Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 04
Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo thuyết Maxwell, điện trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra:
- A. Một điện tích mới.
- B. Một dòng điện dẫn.
- C. Một từ trường không đổi.
- D. Một từ trường xoáy.
Câu 2: Từ trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra:
- A. Một điện trường xoáy.
- B. Một dòng điện cảm ứng.
- C. Một từ thông biến thiên.
- D. Một điện tích cảm ứng.
Câu 3: Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của:
- A. Điện trường không đổi.
- B. Điện từ trường biến thiên theo thời gian và không gian.
- C. Từ trường không đổi.
- D. Dòng điện dẫn.
Câu 4: Trong quá trình lan truyền của sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường (vec{E}) và vectơ cảm ứng từ (vec{B}) tại một điểm luôn có mối quan hệ về phương như thế nào?
- A. Cùng phương với phương truyền sóng.
- B. Vuông góc với nhau và cùng phương với phương truyền sóng.
- C. Vuông góc với nhau và cùng vuông góc với phương truyền sóng.
- D. Cùng phương với nhau và vuông góc với phương truyền sóng.
Câu 5: Tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua, dao động của vectơ cường độ điện trường (vec{E}) và vectơ cảm ứng từ (vec{B}) luôn:
- A. Cùng pha.
- B. Ngược pha.
- C. Lệch pha (frac{pi}{2}).
- D. Lệch pha (frac{pi}{4}).
Câu 6: Sóng điện từ có tính chất gì mà sóng cơ không có?
- A. Phản xạ.
- B. Khúc xạ.
- C. Mang năng lượng.
- D. Truyền được trong chân không.
Câu 7: Tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không bằng:
- A. Tốc độ âm thanh trong không khí.
- B. Tốc độ ánh sáng trong chân không.
- C. Tốc độ truyền sóng cơ trong chất rắn.
- D. Vô hạn.
Câu 8: Khi sóng điện từ truyền từ chân không vào một môi trường vật chất có chiết suất (n > 1), tốc độ truyền sóng sẽ:
- A. Tăng lên (n) lần.
- B. Không đổi.
- C. Giảm đi (n) lần.
- D. Giảm đi (n^2) lần.
Câu 9: Bước sóng của sóng điện từ trong chân không có tần số (f = 600) kHz là bao nhiêu?
- A. 500 m.
- B. 50 m.
- C. 180 km.
- D. 180 m.
Câu 10: Một sóng điện từ có bước sóng trong chân không là (1,5) m. Tần số của sóng này là bao nhiêu?
- A. 200 kHz.
- B. 200 MHz.
- C. 450 MHz.
- D. 450 kHz.
Câu 11: Năng lượng mà sóng điện từ mang theo tỉ lệ thuận với:
- A. Bước sóng của sóng.
- B. Chu kì của sóng.
- C. Bình phương biên độ điện trường hoặc từ trường.
- D. Tốc độ truyền sóng.
Câu 12: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sóng điện từ là sóng ngang?
- A. Phản xạ.
- B. Khúc xạ.
- C. Giao thoa.
- D. Phân cực.
Câu 13: Sắp xếp các loại sóng điện từ sau theo thứ tự bước sóng tăng dần: Tia X, Sóng vô tuyến, Ánh sáng nhìn thấy, Tia tử ngoại.
- A. Tia X, Tia tử ngoại, Ánh sáng nhìn thấy, Sóng vô tuyến.
- B. Sóng vô tuyến, Ánh sáng nhìn thấy, Tia tử ngoại, Tia X.
- C. Ánh sáng nhìn thấy, Tia tử ngoại, Tia X, Sóng vô tuyến.
- D. Tia tử ngoại, Tia X, Ánh sáng nhìn thấy, Sóng vô tuyến.
Câu 14: Sóng vô tuyến thường được sử dụng trong thông tin liên lạc vì:
- A. Chúng có năng lượng rất cao.
- B. Chúng có khả năng truyền đi xa trong khí quyển và bị phản xạ bởi tầng điện li (đối với sóng dài/trung/ngắn).
- C. Chúng dễ dàng đâm xuyên qua mọi vật cản.
- D. Chúng có bước sóng rất ngắn.
Câu 15: Tia tử ngoại có nhiều ứng dụng như khử trùng, phát quang. Điều này là do tia tử ngoại có:
- A. Bước sóng rất dài.
- B. Tốc độ truyền lớn hơn ánh sáng nhìn thấy.
- C. Năng lượng photon đủ lớn để gây ra các hiệu ứng hóa học và sinh học.
- D. Khả năng truyền xuyên qua vật liệu dày.
Câu 16: Tia X được sử dụng rộng rãi trong y tế để chụp X-quang chẩn đoán hình ảnh là do đặc tính nào của nó?
- A. Khả năng đâm xuyên mạnh qua các mô mềm và bị xương cản lại.
- B. Khả năng gây phát quang màn hình.
- C. Năng lượng thấp, an toàn cho cơ thể.
- D. Bị phản xạ hoàn toàn khi gặp kim loại.
Câu 17: Bộ phận chính của anten phát có nhiệm vụ bức xạ sóng điện từ vào không gian là:
- A. Mạch dao động.
- B. Mạch khuếch đại.
- C. Mạch biến điệu.
- D. Dây dẫn (thường là lưỡng cực Hertz).
Câu 18: Nguyên tắc hoạt động của anten thu dựa trên hiện tượng nào?
- A. Cảm ứng điện từ (từ trường biến thiên của sóng điện từ sinh ra dòng điện trong anten).
- B. Cộng hưởng cơ học.
- C. Phát xạ nhiệt.
- D. Điện phân.
Câu 19: Một sóng điện từ có tần số (f) truyền trong môi trường có chiết suất (n). Tốc độ truyền sóng trong môi trường đó là (v). Mối liên hệ giữa (v), (f), (lambda) (bước sóng trong môi trường) và (n) là:
- A. (v = c cdot n) và (lambda = v cdot f).
- B. (v = frac{c}{n}) và (lambda = frac{v}{f}).
- C. (v = c - n) và (lambda = v cdot f).
- D. (v = frac{n}{c}) và (lambda = frac{f}{v}).
Câu 20: Một đài phát thanh phát sóng trên tần số 98 MHz. Bước sóng của sóng này trong không khí (coi như chân không) là bao nhiêu?
- A. 3.06 m.
- B. 30.6 m.
- C. 3.06 cm.
- D. 30.6 cm.
Câu 21: Tỉ số giữa biên độ cường độ điện trường (E_0) và biên độ cảm ứng từ (B_0) trong sóng điện từ truyền trong chân không bằng:
- A. 0.
- B. 1.
- C. Tốc độ truyền âm.
- D. Tốc độ ánh sáng trong chân không (c).
Câu 22: Một sóng điện từ trong chân không có biên độ điện trường (E_0 = 120) V/m. Biên độ cảm ứng từ (B_0) của sóng này là bao nhiêu?
- A. 400 T.
- B. 400 nT.
- C. 36 T.
- D. 360 nT.
Câu 23: Ánh sáng nhìn thấy thuộc dải sóng điện từ nào?
- A. Có bước sóng khoảng từ 380 nm đến 760 nm.
- B. Có tần số rất thấp, dưới 20 kHz.
- C. Chỉ truyền được trong môi trường trong suốt.
- D. Không mang năng lượng.
Câu 24: Radar sử dụng sóng điện từ nào để phát hiện vật thể và đo khoảng cách?
- A. Sóng vô tuyến dài.
- B. Tia hồng ngoại.
- C. Sóng vi ba (microwaves).
- D. Tia tử ngoại.
Câu 25: Khi sóng điện từ truyền từ môi trường A sang môi trường B, tần số của sóng:
- A. Không thay đổi.
- B. Tăng lên.
- C. Giảm đi.
- D. Thay đổi phụ thuộc vào chiết suất của hai môi trường.
Câu 26: Một tàu ngầm sử dụng sóng siêu âm để xác định khoảng cách đến đáy biển. Tuy nhiên, để liên lạc với đất liền từ dưới nước, người ta thường sử dụng sóng vô tuyến tần số rất thấp (sóng cực dài). Giải thích nào sau đây hợp lý nhất cho sự lựa chọn này?
- A. Sóng siêu âm truyền đi xa hơn trong nước so với sóng vô tuyến.
- B. Sóng vô tuyến tần số rất thấp có khả năng đâm xuyên tốt hơn qua nước biển so với sóng tần số cao.
- C. Sóng siêu âm là sóng điện từ, còn sóng vô tuyến là sóng cơ.
- D. Năng lượng của sóng vô tuyến tần số thấp lớn hơn sóng siêu âm.
Câu 27: Một máy radar phát ra một xung sóng điện từ. Sau 200 (mu)s, máy thu nhận được tín hiệu phản xạ từ một máy bay. Khoảng cách từ máy bay đến đài radar là bao nhiêu?
- A. 30 km.
- B. 60 km.
- C. 15 km.
- D. 30 m.
Câu 28: Tại sao trong các thiết bị điện tử, người ta thường sử dụng các lá kim loại hoặc lưới kim loại để che chắn, ngăn chặn sự bức xạ hoặc thu nhận sóng điện từ không mong muốn?
- A. Kim loại là vật liệu dẫn điện tốt, các electron tự do trong kim loại sẽ phản ứng với điện trường và từ trường của sóng điện từ, gây ra hiện tượng phản xạ hoặc hấp thụ năng lượng sóng.
- B. Kim loại có khối lượng riêng lớn, cản trở sự truyền sóng điện từ.
- C. Kim loại là vật liệu cách điện tốt với sóng điện từ.
- D. Kim loại làm thay đổi tần số của sóng điện từ.
Câu 29: So sánh khả năng đâm xuyên của tia hồng ngoại và tia tử ngoại. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia tử ngoại.
- B. Tia tử ngoại có năng lượng photon cao hơn nên có khả năng đâm xuyên vào vật chất (ví dụ: da) tốt hơn tia hồng ngoại.
- C. Cả hai loại tia đều có khả năng đâm xuyên như nhau.
- D. Tia hồng ngoại chỉ truyền trong chân không, còn tia tử ngoại thì không.
Câu 30: Trong một sóng điện từ phẳng truyền trong chân không, tại một điểm và một thời điểm nhất định, nếu vectơ cường độ điện trường (vec{E}) đang hướng theo trục Oy và có độ lớn cực đại, thì vectơ cảm ứng từ (vec{B}) tại điểm đó có thể có hướng và độ lớn như thế nào? (Biết sóng truyền theo trục Ox)
- A. Hướng theo trục Ox, độ lớn cực đại.
- B. Hướng theo trục Oy, độ lớn cực đại.
- C. Hướng theo trục Oz (hoặc -Oz), độ lớn cực đại.
- D. Hướng theo trục Ox, độ lớn bằng 0.