổi trạng thái sau của khí lí tưởng, quá trình nào mà động năng trung bình của phân tử khí không thay đổi?

  • A. Quá trình đẳng nhiệt.
  • B. Quá trình đẳng tích.
  • C. Quá trình đẳng áp.
  • D. Cả ba quá trình trên.

Câu 26: Một lượng khí lí tưởng có áp suất p1 và thể tích V1. Nếu giữ nhiệt độ không đổi và tăng thể tích lên 3V1, thì áp suất mới p2 sẽ là:

  • A. 3p1.
  • B. p1.
  • C. 9p1.
  • D. p1/3.

Câu 27: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của áp suất?

  • A. Pascal (Pa).
  • B. Atmosphere (atm).
  • C. Kelvin (K).
  • D. Bar (bar).

Câu 28: Để tăng áp suất của một lượng khí lí tưởng lên gấp đôi mà không thay đổi thể tích, ta cần phải làm gì với nhiệt độ tuyệt đối?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 29: Trong mô hình động học phân tử chất khí, đại lượng nào sau đây được coi là không đổi giữa hai lần va chạm liên tiếp của một phân tử khí với thành bình?

  • A. Vận tốc.
  • B. Động lượng.
  • C. Động năng.
  • D. Gia tốc.

Câu 30: Xét một lượng khí lí tưởng. Nếu giảm đồng thời cả thể tích và nhiệt độ tuyệt đối xuống một nửa, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Giảm đi bốn lần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất chất khí lên thành bình xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về mô hình khí lí tưởng là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng trực tiếp đến áp suất của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa áp suất (p), thể tích (V), số phân tử (N), và động năng trung bình (( overline{W_đ} )) của khí lý tưởng theo mô hình động học phân tử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Khi nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng tăng gấp đôi, động năng trung bình của phân tử khí thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tốc độ căn quân phương của phân tử khí là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một bình kín chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 27°C. Để áp suất khí trong bình tăng gấp 3 lần, cần phải tăng nhiệt độ của bình lên đến giá trị nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Xét hai bình chứa cùng một loại khí lí tưởng ở cùng nhiệt độ. Bình A có thể tích gấp đôi bình B. So sánh áp suất khí trong hai bình nếu số phân tử khí trong hai bình là như nhau.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong quá trình đẳng tích, khi nhiệt độ tăng thì điều gì xảy ra với số va chạm của phân tử khí lên thành bình trong một đơn vị thời gian?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nếu khối lượng mol của khí tăng lên 4 lần, trong khi nhiệt độ và áp suất không đổi, thì thể tích mol của khí lí tưởng thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một lượng khí lí tưởng có thể tích ban đầu là 2 lít ở áp suất 1 atm. Nếu nén đẳng nhiệt khí đến thể tích 1 lít, áp suất của khí sẽ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng quá trình đẳng tích trong hệ tọa độ (p, T) cho khí lí tưởng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Xét hai loại khí lí tưởng: khí Helium (He) và khí Oxygen (O2) ở cùng nhiệt độ. So sánh động năng trung bình của một phân tử Helium và một phân tử Oxygen.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không phù hợp với nội dung của thuyết động học phân tử chất khí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một bình chứa khí Nitrogen (N2) và một bình chứa khí Carbon Dioxide (CO2) có cùng thể tích và nhiệt độ. Biết rằng áp suất khí Nitrogen lớn hơn áp suất khí Carbon Dioxide. So sánh số phân tử khí trong hai bình.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong thí nghiệm xác định mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ của khí lí tưởng, yếu tố nào sau đây cần được giữ không đổi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Tốc độ căn quân phương của phân tử khí Oxygen (O2) ở 300K là v. Ở nhiệt độ nào thì tốc độ căn quân phương của phân tử khí Hydrogen (H2) cũng là v? (Khối lượng mol của O2 gấp 16 lần H2)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một bình chứa khí lí tưởng có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ khí tăng từ T1 lên T2, áp suất khí tăng thêm 25%. Tính tỉ số T2/T1.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra với áp suất của một lượng khí lí tưởng khi đồng thời giảm thể tích đi một nửa và tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp đôi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong các phát biểu sau về động năng trung bình của phân tử khí, phát biểu nào là sai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một lượng khí lí tưởng được đựng trong bình kín. Nếu tăng nhiệt độ khí lên 4 lần thì tốc độ căn quân phương của phân tử khí tăng lên bao nhiêu lần?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Xét một mol khí lí tưởng ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm). Thể tích mol của khí lí tưởng ở điều kiện này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tại sao áp suất chất khí lại tăng khi nhiệt độ tăng, theo quan điểm động học phân tử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một bình chứa 2 mol khí lí tưởng ở nhiệt độ T. Nếu thêm vào bình 2 mol khí cùng loại, giữ nguyên thể tích và nhiệt độ, áp suất khí trong bình sẽ thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong các quá trình biến đổi trạng thái sau của khí lí tưởng, quá trình nào mà động năng trung bình của phân tử khí không thay đổi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một lượng khí lí tưởng có áp suất p1 và thể tích V1. Nếu giữ nhiệt độ không đổi và tăng thể tích lên 3V1, thì áp suất mới p2 sẽ là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của áp suất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để tăng áp suất của một lượng khí lí tưởng lên gấp đôi mà không thay đổi thể tích, ta cần phải làm gì với nhiệt độ tuyệt đối?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong mô hình động học phân tử chất khí, đại lượng nào sau đây được coi là không đổi giữa hai lần va chạm liên tiếp của một phân tử khí với thành bình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Xét một lượng khí lí tưởng. Nếu giảm đồng thời cả thể tích và nhiệt độ tuyệt đối xuống một nửa, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, áp suất của chất khí lên thành bình được giải thích chủ yếu dựa trên hiện tượng nào?

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí với thành bình.
  • B. Các phân tử khí va chạm với thành bình và truyền động lượng cho thành bình.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa khí và thành bình gây ra lực đẩy.
  • D. Trọng lực của khối khí tác dụng lên đáy bình.

Câu 2: Trong mô hình động học phân tử khí lí tưởng, giả định nào sau đây là sai?

  • A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • B. Thể tích riêng của mỗi phân tử là đáng kể so với thể tích bình chứa.
  • C. Các va chạm giữa các phân tử và giữa phân tử với thành bình là va chạm đàn hồi hoàn toàn.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí chỉ đáng kể khi chúng ở rất gần nhau (khi va chạm).

Câu 3: Khi nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng tăng lên gấp đôi trong điều kiện thể tích không đổi, áp suất của khối khí đó sẽ thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng bốn lần.
  • D. Không đổi.

Câu 4: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?

  • A. Áp suất của khí.
  • B. Thể tích của khí.
  • C. Loại khí (khối lượng mol).
  • D. Nhiệt độ tuyệt đối của khí.

Câu 5: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lí tưởng. Bình A ở nhiệt độ 300 K, bình B ở nhiệt độ 600 K. Mối quan hệ về động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong hai bình là gì?

  • A. Động năng trung bình ở bình A lớn hơn ở bình B.
  • B. Động năng trung bình ở bình A bằng ở bình B.
  • C. Động năng trung bình ở bình B lớn gấp đôi ở bình A.
  • D. Động năng trung bình ở bình B lớn gấp bốn lần ở bình A.

Câu 6: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa áp suất p, mật độ phân tử n₀ (số phân tử trên đơn vị thể tích), khối lượng m của một phân tử và tốc độ căn quân phương v_rms của các phân tử khí lí tưởng?

  • A. p = (1/3) * n₀ * m * v_rms²
  • B. p = (2/3) * n₀ * m * v_rms²
  • C. p = (1/2) * n₀ * m * v_rms²
  • D. p = n₀ * m * v_rms²

Câu 7: Đại lượng nào sau đây trong công thức tính áp suất của khí lí tưởng theo mô hình động học phân tử (p = (1/3) * n₀ * m * v_rms²) liên quan trực tiếp đến nhiệt độ tuyệt đối của khí?

  • A. Mật độ phân tử n₀.
  • B. Tốc độ căn quân phương v_rms.
  • C. Khối lượng phân tử m.
  • D. Áp suất p.

Câu 8: Một bình kín chứa khí O₂ ở nhiệt độ 27°C. Tốc độ căn quân phương của các phân tử O₂ trong bình là v. Nếu nhiệt độ tăng lên 327°C, tốc độ căn quân phương của các phân tử O₂ sẽ xấp xỉ bằng bao nhiêu?

  • A. v.
  • B. √2 * v.
  • C. 2v.
  • D. 4v.

Câu 9: Tại sao khi nhiệt độ của một khối khí tăng lên (giữ nguyên thể tích), áp suất của nó cũng tăng lên?

  • A. Các phân tử chuyển động nhanh hơn, va chạm vào thành bình với tần suất lớn hơn và truyền động lượng lớn hơn trong mỗi va chạm.
  • B. Số lượng phân tử khí tăng lên.
  • C. Lực hút giữa các phân tử và thành bình trở nên mạnh hơn.
  • D. Thể tích riêng của mỗi phân tử tăng lên, đẩy vào thành bình.

Câu 10: Hai loại khí lí tưởng khác nhau, A và B, có cùng số mol và được chứa trong hai bình có thể tích bằng nhau ở cùng một nhiệt độ. Mối quan hệ về áp suất và động năng tịnh tiến trung bình của phân tử giữa hai khí này là gì?

  • A. Áp suất của khí A lớn hơn khí B; động năng trung bình của A lớn hơn B.
  • B. Áp suất của khí A bằng khí B; động năng trung bình của A lớn hơn B.
  • C. Áp suất của khí A lớn hơn khí B; động năng trung bình của A bằng B.
  • D. Áp suất của khí A bằng khí B; động năng trung bình của A bằng B.

Câu 11: Một bình chứa khí lí tưởng có thể tích V, áp suất p và nhiệt độ T. Nếu tăng gấp đôi mật độ phân tử (giữ nguyên nhiệt độ), áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng bốn lần.
  • D. Không đổi.

Câu 12: Hằng số Boltzmann k liên hệ giữa đại lượng nào ở cấp độ vi mô (phân tử) và vĩ mô (khối khí)?

  • A. Áp suất và thể tích.
  • B. Động năng trung bình của phân tử và nhiệt độ tuyệt đối.
  • C. Khối lượng phân tử và số mol.
  • D. Tốc độ phân tử và áp suất.

Câu 13: Một lượng khí lí tưởng được nén đẳng nhiệt. Theo mô hình động học phân tử, giải thích nào về sự tăng áp suất là đúng?

  • A. Động năng trung bình của phân tử tăng lên.
  • B. Khối lượng của các phân tử tăng lên.
  • C. Kích thước của các phân tử giảm đi.
  • D. Mật độ phân tử tăng lên, dẫn đến tần suất va chạm vào thành bình tăng.

Câu 14: Cho hai loại khí lí tưởng, khí A có khối lượng mol M_A, khí B có khối lượng mol M_B. Nếu M_A > M_B và cả hai khí ở cùng nhiệt độ T, thì mối quan hệ giữa tốc độ căn quân phương của phân tử hai khí (v_rms_A và v_rms_B) là gì?

  • A. v_rms_A > v_rms_B.
  • B. v_rms_A < v_rms_B.
  • C. v_rms_A = v_rms_B.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin áp suất hoặc thể tích.

Câu 15: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lí tưởng ở nhiệt độ 27°C là bao nhiêu? (Lấy k = 1.38 x 10⁻²³ J/K)

  • A. 6.21 x 10⁻²¹ J.
  • B. 4.14 x 10⁻²¹ J.
  • C. 2.07 x 10⁻²¹ J.
  • D. 8.28 x 10⁻²¹ J.

Câu 16: Nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng là thước đo trực tiếp của đại lượng nào sau đây ở cấp độ phân tử?

  • A. Số lượng phân tử.
  • B. Áp suất trung bình do va chạm phân tử gây ra.
  • C. Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử.
  • D. Thể tích chiếm bởi các phân tử.

Câu 17: Một bình kín có thể tích V chứa khí lí tưởng ở áp suất p. Nếu giữ nguyên thể tích và số lượng phân tử, làm lạnh khí để áp suất giảm còn p/3, thì nhiệt độ tuyệt đối của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 3 lần.
  • B. Giảm còn 1/3.
  • C. Giảm còn 1/9.
  • D. Không đổi.

Câu 18: Trong mô hình động học phân tử, vì sao các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng?

  • A. Do chúng liên tục va chạm với nhau và với thành bình, làm thay đổi hướng và độ lớn vận tốc.
  • B. Do tác dụng của trọng lực.
  • C. Do lực hút giữa các phân tử rất lớn.
  • D. Do chúng có xu hướng tập trung lại thành khối.

Câu 19: Xét một khối khí lí tưởng. Nếu cả áp suất và thể tích của khối khí đều tăng lên gấp đôi, thì nhiệt độ tuyệt đối của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm còn một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không đổi.

Câu 20: Theo mô hình động học phân tử, áp suất của khí tỉ lệ thuận với mật độ năng lượng tịnh tiến của khí. Mật độ năng lượng tịnh tiến này được tính bằng công thức nào?

  • A. Tổng động năng tịnh tiến của tất cả phân tử.
  • B. Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử.
  • C. Áp suất nhân thể tích.
  • D. Tổng động năng tịnh tiến của tất cả phân tử chia cho thể tích bình chứa.

Câu 21: Một bình chứa khí He (Heli) và một bình khác chứa khí Ne (Neon) có cùng thể tích và ở cùng nhiệt độ. Số lượng phân tử trong hai bình là như nhau. So sánh áp suất trong hai bình.

  • A. Áp suất trong bình He bằng áp suất trong bình Ne.
  • B. Áp suất trong bình He lớn hơn áp suất trong bình Ne.
  • C. Áp suất trong bình He nhỏ hơn áp suất trong bình Ne.
  • D. Không thể so sánh vì khối lượng mol của He và Ne khác nhau.

Câu 22: Hệ thức p = (2/3) * n₀ * E_k_avg mô tả mối liên hệ giữa áp suất p, mật độ phân tử n₀ và động năng tịnh tiến trung bình E_k_avg của phân tử khí lí tưởng. Hệ thức này cho thấy áp suất tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

  • A. Tốc độ trung bình của phân tử.
  • B. Khối lượng của phân tử.
  • C. Mật độ năng lượng tịnh tiến của khí.
  • D. Tần số va chạm của một phân tử với thành bình.

Câu 23: Một lượng khí lí tưởng chứa trong bình kín được đun nóng. Đại lượng nào sau đây không thay đổi?

  • A. Áp suất của khí.
  • B. Số lượng phân tử khí.
  • C. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử.
  • D. Tốc độ căn quân phương của phân tử.

Câu 24: Ý nghĩa vật lý của nhiệt độ tuyệt đối T trong công thức E_k_avg = (3/2)kT là gì?

  • A. Nó là thước đo mức độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử.
  • B. Nó là thước đo tổng nội năng của khối khí.
  • C. Nó chỉ phụ thuộc vào áp suất và thể tích của khí.
  • D. Nó biểu thị điểm mà tại đó mọi chuyển động phân tử dừng lại hoàn toàn.

Câu 25: Một bình chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 300 K. Nếu muốn tăng động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử lên gấp 1.5 lần, cần tăng nhiệt độ của khí lên bao nhiêu Kelvin?

  • A. 300 K.
  • B. 400 K.
  • C. 425 K.
  • D. 450 K.

Câu 26: Giả sử một bình chứa khí lí tưởng. Nếu tốc độ căn quân phương của các phân tử tăng lên gấp đôi (giữ nguyên thể tích), thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không đổi.

Câu 27: Tại sao trong mô hình động học phân tử khí lí tưởng, người ta thường bỏ qua kích thước riêng của các phân tử so với thể tích bình chứa?

  • A. Vì kích thước phân tử khí thay đổi liên tục.
  • B. Vì khoảng cách trung bình giữa các phân tử lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng.
  • C. Vì phân tử khí có hình dạng không xác định.
  • D. Để đơn giản hóa việc tính toán lực hút phân tử.

Câu 28: Một bình chứa khí áp suất p. Nếu một nửa số phân tử khí bị thoát ra ngoài (giữ nguyên thể tích và nhiệt độ), áp suất trong bình sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm còn một nửa.
  • B. Giảm còn một phần tư.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Không đổi.

Câu 29: So sánh áp suất và nhiệt độ của hai khối khí lí tưởng: Khối A có mật độ phân tử gấp đôi khối B, nhưng động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khối A chỉ bằng một nửa của khối B. Mối quan hệ về áp suất giữa hai khối khí là gì?

  • A. Áp suất của A lớn hơn B.
  • B. Áp suất của A nhỏ hơn B.
  • C. Áp suất của A bằng áp suất của B.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối liên hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phân tử khí?

  • A. Tất cả các phân tử đều chuyển động với cùng một tốc độ tại một nhiệt độ nhất định.
  • B. Tốc độ chuyển động của các phân tử có sự phân bố, và nhiệt độ càng cao thì tốc độ trung bình và tốc độ căn quân phương càng lớn.
  • C. Tốc độ của phân tử chỉ phụ thuộc vào áp suất, không phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Ở 0°C, tất cả các phân tử khí đều dừng chuyển động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, áp suất của chất khí lên thành bình được giải thích chủ yếu dựa trên hiện tượng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong mô hình động học phân tử khí lí tưởng, giả định nào sau đây là *sai*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng tăng lên gấp đôi trong điều kiện thể tích không đổi, áp suất của khối khí đó sẽ thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lí tưởng *chỉ* phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lí tưởng. Bình A ở nhiệt độ 300 K, bình B ở nhiệt độ 600 K. Mối quan hệ về động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong hai bình là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa áp suất p, mật độ phân tử n₀ (số phân tử trên đơn vị thể tích), khối lượng m của một phân tử và tốc độ căn quân phương v_rms của các phân tử khí lí tưởng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đại lượng nào sau đây trong công thức tính áp suất của khí lí tưởng theo mô hình động học phân tử (p = (1/3) * n₀ * m * v_rms²) liên quan trực tiếp đến nhiệt độ tuyệt đối của khí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một bình kín chứa khí O₂ ở nhiệt độ 27°C. Tốc độ căn quân phương của các phân tử O₂ trong bình là v. Nếu nhiệt độ tăng lên 327°C, tốc độ căn quân phương của các phân tử O₂ sẽ xấp xỉ bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tại sao khi nhiệt độ của một khối khí tăng lên (giữ nguyên thể tích), áp suất của nó cũng tăng lên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Hai loại khí lí tưởng khác nhau, A và B, có cùng số mol và được chứa trong hai bình có thể tích bằng nhau ở cùng một nhiệt độ. Mối quan hệ về áp suất và động năng tịnh tiến trung bình của phân tử giữa hai khí này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một bình chứa khí lí tưởng có thể tích V, áp suất p và nhiệt độ T. Nếu tăng gấp đôi mật độ phân tử (giữ nguyên nhiệt độ), áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hằng số Boltzmann k liên hệ giữa đại lượng nào ở cấp độ vi mô (phân tử) và vĩ mô (khối khí)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một lượng khí lí tưởng được nén đẳng nhiệt. Theo mô hình động học phân tử, giải thích nào về sự tăng áp suất là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho hai loại khí lí tưởng, khí A có khối lượng mol M_A, khí B có khối lượng mol M_B. Nếu M_A > M_B và cả hai khí ở cùng nhiệt độ T, thì mối quan hệ giữa tốc độ căn quân phương của phân tử hai khí (v_rms_A và v_rms_B) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lí tưởng ở nhiệt độ 27°C là bao nhiêu? (Lấy k = 1.38 x 10⁻²³ J/K)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng là thước đo trực tiếp của đại lượng nào sau đây ở cấp độ phân tử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một bình kín có thể tích V chứa khí lí tưởng ở áp suất p. Nếu giữ nguyên thể tích và số lượng phân tử, làm lạnh khí để áp suất giảm còn p/3, thì nhiệt độ tuyệt đối của khí sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong mô hình động học phân tử, vì sao các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Xét một khối khí lí tưởng. Nếu cả áp suất và thể tích của khối khí đều tăng lên gấp đôi, thì nhiệt độ tuyệt đối của khí sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Theo mô hình động học phân tử, áp suất của khí tỉ lệ thuận với mật độ năng lượng tịnh tiến của khí. Mật độ năng lượng tịnh tiến này được tính bằng công thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một bình chứa khí He (Heli) và một bình khác chứa khí Ne (Neon) có cùng thể tích và ở cùng nhiệt độ. Số lượng phân tử trong hai bình là như nhau. So sánh áp suất trong hai bình.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hệ thức p = (2/3) * n₀ * E_k_avg mô tả mối liên hệ giữa áp suất p, mật độ phân tử n₀ và động năng tịnh tiến trung bình E_k_avg của phân tử khí lí tưởng. Hệ thức này cho thấy áp suất tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một lượng khí lí tưởng chứa trong bình kín được đun nóng. Đại lượng nào sau đây *không* thay đổi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Ý nghĩa vật lý của nhiệt độ tuyệt đối T trong công thức E_k_avg = (3/2)kT là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một bình chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 300 K. Nếu muốn tăng động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử lên gấp 1.5 lần, cần tăng nhiệt độ của khí lên bao nhiêu Kelvin?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Giả sử một bình chứa khí lí tưởng. Nếu tốc độ căn quân phương của các phân tử tăng lên gấp đôi (giữ nguyên thể tích), thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tại sao trong mô hình động học phân tử khí lí tưởng, người ta thường bỏ qua kích thước riêng của các phân tử so với thể tích bình chứa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một bình chứa khí áp suất p. Nếu một nửa số phân tử khí bị thoát ra ngoài (giữ nguyên thể tích và nhiệt độ), áp suất trong bình sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: So sánh áp suất và nhiệt độ của hai khối khí lí tưởng: Khối A có mật độ phân tử gấp đôi khối B, nhưng động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khối A chỉ bằng một nửa của khối B. Mối quan hệ về áp suất giữa hai khối khí là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối liên hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phân tử khí?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử khí lí tưởng, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào sau đây?

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí.
  • B. Sự va chạm của các phân tử khí với thành bình.
  • C. Trọng lượng của khối khí trong bình.
  • D. Chuyển động có hướng của toàn bộ khối khí.

Câu 2: Khi một phân tử khí lí tưởng va chạm đàn hồi vuông góc với thành bình, đại lượng vật lí nào của phân tử bị thay đổi và gây ra lực tác dụng lên thành bình?

  • A. Động năng.
  • B. Tốc độ.
  • C. Động lượng.
  • D. Khối lượng.

Câu 3: Theo mô hình động học phân tử, áp suất của khí lí tưởng trong bình kín tỉ lệ thuận với những đại lượng nào sau đây?

  • A. Mật độ phân tử và động năng trung bình của phân tử.
  • B. Thể tích bình và nhiệt độ tuyệt đối.
  • C. Khối lượng mol và tốc độ trung bình của phân tử.
  • D. Số mol khí và áp suất bên ngoài.

Câu 4: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Áp suất của khí.
  • B. Thể tích của khí.
  • C. Bản chất của khí (loại phân tử).
  • D. Nhiệt độ tuyệt đối của khí.

Câu 5: Nếu nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng tăng lên 4 lần, thì động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 4 lần.
  • B. Tăng 2 lần.
  • C. Tăng 16 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 6: Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí lí tưởng tỉ lệ thuận với căn bậc hai của đại lượng nào?

  • A. Áp suất.
  • B. Thể tích.
  • C. Nhiệt độ tuyệt đối.
  • D. Khối lượng mol.

Câu 7: Một bình kín chứa khí Neon (Ne) ở nhiệt độ T. Một bình kín khác có cùng thể tích và nhiệt độ T chứa khí Heli (He). Biết khối lượng mol của Ne lớn hơn He. So sánh động năng tịnh tiến trung bình của phân tử Ne và He.

  • A. Động năng trung bình của phân tử Ne bằng động năng trung bình của phân tử He.
  • B. Động năng trung bình của phân tử Ne lớn hơn động năng trung bình của phân tử He.
  • C. Động năng trung bình của phân tử Ne nhỏ hơn động năng trung bình của phân tử He.
  • D. Không thể so sánh vì cần biết áp suất hoặc số mol.

Câu 8: Một lượng khí lí tưởng xác định đang ở trạng thái có áp suất p và thể tích V. Nếu nén khí đẳng nhiệt tới thể tích V/2, thì áp suất của khí sẽ là bao nhiêu theo mô hình động học phân tử?

  • A. p/2.
  • B. 2p.
  • C. 4p.
  • D. p.

Câu 9: Khi nén đẳng nhiệt một lượng khí, tốc độ căn quân phương của các phân tử khí thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Tăng rồi giảm.
  • D. Không đổi.

Câu 10: Một bình kín có thể tích không đổi chứa một lượng khí lí tưởng. Nếu nhiệt độ tuyệt đối của khí tăng gấp đôi, áp suất của khí thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

  • A. Giảm một nửa.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 11: Tại sao trong mô hình khí lí tưởng, người ta bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử khi chúng ở xa nhau?

  • A. Vì khoảng cách trung bình giữa các phân tử lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng, làm cho lực tương tác trở nên rất yếu.
  • B. Vì các phân tử khí chuyển động rất nhanh.
  • C. Vì khối lượng của các phân tử khí rất nhỏ.
  • D. Vì lực tương tác chỉ tồn tại khi va chạm.

Câu 12: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa áp suất p, mật độ phân tử n (số phân tử trên một đơn vị thể tích), khối lượng m của mỗi phân tử và tốc độ căn quân phương v_rms theo mô hình động học phân tử khí?

  • A. p = (1/2) n * m * v_rms^2
  • B. p = (2/3) n * m * v_rms^2
  • C. p = (1/3) n * (1/2 * m * v_rms^2)
  • D. p = (2/3) n * (1/2 * m * v_rms^2)

Câu 13: Từ công thức liên hệ giữa áp suất và động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng, suy ra áp suất của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối khi:

  • A. Thể tích và số mol khí thay đổi tùy ý.
  • B. Thể tích và số mol khí được giữ không đổi.
  • C. Nhiệt độ được giữ không đổi.
  • D. Chỉ số mol khí được giữ không đổi.

Câu 14: Một lượng khí lí tưởng được chứa trong một xi lanh có pittông di động. Nếu giữ nhiệt độ khí không đổi và kéo pittông ra để thể tích khí tăng gấp đôi, thì số lần va chạm của các phân tử khí với một đơn vị diện tích thành bình trong một đơn vị thời gian sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm một nửa.
  • D. Giảm còn một phần tư.

Câu 15: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng loại khí lí tưởng. Nhiệt độ của khí trong bình A gấp đôi nhiệt độ của khí trong bình B (tính theo nhiệt độ tuyệt đối). Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, thì số phân tử khí trong bình A so với bình B như thế nào?

  • A. Gấp đôi.
  • B. Bằng nhau.
  • C. Bằng một phần tư.
  • D. Bằng một nửa.

Câu 16: Ở cùng nhiệt độ, so sánh tốc độ căn quân phương của phân tử khí Oxi (O2, M=32 g/mol) và phân tử khí Nitơ (N2, M=28 g/mol).

  • A. Tốc độ căn quân phương của O2 lớn hơn của N2.
  • B. Tốc độ căn quân phương của O2 bằng của N2.
  • C. Tốc độ căn quân phương của O2 nhỏ hơn của N2.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết nhiệt độ cụ thể.

Câu 17: Một lượng khí lí tưởng được nén đẳng nhiệt. Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về trạng thái của khí theo mô hình động học phân tử?

  • A. Động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử tăng lên.
  • B. Số phân tử trên một đơn vị thể tích tăng lên.
  • C. Áp suất của khí tăng lên.
  • D. Tốc độ căn quân phương của các phân tử không đổi.

Câu 18: Một lượng khí lí tưởng được đun nóng đẳng tích. Điều nào sau đây là đúng khi nói về trạng thái của khí theo mô hình động học phân tử?

  • A. Tốc độ căn quân phương của các phân tử giảm đi.
  • B. Động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử tăng lên.
  • C. Số phân tử trên một đơn vị thể tích giảm đi.
  • D. Áp suất của khí giảm đi.

Câu 19: Áp suất của khí lí tưởng trong bình kín tăng khi nhiệt độ tăng (đẳng tích) là do:

  • A. Khối lượng riêng của khí tăng.
  • B. Số lượng phân tử khí tăng.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử tăng.
  • D. Tốc độ chuyển động của phân tử tăng làm tăng tần suất và lực va chạm với thành bình.

Câu 20: Hằng số Boltzmann (k) có vai trò gì trong mối quan hệ giữa động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng và nhiệt độ?

  • A. Là hệ số tỉ lệ giữa động năng trung bình của một phân tử và nhiệt độ tuyệt đối.
  • B. Là hằng số khí lí tưởng R chia cho số Avogadro NA.
  • C. Có đơn vị là Jun trên Kelvin (J/K).
  • D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 21: Công thức nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa áp suất p, thể tích V của n mol khí lí tưởng và nhiệt độ tuyệt đối T, dựa trên mô hình động học phân tử và mối liên hệ với động năng trung bình?

  • A. pV = (3/2) nRT
  • B. pV = nRT
  • C. pV = (2/3) nRT
  • D. pV = RT/n

Câu 22: Cho hai loại khí lí tưởng khác nhau ở cùng áp suất và cùng nhiệt độ. So sánh mật độ phân tử (số phân tử trên một đơn vị thể tích) của hai khí này.

  • A. Mật độ phân tử của hai khí bằng nhau.
  • B. Mật độ phân tử của khí có khối lượng mol nhỏ hơn sẽ lớn hơn.
  • C. Mật độ phân tử của khí có khối lượng mol lớn hơn sẽ lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh vì cần biết thể tích hoặc khối lượng mỗi khí.

Câu 23: Một bình chứa khí lí tưởng có thể tích V, áp suất p, nhiệt độ T. Nếu số phân tử khí trong bình tăng gấp đôi (thêm khí vào) trong khi giữ nguyên thể tích và nhiệt độ, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không đổi.

Câu 24: Ở nhiệt độ 27°C, động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lí tưởng là bao nhiêu? (Cho hằng số Boltzmann k = 1.38 x 10^-23 J/K)

  • A. 4.14 x 10^-21 J.
  • B. 6.21 x 10^-21 J.
  • C. 6.21 x 10^-21 J.
  • D. 1.03 x 10^-22 J.

Câu 25: Một bình kín thể tích 10 lít chứa 20g khí Hidro (H2, M=2 g/mol) ở nhiệt độ 27°C. Sử dụng mô hình động học phân tử, hãy ước tính áp suất của khí trong bình. (Cho R = 8.31 J/(mol.K))

  • A. 2.49 x 10^6 Pa.
  • B. 1.24 x 10^6 Pa.
  • C. 249 Pa.
  • D. 124 Pa.

Câu 26: Tốc độ căn quân phương của phân tử khí Oxi (M=32 g/mol) ở 0°C là khoảng 461 m/s. Tốc độ căn quân phương của phân tử khí Hidro (M=2 g/mol) ở cùng nhiệt độ 0°C là bao nhiêu?

  • A. 461 m/s.
  • B. 1844 m/s.
  • C. 326 m/s.
  • D. 652 m/s.

Câu 27: Mô hình động học phân tử khí lí tưởng giả định các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng. Nếu các phân tử chuyển động có trật tự (ví dụ: tất cả cùng chuyển động theo một hướng), thì hiện tượng gì sẽ xảy ra thay vì tạo ra áp suất đẳng hướng lên thành bình?

  • A. Áp suất lên thành bình sẽ lớn hơn nhiều.
  • B. Khí sẽ ngừng va chạm với thành bình.
  • C. Khí sẽ gây ra lực đẩy theo một hướng ưu tiên, giống như dòng chảy.
  • D. Nhiệt độ của khí sẽ giảm xuống 0 K.

Câu 28: Tại sao khi tăng nhiệt độ của một lượng khí xác định trong bình kín (thể tích không đổi), áp suất lại tăng lên?

  • A. Động năng trung bình của phân tử tăng, dẫn đến va chạm mạnh hơn và thường xuyên hơn với thành bình.
  • B. Số lượng phân tử khí tăng lên.
  • C. Kích thước của mỗi phân tử khí tăng lên.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.

Câu 29: Theo mô hình động học phân tử, sự khác biệt giữa chất khí thực và khí lí tưởng nằm ở chỗ khí thực:

  • A. Có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • B. Chuyển động hoàn toàn hỗn loạn hơn.
  • C. Không có động năng tịnh tiến.
  • D. Có kích thước riêng và lực tương tác đáng kể giữa các phân tử.

Câu 30: Giả sử bạn có một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ T1 và áp suất p1 trong một thể tích V1. Nếu bạn thay đổi trạng thái của khí sao cho nhiệt độ tăng gấp đôi (T2 = 2T1) và áp suất giảm một nửa (p2 = p1/2), thì thể tích V2 của khí sẽ thay đổi như thế nào so với V1?

  • A. V2 = 4V1.
  • B. V2 = V1.
  • C. V2 = 1/4 V1.
  • D. V2 = 2V1.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử khí lí tưởng, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi một phân tử khí lí tưởng va chạm đàn hồi vuông góc với thành bình, đại lượng vật lí nào của phân tử bị thay đổi và gây ra lực tác dụng lên thành bình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Theo mô hình động học phân tử, áp suất của khí lí tưởng trong bình kín tỉ lệ thuận với những đại lượng nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nếu nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng tăng lên 4 lần, thì động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí lí tưởng tỉ lệ thuận với căn bậc hai của đại lượng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một bình kín chứa khí Neon (Ne) ở nhiệt độ T. Một bình kín khác có cùng thể tích và nhiệt độ T chứa khí Heli (He). Biết khối lượng mol của Ne lớn hơn He. So sánh động năng tịnh tiến trung bình của phân tử Ne và He.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một lượng khí lí tưởng xác định đang ở trạng thái có áp suất p và thể tích V. Nếu nén khí đẳng nhiệt tới thể tích V/2, thì áp suất của khí sẽ là bao nhiêu theo mô hình động học phân tử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi nén đẳng nhiệt một lượng khí, tốc độ căn quân phương của các phân tử khí thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một bình kín có thể tích không đổi chứa một lượng khí lí tưởng. Nếu nhiệt độ tuyệt đối của khí tăng gấp đôi, áp suất của khí thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tại sao trong mô hình khí lí tưởng, người ta bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử khi chúng ở xa nhau?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa áp suất p, mật độ phân tử n (số phân tử trên một đơn vị thể tích), khối lượng m của mỗi phân tử và tốc độ căn quân phương v_rms theo mô hình động học phân tử khí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Từ công thức liên hệ giữa áp suất và động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng, suy ra áp suất của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối khi:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một lượng khí lí tưởng được chứa trong một xi lanh có pittông di động. Nếu giữ nhiệt độ khí không đổi và kéo pittông ra để thể tích khí tăng gấp đôi, thì số lần va chạm của các phân tử khí với một đơn vị diện tích thành bình trong một đơn vị thời gian sẽ thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng loại khí lí tưởng. Nhiệt độ của khí trong bình A gấp đôi nhiệt độ của khí trong bình B (tính theo nhiệt độ tuyệt đối). Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, thì số phân tử khí trong bình A so với bình B như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Ở cùng nhiệt độ, so sánh tốc độ căn quân phương của phân tử khí Oxi (O2, M=32 g/mol) và phân tử khí Nitơ (N2, M=28 g/mol).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một lượng khí lí tưởng được nén đẳng nhiệt. Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về trạng thái của khí theo mô hình động học phân tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một lượng khí lí tưởng được đun nóng đẳng tích. Điều nào sau đây là đúng khi nói về trạng thái của khí theo mô hình động học phân tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Áp suất của khí lí tưởng trong bình kín tăng khi nhiệt độ tăng (đẳng tích) là do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hằng số Boltzmann (k) có vai trò gì trong mối quan hệ giữa động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng và nhiệt độ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Công thức nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa áp suất p, thể tích V của n mol khí lí tưởng và nhiệt độ tuyệt đối T, dựa trên mô hình động học phân tử và mối liên hệ với động năng trung bình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho hai loại khí lí tưởng khác nhau ở cùng áp suất và cùng nhiệt độ. So sánh mật độ phân tử (số phân tử trên một đơn vị thể tích) của hai khí này.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một bình chứa khí lí tưởng có thể tích V, áp suất p, nhiệt độ T. Nếu số phân tử khí trong bình tăng gấp đôi (thêm khí vào) trong khi giữ nguyên thể tích và nhiệt độ, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Ở nhiệt độ 27°C, động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lí tưởng là bao nhiêu? (Cho hằng số Boltzmann k = 1.38 x 10^-23 J/K)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một bình kín thể tích 10 lít chứa 20g khí Hidro (H2, M=2 g/mol) ở nhiệt độ 27°C. Sử dụng mô hình động học phân tử, hãy ước tính áp suất của khí trong bình. (Cho R = 8.31 J/(mol.K))

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tốc độ căn quân phương của phân tử khí Oxi (M=32 g/mol) ở 0°C là khoảng 461 m/s. Tốc độ căn quân phương của phân tử khí Hidro (M=2 g/mol) ở cùng nhiệt độ 0°C là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Mô hình động học phân tử khí lí tưởng giả định các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng. Nếu các phân tử chuyển động có trật tự (ví dụ: tất cả cùng chuyển động theo một hướng), thì hiện tượng gì sẽ xảy ra thay vì tạo ra áp suất đẳng hướng lên thành bình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Tại sao khi tăng nhiệt độ của một lượng khí xác định trong bình kín (thể tích không đổi), áp suất lại tăng lên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Theo mô hình động học phân tử, sự khác biệt giữa chất khí thực và khí lí tưởng nằm ở chỗ khí thực:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Giả sử bạn có một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ T1 và áp suất p1 trong một thể tích V1. Nếu bạn thay đổi trạng thái của khí sao cho nhiệt độ tăng gấp đôi (T2 = 2T1) và áp suất giảm một nửa (p2 = p1/2), thì thể tích V2 của khí sẽ thay đổi như thế nào so với V1?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình được giải thích chủ yếu dựa trên hiện tượng nào?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các phân tử khí và thành bình.
  • B. Sự va chạm của các phân tử khí với thành bình và truyền động lượng cho thành bình.
  • C. Trọng lực của khối khí tác dụng lên đáy bình.
  • D. Lực đẩy Ác-si-mét do môi trường bên ngoài tác dụng lên khối khí.

Câu 2: Trong công thức tính áp suất khí lý tưởng $p = frac{1}{3} frac{N}{V} m overline{v^2}$, đại lượng nào đặc trưng cho trạng thái chuyển động hỗn loạn của các phân tử và liên quan trực tiếp đến nhiệt độ tuyệt đối của khí?

  • A. N (số phân tử)
  • B. V (thể tích)
  • C. m (khối lượng một phân tử)
  • D. $overline{v^2}$ (bình phương tốc độ trung bình)

Câu 3: Áp suất của một lượng khí lý tưởng trong một bình kín có thể tích không đổi sẽ tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

  • A. Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí.
  • B. Khối lượng riêng của khí.
  • C. Tổng khối lượng của các phân tử khí.
  • D. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử.

Câu 4: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lý tưởng là thước đo trực tiếp của đại lượng vật lý nào?

  • A. Tổng động năng của tất cả các phân tử trong khối khí.
  • B. Áp suất riêng phần do mỗi phân tử gây ra.
  • C. Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí.
  • D. Tần số va chạm của các phân tử với nhau.

Câu 5: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?

  • A. Áp suất của khí.
  • B. Nhiệt độ tuyệt đối của khí.
  • C. Thể tích của khối khí.
  • D. Bản chất của khí (khối lượng mol).

Câu 6: Hằng số Boltzmann $k$ trong công thức $overline{E_d} = frac{3}{2} k T$ có đơn vị là gì?

  • A. J/K
  • B. J.K
  • C. N/m
  • D. Pa.m³

Câu 7: Tính động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lý tưởng ở nhiệt độ $327^circ C$. (Cho hằng số Boltzmann $k = 1.38 imes 10^{-23}$ J/K).

  • A. $4.14 imes 10^{-21}$ J
  • B. $6.21 imes 10^{-21}$ J
  • C. $8.28 imes 10^{-21}$ J
  • D. $1.24 imes 10^{-20}$ J

Câu 8: Một phân tử khí lý tưởng có động năng tịnh tiến trung bình là $5.6 imes 10^{-21}$ J. Nhiệt độ của khối khí đó là bao nhiêu độ C? (Cho $k = 1.38 imes 10^{-23}$ J/K).

  • A. $ -73^circ C$
  • B. $ 27^circ C$
  • C. $ 127^circ C$
  • D. $ 227^circ C$

Câu 9: Tốc độ căn quân phương ($v_{rms}$) của phân tử khí lý tưởng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Áp suất và thể tích của khí.
  • B. Số phân tử và thể tích của khí.
  • C. Nhiệt độ tuyệt đối và khối lượng mol của khí.
  • D. Áp suất và khối lượng riêng của khí.

Câu 10: Tốc độ căn quân phương của phân tử khí lý tưởng tỉ lệ thuận với căn bậc hai của đại lượng nào?

  • A. Áp suất.
  • B. Thể tích.
  • C. Khối lượng phân tử.
  • D. Nhiệt độ tuyệt đối.

Câu 11: Hai bình kín có cùng thể tích và nhiệt độ, chứa hai loại khí lý tưởng khác nhau. Khí A có khối lượng mol lớn hơn khí B. So sánh tốc độ căn quân phương của phân tử khí A ($v_{rms,A}$) và khí B ($v_{rms,B}$).

  • A. $v_{rms,A} > v_{rms,B}$
  • B. $v_{rms,A} < v_{rms,B}$
  • C. $v_{rms,A} = v_{rms,B}$
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 12: Một lượng khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt, thể tích giảm đi một nửa. Áp suất của khí thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

  • A. Tăng gấp đôi vì mật độ phân tử tăng gấp đôi trong khi động năng trung bình không đổi.
  • B. Giảm đi một nửa vì thể tích giảm.
  • C. Không đổi vì nhiệt độ không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần vì bình phương tốc độ tăng gấp đôi.

Câu 13: Một lượng khí lý tưởng được đun nóng đẳng tích, nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp đôi. Áp suất của khí thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

  • A. Giảm đi một nửa vì thể tích không đổi.
  • B. Không đổi vì số phân tử và thể tích không đổi.
  • C. Tăng gấp đôi vì động năng trung bình của phân tử tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn lần vì tốc độ trung bình tăng gấp đôi.

Câu 14: Một lượng khí lý tưởng được giãn nở đẳng áp, thể tích tăng gấp ba lần. Nhiệt độ tuyệt đối của khí thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi 3 lần.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng căn bậc hai của 3 lần.
  • D. Tăng 3 lần.

Câu 15: Một bình kín chứa hỗn hợp hai khí lý tưởng không phản ứng là O2 và N2 ở cùng nhiệt độ T. Áp suất tổng cộng của hỗn hợp khí này lên thành bình được giải thích theo mô hình động học phân tử như thế nào?

  • A. Chỉ do khí có khối lượng mol lớn hơn gây ra.
  • B. Bằng tổng áp suất riêng phần do mỗi loại khí gây ra một cách độc lập.
  • C. Bằng áp suất của khí có số mol lớn hơn.
  • D. Bằng trung bình cộng áp suất riêng phần của hai loại khí.

Câu 16: Công thức $p = frac{2}{3} frac{N}{V} overline{E_d}$ cho thấy áp suất của khí lý tưởng ở một nhiệt độ xác định phụ thuộc trực tiếp vào những yếu tố nào?

  • A. Mật độ phân tử (N/V) và động năng tịnh tiến trung bình ($overline{E_d}$).
  • B. Số phân tử (N) và thể tích (V).
  • C. Khối lượng một phân tử (m) và bình phương tốc độ trung bình ($overline{v^2}$).
  • D. Thể tích (V) và nhiệt độ tuyệt đối (T).

Câu 17: Hai bình có thể tích khác nhau. Bình A có thể tích $V_A$, bình B có thể tích $V_B = 2V_A$. Cả hai bình chứa cùng một loại khí lý tưởng ở cùng áp suất và nhiệt độ. So sánh số phân tử khí trong hai bình ($N_A$ và $N_B$).

  • A. $N_A = N_B$
  • B. $N_A = 2N_B$
  • C. $N_B = 2N_A$
  • D. $N_B = 4N_A$

Câu 18: Hai bình có cùng thể tích, chứa cùng số phân tử của hai khí lý tưởng khác nhau (khối lượng mol khác nhau). Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, thì nhiệt độ của hai bình phải như thế nào?

  • A. Nhiệt độ hai bình phải bằng nhau.
  • B. Nhiệt độ bình chứa khí có khối lượng mol lớn hơn phải cao hơn.
  • C. Nhiệt độ bình chứa khí có khối lượng mol nhỏ hơn phải cao hơn.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 19: Khí Metan (CH4, M=16 g/mol) có tốc độ căn quân phương $v$ ở nhiệt độ $T_1$. Khí Oxi (O2, M=32 g/mol) cần ở nhiệt độ $T_2$ bằng bao nhiêu để có cùng tốc độ căn quân phương đó?

  • A. $T_2 = T_1$
  • B. $T_2 = 2T_1$
  • C. $T_2 = 0.5T_1$
  • D. $T_2 = 4T_1$

Câu 20: Khi nhiệt độ của một khối khí lý tưởng tăng lên, đường cong phân bố tốc độ phân tử Maxwell-Boltzmann thay đổi như thế nào?

  • A. Đỉnh của đường cong dịch chuyển sang phải và hạ thấp xuống.
  • B. Đỉnh của đường cong dịch chuyển sang trái và cao hơn.
  • C. Đường cong trở nên hẹp hơn và đỉnh cao hơn.
  • D. Hình dạng đường cong không thay đổi, chỉ dịch chuyển lên trên.

Câu 21: Diện tích toàn bộ dưới đường cong phân bố tốc độ phân tử Maxwell-Boltzmann tại một nhiệt độ nhất định biểu diễn đại lượng vật lý nào của khối khí?

  • A. Áp suất của khí.
  • B. Động năng trung bình của phân tử.
  • C. Tốc độ căn quân phương.
  • D. Tổng số phân tử trong khối khí.

Câu 22: Theo mô hình động học phân tử, tại sao áp suất khí tăng khi nhiệt độ tăng (ở thể tích không đổi)? Chọn giải thích đầy đủ nhất.

  • A. Chỉ vì tần số va chạm của phân tử với thành bình tăng.
  • B. Vì tốc độ phân tử tăng, dẫn đến động lượng truyền cho thành bình trong mỗi va chạm lớn hơn và tần số va chạm với thành bình tăng.
  • C. Chỉ vì động lượng truyền cho thành bình trong mỗi va chạm lớn hơn.
  • D. Vì lực tương tác giữa các phân tử tăng.

Câu 23: Một bình kín dung tích 20 lít chứa khí ở áp suất $3 imes 10^5 Pa$ và nhiệt độ $127^circ C$. Tính số mol khí trong bình. (Cho hằng số khí lý tưởng $R = 8.314$ J/(mol.K)).

  • A. khoảng 1.8 mol
  • B. khoảng 0.18 mol
  • C. khoảng 18 mol
  • D. khoảng 0.018 mol

Câu 24: Bình A chứa khí X, bình B chứa khí Y. Cả hai bình có cùng thể tích và nhiệt độ. Áp suất bình A gấp ba lần áp suất bình B. So sánh số phân tử khí trong hai bình ($N_A$ và $N_B$).

  • A. $N_A = N_B$
  • B. $N_A = N_B/3$
  • C. $N_B = 3N_A$
  • D. $N_A = 3N_B$

Câu 25: Phát biểu nào sau đây phù hợp với giả thuyết về khí lý tưởng trong mô hình động học?

  • A. Lực hút giữa các phân tử là đáng kể.
  • B. Thể tích riêng của mỗi phân tử là không đáng kể so với thể tích của bình chứa.
  • C. Các phân tử khí chuyển động có trật tự trong bình.
  • D. Các phân tử khí va chạm với nhau là va chạm mềm.

Câu 26: Khí lý tưởng có mật độ khối là $
ho$ và áp suất là $p$. Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí này được tính bằng công thức nào?

  • A. $v_{rms} = sqrt{p/rho}$
  • B. $v_{rms} = sqrt{2p/rho}$
  • C. $v_{rms} = sqrt{3p/rho}$
  • D. $v_{rms} = sqrt{p/(3rho)}$

Câu 27: Hai bình A và B có cùng thể tích và nhiệt độ. Bình A chứa $m$ gram khí Hydro (H2, M=2 g/mol), bình B chứa $m$ gram khí Heli (He, M=4 g/mol). So sánh áp suất trong hai bình ($p_A$ và $p_B$).

  • A. $p_A = 2p_B$
  • B. $p_B = 2p_A$
  • C. $p_A = p_B$
  • D. $p_A = 4p_B$

Câu 28: Tại sao áp suất khí trong bình kín tăng khi số phân tử khí trong bình tăng (giữ nhiệt độ và thể tích không đổi)?

  • A. Vì động năng trung bình của mỗi phân tử tăng.
  • B. Vì tần số va chạm của các phân tử với thành bình tăng.
  • C. Vì khối lượng mỗi phân tử tăng.
  • D. Vì thể tích riêng của mỗi phân tử tăng.

Câu 29: Tại sao áp suất khí trong bình kín tăng khi thể tích bình giảm (giữ nhiệt độ và số phân tử không đổi)?

  • A. Vì tốc độ trung bình của phân tử tăng.
  • B. Vì động năng trung bình của mỗi phân tử tăng.
  • C. Vì khối lượng riêng của mỗi phân tử tăng.
  • D. Vì mật độ phân tử tăng, dẫn đến tần số va chạm với thành bình tăng.

Câu 30: Hai bình A và B có cùng thể tích và nhiệt độ, chứa cùng số mol của hai khí khác nhau. Khí trong bình A có khối lượng mol lớn hơn khí trong bình B. So sánh tần số va chạm trung bình của phân tử khí với một đơn vị diện tích thành bình trong hai bình.

  • A. Tần số va chạm ở bình A lớn hơn bình B.
  • B. Tần số va chạm ở bình B lớn hơn bình A.
  • C. Tần số va chạm ở hai bình bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình được giải thích chủ yếu dựa trên hiện tượng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong công thức tính áp suất khí lý tưởng $p = frac{1}{3} frac{N}{V} m overline{v^2}$, đại lượng nào đặc trưng cho trạng thái chuyển động hỗn loạn của các phân tử và liên quan trực tiếp đến nhiệt độ tuyệt đối của khí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Áp suất của một lượng khí lý tưởng trong một bình kín có thể tích không đổi sẽ tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lý tưởng là thước đo trực tiếp của đại lượng vật lý nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lý tưởng *chỉ* phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hằng số Boltzmann $k$ trong công thức $overline{E_d} = frac{3}{2} k T$ có đơn vị là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tính động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lý tưởng ở nhiệt độ $327^circ C$. (Cho hằng số Boltzmann $k = 1.38 imes 10^{-23}$ J/K).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một phân tử khí lý tưởng có động năng tịnh tiến trung bình là $5.6 imes 10^{-21}$ J. Nhiệt độ của khối khí đó là bao nhiêu độ C? (Cho $k = 1.38 imes 10^{-23}$ J/K).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tốc độ căn quân phương ($v_{rms}$) của phân tử khí lý tưởng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tốc độ căn quân phương của phân tử khí lý tưởng tỉ lệ thuận với căn bậc hai của đại lượng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hai bình kín có cùng thể tích và nhiệt độ, chứa hai loại khí lý tưởng khác nhau. Khí A có khối lượng mol lớn hơn khí B. So sánh tốc độ căn quân phương của phân tử khí A ($v_{rms,A}$) và khí B ($v_{rms,B}$).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một lượng khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt, thể tích giảm đi một nửa. Áp suất của khí thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một lượng khí lý tưởng được đun nóng đẳng tích, nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp đôi. Áp suất của khí thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một lượng khí lý tưởng được giãn nở đẳng áp, thể tích tăng gấp ba lần. Nhiệt độ tuyệt đối của khí thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một bình kín chứa hỗn hợp hai khí lý tưởng không phản ứng là O2 và N2 ở cùng nhiệt độ T. Áp suất tổng cộng của hỗn hợp khí này lên thành bình được giải thích theo mô hình động học phân tử như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Công thức $p = frac{2}{3} frac{N}{V} overline{E_d}$ cho thấy áp suất của khí lý tưởng ở một nhiệt độ xác định phụ thuộc trực tiếp vào những yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hai bình có thể tích khác nhau. Bình A có thể tích $V_A$, bình B có thể tích $V_B = 2V_A$. Cả hai bình chứa cùng một loại khí lý tưởng ở cùng áp suất và nhiệt độ. So sánh số phân tử khí trong hai bình ($N_A$ và $N_B$).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hai bình có cùng thể tích, chứa cùng số phân tử của hai khí lý tưởng khác nhau (khối lượng mol khác nhau). Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, thì nhiệt độ của hai bình phải như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khí Metan (CH4, M=16 g/mol) có tốc độ căn quân phương $v$ ở nhiệt độ $T_1$. Khí Oxi (O2, M=32 g/mol) cần ở nhiệt độ $T_2$ bằng bao nhiêu để có cùng tốc độ căn quân phương đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khi nhiệt độ của một khối khí lý tưởng tăng lên, đường cong phân bố tốc độ phân tử Maxwell-Boltzmann thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Diện tích toàn bộ dưới đường cong phân bố tốc độ phân tử Maxwell-Boltzmann tại một nhiệt độ nhất định biểu diễn đại lượng vật lý nào của khối khí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Theo mô hình động học phân tử, tại sao áp suất khí tăng khi nhiệt độ tăng (ở thể tích không đổi)? Chọn giải thích đầy đủ nhất.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một bình kín dung tích 20 lít chứa khí ở áp suất $3 imes 10^5 Pa$ và nhiệt độ $127^circ C$. Tính số mol khí trong bình. (Cho hằng số khí lý tưởng $R = 8.314$ J/(mol.K)).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Bình A chứa khí X, bình B chứa khí Y. Cả hai bình có cùng thể tích và nhiệt độ. Áp suất bình A gấp ba lần áp suất bình B. So sánh số phân tử khí trong hai bình ($N_A$ và $N_B$).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phát biểu nào sau đây *phù hợp* với giả thuyết về khí lý tưởng trong mô hình động học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khí lý tưởng có mật độ khối là $
ho$ và áp suất là $p$. Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí này được tính bằng công thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Hai bình A và B có cùng thể tích và nhiệt độ. Bình A chứa $m$ gram khí Hydro (H2, M=2 g/mol), bình B chứa $m$ gram khí Heli (He, M=4 g/mol). So sánh áp suất trong hai bình ($p_A$ và $p_B$).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao áp suất khí trong bình kín tăng khi số phân tử khí trong bình tăng (giữ nhiệt độ và thể tích không đổi)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tại sao áp suất khí trong bình kín tăng khi thể tích bình giảm (giữ nhiệt độ và số phân tử không đổi)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Hai bình A và B có cùng thể tích và nhiệt độ, chứa cùng số mol của hai khí khác nhau. Khí trong bình A có khối lượng mol lớn hơn khí trong bình B. So sánh tần số va chạm trung bình của phân tử khí với một đơn vị diện tích thành bình trong hai bình.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, áp suất của chất khí lên thành bình được giải thích chủ yếu dựa trên hiện tượng nào?

  • A. Lực hấp dẫn giữa các phân tử khí và thành bình.
  • B. Sự dính bám của phân tử khí lên thành bình.
  • C. Sự chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử khí.
  • D. Các phân tử khí va chạm vào thành bình và truyền động lượng cho thành bình.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về chuyển động của các phân tử khí lý tưởng là SAI?

  • A. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • B. Giữa các va chạm, phân tử chuyển động thẳng đều.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử là đáng kể.
  • D. Va chạm giữa các phân tử và với thành bình là va chạm đàn hồi.

Câu 3: Quan hệ giữa động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của một phân tử khí lý tưởng và nhiệt độ tuyệt đối (T) được biểu diễn bằng công thức nào? (k là hằng số Boltzmann)

  • A. Eđ = kT
  • B. Eđ = 3/2 kT
  • C. Eđ = 1/2 kT
  • D. Eđ = 2/3 kT

Câu 4: Hai bình kín có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lý tưởng. Nếu nhiệt độ tuyệt đối của khí trong bình thứ nhất gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong bình thứ hai, thì động năng trung bình của phân tử khí trong bình thứ nhất so với bình thứ hai sẽ như thế nào?

  • A. Bằng một nửa.
  • B. Bằng nhau.
  • C. Gấp đôi.
  • D. Gấp bốn lần.

Câu 5: Một khối khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Theo mô hình động học phân tử, áp suất của khí tăng là do yếu tố nào thay đổi?

  • A. Mật độ phân tử trong đơn vị thể tích tăng lên.
  • B. Động năng trung bình của mỗi phân tử tăng lên.
  • C. Lực va chạm trung bình của mỗi phân tử vào thành bình tăng lên.
  • D. Quãng đường tự do trung bình của phân tử tăng lên.

Câu 6: Một bình kín có thể tích không đổi chứa một lượng khí lý tưởng. Nếu nhiệt độ tuyệt đối của khí tăng từ T lên 2T, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 7: Tại cùng một nhiệt độ, động năng trung bình của phân tử khí O2 (khối lượng mol 32 g/mol) so với phân tử khí N2 (khối lượng mol 28 g/mol) là:

  • A. Bằng nhau.
  • B. Động năng trung bình của O2 lớn hơn.
  • C. Động năng trung bình của N2 lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh vì khối lượng mol khác nhau.

Câu 8: Tại cùng một nhiệt độ, tốc độ căn quân phương (vrms) của phân tử khí H2 (khối lượng mol 2 g/mol) so với phân tử khí O2 (khối lượng mol 32 g/mol) là:

  • A. Bằng nhau.
  • B. vrms của H2 nhỏ hơn 4 lần vrms của O2.
  • C. vrms của H2 gấp 8 lần vrms của O2.
  • D. vrms của H2 gấp 4 lần vrms của O2.

Câu 9: Một bình chứa khí lý tưởng có thể tích V, áp suất p, nhiệt độ tuyệt đối T. Nếu số phân tử khí trong bình tăng gấp đôi (thể tích và nhiệt độ không đổi), thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 10: Nhiệt độ của một lượng khí lý tưởng tăng lên. Điều này có ý nghĩa gì đối với các phân tử khí?

  • A. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử tăng lên.
  • B. Khối lượng của mỗi phân tử tăng lên.
  • C. Kích thước của mỗi phân tử tăng lên.
  • D. Số lượng phân tử trong bình tăng lên.

Câu 11: Tại nhiệt độ 300K, động năng trung bình của một phân tử khí lý tưởng là khoảng bao nhiêu? (Cho k = 1.38 x 10^-23 J/K)

  • A. 4.14 x 10^-21 J
  • B. 6.21 x 10^-21 J
  • C. 8.28 x 10^-21 J
  • D. 1.24 x 10^-20 J

Câu 12: Khi một bình chứa khí được đốt nóng (thể tích bình không đổi), áp suất khí tăng. Giải thích nào sau đây theo mô hình động học phân tử là hợp lý nhất?

  • A. Số lượng phân tử khí tăng lên.
  • B. Thể tích của mỗi phân tử khí tăng lên.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử khí tăng lên.
  • D. Tốc độ trung bình của phân tử tăng, dẫn đến tần suất và lực va chạm vào thành bình tăng.

Câu 13: Cho hai loại khí lý tưởng khác nhau cùng được chứa trong hai bình có thể tích bằng nhau và ở cùng một áp suất. Nếu số phân tử khí trong hai bình là như nhau, thì nhiệt độ của hai bình phải như thế nào?

  • A. Bằng nhau.
  • B. Nhiệt độ của khí có khối lượng mol lớn hơn sẽ cao hơn.
  • C. Nhiệt độ của khí có khối lượng mol nhỏ hơn sẽ cao hơn.
  • D. Không thể xác định vì không biết loại khí cụ thể.

Câu 14: Công thức tính áp suất khí lý tưởng p = 1/3 (N/V) m v^2 (với N là tổng số phân tử, V là thể tích, m là khối lượng một phân tử, v^2 là tốc độ căn quân phương bình phương) cho thấy áp suất tỉ lệ thuận với:

  • A. Tổng khối lượng khí.
  • B. Thể tích bình chứa.
  • C. Mật độ phân tử và động năng tịnh tiến trung bình của phân tử.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ tuyệt đối.

Câu 15: Nếu nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lý tưởng tăng gấp 4 lần, giữ nguyên thể tích, thì áp suất của khí đó sẽ tăng gấp bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần.
  • B. Căn bậc hai của 4 lần.
  • C. Không đổi.
  • D. 4 lần.

Câu 16: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng trung bình của phân tử khí lý tưởng vào nhiệt độ tuyệt đối T là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện:

  • A. Động năng trung bình tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
  • B. Động năng trung bình không phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • C. Động năng trung bình tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
  • D. Động năng trung bình chỉ phụ thuộc vào loại khí.

Câu 17: Một bình chứa khí ôxi và khí nitơ ở cùng nhiệt độ. So sánh tốc độ căn quân phương của phân tử ôxi (M=32 g/mol) và nitơ (M=28 g/mol) trong bình.

  • A. Tốc độ căn quân phương của ôxi lớn hơn.
  • B. Tốc độ căn quân phương của nitơ lớn hơn.
  • C. Tốc độ căn quân phương của hai loại khí bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết áp suất.

Câu 18: Giả sử có hai bình A và B chứa khí lý tưởng. Bình A có thể tích V, chứa N phân tử ở nhiệt độ T. Bình B có thể tích 2V, chứa N phân tử ở nhiệt độ T. So sánh áp suất trong hai bình.

  • A. Áp suất bình A bằng áp suất bình B.
  • B. Áp suất bình A bằng một nửa áp suất bình B.
  • C. Áp suất bình A gấp đôi áp suất bình B.
  • D. Áp suất bình A gấp bốn lần áp suất bình B.

Câu 19: Để tính áp suất của khí lý tưởng theo mô hình động học phân tử, người ta coi các phân tử khí là các chất điểm. Giả định này được coi là hợp lý khi:

  • A. Thể tích riêng của mỗi phân tử rất nhỏ so với thể tích của bình.
  • B. Tốc độ chuyển động của phân tử rất lớn.
  • C. Nhiệt độ của khí rất cao.
  • D. Áp suất của khí rất lớn.

Câu 20: Trong quá trình đẳng tích (thể tích không đổi), áp suất của một lượng khí lý tưởng tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. Theo mô hình động học phân tử, điều này xảy ra vì:

  • A. Số lượng phân tử va chạm vào thành bình mỗi giây giảm.
  • B. Động năng trung bình của phân tử tăng, làm tăng lực va chạm trung bình và tần suất va chạm.
  • C. Thể tích của mỗi phân tử khí tăng lên.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử trở nên đáng kể hơn.

Câu 21: Tại nhiệt độ nào thì động năng trung bình của phân tử khí lý tưởng bằng năng lượng của một photon ánh sáng có tần số 6 x 10^14 Hz? (Cho h = 6.626 x 10^-34 J.s, k = 1.38 x 10^-23 J/K)

  • A. Khoảng 4800 K
  • B. Khoảng 6400 K
  • C. Khoảng 9600 K
  • D. Khoảng 12800 K

Câu 22: Một lượng khí lý tưởng ở nhiệt độ T1 có áp suất p1 và thể tích V1. Nếu thể tích tăng lên 2V1 và nhiệt độ giảm xuống T1/2, thì áp suất mới p2 sẽ là bao nhiêu?

  • A. p2 = p1/4
  • B. p2 = p1
  • C. p2 = 2p1
  • D. p2 = 4p1

Câu 23: Để tăng gấp đôi áp suất của một lượng khí lý tưởng trong bình kín có thể tích không đổi, ta cần:

  • A. Giảm nhiệt độ tuyệt đối xuống một nửa.
  • B. Tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp đôi.
  • C. Tăng số lượng phân tử lên gấp đôi.
  • D. Câu B và C đều đúng.

Câu 24: Tại sao mô hình động học phân tử khí lý tưởng thường không áp dụng tốt cho khí ở áp suất rất cao hoặc nhiệt độ rất thấp?

  • A. Các phân tử ngừng chuyển động ở nhiệt độ thấp.
  • B. Ở áp suất cao, thể tích của bình trở nên không đáng kể so với thể tích phân tử.
  • C. Ở nhiệt độ thấp, va chạm giữa các phân tử trở nên không đàn hồi.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử trở nên đáng kể và thể tích riêng của phân tử không còn bỏ qua được so với thể tích bình.

Câu 25: Một bình cầu chứa khí được nối với một áp kế. Khi nhúng bình cầu vào nước nóng, áp suất khí trong bình tăng lên. Hiện tượng này được giải thích theo mô hình động học phân tử là do:

  • A. Nhiệt độ tăng làm tăng động năng trung bình của phân tử, dẫn đến va chạm với thành bình mạnh hơn và thường xuyên hơn.
  • B. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên do nở vì nhiệt.
  • C. Thể tích của bình cầu tăng lên đáng kể.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí và thành bình tăng lên.

Câu 26: Khối lượng riêng của một lượng khí lý tưởng tỉ lệ thuận với áp suất và tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối (ρ = pM/RT). Từ góc độ động học phân tử, giải thích nào sau đây là đúng về mối quan hệ này?

  • A. Tăng áp suất làm giảm số lượng phân tử trên đơn vị thể tích.
  • B. Tăng nhiệt độ làm tăng số lượng phân tử trên đơn vị thể tích.
  • C. Tăng áp suất (ở T không đổi) hoặc giảm nhiệt độ (ở p không đổi) làm tăng mật độ phân tử, do đó tăng khối lượng riêng.
  • D. Khối lượng riêng chỉ phụ thuộc vào loại khí.

Câu 27: Tại cùng một nhiệt độ và áp suất, 1 lít khí Hidro (H2) và 1 lít khí Heli (He) có cùng số lượng phân tử. Phát biểu này dựa trên định luật nào và có ý nghĩa gì trong mô hình động học phân tử?

  • A. Định luật Boyle-Mariotte; cho thấy áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
  • B. Định luật Avogadro; cho thấy ở cùng điều kiện P, V, T, số phân tử là như nhau, không phụ thuộc vào loại khí.
  • C. Định luật Charles; cho thấy thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
  • D. Định luật Gay-Lussac; cho thấy áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ.

Câu 28: Một lượng khí lý tưởng có động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử là E. Nếu thể tích và số lượng phân tử không đổi, muốn áp suất tăng gấp 3 lần, thì động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử phải thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm xuống còn E/3.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng lên gấp căn bậc hai của 3 lần.
  • D. Tăng lên gấp 3 lần.

Câu 29: Tại nhiệt độ phòng (khoảng 300K), phân tử khí nào sau đây có tốc độ căn quân phương trung bình lớn nhất?

  • A. H2 (M=2 g/mol)
  • B. He (M=4 g/mol)
  • C. N2 (M=28 g/mol)
  • D. O2 (M=32 g/mol)

Câu 30: Theo mô hình động học phân tử, tại nhiệt độ 0K (không độ tuyệt đối), trạng thái chuyển động của các phân tử khí lý tưởng sẽ như thế nào?

  • A. Các phân tử chuyển động rất nhanh.
  • B. Các phân tử vẫn chuyển động nhưng chỉ còn dao động xung quanh vị trí cân bằng.
  • C. Các phân tử ngừng chuyển động tịnh tiến.
  • D. Khí chuyển sang thể lỏng hoặc rắn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, áp suất của chất khí lên thành bình được giải thích chủ yếu dựa trên hiện tượng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về chuyển động của các phân tử khí lý tưởng là SAI?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Quan hệ giữa động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của một phân tử khí lý tưởng và nhiệt độ tuyệt đối (T) được biểu diễn bằng công thức nào? (k là hằng số Boltzmann)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Hai bình kín có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lý tưởng. Nếu nhiệt độ tuyệt đối của khí trong bình thứ nhất gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong bình thứ hai, thì động năng trung bình của phân tử khí trong bình thứ nhất so với bình thứ hai sẽ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một khối khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Theo mô hình động học phân tử, áp suất của khí tăng là do yếu tố nào thay đổi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một bình kín có thể tích không đổi chứa một lượng khí lý tưởng. Nếu nhiệt độ tuyệt đối của khí tăng từ T lên 2T, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tại cùng một nhiệt độ, động năng trung bình của phân tử khí O2 (khối lượng mol 32 g/mol) so với phân tử khí N2 (khối lượng mol 28 g/mol) là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tại cùng một nhiệt độ, tốc độ căn quân phương (vrms) của phân tử khí H2 (khối lượng mol 2 g/mol) so với phân tử khí O2 (khối lượng mol 32 g/mol) là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một bình chứa khí lý tưởng có thể tích V, áp suất p, nhiệt độ tuyệt đối T. Nếu số phân tử khí trong bình tăng gấp đôi (thể tích và nhiệt độ không đổi), thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nhiệt độ của một lượng khí lý tưởng tăng lên. Điều này có ý nghĩa gì đối với các phân tử khí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tại nhiệt độ 300K, động năng trung bình của một phân tử khí lý tưởng là khoảng bao nhiêu? (Cho k = 1.38 x 10^-23 J/K)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi một bình chứa khí được đốt nóng (thể tích bình không đổi), áp suất khí tăng. Giải thích nào sau đây theo mô hình động học phân tử là hợp lý nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cho hai loại khí lý tưởng khác nhau cùng được chứa trong hai bình có thể tích bằng nhau và ở cùng một áp suất. Nếu số phân tử khí trong hai bình là như nhau, thì nhiệt độ của hai bình phải như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Công thức tính áp suất khí lý tưởng p = 1/3 (N/V) m v^2 (với N là tổng số phân tử, V là thể tích, m là khối lượng một phân tử, v^2 là tốc độ căn quân phương bình phương) cho thấy áp suất tỉ lệ thuận với:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Nếu nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lý tưởng tăng gấp 4 lần, giữ nguyên thể tích, thì áp suất của khí đó sẽ tăng gấp bao nhiêu lần?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng trung bình của phân tử khí lý tưởng vào nhiệt độ tuyệt đối T là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một bình chứa khí ôxi và khí nitơ ở cùng nhiệt độ. So sánh tốc độ căn quân phương của phân tử ôxi (M=32 g/mol) và nitơ (M=28 g/mol) trong bình.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Giả sử có hai bình A và B chứa khí lý tưởng. Bình A có thể tích V, chứa N phân tử ở nhiệt độ T. Bình B có thể tích 2V, chứa N phân tử ở nhiệt độ T. So sánh áp suất trong hai bình.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để tính áp suất của khí lý tưởng theo mô hình động học phân tử, người ta coi các phân tử khí là các chất điểm. Giả định này được coi là hợp lý khi:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong quá trình đẳng tích (thể tích không đổi), áp suất của một lượng khí lý tưởng tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. Theo mô hình động học phân tử, điều này xảy ra vì:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tại nhiệt độ nào thì động năng trung bình của phân tử khí lý tưởng bằng năng lượng của một photon ánh sáng có tần số 6 x 10^14 Hz? (Cho h = 6.626 x 10^-34 J.s, k = 1.38 x 10^-23 J/K)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một lượng khí lý tưởng ở nhiệt độ T1 có áp suất p1 và thể tích V1. Nếu thể tích tăng lên 2V1 và nhiệt độ giảm xuống T1/2, thì áp suất mới p2 sẽ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để tăng gấp đôi áp suất của một lượng khí lý tưởng trong bình kín có thể tích không đổi, ta cần:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao mô hình động học phân tử khí lý tưởng thường không áp dụng tốt cho khí ở áp suất rất cao hoặc nhiệt độ rất thấp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một bình cầu chứa khí được nối với một áp kế. Khi nhúng bình cầu vào nước nóng, áp suất khí trong bình tăng lên. Hiện tượng này được giải thích theo mô hình động học phân tử là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khối lượng riêng của một lượng khí lý tưởng tỉ lệ thuận với áp suất và tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối (ρ = pM/RT). Từ góc độ động học phân tử, giải thích nào sau đây là đúng về mối quan hệ này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tại cùng một nhiệt độ và áp suất, 1 lít khí Hidro (H2) và 1 lít khí Heli (He) có cùng số lượng phân tử. Phát biểu này dựa trên định luật nào và có ý nghĩa gì trong mô hình động học phân tử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một lượng khí lý tưởng có động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử là E. Nếu thể tích và số lượng phân tử không đổi, muốn áp suất tăng gấp 3 lần, thì động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử phải thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại nhiệt độ phòng (khoảng 300K), phân tử khí nào sau đây có tốc độ căn quân phương trung bình lớn nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Theo mô hình động học phân tử, tại nhiệt độ 0K (không độ tuyệt đối), trạng thái chuyển động của các phân tử khí lý tưởng sẽ như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình được giải thích chủ yếu dựa trên hiện tượng nào của các phân tử khí?

  • A. Sự va chạm của các phân tử khí với thành bình và truyền động lượng cho thành bình.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khí với thành bình.
  • C. Trọng lượng của khối khí tác dụng lên đáy bình.
  • D. Sự chuyển động có hướng của các phân tử khí về phía thành bình.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về động năng trung bình của các phân tử khí lý tưởng là đúng?

  • A. Động năng trung bình tỉ lệ thuận với áp suất của khí.
  • B. Động năng trung bình tỉ lệ nghịch với thể tích của khí.
  • C. Động năng trung bình chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ tuyệt đối của khí.
  • D. Động năng trung bình phụ thuộc vào khối lượng của từng phân tử khí.

Câu 3: Một lượng khí lý tưởng xác định được giữ trong một bình kín có thể tích không đổi. Nếu nhiệt độ tuyệt đối của khí tăng lên gấp đôi, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng lên gấp đôi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên gấp bốn lần.

Câu 4: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau và chứa cùng một loại khí lý tưởng. Nhiệt độ của khí trong bình A là 27°C, còn trong bình B là 327°C. Tỉ số động năng trung bình của một phân tử khí trong bình A so với bình B là bao nhiêu?

  • A. 1 : 1.
  • B. 1 : 2.
  • C. 2 : 1.
  • D. 1 : 3.

Câu 5: Tại sao khi nén một lượng khí trong xi lanh ở nhiệt độ không đổi, áp suất của khí lại tăng lên?

  • A. Do thể tích giảm, số lượng phân tử khí va chạm với một đơn vị diện tích thành bình trong một đơn vị thời gian tăng lên.
  • B. Do thể tích giảm, động năng trung bình của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Do các phân tử khí chuyển động nhanh hơn.
  • D. Do lực tương tác giữa các phân tử khí tăng lên đáng kể.

Câu 6: Theo thuyết động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lý tưởng là thước đo trực tiếp của đại lượng nào sau đây?

  • A. Tốc độ trung bình của các phân tử.
  • B. Động năng trung bình tịnh tiến của các phân tử.
  • C. Áp suất mà khí gây ra.
  • D. Tổng động năng của tất cả các phân tử.

Câu 7: Một bình chứa khí O2 ở nhiệt độ T và bình khác chứa khí N2 ở cùng nhiệt độ T. Biết khối lượng mol của O2 lớn hơn của N2. So sánh động năng trung bình của một phân tử O2 và một phân tử N2 ở nhiệt độ này.

  • A. Động năng trung bình của phân tử O2 lớn hơn.
  • B. Động năng trung bình của phân tử N2 lớn hơn.
  • C. Động năng trung bình của hai loại phân tử bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì khối lượng mol khác nhau.

Câu 8: Một bình kín có thể tích V chứa N phân tử khí ở nhiệt độ T và áp suất P. Nếu số phân tử khí trong bình tăng lên gấp đôi (2N) trong cùng thể tích V và nhiệt độ T không đổi, thì áp suất mới của khí sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2P.
  • B. P/2.
  • C. P.
  • D. 4P.

Câu 9: Giả sử bạn có một lượng khí lý tưởng trong một bình kín. Nếu bạn làm lạnh khí, đại lượng nào sau đây sẽ giảm theo thuyết động học phân tử?

  • A. Thể tích của khí.
  • B. Tốc độ trung bình của các phân tử.
  • C. Số lượng phân tử khí.
  • D. Khối lượng của khối khí.

Câu 10: Khi một phân tử khí va chạm đàn hồi với thành bình, nó truyền động lượng cho thành bình. Sự thay đổi động lượng của phân tử khí trong một va chạm có liên hệ trực tiếp nhất với yếu tố nào của phân tử trước va chạm (giả sử va chạm vuông góc với thành bình)?

  • A. Tích của khối lượng phân tử và tốc độ của nó.
  • B. Chỉ khối lượng của phân tử.
  • C. Chỉ tốc độ của phân tử.
  • D. Áp suất bên ngoài thành bình.

Câu 11: Một bình có thể tích 10 lít chứa khí ở nhiệt độ 27°C và áp suất 2 atm. Nếu nén khí đẳng nhiệt đến thể tích 5 lít, áp suất của khí sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1 atm.
  • B. 2 atm.
  • C. 3 atm.
  • D. 4 atm.

Câu 12: Từ công thức tính áp suất khí lý tưởng theo mô hình động học phân tử, ta có thể suy ra mối liên hệ nào giữa áp suất P, thể tích V, số phân tử N, động năng trung bình E_d và khối lượng phân tử m?

  • A. PV = N * E_d.
  • B. PV = (2/3) * N * m * E_d.
  • C. PV = (2/3) * N * E_d.
  • D. P = (1/3) * (N/V) * m * E_d.

Câu 13: Hai loại khí lý tưởng khác nhau có cùng số mol và cùng được chứa trong các bình có thể tích bằng nhau. Nếu áp suất của hai khí là bằng nhau, thì nhiệt độ của chúng phải như thế nào?

  • A. Bằng nhau.
  • B. Khí có khối lượng mol lớn hơn thì nhiệt độ cao hơn.
  • C. Khí có khối lượng mol nhỏ hơn thì nhiệt độ cao hơn.
  • D. Không thể xác định mối quan hệ nhiệt độ chỉ từ thông tin đã cho.

Câu 14: Theo mô hình động học phân tử, sự phân bố tốc độ của các phân tử khí ở một nhiệt độ nhất định tuân theo quy luật nào?

  • A. Tất cả các phân tử đều có cùng một tốc độ.
  • B. Có một dải rộng các tốc độ khác nhau, với một tốc độ có khả năng xuất hiện cao nhất.
  • C. Tốc độ của các phân tử luôn tăng theo thời gian.
  • D. Tốc độ của các phân tử chỉ có thể là bội số nguyên của một giá trị cơ bản.

Câu 15: Đồ thị biểu diễn sự phân bố tốc độ của phân tử khí theo nhiệt độ cho thấy điều gì khi nhiệt độ tăng?

  • A. Đỉnh của đồ thị dịch chuyển sang phải (tốc độ trung bình tăng) và đồ thị trở nên bẹt hơn (phân bố tốc độ rộng hơn).
  • B. Đỉnh của đồ thị dịch chuyển sang trái (tốc độ trung bình giảm) và đồ thị trở nên cao hơn.
  • C. Hình dạng đồ thị không đổi, chỉ có tổng diện tích dưới đồ thị tăng lên.
  • D. Tất cả các phân tử đều đạt đến một tốc độ giới hạn cao hơn.

Câu 16: Giả sử bạn có một lượng khí lý tưởng trong một bình kín có thể tích cố định. Nếu bạn tăng nhiệt độ tuyệt đối lên 4 lần, thì tốc độ căn quân phương (v_rms) của các phân tử khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 4 lần.
  • B. Tăng lên 16 lần.
  • C. Tăng lên 2 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 17: Tại cùng một nhiệt độ, so sánh tốc độ căn quân phương của phân tử khí Heli (He, khối lượng mol 4 g/mol) và phân tử khí Neon (Ne, khối lượng mol 20 g/mol).

  • A. Tốc độ căn quân phương của He lớn hơn Ne.
  • B. Tốc độ căn quân phương của Ne lớn hơn He.
  • C. Tốc độ căn quân phương của He và Ne bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì chúng là các khí khác nhau.

Câu 18: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa động năng trung bình tịnh tiến của một phân tử khí lý tưởng (E_d) và nhiệt độ tuyệt đối (T)? (k là hằng số Boltzmann)

  • A. E_d = kT.
  • B. E_d = (1/2)kT.
  • C. E_d = (1/3)kT.
  • D. E_d = (3/2)kT.

Câu 19: Tại sao các phân tử khí trong bình lại chuyển động hỗn loạn không ngừng?

  • A. Do tác dụng của lực hấp dẫn từ thành bình.
  • B. Do chúng liên tục va chạm với nhau và với thành bình.
  • C. Do có dòng điện chạy qua khối khí.
  • D. Do tác dụng của áp suất khí quyển.

Câu 20: Trong một bình kín, áp suất của khí tăng lên khi nhiệt độ tăng (thể tích không đổi). Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất theo mô hình động học phân tử?

  • A. Khi nhiệt độ tăng, tốc độ trung bình của các phân tử tăng, dẫn đến va chạm với thành bình mạnh hơn và thường xuyên hơn.
  • B. Khi nhiệt độ tăng, số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.
  • C. Khi nhiệt độ tăng, thể tích của các phân tử tăng lên.
  • D. Khi nhiệt độ tăng, lực hút giữa các phân tử tăng lên.

Câu 21: Một bình kín chứa một lượng khí xác định. Nếu thể tích bình tăng lên gấp đôi trong khi nhiệt độ không đổi, áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Tăng lên gấp bốn lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 22: Hệ thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa áp suất P, thể tích V, số mol n, hằng số khí lý tưởng R và nhiệt độ tuyệt đối T cho một khối khí lý tưởng?

  • A. PV = nT/R.
  • B. PV = nRT.
  • C. PT = nRV.
  • D. VT = nRP.

Câu 23: Từ góc độ động học phân tử, hằng số khí lý tưởng R liên quan đến hằng số Boltzmann k và số Avogadro N_A theo công thức nào?

  • A. R = k * N_A.
  • B. R = k / N_A.
  • C. R = N_A / k.
  • D. R = k + N_A.

Câu 24: Một lượng khí lý tưởng được chứa trong một bình có piston di động. Nếu áp suất của khí được giữ không đổi trong khi nhiệt độ tăng, thể tích của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng.
  • D. Thay đổi không theo quy luật xác định.

Câu 25: Khái niệm "đường đi tự do trung bình" của phân tử khí đề cập đến điều gì?

  • A. Quãng đường trung bình mà một phân tử đi được giữa hai va chạm liên tiếp.
  • B. Tốc độ trung bình của phân tử.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa hai phân tử.
  • D. Thời gian trung bình giữa hai va chạm liên tiếp.

Câu 26: Tại sao mô hình khí lý tưởng bỏ qua thể tích riêng của các phân tử và lực tương tác giữa chúng (trừ lúc va chạm)?

  • A. Để làm cho các phân tử chuyển động thẳng đều.
  • B. Để các phân tử chỉ va chạm với thành bình.
  • C. Vì khí lý tưởng không tồn tại trong thực tế.
  • D. Vì trong điều kiện áp suất thấp và nhiệt độ cao, thể tích riêng và tương tác giữa các phân tử khí thực là rất nhỏ so với thể tích bình chứa và động năng tịnh tiến.

Câu 27: Cho một lượng khí lý tưởng trong bình kín. Nếu nhiệt độ của khí tăng, điều nào sau đây không đúng?

  • A. Động năng trung bình của các phân tử tăng.
  • B. Số lượng phân tử khí tăng.
  • C. Tốc độ trung bình của các phân tử tăng.
  • D. Tần suất va chạm của các phân tử với thành bình tăng.

Câu 28: Áp suất khí được đo bằng đơn vị Pascal (Pa) trong hệ SI. Một đơn vị áp suất thông dụng khác là atmosphere (atm). Mối liên hệ xấp xỉ giữa 1 atm và Pa là gì?

  • A. 1 atm ≈ 10^5 Pa.
  • B. 1 atm ≈ 10^3 Pa.
  • C. 1 atm ≈ 10^2 Pa.
  • D. 1 atm ≈ 10^6 Pa.

Câu 29: Nhiệt độ 0 Kelvin (độ không tuyệt đối) theo quan điểm của mô hình động học phân tử có ý nghĩa gì?

  • A. Tại nhiệt độ này, khí chuyển sang thể lỏng.
  • B. Tại nhiệt độ này, áp suất của khí đạt giá trị cực đại.
  • C. Tại nhiệt độ này, động năng trung bình tịnh tiến của các phân tử khí bằng không.
  • D. Tại nhiệt độ này, các phân tử khí ngừng va chạm với nhau.

Câu 30: Một quả bóng bay được bơm căng. Khi quả bóng được đưa ra ngoài nắng (nhiệt độ tăng), nó có thể bị vỡ. Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Nhiệt độ tăng làm khối lượng khí trong bóng tăng.
  • B. Nhiệt độ tăng làm động năng trung bình của các phân tử tăng, dẫn đến áp suất khí bên trong tăng và làm vỡ bóng.
  • C. Nhiệt độ tăng làm giảm thể tích của khí, gây áp lực lên thành bóng.
  • D. Nhiệt độ tăng làm các phân tử khí ngưng tụ trên thành bóng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình được giải thích chủ yếu dựa trên hiện tượng nào của các phân tử khí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về động năng trung bình của các phân tử khí lý tưởng là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một lượng khí lý tưởng xác định được giữ trong một bình kín có thể tích không đổi. Nếu nhiệt độ tuyệt đối của khí tăng lên gấp đôi, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau và chứa cùng một loại khí lý tưởng. Nhiệt độ của khí trong bình A là 27°C, còn trong bình B là 327°C. Tỉ số động năng trung bình của một phân tử khí trong bình A so với bình B là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tại sao khi nén một lượng khí trong xi lanh ở nhiệt độ không đổi, áp suất của khí lại tăng lên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Theo thuyết động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lý tưởng là thước đo trực tiếp của đại lượng nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một bình chứa khí O2 ở nhiệt độ T và bình khác chứa khí N2 ở cùng nhiệt độ T. Biết khối lượng mol của O2 lớn hơn của N2. So sánh động năng trung bình của một phân tử O2 và một phân tử N2 ở nhiệt độ này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một bình kín có thể tích V chứa N phân tử khí ở nhiệt độ T và áp suất P. Nếu số phân tử khí trong bình tăng lên gấp đôi (2N) trong cùng thể tích V và nhiệt độ T không đổi, thì áp suất mới của khí sẽ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Giả sử bạn có một lượng khí lý tưởng trong một bình kín. Nếu bạn làm lạnh khí, đại lượng nào sau đây sẽ *giảm* theo thuyết động học phân tử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi một phân tử khí va chạm đàn hồi với thành bình, nó truyền động lượng cho thành bình. Sự thay đổi động lượng của phân tử khí trong một va chạm có liên hệ trực tiếp nhất với yếu tố nào của phân tử trước va chạm (giả sử va chạm vuông góc với thành bình)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một bình có thể tích 10 lít chứa khí ở nhiệt độ 27°C và áp suất 2 atm. Nếu nén khí đẳng nhiệt đến thể tích 5 lít, áp suất của khí sẽ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Từ công thức tính áp suất khí lý tưởng theo mô hình động học phân tử, ta có thể suy ra mối liên hệ nào giữa áp suất P, thể tích V, số phân tử N, động năng trung bình E_d và khối lượng phân tử m?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Hai loại khí lý tưởng khác nhau có cùng số mol và cùng được chứa trong các bình có thể tích bằng nhau. Nếu áp suất của hai khí là bằng nhau, thì nhiệt độ của chúng phải như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Theo mô hình động học phân tử, sự phân bố tốc độ của các phân tử khí ở một nhiệt độ nhất định tuân theo quy luật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Đồ thị biểu diễn sự phân bố tốc độ của phân tử khí theo nhiệt độ cho thấy điều gì khi nhiệt độ tăng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Giả sử bạn có một lượng khí lý tưởng trong một bình kín có thể tích cố định. Nếu bạn tăng nhiệt độ tuyệt đối lên 4 lần, thì tốc độ căn quân phương (v_rms) của các phân tử khí sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tại cùng một nhiệt độ, so sánh tốc độ căn quân phương của phân tử khí Heli (He, khối lượng mol 4 g/mol) và phân tử khí Neon (Ne, khối lượng mol 20 g/mol).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa động năng trung bình tịnh tiến của một phân tử khí lý tưởng (E_d) và nhiệt độ tuyệt đối (T)? (k là hằng số Boltzmann)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao các phân tử khí trong bình lại chuyển động hỗn loạn không ngừng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong một bình kín, áp suất của khí tăng lên khi nhiệt độ tăng (thể tích không đổi). Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất theo mô hình động học phân tử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một bình kín chứa một lượng khí xác định. Nếu thể tích bình tăng lên gấp đôi trong khi nhiệt độ không đổi, áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Hệ thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa áp suất P, thể tích V, số mol n, hằng số khí lý tưởng R và nhiệt độ tuyệt đối T cho một khối khí lý tưởng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Từ góc độ động học phân tử, hằng số khí lý tưởng R liên quan đến hằng số Boltzmann k và số Avogadro N_A theo công thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một lượng khí lý tưởng được chứa trong một bình có piston di động. Nếu áp suất của khí được giữ không đổi trong khi nhiệt độ tăng, thể tích của khí sẽ thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khái niệm 'đường đi tự do trung bình' của phân tử khí đề cập đến điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tại sao mô hình khí lý tưởng bỏ qua thể tích riêng của các phân tử và lực tương tác giữa chúng (trừ lúc va chạm)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho một lượng khí lý tưởng trong bình kín. Nếu nhiệt độ của khí tăng, điều nào sau đây *không* đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Áp suất khí được đo bằng đơn vị Pascal (Pa) trong hệ SI. Một đơn vị áp suất thông dụng khác là atmosphere (atm). Mối liên hệ xấp xỉ giữa 1 atm và Pa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nhiệt độ 0 Kelvin (độ không tuyệt đối) theo quan điểm của mô hình động học phân tử có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một quả bóng bay được bơm căng. Khi quả bóng được đưa ra ngoài nắng (nhiệt độ tăng), nó có thể bị vỡ. Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình được giải thích chủ yếu dựa trên hiện tượng nào?

  • A. Lực hấp dẫn giữa các phân tử khí và thành bình.
  • B. Sự chuyển động có hướng của các phân tử khí về phía thành bình.
  • C. Các va chạm của phân tử khí với thành bình và sự truyền động lượng.
  • D. Lực đẩy tĩnh điện giữa các phân tử khí.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là **sai** khi nói về các giả thiết của mô hình khí lý tưởng?

  • A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • B. Thể tích riêng của các phân tử là đáng kể so với thể tích bình chứa.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử chỉ đáng kể khi chúng va chạm.
  • D. Các va chạm giữa phân tử với nhau và với thành bình là hoàn toàn đàn hồi.

Câu 3: Mật độ phân tử khí (số phân tử trên một đơn vị thể tích) trong một bình kín chứa khí lý tưởng sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ của khí tăng lên trong điều kiện thể tích không đổi?

  • A. Tăng lên.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi.
  • D. Thay đổi không xác định được.

Câu 4: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ tuyệt đối của khí.
  • B. Áp suất của khí.
  • C. Thể tích của khí.
  • D. Loại khí (khối lượng phân tử).

Câu 5: Khi nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lý tưởng tăng lên gấp đôi, thì động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng lên gấp đôi.
  • D. Tăng lên gấp bốn lần.

Câu 6: Áp suất của một khối khí lý tưởng trong một bình kín (thể tích không đổi) tăng lên khi nhiệt độ tăng là do:

  • A. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.
  • B. Thể tích của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.
  • D. Tốc độ chuyển động của phân tử tăng, dẫn đến tần suất và lực va chạm với thành bình tăng.

Câu 7: Hệ thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa áp suất p, mật độ phân tử n, khối lượng phân tử m và tốc độ căn quân phương v_rms của khí lý tưởng?

  • A. $$p = frac{1}{3} n m v_{rms}^2$$
  • B. $$p = n m v_{rms}^2$$
  • C. $$p = frac{2}{3} n m v_{rms}^2$$
  • D. $$p = frac{1}{2} n m v_{rms}^2$$

Câu 8: Hệ thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa áp suất p, mật độ phân tử n và động năng tịnh tiến trung bình $$overline{E_d}$$ của khí lý tưởng?

  • A. $$p = n overline{E_d}$$
  • B. $$p = frac{1}{2} n overline{E_d}$$
  • C. $$p = frac{1}{3} n overline{E_d}$$
  • D. $$p = frac{2}{3} n overline{E_d}$$

Câu 9: Hằng số Boltzmann k và hằng số khí lý tưởng R liên hệ với nhau qua đại lượng nào?

  • A. Số mol.
  • B. Số Avogadro $N_A$.
  • C. Khối lượng mol.
  • D. Nhiệt độ tuyệt đối.

Câu 10: Công thức tính động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lý tưởng là $$overline{E_d} = frac{3}{2} kT$$. Trong công thức này, đại lượng T là gì?

  • A. Nhiệt độ tuyệt đối (đo bằng Kelvin).
  • B. Nhiệt độ Celsius (đo bằng độ C).
  • C. Nhiệt lượng trao đổi.
  • D. Thời gian.

Câu 11: Một bình kín chứa khí lý tưởng ở nhiệt độ T1 và áp suất p1. Nếu nung nóng khí đến nhiệt độ T2 > T1 (thể tích bình không đổi) thì áp suất khí p2 sẽ thay đổi như thế nào so với p1? (Sử dụng mối liên hệ từ mô hình động học phân tử)

  • A. p2 < p1.
  • B. p2 = p1.
  • C. p2 > p1.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 12: Hai bình kín A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lý tưởng. Nhiệt độ của khí trong bình A gấp đôi nhiệt độ khí trong bình B. Tỉ số áp suất khí trong bình A so với bình B (pA/pB) là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 1.
  • D. 2.

Câu 13: Một bình có thể tích 5 lít chứa khí O2 ở nhiệt độ 27°C và áp suất 2 atm. Tính số mol khí O2 có trong bình. (Lấy R = 0,0821 L.atm/(mol.K))

  • A. Khoảng 0,405 mol.
  • B. Khoảng 24,6 mol.
  • C. Khoảng 0,082 mol.
  • D. Khoảng 4,93 mol.

Câu 14: Giả sử có hai loại khí lý tưởng khác nhau (khí A và khí B) ở cùng nhiệt độ. Khối lượng mol của khí A lớn hơn khối lượng mol của khí B. So sánh động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí A và khí B.

  • A. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí A lớn hơn khí B.
  • B. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí A bằng khí B.
  • C. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí A nhỏ hơn khí B.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về áp suất.

Câu 15: Một bình chứa khí Argon (khối lượng mol M = 40 g/mol) ở nhiệt độ 300 K. Tính động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí Argon. (Lấy k = 1,38 x 10^-23 J/K)

  • A. Khoảng 2,07 x 10^-21 J.
  • B. Khoảng 4,14 x 10^-21 J.
  • C. Khoảng 6,21 x 10^-21 J.
  • D. Khoảng 1,24 x 10^-20 J.

Câu 16: Tại sao khi bơm xe đạp, lốp xe lại nóng lên?

  • A. Công của lực nén làm tăng nội năng và do đó tăng nhiệt độ của khí.
  • B. Ma sát giữa bơm và van xe tạo ra nhiệt.
  • C. Khí bị nén làm giảm động năng của phân tử, giải phóng nhiệt.
  • D. Áp suất tăng làm tăng nhiệt độ theo định luật Boyle-Mariotte.

Câu 17: Một lượng khí lý tưởng xác định được nén đẳng nhiệt từ thể tích V1 xuống V2 (V2 < V1). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Động năng trung bình của phân tử khí tăng.
  • B. Tốc độ căn quân phương của phân tử khí tăng.
  • C. Áp suất của khí giảm.
  • D. Mật độ phân tử khí tăng.

Câu 18: Cho hai bình có thể tích V1 và V2 (V1 > V2) chứa cùng một loại khí lý tưởng ở cùng nhiệt độ và áp suất. So sánh tổng động năng tịnh tiến của toàn bộ phân tử khí trong hai bình.

  • A. Tổng động năng trong bình V1 lớn hơn bình V2.
  • B. Tổng động năng trong bình V1 nhỏ hơn bình V2.
  • C. Tổng động năng trong hai bình bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết loại khí cụ thể.

Câu 19: Tốc độ căn quân phương $v_{rms}$ của phân tử khí lý tưởng tỉ lệ thuận với căn bậc hai của đại lượng nào?

  • A. Khối lượng phân tử.
  • B. Nhiệt độ tuyệt đối.
  • C. Áp suất.
  • D. Thể tích.

Câu 20: Một bình kín chứa khí lý tưởng. Nếu tăng nhiệt độ tuyệt đối của khí lên 4 lần thì tốc độ căn quân phương của phân tử khí sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần.
  • B. 4 lần.
  • C. 8 lần.
  • D. 16 lần.

Câu 21: Một bình chứa khí Hydro (khối lượng mol M = 2 g/mol) và một bình khác có cùng thể tích chứa khí Oxy (khối lượng mol M = 32 g/mol). Cả hai bình đều ở cùng nhiệt độ và áp suất. So sánh số lượng phân tử khí trong hai bình.

  • A. Số lượng phân tử Hydro bằng số lượng phân tử Oxy.
  • B. Số lượng phân tử Hydro lớn hơn Oxy.
  • C. Số lượng phân tử Hydro nhỏ hơn Oxy.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng khí cụ thể.

Câu 22: Một bình chứa khí lý tưởng có thể tích V và áp suất p. Nếu giảm thể tích bình xuống còn V/2 trong khi giữ nhiệt độ không đổi, áp suất khí sẽ là bao nhiêu?

  • A. p/2.
  • B. p.
  • C. 2p.
  • D. 4p.

Câu 23: Hai loại khí lý tưởng A và B có cùng áp suất và cùng mật độ phân tử. Nếu khối lượng phân tử của khí A gấp đôi khối lượng phân tử của khí B, thì nhiệt độ tuyệt đối của khí A so với khí B sẽ như thế nào?

  • A. TA = TB.
  • B. TA = TB/2.
  • C. TA = 2TB.
  • D. Không thể xác định.

Câu 24: Một bình kín chứa khí lý tưởng. Khi áp suất khí tăng lên 3 lần trong quá trình đẳng tích, thì tốc độ căn quân phương của phân tử khí thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng $sqrt{3}$ lần.
  • B. Tăng 3 lần.
  • C. Tăng 9 lần.
  • D. Giảm $sqrt{3}$ lần.

Câu 25: Tại sao mô hình động học phân tử khí lý tưởng lại bỏ qua thể tích riêng của các phân tử so với thể tích bình chứa?

  • A. Vì các phân tử khí có hình dạng cầu hoàn hảo.
  • B. Vì các phân tử khí chuyển động rất nhanh.
  • C. Vì lực tương tác giữa các phân tử rất yếu.
  • D. Vì khoảng cách trung bình giữa các phân tử lớn hơn rất nhiều kích thước của chúng.

Câu 26: Một lượng khí lý tưởng được nén đoạn nhiệt (không trao đổi nhiệt với môi trường). Trong quá trình này, cả áp suất và nhiệt độ của khí đều tăng. Điều này được giải thích theo mô hình động học phân tử như thế nào?

  • A. Số lượng phân tử va chạm với thành bình giảm, nhưng mỗi va chạm mạnh hơn.
  • B. Công nén làm tăng động năng của phân tử, dẫn đến va chạm mạnh hơn và thường xuyên hơn với thành bình.
  • C. Các phân tử khí hút nhau mạnh hơn, làm tăng áp suất.
  • D. Thể tích giảm làm tăng kích thước của phân tử, gây áp lực lớn hơn.

Câu 27: Cho 1 mol khí lý tưởng ở nhiệt độ 27°C. Tính tổng động năng tịnh tiến của toàn bộ phân tử khí này. (Lấy R = 8,314 J/(mol.K))

  • A. Khoảng 3741 J.
  • B. Khoảng 1247 J.
  • C. Khoảng 623 J.
  • D. Khoảng 2494 J.

Câu 28: Một bình chứa khí lý tưởng có thể tích không đổi. Nếu giảm áp suất khí xuống còn một nửa, thì nhiệt độ tuyệt đối của khí sẽ thay đổi như thế nào? (Giả sử lượng khí không đổi)

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 29: Một bình kín chứa khí lý tưởng. Khối lượng riêng của khí trong bình phụ thuộc vào những yếu tố nào theo mô hình động học phân tử?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào áp suất.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • C. Phụ thuộc vào cả áp suất và nhiệt độ, nhưng không phụ thuộc vào loại khí.
  • D. Phụ thuộc vào áp suất, nhiệt độ và khối lượng mol của khí.

Câu 30: Tại cùng nhiệt độ T, so sánh tốc độ căn quân phương của phân tử khí Heli (M = 4 g/mol) và phân tử khí Neon (M = 20 g/mol).

  • A. Tốc độ căn quân phương của Heli lớn hơn Neon.
  • B. Tốc độ căn quân phương của Heli nhỏ hơn Neon.
  • C. Tốc độ căn quân phương của Heli bằng Neon.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết áp suất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình được giải thích chủ yếu dựa trên hiện tượng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là **sai** khi nói về các giả thiết của mô hình khí lý tưởng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Mật độ phân tử khí (số phân tử trên một đơn vị thể tích) trong một bình kín chứa khí lý tưởng sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ của khí tăng lên trong điều kiện thể tích không đổi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khi nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lý tưởng tăng lên gấp đôi, thì động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó sẽ thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Áp suất của một khối khí lý tưởng trong một bình kín (thể tích không đổi) tăng lên khi nhiệt độ tăng là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hệ thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa áp suất p, mật độ phân tử n, khối lượng phân tử m và tốc độ căn quân phương v_rms của khí lý tưởng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hệ thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa áp suất p, mật độ phân tử n và động năng tịnh tiến trung bình $$overline{E_d}$$ của khí lý tưởng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hằng số Boltzmann k và hằng số khí lý tưởng R liên hệ với nhau qua đại lượng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Công thức tính động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lý tưởng là $$overline{E_d} = frac{3}{2} kT$$. Trong công thức này, đại lượng T là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một bình kín chứa khí lý tưởng ở nhiệt độ T1 và áp suất p1. Nếu nung nóng khí đến nhiệt độ T2 > T1 (thể tích bình không đổi) thì áp suất khí p2 sẽ thay đổi như thế nào so với p1? (Sử dụng mối liên hệ từ mô hình động học phân tử)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hai bình kín A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lý tưởng. Nhiệt độ của khí trong bình A gấp đôi nhiệt độ khí trong bình B. Tỉ số áp suất khí trong bình A so với bình B (pA/pB) là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một bình có thể tích 5 lít chứa khí O2 ở nhiệt độ 27°C và áp suất 2 atm. Tính số mol khí O2 có trong bình. (Lấy R = 0,0821 L.atm/(mol.K))

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Giả sử có hai loại khí lý tưởng khác nhau (khí A và khí B) ở cùng nhiệt độ. Khối lượng mol của khí A lớn hơn khối lượng mol của khí B. So sánh động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí A và khí B.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một bình chứa khí Argon (khối lượng mol M = 40 g/mol) ở nhiệt độ 300 K. Tính động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí Argon. (Lấy k = 1,38 x 10^-23 J/K)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao khi bơm xe đạp, lốp xe lại nóng lên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một lượng khí lý tưởng xác định được nén đẳng nhiệt từ thể tích V1 xuống V2 (V2 < V1). Phát biểu nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho hai bình có thể tích V1 và V2 (V1 > V2) chứa cùng một loại khí lý tưởng ở cùng nhiệt độ và áp suất. So sánh tổng động năng tịnh tiến của toàn bộ phân tử khí trong hai bình.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tốc độ căn quân phương $v_{rms}$ của phân tử khí lý tưởng tỉ lệ thuận với căn bậc hai của đại lượng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một bình kín chứa khí lý tưởng. Nếu tăng nhiệt độ tuyệt đối của khí lên 4 lần thì tốc độ căn quân phương của phân tử khí sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một bình chứa khí Hydro (khối lượng mol M = 2 g/mol) và một bình khác có cùng thể tích chứa khí Oxy (khối lượng mol M = 32 g/mol). Cả hai bình đều ở cùng nhiệt độ và áp suất. So sánh số lượng phân tử khí trong hai bình.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một bình chứa khí lý tưởng có thể tích V và áp suất p. Nếu giảm thể tích bình xuống còn V/2 trong khi giữ nhiệt độ không đổi, áp suất khí sẽ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Hai loại khí lý tưởng A và B có cùng áp suất và cùng mật độ phân tử. Nếu khối lượng phân tử của khí A gấp đôi khối lượng phân tử của khí B, thì nhiệt độ tuyệt đối của khí A so với khí B sẽ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một bình kín chứa khí lý tưởng. Khi áp suất khí tăng lên 3 lần trong quá trình đẳng tích, thì tốc độ căn quân phương của phân tử khí thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tại sao mô hình động học phân tử khí lý tưởng lại bỏ qua thể tích riêng của các phân tử so với thể tích bình chứa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một lượng khí lý tưởng được nén đoạn nhiệt (không trao đổi nhiệt với môi trường). Trong quá trình này, cả áp suất và nhiệt độ của khí đều tăng. Điều này được giải thích theo mô hình động học phân tử như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cho 1 mol khí lý tưởng ở nhiệt độ 27°C. Tính tổng động năng tịnh tiến của toàn bộ phân tử khí này. (Lấy R = 8,314 J/(mol.K))

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một bình chứa khí lý tưởng có thể tích không đổi. Nếu giảm áp suất khí xuống còn một nửa, thì nhiệt độ tuyệt đối của khí sẽ thay đổi như thế nào? (Giả sử lượng khí không đổi)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một bình kín chứa khí lý tưởng. Khối lượng riêng của khí trong bình phụ thuộc vào những yếu tố nào theo mô hình động học phân tử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Tại cùng nhiệt độ T, so sánh tốc độ căn quân phương của phân tử khí Heli (M = 4 g/mol) và phân tử khí Neon (M = 20 g/mol).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình là do:

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí và thành bình.
  • B. Lực đẩy giữa các phân tử khí.
  • C. Sự chuyển động có hướng của các phân tử khí về phía thành bình.
  • D. Các phân tử khí va chạm ngẫu nhiên vào thành bình và truyền động lượng cho thành bình.

Câu 2: Một bình kín chứa khí Oxy ở nhiệt độ T. Nếu tăng nhiệt độ tuyệt đối của khí lên gấp đôi (2T) và giữ nguyên thể tích, thì động năng trung bình của mỗi phân tử Oxy sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 3: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí ở cùng nhiệt độ. Bình A chứa lượng khí có khối lượng m, bình B chứa lượng khí có khối lượng 2m. So sánh áp suất khí trong bình A (pA) và bình B (pB).

  • A. pA = 2pB.
  • B. pA = pB.
  • C. pB = 2pA.
  • D. Không thể so sánh vì không biết loại khí cụ thể.

Câu 4: Tốc độ căn quân phương (v_rms) của phân tử khí lý tưởng ở nhiệt độ T liên hệ với khối lượng mol M của khí theo công thức nào?

  • A. v_rms tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của M.
  • B. v_rms tỉ lệ thuận với M.
  • C. v_rms tỉ lệ nghịch với M.
  • D. v_rms tỉ lệ thuận với căn bậc hai của M.

Câu 5: Một lượng khí lý tưởng xác định được nén đẳng nhiệt từ thể tích V1 xuống thể tích V2 < V1. Dưới góc độ mô hình động học phân tử, sự thay đổi áp suất được giải thích như thế nào?

  • A. Thể tích giảm làm tăng tốc độ trung bình của phân tử, dẫn đến áp suất tăng.
  • B. Thể tích giảm làm tăng mật độ phân tử trong đơn vị thể tích, dẫn đến tần suất va chạm với thành bình tăng và áp suất tăng.
  • C. Thể tích giảm làm tăng lực tương tác giữa các phân tử, dẫn đến áp suất tăng.
  • D. Nhiệt độ không đổi nên động năng trung bình của phân tử không đổi, do đó áp suất không đổi.

Câu 6: Đại lượng nào sau đây của chất khí lý tưởng tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó?

  • A. Khối lượng riêng.
  • B. Thể tích.
  • C. Động năng trung bình của mỗi phân tử.
  • D. Số phân tử trong đơn vị thể tích.

Câu 7: Một bình kín có thể tích V chứa N phân tử khí lý tưởng. Áp suất p của khí được cho bởi công thức p = (2/3) * (N/V) * Ed, trong đó Ed là động năng trung bình tịnh tiến của mỗi phân tử. Công thức này thể hiện mối liên hệ nào?

  • A. Áp suất với mật độ hạt và động năng trung bình.
  • B. Áp suất với nhiệt độ và thể tích.
  • C. Áp suất với khối lượng và tốc độ.
  • D. Áp suất với số mol và hằng số khí.

Câu 8: Khi nhiệt độ của một khối khí lý tưởng tăng lên, phân bố tốc độ của các phân tử khí (phân bố Maxwell-Boltzmann) sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Đỉnh của đường cong phân bố dịch sang trái và thấp xuống.
  • B. Đỉnh của đường cong phân bố dịch sang phải và cao lên.
  • C. Đỉnh của đường cong phân bố dịch sang phải và thấp xuống.
  • D. Hình dạng đường cong không thay đổi, chỉ dịch chuyển lên trên.

Câu 9: Giả sử không khí được coi là khí lý tưởng. Tại cùng một nhiệt độ, so sánh động năng trung bình tịnh tiến của phân tử Oxy (O2, M=32 g/mol) và phân tử Nitơ (N2, M=28 g/mol).

  • A. Động năng trung bình của O2 bằng động năng trung bình của N2.
  • B. Động năng trung bình của O2 lớn hơn động năng trung bình của N2.
  • C. Động năng trung bình của O2 nhỏ hơn động năng trung bình của N2.
  • D. Không thể so sánh vì khối lượng mol khác nhau.

Câu 10: Một bình chứa khí lý tưởng được đun nóng đẳng tích. Áp suất khí tăng lên. Giải thích nào sau đây là phù hợp với mô hình động học phân tử?

  • A. Thể tích không đổi nên số va chạm với thành bình không đổi, áp suất tăng do lực hút giữa các phân tử tăng.
  • B. Nhiệt độ tăng làm thể tích riêng của mỗi phân tử tăng, gây áp suất lớn hơn.
  • C. Thể tích không đổi nên động năng trung bình không đổi, áp suất tăng do số phân tử tăng.
  • D. Nhiệt độ tăng làm tốc độ trung bình của phân tử tăng, dẫn đến tần suất va chạm với thành bình và lực va chạm trung bình tăng, gây áp suất tăng.

Câu 11: Trong công thức áp suất p = (1/3) * n0 * m * v_rms², đại lượng n0 biểu thị điều gì?

  • A. Tổng số phân tử trong bình.
  • B. Mật độ phân tử (số phân tử trên đơn vị thể tích).
  • C. Số mol khí.
  • D. Khối lượng riêng của khí.

Câu 12: Hai bình có thể tích V1 và V2 chứa cùng một loại khí lý tưởng ở cùng áp suất p. Nhiệt độ trong bình 1 là T1, trong bình 2 là T2. Nếu T2 = 2T1 và V2 = V1/2, so sánh số mol khí n1 và n2 trong hai bình.

  • A. n1 = 4n2.
  • B. n1 = n2.
  • C. n1 = 2n2.
  • D. n2 = 2n1.

Câu 13: Tại sao khi bơm lốp xe đạp, lốp xe lại nóng lên?

  • A. Công của lực nén khí làm tăng nội năng của khí, biểu hiện ra nhiệt độ tăng.
  • B. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn trong không gian hẹp.
  • C. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên khi chúng lại gần nhau hơn.
  • D. Ma sát giữa bơm và không khí bên ngoài.

Câu 14: Một bình kín chứa khí ở áp suất p và nhiệt độ T. Nếu một nửa lượng khí bị thoát ra ngoài (thể tích và nhiệt độ không đổi), áp suất khí còn lại trong bình sẽ là:

  • A. p.
  • B. p/2.
  • C. 2p.
  • D. p/4.

Câu 15: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lý tưởng là thước đo trực tiếp của đại lượng nào?

  • A. Tổng động năng của tất cả phân tử.
  • B. Tổng năng lượng của hệ.
  • C. Tốc độ trung bình của phân tử.
  • D. Động năng trung bình của mỗi phân tử.

Câu 16: Một lượng khí lý tưởng đựng trong xi lanh có pít-tông. Nếu giữ áp suất không đổi và tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp đôi, thể tích khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 17: Tại sao ở cùng nhiệt độ, các phân tử khí có khối lượng nhỏ hơn lại có tốc độ trung bình lớn hơn các phân tử khí có khối lượng lớn hơn?

  • A. Do chúng va chạm với nhau ít hơn.
  • B. Do lực tương tác giữa chúng yếu hơn.
  • C. Để động năng trung bình (chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ) không đổi, phân tử có khối lượng nhỏ hơn phải có tốc độ lớn hơn.
  • D. Do chúng có kích thước nhỏ hơn.

Câu 18: Một bình chứa 5 mol khí lý tưởng ở nhiệt độ 300K. Thể tích của bình là 20 lít. Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng pV = nRT (R = 8.31 J/(mol.K)), hãy tính áp suất của khí trong bình (đơn vị Pa).

  • A. 6.23 . 10^4 Pa.
  • B. 6.23 . 10^5 Pa.
  • C. 1.24 . 10^5 Pa.
  • D. 1.24 . 10^6 Pa.

Câu 19: Theo mô hình động học phân tử, trạng thái khí lý tưởng được đặc trưng bởi các giả thiết nào sau đây? (Chọn phát biểu SAI)

  • A. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • B. Kích thước của phân tử rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử chỉ đáng kể khi chúng va chạm.
  • D. Các phân tử chỉ chuyển động trong một phạm vi nhất định trong bình.

Câu 20: Một bình kín chứa khí Heli (He, M=4 g/mol) và khí Neon (Ne, M=20 g/mol) ở cùng nhiệt độ T. So sánh tốc độ căn quân phương của phân tử Heli (v_He) và phân tử Neon (v_Ne).

  • A. v_He > v_Ne.
  • B. v_He < v_Ne.
  • C. v_He = v_Ne.
  • D. Không thể so sánh vì áp suất riêng phần của mỗi khí chưa biết.

Câu 21: Tại sao ở nhiệt độ rất thấp hoặc áp suất rất cao, khí thực lại sai khác đáng kể so với khí lý tưởng?

  • A. Lúc đó, động năng trung bình của phân tử trở nên quá lớn.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử giảm đáng kể, lực tương tác giữa chúng và kích thước riêng của phân tử không còn bỏ qua được.
  • C. Các phân tử dừng chuyển động hỗn loạn.
  • D. Tốc độ va chạm của phân tử với thành bình giảm đi.

Câu 22: Một bình kín chứa khí ở áp suất p0 và nhiệt độ T0. Nếu làm lạnh đẳng tích khí đến nhiệt độ T0/2, áp suất khí trong bình sẽ là:

  • A. 2p0.
  • B. p0.
  • C. p0/2.
  • D. p0/4.

Câu 23: Khối lượng riêng của một lượng khí lý tưởng không đổi đựng trong bình kín (thể tích không đổi) sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng?

  • A. Tăng.
  • B. Giảm.
  • C. Tăng rồi giảm.
  • D. Không thay đổi.

Câu 24: Cho một lượng khí lý tưởng. Quá trình nào sau đây có thể xảy ra khi nhiệt độ và áp suất cùng tăng?

  • A. Thể tích tăng.
  • B. Thể tích giảm.
  • C. Thể tích không đổi.
  • D. Chỉ có thể xảy ra khi số mol khí thay đổi.

Câu 25: Hệ số Boltzmann k trong công thức liên hệ động năng trung bình và nhiệt độ (Ed = 3/2 kT) có ý nghĩa vật lý là gì?

  • A. Hằng số khí lý tưởng.
  • B. Số Avogadro.
  • C. Hằng số Planck.
  • D. Hằng số liên hệ giữa năng lượng ở mức độ phân tử và nhiệt độ vĩ mô.

Câu 26: Một bình kín có dung tích 10 lít chứa khí ở áp suất 2 atm và nhiệt độ 27°C. Lượng khí trong bình là bao nhiêu mol? (Lấy R = 0.082 L.atm/(mol.K))

  • A. Khoảng 0.81 mol.
  • B. Khoảng 8.1 mol.
  • C. Khoảng 0.081 mol.
  • D. Khoảng 81 mol.

Câu 27: Công thức p = (1/3) * ρ * v_rms² liên hệ áp suất p với khối lượng riêng ρ và tốc độ căn quân phương v_rms của phân tử khí. Công thức này suy ra từ nguyên tắc nào của mô hình động học phân tử?

  • A. Định luật Boyle-Mariotte.
  • B. Sự truyền động lượng khi phân tử va chạm vào thành bình.
  • C. Định luật Charles.
  • D. Nguyên lý về sự phân bố đều năng lượng theo bậc tự do.

Câu 28: Một lượng khí lý tưởng thực hiện quá trình giãn nở đẳng áp. Dưới góc độ mô hình động học phân tử, nhiệt độ khí thay đổi như thế nào và tại sao?

  • A. Nhiệt độ tăng. Vì thể tích tăng trong khi áp suất không đổi, điều này chỉ xảy ra nếu động năng trung bình của phân tử tăng (do nhiệt độ tăng).
  • B. Nhiệt độ giảm. Vì thể tích tăng, các phân tử va chạm với thành bình ít hơn.
  • C. Nhiệt độ không đổi. Vì áp suất không đổi.
  • D. Nhiệt độ tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại khí.

Câu 29: Hai loại khí lý tưởng A và B có khối lượng mol khác nhau được trộn lẫn trong cùng một bình ở trạng thái cân bằng nhiệt. So sánh động năng trung bình của phân tử khí A và B.

  • A. Động năng trung bình của A lớn hơn B nếu khối lượng mol của A nhỏ hơn B.
  • B. Động năng trung bình của A nhỏ hơn B nếu khối lượng mol của A nhỏ hơn B.
  • C. Động năng trung bình của A bằng động năng trung bình của B.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết nhiệt độ cụ thể.

Câu 30: Để tăng gấp đôi áp suất của một lượng khí lý tưởng trong bình kín (thể tích không đổi), cần phải làm gì với nhiệt độ tuyệt đối của khí?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Giữ nguyên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi nhiệt độ của một khối khí lý tưởng tăng lên, phân bố tốc độ của các phân tử khí (phân bố Maxwell-Boltzmann) sẽ thay đổi như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Giả sử không khí được coi là khí lý tưởng. Tại cùng một nhiệt độ, so sánh động năng trung bình tịnh tiến của phân tử Oxy (O2, M=32 g/mol) và phân tử Nitơ (N2, M=28 g/mol).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một bình chứa khí lý tưởng được đun nóng đẳng tích. Áp suất khí tăng lên. Giải thích nào sau đây là phù hợp với mô hình động học phân tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong công thức áp suất p = (1/3) * n0 * m * v_rms², đại lượng n0 biểu thị điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hai bình có thể tích V1 và V2 chứa cùng một loại khí lý tưởng ở cùng áp suất p. Nhiệt độ trong bình 1 là T1, trong bình 2 là T2. Nếu T2 = 2T1 và V2 = V1/2, so sánh số mol khí n1 và n2 trong hai bình.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tại sao khi bơm lốp xe đạp, lốp xe lại nóng lên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một bình kín chứa khí ở áp suất p và nhiệt độ T. Nếu một nửa lượng khí bị thoát ra ngoài (thể tích và nhiệt độ không đổi), áp suất khí còn lại trong bình sẽ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lý tưởng là thước đo trực tiếp của đại lượng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một lượng khí lý tưởng đựng trong xi lanh có pít-tông. Nếu giữ áp suất không đổi và tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp đôi, thể tích khí sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao ở cùng nhiệt độ, các phân tử khí có khối lượng nhỏ hơn lại có tốc độ trung bình lớn hơn các phân tử khí có khối lượng lớn hơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một bình chứa 5 mol khí lý tưởng ở nhiệt độ 300K. Thể tích của bình là 20 lít. Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng pV = nRT (R = 8.31 J/(mol.K)), hãy tính áp suất của khí trong bình (đơn vị Pa).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Theo mô hình động học phân tử, trạng thái khí lý tưởng được đặc trưng bởi các giả thiết nào sau đây? (Chọn phát biểu SAI)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một bình kín chứa khí Heli (He, M=4 g/mol) và khí Neon (Ne, M=20 g/mol) ở cùng nhiệt độ T. So sánh tốc độ căn quân phương của phân tử Heli (v_He) và phân tử Neon (v_Ne).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tại sao ở nhiệt độ rất thấp hoặc áp suất rất cao, khí thực lại sai khác đáng kể so với khí lý tưởng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một bình kín chứa khí ở áp suất p0 và nhiệt độ T0. Nếu làm lạnh đẳng tích khí đến nhiệt độ T0/2, áp suất khí trong bình sẽ là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Khối lượng riêng của một lượng khí lý tưởng không đổi đựng trong bình kín (thể tích không đổi) sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho một lượng khí lý tưởng. Quá trình nào sau đây có thể xảy ra khi nhiệt độ và áp suất cùng tăng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Hệ số Boltzmann k trong công thức liên hệ động năng trung bình và nhiệt độ (Ed = 3/2 kT) có ý nghĩa vật lý là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một bình kín có dung tích 10 lít chứa khí ở áp suất 2 atm và nhiệt độ 27°C. Lượng khí trong bình là bao nhiêu mol? (Lấy R = 0.082 L.atm/(mol.K))

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Công thức p = (1/3) * ρ * v_rms² liên hệ áp suất p với khối lượng riêng ρ và tốc độ căn quân phương v_rms của phân tử khí. Công thức này suy ra từ nguyên tắc nào của mô hình động học phân tử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một lượng khí lý tưởng thực hiện quá trình giãn nở đẳng áp. Dưới góc độ mô hình động học phân tử, nhiệt độ khí thay đổi như thế nào và tại sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Hai loại khí lý tưởng A và B có khối lượng mol khác nhau được trộn lẫn trong cùng một bình ở trạng thái cân bằng nhiệt. So sánh động năng trung bình của phân tử khí A và B.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để tăng gấp đôi áp suất của một lượng khí lý tưởng trong bình kín (thể tích không đổi), cần phải làm gì với nhiệt độ tuyệt đối của khí?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Quan sát hình ảnh từ phổ thu được khi rắc mạt sắt lên tấm bìa đặt trên một nam châm thẳng. Đặc điểm nào của đường sức từ trường được thể hiện rõ nhất qua hình ảnh này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện không đổi chạy theo chiều từ dưới lên trên. Sử dụng quy tắc bàn tay phải, hãy xác định chiều của đường sức từ tại một điểm nằm bên phải dây dẫn.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: So sánh từ trường tại tâm của một vòng dây tròn mang dòng điện và từ trường tại một điểm nằm bên ngoài rất xa vòng dây đó. Nhận xét nào sau đây là đúng về đặc điểm của từ trường tại hai vị trí này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng và đầy đủ tính chất cơ bản của từ trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một ống dây (solenoid) dài được quấn chặt với nhiều vòng dây, đang có dòng điện chạy qua. Từ trường bên trong ống dây này có đặc điểm gì (bỏ qua hiệu ứng ở hai đầu ống)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Quan sát sự định hướng của kim nam châm đặt gần một dây dẫn thẳng. Nếu kim nam châm bị lệch khỏi phương Bắc - Nam địa lí, điều này chứng tỏ điều gì về dây dẫn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Tại sao các đường sức từ không bao giờ cắt nhau?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình được giải thích là do:

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí và thành bình.
  • B. Các phân tử khí va chạm vào thành bình và truyền động lượng cho thành bình.
  • C. Trọng lượng của lớp khí phía trên tác dụng lên lớp khí phía dưới.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa khối khí và môi trường xung quanh.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về động năng trung bình của các phân tử khí lý tưởng là đúng?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào áp suất của khí.
  • B. Tăng khi thể tích của khí tăng ở nhiệt độ không đổi.
  • C. Tỉ lệ thuận với nhiệt độ Celsius của khí.
  • D. Tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của khí.

Câu 3: Một bình kín chứa một lượng khí lý tưởng ở nhiệt độ T. Nếu tăng nhiệt độ tuyệt đối của khí lên gấp đôi (2T) trong khi giữ nguyên thể tích, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không đổi.

Câu 4: Tại sao khi nén một lượng khí (giảm thể tích) ở nhiệt độ không đổi, áp suất của khí lại tăng lên?

  • A. Động năng trung bình của các phân tử tăng lên.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí tăng lên đáng kể.
  • C. Mật độ phân tử trong một đơn vị thể tích tăng, dẫn đến số va chạm vào thành bình mỗi giây tăng.
  • D. Tốc độ trung bình của các phân tử giảm xuống.

Câu 5: Giả sử bạn có hai bình kín cùng thể tích, bình A chứa khí Heli (He) và bình B chứa khí Neon (Ne) ở cùng nhiệt độ và cùng áp suất. Khối lượng mol của Ne lớn hơn He. Nhận xét nào sau đây về động năng trung bình của các phân tử trong hai bình là đúng?

  • A. Động năng trung bình của phân tử He bằng động năng trung bình của phân tử Ne.
  • B. Động năng trung bình của phân tử He lớn hơn động năng trung bình của phân tử Ne.
  • C. Động năng trung bình của phân tử He nhỏ hơn động năng trung bình của phân tử Ne.
  • D. Không thể so sánh vì khối lượng mol khác nhau.

Câu 6: Hằng số Boltzmann (k) là cầu nối giữa đại lượng vật lý nào trong mô hình động học phân tử?

  • A. Áp suất và thể tích.
  • B. Động năng trung bình của phân tử và nhiệt độ tuyệt đối.
  • C. Số phân tử và khối lượng mol.
  • D. Tốc độ phân tử và áp suất.

Câu 7: Tốc độ căn quân phương (v_rms) của các phân tử khí lý tưởng ở một nhiệt độ nhất định phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào áp suất.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào thể tích.
  • C. Phụ thuộc vào nhiệt độ tuyệt đối và khối lượng mol của khí.
  • D. Phụ thuộc vào số lượng phân tử.

Câu 8: Một bình chứa khí Argon ở nhiệt độ 300 K. Tính động năng trung bình của một phân tử Argon tại nhiệt độ này. (Cho hằng số Boltzmann k ≈ 1.38 x 10^-23 J/K)

  • A. 6.21 x 10^-21 J
  • B. 4.14 x 10^-21 J
  • C. 1.38 x 10^-23 J
  • D. 2.07 x 10^-21 J

Câu 9: Công thức tính áp suất khí lý tưởng theo mô hình động học phân tử là p = (1/3) * (N/V) * m * v_rms^2. Trong công thức này, đại lượng (N/V) biểu thị gì?

  • A. Tổng số phân tử trong bình.
  • B. Thể tích trung bình của một phân tử.
  • C. Khối lượng riêng của khí.
  • D. Mật độ số hạt (số phân tử trên một đơn vị thể tích).

Câu 10: Khi nhiệt độ của một khối khí lý tưởng tăng lên, điều gì xảy ra với động lượng trung bình mà mỗi phân tử truyền cho thành bình sau mỗi lần va chạm?

  • A. Tăng lên do tốc độ phân tử tăng.
  • B. Giảm xuống do số va chạm tăng.
  • C. Không đổi vì khối lượng phân tử không đổi.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào nhiệt độ.

Câu 11: Một bình kín có thể tích V chứa N phân tử khí lý tưởng. Nếu số phân tử tăng gấp đôi (2N) trong khi thể tích và nhiệt độ không đổi, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 12: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lý tưởng là thước đo trực tiếp của đại lượng nào sau đây?

  • A. Tổng năng lượng của tất cả phân tử.
  • B. Động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của mỗi phân tử.
  • C. Áp suất mà khí tác dụng lên thành bình.
  • D. Thể tích mà khối khí chiếm giữ.

Câu 13: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lý tưởng. Bình A ở nhiệt độ 300 K, bình B ở nhiệt độ 600 K. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, thì tỉ lệ số phân tử khí trong bình A so với bình B (NA/NB) là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 1.
  • D. 2.

Câu 14: Một bình chứa khí Oxy (O2) ở nhiệt độ T. Nếu thay khí Oxy bằng khí Hydro (H2) có cùng số mol, ở cùng thể tích và nhiệt độ T, thì tốc độ căn quân phương của phân tử H2 sẽ thay đổi như thế nào so với O2? (Khối lượng mol O2 ≈ 32 g/mol, H2 ≈ 2 g/mol)

  • A. Giảm đi 16 lần.
  • B. Giảm đi 4 lần.
  • C. Tăng gấp 4 lần.
  • D. Tăng gấp căn bậc hai của 16 (tức 4 lần).

Câu 15: Trong các giả định của mô hình khí lý tưởng, giả định nào cho phép bỏ qua nội năng liên quan đến tương tác giữa các phân tử?

  • A. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • B. Kích thước của phân tử rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử chỉ đáng kể khi chúng va chạm.
  • D. Các va chạm giữa phân tử với nhau và với thành bình là hoàn toàn đàn hồi.

Câu 16: Một khối khí lý tưởng bị nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Theo mô hình động học phân tử, điều gì sau đây là không đúng?

  • A. Động năng trung bình của mỗi phân tử tăng lên.
  • B. Tốc độ trung bình của các phân tử không đổi.
  • C. Số va chạm của phân tử vào một đơn vị diện tích thành bình trong một đơn vị thời gian tăng lên.
  • D. Áp suất của khí tăng lên.

Câu 17: Áp suất của khí lý tưởng trong bình kín tăng lên khi nhiệt độ tăng là do:

  • A. Thể tích của khí tăng lên.
  • B. Số lượng phân tử khí tăng lên.
  • C. Khối lượng của mỗi phân tử khí tăng lên.
  • D. Tốc độ trung bình của các phân tử tăng, dẫn đến động lượng truyền cho thành bình trong mỗi va chạm lớn hơn và tần suất va chạm tăng.

Câu 18: Công thức pV = (2/3) N * E_k_avg liên hệ áp suất (p), thể tích (V), số phân tử (N) và động năng trung bình (E_k_avg). Công thức này thể hiện mối liên hệ giữa đại lượng vĩ mô (macro) và vi mô (micro). Đại lượng vĩ mô nào liên quan trực tiếp đến E_k_avg?

  • A. Áp suất (p).
  • B. Thể tích (V).
  • C. Nhiệt độ tuyệt đối (T).
  • D. Số phân tử (N).

Câu 19: Nếu tốc độ căn quân phương của các phân tử khí trong một bình tăng gấp đôi, giữ nguyên thể tích và số lượng phân tử, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Tăng gấp căn bậc hai của 2.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 20: Tại nhiệt độ phòng (khoảng 300 K), tốc độ căn quân phương của phân tử khí O2 là khoảng 480 m/s. Nếu tăng nhiệt độ lên 1200 K, tốc độ căn quân phương của phân tử O2 sẽ vào khoảng bao nhiêu?

  • A. 240 m/s.
  • B. 480 m/s.
  • C. 960 m/s.
  • D. 1920 m/s.

Câu 21: Hai bình A và B có thể tích VA = 2VB, chứa cùng một loại khí lý tưởng ở cùng nhiệt độ. Nếu áp suất trong bình A bằng một nửa áp suất trong bình B (pA = 0.5 pB), thì tỉ lệ số phân tử khí trong bình A so với bình B (NA/NB) là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 0.5.
  • D. 4.

Câu 22: Mô hình động học phân tử giải thích sự phụ thuộc của áp suất vào nhiệt độ (ở thể tích không đổi) dựa trên sự thay đổi của yếu tố nào của phân tử?

  • A. Kích thước của phân tử.
  • B. Khối lượng của phân tử.
  • C. Tốc độ chuyển động của phân tử.
  • D. Số lượng phân tử.

Câu 23: Một bình kín chứa khí lý tưởng. Nếu tăng nhiệt độ của khí và đồng thời tăng thể tích của bình sao cho áp suất không đổi, thì động năng trung bình của các phân tử sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 24: So sánh động năng trung bình của các phân tử trong 1 kg khí Heli (He) và 1 kg khí Oxy (O2) ở cùng nhiệt độ. (Khối lượng mol He ≈ 4 g/mol, O2 ≈ 32 g/mol)

  • A. Động năng trung bình của phân tử He lớn hơn O2.
  • B. Động năng trung bình của phân tử He nhỏ hơn O2.
  • C. Động năng trung bình của phân tử He bằng O2.
  • D. Không thể so sánh vì số mol khác nhau.

Câu 25: Một lượng khí lý tưởng giãn nở đẳng áp (áp suất không đổi). Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tốc độ trung bình của các phân tử?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Không thể xác định nếu không biết nhiệt độ ban đầu.

Câu 26: Giả sử có hai loại khí lý tưởng A và B ở cùng nhiệt độ. Khối lượng mol của khí A gấp 4 lần khối lượng mol của khí B. Tỉ lệ tốc độ căn quân phương của phân tử khí A so với khí B (v_rms_A / v_rms_B) là bao nhiêu?

  • A. 4.
  • B. 0.5.
  • C. 2.
  • D. 0.25.

Câu 27: Trong mô hình động học phân tử khí, tại sao giả định về va chạm đàn hồi là quan trọng?

  • A. Để đảm bảo các phân tử chuyển động theo đường thẳng.
  • B. Để giải thích sự tồn tại của áp suất.
  • C. Để đảm bảo tổng động năng của hệ được bảo toàn (nếu không có lực ngoài tác dụng).
  • D. Để giải thích tại sao khí chiếm toàn bộ thể tích bình chứa.

Câu 28: Một bình có thể tích 10 lít chứa 20g khí Neon (Ne) ở áp suất 2 atm. Tính nhiệt độ của khí trong bình. (Cho R ≈ 0.0821 L.atm/(mol.K), khối lượng mol Ne ≈ 20 g/mol)

  • A. 243.6 K.
  • B. 121.8 K.
  • C. 487.2 K.
  • D. 300 K.

Câu 29: Nếu tăng nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lý tưởng lên gấp 3 lần, thì động năng trung bình của các phân tử khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi 3 lần.
  • B. Tăng gấp căn bậc hai của 3.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp 3 lần.

Câu 30: Theo mô hình động học phân tử, áp suất của khí lý tưởng tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây (khi các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Mật độ số hạt và động năng trung bình của phân tử.
  • B. Tổng khối lượng của khí.
  • C. Thể tích của bình chứa.
  • D. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình được giải thích là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về động năng trung bình của các phân tử khí lý tưởng là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một bình kín chứa một lượng khí lý tưởng ở nhiệt độ T. Nếu tăng nhiệt độ tuyệt đối của khí lên gấp đôi (2T) trong khi giữ nguyên thể tích, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao khi nén một lượng khí (giảm thể tích) ở nhiệt độ không đổi, áp suất của khí lại tăng lên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Giả sử bạn có hai bình kín cùng thể tích, bình A chứa khí Heli (He) và bình B chứa khí Neon (Ne) ở cùng nhiệt độ và cùng áp suất. Khối lượng mol của Ne lớn hơn He. Nhận xét nào sau đây về động năng trung bình của các phân tử trong hai bình là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hằng số Boltzmann (k) là cầu nối giữa đại lượng vật lý nào trong mô hình động học phân tử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tốc độ căn quân phương (v_rms) của các phân tử khí lý tưởng ở một nhiệt độ nhất định phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một bình chứa khí Argon ở nhiệt độ 300 K. Tính động năng trung bình của một phân tử Argon tại nhiệt độ này. (Cho hằng số Boltzmann k ≈ 1.38 x 10^-23 J/K)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Công thức tính áp suất khí lý tưởng theo mô hình động học phân tử là p = (1/3) * (N/V) * m * v_rms^2. Trong công thức này, đại lượng (N/V) biểu thị gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi nhiệt độ của một khối khí lý tưởng tăng lên, điều gì xảy ra với động lượng trung bình mà mỗi phân tử truyền cho thành bình sau mỗi lần va chạm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một bình kín có thể tích V chứa N phân tử khí lý tưởng. Nếu số phân tử tăng gấp đôi (2N) trong khi thể tích và nhiệt độ không đổi, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lý tưởng là thước đo trực tiếp của đại lượng nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng một loại khí lý tưởng. Bình A ở nhiệt độ 300 K, bình B ở nhiệt độ 600 K. Nếu áp suất trong hai bình bằng nhau, thì tỉ lệ số phân tử khí trong bình A so với bình B (NA/NB) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một bình chứa khí Oxy (O2) ở nhiệt độ T. Nếu thay khí Oxy bằng khí Hydro (H2) có cùng số mol, ở cùng thể tích và nhiệt độ T, thì tốc độ căn quân phương của phân tử H2 sẽ thay đổi như thế nào so với O2? (Khối lượng mol O2 ≈ 32 g/mol, H2 ≈ 2 g/mol)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong các giả định của mô hình khí lý tưởng, giả định nào cho phép bỏ qua nội năng liên quan đến tương tác giữa các phân tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một khối khí lý tưởng bị nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Theo mô hình động học phân tử, điều gì sau đây là *không* đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Áp suất của khí lý tưởng trong bình kín tăng lên khi nhiệt độ tăng là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Công thức pV = (2/3) N * E_k_avg liên hệ áp suất (p), thể tích (V), số phân tử (N) và động năng trung bình (E_k_avg). Công thức này thể hiện mối liên hệ giữa đại lượng vĩ mô (macro) và vi mô (micro). Đại lượng vĩ mô nào liên quan trực tiếp đến E_k_avg?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nếu tốc độ căn quân phương của các phân tử khí trong một bình tăng gấp đôi, giữ nguyên thể tích và số lượng phân tử, thì áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại nhiệt độ phòng (khoảng 300 K), tốc độ căn quân phương của phân tử khí O2 là khoảng 480 m/s. Nếu tăng nhiệt độ lên 1200 K, tốc độ căn quân phương của phân tử O2 sẽ vào khoảng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hai bình A và B có thể tích VA = 2VB, chứa cùng một loại khí lý tưởng ở cùng nhiệt độ. Nếu áp suất trong bình A bằng một nửa áp suất trong bình B (pA = 0.5 pB), thì tỉ lệ số phân tử khí trong bình A so với bình B (NA/NB) là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Mô hình động học phân tử giải thích sự phụ thuộc của áp suất vào nhiệt độ (ở thể tích không đổi) dựa trên sự thay đổi của yếu tố nào của phân tử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một bình kín chứa khí lý tưởng. Nếu tăng nhiệt độ của khí và đồng thời tăng thể tích của bình sao cho áp suất không đổi, thì động năng trung bình của các phân tử sẽ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So sánh động năng trung bình của các phân tử trong 1 kg khí Heli (He) và 1 kg khí Oxy (O2) ở cùng nhiệt độ. (Khối lượng mol He ≈ 4 g/mol, O2 ≈ 32 g/mol)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một lượng khí lý tưởng giãn nở đẳng áp (áp suất không đổi). Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tốc độ trung bình của các phân tử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử có hai loại khí lý tưởng A và B ở cùng nhiệt độ. Khối lượng mol của khí A gấp 4 lần khối lượng mol của khí B. Tỉ lệ tốc độ căn quân phương của phân tử khí A so với khí B (v_rms_A / v_rms_B) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong mô hình động học phân tử khí, tại sao giả định về va chạm đàn hồi là quan trọng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một bình có thể tích 10 lít chứa 20g khí Neon (Ne) ở áp suất 2 atm. Tính nhiệt độ của khí trong bình. (Cho R ≈ 0.0821 L.atm/(mol.K), khối lượng mol Ne ≈ 20 g/mol)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nếu tăng nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lý tưởng lên gấp 3 lần, thì động năng trung bình của các phân tử khí sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Theo mô hình động học phân tử, áp suất của khí lý tưởng tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây (khi các yếu tố khác không đổi)?

Xem kết quả