Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 15: Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ - Đề 03
Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 15: Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một đoạn dây dẫn thẳng dài ℓ đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B. Khi dòng điện cường độ I chạy qua đoạn dây, lực từ tác dụng lên nó có độ lớn F. Mối quan hệ giữa F, I, B, ℓ và góc α (góc giữa chiều dòng điện và vector cảm ứng từ) được biểu diễn bởi công thức nào?
- A. F = I + B + ℓ + sinα
- B. F = IBl / sinα
- C. F = IBℓsinα
- D. F = IBlcosα
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về cảm ứng từ B tại một điểm trong từ trường là SAI?
- A. Vector cảm ứng từ B có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
- B. Độ lớn của cảm ứng từ B đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường tại điểm đó.
- C. Đơn vị đo cảm ứng từ trong hệ SI là Tesla (T).
- D. Độ lớn của cảm ứng từ B tỉ lệ thuận với lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn bất kỳ đặt tại điểm đó.
Câu 3: Quy tắc bàn tay trái được sử dụng để xác định yếu tố nào sau đây liên quan đến lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện?
- A. Chiều của lực từ.
- B. Độ lớn của lực từ.
- C. Chiều của dòng điện.
- D. Độ lớn của cảm ứng từ.
Câu 4: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 0.5 m mang dòng điện 5 A đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trường đều. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn 0.2 N. Tính độ lớn cảm ứng từ của từ trường này.
- A. 0.04 T
- B. 0.08 T
- C. 0.1 T
- D. 0.2 T
Câu 5: Một đoạn dây dẫn dài ℓ mang dòng điện I đặt trong từ trường đều B. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn cực đại khi:
- A. Đoạn dây đặt song song, cùng chiều với vector cảm ứng từ.
- B. Đoạn dây đặt song song, ngược chiều với vector cảm ứng từ.
- C. Đoạn dây đặt vuông góc với vector cảm ứng từ.
- D. Đoạn dây đặt hợp với vector cảm ứng từ góc 45°.
Câu 6: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt trong từ trường đều B. Lực từ tác dụng lên đoạn dây bằng 0 khi:
- A. Đoạn dây đặt song song với các đường sức từ.
- B. Đoạn dây đặt vuông góc với các đường sức từ.
- C. Góc giữa đoạn dây và các đường sức từ là 30°.
- D. Cường độ dòng điện I rất lớn.
Câu 7: Giả sử ta có một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện hướng vào mặt phẳng hình vẽ (ký hiệu là dấu X). Đoạn dây này đặt trong từ trường đều có các đường sức từ hướng sang phải. Sử dụng quy tắc bàn tay trái, hãy xác định chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây.
- A. Hướng lên trên.
- B. Hướng xuống dưới.
- C. Hướng sang phải.
- D. Hướng ra khỏi mặt phẳng hình vẽ.
Câu 8: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 0.1 m mang dòng điện 10 A đặt trong từ trường đều B. Khi dây đặt vuông góc với B, lực từ là 0.5 N. Khi dây đặt hợp với B góc 30°, lực từ tác dụng lên dây là bao nhiêu?
- A. 0.5 N
- B. 0.25 N
- C. 0.1 N
- D. 1.0 N
Câu 9: Một đoạn dây dẫn thẳng đặt trong từ trường đều. Giữ nguyên chiều dài đoạn dây và cảm ứng từ. Nếu tăng cường độ dòng điện lên gấp đôi và giảm góc giữa dây và vector cảm ứng từ xuống một nửa (từ 60° xuống 30°), thì độ lớn lực từ tác dụng lên dây sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng $sqrt{3}$ lần.
- B. Tăng 2 lần.
- C. Giảm $sqrt{3}$ lần.
- D. Không thay đổi.
Câu 10: Hai đoạn dây dẫn thẳng, song song, cùng chiều dài ℓ, cùng mang dòng điện I, đặt trong cùng một từ trường đều B. Đoạn dây thứ nhất đặt vuông góc với B, đoạn dây thứ hai đặt hợp với B một góc 60°. Tỉ số độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây thứ nhất và đoạn dây thứ hai là bao nhiêu?
- A. 1
- B. $1/2$
- C. $sqrt{3}/2$
- D. $2/sqrt{3}$
Câu 11: Đường sức từ của từ trường đều có đặc điểm gì?
- A. Là những đường cong khép kín.
- B. Là những đường thẳng song song cách đều.
- C. Là những đường thẳng đồng quy.
- D. Là những đường tròn đồng tâm.
Câu 12: Một đoạn dây dẫn thẳng dài ℓ đặt trong từ trường đều B. Nếu tăng gấp đôi cường độ dòng điện I và giảm một nửa chiều dài ℓ, đồng thời giữ nguyên góc α, thì độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây sẽ:
- A. Không đổi.
- B. Tăng gấp đôi.
- C. Giảm một nửa.
- D. Tăng gấp bốn lần.
Câu 13: Một đoạn dây dẫn thẳng AB dài 0.2 m, mang dòng điện 6 A, đặt trong từ trường đều B = 0.5 T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn 0.3 N. Góc hợp bởi đoạn dây AB và vector cảm ứng từ B có thể là bao nhiêu?
- A. 0°
- B. 30°
- C. 60°
- D. 90°
Câu 14: Chọn phát biểu ĐÚNG về đặc điểm của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều.
- A. Lực từ luôn song song với đoạn dây dẫn.
- B. Lực từ luôn cùng chiều với vector cảm ứng từ.
- C. Lực từ luôn cùng chiều với dòng điện.
- D. Lực từ luôn vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dây dẫn và vector cảm ứng từ.
Câu 15: Một đoạn dây dẫn thẳng đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B. Nếu tăng cường độ dòng điện qua dây lên 3 lần và giảm độ lớn cảm ứng từ xuống 2 lần, đồng thời giữ nguyên chiều dài dây và góc hợp bởi dây với B, thì độ lớn lực từ tác dụng lên dây sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng 6 lần.
- B. Giảm 6 lần.
- C. Tăng 1.5 lần.
- D. Giảm 1.5 lần.
Câu 16: Hình vẽ mô tả một đoạn dây dẫn thẳng MN đặt trong từ trường đều. Chiều dòng điện I từ M đến N. Vector cảm ứng từ B có hướng như hình vẽ. Sử dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ F tác dụng lên đoạn dây MN. (Giả sử hình vẽ có B hướng sang phải, I hướng lên, MN vuông góc với B)
- A. Hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ.
- B. Hướng ra ngoài mặt phẳng hình vẽ.
- C. Hướng sang trái.
- D. Hướng xuống dưới.
Câu 17: Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 0.3 m, mang dòng điện 4 A, đặt trong từ trường đều 0.8 T. Đoạn dây hợp với vector cảm ứng từ một góc 60°. Tính độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây MN.
- A. 0.48 N
- B. 0.96 N
- C. $0.48sqrt{3}$ N
- D. $0.96sqrt{3}/2$ N
Câu 18: Một đoạn dây dẫn thẳng đặt trong từ trường đều B. Khi chiều dòng điện I qua dây bị đảo ngược, còn chiều của B giữ nguyên, thì chiều của lực từ F tác dụng lên dây sẽ:
- A. Giữ nguyên.
- B. Đảo ngược.
- C. Thay đổi nhưng không nhất thiết đảo ngược.
- D. Bằng không.
Câu 19: Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều B. Nếu đồng thời đảo ngược chiều dòng điện I và đảo ngược chiều vector cảm ứng từ B, thì chiều của lực từ F tác dụng lên dây sẽ:
- A. Giữ nguyên.
- B. Đảo ngược.
- C. Thay đổi nhưng không nhất thiết giữ nguyên hoặc đảo ngược.
- D. Bằng không.
Câu 20: Trên hình vẽ, một đoạn dây dẫn thẳng đặt trong từ trường. Dòng điện I có chiều như mũi tên. Lực từ F tác dụng lên dây có chiều như mũi tên. Sử dụng quy tắc bàn tay trái, hãy xác định chiều của vector cảm ứng từ B tại vị trí đặt dây. (Giả sử I hướng lên, F hướng sang phải, dây vuông góc với B và I vuông góc với F)
- A. Hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ.
- B. Hướng ra ngoài mặt phẳng hình vẽ.
- C. Hướng lên trên.
- D. Hướng xuống dưới.
Câu 21: Hai dây dẫn thẳng dài, song song, cách nhau một khoảng r, mang hai dòng điện cùng chiều I1 và I2. Lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài của mỗi dây được tính bằng công thức nào? (Đây là kiến thức mở rộng từ bài, nhưng liên quan đến lực từ giữa các dòng điện)
- A. $F/ell = 2.10^{-7} frac{I_1 I_2}{r}$
- B. $F/ell = k frac{I_1 I_2}{r^2}$
- C. $F/ell = 2pi k frac{I_1 I_2}{r}$
- D. $F/ell = mu_0 frac{I_1 I_2}{2pi r}$
Câu 22: Từ trường tại một điểm được đặc trưng đầy đủ nhất bằng đại lượng vector nào?
- A. Lực từ.
- B. Đường sức từ.
- C. Cảm ứng từ.
- D. Từ thông.
Câu 23: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 0.15 m mang dòng điện I = 8 A đặt trong từ trường đều. Lực từ lớn nhất tác dụng lên đoạn dây có độ lớn 0.6 N. Tính độ lớn cảm ứng từ của từ trường này.
- A. 0.25 T
- B. 0.5 T
- C. 0.75 T
- D. 1.0 T
Câu 24: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. Để tăng độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây mà không thay đổi từ trường và chiều dài dây, ta có thể làm gì?
- A. Giảm cường độ dòng điện.
- B. Tăng góc giữa dây và vector cảm ứng từ (nếu góc ban đầu khác 90°).
- C. Giảm góc giữa dây và vector cảm ứng từ (nếu góc ban đầu khác 90°).
- D. Giảm cả cường độ dòng điện và góc giữa dây và vector cảm ứng từ.
Câu 25: Một đoạn dây dẫn thẳng dài ℓ đặt trong từ trường đều B. Gọi F là độ lớn lực từ. Khi nói về mối quan hệ giữa F và sinα (với α là góc giữa chiều dòng điện và vector cảm ứng từ), phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Với I, B, ℓ không đổi, F tỉ lệ thuận với sinα.
- B. Với I, B, ℓ không đổi, F tỉ lệ nghịch với sinα.
- C. F và sinα luôn là hai đại lượng không liên quan.
- D. F chỉ phụ thuộc vào I, B, ℓ chứ không phụ thuộc vào α.
Câu 26: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 20 cm, mang dòng điện 10 A, đặt trong từ trường đều 0.4 T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn 0.693 N. Tính góc giữa chiều dòng điện và vector cảm ứng từ. (sin 60° ≈ 0.866)
- A. 30°
- B. 45°
- C. 60°
- D. 90°
Câu 27: Từ trường đều có đặc điểm nào sau đây?
- A. Vector cảm ứng từ tại mọi điểm có cùng phương nhưng khác chiều.
- B. Độ lớn cảm ứng từ tại mọi điểm là khác nhau.
- C. Các đường sức từ là những đường cong khép kín cách đều.
- D. Vector cảm ứng từ tại mọi điểm đều như nhau (cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn).
Câu 28: Một đoạn dây dẫn có chiều dài hiệu dụng ℓ đặt trong từ trường đều B sao cho nó hợp với B một góc α. Khi dòng điện I chạy qua, lực từ tác dụng lên dây là F. Chiều dài hiệu dụng ℓ ở đây là gì?
- A. Chiều dài của đoạn dây nằm trong từ trường.
- B. Tổng chiều dài của toàn bộ dây dẫn.
- C. Bán kính cong của dây dẫn.
- D. Khoảng cách từ đầu này đến đầu kia của dây dẫn theo phương vuông góc với B.
Câu 29: Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều B. Để xác định chiều của lực từ F tác dụng lên đoạn dây bằng quy tắc bàn tay trái, ta cần đặt bàn tay trái như thế nào?
- A. Lòng bàn tay hướng theo chiều dòng điện, các ngón tay khép lại hướng theo chiều vector cảm ứng từ.
- B. Lòng bàn tay hướng theo chiều vector cảm ứng từ, các ngón tay khép lại hướng theo chiều dòng điện.
- C. Ngón cái choãi ra chỉ chiều dòng điện, các ngón còn lại chỉ chiều vector cảm ứng từ.
- D. Ngón cái choãi ra chỉ chiều vector cảm ứng từ, các ngón còn lại chỉ chiều dòng điện.
Câu 30: Một đoạn dây dẫn thẳng dài ℓ mang dòng điện I đặt trong từ trường đều B. Lực từ F tác dụng lên dây có độ lớn F. Đại lượng nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến độ lớn của lực từ F?
- A. Cường độ dòng điện I.
- B. Độ lớn cảm ứng từ B.
- C. Góc α giữa chiều dòng điện và vector cảm ứng từ.
- D. Điện trở của đoạn dây dẫn.