15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự khác biệt cơ bản giữa từ trường và điện trường?

  • A. Điện trường do điện tích đứng yên sinh ra, từ trường do điện tích chuyển động sinh ra; cả hai đều tác dụng lực điện lên điện tích.
  • B. Điện trường tác dụng lên mọi điện tích, từ trường chỉ tác dụng lên điện tích chuyển động; cả hai đều có đường sức là đường cong kín.
  • C. Điện trường và từ trường đều do điện tích chuyển động sinh ra; tuy nhiên, chỉ có từ trường tác dụng lên dòng điện.
  • D. Điện trường do điện tích đứng yên hoặc chuyển động đều sinh ra, từ trường chỉ do điện tích chuyển động sinh ra; điện trường tác dụng lực điện, từ trường tác dụng lực từ.

Câu 2: Một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện không đổi. Vecto cảm ứng từ tại một điểm M cách dây dẫn một khoảng r có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có độ lớn tỉ lệ thuận với r và có phương vuông góc với dây dẫn, chiều hướng vào dây dẫn.
  • B. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với r² và có phương tiếp tuyến với đường tròn tâm M, chiều xác định theo quy tắc bàn tay trái.
  • C. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với r và có phương tiếp tuyến với đường tròn tâm M, chiều xác định theo quy tắc bàn tay phải.
  • D. Có độ lớn không đổi và có phương song song với dây dẫn, chiều cùng chiều dòng điện.

Câu 3: Hình ảnh nào sau đây biểu diễn đúng dạng đường sức từ của từ trường tạo bởi một nam châm thẳng?

  • A. Các đường cong khép kín đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam bên ngoài nam châm và khép kín bên trong nam châm.
  • B. Các đường thẳng song song, cùng chiều nhau, vuông góc với trục nam châm.
  • C. Các đường tròn đồng tâm bao quanh trục nam châm, chiều xác định theo quy tắc nắm tay phải.
  • D. Các đường xoắn ốc bao quanh nam châm, chiều xoắn phụ thuộc vào độ mạnh của từ trường.

Câu 4: Xét một hạt mang điện tích dương chuyển động trong từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ. Lực từ tác dụng lên hạt có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn cùng phương và cùng chiều với vecto vận tốc của hạt.
  • B. Luôn vuông góc với cả vecto vận tốc và vecto cảm ứng từ, chiều xác định theo quy tắc bàn tay trái.
  • C. Luôn vuông góc với vecto cảm ứng từ và có độ lớn không đổi, không phụ thuộc vào vận tốc hạt.
  • D. Luôn hướng theo chiều của đường sức từ và có độ lớn tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc hạt.

Câu 5: Hai dây dẫn thẳng song song, dài vô hạn, mang dòng điện cùng chiều đặt gần nhau. Nhận xét nào sau đây đúng về lực từ tương tác giữa hai dây?

  • A. Hai dây dẫn hút nhau với lực có độ lớn tỉ lệ thuận với tích cường độ dòng điện và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.
  • B. Hai dây dẫn đẩy nhau với lực có độ lớn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
  • C. Hai dây dẫn hút nhau với lực có độ lớn tỉ lệ nghịch với tích cường độ dòng điện và tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng.
  • D. Hai dây dẫn đẩy nhau với lực có độ lớn tỉ lệ thuận với tích cường độ dòng điện và tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng.

Câu 6: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực từ?

  • A. Từ thông
  • B. Cảm ứng từ
  • C. Điện tích
  • D. Cường độ dòng điện

Câu 7: Đơn vị đo của cảm ứng từ trong hệ SI là gì?

  • A. Ampe (A)
  • B. Vôn (V)
  • C. Tesla (T)
  • D. Weber (Wb)

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

  • A. Đường sức từ là những đường cong kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
  • B. Đường sức từ được vẽ sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
  • C. Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa.
  • D. Các đường sức từ có thể cắt nhau tại một điểm trong không gian.

Câu 9: Quy tắc nào sau đây dùng để xác định chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt trong từ trường?

  • A. Quy tắc bàn tay phải
  • B. Quy tắc bàn tay trái
  • C. Quy tắc nắm tay phải
  • D. Quy tắc vặn nút chai

Câu 10: Một electron bay vào từ trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức từ. Quỹ đạo chuyển động của electron trong từ trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng
  • B. Parabol
  • C. Đường tròn
  • D. Đường xoắn ốc

Câu 11: Để tăng độ lớn lực từ tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn.
  • B. Giảm chiều dài của dây dẫn đặt trong từ trường.
  • C. Thay đổi hướng của dây dẫn sao cho song song với đường sức từ.
  • D. Giảm độ lớn cảm ứng từ của từ trường.

Câu 12: Một khung dây kín hình vuông cạnh a, mang dòng điện I đặt trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Mômen lực từ tác dụng lên khung dây bằng:

  • A. BIa²
  • B. 2BIa²
  • C. BIa²/2
  • D. 0

Câu 13: Từ trường của Trái Đất có vai trò quan trọng đối với sự sống trên hành tinh, vì:

  • A. Tạo ra hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
  • B. Đảm bảo sự ổn định của khí quyển Trái Đất.
  • C. Bảo vệ Trái Đất khỏi các bức xạ có hại từ Mặt Trời và vũ trụ.
  • D. Duy trì nhiệt độ ổn định trên bề mặt Trái Đất.

Câu 14: Vật liệu ferimagnet (sắt từ) có đặc tính nào nổi bật so với vật liệu paramagnet (thuận từ) và diamagnet (nghịch từ)?

  • A. Bị từ hóa yếu và ngược chiều từ trường ngoài.
  • B. Bị từ hóa mạnh và cùng chiều từ trường ngoài, có thể giữ từ tính sau khi thôi từ trường.
  • C. Bị từ hóa yếu và cùng chiều từ trường ngoài, mất từ tính khi thôi từ trường.
  • D. Không bị từ hóa bởi từ trường ngoài.

Câu 15: Cho một dây dẫn hình chữ U đặt trong từ trường đều, mặt phẳng chữ U vuông góc với đường sức từ. Nếu kéo thanh kim loại AB tịnh tiến trên chữ U để tạo thành mạch kín, trong mạch sẽ xuất hiện hiện tượng gì?

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • B. Xuất hiện dòng điện không đổi.
  • C. Xuất hiện dòng điện cảm ứng.
  • D. Xuất hiện điện trường xoáy.

Câu 16: Một ống dây hình trụ có dòng điện chạy qua. Từ trường bên trong lòng ống dây có đặc điểm là:

  • A. Đều, các đường sức từ song song và cách đều nhau.
  • B. Không đều, mạnh nhất ở hai đầu ống dây.
  • C. Xoáy, các đường sức từ là những đường tròn đồng tâm.
  • D. Bằng không ở tâm ống dây.

Câu 17: Để xác định chiều của đường sức từ do dòng điện tròn gây ra tại tâm vòng dây, ta dùng quy tắc nào?

  • A. Quy tắc bàn tay trái
  • B. Quy tắc vặn nút chai
  • C. Quy tắc nắm tay phải
  • D. Quy tắc tam giác vuông

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về từ trường đều?

  • A. Từ trường có độ lớn thay đổi theo thời gian.
  • B. Từ trường có vecto cảm ứng từ tại mọi điểm là như nhau.
  • C. Từ trường chỉ tồn tại xung quanh dòng điện thẳng.
  • D. Từ trường có đường sức từ là các đường cong khép kín.

Câu 19: Một hạt proton bay theo phương ngang từ Đông sang Tây, chịu tác dụng của từ trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Lực từ sẽ đẩy hạt lệch về hướng nào?

  • A. Hướng Đông
  • B. Hướng Tây
  • C. Hướng lên trên
  • D. Hướng Bắc

Câu 20: Hai dòng điện thẳng song song ngược chiều đặt gần nhau sẽ:

  • A. Hút nhau mạnh hơn so với dòng điện cùng chiều.
  • B. Không tương tác với nhau.
  • C. Đẩy nhau.
  • D. Hút nhau yếu hơn so với dòng điện cùng chiều.

Câu 21: Để làm giảm tác dụng của từ trường bên ngoài lên các thiết bị điện tử nhạy cảm, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

  • A. Sử dụng vật liệu cách điện.
  • B. Sử dụng vật liệu sắt từ để tạo vỏ chắn.
  • C. Tăng cường độ dòng điện trong thiết bị.
  • D. Giảm điện áp cung cấp cho thiết bị.

Câu 22: Tại sao lõi của các nam châm điện thường được làm bằng vật liệu sắt non mà không phải thép?

  • A. Sắt non dễ bị từ hóa và cũng dễ mất từ tính khi ngắt dòng điện, phù hợp với nam châm điện cần đóng ngắt.
  • B. Sắt non có từ tính mạnh hơn thép và giữ từ tính lâu dài.
  • C. Sắt non rẻ hơn thép và có độ bền cơ học cao hơn.
  • D. Thép không dẫn điện nên không phù hợp làm lõi nam châm điện.

Câu 23: Một khung dây dẫn kín quay đều trong từ trường đều xung quanh một trục cố định vuông góc với đường sức từ. Trong khung dây sẽ xuất hiện:

  • A. Dòng điện không đổi.
  • B. Từ trường không đổi.
  • C. Điện trường xoáy.
  • D. Dòng điện xoay chiều.

Câu 24: Nếu tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn thẳng song song và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi, thì lực từ tương tác giữa hai dây sẽ:

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng lên gấp bốn lần.

Câu 25: Trong thí nghiệm về từ phổ, mạt sắt được dùng để:

  • A. Đo cường độ từ trường.
  • B. Quan sát hình dạng đường sức từ.
  • C. Tăng cường độ từ trường.
  • D. Ngăn chặn tác dụng của từ trường.

Câu 26: Một dây dẫn mang dòng điện được uốn thành hình tròn. Tại tâm vòng dây, từ trường có hướng:

  • A. Vuông góc với mặt phẳng vòng dây.
  • B. Tiếp tuyến với vòng dây.
  • C. Song song với dòng điện.
  • D. Hướng theo bán kính vòng dây.

Câu 27: Điều gì xảy ra khi đưa một thanh sắt lại gần một nam châm?

  • A. Thanh sắt đẩy nam châm.
  • B. Không có tương tác.
  • C. Thanh sắt bị nam châm hút.
  • D. Thanh sắt làm yếu từ trường của nam châm.

Câu 28: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG dựa trên nguyên tắc của từ trường?

  • A. Động cơ điện một chiều.
  • B. Loa điện.
  • C. Máy biến áp.
  • D. Pin quang điện (pin mặt trời).

Câu 29: Một hạt mang điện tích chuyển động trong từ trường đều. Động năng của hạt sẽ thay đổi như thế nào trong quá trình chuyển động?

  • A. Luôn tăng.
  • B. Không đổi.
  • C. Luôn giảm.
  • D. Thay đổi tuần hoàn.

Câu 30: So sánh độ lớn cảm ứng từ tại tâm của hai vòng dây tròn có cùng số vòng dây, cùng cường độ dòng điện, nhưng bán kính vòng dây thứ nhất gấp đôi bán kính vòng dây thứ hai.

  • A. Bằng nhau.
  • B. Vòng dây thứ nhất lớn gấp đôi vòng dây thứ hai.
  • C. Vòng dây thứ hai lớn gấp đôi vòng dây thứ nhất.
  • D. Vòng dây thứ nhất lớn gấp bốn lần vòng dây thứ hai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự khác biệt cơ bản giữa từ trường và điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện không đổi. Vecto cảm ứng từ tại một điểm M cách dây dẫn một khoảng r có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hình ảnh nào sau đây biểu diễn đúng dạng đường sức từ của từ trường tạo bởi một nam châm thẳng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Xét một hạt mang điện tích dương chuyển động trong từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ. Lực từ tác dụng lên hạt có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hai dây dẫn thẳng song song, dài vô hạn, mang dòng điện cùng chiều đặt gần nhau. Nhận xét nào sau đây đúng về lực từ tương tác giữa hai dây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực từ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đơn vị đo của cảm ứng từ trong hệ SI là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Quy tắc nào sau đây dùng để xác định chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt trong từ trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một electron bay vào từ trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức từ. Quỹ đạo chuyển động của electron trong từ trường sẽ là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để tăng độ lớn lực từ tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một khung dây kín hình vuông cạnh a, mang dòng điện I đặt trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Mômen lực từ tác dụng lên khung dây bằng:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Từ trường của Trái Đất có vai trò quan trọng đối với sự sống trên hành tinh, vì:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Vật liệu ferimagnet (sắt từ) có đặc tính nào nổi bật so với vật liệu paramagnet (thuận từ) và diamagnet (nghịch từ)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho một dây dẫn hình chữ U đặt trong từ trường đều, mặt phẳng chữ U vuông góc với đường sức từ. Nếu kéo thanh kim loại AB tịnh tiến trên chữ U để tạo thành mạch kín, trong mạch sẽ xuất hiện hiện tượng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một ống dây hình trụ có dòng điện chạy qua. Từ trường bên trong lòng ống dây có đặc điểm là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để xác định chiều của đường sức từ do dòng điện tròn gây ra tại tâm vòng dây, ta dùng quy tắc nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về từ trường đều?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một hạt proton bay theo phương ngang từ Đông sang Tây, chịu tác dụng của từ trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Lực từ sẽ đẩy hạt lệch về hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Hai dòng điện thẳng song song ngược chiều đặt gần nhau sẽ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Để làm giảm tác dụng của từ trường bên ngoài lên các thiết bị điện tử nhạy cảm, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tại sao lõi của các nam châm điện thường được làm bằng vật liệu sắt non mà không phải thép?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một khung dây dẫn kín quay đều trong từ trường đều xung quanh một trục cố định vuông góc với đường sức từ. Trong khung dây sẽ xuất hiện:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nếu tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn thẳng song song và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi, thì lực từ tương tác giữa hai dây sẽ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong thí nghiệm về từ phổ, mạt sắt được dùng để:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một dây dẫn mang dòng điện được uốn thành hình tròn. Tại tâm vòng dây, từ trường có hướng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Điều gì xảy ra khi đưa một thanh sắt lại gần một nam châm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG dựa trên nguyên tắc của từ trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một hạt mang điện tích chuyển động trong từ trường đều. Động năng của hạt sẽ thay đổi như thế nào trong quá trình chuyển động?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: So sánh độ lớn cảm ứng từ tại tâm của hai vòng dây tròn có cùng số vòng dây, cùng cường độ dòng điện, nhưng bán kính vòng dây thứ nhất gấp đôi bán kính vòng dây thứ hai.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tồn tại của từ trường?

  • A. Từ trường tồn tại xung quanh mọi vật thể.
  • B. Từ trường tồn tại xung quanh điện tích chuyển động hoặc dòng điện.
  • C. Từ trường chỉ tồn tại xung quanh nam châm vĩnh cửu.
  • D. Từ trường tồn tại khi có điện trường biến thiên.

Câu 2: Một hạt mang điện tích dương chuyển động theo phương ngang từ Đông sang Tây trong một từ trường đều có hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Lực từ tác dụng lên hạt có hướng:

  • A. Hướng Nam
  • B. Hướng Tây
  • C. Hướng Bắc
  • D. Hướng Đông

Câu 3: Độ lớn của cảm ứng từ tại tâm của một vòng dây tròn mang dòng điện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Cường độ dòng điện chạy trong vòng dây và bán kính vòng dây.
  • B. Vật liệu làm dây dẫn và nhiệt độ môi trường.
  • C. Điện tích của các hạt tải điện và tốc độ chuyển động của chúng.
  • D. Thời gian dòng điện chạy qua vòng dây và điện trở của dây.

Câu 4: Đường sức từ của từ trường đều có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là những đường cong khép kín.
  • B. Có chiều đi ra từ cực Nam và đi vào cực Bắc.
  • C. Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ càng dày.
  • D. Là những đường thẳng song song và cách đều nhau.

Câu 5: Một ống dây hình trụ có chiều dài l, bán kính r, gồm N vòng dây. Khi dòng điện cường độ I chạy qua ống dây, cảm ứng từ bên trong lòng ống dây được tính bằng công thức nào (bỏ qua hiệu ứng đầu ống dây)?

  • A. B = μ₀ * N * I / (2πr)
  • B. B = μ₀ * N * I / l
  • C. B = μ₀ * I / (2πr)
  • D. B = μ₀ * I / l

Câu 6: Hai dây dẫn thẳng dài song song mang dòng điện cùng chiều đặt trong không khí sẽ:

  • A. Hút nhau.
  • B. Đẩy nhau.
  • C. Không tương tác từ.
  • D. Tương tác từ nhưng lực tổng hợp bằng không.

Câu 7: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ?

  • A. Từ thông.
  • B. Điện tích.
  • C. Cảm ứng từ.
  • D. Điện trường.

Câu 8: Đơn vị của cảm ứng từ trong hệ SI là:

  • A. Ampe (A).
  • B. Tesla (T).
  • C. Vôn (V).
  • D. Oát (W).

Câu 9: Từ trường của Trái Đất có vai trò quan trọng đối với sự sống trên hành tinh. Vai trò nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Tạo ra hiện tượng thủy triều.
  • B. Ổn định nhiệt độ bề mặt Trái Đất.
  • C. Bảo vệ sinh vật khỏi bức xạ vũ trụ và gió Mặt Trời.
  • D. Định hướng cho các loài chim di cư.

Câu 10: Một electron bay vào từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ. Quỹ đạo chuyển động của electron trong từ trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường xoắn ốc.
  • D. Parabol.

Câu 11: Để tăng lực từ tác dụng lên một dây dẫn thẳng mang dòng điện đặt trong từ trường đều, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
  • B. Giảm chiều dài của dây dẫn.
  • C. Thay đổi vật liệu làm dây dẫn.
  • D. Giảm nhiệt độ của dây dẫn.

Câu 12: Xét một khung dây kín hình vuông đặt trong từ trường đều. Khi nào thì từ thông gửi qua khung dây đạt giá trị lớn nhất?

  • A. Khi khung dây chuyển động tịnh tiến trong từ trường.
  • B. Khi khung dây quay quanh một trục song song với đường sức từ.
  • C. Khi mặt phẳng khung dây song song với đường sức từ.
  • D. Khi mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ.

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ từ trường có năng lượng?

  • A. Lực từ tác dụng lên dòng điện.
  • B. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
  • C. Sự định hướng của kim nam châm trong từ trường.
  • D. Từ phổ của nam châm.

Câu 14: Trong thí nghiệm về lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện, khi thay đổi hướng dòng điện hoặc hướng từ trường thì điều gì xảy ra với lực từ?

  • A. Độ lớn của lực từ không đổi, hướng không đổi.
  • B. Độ lớn của lực từ thay đổi, hướng không đổi.
  • C. Hướng của lực từ thay đổi.
  • D. Lực từ ngừng tác dụng.

Câu 15: Cho một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện đặt trong từ trường đều. Góc giữa dây dẫn và đường sức từ bằng 0°. Lực từ tác dụng lên dây dẫn có độ lớn:

  • A. Lớn nhất.
  • B. Bằng cường độ dòng điện.
  • C. Bằng cảm ứng từ.
  • D. Bằng 0.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là SAI về đường sức từ?

  • A. Đường sức từ là đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
  • B. Bên ngoài nam châm, đường sức từ đi ra từ cực Nam và đi vào cực Bắc.
  • C. Đường sức từ là hình ảnh trực quan về từ trường.
  • D. Tại mỗi điểm trong từ trường, chỉ vẽ được một đường sức từ.

Câu 17: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có dòng điện chạy qua được treo thẳng đứng và đặt trong từ trường nằm ngang. Khung dây có xu hướng:

  • A. Chuyển động tịnh tiến theo phương ngang.
  • B. Chuyển động tịnh tiến theo phương thẳng đứng.
  • C. Quay quanh trục thẳng đứng.
  • D. Đứng yên không chuyển động.

Câu 18: Cho biết hình dạng từ phổ của nam châm thẳng. Mạt sắt được rắc xung quanh nam châm thẳng sẽ tạo ra hình ảnh các đường cong như thế nào?

  • A. Các đường cong khép kín, dày đặc ở hai cực và thưa dần ở xa.
  • B. Các đường thẳng song song và cách đều nhau.
  • C. Các đường tròn đồng tâm.
  • D. Các đường xoắn ốc.

Câu 19: Tính chất cơ bản của từ trường là:

  • A. Tạo ra dòng điện cảm ứng.
  • B. Tác dụng lực từ lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó.
  • C. Gây ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
  • D. Hút các vật bằng sắt, niken, coban.

Câu 20: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG dựa trên nguyên tắc lực từ?

  • A. Động cơ điện.
  • B. Loa điện.
  • C. Rơle điện từ.
  • D. Đèn huỳnh quang.

Câu 21: Điều gì xảy ra khi tăng cường độ dòng điện chạy qua một cuộn dây tạo ra từ trường?

  • A. Từ trường mạnh lên.
  • B. Từ trường yếu đi.
  • C. Hướng của từ trường thay đổi.
  • D. Từ trường biến mất.

Câu 22: Một nam châm điện được tạo ra bằng cách quấn một dây dẫn xung quanh một lõi sắt. Để tăng độ mạnh của nam châm điện, ta có thể:

  • A. Giảm số vòng dây quấn.
  • B. Tăng cường độ dòng điện chạy qua dây.
  • C. Thay lõi sắt bằng lõi nhôm.
  • D. Giảm chiều dài của lõi sắt.

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG liên quan đến từ trường?

  • A. Hiện tượng cực quang.
  • B. Hoạt động của la bàn.
  • C. Hiện tượng quang điện.
  • D. Lực hút hoặc đẩy giữa hai nam châm.

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra với kim nam châm khi đặt gần một dây dẫn mang dòng điện?

  • A. Kim nam châm không bị ảnh hưởng.
  • B. Kim nam châm bị lệch khỏi hướng ban đầu.
  • C. Kim nam châm nóng lên.
  • D. Kim nam châm mất từ tính.

Câu 25: Trong một vùng không gian có cả điện trường và từ trường. Lực tác dụng tổng hợp lên một điện tích chuyển động trong vùng này được gọi là:

  • A. Lực Coulomb.
  • B. Lực hấp dẫn.
  • C. Lực Lorentz.
  • D. Lực đàn hồi.

Câu 26: Tại sao lõi sắt non thường được sử dụng trong các nam châm điện?

  • A. Sắt non có độ từ thẩm lớn, tăng cường từ trường.
  • B. Sắt non dẫn điện tốt, giảm điện trở của cuộn dây.
  • C. Sắt non có giá thành rẻ và dễ gia công.
  • D. Sắt non không bị nóng lên khi có dòng điện chạy qua.

Câu 27: Hai vòng dây tròn đồng tâm, bán kính lần lượt R1 và R2 (R1 < R2), đặt trong cùng một mặt phẳng. Dòng điện chạy trong hai vòng dây ngược chiều nhau. Để cảm ứng từ tổng hợp tại tâm vòng dây bằng không, tỉ số giữa cường độ dòng điện I1/I2 phải bằng:

  • A. R2/R1
  • B. (R2/R1)^2
  • C. R1/R2
  • D. (R1/R2)^2

Câu 28: Xét một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện I. Cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn một khoảng r tỉ lệ:

  • A. Với r.
  • B. Nghịch với r.
  • C. Với r^2.
  • D. Nghịch với r^2.

Câu 29: Một hạt proton bay vào từ trường đều theo hướng hợp với đường sức từ một góc α (0° < α < 90°). Quỹ đạo chuyển động của proton sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường xoắn ốc.
  • D. Parabol.

Câu 30: Ứng dụng của hiệu ứng Hall là gì?

  • A. Tạo ra dòng điện xoay chiều.
  • B. Làm giảm điện trở của vật liệu.
  • C. Tăng cường độ điện trường.
  • D. Đo cảm ứng từ và xác định loại hạt tải điện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tồn tại của từ trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một hạt mang điện tích dương chuyển động theo phương ngang từ Đông sang Tây trong một từ trường đều có hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Lực từ tác dụng lên hạt có hướng:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Độ lớn của cảm ứng từ tại tâm của một vòng dây tròn mang dòng điện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đường sức từ của từ trường đều có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một ống dây hình trụ có chiều dài l, bán kính r, gồm N vòng dây. Khi dòng điện cường độ I chạy qua ống dây, cảm ứng từ bên trong lòng ống dây được tính bằng công thức nào (bỏ qua hiệu ứng đầu ống dây)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hai dây dẫn thẳng dài song song mang dòng điện cùng chiều đặt trong không khí sẽ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đơn vị của cảm ứng từ trong hệ SI là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Từ trường của Trái Đất có vai trò quan trọng đối với sự sống trên hành tinh. Vai trò nào sau đây là chính xác nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một electron bay vào từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ. Quỹ đạo chuyển động của electron trong từ trường sẽ là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Để tăng lực từ tác dụng lên một dây dẫn thẳng mang dòng điện đặt trong từ trường đều, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Xét một khung dây kín hình vuông đặt trong từ trường đều. Khi nào thì từ thông gửi qua khung dây đạt giá trị lớn nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ từ trường có năng lượng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong thí nghiệm về lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện, khi thay đổi hướng dòng điện hoặc hướng từ trường thì điều gì xảy ra với lực từ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện đặt trong từ trường đều. Góc giữa dây dẫn và đường sức từ bằng 0°. Lực từ tác dụng lên dây dẫn có độ lớn:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là SAI về đường sức từ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có dòng điện chạy qua được treo thẳng đứng và đặt trong từ trường nằm ngang. Khung dây có xu hướng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho biết hình dạng từ phổ của nam châm thẳng. Mạt sắt được rắc xung quanh nam châm thẳng sẽ tạo ra hình ảnh các đường cong như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tính chất cơ bản của từ trường là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG dựa trên nguyên tắc lực từ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Điều gì xảy ra khi tăng cường độ dòng điện chạy qua một cuộn dây tạo ra từ trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một nam châm điện được tạo ra bằng cách quấn một dây dẫn xung quanh một lõi sắt. Để tăng độ mạnh của nam châm điện, ta có thể:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG liên quan đến từ trường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra với kim nam châm khi đặt gần một dây dẫn mang dòng điện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong một vùng không gian có cả điện trường và từ trường. Lực tác dụng tổng hợp lên một điện tích chuyển động trong vùng này được gọi là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Tại sao lõi sắt non thường được sử dụng trong các nam châm điện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Hai vòng dây tròn đồng tâm, bán kính lần lượt R1 và R2 (R1 < R2), đặt trong cùng một mặt phẳng. Dòng điện chạy trong hai vòng dây ngược chiều nhau. Để cảm ứng từ tổng hợp tại tâm vòng dây bằng không, tỉ số giữa cường độ dòng điện I1/I2 phải bằng:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Xét một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện I. Cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn một khoảng r tỉ lệ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một hạt proton bay vào từ trường đều theo hướng hợp với đường sức từ một góc α (0° < α < 90°). Quỹ đạo chuyển động của proton sẽ là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Ứng dụng của hiệu ứng Hall là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tính chất cơ bản nhất của từ trường là gì?

  • A. Gây ra lực hút hoặc đẩy giữa các điện tích đứng yên.
  • B. Gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các vật đặt trong nó.
  • C. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó.
  • D. Gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.

Câu 2: Vật nào sau đây chắc chắn không tạo ra từ trường xung quanh nó?

  • A. Một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn.
  • B. Một nam châm vĩnh cửu.
  • C. Một hạt electron đang chuyển động.
  • D. Một điện tích điểm đứng yên.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đường sức từ?

  • A. Qua mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một đường sức từ duy nhất.
  • B. Các đường sức từ luôn là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
  • C. Chiều của đường sức từ tại một điểm là chiều của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
  • D. Nơi nào đường sức từ mau (dày) thì từ trường mạnh hơn.

Câu 4: Chiều của đường sức từ của một nam châm thẳng ở bên ngoài nam châm được quy ước là đi ra từ cực nào và đi vào cực nào?

  • A. Đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.
  • B. Đi ra từ cực Nam, đi vào cực Bắc.
  • C. Luôn đi từ cực dương sang cực âm.
  • D. Luôn đi từ cực âm sang cực dương.

Câu 5: Dựa vào hình ảnh từ phổ của một nam châm chữ U, tại vị trí nào giữa hai nhánh nam châm từ trường thường được coi là đều và mạnh nhất?

  • A. Trong khoảng không gian giữa hai cực và gần các cực.
  • B. Rất xa hai nhánh nam châm.
  • C. Ngay sát bề mặt bên ngoài của hai nhánh.
  • D. Tại các điểm nằm trên đường kéo dài của hai nhánh.

Câu 6: Tại sao hai đường sức từ của cùng một từ trường không bao giờ cắt nhau?

  • A. Vì chúng là các đường cong khép kín.
  • B. Vì từ trường chỉ tồn tại trong một vùng không gian nhất định.
  • C. Vì tại mỗi điểm trong từ trường chỉ có một và chỉ một hướng của vectơ cảm ứng từ.
  • D. Vì các đường sức từ luôn song song với nhau.

Câu 7: Một dây dẫn thẳng rất dài được đặt vuông góc với mặt phẳng trang giấy và mang dòng điện I hướng từ trong ra ngoài. Sử dụng quy tắc bàn tay phải, hãy xác định chiều của từ trường tại điểm M nằm bên phải dây dẫn.

  • A. Hướng về phía dây dẫn.
  • B. Hướng lên trên (song song với mép trên trang giấy).
  • C. Hướng xuống dưới (song song với mép dưới trang giấy).
  • D. Hướng sang phải (vuông góc với dây dẫn và hướng ra xa).

Câu 8: Một ống dây hình trụ dài, được cuốn chặt, đang có dòng điện chạy qua. Khi đặt kim nam châm nhỏ vào trong lòng ống dây (xa hai đầu ống dây), kim nam châm sẽ định hướng song song với trục ống dây. Điều này chứng tỏ điều gì về từ trường bên trong ống dây?

  • A. Từ trường bên trong ống dây rất yếu.
  • B. Từ trường bên trong ống dây hướng vuông góc với trục ống dây.
  • C. Từ trường bên trong ống dây chỉ tồn tại ở hai đầu ống.
  • D. Từ trường bên trong ống dây là từ trường đều và có phương song song với trục ống dây.

Câu 9: Một vòng dây dẫn tròn đặt trong mặt phẳng hình vẽ, có dòng điện I chạy theo chiều ngược kim đồng hồ. Áp dụng quy tắc bàn tay phải, chiều của vectơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây sẽ hướng như thế nào?

  • A. Hướng từ trong ra ngoài mặt phẳng hình vẽ.
  • B. Hướng từ ngoài vào trong mặt phẳng hình vẽ.
  • C. Hướng sang phải.
  • D. Hướng lên trên.

Câu 10: Hình ảnh từ phổ của một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện là các đường cong có dạng gì, nằm trong mặt phẳng như thế nào so với dây dẫn?

  • A. Các đường thẳng song song với dây dẫn.
  • B. Các đường thẳng vuông góc với dây dẫn.
  • C. Các đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn.
  • D. Các đường xoắn ốc quấn quanh dây dẫn.

Câu 11: Lực Lorentz là lực từ tác dụng lên đối tượng nào sau đây?

  • A. Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đứng yên trong từ trường.
  • B. Một hạt mang điện đứng yên trong từ trường.
  • C. Một nam châm đặt trong từ trường.
  • D. Một hạt mang điện chuyển động trong từ trường.

Câu 12: Một electron (điện tích âm) bay vào từ trường đều với vectơ vận tốc $vec{v}$ song song và cùng chiều với vectơ cảm ứng từ $vec{B}$. Độ lớn lực Lorentz tác dụng lên electron là bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Cực đại.
  • C. Tỉ lệ thuận với độ lớn vận tốc và cảm ứng từ.
  • D. Có hướng vuông góc với cả $vec{v}$ và $vec{B}$.

Câu 13: Một hạt proton (điện tích dương) bay vào từ trường đều $vec{B}$ theo phương vuông góc với $vec{B}$. Sử dụng quy tắc bàn tay trái, nếu vận tốc $vec{v}$ hướng sang phải và $vec{B}$ hướng từ ngoài vào mặt phẳng hình vẽ, chiều của lực Lorentz tác dụng lên proton là gì?

  • A. Hướng sang phải.
  • B. Hướng lên trên.
  • C. Hướng xuống dưới.
  • D. Hướng từ ngoài vào mặt phẳng hình vẽ.

Câu 14: Một ion dương có điện tích $q = 3.2 imes 10^{-19}$ C chuyển động với tốc độ $10^5$ m/s vào một từ trường đều có cảm ứng từ $0.5$ T. Vận tốc của ion hợp với hướng của từ trường một góc $30^circ$. Tính độ lớn lực Lorentz tác dụng lên ion.

  • A. $1.6 imes 10^{-14}$ N.
  • B. $3.2 imes 10^{-14}$ N.
  • C. $8.0 imes 10^{-15}$ N.
  • D. $4.0 imes 10^{-15}$ N.

Câu 15: Một đoạn dây dẫn thẳng dài $l$ mang dòng điện không đổi $I$ đặt trong từ trường đều $vec{B}$. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có độ lớn được tính bằng công thức nào, với $alpha$ là góc giữa vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ và chiều dòng điện?

  • A. $F = qvBsinalpha$.
  • B. $F = IlBsinalpha$.
  • C. $F = frac{1}{2}IlB^2$.
  • D. $F = frac{B^2 S}{2mu_0}$.

Câu 16: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 25 cm mang dòng điện 10 A được đặt vuông góc với các đường sức của một từ trường đều. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là 1.5 N. Tính độ lớn cảm ứng từ B của từ trường này.

  • A. 0.6 T.
  • B. 6 T.
  • C. 1.5 T.
  • D. 0.15 T.

Câu 17: Một đoạn dây dẫn thẳng đặt trong từ trường đều $vec{B}$. Dòng điện trong dây có chiều từ A đến B. Nếu lực từ tác dụng lên đoạn dây AB hướng sang trái, và dây AB nằm trong mặt phẳng hình vẽ, $vec{B}$ có thể có chiều nào?

  • A. Song song với AB.
  • B. Hướng sang phải.
  • C. Hướng lên trên.
  • D. Hướng từ ngoài vào mặt phẳng hình vẽ (nếu AB nằm ngang).

Câu 18: So sánh lực Lorentz tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động và lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện. Điểm giống nhau về bản chất là gì?

  • A. Cả hai lực đều luôn làm thay đổi tốc độ của đối tượng chịu lực.
  • B. Cả hai lực đều chỉ xuất hiện khi đối tượng đứng yên trong từ trường.
  • C. Cả hai lực đều là biểu hiện của tác dụng của từ trường lên điện tích chuyển động.
  • D. Cả hai lực đều có phương song song với vectơ cảm ứng từ.

Câu 19: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào hoạt động dựa trên nguyên tắc tác dụng của từ trường lên dòng điện để tạo ra chuyển động quay?

  • A. Động cơ điện một chiều.
  • B. Máy phát điện xoay chiều.
  • C. Biến áp.
  • D. Nam châm điện dùng để nâng vật nặng.

Câu 20: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng. Tại các vị trí gần cực của nam châm, các đường sức từ có đặc điểm gì so với các vị trí ở giữa thân nam châm?

  • A. Mau hơn, chứng tỏ từ trường mạnh hơn.
  • B. Thưa hơn, chứng tỏ từ trường yếu hơn.
  • C. Song song hơn, chứng tỏ từ trường đều hơn.
  • D. Luôn vuông góc với bề mặt nam châm.

Câu 21: Hai dây dẫn thẳng dài song song đặt cách nhau một khoảng d trong không khí, mang hai dòng điện $I_1$ và $I_2$. Nếu hai dòng điện này chạy ngược chiều nhau, lực tương tác từ giữa hai dây có tính chất gì?

  • A. Hút nhau.
  • B. Đẩy nhau.
  • C. Không tương tác.
  • D. Tương tác hút nếu $I_1 > I_2$, đẩy nếu $I_1 < I_2$.

Câu 22: Một dây dẫn thẳng dài đặt dọc theo trục y trong hệ tọa độ Oxyz, mang dòng điện I hướng theo chiều dương trục y. Chiều của từ trường tại điểm P nằm trên trục x dương (x > 0) là hướng nào?

  • A. Hướng theo chiều dương trục x.
  • B. Hướng theo chiều dương trục y.
  • C. Hướng theo chiều dương trục z.
  • D. Hướng theo chiều âm trục z.

Câu 23: Một ống dây hình trụ được cuốn theo một chiều nhất định. Khi cho dòng điện chạy vào ống dây, một đầu ống dây trở thành cực Bắc từ. Nếu đảo chiều dòng điện, đầu ống dây đó sẽ trở thành cực gì?

  • A. Vẫn là cực Bắc từ.
  • B. Trở thành cực Nam từ.
  • C. Không còn là cực từ nữa.
  • D. Trở thành cực dương về điện.

Câu 24: Một hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều. Lực Lorentz tác dụng lên hạt luôn vuông góc với vectơ vận tốc của hạt. Điều này dẫn đến kết luận gì về công của lực Lorentz?

  • A. Công của lực Lorentz luôn bằng không.
  • B. Công của lực Lorentz luôn dương.
  • C. Công của lực Lorentz luôn âm.
  • D. Công của lực Lorentz phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động của hạt.

Câu 25: Một electron bay vào từ trường đều $vec{B}$ với vận tốc $vec{v}$. Lực Lorentz $vec{F}_L$ tác dụng lên electron có đặc điểm về phương như thế nào so với $vec{v}$ và $vec{B}$?

  • A. Song song với $vec{v}$ và vuông góc với $vec{B}$.
  • B. Vuông góc với $vec{v}$ và song song với $vec{B}$.
  • C. Vuông góc với cả $vec{v}$ và $vec{B}$.
  • D. Song song với cả $vec{v}$ và $vec{B}$.

Câu 26: Một đoạn dây dẫn thẳng MN đặt trong từ trường đều $vec{B}$. Dòng điện chạy trong dây có chiều từ M đến N. Nếu lực từ tác dụng lên đoạn dây MN hướng lên trên, và $vec{B}$ hướng từ ngoài vào mặt phẳng hình vẽ, chiều của đoạn dây MN phải như thế nào?

  • A. Theo phương thẳng đứng.
  • B. Theo phương ngang, chiều từ trái sang phải.
  • C. Theo phương ngang, chiều từ phải sang trái.
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ lớn của I và B.

Câu 27: Quan sát hình ảnh đường sức từ của từ trường tạo bởi hai nam châm đặt gần nhau. Nơi nào các đường sức từ vẽ rất mau (dày đặc)?

  • A. Tại các cực của nam châm và trong khoảng không gian giữa hai cực khác tên đặt gần nhau.
  • B. Ở rất xa các nam châm.
  • C. Tại các điểm nằm trên đường trung trực của các nam châm.
  • D. Trong lòng các nam châm.

Câu 28: Một dây dẫn thẳng dài đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Quan sát thấy các đường sức từ xung quanh dây dẫn là các vòng tròn chiều kim đồng hồ. Sử dụng quy tắc bàn tay phải, hãy xác định chiều dòng điện trong dây dẫn.

  • A. Hướng từ ngoài vào mặt phẳng hình vẽ.
  • B. Hướng từ trong ra ngoài mặt phẳng hình vẽ.
  • C. Hướng lên trên.
  • D. Hướng xuống dưới.

Câu 29: Một ống dây có dòng điện chạy qua tạo ra từ trường. Nếu một đầu ống dây đẩy cực Bắc của kim nam châm lại gần, thì đầu ống dây đó là cực gì và chiều dòng điện chạy qua ống dây phải như thế nào (nếu nhìn từ phía đó và biết cách cuốn dây)?

  • A. Đầu đó là cực Bắc từ; chiều dòng điện khi nhìn từ đó là ngược chiều kim đồng hồ.
  • B. Đầu đó là cực Bắc từ; chiều dòng điện khi nhìn từ đó là cùng chiều kim đồng hồ.
  • C. Đầu đó là cực Nam từ; chiều dòng điện khi nhìn từ đó là ngược chiều kim đồng hồ.
  • D. Đầu đó là cực Nam từ; chiều dòng điện khi nhìn từ đó là cùng chiều kim đồng hồ.

Câu 30: Một hạt electron bay vào vùng không gian có từ trường đều $vec{B}$ và điện trường đều $vec{E}$. Nếu hạt electron chuyển động thẳng đều theo một phương nhất định, điều này có nghĩa là tổng hợp lực tác dụng lên nó bằng không. Mối quan hệ về độ lớn và hướng giữa lực điện $vec{F}_đ$ và lực Lorentz $vec{F}_L$ tác dụng lên electron tại thời điểm đó là gì?

  • A. Hai lực có cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • B. Hai lực có cùng phương, ngược chiều và độ lớn bất kỳ.
  • C. Hai lực có phương vuông góc với nhau.
  • D. Hai lực có cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Tính chất cơ bản nhất của từ trường là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Vật nào sau đây chắc chắn *không* tạo ra từ trường xung quanh nó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phát biểu nào sau đây *sai* khi nói về đường sức từ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Chiều của đường sức từ của một nam châm thẳng ở bên ngoài nam châm được quy ước là đi ra từ cực nào và đi vào cực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Dựa vào hình ảnh từ phổ của một nam châm chữ U, tại vị trí nào giữa hai nhánh nam châm từ trường thường được coi là đều và mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tại sao hai đường sức từ của cùng một từ trường không bao giờ cắt nhau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một dây dẫn thẳng rất dài được đặt vuông góc với mặt phẳng trang giấy và mang dòng điện I hướng từ trong ra ngoài. Sử dụng quy tắc bàn tay phải, hãy xác định chiều của từ trường tại điểm M nằm bên phải dây dẫn.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một ống dây hình trụ dài, được cuốn chặt, đang có dòng điện chạy qua. Khi đặt kim nam châm nhỏ vào trong lòng ống dây (xa hai đầu ống dây), kim nam châm sẽ định hướng song song với trục ống dây. Điều này chứng tỏ điều gì về từ trường bên trong ống dây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một vòng dây dẫn tròn đặt trong mặt phẳng hình vẽ, có dòng điện I chạy theo chiều ngược kim đồng hồ. Áp dụng quy tắc bàn tay phải, chiều của vectơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây sẽ hướng như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Hình ảnh từ phổ của một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện là các đường cong có dạng gì, nằm trong mặt phẳng như thế nào so với dây dẫn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Lực Lorentz là lực từ tác dụng lên đối tượng nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một electron (điện tích âm) bay vào từ trường đều với vectơ vận tốc $vec{v}$ song song và cùng chiều với vectơ cảm ứng từ $vec{B}$. Độ lớn lực Lorentz tác dụng lên electron là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một hạt proton (điện tích dương) bay vào từ trường đều $vec{B}$ theo phương vuông góc với $vec{B}$. Sử dụng quy tắc bàn tay trái, nếu vận tốc $vec{v}$ hướng sang phải và $vec{B}$ hướng từ ngoài vào mặt phẳng hình vẽ, chiều của lực Lorentz tác dụng lên proton là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một ion dương có điện tích $q = 3.2 imes 10^{-19}$ C chuyển động với tốc độ $10^5$ m/s vào một từ trường đều có cảm ứng từ $0.5$ T. Vận tốc của ion hợp với hướng của từ trường một góc $30^circ$. Tính độ lớn lực Lorentz tác dụng lên ion.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một đoạn dây dẫn thẳng dài $l$ mang dòng điện không đổi $I$ đặt trong từ trường đều $vec{B}$. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có độ lớn được tính bằng công thức nào, với $alpha$ là góc giữa vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ và chiều dòng điện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 25 cm mang dòng điện 10 A được đặt vuông góc với các đường sức của một từ trường đều. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là 1.5 N. Tính độ lớn cảm ứng từ B của từ trường này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một đoạn dây dẫn thẳng đặt trong từ trường đều $vec{B}$. Dòng điện trong dây có chiều từ A đến B. Nếu lực từ tác dụng lên đoạn dây AB hướng sang trái, và dây AB nằm trong mặt phẳng hình vẽ, $vec{B}$ có thể có chiều nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: So sánh lực Lorentz tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động và lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện. Điểm giống nhau về bản chất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào hoạt động dựa trên nguyên tắc tác dụng của từ trường lên dòng điện để tạo ra chuyển động quay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng. Tại các vị trí gần cực của nam châm, các đường sức từ có đặc điểm gì so với các vị trí ở giữa thân nam châm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Hai dây dẫn thẳng dài song song đặt cách nhau một khoảng d trong không khí, mang hai dòng điện $I_1$ và $I_2$. Nếu hai dòng điện này chạy ngược chiều nhau, lực tương tác từ giữa hai dây có tính chất gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một dây dẫn thẳng dài đặt dọc theo trục y trong hệ tọa độ Oxyz, mang dòng điện I hướng theo chiều dương trục y. Chiều của từ trường tại điểm P nằm trên trục x dương (x > 0) là hướng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một ống dây hình trụ được cuốn theo một chiều nhất định. Khi cho dòng điện chạy vào ống dây, một đầu ống dây trở thành cực Bắc từ. Nếu đảo chiều dòng điện, đầu ống dây đó sẽ trở thành cực gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều. Lực Lorentz tác dụng lên hạt luôn vuông góc với vectơ vận tốc của hạt. Điều này dẫn đến kết luận gì về công của lực Lorentz?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một electron bay vào từ trường đều $vec{B}$ với vận tốc $vec{v}$. Lực Lorentz $vec{F}_L$ tác dụng lên electron có đặc điểm về phương như thế nào so với $vec{v}$ và $vec{B}$?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một đoạn dây dẫn thẳng MN đặt trong từ trường đều $vec{B}$. Dòng điện chạy trong dây có chiều từ M đến N. Nếu lực từ tác dụng lên đoạn dây MN hướng lên trên, và $vec{B}$ hướng từ ngoài vào mặt phẳng hình vẽ, chiều của đoạn dây MN phải như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Quan sát hình ảnh đường sức từ của từ trường tạo bởi hai nam châm đặt gần nhau. Nơi nào các đường sức từ vẽ rất mau (dày đặc)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một dây dẫn thẳng dài đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Quan sát thấy các đường sức từ xung quanh dây dẫn là các vòng tròn chiều kim đồng hồ. Sử dụng quy tắc bàn tay phải, hãy xác định chiều dòng điện trong dây dẫn.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một ống dây có dòng điện chạy qua tạo ra từ trường. Nếu một đầu ống dây đẩy cực Bắc của kim nam châm lại gần, thì đầu ống dây đó là cực gì và chiều dòng điện chạy qua ống dây phải như thế nào (nếu nhìn từ phía đó và biết cách cuốn dây)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một hạt electron bay vào vùng không gian có từ trường đều $vec{B}$ và điện trường đều $vec{E}$. Nếu hạt electron chuyển động thẳng đều theo một phương nhất định, điều này có nghĩa là tổng hợp lực tác dụng lên nó bằng không. Mối quan hệ về độ lớn và hướng giữa lực điện $vec{F}_đ$ và lực Lorentz $vec{F}_L$ tác dụng lên electron tại thời điểm đó là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tính chất cơ bản nào sau đây là đặc trưng nhất của từ trường?

  • A. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó.
  • B. Gây ra lực hấp dẫn giữa các vật có khối lượng.
  • C. Gây ra lực điện tác dụng lên điện tích đứng yên.
  • D. Gây ra sự biến đổi nhiệt độ của môi trường xung quanh.

Câu 2: Một hạt mang điện dương chuyển động trong không gian. Nhận định nào sau đây về môi trường xung quanh hạt là đúng?

  • A. Chỉ tồn tại điện trường.
  • B. Chỉ tồn tại từ trường.
  • C. Tồn tại cả điện trường và từ trường.
  • D. Không tồn tại điện trường hay từ trường.

Câu 3: Từ phổ là hình ảnh trực quan của từ trường. Từ phổ được tạo ra bằng cách rắc mạt sắt lên một tấm đặt trong từ trường. Các mạt sắt này sẽ...

  • A. Tụ lại ở những nơi từ trường yếu.
  • B. Nằm ngẫu nhiên không theo quy luật nào.
  • C. Sắp xếp thành các đường vuông góc với đường sức từ.
  • D. Sắp xếp dọc theo các đường sức từ.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

  • A. Qua mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một đường sức từ duy nhất.
  • B. Các đường sức từ là những đường cong khép kín (đối với dòng điện) hoặc vô hạn ở hai đầu (đối với nam châm).
  • C. Chiều của đường sức từ tại một điểm luôn vuông góc với hướng của từ trường tại điểm đó.
  • D. Nơi nào từ trường mạnh hơn thì các đường sức từ được vẽ dày đặc hơn.

Câu 5: Một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện không đổi. Sử dụng quy tắc bàn tay phải, bạn xác định được chiều của đường sức từ. Mô tả nào sau đây về đường sức từ này là đúng?

  • A. Là những đường thẳng song song với dây dẫn.
  • B. Là những đường tròn đồng tâm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn, có tâm nằm trên dây dẫn.
  • C. Là những đường thẳng đi ra hoặc đi vào từ dây dẫn.
  • D. Là những đường xoắn ốc quấn quanh dây dẫn.

Câu 6: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng. Tại hai cực của nam châm, các đường sức từ có đặc điểm gì so với các vị trí khác?

  • A. Dày đặc nhất, cho thấy từ trường mạnh nhất.
  • B. Thưa thớt nhất, cho thấy từ trường yếu nhất.
  • C. Chỉ tồn tại bên trong nam châm, không đi ra ngoài.
  • D. Song song với nhau.

Câu 7: Dòng điện chạy trong một ống dây hình trụ dài (solenoid). Bên trong ống dây, từ trường có đặc điểm gì (bỏ qua hiệu ứng ở hai đầu ống dây)?

  • A. Từ trường bằng không.
  • B. Từ trường không đều, mạnh nhất ở gần các vòng dây.
  • C. Từ trường đều, các đường sức từ song song và cách đều nhau.
  • D. Từ trường hướng ra ngoài vuông góc với trục ống dây.

Câu 8: So sánh sự tương đồng giữa đường sức từ và đường sức điện:

  • A. Cả hai đều là những đường cong hở.
  • B. Tiếp tuyến tại mỗi điểm trên đường sức cho biết phương của trường tại điểm đó.
  • C. Cả hai đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc tại điện tích âm.
  • D. Độ dày đặc của đường sức không liên quan đến cường độ trường.

Câu 9: Một kim nam châm đặt tại một điểm trong từ trường Trái Đất. Kim nam châm sẽ định hướng như thế nào?

  • A. Trục của kim nam châm sẽ trùng với phương của đường sức từ tại điểm đó.
  • B. Trục của kim nam châm sẽ vuông góc với phương của đường sức từ tại điểm đó.
  • C. Trục của kim nam châm sẽ luôn chỉ hướng Bắc địa lí.
  • D. Kim nam châm sẽ quay ngẫu nhiên.

Câu 10: Dòng điện I chạy trong một vòng dây dẫn tròn. Tại tâm vòng dây, từ trường có phương và chiều như thế nào?

  • A. Có phương tiếp tuyến với vòng dây.
  • B. Có phương hướng ra xa tâm vòng dây.
  • C. Có phương hướng vào tâm vòng dây.
  • D. Có phương vuông góc với mặt phẳng vòng dây và chiều được xác định bằng quy tắc bàn tay phải.

Câu 11: Hai dây dẫn thẳng dài, song song, đặt gần nhau. Khi có dòng điện chạy qua cả hai dây, chúng có thể tương tác với nhau (hút hoặc đẩy). Sự tương tác này là do:

  • A. Lực hấp dẫn giữa hai dây dẫn.
  • B. Từ trường do dòng điện trong dây này tác dụng lực từ lên dòng điện trong dây kia.
  • C. Điện trường do các electron chuyển động trong dây gây ra.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ do dòng điện.

Câu 12: Một nam châm vĩnh cửu được cắt làm đôi. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Một nửa sẽ chỉ còn cực Bắc, nửa kia chỉ còn cực Nam.
  • B. Cả hai nửa sẽ mất hết từ tính.
  • C. Mỗi nửa sẽ trở thành một nam châm hoàn chỉnh với cả cực Bắc và cực Nam.
  • D. Các cực từ sẽ chuyển vào bên trong hai mảnh.

Câu 13: Vật liệu nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để chế tạo lõi của các nam châm điện mạnh?

  • A. Sắt non (sắt từ mềm).
  • B. Đồng.
  • C. Nhôm.
  • D. Thủy tinh.

Câu 14: Tại một điểm M trong từ trường, vector cảm ứng từ $vec{B}$ có hướng như thế nào?

  • A. Luôn hướng về nguồn sinh ra từ trường.
  • B. Trùng với phương và chiều của đường sức từ tại điểm đó.
  • C. Luôn hướng ra xa nguồn sinh ra từ trường.
  • D. Vuông góc với phương của đường sức từ tại điểm đó.

Câu 15: Một học sinh vẽ các đường sức từ xung quanh một dây dẫn thẳng có dòng điện. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào không thể hiện đúng quy luật của đường sức từ do dòng điện thẳng gây ra?

  • A. Các đường tròn đồng tâm quanh dây.
  • B. Chiều của các đường tròn tuân theo quy tắc bàn tay phải.
  • C. Các đường sức từ cắt nhau tại một điểm gần dây dẫn.
  • D. Độ dày đặc của đường sức giảm dần khi xa dây dẫn.

Câu 16: So sánh từ trường của nam châm thẳng và từ trường của dòng điện trong ống dây thẳng dài. Đặc điểm nào sau đây là tương đồng?

  • A. Bên ngoài, đường sức từ đi ra từ một cực và đi vào cực kia.
  • B. Bên trong, từ trường là không đều.
  • C. Các đường sức từ đều là đường thẳng.
  • D. Chiều của từ trường được xác định bằng quy tắc nắm tay trái.

Câu 17: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không tạo ra từ trường?

  • A. Một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn.
  • B. Một nam châm vĩnh cửu.
  • C. Một chùm hạt electron chuyển động có hướng.
  • D. Một điện tích điểm đứng yên.

Câu 18: Quy tắc nắm tay phải được sử dụng để xác định:

  • A. Chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện.
  • B. Chiều của đường sức từ gây ra bởi dòng điện.
  • C. Chiều của lực điện tác dụng lên điện tích.
  • D. Chiều của dòng điện trong mạch.

Câu 19: Giải thích tại sao kim la bàn luôn chỉ hướng Bắc-Nam địa lí (gần đúng)?

  • A. Do Trái Đất có từ trường, và kim la bàn là một nam châm nhỏ.
  • B. Do Trái Đất có điện trường mạnh.
  • C. Do lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • D. Do ảnh hưởng của ánh sáng Mặt Trời.

Câu 20: Một vòng dây dẫn tròn được đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong vòng dây theo chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía trước. Sử dụng quy tắc nắm tay phải, xác định chiều của từ trường tại tâm vòng dây.

  • A. Hướng ra phía trước (về phía người nhìn).
  • B. Hướng vào phía sau (xa phía người nhìn).
  • C. Hướng sang phải.
  • D. Hướng lên trên.

Câu 21: Hai đường sức từ của cùng một từ trường có thể cắt nhau được không? Tại sao?

  • A. Có, vì từ trường có thể có nhiều hướng tại một điểm.
  • B. Có, chỉ khi đó là từ trường không đều.
  • C. Không, vì mỗi điểm trong từ trường có thể có hai hướng từ trường khác nhau.
  • D. Không, vì tại mỗi điểm trong từ trường chỉ có một hướng của từ trường duy nhất, nên chỉ có một đường sức từ đi qua.

Câu 22: Để nghiên cứu hình dạng từ trường xung quanh một nam châm, người ta thường sử dụng vật liệu nào sau đây?

  • A. Các hạt nhựa nhỏ.
  • B. Bột phấn.
  • C. Mạt sắt.
  • D. Cát khô.

Câu 23: Từ trường tồn tại ở đâu?

  • A. Xung quanh nam châm và dòng điện.
  • B. Chỉ xung quanh nam châm vĩnh cửu.
  • C. Chỉ xung quanh các điện tích đứng yên.
  • D. Trong chân không nhưng không trong vật chất.

Câu 24: Chiều của đường sức từ bên ngoài một thanh nam châm đi ra từ cực nào và đi vào cực nào?

  • A. Đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam.
  • B. Đi ra từ cực Nam và đi vào cực Bắc.
  • C. Đi ra từ cả hai cực.
  • D. Không có chiều xác định.

Câu 25: Trong thí nghiệm với mạt sắt và nam châm, mạt sắt sắp xếp thành các đường cong. Điều này chứng tỏ:

  • A. Nam châm tạo ra điện trường.
  • B. Mạt sắt bị nhiễm điện.
  • C. Từ trường chỉ tồn tại ở gần nam châm.
  • D. Từ trường có cấu trúc đường cong và không đều.

Câu 26: Một electron chuyển động với vận tốc không đổi trong một vùng không gian. Electron này có tạo ra từ trường tại các điểm xung quanh nó không?

  • A. Có, vì hạt mang điện chuyển động tương đương với một dòng điện.
  • B. Không, vì electron là hạt cơ bản, không phải dây dẫn.
  • C. Không, vì vận tốc của nó không đổi.
  • D. Có, nhưng chỉ tạo ra điện trường.

Câu 27: Khi tăng cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn thẳng, từ trường tại một điểm cố định cách dây dẫn một khoảng không đổi sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Cường độ từ trường tăng lên.
  • B. Cường độ từ trường giảm đi.
  • C. Cường độ từ trường không đổi.
  • D. Chiều của từ trường bị đảo ngược.

Câu 28: Cho các nhận định sau: (1) Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian. (2) Từ trường tác dụng lực lên các vật không có từ tính. (3) Điện tích đứng yên là nguồn sinh ra từ trường. Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 29: Trong một ống dây solenoid mang dòng điện, từ trường bên trong ống dây được coi là đều. Điều này có nghĩa là:

  • A. Đường sức từ bên trong ống dây là những đường tròn.
  • B. Vector cảm ứng từ tại mọi điểm bên trong ống dây (trừ gần đầu ống) có cùng phương, chiều và độ lớn.
  • C. Từ trường chỉ tồn tại ở trục của ống dây.
  • D. Độ lớn từ trường giảm dần từ tâm ra vỏ ống dây.

Câu 30: Từ trường của Trái Đất có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sự sống trên hành tinh. Vai trò đó là gì?

  • A. Giúp điều hòa nhiệt độ toàn cầu.
  • B. Tạo ra lực hấp dẫn giữ khí quyển.
  • C. Ngăn chặn sóng vô tuyến từ vũ trụ.
  • D. Chuyển hướng các hạt mang điện có hại từ Mặt Trời (gió Mặt Trời).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Tính chất cơ bản nào sau đây là đặc trưng nhất của từ trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một hạt mang điện dương chuyển động trong không gian. Nhận định nào sau đây về môi trường xung quanh hạt là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Từ phổ là hình ảnh trực quan của từ trường. Từ phổ được tạo ra bằng cách rắc mạt sắt lên một tấm đặt trong từ trường. Các mạt sắt này sẽ...

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện không đổi. Sử dụng quy tắc bàn tay phải, bạn xác định được chiều của đường sức từ. Mô tả nào sau đây về đường sức từ này là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng. Tại hai cực của nam châm, các đường sức từ có đặc điểm gì so với các vị trí khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Dòng điện chạy trong một ống dây hình trụ dài (solenoid). Bên trong ống dây, từ trường có đặc điểm gì (bỏ qua hiệu ứng ở hai đầu ống dây)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: So sánh sự tương đồng giữa đường sức từ và đường sức điện:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một kim nam châm đặt tại một điểm trong từ trường Trái Đất. Kim nam châm sẽ định hướng như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Dòng điện I chạy trong một vòng dây dẫn tròn. Tại tâm vòng dây, từ trường có phương và chiều như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Hai dây dẫn thẳng dài, song song, đặt gần nhau. Khi có dòng điện chạy qua cả hai dây, chúng có thể tương tác với nhau (hút hoặc đẩy). Sự tương tác này là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một nam châm vĩnh cửu được cắt làm đôi. Nhận định nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Vật liệu nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để chế tạo lõi của các nam châm điện mạnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tại một điểm M trong từ trường, vector cảm ứng từ $vec{B}$ có hướng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một học sinh vẽ các đường sức từ xung quanh một dây dẫn thẳng có dòng điện. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào *không* thể hiện đúng quy luật của đường sức từ do dòng điện thẳng gây ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: So sánh từ trường của nam châm thẳng và từ trường của dòng điện trong ống dây thẳng dài. Đặc điểm nào sau đây là tương đồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào *không* tạo ra từ trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Quy tắc nắm tay phải được sử dụng để xác định:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Giải thích tại sao kim la bàn luôn chỉ hướng Bắc-Nam địa lí (gần đúng)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một vòng dây dẫn tròn được đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong vòng dây theo chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía trước. Sử dụng quy tắc nắm tay phải, xác định chiều của từ trường tại tâm vòng dây.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Hai đường sức từ của cùng một từ trường có thể cắt nhau được không? Tại sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để nghiên cứu hình dạng từ trường xung quanh một nam châm, người ta thường sử dụng vật liệu nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Từ trường tồn tại ở đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Chiều của đường sức từ bên ngoài một thanh nam châm đi ra từ cực nào và đi vào cực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong thí nghiệm với mạt sắt và nam châm, mạt sắt sắp xếp thành các đường cong. Điều này chứng tỏ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một electron chuyển động với vận tốc không đổi trong một vùng không gian. Electron này có tạo ra từ trường tại các điểm xung quanh nó không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi tăng cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn thẳng, từ trường tại một điểm cố định cách dây dẫn một khoảng không đổi sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho các nhận định sau: (1) Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian. (2) Từ trường tác dụng lực lên các vật không có từ tính. (3) Điện tích đứng yên là nguồn sinh ra từ trường. Số nhận định đúng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong một ống dây solenoid mang dòng điện, từ trường bên trong ống dây được coi là đều. Điều này có nghĩa là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Từ trường của Trái Đất có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sự sống trên hành tinh. Vai trò đó là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về nguồn gốc của từ trường?

  • A. Từ trường chỉ tồn tại xung quanh các nam châm vĩnh cửu.
  • B. Từ trường chỉ được tạo ra bởi các điện tích đứng yên.
  • C. Từ trường được tạo ra bởi các điện tích chuyển động (dòng điện) và các nam châm.
  • D. Từ trường là một dạng vật chất tồn tại độc lập, không liên quan đến điện tích hay dòng điện.

Câu 2: Tính chất cơ bản nhất của từ trường là gì?

  • A. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm, dòng điện hoặc điện tích chuyển động đặt trong nó.
  • B. Gây ra lực hấp dẫn giữa các vật có khối lượng.
  • C. Gây ra lực tĩnh điện tác dụng lên các điện tích đặt trong nó.
  • D. Gây ra sự biến dạng của môi trường xung quanh.

Câu 3: Đường sức từ là những đường cong được vẽ trong không gian có từ trường sao cho:

  • A. Pháp tuyến tại mỗi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
  • B. Tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
  • C. Các đường sức từ luôn song song với nhau.
  • D. Các đường sức từ luôn vuông góc với hướng của từ trường.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

  • A. Qua mỗi điểm trong từ trường, chỉ có một đường sức từ đi qua.
  • B. Nơi nào từ trường mạnh hơn thì các đường sức từ ở đó dày hơn.
  • C. Các đường sức từ của từ trường gây bởi dòng điện là những đường cong khép kín.
  • D. Các đường sức từ có thể cắt nhau tại một điểm trong không gian.

Câu 5: Sử dụng quy tắc bàn tay phải để xác định chiều của đường sức từ gây bởi dòng điện thẳng dài. Nếu ngón cái hướng theo chiều dòng điện thì chiều của các đường sức từ được xác định bởi:

  • A. Chiều từ lòng bàn tay ra.
  • B. Chiều từ cổ tay đến ngón cái.
  • C. Chiều khum của bốn ngón tay.
  • D. Chiều vuông góc với lòng bàn tay và ngón cái.

Câu 6: Một dòng điện I chạy trong một dây dẫn thẳng dài. Tại điểm M cách dây dẫn một khoảng r, từ trường có đặc điểm gì?

  • A. Đường sức từ là đường tròn đồng tâm với dây dẫn, nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây.
  • B. Đường sức từ là đường thẳng song song với dây dẫn.
  • C. Đường sức từ là đường thẳng vuông góc với dây dẫn.
  • D. Đường sức từ là đường xoắn ốc quanh dây dẫn.

Câu 7: Chiều của đường sức từ bên ngoài một thanh nam châm thẳng đi ra từ cực nào và đi vào cực nào?

  • A. Đi ra từ cực Nam, đi vào cực Bắc.
  • B. Đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.
  • C. Đi ra từ cả hai cực và đi vào vô cực.
  • D. Đi vào cả hai cực từ vô cực.

Câu 8: Quan sát hình ảnh từ phổ của một dòng điện chạy qua vòng dây tròn. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Các đường sức từ bên trong vòng dây thưa hơn bên ngoài vòng dây.
  • B. Từ trường chỉ tồn tại tại tâm vòng dây.
  • C. Các đường sức từ đi xuyên qua mặt phẳng vòng dây và khép kín bên ngoài.
  • D. Các đường sức từ là các đường tròn đồng tâm với vòng dây.

Câu 9: Một ống dây dẫn hình trụ (solenoid) rất dài được quấn đều, có dòng điện không đổi chạy qua. Từ trường bên trong ống dây (xa hai đầu ống) có đặc điểm gì?

  • A. Là từ trường không đều, mạnh nhất ở trục ống dây.
  • B. Là từ trường không đều, mạnh nhất ở gần thành ống dây.
  • C. Là từ trường đều, hướng vuông góc với trục ống dây.
  • D. Là từ trường đều, hướng song song với trục ống dây.

Câu 10: Sử dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều từ trường trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. Nếu các ngón tay khum lại theo chiều dòng điện trong các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của:

  • A. Đường sức từ trong lòng ống dây.
  • B. Chiều dòng điện chạy dọc theo trục ống dây.
  • C. Lực từ tác dụng lên ống dây.
  • D. Chiều biến thiên của từ trường.

Câu 11: Tại một điểm P trong không gian, một kim nam châm nhỏ đặt cân bằng theo hướng Bắc - Nam địa lí. Điều này chứng tỏ điều gì về từ trường tổng hợp tại điểm P?

  • A. Tại P không có từ trường.
  • B. Từ trường tổng hợp tại P có hướng trùng với hướng Bắc - Nam địa lí.
  • C. Từ trường tổng hợp tại P có hướng vuông góc với hướng Bắc - Nam địa lí.
  • D. Từ trường tổng hợp tại P rất yếu.

Câu 12: Dòng điện nào sau đây gây ra từ trường?

  • A. Dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn thẳng.
  • B. Dòng điện xoay chiều chạy trong ống dây.
  • C. Dòng điện phóng qua chất khí.
  • D. Tất cả các loại dòng điện trên đều gây ra từ trường.

Câu 13: So sánh từ trường tại tâm của một vòng dây tròn và tại một điểm trên trục của vòng dây nhưng ở xa tâm. Nhận xét nào là đúng?

  • A. Từ trường tại tâm mạnh hơn từ trường tại điểm trên trục ở xa tâm.
  • B. Từ trường tại tâm yếu hơn từ trường tại điểm trên trục ở xa tâm.
  • C. Từ trường tại tâm và tại điểm trên trục ở xa tâm là như nhau.
  • D. Từ trường tại tâm có hướng khác so với hướng tại điểm trên trục ở xa tâm (trừ trường hợp điểm trùng tâm).

Câu 14: Một hạt electron (điện tích âm) đang chuyển động với vận tốc v. Hạt electron này có tạo ra từ trường không? Nếu có, từ trường đó có đặc điểm gì?

  • A. Không, electron chỉ tạo ra điện trường.
  • B. Có, tạo ra từ trường nhưng chỉ khi nó đứng yên.
  • C. Có, tạo ra từ trường. Hướng của từ trường tuân theo quy tắc bàn tay phải nhưng ngược chiều với chiều chuyển động của hạt dương.
  • D. Có, tạo ra từ trường. Hướng của từ trường giống như hướng của dòng điện quy ước.

Câu 15: Tại sao mạt sắt được rắc trên tấm bìa đặt trên nam châm lại sắp xếp thành những đường cong nhất định?

  • A. Do lực tĩnh điện giữa các mạt sắt.
  • B. Do mỗi mạt sắt bị từ hóa và trở thành nam châm nhỏ, chúng định hướng theo hướng của từ trường tại vị trí đó.
  • C. Do lực hấp dẫn của nam châm tác dụng lên các mạt sắt.
  • D. Do sự rung động của tấm bìa.

Câu 16: Từ phổ là hình ảnh trực quan của:

  • A. Các đường sức từ trong từ trường.
  • B. Sự phân bố điện tích trong không gian.
  • C. Nhiệt độ tại các điểm khác nhau trong không gian.
  • D. Áp suất tại các điểm khác nhau trong không gian.

Câu 17: Xét từ trường gây bởi hai dây dẫn thẳng dài song song, đặt cách nhau một khoảng d, mang hai dòng điện cùng chiều I1 và I2. Tại điểm M nằm trong mặt phẳng chứa hai dây và nằm giữa hai dây, cách I1 một đoạn r1 và cách I2 một đoạn r2 (r1 + r2 = d), chiều của từ trường tổng hợp tại M được xác định như thế nào?

  • A. Cùng chiều với từ trường do I1 gây ra.
  • B. Cùng chiều với từ trường do I2 gây ra.
  • C. Có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với từ trường do I1 hoặc I2 gây ra, tùy thuộc vào độ lớn của I1, I2 và vị trí M.
  • D. Luôn vuông góc với mặt phẳng chứa hai dây.

Câu 18: Trong lòng một nam châm thẳng, chiều của đường sức từ đi từ cực nào sang cực nào?

  • A. Từ cực Nam đến cực Bắc.
  • B. Từ cực Bắc đến cực Nam.
  • C. Không có đường sức từ trong lòng nam châm.
  • D. Các đường sức từ trong lòng nam châm là đường thẳng song song với nhau.

Câu 19: Một khung dây dẫn phẳng hình chữ nhật ABCD có dòng điện I chạy qua theo chiều A->B->C->D->A. Từ trường tại tâm của khung dây có chiều như thế nào?

  • A. Hướng ra phía trước mặt phẳng khung dây.
  • B. Hướng vào phía sau mặt phẳng khung dây.
  • C. Hướng dọc theo cạnh AB.
  • D. Hướng dọc theo đường chéo AC.

Câu 20: So sánh từ trường của Trái Đất với từ trường của một thanh nam châm thẳng. Điểm nào sau đây là tương đồng?

  • A. Cực Bắc địa lí trùng với cực Bắc từ.
  • B. Đường sức từ đi ra từ cực Nam địa lí.
  • C. Trái Đất là một nam châm vĩnh cửu khổng lồ.
  • D. Có đường sức từ khép kín, đi ra từ một vùng cực và đi vào vùng cực còn lại.

Câu 21: Một hạt proton (điện tích dương) bay vào vùng không gian. Hạt này có tạo ra từ trường không? Nếu có, hướng của từ trường tại một điểm gần hạt được xác định như thế nào?

  • A. Có, tạo ra từ trường. Hướng của từ trường tại điểm đó xác định bằng quy tắc bàn tay phải, coi hạt như một phần tử dòng điện.
  • B. Không, chỉ có dòng điện trong dây dẫn mới tạo ra từ trường.
  • C. Có, tạo ra từ trường, nhưng hướng luôn hướng về phía hạt.
  • D. Có, tạo ra từ trường. Hướng của từ trường luôn hướng ra xa hạt.

Câu 22: Một kim nam châm đặt gần một dây dẫn thẳng dài có dòng điện chạy qua. Kim nam châm sẽ định hướng như thế nào?

  • A. Song song với dây dẫn.
  • B. Vuông góc với dây dẫn và hướng vào dây.
  • C. Tiếp tuyến với đường sức từ tại vị trí đó.
  • D. Hướng về phía dây dẫn.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về sự phân bố đường sức từ trong từ trường của một nam châm thẳng là đúng?

  • A. Các đường sức từ dày đặc nhất ở giữa nam châm.
  • B. Các đường sức từ chỉ tồn tại bên ngoài nam châm.
  • C. Các đường sức từ là các đường thẳng song song.
  • D. Các đường sức từ tập trung dày đặc nhất ở gần hai cực của nam châm.

Câu 24: Từ trường có thể được biểu diễn bằng đại lượng vật lý nào?

  • A. Vectơ cảm ứng từ.
  • B. Điện thế từ.
  • C. Cường độ dòng điện.
  • D. Từ thông.

Câu 25: Tại sao người ta thường sử dụng lõi sắt non trong các cuộn dây để tạo ra từ trường mạnh?

  • A. Sắt non có điện trở lớn, giúp giảm dòng điện.
  • B. Sắt non là vật liệu từ, có khả năng làm tăng đáng kể từ trường do dòng điện tạo ra.
  • C. Sắt non giúp cuộn dây nhẹ hơn.
  • D. Sắt non ngăn cản sự tạo thành từ trường.

Câu 26: Quan sát từ phổ của hai nam châm thẳng đặt gần nhau. Nếu hai cực cùng tên (ví dụ: Bắc - Bắc) đặt gần nhau, hình dạng đường sức từ sẽ như thế nào ở khu vực giữa hai cực?

  • A. Các đường sức từ đi thẳng từ cực này sang cực kia.
  • B. Các đường sức từ tập trung rất dày đặc ở khu vực giữa.
  • C. Các đường sức từ tạo thành các vòng tròn khép kín xung quanh mỗi cực.
  • D. Các đường sức từ bị đẩy lệch ra xa nhau ở khu vực giữa, tạo thành vùng từ trường yếu.

Câu 27: Một dây dẫn thẳng dài được uốn thành hình chữ U và có dòng điện chạy qua. Quan sát từ phổ cho thấy từ trường mạnh nhất ở vùng nào của dây dẫn?

  • A. Ở các đoạn thẳng của chữ U, gần dây dẫn.
  • B. Ở phần cong của chữ U.
  • C. Từ trường đều khắp mọi nơi xung quanh dây.
  • D. Từ trường mạnh nhất ở rất xa dây dẫn.

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG khi so sánh từ trường và điện trường?

  • A. Cả từ trường và điện trường đều được tạo ra bởi điện tích đứng yên.
  • B. Đường sức điện là đường cong khép kín, còn đường sức từ là đường cong không khép kín.
  • C. Điện trường tác dụng lực lên điện tích đứng yên, còn từ trường chỉ tác dụng lực lên điện tích chuyển động (hoặc dòng điện).
  • D. Cả từ trường và điện trường đều không tồn tại trong chân không.

Câu 29: Một dòng điện I chạy trong một dây dẫn thẳng dài vô hạn. Nếu tăng gấp đôi cường độ dòng điện I, từ trường tại một điểm cách dây dẫn một khoảng r sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 30: Khi một dòng điện không đổi chạy qua một cuộn dây hình xuyến (toroid), từ trường mạnh nhất nằm ở đâu?

  • A. Trong lòng cuộn dây (phần vật liệu quấn dây).
  • B. Bên ngoài cuộn dây.
  • C. Tại tâm của hình xuyến.
  • D. Từ trường đều khắp không gian xung quanh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về nguồn gốc của từ trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Tính chất cơ bản nhất của từ trường là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đường sức từ là những đường cong được vẽ trong không gian có từ trường sao cho:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Sử dụng quy tắc bàn tay phải để xác định chiều của đường sức từ gây bởi dòng điện thẳng dài. Nếu ngón cái hướng theo chiều dòng điện thì chiều của các đường sức từ được xác định bởi:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một dòng điện I chạy trong một dây dẫn thẳng dài. Tại điểm M cách dây dẫn một khoảng r, từ trường có đặc điểm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Chiều của đường sức từ bên ngoài một thanh nam châm thẳng đi ra từ cực nào và đi vào cực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Quan sát hình ảnh từ phổ của một dòng điện chạy qua vòng dây tròn. Nhận xét nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một ống dây dẫn hình trụ (solenoid) rất dài được quấn đều, có dòng điện không đổi chạy qua. Từ trường bên trong ống dây (xa hai đầu ống) có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Sử dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều từ trường trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. Nếu các ngón tay khum lại theo chiều dòng điện trong các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tại một điểm P trong không gian, một kim nam châm nhỏ đặt cân bằng theo hướng Bắc - Nam địa lí. Điều này chứng tỏ điều gì về từ trường tổng hợp tại điểm P?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Dòng điện nào sau đây gây ra từ trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: So sánh từ trường tại tâm của một vòng dây tròn và tại một điểm trên trục của vòng dây nhưng ở xa tâm. Nhận xét nào là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một hạt electron (điện tích âm) đang chuyển động với vận tốc v. Hạt electron này có tạo ra từ trường không? Nếu có, từ trường đó có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tại sao mạt sắt được rắc trên tấm bìa đặt trên nam châm lại sắp xếp thành những đường cong nhất định?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Từ phổ là hình ảnh trực quan của:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Xét từ trường gây bởi hai dây dẫn thẳng dài song song, đặt cách nhau một khoảng d, mang hai dòng điện cùng chiều I1 và I2. Tại điểm M nằm trong mặt phẳng chứa hai dây và nằm giữa hai dây, cách I1 một đoạn r1 và cách I2 một đoạn r2 (r1 + r2 = d), chiều của từ trường tổng hợp tại M được xác định như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong lòng một nam châm thẳng, chiều của đường sức từ đi từ cực nào sang cực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một khung dây dẫn phẳng hình chữ nhật ABCD có dòng điện I chạy qua theo chiều A->B->C->D->A. Từ trường tại tâm của khung dây có chiều như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: So sánh từ trường của Trái Đất với từ trường của một thanh nam châm thẳng. Điểm nào sau đây là tương đồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một hạt proton (điện tích dương) bay vào vùng không gian. Hạt này có tạo ra từ trường không? Nếu có, hướng của từ trường tại một điểm gần hạt được xác định như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một kim nam châm đặt gần một dây dẫn thẳng dài có dòng điện chạy qua. Kim nam châm sẽ định hướng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về sự phân bố đường sức từ trong từ trường của một nam châm thẳng là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Từ trường có thể được biểu diễn bằng đại lượng vật lý nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tại sao người ta thường sử dụng lõi sắt non trong các cuộn dây để tạo ra từ trường mạnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Quan sát từ phổ của hai nam châm thẳng đặt gần nhau. Nếu hai cực cùng tên (ví dụ: Bắc - Bắc) đặt gần nhau, hình dạng đường sức từ sẽ như thế nào ở khu vực giữa hai cực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một dây dẫn thẳng dài được uốn thành hình chữ U và có dòng điện chạy qua. Quan sát từ phổ cho thấy từ trường mạnh nhất ở vùng nào của dây dẫn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG khi so sánh từ trường và điện trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một dòng điện I chạy trong một dây dẫn thẳng dài vô hạn. Nếu tăng gấp đôi cường độ dòng điện I, từ trường tại một điểm cách dây dẫn một khoảng r sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khi một dòng điện không đổi chạy qua một cuộn dây hình xuyến (toroid), từ trường mạnh nhất nằm ở đâu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt trong không khí mang dòng điện I. Dựa vào quy tắc bàn tay phải, hãy xác định chiều của vectơ cảm ứng từ tại một điểm M nằm cách dây dẫn một khoảng r.

  • A. Vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn và điểm M, chiều được xác định bằng quy tắc bàn tay phải.
  • B. Song song với dây dẫn, cùng chiều với dòng điện I.
  • C. Hướng về phía dây dẫn, nằm trong mặt phẳng chứa dây dẫn và điểm M.
  • D. Hướng ra xa dây dẫn, nằm trong mặt phẳng chứa dây dẫn và điểm M.

Câu 2: Hình ảnh từ phổ xung quanh một dòng điện thẳng dài là các đường cong như thế nào?

  • A. Các đường thẳng song song với dây dẫn.
  • B. Các đường thẳng đi xuyên qua dây dẫn.
  • C. Các đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn, có tâm tại dây dẫn.
  • D. Các đường elip bao quanh dây dẫn.

Câu 3: Tính chất cơ bản nào sau đây được sử dụng để phát hiện sự tồn tại của từ trường tại một điểm trong không gian?

  • A. Từ trường làm nóng vật dẫn đặt trong nó.
  • B. Từ trường gây ra lực từ tác dụng lên nam châm thử hoặc dòng điện đặt trong nó.
  • C. Từ trường làm thay đổi khối lượng của vật đặt trong nó.
  • D. Từ trường gây ra lực hấp dẫn giữa các vật.

Câu 4: Đường sức từ là những đường cong được vẽ trong không gian có từ trường sao cho:

  • A. Tiếp tuyến tại mỗi điểm của đường sức từ cùng phương với lực từ tại điểm đó.
  • B. Pháp tuyến tại mỗi điểm của đường sức từ cùng phương với vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
  • C. Tiếp tuyến tại mỗi điểm của đường sức từ vuông góc với vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
  • D. Tiếp tuyến tại mỗi điểm của đường sức từ cùng phương, cùng chiều với vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

  • A. Các đường sức từ của một từ trường có thể cắt nhau tại một điểm.
  • B. Nơi nào từ trường mạnh hơn thì các đường sức từ ở đó được vẽ dày hơn.
  • C. Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
  • D. Chiều của đường sức từ tại một điểm là chiều của từ trường tại điểm đó.

Câu 6: Từ trường trong lòng ống dây solenoid có dòng điện chạy qua có đặc điểm gì (bỏ qua hiệu ứng ở hai đầu ống dây)?

  • A. Từ trường không tồn tại trong lòng ống dây.
  • B. Từ trường đều, các đường sức từ là các đường thẳng song song cách đều nhau, song song với trục ống dây.
  • C. Từ trường không đều, mạnh nhất ở tâm ống dây và yếu dần ra hai đầu.
  • D. Từ trường đều, các đường sức từ là các đường tròn đồng tâm với trục ống dây.

Câu 7: So sánh từ trường của một nam châm thẳng và từ trường của một ống dây solenoid có dòng điện chạy qua về mặt hình dạng đường sức từ bên ngoài.

  • A. Hoàn toàn khác nhau.
  • B. Từ trường của nam châm thẳng là đều, còn từ trường của ống dây là không đều.
  • C. Có hình dạng đường sức từ bên ngoài tương tự nhau, đều đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam.
  • D. Từ trường của nam châm thẳng chỉ tồn tại ở hai đầu, còn từ trường của ống dây tồn tại khắp nơi.

Câu 8: Một kim nam châm đặt tại một điểm trong từ trường. Kim nam châm sẽ quay và định hướng theo chiều nào?

  • A. Trục kim nam châm sẽ trùng với phương của đường sức từ tại điểm đó, cực Bắc của kim chỉ theo chiều đường sức từ.
  • B. Trục kim nam châm vuông góc với phương của đường sức từ tại điểm đó.
  • C. Kim nam châm sẽ quay liên tục không ngừng.
  • D. Kim nam châm sẽ chỉ theo hướng Bắc địa lí.

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây mô tả ĐÚNG nhất về nguồn gốc tạo ra từ trường?

  • A. Chỉ có nam châm mới tạo ra từ trường.
  • B. Chỉ có dòng điện mới tạo ra từ trường.
  • C. Chỉ có vật thể mang điện tích đứng yên mới tạo ra từ trường.
  • D. Từ trường được tạo ra bởi các dòng điện hoặc các hạt mang điện chuyển động.

Câu 10: Từ trường có tính chất nào sau đây?

  • A. Truyền tương tác từ giữa các dòng điện và nam châm.
  • B. Truyền tương tác tĩnh điện giữa các điện tích.
  • C. Chỉ tồn tại trong chân không.
  • D. Chỉ tồn tại trong các vật liệu sắt từ.

Câu 11: Sử dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây solenoid. Ngón cái choãi ra chỉ chiều của đại lượng nào khi các ngón tay còn lại khum theo chiều dòng điện chạy trong các vòng dây?

  • A. Chiều của dòng điện trong ống dây.
  • B. Chiều của lực từ tác dụng lên ống dây.
  • C. Chiều của đường sức từ trong lòng ống dây (chiều từ cực Nam sang cực Bắc của ống dây tương đương).
  • D. Chiều của điện trường trong lòng ống dây.

Câu 12: Xét từ trường của Trái Đất. Từ trường này có đặc điểm gì gần đúng với từ trường của một loại nguồn từ nào dưới đây?

  • A. Một dây dẫn thẳng dài vô hạn.
  • B. Một nam châm thẳng rất lớn đặt nghiêng so với trục quay của Trái Đất.
  • C. Một dòng điện tròn.
  • D. Một tụ điện phẳng tích điện.

Câu 13: Tại sao người ta thường dùng mạt sắt để quan sát từ phổ của nam châm hoặc dòng điện?

  • A. Mạt sắt bị từ hóa dưới tác dụng của từ trường và trở thành các kim nam châm nhỏ, chúng định hướng theo chiều đường sức từ.
  • B. Mạt sắt có màu sắc dễ nhìn thấy.
  • C. Mạt sắt không bị ảnh hưởng bởi từ trường.
  • D. Mạt sắt có khối lượng riêng nhỏ nên dễ dàng nổi trên mặt phẳng.

Câu 14: So sánh từ trường tại hai điểm A và B trong một không gian có từ trường, biết rằng mật độ đường sức từ đi qua một đơn vị diện tích vuông góc với đường sức từ tại A lớn hơn tại B. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Từ trường tại A yếu hơn từ trường tại B.
  • B. Từ trường tại A và B có cùng độ lớn.
  • C. Từ trường tại A mạnh hơn từ trường tại B.
  • D. Không thể so sánh độ mạnh yếu của từ trường chỉ dựa vào mật độ đường sức từ.

Câu 15: Một khung dây tròn mang dòng điện I. Sử dụng quy tắc bàn tay phải, hãy xác định chiều của vectơ cảm ứng từ tại tâm O của vòng dây.

  • A. Vuông góc với mặt phẳng vòng dây, hướng ra xa người quan sát nếu dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ.
  • B. Nằm trong mặt phẳng vòng dây, hướng về phía dòng điện.
  • C. Song song với mặt phẳng vòng dây.
  • D. Vuông góc với mặt phẳng vòng dây, chiều xác định bằng quy tắc nắm tay phải (ngón cái choãi ra chỉ chiều B khi các ngón tay khum theo chiều I).

Câu 16: Khi đưa một nam châm lại gần một vật làm bằng sắt, ta thấy có lực hút giữa chúng. Lực hút này là do:

  • A. Từ trường của nam châm gây ra lực từ tác dụng lên vật sắt đã bị từ hóa.
  • B. Điện trường của nam châm gây ra lực hút tĩnh điện lên vật sắt.
  • C. Lực hấp dẫn giữa nam châm và vật sắt.
  • D. Lực đàn hồi giữa nam châm và vật sắt.

Câu 17: Để xác định cực Bắc và cực Nam của một ống dây solenoid có dòng điện chạy qua, người ta có thể dựa vào đặc điểm nào của đường sức từ bên ngoài ống dây?

  • A. Đường sức từ đi vào từ cực Bắc và đi ra từ cực Nam.
  • B. Đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào từ cực Nam.
  • C. Đường sức từ song song với trục ống dây ở cả hai đầu.
  • D. Đường sức từ chỉ tồn tại ở bên trong ống dây.

Câu 18: Một hạt mang điện tích q > 0 chuyển động với vận tốc (vec{v}). Hạt này có tạo ra từ trường không? Nếu có, từ trường này có đặc điểm gì?

  • A. Có, hạt mang điện chuyển động tương đương với một dòng điện nên tạo ra từ trường.
  • B. Không, chỉ có dòng điện trong dây dẫn mới tạo ra từ trường.
  • C. Có, nhưng từ trường này chỉ tồn tại xung quanh hạt và không tác dụng lực lên vật khác.
  • D. Có, hạt mang điện đứng yên cũng tạo ra từ trường.

Câu 19: Quan sát hình ảnh từ phổ xung quanh hai nam châm thẳng đặt gần nhau. Nếu hai cực cùng tên (N-N hoặc S-S) đặt đối diện, hình ảnh từ phổ sẽ thể hiện điều gì về tương tác giữa chúng?

  • A. Các đường sức từ nối liền hai cực.
  • B. Các đường sức từ đi thẳng từ cực này sang cực kia.
  • C. Các đường sức từ bị đẩy cong ra xa nhau ở vùng giữa hai cực.
  • D. Không có từ trường tồn tại ở vùng giữa hai cực.

Câu 20: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào là vật liệu sắt từ và có thể bị nam châm hóa mạnh mẽ?

  • A. Đồng.
  • B. Thép.
  • C. Nhôm.
  • D. Thủy tinh.

Câu 21: Một dây dẫn uốn thành vòng tròn đặt nằm ngang, dòng điện chạy trong vòng dây theo chiều kim đồng hồ khi nhìn từ trên xuống. Chiều của vectơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây là:

  • A. Hướng xuống dưới (vuông góc với mặt phẳng vòng dây).
  • B. Hướng lên trên (vuông góc với mặt phẳng vòng dây).
  • C. Hướng sang trái (nằm trong mặt phẳng vòng dây).
  • D. Hướng sang phải (nằm trong mặt phẳng vòng dây).

Câu 22: Giả sử có hai dây dẫn thẳng dài song song mang dòng điện cùng chiều. Từ trường tổng hợp tại một điểm nằm giữa hai dây dẫn (không nằm trên hai dây) sẽ có đặc điểm gì so với từ trường do từng dây gây ra?

  • A. Luôn cùng chiều với từ trường do mỗi dây gây ra.
  • B. Luôn ngược chiều với từ trường do mỗi dây gây ra.
  • C. Có độ lớn bằng tổng độ lớn từ trường do từng dây gây ra.
  • D. Là tổng vectơ của từ trường do từng dây gây ra, và có thể có chiều phức tạp tùy vị trí điểm xét.

Câu 23: Điều gì xảy ra với từ trường trong lòng ống dây solenoid khi tăng cường độ dòng điện chạy qua ống dây?

  • A. Độ lớn từ trường trong lòng ống dây tăng lên.
  • B. Độ lớn từ trường trong lòng ống dây giảm xuống.
  • C. Chiều của từ trường trong lòng ống dây bị đảo ngược.
  • D. Từ trường trong lòng ống dây trở nên không đều.

Câu 24: Tại sao các đường sức từ của một từ trường không bao giờ cắt nhau?

  • A. Vì từ trường chỉ tồn tại trong một vùng không gian nhất định.
  • B. Vì tại mỗi điểm trong từ trường chỉ có một và chỉ một vectơ cảm ứng từ xác định phương và chiều duy nhất.
  • C. Vì các đường sức từ luôn là các đường cong khép kín.
  • D. Vì các đường sức từ luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn.

Câu 25: Một nam châm vĩnh cửu được bẻ làm đôi. Điều gì xảy ra với các mảnh vỡ?

  • A. Mỗi mảnh vỡ chỉ còn một cực từ (hoặc Bắc hoặc Nam).
  • B. Các mảnh vỡ mất hết tính chất từ.
  • C. Mỗi mảnh vỡ lại trở thành một nam châm hoàn chỉnh với đầy đủ cả cực Bắc và cực Nam.
  • D. Các mảnh vỡ chỉ còn khả năng hút sắt chứ không đẩy nhau.

Câu 26: Một vùng không gian được cho là có từ trường. Để kiểm tra nhận định này một cách đơn giản, ta có thể sử dụng dụng cụ nào?

  • A. Kim nam châm nhỏ (nam châm thử).
  • B. Điện kế (ampe kế hoặc vôn kế).
  • C. Nhiệt kế.
  • D. Cân.

Câu 27: Dựa vào hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng, ta thấy các đường sức từ tập trung dày đặc nhất ở đâu?

  • A. Ở chính giữa nam châm.
  • B. Ở gần hai cực của nam châm.
  • C. Ở xa nam châm.
  • D. Mật độ đường sức từ phân bố đều khắp xung quanh nam châm.

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến tính chất từ của vật liệu hoặc tác dụng của từ trường?

  • A. La bàn định hướng.
  • B. Nam châm điện trong chuông cửa.
  • C. Lưu trữ dữ liệu trên ổ cứng máy tính (sử dụng từ tính).
  • D. Truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn.

Câu 29: Một dòng điện tròn có bán kính R. So sánh độ lớn từ trường tại tâm vòng dây và tại một điểm trên trục vòng dây ở rất xa tâm.

  • A. Độ lớn từ trường tại tâm lớn hơn nhiều so với điểm ở rất xa.
  • B. Độ lớn từ trường tại tâm nhỏ hơn nhiều so với điểm ở rất xa.
  • C. Độ lớn từ trường tại tâm và điểm ở rất xa là bằng nhau.
  • D. Từ trường chỉ tồn tại tại tâm vòng dây.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về sự khác biệt giữa từ trường và điện trường là ĐÚNG?

  • A. Điện trường gây ra lực tác dụng lên điện tích đứng yên, còn từ trường thì không.
  • B. Đường sức điện trường luôn là đường cong khép kín, còn đường sức từ trường thì không.
  • C. Điện trường được tạo ra bởi điện tích đứng yên và điện tích chuyển động, còn từ trường chủ yếu được tạo ra bởi điện tích chuyển động (dòng điện).
  • D. Lực điện trường luôn cùng phương với đường sức điện, còn lực từ trường luôn vuông góc với đường sức từ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt trong không khí mang dòng điện I. Dựa vào quy tắc bàn tay phải, hãy xác định chiều của vectơ cảm ứng từ tại một điểm M nằm cách dây dẫn một khoảng r.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Hình ảnh từ phổ xung quanh một dòng điện thẳng dài là các đường cong như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tính chất cơ bản nào sau đây được sử dụng để phát hiện sự tồn tại của từ trường tại một điểm trong không gian?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đường sức từ là những đường cong được vẽ trong không gian có từ trường sao cho:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Từ trường trong lòng ống dây solenoid có dòng điện chạy qua có đặc điểm gì (bỏ qua hiệu ứng ở hai đầu ống dây)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: So sánh từ trường của một nam châm thẳng và từ trường của một ống dây solenoid có dòng điện chạy qua về mặt hình dạng đường sức từ bên ngoài.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một kim nam châm đặt tại một điểm trong từ trường. Kim nam châm sẽ quay và định hướng theo chiều nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây mô tả ĐÚNG nhất về nguồn gốc tạo ra từ trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Từ trường có tính chất nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Sử dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây solenoid. Ngón cái choãi ra chỉ chiều của đại lượng nào khi các ngón tay còn lại khum theo chiều dòng điện chạy trong các vòng dây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Xét từ trường của Trái Đất. Từ trường này có đặc điểm gì gần đúng với từ trường của một loại nguồn từ nào dưới đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao người ta thường dùng mạt sắt để quan sát từ phổ của nam châm hoặc dòng điện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: So sánh từ trường tại hai điểm A và B trong một không gian có từ trường, biết rằng mật độ đường sức từ đi qua một đơn vị diện tích vuông góc với đường sức từ tại A lớn hơn tại B. Nhận định nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một khung dây tròn mang dòng điện I. Sử dụng quy tắc bàn tay phải, hãy xác định chiều của vectơ cảm ứng từ tại tâm O của vòng dây.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Khi đưa một nam châm lại gần một vật làm bằng sắt, ta thấy có lực hút giữa chúng. Lực hút này là do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để xác định cực Bắc và cực Nam của một ống dây solenoid có dòng điện chạy qua, người ta có thể dựa vào đặc điểm nào của đường sức từ bên ngoài ống dây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một hạt mang điện tích q > 0 chuyển động với vận tốc (vec{v}). Hạt này có tạo ra từ trường không? Nếu có, từ trường này có đặc điểm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Quan sát hình ảnh từ phổ xung quanh hai nam châm thẳng đặt gần nhau. Nếu hai cực cùng tên (N-N hoặc S-S) đặt đối diện, hình ảnh từ phổ sẽ thể hiện điều gì về tương tác giữa chúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào là vật liệu sắt từ và có thể bị nam châm hóa mạnh mẽ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một dây dẫn uốn thành vòng tròn đặt nằm ngang, dòng điện chạy trong vòng dây theo chiều kim đồng hồ khi nhìn từ trên xuống. Chiều của vectơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Giả sử có hai dây dẫn thẳng dài song song mang dòng điện cùng chiều. Từ trường tổng hợp tại một điểm nằm giữa hai dây dẫn (không nằm trên hai dây) sẽ có đặc điểm gì so với từ trường do từng dây gây ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Điều gì xảy ra với từ trường trong lòng ống dây solenoid khi tăng cường độ dòng điện chạy qua ống dây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao các đường sức từ của một từ trường không bao giờ cắt nhau?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một nam châm vĩnh cửu được bẻ làm đôi. Điều gì xảy ra với các mảnh vỡ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một vùng không gian được cho là có từ trường. Để kiểm tra nhận định này một cách đơn giản, ta có thể sử dụng dụng cụ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Dựa vào hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng, ta thấy các đường sức từ tập trung dày đặc nhất ở đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến tính chất từ của vật liệu hoặc tác dụng của từ trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một dòng điện tròn có bán kính R. So sánh độ lớn từ trường tại tâm vòng dây và tại một điểm trên trục vòng dây ở rất xa tâm.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về sự khác biệt giữa từ trường và điện trường là ĐÚNG?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một kim nam châm đặt gần một dây dẫn thẳng. Khi có dòng điện chạy qua dây dẫn, kim nam châm bị lệch khỏi hướng ban đầu. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

  • A. Dòng điện tạo ra điện trường.
  • B. Kim nam châm bị nhiễm điện do dòng điện.
  • C. Dòng điện tạo ra từ trường.
  • D. Kim nam châm tác dụng lực hấp dẫn lên dòng điện.

Câu 2: Tính chất cơ bản của từ trường là gì?

  • A. Gây ra lực tĩnh điện lên các điện tích đứng yên.
  • B. Gây ra lực đàn hồi lên các vật đặt trong nó.
  • C. Gây ra sự biến thiên của điện trường theo thời gian.
  • D. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó.

Câu 3: Từ phổ là gì và nó được dùng để mô tả điều gì?

  • A. Là hình ảnh các đường mạt sắt sắp xếp trong từ trường, cho biết hình dạng và sự phân bố của đường sức từ.
  • B. Là tập hợp các điểm có cùng giá trị cảm ứng từ trong không gian.
  • C. Là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cảm ứng từ vào khoảng cách đến nguồn từ.
  • D. Là vùng không gian mà tại đó vật liệu sắt bị hút mạnh nhất.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

  • A. Qua mỗi điểm trong từ trường, chỉ có một đường sức từ đi qua.
  • B. Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
  • C. Chiều của đường sức từ tại một điểm là chiều của từ trường tại điểm đó.
  • D. Các đường sức từ của cùng một từ trường có thể cắt nhau tại một điểm.

Câu 5: Nơi nào trong từ trường có các đường sức từ vẽ dày hơn?

  • A. Nơi từ trường có hướng không đổi.
  • B. Nơi từ trường mạnh hơn.
  • C. Nơi từ trường yếu hơn.
  • D. Nơi từ trường bằng không.

Câu 6: Chiều của đường sức từ của nam châm thẳng được quy ước như thế nào?

  • A. Đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.
  • B. Đi ra từ cực Nam, đi vào cực Bắc.
  • C. Luôn hướng từ trường Trái Đất về phía Bắc.
  • D. Ngẫu nhiên, không có quy ước cố định.

Câu 7: Dòng điện thẳng dài đặt trong không khí. Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải, làm thế nào để xác định chiều đường sức từ xung quanh dây dẫn?

  • A. Ngón cái chỉ chiều dòng điện, các ngón tay còn lại khum lại chỉ chiều lực từ.
  • B. Ngón cái chỉ chiều đường sức từ, các ngón tay còn lại khum lại chỉ chiều dòng điện.
  • C. Ngón cái chỉ chiều dòng điện, các ngón tay còn lại khum lại chỉ chiều đường sức từ.
  • D. Bàn tay mở, ngón cái chỉ chiều dòng điện, các ngón tay còn lại chỉ chiều lực từ.

Câu 8: Một dòng điện tròn đặt trong mặt phẳng nằm ngang, dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ khi nhìn từ trên xuống. Chiều của từ trường tại tâm vòng dây là:

  • A. Hướng xuống dưới.
  • B. Hướng lên trên.
  • C. Hướng sang trái.
  • D. Hướng sang phải.

Câu 9: Một ống dây hình trụ có dòng điện chạy qua. Từ trường bên trong ống dây (phần giữa, xa hai đầu) có đặc điểm gì?

  • A. Từ trường giảm dần từ tâm ra thành ống dây.
  • B. Từ trường đều, các đường sức từ song song và cách đều nhau.
  • C. Từ trường chỉ tồn tại ở hai đầu ống dây.
  • D. Từ trường xoắn ốc xung quanh trục ống dây.

Câu 10: Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải cho ống dây. Nắm bàn tay phải sao cho các ngón tay khum lại chỉ chiều dòng điện chạy trong các vòng dây, ngón cái choãi ra 90 độ sẽ chỉ chiều của:

  • A. Đường sức từ bên trong ống dây (từ trường tại tâm ống dây).
  • B. Lực từ tác dụng lên ống dây.
  • C. Chiều chuyển động của các electron trong dây dẫn.
  • D. Chiều tăng của điện thế dọc theo ống dây.

Câu 11: Một hạt mang điện dương chuyển động trong chân không. Xung quanh hạt này có tồn tại từ trường hay không?

  • A. Có, vì hạt mang điện chuyển động tương đương với một dòng điện.
  • B. Không, vì từ trường chỉ do dòng điện trong dây dẫn tạo ra.
  • C. Chỉ khi hạt chuyển động với vận tốc rất lớn.
  • D. Chỉ khi hạt mang điện âm.

Câu 12: Một hạt mang điện âm đứng yên trong không gian. Xung quanh hạt này có tồn tại từ trường hay không?

  • A. Có, vì hạt mang điện luôn tạo ra từ trường.
  • B. Không, vì từ trường chỉ do các hạt mang điện chuyển động tạo ra.
  • C. Chỉ khi có một từ trường khác đặt vào.
  • D. Chỉ khi hạt mang điện dương.

Câu 13: Tại một điểm M trong không gian, vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ có đặc điểm gì liên quan đến đường sức từ đi qua điểm đó?

  • A. Có phương trùng với tiếp tuyến của đường sức từ tại M và chiều trùng với chiều đường sức từ tại M.
  • B. Có phương vuông góc với tiếp tuyến của đường sức từ tại M.
  • C. Có phương trùng với pháp tuyến của đường sức từ tại M.
  • D. Không liên quan đến hướng của đường sức từ.

Câu 14: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm chữ U. Tại vùng không gian giữa hai cực của nam châm, các đường mạt sắt sắp xếp gần như song song và cách đều nhau. Điều này cho thấy từ trường tại vùng đó có đặc điểm gì?

  • A. Từ trường xoáy.
  • B. Từ trường giảm dần.
  • C. Từ trường đều (hoặc gần đều).
  • D. Từ trường bằng không.

Câu 15: So sánh từ trường của một nam châm thẳng và từ trường của dòng điện thẳng dài. Điểm khác biệt cơ bản về hình dạng đường sức từ là gì?

  • A. Đường sức từ của nam châm là đường thẳng, còn của dòng điện thẳng là đường tròn.
  • B. Đường sức từ của nam châm là đường tròn, còn của dòng điện thẳng là đường thẳng.
  • C. Đường sức từ của nam châm là đường khép kín, còn của dòng điện thẳng là đường hở.
  • D. Đường sức từ của nam châm là đường khép kín, còn của dòng điện thẳng là đường vô hạn ở hai đầu (vòng tròn đồng tâm).

Câu 16: Tại sao người ta không dùng vật liệu như gỗ, nhựa hoặc thủy tinh để làm lõi cho nam châm điện?

  • A. Vì chúng là vật liệu không có tính chất từ mạnh (không phải vật liệu sắt từ), không làm tăng đáng kể từ trường của ống dây.
  • B. Vì chúng là vật liệu cách điện, cản trở dòng điện chạy qua lõi.
  • C. Vì chúng dễ bị nóng chảy khi có dòng điện chạy qua ống dây.
  • D. Vì chúng làm giảm tuổi thọ của ống dây.

Câu 17: Một kim nam châm được đặt tại điểm M trong không gian. Kim nam châm định hướng theo một phương xác định. Phương đó cho biết điều gì về từ trường tại điểm M?

  • A. Độ lớn của từ trường tại M.
  • B. Điểm M nằm trên một đường sức từ.
  • C. Hướng của từ trường tại M.
  • D. Điểm M nằm trên một mặt đẳng thế từ.

Câu 18: Cho hình ảnh các đường sức từ của một từ trường (hình vẽ không được cung cấp ở đây, giả định hình vẽ thể hiện các đường cong không cắt nhau). Giả sử điểm A có các đường sức từ dày hơn điểm B. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Từ trường tại A mạnh hơn từ trường tại B.
  • B. Từ trường tại B mạnh hơn từ trường tại A.
  • C. Từ trường tại A và B có cùng độ lớn.
  • D. Hướng của từ trường tại A và B là như nhau.

Câu 19: Phân biệt từ trường và điện trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Điện trường tác dụng lực lên điện tích chuyển động, còn từ trường tác dụng lực lên điện tích đứng yên.
  • B. Điện trường tác dụng lực lên điện tích (đứng yên hoặc chuyển động), còn từ trường tác dụng lực lên điện tích chuyển động hoặc dòng điện.
  • C. Cả điện trường và từ trường đều chỉ do điện tích tạo ra.
  • D. Đường sức điện là đường cong khép kín, còn đường sức từ là đường hở.

Câu 20: Một dây dẫn thẳng rất dài đặt vuông góc với mặt phẳng tờ giấy, có dòng điện I chạy vào (hướng từ ngoài vào trong tờ giấy). Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải, chiều của đường sức từ tại điểm M nằm trong mặt phẳng tờ giấy, cách dây dẫn một khoảng r là:

  • A. Hướng vào dây dẫn.
  • B. Hướng ra xa dây dẫn.
  • C. Tiếp tuyến với đường tròn tâm là dây dẫn đi qua M, theo chiều xác định bởi quy tắc nắm bàn tay phải.
  • D. Vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn và điểm M.

Câu 21: Một vòng dây tròn mang dòng điện I. Từ trường tại tâm vòng dây có đặc điểm gì về phương và chiều?

  • A. Phương vuông góc với mặt phẳng chứa vòng dây, chiều xác định theo quy tắc nắm bàn tay phải.
  • B. Phương nằm trong mặt phẳng chứa vòng dây, hướng về phía dòng điện.
  • C. Phương song song với mặt phẳng chứa vòng dây.
  • D. Từ trường tại tâm vòng dây bằng không.

Câu 22: Tại sao các đường sức từ không cắt nhau?

  • A. Vì chúng là những đường cong khép kín.
  • B. Vì từ trường là trường vô hướng.
  • C. Vì các hạt mang điện không thể chuyển động trên đường sức từ.
  • D. Vì tại mỗi điểm trong từ trường chỉ có một hướng xác định của vectơ cảm ứng từ, do đó chỉ có một đường sức từ đi qua.

Câu 23: Từ trường của Trái Đất có nguồn gốc chủ yếu từ đâu?

  • A. Do các mỏ quặng sắt từ dưới lòng đất.
  • B. Do các dòng điện đối lưu trong lõi nóng chảy của Trái Đất.
  • C. Do tác dụng hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • D. Do sự tích tụ điện tích trên bề mặt Trái Đất.

Câu 24: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng. Các đường mạt sắt tập trung dày đặc nhất ở đâu?

  • A. Ở hai cực của nam châm.
  • B. Ở giữa thân nam châm.
  • C. Ở những điểm cách đều hai cực.
  • D. Sự phân bố đều khắp xung quanh nam châm.

Câu 25: Một ống dây dài được quấn chặt, dòng điện chạy qua theo chiều xác định. Nếu đảo chiều dòng điện, điều gì xảy ra với từ trường bên trong ống dây?

  • A. Độ lớn của từ trường thay đổi.
  • B. Từ trường biến mất.
  • C. Chiều của từ trường bên trong ống dây bị đảo ngược.
  • D. Từ trường trở thành từ trường không đều.

Câu 26: Khi nói về từ trường, khái niệm nào tương đương với khái niệm "cường độ điện trường" trong tĩnh điện?

  • A. Cảm ứng từ.
  • B. Từ thông.
  • C. Lực từ.
  • D. Năng lượng từ trường.

Câu 27: Một nam châm thẳng được bẻ gãy làm đôi. Mỗi nửa của nam châm mới sẽ có đặc điểm từ tính như thế nào?

  • A. Mỗi nửa chỉ còn một cực từ (hoặc cực Bắc hoặc cực Nam).
  • B. Chỉ có nửa gốc còn từ tính, nửa bẻ gãy mất từ tính.
  • C. Mỗi nửa lại trở thành một nam châm thẳng hoàn chỉnh với hai cực Bắc và Nam.
  • D. Cả hai nửa đều mất hoàn toàn từ tính.

Câu 28: Xét từ trường của một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện. Khi di chuyển ra xa dây dẫn, độ lớn của từ trường thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm rồi tăng.

Câu 29: Tại một điểm M trong không gian có cả điện trường $vec{E}$ và từ trường $vec{B}$ đồng thời tồn tại. Một hạt mang điện q chuyển động với vận tốc $vec{v}$ tại M sẽ chịu tác dụng của loại lực nào?

  • A. Chỉ lực điện.
  • B. Chỉ lực từ.
  • C. Chỉ lực hấp dẫn.
  • D. Cả lực điện và lực từ (lực Lorentz).

Câu 30: Từ trường không tác dụng lực từ lên đối tượng nào sau đây?

  • A. Một dòng điện đặt trong từ trường.
  • B. Một điện tích đứng yên trong từ trường.
  • C. Một nam châm đặt trong từ trường.
  • D. Một điện tích chuyển động trong từ trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một kim nam châm đặt gần một dây dẫn thẳng. Khi có dòng điện chạy qua dây dẫn, kim nam châm bị lệch khỏi hướng ban đầu. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tính chất cơ bản của từ trường là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Từ phổ là gì và nó được dùng để mô tả điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nơi nào trong từ trường có các đường sức từ vẽ dày hơn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Chiều của đường sức từ của nam châm thẳng được quy ước như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Dòng điện thẳng dài đặt trong không khí. Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải, làm thế nào để xác định chiều đường sức từ xung quanh dây dẫn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một dòng điện tròn đặt trong mặt phẳng nằm ngang, dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ khi nhìn từ trên xuống. Chiều của từ trường tại tâm vòng dây là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một ống dây hình trụ có dòng điện chạy qua. Từ trường bên trong ống dây (phần giữa, xa hai đầu) có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải cho ống dây. Nắm bàn tay phải sao cho các ngón tay khum lại chỉ chiều dòng điện chạy trong các vòng dây, ngón cái choãi ra 90 độ sẽ chỉ chiều của:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một hạt mang điện dương chuyển động trong chân không. Xung quanh hạt này có tồn tại từ trường hay không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một hạt mang điện âm đứng yên trong không gian. Xung quanh hạt này có tồn tại từ trường hay không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tại một điểm M trong không gian, vectơ cảm ứng từ $vec{B}$ có đặc điểm gì liên quan đến đường sức từ đi qua điểm đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm chữ U. Tại vùng không gian giữa hai cực của nam châm, các đường mạt sắt sắp xếp gần như song song và cách đều nhau. Điều này cho thấy từ trường tại vùng đó có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: So sánh từ trường của một nam châm thẳng và từ trường của dòng điện thẳng dài. Điểm khác biệt cơ bản về hình dạng đường sức từ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao người ta không dùng vật liệu như gỗ, nhựa hoặc thủy tinh để làm lõi cho nam châm điện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một kim nam châm được đặt tại điểm M trong không gian. Kim nam châm định hướng theo một phương xác định. Phương đó cho biết điều gì về từ trường tại điểm M?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho hình ảnh các đường sức từ của một từ trường (hình vẽ không được cung cấp ở đây, giả định hình vẽ thể hiện các đường cong không cắt nhau). Giả sử điểm A có các đường sức từ dày hơn điểm B. Nhận định nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phân biệt từ trường và điện trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một dây dẫn thẳng rất dài đặt vuông góc với mặt phẳng tờ giấy, có dòng điện I chạy vào (hướng từ ngoài vào trong tờ giấy). Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải, chiều của đường sức từ tại điểm M nằm trong mặt phẳng tờ giấy, cách dây dẫn một khoảng r là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một vòng dây tròn mang dòng điện I. Từ trường tại tâm vòng dây có đặc điểm gì về phương và chiều?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao các đường sức từ không cắt nhau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Từ trường của Trái Đất có nguồn gốc chủ yếu từ đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng. Các đường mạt sắt tập trung dày đặc nhất ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một ống dây dài được quấn chặt, dòng điện chạy qua theo chiều xác định. Nếu đảo chiều dòng điện, điều gì xảy ra với từ trường bên trong ống dây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi nói về từ trường, khái niệm nào tương đương với khái niệm 'cường độ điện trường' trong tĩnh điện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một nam châm thẳng được bẻ gãy làm đôi. Mỗi nửa của nam châm mới sẽ có đặc điểm từ tính như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Xét từ trường của một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện. Khi di chuyển ra xa dây dẫn, độ lớn của từ trường thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tại một điểm M trong không gian có cả điện trường $vec{E}$ và từ trường $vec{B}$ đồng thời tồn tại. Một hạt mang điện q chuyển động với vận tốc $vec{v}$ tại M sẽ chịu tác dụng của loại lực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Từ trường không tác dụng lực từ lên đối tượng nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I đang tạo ra từ trường xung quanh nó. Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG nhất hình dạng và chiều của đường sức từ do dòng điện này tạo ra?

  • A. Các đường thẳng song song với dây dẫn, có chiều cùng chiều dòng điện.
  • B. Các đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng chứa dây dẫn, có chiều xác định bằng quy tắc bàn tay trái.
  • C. Các đường thẳng vuông góc với dây dẫn, hướng ra xa hoặc vào gần dây.
  • D. Các đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn, có chiều xác định bằng quy tắc nắm bàn tay phải.

Câu 2: Tại một điểm M trong không gian, người ta đặt một kim nam châm nhỏ. Kim nam châm này định hướng theo phương của lực từ tác dụng lên nó. Hướng của kim nam châm tại M cho ta biết thông tin gì về từ trường tại điểm đó?

  • A. Độ lớn của cảm ứng từ tại M.
  • B. Hướng của vectơ cảm ứng từ tại M.
  • C. Cường độ dòng điện tạo ra từ trường tại M.
  • D. Bản chất vật liệu gây ra từ trường tại M.

Câu 3: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng (thanh nam châm). Nhận xét nào sau đây về mật độ đường sức từ trong từ phổ là ĐÚNG?

  • A. Mật độ đường sức từ đồng đều tại mọi điểm xung quanh nam châm.
  • B. Mật độ đường sức từ thưa thớt nhất ở gần hai cực của nam châm.
  • C. Mật độ đường sức từ dày đặc nhất ở gần hai cực của nam châm.
  • D. Mật độ đường sức từ chỉ tập trung ở phần giữa của thanh nam châm.

Câu 4: Một học sinh thực hiện thí nghiệm khảo sát từ trường bằng mạt sắt. Hình ảnh thu được cho thấy các mạt sắt sắp xếp thành các đường cong kín bao quanh một vật. Vật đó có thể là gì?

  • A. Một vật nhiễm điện dương đứng yên.
  • B. Một vật nhiễm điện âm đứng yên.
  • C. Một vật không mang điện tích và đứng yên.
  • D. Một nam châm hoặc một dây dẫn có dòng điện chạy qua.

Câu 5: Cho dòng điện I chạy trong một vòng dây tròn. Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải, ta có thể xác định được chiều của từ trường tại tâm vòng dây. Nếu dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía trước, thì từ trường tại tâm sẽ có chiều như thế nào?

  • A. Hướng vào phía trong mặt phẳng vòng dây.
  • B. Hướng ra phía ngoài mặt phẳng vòng dây.
  • C. Hướng song song với mặt phẳng vòng dây.
  • D. Bằng không.

Câu 6: So sánh từ trường của một nam châm vĩnh cửu và từ trường của một dòng điện không đổi. Điểm KHÁC biệt cơ bản nhất về nguồn gốc tạo ra từ trường là gì?

  • A. Nam châm tạo ra từ trường mạnh hơn dòng điện.
  • B. Từ trường của nam châm là vĩnh cửu, còn của dòng điện là tạm thời.
  • C. Từ trường của nam châm do các dòng điện nguyên tử tạo ra, còn của dòng điện là do chuyển động của các hạt mang điện vĩ mô.
  • D. Từ trường của nam châm có cực Bắc - Nam, còn của dòng điện thì không.

Câu 7: Từ trường Trái Đất có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sự sống trên hành tinh. Nguồn gốc chủ yếu tạo ra từ trường Trái Đất được cho là do:

  • A. Sự nhiễm từ vĩnh cửu của vỏ Trái Đất.
  • B. Các dòng điện đối lưu trong lõi ngoài nóng chảy của Trái Đất.
  • C. Từ trường của Mặt Trời tác dụng lên Trái Đất.
  • D. Sự tích điện của khí quyển Trái Đất.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

  • A. Qua mỗi điểm trong từ trường, có thể có nhiều đường sức từ đi qua.
  • B. Chiều của đường sức từ tại một điểm là chiều của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
  • C. Đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
  • D. Nơi nào từ trường mạnh hơn thì các đường sức từ ở đó được vẽ dày đặc hơn.

Câu 9: Một hạt mang điện tích q > 0 đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$ trong chân không. Xung quanh hạt điện tích này có tồn tại từ trường hay không? Nếu có, từ trường đó có đặc điểm gì?

  • A. Có, từ trường do điện tích chuyển động tạo ra.
  • B. Không, chỉ có điện trường xung quanh hạt mang điện.
  • C. Có, nhưng chỉ khi hạt chuyển động với vận tốc rất lớn.
  • D. Có, nhưng đó là từ trường của môi trường xung quanh chứ không phải do bản thân hạt tạo ra.

Câu 10: Cho một ống dây hình trụ dài (solenoid) có dòng điện I chạy qua. Từ trường bên trong ống dây này có đặc điểm gì?

  • A. Rất yếu và không đều.
  • B. Mạnh nhất ở hai đầu ống dây và yếu dần vào trong.
  • C. Đều và mạnh trong lòng ống dây, yếu dần ra ngoài.
  • D. Chỉ tồn tại ở bên ngoài ống dây.

Câu 11: Khi đặt một vật liệu sắt non vào trong lòng một ống dây có dòng điện chạy qua, từ trường trong lòng ống dây sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi đáng kể.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Hơi tăng lên.
  • D. Tăng lên rất mạnh.

Câu 12: Một dây dẫn thẳng dài được uốn thành hình chữ U và có dòng điện chạy qua như hình vẽ (không được cung cấp hình, nhưng giả định là dòng điện vào từ một nhánh, chạy qua phần cong và ra ở nhánh còn lại). So sánh từ trường tại điểm A nằm giữa hai nhánh thẳng và điểm B nằm xa cả hai nhánh. (Giả định A và B cách đều dây dẫn về mặt khoảng cách vuông góc)

  • A. Từ trường tại A có thể khác không, từ trường tại B có thể khác không.
  • B. Từ trường tại A bằng không, từ trường tại B khác không.
  • C. Từ trường tại A khác không, từ trường tại B bằng không.
  • D. Từ trường tại cả A và B đều bằng không.

Câu 13: Từ phổ của một nam châm vĩnh cửu cho thấy các đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam. Điều này có ý nghĩa gì về chiều của vectơ cảm ứng từ tại các điểm trên đường sức từ?

  • A. Vectơ cảm ứng từ tại mọi điểm trên đường sức từ luôn hướng ra xa nam châm.
  • B. Vectơ cảm ứng từ tại một điểm trên đường sức từ có phương tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đó và chiều trùng với chiều đường sức từ.
  • C. Vectơ cảm ứng từ tại một điểm trên đường sức từ có phương vuông góc với đường sức từ tại điểm đó.
  • D. Vectơ cảm ứng từ chỉ tồn tại ở các cực của nam châm.

Câu 14: So sánh đường sức từ của điện trường tĩnh và đường sức từ của từ trường. Điểm khác biệt quan trọng nhất về cấu trúc của đường sức là gì?

  • A. Đường sức điện trường là đường cong, còn đường sức từ trường là đường thẳng.
  • B. Đường sức điện trường không bao giờ cắt nhau, còn đường sức từ trường có thể cắt nhau.
  • C. Đường sức điện trường là những đường hở (bắt đầu từ điện tích dương, kết thúc ở điện tích âm hoặc vô cực), còn đường sức từ trường là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
  • D. Đường sức điện trường luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn, còn đường sức từ trường thì không.

Câu 15: Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I. Xét hai điểm P và Q cách dây dẫn lần lượt là $r_P$ và $r_Q$ ($r_P < r_Q$). So sánh độ lớn cảm ứng từ tại P và Q do dòng điện này gây ra.

  • A. Độ lớn cảm ứng từ tại P lớn hơn tại Q.
  • B. Độ lớn cảm ứng từ tại P nhỏ hơn tại Q.
  • C. Độ lớn cảm ứng từ tại P bằng tại Q.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị cụ thể của I, $r_P$, $r_Q$.

Câu 16: Đặt một kim nam châm nhỏ tại một điểm trong từ trường. Kim nam châm định hướng sao cho:

  • A. Trục của kim nam châm song song với đường sức từ tại điểm đó, cực Bắc hướng theo chiều đường sức từ.
  • B. Trục của kim nam châm vuông góc với đường sức từ tại điểm đó.
  • C. Kim nam châm luôn chỉ hướng Bắc địa lí.
  • D. Trục của kim nam châm song song với đường sức từ tại điểm đó, cực Nam hướng theo chiều đường sức từ.

Câu 17: Giải thích tại sao các đường sức từ không bao giờ cắt nhau.

  • A. Vì từ trường là một trường vô hướng.
  • B. Vì lực từ chỉ tác dụng lên nam châm.
  • C. Vì tại mỗi điểm trong từ trường, vectơ cảm ứng từ có một phương và chiều xác định duy nhất, và đường sức từ là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương và chiều của vectơ cảm ứng từ.
  • D. Vì các nguồn gây ra từ trường luôn là vật có kích thước hữu hạn.

Câu 18: Một cuộn dây tròn có bán kính R, gồm N vòng dây, đang có dòng điện I chạy qua. Từ trường tại tâm cuộn dây này có đặc điểm gì?

  • A. Có phương vuông góc với mặt phẳng cuộn dây và độ lớn tỉ lệ thuận với N và I, tỉ lệ nghịch với R.
  • B. Có phương song song với mặt phẳng cuộn dây.
  • C. Bằng không do tính đối xứng.
  • D. Chỉ tồn tại bên ngoài cuộn dây.

Câu 19: Dựa vào hình ảnh từ phổ của một ống dây thẳng có dòng điện chạy qua, hãy cho biết đường sức từ bên trong ống dây có đặc điểm gì (giả sử ống dây rất dài)?

  • A. Là các đường tròn đồng tâm với trục ống dây.
  • B. Là các đường thẳng song song với trục ống dây và cách đều nhau.
  • C. Là các đường cong tỏa ra từ trục ống dây.
  • D. Không tồn tại bên trong ống dây.

Câu 20: Từ trường có thể tác dụng lực từ lên đối tượng nào sau đây?

  • A. Vật mang điện tích đứng yên.
  • B. Vật không mang điện tích.
  • C. Nam châm hoặc dòng điện.
  • D. Điện môi.

Câu 21: Một hạt proton (điện tích +e) đang chuyển động thẳng đều trong một vùng không gian. Xung quanh hạt proton này có:

  • A. Chỉ có điện trường.
  • B. Chỉ có từ trường.
  • C. Không có cả điện trường lẫn từ trường.
  • D. Cả điện trường và từ trường.

Câu 22: Chọn phát biểu ĐÚNG về tính chất của từ trường:

  • A. Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian và tác dụng lực từ lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó.
  • B. Từ trường chỉ tồn tại xung quanh nam châm vĩnh cửu.
  • C. Từ trường là một trường vô hình không có tính chất vật lý.
  • D. Từ trường chỉ có thể cảm nhận được thông qua giác quan của con người.

Câu 23: Một dây dẫn được uốn thành vòng tròn và đặt trong không khí. Khi có dòng điện chạy qua vòng dây, từ trường tại tâm vòng dây sẽ:

  • A. Có phương song song với dòng điện.
  • B. Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa vòng dây.
  • C. Luôn hướng vào tâm vòng dây.
  • D. Luôn hướng ra xa tâm vòng dây.

Câu 24: Quan sát hình ảnh từ phổ của hai nam châm đặt gần nhau. Nếu hai nam châm đẩy nhau, hình ảnh từ phổ giữa hai cực đối diện sẽ có đặc điểm gì?

  • A. Các đường sức từ giữa hai cực đối diện bị đẩy lệch ra xa nhau.
  • B. Các đường sức từ nối liền hai cực đối diện.
  • C. Các đường sức từ tạo thành các vòng tròn khép kín xung quanh mỗi cực.
  • D. Không có đường sức từ nào tồn tại giữa hai cực đối diện.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG quy tắc nắm bàn tay phải dùng để xác định chiều từ trường của dòng điện chạy trong ống dây hình trụ?

  • A. Ngón cái chỉ chiều dòng điện, bốn ngón còn lại khum theo chiều đường sức từ.
  • B. Bốn ngón tay khum theo chiều dòng điện trong các vòng dây, ngón cái choãi ra chỉ chiều của lực từ.
  • C. Bốn ngón tay khum theo chiều dòng điện trong các vòng dây, ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây (từ cực Nam sang cực Bắc).
  • D. Ngón cái chỉ chiều dòng điện, bốn ngón còn lại khum theo chiều lực từ.

Câu 26: Tại một điểm trong không gian có đồng thời từ trường $vec{B}_1$ do nguồn 1 gây ra và từ trường $vec{B}_2$ do nguồn 2 gây ra. Từ trường tổng hợp tại điểm đó là $vec{B}$. Mối quan hệ giữa $vec{B}$, $vec{B}_1$, và $vec{B}_2$ tuân theo nguyên lý nào?

  • A. Nguyên lý bảo toàn năng lượng.
  • B. Nguyên lý cộng hưởng.
  • C. Nguyên lý bảo toàn động lượng.
  • D. Nguyên lý chồng chất từ trường (cộng vectơ).

Câu 27: Một dây dẫn thẳng rất dài được uốn gập thành hình chữ L (hai nhánh vuông góc với nhau). Dòng điện I chạy từ rất xa vào điểm gập rồi chạy ra rất xa theo nhánh còn lại. Từ trường tại một điểm bất kỳ trong mặt phẳng chứa dây dẫn (không nằm trên dây) là tổng hợp từ trường của hai nhánh dây thẳng. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất về từ trường tại điểm đó?

  • A. Từ trường tại điểm đó là tổng vectơ của từ trường do mỗi nhánh dây thẳng gây ra.
  • B. Từ trường tại điểm đó chỉ do nhánh gần điểm đó nhất gây ra.
  • C. Từ trường tại điểm đó bằng không do tính đối xứng.
  • D. Từ trường tại điểm đó chỉ tồn tại nếu điểm đó nằm trên đường phân giác góc vuông.

Câu 28: Một vật liệu được gọi là vật liệu sắt từ khi đặt trong từ trường ngoài thì:

  • A. Bị đẩy ra khỏi vùng có từ trường.
  • B. Bị hút vào vùng có từ trường yếu hơn.
  • C. Bị hút mạnh vào vùng có từ trường và làm tăng đáng kể từ trường tổng hợp.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi từ trường ngoài.

Câu 29: Tại sao kim la bàn luôn chỉ hướng gần Bắc-Nam?

  • A. Vì kim la bàn bị hút bởi khối lượng lớn nhất của Trái Đất.
  • B. Vì kim la bàn là một nam châm nhỏ, nó định hướng theo từ trường Trái Đất.
  • C. Vì kim la bàn bị ảnh hưởng bởi lực hấp dẫn của Mặt Trời.
  • D. Vì kim la bàn được thiết kế để luôn chỉ hướng Bắc địa lí.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây thể hiện tính chất cơ bản nhất của từ trường?

  • A. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm, dòng điện hoặc điện tích chuyển động đặt trong nó.
  • B. Làm cho các vật nhiễm điện hút hoặc đẩy nhau.
  • C. Truyền ánh sáng trong không gian.
  • D. Làm thay đổi nhiệt độ của môi trường xung quanh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I đang tạo ra từ trường xung quanh nó. Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG nhất hình dạng và chiều của đường sức từ do dòng điện này tạo ra?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tại một điểm M trong không gian, người ta đặt một kim nam châm nhỏ. Kim nam châm này định hướng theo phương của lực từ tác dụng lên nó. Hướng của kim nam châm tại M cho ta biết thông tin gì về từ trường tại điểm đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Quan sát hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng (thanh nam châm). Nhận xét nào sau đây về mật độ đường sức từ trong từ phổ là ĐÚNG?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một học sinh thực hiện thí nghiệm khảo sát từ trường bằng mạt sắt. Hình ảnh thu được cho thấy các mạt sắt sắp xếp thành các đường cong kín bao quanh một vật. Vật đó có thể là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho dòng điện I chạy trong một vòng dây tròn. Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải, ta có thể xác định được chiều của từ trường tại tâm vòng dây. Nếu dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía trước, thì từ trường tại tâm sẽ có chiều như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: So sánh từ trường của một nam châm vĩnh cửu và từ trường của một dòng điện không đổi. Điểm KHÁC biệt cơ bản nhất về nguồn gốc tạo ra từ trường là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Từ trường Trái Đất có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sự sống trên hành tinh. Nguồn gốc chủ yếu tạo ra từ trường Trái Đất được cho là do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là SAI?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một hạt mang điện tích q > 0 đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$ trong chân không. Xung quanh hạt điện tích này có tồn tại từ trường hay không? Nếu có, từ trường đó có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cho một ống dây hình trụ dài (solenoid) có dòng điện I chạy qua. Từ trường bên trong ống dây này có đặc điểm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khi đặt một vật liệu sắt non vào trong lòng một ống dây có dòng điện chạy qua, từ trường trong lòng ống dây sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một dây dẫn thẳng dài được uốn thành hình chữ U và có dòng điện chạy qua như hình vẽ (không được cung cấp hình, nhưng giả định là dòng điện vào từ một nhánh, chạy qua phần cong và ra ở nhánh còn lại). So sánh từ trường tại điểm A nằm giữa hai nhánh thẳng và điểm B nằm xa cả hai nhánh. (Giả định A và B cách đều dây dẫn về mặt khoảng cách vuông góc)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Từ phổ của một nam châm vĩnh cửu cho thấy các đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam. Điều này có ý nghĩa gì về chiều của vectơ cảm ứng từ tại các điểm trên đường sức từ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: So sánh đường sức từ của điện trường tĩnh và đường sức từ của từ trường. Điểm khác biệt quan trọng nhất về cấu trúc của đường sức là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I. Xét hai điểm P và Q cách dây dẫn lần lượt là $r_P$ và $r_Q$ ($r_P < r_Q$). So sánh độ lớn cảm ứng từ tại P và Q do dòng điện này gây ra.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Đặt một kim nam châm nhỏ tại một điểm trong từ trường. Kim nam châm định hướng sao cho:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Giải thích tại sao các đường sức từ không bao giờ cắt nhau.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một cuộn dây tròn có bán kính R, gồm N vòng dây, đang có dòng điện I chạy qua. Từ trường tại tâm cuộn dây này có đặc điểm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Dựa vào hình ảnh từ phổ của một ống dây thẳng có dòng điện chạy qua, hãy cho biết đường sức từ bên trong ống dây có đặc điểm gì (giả sử ống dây rất dài)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Từ trường có thể tác dụng lực từ lên đối tượng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một hạt proton (điện tích +e) đang chuyển động thẳng đều trong một vùng không gian. Xung quanh hạt proton này có:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Chọn phát biểu ĐÚNG về tính chất của từ trường:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một dây dẫn được uốn thành vòng tròn và đặt trong không khí. Khi có dòng điện chạy qua vòng dây, từ trường tại tâm vòng dây sẽ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Quan sát hình ảnh từ phổ của hai nam châm đặt gần nhau. Nếu hai nam châm đẩy nhau, hình ảnh từ phổ giữa hai cực đối diện sẽ có đặc điểm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG quy tắc nắm bàn tay phải dùng để xác định chiều từ trường của dòng điện chạy trong ống dây hình trụ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Tại một điểm trong không gian có đồng thời từ trường $vec{B}_1$ do nguồn 1 gây ra và từ trường $vec{B}_2$ do nguồn 2 gây ra. Từ trường tổng hợp tại điểm đó là $vec{B}$. Mối quan hệ giữa $vec{B}$, $vec{B}_1$, và $vec{B}_2$ tuân theo nguyên lý nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một dây dẫn thẳng rất dài được uốn gập thành hình chữ L (hai nhánh vuông góc với nhau). Dòng điện I chạy từ rất xa vào điểm gập rồi chạy ra rất xa theo nhánh còn lại. Từ trường tại một điểm bất kỳ trong mặt phẳng chứa dây dẫn (không nằm trên dây) là tổng hợp từ trường của hai nhánh dây thẳng. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất về từ trường tại điểm đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một vật liệu được gọi là vật liệu sắt từ khi đặt trong từ trường ngoài thì:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tại sao kim la bàn luôn chỉ hướng gần Bắc-Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phát biểu nào sau đây thể hiện tính chất cơ bản nhất của từ trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát hình ảnh từ phổ thu được khi rắc mạt sắt lên tấm bìa đặt trên một nam châm thẳng. Đặc điểm nào của đường sức từ trường được thể hiện rõ nhất qua hình ảnh này?

  • A. Đường sức từ là những đường thẳng song song.
  • B. Nơi nào từ trường mạnh hơn thì các đường sức từ ở đó dày đặc hơn.
  • C. Đường sức từ luôn đi ra từ cực Nam và đi vào cực Bắc của nam châm.
  • D. Đường sức từ có thể cắt nhau tại một điểm.

Câu 2: Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện không đổi chạy theo chiều từ dưới lên trên. Sử dụng quy tắc bàn tay phải, hãy xác định chiều của đường sức từ tại một điểm nằm bên phải dây dẫn.

  • A. Hướng vào dây dẫn.
  • B. Hướng ra xa dây dẫn.
  • C. Hướng vào mặt phẳng hình vẽ (nếu dây thẳng đứng).
  • D. Hướng ra khỏi mặt phẳng hình vẽ (nếu dây thẳng đứng).

Câu 3: So sánh từ trường tại tâm của một vòng dây tròn mang dòng điện và từ trường tại một điểm nằm bên ngoài rất xa vòng dây đó. Nhận xét nào sau đây là đúng về đặc điểm của từ trường tại hai vị trí này?

  • A. Từ trường tại tâm vòng dây yếu hơn từ trường ở xa.
  • B. Cả hai vị trí đều có từ trường đều.
  • C. Đường sức từ tại tâm vòng dây là những đường cong khép kín.
  • D. Từ trường tại tâm vòng dây thường mạnh hơn và có phương xác định rõ ràng hơn so với ở xa.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng và đầy đủ tính chất cơ bản của từ trường?

  • A. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm, dòng điện hoặc hạt mang điện chuyển động đặt trong nó.
  • B. Gây ra lực hấp dẫn lên mọi vật có khối lượng.
  • C. Làm nóng các vật dẫn điện đặt trong nó.
  • D. Làm biến đổi tính chất hóa học của môi trường xung quanh.

Câu 5: Một ống dây (solenoid) dài được quấn chặt với nhiều vòng dây, đang có dòng điện chạy qua. Từ trường bên trong ống dây này có đặc điểm gì (bỏ qua hiệu ứng ở hai đầu ống)?

  • A. Từ trường bằng không.
  • B. Từ trường không đều, mạnh nhất ở trục ống dây.
  • C. Từ trường đều, với các đường sức từ song song và cách đều nhau.
  • D. Từ trường chỉ tồn tại bên ngoài ống dây.

Câu 6: Quan sát sự định hướng của kim nam châm đặt gần một dây dẫn thẳng. Nếu kim nam châm bị lệch khỏi phương Bắc - Nam địa lí, điều này chứng tỏ điều gì về dây dẫn?

  • A. Dây dẫn đang nhiễm điện tích dương.
  • B. Dây dẫn đang nhiễm điện tích âm.
  • C. Dây dẫn được làm bằng vật liệu sắt từ.
  • D. Dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.

Câu 7: Tại sao các đường sức từ không bao giờ cắt nhau?

  • A. Tại mỗi điểm trong từ trường chỉ có một phương và chiều xác định của vectơ cảm ứng từ.
  • B. Đường sức từ là những đường cong khép kín.
  • C. Lực từ chỉ tác dụng dọc theo phương của đường sức từ.
  • D. Các đường sức từ luôn vuông góc với nhau.

Câu 8: So sánh từ trường của một nam châm thẳng và từ trường của Trái Đất. Điểm giống nhau cơ bản giữa hai từ trường này là gì?

  • A. Cả hai đều là từ trường đều.
  • B. Đều có các đường sức từ là những đường cong khép kín.
  • C. Đều có nguồn gốc từ dòng điện trong dây dẫn.
  • D. Đều có cực từ địa lí trùng với cực từ địa từ.

Câu 9: Một hạt mang điện dương đang chuyển động trong một vùng không gian. Xung quanh hạt này có tồn tại những loại trường nào?

  • A. Chỉ có điện trường.
  • B. Chỉ có từ trường.
  • C. Chỉ có trường hấp dẫn.
  • D. Điện trường và từ trường.

Câu 10: Dựa vào quy tắc bàn tay phải, xác định chiều dòng điện trong một vòng dây tròn nếu biết chiều của đường sức từ đi xuyên qua tâm vòng dây là hướng từ trước ra sau mặt phẳng hình vẽ.

  • A. Chiều kim đồng hồ.
  • B. Ngược chiều kim đồng hồ.
  • C. Hướng vào tâm vòng dây.
  • D. Hướng ra xa tâm vòng dây.

Câu 11: Hình ảnh từ phổ của một nam châm chữ U cho thấy các đường sức từ tập trung dày đặc nhất ở vị trí nào?

  • A. Ở giữa phần thanh thẳng của nam châm.
  • B. Ở rất xa hai cực của nam châm.
  • C. Ở vùng giữa hai cực của nam châm.
  • D. Ở hai đầu uốn cong của nam châm.

Câu 12: Giải thích tại sao kim nam châm tự do luôn chỉ theo hướng Bắc - Nam địa lí (gần đúng)?

  • A. Do tương tác giữa từ trường của kim nam châm và từ trường của Trái Đất.
  • B. Do tương tác giữa điện tích của kim nam châm và điện tích của Trái Đất.
  • C. Do lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên kim nam châm.
  • D. Do kim nam châm luôn bị ảnh hưởng bởi tĩnh điện trong không khí.

Câu 13: Một dây dẫn được uốn thành hình tròn và đặt nằm ngang. Dòng điện chạy trong dây theo chiều ngược kim đồng hồ khi nhìn từ trên xuống. Xác định chiều của từ trường tại tâm vòng dây.

  • A. Hướng lên trên.
  • B. Hướng xuống dưới.
  • C. Hướng sang trái.
  • D. Hướng sang phải.

Câu 14: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa điện trường và từ trường về nguồn gốc tạo ra chúng.

  • A. Điện trường do nam châm tạo ra, từ trường do điện tích đứng yên tạo ra.
  • B. Cả hai đều do dòng điện tạo ra.
  • C. Điện trường do điện tích (đứng yên hoặc chuyển động) tạo ra, từ trường do dòng điện hoặc nam châm tạo ra.
  • D. Điện trường chỉ tồn tại trong chân không, từ trường chỉ tồn tại trong vật liệu từ.

Câu 15: Xét từ trường của một nam châm thẳng. Đường sức từ bên ngoài nam châm có chiều như thế nào?

  • A. Đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam.
  • B. Đi ra từ cực Nam và đi vào cực Bắc.
  • C. Luôn là những đường thẳng song song với trục nam châm.
  • D. Không có chiều xác định, chỉ là hình ảnh mạt sắt.

Câu 16: Một ống dây dẫn hình trụ (solenoid) có chiều dài đáng kể so với đường kính, được nối với nguồn điện. Nếu tăng cường độ dòng điện chạy qua ống dây, từ trường bên trong ống dây sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Từ trường sẽ yếu đi.
  • B. Từ trường sẽ mạnh lên.
  • C. Từ trường không thay đổi độ lớn nhưng thay đổi chiều.
  • D. Từ trường trở nên không đều hơn.

Câu 17: Cho một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện. Tại một điểm M cách dây dẫn một khoảng r, từ trường có đặc điểm gì về phương và chiều?

  • A. Cùng phương với dây dẫn.
  • B. Hướng thẳng từ dây dẫn đến điểm M.
  • C. Vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn và điểm M, chiều xác định bằng quy tắc bàn tay phải.
  • D. Luôn hướng về phía Bắc địa lí.

Câu 18: Hình dạng của đường sức từ trường gây ra bởi một dòng điện thẳng dài là gì?

  • A. Những đường thẳng song song với dây dẫn.
  • B. Những đường thẳng hướng ra hoặc hướng vào dây dẫn.
  • C. Những đường xoắn ốc quanh dây dẫn.
  • D. Những đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn.

Câu 19: Xét từ trường bên trong một ống dây dài có dòng điện. Nếu nhét thêm một lõi sắt vào bên trong ống dây đó (mà không thay đổi dòng điện), từ trường bên trong ống dây sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên đáng kể.
  • B. Giảm đi đáng kể.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chỉ thay đổi chiều.

Câu 20: Tại sao người ta sử dụng mạt sắt để quan sát từ phổ?

  • A. Mạt sắt là chất dẫn điện tốt.
  • B. Mạt sắt có màu sắc dễ nhìn.
  • C. Mạt sắt là vật liệu sắt từ, dễ bị từ hóa và định hướng theo đường sức từ.
  • D. Mạt sắt có khối lượng riêng nhỏ.

Câu 21: Cho hai nam châm thẳng đặt gần nhau với cực Bắc của nam châm này đối diện với cực Bắc của nam châm kia. Mô tả nào sau đây về đường sức từ ở vùng giữa hai cực này là đúng?

  • A. Các đường sức từ đi thẳng từ cực này sang cực kia.
  • B. Các đường sức từ tập trung dày đặc ở vùng giữa.
  • C. Các đường sức từ là những đường tròn khép kín quanh mỗi cực.
  • D. Các đường sức từ bị đẩy ra xa nhau ở vùng giữa hai cực.

Câu 22: Một vòng dây dẫn tròn được đặt trong từ trường của một nam châm thẳng. Từ trường xuyên qua diện tích của vòng dây này được gọi là gì?

  • A. Cường độ từ trường.
  • B. Từ thông (nếu xét cả diện tích và từ trường).
  • C. Lực từ.
  • D. Điện thế từ.

Câu 23: Dựa vào quy tắc bàn tay phải cho dòng điện thẳng, nếu ngón cái chỉ chiều dòng điện, thì các ngón tay khum lại chỉ điều gì?

  • A. Chiều của đường sức từ quanh dây dẫn.
  • B. Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn.
  • C. Chiều của điện trường quanh dây dẫn.
  • D. Chiều chuyển động của hạt mang điện.

Câu 24: Trong trường hợp nào sau đây, xung quanh vật thể không tồn tại từ trường?

  • A. Một thanh nam châm vĩnh cửu.
  • B. Một dây dẫn có dòng điện xoay chiều chạy qua.
  • C. Một quả cầu kim loại tích điện đứng yên.
  • D. Một hạt proton đang bay với vận tốc không đổi.

Câu 25: So sánh từ trường của một ống dây dài và từ trường của một nam châm thẳng có cùng kích thước. Nhận xét nào sau đây là hợp lý?

  • A. Từ trường bên ngoài ống dây và nam châm đều có hình dạng tương tự nhau, với đường sức từ đi ra từ một đầu và đi vào đầu kia.
  • B. Từ trường bên trong ống dây là đều, trong khi từ trường bên trong nam châm là không đều.
  • C. Ống dây chỉ tạo ra từ trường khi có dòng điện, còn nam châm tạo ra từ trường vĩnh cửu không phụ thuộc vào dòng điện.
  • D. Cả A và C đều đúng.

Câu 26: Dựa vào hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng, làm thế nào để nhận biết vị trí của cực Bắc và cực Nam của nam châm đó?

  • A. Cực Bắc là nơi đường sức từ đi vào, cực Nam là nơi đường sức từ đi ra.
  • B. Cực Bắc là nơi đường sức từ đi ra, cực Nam là nơi đường sức từ đi vào (bên ngoài nam châm).
  • C. Cực Bắc là nơi mạt sắt tập trung ít nhất, cực Nam là nơi tập trung nhiều nhất.
  • D. Không thể xác định cực từ chỉ bằng hình ảnh từ phổ.

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây dựa trên tác dụng từ của dòng điện?

  • A. Chuông điện hoạt động dựa trên nam châm điện.
  • B. Bóng đèn sợi đốt phát sáng.
  • C. Bàn là điện làm nóng.
  • D. Pin quang điện biến đổi năng lượng ánh sáng thành điện năng.

Câu 28: Mô tả nào sau đây về đường sức từ là sai?

  • A. Qua mỗi điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ đi qua.
  • B. Đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
  • C. Chiều của đường sức từ tại một điểm là chiều của lực từ tác dụng lên một điện tích thử dương đặt tại điểm đó.
  • D. Nơi nào đường sức từ dày đặc hơn thì từ trường mạnh hơn.

Câu 29: Một dây dẫn thẳng dài được uốn thành hình chữ U, tạo thành hai nhánh song song và một đoạn nối. Dòng điện chạy từ đầu này sang đầu kia. So sánh từ trường tại một điểm nằm giữa hai nhánh song song với từ trường tại một điểm nằm bên ngoài hai nhánh đó (cùng khoảng cách vuông góc với nhánh gần nhất).

  • A. Từ trường ở giữa hai nhánh yếu hơn ở bên ngoài.
  • B. Từ trường ở giữa hai nhánh có chiều ngược với ở bên ngoài.
  • C. Từ trường ở giữa hai nhánh mạnh hơn và có chiều cùng hướng từ hai nhánh tạo thành.
  • D. Từ trường ở giữa hai nhánh mạnh hơn và có chiều là tổng hợp từ trường của hai nhánh, còn ở bên ngoài là hiệu hai từ trường.

Câu 30: Dựa vào quy tắc bàn tay phải, xác định chiều dòng điện trong một ống dây nếu biết rằng một cực của ống dây hút cực Bắc của một nam châm thử.

  • A. Dùng bàn tay phải sao cho các ngón tay khum theo chiều dòng điện, ngón cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ (cực Bắc của ống dây). Cực Bắc của ống dây hút cực Bắc nam châm thử là sai, cực Bắc phải hút cực Nam. Đề bài có vẻ mâu thuẫn hoặc cần diễn giải lại. Giả sử cực của ống dây đẩy cực Bắc của nam châm thử, thì cực đó là cực Bắc của ống dây. Dùng bàn tay phải, ngón cái chỉ cực Bắc, các ngón tay khum lại chỉ chiều dòng điện.
  • B. Dùng bàn tay phải sao cho ngón cái chỉ chiều dòng điện, các ngón tay khum lại chỉ chiều đường sức từ. Cực của ống dây hút cực Bắc nam châm thử, tức là cực đó là cực Nam của ống dây. Ngón cái chỉ cực Nam, các ngón tay khum lại chỉ chiều dòng điện.
  • C. Chiều dòng điện phụ thuộc vào vật liệu làm lõi ống dây.
  • D. Không thể xác định chiều dòng điện chỉ từ thông tin này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: So sánh từ trường của một nam châm thẳng và từ trường của Trái Đất. Điểm giống nhau cơ bản giữa hai từ trường này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một hạt mang điện dương đang chuyển động trong một vùng không gian. Xung quanh hạt này có tồn tại những loại trường nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Dựa vào quy tắc bàn tay phải, xác định chiều dòng điện trong một vòng dây tròn nếu biết chiều của đường sức từ đi xuyên qua tâm vòng dây là hướng từ trước ra sau mặt phẳng hình vẽ.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Hình ảnh từ phổ của một nam châm chữ U cho thấy các đường sức từ tập trung dày đặc nhất ở vị trí nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Giải thích tại sao kim nam châm tự do luôn chỉ theo hướng Bắc - Nam địa lí (gần đúng)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một dây dẫn được uốn thành hình tròn và đặt nằm ngang. Dòng điện chạy trong dây theo chiều ngược kim đồng hồ khi nhìn từ trên xuống. Xác định chiều của từ trường tại tâm vòng dây.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa điện trường và từ trường về nguồn gốc tạo ra chúng.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Xét từ trường của một nam châm thẳng. Đường sức từ bên ngoài nam châm có chiều như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một ống dây dẫn hình trụ (solenoid) có chiều dài đáng kể so với đường kính, được nối với nguồn điện. Nếu tăng cường độ dòng điện chạy qua ống dây, từ trường bên trong ống dây sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cho một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện. Tại một điểm M cách dây dẫn một khoảng r, từ trường có đặc điểm gì về phương và chiều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hình dạng của đường sức từ trường gây ra bởi một dòng điện thẳng dài là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Xét từ trường bên trong một ống dây dài có dòng điện. Nếu nhét thêm một lõi sắt vào bên trong ống dây đó (mà không thay đổi dòng điện), từ trường bên trong ống dây sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Tại sao người ta sử dụng mạt sắt để quan sát từ phổ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho hai nam châm thẳng đặt gần nhau với cực Bắc của nam châm này đối diện với cực Bắc của nam châm kia. Mô tả nào sau đây về đường sức từ ở vùng giữa hai cực này là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một vòng dây dẫn tròn được đặt trong từ trường của một nam châm thẳng. Từ trường xuyên qua diện tích của vòng dây này được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Dựa vào quy tắc bàn tay phải cho dòng điện thẳng, nếu ngón cái chỉ chiều dòng điện, thì các ngón tay khum lại chỉ điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong trường hợp nào sau đây, xung quanh vật thể không tồn tại từ trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: So sánh từ trường của một ống dây dài và từ trường của một nam châm thẳng có cùng kích thước. Nhận xét nào sau đây là hợp lý?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Dựa vào hình ảnh từ phổ của một nam châm thẳng, làm thế nào để nhận biết vị trí của cực Bắc và cực Nam của nam châm đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây dựa trên tác dụng từ của dòng điện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Mô tả nào sau đây về đường sức từ là sai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một dây dẫn thẳng dài được uốn thành hình chữ U, tạo thành hai nhánh song song và một đoạn nối. Dòng điện chạy từ đầu này sang đầu kia. So sánh từ trường tại một điểm nằm giữa hai nhánh song song với từ trường tại một điểm nằm bên ngoài hai nhánh đó (cùng khoảng cách vuông góc với nhánh gần nhất).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Dựa vào quy tắc bàn tay phải, xác định chiều dòng điện trong một ống dây nếu biết rằng một cực của ống dây hút cực Bắc của một nam châm thử.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 15: Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng gây ra lực từ của từ trường tại một điểm và có hướng xác định được gọi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 15: Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đơn vị đo của cảm ứng từ (magnetic flux density) trong hệ SI là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 15: Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện đặt trong từ trường đều có độ lớn tỉ lệ thuận với những đại lượng nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 15: Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Để xác định chiều của lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện đặt trong từ trường, người ta sử dụng quy tắc nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 15: Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 15 cm mang dòng điện 3 A đặt vuông góc với đường sức từ của một từ trường đều có cảm ứng từ 0.2 T. Tính độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 15: Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 0.5 m mang dòng điện 5 A đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0.4 T. Đoạn dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 30°. Tính độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 15: Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện được đặt song song với các đường sức từ trong một từ trường đều, độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây bằng bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I đặt trong không khí. Xét hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với dây dẫn, cách dây lần lượt là r_M và r_N (với r_M < r_N). Nhận định nào sau đây về cường độ từ trường tại M và N là đúng?

  • A. Cường độ từ trường tại M nhỏ hơn tại N.
  • B. Cường độ từ trường tại M bằng tại N.
  • C. Cường độ từ trường tại M lớn hơn tại N.
  • D. Không thể so sánh cường độ từ trường tại M và N nếu không biết giá trị cụ thể của I, r_M và r_N.

Câu 2: Dùng quy tắc bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của dòng điện chạy trong một dây dẫn thẳng. Nếu dòng điện chạy từ dưới lên trên, thì đường sức từ tại một điểm bên phải dây dẫn sẽ có chiều như thế nào?

  • A. Đi vào mặt phẳng giấy (hoặc mặt phẳng quan sát).
  • B. Đi ra khỏi mặt phẳng giấy (hoặc mặt phẳng quan sát).
  • C. Hướng sang phải, vuông góc với dây dẫn.
  • D. Hướng sang trái, vuông góc với dây dẫn.

Câu 3: Một hạt mang điện dương đang chuyển động với vận tốc v trong không gian. Xung quanh hạt điện này có tồn tại từ trường không?

  • A. Có, vì hạt mang điện chuyển động tương đương với một dòng điện.
  • B. Không, vì từ trường chỉ do nam châm hoặc dòng điện trong dây dẫn tạo ra.
  • C. Chỉ có điện trường, không có từ trường.
  • D. Có, nhưng chỉ khi hạt chuyển động trong một từ trường khác.

Câu 4: Đường sức từ của một nam châm thẳng có đặc điểm gì bên ngoài nam châm?

  • A. Đi ra từ cực Nam và đi vào cực Bắc.
  • B. Đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam.
  • C. Là các đường thẳng song song và cách đều.
  • D. Là các đường tròn đồng tâm xung quanh nam châm.

Câu 5: Tại một điểm trong không gian có từ trường, hướng của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó được xác định bởi:

  • A. Phương của lực từ tác dụng lên một điện tích đứng yên tại điểm đó.
  • B. Phương của lực điện tác dụng lên một dòng điện đặt tại điểm đó.
  • C. Chiều chuyển động của hạt mang điện dương đặt tại điểm đó.
  • D. Chiều của kim nam châm nhỏ đặt cân bằng tại điểm đó (cực Bắc của kim nam châm chỉ theo chiều đó).

Câu 6: Quan sát hình ảnh các mạt sắt xung quanh một dây dẫn thẳng mang dòng điện. Hình ảnh này cho ta biết điều gì về từ trường của dòng điện?

  • A. Hình dạng của các đường sức từ.
  • B. Cường độ dòng điện trong dây dẫn.
  • C. Chiều của dòng điện trong dây dẫn.
  • D. Vật liệu làm dây dẫn.

Câu 7: Tính chất nào sau đây là SAI khi nói về các đường sức từ?

  • A. Tại mỗi điểm trong từ trường, chỉ có một đường sức từ đi qua.
  • B. Các đường sức từ là các đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
  • C. Nơi nào đường sức từ thưa hơn thì từ trường mạnh hơn.
  • D. Chiều của đường sức từ là chiều của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.

Câu 8: Một ống dây hình trụ dài mang dòng điện không đổi. Bên trong lòng ống dây (xa hai đầu ống), từ trường có đặc điểm gì?

  • A. Là từ trường đều, các đường sức từ song song và cách đều nhau.
  • B. Là từ trường không đều, mạnh nhất ở trục ống dây.
  • C. Không có từ trường bên trong ống dây.
  • D. Các đường sức từ là các đường tròn đồng tâm quanh trục ống dây.

Câu 9: Hai dây dẫn thẳng dài, song song, đặt cách nhau một khoảng d, mang hai dòng điện cùng chiều I1 và I2. Lực tương tác giữa hai dây dẫn này là:

  • A. Lực hút.
  • B. Lực đẩy.
  • C. Không có lực tương tác.
  • D. Lực tương tác có thể là hút hoặc đẩy tùy thuộc vào độ lớn của I1 và I2.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tương tác từ là đúng?

  • A. Chỉ có nam châm mới tương tác từ với nhau.
  • B. Chỉ có dòng điện mới tương tác từ với nhau.
  • C. Nam châm và dòng điện đều có khả năng tương tác từ với nhau.
  • D. Tương tác từ chỉ xảy ra khi có điện trường biến thiên.

Câu 11: Một vòng dây tròn mang dòng điện I. Tâm vòng dây là O. Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải, nếu dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía trước, thì chiều của vectơ cảm ứng từ tại tâm O sẽ như thế nào?

  • A. Hướng ra phía trước (về phía người nhìn).
  • B. Hướng vào phía sau (ra xa người nhìn).
  • C. Nằm trong mặt phẳng vòng dây.
  • D. Không xác định được chiều nếu không biết bán kính vòng dây.

Câu 12: Từ trường tồn tại ở đâu trong không gian?

  • A. Chỉ xung quanh các nam châm vĩnh cửu.
  • B. Chỉ xung quanh các dòng điện.
  • C. Chỉ xung quanh các hạt mang điện đứng yên.
  • D. Xung quanh nam châm, dòng điện và các hạt mang điện chuyển động.

Câu 13: So sánh từ trường của một nam châm thẳng và từ trường của một ống dây hình trụ dài mang dòng điện. Điểm tương đồng cơ bản nhất giữa chúng là gì?

  • A. Đều có các đường sức từ là đường cong khép kín và có hình dạng tương tự nhau bên ngoài.
  • B. Đều tạo ra từ trường đều ở mọi điểm xung quanh chúng.
  • C. Từ trường bên trong chúng đều bằng không.
  • D. Chúng chỉ tương tác với sắt từ chứ không tương tác với các vật liệu khác.

Câu 14: Một kim nam châm nhỏ đặt gần một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện. Kim nam châm sẽ có xu hướng quay để:

  • A. Song song với dây dẫn.
  • B. Vuông góc với dây dẫn và hướng ra xa dây.
  • C. Trục của kim nam châm (từ cực Nam đến cực Bắc) trùng với hướng của từ trường do dòng điện gây ra tại điểm đó.
  • D. Trục của kim nam châm vuông góc với hướng của từ trường do dòng điện gây ra tại điểm đó.

Câu 15: Vật liệu nào sau đây khi đặt trong từ trường mạnh có thể trở thành nam châm vĩnh cửu?

  • A. Đồng.
  • B. Nhôm.
  • C. Thủy tinh.
  • D. Thép (một loại vật liệu sắt từ cứng).

Câu 16: Tại sao các đường sức từ không bao giờ cắt nhau?

  • A. Vì chúng là các đường thẳng.
  • B. Vì tại mỗi điểm trong từ trường chỉ có một hướng duy nhất của vectơ cảm ứng từ.
  • C. Vì chúng luôn là các đường cong khép kín.
  • D. Vì chúng luôn song song với nhau.

Câu 17: Một dây dẫn uốn thành vòng tròn, đặt nằm ngang, mang dòng điện chạy theo chiều ngược kim đồng hồ khi nhìn từ trên xuống. Chiều của từ trường tại tâm vòng dây là:

  • A. Hướng lên trên.
  • B. Hướng xuống dưới.
  • C. Nằm ngang, hướng ra ngoài.
  • D. Nằm ngang, hướng vào trong.

Câu 18: Từ phổ của một từ trường cho ta hình ảnh trực quan về điều gì?

  • A. Độ lớn của lực từ tại các điểm.
  • B. Sự phân bố điện tích trong không gian.
  • C. Hình dạng và sự phân bố (độ dày/thưa) của các đường sức từ.
  • D. Điện thế tại các điểm trong từ trường.

Câu 19: So sánh từ trường do một dây dẫn thẳng dài và từ trường do một vòng dây tròn mang dòng điện (ở tâm). Sự khác biệt cơ bản về hình dạng đường sức từ của chúng là gì?

  • A. Dây thẳng tạo đường tròn, vòng dây tạo đường thẳng.
  • B. Dây thẳng tạo đường xoắn ốc, vòng dây tạo đường tròn.
  • C. Dây thẳng tạo đường thẳng, vòng dây tạo đường tròn.
  • D. Dây thẳng tạo đường tròn đồng tâm quanh dây, vòng dây tạo đường cong khép kín đi qua tâm và bao quanh vòng dây.

Câu 20: Tại sao Trái Đất được coi là một nam châm khổng lồ?

  • A. Vì nó có từ trường bao quanh, thể hiện qua sự định hướng của kim nam châm.
  • B. Vì nó chứa một lượng lớn sắt từ ở dạng rắn.
  • C. Vì nó quay quanh trục của nó.
  • D. Vì nó tương tác hấp dẫn với các hành tinh khác.

Câu 21: Khi đưa cực Bắc của một nam châm lại gần đầu của một thanh sắt non, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Thanh sắt non bị nhiễm từ và bị nam châm hút.
  • B. Thanh sắt non bị nhiễm từ và bị nam châm đẩy.
  • C. Thanh sắt non không bị ảnh hưởng.
  • D. Thanh sắt non trở thành nam châm vĩnh cửu.

Câu 22: Từ trường của dòng điện thẳng dài giảm dần khi khoảng cách từ điểm xét đến dây dẫn tăng lên. Điều này được thể hiện trên hình ảnh từ phổ như thế nào?

  • A. Các đường sức từ càng xa dây càng dày đặc.
  • B. Các đường sức từ càng xa dây càng thưa thớt.
  • C. Các đường sức từ thay đổi chiều khi xa dây.
  • D. Hình dạng các đường sức từ thay đổi từ tròn sang elip khi xa dây.

Câu 23: So sánh tính chất từ của sắt non và thép. Tại sao sắt non thường được dùng làm lõi các nam châm điện, còn thép dùng làm nam châm vĩnh cửu?

  • A. Sắt non nhiễm từ mạnh hơn thép.
  • B. Sắt non giữ được từ tính lâu hơn thép.
  • C. Thép không thể bị nhiễm từ.
  • D. Sắt non dễ nhiễm từ nhưng cũng dễ khử từ, còn thép khó nhiễm từ hơn nhưng sau khi nhiễm từ thì khó bị khử từ.

Câu 24: Một ống dây ngắn mang dòng điện. So sánh từ trường bên trong lòng ống dây và từ trường bên ngoài ống dây (gần trục).

  • A. Từ trường bên trong lòng ống dây mạnh hơn và đều hơn từ trường bên ngoài.
  • B. Từ trường bên ngoài mạnh hơn từ trường bên trong.
  • C. Từ trường bên trong và bên ngoài đều là từ trường đều.
  • D. Từ trường bên trong ống dây bằng không.

Câu 25: Dựa vào khái niệm từ trường, hãy giải thích tại sao hai cực cùng tên của hai nam châm lại đẩy nhau.

  • A. Vì có sự tích điện cùng dấu trên các cực.
  • B. Vì các đường sức từ của hai cực cùng tên hướng vào nhau và "ép" nhau.
  • C. Vì một nam châm đặt trong từ trường của nam châm kia và chịu lực từ gây ra hiệu ứng đẩy.
  • D. Đây là hiện tượng cơ bản của tương tác điện từ không cần giải thích sâu hơn.

Câu 26: Một hạt proton (mang điện dương) đang bay vào một vùng không gian có từ trường. Nếu vận tốc của proton song song với các đường sức từ, thì proton có chịu tác dụng của lực từ không? Tại sao?

  • A. Có, vì proton mang điện và đang chuyển động trong từ trường.
  • B. Không, vì lực từ chỉ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động khi vận tốc không song song với đường sức từ.
  • C. Có, nhưng lực từ có phương vuông góc với vận tốc và đường sức từ.
  • D. Không thể xác định nếu không biết chiều của từ trường.

Câu 27: Đặt một kim nam châm nhỏ ở một điểm cách xa một dòng điện thẳng dài. Kim nam châm sẽ định hướng như thế nào so với dây dẫn?

  • A. Vuông góc với dây dẫn.
  • B. Song song với dây dẫn.
  • C. Hướng về phía dây dẫn.
  • D. Hướng ra xa dây dẫn.

Câu 28: Tại sao bên trong lòng nam châm thẳng, các đường sức từ lại đi từ cực Nam đến cực Bắc?

  • A. Vì điện tích dương tập trung ở cực Nam và điện tích âm tập trung ở cực Bắc.
  • B. Đây là quy ước quốc tế về chiều đường sức từ.
  • C. Để đảm bảo các đường sức từ là các đường cong khép kín.
  • D. Vì vật liệu làm nam châm có cấu trúc đặc biệt.

Câu 29: Giả sử bạn có một nam châm thẳng và một cuộn dây không có dòng điện. Khi đưa nam châm lại gần cuộn dây, điều gì xảy ra liên quan đến từ trường?

  • A. Nam châm tạo ra điện trường trong cuộn dây.
  • B. Cuộn dây tạo ra từ trường hút nam châm.
  • C. Từ trường của nam châm không xuyên qua cuộn dây.
  • D. Từ trường của nam châm xuyên qua cuộn dây và có thể gây ra hiện tượng cảm ứng điện từ (nếu có sự biến thiên).

Câu 30: So sánh từ trường do một dòng điện không đổi và từ trường do một điện tích điểm đứng yên tạo ra. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Dòng điện không đổi tạo ra từ trường, còn điện tích điểm đứng yên chỉ tạo ra điện trường.
  • B. Cả hai đều tạo ra cả điện trường và từ trường.
  • C. Dòng điện không đổi chỉ tạo ra điện trường, còn điện tích điểm đứng yên tạo ra từ trường.
  • D. Cả hai đều chỉ tạo ra điện trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I đặt trong không khí. Xét hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với dây dẫn, cách dây lần lượt là r_M và r_N (với r_M < r_N). Nhận định nào sau đây về cường độ từ trường tại M và N là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dùng quy tắc bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của dòng điện chạy trong một dây dẫn thẳng. Nếu dòng điện chạy từ dưới lên trên, thì đường sức từ tại một điểm bên phải dây dẫn sẽ có chiều như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một hạt mang điện dương đang chuyển động với vận tốc v trong không gian. Xung quanh hạt điện này có tồn tại từ trường không?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đường sức từ của một nam châm thẳng có đặc điểm gì bên ngoài nam châm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại một điểm trong không gian có từ trường, hướng của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó được xác định bởi:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quan sát hình ảnh các mạt sắt xung quanh một dây dẫn thẳng mang dòng điện. Hình ảnh này cho ta biết điều gì về từ trường của dòng điện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tính chất nào sau đây là SAI khi nói về các đường sức từ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một ống dây hình trụ dài mang dòng điện không đổi. Bên trong lòng ống dây (xa hai đầu ống), từ trường có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hai dây dẫn thẳng dài, song song, đặt cách nhau một khoảng d, mang hai dòng điện cùng chiều I1 và I2. Lực tương tác giữa hai dây dẫn này là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tương tác từ là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một vòng dây tròn mang dòng điện I. Tâm vòng dây là O. Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải, nếu dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía trước, thì chiều của vectơ cảm ứng từ tại tâm O sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Từ trường tồn tại ở đâu trong không gian?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So sánh từ trường của một nam châm thẳng và từ trường của một ống dây hình trụ dài mang dòng điện. Điểm tương đồng cơ bản nhất giữa chúng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một kim nam châm nhỏ đặt gần một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện. Kim nam châm sẽ có xu hướng quay để:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vật liệu nào sau đây khi đặt trong từ trường mạnh có thể trở thành nam châm vĩnh cửu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao các đường sức từ không bao giờ cắt nhau?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một dây dẫn uốn thành vòng tròn, đặt nằm ngang, mang dòng điện chạy theo chiều ngược kim đồng hồ khi nhìn từ trên xuống. Chiều của từ trường tại tâm vòng dây là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Từ phổ của một từ trường cho ta hình ảnh trực quan về điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So sánh từ trường do một dây dẫn thẳng dài và từ trường do một vòng dây tròn mang dòng điện (ở tâm). Sự khác biệt cơ bản về hình dạng đường sức từ của chúng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao Trái Đất được coi là một nam châm khổng lồ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi đưa cực Bắc của một nam châm lại gần đầu của một thanh sắt non, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Từ trường của dòng điện thẳng dài giảm dần khi khoảng cách từ điểm xét đến dây dẫn tăng lên. Điều này được thể hiện trên hình ảnh từ phổ như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: So sánh tính chất từ của sắt non và thép. Tại sao sắt non thường được dùng làm lõi các nam châm điện, còn thép dùng làm nam châm vĩnh cửu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một ống dây ngắn mang dòng điện. So sánh từ trường bên trong lòng ống dây và từ trường bên ngoài ống dây (gần trục).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Dựa vào khái niệm từ trường, hãy giải thích tại sao hai cực cùng tên của hai nam châm lại đẩy nhau.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một hạt proton (mang điện dương) đang bay vào một vùng không gian có từ trường. Nếu vận tốc của proton song song với các đường sức từ, thì proton có chịu tác dụng của lực từ không? Tại sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đặt một kim nam châm nhỏ ở một điểm cách xa một dòng điện thẳng dài. Kim nam châm sẽ định hướng như thế nào so với dây dẫn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao bên trong lòng nam châm thẳng, các đường sức từ lại đi từ cực Nam đến cực Bắc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử bạn có một nam châm thẳng và một cuộn dây không có dòng điện. Khi đưa nam châm lại gần cuộn dây, điều gì xảy ra liên quan đến từ trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: So sánh từ trường do một dòng điện không đổi và từ trường do một điện tích điểm đứng yên tạo ra. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem kết quả