Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tính chất cơ bản nhất của từ trường là gì?
- A. Gây ra lực hút hoặc đẩy giữa các điện tích đứng yên.
- B. Gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các vật đặt trong nó.
- C. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó.
- D. Gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.
Câu 2: Vật nào sau đây chắc chắn không tạo ra từ trường xung quanh nó?
- A. Một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn.
- B. Một nam châm vĩnh cửu.
- C. Một hạt electron đang chuyển động.
- D. Một điện tích điểm đứng yên.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đường sức từ?
- A. Qua mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một đường sức từ duy nhất.
- B. Các đường sức từ luôn là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
- C. Chiều của đường sức từ tại một điểm là chiều của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
- D. Nơi nào đường sức từ mau (dày) thì từ trường mạnh hơn.
Câu 4: Chiều của đường sức từ của một nam châm thẳng ở bên ngoài nam châm được quy ước là đi ra từ cực nào và đi vào cực nào?
- A. Đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.
- B. Đi ra từ cực Nam, đi vào cực Bắc.
- C. Luôn đi từ cực dương sang cực âm.
- D. Luôn đi từ cực âm sang cực dương.
Câu 5: Dựa vào hình ảnh từ phổ của một nam châm chữ U, tại vị trí nào giữa hai nhánh nam châm từ trường thường được coi là đều và mạnh nhất?
- A. Trong khoảng không gian giữa hai cực và gần các cực.
- B. Rất xa hai nhánh nam châm.
- C. Ngay sát bề mặt bên ngoài của hai nhánh.
- D. Tại các điểm nằm trên đường kéo dài của hai nhánh.
Câu 6: Tại sao hai đường sức từ của cùng một từ trường không bao giờ cắt nhau?
- A. Vì chúng là các đường cong khép kín.
- B. Vì từ trường chỉ tồn tại trong một vùng không gian nhất định.
- C. Vì tại mỗi điểm trong từ trường chỉ có một và chỉ một hướng của vectơ cảm ứng từ.
- D. Vì các đường sức từ luôn song song với nhau.
Câu 7: Một dây dẫn thẳng rất dài được đặt vuông góc với mặt phẳng trang giấy và mang dòng điện I hướng từ trong ra ngoài. Sử dụng quy tắc bàn tay phải, hãy xác định chiều của từ trường tại điểm M nằm bên phải dây dẫn.
- A. Hướng về phía dây dẫn.
- B. Hướng lên trên (song song với mép trên trang giấy).
- C. Hướng xuống dưới (song song với mép dưới trang giấy).
- D. Hướng sang phải (vuông góc với dây dẫn và hướng ra xa).
Câu 8: Một ống dây hình trụ dài, được cuốn chặt, đang có dòng điện chạy qua. Khi đặt kim nam châm nhỏ vào trong lòng ống dây (xa hai đầu ống dây), kim nam châm sẽ định hướng song song với trục ống dây. Điều này chứng tỏ điều gì về từ trường bên trong ống dây?
- A. Từ trường bên trong ống dây rất yếu.
- B. Từ trường bên trong ống dây hướng vuông góc với trục ống dây.
- C. Từ trường bên trong ống dây chỉ tồn tại ở hai đầu ống.
- D. Từ trường bên trong ống dây là từ trường đều và có phương song song với trục ống dây.
Câu 9: Một vòng dây dẫn tròn đặt trong mặt phẳng hình vẽ, có dòng điện I chạy theo chiều ngược kim đồng hồ. Áp dụng quy tắc bàn tay phải, chiều của vectơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây sẽ hướng như thế nào?
- A. Hướng từ trong ra ngoài mặt phẳng hình vẽ.
- B. Hướng từ ngoài vào trong mặt phẳng hình vẽ.
- C. Hướng sang phải.
- D. Hướng lên trên.
Câu 10: Hình ảnh từ phổ của một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện là các đường cong có dạng gì, nằm trong mặt phẳng như thế nào so với dây dẫn?
- A. Các đường thẳng song song với dây dẫn.
- B. Các đường thẳng vuông góc với dây dẫn.
- C. Các đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn.
- D. Các đường xoắn ốc quấn quanh dây dẫn.
Câu 11: Lực Lorentz là lực từ tác dụng lên đối tượng nào sau đây?
- A. Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đứng yên trong từ trường.
- B. Một hạt mang điện đứng yên trong từ trường.
- C. Một nam châm đặt trong từ trường.
- D. Một hạt mang điện chuyển động trong từ trường.
Câu 12: Một electron (điện tích âm) bay vào từ trường đều với vectơ vận tốc $vec{v}$ song song và cùng chiều với vectơ cảm ứng từ $vec{B}$. Độ lớn lực Lorentz tác dụng lên electron là bao nhiêu?
- A. Bằng không.
- B. Cực đại.
- C. Tỉ lệ thuận với độ lớn vận tốc và cảm ứng từ.
- D. Có hướng vuông góc với cả $vec{v}$ và $vec{B}$.
Câu 13: Một hạt proton (điện tích dương) bay vào từ trường đều $vec{B}$ theo phương vuông góc với $vec{B}$. Sử dụng quy tắc bàn tay trái, nếu vận tốc $vec{v}$ hướng sang phải và $vec{B}$ hướng từ ngoài vào mặt phẳng hình vẽ, chiều của lực Lorentz tác dụng lên proton là gì?
- A. Hướng sang phải.
- B. Hướng lên trên.
- C. Hướng xuống dưới.
- D. Hướng từ ngoài vào mặt phẳng hình vẽ.
Câu 14: Một ion dương có điện tích $q = 3.2 imes 10^{-19}$ C chuyển động với tốc độ $10^5$ m/s vào một từ trường đều có cảm ứng từ $0.5$ T. Vận tốc của ion hợp với hướng của từ trường một góc $30^circ$. Tính độ lớn lực Lorentz tác dụng lên ion.
- A. $1.6 imes 10^{-14}$ N.
- B. $3.2 imes 10^{-14}$ N.
- C. $8.0 imes 10^{-15}$ N.
- D. $4.0 imes 10^{-15}$ N.
Câu 15: Một đoạn dây dẫn thẳng dài $l$ mang dòng điện không đổi $I$ đặt trong từ trường đều $vec{B}$. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có độ lớn được tính bằng công thức nào, với $alpha$ là góc giữa vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ và chiều dòng điện?
- A. $F = qvBsinalpha$.
- B. $F = IlBsinalpha$.
- C. $F = frac{1}{2}IlB^2$.
- D. $F = frac{B^2 S}{2mu_0}$.
Câu 16: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 25 cm mang dòng điện 10 A được đặt vuông góc với các đường sức của một từ trường đều. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là 1.5 N. Tính độ lớn cảm ứng từ B của từ trường này.
- A. 0.6 T.
- B. 6 T.
- C. 1.5 T.
- D. 0.15 T.
Câu 17: Một đoạn dây dẫn thẳng đặt trong từ trường đều $vec{B}$. Dòng điện trong dây có chiều từ A đến B. Nếu lực từ tác dụng lên đoạn dây AB hướng sang trái, và dây AB nằm trong mặt phẳng hình vẽ, $vec{B}$ có thể có chiều nào?
- A. Song song với AB.
- B. Hướng sang phải.
- C. Hướng lên trên.
- D. Hướng từ ngoài vào mặt phẳng hình vẽ (nếu AB nằm ngang).
Câu 18: So sánh lực Lorentz tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động và lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện. Điểm giống nhau về bản chất là gì?
- A. Cả hai lực đều luôn làm thay đổi tốc độ của đối tượng chịu lực.
- B. Cả hai lực đều chỉ xuất hiện khi đối tượng đứng yên trong từ trường.
- C. Cả hai lực đều là biểu hiện của tác dụng của từ trường lên điện tích chuyển động.
- D. Cả hai lực đều có phương song song với vectơ cảm ứng từ.
Câu 19: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào hoạt động dựa trên nguyên tắc tác dụng của từ trường lên dòng điện để tạo ra chuyển động quay?
- A. Động cơ điện một chiều.
- B. Máy phát điện xoay chiều.
- C. Biến áp.
- D. Nam châm điện dùng để nâng vật nặng.
Câu 20: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng. Tại các vị trí gần cực của nam châm, các đường sức từ có đặc điểm gì so với các vị trí ở giữa thân nam châm?
- A. Mau hơn, chứng tỏ từ trường mạnh hơn.
- B. Thưa hơn, chứng tỏ từ trường yếu hơn.
- C. Song song hơn, chứng tỏ từ trường đều hơn.
- D. Luôn vuông góc với bề mặt nam châm.
Câu 21: Hai dây dẫn thẳng dài song song đặt cách nhau một khoảng d trong không khí, mang hai dòng điện $I_1$ và $I_2$. Nếu hai dòng điện này chạy ngược chiều nhau, lực tương tác từ giữa hai dây có tính chất gì?
- A. Hút nhau.
- B. Đẩy nhau.
- C. Không tương tác.
- D. Tương tác hút nếu $I_1 > I_2$, đẩy nếu $I_1 < I_2$.
Câu 22: Một dây dẫn thẳng dài đặt dọc theo trục y trong hệ tọa độ Oxyz, mang dòng điện I hướng theo chiều dương trục y. Chiều của từ trường tại điểm P nằm trên trục x dương (x > 0) là hướng nào?
- A. Hướng theo chiều dương trục x.
- B. Hướng theo chiều dương trục y.
- C. Hướng theo chiều dương trục z.
- D. Hướng theo chiều âm trục z.
Câu 23: Một ống dây hình trụ được cuốn theo một chiều nhất định. Khi cho dòng điện chạy vào ống dây, một đầu ống dây trở thành cực Bắc từ. Nếu đảo chiều dòng điện, đầu ống dây đó sẽ trở thành cực gì?
- A. Vẫn là cực Bắc từ.
- B. Trở thành cực Nam từ.
- C. Không còn là cực từ nữa.
- D. Trở thành cực dương về điện.
Câu 24: Một hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều. Lực Lorentz tác dụng lên hạt luôn vuông góc với vectơ vận tốc của hạt. Điều này dẫn đến kết luận gì về công của lực Lorentz?
- A. Công của lực Lorentz luôn bằng không.
- B. Công của lực Lorentz luôn dương.
- C. Công của lực Lorentz luôn âm.
- D. Công của lực Lorentz phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động của hạt.
Câu 25: Một electron bay vào từ trường đều $vec{B}$ với vận tốc $vec{v}$. Lực Lorentz $vec{F}_L$ tác dụng lên electron có đặc điểm về phương như thế nào so với $vec{v}$ và $vec{B}$?
- A. Song song với $vec{v}$ và vuông góc với $vec{B}$.
- B. Vuông góc với $vec{v}$ và song song với $vec{B}$.
- C. Vuông góc với cả $vec{v}$ và $vec{B}$.
- D. Song song với cả $vec{v}$ và $vec{B}$.
Câu 26: Một đoạn dây dẫn thẳng MN đặt trong từ trường đều $vec{B}$. Dòng điện chạy trong dây có chiều từ M đến N. Nếu lực từ tác dụng lên đoạn dây MN hướng lên trên, và $vec{B}$ hướng từ ngoài vào mặt phẳng hình vẽ, chiều của đoạn dây MN phải như thế nào?
- A. Theo phương thẳng đứng.
- B. Theo phương ngang, chiều từ trái sang phải.
- C. Theo phương ngang, chiều từ phải sang trái.
- D. Không thể xác định nếu không biết độ lớn của I và B.
Câu 27: Quan sát hình ảnh đường sức từ của từ trường tạo bởi hai nam châm đặt gần nhau. Nơi nào các đường sức từ vẽ rất mau (dày đặc)?
- A. Tại các cực của nam châm và trong khoảng không gian giữa hai cực khác tên đặt gần nhau.
- B. Ở rất xa các nam châm.
- C. Tại các điểm nằm trên đường trung trực của các nam châm.
- D. Trong lòng các nam châm.
Câu 28: Một dây dẫn thẳng dài đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Quan sát thấy các đường sức từ xung quanh dây dẫn là các vòng tròn chiều kim đồng hồ. Sử dụng quy tắc bàn tay phải, hãy xác định chiều dòng điện trong dây dẫn.
- A. Hướng từ ngoài vào mặt phẳng hình vẽ.
- B. Hướng từ trong ra ngoài mặt phẳng hình vẽ.
- C. Hướng lên trên.
- D. Hướng xuống dưới.
Câu 29: Một ống dây có dòng điện chạy qua tạo ra từ trường. Nếu một đầu ống dây đẩy cực Bắc của kim nam châm lại gần, thì đầu ống dây đó là cực gì và chiều dòng điện chạy qua ống dây phải như thế nào (nếu nhìn từ phía đó và biết cách cuốn dây)?
- A. Đầu đó là cực Bắc từ; chiều dòng điện khi nhìn từ đó là ngược chiều kim đồng hồ.
- B. Đầu đó là cực Bắc từ; chiều dòng điện khi nhìn từ đó là cùng chiều kim đồng hồ.
- C. Đầu đó là cực Nam từ; chiều dòng điện khi nhìn từ đó là ngược chiều kim đồng hồ.
- D. Đầu đó là cực Nam từ; chiều dòng điện khi nhìn từ đó là cùng chiều kim đồng hồ.
Câu 30: Một hạt electron bay vào vùng không gian có từ trường đều $vec{B}$ và điện trường đều $vec{E}$. Nếu hạt electron chuyển động thẳng đều theo một phương nhất định, điều này có nghĩa là tổng hợp lực tác dụng lên nó bằng không. Mối quan hệ về độ lớn và hướng giữa lực điện $vec{F}_đ$ và lực Lorentz $vec{F}_L$ tác dụng lên electron tại thời điểm đó là gì?
- A. Hai lực có cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
- B. Hai lực có cùng phương, ngược chiều và độ lớn bất kỳ.
- C. Hai lực có phương vuông góc với nhau.
- D. Hai lực có cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.